|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 36/KH-UBND 2020 định giá đất cụ thể Bà Rịa Vũng Tàu
Số hiệu:
|
36/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Lê Tuấn Quốc
|
Ngày ban hành:
|
26/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/KH-UBND
|
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 26 tháng 3 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2020
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi
tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất
cụ thể và tư vấn định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết một số điều Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về Ban hành Bộ đơn giá
xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu;
Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc Quy định bảng
giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020 - 31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình 1240/TTr-STNMT ngày 11 tháng 3 năm 2020, UBND tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu ban hành Kế hoạch Định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu năm 2020, như sau:
I. Mục đích và yêu
cầu
1. Mục đích
Xây dựng kế hoạch định giá đất cụ thể
năm 2020 nhằm mục đích giúp cho các cơ quan nhà nước tổ chức thực hiện việc xác
định giá đất cụ thể để kịp thời phục vụ công tác:
- Bồi thường, giải phóng mặt bằng khi
Nhà nước thu hồi đất.
- Đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà
nước giao đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
- Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
trong các trường diện tích thửa đất, khu đất có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên
tính theo giá đất trong Bảng giá đất của UBND tỉnh ban hành.
2. Yêu cầu
Việc xác định giá đất cụ thể phải được
thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định
tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013. Đối với trường hợp thuê đơn vị tư vấn định
giá đất thì đơn vị đó phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định
của pháp luật hiện hành.
II. Nội dung Kế hoạch
định giá đất cụ thể năm 2020
1. Dự kiến các
trường hợp cần định giá cụ thể
Các khu đất, thửa đất cần định giá đất
cụ thể trong năm 2020 là: 201 trường hợp, trong đó:
a. Có 147 khu đất, thửa đất cần định
giá đất cụ thể để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất theo quy định tại điểm đ, khoản 4, Điều 114 của Luật Đất đai năm 2013.
b. Có 21 khu đất, thửa đất cần định
giá đất cụ thể để đấu giá.
c. Có 33 khu đất, thửa đất cần định
giá đất cụ thể để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại khoản 2
Điều 15 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và điểm b khoản 3 Điều 3
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Việc xác định giá đất cụ thể thực hiện
theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư. Đối với
các dự án có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh
lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì giá đất cụ thể được xác định
theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
2. Dự kiến trường
hợp phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất và số lượng tổ chức
có chức năng tư vấn xác định giá đất
2.1. Dự kiến trường hợp phải thuê
tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
Danh mục các dự án, công trình; thửa
đất, khu đất dự kiến do UBND cấp huyện, thị xã, thành phố xác định giá đất cụ
thể để bồi thường theo Phụ lục 01.
Danh mục các dự án, công trình; thửa
đất, khu đất dự kiến xác định giá đất cụ thể để đấu giá theo Phụ lục 02.
Danh mục các dự án, công trình; thửa
đất, khu đất dự kiến do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định giá đất cụ thể
theo Phụ lục 03.
Danh mục các dự án, công trình cần
thuê tư vấn định giá đất cụ thể nêu trên có tính chất dự báo để có kế hoạch chuẩn
bị kinh phí thực hiện. Các trường hợp cần định giá đất cụ thể và cần thuê tư vấn
định giá đất cụ thể sẽ căn cứ trên cơ sở nhu cầu thực tế chuẩn bị cho việc triển
khai thực hiện dự án, công trình; các quyết định giao đất, cho thuê đất, đảm bảo
đúng quy định và phù hợp kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
Đối với các dự án trước đây đã xác định
giá đất cụ thể nhưng đến năm 2020 chưa hoàn thành công tác bồi thường hoặc
trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; quá trình
giải quyết khiếu nại và thực hiện các Bản án có hiệu lực của Tòa án nhân dân
các cấp, nếu có phát sinh các thửa đất cần thu hồi thì tiếp tục xác định giá đất
cụ thể theo yêu cầu thực tế.
2.2. Dự kiến số lượng tổ chức có
chức năng tư vấn xác định giá đất
Căn cứ quy định tại Điều 20, Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; khoản 5, khoản 6 Điều 3, Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; Điều 2 Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018
của Chính phủ; Điều 36, Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Trên cơ sở hồ sơ năng lực của các Đơn
vị tư vấn gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Trên cơ sở
số lượng các trường hợp cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể nêu trên;
Dự kiến số lượng tổ chức tham gia việc
tư vấn xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong năm
2020 gồm:
- Công ty TNHH Thẩm định giá Đất Việt
(VLAND);
- Công ty TNHH Thẩm định giá Độc Lập
(INVC);
- Công ty cổ phần Thẩm định giá Exim
(EXIMA);
- Công ty cổ phần Thẩm định giá và Dịch
vụ Tài chính Việt Nam;
- Công ty cổ phần Định giá và ĐTKD
BĐS Thịnh Vượng;
- Công ty cổ phần TĐG và tư vấn ĐT Việt
Nam (VINAP);
- Công ty cổ phần TĐG và GĐ Chất lượng
Việt Nam;
- Công ty cổ phần Tư vấn - Dịch vụ về
tài sản - BĐS DATC;
- Công ty cổ phần Tư vấn thông tin và
TĐG Miền Nam (SIVC);
- Công ty cổ phần Giám định thẩm định
Sài gòn (Saigonap);
- Công ty TNHH Thẩm định giá MHD;
- Công ty cổ phần Thẩm định giá và tư
vấn ĐTXD Thế hệ mới;
- Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và
Môi trường Đồng Nai;
- Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và
Môi trường BRVT.
Ngoài ra, tùy tình hình thực tế công
tác định giá đất cụ thể tại địa phương để đánh giá, lựa chọn bổ sung thêm các
đơn vị tư vấn khác tham gia tư vấn định giá đất cụ thể tại địa phương để đảm bảo
thời gian, tính chính xác của kết quả tư vấn định giá đất cụ thể theo đúng quy
định của pháp luật.
3. Dự kiến thời
gian và kinh phí thực hiện
3.1. Dự kiến thời gian thực hiện
Quý I: dự kiến thực hiện 59 dự án,
công trình, trong đó:
- Định giá đất bồi thường: 51 trường
hợp.
- Định giá đất đấu giá: 02 trường hợp.
- Định giá đất để xác định nghĩa vụ
tài chính của dự án: 06 trường hợp.
Quý II: dự kiến thực hiện 57 dự án,
công trình, trong đó:
- Định giá đất bồi thường: 44 trường
hợp.
- Định giá đất đấu giá: 08 trường hợp.
- Định giá đất để xác định nghĩa vụ
tài chính của dự án: 05 trường hợp.
Quý III: dự kiến thực hiện 55 dự án,
công trình, trong đó:
- Định giá đất bồi thường: 38 trường
hợp.
- Định giá đất đấu giá: 03 trường hợp.
- Định giá đất để xác định nghĩa vụ
tài chính của dự án: 14 trường hợp.
Quý IV: dự kiến thực hiện 30 dự án,
công trình, trong đó:
- Định giá đất bồi thường: 14 trường
hợp.
- Định giá đất đấu giá: 08 trường hợp.
- Định giá đất để xác định nghĩa vụ
tài chính của dự án: 08 trường hợp.
Trên cơ sở dự kiến thời gian thực hiện
tại Kế hoạch định giá đất cụ thể đã được UBND tỉnh phê duyệt, UBND các huyện,
thị xã, thành phố cân đối thời gian để triển khai thực hiện theo Kế hoạch đã
duyệt hoặc triển khai tùy theo tình hình thực tế tại địa phương.
3.2. Nguồn kinh phí thực hiện
Đối với kinh phí xác định giá đất cụ
thể để tính bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất: Thực hiện
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4, Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày
15/5/2015 của Bộ Tài chính.
Đối với các trường hợp còn lại: Nguồn
kinh phí được bố trí từ ngân sách Nhà nước theo quy định tại Khoản 4, Điều 21,
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Mức phí thuê Đơn vị tư vấn xác định
giá đất cụ thể thực hiện theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu
nhập, thặng dư đảm bảo theo quy định tại Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày
22/7/2019 của UBND tỉnh về ban hành Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất,
định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh.
3.3. Dự kiến kinh phí thực hiện
Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND
ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định Bảng giá các loại đất
định kỳ 05 năm (01/01/2020 đến ngày 31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu và Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh về ban hành Bộ
đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu, dự kiến kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể cho 201 trường
hợp trong năm 2020 là 12,738 tỷ đồng, Trong đó:
Thực hiện định giá đất cụ thể để
tính, tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất dự kiến là: 9,768 tỷ đồng/147
trường hợp;
Thực hiện định giá đất cụ thể để đấu
giá quyền sử dụng đất dự kiến là: 0,97 tỷ đồng/21 trường hợp;
Thực hiện định giá đất cụ thể để tính
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến là: 1,9997 tỷ đồng/33 trường hợp.
Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung
tâm phát triển quỹ đất tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành
sử dụng ngân sách Nhà nước để thuê đơn vị tư vấn giá đất có trách nhiệm dự toán
kinh phí thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày
27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày
22/7/2019 của UBND tỉnh.
Ngoài ra, tùy tình hình thực tế công
tác định giá đất cụ thể, trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố đề xuất
UBND tỉnh bổ sung thêm kinh phí định giá đất cụ thể để đảm bảo thực hiện công
tác định giá đất, phục vụ việc phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
III. Tổ chức thực
hiện.
1. UBND tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu
Trên cơ sơ kết quả thẩm định của Hội đồng
thẩm định giá đất cụ thể, ban hành Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
Chỉ đạo việc bố trí kinh phí thực hiện
định giá đất cụ thể trong năm 2020.
2. Hội đồng thẩm
định giá đất cụ thể tỉnh
Tổ chức các phiên họp để thẩm định
phương án giá đất; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thẩm định phương
án giá đất;
Thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng
thẩm định giá đất để giúp Hội đồng nghiên cứu, rà soát các nội dung liên quan đến
phương án giá đất, xây dựng dự thảo văn bản thẩm định phương án giá đất để đề
xuất, báo cáo Hội đồng xem xét tại phiên họp thẩm định phương án giá đất
3. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể
theo các nội dung sau:
- Xác định mục đích định giá đất cụ
thể và chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định giá và các thông tin liên quan;
- Lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức
có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với từng trường hợp cần thuê tư vấn
xác định giá đất;
- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác
định giá đất và phương án giá đất, trình Hội đồng thẩm định giá đất và trình
UBND tỉnh quyết định giá đất;
- Lưu giữ toàn bộ kết quả định giá đất
cụ thể trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính
Cử Lãnh đạo Sở Tài chính tham gia Hội
đồng thẩm định giá đất cụ thể với tư cách là Thường trực Hội đồng;
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện việc định giá
đất cụ thể theo kế hoạch được phê duyệt;
Tiếp nhận hồ sơ phương án giá đất từ
Sở Tài nguyên và Môi trường và giúp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tổ chức
các cuộc họp để thẩm định phương án giá đất.
5. Cục thuế tỉnh
Cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định
giá đất cụ thể; tham gia Tổ giúp việc cho Hội đồng;
Thực hiện việc xác định tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất đối với các thửa đất, khu đất có giá trị dưới 20 tỷ.
6. Sở Tư pháp
Cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định
giá đất cụ thể; tham gia Tổ giúp việc cho Hội đồng.
7. Trung tâm phát
triển quỹ đất tỉnh
Cử đại diện tham gia họp Hội đồng thẩm
định giá đất cụ thể;
Tổ chức thực hiện việc lựa chọn, ký hợp
đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với trường hợp định
giá đất cụ thể để đấu giá theo quy định.
8. UBND các huyện,
thị xã, thành phố
Cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định
giá đất cụ thể; tham gia Tổ giúp việc cho Hội đồng;
Tổ chức thực hiện việc lựa chọn, ký hợp
đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với trường hợp định
giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi thu hồi đất theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch định giá đất cụ
thể trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Trung tâm
phát triển quỹ đất tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch
này./.
Nơi nhận:
- Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Sở Tài chính;
- Cục thuế Tỉnh;
- Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh;
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- Lưu: VT-KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
PHỤ LỤC 1
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ ĐƠN
VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu)
STT
|
Tên công trình, dự án
|
Địa điểm
|
Loại đất (thực hiện dự án)
|
Diện tích (ha)
|
Kế hoạch thực hiện
|
Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn
|
Ghi chú
|
I
|
Thành phố
Vũng Tàu
|
|
|
|
|
2.274.000.000
|
|
1
|
Khu Đô Thị Bắc
Vũng Tàu (DlCCorp)
|
Phường 11, 12
|
Đất ở, đất NN, đất NTS
|
|
Quý l
|
98.000.000
|
|
2
|
Đường Chí Linh
(Nguyễn Hữu Cảnh giai đoạn 2)
|
Phường Thắng Nhất
|
Đất ở, đất NN.
|
0,47
|
Quý l
|
50.000.000
|
|
3
|
Đường Đồ Chiều
|
Phường 1, 3
|
Đất ở
|
0,65
|
Quý l
|
25.000.000
|
|
4
|
Nâng cấp hẻm
188 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Phường 3
|
Đất ở
|
0,058
|
Quý l
|
25.000.000
|
|
5
|
Giải quyết kiến
nghị ông Trương Thanh Phong thuộc Dự án Cải tạo vỉa hè đường Xô Viết Nghệ
Tĩnh
|
Phường Thắng
Tam
|
Đất ở
|
0,00113
|
Quý I
|
20.000.000
|
|
6
|
Khu Biệt thự Đồi
Ngọc Tước II (Cty cổ phần phát triển nhà tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
|
Phường 8
|
Đất ở, đất NN,
|
2,30
|
Quý I
|
70.000.000
|
|
7
|
Đường Liên cảng
Cái Mép - Thị Vải (Ban QLDA Liên cảng Cái Mép)
|
Xã Long Sơn
|
Đất ở, đất NN, đất NTS
|
|
Quý I
|
98.000.000
|
|
8
|
Khu đất số 85 đường
Lê Lợi - phường 4, thành phố Vũng Tàu (Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận
4)
|
Phường 4
|
Đất chuyên dùng
|
0,56
|
Quý l
|
50.000.000
|
|
9
|
Đường Thống nhất
(nối dài)
|
Phường 1, 3
|
Đất ở, đất NN.
|
|
Quý II
|
98.000.000
|
|
10
|
Đường Cầu Cháy (đoạn
từ 30/4 đến đường 3/2)
|
Phường 11, 12
|
Đất ở, đất NN.
|
|
Quý II
|
98.000.000
|
|
11
|
Đường Hàng Điều(đoạn
từ 30/4 đến đường 2/9)
|
Phường 11
|
Đất ở, đất NN.
|
|
Quý II
|
98.000.000
|
|
12
|
Cải tạo, nâng cấp
đoạn cuối đường Lê Lợi (đoạn từ đường Thắng Nhì đến Cầu Quan)
|
Phường Thắng
Nhì
|
Đất ở
|
0,22
|
Quý II
|
40.000.000
|
|
13
|
Khu đô thị Phước
Thắng (Cty cổ phần phát triển nhà tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
|
Phường 12
|
Đất ở, đất NN, đất NTS
|
7,36
|
Quý II
|
98.000.000
|
|
14
|
Nạo vét kênh Bến
Đình (Ban QLDA chuyên ngành GT tỉnh)
|
Phường Thắng
nhì, 5
|
Đất ở, đất NN, đất NTS
|
|
Quý II
|
98.000.000
|
|
15
|
Đường Biệt
Chính 2
|
Phường 10
|
Đất ở, đất NN.
|
|
Quý III
|
98.000.000
|
|
16
|
Đường Quy hoạch
A4
|
Phường 11
|
Đất ở, đất NN.
|
|
Quý III
|
98.000.000
|
|
17
|
Đường Rạch Bà 1
|
Phường 11
|
Đất ở, đất NN.
|
|
Quý III
|
98.000.000
|
|
18
|
Đường Quy hoạch
AIII
|
Phường 12
|
Đất ở, đất NN.
|
|
Quý III
|
98.000.000
|
|
19
|
Đường Lê Quang
Định (từ 30/4 đến đường Bình Giã)
|
Phường 9, Thắng
Nhất
|
Đất ở, đất NN.
|
|
Quý III
|
98.000.000
|
|
20
|
Cải tạo vỉa hè
còn lại đường Trương Công Định (đoạn từ đường Nguyễn An Ninh đến Lương Thế
Vinh)
|
Phường 7, 9
|
Đất ở
|
0,69
|
Quý III
|
30.000.000
|
|
21
|
Nâng cấp, mở rộng
đường Nguyễn Bảo, phường Thắng Nhì
|
Phường Thắng
Nhì
|
Đất ở
|
0,41
|
Quý III
|
30.000.00
|
|
22
|
Nâng cấp mở rộng
đường Hoàng Việt
|
Phường Thắng
Nhì
|
Đất ở
|
0,59
|
Quý III
|
30.000.000
|
|
23
|
Cải tạo nâng cấp
đường Chu Mạnh Trinh (đoạn từ Lê Phụng Hiểu đến Lê Hồng Phong)
|
Phường 8
|
Đất ở, đất NN
|
1,05
|
Quý III
|
60.000.000
|
|
24
|
Cải tạo nâng cấp đường
Mạc Đỉnh Chi
|
Phường 4
|
Đất ở
|
0,89
|
Quý III
|
30.000.000
|
|
25
|
Cải tạo nâng cấp
đường Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Phường Thắng
Tam
|
Đất ở
|
0,85
|
Quý III
|
40.000.000
|
|
26
|
Cải tạo nâng cấp
đường vào Trạm rác hẻm 413 đường Trần Phú, phường 5
|
Phường 5
|
Đất ở, đất NN
|
0,30
|
Quý III
|
40.000.000
|
|
27
|
Đường Bình Giã
(đoạn từ 30/4 đến đường 2/9)
|
Phường 10, Rạch
Dừa
|
Đất ở, đất NN
|
5,49
|
Quý III
|
98.000.000
|
|
28
|
Khu du lịch sinh
thái Cù Lao, Bến Đình
|
Phường 9, Thắng
Nhì
|
Đất ở, đất NN, chuyên dùng
|
|
Quý III
|
98.000.000
|
|
29
|
Khu du lịch nghỉ
mát, giải trí đa năng tại khu Chí Linh - Cửa Lấp
|
Phường 11, 12
|
Đất ở, đất NN
|
|
Quý III
|
98.000.000
|
|
30
|
Khu đất đấu giá
có diện tích 18,2ha (chưa có chủ trương Nhà nước thu hồi đất của UBND tỉnh)
|
Phường 11
|
Đất ở, đất NN
|
|
Quý III
|
98.000.000
|
|
31
|
Tuyến đường kết
nối từ 3/2 vào khu đất đấu giá
|
Phường 12
|
Đất ở, đất NN
|
|
Quý III
|
98.000.000
|
|
32
|
Khu du lịch sinh
thái nghỉ dưỡng cao cấp phường 11 (chưa có chủ trương Nhà nước thu hồi đất của
UBND tỉnh)
|
Phường 11
|
Đất ở, đất NN
|
|
Quý III
|
98.000.000
|
|
II
|
Thành phố Bà
Rịa
|
|
|
|
|
2.344.000.000,00
|
|
1
|
Trường Tiểu học
bán trú phường Phước Trung
|
Phường Phước
Trung
|
Đất giáo dục
|
1,38
|
Quý l
|
66.000.000
|
|
2
|
Đầu tư 20km đường
nội thị thành phố Bà Rịa (giai đoạn 1)
|
|
|
|
Quý l
|
|
|
|
Đường Nguyễn An
Ninh nối dài (thuộc dự án 20km nội thị)
|
Phường Kim Dinh
|
Đất giao thông
|
2,19
|
Quý I
|
80.000.000
|
|
|
Đường Nguyễn Cư
Trinh (thuộc dự án 20km nội thị)
|
Phường Long
Hương
|
Đất giao thông
|
1,17
|
Quý l
|
90.000.000
|
|
|
Đường Võ Ngọc
Chấn (thuộc dự án 20km nội thị)
|
Phường Long
Hương
|
Đất giao thông
|
1,53
|
Quý l
|
70.000.000
|
|
|
Đường Nguyễn Hữu
Cảnh nối dài (thuộc dự án 20km nội thị)
|
Xã Tân Hưng
|
Đất giao thông
|
3,60
|
Quý II
|
50.000.000
|
|
|
Đường Quy hoạch
N2 (thuộc dự án 20km nội thị)
|
Xã Tân Hưng
|
Đất giao thông
|
1,05
|
Quý II
|
50.000.000
|
|
|
Đường Quy hoạch
số 69 (thuộc dự án 20km nội thị)
|
Xã Hòa Long
|
Đất giao thông
|
1,70
|
Quý I
|
80.000.000
|
|
|
Đường Quy hoạch
số 73 (thuộc dự án 20km nội thị)
|
Xã Hòa Long
|
Đất giao thông
|
2,50
|
Quý I
|
90.000.000
|
|
|
Đường Quy hoạch
số 5 (thuộc dự án 20km nội thị)
|
Xã Long Phước
|
Đất giao thông
|
1,70
|
Quý I
|
45.000.000
|
|
|
Đường Quy hoạch
số 7 (thuộc dự án 20km nội thị)
|
Xã Long Phước
|
Đất giao thông
|
0,50
|
Quý I
|
50.000.000
|
|
|
Đường Quy hoạch
số 12 (thuộc dự án 20km nội thị)
|
Xã Long Phước
|
Đất giao thông
|
1,20
|
Quý I
|
50.000.000
|
|
3
|
Đường phía Bắc
Bệnh viện Bà Rịa
|
Xã Hòa Long,
phường Long Tâm
|
Đất giao thông
|
3,03
|
Quý l
|
80.000.000
|
|
4
|
Đường vào khu phố
3, phường Phước Nguyên (Nguyễn Văn Linh nối Điện Biên Phủ)
|
Phường Phước
Nguyên
|
Đất giao thông
|
0,50
|
Quý l
|
44.000.000
|
|
5
|
Đường Tôn Đức
Thắng nối dài
|
Phường Phước
Trung
|
Đất giao thông
|
0,30
|
Quý I
|
77.000.000
|
|
6
|
Đường Chu Văn An
nối dài, phường Long Tâm
|
Phường Long Tâm
|
Đất giao thông
|
0,16
|
Quý I
|
70.000.000
|
|
7
|
Trụ sở Trung
tâm kiểm định chất lượng công trình giao thông tỉnh
|
Phường Long Tâm
|
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
0,43
|
Quý l
|
60.000.000
|
|
8
|
Trụ sở làm việc Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm
|
Phường Long Tâm
|
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
0,25
|
Quý l
|
50.000.000
|
|
9
|
Đường Quy hoạch
số 32 (thuộc dự án 20km nội thị)
|
Xã Long Phước
|
Đất giao thông
|
1,07
|
Quý l
|
50.000.000
|
|
10
|
Đường Nguyễn Văn
Cừ nối dài, phường Long Toàn
|
Phường Long
Toàn
|
Đất giao thông
|
1,00
|
Quý II
|
63.000.000
|
|
11
|
Đường Thái Văn Lung
|
Phường Phước
Nguyên
|
Đất giao thông
|
0,10
|
Quý II
|
63.000.000
|
|
12
|
Đường Phạm Văn Hy
(đoạn từ Điện Biên Phủ đến Lý Thái Tổ)
|
Phường Long
Toàn
|
Đất giao thông
|
0,10
|
Quý II
|
63.000.000
|
|
13
|
Đường Nguyễn Mạnh
Hùng (đoạn từ Nguyễn Văn Cừ vào Trường THCS Long Toàn)
|
Phường Long
Toàn
|
Đất giao thông
|
0,05
|
Quý II
|
63.000.000
|
|
14
|
Đường Trần
Quang Diệu nối dài, phường Long Toàn
|
Phường Long
Toàn
|
Đất giao thông
|
0,06
|
Quý II
|
50.000.000
|
|
15
|
Đường ống dẫn
khi Nam Côn Sơn 2 + Trạm khí đốt
|
Phường Phước
Trung, Long Hương, Kim Dinh
|
Đất năng lượng
|
3,84
|
Quý II
|
120.000.000
|
|
16
|
Đường bên hông
Trường THPT Bà Rịa
|
Phường Phước
Nguyên
|
Đất giao thông
|
0,30
|
Quý III
|
40.000.000
|
|
17
|
Kiên cố hóa hệ
thống kênh mương xã Long Phước, thành phố Bà Rịa
|
Xã Long Phước
|
Đất thủy lợi (kiên cố hóa kênh mương)
|
2,00
|
Quý III
|
60.000.000
|
|
18
|
Dự án cải tạo
nâng cấp đường Suối Sồi - Cánh Đồng Don
|
TP. Bà Rịa và
H. Châu Đức
|
Đất giao thông
|
9,90
|
Quý III
|
90.000.000
|
|
19
|
Khu du lịch nghỉ
dưỡng Cỏ May
|
Phước Trung
|
khu đô thị
|
73,9
|
Quý IV
|
90.000.000
|
|
20
|
Thu gom, xử lý và
thoát nước thành phố Bà Rịa - Đã thi công xây dựng nhà máy và 10 trạm bơm
|
Thành phố Bà Rịa
|
Xây dựng hệ thống nhà máy xử lý nước
|
17,00
|
Quý IV
|
90.000.000
|
|
21
|
Kè hai bờ sông
Dinh (Từ cầu Long Hương đến cầu Điện Biên Phủ)
|
Phường Long
Hương
|
Đất giải trí công cộng
|
4,62
|
Quý IV
|
90.000.000
|
|
22
|
Khu tái định cư
Hòa Long
|
Xã Hòa Long
|
Khu tái định cư
|
18,09
|
Quý IV
|
95.000.000
|
|
23
|
Khu đô thị mới
Tây Nam Bà Rịa
|
phường Long
Hương, Kim Dinh
|
đất ở và đất hạ tầng, thương mại dịch vụ
|
1.795,00
|
Quý IV
|
120.000.000
|
|
24
|
Khu đô thị mới
Cỏ May
|
Phước Trung
|
khu đô thị
|
151,00
|
Quý IV
|
95.000.000
|
|
III
|
Thị xã Phú Mỹ
|
|
|
|
|
1.590.762.433
|
|
1
|
Khu Công nghiệp
- Đô thị Châu Đức
|
Sông Xoài, Châu
Pha
|
Khu công nghiệp
|
20,00
|
Quý l
|
61.066.002
|
_ Thị xã Phú Mỹ không đăng ký tiến độ, Sở Tài nguyên và
Môi trường cân đối, đề xuất kế hoạch thực hiện
_Thị xã Phú Mỹ không dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn,
Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất dự toán căn cứ vào QĐ 19/2019/QĐ- UBND của
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
2
|
Khu công nghiệp
chuyên sâu Phú Mỹ 3
|
Phước Hòa, Tân
Hòa
|
Khu công nghiệp
|
56,50
|
Quý I
|
75.236.758
|
3
|
Xây dựng tuyến ống
nước (Nhà máy nước Tóc Tiên 2)
|
Tóc Tiên, Châu Pha,
Tân Hòa
|
Xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt
|
10,00
|
Quý I
|
57.301.189
|
4
|
Sân bãi phục vụ
cho sản xuất, chế biến đá xây dựng
|
Châu Pha
|
Thuê làm sân bãi phục vụ cho sản xuất, chế biến đá
|
7,34
|
Quý I
|
54.096.580
|
5
|
Mở rộng trường THCS
Hắc Dịch, phường Hắc Dịch
|
Hắc Dịch
|
Đất giáo dục
|
0,2
|
Quý I
|
37.159.440
|
6
|
Đường Mỹ Xuân -
Ngãi Giao - Hòa Bình
|
Mỹ Xuân, Hắc Dịch,
Sông Xoài
|
Đất giao thông
|
3,50
|
Quý I
|
46.759.713
|
7
|
Đường QH 8A chợ
Mỹ Xuân nối dài (từ đường A đến đường B)
|
Mỹ Xuân
|
Đất giao thông
|
0,21
|
Quý l
|
37.253.560
|
8
|
Đường bên cạnh
trường TH Nguyễn Huệ
|
Mỹ Xuân
|
Đất giao thông
|
1,26
|
Quý I
|
42.961.016
|
9
|
Đường QH T -Đô
thị mới Phú Mỹ
|
Phú Mỹ
|
Đất giao thông
|
22,10
|
Quý I
|
61.856.612
|
10
|
Đường Nguyễn Huệ
nối dài quy hoạch số 11
|
Phú Mỹ
|
Đất giao thông
|
2,61
|
Quý l
|
44.739.891
|
11
|
Đường H nối dài
|
Hắc Dich
|
Đất giao thông
|
2,29
|
Quý II
|
44.318.232
|
12
|
Đường D10 quy
hoạch 3A
|
Mỹ Xuân
|
Đất giao thông
|
2,99
|
Quý II
|
45.240.611
|
13
|
Đường bên cạnh Khu
TĐC 5,6 ha Mỹ Xuân
|
Mỹ Xuân
|
Đất giao thông
|
2,4
|
Quý II
|
44.463.177
|
_Thị xã Phú Mỹ không đăng ký tiến độ, Sở Tài nguyên và
Môi trường cân đối, đề xuất kế hoạch thực hiện
_ Thị xã Phú Mỹ không dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn,
Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất dự toán căn cứ vào QĐ 19/2019/QĐ- UBND của
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
14
|
Đường A nối dài
Quy hoạch 8B
|
Mỹ Xuân
|
Đất giao thông
|
0,7
|
Quý II
|
41.037.197
|
15
|
Đường N16 quy
hoạch số 9
|
Phước Hòa
|
Đất giao thông
|
3,4
|
Quý II
|
46.458.528
|
16
|
Đường từ trường
mầm non Hắc Dịch ra Mỹ Xuân-Ngãi giao
|
Hắc Dịch
|
Đất giao thông
|
0,3
|
Quý II
|
38.100.643
|
17
|
Đường nối tiếp
QH 81, phường Phú Mỹ
|
Phú Mỹ
|
Đất giao thông
|
2,6
|
Quý II
|
44.049.047
|
18
|
Đường 81 nối
dài thị xã Phú Mỹ
|
Phú Mỹ
|
Đất giao thông
|
2,4
|
Quý II
|
44.463.177
|
19
|
Đường Phạm Ngọc
Thạch (đường Nguyễn Lương Bằng - Nguyễn Văn Linh)
|
Phú Mỹ
|
Đất giao thông
|
0,19
|
Quý II
|
37.065.319
|
20
|
Bến cảng chuyên
dụng LPG Hyosung
|
Phú Mỹ
|
Đất giao thông
|
2,33
|
Quý II
|
43.235.848
|
21
|
Cảng thủy nội địa
và kho bãi tổng hợp Đông Phong
|
Phú Mỹ
|
Đất giao thông
|
17,75
|
Quý III
|
60.218.919
|
22
|
Đường ống dẫn
khí Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh
|
Phú Mỹ
|
Xây dựng đường ống khí
|
51,58
|
Quý III
|
95.782.095
|
23
|
Cải tạo đường dây
110KW nhiệt điện Phú Mỹ-Tân Thành thành đường dây 4 mạch hỗn hợp 220-110kw
|
Phú Mỹ
|
xây dựng đường điện
|
0,96
|
Quý III
|
42.407.589
|
24
|
Thu gom, xử lý
và thoát nước khu đô thị mới Phú Mỹ (Vốn ODA Hà Lan) + Trạm bơm (02 Mỹ Xuân,
01 Tân Phước, 01 Phước Hòa)
|
Mỹ Xuân, Tân
Phước, Phước Hòa
|
Xây dựng Trạm bơm và Hệ thống mạng
|
0,19
|
Quý III
|
37.065.319
|
25
|
Trục thoát nước
chính dọc QL 51 và tuyến mương bao đón dọc hành lang kỹ thuật
|
|
|
|
Quý III
|
|
|
Trục thoát nước
chính dọc QL 51 và tuyến mương bao đón dọc hành lang kỹ thuật
|
Tân Phước, Phước
Hòa
|
Xây dựng tuyến ống thoát nước
|
7,9
|
Quý III
|
54.771.235
|
_Thị xã Phú Mỹ không đăng ký tiến độ, Sở Tài nguyên và Môi
trường cân đối, đề xuất kế hoạch thực hiện
_ Thị xã Phú Mỹ không dự toán kinh phí thuê Đơn vi tư vấn,
Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất dự toán căn cứ vào QĐ 19/2019/QĐ- UBND của
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Trục thoát nước
chính dọc QL 51 và tuyến mương bao đón dọc hành lang kỹ thuật
|
Mỹ Xuân Phú Mỹ
|
Xây dựng tuyến ống thoát nước
|
11,8
|
Quý III
|
57.978.855
|
26
|
Dự án công viên
cây xanh
|
Phú Mỹ
|
xây dựng công viên
|
1,05
|
Quý III
|
42.684.303
|
27
|
Dự án mở rộng, nâng
cấp, cải tạo cảnh quang đô thị Suối Sao
|
Mỹ Xuân Phú Mỹ
|
Cải tạo cảnh quang đô thị
|
1,2
|
Quý III
|
42.881.955
|
28
|
Dự án mở rộng,
nâng cấp, cải tạo cảnh quang đô thị suối Thị Vải
|
Mỹ Xuân Phú Mỹ
|
Cải tạo cảnh quang đô thị
|
6,4
|
Quý III
|
52.964.124
|
29
|
Khu dân cư đợt
đầu 35ha
|
Phú Mỹ
|
Khu nhà ở
|
3,64
|
Quý III
|
47.181.372
|
30
|
Khu hạ tầng kỹ
thuật khu TĐC Phú Mỹ (37 ha giai đoạn 1)
|
Phú Mỹ
|
Khu TĐC
|
37,2
|
Quý III
|
68.083.613
|
31
|
Mỏ đá chẻ, đá
xây dựng tại ấp 4- Tóc Tiên
|
Tóc Tiên
|
Khai thác đá
|
0,86
|
Quý III
|
41.880.515
|
IV
|
Huyện Xuyên
Mộc
|
|
|
|
|
1.048.268.616
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng Tỉnh
lộ 328 (đoạn Phước Tân - Phước Bửu - Hồ Tràm)
|
Phước Tân, Phước
Bửu,
|
Đất giao thông
|
28,2
|
Quý I
|
64.153.148
|
_Huyện Xuyên Mộc không đăng ký tiến độ, Sở Tài nguyên và
Môi trường cân đối, đề xuất kế hoạch thực hiện
_Huyện Xuyên Mộc không dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn,
Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất dự toán căn cứ vào QĐ 19/2019/QĐ-UBND của
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
2
|
Đường phân ranh
giới rừng phòng hộ khu vực Hồ Tràm huyện Xuyên Mộc
|
Phước Thuận
|
Đất giao thông
|
6,3
|
Quý l
|
52.843.650
|
3
|
Đường N4 vòng
quanh Bờ Hồ
|
Xã Phước Thuận
|
Đất giao thông
|
9,65
|
Quý l
|
56.879.530
|
4
|
Bia tưởng niệm suối
dân y ấp 1, xã Bàu Lâm
|
Phước Bửu, Phước
Tân
|
Xây dựng Bia tưởng niệm
|
0,4
|
Quý l
|
39.041.846
|
5
|
Bia tưởng niệm
các chiến sỹ tiểu đoàn 445
|
Xã Bàu Lâm
|
Xây dựng Bia tưởng niệm
|
0,2
|
Quý l
|
37.159.440
|
6
|
Bia tưởng niệm
bệnh viện K76A
|
xã Bông Trang
|
Xây dựng Bia tưởng niệm
|
0,2
|
Quý II
|
37.159.440
|
7
|
Cải tạo, mở rộng
Trường tiểu học Trần Đại Nghĩa
|
xã Hòa Hiệp
|
Đất giáo dục
|
0,88
|
Quý II
|
41.985.930
|
8
|
Trường tiểu học
Lương Thế Vinh (giai đoạn 2)
|
xã Hòa Hiệp
|
Đất giáo dục
|
0,97
|
Quý II
|
42.460.296
|
9
|
Mở rộng, nâng cấp
đường Bàu Bàng
|
xã Hòa Bình
|
Đất giao thông
|
4,678
|
Quý II
|
50.307.672
|
10
|
Đường khu dân
cư Láng Hàng
|
xã Bình Châu
|
Đất giao thông
|
3,1
|
Quý III
|
45.554.973
|
11
|
Nâng cấp, mở rộng
05 tuyến đường đô thị huyện Xuyên Mộc
|
xã Bình Châu
|
Đất giao thông
|
|
Quý III
|
|
|
Nâng cấp, mở rộng
đường Trần Bình Trọng
|
Thị trấn Phước
Bửu
|
Đất giao thông
|
0,387
|
Quý III
|
38.919.490
|
|
Nâng cấp, mở rộng
đường Nguyễn Minh Khanh
|
Trị trấn Phước
Bửu
|
Đất giao thông
|
0,792
|
Quý III
|
41.522.105
|
|
Nâng cấp, mở rộng
đường Tôn Đức Thắng
|
Thị trấn Phước
Bửu
|
Đất giao thông
|
0,873
|
Quý III
|
41.949.035
|
|
Nâng cấp, mở rộng
đường Trần Văn Trà
|
Thị trấn Phước
Bửu
|
Đất giao thông
|
0,51
|
Quý III
|
40.035.757
|
|
Nâng cấp, mở rộng
đường Trần Hưng Đạo
|
Thị trấn Phước
Bửu
|
Đất giao thông
|
1,41
|
Quý III
|
43.158.669
|
12
|
Đường quy hoạch
số 34A và đường quy hoạch số 2
|
Thị trấn Phước
Bửu
|
Đất giao thông
|
6,7
|
Quý III
|
53.325.546
|
13
|
Đường Hòa Bình -
Bưng Riềng - Bình Châu (đường 56)
|
Hòa Bình - Hòa
Hội
|
Đất giao thông
|
26,5
|
Quý III
|
63.513.130
|
14
|
Khu neo đậu
tránh trú bão cho tàu cá cửa Ben Lội-Bình Châu
|
Xã Bình Châu
|
Khu tránh trú bão
|
74,138
|
Quý IV
|
78.955.369
|
15
|
Nâng cấp, mở rộng
đường Nguyễn Văn Linh
|
Thị trấn Phước
Bửu
|
Đất giao thông
|
0,47
|
Quý IV
|
39.700.688
|
16
|
Nâng cấp, mở rộng
Tỉnh lộ 329
|
xã Xuyên Mộc,
Hòa Hội; Hòa Hiệp
|
Đất giao thông
|
42,7
|
Quý IV
|
72.327.310
|
17
|
Nâng cấp, mở rộng
Tỉnh lộ 328
|
Hòa Hưng, Bàu Lâm,
Tân Lâm
|
Đất giao thông
|
35,5
|
Quý IV
|
67.315.591
|
V
|
Huyện Châu Đức
|
|
|
|
|
1.359.174.768
|
|
1
|
Khu Công nghiệp
- Đô thị Châu Đức
|
Xã Suối Nghệ,
xã Nghĩa Thành
|
KCN
|
535,86
|
Quý I
|
139.000.000
|
|
2
|
Xây dựng thao trường
huấn luyện tại xã Bình Trung
|
Xã Bình Trung
|
ĐQP
|
2
|
Quý l
|
65.000.000
|
|
3
|
Trường THCS Kim
Long
|
Xã Kim Long
|
ĐGD
|
0,86
|
Quý I
|
54.000.000
|
|
4
|
Kênh nội đồng Hồ
chứa nước Sông Ray
|
Xã Suối Rao, Đá
Bạc
|
ĐTL
|
2,84
|
Quý I
|
136.000.000
|
|
5
|
Sửa chữa, nâng
cấp hồ chứa nước Suối Sao
|
Xã Quảng Thành
|
ĐTL
|
11,4
|
Quý l
|
44.000.000
|
|
6
|
Xây lại mới
tràn xả lũ công trình Hồ chứa nước Gia Hoét 1
|
Xã Quảng Thành
|
ĐTL
|
1,2
|
Quý I
|
44.000.000
|
|
7
|
Trạm biến áp 220kV
Châu Đức và đường dây đấu nối
|
Xã Bình Ba, xã
Đá Bạc
|
ĐNL
|
4,81
|
Quý I
|
60.000.000
|
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp
đường vào Trường tiểu học Sông Cầu xã Nghĩa Thành
|
Xã Nghĩa Thành
|
ĐGT
|
1,13
|
Quý l
|
49.400.000
|
|
9
|
Mương thoát nước đường Cây
me xã Xuân Sơn
|
Xã Xuân Sơn
|
ĐTL
|
0,25
|
Quý I
|
40.000.000
|
|
10
|
Đường B xã Kim
Long
|
Xã Kim Long
|
ĐGT
|
7,2
|
Quý II
|
79.000.000
|
|
11
|
Dự án cải tạo
nâng cấp đường Cánh Đồng Don - Suối Sỏi
|
Xã Nghĩa Thành
|
ĐGT
|
6,6
|
Quý II
|
60.000.000
|
|
12
|
Dự án đường vào
khu công nghiệp Đá Bạc (từ đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân đến
đường Quảng Phú - Phước An).
|
Xã Đá Bạc
|
ĐGT
|
4,7
|
Quý II
|
60.000.000
|
|
13
|
Các lộ ra 110kV
Trạm biến áp 220kV Châu Đức
|
Xã Suối Nghệ,
Bình Ba
|
ĐNL
|
0,62
|
Quý II
|
33.000.000
|
|
14
|
Cải tạo đường
vào trung tâm y tế huyện Châu Đức
|
TT Ngãi Giao,
xã Bình Giã
|
ĐGT
|
4,4
|
Quý II
|
65.000.000
|
|
15
|
Sửa chữa, nâng
cấp Hồ chứa nước Suối Đôi 1
|
Xã Quảng Thành
|
ĐTL
|
0,04
|
Quý II
|
30.000.000
|
|
16
|
Sửa chữa, nâng cấp
Hồ chứa nước Gia Hoét 2
|
Xã Quảng Thành
|
ĐTL
|
0,04
|
Quý II
|
30.000.000
|
|
17
|
Đường Trung tâm
xã Kim Long
|
Xã Kim Long
|
ĐGT
|
6,2
|
Quý II
|
79.000.000
|
|
18
|
Đường Ngãi Giao
- Cù Bị Giai đoạn 2
|
Ngãi Giao, Bình
Ba, Suối Nghệ
|
ĐGT
|
10,1
|
Quý II
|
65.000.000
|
|
19
|
Cải tạo, nâng cấp
đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình đoạn 2 (từ vòng xoay Ngãi Giao đến đường
765)
|
Ngãi Giao, Bình
Giã, Bình Trung
|
ĐGT
|
12,58
|
Quý II
|
99.000.000
|
|
20
|
Sửa chữa, nâng
cấp Hồ chứa nước Kim Long
|
Xã Kim Long
|
ĐTL
|
0,04
|
Quý II
|
30.000.000
|
|
21
|
Cải tạo, nạo
vét suối Đá Bàng đoạn qua TT Ngãi Giao, huyện Châu Đức
|
TT Ngãi Giao,
xã Bình Giã
|
ĐTL
|
3,5
|
Quý II
|
97.774.768
|
|
VI
|
Huyện Long
Điền
|
|
|
|
|
602.492.992
|
|
1
|
Thửa đất số 155,
321, tờ bản đồ số 108 (giáp đất ông Nguyễn Trinh)
|
Xã Phước Tỉnh
|
ONT
|
0,01
|
Quý I
|
36.218.237
|
Huyện Long Điền không dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn,
Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất dự toán căn cứ vào QĐ 19/2019/QĐ-UBND của
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
2
|
Khu đất diện
tích khoảng 1,300m2 thuộc một phần các thửa đất số 122, 54, tờ bản đồ số 27
|
Xã Phước Tỉnh
|
TMD
|
0,13
|
Quý l
|
36.500.598
|
3
|
Trường mầm non
Phước Tỉnh 2
|
Xã Phước Tỉnh
|
DGD
|
0,87
|
Quý I
|
41.933.223
|
4
|
Hạng mục Đường ống
dẫn khí thuộc dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh.
|
Thị trấn Long Hải,
xã An Ngãi, xã Phước Hưng, thị trấn Long Điền
|
TMD
|
1,75
|
Quý I
|
43.606.682
|
5
|
Hạng mục nạo vét
tuyến kênh thuộc công trình Hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất, chế biến và
lưu thông muối trên địa bàn huyện
|
Xã An Ngãi và
thị trấn Long Điền
|
LMU
|
7.540,20
|
Quý II
|
108.502.645
|
6
|
Hạng mục xây dựng
tuyến kênh tiêu theo đường số 3 thuộc công trình Hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản
xuất, chế biến và lưu thông muối trên địa bàn huyện
|
Thị trấn Long
Điền
|
LMU
|
0,09
|
Quý II
|
36.218.237
|
7
|
Hạng mục tuyến
thuộc công trình Hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất, chế biến và lưu thông muối
trên địa bàn huyện
|
Xã An Ngãi và
thị trấn Long Điền
|
LMU
|
1.224,10
|
Quý II
|
108.502.645
|
8
|
Nâng cấp đường
tỉnh lộ 44B (đoạn từ Bàu ông Dân đến tỉnh lộ 52)
|
Xã An Ngãi và
xã Tam Phước
|
DGT
|
10,2
|
Quý III
|
57.376.485
|
9
|
Một phần thửa đất
số 72, tờ bản đồ số 12 (giáp đất Ụ tàu Long Hải).
|
Xã Phước Tỉnh
|
TMD
|
0,34
|
Quý IV
|
38.477.124
|
10
|
Đường tránh Quốc
lộ 55 đoạn qua huyện Long Điền
|
Thị trấn Long
Điền, xã An Ngãi, xã An Nhứt
|
DGT
|
9,25
|
Quý IV
|
56.397.634
|
11
|
Nâng cấp trung tâm y tế
huyện Long Điều thành bệnh viện lao và bệnh viện phổi
|
Xã An Nhứt
|
DGT
|
0,37
|
Quý IV
|
38.759.485
|
VII
|
Huyện Côn Đảo
|
|
|
|
|
550.000.000
|
|
1
|
Hạ tầng kỹ thuật
khu tái định cư trung tâm Côn Đảo (khu 9a)
|
Khu trung tâm
Côn Đảo
|
|
2,24
|
Quý l
|
50.000.000
|
|
2
|
Hệ thống thu
gom và xử lý nước thải khu trung tâm Côn Đảo
|
Khu trung tâm
Côn Đảo
|
|
1,5
|
Quý I
|
50.000.000
|
|
3
|
Xây dựng nhà
máy nước sinh hoạt huyện Côn Đảo công suất 3.000m3/ng.đêm
|
Khu trung tâm
Côn Đảo
|
|
0,35
|
Quý l
|
50.000.000
|
|
4
|
Trường Tiểu học
Côn Đảo
|
Khu trung tâm
Côn Đảo
|
|
0,5
|
Quý l
|
50.000.000
|
|
5
|
Nâng cấp tuyến
đường Võ Thị Sáu
|
Khu trung tâm
Côn Đảo
|
|
1,19
|
Quý I
|
50.000.000
|
|
6
|
Xây dựng CSHT cụm
Công nghiệp Bến Đầm (giai đoạn 1)
|
Khu Bến Đầm Côn
Đảo
|
|
19,44
|
Quý I
|
50.000.000
|
|
7
|
Nạo vét, mở rộng hồ An Hải
|
Khu trung tâm
Côn Đảo
|
|
3,45
|
Quý II
|
50.000.000
|
|
8
|
Nâng cấp đường
Huỳnh Thúc Kháng
|
Khu trung tâm
Côn Đảo
|
|
6,11
|
Quý II
|
50.000.000
|
|
9
|
Kiên cố hóa các
tuyến mương nước KDC số 3
|
Khu trung tâm
Côn Đảo
|
|
2,6
|
Quý II
|
50.000.000
|
|
10
|
Xây dựng kết cấu
hạ tầng khu trung tâm Côn Đảo (Hạng mục: Xây dựng một số tuyến đường mới KDC
số 3 theo quy hoạch)
|
Khu trung tâm
Côn Đảo
|
|
10,24
|
Quý III
|
50.000.000
|
|
11
|
Xây dựng các
tuyến đường quy hoạch trục chính xung quanh khu tái định cư 9A
|
Khu trung tâm
Côn Đảo
|
|
1,04
|
Quý IV
|
50.000.000
|
|
Tổng
|
9.768.698.810
|
|
PHỤ LỤC 2
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ ĐƠN
VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐẤU GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu)
STT
|
Tên công trình, dự án
|
Địa điểm
|
Loại đất (thực hiện dự án)
|
Diện tích (ha)
|
Kế hoạch thực hiện
|
Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn
|
Ghi chú
|
I
|
Trung Tâm
Phát triển Quỹ Đất Tỉnh
|
|
|
|
|
790.336.515
|
|
1
|
Khu du lịch Mũi
Nghinh phong, tại phường 2, thành phố Vũng tàu
|
phường 2, thành phố Vũng Tàu
|
TMDV
|
217,08
|
Quý II
|
90.578.780
|
TTPTQĐ tỉnh không dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn, Sở
Tài nguyên và Môi trường đề xuất dự toán căn cứ vào QĐ 19/2019/QĐ-UBND của
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
2
|
Khu đất One
opera Complex
|
phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu
|
TMDV
|
40,67
|
Quý II
|
69.652.998
|
3
|
Khu đất Cụm 5
|
phường 1, thành phố Vũng Tàu
|
Đất ở TNMT
|
2,76
|
Quý II
|
44.943.209
|
4
|
Kho bãi Tôn Hoa
Sen
|
xã Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ
|
Cảng
|
20,00061
|
Quý II
|
61.066.231
|
5
|
Khu HH 1.3 Võ
Thị Sáu, Trần Phú
|
TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo
|
TMDV
|
0,08063
|
Quý II
|
36.218.237
|
6
|
Khu đất đấu giá
tại phường Thắng Tam
|
phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu
|
TMDV
|
0,94
|
Quý III
|
42.287.943
|
7
|
Dự án khu nhà ở
Long Hương
|
phường Long Hương, thành phố Bà Rịa
|
Đất ở TNMT
|
1,55108
|
Quý III
|
43.344.568
|
8
|
Khu đất của
Công ty TNHH MTV An Lộc Sơn
|
xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc
|
TMDV
|
2,46743
|
Quý III
|
44.552.028
|
9
|
Khu đất dự án
nhà hỗn hợp HH1 tại phường 7, Thành phố Vũng Tàu
|
Phường 7, thành phố Vũng Tàu
|
Đất ở TNMT
|
18,80
|
Quý IV
|
60.612.756
|
10
|
Khu KS 2.4 tại trung
tâm Côn Sơn, huyện Côn Đảo
|
TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo
|
TMDV
|
1,39519
|
Quý IV
|
43.139.154
|
11
|
Dự án đầu tư
Khách sạn trung tâm Côn Sơn tại huyện Côn Đảo HH2.3
|
TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo
|
TMDV
|
1,35475
|
Quý IV
|
43.085.867
|
12
|
Khu đất HH 2.2 Côn
San
|
TT Côn San, huyện Côn Đảo
|
TMDV
|
1,21594
|
Quý IV
|
42.902.959
|
TTPTQD tỉnh không dự toán kinh phí thuê Đơn vi tư vấn, Sở
Tài nguyên và Môi trường đề xuất dự toán căn cứ vào QĐ 19/2019/QĐ-UBND của
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
13
|
Khu đất KS 2.6
Côn Sơn
|
TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo
|
TMDV
|
0,90239
|
Quý IV
|
42.103.942
|
14
|
Khu đất KS 2.1
Côn Sơn
|
TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo
|
TMDV
|
0,77224
|
Quý IV
|
41.417.955
|
15
|
Khu đất KS 2.7
Côn Sơn
|
TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo
|
TMDV
|
0,6394
|
Quý IV
|
40.717.790
|
16
|
Khu đất 1.83 ha
(mở rộng trại sx tôm)
|
TT Phước Hải, huyện Đất Đỏ
|
NTTS
|
1,83
|
Quý IV
|
43.712.097
|
II
|
Huyện Châu Đức
|
|
|
|
|
180.000.000
|
|
1
|
Đấu giá vị trí
đất công Thửa 157 tờ 14, Xã Láng Lớn
|
Xã Láng Lớn
|
ONT
|
0,29
|
Quý I
|
35.000.000
|
|
2
|
Đấu giá chợ xã
Suối Nghệ
|
Xã Suối Nghệ
|
DCH+ONT
|
2,31
|
Quý l
|
60.000.000
|
|
3
|
Đấu giá vị trí
đất công Thửa 518 tờ 49, xã Đá Bạc
|
Xã Đá bạc
|
ONT
|
0,3766
|
Quý II
|
30.000.000
|
|
4
|
Đấu giá vị trí
đất công Thửa 269 tờ 24N, xã Láng Lớn
|
Xã Láng Lớn
|
ONT
|
0,0564
|
Quý II
|
20.000.000
|
|
5
|
Phòng khám đa khoa Kim
Long
|
Xã Kim Long
|
DYT
|
0,62
|
Quý II
|
35.000.000
|
|
Tổng 21 khu đất
|
970.336.515
|
|
PHỤ LỤC 3
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu)
STT
|
Tên công trình, dự án
|
Địa điểm
|
Loại đất (thực hiện dự án)
|
Diện tích (ha)
|
Kế hoạch thực hiện
|
Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn
|
Ghi chú
|
1
|
Khu nhà ở kết hợp
dịch vụ công cộng
|
thành phố Vũng Tàu
|
Đất Nông nghiệp Đất ở
|
18,647
|
Quý l
|
77.000.000,00
|
|
2
|
dự án Khu biệt
thự Osaka - Hồ Tràm
|
huyện Xuyên Mộc
|
SXKD
|
2,68915
|
Quý l
|
48.212.377,17
|
|
3
|
khu bãi tắm
công cộng và cơ sở lưu trú du lịch của DNTN Phước Long
|
huyện Xuyên Mộc
|
SXKD
|
1,18801
|
Quý l
|
46.234.348,23
|
|
4
|
chuyển mục đích
sử dụng đất (đợt 2) với diện tích 15.667,6m2 đất để đầu tư xây dựng:
Dự án Khu nhà ở cao cấp Vườn Xuân
|
Thành phố Vũng Tàu
|
Đất Nông nghiệp Đất ở
|
1,567
|
Quý I
|
46.733.421,24
|
|
5
|
Khu du lịch nghỉ
dưỡng cao cấp Trung Thủy
|
Huyện Xuyên Mộc
|
SXKD
|
99,37968
|
Quý I
|
95.000.000,00
|
|
6
|
chuyển mục đích
sử dụng đất (đợt 3) với diện tích 12.1430,1m2 đất để đầu tư xây dựng:
Dự án Khu nhà ở cao cấp Vườn Xuân
|
Thành phố Vũng Tàu
|
Đất Nông nghiệp Đất ở, Đất SXKD
|
12,143
|
Quý I
|
63.251.150,88
|
|
7
|
Tính tiền thuê đất
diện tích 1.676,8m2 đất tại số 102A đường Lê Hồng Phong, phường 4,
thành phố Vũng Tàu
|
Thành phố Vũng Tàu
|
TMDV
|
1,567
|
Quý II
|
46.733.421,24
|
|
8
|
Khách sạn Golf
Bà Rịa
|
thành phố Bà Rịa
|
TMDV
|
0,74
|
Quý II
|
44.602.619,96
|
|
9
|
Đầu tư dự án Căn
hộ du lịch nghỉ dưỡng - Vũng Tàu Pearl
|
thành phố Vũng Tàu
|
TMDV
|
1,311
|
Quý II
|
46.396.528,84
|
|
10
|
Khu nhà ở cao cấp
Vườn Xuân (đợt 4)
|
thành phố Vũng Tàu
|
TMDV
|
0,541
|
Quý II
|
43.569.186,34
|
|
11
|
Khu nhà ở của
DNTN Sơn Thịnh
|
thành phố Vũng Tàu
|
TMDV
|
0,510
|
Quý II
|
43.403.685,16
|
|
12
|
Khu phố chợ
Long Điền giai đoạn 1 của Công ty TNHH MTV Địa Ốc Bình Thạnh
|
huyện Long Điền
|
SXKD
|
1,6712
|
Quý III
|
46.871.040,21
|
|
13
|
Khu Du lịch
Thùy Dương mở rộng
|
huyện Đất Đỏ
|
TMDV
|
4,35
|
Quý III
|
52.673.972,25
|
|
14
|
Khách sạn
Phương Nam
|
thành phố Vũng Tàu
|
TMDV
|
0,360
|
Quý III
|
42.035.533,33
|
|
15
|
Khu phố chợ
Long Điền giai đoạn 2 và 3
|
huyện Long Điền
|
Đất ở Đất Nông nghiệp
|
0,75124
|
Quý III
|
72.000.000,00
|
|
16
|
đầu tư xây dựng
kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp An Ngãi (đợt 4 và
5) của Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Tân Phước Thịnh
|
huyện Long Điền
|
SXKD
|
1,56433
|
Quý III
|
46.730.219,27
|
|
17
|
Khu Biệt thự kết
hợp Du lịch nghỉ dưỡng của Công ty cổ phần Rừng Dương
|
huyện Long Điền
|
Đất ở SXKD
|
0,89723
|
Quý III
|
45.444.936,61
|
|
18
|
Đất Thương mại
dịch vụ Cappsant jac
|
thành phố Vũng Tàu
|
TMDV
|
0,819
|
Quý III
|
45.030.129,52
|
|
19
|
Nhà máy chế biến
thủy sản mở rộng
|
huyện Đất Đỏ
|
SXKD
|
2,64
|
Quý III
|
48.151.895,45
|
|
20
|
Khu nhà ở An
Sơn
|
huyện Long Điền
|
Đất ở đất Nông nghiệp
|
1,90551
|
Quý III
|
47.179.786,87
|
|
21
|
Kinh doanh hạ tầng
kỹ thuật Khu công nghiệp Phú Mỹ II
|
thị xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
380,22
|
Quý III
|
103.753.549,23
|
|
22
|
dự án Khu dịch
vụ hậu cần sau Cảng Tân Thành
|
thị xã Phú Mỹ
|
|
20,85
|
Quý III
|
64.753.107,18
|
|
23
|
Hệ thống kho chứa
và khai thác DV logistic khu vực cảng Phú Mỹ của Cty Cổ phần Otran Miền Nam
|
thị xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
4,42
|
Quý III
|
52.890.162,86
|
|
24
|
Hệ thống kho chứa và
khai thác DV logistic khu vực cảng Phú Mỹ của Cty Cổ phần Logistic Long Hưng
|
thị xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
4,03
|
Quý III
|
51.737.919,28
|
|
25
|
Xây dựng kinh
doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 - Tiến Hùng của Công ty
TNHH TM - SX Tiến Hùng
|
thị xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
5,50
|
Quý III
|
55.249.580,15
|
|
26
|
Đầu tư xây dựng
và Kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Mỹ Xuân A và Khu công nghiệp Mỹ
Xuân A mở rộng
|
thị xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
296,62
|
Quý IV
|
115.000.000,00
|
|
27
|
Dự án Khu quản lý
vận hành Nhà máy điện Phú Mỹ và khu nhà ở tại thị trấn Phú Mỹ (nay là phường
Phú Mỹ), huyện Tân Thành (nay là thị xã Phú Mỹ)
|
thị xã Phú Mỹ
|
Đất ở Đất Nông nghiệp
|
2,29
|
Quý IV
|
47.692.563,80
|
|
28
|
Khu nhà ở công
vụ cán bộ, công nhân - Khu Quản lý vận hành nhà máy điện Phú Mỹ thuộc dự án
Nhà máy điện Phú Mỹ 4
|
thị xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
1,69
|
Quý IV
|
46.895.285,61
|
|
29
|
Nhà máy điện
Phú Mỹ, cảng rót dầu và tuyến dẫn dầu, kênh thoát nước thải làm mát và Mở rộng
cảng dầu Dự án nhà máy điện Phú Mỹ 1
|
thị xã Phú Mỹ
|
SXKD
|
95,58
|
Quý IV
|
86.843.134,16
|
|
30
|
Trung tâm Hội
nghị triển lãm Quốc tế Vũng Tàu
|
thành phố Vũng Tàu
|
TMDV
|
0,408
|
Quý IV
|
42.487.781,48
|
|
31
|
Khu công nghiệp
Đá Bạc của Công ty cổ phần Đông Á
|
huyện Châu Đức
|
SXKD
|
278,52
|
Quý IV
|
97.185.507,67
|
|
32
|
Đầu tư Khai
thác mỏ Puzolan núi Sò
|
huyện Châu Đức
|
SXKD
|
198,02
|
Quý IV
|
92.942.430,16
|
|
33
|
Đầu tư tư xây dựng:
Khu công nghiệp Châu Đức
|
huyện Châu Đức
|
SXKD
|
55,20
|
Quý IV
|
95.000.000,00
|
|
Tổng 33 dự án
|
1.999.685.274,17
|
|
Kế hoạch 36/KH-UBND về định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 36/KH-UBND ngày 26/03/2020 về định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020
1.219
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|