BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2007
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ
ĐỊNH SỐ 159/2006/NĐ-CP NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC THỰC
HIỆN CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ
CỨU NƯỚC TỪ 30/4/1975 TRỞ VỀ TRƯỚC CÓ 20 NĂM TRỞ LÊN PHỤC VỤ QUÂN ĐỘI ĐÃ PHỤC
VIÊN, XUẤT NGŨ
Thi hành Nghị định số 159/2006/NĐ-CP
ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối
với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975
trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ (gọi tắt
là Nghị định 159/2006/NĐ-CP), Bộ Quốc phòng
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như
sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN
1. Đối tượng áp dụng
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trực
tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhập ngũ từ ngày 30/4/1975 trở về
trước, có đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ trước
ngày 01/4/2000, thuộc một trong các trường hợp sau:
a. Đã phục viên, xuất ngũ;
b. Thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên đang
điều trị tại các trung tâm điều dưỡng thương binh hoặc từ trung tâm điều dưỡng
thương binh đã về gia đình nhưng chưa được hưởng chế độ hưu trí.
Thời gian phục vụ trong quân đội bao gồm thời gian là sĩ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân viên chức quốc
phòng. Thời gian phục vụ quân đội nếu có đứt quãng thì được cộng dồn.
2. Đối tượng không áp dụng
a. Những người vi phạm pháp luật đang thi hành án tù giam,
xuất cảnh trái phép hoặc đang bị tòa án tuyên bố là mất tích;
b. Những người đào ngũ, đầu hàng phản bội, chiêu hồi trong
kháng chiến chống Mỹ.
II. CHẾ ĐỘ ĐƯỢC HƯỞNG
1. Thời gian công tác để
tính lương hưu
a. Thời gian công tác có tham gia bảo hiểm xã hội và thời
gian công tác được coi là thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) để làm căn
cứ tính lương hưu là thời gian công tác thực tế đã được xác định trong hồ sơ
phục viên, xuất ngũ hoặc hồ sơ thương binh của mỗi người.
b. Thời gian được tính kể từ ngày 31/3/2000 trở về trước, nếu
có đứt quãng thì được cộng dồn; trường hợp có tháng lẻ thì dưới 3 tháng không
tính, có từ đủ 3 tháng đến đủ 6 tháng tính bằng nửa (1/2) mức hưởng của một năm
đóng BHXH, có từ trên 6 tháng đến 12 tháng được tính bằng mức hưởng của một năm
đóng BHXH.
2. Lương hưu hàng tháng quy định tại Khoản 1, Điều
3, Nghị định số 159/2006/NĐ-CP thực hiện như sau
Quân nhân có thời gian công tác theo quy định tại Khoản 1, Mục II thông tư này có đủ 15 năm tính bằng 45% mức
bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội (BHXH); sau đó,
từ năm thứ 16 trở đi, cứ thêm một năm đóng BHXH được tính thêm 2% đối với nam
và 3% đối với nữ. Mức lương hưu hàng tháng tối đa bằng 75% mức bình quân của
tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH.
Ví dụ 1: Ông Lê Văn Kim, Thiếu tá, Tiểu đoàn trưởng, sinh
1952, nhập ngũ tháng 9/1970, có 23 năm, 5 tháng phục vụ quân đội; phục viên
tháng 02/1994; nay được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, cách tính tỷ lệ lương
hưu như sau:
- Đủ 15 năm = 45%;
- Từ năm thứ 16 đến năm thứ 23 (8 năm): 2% x 8 (năm) = 16%;
- Có 5 tháng lẻ được tính thêm: 2% x 0,5 = 1%;
- Tỷ lệ % lương hưu của ông Kim là: 45% + 16% + 1% = 62%.
Ví dụ 2: Bà Nguyễn Thị Hà, Đại úy, sinh 1943, nhập ngũ tháng
01/1961, có 20 năm, 1 tháng phục vụ quân đội; phục viên tháng 02/1981; nay được
hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, cách tính tỷ lệ lương hưu như sau:
- Đủ 15 năm = 45%;
- Từ năm thứ 16 đến năm thứ 20 (5 năm): 3% x 5 (năm) = 15%;
- Tỷ lệ % lương hưu của bà Hà là: 45% + 15% = 60%.
3. Tiền lương tháng làm căn cứ để tính
lương hưu
Tiền lương tháng làm căn cứ để tính lương hưu bao gồm lương
cấp hàm, ngạch, bậc và phụ cấp thâm niên, phụ cấp chức vụ (nếu có) trong 5 năm
cuối trước khi phục viên, xuất ngũ hoặc trước khi chuyển sang trung tâm điều
dưỡng Thương binh thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội được chuyển đổi
thành hệ số lương, phụ cấp tương ứng quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ quy định tạm
thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và
lực lượng vũ trang (mức lương quân hàm Chuẩn úy tính bằng hệ số 3,0). Tiền
lương tối thiểu để làm cơ sở tính lương hưu là mức 290.000 đồng/tháng.
Ví dụ 3: Ông Lê Văn Kim (nêu tại ví dụ 1) nay được hưởng chế
độ hưu trí hàng tháng; diễn biến tiền lương theo cấp hàm của ông Kim như sau:
- Từ tháng 02/1989 đến tháng 7/1991 (30 tháng) cấp bậc Đại úy
(hệ số 4,15); thâm niên 20%; phụ cấp chức vụ Tiểu đoàn trưởng (hệ số 0,35).
- Từ tháng 8/1991 đến tháng 01/1994 (30 tháng) cấp bậc Thiếu
tá (hệ số 4,80); thâm niên 23%; phụ cấp chức vụ Tiểu đoàn trưởng (hệ số 0,35).
Mức lương làm căn cứ tính lương hưu của ông Kim là:
(290.000đồng x 4,15 x 1,20 x 30th) + (290.000đồng
x 0,35 x 30th) = 46.371.000 đồng
(290.000đồng x 4,80 x 1,23 x 30th) + (290.000đồng
x 0,35 x 30th) = 54.409.800 đồng
(46.371.000 đồng + 54.409.800 đồng) : 60 tháng = 1.679.680
đồng/tháng.
Cách tính lương hưu hàng tháng của ông Kim được tính đến thời
điểm trước 01/10/2004 là: 1.679.680 đồng x 62% = 1.041.402 đồng/tháng.
a. Trường hợp đối tượng có thời gian hưởng lương dưới 5 năm
(60 tháng) thì mức lương làm căn cứ tính lương hưu được tính bình quân của tổng
số tháng hưởng lương theo cấp bậc hàm sĩ quan, ngạch, bậc QNCN.
Ví dụ 4: Ông Nguyễn Văn Hiền, sinh 1940, nhập ngũ tháng 01/1958,
có 20 năm, 2 tháng phục vụ quân đội; phục viên tháng 03/1978; tháng 5/1974 được
phong quân hàm Chuẩn úy; tháng 5/1976 được thăng quân hàm Thiếu úy.
Cách tính mức lương làm căn cứ tính lương hưu của ông Hiền
là:
- Từ tháng 5/1974 đến tháng 4/1976 là 24 tháng; cấp bậc chuẩn
úy, hệ số lương 3,0; thâm niên 18%.
290.000 đồng x 3,0 x 1,18 x 24th = 24.638.400
đồng.
- Từ tháng 5/1976 đến tháng 02/1978 là 22 tháng; thâm niên
20%.
290.000 đồng x 3,20 x 1,20 x 22th = 24.499.200
đồng.
Mức lương bình quân làm căn cứ tính lương hưu là:
(24.638.400 đồng + 24.499.200 đồng) : 46th =
1.068.208 đồng/tháng.
b. Trường hợp cá biệt, hồ sơ của đối tượng chỉ chứng minh
được mức quân hàm cuối cùng trước khi phục viên, xuất ngũ thì áp dụng thời gian
giữ cấp bậc quân hàm theo quy định của Luật về Sĩ
quan QĐNDVN (1981) để xác định.
4. Cách tính lương hưu của đối tượng quy
định tại Khoản 1, Mục I thông tư này được áp dụng điều chỉnh như các đối tượng hưởng lương hưu
hàng tháng trước tháng 10/2004 quy định tại các Nghị định số 208/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004; Nghị định số 117/2005/NĐ-CP, Nghị định số 118/2005/NĐ-CP
ngày 15/9/2005; Nghị định số 93/2006/NĐ-CP, Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ (Bảng điều
chỉnh, phụ lục kèm theo thông tư).
Ví dụ 5: Trường hợp ông Kim (nêu tại ví dụ 1 và 3), cấp bậc
Thiếu tá (hệ số 4,80) cách tính mức lương hưu từ tháng 10/2004 trở đi như sau:
- Từ tháng 10/2004 được điều chỉnh theo quy định tại Nghị
định số 208/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ, tăng thêm 10%:
1.041.402 đồng/tháng x 1,10 = 1.145.542 đồng/tháng.
- Từ tháng 10/2005 được điều chỉnh theo quy định tại Nghị
định số 117/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005, tăng
thêm 8%; Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày
15/9/2005, tăng thêm 20,7%:
1.145.542 đồng/tháng x 1,08 = 1.237.185 đồng/tháng.
1.237.185 đồng/tháng x 1,207 = 1.493.283 đồng/tháng.
- Từ tháng 10/2006 trở đi được điều chỉnh theo quy định tại Nghị
định số 93/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006, tăng
thêm 8%; Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006,
tăng thêm 28,6%:
1.493.283 đồng/tháng x 1,08 = 1.612.745 đồng/tháng;
1.612.745 đồng/tháng x 1,286 = 2.073.991 đồng/tháng.
- Lương hưu của ông Kim thực tế được nhận từ tháng 01/2007 là
2.073.991 đồng/tháng.
5. Đối tượng thuộc diện hưởng sinh hoạt phí (hạ sĩ quan -
binh sĩ) thì mức lương hưu hàng tháng được hưởng bằng mức lương tối thiểu
chung, do Chính phủ quy định cho từng thời kỳ.
Ví dụ 6: Ông Nguyễn Văn Yên, sinh năm 1949, nhập ngũ tháng 4/1967,
Thượng sĩ, Trung đội phó, thương binh có tỷ lệ thương tật 86%, tháng 6/1988
chuyển về trại điều dưỡng của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; có 21
năm, 2 tháng phục vụ quân đội. Lương hưu hàng tháng của ông Yên được nhận từ
tháng 01/2007 bằng mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định là 450.000
đồng/tháng.
6. Đối tượng được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy
định tại Khoản 1, Điều 4, Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày
28/12/2006 của Chính phủ được hưởng chế độ bảo hiểm y tế; khi chết, người lo
mai táng được nhận trợ cấp mai táng, thân nhân được nhận chế độ tuất hàng tháng
hoặc chế độ tuất một lần theo quy định hiện hành của pháp luật về BHXH.6. Đối
tượng được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Khoản
1, Điều 4, Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ được
hưởng chế độ bảo hiểm y tế; khi chết, người lo mai táng được nhận trợ cấp mai
táng, thân nhân được nhận chế độ tuất hàng tháng hoặc chế độ tuất một lần theo
quy định hiện hành của pháp luật về BHXH.
7. Đối tượng quy định tại điểm a, Khoản 1, Mục I thông tư này đã
từ trần trước ngày 01/01/2007 hoặc từ trần sau ngày 01/01/2007 nhưng chưa được
hưởng lương hưu hàng tháng theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP
ngày 28/12/2006 của Chính phủ thì một trong các
thân nhân của đối tượng (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi hoặc
người nuôi dưỡng hợp pháp) được đại diện nhận chế độ một lần bằng 3.600.000
đồng.
III. HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ THỰC
HIỆN
1. Hồ sơ xét hưởng chế độ
a. Hồ sơ xét hưởng chế độ hưu trí hàng tháng được lập thành 5
bộ, bao gồm:
- Đơn đề nghị của đối tượng;
- Quyết định phục viên, xuất ngũ (bản gốc) đối với đối tượng
phục viên, xuất ngũ; Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp
thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật (bản gốc) đối với đối tượng
thương binh.
Trường hợp quyết định không đầy đủ yếu tố xét hưởng chế độ
hưu trí thì kèm theo lý lịch quân nhân hoặc lý lịch cán bộ hoặc lý lịch Đảng
viên;
- Các giấy tờ hồ sơ khác có liên quan: quyết định thăng quân
hàm, nâng lương, đề bạt bổ nhiệm, sổ bảo hiểm xã hội... (nếu có);
- Bản khai quá trình tham gia BHXH;
- Quyết định thực hiện chế độ hưu trí của Bộ Tư lệnh quân
khu;
- Công văn đề nghị của các cấp.
b. Hồ sơ xét hưởng chế độ một lần được lập thành 4 bộ, bao
gồm:
- Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng;
- Quyết định phục viên, xuất ngũ bản gốc (đối với đối tượng
phục viên, xuất ngũ). Trường hợp không có bản gốc thì nộp lý lịch quân nhân
hoặc lý lịch cán bộ hoặc lý lịch Đảng viên; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có);
- Bản khai quá trình tham gia BHXH;
- Giấy khai tử;
- Công văn đề nghị của các cấp.
2. Trình tự và trách nhiệm
thực hiện
2.1. Đối với đối tượng và thân nhân đối
tượng:
Nộp các giấy tờ theo quy định sau đây cho cơ quan quân sự xã,
phường:
a. Đối tượng là quân nhân phục viên, xuất ngũ thuộc diện được
hưởng chế độ hưu trí:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí (Mẫu
số 01-159);
- Quyết định phục viên, xuất ngũ (bản gốc);
- Các giấy tờ hồ sơ khác có liên quan.
b. Người đang hưởng chế độ thương binh 81% trở lên được hưởng
chế độ hưu trí:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí (Mẫu
số 01-159);
- Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp
thương tật;
- Các giấy tờ khác có liên quan.
Riêng đối tượng đang ở các trung tâm điều dưỡng thương binh
thì hồ sơ nộp cho cơ quan quân sự địa phương nơi cư trú.
c. Thân nhân của đối tượng đã trừ trần quy định tại Khoản 7 Mục II được hưởng chế độ một lần:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ một lần (Mẫu
số 02-159);
- Quyết định phục viên, xuất ngũ (bản gốc);
- Các giấy tờ hồ sơ khác có liên quan đến đối tượng còn lưu
giữ được (nếu có);
- Giấy khai tử;
- Giấy ủy quyền của các thân nhân (Mẫu
số 03-159) (nếu có).
2.2. Đối với Ban chỉ huy quân sự huyện (quận):
a. Tuyên truyền, phổ biến chính sách; chỉ đạo, hướng dẫn các
xã thực hiện;
b. Tiếp nhận hồ sơ của đối tượng do cơ quan quân sự xã
(phường), tổng hợp, báo cáo;
c. Tổ chức xét duyệt, thẩm tra, lập danh sách, làm công văn
đề nghị Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố) theo quy định (Mẫu số 04-159).
2.3. Đối với Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố):
a. Tuyên truyền, phổ biến chính sách; chỉ đạo, hướng dẫn thực
hiện;
b. Tiếp nhận hồ sơ của cơ quan quân sự huyện (quận) báo cáo;
c. Chỉ đạo cơ quan chính sách, cán bộ, quân lực hoàn chỉnh
thủ tục hồ sơ theo quy định tại Thông tư này;
d. Tổ chức xét duyệt đối tượng; hoàn thành và lập đủ các bộ
hồ sơ quy định tại Khoản 1 Mục III thông tư này (các giấy tờ
được phôtô và xác nhận của Bộ chỉ huy quân sự tỉnh);
đ. Làm công văn báo cáo Cục chính trị quân khu (Mẫu số 04-159);
e. Chi trả chế độ một lần cho thân nhân đối tượng đã từ trần
khi có quyết định và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
2.4. Đối với quân khu:
a. Tuyên truyền, phổ biến chính sách; chỉ đạo, hướng dẫn thực
hiện;
b. Chỉ đạo cơ quan, đơn vị cung cấp hồ sơ của các đối tượng
thuộc trách nhiệm quản lý khi có yêu cầu;
c. Tiếp nhận hồ sơ của cơ quan quân sự tỉnh (thành phố) báo
cáo;
d. Xét duyệt, lập danh sách, đăng ký quản lý, ra quyết định
thực hiện chế độ hưu trí (Mẫu số 05-159), làm công
văn đề nghị Cục Chính sách (BHXH quân đội) xem xét giải quyết (Mẫu số 06-159).
2.5 Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị
(BHXH quân đội):
a. Tuyên truyền, phổ biến chính sách; chỉ đạo, hướng dẫn tổ
chức thực hiện;
b. Tổ chức tiếp nhận, xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ
hưu trí (Mẫu số 07-159), chế độ một lần (Mẫu số 08-159); giấy chứng nhận hưởng trợ cấp hưu trí;
phiếu thanh toán chế độ một lần; giấy giới thiệu đề nghị BHXH địa phương chi
trả trợ cấp hưu trí theo quy định;
c. Phân cấp kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện và
chi trả chế độ theo quy định;
d. Lưu giữ hồ sơ (bản gốc) và chuyển hồ sơ tới các cơ quan,
đơn vị, đối tượng thực hiện theo quy định.
2.6. Cơ quan cán bộ, Quân lực các cấp trong quân đội:
Cung cấp, kiểm tra, xác nhận hồ sơ cho đối tượng thuộc phạm
vi quản lý khi có yêu cầu của đối tượng hoặc cơ quan quân sự địa phương. Trường
hợp đơn vị giải quyết cho đối tượng phục viên, xuất ngũ nay đã sáp nhập, giải
thể thì cơ quan, đơn vị cấp trên chịu trách nhiệm giải quyết.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm Bộ Quốc phòng
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc quyền chịu trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra, lập hồ sơ; ra quyết định và hoàn chỉnh thủ tục hưởng chế
độ hưu trí hàng tháng, chế độ một lần; chi trả chế độ một lần thuộc phạm vi
giải quyết theo quy định tại Thông tư này.
Đối với những trường hợp có vướng mắc về cách tính hưởng chế
độ, Bộ Quốc phòng trao đổi thống nhất với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và Bộ Tài chính xem xét giải quyết.
2. Trách nhiệm Bộ Tài chính
Phối hợp với Bộ Quốc phòng bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ,
chính sách quy định tại Nghị định số 159/2006/NĐ-CP
ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ.
3. Trách nhiệm Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Hướng dẫn BHXH các tỉnh (thành phố) về việc tiếp nhận hồ sơ
hưởng chế độ hưu trí do cơ quan BHXH quân đội chuyển đến, thực hiện chi trả
lương hưu hàng tháng và các chế độ khác đối với người hưởng chế độ hưu trí theo
quy định tại Thông tư này.
4. Nguồn kinh phí bảo đảm
- Kinh phí chi trả chế độ một lần do Bộ Tài chính bảo đảm qua
Bộ Quốc phòng bao gồm trợ cấp chi trả và kinh phí lập hồ sơ xét duyệt là 20.000
đồng/hồ sơ;
- Kinh phí bảo đảm chế độ hưu do Bộ Tài chính chuyển Bảo hiểm
xã hội Việt Nam chi trả.
5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng
Công báo.
Chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ 01/01/2007.
Khi hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, các đối tượng không phải
truy nộp số tiền trợ cấp phục viên, xuất ngũ đã nhận.
Đối tượng đồng thời là thương binh vẫn được hưởng các chế độ,
quyền lợi đối với thương binh theo quy định hiện hành.
Những người có hành vi khai man, hoặc làm sai lệch, giả mạo
hồ sơ, ngoài việc bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự còn
phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ
quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Liên Bộ để xem xét, giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tá
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Thị Nhân
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ QUỐC PHÒNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Được
|
PHỤ LỤC
ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 4
năm 2007)
TT
|
Tên văn bản
|
Thời gian điều chỉnh
|
Đối tượng và mức điều chỉnh
|
Đối tượng có mức lương dưới hệ số 4,4 theo Nghị định số 25/CP
|
Đối tượng có mức lương từ hệ số 4,4 đến dưới hệ số 7,2
theo Nghị định số 25/CP
|
1
|
Nghị định 208/2004/NĐ-CP
|
Từ 01/10/2004
|
10%
|
10%
|
2
|
Nghị định 117/2005/NĐ-CP
|
Từ 01/10/2005
|
10%
|
8%
|
3
|
Nghị định 118/2005/NĐ-CP
|
Từ 01/10/2005
|
20,7%
|
20,7%
|
4
|
Nghị định 93/2006/NĐ-CP
|
Từ 01/10/2006
|
10%
|
8%
|
5
|
Nghị định 94/2006/NĐ-CP
|
Từ 01/10/2006
|
28,6%
|
28,6%
|
(Mẫu số 01-159)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ HƯU
TRÍ
(Theo Nghị định 159/2006/NĐ-CP
ngày 28/12/2006 của Chính phủ)
Kính gửi: (1) ………………………………………
Tên tôi là:……………………………………………………..………… Nam, nữ
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………..….………….
Nguyên quán:………………………………………………………...……………
Hộ khẩu thường trú tại:……………………………………….……..…………….
……………………………………………………………………………………..
Ngày tham gia cách mạng:.….…/…..…/.…...; ngày nhập ngũ: ....…/.….../……..
Ngày xuất ngũ:………………………….. Ngày tái ngũ:…………………………
Ngày phục viên, xuất ngũ hoặc chuyển về trung tâm điều
dưỡng………………...
Tổng số thời gian công tác:……. năm…… tháng; trong đó thời
gian phục vụ quân đội…… năm…….tháng.
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi phục viên, xuất ngũ hoặc chuyển
về trung tâm điều dưỡng……………………………………………………………………………………..
Đã được hưởng chính sách: (Phục viên, xuất ngũ, thương binh)
………………….
Quyết định phục viên số:........ ngày……/……./ của………………………………
Giấy chứng nhận thương binh số ........ ngày……/……./
của…………………….. tỷ lệ thương tật………..%
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp xem xét, quyết định cho tôi
được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ.
Hồ sơ kèm theo gồm: (Quyết định phục viên, xuất ngũ; Quyết
định phong quân hàm; Quyết định bổ nhiệm chức vụ (nếu có)……..):
Xác nhận của (1)…..
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký, đóng dấu)
|
............, ngày....... tháng....... năm.......
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của (2)……
(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký, đóng dấu)
Ghi chú:
(1)- Đối với quân nhân phục viên, xuất ngũ, thương binh đã về
gia đình do UBND xã (phường) xác nhận
- Đối với thương binh 81% trở lên do Trung tâm Điều dưỡng
thương, bệnh binh xác nhận.
(2)- Đối với quân nhân phục viên, xuất ngũ do phòng Nội vụ -
LĐTB&XH huyện (quận) xác nhận không hưởng chế độ bệnh binh.
(Mẫu số 02-159)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỘT
LẦN
(Theo Nghị định 159/2006/NĐ-CP
ngày 28/12/2006 của Chính phủ)
Kính gửi: (1) ………………………………………
Tên tôi là:………………………………………… Năm sinh ………...…………
Quê quán:
................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………..….………….
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………...……………
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là: ………………………………………….
Thân nhân của đối tượng gồm: ……………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
Họ và tên đối tượng: ………………………………………………………………
Nhập ngũ …………...…. Xuất ngũ ………….……. Tái ngũ…………………….
Nhập phục viên, xuất ngũ:……………. Xuất ngũ……………. Tái ngũ………….
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi phục viên, xuất
ngũ:………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Tổng số thời gian công tác:……. năm…… tháng; trong đó có…..
năm….. tháng phục vụ quân đội.
Đã hưởng chính sách (phục viên, xuất ngũ):……………………………………….
Từ trần……. ngày…… tháng…… năm…… tại xã (phường)……………………..
huyện (quận)………………………. tỉnh (thành phố)……………………………..
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp xem xét và giải quyết chế độ
một lần cho ông (bà)……………………. theo quy định tại Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ.
Hồ sơ kèm theo gồm: (Quyết định phục viên, xuất ngũ; Giấy
khai tử; Giấy ủy quyền của các thân nhân trên):
Xác nhận của (1)…..
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký, đóng dấu)
|
............, ngày....... tháng....... năm.......
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1)- Đối với thân
nhân của quân nhân phục viên, xuất ngũ đã về gia đình do UBND xã (phường) xác
nhận
(Mẫu số 03-159)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ỦY QUYỀN
(Về việc kê khai
hưởng chế độ một lần theo Nghị định 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính
phủ)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)………………
huyện……….. tỉnh (tp)……………….……
Tên tôi là:………………………………………… Năm sinh ………...…………
Quê quán: ................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………..….………….
Là ……………………………… của ông (bà)…………………………….. thuộc đối tượng
được thực hiện chế độ một lần theo quy định tại Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ.
Nay ủy quyền cho ông (bà)…………………………………………… quan hệ với đối
tượng là…………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú tại xã (phường)………. huyện
(quận)………………………………
tỉnh (thành phố)…………………………………………………………………………...
chịu trách nhiệm đứng
tên kê khai để hưởng chế độ một lần.
Xác nhận của của UBND xã (phường)
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký, đóng dấu)
|
............, ngày....... tháng....... năm.......
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(Mẫu số 04-159)
...………………………
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………./CV
V/v thực hiện Nghị định số
159/2006/NĐ-CP
|
............, ngày....... tháng....... năm.......
|
Kính gửi: (1) ...........................................................
Căn cứ Nghị định 159/2006/NĐ-CP
ngày 28/12/2006 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số........ 2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày....../....../2007 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã
hội - Tài chính;
Căn cứ hồ sơ của đối tượng
(2)................................................. xác nhận và đề nghị:
Ông
(bà):......................................................................
Sinh năm:............................
Quê quán: .................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
Là đối tượng được hưởng chế độ (3)
.......................................................................
Theo quy định tại Nghị
định 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của
Chính phủ.
Hồ
sơ kèm theo gồm:
-
-
-
Đề
nghị........................................ (1) xem xét và giải quyết.
Nơi nhận:
- (1)
- Lưu VT
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký, đóng dấu)
|
____________
(1) Gửi trên một cấp
(2) Cấp đề nghị
(3) Hưu trí hàng
tháng hoặc chế độ một lần
(Mẫu số 05-159)
BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TƯ LỆNH QUÂN KHU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:……/200…./QĐ-159
|
............, ngày....... tháng....... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH
Thực hiện chế độ hưu
trí
BỘ TƯ LỆNH QUÂN KHU
Căn cứ Nghị định 159/2006/NĐ-CP
ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định thực hiện chế độ hưu trí đối với quân
nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về
trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ;
Căn cứ vào Thông tư liên tịch số.........2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày....../2007 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài
chính;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Chính trị, Quân khu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông
(bà): ....................................................................................................
Sinh ngày: ...................................................................................................................
Quê quán:
....................................................................................................................
Ngày tham gia cách mạng: .........../......../.........; ngày
nhập ngũ: .........../......../.........
Ngày xuất ngũ: .........../......../.........; ngày tái ngũ :
.........../......../..............................
Ngày phục viên, xuất
ngũ:..........................................................................................
Cấp bậc: ...................................................
Chức vụ:..................................................
Mức lương:
................................................................................................................
Đơn vị:
.......................................................................................................................
Tổng số thời gian công tác được
tính hưởng.............. năm......... tháng.
Nay được hưởng
chế độ hưu trí hàng tháng từ tháng 01/2007.
Nơi cư trú
khi nghỉ hưu...............................................................................................
Điều 2. Chế độ hưu
trí của ông (bà) ......................................................... do
Bảo hiểm xã hội Quân đội giải quyết theo quy định của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của
Chính phủ.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký, đồng chí Chủ nhiệm Chính trị và ông
(bà)........................... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- BHXHVN;
- BHXH Quân đội;
- BHXH tỉnh;
- Đối tượng tại Điều 1.
- Lưu.
|
CHÍNH ỦY
|
(Mẫu số 06-159)
BTL QUÂN KHU.....
CỤC CHÍNH TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:…………./CV-159
V/v thực hiện Nghị định số
159/2006/NĐ-CP
|
............, ngày....... tháng....... năm.......
|
Kính gửi: Cục Chính sách -TCCT (BHXH quân đội)
Căn cứ Nghị định 159/2006/NĐ-CP
ngày 28/12/2006 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số........ 2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày....../....../2007 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã
hội - Tài chính;
Căn cứ vào hồ sơ của đối tượng và đề nghị của các cấp có thẩm
quyền,
Cục Chính trị Quân khu................. đề nghị Cục Chính
sách - TCCT (BHXH quân đội) giải quyết chế độ
(1)................................ cho.......................... đối tượng
theo quy định tại Nghị định 159/2006/NĐ-CP
ngày 28/12/2006 của Chính phủ.
(có danh sách và hồ sơ kèm theo)
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu.
|
CHỦ NHIỆM
|
(1)
Hưu trí hàng tháng hoặc chế độ một lần
(Mẫu số 07-159)
BỘ QUỐC PHÒNG
BẢO HIỂM XÃ HỘI QUÂN ĐỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:……/QĐ/HT-159
|
Hà Nội, ngày....... tháng....... năm 200....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng chế độ
hưu trí theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI QUÂN ĐỘI
Căn cứ Nghị định 159/2006/NĐ-CP
ngày 28/12/2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân
nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về
trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ;
Căn cứ vào Thông tư liên tịch số.........2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày....../....../2007 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã
hội - Tài chính;
Theo đề nghị của Cục Chính trị Quân khu............, tại công
văn số............./CV-159 ngày / /
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông
(bà):
....................................................................................................
Sinh ngày: ...................................................................................................................
Quê quán:
....................................................................................................................
Ngày tham gia cách mạng: .........../......../.........; ngày
nhập ngũ: .........../......../.........
Ngày phục viên, xuất
ngũ:..........................................................................................
Tổng số thời gian công tác được
tính hưởng BHXH.............. năm......... tháng.
Cấp bậc, chức vụ khi phục viên, xuất ngũ:
,,,,,,,,,,,,,,..................................................
Mức lương khi phục viên, xuất ngũ
..........................................................................
Đơn vị: .......................................................................................................................
Mức lương bình quân để tính lương
hưu................................. đồng/tháng.
Được hưởng chế độ hưu trí theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP kể từ ngày 01/01//2007.
Tỷ lệ % để tính lương hưu:
..........................................................................................
Lương hưu hàng tháng: .......................................
đồng; bằng chữ...............................
Nơi nhận lương hưu hàng tháng
..................................................................................
Điều 2.
Đồng chí Trưởng phòng BHXH Quân đội và ông (bà)...............................
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- BHXHVN;
- BHXH Quân đội;
- BHXH tỉnh.........
- BCHQS tỉnh;
- Đối tượng tại Điều 1.
|
GIÁM ĐỐC
|
(Mẫu số 08-159)
BỘ QUỐC PHÒNG
BẢO HIỂM XÃ HỘI QUÂN ĐỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:……/QĐ-159
|
Hà Nội, ngày....... tháng....... năm 200....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng chế độ
một lần theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI QUÂN ĐỘI
Căn cứ Nghị định 159/2006/NĐ-CP
ngày 28/12/2006 của Chính phủ về việc quy định thực hiện chế độ hưu trí đối với
quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975
trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số....... 2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày...../...../2007 của Liên
Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;
Theo đề nghị của Cục Chính trị Quân khu............, tại công
văn số............./CV-159 ngày ....../....../........
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông
(bà): ....................................................................................................
Năm sinh:
...................................................................................................................
Quê quán:
....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
................................................................................
Quan hệ với đối tượng:
...............................................................................................
Nhập ngũ: ........................... Xuất ngũ:
.......................... Tái ngũ: ..............................
Cấp bậc, chức vụ khi phục viên, xuất ngũ:
..................................................................
Tổng số thời gian công tác: ............. năm......... tháng;
trong đó có ........... năm....... tháng phục vụ quân đội.
Đã hưởng chính sách: (phục viên, xuất ngũ, thương binh):
........................................
Đã từ trần ngày........ tháng....... năm...... tại xã (phường)............................................
Huyện (quận):................................. tỉnh, (thành
phố).................................................
Được hưởng chế độ một lần theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP.
Số tiền là: 3.600.000 đồng (bằng chữ: Ba triệu, sáu trăm
nghìn đồng).
Điều 2.
Đồng chí Trưởng phòng BHXH Quân đội và ông (bà)...............................
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- BHXHVN;
- BHXH Quân đội;
- BHXH tỉnh.........
- BCHQS tỉnh;
- Thân nhân đối tượng tại Điều 1.
|
GIÁM ĐỐC
|