CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 168/2016/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 12
năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ KHOÁN RỪNG, VƯỜN CÂY VÀ DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC TRONG CÁC BAN QUẢN
LÝ RỪNG ĐẶC DỤNG, RỪNG PHÒNG HỘ VÀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
NÔNG, LÂM NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 24
tháng 11 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều
chỉnh
Nghị định này quy định về khoán rừng
tự nhiên, rừng trồng, đất rừng; vườn cây cao su, chè, cà phê, ca cao, quế và vườn cây lấy nhựa, tinh dầu, cây ăn quả lâu năm (sau đây viết chung là vườn cây), diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp
Nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ (sau đây viết chung là Công ty nông, lâm nghiệp)
được nhà nước giao đất, cho thuê đất nông nghiệp.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Ban quản lý rừng đặc dụng; Ban quản
lý rừng phòng hộ; các Công ty nông, lâm nghiệp (sau đây viết chung là bên khoán).
2. Hộ gia đình,
cá nhân đang cư trú hợp pháp tại địa phương (xã, phường, thị trấn) theo quy định của Luật cư trú năm 2006; cộng đồng dân cư thôn
theo quy định của Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004 và Luật đất đai năm
2013 nơi có đối tượng khoán (sau đây viết chung là bên nhận khoán).
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Khoán rừng, vườn cây, mặt nước là
hình thức thỏa thuận thực hiện công việc trong hoạt động quản lý bảo vệ, sử dụng,
sản xuất kinh doanh giữa bên khoán và bên nhận khoán trong một thời hạn nhất định.
2. Hợp đồng khoán là văn bản thỏa thuận
dân sự về nội dung khoán và các nội dung giao kết khác giữa bên khoán và bên nhận
khoán.
3. Mặt nước là vùng đất ngập nước và
được sử dụng để nuôi trồng thủy sản trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thuộc diện
tích đất được nhà nước giao cho các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
4. Khoán công việc, dịch vụ là hình thức khoán một hay nhiều công đoạn theo quy trình trồng và chăm sóc rừng, bảo vệ rừng, vườn cây, mặt nước hoặc khoán theo thời vụ trồng, thu hoạch của các công
việc và dịch vụ.
5. Khoán ổn định là hình thức khoán
theo chu kỳ cây trồng, vật nuôi hoặc chu kỳ sản xuất kinh doanh đối với rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất,
vườn cây, mặt nước.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ
KHOÁN
Điều 4. Tiêu chí
xác định bên khoán và nhận khoán
1. Bên khoán quy định tại khoản 1 Điều
2 Nghị định này phải đảm bảo đủ các tiêu chí sau:
a) Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
nông nghiệp và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của
pháp Luật về đất đai và pháp Luật về bảo vệ và phát triển rừng;
b) Có kế hoạch tổ chức sản xuất kinh
doanh phù hợp với quy hoạch và dự án về bảo vệ và phát triển rừng hoặc đề án được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Bên nhận khoán quy định tại khoản
2 Điều 2 Nghị định này phải đảm bảo đủ các tiêu chí sau:
a) Cá nhân nhận khoán có đầy đủ năng lực
hành vi dân sự và trong độ tuổi lao động, đảm bảo thực hiện được hợp đồng khoán
và không là thành viên trong hộ gia đình hoặc cộng đồng dân cư thôn đã nhận khoán theo quy định tại điểm b, c của khoản này;
b) Hộ gia đình nhận khoán có thành
viên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và trong độ tuổi lao động, đảm bảo thực
hiện hợp đồng khoán và không là thành viên của cộng đồng dân cư thôn đã nhận
khoán theo quy định tại các điểm a và c của khoản này;
c) Cộng đồng dân cư thôn nhận khoán đảm
bảo đủ Điều kiện về tổ chức, nhân lực, vật lực để thực hiện hợp đồng khoán;
d) Trường hợp số cá nhân, hộ gia đình
đề nghị nhận khoán lớn hơn nhu cầu khoán, thì bên khoán ưu
tiên khoán cho cá nhân, hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số; cá nhân, hộ gia
đình người Kinh nghèo.
Điều 5. Hình thức
khoán
1. Khoán công việc, dịch vụ
a) Khoán trồng rừng, chăm sóc rừng, bảo
vệ rừng đối với diện tích quy hoạch rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
b) Khoán sản xuất kinh doanh theo năm
hoặc theo thời vụ thu hoạch đối với vườn cây và mặt nước trong rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng.
2. Khoán ổn định
a) Khoán khoanh
nuôi tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên theo biện pháp kỹ
thuật lâm sinh. Không áp dụng hình thức khoán này trong phân khu bảo vệ nghiêm
ngặt của rừng đặc dụng.
b) Khoán theo chu kỳ cây trồng, vật
nuôi hoặc chu kỳ sản xuất kinh doanh đối với diện tích rừng trồng, vườn cây, mặt
nước thực hiện khoán.
Điều 6. Thời hạn,
hạn mức và đơn giá khoán
1. Thời hạn khoán
a) Thời hạn khoán công việc, dịch vụ:
Theo thỏa thuận giữa bên khoán và bên nhận khoán, nhưng tối đa không quá 01 năm
và trong thời hạn bên khoán được nhà nước giao đất, cho thuê đất nông nghiệp.
b) Thời hạn khoán ổn định: Theo chu kỳ
cây trồng, vật nuôi hoặc chu kỳ sản xuất kinh doanh hoặc theo thỏa thuận giữa
bên khoán và nhận khoán, nhưng tối đa không quá 20 năm và trong thời hạn bên
khoán được nhà nước giao đất, cho thuê đất nông nghiệp.
Trường hợp hợp đồng hết thời hạn, nếu
bên nhận khoán không vi phạm hợp đồng khoán, đáp ứng được các tiêu chí quy định
tại Điều 4 Nghị định này, có nhu cầu nhận khoán thì được tiếp tục ký hợp đồng.
2. Hạn mức khoán
Đối với khoán công việc, dịch vụ hạn
mức khoán do bên khoán và bên nhận khoán thỏa thuận. Trường hợp khoán ổn định
theo chu kỳ sản xuất kinh doanh, bên khoán căn cứ vào quy mô diện tích khoán và
nhu cầu của bên nhận khoán để thỏa thuận và xác định hạn mức khoán phù hợp,
trong đó:
a) Hạn mức khoán cho cá nhân theo thỏa thuận, nhưng không quá 15 héc ta.
b) Hạn mức khoán cho hộ gia
đình theo thỏa thuận, nhung không quá 30 héc ta.
c) Hạn mức khoán cho cộng đồng dân cư
thôn theo thỏa thuận, nhưng tổng diện tích khoán không vượt
quá tổng diện tích bình quân mỗi hộ gia đình trong cộng đồng không quá 30 héc
ta tại thời điểm hợp đồng khoán.
3. Đơn giá khoán
và chia sẻ lợi ích
a) Đơn giá khoán làm cơ sở để thỏa
thuận giá trị hợp đồng khoán được xác định theo suất đầu tư hoặc mức hỗ trợ
theo quy định hiện hành của Nhà nước. Việc chia sẻ lợi ích trên diện tích khoán
áp dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước và thỏa thuận giữa hai bên trong hợp
đồng khoán.
b) Trường hợp không thuộc quy định tại
điểm a khoản 3 Điều này, thì bên khoán và nhận khoán căn cứ vào Điều kiện thực
tế ở địa phương để thỏa thuận đơn giá khoán và chia sẻ lợi
ích phù hợp.
Điều 7. Trình tự,
thủ tục khoán
1. Khoán công việc và dịch vụ: Bên
khoán và nhận khoán thỏa thuận ký hợp đồng khoán theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Khoán ổn định lâu dài
a) Công bố công khai thông tin về
khoán: Bên khoán phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có đối tượng khoán
thông tin rộng rãi, niêm yết công khai trong thời gian 15 ngày làm việc về diện
tích khoán, đối tượng khoán, thời gian nhận hồ sơ khoán tại
trụ sở của bên khoán và Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Hồ sơ nhận khoán
Đề nghị nhận khoán: Đối với cá nhân,
hộ gia đình theo Mẫu số 02; cộng đồng dân cư thôn theo mẫu
số 03.
Biên bản họp thôn (đối với cộng đồng
dân cư thôn): Gồm nội dung thống nhất đề nghị nhận khoán; cử
người đại diện giao kết hợp đồng.
Bản sao chụp sổ hộ khẩu; giấy chứng
nhận hộ nghèo. Đối với cộng đồng dân cư thôn gồm danh sách các thành viên và bản
sao chụp sổ hộ khẩu của các cá nhân và hộ gia đình trong cộng
đồng.
c) Tiếp nhận và xét duyệt đề nghị nhận
khoán
Bên nhận khoán gửi qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp cho bên khoán 01 bộ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày bên khoán thông báo cho bên nhận khoán để hoàn thiện hồ
sơ.
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày hết
hạn nhận hồ sơ, bên nhận khoán thực hiện xét duyệt hồ sơ nhận khoán theo quy định
tại khoản 2 Điều 2 và khoản 2 Điều 4 Nghị định này và niêm yết công khai danh
sách đối tượng được nhận khoán tại trụ sở của bên khoán và Ủy ban nhân dân cấp
xã.
d) Ký kết hợp đồng:
Sau 10 ngày kể từ ngày niêm yết danh sách đối tượng được nhận khoán, bên khoán
và bên nhận khoán tổ chức thương thảo
và ký kết hợp đồng khoán theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này; bàn giao diện tích khoán ngoài thực địa; lập biên bản giao, nhận diện tích và các tài sản trên diện tích khoán theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này. Sau khi nhận bàn giao diện tích khoán tại thực
địa, bên nhận khoán có trách nhiệm tiếp nhận ranh giới, mốc giới, diện tích nhận
khoán và các tài sản trên diện tích khoán. Thời gian thực hiện tối đa không quá
10 ngày làm việc.
Điều 8. Hồ sơ
khoán
1. Hồ sơ khoán đối với khoán công việc và dịch vụ: Hợp đồng khoán.
2. Hồ sơ khoán ổn định theo chu kỳ sản
xuất kinh doanh
a) Hồ sơ nhận khoán theo quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
b) Hợp đồng
khoán.
c) Sơ đồ khu vực có diện tích thực hiện
khoán. Trong đó, thể hiện rõ vị trí, ranh giới và hiện trạng diện tích khoán.
d) Biên bản giao, nhận khoán.
đ) Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
3. Hồ sơ khoán được lưu giữ tại bên
khoán và nhận khoán.
Điều 9. Quyền và
trách nhiệm của bên khoán và nhận khoán
1. Quyền và trách nhiệm của bên khoán
a) Quản lý, sử dụng đất và tài sản gắn
liền trên đất đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt
và quyết định lựa chọn bên nhận khoán theo các tiêu chí
quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này, chịu trách nhiệm trước pháp Luật về
khoán.
b) Công bố công khai diện tích khoán,
đối tượng nhận khoán đối với hình thức
khoán ổn định trước khi tiến hành khoán và niêm yết danh sách hộ nhận khoán được
ký hợp đồng khoán.
c) Thực hiện đúng quy định tại Nghị định
này và giao kết tại hợp đồng khoán.
d) Có trách nhiệm chia sẻ các lợi ích
hình thành trên diện tích khoán (nếu có); hỗ trợ các hoạt
động về khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, chế biến và tiêu thụ sản phẩm theo
hợp đồng khoán.
đ) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
hợp đồng khoán. Hàng năm hoặc khi hết thời hạn hiệu lực của hợp đồng khoán, bên
khoán tổ chức nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện và thanh toán theo hợp đồng
hoặc thanh lý và quyết toán hợp đồng khoán để bảo đảm quyền lợi của các bên.
e) Được hủy bỏ hợp đồng khoán nếu bên
khoán vi phạm hợp đồng khoán hoặc vi phạm pháp Luật.
2. Quyền và trách nhiệm của bên nhận
khoán
a) Thực hiện đúng các giao kết trong
hợp đồng khoán; chịu sự kiểm tra, giám sát của bên khoán
theo nội dung hợp đồng và chịu trách nhiệm trước pháp Luật về những vi phạm về
khoán.
b) Được nhận bồi thường thiệt hại
trong trường hợp bên khoán vi phạm hợp đồng hoặc phải bồi thường thiệt hại cho
bên khoán trong trường hợp vi phạm hợp đồng khoán.
c) Được chia sẻ
các lợi ích hình thành từ diện tích nhận khoán (nếu có) và thành quả lao động, kết quả đầu tư theo hợp đồng.
d) Trong trường hợp bị thiên tai, rủi
ro bất khả kháng bên nhận khoán được xem xét hỗ trợ thiệt hại từ nguồn vốn tự đầu
tư theo quy định của pháp Luật
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Điều khoản
chuyển tiếp
Các Ban quản lý
rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và các Công ty nông, lâm nghiệp
căn cứ vào các quy định khoán tại Nghị định này, tổ chức rà soát, phân loại đối
tượng khoán, nội dung khoán thực hiện khoán theo quy định tại Nghị định số 01/CP
ngày 04 tháng 01 năm 1995 và Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm
2005 và giải quyết, xử lý hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2017, cụ thể
như sau:
1. Trường hợp bên nhận khoán thực hiện
đúng hợp đồng khoán, sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng
thì được tiếp tục nhận khoán đến hết thời hạn theo hợp đồng đã ký.
2. Trường hợp bên nhận khoán thực hiện
không đúng hợp đồng khoán, sử dụng diện tích được nhận khoán sai mục đích, diện
tích khoán bị chuyển nhượng trái pháp Luật, thì bên khoán thanh lý hợp đồng
khoán và tổ chức thu hồi diện tích khoán.
Điều 11. Trách
nhiệm của các bộ, ngành và địa phương
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Chỉ đạo, triển khai và tổ chức
thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Nghị định này.
b) Chỉ đạo các
Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, các Công ty
nông, lâm nghiệp do Bộ là đại diện chủ quản lý và chủ sở hữu
tổ chức thực hiện khoán theo quy định tại Nghị định này.
c) Định kỳ sơ kết, tổng kết báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Các bộ, ngành quản lý các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ hoặc sở hữu
vốn nhà nước tại các Công ty nông, lâm nghiệp
a) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực
hiện nội dung khoán quy định tại Nghị định này.
b) Tổ chức thanh
tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Nghị định này và định kỳ
gửi báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Rà soát quỹ đất theo phân kỳ quy
hoạch sử dụng đất tại các khu vực dự kiến triển khai thực hiện
khoán.
b) Chỉ đạo, tổ
chức triển khai thực hiện nội dung khoán quy định tại Nghị định này tại địa
phương.
c) Chỉ đạo các Ban quản lý rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ, các Công ty nông, lâm nghiệp do tỉnh là chủ
quản lý và chủ sở hữu tổ chức thực hiện khoán theo quy định
tại Nghị định này.
d) Tuyên truyền, phổ biến pháp Luật về
công tác khoán.
đ) Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Nghị định này tại địa phương và định kỳ gửi báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ.
Điều 12. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
2. Nghị định số 01/CP ngày 04 tháng
01 năm 1995 về Ban hành bản quy định về việc giao khoán đất sử dụng vào mục
đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trong các doanh nghiệp
Nhà nước và Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 11
năm 2005 về việc giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất và đất có mặt nước
nuôi trồng thủy sản trong các nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh hết
hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 13. Trách
nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí
thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban
của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc
gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các
đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý
TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công
báo;
- Lưu: VT, NN (3).
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định
số 168/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số
01
|
Mẫu hợp đồng
khoán
|
Mẫu
số 02
|
Đơn đề nghị nhận khoán
|
Mẫu số 03
|
Đề nghị nhận khoán
|
Mẫu
số 04
|
Hợp đồng khoán
|
Mẫu
số 05
|
Biên bản giao, nhận khoán
|
Mẫu
số 06
|
Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
khoán
|
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày....
tháng... năm...
|
HỢP ĐỒNG KHOÁN
Số: …./HĐ-…….
Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật đất đai năm ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt
nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch quản lý bảo vệ và
phát triển rừng/kế hoạch sản xuất kinh doanh …………… phê duyệt
ngày ... tháng.... năm ……………
Hôm nay, ngày ………. tháng …….
năm………, tại ...........................................................
Chúng tôi gồm:
I. Bên khoán (Bên A)
Do ông (bà) ........................................................
chức vụ ............................. làm đại
diện
Địa chỉ: ................................................................; Số điện thoại ……………; Fax ………..
Tài khoản số:........................................................; Mã số thuế: .........................................
II. Bên nhận khoán (Bên B)
Do ông (bà): ............................................................................................................
làm đại diện
(nếu là hộ gia đình nhận khoán ghi đầy
đủ các thành viên trong gia đình gồm: (1) Họ và tên ……………………… quan hệ với chủ nhận khoán, (2) Họ và tên ……………………… quan hệ với chủ nhận khoán, (3) Họ và tên ……………………… quan hệ với chủ nhận khoán, (4) Họ và tên ……………………… quan hệ với chủ nhận khoán..........)
Địa chỉ: ................................................................................................................................
CMND: ...............................
Ngày cấp ............................... Nơi
cấp ..................................
Hoặc mã số định danh cá nhân: ...............................
Ngày cấp .........................................
Nơi cấp ...............................................................................................................................
Điện thoại: ...........................................................................................................................
Tài khoản số: ......................................................
Mã số thuế: ............................................
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng khoán
với các Điều, khoản sau đây:
Điều 1. Hình thức, đối tượng, địa điểm khoán
1. Hình thức khoán1: ...........................................................................................................
2. Đối tượng khoán2: ..........................................................................................................
3. Diện tích khoán ……….ha để sử dụng vào mục đích khoán3
........................................
4. Địa điểm, vị trí ranh giới: Thửa đất:……….., Lô…………….., khoảnh …………………….., tiểu khu ......................................................
tên địa danh (nếu có) thuộc xã ...................................
huyện ......................................................
tỉnh .........................................................
5. Mô tả hiện trạng: Rừng, vườn cây,
mặt nước, tài sản khác gắn liền trên đất.
Vị trí, ranh giới và đặc điểm khu rừng
có sơ đồ kèm theo.
Điều 2. Nội dung khoán
1. Về công việc4: Mô tả và nêu rõ nội dung yêu cầu công việc về khối lượng và chất lượng
…………………………………………………………………………………………………………
2. Bên khoán cung cấp vật tư kỹ thuật:
a) Cây giống: .........................................................................................................................
b) Phân bón: ..........................................................................................................................
c) Vật tư khác: .......................................................................................................................
Điều 3. Thời hạn khoán:
Thời hạn khoán5
………. tháng, kể từ ngày ………. tháng ……. năm……… đến ngày ……….
tháng ……. năm………
Điều 4. Quyền và trách nhiệm của
các bên
1. Quyền và trách nhiệm của bên A
a) Bảo đảm việc
quản lý và sử dụng đất, sử dụng rừng, vườn cây và mặt nước đúng mục đích, quy
hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Kiểm tra,
giám sát việc thực hiện hợp đồng khoán.
c) Khi phát hiện vi phạm hợp đồng hoặc
vi phạm pháp Luật, thì tùy theo mức độ vi phạm áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định của pháp Luật hoặc đơn phương hủy
bỏ hợp đồng và phải chịu trách nhiệm về quyết định xử lý.
d) Quản lý, chỉ đạo quá trình sản xuất
kinh doanh; đảm bảo các Điều kiện cần thiết (vật tư, tiền
vốn...) phục vụ cho quá trình sản xuất theo các định mức kinh tế, kỹ thuật và hợp
đồng đã ký.
đ) Bồi thường thiệt hại cho bên nhận
khoán theo quy định, nếu vi phạm hợp đồng.
2. Quyền và trách nhiệm của bên B
a) Thực hiện đúng các giao kết trong
hợp đồng khoán; chịu sự kiểm tra, giám sát của bên khoán theo giao kết hợp đồng.
b) Được nhận bồi thường thiệt hại do
bên khoán vi phạm hợp đồng.
c) Bồi thường thiệt hại cho bên
khoán, nếu vi phạm hợp đồng. Đồng thời, phải chịu trách nhiệm trước pháp Luật về những vi phạm và gây thiệt hại.
d) Chấp hành các quy định phòng trừ
sâu bệnh, dịch bệnh hại cây trồng, vật nuôi, phòng cháy, chữa cháy rừng, khai
thác, vận chuyển gỗ và lâm sản.
đ) Được chia sẻ các lợi ích hình
thành từ diện tích nhận khoán (nếu có) và thành quả lao động, kết quả đầu tư
theo hợp đồng.
e) Trong trường hợp bị thiên tai, rủi
ro bất khả kháng bên nhận khoán được xem xét hỗ trợ thiệt hại từ nguồn vốn tự đầu
tư theo quy định của pháp Luật.
Điều 5. Giá trị hợp đồng, phương
thức thanh toán và đồng tiền thanh toán
1. Giá trị hợp đồng (ghi rõ tổng giá
trị và phân theo từng giai đoạn)
2. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản
hoặc tiền mặt.
3. Thanh toán
a) Tạm ứng giá trị hợp đồng: ...............................................................................................
b) Thanh toán khối lượng hoàn thành: ................................................................................
4. Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt
Nam.
Điều 6. Nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
1. Nghiệm thu
a) Thời hạn: .........................................................................................................................
b) Thành phần: ....................................................................................................................
c) Nội dung nghiệm thu: ......................................................................................................
2. Thanh lý hợp đồng
a) Thanh lý trước thời hạn: ..................................................................................................
b) Thanh lý khi kết thúc hợp đồng: ......................................................................................
Điều 7. Sửa đổi hợp đồng
1. Bất kỳ sự thay đổi hay Điều chỉnh
nào của hợp đồng này đều phải được thỏa thuận và đồng ý của hai bên.
2. Mọi sự thay đổi hoặc Điều chỉnh chỉ có hiệu lực khi cả hai bên ký hợp đồng sửa
đổi hoặc biên bản ghi nhớ để đưa vào phụ lục hợp đồng.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng được chấm dứt trong các trường
hợp sau đây:
1. Khi hợp đồng hết thời hạn mà bên B
không được tiếp tục gia hạn.
2. Khi Bên B
hoặc Bên A có nhu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn (phải
thông báo trước cho bên A hoặc Bên B biết ít nhất 30 ngày).
3. Bên B hoặc Bên A không thực hiện đầy
đủ các nội dung theo thỏa thuận hợp đồng.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
1. Bên khoán và bên nhận khoán giải
quyết các tranh chấp phát sinh thông qua thương lượng, hòa giải.
2. Nếu tranh chấp không giải quyết được
bằng thương lượng, hòa giải, thì sau thời gian 15 ngày kể từ ngày phát sinh
tranh chấp, bên khoán và nhận khoán được chủ động đề nghị Tòa án giải quyết
tranh chấp theo quy định của pháp Luật.
Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hai bên cam kết thực hiện đúng quy
định tại Hợp đồng này, nếu Bên nào vi phạm Hợp đồng thì phải bồi
thường thiệt hại do việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp Luật.
Hợp đồng này được lập thành……..
bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, các bản còn
lại được gửi đến cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền./.
ĐẠI
DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
1
Khoán công việc, dịch vụ.
2 Rừng,
vườn cây, diện tích mặt nước.
3 Bảo
vệ rừng, trồng rừng, chăm sóc rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên.
4 Theo
thiết kế của bên khoán được duyệt về công việc bảo vệ rừng, trồng rừng, chăm
sóc rừng, vườn cây và thu hoạch vườn cây, kinh doanh mặt nước.
5 Thời
hạn khoán không quá 12 tháng.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐỀ NGHỊ NHẬN KHOÁN
Kính gửi:......................................................
1. Họ và tên người đề nghị nhận khoán
................................................................................
năm sinh: ………….................................................................................................................
CMND: ......................................
Ngày cấp ............................... Nơi
cấp………………..........
Hoặc mã số định danh cá nhân: .................................................
Ngày cấp ..........................
Nơi cấp ..................................................................................................................................
2. Địa chỉ thường trú: ............................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………
3. Dân tộc: .............................................................................................................................
4. Phân loại hộ1 : ...................................................................................................................
5. Số nhân khẩu: ......................................................
Số lao động: .......................................
6. Đối tượng nhận khoán2: ....................................................................................................
7. Địa điểm đề nghị được nhận khoán3:
...............................................................................
...............................................................................................................................................
8. Diện tích đề nghị nhận khoán (ha):
...................................................................................
9. Hình thức nhận khoán4: ....................................................................................................
Để sử dụng vào mục đích5: ...................................................................................................
10. Cam kết thực hiện đúng các quy định
về khoán.
|
……….., ngày....
tháng... năm...
Người đề nghị nhận khoán
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
1
Phân loại hộ theo tiêu chí phân loại của Nhà nước.
2 Rừng,
vườn cây, mặt nước.
3 Địa
điểm đề nghị nhận khoán: Ghi rõ thửa đất, lô, khoảnh, tiểu khu, xã, huyện, tỉnh,
có thể ghi cả địa danh địa phương theo phương án khoán đã được
công bố.
4
Khoán ngắn hạn, khoán ổn định lâu dài.
5 Bảo
vệ rừng, trồng rừng, chăm sóc rừng, khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh, sản xuất
kinh doanh mặt nước...
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐỀ NGHỊ NHẬN KHOÁN
Kính gửi:......................................................
1. Tên cộng đồng
dân cư thôn đề nghị khoán1: ....................................................................
2. Địa chỉ ...............................................................................................................................
3. Số hộ: ......................................................
trong đó số hộ nghèo: ....................................
4. Họ và tên người
đại diện cộng đồng dân cư thôn (viết chữ in hoa) .................................
Tuổi:
...................................................... chức vụ .................................................................
CMND: ......................................................
Ngày cấp ............................... Nơi
cấp…………
Hoặc mã số định danh cá nhân: .................................................
Ngày cấp ........................
Nơi cấp ................................................................................................................................
Sau khi được nghiên cứu Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng
năm 2016 của Chính phủ quy định về khoán rừng, vườn cây và diện
tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước
và kế hoạch tổ chức sản xuất kinh doanh, cộng đồng dân cư
thôn đã họp trao đổi thống nhất trong thôn (có biên bản cuộc họp của cộng đồng
dân cư thôn kèm theo) đề nghị khoán cho cộng đồng như sau:
5. Đối tượng nhận khoán2: ...................................................................................................
6. Địa điểm đề nghị được nhận khoán3:
..............................................................................
7. Diện tích đề nghị nhận khoán (ha):
..................................................................................
8. Hình thức nhận khoán4: ...................................................................................................
Để sử dụng vào mục đích5: ..................................................................................................
9. Cam kết thực hiện đúng các quy định
về khoán.
|
…………..,
ngày.... tháng... năm...
Người đại diện cộng đồng dân cư thôn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
1 Ghi
“Cộng đồng dân cư thôn”, sau đó là tên của thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc hoặc tên của đơn vị tương đương.
2 Rừng,
vườn cây, mặt nước.
3 Địa
điểm đề nghị nhận khoán: Ghi rõ thửa đất, lô, khoảnh, tiểu
khu, xã, huyện, tỉnh, có thể ghi cả địa danh địa phương
theo phương án khoán đã được công bố.
4
Khoán công việc, dịch vụ; khoán ổn định lâu dài.
5 Bảo vệ rừng, trồng rừng,
chăm sóc rừng, khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh, sản xuất kinh doanh trên mặt nước...
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày.... tháng... năm...
|
HỢP ĐỒNG KHOÁN
Số: …./HĐ-……..
Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật đất đai năm ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt
nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch quản lý bảo vệ và
phát triển rừng/kế hoạch sản xuất kinh doanh …………… phê duyệt
ngày ... tháng.... năm ……………
Căn cứ đề nghị nhận khoán của bên nhận khoán ngày
... tháng ... năm ...
Hôm nay, ngày ………. tháng …….
năm………, tại .............................................................
Chúng tôi gồm:
I. Bên khoán (Bên A) ..........................................................................................................
Do ông (bà) ........................................................
chức vụ ............................... làm
đại diện
Địa chỉ: ................................................................; Số điện thoại ……………; Fax …………
Tài khoản số:........................................................; Mã số thuế: ...........................................
II. Bên nhận khoán (Bên B) ................................................................................................
Do ông (bà): ........................................................................................
làm đại diện (nếu là hộ gia đình nhận khoán ghi đầy đủ các thành
viên trong gia đình gồm:
(1) Họ và tên ......................................................
quan hệ với chủ nhận khoán,
(2) Họ và tên ......................................................
quan hệ với chủ nhận khoán
(3) Họ và tên ......................................................
quan hệ với chủ nhận khoán
(4) Họ và tên ...............................................
quan hệ với chủ nhận khoán .....)
Địa chỉ: .................................................................................................................................
CMND: ...............................
Ngày cấp ............................... Nơi
cấp ....................................
Hoặc mã số định danh cá nhân: ...............................
Ngày cấp ..........................................
Nơi cấp ................................................................................................................................
Điện thoại: ...........................................................................................................................
Tài khoản số: ......................................................
Mã số thuế: ............................................
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng khoán
với các Điều, khoản sau đây:
Điều 1. Hình thức, đối tượng, địa điểm khoán
1. Hình thức khoán: Khoán ổn định
theo chu kỳ sản xuất kinh doanh………………………
2. Đối tượng khoán1: ..........................................................................................................
3. Diện tích khoán ……… ha để sử dụng vào mục đích khoán2
........................................
4. Địa điểm, vị trí ranh giới: Thửa đất:……….., Lô…………….., Khoảnh …………….., Tiểu khu ........................................,
tên địa danh (nếu có) thuộc xã ...................................
huyện ......................................................
tỉnh ..........................................................................
5. Mô tả hiện trạng: Rừng, vườn cây,
mặt nước, tài sản khác gắn liền trên đất.
Vị trí, ranh giới và đặc điểm khu rừng
có sơ đồ và hồ sơ kèm theo.
Điều 2. Nội dung khoán
1. Về công việc3: Mô tả và nêu rõ nội dung yêu cầu công việc về khối lượng và chất lượng
……………………………………………………………………………………………………….
2. Bên khoán cung cấp vật tư kỹ thuật:
a) Cây giống: .........................................................................................................................
b) Phân bón: ..........................................................................................................................
c) Vật tư khác: .......................................................................................................................
3. Thực hiện hoạt động sản xuất kinh
doanh và ....................................................................
4. Về chia sẻ lợi ích và hưởng lợi
khi nhận khoán
a) Lâm sản phụ, sản phẩm tỉa thưa.
b) Các lợi ích chia sẻ khác và ...............................................................................................
Điều 3. Thời hạn khoán:
Thời hạn khoán là ………. năm (viết bằng chữ) ..............., kể từ ngày
………. tháng ……. năm……… đến ngày ………. tháng ……. năm………
Điều 4. Quyền và trách nhiệm của
các bên
Quyền và trách nhiệm của các bên thực
hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số: /2016/NĐ-CP ngày tháng năm
2016, của Chính phủ. Trong đó, quy định cụ thể như sau:
1. Quyền và trách nhiệm của bên A
a) Bảo đảm việc quản lý và sử dụng đất,
sử dụng rừng, vườn cây và mặt nước đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
hợp đồng khoán.
c) Khi phát hiện vi phạm hợp đồng hoặc
vi phạm pháp Luật, thì tùy theo mức độ vi phạm áp dụng các biện pháp xử lý theo
quy định của pháp Luật hoặc đơn phương hủy bỏ hợp đồng và phải chịu trách nhiệm
về quyết định xử lý.
d) Quản lý, chỉ đạo quá trình sản xuất
kinh doanh; đảm bảo các Điều kiện cần thiết (vật tư, tiền
vốn...) phục vụ cho quá trình sản xuất theo các định mức kinh tế, kỹ thuật và hợp đồng đã ký.
đ) Bồi thường thiệt hại cho bên nhận
khoán theo quy định, nếu vi phạm hợp đồng.
e) Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí,
lệ phí (nếu có) theo quy định của pháp Luật.
2. Quyền và trách nhiệm của bên B
a) Thực hiện đúng các giao kết trong
hợp đồng khoán; chịu sự kiểm tra, giám sát của bên khoán theo giao kết hợp đồng.
b) Được nhận bồi thường thiệt hại do
bên khoán vi phạm hợp đồng.
c) Bồi thường thiệt hại cho bên
khoán, nếu vi phạm hợp đồng. Đồng thời, phải chịu trách nhiệm trước pháp Luật về
những vi phạm và gây thiệt hại.
d) Chấp hành các quy định phòng trừ
sâu bệnh, dịch bệnh hại cây trồng, vật nuôi, phòng cháy, chữa cháy rừng, khai
thác, vận chuyển gỗ và lâm sản.
đ) Được chia sẻ các lợi ích hình
thành từ diện tích nhận khoán (nếu có) và thành quả lao động, kết quả đầu tư
theo hợp đồng.
e) Trong trường hợp bị thiên tai, rủi
ro bất khả kháng bên nhận khoán được xem xét hỗ trợ thiệt hại từ nguồn vốn tự đầu
tư theo quy định của pháp Luật.
g) Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí,
lệ phí (nếu có) theo quy định của pháp Luật.
Điều 5. Giá trị hợp đồng, phương
thức thanh toán và đồng tiền thanh toán
1. Giá trị hợp đồng (ghi rõ tổng giá
trị và phân theo từng giai đoạn)
2. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản
hoặc tiền mặt.
3. Thanh toán
a) Tạm ứng giá trị hợp đồng.
b) Thanh toán khối lượng hoàn thành.
4. Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt
Nam.
Điều 6. Nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
1. Nghiệm thu
a) Thời hạn: .........................................................................................................................
b) Thành phần: ....................................................................................................................
c) Nội dung nghiệm thu: ......................................................................................................
2. Thanh lý hợp đồng
a) Thanh lý trước thời hạn: ..................................................................................................
b) Thanh lý khi kết thúc hợp đồng: ......................................................................................
Điều 7. Sửa đổi hợp đồng
1. Bất kỳ sự thay đổi hay Điều chỉnh
nào của hợp đồng này đều phải được thỏa thuận và đồng ý của hai bên.
2. Mọi sự thay đổi hoặc Điều chỉnh chỉ có hiệu lực khi cả hai bên ký hợp đồng sửa
đổi hoặc biên bản ghi nhớ để đưa vào phụ lục hợp đồng.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng được chấm dứt trong các trường
hợp sau đây:
1. Khi hợp đồng hết thời hạn mà bên B
không được tiếp tục gia hạn.
2. Khi Bên B
hoặc Bên A có nhu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn (phải
thông báo trước cho bên A hoặc Bên B biết ít nhất 30 ngày).
3. Bên B hoặc Bên A không thực hiện đầy
đủ các nội dung theo thỏa thuận hợp đồng.
4. Do Nhà nước thu hồi đất của bên A để sử dụng vào
mục đích an ninh quốc phòng hoặc mục đích công cộng do cấp trên có thẩm quyền
phê duyệt.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
1. Bên khoán và bên nhận khoán giải
quyết các tranh chấp phát sinh thông qua thương lượng, hòa giải.
2. Nếu tranh chấp không giải quyết được
bằng thương lượng, hòa giải, thì sau thời gian 15 ngày kể từ ngày phát sinh
tranh chấp, bên khoán và nhận khoán được chủ động đề nghị Tòa án giải quyết
tranh chấp theo quy định của pháp Luật.
Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hai bên cam kết thực hiện đúng quy
định tại Hợp đồng này, nếu Bên nào vi phạm Hợp đồng thì phải bồi thường thiệt hại do việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định
của pháp Luật.
Cam kết khác (nếu có)
.................................................................................................................
Hợp đồng này được lập thành……..
bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, các bản còn
lại được gửi đến cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền./.
ĐẠI
DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Rừng, vườn cây, diện tích mặt nước.
2 Bảo vệ rừng, trồng rừng, chăm sóc rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, sản xuất kinh doanh mặt nước.
3
Theo thiết kế của bên khoán được duyệt về công việc bảo vệ rừng, trồng rừng, chăm sóc rừng, vườn cây và
thu hoạch vườn cây, kinh doanh mặt nước.
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BIÊN BẢN GIAO, NHẬN KHOÁN
(Khoán rừng, vườn cây, mặt nước)
Căn cứ Hợp đồng khoán số: ...............................................................................................
Hôm nay, ngày ………. tháng …….
năm………..................................................................
Tại
.......................................................................................................................................
Chúng tôi gồm có:
I. Bên khoán (Bên A) .........................................................................................................
Do ông (bà) ........................................................
chức vụ ............................... làm
đại diện
Địa chỉ: ................................................................; Số điện thoại ……………; Fax …………
Tài khoản số:........................................................; Mã số thuế: ..........................................
II. Bên nhận khoán (Bên B)1..............................................................................................
Do ông (bà) .......................................................................................
làm đại diện.
Địa chỉ: ................................................................................................................................
CMND: ...............................
Ngày cấp ............................... Nơi
cấp ...................................
Hoặc mã số định danh cá nhân: ...............................
Ngày cấp ..........................................
Nơi cấp ................................................................................................................................
Đã cùng nhau xác định và bàn giao diện
tích, ranh giới, thống nhất về hiện trạng khu vực khoán (rừng, vườn cây, mặt nước)
như sau:
1. Diện tích khoán……………..ha.
2. Địa điểm: Thửa đất:……….. Lô…………….., Khoản ………..,
Tiểu khu .........................., tên địa
danh ............................... (nếu có) thuộc xã ...................
huyện ............................ tỉnh .........................................
3. Hiện trạng rừng, vườn cây, mặt nước, tài sản khác gắn liền trên đất2:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
(Vị trí, ranh giới khu vực khoán có
sơ đồ kèm theo).
Biên bản được lập thành .... bản, có
giá trị pháp lý như nhau, đọc lại để các thành viên tham dự
cùng nghe và nhất trí ký tên./.
Bên nhận khoán
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Bên khoán
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Bên
nhận khoán là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
2 Mô
tả rõ hiện trạng rừng, vườn cây, mặt nước,
tài sản khác.
Mẫu số 06
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày....
tháng... năm...
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU,
THANH LÝ HỢP ĐỒNG KHOÁN
Căn cứ Hợp đồng số …../HĐ
…………….. ngày ………. tháng ……. năm………
Hôm nay, ngày ………. tháng ……. năm……….,
tại ......................................................
Chúng tôi gồm:
I. Bên khoán (Bên A)..........................................................................................................
Do ông (bà) ........................................................
chức vụ ............................... làm
đại diện
Địa chỉ: ................................................................; Số điện thoại ……………; Fax …………
Tài khoản số:........................................................; Mã số thuế: ..........................................
II. Bên nhận khoán (Bên B)................................................................................................
Do ông (bà):
...................................................................................................
làm đại diện
Địa chỉ: .................................................................................................................................
CMND: ...............................
Ngày cấp ............................... Nơi
cấp ...................................
Hoặc mã số định danh cá nhân: ...............................
Ngày cấp ..........................................
Nơi cấp ................................................................................................................................
Điện thoại:
...........................................................................................................................
Tài khoản số:........................................................
Mã số thuế: ...........................................
Hai bên cùng tiến hành thanh lý việc
thực hiện Hợp đồng số /HĐ... ngày
………. tháng ……. năm………, với các nội dung sau:
1. Về khối lượng, chất lượng công việc
a) Khối lượng công việc:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Chất lượng công việc:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
c) Khối lượng công việc (số lượng sản
phẩm) khoán đạt tiêu chuẩn được nghiệm thu:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Về tiến độ thời gian thực hiện các nội dung công việc
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Giá trị Hợp đồng và khối lượng
thanh lý
- Tổng giá trị Hợp
đồng là: …………….đồng (Bằng chữ:.................................................).
- Tổng số tiền thanh lý Hợp đồng là: …………….đồng (Bằng chữ:..................................).
Trong đó:
+ Số tiền Bên B đã tạm ứng là: …………………………đồng
+ Số tiền thanh toán cho Bên B sau khi kết thúc Hợp đồng (thanh lý Hợp đồng) là: ……….đồng (Bằng chữ:...................................................................................................).
4. Cam kết
Hai bên thống nhất nghiệm thu thanh
lý Hợp đồng số ………/HĐ ……. ngày ………. tháng …….
năm……… với các nội dung như trên.
Bên A có trách
nhiệm chuyển khoản (hoặc thanh toán bằng tiền mặt) số tiền theo Hợp đồng cho
Bên B là ...................................................... đồng (Bằng chữ:....................................................).
Bản thanh lý hợp đồng này làm tại ......................................................
vào ngày ………. tháng ……. năm………, được lập thành 04 bản (có giá trị như
nhau). Bên B giữ 01 bản, Bên A giữ 03 bản./.
ĐẠI
DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|