|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 58/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu:
|
58/2015/TT-BLĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Huân
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 58/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội. Theo đó, điều chỉnh tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội và điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động ban hành ngày 29/12/2015.
1. Điều chỉnh tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
- Tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 58 được điều chỉnh theo công thức sau:
Tiền lương tháng đóng BHXH sau điều chỉnh của từng năm = Tổng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định của từng năm x Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH của năm tương ứng
Trong đó, mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 1 Thông tư 58/2015/BLĐTBXH.
- Đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, vừa có thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định được điều chỉnh theo Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 58 năm 2015 của Bộ Lao động thương binh và xã hội.
2. Điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
- Thu nhập tháng đã đóng BHXH đối với đối tượng tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 58/2015/TT-BLĐTBXH được điều chỉnh theo công thức sau:
Thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau điều chỉnh của từng năm = Tổng thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm x Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng BHXH của năm tương ứng
Trong đó, mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 2 Thông tư số 58/2015.
- Đối với người lao động vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được điều chỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 58 năm 2015 của Bộ LĐTBXH. Trường hợp có thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định được điều chỉnh theo Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 58/2015/BLĐTBXH. Mức bình quân thu nhập tháng đã đóng BHXH tự nguyện hoặc mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, BHXH một lần và trợ cấp tuất một lần được tính theo Khoản 4 Điều 11 Nghị định 115/2015/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 5 Nghị định 134/2015/NĐ-CP.
Thông tư 58 có hiệu lực từ ngày 15/02/2016.
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/2015/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG VÀ THU NHẬP THÁNG ĐÃ ĐÓNG BẢO HIỂM
XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc (sau đây gọi tắt
là Nghị định số 115/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện (sau đây gọi tắt là Nghị định số 134/2015/NĐ-CP);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo
hiểm xã hội,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.
Điều 1. Đối tượng
áp dụng
1. Đối tượng điều chỉnh tiền lương đã
đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định
số 115/2015/NĐ-CP là người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội hoặc đang
bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội
theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, hưởng lương hưu,
trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân
được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2016.
2. Đối tượng điều chỉnh thu nhập
tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 2 Điều 4
Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng
lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết
mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng
01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Điều 2. Điều chỉnh
tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
1. Tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm
xã hội đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này được điều chỉnh
theo công thức sau:
Tiền
lương tháng đóng bảo hiểm xã hội sau điều chỉnh của từng năm
|
=
|
Tổng
tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng
lao động quyết định của từng năm
|
x
|
Mức
điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng
|
Trong đó, mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm
xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1:
Năm
|
Trước
1995
|
1995
|
1996
|
1997
|
1998
|
1999
|
2000
|
2001
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005
|
Mức
điều chỉnh
|
4,29
|
3,64
|
3,44
|
3,33
|
3,09
|
2,96
|
3,01
|
3,02
|
2,91
|
2,82
|
2,62
|
2,42
|
Năm
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
|
Mức
điều chỉnh
|
2,25
|
2,08
|
1,69
|
1,58
|
1,45
|
1,22
|
1,12
|
1,05
|
1,01
|
1,00
|
1,00
|
|
2. Đối với người lao động vừa có thời
gian đóng bảo hiểm xã hội thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước
quy định, vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ
tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương
do người sử dụng lao động quyết định được điều chỉnh theo quy định tại Khoản 1
Điều này.
Điều 3. Điều chỉnh
thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
1. Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng
quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này được điều chỉnh theo công thức sau:
Thu
nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau điều chỉnh của từng năm
|
=
|
Tổng
thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm
|
x
|
Mức
điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng
|
Trong đó, mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng
được thực hiện theo Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2:
Năm
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
Mức
điều chỉnh
|
1,69
|
1,58
|
1,45
|
1,22
|
1,12
|
1,05
|
1,01
|
1,00
|
1,00
|
2. Đối với người lao động vừa có thời
gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
thì thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được điều chỉnh theo quy định
tại Khoản 1 Điều này. Trường hợp có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ
tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đã đóng bảo
hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định được điều
chỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này. Mức bình quân thu nhập
tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc mức bình quân tiền lương và thu nhập
tháng đã đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính hưởng lương hưu, trợ cấp một lần
khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần và trợ cấp tuất một lần được tính theo
quy định tại Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và
Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016; các quy định tại Thông tư này áp dụng kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời
nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP TƯ Đảng và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở LĐ-TBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Lưu: VT, PC, BHXH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Minh Huân
|
Thông tư 58/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
THE MINISTRY OF
LABOR – WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
--------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.:
58/2015/TT-BLDTBXH
|
Ha Noi, December
29, 2015
|
CIRCULAR STIPULATING THE
ADJUSTMENT RATE OF SALARIES AND MONTHLY INCOMES FOR WHICH THE SOCIAL INSURANCE
PREMIUMS HAVE BEEN PAID Pursuant to the Government’s Decree No.
106/2012/ND-CP dated December 20, 2012 defining the functions, tasks, powers
and apparatus of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs; Pursuant to the Government’s Decree No.
115/2015/ND-CP dated November 11, 2015 providing for guidance on the Law on
social insurance regarding the compulsory social insurance (hereinafter
referred to as the Decree No. 115/2015/ND-CP); Pursuant to the Government’s Decree No.
134/2015/ND-CP dated December 29, 2015 providing for guidance on the Law on
social insurance regarding the voluntary social insurance (hereinafter referred
to as the Decree No. 134/2015/ND-CP); At the request of the Director General of the
Department of Social Insurance, The Minister of Labor, War Invalids and Social
Affairs promulgates a Circular stipulating the adjustment rate of salaries and
monthly incomes for which the social insurance premiums have been paid. Article 1. Regulated entities 1. Regulated entities of
Clause 2 Article 10 of Decree No. 115/2015/ND-CP are workers who have been
participating in social insurance or their the period of participating in
social insurance is reserved, have the period of paying social insurance
premiums under the salary scheme decided by employers, have received pensions
or lump-sum allowance upon retirement, lump-sum allowance of social insurance
or died but their kin have received the lump-sum death allowance from January
01, 2016 to December 31, 2016. .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Thông tư 58/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
49.937
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|