BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2249/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI SỐ LIỆU PHÂN BỔ DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH CHI BHXH,
BHTN VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ BHXH, BHTN, BHYT NĂM 2020
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP
ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC
ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối
với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; Thông tư
số 90/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài
chính;
Căn cứ Quyết định số 2949/QĐ-BHXH
ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quy chế Công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kiểm toán, thanh
tra và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo
hiểm xã hội Việt Nam và Quyết định số 1586/QĐ-BHXH ngày 12 tháng 11 năm 2018 về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 2949/QĐ-BHXH;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi
năm 2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Tờ trình số 1629/TTr-BTC ngày 31/12/2019
của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-BHXH
ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc giao dự toán
thu, chi năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1693/QĐ-BHXH
ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc điều
chỉnh phân bổ dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1743/QĐ-BHXH
ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc điều
chỉnh phân bổ dự toán chi BHXH, BHTN năm 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu phân bổ dự toán điều
chỉnh chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2020 cho BHXH các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (có Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- HĐQL BHXH Việt Nam (để b/c);
- Bộ Tài chính;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám
đốc;
- Cổng
thông tin điện tử BHXH Việt Nam;
- Lưu: VT, KHĐT (2b).
|
KT.
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đào Việt Ánh
|
PHỤ LỤC I
CÔNG KHAI CĂN CỨ, NGUYÊN TẮC, ĐỊNH MỨC PHÂN
BỔ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI BHXH, BHTN VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ BHXH, BHTN, BHYT NĂM
2020
(Kèm theo Quyết định số 2249/QĐ-BHXH ngày 21 tháng 12 năm 2020 của BHXH Việt
Nam)
I. Căn cứ, cơ sở
điều chỉnh dự toán
- Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày
27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo
hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT) và chi
phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT; Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm
2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế
quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và
chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03
tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế tài chính về
BHXH, BHTN, BHYT và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT; Thông tư số
24/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày
09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
- Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày
22 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi năm
2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số 51/2018/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về chi phí quản lý BHXH,
BHTN, BHYT giai đoạn 2019-2021, quy định mức chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN
năm 2020;
- Công văn số 8281/BTC-HCSN ngày
08/7/2020 và Công văn số 9858/BTC-HCSN ngày 17/8/2020 của Bộ Tài chính về thực
hiện cắt giảm, tiết kiệm dự toán chi thường xuyên 6 tháng cuối năm 2020;
- Căn cứ vào Nghị quyết số
122/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội tại Kỳ họp thứ 9, Quốc hội
khóa XIV;
- Căn cứ Quyết định số 1693/QĐ-BHXH
ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc điều
chỉnh phân bổ dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 1743/QĐ-BHXH
ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc điều
chỉnh phân bổ dự toán chi BHXH, BHTN năm 2020;
- Căn cứ vào Tình hình thực hiện dự
toán thu, chi BHXH, BHTN và thu BHYT năm 2020.
II. Nguyên tắc, định
mức phân bổ dự toán điều chỉnh
1.1. Dự toán chi BHXH, BHTN từ nguồn
quỹ năm 2020
Dự toán chi BHXH, BHTN năm 2020 giao
cho BHXH các tỉnh, thành phố trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ giao
và số người hưởng, mức chi bình quân, phân bổ theo nguyên tắc sau:
- Số người hưởng: tính trên cơ sở số
người bình quân hưởng năm 2019 và tốc độ tăng, giảm hàng năm của từng tỉnh.
- Mức chi bình quân: xác định trên cơ
sở mức chi bình quân của năm 2019 tính riêng cho từng loại đối tượng.
- Mức chi và số chi: theo mức lương
hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng thực hiện theo Nghị định số 44/2019/NĐ-CP
ngày 20/5/2019 của Chính phủ và mức lương cơ sở theo quy định tại Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 là 1,49 triệu đồng/tháng tính đủ cho 12 tháng.
1.2. Dự toán chi phí quản lý BHXH,
BHTN, BHYT năm 2020
Dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT
năm 2020 giao cho các đơn vị trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ giao
và phân bổ theo nguyên tắc sau:
- Căn cứ vào biên chế kế hoạch được Tổng
Giám đốc BHXH Việt Nam giao với mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng, hệ số tiền
lương tại thời điểm tháng 12 năm 2019 và tăng lương định kỳ hàng năm;
- Căn cứ vào nhiệm vụ, khối lượng
công việc và tính chất phức tạp của các hoạt động nghiệp vụ quản lý của từng
đơn vị trong năm 2020 đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ;
- Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán
chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT đối với các đơn vị trực thuộc thực hiện theo
quy định tại Quyết định số 447/QĐ-BHXH ngày 18/3/2020 của Tổng Giám đốc BHXH Việt
Nam./.
PHỤ LỤC II
CÔNG KHAI ĐIỀU CHỈNH PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI
BHXH, BHTN VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ BHXH, BHYT, BHTN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2249/QĐ-BHXH ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Tổng Giám
đốc BHXH Việt Nam)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
BHXH
|
Dự
toán chi BHXH, BHTN; chi quản lý BHXH, BHYT, BHTN
|
TT
|
BHXH
|
Dự
toán chi BHXH, BHTN; chi quản lý BHXH, BHYT, BHTN
|
A
|
B
|
1
|
A
|
B
|
1
|
1
|
TP. Hà Nội
|
42.997.788
|
39
|
Long An
|
3.606.005
|
2
|
TP. Hồ Chí Minh
|
31.814.483
|
40
|
Nam Định
|
5.836.649
|
3
|
An Giang
|
2.258.692
|
41
|
Nghệ An
|
9.977.719
|
4
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
3.529.193
|
42
|
Ninh Bình
|
3.547.669
|
5
|
Bạc Liêu
|
779.638
|
43
|
Ninh Thuận
|
851.764
|
6
|
Bắc Giang
|
4.255.679
|
44
|
Phú Thọ
|
5.232.673
|
7
|
Bắc Kạn
|
768.718
|
45
|
Phú Yên
|
1.324.458
|
8
|
Bắc Ninh
|
3.995.045
|
46
|
Quảng Bình
|
2.860.637
|
9
|
Bến Tre
|
1.905.523
|
47
|
Quảng Nam
|
3.107.120
|
10
|
Bình Dương
|
8.867.774
|
48
|
Quảng Ngãi
|
2.170.264
|
11
|
Bình Định
|
2.462.518
|
49
|
Quảng Ninh
|
7.078.193
|
12
|
Bình Phước
|
1.673.609
|
50
|
Quảng Trị
|
1.669.704
|
13
|
Bình Thuận
|
1.782.318
|
51
|
Sóc Trăng
|
1.249.969
|
14
|
Cà Mau
|
1.206.000
|
52
|
Sơn La
|
1.982.107
|
15
|
Cao Bằng
|
1.607.594
|
53
|
Tây Ninh
|
2.385.551
|
16
|
Cần Thơ
|
2.313.127
|
54
|
Thái Bình
|
5.806.000
|
17
|
Đà Nẵng
|
5.073.101
|
55
|
Thái Nguyên
|
5.253.393
|
18
|
Đắk Lắk
|
3.043.507
|
56
|
Thanh Hóa
|
10.090.596
|
19
|
Đắk Nông
|
535.106
|
57
|
Thừa Thiên Huế
|
2.595.433
|
20
|
Điện Biên
|
1.028.055
|
58
|
Tiền Giang
|
2.911.587
|
21
|
Đồng Nai
|
9.775.831
|
59
|
Trà Vinh
|
1.327.861
|
22
|
Đồng Tháp
|
1.809.066
|
60
|
Tuyên Quang
|
2.206.945
|
23
|
Gia Lai
|
2.172.270
|
61
|
Vĩnh Long
|
1.486.007
|
24
|
Hà Giang
|
1.151.473
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
3.267.801
|
25
|
Hà Nam
|
2.642.667
|
63
|
Yên Bái
|
2.369.927
|
26
|
Hà Tĩnh
|
4.094.270
|
64
|
Văn phòng
|
234.207
|
27
|
Hải Dương
|
6.328.167
|
65
|
Viện khoa học BHXH
|
21.616
|
28
|
Hải Phòng
|
9.874.489
|
66
|
Trường ĐTNV BHXH
|
45.154
|
29
|
Hậu Giang
|
798.303
|
67
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
17.904
|
30
|
Hòa Bình
|
2.259.946
|
68
|
Trung tâm Lưu trữ
|
12.414
|
31
|
Hưng Yên
|
3.467.573
|
69
|
Tạp chí BHXH
|
2.526
|
32
|
Khánh Hòa
|
3.184.316
|
70
|
Trung tâm GĐ BHYT & TTĐT
|
15.691
|
33
|
Kiên Giang
|
1.676.297
|
71
|
Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc
khách hàng
|
14.021
|
34
|
Kom Tum
|
812.902
|
72
|
Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng
ngành BHXH
|
50.482
|
35
|
Lai Châu
|
496.392
|
73
|
Trung tâm Truyền thông
|
110.167
|
36
|
Lạng Sơn
|
2.024.819
|
74
|
Ban Quản lý các dự án CNTT
|
4.237
|
37
|
Lào Cai
|
1.539.620
|
75
|
BHXH Bộ Quốc Phòng
|
1.562.695
|
38
|
Lâm Đồng
|
2.092.337
|
76
|
BHXH Bộ Công an
|
1.137.561
|
|
|
77
|
BHXH Việt Nam
|
8.925.509
|