|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
07/2002/TTLT-BTC-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính, Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Trọng, Nguyễn Thị Kim Ngân
|
Ngày ban hành:
|
21/01/2002
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH-BỘ Y TẾ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
07/2002/TTLT-BTC-BYT
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 1 năm 2002
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỐ 07/2002/TTLT-BTC-BYT NGÀY 21 THÁNG 01 NĂM 2002 VỀ VIỆC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 151/1998/TTLT-BTC-BYT NGÀY
20-11-1998 CỦA LIÊN BỘ TÀI CHÍNH VÀ Y TẾ HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH QUỸ
BẢO HIỂM Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 58/1998/NĐ-CP
ngày 13-8-1998 của Chính phủ ban hành Điều lệ Bảo hiểm Y tế (Bảo hiểm Y tế),
Liên Bộ Tài chính - Y tế hướng dẫn việc sửa đổi, bổ sung khoản 3 mục D và khoản
4 mục E phần II của thông tư liên tịch số 151/1998/TTLT-BTC - BYT ngày
20-11-1998 của liên Bộ Tài chính và Y tế hướng dẫn chế độ quản lý tài chính quỹ
Bảo hiểm Y tế như sau:
I-
KHOẢN 3 MỤC D PHẦN II ĐƯỢC SỬA ĐỔI NHƯ
SAU:
1- Hệ thống Bảo hiểm Y tế Việt
Nam được trích 8,5% số tiền thực thu Bảo hiểm Y tế bắt buộc và được trích theo
tỷ lệ quy định của cấp có thẩm quyền trên số thực thu Bảo hiểm Y tế tự nguyện
được sử dụng hàng năm để chi cho hoạt động quản lý của bộ máy. Bảo hiểm Y tế Việt
Nam có trách nhiệm quản lý tập trung, cân đối và điều tiết việc sử dụng quỹ này
trong toàn hệ thống.
2- Các khoản chi cho hoạt động
quản lý thường xuyên của hệ thống Bảo hiểm Y tế Việt Nam (theo phụ lục đính kèm
), không bao gồm khoản chi mua sắm các tài sản cố định, xây dựng cơ sở vật chất
được cấp từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung của ngân sách Nhà nước.
3- Chi quản lý thường xuyên của
hệ thống Bảo hiểm Y tế Việt Nam được thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Tổng số chi quản lý thường
xuyên của hệ thống Bảo hiểm Y tế Việt Nam không vượt quá số được trích theo tỷ
lệ quy định tại khoản 1 mục I của Thông tư này.
- Mức chi gắn với nhiệm vụ và
phù hợp với đặc điểm, điều kiện hoạt động của từng đơn vị trực thuộc.
- Đảm bảo công bằng, hợp lý giữa
các đơn vị trực thuộc.
- Thúc đẩy việc sắp xếp lại tổ
chức bộ máy tinh gọn, nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn hệ thống Bảo hiểm Y
tế Việt Nam.
- Chi mua sắm, sửa chữa tài sản
cố định của hệ thống không thấp hơn 10% tổng chi quản lý thường xuyên được phép
chi của hệ thống.
- Ưu tiên kinh phí cho việc nâng
cao chất lượng, hiệu quả công tác và bổ sung tiền lương cho cán bộ nhân viên
theo kết quả công việc đã thực hiện.
- Thực hiện công khai tài chính
theo quy định hiện hành.
4- Căn cứ kế hoạch thu Bảo hiểm
Y tế được phê duyệt hàng năm và tình hình thực hiện kế hoạch, Bảo hiểm Y tế Việt
Nam phân bổ kinh phí quản lý thường xuyên cho các đơn vị trong hệ thống. Hàng
quý, Bảo hiểm Y tế Việt Nam được tạm trích quỹ quản lý Bảo hiểm Y tế để cấp
kinh phí cho các đơn vị hoạt động theo kế hoạch đã được duyệt.
Kết thúc năm, căn cứ số thực thu
Bảo hiểm Y tế toàn ngành để xác định chính thức số được trích quỹ quản lý bộ
máy; nếu số đã chi thực tế vượt quá mức được trích thì phải trừ vào số được
trích của năm sau.
5- Trong trường hợp, Bảo hiểm Y
tế Việt Nam tiết kiệm chi phí quản lý thường xuyên hàng năm, số kinh phí dôi ra
(số được trích trừ số chi thực tế) được sử dụng như sau:
a) Bổ sung tiền lương, tiền công
cho người lao động trong toàn hệ thống theo kết quả hoàn thành công việc: Bảo
hiểm Y tế Việt Nam được áp dụng hệ số điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu không
quá 2,5 lần so với mức tiền lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định.
b) Bổ sung tiền công cho lao động
hợp đồng, lao động kiêm nhiệm trong các trường hợp cần thiết để đảm bảo hoàn
thành công việc.
c) Bổ sung trợ cấp cho người lao
động trong hệ thống khi thực hiện chính sách sắp xếp lại lao động, tinh giản
biên chế theo chế độ quy định của Nhà nước.
Tổng giám đốc Bảo hiểm Y tế Việt
Nam xây dựng định mức và phương án xác định tiền lương, tiền công và trợ cấp bổ
sung cho cán bộ nhân viên trong toàn hệ thống Bảo hiểm Y tế Việt Nam trình Hội
đồng quản lý thông qua và tổ chức thực hiện.
d) Bổ sung hai quỹ khen thưởng
và phúc lợi không quá 3 tháng lương thực tế toàn hệ thống Bảo hiểm Y tế (ngoài
phần đã được trích lập từ lãi tiền gửi Ngân hàng và tiền sinh lời thu được từ
hoạt động bảo toàn và tăng trưởng quỹ Bảo hiểm Y tế).
e) Phần còn lại (nếu có) sau khi
chi 4 nội dung trên được sử dụng như sau:
- 70% bổ sung vào quỹ dự phòng
khám chữa bệnh tại Bảo hiểm Y tế Việt Nam.
- 30% bổ sung vào nguồn kinh phí
chi quản lý thường xuyên của năm sau để tiếp tục sử dụng.
6- Việc đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo
hiểm y tế và kinh phí công đoàn của cán bộ nhân viên trong hệ thống Bảo hiểm Y
tế vẫn tính theo hệ số mức lương quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23-5-1993
của Chính phủ và mức lương tối thiểu hiện hành.
II- KHOẢN 4 MỤC
E PHẦN II ĐƯỢC SỬA ĐỔI NHƯ SAU:
Số lãi tiền gửi Ngân hàng và tiền
sinh lời thu được từ hoạt động bảo toàn và tăng trưởng quỹ Bảo hiểm Y tế được
phân bổ và sử dụng như sau:
Bổ sung nguồn vốn đầu tư cơ sở vật
chất kỹ thuật của toàn hệ thồng Bảo hiểm Y tế sau khi đã trích hai quỹ khen thưởng
và phúc lợi bằng 3 tháng lương thực tế toàn hệ thống Bảo hiểm Y tế.
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01-01-2002. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị
phản ánh về liên Bộ để xem xét, giải quyết.
Lê
Ngọc Trọng
(Đã
ký)
|
Nguyễn
Thị Kim Ngân
(Đã
ký)
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI QUẢN LÝ THƯỜNG XUYÊN CỦA HỆ THỐNG BẢO HIỂM
Y TẾ VIỆT NAM
(Kèm theo thông tư liên tịch số 07/2002/TTLT-BTC-BYTngày 21-1-2002 của Liên
Bộ Tài chính - Y tế)
TT
|
Mục
|
Tiểu
mục
|
Nội
dung chi
|
Nhóm 6
|
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
Tiểu nhóm 20
|
|
Chi thanh toán cá nhân
|
1
|
100
|
|
Tiền lương
|
|
|
01
|
- Lương ngạch bậc
|
|
|
02
|
- Lương tập sự
|
|
|
03
|
- Lương hợp đồng dài hạn
|
|
|
99
|
- Lương khác
|
2
|
101
|
|
Tiền công
|
|
|
01
|
- Tiền công hợp đồng theo vụ
việc
|
|
|
99
|
- Khác
|
3
|
102
|
|
Phụ cấp lương
|
|
|
01
|
- Chức vụ
|
|
|
02
|
- Khu vực, thu hút, đắt đỏ
|
|
|
03
|
- Trách nhiệm
|
|
|
04
|
- Làm đêm, thêm giờ
|
|
|
08
|
- Phụ cấp đặc biệt của ngành
|
|
|
99
|
- Khác
|
4
|
103
|
|
Học bổng học sinh, sinh viên
|
|
|
03
|
- Học sinh sinh viên đào tạo
trong nước
|
|
|
04
|
- Học sinh sinh viên đi học nước
ngoài
|
|
|
05
|
- Sinh hoạt phí cán bộ
|
|
|
99
|
- Khác
|
5
|
104
|
|
Tiền thưởng
|
|
|
01
|
- Thường xuyên
|
|
|
02
|
- Thưởng đột xuất
|
|
|
99
|
- Khác
|
6
|
105
|
|
Phúc lợi tập thể
|
|
|
01
|
- Trợ cấp khó khăn thường
xuyên
|
|
|
02
|
- Trợ cấp khó khăn đột xuất
|
|
|
03
|
- Tiền tầu xe nghỉ phép năm
|
|
|
99
|
- Khác
|
7
|
106
|
|
Các khoản đóng góp
|
|
|
01
|
- Bảo hiểm xã hội (15%)
|
|
|
02
|
- Bảo hiểm y tế (2%)
|
|
|
03
|
- Kinh phí công đoàn (2%)
|
|
|
99
|
- Khác
|
Tiểu
nhóm 21
|
|
Chi về hàng hoá, dịch vụ
|
8
|
109
|
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
|
|
01
|
- Thanh toán tiền điện
|
|
|
02
|
- Thanh toán tiền nước
|
|
|
03
|
- Thanh toán tiền nhiên liệu
|
|
|
04
|
- Thanh toán tiền vệ sinh môi
trường
|
|
|
99
|
- Khác
|
9
|
110
|
|
Vật tư văn phòng
|
|
|
01
|
- Văn phòng phẩm
|
|
|
03
|
- Mua sắm, công cụ, dụng cụ
văn phòng
|
|
|
04
|
- Vật tư văn phòng khác
|
10
|
111
|
|
Thông tin, tuyên truyền, liên
lạc
|
|
|
01
|
- Cước phí điện thoại trong nước
|
|
|
02
|
- Cước phí điện thoại quốc tế
|
|
|
03
|
- Cước phí bưu chính
|
|
|
04
|
- FAX
|
|
|
06
|
- Tuyên truyền
|
|
|
07
|
- Quảng cáo
|
|
|
08
|
- Phim ảnh
|
|
|
09
|
- Ấn phẩm tuyên truyền
|
|
|
10
|
- Sách, báo, tạp chí thư viện
|
|
|
99
|
- Khác
|
11
|
112
|
|
Hội nghị
|
|
|
01
|
- In, mua tài liệu
|
|
|
02
|
- Bồi dưỡng giáo viên, báo cáo
viên
|
|
|
03
|
- Vé máy bay, tàu xe
|
|
|
04
|
- Tiền thuê phòng ngủ
|
|
|
05
|
- Thuê hội trường, phương tiện
vận chuyển
|
|
|
06
|
- Các khoản thuê mướn khác
|
|
|
07
|
- Chi bù tiền ăn
|
|
|
99
|
- Chi phí khác
|
12
|
113
|
|
Công tác phí
|
|
|
01
|
- Vé máy bay, tàu xe
|
|
|
02
|
- Phụ cấp công tác phí
|
|
|
04
|
- Khoán công tác phí
|
|
|
05
|
- Tiền phòng ngủ
|
|
|
99
|
- Khác
|
13
|
114
|
|
Chi thuê mướn
|
|
|
01
|
- Thuê phương tiện vận chuyển
|
|
|
02
|
- Thuê nhà
|
|
|
03
|
- Thuê đất
|
|
|
04
|
- Thuê thiết bị các loại
|
|
|
05
|
- Thuê chuyên gia, giảng viên
nước ngoài
|
|
|
06
|
- Thuê chuyên gia, giảng viên
trong nước
|
|
|
07
|
- Thuê lao động trong nước
|
|
|
08
|
- Thuê đào tạo lại cán bộ
|
|
|
99
|
- Chi phí thuê mướn khác
|
14
|
115
|
|
Chi đoàn ra
|
|
|
01
|
- Tiền vé máy bay, tàu, xe
|
|
|
02
|
- Tiền ăn
|
|
|
03
|
- Tiền ở
|
|
|
04
|
- Tiền tiêu vặt
|
|
|
05
|
- Phí, lệ phí liên quan
|
|
|
99
|
- Khác
|
15
|
116
|
|
Chi đoàn vào
|
|
|
01
|
- Tiền vé máy bay, tàu, xe
|
|
|
02
|
- Tiền ăn
|
|
|
03
|
- Tiền ở
|
|
|
04
|
- Tiền tiêu vặt
|
|
|
05
|
- Phí, lệ phí liên quan
|
|
|
99
|
-Khác
|
16
|
117
|
|
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ phục
vụ công tác chuyên môn và duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng
|
|
|
01
|
- Mô tô
|
|
|
02
|
- Ô tô con, ô tô tải
|
|
|
03
|
- Xe chuyên dùng
|
|
|
04
|
- Tàu thuyền
|
|
|
05
|
- Bảo trì và hoàn thiện phần mềm
máy vi tính
|
|
|
06
|
- Trang thiết bị kỹ thuật
chuyên môn
|
|
|
07
|
- Máy tính, máy phô tô, máy
FAX
|
|
|
08
|
- Điều hòa nhiệt độ
|
|
|
09
|
- Nhà cửa
|
|
|
10
|
- Thiết bị phòng cháy, chữa
cháy
|
|
|
12
|
- Đường điện, cấp thoát nước
|
|
|
99
|
- Các tài sản cố định và công
trình hạ tầng cơ sở khác
|
17
|
118
|
|
Sửa chữa lớn tài sản cố định
phục vụ chuyên môn và các công trình cơ sở hạ tầng
|
|
|
01
|
- Mô tô
|
|
|
02
|
- Ô tô con, ô tô tải
|
|
|
03
|
- Xe chuyên dùng
|
|
|
04
|
- Tàu thuyền
|
|
|
05
|
- Bảo trì và hoàn thiện phần mềm
máy vi tính
|
|
|
06
|
- Trang thiết bị kỹ thuật
chuyên môn
|
|
|
07
|
- Máy tính, máy phô tô, máy
FAX
|
|
|
08
|
- Điều hoà nhiệt độ
|
|
|
09
|
- Nhà cửa
|
|
|
10
|
- Thiết bị phòng cháy, chữa
cháy
|
|
|
12
|
- Đường điện, cấp thoát nước
|
|
|
99
|
- Các tài sản cố định và công
trình hạ tầng cơ sở khác
|
18
|
119
|
|
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn từng
ngành
|
|
|
01
|
- Vật tư, thẻ, phiếu khám chữa
bệnh
|
|
|
02
|
- Trang thiết bị chuyên dụng
(không phải là tài sản cố định)
|
|
|
03
|
- In, mua ấn chỉ dùng cho
chuyên môn của ngành
|
|
|
04
|
- Đồng phục, trang phục
|
|
|
05
|
- Bảo hộ lao động
|
|
|
06
|
- Sách, tài liệu, chế độ dùng
cho chuyên môn (không phải TSCĐ)
|
|
|
14
|
Hợp đồng bên ngoài về điều
tra, khảo sát, quy hoạch, nghiên cứu khoa học
|
|
|
99
|
- Chi phí khác
|
Tiểu
nhóm 23
|
|
Các khoản chi khác
|
19
|
134
|
|
Chi phí khác
|
|
|
04
|
- Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn
|
|
|
09
|
- Chi các khoản phí, lệ phí
|
|
|
10
|
- Chi bảo hiểm tài sản phương
tiện
|
|
|
11
|
- Chi hỗ trợ khác
|
|
|
14
|
- Chi tiếp khách
|
|
|
99
|
- Chi các khoản khác
|
Nhóm
7
|
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
Tiểu
nhóm 26
|
|
Chi đầu tư vào tài sản vô
hình, hữu hình
|
20
|
114
|
|
- Mua sắm tài sản cố định vô
hình
|
|
|
03
|
- Mua phần mềm máy vi tính
|
|
|
99
|
- Khác
|
21
|
145
|
|
Mua tài sản cố định
|
|
|
01
|
- Mô tô
|
|
|
02
|
- Ô tô con, ô tô tải
|
|
|
03
|
- Ô tô chuyên dùng
|
|
|
04
|
- Tàu thuyền
|
|
|
05
|
- Đồ gỗ, sắt, mây tre, nhựa
(cao cấp)
|
|
|
06
|
- Trang thiết bị kỹ thuật chuyên
dụng
|
|
|
07
|
- Máy vi tính, phô tô, máy FAX
|
|
|
08
|
- Điều hoà nhiệt độ
|
|
|
09
|
- Nhà cửa
|
|
|
10
|
- Thiết bị phòng cháy, chữa
cháy
|
|
|
11
|
- Sách tài liệu, chế độ dùng
cho chuyên môn
|
|
|
99
|
- Các tài sản khác
|
Thông tư liên tich 07/2002/TTLT-BTC-BYT sửa đổi Thông tư liên tịch 151/1998/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Quỹ bảo hiểm y tế do Bộ Tài Chính - Bộ Y Tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư liên tich 07/2002/TTLT-BTC-BYT ngày 21/01/2002 sửa đổi Thông tư liên tịch 151/1998/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Quỹ bảo hiểm y tế do Bộ Tài Chính - Bộ Y Tế ban hành
5.178
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|