|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 4630/KH-UBND 2019 về kiểm kê đất đai lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu:
|
4630/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Yên
|
Ngày ban hành:
|
25/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4630/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 25 tháng 7 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Thực hiện Thông tư số
27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (sau đây gọi tắt là
Thông tư 27), Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 17/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 (sau đây gọi là Chỉ
thị 15), Quyết định số 1762/QĐ-BTNMT ngày 14/7/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019
(sau đây gọi tắt là Quyết định 1762) và các văn bản có liên quan, Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng ban hành kế hoạch kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Bảo đảm tiến độ, chất lượng trong
việc triển khai thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2019 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Xác định các hoạt động cụ thể, thời
hạn hoàn thành và trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị có
liên quan trong việc triển khai thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất năm 2019; phù hợp với tình hình thực tiễn tại địa phương.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM
2019
1. Phạm vi: Thực hiện tại các xã, phường,
thị trấn (cấp xã), các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc (cấp huyện)
và tỉnh Lâm Đồng. Trong đó, cấp xã là đơn vị cơ bản tiến hành kiểm kê đất đai
và là cơ sở để tổng hợp số liệu kiểm kê cấp huyện, cấp tỉnh.
2. Đối tượng: Diện tích các loại đất,
các loại đối tượng sử dụng, đối tượng được Nhà nước giao để quản lý; tình hình
quản lý và sử dụng đất của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp nhà nước cổ phần
hóa, các ban quản lý rừng và các doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp, các dự
án xây dựng nhà ở thương mại, các công trình sự nghiệp ngoài công lập, công
trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích
công ích của UBND cấp xã; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; diện tích đất bị
sạt lở, bồi đắp.
3. Đơn vị điều tra: UBND cấp xã; các
doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa; ban quản lý rừng và
các doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp; các chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại;
các tổ chức sử dụng đất xây dựng các công trình sự nghiệp ngoài công lập, công
trình công cộng có mục đích kinh doanh; các ban quản lý khu công nghiệp, cụm
công nghiệp; các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
III. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Nội dung kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ năm 2019:
Thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất đối với các loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối
tượng quản lý đất theo quy định tại Mục 1 Chương II Thông tư 27; các chỉ tiêu loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối
tượng được Nhà nước giao quản lý đất phải kiểm kê, tổng hợp được quy định tại hệ
thống biểu mẫu, Phụ lục số 02 Thông tư 27.
2. Nội dung kiểm kê đất đai chuyên đề
theo yêu cầu tại Chỉ thị 15:
- Tình hình quản lý, sử dụng đất của
các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa: hình thức giao đất,
thuê đất sử dụng; diện tích đất đang sử dụng, diện tích chưa sử dụng; diện tích
đang sử dụng đúng mục đích; diện tích sử dụng vào mục đích khác; diện tích đang
có tranh chấp; diện tích để bị lấn, bị chiếm; tình hình thực hiện nghĩa vụ tài
chính về đất đai (tiền sử dụng đất, tiền thuê đất); tình hình cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
- Tình hình quản lý, sử dụng đất của
các ban quản lý rừng và các doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp: diện tích
các loại đất đang sử dụng; diện tích chưa sử dụng; diện tích đất được Nhà nước
giao có thu tiền, không thu tiền hoặc được thuê đất; diện tích sử dụng đúng mục
đích, sử dụng không đúng mục đích được giao (tự ý chuyển sang sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ phi nông nghiệp hoặc bố trí làm nhà ở cho người lao động); diện
tích đang cho thuê, cho mượn; diện tích để bị lấn, bị chiếm; diện tích đang có
tranh chấp; diện tích dự kiến sẽ bàn giao cho địa phương; diện tích đã đo đạc địa
chính; tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Tình hình quản lý, sử dụng đất tại
các dự án xây dựng nhà ở thương mại (đối với các dự án chưa hoàn thành, chưa
bàn giao cho các đối tượng quản lý, sử dụng): diện tích theo hình thức giao đất,
thuê đất; diện tích đang sử dụng đúng mục đích, sử dụng không đúng mục đích được
giao, được thuê; diện tích chậm tiến độ theo dự án đầu tư được duyệt; diện tích
chưa sử dụng; tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của chủ đầu tư;
tình hình sử dụng căn hộ để ở tại dự án; tình hình cấp Giấy chứng nhận cho người
mua nhà.
- Tình hình quản lý, sử dụng đất xây
dựng các công trình sự nghiệp ngoài công lập, công trình công cộng có mục đích
kinh doanh: diện tích đất được giao, được thuê; diện tích sử dụng đúng mục
đích, diện tích sử dụng vào mục khác; diện tích đang cho thuê, cho mượn; diện
tích đang có tranh chấp; diện tích để bị lấn, bị chiếm; tình hình thực hiện
nghĩa vụ tài chính về đất đai (đối với công trình công cộng có mục đích kinh
doanh); tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Tình hình quản lý, sử dụng quỹ đất
nông nghiệp vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là quỹ
đất công ích xã): vị trí, diện tích, hình thức để tập trung hay phân tán, tình
hình sử dụng quỹ đất công ích xã vào mục đích nông nghiệp theo quy định tại Khoản
3 Điều 132 của Luật Đất đai tính đến ngày 31/12/2019; tình hình lập hồ sơ quản
lý quỹ đất công ích xã; diện tích đất công ích đã sử dụng vào các mục đích khác
theo quy định tại Khoản 2 Điều 132 của Luật Đất đai trong 5 năm qua (từ năm
2015 đến 2019).
3. Một số chỉ tiêu theo yêu cầu của Bộ
Tài nguyên và Môi trường:
- Kiểm kê đối với diện tích đất sạt lở,
bồi đắp theo các tiêu chí: Diện tích bị sạt lở, bồi đắp trong 5 năm qua theo loại
đất; diện tích sạt lở vùng bờ sông.
- Kiểm kê hiện trạng sử dụng đất các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo các tiêu chí quản lý: diện tích hoàn
thành xây dựng hạ tầng hoặc chưa xây dựng xong hạ tầng; diện tích để chuyển nhượng,
cho thuê sản xuất kinh doanh, trong đó: diện tích đã chuyển nhượng, đã cho thuê
để sản xuất kinh doanh và diện tích chưa cho thuê; tỷ lệ lấp đầy; tình hình cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho chủ đầu tư xây dựng hạ tầng và cho người
sử dụng đất sản xuất kinh doanh.
IV. THỜI ĐIỂM KIỂM
KÊ VÀ THỜI HẠN HOÀN THÀNH
1. Thời điểm chốt số liệu để kiểm kê
đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 được thực hiện thống nhất
trên phạm vi toàn tỉnh tính đến hết ngày 31/12/2019.
2. Thời điểm triển khai việc điều
tra, thu thập thông tin và thời hạn hoàn thành, báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 như sau:
- Cấp xã triển khai thực hiện từ ngày
01/8/2019, hoàn thành và báo cáo kết quả trước ngày 16/01/2020;
- Cấp huyện hoàn thành và báo cáo kết
quả trước ngày 01/3/2020;
- Cấp tỉnh triển khai thực hiện điều tra kiểm kê đất đai chuyên đề từ ngày
01/8/2019; hoàn thành và báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh trước
ngày 16/4/2020.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Dự toán kinh phí: Thực hiện theo
Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 05/01/2019 của UBND tỉnh. Trường hợp sau khi
Thông tư mới về định mức kinh tế - kỹ thuật liên quan đến kiểm kê đất đai có hiệu
lực thi hành làm thay đổi dự toán, Sở Tài nguyên và Môi trường kịp thời rà
soát, tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
2. Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước
năm 2019 và năm 2020.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ
quan đầu mối có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị và địa
phương liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,
phối hợp, thẩm định và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
2. Sở Tài chính: Tham mưu bố trí kinh
phí đảm bảo thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Cung cấp đầy đủ và kịp thời các tài liệu về kiểm kê hiện trạng tài nguyên
rừng mới nhất cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Các doanh nghiệp nhà nước, doanh
nghiệp nhà nước cổ phần hóa; ban quản lý rừng và các doanh nghiệp sản xuất
nông, lâm nghiệp; các chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại; các tổ chức sử dụng đất
xây dựng các công trình sự nghiệp ngoài công lập, công trình công cộng có mục
đích kinh doanh; các ban quản lý khu công nghiệp, cụm công nghiệp có trách nhiệm
kê khai các phiếu điều tra và phối hợp với đơn vị tư vấn thực hiện công tác kiểm
kê đất đai theo quy định.
5. Đề nghị Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
chỉ đạo Học viện Lục quân, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh và các đơn vị
quốc phòng, an ninh đóng trên địa bàn tỉnh thực hiện kiểm kê quỹ đất quốc
phòng, an ninh đang sử dụng; báo cáo Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thống nhất và
gửi số liệu về UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 16/01/2020 để
tổng hợp, báo cáo.
6. Các cơ quan, địa phương, đơn vị
căn cứ chức năng, nhiệm vụ và theo phân công tại Phụ lục I đính kèm, có trách nhiệm triển khai thực hiện
theo đúng thời gian, yêu cầu.
7. UBND cấp huyện chỉ đạo, lập kế hoạch
cụ thể thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại địa
phương phù hợp nội dung, tiến độ thực hiện theo Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo,
đề xuất UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Các Sở: TN&MT, NN&PTNT, KH&ĐT, TC, TT&TT; Cục Thống kê;
- Học viện Lục quân;
- Công an tỉnh, BCHQS tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Lâm Đồng
- UBND cấp huyện;
- Lãnh đạo VP;
- Các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan;
- Lưu: VT, ĐC, KH, TC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Yên
|
PHỤ LỤC I: PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG TRIỂN KHAI KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI,
LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019
(Đính
kèm kế hoạch số: 4630/KH-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh)
Số
thứ tự
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ
quan, đơn vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, trình phê duyệt kế hoạch
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
Tháng
7/2019
|
2
|
Thành lập Ban chỉ đạo
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài chính, Cục Thống kê, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tháng
7/2019
|
3
|
Thành lập tổ công tác giúp việc Ban
chỉ đạo
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
Tháng
7/2019
|
4
|
Tuyên truyền phổ biến việc kiểm kê
đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 trên các phương tiện
thông tin đại chúng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Tháng
8/2018
|
5
|
Thực hiện thủ tục lựa chọn đơn vị
tư vấn thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
8/2019
|
6
|
Xây dựng kế hoạch kiểm kê đất đai,
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 cấp huyện, cấp xã
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
UBND cấp xã
|
Tháng
8/2019
|
7
|
Tổ chức tập huấn hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND cấp huyện, cấp xã, đơn vị tư vấn
|
Tháng
8/2019
|
8
|
Rà soát, tổng hợp các thửa đất có
biến động về đất đai đã thực hiện xong thủ tục hành chính trong kỳ thống kê, kiểm kê đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai và các
Chi nhánh
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường,
UBND các xã
|
Tháng
8/2019 (cập nhật số liệu biến động
đến 31/12/2019)
|
9
|
Chuẩn bị tài liệu, bản đồ, biểu mẫu
phục vụ kiểm kê đất đai lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Đơn vị tư vấn
|
Tháng
8/2019
|
10
|
Điều chỉnh Phương án - Dự toán kiểm
kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài chính
|
Tháng
9/2019
|
II
|
Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2019
|
|
|
|
1
|
Đối với cấp xã
|
|
|
|
|
Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất năm 2019
|
Đơn vị tư vấn
|
UBND cấp xã
|
Từ
tháng 8/2019 đến tháng 10/2019
|
|
Kiểm tra, hướng dẫn, xử lý tồn tại
để hoàn chỉnh số liệu, hồ sơ kiểm kê đất đai
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
UBND cấp xã, đơn vị tư vấn
|
Từ
01/11/2019 đến ngày 30/11/2019
|
|
Hoàn chỉnh số
liệu, hồ sơ kiểm kê đất đai năm 2019; báo cáo kết quả
|
Đơn vị tư vấn
|
UBND cấp xã
|
Từ
ngày 01/12/2019 đến ngày 16/01/2020
|
2
|
Đối với cấp huyện
|
|
|
|
|
Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai, lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Đơn vị tư vấn
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường và
các đơn vị có liên quan
|
Từ
ngày 17/01/2020 đến ngày 20/02/2020
|
|
Kiểm tra, hướng dẫn, xử lý tồn tại
để hoàn chỉnh số liệu, hồ sơ kiểm kê đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường, đơn
vị tư vấn
|
Từ
ngày 21/02/2020 đến ngày 15/3/2020
|
|
Hoàn chỉnh số
liệu, hồ sơ kiểm kê đất đai năm 2019 báo cáo kết quả
|
Đơn vị tư vấn
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường và
các đơn vị có liên quan
|
Từ
ngày 16/3/2020 đến ngày 01/3/2020
|
3
|
Đối với cấp tỉnh
|
|
|
|
|
Thực hiện điều tra kiểm kê đất đai
chuyên đề; hoàn thành và báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh;
|
Đơn vị tư vấn, Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Học viện Lục quân, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh, các Công ty lâm
nghiệp, các Ban quản lý rừng, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan, UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Từ
ngày 01/8/2019 đến ngày 16/4/2020
|
Kế hoạch 4630/KH-UBND về kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 4630/KH-UBND về kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ngày 25/07/2019 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
2.985
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|