|
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào nội dung được bôi màu
để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư liên bộ 12-LB/TT năm 1991 hướng dẫn chế độ trợ cấp cho CNVC HCSN và các đối tượng hưởng chính sách xã hôị do Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu:
|
12-LB/TT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Lý Tài Luận, Trần Hiếu
|
Ngày ban hành:
|
05/11/1991
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
12-LB/TT
|
Hà
Nội , ngày 05 tháng 11 năm 1991
|
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - TÀI CHÍNH SỐ
12-LB/TT NGÀY 05 THÁNG 11 NĂM 1991 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP CHO CNVC
HCSN VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Thi hành Quyết định số 324-HĐBT,
ngày 18-10-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về trợ cấp cho công nhân viên chức HCSN,
LLVT và các đối tượng hưởng chính sách xã hội; sau khi trao đổi ý kiến với Tổng
liên đoàn Lao động Việt Nam, Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài
chính hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Đối tượng,
cách tính và nguồn chi trả:
- Khoản trợ cấp này thực hiện
như quy định tại Thông tư số 09-TT/LB ngày 10-9-1990, số 01-TT/LB ngày
9-1-1991, số 03-TT/LB ngày 29-4-1991 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và Tài chính hướng dẫn thi hành các Quyết định số 319-HĐBT ngày 4-9-1990; số
449-HĐBT ngày 31-12-1990 và số 129-HĐBT ngày 20-4-1991 của Hội đồng Bộ trưởng.
- Đối với công nhân viên chức
hành chính sự nghiệp khi giải quyết chế độ theo Quyết định số 111-HĐBT ngày
12-4-1991 của Hội đồng Bộ trưởng; từ 1-10-1991, các địa phương, Bộ ngành trực
thuộc Trung ương khi xây dựng phương án sắp xếp tổ chức, biên chế hành chính sự
nghiệp và tính toán kinh phí để giải quyết chế độ chính sách cho người lao động
phải tính thêm khoản trợ cấp 20% này cùng các chế độ khác đã hướng dẫn tại
Thông tư số 04-TT-LB ngày 24-5-1991 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Tài chính trước khi báo cáo về Trung ương xét duyệt.
Số công nhân viên chức ở các đơn
vị hành chính sự nghiệp thuộc địa phương, Bộ ngành Trung ương đã được Tiểu ban
sắp xếp biên chế xét duyệt và cấp kinh phí đợt đầu nhưng chưa có quyết định
thôi việc (hoặc điều chuyển), chưa được nhận trợ cấp theo chế độ trước ngày
1-10-1991, cũng được tính thêm khoản trợ cấp 20% theo hướng dẫn này. Nếu có
phát sinh những trường hợp này, để có kinh phí tăng thêm chi trả cho số công
nhân viên chức thực hiện sau 1-10-1991, đề nghị các Bộ ngành và địa phương tiến
hành kiểm tra thực tế đã chi trả ở các đơn vị hành chính sự nghiệp và lập dự
toán gửi về Trung ương để làm cơ sở xem xét cấp bổ sung. Việc quyết toán phần
kinh phí bổ sung này thực hiện theo hướng dẫn chung.
Số công nhân viên chức thuộc các
đơn vị hành chính sự nghiệp đã được cấp kinh phí thực hiện Quyết định số
111-HĐBT đã có quyết định thôi việc (hoặc điều chuyển) và đã nhận trợ cấp một lần
trước ngày 1-10-1991 thì không được tính thêm khoản trợ cấp 20% này.
- Các đối tượng thuộc diện chính
sách xã hội mà mức trợ cấp đã được tính theo định lượng lương thực thì không hưởng
khoản trợ cấp này.
Khoản trợ cấp này không được cộng
vào lương cấp bậc (hoặc chức vụ), trợ cấp chính, sinh hoạt phí, học bổng để
tính các khoản phụ cấp khác.
Các lực lượng vũ trang có thông
tư hướng dẫn riêng.
2. Mức trợ cấp:
Các đối tượng nêu tại điểm 1 nói
trên, ngoài mức trợ cấp 55% hiện hưởng, từ 1-10-1991 hàng tháng được hưởng trợ
cấp thêm 20% lương cấp bậc (hoặc chức vụ), lương hưu, lương hoặc trợ cấp trả
theo chế độ bảo hiểm xã hội, trợ cấp chính, trợ cấp lần đầu khi về nghỉ hưu,
nghỉ mất sức lao động, sinh hoạt phí, trợ cấp thôi việc v.v... đã được tính lại
theo Quyết định số 203-HĐBT ngày 28-12-1988 của Hội đồng Bộ trưởng (mức cụ thể
cho từng đối tượng theo biểu đính kèm).
Khoản trợ cấp này được ghi vào
chương, loại, khoản, hạng tương ứng, mục 70 của mục lục Ngân sách Nhà nước hiện
hành.
3. Đối với công
nhân viên chức khu vực SX - KD, khoản trợ cấp này chỉ được áp dụng khi giải quyết
chế độ bảo hiểm xã hội, trợ cấp thôi việc và hạch toán vào giá thành hoặc chi
phí lưu thông.
4. Thông tư này
có hiệu lực thi hành từ 1-10-1991.
Đối với trường hợp di chuyển chỗ
ở, nếu ngày ký giấy chuyển đi trước ngày 1-10-1991 thì đơn vị mới tiếp nhận chi
trả khoản trợ cấp theo quy định trên; nếu ngày ký giấy di chuyển sau ngày
1-10-1991 thì đơn vị cũ cấp giấy di chuyển phải thanh toán khoản trợ cấp này của
tháng 10-1991 cho đương sự.
Ở những nơi đã tự quy định mức
trợ cấp thêm cao hơn quyết định của Hội đồng Bộ trưởng đều phải rút xuống cho bằng
mức trợ cấp của Quyết định này. Ngân sách Nhà nước chỉ thanh quyết toán quỹ
lương, quỹ trợ cấp của các đối tượng trên theo mức quy định tại Quyết định số
324-HĐBT ngày 18-10-1991 của Hội đồng Bộ trưởng.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có gì vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Liên Bộ để
nghiên cứu giải quyết.
Lý
Tài Luận
(Đã
ký)
|
Trần
Hiếu
(Đã
ký)
|
PHỤ LỤC
MỨC TRỢ CẤP HOẶC SINH HOẠT PHÍ HÀNG THÁNG CỦA MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG HƯỞNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số ...... TT-LB, tháng 10 năm 1991 của Liên Bộ
Lao động - Thương binh và xã hội - Tài chính)
Đối
tượng
|
Mức
trợ cấp đang hưởng 1
|
Trợ
cấp thêm 20% theo QĐ 324-HĐBT
|
Mức
trợ cấp mới từ tháng 10-1991 (một tháng)
|
|
1
|
2
|
3=1+2
|
1. Trợ cấp thương tật của
thương binh, bệnh binh hưởng lương hoặc sinh hoạt phí cao hơn 25.568đ
|
|
|
|
- Lấy mức trợ cấp đang hưởng
tháng 9-1991 cộng thêm 20% mức trợ cấp theo Quyết định số 203-HĐBT ngày
28-12-1989
|
|
|
|
2. Trợ cấp thương tật của
thương binh và trợ cấp của bệnh binh hưởng sinh hoạt phí theo mức ấn định
|
|
|
|
X) Thương binh loại A:
|
|
|
|
- Hạng 1/4
|
|
|
|
+ Sống ở các gia đình hoặc ở
khu điều dưỡng thương bệnh binh
|
39.794
|
5.133
|
44.907
|
+ Đang công tác hoặc hưởng
lương hưu
|
14.738
|
1.534
|
16.272
|
+ Trợ cấp vì cần người phục vụ
|
35.500
|
4.500
|
40.000
|
- Hạng 2/4
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình
|
29.056
|
3.580
|
33.636
|
+ Đang công tác hoặc hưởng
lương hưu (52.5)
|
11.515
|
1.074
|
12.588
|
- Hạng 3/4
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình
|
22.896
|
2.557
|
24.452
|
+ Đang công tác hoặc hưởng
lương hưu
|
9.309
|
767
|
10.136
|
- Hạng 4/4
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình
|
11.158
|
1.023
|
12.180
|
+ Đang công tác hoặc hưởng
lương hưu
|
6.146
|
307
|
6.452
|
X) Thương binh loại B và bệnh
binh
|
|
|
|
- Thương binh 1/4 và bệnh binh
1/3
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình hoặc khu điều
dưỡng thương bệnh binh
|
32.634
|
4.091
|
36.724
|
+ Đang công tác
|
12.590
|
1.227
|
13.817
|
- Thương binh 2/4 và bệnh binh
2/3
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình
|
23.686
|
2.812
|
26.498
|
+ Đang đi công tác
|
9.905
|
844
|
10.748
|
- Thương binh 3/4 và bệnh binh
3/3
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình
|
16.527
|
1.790
|
18.316
|
+ Đang đi công tác
|
7.759
|
537
|
8.296
|
- Thương binh 4/4
|
|
|
|
+ Sống ở gia đình
|
9.369
|
767
|
10.136
|
+ Đang đi công tác
|
5.611
|
230
|
5.841
|
3. Phụ cấp ưu đãi đối với cán
bộ hoạt động cách mạng trước 8-1945
|
|
|
|
- Phụ cấp ưu đãi của một thâm
niên cách mạng trước tháng 8-1945
|
4.800
|
613,6
|
5.413,6
|
4. Sinh hoạt phí của cán bộ hoạt
động cách mạng trước tháng 8-1945 ở xã, phường
|
|
|
|
+ Hoạt động từ 1935 về trước
|
35.500
|
4.500
|
40.000
|
+ Hoạt động từ 1936 về sau
|
26.907
|
3.272
|
30.179
|
5. Trợ cấp tiền tuất hàng
tháng
|
|
|
|
- Thân nhân người chết vì ốm
đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
11.000
|
1.000
|
12.000
|
- Thân nhân người chết là cán
bộ hoạt động trước cách mạng tháng 8-1945
|
12.400
|
1.200
|
13.600
|
6. Sinh hoạt phí nuôi dưỡng
hàng tháng
|
|
|
|
- Thân nhân liệt sĩ, người có
công
|
35.500
|
4.500
|
40.000
|
- Thân nhân người chết vì tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
22.613
|
2.659
|
25.272
|
- Thân nhân người chết vì ốm
đau
|
21.183
|
2.455
|
23.638
|
- Thân nhân người chết là cán
bộ hoạt động trước cách mạng tháng 8-1945
|
35.500
|
4.500
|
40.000
|
7. Đối tượng xã hội ở cơ sở tập
trung theo Quyết định 341/CT ngày 5-12-1989
|
32.000
|
4.500
|
36.000
|
8. Trợ cấp tiền tuất đối với
thân nhân liệt sĩ, tử sĩ là người Cam-pu-chia
|
|
|
|
- Con liệt sĩ
|
14.500
|
4.500
|
16.000
|
- Con tử sĩ
|
13.520
|
1.360
|
14.870
|
- Vợ liệt sĩ, tử sĩ
|
12.400
|
1.200
|
13.600
|
- Vợ liệt sĩ đã tái giá hoặc
người nuôi liệt sĩ
|
11.420
|
1.050
|
12.470
|
Thông tư liên bộ 12-LB/TT năm 1991 hướng dẫn chế độ trợ cấp cho CNVC HCSN và các đối tượng hưởng chính sách xã hôị do Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư liên bộ 12-LB/TT năm 1991 hướng dẫn chế độ trợ cấp cho CNVC HCSN và các đối tượng hưởng chính sách xã hôị do Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
5.716
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
|
|
IP: 3.84.243.246
|
|
Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|