|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 3190/KH-UBND công khai thông tin quản lý sử dụng đất đai Bình Dương 2016
Số hiệu:
|
3190/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Nam
|
Ngày ban hành:
|
16/09/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH
DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3190/KH-UBND
|
Bình Dương, ngày 16 tháng 09 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CÔNG KHAI CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI THEO
QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI
Thực hiện Luật Đất đai năm 2013, các
văn bản hướng dẫn thi hành luật và nhằm cụ thể hóa các chỉ đạo của Bộ Tài
nguyên và Môi trường tại Công văn số 2116/BTNMT-TCQLĐĐ ngày
28/5/2015. Nay, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành kế hoạch phân công thực
hiện việc công khai các thông tin liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai,
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Phân công trách nhiệm cho từng đơn vị
trong việc công khai, minh bạch các thông tin liên quan đến việc quản lý, sử dụng
đất đai để nâng cao hiệu quả trong quản lý, sử dụng đất đai và hỗ trợ quản lý
kinh tế, tăng cường khả năng cạnh tranh, thúc đẩy đầu tư, phát triển kinh tế
trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo cho công tác quản lý đất đai
trên địa bàn tỉnh ngày càng chặt chẽ.
2. Yêu cầu
Công khai đầy đủ, chính xác, kịp thời
các thông tin liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy định của Luật
Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi chung là
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP).
II. HÌNH THỨC, NỘI
DUNG
1. Hình thức
Tùy theo từng nội dung phân công thực
hiện công khai thông tin theo quy định, các tổ chức, cơ quan, đơn vị công khai
các thông tin bằng các hình thức: Niêm yết tại trụ sở hoặc trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã; đăng thông tin trên trang thông tin điện tử của đơn vị; đăng thông
tin trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện; đăng thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh.
2. Nội dung
a) Công khai các thủ tục hành chính về
đất đai theo quy định tại Điều 196 của Luật Đất đai.
b) Công khai mốc giới hành lang bảo vệ
an toàn công trình công cộng theo quy định tại Khoản 3 Điều 56 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP;
c) Công khai về quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, bao gồm:
- Công khai nội dung Quy hoạch, Kế hoạch
sử dụng đất để lấy ý kiến đóng góp của nhân dân trong quá trình lập, điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định tại Điều 43 của Luật Đất đai; Điều
8 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được phê duyệt theo quy định tại Điều 48 của Luật Đất đai.
d) Công khai về thu hồi đất, bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư, bao gồm:
- Công khai việc thông báo thu hồi đất
theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Đất đai và Khoản 3 Điều 66 của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP;
- Công khai dự thảo Phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư và Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 69; Khoản 1 và Khoản 2 Điều 86 của
Luật Đất đai;
- Công khai Quyết định cưỡng chế thực
hiện Quyết định kiểm đếm bắt buộc theo quy định tại Khoản 1 Điều 70 của Luật Đất
đai;
- Công khai Quyết định cưỡng chế thu hồi
đất theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 5 Điều 71 của Luật Đất đai;
đ) Công khai Bảng giá đất theo quy định
tại Khoản 1 Điều 114 của Luật Đất đai;
e) Công khai việc thực hiện thủ tục
đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
các tài sản khác gắn liền với đất trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều
70 và Khoản 2 Điều 82 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
f) Công khai diện tích đất chưa cho
thuê, cho thuê lại trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp theo quy
định tại Khoản 3 Điều 51 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
g) Công khai các trường hợp vi phạm và
tình hình xử lý vi phạm pháp luật đất đai theo quy định tại Khoản 3 Điều 14 và
Khoản 3 Điều 15 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
h) Công bố công khai thông tin thuộc hệ
thống thông tin đất đai đã xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 28 của Luật
Đất đai.
III. PHÂN CÔNG THỰC
HIỆN
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Công khai bộ thủ tục hành chính về đất
đai thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả và đăng trên trang thông tin điện tử của đơn vị. Đồng thời, phối hợp với
Trung tâm thông tin điện tử tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện cung cấp bộ thủ tục
hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh để đăng trên Trang thông tin điện tử cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và trên Trang thông tin điện tử của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Chủ trì phối hợp với Trung tâm thông
tin điện tử tỉnh lấy ý kiến, tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến nhân dân về
quy hoạch, kế hoạch cấp tỉnh trước khi tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh trình Chính phủ phê duyệt; công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh tại trụ sở cơ quan và trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tổ chức công bố công khai Bảng giá đất
sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì phối hợp với Thanh
tra tỉnh, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên quan rà
soát, xử lý và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh các trường hợp vi phạm
pháp luật đất đai đã phát hiện,
các trường hợp vi phạm đã được xử lý; các dự án đầu tư không đưa đất vào sử dụng
trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc chậm tiến độ sử dụng đất 24 tháng so với
tiến độ ghi trong dự án đầu tư; các dự án được gia hạn; các dự án chậm tiến độ
sử dụng đất vì lý do bất khả kháng; cung cấp thông tin cho Trung tâm thông tin
điện tử tỉnh để công khai trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Tổng cục Quản lý đất đai theo quy định.
- Công bố công khai thông tin thuộc hệ
thống thông tin đất đai đã xây dựng theo quy định.
2. Sở Giao
thông và Vận tải, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện
Trong thời hạn không quá 30 ngày làm
việc, kể từ ngày được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án cắm mốc giới xác
định hành lang bảo vệ an toàn xây dựng công trình công cộng, các công trình có
hành lang bảo vệ an toàn do các Sở trực tiếp quản lý có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình trong việc
công bố công khai mốc
giới hành lang bảo vệ an toàn công trình và cắm mốc giới trên
thực địa, bàn giao mốc giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình để quản
lý. Đối với các công trình không trực tiếp quản lý nhưng theo chức năng, nhiệm
vụ thuộc lĩnh vực do các Sở quản lý, có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
cho các tổ chức trực tiếp quản lý công trình có hành lang bảo vệ an toàn thực
hiện việc công bố công khai và bàn giao mốc giới theo các quy định như nêu
trên.
3. Sở Công thương,
Ban Quản lý các khu công nghiệp, Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam -
Singapore
- Sở Công thương hàng năm có trách nhiệm
tổng hợp danh sách diện tích đất chưa cho thuê, cho thuê lại trong các cụm công
nghiệp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và cung cấp thông tin cho Trung tâm thông
tin điện tử tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố công khai trên trang thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Đồng thời,
kiểm tra và yêu cầu các doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
cụm công nghiệp công bố công khai trên trang thông tin điện tử của doanh
nghiệp đối với diện tích đất chưa cho thuê, cho thuê lại trong cụm công nghiệp
theo quy định.
- Ban Quản lý các khu công nghiệp, Ban
Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore hàng năm có trách nhiệm tổng
hợp danh sách diện tích đất chưa cho thuê, cho thuê lại trong các khu công nghiệp,
khu chế xuất thuộc thẩm quyền quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và cung
cấp thông tin cho Trung tâm thông tin điện tử tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân
tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Đồng thời, kiểm tra và yêu cầu các
doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế
xuất công bố công khai trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp đối với diện
tích đất chưa cho thuê, cho thuê lại trong các khu công nghiệp, khu chế xuất
theo quy định.
4. Sở Tài chính
Cung cấp thông tin cho Trung tâm thông
tin điện tử tỉnh công khai trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh
về Hệ số điều chỉnh giá đất (K) sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
5. Trung tâm thông
tin điện tử tỉnh
Phối hợp, hỗ trợ Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, đơn vị có liên quan thực hiện
công khai các thông tin liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai trên trang
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật đất đai.
6. Ủy ban nhân dân cấp
huyện
- Lấy ý kiến, tổng hợp, tiếp thu, giải
trình ý kiến nhân dân về quy hoạch, kế hoạch cấp huyện trước khi trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt; công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện tại trụ sở cơ quan và trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
huyện và công bố công khai nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
có liên quan đến xã, phường, thị trấn tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên
quan công khai các thông tin liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai theo
quy định pháp luật đất đai.
7. Trung tâm phát triển
quỹ đất; Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Thực hiện việc công bố công khai các
thông tin liên quan đến việc thu hồi đất cụ thể:
a) Trong công tác thu hồi đất vì mục
đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công
cộng
- Sau khi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền thu hồi đất ban hành thông báo thu hồi đất; Trung tâm phát triển quỹ đất
hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có trách nhiệm gửi thông báo
thu hồi đất đến từng người có đất
thu hồi, họp phổ biến đến người dân trong khu vực có đất thu hồi và thông báo
trên phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi;
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư theo hình thức tổ chức họp trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu
hồi, đồng thời niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất
thu hồi, tổ chức đối thoại với trường hợp còn có ý kiến không đồng ý về
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã
phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư nơi có đất thu hồi.
b) Trong công tác thu hồi đất do vi phạm
pháp luật
Sau khi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền thu hồi đất ban hành thông báo thu hồi đất, Trung tâm phát triển quỹ đất
thông báo việc thu hồi đất cho người sử dụng đất, cung cấp thông tin và gửi
thông báo thu hồi đất cho Trung tâm thông tin điện tử tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp
huyện đăng trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
c) Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân
xã niêm yết công khai Quyết định cưỡng chế thực hiện Quyết định thu hồi đất và
Quyết định cưỡng chế thực hiện Quyết định kiểm đếm bắt buộc tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.
8. Văn phòng Đăng ký
Đất đai
Thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
người đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền
sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ có Giấy
chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, giấy tờ về chuyển
quyền sử dụng đất theo quy định thì Văn phòng đăng ký đất đai thông báo bằng
văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển quyền. Trường hợp
không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên
phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp.
9. Ủy ban nhân dân cấp
xã
- Phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức thực hiện việc giao, niêm yết công khai Quyết định cưỡng chế thu hồi
đất, Quyết định cưỡng chế thực hiện Quyết định kiểm đếm bắt buộc.
- Niêm yết công khai kết quả kiểm tra
hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng
đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn 15 ngày đối với các trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đề nghị đăng
ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu và đăng ký bổ sung
đối với tài sản gắn liền với đất.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường và các tổ chức, đơn vị có liên quan thực hiện niêm yết, công bố công
khai các thông tin liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy định của
pháp luật đất đai.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Triển khai
thực hiện
Căn cứ Kế hoạch này các đơn vị chủ động
xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể cho các nội dung được phân công thực hiện;
chủ động rà soát, công khai các thông tin theo chức năng, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực
do các đơn vị quản lý,
phụ trách nhằm nâng cao chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trong thời
gian tới.
2. Chế độ báo
cáo, kiểm tra và khen thưởng
- Theo nhiệm vụ được phân công, các
đơn vị báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi
trường (một năm 2 lần) vào ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hàng năm.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối
hợp Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan hàng năm tổ chức kiểm tra kết quả thực
hiện của các đơn vị được phân công công khai các thông tin liên quan đến việc
quản lý, sử dụng đất đai theo kế hoạch này, cùng với kết quả từ báo cáo của Dự
án Minh bạch Việt Nam (VTP) tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng cho các
cá nhân, tổ chức thực hiện tốt việc công khai các thông tin nhằm nâng cao chỉ số
Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
(Kèm theo bảng danh
sách phân công công khai các thông tin liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai)./.
Nơi nhận:
-
Bộ TN&MT (thay b/c);
-
TTTU, TTHĐND tỉnh (thay
b/c);
-
Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
-
Các Sở, ngành: TN&MT, SKH&ĐT, TT&TT, NN&PTNT, CT; GT&VT,
TC, XD, NV;
-
T.Tra tỉnh, C.An tỉnh;
-
BQLCKCN, BQLKCNVSIP;
-
TTTT điện tử tỉnh, Website tỉnh;
-
UBND cấp huyện;
-
TTPTQĐ các cấp;
VPĐKĐĐ;
-
UBND cấp xã;
Web;
-
LĐVP, Lâm, CV, HCTC,
TH;
-
Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ
TỊCH
Trần Văn Nam
|
BẢNG
PHÂN CÔNG DANH SÁCH CÔNG KHAI CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
ĐẤT ĐAI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI
(Kèm
theo Kế hoạch số:
3190/KH-UBND ngày 16/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương)
STT
|
Thông tin
|
Bắt buộc hoặc
không
|
Đơn vị thực
hiện
|
Thời điểm công
khai
|
Hình thức
công khai
|
Cơ sở pháp
lý
|
1
|
Công khai các thủ tục hành chính về đất đai, gồm
có:
|
þ
|
Sở TN&MT, Văn phòng ĐKĐĐ, UBND cấp
huyện, Phòng TN&MT, UBND cấp xã
|
Trong thời gian 10 ngày kể từ khi cơ
quan có chức năng phê
duyệt bộ thủ tục hành chính về đất đai
|
Trụ sở cơ quan tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả; đăng trên trang thông tin điện tử cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính, trang thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh, Sở
TN&MT, UBND cấp huyện.
|
Điều 196 của Luật Đất đai.
|
a) Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả
|
b) Thời gian giải quyết đối với mỗi thủ tục
hành chính;
|
c) Thành phần hồ sơ đối với từng thủ tục
hành chính;
|
d) Quy trình và trách nhiệm giải quyết
từng loại
thủ tục hành chính;
|
đ) Nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí phải
nộp đối với từng thủ tục hành chính
|
2
|
Thông tin về địa chỉ, điện thoại và
địa chỉ hòm thư điện tử để tiếp nhận phản hồi và kiến nghị của cá
nhân và tổ chức đối với các quy định về thủ tục hành chính trong quản lý đất
đai
|
þ
|
Sở TN&MT, Văn phòng ĐKĐĐ, UBND cấp
huyện, Phòng TN&MT, UBND cấp xã
|
Trong thời gian 10 ngày kể từ khi cơ
quan có chức năng phê
duyệt bộ thủ tục hành chính về đất đai
|
Đăng trên trang thông tin điện tử cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, trang thông tin điện tử của UBND cấp
tỉnh, Sở TN&MT, UBND cấp huyện.
|
Điều 13 của Nghị định 20/NĐ-CP ngày
14/02/2008
|
3
|
Thông tin về phản hồi
và kiến nghị của cá nhân và tổ chức đối với các quy định về thủ tục hành
chính trong quản lý đất đai
|
þ
|
Sở TN&MT, Văn phòng ĐKĐĐ, UBND cấp
huyện, Phòng TN&MT, UBND cấp xã
|
Trong thời gian 10 ngày kể từ khi cơ
quan có chức năng phê
duyệt bộ thủ tục hành chính về đất đai
|
Đăng trên trang thông tin điện tử cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, trang thông tin điện tử của UBND cấp
tỉnh, Sở TN&MT, UBND cấp huyện.
|
Điều 19 của Nghị định 20/NĐ-CP ngày
14/02/2008; điểm i, Điều 10 Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 13/6/2011
|
4
|
Giải quyết đưa ra đối
với các phản hồi và kiến nghị
trong quản lý đất đai
|
þ
|
Sở TN&MT, Văn phòng ĐKĐĐ, UBND cấp
huyện, Phòng TN&MT, UBND cấp xã
|
Trong thời gian 10 ngày kể từ khi cơ
quan có chức năng phê
duyệt bộ thủ tục hành chính về đất đai
|
Đăng trên trang thông tin điện tử cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, trang thông tin điện tử của UBND cấp
tỉnh, Sở TN&MT, UBND cấp huyện.
|
Điều 19 của Nghị định 20/NĐ-CP ngày
14/02/2008
|
5
|
Dịch vụ trực tuyến cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
|
ý
|
Sở TN&MT, Văn phòng ĐKĐĐ, UBND cấp
huyện, Phòng TN&MT, UBND cấp xã
|
Trong thời gian 10 ngày kể từ khi cơ
quan có chức năng phê
duyệt bộ thủ tục hành chính về đất đai
|
Đăng trên trang thông tin điện tử cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, trang thông tin điện tử của UBND cấp
tỉnh, Sở TN&MT, UBND cấp huyện.
|
Điều 1. B.II Quyết định số
48/2009/QĐ-TTg ngày 31/3/2009
|
6
|
Công khai mốc giới hành lang bảo vệ an
toàn công trình công
cộng, gồm có: Hệ thống giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống cấp nước, hệ
thống thoát nước, hệ thống xử lý chất thải, hệ thống dẫn điện, dẫn xăng dầu,
dẫn khí, thông tin
liên lạc và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn
|
þ
|
Tổ chức trực tiếp quản lý công trình
có hành lang bảo vệ an toàn, Sở GT&VT, Sở NN&PTNT, Sở CT, Sở XD,
Sở TT&TT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án cắm mốc giới xác định hành
lang bảo vệ an toàn
|
Cắm mốc giới trên thực địa, Trụ sở UBND cấp
xã nơi có công trình
|
Khoản 3, Điều 56 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP
|
7
|
Công khai nội dung quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất để lấy ý kiến
đóng góp của nhân dân trong quá trình lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất. Hồ sơ lấy ý kiến gồm có:
|
|
Sở TN&MT, UBND cấp huyện, Phòng
TN&MT
|
Thời gian lấy ý kiến 30 ngày kể từ
ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tổ chức lấy ý kiến.
|
Lấy ý kiến đóng góp của nhân dân về
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được thực hiện công khai thông tin về
nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của
UBND cấp tỉnh; việc lấy ý kiến đóng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện được thực hiện thông qua hình thức tổ chức hội
nghị, lấy ý kiến trực tiếp và công khai thông tin về nội dung của
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh
và UBND cấp huyện; Báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của
nhân dân được công khai trên trang thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh đối với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và trên trang thông tin điện
tử của UBND cấp huyện đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
|
Điều 43 của Luật Đất đai; Điều 8 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
|
|
a) Báo cáo tóm tắt quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, trong đó có các chỉ tiêu sử dụng đất, danh mục dự án, công trình dự
kiến thực hiện trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
|
þ
|
|
b) Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất.
|
þ
|
Sở TN&MT, UBND cấp huyện, Phòng
TN&MT
|
Thời gian lấy ý kiến 30 ngày kể từ
ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tổ chức lấy ý kiến.
|
Điều 43 của Luật Đất đai; Điều 8 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
|
|
c) Biên bản tham vấn về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
|
ý
|
8
|
Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được phê duyệt, tài liệu công khai gồm có:
|
þ
|
Sở TN&MT có trách nhiệm công bố
công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; UBND cấp huyện có trách
nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;
|
Đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh: tại Trung tâm hành chính tỉnh, trên Cổng thông tin điện tử của
UBND tỉnh và Cổng thông tin điện tử của Sở TN&MT; Đối với quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp huyện tại trụ sở cơ quan, trên Cổng thông tin điện
tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện và công bố công khai nội dung quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến xã, phường, thị trấn tại trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã.
|
Điều 48 của Luật Đất đai
|
|
a) Báo cáo quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, trong đó có các chỉ tiêu sử dụng
đất, danh mục dự án, công trình dự kiến thực hiện trong kỳ quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất.
|
|
b) Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất.
|
|
c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
|
9
|
Công khai việc thông báo thu hồi đất
|
þ
|
|
|
|
|
|
Trong công tác thu hồi đất vì mục
đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,
công cộng
|
þ
|
Trung tâm phát triển quỹ đất, Hội đồng
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
|
Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất
|
Thông báo thu hồi đất được gửi đến từng người có
đất thu hồi, họp phổ biến đến người dân trong khu vực có đất thu hồi và thông
báo trên phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi;
|
khoản 1, Điều 69 của Luật
Đất đai
|
|
Trong công tác thu hồi đất do vi phạm
pháp luật
|
þ
|
Trung tâm phát triển
quỹ đất
|
Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất
|
Thông báo việc thu hồi đất cho người
sử dụng đất và đăng trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp
huyện
|
Khoản 3, Điều 66 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
|
10
|
Công khai lấy ý kiến dự thảo phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
|
þ
|
Trung tâm phát triển quỹ đất; Hội đồng
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
|
Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày
Trung tâm phát triển quỹ đất; Hội đồng bồi thường, hỗ trợ quyết định lấy ý kiến
về dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
|
Lấy ý kiến theo hình thức tổ chức họp
trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi đồng thời niêm yết công
khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi;
phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức đối thoại đối
với trường hợp còn có ý kiến không đồng ý về phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư.
|
Khoản 2, Điều 69 và khoản
1, Điều 86 của Luật Đất
đai;
|
|
Biên bản xác nhận công
khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
|
ý
|
Trung tâm phát triển quỹ đất; Hội đồng
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
|
|
Trang thông tin điện tử của UBND cấp
huyện
|
|
|
Biên bản lấy ý kiến về
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
|
ý
|
Trung tâm phát triển
quỹ đất; Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
|
|
Trang thông tin điện tử của UBND cấp
huyện
|
|
11
|
Công khai quyết định phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
|
þ
|
Trung tâm phát triển
quỹ đất; Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
|
Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
|
Niêm yết tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi;
gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng người có đất thu hồi
|
Khoản 3, Điều 69 và khoản
2, Điều 86 của Luật Đất đai;
|
12
|
Công khai quyết định cưỡng chế thực hiện
quyết định kiểm điểm bắt buộc
|
þ
|
Trung tâm phát triển quỹ đất; Hội đồng
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
|
Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc
|
Giao quyết định cho người bị cưỡng
chế kiểm đếm bắt buộc (trường hợp người bị cưỡng chế từ chối không nhận quyết
định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế thì Ủy
ban nhân dân cấp xã lập biên bản),
niêm yết tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi
|
Khoản 1, Điều 70 của Luật
Đất đai
|
13
|
Công khai quyết định cưỡng chế thu hồi
đất
|
þ
|
Trung tâm phát triển quỹ đất; Hội đồng
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
|
Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm đếm bắt
buộc
|
Giao cho người bị cưỡng chế thu hồi
đất (trường hợp người bị cưỡng chế từ chối không nhận quyết định cưỡng chế hoặc
vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản), niêm yết
tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa
điểm sinh hoạt
chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi
|
Khoản 1 và khoản 5, Điều
71 của Luật Đất đai.
|
14
|
Công khai bảng giá đất
|
þ
|
Sở TN&MT, UBND cấp huyện, Phòng
TN&MT, UBND cấp
xã
|
Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05
năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.
|
Đăng trên trang thông tin điện tử của
Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện; Sở TN&MT; niêm yết tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã
|
Khoản 1, Điều 114 của
Luật Đất đai
|
Hệ số điều chỉnh giá đất
(K)
|
þ
|
Sở Tài chính
|
Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
|
Đăng trên trang thông tin điện tử của
Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính, Sở TN&MT
|
|
15
|
Công khai việc thực hiện thủ tục
đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất
|
þ
|
|
|
|
|
|
Công khai kết quả kiểm tra hồ sơ,
xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất
đối với Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
tại Việt Nam đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
þ
|
VPĐKĐĐ, UBND cấp xã
|
Thời hạn công khai 15 ngày kể từ
ngày UBND cấp xã quyết định công khai
|
Niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân
cấp xã
|
Khoản 2, Điều 70 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
|
|
Đối với người đang sử dụng đất do nhận
chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày
01/7/2014 mà bên nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ có Giấy chứng
nhận của bên chuyển
quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất theo quy
định
|
þ
|
VPĐKĐĐ, UBND cấp xã
|
Thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông
báo hoặc đăng tin lần đầu tiên
trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương
|
Thông báo bằng văn bản
cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin
trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp
|
Khoản 2, Điều 70 và khoản 2, Điều 82
của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP
|
16
|
Công khai diện tích đất chưa cho
thuê, cho thuê lại trong khu công nghiệp, khu chế xuất
|
þ
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp, Ban
Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore, các doanh nghiệp đầu tư xây dựng
kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất
|
Ngày 01 tháng 01 hàng năm (riêng năm
2015 ngày 30/10/2015)
|
Trang thông tin điện tử của: Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý các khu công nghiệp,
Ban Quản lý Khu
công nghiệp Việt Nam - Singapore và trang thông tin điện tử của doanh nghiệp
đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất
|
Khoản 3, Điều 51 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
|
17
|
Công khai diện tích đất chưa cho
thuê, cho thuê lại trong các cụm công nghiệp
|
þ
|
Sở Công thương
|
Ngày 01 tháng 01 hàng năm (riêng năm
2015 ngày 30/10/2015)
|
Trang thông tin điện tử của: Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Sở Công thương và trang thông tin điện tử của doanh nghiệp đầu
tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp
|
Khoản 3, Điều 51 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
|
18
|
Công khai các trường hợp vi phạm và
tình hình xử lý vi phạm pháp luật đất đai
|
þ
|
Sở TN&MT, UBND cấp huyện, Thanh
tra tỉnh, Công an tỉnh
|
Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày cơ
quan có thẩm quyền ban hành quyết định xử lý vi phạm
|
Trang thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân tỉnh và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Khoản 3, Điều 14 và khoản 3, Điều
15 của
Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP,
|
19
|
Công bố công khai thông
tin thuộc hệ thống thông tin đất đai đã xây dựng
|
þ
|
Sở TN&MT, UBND cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
|
Trang thông tin điện tử của UBND tỉnh,
Sở TN&MT, UBND cấp huyện
|
Khoản 2, Điều 28 của Luật Đất đai.
|
Ghi chú:
|
|
|
|
|
|
Thông tin bắt buộc công khai
|
þ
|
|
|
|
|
Thông tin không bắt buộc công khai
|
ý
|
|
|
|
|
BẢNG
BỔ SUNG PHÂN CÔNG CÔNG KHAI THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT
ĐAI THEO BÁO CÁO CỦA DỰ ÁN MINH BẠCH VIỆT NAM (VTP) NHẰM NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI)
(Kèm
theo Kế hoạch số: 3190/KH-UBND ngày 16/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương)
STT
|
Thông tin
|
Bắt buộc hoặc không
|
Đơn vị thực
hiện
|
Thời điểm công
khai
|
Hình thức
công khai
|
Cơ sở pháp lý
|
1
|
Đồ án quy hoạch chung
|
þ
|
Sở XD, UBND cấp
huyện, Phòng QLĐT cấp huyện
|
30 ngày kể
từ ngày được phê duyệt
|
Trụ sở cơ quan quản lý
nhà nước các cấp có liên
quan về quy hoạch đô thị, trung tâm triển lãm và thông tin về quy hoạch đô
thị và tại khu vực được lập quy hoạch; Thông tin trên các phương tiện thông
tin đại chúng; In thành ấn phẩm để phát hành rộng rãi; Trang thông tin điện tử
của UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Điều 53, Điều
54, Luật đô thị; điểm đ, Điều 10 Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 13/6/2011
|
2
|
Đồ án quy hoạch phân
khu
|
þ
|
Sở XD, UBND cấp
huyện, Phòng QLĐT cấp huyện
|
30 ngày kể
từ ngày được phê duyệt
|
Trụ sở cơ quan quản lý
nhà nước các cấp có liên
quan về quy hoạch đô thị, trung tâm triển lãm và thông tin về quy hoạch đô
thị và tại khu vực được lập quy hoạch; Thông tin trên các phương tiện thông
tin đại chúng; In thành ấn phẩm để phát hành rộng rãi; Trang thông tin điện tử
của UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Điều 53, Điều
54, Luật đô thị; điểm đ, Điều 10 Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 13/6/2011
|
3
|
Đồ án quy hoạch chi tiết
|
þ
|
Sở XD, UBND cấp
huyện, Phòng QLĐT cấp huyện
|
30 ngày kể
từ ngày được phê duyệt
|
Trụ sở cơ quan quản lý
nhà nước các cấp có liên
quan về quy hoạch đô thị, trung tâm triển lãm và thông tin về quy hoạch đô
thị và tại khu vực được lập quy hoạch; Thông tin trên các phương tiện thông
tin đại chúng; In thành ấn phẩm để phát hành rộng rãi; Trang thông tin điện tử
của UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Điều 53, Điều
54, Luật đô thị; điểm đ, Điều 10 Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 13/6/2011
|
Ghi chú:
|
|
|
|
|
Thông tin bắt buộc công khai
|
þ
|
|
|
|
Thông tin không bắt buộc công khai
|
ý
|
|
|
|
Kế hoạch 3190/KH-UBND năm 2016 thực hiện công khai thông tin liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy định của pháp luật đất đai do tỉnh Bình Dương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 3190/KH-UBND ngày 16/09/2015 năm 2016 thực hiện công khai thông tin liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy định của pháp luật đất đai do tỉnh Bình Dương ban hành
1.571
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|