UBND TỈNH KIÊN GIANG
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
36/HD-STNMT
|
Rạch
Giá, ngày 15 tháng 01 năm 2009
|
HƯỚNG DẪN
THỰC
HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 35/2008/QĐ-UBND NGÀY 05 THÁNG 11 NĂM 2008 CỦA UBND TỈNH VỀ
VIỆC GIAO MẶT NƯỚC BIỂN, CHO THUÊ MẶT NƯỚC BIỂN ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỂ
SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26
tháng 11 năm 2003, Nghị định số 27/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thủy
sản;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày
29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ quyết định số 35/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Kiên
Giang về việc ban hành quy định giao mặt nước biển, cho thuê mặt nước biển đối
với các tổ chức, cá nhân để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang;
Sở Tài nguyên và Môi trường Kiên Giang hướng dẫn thực hiện về việc giao mặt nước
biển, cho thuê mặt nước biển đối với các tổ chức, cá nhân để sử dụng vào mục
đích nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang theo quy định của quyết
định số 35/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Kiên Giang như
sau:
1. Các loại hồ sơ chung:
- Báo cáo dự án khả thi nuôi
trồng thủy sản được sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định; Trong đó
có Bản thuyết minh về năng lực kỹ thuật nuôi trồng thủy sản (đối với trường hợp
cho thuê mặt nước biển).
- Báo cáo đánh giá tác động
môi trường nuôi trồng thủy sản hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định
tại Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường “Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và cam kết bảo vệ môi trường” (đối với trường hợp cho thuê mặt nước biển).
- Văn bản thỏa
thuận quy hoạch nuôi trồng thủy sản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Kiên Giang - đối với những vùng biển chưa có quy họach phát triển nuôi trồng
thủy sản (đối với trường hợp giao, cho thuê và cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng mặt nước biển).
- Trích đo,
trích lục sơ đồ, bản đồ vị trí khu mặt nước biển xin giao, xin thuê (giống
như Trích đo, trích lục sơ đồ, bản đồ vị trí khu đất xin giao, xin thuê theo
công văn số 142/HD-STNMT ngày 02 tháng11 năm 2007 của sở TN&MT Kiên Giang).Tọa
độ các điểm góc lấy theo tọa độ của bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005,
hoặc bản đồ quy họach sử dụng đất đến năm 2015 của đơn vị hành chính cấp huyện
(đối với trường hợp giao, cho thuê và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt
nước biển).
Trường hợp
ranh giới mặt nước biển giữa các xã, phường do chủ tịch UBND huyện quyết định.
Trường hợp
ranh giới mặt nước biển giữa các huyện do chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
2. Các mẫu
biểu áp dụng cho việc lập hồ giao mặt nước biển, cho thuê mặt nước biển và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển: Thực hiện theo các biểu mẫu ban
hành kèm theo thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính
Trong các mẫu
biểu sửa từ “đất” thành cụm từ “mặt nước biển” và có một số thay đổi bổ sung:
a. Mẫu văn
bản áp dụng trong việc thực hiện thủ tục giao, cho thuê, gia hạn, thu hồi mặt
nước biển:
- Mẫu số
01a/ĐĐ: Đơn xin giao mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản (áp dụng cho đối
tượng là cá nhân)
- Mẫu số
01b/ĐĐ: Đơn xin thuê mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản (áp dụng cho đối
tượng là cá nhân)
- Mẫu số
03/ĐĐ: Đơn xin giao mặt nước biển (áp dụng cho cơ quan nghiên cứu khoa học về
thủy sản)
- Mẫu số
04/ĐĐ: Đơn xin thuê mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản (áp dụng cho đối tượng
là tổ chức)
- Mẫu số
06a/ĐĐ: Quyết định giao mặt nước biển của UBND cấp tỉnh
- Mẫu số
06b/ĐĐ: Quyết định giao mặt nước biển của UBND cấp huyện
- Mẫu số
07a/ĐĐ: Quyết định cho thuê mặt nước biển của UBND cấp tỉnh
- Mẫu số
10a/ĐĐ: Hợp đồng thuê mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản (áp dụng cho đối
tượng là tổ chức, cá nhân trong nước)
- Mẫu số
10b/ĐĐ: Hợp đồng thuê mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản (áp dụng cho đối
tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài)
- Mẫu số 12a/ĐĐ:
Quyết định cho phép gia hạn sử dụng mặt nước biển của UBND cấp tỉnh.
- Mẫu số
12b/ĐĐ: Quyết định cho phép gia hạn sử dụng mặt nước biển của UBND cấp huyện.
- Mẫu số
13a/ĐĐ: Quyết định thu hồi mặt nước biển của UBND cấp tỉnh (nhiều thửa).
- Mẫu số 13b/ĐĐ:
Quyết định thu hồi mặt nước biển của UBND cấp tỉnh (từng thửa).
- Mẫu số
13c/ĐĐ: Quyết định thu hồi mặt nước biển của UBND cấp huyện.
b. Mẫu văn
bản áp dụng trong việc thực hiện thủ tục đăng ký lần đầu, đăng ký biến động:
- Mẫu số
01/ĐK: Sổ địa chính
- Mẫu số
03/ĐK: Sổ theo dõi biến động
- Mẫu số
04/ĐK: Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển
- Mẫu số
08/ĐK: Tờ trình UBND về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển
- Mẫu số
09/ĐK: Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển
- Mẫu số
13a/ĐK: Đơn xin gia hạn sử dụng mặt nước biển (áp dụng cá nhân được giao mặt
nước biển)
- Mẫu số
13b/ĐK: Đơn xin gia hạn sử dụng mặt nước biển (áp dụng tổ chức, cá nhân được
thuê mặt nước biển)
- Mẫu số
14a/ĐK: Đơn xin đăng ký biến động về sử dụng mặt nước biển (áp dụng cá nhân
được giao mặt nước biển)
- Mẫu số
14b/ĐK: Đơn xin đăng ký biến động về sử dụng mặt nước biển (áp dụng tổ chức, cá
nhân được thuê mặt nước biển)
- Mẫu số
15/ĐK: Đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển
3. Các mẫu
biểu áp dụng cho việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng mặt nước
biển: thực hiện theo các mẫu biểu ban hành kèm theo thông tư số
30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Liên bộ Tài chính – Tài
nguyên và Môi trường.
4. Giấy chứng
nhận quyền sử dụng mặt nước biển theo điều 3 của quy định kèm theo quyết định
số 35/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Kiên Giang: Cách ghi
các nội dung trong giấy chứng nhận cơ bản thực hiện theo quy định kèm theo quyết
định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường:
a. Trang 2: Tên cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ghi phía dưới dòng chữ UỶ
BAN NHÂN DÂN theo quy định sau: Ghi "TỈNH KIÊN GIANG" đối
với trường hợp thẩm quyền cấp giấy chứng nhận thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh;
“HUYỆN (hoặc “THỊ XÔ, “THÀNH PHỐ” và tên huyện, thị xã, thành phố - “TỈNH KIÊN
GIANG” đối với trường hợp thẩm quyền cấp giấy chứng nhận thuộc Uỷ ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố;
Mục I. Tên người sử
dụng đất được ghi như sau:
- Người sử dụng mặt nước biển
là cá nhân:
+ Trong nước: thì ghi
"Ông" (hoặc "Bà"), sau đó ghi họ, tên, năm sinh, số chứng
minh nhân dân, ngày và nơi cấp giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi đăng ký
thường trú của người sử dụng mặt nước biển.
+ Nước ngoài: thì ghi
"Ông" (hoặc "Bà"), sau đó ghi họ, tên, năm sinh, số hộ
chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch, địa chỉ tạm trú của người đó ở Việt
Nam.
- Người sử dụng mặt nước biển
là tổ chức:
+ Trong nước: thì ghi tên tổ
chức, số và ngày quyết định thành lập hoặc số và ngày cấp giấy đăng ký kinh
doanh, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức;
+ Nước ngoài: thì ghi tên tổ
chức kinh tế là pháp nhân Việt Nam thực hiện dự án đầu tư, số và ngày cấp giấy
phép đầu tư hoặc số và ngày cấp giấy đăng ký kinh doanh, địa chỉ trụ sở chính
của tổ chức;
Mục II. Thửa đất được quyền
sử dụng theo quy định sau:
Thửa mặt nước biển số:
ghi số thứ tự thửa mặt nước biển (nếu có)
Tờ bản đồ số:
ghi số thứ tự tờ bản đồ thửa mặt nước biển; ghi số hiệu của tờ bản đồ, sơ đồ
đối với trường hợp sử dụng bản đồ, sơ đồ khác (nếu có).
Địa chỉ thửa mặt nước
biển: ghi rõ tên địa danh (nếu có), xã, phường, thị trấn; huyện, quận,
thị xã, thành phố; tỉnh Kiên Giang.
Diện tích: ghi
diện tích của thửa mặt nước biển theo đơn vị mét vuông (m2), diện
tích thửa mặt nước biển được làm tròn số đến một (01) chữ số thập phân.
Hàng dưới tại mục Bằng
chữ ghi diện tích thửa mặt nước biển bằng chữ trong ngoặc đơn.
Hình thức sử dụng:
ghi diện tích của thửa mặt nước biển đó vào mục Sử dụng riêng và
ghi "không" vào mục Sử dụng chung.
Mục đích sử dụng:
Mặt nước biển nuôi trồng thủy sản và mở đóng ngoặc ghi thêm nuôi loại gì
(trường hợp nhiều lọai thì cách nhau bởi dấu chấm phẩy).
Thời hạn sử dụng: "Thời hạn sử dụng đất đến ngày
…/…/… (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng) theo quyết định giao,
cho thuê; trường hợp không có
quyết định giao, cho thuê thì thời hạn là không quá 20 năm kể từ lúc bắt đầu sử
dụng mặt nước biển.
Nguồn gốc sử dụng được ghi theo quy định sau:
- Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng mặt nước biển lần đầu
mà đã có quyết định giao, cho thuê, hợp đồng thuê thì ghi như sau:
+ Nhà nước giao mặt nước biển: “Nhà nước giao mặt nước biển không thu tiền sử dụng mặt
nước biển”
+ Nhà nước cho thuê mặt nước biển: “Nhà nước cho thuê mặt nước biển trả tiền một lần” khi trả tiền thuê
mặt nước biển một lần cho cả thời
gian thuê; “Nhà nước
cho thuê mặt nước biển trả tiền hàng năm” khi trả tiền thuê mặt nước biển hàng năm;
- Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng mặt nước biển lần đầu mà
được Nhà nước công nhận quyền sử dụng mặt nước biển đối với người đang sử dụng mặt
nước biển nhưng không có quyết
định giao, cho
thuê, hợp đồng thuê mặt nước biển thì ghi “Nhà nước công nhận quyền sử dụng mặt nước biển”.
Mục III. Tài sản gắn liền với đất: Ghi rõ loại tài sản gắn liền với mặt nước
biển và tổng diện tích chiếm mặt nước biển của tài sản đó.
Mục IV. Ghi chú được ghi theo quy định sau:
- Trường hợp thửa mặt nước
biển hoặc một phần thửa mặt nước biển thuộc quy hoạch mà phải thu hồi, được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi thì
ghi "Thửa mặt nước biển thuộc khu vực quy hoạch phải thu hồi" (hoặc
" … m2 mặt nước biển thuộc khu vực quy hoạch phải thu hồi").
- Trường hợp thửa mặt nước
biển hoặc một phần thửa mặt nước biển thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình
thì ghi "Thửa mặt nước biển thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình … (ghi
tên cụ thể của công trình)" (hoặc " … m2 mặt nước biển
thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình … ").
- Trường hợp có quy định hạn
chế diện tích xây dựng đối với thửa mặt nước biển thì ghi "Diện tích xây
dựng không được vượt quá … m2".
Trang 3:
Mục V: Sơ đồ thửa đất được
thể hiện theo quy định sau:
- Sơ đồ thửa mặt nước biển
được lập theo Trích đo, trích lục sơ đồ, bản đồ vị trí khu mặt nước biển.
- Nội dung sơ đồ phải thể hiện
gồm: hình thể thửa mặt nước biển; chiều dài các cạnh thửa mặt nước biển; ranh
giới vị trí nhà hoặc công trình xây dựng; chỉ giới quy hoạch chi tiết; mốc giới
và chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn công trình có liên quan đến thửa mặt nước
biển; tỷ lệ của sơ đồ.
- Sơ đồ hình thể thửa mặt nước biển có chỉ dẫn hướng Bắc-Nam. Chiều dài
các cạnh thửa mặt nước biển ghi theo đơn vị mét (m) và làm tròn đến một (01)
chữ số thập phân, được thể hiện trực tiếp trên sơ đồ. Ranh giới vị trí tài sản
gắn liền với mặt nước biển (nếu có) thể hiện cả đối với trường hợp tài sản gắn
liền với mặt nước biển được ghi bổ sung sau khi cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng mặt nước biển lần đầu và được vẽ lên sơ đồ thửa mặt nước biển bằng đường
với nét chấm liên tục (.....); trường hợp ranh giới tài sản gắn liền với mặt
nước biển trùng với ranh giới thửa mặt nước biển thì không phải thể hiện ranh
giới tài sản gắn liền với mặt nước biển. Đường chỉ giới quy hoạch sử dụng mặt
nước biển được vẽ lên sơ đồ thửa mặt nước biển bằng đường với nét đứt xen kẽ
nét chấm (×-×-×-). Đường chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn công trình được vẽ
lên sơ đồ thửa mặt nước biển bằng đường với nét đứt liên tục (------).
Trường hợp trên sơ đồ thửa mặt
nước biển không đủ chỗ để ghi chiều dài cạnh thửa mặt nước biển thì lập biểu
ghi số hiệu cạnh thửa mặt nước biển và chiều dài cạnh thửa mặt nước biển tương
ứng tại vị trí thích hợp trên trang 3 của giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt
nước biển.
Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển được thực hiện theo quy
định sau:
Ghi rõ ngày, tháng, năm ký
giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển
của cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển theo thẩm quyền.
b) Trường hợp
cơ quan cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển là UBND tỉnh; huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi như sau:
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
c) Trường hợp Sở Tài nguyên và
Môi trường được Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang uỷ quyền ký giấy chứng nhận
quyền sử dụng mặt nước biển thì ghi như sau:
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
TUQ.
CHỦ TỊCH
GIÁM
ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ký
tên, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnhKiên Giang)
Số vào sổ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng mặt nước biển được ghi bằng chữ số Ả Rập gồm 5 chữ số
theo số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển và ghi thêm
chữ "H" vào trước chữ số đó đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận
thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố hoặc ghi thêm chữ
"T" vào trước chữ số đó đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng mặt nước biển thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
Mục VI.
Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển được ghi
theo quy định sau:
Những biến
động về người sử dụng mặt nước biển được ghi trên trang 4 của giấy chứng nhận
quyền sử dụng mặt nước biển.
Nội dung biến động về sử dụng
mặt nước biển được ghi theo khoản 9 điều 3 của quy định kèm theo quyết định số
08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trong quá
trình thực hiện hướng dẫn này, nếu có khó khăn, vướng mắc thì phản ánh kịp thời
về sở Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, giải quyết, bổ sung./.
Nơi nhận
- TT. Tỉnh Ủy; TT. HĐND tỉnh;
- TV. UBND tỉnh;
- BGĐ sở TN&MT;
- Sở Nông nghiệp &PTNT;
- Các phòng, đơn vị thuộc sở TN&MT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố có mặt nước biển;
- Phòng TN&MT các huyện, thị xã, thành phố có mặt nước biển;
- Lưu: VT; VP + Tổ Biển đảo.
|
GIÁM
ĐỐC
Thái Thành Lượm
|