BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2018/TT-BYT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2018
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC VÀ TỶ LỆ, ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN ĐỐI VỚI THUỐC
HÓA DƯỢC, SINH PHẨM, THUỐC PHÓNG XẠ VÀ CHẤT ĐÁNH DẤU THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA
NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế ngày
14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật bảo hiểm y
tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số
75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo
hiểm y tế,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông
tư ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược,
sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người
tham gia bảo hiểm y tế.
Điều 1. Các
Danh mục ban hành kèm theo Thông tư
1. Danh mục thuốc hóa dược và sinh
phẩm thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại
Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi tắt là Phụ lục 01).
2. Danh mục thuốc phóng xạ và chất
đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định
tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi tắt là Phụ lục 02).
Điều 2. Cấu
trúc danh mục thuốc và phân hạng sử dụng
1. Danh mục thuốc hóa dược và sinh
phẩm tại Phụ lục 01 được sắp xếp vào 27 nhóm lớn theo tác dụng điều trị, được
phân thành 8 cột, cụ thể như sau:
a) Cột 1: Ghi số thứ tự của thuốc
có trong Danh mục;
b) Cột 2: Ghi tên thuốc. Tên thuốc
được ghi theo tên hoạt chất theo danh pháp INN (International Non-propertied
Name). Trường hợp không có tên theo danh pháp INN thì ghi theo tên hoạt chất được
cấp phép lưu hành. Các thuốc được sắp xếp theo 27 nhóm lớn, theo mã ATC (giải
phẫu, điều trị, hóa học);
c) Cột 3: Ghi đường dùng, dạng dùng
của thuốc; không ghi hàm lượng, không ghi cụ thể dạng bào chế trừ một số dạng
bào chế có sự khác biệt rõ ràng về hiệu lực, tác dụng điều trị. Đường dùng thuốc
trong Danh mục tại Phụ lục 01 được thống nhất như sau:
- Đường uống bao gồm các thuốc uống,
ngậm, nhai, đặt dưới lưỡi;
- Đường tiêm bao gồm các thuốc tiêm
bắp, tiêm dưới da, tiêm trong da, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền, tiêm vào ổ khớp,
tiêm nội nhãn cầu, tiêm trong dịch kính của mắt, tiêm vào các khoang của cơ thể;
- Đường dùng ngoài bao gồm các thuốc
bôi, xoa ngoài, dán ngoài da, xịt ngoài da, thuốc rửa;
- Đường đặt bao gồm các thuốc đặt
âm đạo, đặt hậu môn, thụt hậu môn/trực tràng;
- Đường hô hấp bao gồm các thuốc
phun mù, dạng hít (dung dịch, hỗn dịch, bột dùng để hít), khí dung;
- Đường nhỏ mắt bao gồm các thuốc
nhỏ mắt, tra mắt; đường nhỏ tai bao gồm các thuốc nhỏ tai; đường nhỏ mũi bao gồm
thuốc nhỏ mũi, xịt mũi;
- Đường dùng, dạng dùng khác được
ghi cụ thể trong Danh mục đối với một số thuốc có dạng dùng đặc biệt, khác với
các dạng dùng nêu trên;
d) Cột 4, 5, 6, 7: Ghi hạng bệnh viện
được sử dụng. Thuốc, hoạt chất trong Danh mục thuốc hóa dược, sinh phẩm trong
Danh mục tại Phụ lục 01 được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo hạng
bệnh viện, cụ thể như sau:
- Bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I
sử dụng các thuốc quy định tại cột 4;
- Bệnh viện hạng II sử dụng các thuốc
quy định tại cột 5;
- Bệnh viện hạng III và hạng IV,
bao gồm cả phòng khám đa khoa thuộc bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế quận,
huyện, thị xã, thành phố sử dụng các thuốc quy định tại cột 6;
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là trạm
y tế xã, phường, thị trấn, y tế cơ quan và tương đương sử dụng các thuốc quy định
tại cột 7;
- Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
nhà nước có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa được phân
hạng bệnh viện: Căn cứ năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế và danh mục dịch
vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với
Bảo hiểm xã hội tỉnh để thống nhất, quyết định việc sử dụng thuốc của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh này theo hạng bệnh viện phù hợp;
- Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh nhà nước thuộc hệ thống Quân đội, Công an có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế nhưng chưa được phân hạng bệnh viện: Căn cứ năng lực chuyên môn,
trang thiết bị y tế và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý trực tiếp của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh và Bảo hiểm xã hội tỉnh để thống nhất, quyết định việc sử dụng thuốc
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo hạng bệnh viện phù hợp;
- Đối với bệnh viện tư nhân có ký hợp
đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa thực hiện việc phân tuyến
chuyên môn kỹ thuật để xếp hạng tương đương: Căn cứ năng lực chuyên môn, trang
thiết bị y tế và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh để thống nhất, quyết định việc
sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo phân tuyến chuyên môn kỹ
thuật phù hợp để xếp hạng tương đương;
- Đối với phòng khám tư nhân có ký
hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa thực hiện phân tuyến
chuyên môn kỹ thuật: Căn cứ năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế và danh mục
dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp
với Bảo hiểm xã hội tỉnh để thống nhất, quyết định việc sử dụng thuốc của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh này nhưng không quá phạm vi danh mục thuốc của bệnh viện hạng
III;
- Trường hợp cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thực hiện được các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo
phân tuyến chuyên môn kỹ thuật thì được sử dụng các thuốc theo danh mục thuốc
quy định đối với tuyến cao hơn, phù hợp với dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổng hợp, gửi danh mục thuốc cho cơ
quan bảo hiểm xã hội để làm cơ sở thanh toán;
- Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh chuyên khoa tỉnh sử dụng các thuốc không đi kèm với dịch vụ kỹ thuật, căn
cứ vào năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế, nhu cầu điều trị tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh và hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế, Sở Y tế chủ
trì, phối hợp Bảo hiểm xã hội tỉnh xác định danh mục thuốc vượt hạng được sử dụng
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó, nhưng không cao hơn hạng của bệnh viện đa
khoa tỉnh;
đ) Cột 8: Ghi điều kiện, tỷ lệ
thanh toán và ghi chú cụ thể của một số thuốc.
2. Danh mục thuốc phóng xạ và chất
đánh dấu trong Danh mục tại Phụ lục 02 bao gồm 5 cột:
a) Cột 1: Ghi số thứ tự của thuốc
trong danh mục;
b) Cột 2: Ghi tên thuốc. Tên thuốc
được ghi theo tên chung quốc tế theo danh pháp INN (International
Non-propertied Name). Trường hợp không có tên theo danh pháp INN thì ghi theo
tên hoạt chất được cấp phép lưu hành;
c) Cột 3: Ghi đường dùng của thuốc;
d) Cột 4: Ghi dạng dùng của thuốc;
đ) Cột 5: Ghi đơn vị sử dụng của
thuốc.
Thuốc phóng xạ và chất đánh dấu
trong Danh mục tại Phụ lục 02 không theo phân hạng bệnh viện và chỉ được sử dụng
tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện việc
chẩn đoán, điều trị bằng phóng xạ.
Điều 3. Nguyên
tắc chung về thanh toán chi phí thuốc đối với người bệnh tham gia bảo hiểm y tế
1. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi
phí thuốc theo số lượng thực tế sử dụng cho người bệnh và giá mua vào của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về đấu thầu mua thuốc, phù hợp
với phạm vi quyền lợi và mức hưởng theo quy định của Luật bảo hiểm y tế và các
văn bản hướng dẫn thực hiện.
2. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán
trong trường hợp chỉ định thuốc phù hợp với chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng
thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép hoặc hướng dẫn chẩn
đoán và điều trị của Bộ Y tế. Trường hợp không có chỉ định trong trong tờ hướng
dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép, không
có trong hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế nhưng cần thiết trong điều
trị, Bộ Y tế sẽ lập Hội đồng để xem xét cụ thể từng trường hợp.
3. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán đối
với các thuốc, lô thuốc đã có quyết định đình chỉ lưu hành và thu hồi theo văn
bản hướng dẫn của Bộ Y tế.
4. Quỹ bảo hiểm y tế không thanh
toán đối với các trường hợp:
a) Chi phí các thuốc đã được kết cấu
vào giá của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường điều trị hoặc giá thu trọn
gói theo ca bệnh theo quy định hiện hành;
b) Phần chi phí của các thuốc đã được
ngân sách nhà nước hoặc các nguồn khác chi trả;
c) Thuốc được sử dụng trong thử
nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học.
Điều 4. Quy định
thanh toán đối với một số thuốc
1. Các dạng đồng phân hóa học khác
hoặc các dạng muối khác của hoạt chất (kể cả dạng đơn thành phần và dạng phối hợp
đa thành phần, trừ vitamin và khoáng chất) có trong Danh mục thuốc tại Phụ lục
01 đều được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có cùng chỉ định với dạng hóa học
hay tên thuốc ghi trong Danh mục thuốc.
2. Thuốc được xếp nhóm này dùng điều
trị bệnh thuộc nhóm khác được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có chỉ định phù
hợp với Khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
3. Một số thuốc có quy định điều kiện,
tỷ lệ thanh toán được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định tại cột 8 của
Danh mục thuốc tại Phụ lục 01
4. Trường hợp theo chỉ định chuyên
môn, người bệnh chỉ sử dụng một phần lượng thuốc trong đơn vị đóng gói nhỏ nhất
(ví dụ: thuốc dùng trong chuyên khoa nhi, chuyên khoa ung bướu) và lượng thuốc
còn lại không thể sử dụng được (ví dụ: không có người bệnh có cùng chỉ định, lượng
thuốc còn lại không đủ liều lượng, quá thời hạn bảo quản của thuốc) thì Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán toàn bộ theo giá của đơn vị đóng gói nhỏ nhất.
5. Các thuốc có ký hiệu dấu (*) là
thuốc phải được hội chẩn trước khi sử dụng, trừ trường hợp cấp cứu. Đối với thuốc
kháng sinh có ký hiệu dấu (*), Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi thực hiện đúng
quy trình hội chẩn khi kê đơn theo quy định về Hướng dẫn thực hiện quản lý sử dụng
kháng sinh trong bệnh viện của Bộ Y tế.
6. Đối với các thuốc điều trị ung
thư:
a) Chỉ được sử dụng để điều trị ung
thư tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có chức năng điều trị ung thư (bao gồm
cơ sở ung bướu, huyết học truyền máu và y học hạt nhân; các khoa, đơn vị ung bướu,
huyết học truyền máu và y học hạt nhân trong viện, bệnh viện chuyên khoa hoặc
đa khoa) và phải do bác sĩ được cấp chứng chỉ hành nghề, phạm vi hoạt động
chuyên môn là ung bướu hoặc huyết học truyền máu chỉ định;
b) Trường hợp sử dụng để điều trị
các bệnh khác không phải ung thư: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo đúng hướng
dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế hoặc của bệnh viện. Trường hợp chưa có hướng
dẫn chẩn đoán và điều trị thì phải hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa ung bướu.
Trường hợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán và điều trị và không có bác sĩ chuyên
khoa ung bướu thì phải được hội chẩn dưới sự chủ trì của lãnh đạo bệnh viện trước
khi chỉ định sử dụng.
7. Các thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tự bào chế hoặc pha chế được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi:
a) Hoạt chất của
thuốc có trong Danh mục tại Phụ lục 01;
b) Phù hợp về
đường dùng, dạng dùng, hạng bệnh viện được sử dụng trong Danh mục tại Phụ lục
01;
c) Sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đó;
d) Người đứng đầu cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có trách nhiệm phê duyệt quy trình bào chế hoặc pha chế, tiêu chuẩn
chất lượng, giá thuốc; thống nhất với cơ quan bảo hiểm xã hội về giá thuốc để
làm căn cứ thanh toán. Giá thành sản phẩm được xây dựng trên cơ sở: chi phí
nguyên vật liệu làm thuốc; chi phí hao hụt; chi phí bao bì đóng gói; chi phí
nhân công; chi phí bào chế bao gồm điện, nước, nhiên liệu; chi phí kiểm nghiệm
và chi phí khác (nếu có).
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Vụ bảo hiểm y tế, Bộ Y tế có
trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc
quản lý, sử dụng, thanh toán chi phí thuốc bảo hiểm y tế của các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh;
b) Giải quyết các vướng mắc phát
sinh trong quá trình thực hiện;
c) Cập nhật,
điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục thuốc, đáp ứng với nhu cầu điều trị và
phù hợp với khả năng thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế;
d) Chủ trì phối hợp với Cục Quản lý
khám, chữa bệnh, Cục Quản lý Dược và các đơn vị liên quan trình Lãnh đạo Bộ Y tế
thành lập Hội đồng tư vấn chuyên môn để xem xét và quyết định việc thanh toán đối
với các trường hợp không có chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo
hồ sơ đăng ký thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép, không có trong hướng dẫn chẩn
đoán điều trị của Bộ Y tế nhưng cần thiết trong điều trị.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có
trách nhiệm:
a) Thực hiện, chỉ đạo bảo hiểm xã hội
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phối hợp với Sở Y tế và cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trong việc tổ chức thực hiện, thanh toán chi phí thuốc theo đúng quy
định của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
b) Phối hợp với các cơ quan liên
quan giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
3. Y tế ngành quân đội, công an có
trách nhiệm: Chỉ đạo cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc
hệ thống Quân đội, Công an phối hợp với Sở Y tế và Bảo hiểm xã hội tỉnh xem xét
quyết định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc hệ thống
Quân đội, Công an có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế chưa được
phân hạng bệnh viện theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
4. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương có trách nhiệm:
a) Thực hiện, chỉ đạo, hướng dẫn,
thanh tra, kiểm tra việc xây dựng danh mục thuốc, quản lý, sử dụng và thanh
toán chi phí thuốc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo thẩm quyền;
b) Chủ trì phối hợp với các đơn vị
liên quan để xác định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại Điểm
d Khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
5. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có
trách nhiệm:
a) Xây dựng danh mục thuốc sử dụng
tại đơn vị, kể cả những thuốc được sử dụng để thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của
tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật, thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tự bào chế;
b) Cung ứng đầy đủ, kịp thời, đúng
quy định, đáp ứng nhu cầu điều trị của người bệnh bảo hiểm y tế theo danh mục
thuốc đã xây dựng. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi
ký hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế danh mục thuốc được sử dụng để thực hiện
các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và
danh mục thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế hoặc pha chế để làm cơ
sở thanh toán;
c) Quản lý việc kê đơn, chỉ định sử
dụng thuốc theo đúng quy định, bảo đảm an toàn, hợp lý, tiết kiệm và bảo đảm chất
lượng thuốc sử dụng tại đơn vị; thực hiện việc hội chẩn khi sử dụng đối với các
thuốc có ký hiệu dấu (*) theo đúng quy chế chuyên môn; tổng hợp thanh toán kịp
thời, đúng chủng loại, đúng số lượng và đúng giá;
d) Trường hợp có thay đổi hay bổ sung
thuốc vào danh mục thuốc sử dụng tại đơn vị, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi
danh mục thuốc sửa đổi, bổ sung cho cơ quan bảo hiểm xã hội để làm cơ sở thanh
toán;
đ) Trường hợp cần đề xuất sửa đổi,
loại bỏ hay bổ sung thuốc mới vào danh mục thuốc quy định tại Thông tư này cho
phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu điều trị của người bệnh, các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh có văn bản đề nghị gửi về Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế (đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ) hoặc Sở Y tế các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở) để tổng
hợp gửi Bộ Y tế.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày
17 tháng 11 năm 2014 ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược
thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế (sau đây gọi tắt là Thông tư số
40/2014/TT-BYT); Thông tư số 36/2015/TT-BYT ngày 29 tháng 10 năm 2015 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2014/TT-BYT (sau đây gọi tắt là Thông tư
số 36/2015/TT-BYT) và Điều 4 Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm
2017 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 50/2017/TT-BYT) hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 7. Quy định
chuyển tiếp
1. Trường hợp người bệnh có thẻ bảo
hiểm y tế vào nội trú trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 nhưng còn đang điều trị tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số
40/2014/TT-BYT , Thông tư số 36/2015/TT-BYT , Thông tư số 50/2017/TT-BYT cho đến
khi người bệnh ra viện; bao gồm cả việc kê đơn thuốc cho người bệnh ngay sau
khi kết thúc việc điều trị nội trú.
2. Đối với thuốc hoặc đường dùng, dạng
dùng của thuốc thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế theo
quy định của Thông tư số 40/2014/TT-BYT , Thông tư số 36/2015/TT-BYT , Thông tư số
50/2017/T7-BYT mà không thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y
tế theo quy định của Thông tư này, hoặc thuốc bị thu hẹp hạng bệnh viện được sử
dụng theo quy định tại Thông tư này, Quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán cho
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết
quả lựa chọn nhà thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp
đồng cung ứng với nhà thầu trước ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân áp dụng mua thuốc theo quy định của Điều 52 Luật Đấu thầu: Quỹ bảo hiểm
y tế thanh toán theo số lượng thuốc đã mua trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 và
được sử dụng đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2019.
3. Đối với các thuốc thuộc phạm vi
được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của Thông tư số
40/2014/TT-BYT , Thông tư số 36/2015/TT-BYT , Thông tư số 50/2017/TT-BYT nhưng có
thay đổi quy định về tỷ lệ, điều kiện thanh toán hoặc mở rộng hạng bệnh viện được
sử dụng tại Thông tư này, Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo tỷ lệ, điều kiện
thanh toán, hạng bệnh viện được sử dụng quy định tại Thông tư này kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2019, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 4 Điều này.
4. Đối với người bệnh bị ung thư có
sử dụng thuốc Doxorubicin, đường tiêm, dạng liposome; thuốc Erlotinib, đường uống;
thuốc Gefitinib, đường uống; thuốc Sorafenib, đường uống (điều trị ung thư tế
bào biểu mô gan, thận tiến triển) trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 và còn sử dụng
sau ngày 01 tháng 01 năm 2019 thì tiếp tục được thanh toán với tỷ lệ 100%. Đối
với người bệnh bị ung thư có sử dụng thuốc Everolimus, đường tiêm, uống; thuốc
L-asparaginase erwinia, đường tiêm; thuốc Paclitaxel, đường tiêm, dạng liposome
và dạng polymeric micelle trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 và còn sử dụng sau
ngày 01 tháng 01 năm 2019; hoặc thuốc Sorafenib, đường uống (điều trị ung thư tế
bào biểu mô thận tiến triển) sau ngày 01 tháng 01 năm 2015 và còn sử dụng sau
ngày 01 tháng 01 năm 2019 thì tiếp tục được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo tỷ
lệ quy định tại Thông tư số 40/2014/TT-BYT. Quy định này áp dụng trong các trường
hợp sau đây:
a) Sử dụng cho đến hết liệu trình
điều trị (từ thời điểm khi người bệnh được chẩn đoán xác định, bắt đầu điều trị
đến kết thúc điều trị);
b) Trường hợp sau khi điều trị tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, người bệnh chuyển sang cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
khác, được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc này nhưng vẫn trong liệu trình điều trị
(trừ trường hợp điều trị ngoại trú trái tuyến);
c) Người bệnh điều trị bệnh tạm ổn
và dừng điều trị, khi tái phát, bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc đã điều trị;
d) Trong quá trình điều trị, người
bệnh không đến khám lại đúng hẹn, điều trị thuốc không liên tục;
đ) Trường hợp người bệnh sử dụng
thuốc Erlotinib, đường uống có tác dụng phụ hoặc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
hết thuốc, bác sĩ chỉ định chuyển sang thuốc Gefitinib, đường uống và ngược lại
(chuyển đổi từ thuốc Gefitinib, đường uống sang thuốc Erlotinib, đường uống).
Điều 8. Điều
khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu
trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản
đã được thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y
tế) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Các vấn đề xã hội của Quốc hội
(để giám sát);
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX; Công báo; Cổng thông tin điện tử);
- Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các BV, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Cục Quân Y- BQP; Cục Y tế - BCA; Cục Y tế - Bộ GT-VT;
- Y tế các bộ, ngành;
- Các Vụ, Cục, TC, TTrB, VPB;
- Cổng thông tin điện tử BYT;
- Lưu: VT, BH (02), PC (02).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG
CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
STT
|
Tên hoạt chất
|
Đường dùng, dạng dùng
|
Hạng bệnh viện
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
1.
THUỐC GÂY TÊ, GÂY MÊ, THUỐC GIÃN CƠ, GIẢI GIÃN CƠ
|
|
1.1.
Thuốc gây tê, gây mê
|
1
|
Atropin
sulfat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
2
|
Bupivacain
hydroclorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
3
|
Desfluran
|
Dạng
hít
|
+
|
+
|
+
|
|
|
4
|
Dexmedetomidin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
5
|
Diazepam
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
Đối với
phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp
cứu.
|
6
|
Etomidat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
7
|
Fentanyl
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
8
|
Halothan
|
Đường
hô hấp
|
+
|
+
|
+
|
|
|
9
|
Isofluran
|
Đường
hô hấp
|
+
|
+
|
+
|
|
|
10
|
Ketamin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
11
|
Levobupivacain
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
12
|
Lidocain
hydroclodrid
|
Tiêm, dùng
ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
Khí
dung
|
+
|
+
|
+
|
|
|
13
|
Lidocain
+ epinephrin (adrenalin)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
14
|
Lidocain
+ prilocain
|
Dùng
ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
15
|
Midazolam
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
16
|
Morphin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
17
|
Oxy dược
dụng
|
Đường
hô hấp, dạng khí lỏng hoặc nén
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
18
|
Pethidin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
19
|
Procain
hydroclorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
20
|
Proparacain
hydroclorid
|
Tiêm, nhỏ
mắt
|
+
|
+
|
|
|
|
21
|
Propofol
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
22
|
Ropivacain
hydroclorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
23
|
Sevofluran
|
Đường
hô hấp, khí dung
|
+
|
+
|
+
|
|
|
24
|
Sufentanil
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
25
|
Thiopental
(muối natri)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
1.2.
Thuốc giãn cơ, thuốc giải giãn cơ
|
26
|
Atracurium
besylat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
27
|
Neostigmin
metylsulfat (bromid)
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
28
|
Pancuronium
bromid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
29
|
Pipecuronium
bromid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
30
|
Rocuronium
bromid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
31
|
Suxamethonium
clorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
32
|
Vecuronium
bromid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
2.
THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT; CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID; THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT VÀ CÁC BỆNH
XƯƠNG KHỚP
|
|
2.1.
Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không steroid
|
33
|
Aceclofenac
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
34
|
Aescin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
|
|
|
35
|
Celecoxib
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
36
|
Dexibuprofen
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
37
|
Diclofenac
|
Tiêm,
nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống,
dùng ngoài, đặt hậu môn
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
38
|
Etodolac
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
39
|
Etoricoxib
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
40
|
Fentanyl
|
Dán
ngoài da
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị giảm đau do ung thư.
|
41
|
Floctafenin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
42
|
Flurbiprofen
natri
|
Uống, đặt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
43
|
Ibuprofen
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
44
|
Ibuprofen
+ codein
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
45
|
Ketoprofen
|
Tiêm,
dán ngoài da
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống,
dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
46
|
Ketorolac
|
Tiêm, uống,
nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
47
|
Loxoprofen
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
48
|
Meloxicam
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống,
dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
49
|
Methyl
salicylat + dl-camphor + thymol + l-menthol + glycol salicylat + tocopherol
acetat
|
Dùng
ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
50
|
Morphin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
Phòng
khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
51
|
Nabumeton
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
52
|
Naproxen
|
Uống, đặt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
53
|
Naproxen
+ esomeprazol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
54
|
Nefopam
hydroclorid
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
55
|
Oxycodone
|
Uống
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị giảm đau do ung thư; thanh toán 50%.
|
56
|
Paracetamol
(acetaminophen)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống, đặt
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
57
|
Paracetamol
+ chlorphemramin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
58
|
Paracetamol
+ codein phosphat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
59
|
Paracetamol
+ diphenhydramin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
60
|
Paracetamol
+ ibuprofen
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
61
|
Paracetamol
+ methocarbamol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
62
|
Paracetamol
+ phenylephrin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
63
|
Paracetamol
+ pseudoephedrin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
64
|
Paracetamol
+ tramadol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
65
|
Paracetamol
+ chlorpheniramin + dextromethorphan
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
66
|
Paracetamol
+ chlorpheniramin + phenylephrin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
67
|
Paracetamol
+ chlorpheniramin + pseudoephedrin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
68
|
Paracetamol
+ diphenhydramin + phenylephrin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
69
|
Paracetamol
+ phenylephrin + dextromethorphan
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
70
|
Paracetamol
+ chlorpheniramin + phenylephrine + dextromethorphan
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
71
|
Pethidin
hydroclorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
72
|
Piroxicam
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
73
|
Tenoxicam
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
74
|
Tiaprofenic
acid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
75
|
Tramadol
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
2.2.
Thuốc điều trị gút
|
76
|
Allopurinol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
77
|
Colchicin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
78
|
Probenecid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
2.3.
Thuốc chống thoái hóa khớp
|
79
|
Diacerein
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa khớp hông hoặc gối.
|
80
|
Glucosamin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa khớp gối mức độ nhẹ và trung bình
|
|
2.4.
Thuốc khác
|
81
|
Adalimumab
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán 50%.
|
82
|
Alendronat
|
Uống
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị loãng xương, sử dụng tại Bệnh viện Lão khoa
Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.
|
83
|
Alendronat
natri + cholecalciferol (Vitamin D3)
|
Uống
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị loãng xương, sử dụng tại Bệnh viện Lão khoa
Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.
|
84
|
Alpha
chymotrypsin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán trong điều trị phù nề sau phẫu thuật, chấn thương, bỏng.
|
85
|
Calcitonin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán:
- Phòng
ngừa mất xương cấp tính do bất động đột ngột như trường hợp bệnh nhân bị gãy xương
do loãng xương;
- Điều
trị bệnh Paget cho người bệnh không đáp ứng các phương pháp điều trị khác hoặc
không phù hợp với các phương pháp điều trị khác, như người bệnh có suy giảm
chức năng thận nghiêm trọng;
- Tăng
calci máu ác tính.
|
86
|
Etanercept
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán 30%.
|
87
|
Golimumab
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán 50%.
|
88
|
Infliximab
|
Tiêm
truyền
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán 50%.
|
89
|
Leflunomid
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
90
|
Methocarbamol
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
91
|
Risedronat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
92
|
Tocilizumab
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và khoa cơ xương khớp
của Bệnh viện hạng II; thanh toán 60%.
|
93
|
Zoledronic
acid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán:
- Điều
trị ung thư di căn xương tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II.
- Điều trị
loãng xương tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh
viện hạng đặc biệt, hạng I.
|
|
3.
THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN
|
94
|
Alimemazin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
95
|
Bilastine
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
96
|
Cetirizin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
97
|
Cinnarizin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
98
|
Chlorpheniramin
(hydrogen maleat)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
99
|
Chlorpheniramin
+ dextromethorphan
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
100
|
Chlorpheniramin
+ phenylephrin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
101
|
Desloratadin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
102
|
Dexchlorpheniramin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
103
|
Diphenhydramin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
104
|
Ebastin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
105
|
Epinephrin
(adrenalin)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
106
|
Fexofenadin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
107
|
Ketotifen
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
|
108
|
Levocetirizin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
109
|
Loratadin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
110
|
Loratadin
+ pseudoephedrin
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
111
|
Mequitazin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
112
|
Promethazin
hydroclorid
|
Tiêm, uống,
dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
113
|
Rupatadine
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
4.
THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ CÁC THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC
|
114
|
Acetylcystein
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
115
|
Atropin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
116
|
Calci
gluconat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
117
|
Dantrolen
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
118
|
Deferoxamin
|
Uống,
tiêm truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
|
119
|
Dimercaprol
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
120
|
Edetat
natri calci (EDTA Ca - Na)
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
121
|
Ephedrin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
122
|
Esmolol
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
123
|
Flumazenil
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
124
|
Fomepizol
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
125
|
Glucagon
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
126
|
Glutathion
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán cho bệnh nhân sau xạ trị, bệnh nhân điều trị ung thư bằng
cisplatin hoặc carboplatin; thanh toán 50%.
|
127
|
Hydroxocobalamin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
128
|
Calci
folinat
(folinic
acid, leucovorin)
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
|
|
|
129
|
Naloxon
hydroclorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
130
|
Naltrexon
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
131
|
Natri
hydrocarbonat (natri bicarbonat)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
132
|
Natri
nitrit
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc cyanua.
|
133
|
Natri
thiosulfat
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
134
|
Nor-epinephrin
(Nor- adrenalin)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
135
|
Penicilamin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
136
|
Phenylephrin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
137
|
Polystyren
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Thụt hậu
môn
|
+
|
+
|
|
|
|
138
|
Pralidoxim
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
139
|
Protamin
sulfat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
140
|
Meglumin
natri succinat
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
|
|
|
141
|
Sorbitol
|
Dung dịch
rửa
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
142
|
Silibinin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc nấm
|
143
|
Succimer
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc chì.
|
144
|
Sugammadex
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán trong các trường hợp:
1. Trường
hợp đã tiêm thuốc giãn cơ mà không đặt được ống nội khí quản;
2. Bệnh
nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), hen phế quản;
3. Bệnh
nhân suy tim, loạn nhịp tim, bệnh van tim, mạch vành;
4. Bệnh
nhân béo phì (BMI > 30);
5. Bệnh
nhân có bệnh lý thần kinh-cơ (loạn dưỡng cơ, nhược cơ);
6. Bệnh
nhân có chống chỉ định với neostigmine và atropin.
|
145
|
Than hoạt
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
146
|
Than hoạt
+ sorbitol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
147
|
Xanh
methylen
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
5.
THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG ĐỘNG KINH
|
148
|
Carbamazepin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
149
|
Gabapentin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
150
|
Lamotrigine
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
151
|
Levetiracetam
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện
chuyên khoa tâm thần
|
152
|
Oxcarbazepin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
153
|
Phenobarbital
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
154
|
Phenytoin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
155
|
Pregabalin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
156
|
Topiramat
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
157
|
Valproat
natri
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
158
|
Valproat
natri + valproic acid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
159
|
Valproic
acid
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
|
6.
THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN
|
|
6.1.
Thuốc trị giun, sán
|
160
|
Albendazol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
161
|
Diethylcarbamazin
(dihydrogen citrat)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
162
|
Ivermectin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
163
|
Mebendazol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
164
|
Niclosamid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
165
|
Praziquantel
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
166
|
Pyrantel
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
167
|
Triclabendazol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
6.2.
Chống nhiễm khuẩn
|
|
6.2.1.
Thuốc nhóm beta-lactam
|
168
|
Amoxicilin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
169
|
Amoxicilin
+ acid clavulanic
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
170
|
Amoxicilin
+ sulbactam
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán trong điều trị viêm tai giữa hoặc viêm phổi cộng đồng.
|
171
|
Ampicilin
(muối natri)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
172
|
Ampicilin
+ sulbactam
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
173
|
Benzathin
benzylpenicilin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
174
|
Benzylpenicilin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
175
|
Cefaclor
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
176
|
Cefadroxil
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
177
|
Cefalexin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
178
|
Cefalothin
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
|
179
|
Cefamandol
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
180
|
Cefazolin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
181
|
Cefdinir
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
182
|
Cefepim
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện
chuyên khoa lao và bệnh phổi.
|
183
|
Cefixim
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
184
|
Cefmetazol
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
185
|
Cefoperazon
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
186
|
Cefoperazon
+ sulbactam
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
187
|
Cefotaxim
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
188
|
Cefotiam
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
189
|
Cefoxitin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
190
|
Cefpirom
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện
chuyên khoa lao và bệnh phổi.
|
191
|
Cefpodoxim
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
192
|
Cefradin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
193
|
Ceftazidim
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
194
|
Ceftibuten
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
195
|
Ceftizoxim
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
196
|
Ceftriaxon
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên
khoa lao và bệnh phổi.
|
197
|
Cefuroxim
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
198
|
Cloxacilin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
199
|
Doripenem*
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
200
|
Ertapenem*
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
201
|
Imipenem
+ cilastatin*
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện
chuyên khoa lao và bệnh phổi.
|
202
|
Meropenem*
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện
chuyên khoa lao và bệnh phổi.
|
203
|
Oxacilin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
204
|
Piperacilin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
205
|
Piperacilin
+ tazobactam
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện
chuyên khoa lao và bệnh phổi.
|
206
|
Phenoxy
methylpenicilin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
207
|
Procain
benzylpenicilin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
208
|
Sultamicillin
(Ampicilin + sulbactam)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
209
|
Ticarcillin
+ acid clavulanic
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện
chuyên khoa lao và bệnh phổi.
|
|
6.2.2.
Thuốc nhóm aminoglycosid
|
210
|
Amikacin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
211
|
Gentamicin
|
Tiêm,
tra mắt, dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
212
|
Neomycin
(sulfat)
|
Uống,
nhỏ mắt, dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
213
|
Neomycin
+ polymyxin B
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
214
|
Neomycin
+ polymyxin B + dexamethason
|
Nhỏ mắt,
nhỏ tai
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
215
|
Netilmicin
sulfat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
216
|
Tobramycin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
217
|
Tobramycin
+ dexamethason
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
6.2.3.
Thuốc nhóm phenicol
|
218
|
Cloramphenicol
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống,
nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
6.2.4.
Thuốc nhóm nitroimidazol
|
219
|
Metronidazol
|
Tiêm
truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống,
dùng ngoài, đặt âm đạo
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
220
|
Metronidazol
+ neomycin + nystatin
|
Đặt âm
đạo
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
221
|
Secnidazol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
222
|
Tinidazol
|
Tiêm
truyền
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
6.2.5.
Thuốc nhóm lincosamid
|
223
|
Clindamycin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
6.2.6.
Thuốc nhóm macrolid
|
224
|
Azithromycin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
225
|
Clarithromycin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
226
|
Erythromycin
|
Uống,
dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
227
|
Roxithromycin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
228
|
Spiramycin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
229
|
Spiramycin
+ metronidazol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
230
|
Tretinoin
+ erythromycin
|
Dùng
ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
6.2.7.
Thuốc nhóm quinolon
|
231
|
Ciprofloxacin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống,
nhỏ mắt, nhỏ tai
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
232
|
Levofloxacin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
Uống,
nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
233
|
Lomefloxacin
|
Uống,
nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
234
|
Moxifloxacin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
Uống,
nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
235
|
Nalidixic
acid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
236
|
Norfloxacin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
237
|
Ofloxacin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống,
nhỏ mắt, nhỏ tai
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
238
|
Pefloxacin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
6.2.8.
Thuốc nhóm sulfamid
|
239
|
Sulfadiazin
bạc
|
Dùng
ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
240
|
Sulfadimidin
(muối natri)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
241
|
Sulfadoxin
+ pyrimethamin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
242
|
Sulfaguanidin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
243
|
Sulfamethoxazol
+ trimethoprim
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
244
|
Sulfasalazin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
6.2.9.
Thuốc nhóm tetracyclin
|
245
|
Doxycyclin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
246
|
Minocyclin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
247
|
Tigecyclin*
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán khi phác đồ sử dụng kháng sinh ban đầu không có hiệu quả
trong nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn da, mô mềm biến chứng.
|
248
|
Tetracyclin
hydroclorid
|
Uống,
tra mắt
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
6.2.10.
Thuốc khác
|
249
|
Argyrol
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
250
|
Colistin*
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
251
|
Daptomycin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
252
|
Fosfomycin*
|
Tiêm, uống,
nhỏ tai
|
+
|
+
|
|
|
|
253
|
Linezolid*
|
Uống,
tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
254
|
Nitrofurantoin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
255
|
Rifampicin
|
Dùng
ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
Nhỏ mắt,
nhỏ tai
|
+
|
+
|
+
|
|
|
256
|
Teicoplanin*
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
257
|
Vancomycin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện
chuyên khoa lao và bệnh phổi.
|
|
6.3.
Thuốc chống vi rút
|
|
6.3.1. Thuốc điều trị HIV/AIDS
|
258
|
Abacavir
(ABC)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với
điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản
lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
259
|
Darunavir
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị HIV/AIDS; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã
theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
260
|
Efavirenz
(EFV hoặc EFZ)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với
điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản
lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
261
|
Lamivudin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với
điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý,
điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
262
|
Nevirapin
(NVP)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với
điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản
lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
263
|
Raltegravir
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị HIV/AIDS; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã
theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
264
|
Ritonavir
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với
điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản
lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
265
|
Tenofovir
(TDF)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với
điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý,
điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
266
|
Zidovudin
(ZDV hoặc AZT)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với
điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản
lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
267
|
Lamivudin
+ tenofovir
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với
điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản
lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
268
|
Lamivudine+
zidovudin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với
điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản
lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
269
|
Lopinavir
+ ritonavir (LPV/r)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với
điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản
lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế
|
270
|
Tenofovir
+ lamivudin + efavirenz
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với
điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản
lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
271
|
Zidovudin
(ZDV hoặc AZT) + lamivudin + nevirapin (NVP)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Đối với
điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản
lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.
|
|
6.3.2.
Thuốc điều trị viêm gan C
|
272
|
Daclatasvir
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán 50%
|
273
|
Sofosbuvir
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán 50%.
|
274
|
Sofosbuvir
+ ledipasvir
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán 50%.
|
275
|
Sofosbuvir
+ velpatasvir
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán 50%.
|
276
|
Pegylated
interferon (peginterferon) alpha (2a hoặc 2b)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị viêm gan C theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị
của Bộ Y tế trong trường hợp không sử dụng được các thuốc kháng vi rút trực tiếp
(Direct acting antivirals - DAAs); thanh toán 30%.
|
|
6.3.3
Thuốc chống vi rút khác
|
277
|
Aciclovir
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống,
tra mắt, dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
278
|
Entecavir
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
279
|
Gancyclovir*
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
|
|
|
280
|
Oseltamivir
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị nhiễm vi rút cúm.
|
281
|
Ribavirin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
282
|
Valganciclovir*
|
Uống
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị các bệnh do vi rút cự bào (Cytomegalovirus -
CMV) tái hoạt động trên bệnh nhân ghép tạng hoặc ghép tế bào gốc; thanh toán
50%.
|
283
|
Zanamivir
|
Dạng
hít
|
+
|
|
|
|
|
|
6.4.
Thuốc chống nấm
|
284
|
Amphotericin
B*
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
Phức hợp
lipid
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:
- Nhiễm
nấm candida xâm lấn nặng;
- Điều
trị nhiễm nấm toàn thân nặng trên những bệnh nhân không đáp ứng với Amphotericin
B dạng thông thường hoặc không đáp ứng với thuốc kháng nấm toàn thân khác, hoặc
trên bệnh nhân suy thận, hoặc trên bệnh nhân đang dùng dạng quy ước có tiến
triển suy thận, hoặc chống chỉ định khác với dạng thông thường.
|
285
|
Butoconazol
nitrat
|
Bôi âm
đạo
|
+
|
+
|
|
|
|
286
|
Caspofungin*
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:
- Điều
trị theo kinh nghiệm nhiễm nấm xâm lấn (Candida hoặc Aspergilus) ở bệnh nhân nguy
cơ cao có sốt, giảm bạch cầu trung tính;
- Điều
trị nhiễm nấm Candida xâm lấn;
- Điều
trị nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn ở bệnh nhân kháng trị hoặc không dung nạp với
các trị liệu khác.
|
287
|
Ciclopiroxolamin
|
Dùng
ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
288
|
Clotrimazol
|
Đặt âm
đạo
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
289
|
Dequalinium
clorid
|
Đặt âm
đạo
|
+
|
+
|
|
|
|
290
|
Econazol
|
Dùng
ngoài, đặt âm đạo
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
291
|
Fluconazol
|
Tiêm
truyền, nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống, đặt
âm đạo
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
292
|
Fenticonazol
nitrat
|
Đặt âm
đạo, dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
293
|
Flucytosin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
294
|
Griseofulvin
|
Uống,
dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
295
|
Itraconazol
|
Tiêm
truyền
|
+
|
+
|
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
296
|
Ketoconazol
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Dùng
ngoài, đặt âm đạo
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
297
|
Miconazol
|
Dùng
ngoài, đặt âm đạo
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
298
|
Natamycin
|
Nhỏ mắt,
dùng ngoài, đặt âm đạo
|
+
|
+
|
+
|
|
|
299
|
Nystatin
|
Uống, đặt
âm đạo, bột đánh tưa lưỡi
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
300
|
Policresulen
|
Đặt âm
đạo
|
+
|
+
|
+
|
|
|
301
|
Posaconazol*
|
Uống
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán 50% trong trường hợp:
- Nhiễm
nấm Fusarium, nhiễm nấm Zygomycetes, bệnh nấm Cryptococcus, bệnh nấm màu và u
nấm ở những bệnh nhân mắc bệnh kháng trị với các thuốc khác hoặc những bệnh
nhân không dung nạp với các thuốc khác;
- Bệnh
nấm Coccidioides immitis, bệnh nấm Coccidioides immitis đã thất bại hoặc
không dung nạp với các thuốc chống nấm khác.
|
302
|
Terbinafin
(hydroclorid)
|
Uống,
dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
303
|
Voriconazol*
|
Uống
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán 50% trong điều trị:
- Nhiễm
Asperillus nấm xâm lấn;
- Nhiễm
Candida huyết trên bệnh nhân không giảm bạch cầu;
- Nhiễm
nấm Candida xâm lấn nặng kháng fluconazol;
- Điều
trị nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium spp. và Fusarium spp. cho những bệnh
nhân không đáp ứng các điều trị khác.
|
304
|
Clotrimazol
+ betamethason
|
Dùng
ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
305
|
Clorquinaldol
+ promestrien
|
Đặt âm
đạo
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
306
|
Miconazol
+ hydrocortison
|
Dùng
ngoài
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
307
|
Nystatin
+ metronidazol + neomycin
|
Đặt âm
đạo
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
308
|
Nystatin
+ neomycin + polymyxin B
|
Đặt âm
đạo
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
6.5.
Thuốc điều trị bệnh do amip
|
309
|
Diiodohydroxyquinolin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
310
|
Hydroxy
cloroquin
|
Uống
|
+
|
|
|
|
|
311
|
Metronidazol
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
6.6.
Thuốc điều trị bệnh lao
|
312
|
Ethambutol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc
được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng
bệnh lao của Bộ Y tế.
|
313
|
Isoniazid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc
được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng
bệnh lao của Bộ Y tế.
|
314
|
Isoniazid
+ ethambutol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc
được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng
bệnh lao của Bộ Y tế.
|
315
|
Pyrazinamid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được
cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh
lao của Bộ Y tế.
|
316
|
Rifampicin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc
được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng
bệnh lao của Bộ Y tế.
|
317
|
Rifampicin
+ isoniazid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc
được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng
bệnh lao của Bộ Y tế.
|
318
|
Rifampicin
+ isoniazid + pyrazinamid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được
cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh
lao của Bộ Y tế.
|
319
|
Rifampicin
+ isoniazid + pyrazinamid + ethambutol
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc
được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng
bệnh lao của Bộ Y tế.
|
320
|
Streptomycin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc
được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng
bệnh lao của Bộ Y tế.
|
|
Thuốc
điều trị lao kháng thuốc
|
321
|
Amikacin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc
được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng
bệnh lao của Bộ Y tế.
|
322
|
Bedaquiline
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y
tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
323
|
Capreomycin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc
được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng
bệnh lao của Bộ Y tế.
|
324
|
Clofazimine
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y
tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
325
|
Cycloserin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc
được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng
bệnh lao của Bộ Y tế.
|
326
|
Delamanid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y
tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
327
|
Ethionamid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được
cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh
lao của Bộ Y tế.
|
328
|
Kanamycin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc
được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng
bệnh lao của Bộ Y tế.
|
253
|
Linezolid*
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
Thuốc
được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng
bệnh lao của Bộ Y tế.
|
232
|
Levofloxacin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc được
cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh
lao của Bộ Y tế.
|
234
|
Moxifloxacin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Thuốc
được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng
bệnh lao của Bộ Y tế.
|
329
|
PAS-Na
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y
tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
330
|
Prothinamid
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y
tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
|
|
6.7.
Thuốc điều trị sốt rét
|
331
|
Artesunat
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
332
|
Cloroquin
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
333
|
Piperaquin
+ dihydroartemisinin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
334
|
Primaquin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
335
|
Quinin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
|
7. THUỐC
ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU
|
336
|
Dihydro
ergotamin mesylat
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
337
|
Ergotamin
(tartrat)
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
|
338
|
Flunarizin
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
+
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu trong trường hợp các
biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc kém dung nạp.
|
339
|
Sumatriptan
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
|
8.
THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÀ ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH
|
|
8.1.
Hóa chất
|
|
|
|
|
|
|
340
|
Arsenic
trioxid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
341
|
Bendamustine
|
Tiêm
truyền
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán điều trị bệnh bạch cầu lymphô mạn binet B/C không phù hợp
hóa trị với Fludarabin; U lymphô không Hodgkin, diễn tiến chậm, tiến triển
sau điều trị với Rituximab; thanh toán 50%.
|
342
|
Bleomycin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
343
|
Bortezomib
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
344
|
Busulfan
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
|
|
|
345
|
Capecitabin
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
346
|
Carboplatin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
347
|
Carmustin
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán 50%.
|
348
|
Cisplatin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
349
|
Cyclophosphamid
|
Tiêm, uống
|
+
|
+
|
|
|
|
350
|
Cytarabin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
351
|
Dacarbazin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
352
|
Dactinomycin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
353
|
Daunorubicin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
354
|
Decitabin
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán 50%.
|
355
|
Docetaxel
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
356
|
Doxorubicin
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
Quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng liposome; thanh toán 100% đối với các dạng
khác.
|
357
|
Epirubicin
hydroclorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
<