Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 113/2012/TT-BTC hướng dẫn hoạt động đầu tư để bảo toàn tăng trưởng

Số hiệu: 113/2012/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Nguyễn Thị Minh
Ngày ban hành: 17/07/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 113/2012/TT-BTC

Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2012

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ ĐỂ BẢO TOÀN VÀ TĂNG TRƯỞNG CÁC QUỸ BẢO HIỂM DO BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM QUẢN LÝ

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ngày 20/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chi tiết về hoạt động đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng các quỹ bảo hiểm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý.

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về quy trình, thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng các quỹ bảo hiểm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý, gồm: quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc, quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện, quỹ bảo hiểm thất nghiệp, quỹ bảo hiểm y tế (sau đây viết tắt là các quỹ bảo hiểm).

2. Thông tư này áp dụng đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng các quỹ bảo hiểm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý.

Điều 2. Nguồn vốn thực hiện hoạt động đầu tư

1. Nguồn vốn thực hiện hoạt động đầu tư tăng trưởng hàng năm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam là toàn bộ số tiền tạm thời nhàn rỗi từ các quỹ bảo hiểm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý.

2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm tập trung các khoản thu, cân đối thu, chi các quỹ bảo hiểm và xác định số tiền tạm thời nhàn rồi để thực hiện hoạt động đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng các quỹ bảo hiểm theo quy định.

Điều 3. Xây dựng phương án đầu tư theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg

1. Căn cứ tình hình phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, nguyên tắc và các hình thức đầu tư theo quy định của pháp luật, Bảo hiểm xã hội Việt Nam xây dựng phương án đầu tư trình Hội đồng quản lý phê duyệt, nội dung gồm:

a) Đánh giá tình hình thực hiện hoạt động đầu tư năm trước, ước thực hiện năm nay theo các chỉ tiêu tổng hợp và chi tiết theo từng hình thức đầu tư, gồm: Số dư nợ đầu tư, số tiền đầu tư, số tiền thu nợ (gốc, lãi), mức lãi suất đầu tư.

b) Dự kiến nội dung đầu tư trong năm kế hoạch theo các chỉ tiêu tổng hợp và chi tiết theo từng hình thức ưu tiên đầu tư, gồm: Số tiền đầu tư, thời hạn đầu tư, lãi suất đầu tư, số tiền thu nợ (gốc, lãi), số dư nợ đầu tư cuối năm.

2. Thời gian xây dựng phương án đầu tư hàng năm được thực hiện cùng với thời gian lập kế hoạch tài chính theo quy định và được tổng hợp chung trong kế hoạch tài chính của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

3. Căn cứ phương án đầu tư đã được Hội đồng quản lý phê duyệt, Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổ chức thực hiện đầu tư theo đúng chế độ quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu xét thấy cần thiết phải điều chỉnh hoặc bổ sung phương án đầu tư nhằm nâng cao hiệu quả, Bảo hiểm xã hội Việt Nam báo cáo Hội đồng quản lý xem xét, quyết dịnh.

Điều 4. Quy trình, thủ tục cho vay đối với ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg

1. Mức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay:

a) Mức cho vay do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quyết định căn cứ vào nhu cầu vay vốn của ngân sách nhà nước và phương án đầu tư trong năm đã được Hội đồng quản lý phê duyệt.

b) Thời hạn cho vay được tính kể từ ngày cho vay đến ngày thu nợ; thời hạn cho vay cụ thể của từng hợp đồng cho vay do Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Bộ Tài chính thỏa thuận nhưng tối đa không quá 10 năm.

c) Lãi suất cho vay đối với từng khoản vay bằng lãi suất trái phiếu Chính phủ có cùng kỳ hạn phát hành tại thời điểm cho vay. Trường hợp tại thời điểm cho vay không đấu thầu hoặc bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ có cùng kỳ hạn, thì lãi suất sẽ do Chủ tịch Hội đồng quản lý quyết định.

Đối với các khoản vay có thời hạn trên 05 năm, định kỳ 05 năm/một lần, Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Bộ Tài chính xem xét điều chỉnh lãi suất cho vay cho phù hợp để bảo đảm quyền lợi của các bên.

2. Quy trình, thủ tục cho vay:

a) Khi có nhu cầu vay vốn, Bộ Tài chính có văn bản đề nghị vay vốn gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam, trong đó nêu rõ mức vay, thời hạn vay, số lần nhận tiền vay, mục đích sử dụng tiền vay, thời gian cụ thể chuyển tiền.

b) Trong phạm vi tối đa 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị vay vốn của Bộ Tài chính (theo ngày, tháng ghi trong dấu công văn đến của đơn vị), Bảo hiểm xã hội Việt Nam kiểm tra, đối chiếu với hạn mức cho ngân sách nhà nước vay trong năm đã được Hội đồng quản lý thông qua, nếu phù hợp thì xem xét quyết định việc cho vay; trường hợp không giải quyết cho vay thì phải có văn bản trả lời cho Bộ Tài chính và nêu rõ lý do.

c) Việc cho vay phải được lập thành hợp đồng, trong đó ghi rõ: mức vay, thời hạn vay, lãi suất vay, mục đích sử dụng tiền vay và các thoả thuận khác liên quan (lập theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này).

d) Căn cứ hợp đồng cho vay đã được ký kết, Bảo hiểm xã hội Việt Nam chuyển số tiền cho vay vào tài khoản của ngân sách nhà nước.

3. Thu hồi nợ:

a) Tiền gốc được thanh toán một lần khi đến hạn.

b) Tiền lãi được thanh toán hàng năm trên số dư nợ cho vay và mức lãi suất cho vay ghi trong hợp đồng; thời điểm thanh toán lãi vào ngày tròn năm tính từ khi Bộ Tài chính nhận được vốn vay. Công thức tính:

Số tiền lãi thanh toán hàng năm

=

Dư nợ cho vay

x

Lãi suất cho vay (%/năm)

c) Trường hợp đến hạn trả nợ gốc trùng với thời điểm Bộ Tài chính tập trung huy động các nguồn lực để thực hiện các chính sách, nhiệm vụ cấp bách của Nhà nước, Bảo hiểm xã hội Việt Nam xem xét gia hạn nợ hoặc điều chỉnh kéo dài thời gian vay trên cơ sở đề nghị của Bộ Tài chính.

Điều 5. Quy trình, thủ tục cho vay đối với Ngân hàng thương mại Nhà nước, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg

1. Đối tượng cho vay (sau đây gọi chung là bên vay), gồm:

a) Ngân hàng thương mại Nhà nước, bao gồm:

- Ngân hàng thương mại trong nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần trong đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ;

- Ngân hàng thương mại nhà nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.

b) Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

c) Ngân hàng Chính sách xã hội.

2. Mức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay:

a) Mức cho vay do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quyết định căn cứ vào nhu cầu vay vốn, khả năng trả nợ của bên vay và phương án đầu tư trong năm đã được Hội đồng quản lý phê duyệt.

b) Thời hạn cho vay được tính kể từ ngày cho vay đến ngày thu nợ; thời hạn cho vay cụ thể của từng hợp đồng cho vay do Bảo hiểm xã hội Việt Nam và bên vay thỏa thuận nhưng tối đa không quá 05 năm.

Để nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu tư, tận dụng triệt để những khoản tiền tạm thời nhàn rỗi tại từng thời điểm trong năm, Bảo hiểm xã hội Việt Nam chủ động trong việc áp dụng thời hạn cho vay (ngày, tuần, tháng, năm), tùy theo nhu càu của bên vay nhưng phải đảm bảo nguyên tắc an toàn, hiệu quả, thu hồi vốn đúng thời hạn, đồng thời không ảnh hưởng đến kế hoạch đầu tư theo các hình thức khác đã được Hội đồng quản lý phê duyệt.

c) Lãi suất cho vay:

Lãi suất cho vay do các bên thỏa thuận nhưng không thấp hơn mức lãi suất huy động bình quân cùng kỳ hạn của bốn sở giao dịch hoặc chi nhánh trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc bốn Ngân hàng thương mại Nhà nước tương ứng tại thời điểm cho vay. Công thức xác định như sau:

Mức lãi suất huy động bình quân cùng kỳ hạn của bốn sở giao dịch hoặc chi nhánh Ngân hàng thương mại Nhà nước (%/năm)

=

 

L1 + L2 + L3 + L4

4

Trong đó:

 L1, L2, L3 , L4 lần lượt là mức lãi suất huy động cùng kỳ hạn của bốn sở giao dịch hoặc chi nhánh trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc bốn Ngân hàng thương mại Nhà nước tương ứng sau đây tại thời điểm cho vay: Ngân hàng cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Việc lựa chọn bốn sở giao dịch hoặc chi nhánh nêu trên do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quyết định.

Để phục vụ cho công tác kiểm tra, thanh tra hoạt động đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thuận lợi, Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải mở hồ sơ lưu đầy đủ các biểu lãi suất huy động của bốn sở giao dịch hoặc chi nhánh Ngân hàng thương mại Nhà nước đã lựa chọn để xác định lãi suất cho vay hoặc điều chỉnh lãi suất cho vay (bản chính hoặc bản phôtô hoặc bản fax).

d) Điều chỉnh lãi suất cho vay:

- Trong thời gian thực hiện hợp đồng cho vay, khi mức lãi suất huy động bình quân cùng kỳ hạn của bốn sở giao dịch hoặc chi nhánh trên địa bàn thành phố Hà Nội có biến động tăng hoặc giảm đến 30% so với mức lãi suất của hợp đồng đang có hiệu lực thì Bảo hiểm xã hội Việt Nam và bên vay xem xét điều chỉnh lãi suất cho vay theo tỷ lệ tương ứng để bảo đảm quyền lợi của các bên.

- Bảo hiểm xã hội Việt Nam khi xác định lãi suất cho vay căn cứ vào mức lãi suất huy động bình quân cùng kỳ hạn của bốn sở giao dịch hoặc chi nhánh Ngân hàng thương mại Nhà nước nào, thì khi điều chỉnh lãi suất cho vay cũng phải căn cứ vào mức lãi suất huy động bình quân cùng kỳ hạn của bốn sở giao dịch hoặc chi nhánh Ngân hàng thương mại Nhà nước dó.

đ) Lãi suất quá hạn bằng 150% mức lãi suất cho vay tại thời điểm đến hạn trả nợ.

3. Quy trình, thủ tục cho vay:

a) Khi có nhu cầu vay vốn, bên vay có văn bản đề nghị vay gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam, trong đó nêu rõ: số dư nợ đang vay của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, mức vay, thời hạn vay, số lần nhận tiền vay và thời điểm chuyền tiền.

b) Trong phạm vi tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của bên vay (theo ngày, tháng ghi trong dấu công văn đến của đơn vị), Bảo hiểm xã hội Việt Nam kiểm tra, xác minh, nếu thuộc đối tượng cho vay theo quy định thì xem xét quyết định việc cho vay; trường hợp không giải quyết cho vay thì phải có văn bản trả lời cho bên vay và nêu rõ lý do.

c) Thủ tục cho vay: Việc cho vay phải được lập thành hợp đồng (lập theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này). Tuỳ theo điều kiện cụ thể của đối tượng cho vay, hai bên thống nhất bổ sung các điều khoản cụ thể trong hợp đồng nhưng không trái quy định tại Điều 8 Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ngày 20/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư này.

4. Thu hồi nợ:

a) Tiền gốc được thanh toán một lần khi đến hạn.

b) Tiền lãi được thanh toán hàng tháng trên số dư nợ cho vay hoặc dư nợ của từng khoản vay và mức lãi suất cho vay tại thời điểm đến hạn trả lãi; thời điểm thanh toán lãi vào ngày tròn tháng tính từ khi bên vay nhận được vốn vay. Đối với các khoản cho vay ngắn hạn dưới 03 tháng, tiền lãi được thanh toán hàng tháng hoặc một lần cùng với thu hồi nợ gốc, tuỳ theo thoả thuận của các bên nhưng phải ghi rõ trong hợp đồng cho vay. Công thức tính:

Số tiền lãi thanh toán

=

Dư nợ cho vay

x

Lãi suất cho vay (%/năm)

x

Số ngày vay thực tế

360

5. Gia hạn nợ, cho vay lại:

a) Trước khi đến hạn trả nợ gốc 30 ngày, nếu bên vay có nhu cầu gia hạn nợ hoặc vay lại thì phải có văn bản đề nghị và tiêu rõ lý do, gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam xem xét giải quyết.

b) Trong phạm vi tối đa 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản cùa bên vay (theo ngày, tháng ghi trong dấu công văn đến của đơn vị), Bảo hiểm xã hội Việt Nam xem xét, nếu đồng ý thì cho gia hạn nợ hoặc cho vay lại, nêu không đồng ý thì phải có văn bản trả lời cho bên vay và nêu rõ lý do.

c) Trường hợp Bảo hiểm xã hội Việt Nam đồng ý cho gia hạn nợ hoặc cho vay lại thì thực hiện như sau:

- Trường hợp cho gia hạn nợ: Mỗi khoản vay chỉ được giải quyết cho gia hạn nợ một lần với thời hạn tối đa không quá 06 tháng, thời hạn gia hạn nợ cụ thể không được vượt quá thời hạn đã cho vay của hợp đồng.

- Trường hợp cho vay lại: Bên vay chưa phải trả nợ gốc nhưng phải trả hết tiền lãi của hợp đồng đã vay, sau đó cùng đại diện Bảo hiểm xã hội Việt Nam thoả thuận thống nhất thời hạn cho vay, lãi suất cho vay và lập lại hợp đồng cho vay. Căn cứ hợp đồng cho vay mới đã được ký kết, Bảo hiểm xã hội Việt Nam lập chứng từ chuyển khoản thu nợ gốc của hợp đồng đến hạn và cho vay theo hợp đồng mới; thời hạn cho vay ghi trong hợp đồng mới được tính kể từ ngày đến hạn trả nợ của hợp đồng cho vay cũ.

6. Xử lý đối với các trường hợp trả nợ trước hạn, nợ quá hạn:

a) Trong thời gian thực hiện hợp đồng cho vay, bên vay có quyền trả lại vốn trước hạn, nhưng phải trả toàn bộ lãi đối với thời hạn cho vay còn lại của hợp đồng cho vay tương ứng với số tiền gốc trả nợ trước hạn và lãi suất cho vay trong hạn áp dụng tại thời điểm trả nợ trước hạn. Công thức tính:

Số tiền lãi thanh toán

=

Số tiền gốc trả trước hạn

x

Lãi suất cho vay (%/năm)

x

Số ngày trả trước hạn

360 (ngày)

b) Đến hạn trả lãi, nếu bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ lãi theo quy định thì cùng với việc phải trả đủ số tiền lãi chưa trả, còn phải trả lãi đối với số tiền lãi chậm trả theo lãi suất quá hạn bằng 150% mức lãi suất cho vay tại thời điểm đến hạn trả lãi tương ứng với thời gian chậm trả. Công thức tính:

Tiền lãi của số lãi chậm trả

=

Số lãi chậm trả

x

Lãi suất quá hạn (%/năm)

x

Số ngày chậm trả lãi

360 (ngày)

c) Đến hạn trả nợ gốc, nếu bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ tiền gốc đã vay thì cùng với việc phải trả đủ số tiền gốc đã vay, còn phải trả lãi đối với số tiền gốc chậm trả theo lãi suất quá hạn bằng 150% mức lãi suất cho vay tại thời điểm đến hạn trả nợ tương ứng với thời gian chậm trả. Công thức tính:

Tiền lãi nợ quá hạn

=

Nợ gốc chậm trả

x

Lãi suất quá hạn (%/năm)

x

Số ngày chậm trả gốc

360 (ngày)

Điều 6. Quy trình thực hiện đầu tư đối với các hình thức đầu tư khác quy định tại khoản 2 Điều 7 Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg

1. Đầu tư theo hình thức mua trái phiếu, tín phiếu, công trái của Nhà nước, của Ngân hàng thương mại Nhà nước:

a) Điều kiện thực hiện đầu tư là phải thuộc danh mục đầu tư và trong phạm vi mức vốn đầu tư trong năm đã được Hội đồng quản lý phê duyệt.

b) Mức lãi suất đầu tư thực hiện theo mức lãi suất trái phiếu, tín phiếu, công trái do Nhà nước, Ngân hàng thương mại Nhà nước quy định hoặc lãi suất đấu thầu qua thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật.

c) Các quy định về chuyển tiền, thanh toán tiền gốc, lãi trái phiếu, tín phiếu, công trái được thực hiện theo quy định của Nhà nước và của Ngân hàng thương mại Nhà nước về phát hành trái phiếu, tín phiếu, công trái.

2. Đầu tư vào các công trình kinh tế trọng điểm quốc gia, dự án có nhu cầu lớn về vốn do Thủ tướng Chính phủ quyết định:

a) Điều kiện thực hiện đầu tư, gồm:

- Phải là công trình kinh tế trọng điểm quốc gia, dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và quyết định đầu tư, nguồn vốn thực hiện đầu tư có nguồn vốn do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý.

- Phải thuộc danh mục đầu tư và trong phạm vi mức vốn đầu tư trong năm đã được Hội đồng quản lý phê duyệt.

b) Các quy định về phương thức đầu tư, phương thức thanh toán, tổ chức triển khai thực hiện, cơ chế kiểm tra, giám sát để bảo đảm sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả và các nội dung khác liên quan được thực hiện theo văn bản quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết của Hội đồng quản lý đối với từng trường hợp cụ thể.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.

2. Đối với các hợp đồng cho vay được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Bảo hiểm xã hội Việt Nam và bên vay được tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận đã ký kết cho đến hết thời hạn của hợp đồng cho vay hoặc thỏa thuận sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định tại Điều 8 Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ngày 20/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư này.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam cho vay phải thực hiện theo đúng đối tượng cho vay quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ngày 20/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ và quy định tại Thông tư này. Việc cho vay đối với các trường hợp cụ thể theo chỉ định của Thủ tướng Chính phủ (nếu có) được thực hiện theo văn bản quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ và áp dụng thủ tục cho vay theo quy định tại Thông tư này.

2. Hàng tháng, bộ phận quản lý đầu tư quỹ và kế toán thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện đối chiếu số tiền cho vay, thu nợ phát sinh trong tháng và số dư nợ của từng đối tượng cho vay để đôn đốc bên vay trả nợ (tiền gốc, lãi) đúng hạn, bảo đảm quản lý vốn vay được chặt chẽ.

3. Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam chỉ đạo cán bộ làm công tác đầu tư quỹ thường xuyên cập nhật thông tin về lãi suất trái phiếu Chính phủ và lãi suất huy động của các sở giao dịch, chi nhánh Ngân hàng thương mại Nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội để phục vụ cho việc lựa chọn xác định mức lãi suất cho vay hoặc điều chỉnh lãi suất cho vay sát thực tế, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Ủy ban Giám sát tài chính QG;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao; Viện KSND tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bảo hiểm xã hội thuộc Bộ Quốc Phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Sở Tài chính, BHXH các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Website Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc, Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, HCSN (290b)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Minh

 

Mẫu này áp dụng cho vay đối với ngân sách nhà nước

 

Mẫu số 01

Ban hành kèm theo Thông tư số 113/2012/TT-BTC ngày 17/07/2012 của Bộ Tài chính

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

HỢP ĐỒNG CHO VAY

Số …………………………..

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 nãm 2008;

Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 113/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chi tiết hoạt động đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng các quỹ bảo hiểm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý;

Căn cứ đề nghị của Bộ Tài chính tại công văn số.... ngày... tháng... năm....

Hôm nay, ngày... tháng ... năm…, tại...................................................................

Chúng tôi gồm:

Bên cho vay: Bảo hiểm xã hội Việt Nam

Địa chỉ:..............................................................................................................

Điện thoại: ................................................  Fax.................................................

Tài khoản số :............................................ Tại....................................................

Đại diện: Ông (bà).............................................. Chức vụ:....................................

Bên vay: Ngân sách nhà nước (đại diện là Bộ Tài chính)

Địa chi: số 28, Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại: ................................................  Fax.................................................

Tài khoản số.................................................................. tại................................

Đại diện: Ông (bà).............................................. Chức vụ:....................................

Sau khi thỏa thuận, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đồng ý cho ngân sách nhà nước vay theo các điều khoản đã được hai bên thống nhất như sau:

Điều 1. Số tiền cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay

1. Số tiền cho vay (bằng số):........................................................... đồng

(Bằng chữ:....................................................................... )

2. Thời hạn cho vay: ... năm, được tính kể từ ngày Bảo hiểm xã hội Việt Nam chuyển tiền cho vay (theo ngày, tháng, năm ghi trên chứng từ chuyển tiền của Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng phục vụ)

3. Lãi suất cho vay áp dụng tại thời điểm ký hợp đồng này là....%/năm.

Điều 2. Thu nợ

1. Tiền gốc được thanh toán một lần khi đến hạn. Tiền lãi được thanh toán hàng năm; thời điểm thanh toán tiền lãi vào ngày tròn năm tính từ khi Bảo hiểm xã hội Việt Nam chuyển tiền cho vay nêu tại khoản 2 Điều 1 hợp đồng này.

2. Trường hợp ngày đến hạn trả nợ (gốc, lãi) trùng vào ngày lễ hoặc ngày nghỉ thì ngày trả nợ chuyển sang ngày làm việc gần nhất; số ngày tăng thêm này được tính theo mức lãi suất cho vay tại thời điểm đến hạn trả nợ (gốc, lãi).

3. Trước khi đến hạn trả nợ (gốc, lãi) 10 ngày, Bảo hiểm xã hội Việt Nam gửi thông báo thu nợ đến Bộ Tài chính để chủ động trong việc trả nợ.

4. Đến hạn thanh toán tiền lãi, tiền gốc, nếu Bộ Tài chính chậm thanh toán thì cùng với việc phải trả đủ số tiền lãi, tiền gốc, Bộ Tài chính còn phải trả lãi đối với số tiền chậm thanh toán theo lãi suất quá hạn bằng 150% mức lãi suất cho vay tại thời điểm đến hạn trả nợ tương ứng với thời gian chậm trả.

Điều 3. Phương thức thanh toán:

1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam chuyển số tiền cho vay vào tài khoản của Ngân sách nhà nước ghi tại hợp đồng này theo từng đợt như sau:

a) Tháng ... năm ... : ........................................................ đồng

b) Tháng ... năm : ............................................................ đồng

................ các lần tiếp theo (nếu có), tuỳ theo yêu cầu của Bộ Tài chính.

Sau mỗi đợt chuyển tiền, Bảo hiểm xã hội Việt Nam gửi thông báo cho Bộ Tài chính biết để làm cơ sở nhận nợ.

2. Bộ Tài chính chuyển số tiền trả nợ (tiền gốc, lãi) vào tài khoản của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ghi tại hợp đồng nảy.

Điều 4. Cam kết chung

1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng.

2. Các thoả thuận về sửa đổi, bổ sung hợp đồng này phải được thể hiện bằng văn bản của các bên.

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Sau khi Bộ Tài chính hoàn trả xong nợ vay (tiền gốc, lãi), hợp đồng coi như được thanh lý.

4. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.

 

ĐẠI DIỆN BỘ TÀI CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BHXH VIỆT NAM
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

 

Mẫu này áp dụng cho vay đối với NHTMNN, NHCSXH, NHPTVN

 

Mẫu số 02

Ban hành kèm theo Thông tư số 113/2012/TT-BTC ngày 17/07/2012 của Bộ Tài chính

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------

HỢP ĐỒNG CHO VAY

Số………………………………

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 113/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chi tiết hoạt động đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng các quỹ bảo hiểm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý;

Căn cứ đề nghị của ................................ (ghi rõ tên ngân hàng xin vay) tại công văn số...

ngày...tháng...năm............

Hôm nay, ngày... tháng ... năm ... tại.....................................................................

Chúng tôi gồm:

Bên cho vay: Bảo hiểm xã hội Việt Nam (viết tắt là BHXH Việt Nam)

Địa chỉ:..............................................................................................................

Điện thoại......................................................... Fax...........................................

Tài khoản số............................................................. Tại Ngân hàng....................

Đại diện: Ông (bà).............................................. Chức vụ.....................................

Bên vay: (Ghi rõ tên ngân hàng)...........................................................

Địa chỉ:..............................................................................................................

Điện thoại......................................................... Fax...........................................

Tài khoản số............................................................. Tại Ngân hàng....................

Đại diện: Ông (bà)................................................... Chức vụ................................

Sau khi thỏa thuận, BHXH Việt Nam đồng ý cho bên vay theo các điều khoản đã được hai bên thống nhất như sau:

Điều 1. Số tiền cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay

1. Số tiền cho vay (bằng số):........................................................... đồng

(Bằng chữ:....................................................................... .)

2. Thời hạn cho vay: .... (ghi rõ: số ngày hoặc tháng hoặc năm), kể từ ngày bên vay nhận được tiền vay (theo ngày, tháng, năm ghi trên chứng từ chuyển tiền của ngân hàng phục vụ).

3. Lãi suất cho vay:

a. Lãi suất cho vay áp dụng tại thời điểm ký hợp đồng này là....%/năm, được xác định căn cứ vào mức lãi suất huy động cùng kỳ hạn ... (nêu rõ kỳ hạn như khoản 2 Điều này) của bốn sở giao dịch, chi nhánh trên địa bàn thành phố Hà Nội sau đây tại thời điểm cho vay:

- Sở giao dịch/chi nhánh.....................................................................................

- Sở giao dịch/chi nhánh.....................................................................................

- Sở giao dịch/chi nhánh.....................................................................................

- Sở giao dịch/chi nhánh.....................................................................................

b) Điều chỉnh lãi suất cho vay: Trong thời gian thực hiện hợp đồng cho vay, khi mức lãi suất huy động bình quân cùng kỳ hạn……(nêu rõ kỳ hạn như khoản 2 Điều này) của bốn sở giao dịch, chi nhánh nêu tại điểm a khoản này có biến động tăng hoặc giảm đến 30% so với mức lãi suất của hợp đồng đang có hiệu lực thì BHXH Việt Nam được quyền điều chỉnh lãi suất cho vay tăng hoặc giảm theo tỷ lệ tương ứng. Sau khi điều chỉnh, BHXH Việt Nam sẽ có văn bản thông báo cho bên vay biết về mức lãi suất cho vay mới và ngày có hiệu lực để làm cơ sở thanh toán tiền lãi.

c) Lãi suất quá hạn bằng 150% mức lãi suất cho vay tại thời điểm đến hạn trả nợ.

Điều 2. Thu nợ, gia hạn nợ, cho vay lại

1. Tiền gốc được thanh toán một lần khi đến hạn.

2. Tiền lãi được thanh toán.............................. (ghi rõ: hàng tháng/ hoặc một lần cùng thu hồi nợ gốc); thời điểm thanh toán lãi (ghi rõ: vào ngày tròn tháng cùng ngày bên vay nhận được tiền vay quy định tại khoản 2 Điều 1 hợp đồng này / hoặc cùng ngày trả nợ gốc).

3. Trường hợp ngày đến hạn trả nợ (gốc, lãi) trùng vào ngày lễ hoặc ngày nghỉ thì ngày trả nợ chuyển sang ngày làm việc gần nhất; số ngày tăng thêm này được tính theo mức lãi suất cho vay tại thời điểm đến hạn trả nợ (gốc, lãi).

4. Trước khi đến hạn trả nợ gốc 30 ngày, nếu bên vay có nhu cầu gia hạn nợ hoặc vay lại thì phải có văn bản gửi BHXH Việt Nam xem xét, giải quyết cho gia hạn nợ hoặc cho vay lại theo chế độ quy định.

Điều 3. Phương thức thanh toán:

1. BHXH Việt Nam chuyển số tiền cho vay vào tài khoản của bên vay ghi tại hợp đồng này theo kế hoạch như sau:

a) Ngày ... tháng ... năm ... : .............................................. đồng.

b) Ngày ... tháng ... năm ... : .............................................. đồng.

................. các lần tiếp theo (nếu có), tuỳ theo yêu cầu của bên vay.

2. Bên vay chuyển số tiền trả nợ (tiền gốc, lãi) vào tài khoản của BHXH Việt Nam ghi tại hợp đồng này.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của BHXH Việt Nam

1. Quyền và nghĩa vụ của BHXH Việt Nam được quy định tại các văn bản của Nhà nước được dẫn chiếu tại phần căn cứ của hợp đồng này.

2. Có trách nhiệm chuyển đủ và kịp thời vốn vay cho bên vay theo đúng thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

3. Bồi thường thiệt hại cho bên vay do việc BHXH Việt Nam không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng này.

4. Thực hiện điều chỉnh lãi suất cho vay theo đúng thoả thuận tại điểm b khoản 3 Điều 1 của hợp đồng này.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên vay

1. Được nhận vốn vay theo các điều kiện ghi trong hợp đồng này.

2. Có quyền yêu cầu BHXH Việt Nam thực hiện điều chỉnh lãi suất cho vay theo đúng thoả thuận tại điểm b khoản 3 Điều 1 của hợp đồng này.

3. Chấp hành những quy định tại các văn bản của Nhà nước được dẫn chiếu tại phần căn cứ của hợp đồng này.

4. Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu của BHXH Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp.

5. Trả nợ đầy đủ tiền gốc, lãi theo đúng thời hạn đã thỏa thuận.

Điều 6. Phạt vi phạm hợp đồng

1. Đến hạn trả lãi, nếu bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ lãi theo quy định thì cùng với việc phải trả đủ số tiền lãi chưa trả, bên vay còn phải trả lãi đối với số tiền lãi chậm trả theo lãi suất quá hạn bằng 150% mức lãi suất cho vay tại thời điểm đến hạn trả lãi tương ứng với thời gian chậm trả.

2. Đến hạn trả gốc, nếu bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ số tiền gốc đã vay thì cùng với việc phải trả đủ số tiền gốc đã vay, bên vay còn phải trả lãi đối với số tiền gốc chậm trả theo lãi suất quá hạn bằng 150% mức lãi suất cho vay tại thời điểm đến hạn trả nợ tương ứng với thời gian chậm trả.

3. Trong thời gian thực hiện hợp đồng cho vay, bên vay cỏ quyền trả lại vốn trước hạn, nhưng phải trả toàn bộ lãi đối với thời hạn cho vay còn lại của hợp đồng cho vay tương ứng với số tiền gốc trả nợ trước hạn và lãi suất cho vay trong hạn áp dụng tại thời điểm trả nạ trước hạn

Điều 7. Cam kết chung

1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu có tranh chấp, hai bên sẽ chủ động thương lượng; trường hợp không thương lượng được thì sẽ đưa ra Tòa án để giải quyết.

2. Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản của hợp đồng này phải được thể hiện bằng văn bản của các bên.

3. Mọi thông báo và văn bản giao dịch giữa hai bên được gửi qua bưu điện theo địa chỉ nêu trong hợp đồng này.

4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Sau khi bên vay hoàn trả xong nợ gốc, lãi, kể cả tiền lãi quá hạn (nếu có), hợp đồng coi như được thanh lý.

5. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.

 

ĐẠI DIỆN BÊN VAY
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BHXH VIỆT NAM
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

 

 

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness  
---------------

No. 113/2012/TT-BTC

Hanoi, July 17, 2012

 

CIRCULAR

PROVIDING DETAILED PROVISIONS ON INVESTMENT ACTIVITIES WITH THE INTENT OF MAINTAINING AND INCREASING INSURANCE FUNDS MANAGED BY VIETNAM SOCIAL SECURITY  

Pursuant to the Government’s Decree No. 118/2008/ND-CP dated November 27, 2008 on defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 04/2011/QD-TTg dated January 20, 2011 on practicing the financial management of the Vietnam Social Security;

At the request of the Director of the Finance and Administration Department,

The Minister of Finance hereby promulgates the Circular on providing detailed provisions on investment activities with the intent of maintaining and increasing insurance funds managed by Vietnam Social Security.

Article 1. Governing scope and entities

1. This Circular provides for processes and procedures for investment activities with the intent of maintaining and increasing insurance funds managed by Vietnam Social Security, including: Compulsory social insurance fund, mandatory social insurance fund, unemployment insurance fund, medical insurance fund (hereinafter referred to as insurance funds). 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Distributed investment fund

1. Annual investment fund for the growth means all of temporarily idle cash coming from insurance funds managed by Vietnam Social Security.

2. Vietnam Social Security shall be responsible to collect all receipts, make financial statements of receipts and payments derived from insurance funds as well as determine temporarily idle funds used to perform the investment activities with the intent of maintaining and increasing insurance funds in accordance with laws.

Article 3. Preparation of investment plans under the regulations laid down in Clause 4 Article 7 of the Decision No. 04/2011/QD-TTg

1. Based on annual socio-economic development achievements, investment principles and types according to legal regulations, Vietnam Social Security shall formulate the investment plan for submission to the Management Board for their approval, including the following contents: 

a) An evaluation report on previous year’s investment performance and current year’s estimated performance on the basis of general and detailed criteria set for each investment type, including investment outstanding debt, investment sum, loan repayment (principal and interest), and investment interest rate.  

b) A plan for proposed investments that shall be made in a planning year on the basis of general and detailed criteria set for each investment type, including investment sum, investment validity period, loan repayment (principal and interest), and year-end investment outstanding debt.

2. The preparation time of annual investment plan shall be aligned with the preparation time of financial plan as stipulated by laws and shall be also included in the financial plan prepared by Vietnam Social Security.  

3. Based on the investment plan approved by the Management Board, Vietnam Social Security shall perform investment activities in accordance with the regulated regime.  In the course of implementation, given any required adjustment or modification to investment plans with the purpose of increasing the investment efficiency, Vietnam Social Security shall send a report to the Management Board for their consideration and decision. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Loan limit, term and interest rate:

a) Loan limit shall be decided by the General Director of Vietnam Social Security with reference to the demand for loans from the State budget and the annual investment plan approved by the Management Board.

With regard to the loan with the agreed term of over 05 years, Vietnam Social Security and the Ministry of Finance shall consider any possible adjustment to the loan interest rate every five years so that the adjusted interest rate can benefit all contracting parties.

2. Loaning procedural steps:

a) When the demand for loans emerges, the Ministry of Finance shall send a written request to Vietnam Social Security in which the loan amount, loan term, loan disbursement schedule, loan use purpose and detailed schedule for loan sum transfer shall be clearly stated.

b) Within a maximum of 05 working days as from the receipt of loan request made by the Ministry of Finance (with reference to the date specified on the date stamp affixed on the arrival document), Vietnam Social Security shall examine and check it against the limit of loan within the year that the Management Board has approved to grant to the State budget after which, depending on its relevance, the Board shall decide whether a loan shall be granted; in case of rejecting the grant of loan, they must send a written response to the Ministry of Finance in which reasons for that rejection must be clearly stated.

c) A binding contract must be ratified by both contracting parties under which the loan amount, term, interest rate, use purpose, and other related terms and conditions (according to the form No.01 issued under this Circular) must be clearly specified.

d) In reliance on the loan agreement that has been signed by both parties, Vietnam Social Security shall transfer an amount of loan to the State budget’s account.

3. Loan repayment:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) An annual payment shall be made on the interest which is calculated on the basis of outstanding loan and loan interest rate specified in the loan agreement; the maturity date of interest payment is fixed on the closing date of a full year that begins with the date on which the Ministry of Finance receives loan sums. Formula:

Annual interest payment

=

Outstanding loan

x

Loan interest rate (%/year)

c) Where the principle repayment is scheduled to correspond with the time when the Ministry of Finance is making great effort in mobilizing resources to implement pressing policies and tasks assigned by the State, Vietnam Social Security shall consider extending the loan repayment deadline upon the request made by the Ministry of Finance.  

Article 5. Loaning procedural steps applied to state-owned commercial banks, Vietnam Development Bank and Vietnam Bank for Social Policies under the regulations laid down in Clause 2 Article 8 of the Decision No.04/2011/QD-TTg

1. The entities eligible to take out a loan (hereinafter referred to as the borrower) comprise:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Domestic commercial banks that have been established and operated in the form of joint-stock companies in which State-owned stocks make up more than 50% of charter capital;

- State-owned commercial banks that have been established and operated in the form of State-owned single member limited companies in which the State owns 100% of charter capital.

b) Vietnam Development Bank.

c) Vietnam Bank for Social Policies.

2. Loan limit, term and interest rate:

a) Loan limit shall be decided by the General Director of Vietnam Social Security with reference to the demand for loan and loan repayment capacity of borrowers and the investment plan of the year that has been approved by the Management Board.

b) Loan term is calculated from the date of loan grant to the date of loan repayment; specific loan term specified in the loan agreement shall be agreed by Vietnam Social Security and borrower but shall not be allowed to exceed a maximum of 05 years.

In order to improve the efficiency of investment activities, temporarily idle sums that remain at a specific point of the year shall be optimized. Depending on the borrower’s demands, Vietnam Social Security shall take initiative in determining the loan term (day, week, month, or year) which must ensure the principles of safety, effectiveness and loan repayment on schedule and simultaneously shall not lead to bad impacts on the plan for other investment types approved by the Management Board.  

c) Loan interest rate:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The average interest rate applied to deposits with the same term at four transaction centers or branches of state-owned commercial banks (%/year)

=

 

L1 + L2 + L3 + L4

4

Where:

 L1, L2, L3 , L4 denotes the deposit interest rate with the same term defined on the date when that loan is granted at four transaction centers or branches of four equivalent state-owned commercial banks throughout the territory of Hanoi such as Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade, Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade, Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development, and Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development. The decision to choose four aforesaid transaction centers or branches shall be made by General Director of Vietnam Social Security.

In order to facilitate the inspection of investment activities performed by the competent authority, Vietnam Social Security must keep a full record of deposit interest rate tables officially posted by four transaction centers or branches that state-owned commercial banks have designated to set or adjust the loan interest rate (original, duplicate or fax copies).

d) Adjustment to loan interest rate:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- When Vietnam Social Security with the intent of determining the loan interest rate shall refer to the interest rate applied to deposits with the same term at four transaction centers or branches of a state-owned commercial bank, the adjustment to the loan interest rate is required to rely on the average deposit interest rate defined at such four transaction centers or branches thereof.

dd) Interest rate applied to the late interest payment equals 150% of the loan interest rate defined on the maturity date of loan repayment.

3. Loaning procedural steps:

a) When the demand for loans emerges, the borrower shall send a written request to Vietnam Social Security in which the outstanding loan granted by Vietnam Social Security, loan limit, term, loan disbursement and transfer schedule.

b) Within a maximum of 10 working days as from the receipt of loan request made by the borrowers (with reference to the date specified on the date stamp affixed on the arrival document), Vietnam Social Security shall verify whether the borrower is eligible to take out the loan, and if all requirements as stipulated by laws are fulfilled, The grant of loans shall be considered; in case of rejecting the request, a written response is required in which reasons for that rejection must be clearly stated.

c) Loaning procedures: A binding contract must be ratified by contracting parties (according to the form No. 02 issued together with this Circular).  Depending on the specific requirements of each borrow, both contracting parties shall agree on detailed contractual terms and conditions which are not in breach of regulations set out in the Article 8 of the Prime Minister's Decision No.04/2011/QD-TTg dated January 20, 2011 and this Circular.   

4. Loan repayment:

a) A lump-sum payment shall be made on the principal of a loan on the maturity date.

b) Interest shall be paid on a monthly basis and calculated on the basis of the outstanding loan or outstanding debt of each loan and the loan interest rate which is determined at the maturity date of interest payment; the maturity date of interest payment is fixed on the closing date of a full month that begins with the date on which the borrower receives loan sums. In respect of short-term loans with the term of below 03 month, the interest shall be paid on a monthly basis or lump-sum payment, inclusive of principal repayment, as agreed upon by contracting parties, which must be clearly specified in the loan agreement.  Formula of calculating the loan interest rate shall be:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

=

Outstanding loan

x

Loan interest rate (%/year)

x

Actual days

360

5. Loan repayment extension and loan renewal:

a) Within 30 days before the maturity date of principal repayment, if the borrower wishes to extend the deadline for loan repayment or renew a loan, a written request must be submitted to Vietnam Social Security for consideration and decision in which reasons must be clearly explained. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Where Vietnam Social Security agrees to extend the loan repayment deadline or renew the loan, the following steps must be taken:

- In terms of loan repayment extension: Each loan is accepted to get only one extension of loan repayment with the extended deadline of less than 06 months which does not exceed the contractual loan term. 

- In terms of loan renewal: The borrower is not required to repay the principal but is obliged to repay all outstanding interest specified in the loan agreement. Then, the borrower and Vietnam Social Security can enter into a mutual consent to the new loan term, interest rate and make a new loan agreement.  Pursuant to the new loan agreement signed by both parties, Vietnam Social Security shall document the brought-forward principal repayment and carry on with new loaning process; the loan term agreed in the new loan agreement shall be calculated from the maturity date of loan repayment specified in the preceding loan agreement.

6. Actions to be taken against loan prepayment and late repayment:

a) Within a period of the validity of the loan agreement, the borrower is vested with the right to make the loan prepayment but also obligated to repay all the interest accrued over the remaining contractual term in proportion to the amount of principal prepayment and loan interest rate within the loan term which is applicable at the date of loan prepayment.   Formula of calculating the amount of interest payment:

Amount of interest payment

=

Amount of principal prepayment

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

Prepayment days

360 (days)

b) By the date on which the interest payment is due, if the borrower fails to pay or insufficiently pays the interest as agreed upon by both parties, in addition to making a full payment on the outstanding loan interest, the borrower is also bound to pay the interest on late payment interest at the rate that equals 150% of the loan interest rate specified at the maturity date of loan interest payment in proportion to the number of late payment days. Formula of calculating the amount of interest payment:

Interest on the late payment interest

=

Late payment interest

x

Late payment interest rate (%/year)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Days of late payment interest

360 (days)

c) By the date on which the principal payment is due, if the borrower fails to pay or insufficiently pays the principal amount as agreed upon by both parties, in addition to making a full payment on the principal of the loan, the borrower is also bound to pay the interest on late payment principal at the rate that equals 150% of the loan interest rate specified at the maturity date of loan principal payment in proportion to the number of late payment days. Formula of calculating the amount of interest payment:

Late payment interest

=

Late payment principal

x

Late payment interest rate (%/year)

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

360 (days)

Article 6. Processes for other types of investment stipulated in Clause 2 Article 7 of the Decision No. 04/2011/QD-TTg

1. As regards the investment to be made in the form of purchasing bonds and treasury bills issued by the State and state-owned commercial banks: 

a) Prerequisites for an investment are that it falls within the investment portfolio and permissible investment fund in a specified year approved by the Management Board.

b) Investment interest rate shall be aligned with the interest rate of bonds and treasury bills as stipulated by the State and state-owned commercial banks, or the interest rate defined in the bidding process through the securities market as stipulated by laws.

c) Regulations on money transfer, payment on principal and interest of bonds and treasury bills shall comply with the regulations set out by the State and state-owned commercial banks on the issuance of bonds and treasury bills.

2. As regards the investment to be made in the projects that are of national economic importance and require a great deal of capitals, decided by the Prime Minister:

a) Investment prerequisites consist of:

- Those that are of national economic importance and approved by the Prime Minister, and have a certain investment granted and managed by Vietnam Social Insurance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Regulations on investment methods, modes of payment, developmental process, inspection and supervision mechanisms that enable the investment fund to be used for the right purpose and in an efficient manner, together with other relevant information, shall conform to the particular regulations decided by the Prime Minister and the Resolution approved by the Management Board in terms of specific cases.

Article 7. Effect

1. This Circular shall come into force from September 01, 2012.

2. In respect of the loan agreement concluded before the effective date of this Circular, Vietnam Social Security and the borrower shall continue to adhere to the contractual terms and conditions agreed in the existing loan agreement until such loan agreement is terminated or any terms or conditions agreed herein are changed or modified to conform to regulations laid down in Article 8 of the Prime Minister’s Decision No.04/2011/QD-TTg dated January 20, 2011 and this Circular.

Article 8. Implementation

1. Vietnam Social Security, when agreeing to approve a loan, must consider the right person who can be eligible to take out the loan in accordance with regulations set out at Point b Clause 2 Article 7 of the Prime Minister's Decision No. 04/2011/QD-TTg dated January 20, 2011 and this Circular.  The loaning process applied to specific cases under the Prime Minister’s directive (if any) shall be governed by the particular statutory document promulgated by the Prime Minister and comply with the loaning process stipulated herein.   

2. Every month, the division in charge of investment fund management and accounting tasks, affiliated to Vietnam Social Security, shall check the loan sum, collect debts incurred within a specified month and outstanding debts of each borrower in order to expedite the loan repayment (including principal and interest) on schedule and ensure the strict loan management.

3. The General Director of Vietnam Social Security shall direct their officers in charge of investment funds to regularly update information about the interest rate applied to government bonds and deposits at transaction centers and branches of state-owned commercial banks throughout Hanoi with the aim of determining and modifying loan interest rates to correspond with the practical situation and contribute to improving the efficiency of investment activities.   

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PP. THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Nguyen Thi Minh

 

This Form is applicable to loans taken out by the State budget

 

Form No. 01

Promulgated together with the Circular No. 113/2012/TT-BTC dated July 17, 2012 by the Ministry of Finance

 

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.........................................

Pursuant to the Civil Code dated June 14, 2005;

Pursuant to the Law on Social Insurance dated June 29, 2006;

Pursuant to the Law on Medical Insurance dated November 14, 2008;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 04/2011/QD-TTg dated January 20, 2011 on practicing the financial management of the Vietnam Social Security;

Pursuant to the Circular No. 113/2012/TT-BTC promulgated on July 17, 2012 by The Minister of Finance on providing detailed provisions on the investment in maintaining and fostering insurance funds managed by Vietnam Social Security;

At the request of the Ministry of Finance enclosed in the Official Dispatch No........dated............

Today, on date................, at..............................  

Witnesseth we are

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Address: ...........................................................................................................

Telephone:................................................  Fax:................................................

Account No............................................... Opened at.............................................

Represented by Mr (Mrs.)................................. Title: ............................................

Borrower: the State budget (represented by the Ministry of Finance)

Address: No.28, Tran Hung Dao street, Hoan Kiem district, Hanoi

Telephone:................................................  Fax:................................................

Account No............................................... opened at

Represented by Mr (Mrs.)................................. Title: ............................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Loan amount, term and interest rate:

1. Loan amount (in numbers):.............................................................VND

(in words:.......................................)

2. Loan term: ....year(s), calculated from the Vietnam Social Security’s transfer of loan sum (based on day, month and year specified on documents on money transfer formulated by the State Treasuries or their subordinate banks)

3. Loan interest rate fixed at the date on which this agreement is signed is ......%/year.

Article 2. Debt collection

1. a) A lump-sum payment shall be made on the principal on the maturity date. The interest payment shall be made on an annual basis, which is due on the closing date of a full year that begins with the date on which Vietnam Social Security transfers loan sums as stipulated in the Clause 2 Article 1 hereof.

2. Where maturity date of loan repayment (including principal and interest) corresponds with holidays or days-off, the date on which the loan repayment is due shall be moved to the nearest subsequent working day; the increased amount of interest in these additional days shall be calculated on the basis of the loan interest rate defined at the specified maturity date of loan repayment (including principal and interest).  

3. Within 10 days before the maturity date of loan repayment (including principal and interest), Vietnam Social Security shall send the debt collection note to the Ministry of Finance in order to take active control of the debt repayment. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Mode of payment

1. Vietnam Social Security shall transfer a sum of loan to the State budget’s account provided in this Agreement in installments as follows:

a) Date: Month................, Year..............................  : ...........................................................................VND

b) Date: Month.........., Year...........: .......................................VND

................ Other subsequent installment transfer (if any), contingent on the request of the Ministry of Finance.

After each installment transfer, Vietnam Social Security shall send a notification to the Ministry of Finance as a proof of loan disbursement.

2. The Ministry of Finance shall transfer a sum of loan repayment (including principal and interest) to the Vietnam Social Security’s account provided in this Agreement.

Article 4. Mutual commitment

1. Both contracting parties are committed to complying with contractual terms and conditions hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. This Agreement shall take effect from the signing date. After the Ministry of Finance has already fulfilled their obligations to repay the loan (including principal and interest), this Agreement is deemed to come to an end.

4. This Agreement shall be made into 04 copies with the same value and each of contracting parties keeps 02 copies.

 

REPRESENTATIVE OF THE MINISTRY OF FINANCE
(Signature, full name and seal)

REPRESENTATIVE OF VIETNAM SOCIAL SECURITY
(Signature, full name and seal)

 

This Form is applicable to loans taken out by state-owned commercial banks, Bank for Social Policies and Vietnam Development Bank

 

Form No. 02

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-----------

LOAN AGREEMENT

No...............................................

Pursuant to the Civil Code dated June 14, 2005;

Pursuant to the Law on Social Insurance dated June 29, 2006;

Pursuant to the Law on Medical Insurance dated November 14, 2008;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 04/2011/QD-TTg dated January 20, 2011 on practicing the financial management of the Vietnam Social Security;

Pursuant to the Circular No. 113/2012/TT-BTC promulgated on July 17, 2012 by The Minister of Finance on providing detailed provisions on the investment in maintaining and fostering insurance funds managed by Vietnam Social Security;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dated...................................

Today, on date................, at..............................  

Witnesseth we are:

Lender: Vietnam Social Security (abbreviated as VSS)

Address: ...........................................................................................................

Telephone.........................................................  Fax:................................................

Account No............................................... Opened at.....................................  

Represented by Mr. (Mrs.)................................. Title: ............................................

Borrower: (Full name of the bank).....................................  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Telephone.........................................................  Fax:................................................

Account No............................................... Opened at.....................................  

Represented by Mr. (Mrs.)................................. Title: ............................................

After entering into the mutual agreement, Vietnam Social Security hereby agrees to grant the loan to the borrower under contractual terms and conditions as agreed upon as follows:

Article 1. Loan amount, term and interest rate:

1. Loan amount (in numbers):.............................................................VND

(in words:.......................................)

2. Loan term:......... (specifying the number of years: ....year(s), beginning with the date on which the borrower receives loan sums (based on day, month and year specified on documents on money transfer formulated by the subordinate banks).

3. Loan interest rate:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Transaction center/branch..............................................................................

- Transaction center/branch..............................................................................

- Transaction center/branch..............................................................................

- Transaction center/branch..............................................................................

b) Adjustment to loan interest rate: Within the effective period of the loan agreement, whenever the average interest rate set on deposits with the same term..........(specifying the term as required in Clause 2 of this Article) at four transaction centers or branches given at Point a of this Clause throughout Hanoi increases or decreases by 30% as against the interest rate specified in the valid loan agreement, Vietnam Social Security shall have the right to adjust the interest rate at the corresponding rate. After performing such adjustments, Vietnam Social Security shall notify the borrower in writing of the adjusted loan interest rate and the date on which the new interest rate is applied in order to serve as the basis for the interest payment.

c) Interest rate applied to the late interest payment equals 150% of the loan interest rate defined on the maturity date of loan repayment.

Article 2. Debt collection, Loan repayment extension and loan renewal

1. A lump-sum payment shall be made on the principal on the maturity date.

2. Interest shall be paid on.............................. (specifying: monthly basis or on the basis of lump-sum payment at the same time with principal repayment); the time of interest payment (specifying: on the closing date of a full month identical to the date on which the borrower receives loan sums as stipulated in Clause 2 Article 1 hereof / identical to the principal repayment date).    

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Within 30 days before the maturity date of principal repayment, if the borrower wishes to extend the deadline for loan repayment or renew a loan, a written request must be sent to Vietnam Social Security for consideration and decision in accordance with legal regulations.

Article 3. Mode of payment

1. Vietnam Social Security shall transfer loan sums to the borrower’s account specified herein with the following schedule:

b) Date: Month.........., Year...........: .......................................VND

b) Date: Month.........., Year...........: .......................................VND

................. Other subsequent installment transfer (if any), contingent on the request of the borrower.

2. The borrower shall transfer loan repayment sum (including principal and interest) to Vietnam Social Security’s account given in this Agreement.

Article 4. Rights and obligations of Vietnam Social Security

1. Rights and obligations of Vietnam Social Security have been provided for in the State's regulatory documents represented in the opening section of this Agreement.  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Make up for any loss of the borrower on account of Vietnam Social Security’s default on fulfilling their obligations agreed herein.

4. Adjust loan interest rate as agreed upon at Point b Clause 3 Article 1 hereof.

Article 5. Rights and obligations of the borrower

1. Receive the loan sum in compliance with terms and conditions hereof.

2. Have the right to request Vietnam Social Security to adjust loan interest rate as agreed upon at Point b Clause 3 Article 1 hereof.

3. Comply with regulations mentioned in the State’s regulatory documents represented in the opening section hereof.

4. Provide required information and documents in a timely, sufficient and accurate manner according to the request of Vietnam Social Security, and bear responsibility for ensuring the accuracy and truth of provided information and documents.

5. Make a full repayment on the principal and interest on the agreed maturity date.

Article 6. Scope

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. By the date on which the principal payment is due, if the borrower fails to pay or insufficiently pays the principal amount as agreed upon by both parties, in addition to making a full payment on the principal of the loan, the borrower is also bound to pay the late payment principal at the rate that equals 150% of the loan interest rate specified on the maturity date of loan repayment in proportion to the number of late payment days.

3. Within a period of the validity of the loan agreement, the borrower is vested with the right to make the loan prepayment but also obligated to repay all the interest accrued over the remaining contractual term in proportion to the amount of principal prepayment and loan interest rate within the loan term which is applicable at the date of loan prepayment.

Article 7. Mutual commitment

1. Both contracting parties are committed to complying with contractual terms and conditions hereof.  If any dispute arises during the implementation of this Agreement, both contracting parties shall be advised to enter into a negotiation; in case such negotiation is failed, a lawsuit shall be filed to the Court to mediate such dispute.   

2. Any adjustment or modification to this Agreement must be in written and sent by both parties.

3. Notifications and documents shall be sent to the address of both parties mentioned herein by postal mails. 

4. This Agreement shall take effect from the signing date. After the borrower has already fulfilled their obligations to repay the loan (including principal and interest) and even the late payment interest (if any), this Agreement is deemed to come to an end.

5. This Agreement shall be made into 04 copies with the same value and each of contracting parties keeps 02 copies.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

REPRESENTATIVE OF VIETNAM SOCIAL SECURITY
(Signature, full name and seal)

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 113/2012/TT-BTC ngày 17/07/2012 hướng dẫn về hoạt động đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ bảo hiểm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


12.023

DMCA.com Protection Status
IP: 3.138.134.221
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!