|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 01/2012/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu:
|
01/2012/TT-BLĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Huân
|
Ngày ban hành:
|
05/01/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2012/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG VÀ THU NHẬP
THÁNG ĐÃ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số
83/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ điều chỉnh tiền lương, tiền
công đã đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương
do người sử dụng lao động quyết định (sau đây gọi tắt là Nghị định số
83/2008/NĐ-CP).
Căn cứ Nghị định số
134/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ điều chỉnh thu nhập
tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện (sau đây gọi tắt là Nghị định số 134/2008/NĐ-CP).
Sau khi thống nhất với Bộ Tài
chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức điều chỉnh tiền lương,
tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động thực hiện chế độ tiền
lương do người sử dụng lao động quyết định và mức điều chỉnh thu nhập tháng đã
đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
như sau:
Điều 1. Đối tượng
áp dụng
1. Đối tượng điều
chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 2
Nghị định số 83/2008/NĐ-CP là người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội hoặc
đang bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội, có thời gian đóng bảo hiểm xã
hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, hưởng lương
hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân
nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần, từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến ngày 31
tháng 12 năm 2012.
2. Đối tượng điều
chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 2 Nghị định
số 134/2008/NĐ-CP là người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng
lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết
mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần, từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2012.
Điều 2. Điều chỉnh
tiền lương, tiền công tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
1. Tiền lương,
tiền công tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại khoản 1
Điều 1 Thông tư này được điều chỉnh theo công thức sau:
Tiền
lương, tiền công tháng đóng BHXH sau điều chỉnh của từng năm
|
=
|
Tổng
tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng
lao động quyết định của từng năm
|
x
|
Mức
điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng BHXH của năm tương ứng
|
Trong đó, mức điều chỉnh tiền
lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo
Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1:
Năm
t
|
Trước
1995
|
1995
|
1996
|
1997
|
1998
|
1999
|
2000
|
2001
|
2002
|
2003
|
Mức
điều chỉnh
|
3,52
|
2,98
|
2,82
|
2,73
|
2,54
|
2,43
|
2,47
|
2,48
|
2,38
|
2,31
|
Năm
t
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
|
Mức
điều chỉnh
|
2,15
|
1,98
|
1,84
|
1,70
|
1,38
|
1,29
|
1,19
|
1,00
|
1,00
|
|
2. Đối với người lao động vừa có thời
gian đóng bảo hiểm xã hội thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước
quy định, vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người
sử dụng lao động quyết định thì tiền lương, tiền công tháng đã đóng bảo hiểm xã
hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định được điều chỉnh
theo quy định tại khoản 1 Điều này. Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng
đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ
hưu, bảo hiểm xã hội một lần và trợ cấp tuất một lần được tính theo quy định tại
Điều 31 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng
dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc và Điều 34
Nghị định số 68/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã
hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu
hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân.
Điều 3. Điều chỉnh
thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
1. Thu nhập
tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1
Thông tư này được điều chỉnh theo công thức sau:
Thu
nhập tháng đóng BHXH tự nguyện sau điều chỉnh của từng năm
|
=
|
Tổng
thu nhập tháng đóng BHXH của từng năm
|
x
|
Mức
điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng BHXH của năm tương ứng
|
Trong đó, mức điều chỉnh thu nhập
tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 2 dưới
đây:
Bảng 2:
Năm
t
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
Mức
điều chỉnh
|
1,38
|
1,29
|
1,19
|
1,00
|
1,00
|
2. Đối với người
lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo
hiểm xã hội tự nguyện thì thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được
điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp có thời gian đóng bảo
hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền
lương, tiền công tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người
sử dụng lao động quyết định được điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 2
Thông tư này. Mức bình quân thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc
mức bình quân tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
làm căn cứ tính hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội
một lần và trợ cấp tuất một lần được tính theo quy định tại Điều 16 và Điều 17
Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ hướng dẫn một
số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20 tháng 2 năm 2012; các quy định tại Thông tư này áp dụng kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2012.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời
nghiên cứu, giải quyết.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP TƯ Đảng và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở LĐ-TBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Lưu VT, PC, BHXH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Minh Huân
|
Thông tư 01/2012/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 01/2012/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
35.878
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|