Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1070/XD-QH Loại văn bản: Hướng dẫn
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Trần Văn Việt
Ngày ban hành: 26/12/2006 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1070/XD-QH

Đà Lạt, ngày 26 tháng 12 năm 2006

 

HƯỚNG DẪN

NỘI DUNG, QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định 36/2005/QĐ-UB ngày 04/02/2005 của UBND Tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Lâm Đồng;

Căn cứ Quyết định 10/2006/QĐ-UBND ngày 22/02/2006 của UBND Tỉnh ban hành quy định về phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ chi đầu tư; quản lý các dự án đầu tư và phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

Căn cứ Thông tư số 09/2005/TT-BXD ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giấy phép xây dựng;

Sở Xây dựng hướng dẫn nội dung, quy trình cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (trừ các công trình tôn giáo có quy định riêng) phải thực hiện theo các quy định của pháp luật có liên quan và theo nội dung hướng dẫn này.

II. NỘI DUNG CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

1. Giấy phép xây dựng

1.1. Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng, kể cả các công trình đã được các cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở, trừ trường hợp xây dựng các công trình sau đây:

a) Công trình thuộc bí mật Nhà nước được xác định bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; Công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp được xác định bằng lệnh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

b) Công trình tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính, bao gồm công trình tạm của chủ đầu tư và công trình tạm của nhà thầu nằm trong sơ đồ tổng mặt bằng công trình xây dựng đã được phê duyệt.

c) Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt; công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình) đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

d) Công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị, khu, cụm công nghiệp, khu nhà ở có quy hoạch chi tiết XD 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

e) Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình.

f) Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung; nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt.

1.2. Đối với công trình và nhà ở dọc các tuyến đường cao tốc, quốc lộ, tỉnh lộ, đường sắt tại khu vực ven đô thị, khu vực nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt, cơ quan có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện dựa trên cơ sở các quy định chung của Nhà nước về hành lang bảo vệ an toàn giao thông và các quy định liên quan của tỉnh, tham mưu cho UBND cấp huyện tổ chức quản lý xây dựng phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

1.3. Đối với công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm:

a) Việc cấp giấy phép xây dựng tạm chỉ áp dụng đối với những khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 (đối với đô thị từ loại 4 trở lên và tương đương) hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện theo quy hoạch. Chủ đầu tư phải có bản cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng hoặc hết thời hạn của giấy phép xây dựng tạm.

b) Đối tượng được cấp giấy phép xây dựng tạm bao gồm tổ chức, cá nhân có nhu cầu sửa chữa, cải tạo lại công trình trên vị trí công trình có sẵn, hoặc xây dựng mới trên lô đất đã được giao theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đất ở, đất xây dựng chuyên dùng) trước khi duyệt và công bố quy hoạch chi tiết xây dựng. Trên đất nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại đất khác (trừ đất ở, đất xây dựng chuyên dùng) không được cấp giấy phép xây dựng tạm.

c) Việc xác định cụ thể thời gian thực hiện quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng. Quy mô công trình được phép xây dựng tạm là dạng kết cấu và vật liệu bán kiên cố, chiều cao tối đa 2 tầng và phải đảm bảo an toàn sử dụng, vệ sinh, môi trường.

d) Trong nội dung giấy phép xây dựng tạm phải ghi rõ thời gian tồn tại của công trình tạm theo thời gian thực hiện quy hoạch chi tiết xây dựng nhưng tối đa không quá 3 năm. Hết thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng tạm, khi Nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch thì chủ công trình XD phải tự phá dỡ và được bồi thường vật kiến trúc theo hiện trạng trước khi xin phép xây dựng tạm, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chủ công trình XD phải chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế.

2. Điều kiện để xét cấp giấy phép xây dựng

Việc cấp giấy phép xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

2.1. Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố;

2.2. Bảo đảm về lộ giới, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị (nếu có); các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, bảo vệ sông, suối, mương thủy lợi, đê điều, năng lượng, cấp nước, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử-văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật;

2.3. Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo không làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ.

3. Yêu cầu về bản vẽ thiết kế để xét cấp giấy phép xây dựng

3.1. Bản vẽ thiết kế để xét cấp giấy phép xây dựng phải xác định rõ vị trí xây dựng, lộ giới, ranh giới thửa đất, cấp công trình, phải do tổ chức có đăng ký hoạt động và có đủ điều kiện năng lực hoạt động thiết kế xây dựng công trình hoặc cá nhân có năng lực hành nghề, có chứng chỉ hành nghề và có đăng ký hoạt động thiết kế xây dựng công trình theo quy định của Luật Xây dựng.

3.2. Đối với việc thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ trong đô thị:

a) Nhà ở riêng lẻ trong đô thị có tổng diện tích sàn xây dựng lớn hơn 250m2 hoặc từ 3 tầng trở lên (kể cả tầng hầm, tầng lửng, tầng áp mái) hoặc nhà ở trong các khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa, các khu bảo tồn kiến trúc hoặc các khu vực đô thị phải bảo tồn thì việc thiết kế phải do tổ chức, cá nhân thiết kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện.

b) Nhà ở riêng lẻ trong đô thị có quy mô nhỏ hơn nhà ở hướng dẫn tại điểm a khoản này thì cá nhân, hộ gia đình được tự tổ chức thiết kế nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.

3.3. Đối với nhà ở nông thôn:

Nhà ở thuộc điểm dân cư nông thôn, sơ đồ mặt bằng nhà do chủ nhà lập hoặc thuê cá nhân lập được thể hiện theo mẫu quy định, phải thể hiện rõ tên chủ nhà, địa chỉ nơi ở, địa điểm xây dựng và tên, địa chỉ người vẽ sơ đồ.

4. Thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng

4.1. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng (3 bộ) gồm:

a) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu);

b) Bản sao có chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà và công trình, quyền sử dụng đất theo quy định;

c) Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình:

- Đối với công trình nhà ở riêng lẻ; công trình dân dụng, công nghiệp, công trình công cộng, bản vẽ gồm các thành phần sau:

+ Tổng mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 ÷ 1/500 có thể hiện số lô, ranh thửa đất và ranh lộ giới, khoảng lùi.

+ Họa đồ vị trí công trình.

+ Mặt bằng các tầng, các mặt đứng chính và các mặt cắt chính của công trình, tỷ lệ 1/100 ÷ 1/200.

+ Mặt bằng móng, sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chất thải, tỷ lệ 1/100 ÷ 1/200.

- Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng và công trình quảng cáo, bản vẽ gồm các thành phần sau:

+ Sơ đồ vị trí công trình.

+ Tổng mặt bằng công trình, tỷ lệ 1/200 ÷ 1/500.

+ Mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/50 ÷ 1/100.

+ Mặt bằng móng, tỷ lệ 1/100 ÷ 1/200.

- Đối với công trình đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở thì chủ đầu tư nộp kết quả thẩm định thiết kế cơ sở thay cho các bản vẽ thiết kế XD nêu tại điểm c khoản này. Trường hợp thay đổi thiết kế xây dựng so với thiết kế cơ sở đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc có yêu cầu của cơ quan thẩm định phải điều chỉnh, bổ sung thiết kế cơ sở thì chủ đầu tư phải nộp đủ các bản vẽ thiết kế xây dựng.

4.2. Trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình mà phải có giấy phép xây dựng hoặc phá dỡ công trình cũ để xây dựng công trình mới, thì ngoài những hồ sơ trên, hồ sơ xin giấy phép xây dựng còn phải có ảnh chụp các mặt đứng chính hiện trạng công trình cũ, các bản vẽ hiện trạng thể hiện được mặt bằng các tầng, mặt cắt, mặt đứng và trình bày giải pháp phá dỡ công trình cũ (nếu có). Trường hợp xây dựng nâng tầng phải có hồ sơ khảo sát hiện trạng xác định công trình đủ điều kiện nâng tầng, hoặc biện pháp gia cố của tổ chức, cá nhân thiết kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện.

4.3. Đối với nhà ở nông thôn:

Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn gồm:

a) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu);

b) Bản sao có chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất theo đúng quy định.

c) Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất phải thể hiện rõ các kích thước và diện tích chiếm đất của ngôi nhà, các công trình phụ trên lô đất, khoảng cách tới các công trình xung quanh và các điểm đấu nối điện, cấp thoát nước với các công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng bên ngoài (nếu có);

4.4. Tùy theo tính chất công trình, chủ đầu tư phải bổ sung thêm thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng gồm:

a) Đối với công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình có nguy cơ cháy, nổ; công trình có ảnh hưởng vệ sinh môi trường: văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý ngành liên quan theo quy định của pháp luật.

b) Đối với công trình, nhà thuê: hợp đồng thuê công trình, nhà theo quy định của pháp luật;

c) Đối với trường hợp thuê đất của người sử dụng đất phải có hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Đối với nhà, công trình xây dựng theo dạng liên kế phố, liên kế sân vườn, nhà song lập, liên lập: Ảnh chụp mặt đứng các công trình liền kề;

e) Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng tạm: giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng và bản vẽ hiện trạng công trình (nếu có công trình hiện hữu).

III. QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

1. Tiếp nhận và phân loại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng

1.1. Chủ đầu tư nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng tại cơ quan có thẩm quyền và được ủy quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại các Điều 14, 15, 16 Quyết định số 10/2006/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2006 của UBND tỉnh, cụ thể:

a) Giám đốc Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng (kể cả giấy phép xây dựng tạm) đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I theo phân cấp công trình tại Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử, văn hóa; công trình tượng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng trên địa bàn toàn tỉnh; các công trình (trừ nhà ở riêng lẻ) trên các tuyến đường trong đô thị có lộ giới rộng từ 20 mét trở lên.

b) Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt (gọi chung là cấp huyện) cấp giấy phép xây dựng (kể cả giấy phép xây dựng tạm) đối với các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính do cấp huyện quản lý.

c) Chủ tịch UBND cấp xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở các trung tâm xã, các điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt thuộc địa giới hành chính do xã quản lý theo quy định của UBND cấp huyện.

1.2. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cử cán bộ có đủ năng lực để tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra nội dung và quy cách hồ sơ, phân loại ghi vào sổ theo dõi.

1.3. Khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, người tiếp nhận hồ sơ phải ghi mã số vào biên nhận, có chữ ký của bên nộp hồ sơ, bên nhận hồ sơ và có ngày hẹn nhận kết quả. Biên nhận hồ sơ làm thành 2 bản, một bản giao cho chủ đầu tư và một bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép xây dựng.

1.4. Đối với hồ sơ chưa đúng quy định, người tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cụ thể, đầy đủ bằng phiếu hướng dẫn. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn cấp giấy phép xây dựng.

1.5. Trong quá trình thẩm tra hồ sơ, trường hợp không cấp giấy phép XD hoặc cần có hướng dẫn bổ sung hồ sơ để cấp giấy phép XD, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải có văn bản hướng dẫn đầy đủ, một lần cho chủ đầu tư. Thời hạn gửi văn bản trước thời hạn cấp giấy phép xây dựng. Sau khi chủ đầu tư bổ sung hồ sơ đầy đủ theo văn bản hướng dẫn nêu trên, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải giải quyết cấp giấy phép xây dựng không quá thời hạn theo quy định (không kể thời gian chủ đầu tư bổ sung hồ sơ).

2. Thời hạn cấp giấy phép xây dựng

2.1. Đối với nhà ở riêng lẻ không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.2. Đối với các công trình còn lại không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Cấp giấy phép xây dựng

3.1. Giấy phép xây dựng (theo mẫu quy định) được lập thành 02 bản chính, 01 bản cấp cho chủ đầu tư, 01 bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép xây dựng.

3.2. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng gửi bản sao giấy phép xây dựng cho Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi công trình xây dựng biết để kiểm tra, theo dõi việc xây dựng công trình.

4. Gia hạn giấy phép xây dựng

4.1. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp giấy phép xây dựng mà công trình vẫn chưa khởi công thì chủ đầu tư mang bản chính giấy phép xây dựng và đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng (theo mẫu) liên hệ cơ quan cấp giấy phép xây dựng để gia hạn.

4.2. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng gia hạn trên bản chính giấy phép xây dựng. Thời gian gia hạn giấy phép xây dựng là 12 tháng. Sau thời gian trên nếu chưa khởi công xây dựng, chủ đầu tư phải xin cấp lại giấy phép xây dựng.

4.3. Thời gian giải quyết gia hạn giấy phép xây dựng không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Điều chỉnh giấy phép xây dựng, bản vẽ thiết kế được duyệt kèm theo giấy phép xây dựng

5.1. Khi giấy phép xây dựng đã cấp có sai sót, chủ đầu tư liên hệ cơ quan thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng để đề nghị chỉnh sửa lại cho đúng. Thời hạn điều chỉnh giấy phép xây dựng không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5.2. Hồ sơ đề nghị chỉnh sửa giấy phép xây dựng (01 bộ) gồm: Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng (theo mẫu): Bản sao giấy phép xây dựng đã cấp.

5.3. Khi chủ đầu tư có nhu cầu điều chỉnh, thay đổi thiết kế được duyệt kèm theo giấy phép xây dựng phải lập hồ sơ xin thay đổi thiết kế để được cấp giấy phép xây dựng khác thay thế giấy phép xây dựng đã cấp. Thời hạn cấp giấy phép xây dựng do thay đổi thiết kế không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5.4. Hồ sơ xin thay đổi thiết kế (02 bộ) gồm: Đơn xin thay đổi thiết kế; Bản chính giấy phép xây dựng kèm bản vẽ đã được duyệt; Bản vẽ thiết kế điều chỉnh

6. Xử lý chuyển tiếp:

Các công trình, hạng mục công trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở trước ngày Nghị định 112/2006/NĐ-CP có hiệu lực (trừ các công trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt dự án, các công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị, khu, cụm công nghiệp, khu nhà ở có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt) mà chưa triển khai xây dựng thì phải tiến hành xin cấp Giấy phép xây dựng theo nội dung hướng dẫn này.

Trên đây là hướng dẫn về nội dung, quy trình cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Văn bản này thay thế văn bản hướng dẫn số 250/XD-QH ngày 25/5/2006 của Sở Xây dựng.

Trong quá trình tổ chức thực hiện hướng dẫn này nếu gặp khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ảnh kịp thời về Sở Xây dựng để được hướng dẫn chi tiết hoặc tổng hợp xin ý kiến của cấp có thẩm quyền để giải quyết./

 

 

Nơi nhận:
+ UBND Tỉnh (B/cáo)
+ Bộ Xây dựng (B/cáo)
+ UBND các huyện, TX, TP
+ Phòng QLĐT Đà Lạt, Bảo Lộc
+ Phòng hạ tầng KT các huyện
+ Ban QLDA các huyện, TX, TP
+ Các đơn vị tư vấn xây dựng

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Trần Văn Việt

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Hướng dẫn 1070/XD-QH ngày 26/12/2006 về nội dung, quy trình cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.628

DMCA.com Protection Status
IP: 13.58.203.255
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!