ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/KH-UBND
|
Lai Châu, ngày 05
tháng 01 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu
tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai; số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014
quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất;
định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; số 20/2015/TT-BTNMT
ngày 27/4/2015 ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách
nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường Hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng
giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
Căn cứ dự thảo Kế hoạch sử dụng
đất năm 2023 của các huyện, thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3271/TTr-STNMT ngày 29/12/2022, Uỷ ban
nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Kế hoạch định giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh
Lai Châu, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng kế hoạch định giá đất
cụ thể để làm căn cứ đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 114, khoản
2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai 2013; điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị
định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; khoản 4 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014; khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 và
khoản 2 Điều 2 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ; Giá
khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và các trường
hợp có dự án khác phát sinh theo quy định.
- Để chủ động trong việc tổ chức
thực hiện, bảo đảm kịp thời, đáp ứng tiến độ của các dự án và làm cơ sở để bố
trí nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước cho việc tổ chức thực hiện định giá đất
cụ thể được đảm bảo.
2. Yêu cầu
- Việc định giá đất cụ thể phải
thực hiện đảm bảo theo nguyên tắc và phương pháp theo quy định tại Điều 112 của
Luật Đất đai năm 2013; đồng thời, phải được thực hiện theo đúng quy định tại
Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất;
- Giá đất phải phù hợp với
khung giá đất do Chính phủ quy định và phù hợp tình hình phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương, từng bước tiếp cận với giá đất chuyển nhượng thực tế
trên thị trường;
- Giá đất đảm bảo quy định về
giá đất giáp ranh không chênh lệch quá 30% theo quy định tại Điều 13 Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
II. KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI
1. Công tác
chuẩn bị
a) Chuẩn bị hồ sơ thửa đất,
khu đất cần định giá đất cụ thể:
- Xác định vị trí, khu vực, diện
tích, loại đất và thời hạn sử dụng của thửa đất, khu đất cần định giá đất cụ thể;
- Các thông tin về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng của
thửa đất cần định giá đất cụ thể;
- In phiếu điều tra theo mẫu
quy định tại Phụ lục 05 kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Lựa chọn, ký hợp đồng
thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để triển khai thực hiện việc
định giá đất cụ thể đảm bảo tiến độ theo kế hoạch được phê duyệt.
2. Điều
tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường; áp dụng
phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất
- Việc điều tra, tổng hợp thông
tin về thửa đất, giá đất thị trường thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 01 đến Mẫu
số 05 của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Căn cứ các thông tin đã thu
thập được, áp dụng các phương pháp định giá đất theo quy định tại khoản 1, 2, 3
và 4 Điều 4 của Nghị định số 44/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và Điều
3, 4, 5 và 6 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường để xác định giá đất.
- Xây dựng phương án giá đất
kèm theo báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất theo các nội dung chủ yếu
sau:
+ Mục đích định giá đất và các
thông tin về thửa đất cần định giá;
+ Đánh giá tình hình và kết quả
điều tra, tổng hợp thông tin về giá đất thị trường;
+ Việc áp dụng phương pháp định
giá đất;
+ Kết quả xác định giá đất và đề
xuất các phương án giá đất;
+ Đánh giá tác động về kinh tế
- xã hội của các phương án giá đất.
3. Thẩm định
phương án giá đất
- Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm gửi Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án giá đất cụ thể đến Cơ quan
Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất để thẩm định phương án giá đất. Thành phần
hồ sơ gồm:
+ Tờ trình về việc quyết định
giá đất;
+ Dự thảo phương án giá đất;
+ Dự thảo báo cáo thuyết minh
xây dựng phương án giá đất;
+ Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
- Nội dung thẩm định phương án
giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thực hiện theo Thông tư liên tịch số
87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường Hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng
giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất.
4. Hoàn
thiện dự thảo phương án giá đất, trình cấp có thẩm quyền quyết định giá đất
- Sau khi nhận được văn bản thẩm
định của Hội đồng thẩm định giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện dự
thảo phương án giá đất trình UBND tỉnh xem xét quyết định phê duyệt. Hồ sơ
trình UBND tỉnh gồm:
+ Tờ trình về phương án giá đất;
+ Dự thảo phương án giá đất;
+ Báo cáo thuyết minh xây dựng
phương án giá đất;
+ Văn bản thẩm định phương án
giá đất.
- Sở Tài nguyên và Môi trường
lưu trữ toàn bộ kết quả định giá đất cụ thể, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ
Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31/12 hàng năm theo quy định.
5. Dự kiến
các trường hợp cần định giá đất cụ thể
Tổng số các công trình, dự án cần
định giá đất cụ thể trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh là 468 công trình, dự án.
Trong đó:
a) Công trình, dự án cần xác định
giá cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo Điều 61 và Điều
62 Luật Đất đai năm 2013 gồm có 400 công trình, dự án, cụ thể:
- Thành phố Lai Châu 40 công
trình, dự án;
- Huyện Tam Đường 51 công
trình, dự án;
- Huyện Tân Uyên 46 công trình,
dự án;
- Huyện Than Uyên 45 công
trình, dự án;
- Huyện Phong Thổ 36 công
trình, dự án;
- Huyện Sìn Hồ 85 công trình, dự
án;
- Huyện Nậm Nhùn 47 công trình,
dự án;
- Huyện Mường Tè 50 công trình,
dự án.
b) Công trình, dự án cần xác định
giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất gồm có 68 công trình, dự án, cụ thể:
- Thành phố Lai Châu 24 công
trình, dự án;
- Huyện Tam Đường 02 công
trình, dự án;
- Huyện Tân Uyên 07 công trình,
dự án;
- Huyện Than Uyên 05 công
trình, dự án;
- Huyện Phong Thổ 09 công
trình, dự án;
- Huyện Sìn Hồ 04 công trình, dự
án.
- Huyện Nậm Nhùn 08 công trình,
dự án;
- Huyện Mường Tè 09 công trình,
dự án.
(Có
danh mục các dự án kèm theo)
Dự kiến các công trình, dự án
phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể là 468 công
trình, dự án.
6. Thời
gian thực hiện: Căn cứ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, kế hoạch
này, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng,
tiến độ theo quy định và các yêu cầu về giá đất cho các công trình, dự án trên
địa bàn. Thời gian thực hiện đến ngày 31/12/2023.
7. Dự toán
kinh phí thực hiện: Được thực hiện theo Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày
27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất và Quyết định số
08/2018/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của UBND tỉnh ban hành đơn giá xây dựng, điều chỉnh
bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
8. Nguồn vốn
thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước (Theo quy định tại khoản 4 Điều
21 Nghị định số 44/2014/ND-CP "Kinh phí để tổ chức xây dựng, điều chỉnh,
thẩm định khung giá đất, bảng giá đất; định giá đất cụ thể; theo dõi, cập nhật
giá đất tại địa phương, công bố chỉ số biến động giá đất thị trường; xây dựng
cơ sở dữ liệu về giá đất và lập bản đồ giá đất được bố trí từ ngân sách nhà nước".
9. Hình thức
thực hiện: Lựa chọn đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể theo quy định tại Điều
34 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Lập dự toán chi phí thực hiện
xác định giá đất cụ thể gửi Sở Tài chính thẩm định theo quy định.
b) Lựa chọn tổ chức có chức
năng tư vấn xác định giá đất theo quy định tại Điều 34 Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Tổ chức kiểm tra, tổng hợp kết
quả định giá đất cụ thể trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định và hoàn
thiện dự thảo phương án giá đất trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
d) Thống kê, tổng hợp, báo cáo
kết quả thực hiện xác định giá đất cụ thể về UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi
trường theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
đ) Kịp thời đề xuất UBND tỉnh
điều chỉnh, bổ sung các công trình, dự án phát sinh cần định giá đất trong năm
2023 (nếu có) theo quy định.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì thẩm định phương án
giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định giá đất
của tỉnh.
b) Tham mưu UBND tỉnh cân đối,
bố trí kinh phí để thực hiện định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh.
3. UBND các huyện, thành phố
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường trong quá trình thực hiện việc xác định giá đất cụ thể đối với
các dự án trên địa bàn.
b) Chỉ đạo Trung tâm Phát triển
quỹ đất tham mưu, đề xuất các dự án cần định giá đất cụ thể.
4. Trung tâm Phát triển quỹ đất
các huyện, thành phố: Tham mưu cho UBND cùng cấp đề xuất các dự án cần định giá
đất cụ thể tại địa phương và hồ sơ pháp lý của các dự án, gửi về Sở Tài nguyên
và Môi trường để xác định giá đất cụ thể theo quy định.
5. Chủ đầu tư các công trình, dự
án: Cung cấp đầy đủ, chính xác hồ sơ các công trình, dự án cần định giá đất cho
Trung tâm phát triển các huyện, thành phố hoặc các đơn vị tư vấn thực hiện việc
định giá đất cụ thể.
6. Hội đồng thẩm định giá đất của
tỉnh: Thực hiện thẩm định Hồ sơ định giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi đến theo hướng dẫn tại Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường để xác định giá đất và Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-
BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường.
Trong quá trình triển khai thực
hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và
Môi trường để được hướng dẫn hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, PCT. UBND tỉnh;
- Các Sở: TN&MT, Tài chính;
- UBND các huyện, thành phố;
- V1, V3, CB;
- Lưu: VT, Kt1, Kt4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Trọng Hải
|