BỘ
CÔNG AN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
02/2006/TT-BCA
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2006
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH LẬP HỒ SƠ, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO
THÂN NHÂN CỦA SĨ QUAN NGHIỆP VỤ ĐANG CÔNG TÁC TRONG LỰC LƯỢNG CÔNG AN NHÂN DÂN
Căn
cứ Điều lệ Bảo hiểm Y tế ban hành kèm theo Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày
16 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số
21/2005/TTLT-BYT-BTC, ngày 27 tháng 7 năm 2005 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện bảo hiểm y tế bắt buộc;
Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã
hội Việt Nam; Bộ Công an hướng dẫn quy trình lập hồ sơ, cấp thẻ Bảo hiểm y tế
cho thân nhân của sĩ quan nghiệp vụ đang công tác trong lực lượng Công an nhân
dân như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Thân
nhân của sĩ quan nghiệp vụ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân (sau
đây gọi tắt là thân nhân sĩ quan nghiệp vụ) được khám bệnh, chữa bệnh theo chế
độ bảo hiểm y tế (BHYT) là những người có đủ 2 điều kiện dưới đây:
a.
Thân nhân của sĩ quan nghiệp vụ (sau đây gọi tắt là sĩ quan) gồm:
- Bố đẻ,
mẹ đẻ của sĩ quan; bố đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng sĩ quan;
- Bố
nuôi, mẹ nuôi, hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp của sĩ quan, của vợ hoặc chồng sĩ
quan;
- Vợ
hoặc chồng của sĩ quan;
- Con
đẻ, con nuôi hợp pháp của sĩ quan dưới 18 tuổi; con đẻ, con nuôi hợp pháp của
sĩ quan đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị tàn tật mất khả năng lao động theo quy định
của pháp luật.
b. Thân
nhân sĩ quan nghiệp vụ (tại điểm a, Khoản 1, mục I trên) không thuộc các đối tượng
tham gia BHYT bắt buộc quy định từ Khoản 1 đến Khoản 8 và Khoản 10 đến Khoản 13
mục I, Phần I Thông tư liên tịch số 21/2005/TTLT-BYT-BTC, ngày 27 tháng 7 năm
2005 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính.
2. Trách nhiệm của sĩ quan
a. Sĩ
quan có thân nhân đủ điều kiện được cấp thẻ BHYT có trách nhiệm lập hồ sơ theo
quy định tại Khoản 1, Mục II và nộp hồ sơ cho cơ quan, đơn vị đang công tác.
Trường
hợp nhiều sĩ quan đang công tác trong lực lượng vũ trang (Công an, Quân đội) có
cùng thân nhân đủ điều kiện được cấp thẻ BHYT thì việc lập hồ sơ để cấp thẻ
BHYT cho thân nhân sĩ quan thực hiện như sau:
- Thân
nhân ở với sĩ quan nào thì sĩ quan đó có trách nhiệm lập hồ sơ.
- Thân
nhân có cả bố và mẹ cùng là sĩ quan thì người mẹ có trách nhiệm lập hồ sơ.
- Thân
nhân cùng ở với nhiều sĩ quan hoặc không ở với sĩ quan nào thì sĩ quan ở hàng
cao nhất (thứ bậc cao nhất trong gia đình) có trách nhiệm lập hồ sơ.
Nếu sĩ
quan ở hàng cao nhất không có điều kiện lập hồ sơ để cấp thẻ BHYT cho thân nhân
thì sĩ quan nào đứng ra lập hồ sơ phải làm đơn trình bày rõ lý do và được đơn vị
trực tiếp quản lý sĩ quan ở hàng cao nhất xác nhận.
b. Báo
cáo với đơn vị về tình hình di biến động của thân nhân được hưởng chế độ BHYT
(nếu có); hoặc khi có nhu cầu thay đổi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu
cho thân nhân.
3. Trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương
a. Căn
cứ hồ sơ, lý lịch cán bộ, xác nhận vào bản khai đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế
cho thân nhân do sĩ quan đang công tác tại đơn vị lập (mẫu số 01).
b. Lập
và gửi danh sách (theo mẫu số 02) cùng hồ sơ thân nhân sĩ quan nghiệp vụ đủ điều
kiện cấp thẻ BHYT về cơ quan Bảo hiểm xã hội -Bộ Công an (nếu là thân nhân của
sĩ quan nghiệp vụ công tác tại các Tổng cục, Vụ, Cục… trực thuộc Bộ hiện đang
cư trú tại thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh) hoặc Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi thân nhân sỹ quan nghiệp vụ cư trú.
c. Vào
quý IV hàng năm, trên cơ sở soát xét, tập hợp hồ sơ (kể cả do Công an các đơn vị,
địa phương khác gửi về); Công an các địa phương lập danh sách thân nhân sĩ quan
nghiệp vụ đủ điều kiện cấp thẻ BHYT (theo mẫu số 03), hiện cư trú tại địa
phương (kể cả thân nhân của sĩ quan nghiệp vụ đang công tác tại địa phương và
thân nhân sĩ quan nghiệp vụ công tác tại Công an các đơn vị, địa phương khác) để
thực hiện việc mua, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân sĩ quan.
Riêng
thân nhân của sĩ quan nghiệp vụ công tác tại các Tổng cục, Vụ, Cục… trực thuộc
Bộ hiện đang cư trú tại thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh do các Tổng cục,
V11, V15, V26 lập danh sách để mua, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân.
Danh
sách (theo mẫu số 03) được lập ít nhất 04 bản:
- 01 bản
gửi cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cùng với
Công văn đề nghị hợp đồng mua thẻ BHYT cho thân nhân sĩ quan nghiệp vụ.
- 01 bản
gửi cơ quan Bảo hiểm xã hội, Bộ Công an để tổng hợp, theo dõi.
- 01 bản
gửi Vụ Tài chính, Bộ Công an để làm cơ sở cấp kinh phí mua, cấp thẻ BHYT.
- 01 bản
lưu tại Công an đơn vị, địa phương.
d.
Theo dõi, kiểm tra việc khám bệnh, chữa bệnh của thân nhân sĩ quan nghiệp vụ được
cấp thẻ BHYT trên địa bàn.
đ.Thanh,
quyết toán kinh phí mua thẻ BHYT với Vụ Tài chính, Bộ Công an theo quy định.
e.
Thông báo đến Công an địa phương nơi thân nhân sĩ quan nghiệp vụ cư trú khi có
sự di, biến động của thân nhân sĩ quan nghiệp vụ (bổ sung thân nhân sĩ quan
nghiệp vụ đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện cấp thẻ BHYT, thay đổi nơi cư
trú…) hoặc khi thân nhân sĩ quan nghiệp vụ có nhu cầu thay đổi nơi đăng ký khám
bệnh, chữa bệnh ban đầu.
f. Giải
quyết các vấn đề phát sinh do có sự biến động của thân nhân sĩ quan nghiệp vụ
hoặc khi có nhu cầu thay đổi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu cho thân
nhân.
g. Định
kỳ 6 tháng một lần, Công an đơn vị, địa phương tiến hành đối chiếu, điều chỉnh
và chuyển trả kinh phí mua thẻ BHYT cho thân nhân sĩ quan nghiệp vụ theo hợp đồng
vào tài khoản của cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố.
4. Trách nhiệm của cơ quan Bảo hiểm xã hội - Bộ Công an
a. Chủ
trì, phối hợp với cơ quan chức năng của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các cơ quan
có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Công an các đơn vị, địa phương thuộc
Bộ Công an trong việc mua, cấp thẻ BHYT và giải quyết các vấn đề phát sinh
trong việc thực hiện mua, cấp thẻ BHYT cho thân nhân sĩ quan nghiệp vụ.
b. Tổng
hợp số lượng thân nhân sĩ quan nghiệp vụ được hưởng chế độ BHYT trong lực lượng
Công an; phối hợp với Vụ Tài chính-Bộ Công an lập dự toán kinh phí và cấp kinh
phí mua thẻ BHYT cho thân nhân sĩ quan nghiệp vụ trong lực lượng Công an nhân
dân.
5. Trách nhiệm của Vụ Tài chính
a. Chủ
trì, phối hợp với Tổng cục III (Cơ quan Bảo hiểm xã hội - Bộ Công an) lập dự
toán, thanh quyết toán với Bộ Tài chính về kinh phí mua thẻ BHYT cho thân nhân sĩ
quan nghiệp vụ trong lực lượng Công an nhân dân.
b. Cấp
và thanh quyết toán kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân sĩ quan nghiệp
vụ của Công an các đơn vị, địa phương.
c. Phối
hợp kiểm tra theo dõi việc sử dụng kinh phí, cấp thẻ BHYT cho thân nhân sĩ quan
nghiệp vụ của Công an các đơn vị, địa phương.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Công an các đơn vị, địa phương tổ chức nghiên cứu, phổ biến, quán triệt Thông
tư này đến toàn thể sĩ quan trong đơn vị, địa phương để thấy được sự quan tâm của
Đảng, Nhà nước đối với lực lượng vũ trang nói chung, lực lượng Công an nhân dân
nói riêng. Đồng thời khẩn trương triển khai làm thủ tục để sớm cấp thẻ BHYT cho
thân nhân sĩ quan nghiệp vụ có đủ điều kiện quy định.
2.
Hàng năm việc mua, cấp thẻ BHYT cho thân nhân sĩ quan nghiệp vụ được thực hiện
làm 2 đợt:
a. Đợt
I: Vào tháng 12 năm trước để cấp thẻ cho năm sau.
b. Đợt
II: Vào tháng 5 cấp bổ sung cho những trường hợp mớt phát sinh.
3. Mức
đóng BHYT hàng tháng đối với thân nhân sĩ quan nghiệp vụ quy định tại điểm a,
Khoản 1, mục I bằng 3% mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định.
Kinh
phí mua BHYT cho thân nhân sĩ quan nghiệp vụ được bố trí trong dự toán ngân
sách chi an ninh thường xuyên hàng năm của Bộ Công an.
Lệ phí
bảo đảm cho việc tổ chức triển khai mua, cấp thẻ BHYT, đăng ký khám, chữa bệnh
cho thân nhân sĩ quan nghiệp vụ (bao gồm tuyên truyền, triển khai, in ấn biểu mẫu,
lập danh sách, xét duyệt, mua và cấp thẻ BHYT đến từng thân nhân sĩ quan nghiệp
vụ) được tính bằng 2% tổng kinh phí mua thẻ BHYT cho thân nhân sĩ quan nghiệp vụ,
do ngân sách Nhà nước cấp.
4. Cá
nhân, đơn vị có hành vi khai man hoặc xác nhận không đúng sự thực để thân nhân
sĩ quan nghiệp vụ được cấp thẻ BHYT thì phải bồi hoàn số tiền đã sử dụng để
mua, cấp thẻ BHYT cho thân nhân sĩ quan nghiệp vụ đó và tùy theo mức độ vi phạm
bị xử lý trách nhiệm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định
của pháp luật.
5.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Trong
quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương
báo cáo về Bộ (qua Tổng cục III) xem xét, giải quyết.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
THƯỢNG TƯỚNG
Nguyễn Khánh Toàn
|
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO THÂN NHÂN SĨ
QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BCA,
ngày 08 tháng 02 năm 2006 của Bộ Công an)
Họ và tên:………………………………………
…………..Nam, Nữ
Bí
danh:………………………………………………………………..……….
Sinh ngày:……… tháng……….. năm…………
Quê
quán:………………………………………………………………………
Thường
trú:…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
Cấp bậc, chức vụ:……………………………………………………………...
Đơn vị công
tác:……………………………………………………………….
Có………………………………………………..
(1)………………………...
Sinh ngày……. tháng…….. năm………:
Nam, Nữ
Quê
quán:………………………………………………………………………
Thường trú tại:
(2)……………………………………………………………..
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………...
Đối chiếu với quy định tại Điều lệ bảo hiểm y tế (BHYT) ban
hành kèm theo Nghị định số 63/2005/NĐ-CP, ngày 16/5/2005 của Chính phủ và Thông
tư liên tịch số 21/2005/TTLT-BYT-BTC, ngày 27/7/2005 của Bộ Y tế và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện BHYT thì…………(1) tôi đủ điều kiện để được cấp thẻ
BHYT. Xin đăng ký khám bệnh, chữa bệnh lần đầu tại:
………………………………………………………………………………....
Tôi xin cam đoan bản khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
(Ký tên đóng dấu)
|
……… ngày……. tháng……. năm
Người khai
|
(1) Ghi theo quan hệ của thân nhân với sĩ quan là: cha, mẹ
hay con…….
(2) Ghi rõ số nhà, ngõ, ngách, đường phố, xóm, thôn, xã…….
Ghi chú: Sĩ quan có bao nhiêu thân nhân đủ điều kiện thì lập
bấy nhiêu bản khai
Mẫu số 02
Sô TT
|
Họ và tên thân nhân
|
Năm sinh
|
Quê quán
|
Nơi cư trú của thân nhân
|
Nghề nghiệp
|
Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu
|
Họ và tên sĩ quan của thân nhân
|
Hệ số lương, cấp bậc hàm
|
Quan hệ với thân nhân
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…….. tháng…….. năm 200
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên đóng dấu)
Ghi chú:
- Cột 5: Ghi đầy đủ xã (phường), huyện (quận), tỉnh
(thành phố).
- Cột 7: Ghi tên cơ sở y tế, nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu.
- Danh sách lập theo khổ giấy A3.
Mẫu số 03
Sô TT
|
Họ và tên thân nhân
|
Năm sinh
|
Quê quán
|
Nơi cư trú của thân nhân
|
Nghề nghiệp
|
Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu
|
Họ và tên sĩ quan của thân nhân
|
Đơn vị công tác
|
Hệ số lương, cấp bậc hàm
|
Quan hệ với thân nhân
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…….. tháng…….. năm 200
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên đóng dấu)
Ghi chú:
- Cột 5: Ghi đầy đủ xã (phường), huyện (quận), tỉnh
(thành phố)
- Cột 7: Ghi tên cơ sở y tế, nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu.
- Cột 9: Ghi Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Vụ, Cục…. nơi
sĩ quan đang công tác.
- Danh sách lập theo khổ giấy A3.