BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2003/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ
23/2003/QĐ-BTC NGÀY 25 THÁNG 2 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TẮC, BIỂU PHÍ VÀ
MỨC TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 28/10/1995;
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 9 tháng
12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 115/1997/NĐ-CP ngày 17/12/1997 của Chính
phủ về chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP ngày 19/11/2002 của Chính
phủ về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và
ùn tắc giao thông.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các Ngân hàng và Tổ chức
Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy tắc, Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Điều 2: Quyết định
này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế cho Quyết định
số 299/1998/QĐ-BTC ngày 16/3/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành
Quy tắc, Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của
chủ xe cơ giới. Các hợp đồng bảo hiểm đã giao kết trước ngày Quyết định này có
hiệu lực vẫn được tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm
giao kết hợp đồng.
Điều 3: Vụ trưởng
Vụ Tài chính các Ngân hàng và Tổ chức Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc
thi hành Quyết định này.
QUY TẮC
BẢO HIỂM
BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Ban hành theo
Quyết định số 23/2003/QĐ-BTC ngày 25 tháng 2 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, chủ xe cơ giới kể cả chủ xe là người
nước ngoài sử dụng xe cơ giới trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam có nghĩa vụ thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ
xe cơ giới.
2. Chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ
giới trong Quy tắc này bao gồm:
- Bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
do xe cơ giới gây ra thiệt hại về người và tài sản đối với người thứ ba;
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với
thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành
khách.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy tắc này, các khái niệm dưới đây được hiểu như sau:
1. Người thứ ba: là những người bị thiệt hại về thân thể và
tài sản do việc sử dụng xe cơ giới gây ra, trừ những người sau:
- Lái xe, phụ xe trên chính chiếc xe đó;
- Người trên xe và hành khách trên chính chiếc xe đó;
- Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho người
khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.
2. Hành khách: là những người được chở trên xe theo hợp đồng
vận chuyển hành khách thuộc các hình thức quy định trong Bộ Luật dân sự.
3. Mức trách nhiệm bảo hiểm: là số tiền tối đa mà doanh
nghiệp bảo hiểm có thể phải trả cho thiệt hại về người và tài sản trong mỗi vụ
tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm.
4. Hành động cố ý gây thiệt hại: là trường hợp một người
nhận thức rõ hành vi của mình sẽ gây thiệt hại cho người khác mà vẫn thực hiện
và mong muốn hoặc không mong muốn, nhưng để mặc cho thiệt hại xảy ra.
Điều 3. Hợp đồng bảo hiểm
Giấy chứng nhận bảo hiểm do doanh nghiệp cấp theo yêu cầu
của người được bảo hiểm là bằng chứng ký kết hợp đồng bảo hiểm giữa chủ xe cơ
giới và doanh nghiệp bảo hiểm. Nội dung chính của Giấy chứng nhận bảo hiểm được
quy định tại Phụ lục 1- Nội dung giấy chứng nhận bảo hiểm ban hành kèm theo
Quyết định số 23/2003/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 4. Phí bảo hiểm và mức trách
nhiệm bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm và chủ xe cơ giới có trách nhiệm thực
hiện bảo hiểm theo Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm tối thiểu ban hành kèm
theo Quyết định số 23/2003/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Doanh nghiệp bảo hiểm có thể thoả thuận với chủ xe để bảo
hiểm theo biểu phí và mức trách nhiệm cao hơn hoặc phạm vi rủi ro bảo hiểm rộng
hơn Quy tắc bảo hiểm, Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm ban hành kèm theo
Quyết định số 23/2003/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 5. Hiệu lực bảo hiểm
Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thúc theo quy định ghi trên
Giấy chứng nhận bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ cấp Giấy chứng nhận bảo
hiểm khi chủ xe cơ giới đã đóng đủ phí bảo hiểm (trừ trường hợp có thoả khác
bằng văn bản).
Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trong Giấy chứng nhận bảo
hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe mà chủ xe cơ giới không có yêu cầu huỷ
bỏ hợp đồng bảo hiểm thì mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan đến chiếc xe được bảo
hiểm vẫn còn hiệu lực đối với chủ xe cơ giới mới.
Điều 6. Huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm
Trường hợp có yêu cầu huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm, chủ xe cơ
giới phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm biết trước 15 ngày.
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo huỷ bỏ, nếu doanh nghiệp bảo
hiểm không có ý kiến thì hợp đồng bảo hiểm mặc nhiên được huỷ bỏ, doanh nghiệp
bảo hiểm phải hoàn lại cho chủ xe 80% phí bảo hiểm của thời gian huỷ bỏ, trừ
trường hợp trong thời hạn hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực đã xảy ra sự kiện
bảo hiểm liên quan đến chiếc xe có yêu cầu huỷ bỏ bảo hiểm.
Điều 7. Trách nhiệm của chủ xe cơ
giới
1. Khi yêu cầu bảo hiểm, chủ xe cơ giới phải thông báo đầy đủ
và trung thực những nội dung trong Giấy yêu cầu bảo hiểm.
2. Khi tai nạn giao thông xảy ra, chủ xe cơ giới phải có
trách nhiệm:
2.1. Cứu chữa, hạn chế thiệt hại về người và tài sản, bảo vệ
hiện trường tai nạn, báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm để phối hợp giải quyết.
Trong vòng 5 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn (trừ khi có lý do chính đáng), chủ
xe cơ giới phải gửi cho doanh nghiệp bảo hiểm thông báo tai nạn (Phụ lục 2:
Thông báo tai nạn và yêu cầu bồi thường ban hành kèm theo Quyết định số
23/2003/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
2.2. Không được di chuyển, tháo gỡ hoặc sửa chữa tài sản khi
chưa có ý kiến của doanh nghiệp bảo hiểm, trừ trường hợp làm như vậy là cần
thiết để đảm bảo an toàn, đề phòng hạn chế thiệt hại cho người và tài sản hoặc
phải thi hành theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
2.3. Bảo lưu quyền khiếu nại và chuyển quyền đòi bồi thường
cho doanh nghiệp bảo hiểm trong phạm vi số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi
thường kèm theo toàn bộ chứng từ cần thiết có liên quan.
3. Chủ xe cơ giới phải trung thực trong việc thu thập và
cung cấp các tài liệu, chứng từ trong hồ sơ yêu cầu bồi thường và tạo điều kiện
thuận lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình xác minh tính chân thực của
các tài liệu, chứng từ đó.
4. Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng xe theo quy định tại
Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới ban
hành kèm theo Quyết định số 23/2003/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính, chủ xe
cơ giới phải thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm biết để điều chỉnh lại tỷ
lệ phí bảo hiểm cho phù hợp.
Nếu chủ xe cơ giới không thực hiện đầy đủ các trách nhiệm
quy định trên thì doanh nghiệp bảo hiểm có thể từ chối một phần hoặc toàn bộ số
tiền bồi thường tương ứng với thiệt hại do lỗi của chủ xe cơ giới gây ra.
Điều 8. Trách nhiệm của doanh nghiệp
bảo hiểm
1. Hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi để chủ xe cơ giới
tham gia bảo hiểm.
2. Trong các vụ tai nạn, nếu xét thấy cần thiết, doanh
nghiệp bảo hiểm phải phối hợp chặt chẽ với chủ xe cơ giới và các cơ quan chức
năng ngay từ đầu để giải quyết tai nạn. Trường hợp cần thiết, doanh nghiệp bảo
hiểm phải tạm ứng ngay những chi phí cần thiết và hợp lý trong phạm vi trách
nhiệm bảo hiểm nhằm khắc phục một cách tốt nhất hậu quả tai nạn.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với cơ quan
công an để thu thập các giấy tờ cần thiết có liên quan nhằm xác định nguyên
nhân và mức độ thiệt hại của vụ tai nạn thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm.
4. Khi hồ sơ bồi thường đầy đủ và hợp lệ, doanh nghiệp bảo
hiểm phải tiến hành xét và giải quyết bồi thường trong thời hạn giải quyết bồi
thường quy định tại Điều 13 dưới đây.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 9. Trách nhiệm bảo hiểm
Trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm ghi trên Giấy chứng
nhận bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thanh toán cho chủ xe cơ
giới số tiền mà chủ xe cơ giới phải bồi thường theo Bộ Luật Dân sự về những
thiệt hại đã xảy ra cho người thứ ba và hành khách chuyên chở trên xe theo hợp
đồng vận chuyển do việc sử dụng xe cơ giới gây ra cụ thể:
1. Đối với thiệt hại về người:
Bồi thường chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng phục
hồi sức khoẻ, thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút, bồi dưỡng, chăm sóc người
bị hại trước khi chết, mai táng phí hợp lý... theo mức độ lỗi của chủ xe cơ
giới.
Chủ xe và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thoả thuận lựa chọn
phương pháp trả tiền áp dụng theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại
về người (Phụ lục số 3 - Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người
ban hành kèm theo Quyết định số 23/2003/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
2. Đối với thiệt hại tài sản: bồi thường thiệt hại thực tế
theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới.
3. Chi phí cần thiết và hợp lý nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn
thất liên quan tới vụ tai nạn mà chủ xe cơ giới đã chi ra;
Tổng các khoản bồi thường và chi phí nêu trên không vượt quá
mức trách nhiệm bảo hiểm ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm và không vượt quá
số tiền thực tế chủ xe phải bồi thường cho nạn nhân theo hoà giải dân sự hoặc
quyết định của toà án.
Trường hợp chủ xe cơ giới tham gia từ 2 hợp đồng bảo hiểm
trở lên cho cùng một xe cơ giới thì số tiền bồi thường chỉ được tính trên một
hợp đồng bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm cấp hợp đồng bảo hiểm đầu tiên có
trách nhiệm giải quyết bồi thường và thu hồi số tiền bồi thường chia đều cho
các hợp đồng bảo hiểm.
Điều 10. Giám định tổn thất
Mọi tổn thất về tài sản thuộc trách nhiệm bảo hiểm sẽ do
doanh nghiệp bảo hiểm tiến hành giám định thiệt hại (trừ khi có thoả thuận
khác) với sự chứng kiến của chủ xe cơ giới, người thứ ba hoặc người đại diện
hợp pháp của các bên có liên quan để xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại
do tai nạn gây ra.
Trường hợp chủ xe cơ giới không thống nhất về nguyên nhân và
mức độ thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm xác định, hai bên sẽ thoả thuận chọn
giám định viên kỹ thuật chuyên nghiệp thực hiện việc giám định. Kết luận của
giám định viên kỹ thuật chuyên nghiệp là căn cứ để xác định thiệt hại. Trường
hợp kết luận của giám định viên kỹ thuật chuyên nghiệp khác với kết luận của
giám định viên bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải chịu chi phí giám định.
Trường hợp kết luận của giám định viên kỹ thuật chuyên nghiệp trùng với kết
luận của giám định viên bảo hiểm, chủ xe cơ giới phải chịu chi phí giám định.
Trong trường hợp đặc biệt, nếu doanh nghiệp bảo hiểm không
thể thực hiện được việc lập biên bản giám định, thì có thể căn cứ vào các biên
bản, kết luận của các cơ quan chức năng có thẩm quyền và các hiện vật thu được
(ảnh chụp, lời khai của các bên có liên quan) để xác định nguyên nhân và mức độ
thiệt hại.
Điều 11. Loại trừ bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm không chịu trách nhiệm bồi thường
thiệt hại gây ra trong các trường hợp sau:
1. Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe/lái xe, hoặc của
người bị thiệt hại;
2. Xe không có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
môi trường (đối với loại xe yêu cầu phải có);
3. Lái xe không có giấy phép lái xe hợp lệ (đối với loại xe
cơ giới bắt buộc phải có giấy phép lái xe); lái xe có nồng độ cồn, rượu, bia
vượt quá quy định của pháp luật hiện hành, khi có kết luận bằng văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có các chất kích thích khác mà pháp luật cấm
sử dụng;
4. Xe sử dụng để đua thể thao, đua xe trái phép, chạy thử
sau khi sửa chữa (trừ khi có thoả thuận khác);
5. Xe đi vào đường cấm, khu vực cấm;
6. Thiệt hại có tính chất gây ra hậu quả gián tiếp như: giảm
giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị
thiệt hại;
7. Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong
tai nạn;
8. Chiến tranh và các nguyên nhân tương tự như chiến tranh;
9. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng bạc, đá
quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi
hài, hài cốt.
Điều 12. Hồ sơ yêu cầu bồi thường
Hồ sơ bồi thường bao gồm các giấy tờ sau:
1. Thông báo tai nạn và yêu cầu bồi thường (Phụ lục 2- Thông
báo tai nạn và yêu cầu bồi thường ban hành kèm theo Quyết định số 23/2003/QĐ-BTC
của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
2. Các giấy tờ chứng minh thiệt hại về người như Giấy chứng
thương của nạn nhân, Giấy ra viện, Phiếu mổ và các giấy tờ liên quan đến các
chi phí chăm sóc, cứu chữa, Giấy chứng tử của nạn nhân, các chứng từ điều trị,
chi phí mai táng.
3. Các giấy tờ chứng minh thiệt hại tài sản như hoá đơn sửa
chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn; các giấy tờ chứng minh các chi
phí cần thiết và hợp lý mà chủ xe đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực
hiện chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.
4. Bản kết luận điều tra tai nạn của công an, trong trường
hợp không có kết luận điều tra tai nạn của công an, việc bồi thường sẽ căn cứ
vào Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm.
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Điều 13. Thời hạn yêu cầu, thanh
toán và khiếu nại bồi thường
1. Thời hạn yêu cầu bồi thường của chủ xe cơ giới: một năm
kể từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và
bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
2. Thời hạn thanh toán bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm:
mười lăm (15) ngày kể từ khi nhận được hồ sơ bồi thường đầy đủ và hợp lệ và
không kéo dài quá 30 ngày trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ.
Trường hợp từ chối bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải
thông báo bằng văn bản cho chủ xe cơ giới biết lý do từ chối bồi thường trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm.
3. Thời hiệu khởi kiện về việc bồi thường bảo hiểm: ba (3) năm
kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm thanh toán bồi thường hoặc từ chối bồi thường.
Quá thời hạn trên mọi khiếu nại không còn giá trị.
4. Trường hợp người thứ ba hay hành khách theo hợp đồng vận
chuyển bị thiệt hại về người và tài sản do xe cơ giới đã tham gia bảo hiểm gây
ra khiếu nại trực tiếp đòi doanh nghiệp bảo hiểm đó bồi thường, doanh nghiệp
bảo hiểm có trách nhiệm liên hệ với chủ xe cơ giới để giải quyết bồi thường
theo đúng các quy định tại Quy tắc này.
Điều 14. Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng bảo hiểm, nếu không
giải quyết được bằng thương lượng giữa các bên liên quan sẽ được đưa ra Toà án
tại Việt Nam giải quyết.
BIỂU PHÍ
VÀ MỨC TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 23/ 2003/QĐ-BTC ngày 25/2/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
1. Mức trách nhiệm bảo hiểm
1.1 Về người: 30 triệu đồng/người (đối với người thứ ba và
hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách)
1.2 Về tài sản: 30 triệu đồng/vụ (đối với người thứ ba)
2. Phí bảo hiểm (đối với người
thứ ba và hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách)
Số TT
|
Loại xe
|
Phí bảo hiểm năm (đồng)
|
|
|
|
I
|
Mô tô 2 bánh:
|
|
1
|
Từ 50 cc trở xuống
|
50,000
|
2
|
Trên 50 cc
|
55,000
|
|
|
|
II
|
Xe lam, mô tô ba bánh, xích lô máy, xe lôi
|
140,000
|
|
|
|
III
|
Xe ô tô không kinh doanh vận tải
|
|
A
|
Xe ô tô chở người
|
|
1
|
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi
|
200,000
|
2
|
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi
|
400,000
|
3
|
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi
|
640,000
|
4
|
Loại xe trên 24 chỗ ngồi
|
920,000
|
|
|
|
B
|
Xe ô tô chở hàng (xe tải)
|
|
1
|
Dưới 3 tấn
|
340,000
|
2
|
Từ 3 đến 8 tấn
|
670,000
|
3
|
Trên 8 tấn
|
930,000
|
|
|
|
C
|
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup)
|
470,000
|
|
|
|
IV
|
Xe ô tô kinh doanh vận tải
|
|
A
|
Xe ô tô chở người
|
|
1
|
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký
|
350,000
|
2
|
6 chỗ ngồi theo đăng ký
|
430,000
|
3
|
7 chỗ ngồi theo đăng ký
|
500,000
|
4
|
8 chỗ ngồi theo đăng ký
|
580,000
|
5
|
9 chỗ ngồi theo đăng ký
|
650,000
|
6
|
10 chỗ ngồi theo đăng ký
|
730,000
|
7
|
11 chỗ ngồi theo đăng ký
|
800,000
|
8
|
12 chỗ ngồi theo đăng ký
|
880,000
|
9
|
13 chỗ ngồi theo đăng ký
|
950,000
|
10
|
14 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1,030,000
|
11
|
15 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1,110,000
|
12
|
16 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1,180,000
|
13
|
17 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1,260,000
|
14
|
18 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1,330,000
|
15
|
19 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1,410,000
|
16
|
20 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1,480,000
|
17
|
21 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1,560,000
|
18
|
22 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1,630,000
|
19
|
23 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1,710,000
|
20
|
24 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1,790,000
|
21
|
25 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1,860,000
|
22
|
Trên 25 chỗ ngồi
|
1.860.000 + 20.000 x (Số chỗ-25
chỗ)
|
|
|
|
B
|
Xe ô tô chở hàng (xe tải)
|
|
1
|
Dưới 3 tấn
|
380,000
|
2
|
Từ 3 đến 8 tấn
|
740,000
|
3
|
Trên 8 tấn
|
1,020,000
|
3. Các quy định khác
3.1 Xe Taxi:
- Dưới 6 chỗ tính bằng 150% của phí xe kinh doanh dưới
6 chỗ quy định tại mục IV.A.1
- Xe trên 6 chỗ tính bằng phí xe kinh doanh cùng số
chỗ ngồi quy định tại mục IV.A
3.2 Xe Buýt:
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh cùng số
chỗ ngồi quy định tại mục III
3.3 Xe ô tô chuyên dùng
Tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng không kinh
doanh vận tải cùng trọng tải quy định tại mục III.B
* Riêng xe chở hàng đông lạnh tính bằng phí xe chở hàng có
kinh doanh vận tải cùng trọng tải quy định tại mục IV.B
3.4 Xe máy chuyên dùng
Tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng không kinh
doanh vận tải dưới 3 tấn quy định tại mục
III.A.1
3.5 Rơ moóc:
Tính bằng 30% phí bảo hiểm của xe kéo rơ moóc đó.
3.6 Biểu phí ngắn hạn, dài hạn
3.6.1 Phí ngắn hạn
Thời hạn bảo hiểm
|
Mức phí áp dụng
(% phí bảo hiểm năm)
|
Dưới 3 tháng
|
30%
|
Từ 3 đến 6 tháng
|
60%
|
Trên 6 đến 9 tháng
|
90%
|
Trên 9 đến 12 tháng
|
100%
|
3.6.2 Phí bảo hiểm dài hạn
Thời hạn bảo hiểm
|
Mức phí áp dụng
(% phí bảo hiểm năm)
|
|
|
Trên 12 đến 15 tháng
|
124%
|
Trên 15 đến 18 tháng
|
144%
|
Trên 18 đến 21 tháng
|
162%
|
Trên 21 đến 24 tháng
|
160%
|
Trên 24 đến 30 tháng
|
208%
|
Trên 30 đến 36 tháng
|
240%
|
(Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia
tăng)
PHỤ LỤC
1
NỘI
DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM
1. Số giấy chứng nhận bảo hiểm
2. Tên chủ xe
3. Địa chỉ
4. Số biển kiểm soát xe (Hoặc số khung, số máy)
4. Trọng tải (Số chỗ ngồi/tấn)
6. Mục đich sử dụng xe hoặc chủng loại xe (Ghi một trong
những nội dung sau):
Xe kinh doanh vận chuyển khách liên
tỉnh
Xe buýt nội tỉnh
Xe Taxi
Xe kinh doanh vận chuyển hàng hoá
Xe chuyên dùng
Xe khác
7. Thời hạn bảo hiểm:
Từ... giờ...
ngày....../..../......
Đến.... giờ....
ngày..../.../.....
8. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc:
8.1 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với người thứ
ba:
Mức trách nhiệm bảo hiểm
- Về người
- Tài sản
8.2 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hành
khách:
- Số lượng hành khách:
- Mức trách nhiệm bảo hiểm (Về người)
9. Bảo hiểm tự nguyện khác
10. Giờ, phút, ngày, tháng, năm cấp bảo hiểm
11. Tên doanh nghiệp bảo hiểm
12. Nơi cấp bảo hiểm: Người đại diện doanh nghiệp cấp bảo
hiểm (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC 2
TÊN DOANH NGHIỆP
BẢO HIỂM
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
(Lưu ý quan trọng: Người kê khai phải đọc kỹ và hiểu rõ những yêu cầu
trước khi kê khai . Doanh nghiệp bảo hiểm có thể từ chối hoặc giảm số tiền bồi
thường nếu nhận được nội dung kê khai thiếu trung thực.)
Tên chủ
xe:...................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
.................................................................
Điện thoại:..................................
Biển số xe tai nạn:...................................Trọng tải,
số chỗ ngồi:.................
Nhãn hiệu xe:.......................................... Đời
xe:.........................................
Họ tên lái xe:.......................................... GP
lái xe số:............ Hạng:..........
Địa chỉ liên
hệ:....................................................................Điện thoại:..........
(* Trường
hợp có nhiều giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS khác phải thông báo đầy đủ ngoài nội
dung tờ khai này).
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường số:................. Có hiệu lực từ....../......./.... đến .../..../.....
Giấy chứng nhận bảo hiểm số:......... Có hiệu lực
từ....../......./....đến.../..../.....
Tên doanh nghiệp bảo hiểm:...........................................................................
Nơi
cấp:...........................................................................................................
Ngày, giời, nơi xảy ra tai
nạn:.........................................................................
.........................................................................................................................
Trọng tải và số người trên xe lúc xảy ra tai nạn:
.......................... Người
..........................
Tấn.
Cơ quan công an giải quyết tai
nạn:.................................................................
...........................................................................................................................
Diễn biến và nguyên nhân tai nạn:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
......................................................................................................................
..........................................................................................................................
...........................................................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
............................................................................................................................
Tình hình thiệt hại:
Về người:...........................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Về tài sản (Nếu là xe ô tô phải ghi rõ Biển số xe, Chủ xe -
Họ và tên, Địa chỉ, Điện thoại, Số giấy chứng nhận bảo hiểm, Nơi tham gia bảo
hiểm):
..........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Người làm chứng (Ghi rõ Họ tên, địa
chỉ người chứng kiến tai nạn):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Yêu cầu bồi thường và đề xuất khác
của Chủ phương tiện:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Cam đoan: Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng sự thực và
theo sự hiểu biết của tôi . Nếu có gì sai , tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Ngày .... tháng ....năm.....
Người khai ký
tên.
|
Ngày... tháng... năm......
CHỦ XE
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG
QUY ĐỊNH TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI
(áp dụng cho bồi thường thiệt
hại về người theo Quy tắc bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới
(mức trách nhiệm tối thiểu) ban hành kèm theo Quyết định số 23/2003/QĐ-BTC ngày
25/2/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Mức độ thiệt hại
|
|
|
|
I. CÁC TRƯỜNG HỢP SAU ĐƯỢC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG ĐẾN
30 TRIỆU ĐỒNG
|
|
|
01
|
Chết
|
30
|
|
02
|
Mù hoặc mất hoàn toàn hai mắt
|
|
|
03
|
Rối loạn tâm thần hoàn toàn không thể chữa được
|
|
|
04
|
Hỏng hoàn toàn chức năng nhai và nói
|
|
|
05
|
Mất hoặc liệt hoàn toàn hai tay (từ vai hoặc khuỷu xuống)
hoặc hai chân (từ háng hoặc đầu gối xuống)
|
|
|
06
|
Mất cả hai bàn tay hoặc hai bàn chân, hoặc mất một cánh
tay và 1 bàn chân, hoặc một cánh tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và
một cẳng chân.
|
|
|
07
|
Mất hoàn toàn khả năng lao động và làm việc (toàn bộ bị tê
liệt, bị thương dẫn đến tình trạng nằm liệt giường hoặc dẫn đến tàn tật toàn
bộ vĩnh viễn)
|
|
|
08
|
Cắt toàn bộ một bên phổi và một phần phổi bên kia
|
|
|
|
II- CÁC TRƯỜNG HỢP THƯƠNG TẬT BỘ PHẬN
|
Số tiền bồi thường (Tr.đ)
|
|
|
Từ....
|
đến ....
|
|
A. CHI TRÊN
|
|
|
09
|
Mất một cánh tay từ vai xuống (tháo khớp vai)
|
23
|
26
|
10
|
Cắt cụt cánh tay từ dưới vai xuống
|
21
|
24
|
11
|
Cắt cụt một cánh tay từ khuỷu xuống (tháo khớp khuỷu)
|
20
|
23
|
12
|
Mất trọn một bàn tay hay năm ngón của một bàn
|
18
|
21
|
13
|
Mất 4 ngón tay trên một bàn
|
12
|
15
|
14
|
Mất ngón cái và ngón trỏ
|
11
|
14
|
15
|
Mất 3 ngón tay : Ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn
|
9
|
11
|
16
|
Mất 1 ngón cái và 2 ngón khác
|
11
|
12
|
17
|
Mất 1 ngón cái và 1 ngón khác
|
9
|
11
|
18
|
Mất 1 ngón trỏ và 2 ngón khác
|
11
|
12
|
19
|
Mất 1 ngón trỏ và 1 ngón giữa
|
9
|
11
|
20
|
Mất một ngón cái và một đốt bàn
|
8
|
9
|
|
Mất một ngón cái
|
6
|
8
|
|
Mất cả đốt ngoài
|
3
|
5
|
|
Mất 1/ 2 đốt ngoài
|
2
|
3
|
21
|
Mất một ngón trỏ và một một đốt bàn
|
6
|
8
|
|
Mất một ngón trỏ
|
5
|
7
|
|
Mất 2 đốt 2 và 3
|
3
|
4
|
|
Mất đốt 3
|
2
|
3
|
22
|
Mất trọn một ngón giữa hoặc ngón đeo nhẫn (cả một đốt bàn)
|
5
|
7
|
|
Mất một ngón giữa hoặc một ngón nhẫn
|
5
|
5
|
|
Mất 2 đốt 2 và 3
|
2
|
4
|
|
Mất đốt 3
|
1
|
2
|
23
|
Mất hoàn toàn một ngón út và đốt bàn
|
5
|
6
|
|
Mất cả ngón út
|
3
|
5
|
|
Mất 2 đốt 2 và 3
|
2
|
3
|
|
Mất đốt 3
|
1
|
2
|
24
|
Cứng khớp bả vai
|
8
|
11
|
25
|
Cứng khớp khuỷu tay
|
8
|
11
|
26
|
Cứng khớp cổ tay
|
8
|
11
|
27
|
Gãy tay can lệch hoặc mất xương làm chi ngắn trên 3 cm
và chức năng quay sấp ngửa hạn chế hoặc tạo thành khớp giả
|
8
|
11
|
28
|
Gãy xương cánh tay ở cổ giải phẫu, can xấu, hạn chế cử động
khớp vai
|
11
|
14
|
29
|
Gãy xương cánh tay
|
|
|
|
- Can tốt, cử động bình thường
|
5
|
8
|
|
- Can xấu, teo cơ
|
8
|
9
|
30
|
Gãy 2 xương cẳng tay
|
4
|
8
|
31
|
Gãy 1 xương quay hoặc trụ
|
3
|
6
|
32
|
Khớp giả 2 xương
|
8
|
11
|
33
|
Khớp giả 1 xương
|
5
|
6
|
34
|
Gãy đầu dưới xương quay
|
3
|
5
|
35
|
Gãy mỏm trâm quay hoặc trụ
|
2
|
5
|
36
|
Gãy xương cổ tay
|
3
|
5
|
37
|
Gãy xương đốt bàn (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt)
|
2
|
5
|
38
|
Gãy xương đòn:
|
|
|
|
- Can tốt
|
2
|
4
|
|
- Can xấu, cứng vai
|
5
|
8
|
|
- Có chèn ép thần kinh mũ
|
9
|
11
|
39
|
Gãy xương bả vai:
|
|
|
|
- Gãy vỡ, khuyết phần thân xương
|
3
|
5
|
|
- Gãy vỡ ngành ngang
|
5
|
7
|
|
- Gãy vỡ phần khớp vai
|
9
|
12
|
40
|
Gãy xương ngón tay (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều ngón)
|
1
|
4
|
|
B. CHI DƯỚI
|
|
|
41
|
Mất 1 chân từ háng xuống (tháo khớp háng 1 đùi)
|
23
|
26
|
42
|
Cát cụt 1 đùi : - 1/3 trên
|
21
|
24
|
|
- 1/3 giữa hoặc dưới
|
17
|
23
|
43
|
Cắt cụt 1 chân từ gối xuống (tháo khớp gối)
|
18
|
21
|
44
|
Tháo khớp cổ chân hoặc mất 1 bàn chân
|
17
|
20
|
45
|
Mất xương sên
|
11
|
12
|
46
|
Mất xương gót
|
11
|
14
|
47
|
Mất đoạn xương chày, mác gây khớp giả cẳng chân
|
11
|
14
|
48
|
Mất đoạn xương mác
|
6
|
9
|
49
|
Mất mắt cá chân:
- Mắt cá ngoài
|
3
|
5
|
|
- Mắt cá
trong
|
5
|
6
|
50
|
Mất cả 5 ngón chân
|
14
|
17
|
51
|
Mất 4 ngón cả ngón cái
|
11
|
14
|
52
|
Mất 4 ngón trừ ngón cái
|
11
|
14
|
53
|
Mất 3 ngón, 3-4-5
|
8
|
9
|
54
|
Mất 3 ngón, 1-2-3
|
9
|
11
|
55
|
Mất 1 ngón cái và ngón 2
|
6
|
8
|
56
|
Mất 1 ngón cái
|
5
|
6
|
57
|
Mất 1 ngón ngoài ngón cái
|
3
|
5
|
58
|
Mất 1 đốt ngón cái
|
2
|
4
|
59
|
Cứng khớp háng
|
14
|
17
|
60
|
Cứng khớp gối
|
9
|
12
|
61
|
Mất phần lớn xương bánh chè và giới hạn nhiều khả năng
duỗi cẳng chân trên đùi
|
14
|
17
|
62
|
Gãy chân can lệch hoặc mất xương làm ngắn chi
|
|
|
|
- ít nhất 5 cm
|
12
|
14
|
|
- Từ 3 - 5 cm
|
11
|
12
|
63
|
Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo ngoài
|
11
|
14
|
64
|
Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo trong
|
8
|
11
|
65
|
Gãy xương đùi 1/3 giữa hoặc dưới (Trường hợp phi mổ được
thanh toán mức tối đa)
|
|
|
|
- Can tốt
|
6
|
9
|
|
- Can xấu, trục lệch, chân dạng hoặc khép, teo cơ
|
9
|
12
|
66
|
Gãy 1/3 trên hay cổ xương đùi (Trường hợp mổ được thanh
toán tối đa)
|
|
|
|
- Can tốt, trục thẳng
|
8
|
11
|
|
- Can xấu, chân vẹo, đi đau, teo cơ
|
11
|
14
|
67
|
Khớp giả cổ xương đùi
|
14
|
17
|
68
|
Gãy 2 xương cẳng chân (chày + mác)
|
6
|
9
|
69
|
Gãy xương chày
|
5
|
7
|
70
|
Gãy đoạn mâm chày
|
5
|
8
|
71
|
Gãy xương mác
|
3
|
6
|
72
|
Đứt gân bánh chè
|
5
|
8
|
73
|
Vỡ xương bánh chè (trường hợp mổ thanh toán tối đa)
|
3
|
6
|
74
|
Vỡ xương bánh chè bị cứng khớp gối hoặc teo cả tứ đẩu (tuỳ
theo mức độ)
|
8
|
9
|
75
|
Đứt gân Achille (đã nối lại)
|
5
|
6
|
76
|
Gãy xương đốt bàn (tuỳ theo mức độ từ 1 đến nhiều đốt)
|
2
|
4
|
77
|
Vỡ xương gót
|
5
|
8
|
78
|
Gãy xương thuyền
|
5
|
7
|
79
|
Gãy xương ngón chân (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt)
|
1
|
4
|
80
|
Gãy ngành ngang xương mu
|
8
|
10
|
81
|
Gãy ụ ngồi
|
8
|
9
|
82
|
Gãy xương cánh chậu 1 bên
|
6
|
9
|
83
|
Gãy xương chậu 2 bên, méo xương chậu (tuỳ mức độ ảnh hưởng
đến sinh đẻ)
|
12
|
18
|
84
|
Gãy xương cùng:
- Không rối loạn cơ tròn
|
3
|
5
|
|
- Có rối loạn cơ tròn.
|
8
|
11
|
|
C. CỘT SỐNG
|
|
|
85
|
Cắt bỏ cung sau :
- của 1 đốt sống
|
11
|
12
|
|
- của 2 - 3 đốt sống trở lên
|
14
|
18
|
86
|
Gãy xẹp thân 1 đốt sống (không liệt tuỷ)
|
9
|
12
|
87
|
Gãy xẹp thân 2 đốt sống trở lên (không liệt tuỷ)
|
14
|
18
|
88
|
Gãy vỡ mỏm gai hoặc mỏm bên :
|
|
|
|
Của 1 đốt sống
|
3
|
5
|
|
Của 2 - 3 đốt sống
|
8
|
14
|
|
|
|
|
|
D. SỌ NÃO
|
|
|
89
|
Khuyết xương sọ (chưa có biểu hiện thần kinh, tâm thần)
|
|
|
|
+ Đường kính dưới 6 cm
|
8
|
12
|
|
+ Đường kính từ 6 - 10 cm
|
12
|
18
|
|
+ Đường kính trên 10 cm
|
15
|
21
|
90
|
Rối loạn ngôn ngữ do ảnh hưởng của vết thương đại não
|
|
|
|
+ Nói ngọng, nói lắp khó khăn ảnh hưởng đến giao tiếp
|
9
|
12
|
|
+ Không nói được (câm) do tổn hại vùng Broca
|
18
|
21
|
|
+ Mất khả năng giao dịch bằng chữ viết (mắt nhận biết về
ngôn ngữ do tổn hại vùng Wernicke
|
17
|
21
|
91
|
Lột da đầu toàn bộ (1 phần theo tỉ lệ)
|
14
|
17
|
92
|
Vết thưng sọ não hở:
|
|
|
|
Xương bị nứt rạn
|
12
|
15
|
|
Lún xương sọ
|
9
|
12
|
|
Nhiều mảnh xương đi sâu vào não
|
15
|
18
|
93
|
Chấn thương sọ não kín
|
|
|
|
+ Vỡ vòm sọ (đường rạn nứt thường, lõm hoặc lún xương)
|
6
|
9
|
|
+ Vỡ xương lan xuống nền sọ không có liệt dây thần kinh ở
nền sọ
|
9
|
12
|
|
+ Vỡ xương lan xuống nền sọ, liệt dây thần kinh ở nền sọ
|
12
|
15
|
94
|
Chấn thương não
|
|
|
|
+ Chấn động não
|
2
|
5
|
|
+ Phù não
|
12
|
15
|
|
+ Giập não, dẹp não
|
15
|
18
|
|
+ Chảy máu khoang dưới nhện
|
12
|
15
|
|
+ Máu tụ trong sọ (ngoài màng cứng, trong màng cứng, trong
não)
|
9
|
12
|
|
|
|
|
|
E. LỒNG NGỰC
|
|
|
95
|
Cát bỏ 1-2 xương sườn
|
5
|
6
|
96
|
Cắt bỏ từ 3 xương sườn trở lên
|
8
|
11
|
97
|
Cắt bỏ đoạn mỗi xương sườn
|
2
|
3
|
98
|
Gãy 1 - 2 xương sườn
|
2
|
4
|
99
|
Gãy 3 xương sườn trở lên
|
5
|
8
|
100
|
Gãy xương ức đơn thuần (chức năng phân tim và hô hấp bình
thường)
|
3
|
6
|
101
|
Mẻ hoặc rạn xương ức
|
3
|
5
|
102
|
Cắt toàn bộ một bên phổi
|
21
|
24
|
103
|
Cắt nhiều thuỳ phổi ở 2 bên , DTS giảm trên 50%
|
20
|
23
|
104
|
Cắt nhiều thuỳ phổi ở 1 bên
|
15
|
18
|
105
|
Cắt 1 thuỳ phổi
|
11
|
14
|
106
|
Tràn dịch, khí, máu màng phổi (chỉ chọc hút đơn thuần)
|
1
|
3
|
107
|
Tràn khí, máu màng phổi (phi dẫn lưu mổ cầm máu)
|
6
|
9
|
108
|
Tổn thương các van tim, vách tim do chấn thương (chưa suy
tim)
|
15
|
18
|
109
|
Khâu màng ngoài tim:
|
|
|
|
Phẫu thuật kết quả hạn chế
|
18
|
21
|
|
Phẫu thuật kết quả tốt
|
11
|
14
|
|
|
|
|
|
G. BỤNG
|
|
|
110
|
Cắt toàn bộ dạ dày
|
23
|
26
|
111
|
Cắt đoạn dạ dày
|
15
|
18
|
112
|
Cắt gần hết ruột non (còn lại dưới 1 m)
|
23
|
26
|
113
|
Cắt đoạn ruột non
|
12
|
15
|
114
|
Cắt toàn bộ đại tràng
|
23
|
26
|
115
|
Cắt đoạn đại tràng
|
15
|
18
|
116
|
Cắt bỏ gan phải đơn thuần
|
21
|
24
|
117
|
Cắt bỏ gan trái đơn thuần
|
18
|
21
|
118
|
Cắt phân thuỳ gan, tuỳ vị trí, số lượng và kết quả phẫu
thuật
|
12
|
18
|
119
|
Cắt bỏ túi mật
|
14
|
17
|
120
|
Cắt bỏ lá lách
|
12
|
15
|
121
|
Cắt bỏ đuôi tụy, lách
|
18
|
21
|
122
|
Khâu lỗ thủng dạ dày
|
8
|
11
|
123
|
Khâu lỗ thủng ruột non (tuỳ theo mức độ 1 lỗ hay nhiều lỗ
thủng)
|
9
|
14
|
124
|
Khâu lỗ thủng đại tràng
|
9
|
12
|
125
|
Đụng rập gan, khâu gan
|
11
|
14
|
126
|
Khâu vỏ lá lách
|
8
|
11
|
127
|
Khâu tụy
|
9
|
11
|
|
|
|
|
|
H. CƠ QUAN TIẾT NIỆU, SINH DỤC
|
|
|
128
|
Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bình thường
|
15
|
18
|
129
|
Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bị tổn thương hoặc bệnh lý
|
21
|
24
|
130
|
Cắt 1 phần thận trái hoặc phải
|
9
|
12
|
131
|
Chấn thương thận (tuỳ theo mức độ và 1 hoặc 2 bên)
|
|
|
|
- Nhẹ (không phải xử lý đặc hiệu, theo dõi dưới 5 ngày)
|
1
|
2
|
|
- Trung bình (phải dùng thuốc đặc trị, theo dõi trên 5
ngày)
|
3
|
5
|
|
- Nặng (có đụng rập, phải can thiệp ngoại khoa)
|
14
|
17
|
132
|
Cắt 1 phần bàng quang
|
8
|
11
|
133
|
Mổ thông bàng quang vĩnh viễn
|
21
|
24
|
134
|
Khâu lỗ thủng bàng quang
|
9
|
11
|
135
|
Mất dương vật và 2 tinh hoàn ở người
|
|
|
|
Dưới 55 tuổi chưa có con
|
21
|
24
|
|
Dưới 55 tuổi có con rồi
|
17
|
20
|
|
Trên 55 tuổi
|
11
|
12
|
136
|
Cắt bỏ dạ con và buồng trứng 1 bên ở người
|
|
|
|
Dưới 45 tuổi chưa có con
|
18
|
21
|
|
Dưới 45 tuổi có con rồi
|
9
|
12
|
|
Trên 45 tuổi
|
8
|
9
|
137
|
Cắt vú ở nữ dưới 45 tuổi:
1 bên
|
6
|
9
|
|
2 bên
|
14
|
17
|
|
trên 45 tuổi: 1 bên
|
5
|
6
|
|
2 bên
|
9
|
12
|
|
|
|
|
|
I. MẮT
|
|
|
138
|
Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt
|
|
|
|
Không lắp được mắt giả
|
17
|
20
|
|
Lắp được mắt giả
|
15
|
18
|
139
|
Một mắt thị lực còn đến 1/10
|
9
|
14
|
140
|
Một mắt thị lực còn từ 2/10 đến 4/10
|
4
|
6
|
141
|
Một mắt thị lực còn từ 5/10 đến 7/10
|
2
|
5
|
142
|
Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt nhưng trước khi xảy ra tai
nạn đã mất hoặc mù một mắt
|
24
|
27
|
|
|
|
|
|
K. TAI - MŨI - HỌNG
|
|
|
143
|
Điếc 2 tai:
|
|
|
|
- Hoàn toàn không phục hồi được
|
23
|
26
|
|
- Nặng (Nói to hoặc thét vào tai còn nghe )
|
18
|
21
|
|
- Vừa (Nói to 1-2 m còn nghe )
|
11
|
14
|
|
- Nhẹ (Nói to 2 - 4 m còn nghe)
|
5
|
8
|
144
|
Điếc 1 tai: Hoàn toàn không phục hồi được
|
9
|
12
|
|
Vừa
|
5
|
6
|
|
Nhẹ
|
2
|
5
|
145
|
Mất vành tai 2 bên
|
6
|
12
|
146
|
Mất vành tai 1 bên
|
3
|
8
|
147
|
Sẹo rúm vành tai, chít hẹp ống tai
|
6
|
8
|
148
|
Mất mũi, biến dạng mũi
|
5
|
12
|
149
|
Vết thương họng sẹo hẹp ảnh hưởng đến nuốt
|
6
|
12
|
|
|
|
|
|
L. RĂNG - HÀM - MẶT
|
|
|
150
|
Mất 1 phần xương hàm trên và 1 phần xương hàm dưới từ
cành cao trở xuống:
|
|
|
|
Khác bên
|
24
|
27
|
|
Cùng bên
|
21
|
24
|
151
|
Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc dưới
|
21
|
24
|
152
|
Mất 1 phần xương hàm trên hoặc 1 phần xương hàm dưới (từ
1/3 đến 1/ 2 bị mất) từ cành cao trở xuống
|
11
|
14
|
153
|
Gãy xương hàm trên và hàm dưới can xấu gây sai khớp cắn
nhai, ăn khó
|
9
|
11
|
154
|
Gãy xương gò má, cung tiếp xương hàm trên hoặc xương hàm dưới
gây rối loạn nhẹ khớp cắn và chức năng nhai.
|
5
|
8
|
155
|
Khớp hàm giả do không liền xương hay khuyết xương
|
6
|
8
|
156
|
Mất răng: Trên 8 cái không lắp được răng giả
|
9
|
12
|
|
Từ 5 -7 răng
|
5
|
8
|
|
Từ 3 - 4 răng
|
2
|
4
|
|
Từ 1 - 2 răng
|
1
|
2
|
157
|
Mất 3/4 lưỡi còn gốc lưỡi (từ đường gai V trở ra)
|
23
|
26
|
158
|
Mất 2/3 lưỡi từ đầu lưỡi
|
15
|
18
|
159
|
Mất 1/3 lưỡi ảnh hưởng đến phát âm
|
5
|
8
|
160
|
Mất 1 phần nhỏ lưỡi (dưới 1/3) ảnh hưởng đến phát âm
|
3
|
5
|
|
|
|
|
|
M. VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM , BỎNG
|
|
|
161
|
Vết thương phần mềm (VTPM) bao gồm rách da, rách niêm mạc,
bong gân, sai khớp .. không ảnh hưởng tới cơ năng (tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ,
nhiều, ít)
|
|
4
|
162
|
VTPM gây đau, rát, tê, co kéo (tuỳ mức độ rộng hẹp, nhiều
ít), ảnh hưởng đến gân, cơ, mạch máu lớn, thần kinh
|
4
|
8
|
163
|
VTPM ở ngực, bụng ảnh hưởng đến hô hấp
|
11
|
14
|
164
|
VTPM để lại sẹo sơ cứng làm biến dạng mắt gây trở ngại đến
ăn, nhai và cử động cổ
|
12
|
18
|
165
|
VTPM khuyết hổng lớn ở chung quanh hốc miệng, vết thương
môi và má ảnh hưởng nhiều đến ăn uống.
|
15
|
18
|
166
|
Mất 1 phần hàm ếch làm thông giữa mũi và miệng
|
6
|
9
|
167
|
Bỏng nông (độ I, độ II)
|
|
|
|
Diện tích dưới 5 cm
|
1
|
2
|
|
Diện tích từ 5 –15%
|
3
|
5
|
|
Diện tích trên 15%
|
5
|
8
|
168
|
Bỏng sâu (độ III, độ IV, độ V)
|
|
|
|
Diện tích dưới 5%
|
6
|
11
|
|
Diện tích từ 5-15%
|
11
|
18
|
|
Diện tích trên 15%
|
18
|
24
|