ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3857/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 02 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND
ngày 02/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế
công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH
ngày 31/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 88/TTr-SLĐTBXH ngày 01/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm sao y gửi
UBND các xã, phường, thị trấn; tổ chức công khai và thực hiện thủ
tục hành chính đã được công bố tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp, UBND
các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ LĐ-TB và XH;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư
pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, KSTTHC(02),TTTHCB.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3857 /QĐ-UBND ngày 02 / 12 /2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
1
|
Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi
đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh.
|
|
2
|
Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng khi
đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
|
|
3
|
Thủ tục hỗ trợ kinh phí nhận nuôi dưỡng, chăm sóc
đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
|
|
4
|
Thủ tục hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối
tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả đối tượng người khuyết
tật đặc biệt nặng).
|
|
5
|
Thủ tục thực hiện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
đối với các đối tượng bảo trợ xã hội.
|
|
6
|
Thủ tục điều chỉnh, thôi hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội
|
|
7
|
Thủ tục hỗ trợ
chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường
xuyên tại cộng đồng)
|
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Thủ tục thực hiện trợ cấp xã
hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng có đơn đề nghị gửi Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày
làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Sau khi nhận được đơn đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn
bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Sau khi nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và thực hiện chi trả trợ
cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng theo địa chỉ nơi cư trú mới.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan nhà
nước;
- Qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị của đối tượng hoặc
người giám hộ của đối tượng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp xã: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết của Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn
bản của Chủ tịch UBND cấp xã.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
+ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ban đầu:
Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi cư trú);
+ Cơ quan thẩm định: Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện,
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định điều chỉnh chi trả trợ cấp xã hội
hàng tháng theo địa chỉ nơi cư trú mới.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
Cụ thể:
1. Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn
nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
- Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm
con nuôi;
- Mồ côi cả cha và mẹ;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
mất tích theo quy định của pháp luật;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết
định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc,
cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cả cha và mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật;
- Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Cả cha và mẹ đang trong thời
gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi
phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai
nghiện bắt buộc;
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy
định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại
cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy
định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù
tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại
trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong
thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử
lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai
nghiện bắt buộc.
2. Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi
thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này mà đang học phổ
thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
3. Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo;
người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng
tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
4. Người thuộc hộ nghèo không có chồng
hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy
định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi
đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên
nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người đơn
thân nghèo đang nuôi con).
5. Người cao tuổi thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
- Người cao tuổi thuộc hộ nghèo
không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và
quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng;
- Người từ đủ 80 tuổi trở lên
không thuộc diện quy định tại Điểm a Khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp
bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;
- Người cao tuổi thuộc hộ nghèo
không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng
đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có
người nhận chăm sóc tại cộng đồng.
- Trẻ em khuyết tật, người khuyết
tật thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết
tật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội.
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
2. Thủ tục thực hiện trợ cấp xã
hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng thay đổi nơi cư trú có đơn đề nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong
làm việc tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thôi chi trả trợ cấp xã hội hàng
tháng tại nơi cư trú cũ và gửi văn bản kèm theo hồ sơ của đối tượng đến Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới của đối tượng.
Bước 3: Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận và chuyển hồ sơ của đối tượng đến Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Bước 4: Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của đối tượng, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng kể từ tháng ngay sau tháng ghi trong
quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện nơi cư trú cũ của đối tượng.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan nhà
nước;
- Qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị của đối tượng hoặc
người giám hộ của đối tượng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp xã (nơi cư trú): 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết của Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
+ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ban đầu:
Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng);
+ Cơ quan thẩm định: Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện,
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định trợ cấp xã hội hàng
tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
Cụ thể:
1. Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn
nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
- Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm
con nuôi;
- Mồ côi cả cha và mẹ;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
mất tích theo quy định của pháp luật;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết
định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc,
cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cả cha và mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật;
- Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Cả cha và mẹ đang trong thời
gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi
phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai
nghiện bắt buộc;
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy
định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại
cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy
định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù
tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại
trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong
thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử
lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai
nghiện bắt buộc.
2. Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi
thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này mà đang học phổ
thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
3. Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo;
người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng
tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
4. Người thuộc hộ nghèo không có
chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích
theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ
16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học
chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người
đơn thân nghèo đang nuôi con).
5. Người cao tuổi thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
- Người cao tuổi thuộc hộ nghèo
không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và
quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng;
- Người từ đủ 80 tuổi trở lên
không thuộc diện quy định tại Điểm a Khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp
bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;
- Người cao tuổi thuộc hộ nghèo
không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng
đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có
người nhận chăm sóc tại cộng đồng.
- Trẻ em khuyết tật, người khuyết
tật thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết
tật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội.
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
3. Thủ tục hỗ trợ kinh phí nhận
nuôi dưỡng, chăm sóc đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trưởng thôn lập danh sách đối tượng (trẻ em cần hỗ trợ khẩn cấp) và tổ
chức, cá nhân hoặc hộ gia đình có điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thuộc địa
bàn thôn gửi Hội đồng xét duyệt, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để có văn
bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày
làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ.
Trường hợp không hỗ trợ phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đưa đối tượng và bàn giao cho tổ
chức, cá nhân hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ngay sau khi có quyết
định hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan nhà
nước;
- Qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
Danh sách trẻ em cần hỗ trợ khẩn
cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải quyết TTHC: Văn bản không quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Trưởng thôn nơi có trẻ em cần hỗ trợ
khẩn cấp; tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
+ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ban đầu:
Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi cư trú);
+ Cơ quan thẩm định: Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện,
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Khoản 1 Điều 16 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định đối tượng được hỗ trợ
khẩn cấp:
Trẻ em có cả cha và mẹ chết, mất tích
do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn người thân thích
chăm sóc, nuôi dưỡng.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội.
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
4. Thủ tục hỗ trợ kinh phí chăm
sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả đối tượng người khuyết tật
đặc biệt nặng)
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội làm hồ sơ theo
quy định, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm
việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Hội đồng xét duyệt trợ giúp
xã hội thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Khi hết thời gian niêm yết, nếu
không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội
đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp có khiếu nại, Hội đồng xét
duyệt tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 3: Sau khi nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng) gửi Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Sau khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ kinh phí.
Trường hợp đối tượng không đủ điều
kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Bước 5: Sau khi nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ kinh phí.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan nhà
nước;
- Qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
1. Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng.
2. Bản sao sổ hộ khẩu của người
nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã về việc cư
trú của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng.
3. Tờ khai của đối tượng được nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải quyết TTHC: 38 ngày, trong đó:
- Thời hạn giải quyết của UBND cấp
xã: 28 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết của Phòng
Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện: 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Thời hạn Chủ tịch UBND cấp
huyện ra quyết định: 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo
trợ xã hội.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
+ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ban đầu:
Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi cư trú);
+ Cơ quan thẩm định: Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp huyện,
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng - Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội -
Mẫu số 1a, 1d ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Các đối tượng theo quy định tại
Khoản 1 Điều 5 và Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP, cụ thể:
a) Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn
nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
+ Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm
con nuôi;
+ Mồ côi cả cha và mẹ;
+ Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
mất tích theo quy định của pháp luật;
+ Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
+ Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết
định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc,
cơ sở cai nghiện bắt buộc;
+ Cả cha và mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật;
+ Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
+ Cả cha và mẹ đang trong thời
gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi
phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai
nghiện bắt buộc;
+ Cha hoặc mẹ mất tích theo quy
định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại
cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
+ Cha hoặc mẹ mất tích theo quy
định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù
tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại
trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
+ Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong
thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử
lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai
nghiện bắt buộc.
b) Người cao tuổi thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo
không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng
đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có
người nhận chăm sóc tại cộng đồng.
2. Người khuyết tật đặc biệt nặng.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội;
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ KHAI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
Phần 1. THÔNG TIN
CỦA NGƯỜI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
1. Thông tin về hộ
1.1. Họ và tên chủ
hộ (Viết chữ in hoa): …………………..…………………..
Ngày/tháng/năm sinh:
…../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số….................
Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
1.2. Nơi đăng ký thường
trú của hộ:…………………………………………..…
Nơi ở hiện nay của
hộ (Ghi rõ địa chỉ) ………………………………………
1.3. Có thuộc hộ nghèo
không? □ Có □ Không
1.4. Nhà ở (Ghi
cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê,
ở nhờ): ……
1.5. Thu nhập của hộ
trong 12 tháng qua: ……………………………………....
2. Thông tin về người
đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
2.1. Họ và tên (Viết
chữ in hoa): ………………………………….…………
Ngày/tháng/năm sinh:
…../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……...……….
Giấy CMND số ……..…….Cấp
ngày …../.…/…. Nơi cấp:……………….……
Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………….
2.2. Kinh nghiệm, kỹ
năng chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể):
2.3. Có khuyết tật
không? □ Không □ Có (Dạng tật …, Mức độ khuyết tật …)
2.4. Tình trạng hôn
nhân:……………………………………..…………………
2.5. Có mắc bệnh mạn
tính không? □ Không □ Có (Ghi bệnh………………..)
2.6. Có bị kết án
tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian): ………………………………………
3. Thông tin về vợ
hoặc chồng của người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
3.1. Họ và tên (Viết
chữ in hoa): ……………………………………..………
Ngày/tháng/năm sinh:
…../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……………….
Giấy CMND số ………....…
Cấp ngày…./…/…. Nơi cấp:……………..………
Nơi ở hiện nay:…………………………………………………………………..
3.2. Kinh nghiệm, kỹ
năng chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể):
3.3. Có khuyết tật
không? □ Không □ Có (Dạng tật ……………………, Mức độ khuyết
tật ………………...…)
3.4. Có mắc bệnh mạn
tính không? □ Không □ Có (Ghi bệnh………………..)
1.5. Có bị kết án
tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian): …
Tôi xin cam đoan những
lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách
nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày....... tháng ....... năm 20…..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt
trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……………..…………. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông
tin cá nhân của ……………… và họp ngày ………tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau:
…………………………………...…………………………
Đề nghị cơ quan có
thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho cá nhân/hộ gia đình theo
đúng quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ..... tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị
trấn………………….xác nhận hộ gia đình/cá nhân Ông (bà) ………………………………….có đủ điều
kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định./.
|
Ngày ..... tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 1a
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều
5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN
CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết
chữ in hoa): ………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh:
…../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số….................
Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………….
Hiện đang ở với ai
và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………
3. Tình trạng đi
học
□ Chưa đi học (Lý do:.....................................................................................)
□ Đã nghỉ học (Lý do: .....................................................................................)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể): ............................................................................)
4. Có thẻ BHYT không?
□ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ
nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng
tháng: ……………………đồng. Hưởng từ tháng………/…….
Trợ cấp bảo trợ
xã hội hàng tháng:………………đồng. Hưởng từ tháng……/…….
Trợ cấp ưu đãi
người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……../….
Trợ cấp, phụ cấp
hàng tháng khác:…………… đồng. Hưởng từ tháng..……/…….
6. Thuộc hộ nghèo không?
□ Không □ Có
7. Có khuyết tật không?
□ Không □ Có (Dạng tật …………………., Mức độ khuyết tật ………….…
…………………..)
8. Thông tin về mẹ
của đối tượng :………………………………………………………
9. Thông tin về cha
của đối tượng
Tôi xin cam đoan những
lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách
nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người
khai thay
Giấy CMND số:…………
Ngày cấp:……Nơi cấp:………
Quan hệ với đối
tượng:……
Địa chỉ:……………………………
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội
xã/phường/thị trấn: …………….… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………….…
và họp ngày ….tháng……năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính
sách, chế độ hưởng, thời gian): ………………………......………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem
xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
..... tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 1d
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp
dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
……………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ ……
Giới tính: …….. Dân tộc: ……
Giấy CMND số…..... Cấp ngày …./…/….
Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú: ………………………
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở? …………………
3. Có thẻ BHYT không? □
Không □ Có
4. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng
: ……đồng. Hưởng từ tháng…/…
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng
:…đồng. Hưởng từ tháng……/……
Trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng: …đồng. Hưởng từ tháng….../……
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác
:… đồng. Hưởng từ tháng….…/……
5. Thuộc hộ nghèo không? □
Không □ Có
6. Có khuyết tật không? □
Không □ Có (Dạng tật ………………….…, Mức độ khuyết tật ………….………..)
7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi
rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) …………………..……………………………..
8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng
dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập):………………………………………………….
9. Quá trình hoạt động của bản thân
(Không bắt buộc):
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:…………
Ngày cấp:…Nơi cấp:………
Quan hệ với đối tượng:…
Địa chỉ:………………………………
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội
xã/phường/thị trấn: ….………….………... đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của
…………………………… và họp ngày ……tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ
thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):……
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem
xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
..... tháng ..... năm 20..…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
5. Thủ tục thực
hiện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội.
* Trình tự thực
hiện:
Bước 1:
Đối tượng bảo trợ xã hội hoặc người giám hộ của đối tượng làm hồ sơ theo quy định,
gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày
lễ, tết).
Bước 2:
Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội thực
hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân
cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, trừ những thông tin
liên quan đến HIV của đối tượng.
Khi hết thời gian
niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt hoàn thiện hồ sơ theo quy
định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.
Trường hợp có khiếu
nại, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ
thể, công khai trước nhân dân và có văn bản kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ
cấp xã hội để bổ sung vào hồ sơ của đối tượng.
Bước 3:
Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ra quyết định hoặc có thông báo cho UBND cấp xã về lý do không được hưởng trợ cấp
xã hội của đối tượng.
Bước 4:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét và ký quyết định trợ cấp xã hội hàng
tháng cho đối tượng hoặc có thông báo cho UBND cấp xã về lý do không được hưởng
trợ cấp xã hội.
* Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp tại
cơ quan nhà nước;
- Qua đường bưu
điện.
* Thành phần
hồ sơ, gồm:
1. Tờ khai thông
tin của đối tượng (theo mẫu)
2. Bản sao sổ hộ
khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã.
3. Bản sao giấy
khai sinh đối với trường hợp trẻ em.
4. Giấy tờ xác nhận
bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV.
5. Bản sao giấy
khai sinh của con của người đơn thân đối với trường hợp người đơn thân nghèo đang
nuôi con.
6. Sơ yếu lý lịch
của người nhận chăm sóc người cao tuổi có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã
7. Đơn của người
nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu).
* Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải
quyết: 42 ngày, trong đó:
- Thời hạn giải
quyết tại UBND cấp xã: 22 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm thời gian
niêm yết công khai 07 ngày).
Trường hợp có khiếu nại, tố
cáo thì thời hạn xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước
nhân dân là 10 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, tố cáo.
- Thời hạn Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện:
07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã.
- Thời hạn Chủ tịch UBND cấp huyện
ký Quyết định trợ cấp xã hội cho đối tượng: 03 ngày làm việc.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Cơ
quan trực tiếp thực hiện:
+ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ban
đầu: Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi cư trú);
+ Cơ quan thẩm định: Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp huyện,
* Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định trợ
cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
-
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội - Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d và
1đ ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
-
Đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng - Mẫu số 04 ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối tượng hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của
Chính phủ. Cụ thể:
1. Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng
thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
- Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
- Mồ côi cả cha và mẹ;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn
lại mất tích theo quy định của pháp luật;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn
lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn
lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành
quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc,
cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;
- Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Cả cha và mẹ đang trong thời gian
chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm
hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc;
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy
định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ
sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy
định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại
trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo
dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ
xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại
trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo
dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong
các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này mà đang học phổ thông, học nghề, trung
học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
3. Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị
nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp
ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
4. Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không
có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp
luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng
người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại
học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con).
5. Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Người cao tuổi thuộc hộ nghèo
không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền
phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng;
- Người từ đủ 80 tuổi trở lên không
thuộc diện quy định tại Điểm a Khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm
xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;
- Người cao tuổi thuộc hộ nghèo
không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng
đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người
nhận chăm sóc tại cộng đồng.
- Trẻ em khuyết tật, người khuyết
tật thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết
tật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội;
-
Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính
phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm
Mẫu số 1a
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều
5 Nghị định số 36/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN
CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết
chữ in hoa): ………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh:
…../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số….................
Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………….
Hiện đang ở với ai
và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………
3. Tình trạng
đi học
□ Chưa đi học (Lý do:.....................................................................................)
□ Đã nghỉ học (Lý do: .....................................................................................)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể): ............................................................................)
4. Có thẻ BHYT không?
□ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ
nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng
tháng: ……………………đồng. Hưởng từ tháng………/…….
Trợ cấp bảo trợ
xã hội hàng tháng:………………đồng. Hưởng từ tháng……/…….
Trợ cấp ưu đãi
người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……../….
Trợ cấp, phụ cấp
hàng tháng khác:…………… đồng. Hưởng từ tháng..……/…….
6. Thuộc hộ nghèo không?
□ Không □ Có
7. Có khuyết tật không?
□ Không □ Có (Dạng tật …………………., Mức độ khuyết tật ………….……………………..)
8. Thông tin về mẹ
của đối tượng :………………………………………………………
9. Thông tin về cha
của đối tượng
Tôi xin cam đoan những
lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách
nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người
khai thay
Giấy CMND số:………………………
Ngày cấp:……………………………
Nơi cấp:………………………………
Quan hệ với đối
tượng:………………
Địa chỉ:……………………………
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội
xã/phường/thị trấn: …………….………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của
……………………….…….. và họp ngày ….tháng……năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ
thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): ………………………......………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem
xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
..... tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 1b
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ ……
Giới tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số….................
Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở? ……………………………………………
…………………………………………………………………………………...
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:.....................................................................................)
□ Đã nghỉ học (Lý do:
...................................................................................)
□ Đang đi học (Ghi cụ
thể: .............................................................................)
4. Có thẻ BHYT không? □
Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………đồng.
Hưởng từ tháng………/…….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:………………đồng.
Hưởng từ tháng……/…….
Trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……../….
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:……………
đồng. Hưởng từ tháng..……/…….
6. Thuộc hộ nghèo không? □
Không □ Có
7. Thời điểm phát hiện nhiễm HIV
……………………………………………
8. Có khuyết tật không? □
Không □ Có (Dạng tật ……………………,. Mức độ khuyết tật ……………………………)
9. Khả năng tham gia lao động (Ghi
cụ thể)…………………..………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:……………….…..
Ngày cấp:…………………………….
Nơi cấp:……………………………...
Quan hệ với đối tượng:…………........
Địa chỉ:……………………………
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ
thông tin người khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội
xã/phường/thị trấn: …….………………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của
……………………...……… và họp ngày ….…tháng……...năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi
cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): ..………………………………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem
xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
..... tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 1c
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp
dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
……………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ ……
Giới tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số….................
Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………...
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở? …………………………….………………
…………………………………………………………………………………...
3. Có thẻ BHYT không? □
Không □ Có
4. Thuộc hộ nghèo không? □
Không □ Có
5. Tình trạng hôn nhân? (Ghi
rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) ……………………………………………………………………………
6. Số con đang nuôi………………. người.
Trong đó dưới 16 tuổi ……..người; từ 16 đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề,
trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học………. người.
7. Thông tin về con thứ nhất (Ghi
cụ thể họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi ở, tình trạng đi học, chế độ chính sách
đang hưởng)……………………………………….………
8. Thông tin con thứ hai trở đi (Khai
đầy đủ thông tin như con thứ nhất)……………… ……………………….....................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn
toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:……………….……..
Ngày cấp:…………………….……….
Nơi cấp:……………………………...
Quan hệ với đối tượng:…….……….....
Địa chỉ:………………………………
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ
thông tin người khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội
xã/phường/thị trấn: ……...……………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của
………..……………...…… và họp ngày … tháng…….năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi
cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem
xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
..... tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 1d
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp
dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
……………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ ……
Giới tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số….................
Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở? ……………………………………………
3. Có thẻ BHYT không? □
Không □ Có
4. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng
: ………đồng. Hưởng từ tháng…/…..…
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng
:………đồng. Hưởng từ tháng……/……
Trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng….../……
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác
:……… đồng. Hưởng từ tháng….…/……
5. Thuộc hộ nghèo không? □
Không □ Có
6. Có khuyết tật không? □
Không □ Có (Dạng tật ………………….…,
Mức độ khuyết tật ………….………..)
7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi
rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) …………………..……………………………..
8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng
dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập):………………………………………………….
9. Quá trình hoạt động của bản thân
(Không bắt buộc):
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:………………….…..
Ngày cấp:…………….……………….
Nơi cấp:…………….………………...
Quan hệ với đối tượng:…….……........
Địa chỉ:………………………………
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ
thông tin người khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội
xã/phường/thị trấn: ….………….………... đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của
…………………………… và họp ngày ……tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ
thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):……………………………………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem
xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
..... tháng ..... năm 20..…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 1đ
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp
dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
……………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ ……
Giới tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số….................
Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở? ……………………………………………
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:.........................................................................................)
□ Đã nghỉ học (Lý do:
.......................................................................................)
□ Đang đi học (Ghi cụ
thể: ................................................................................)
4. Có thẻ BHYT không? □
Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng
: ………đồng. Hưởng từ tháng…/…..…
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng
:………đồng. Hưởng từ tháng……/……
Trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng….../……
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác
:……… đồng. Hưởng từ tháng….…/……
6. Thuộc hộ nghèo không? □
Không □ Có
7. Dạng khuyết tật: .................................
Mức độ khuyết tật:..............................
8. Có tham gia làm việc không? □
Không □ Có
a) Nếu có thì đang làm gì……………………………,
thu nhập hàng tháng …………..đồng
b) Nếu không thì ghi lý do:
…………..…………………………………………
9. Tình trạng hôn nhân :…………………………………………………………
10. Số con (Nếu có):............
người. Trong đó, dưới 36 tháng tuổi:........... người.
11. Khả năng tự phục vụ?
12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực
tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng: ………………...
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:……….………….…..
Ngày cấp:…………….……………….
Nơi cấp:…………….………………...
Quan hệ với đối tượng:…….……......
Địa chỉ:……………………………………
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ
thông tin người khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội
xã/phường/thị trấn: ………đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………………và
họp ngày ……tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính
sách, chế độ hưởng, thời gian
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem
xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
..... tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
CỦA NGƯỜI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
Kính gửi: …………………………………
Tên tôi là: …………………………………………………………………
Hiện đang cư trú tại
……………..………………………………………..
Xét thấy bản thân và
gia đình đủ điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu………………………… . sinh ngày
..... tháng ..... năm .........
Tôi làm đơn này đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….…….…xem xét, đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh ………………cho phép gia
đình và tôi được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu ……………………………………………...
Tôi xin cam đoan sẽ
chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng theo đúng quy định.
Ngày.......
tháng ....... năm 20…
Ý
kiến của người giám hộ hoặc đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………..
xác nhận đơn đề nghị của Ông (bà)………………………………………………………………. nêu trên là đúng.
|
Ngày.......
tháng ....... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
6. Thủ tục điều
chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội.
* Trình tự thực
hiện:
Bước 1:
Khi có sự thay đổi về điều kiện hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc thì
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội hướng dẫn đối tượng bổ sung hồ sơ, xem xét, kết
luận và trình Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các
ngày lễ, tết).
Bước 2:
Sau khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xem xét, thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định điều chỉnh hoặc thôi hưởng
trợ cấp xã hội cho đối tượng.
Bước 3:
Sau khi nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét và ký quyết định điều chỉnh hoặc thôi hưởng
trợ cấp xã hội cho đối tượng.
Thời gian điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã
hội hàng tháng kể từ tháng ngay sau tháng Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký
quyết định điều chỉnh hoặc thôi hưởng trợ cấp xã hội.
* Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp tại
cơ quan nhà nước;
- Qua đường bưu
điện.
* Thành phần
hồ sơ, gồm:
Văn bản kiến nghị
của đối tượng, người giám hộ của đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân liên quan.
* Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải
quyết: 42 ngày, trong đó:
- Thời hạn giải
quyết tại cấp xã: 22 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm thời gian niêm
yết công khai 07 ngày).
Trường hợp có khiếu nại, tố
cáo thì thời hạn xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước
nhân dân là 10 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, tố cáo.
- Thời hạn Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện:
07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã.
- Thời hạn Chủ tịch UBND cấp huyện
ký Quyết định trợ cấp xã hội cho đối tượng: 03 ngày làm việc.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a)
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
b)
Cơ quan trực tiếp thực hiện:
+ Cơ quan tiếp nhận
hồ sơ ban đầu: Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi cư trú);
+ Cơ quan thẩm định:
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện,
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết
định điều chỉnh hoặc thôi hưởng trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối
tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
của Chính phủ. Cụ thể:
1. Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng
thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
- Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
- Mồ côi cả cha và mẹ;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn
lại mất tích theo quy định của pháp luật;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn
lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn
lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành
quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc,
cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;
- Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Cả cha và mẹ đang trong thời gian
chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm
hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc;
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy
định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ
sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy
định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại
trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo
dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ
xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại
trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo
dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong
các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này mà đang học phổ thông, học nghề, trung
học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
3. Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị
nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp
ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
4. Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không
có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp
luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng
người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại
học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con).
5. Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Người cao tuổi thuộc hộ nghèo
không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền
phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng;
- Người từ đủ 80 tuổi trở lên không
thuộc diện quy định tại Điểm a Khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm
xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;
- Người cao tuổi thuộc hộ nghèo
không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng
đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người
nhận chăm sóc tại cộng đồng.
- Trẻ em khuyết tật, người khuyết
tật thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết
tật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội.
-
Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ
quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
7. Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp
xã hội thường xuyên tại cộng đồng):
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc
cá nhân tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định gửi Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các
ngày lễ, tết).
Bước 2: Sau khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Sau khi nhận được văn bản của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
* Cách thức thực hiện:
-
Trực tiếp tại cơ quan nhà nước;
-
Qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
1.
Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra
tổ chức mai táng cho đối tượng.
2.
Bản sao giấy chứng tử.
3.
Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người đơn thân đang nuôi con và bản
sao giấy khai sinh của người con bị chết đối với trường hợp là con của người đơn
thân nghèo.
4.
Bản sao sổ hộ khẩu hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã, bản sao quyết định
thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với
trường hợp là người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội
hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
-
Thời hạn giải quyết của UBND cấp xã: 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
-
Thời hạn Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định và trình Chủ tịch UBND
cấp huyện ký quyết định: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan,
tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân tổ chức mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
+ Cơ quan tiếp nhận
hồ sơ ban đầu: UBND cấp xã
+ Cơ quan thẩm định
hồ sơ: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội.
-
Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.