|
BỘ TÀI CHÍNH
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 2222/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 29 tháng
7 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI,
CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM
XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Việc làm số
38/2013/QH13 ngày 16/11/2013 và các văn bản hướng dẫn
thực hiện Luật;
Căn cứ Luật An toàn, Vệ sinh lao động số 84/2015/QH13
ngày 26/5/2015 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15 ngày 29/6/2024
và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật;
Căn cứ Quyết
định số 391/QĐ-BTC ngày 26/02/2025
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Quyết định số 1733/QĐ-BTC
ngày 12/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 391/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Quyết định số 2286/QĐ-BTC
ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 391/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm
xã hội Việt Nam (được sửa đổi, bổ
sung bởi Quyết định số 1766/QĐ-BTC
ngày 12/5/2025 và Quyết định số 1892/QĐ-BTC
ngày 30/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Theo đề nghị của Trưởng
ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, Ban Tài
chính - Kế toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Quy
trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày ký, thay thế Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã
hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; Quyết định số
686/QĐ-BHXH ngày 29/5/2024 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi,
bổ sung một số điều của quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội,
chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019; Quyết định số
1548/QĐ-BHXH ngày 23/5/2025 của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội,
chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp ban hành kèm theo Quyết
định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam. Các văn bản
quy định do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành trước ngày quyết định này có hiệu
lực thi hành trái với quyết định này đều hết hiệu lực.
Điều
3. Trưởng ban Thực hiện chính sách bảo hiểm
xã hội, Trưởng ban Tài chính - Kế toán, Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt
Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Giám đốc Bảo hiểm
xã hội các tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Các Bộ: Nội vụ, Tư pháp, Y tế, Quốc phòng, Công an;
- Hội đồng Quản lý BHXH;
- Thứ trưởng Bùi Văn Khắng (để b/c);
- Các Phó Giám đốc BHXH Việt Nam;
- Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc BHXH Việt Nam;
- BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, CSXH.
|
GIÁM ĐỐC
Lê Hùng Sơn
|
QUY
TRÌNH
GIẢI QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI, CHI TRẢ CÁC CHẾ
ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2222/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 7 năm 2025 của Giám
đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi áp dụng
1. Văn bản này hướng dẫn
về quy trình nghiệp vụ của cơ quan BHXH trong thực hiện giải quyết hưởng các chế
độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN.
2. Quy trình giải quyết
hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN trong lực lượng vũ trang
do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn, phù hợp với đặc thù của từng Bộ và đồng
bộ với các hướng dẫn tại văn bản này để thực
hiện chính sách, chế độ thống nhất trong toàn quốc.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
1. Các chữ viết tắt, viết
rút gọn
- BHXH: Bảo hiểm xã hội
- BHYT: Bảo hiểm y tế
- BHTN: Bảo hiểm thất
nghiệp
- TNGT: Tai nạn giao
thông
- TNLĐ: Tai nạn lao động
- BNN: Bệnh nghề nghiệp
- PTTGSH: Phương tiện
trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
- DSPHSK: Dưỡng sức, phục
hồi sức khỏe
- KNLĐ: Khả năng lao động
- GĐYK: Giám định y
khoa
- CCCD: Căn cước, Căn
cước công dân
- DVVL: Dịch vụ việc
làm
- NLĐ: Người lao động
- HTCT: Hỗ trợ chi trả
- MSLĐ: Mất sức lao động
- ĐTKNN: Đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
- KTTT: Kế toán tập
trung
- TCTN: Trợ cấp thất
nghiệp
- CSDL: Cơ sở dữ liệu
- Tỉnh: Tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
- Xã: Xã, phường, đặc
khu
- KHTC: Kế hoạch - Tài
chính.
- Đơn vị SDLĐ: Gọi
chung cho cá nhân, tổ chức sử dụng lao động.
- Các khoản trợ cấp một
lần, bao gồm: Trợ cấp một lần khi chết do TNLĐ, BNN; trợ cấp tiền mua PTTGSH;
trợ cấp một lần khi nghỉ hưu; phụ cấp khu vực một lần; trợ cấp mai táng; hỗ trợ
kinh phí chuyển đổi nghề nghiệp sau TNLĐ, BNN; hỗ trợ kinh phí khám, chữa BNN;
hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng sau TNLĐ, BNN; phí GĐYK...
- Phòng Quản lý Thu:
Phòng Quản lý thu và phát triển người tham gia.
- Bộ phận TN-Trả kết quả:
Gọi chung cho viên chức, NLĐ làm việc tại vị trí việc làm về Hành chính - Văn
phòng của các đơn vị nghiệp vụ thuộc BHXH tỉnh, BHXH cơ sở; thực hiện nhiệm vụ
hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết hoặc chuyển hồ
sơ giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; theo dõi, giám sát,
đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính.
- Bộ phận Chế độ BHXH:
Gọi chung cho viên chức, NLĐ làm việc tại các vị trí việc làm về BHXH (Thực hiện
chính sách BHXH) thuộc BHXH cơ sở.
- Bộ phận Quản lý Thu:
Gọi chung cho viên chức, NLĐ làm việc tại các vị trí việc làm về BHXH (Quản lý
thu và phát triển người tham gia) thuộc BHXH cơ sở, thực hiện các nhiệm vụ về
quản lý thu và phát triển người tham gia BHXH, BHTN, BHYT.
- Bộ phận KHTC: Gọi
chung cho viên chức, NLĐ làm việc tại các vị trí việc làm (kế toán trưởng, kế
toán viên, thủ quỹ) thuộc BHXH cơ sở, thực hiện các nhiệm vụ về tài chính, kế
toán.
- Người hưởng: Người hưởng
các chế độ BHXH, BHTN nói chung.
- BHXH hằng tháng bao gồm:
Lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng.
- Luật BHXH số 41/2024/QH15: Luật BHXH.
- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13:
Luật ATVSLĐ.
- Quyết định số 613/QĐ-TTg: Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính
phủ về việc trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm
công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động.
- Quyết định số 490/QĐ-BHXH: Quyết định số 490/QĐ-BHXH
ngày 28/3/2023 của BHXH Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều quy trình thu BHXH,
BHYT, bảo hiểm TNLĐ, BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT ban hành kèm theo Quyết định
số 595/QĐ-BHXH.
2. Giải thích từ ngữ
- Hệ thống là viết rút
gọn của Hệ thống các phần mềm nghiệp vụ và CSDL
như Hệ thống quản lý chính sách (phần mềm TCS); Hệ thống quản lý thu và sổ
thẻ (phần mềm TST); Hệ thống phần mềm kế toán tập trung (phần mềm KTTT); Hệ thống
lưu trữ hồ sơ điện tử Ngành BHXH (Hệ thống lưu trữ tập trung); Phần mềm Tiếp nhận
và Quản lý hồ sơ (phần mềm tiếp nhận hồ sơ)...
- Tổ chức HTCT: Viết
rút gọn của tổ chức dịch vụ hỗ trợ chi trả chế độ, là tổ chức dịch vụ được cơ
quan BHXH ủy quyền thực hiện việc chi trả các chế độ BHXH, BHTN, xác minh thông
tin người hưởng BHXH theo quy định của pháp luật.
- Điểm chi trả: Là nơi
nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN do tổ chức HTCT thành lập và được thống nhất
với cơ quan BHXH để chi trả BHXH hằng tháng và TCTN bằng tiền mặt.
- Lệnh chi điện tử: Là lệnh
thanh toán được cơ quan BHXH lập và thực hiện thông qua phần mềm KTTT, được ký
số theo quy định. Lệnh này được truyền đến cổng thanh
toán điện tử của các ngân hàng có thiết lập quan hệ song phương với BHXH Việt
Nam qua hệ thống thu nộp chi trả BHXH điện tử (Ecopay) để
thực hiện chuyển tiền cho tổ chức, cá nhân thụ
hưởng.
- Danh sách, báo cáo hoặc
mẫu kèm theo được hiểu là danh sách, báo cáo hoặc mẫu tương ứng mẫu
số, ký hiệu đi kèm được nêu tại phụ lục văn bản này. Ví dụ: Danh sách 01B-HSB là Danh sách đề nghị hưởng chế
độ ốm đau, thai sản, DSPHSK theo Mẫu số
01B-HSB; Danh sách C97-HSB là Danh
sách chi trả các chế độ, trợ cấp BHXH một lần...
- Các chương, mục, điều,
khoản, điểm, tiết và mẫu, biểu viện dẫn trong văn bản
này mà không ghi rõ nguồn trích dẫn thì được hiểu
là của văn bản này (ví dụ: tiết b điểm 1.1 khoản 1 Điều 7 được hiểu là của văn
bản này).
- Các mẫu C87a-HD và C92-HD viện dẫn trong Văn bản này
là chứng từ kế toán BHXH được ban hành kèm theo Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính
về kế toán BHXH và không nhắc lại nguồn trích dẫn.
- Bản sao hợp lệ là bản
sao được chứng thực sao từ sổ gốc hoặc chứng thực sao từ bản chính hoặc bản sao
đã được đối chiếu với bản chính.
- Thành phần hồ sơ nêu
tại văn bản này nếu không ghi là bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản
sao hợp lệ; các thành phần hồ sơ, mẫu hồ sơ khác nêu trong văn bản này mà do cơ
quan BHXH lập hoặc ban hành là bản chính.
Thành phần hồ sơ Trích
lục khai tử tại văn bản này là bản chính hoặc bản sao Trích lục khai tử.
- Số lượng thành phần hồ
sơ nêu trong văn bản này là 01 bản.
Điều
3. Một số nguyên tắc trong quản lý, giải quyết và chi trả các chế độ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
1. Cơ sở dữ liệu đóng -
hưởng BHXH, BHTN của người tham gia, thụ hưởng BHXH, BHTN được quản lý tập
trung, thống nhất tại BHXH Việt Nam (không bao gồm đối tượng do Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an quản lý). Mọi thông tin
liên quan đến đóng - hưởng BHXH, BHTN khi có thay đổi phải được cập nhật vào hệ
thống kịp thời, đúng quy định.
2. Căn cứ để
giải quyết hưởng các chế độ BHXH, đối chiếu trước khi lập danh sách chi trả các
chế độ BHTN là sổ BHXH được cấp lần cuối thể
hiện quá trình đóng BHXH, BHTN đồng bộ với CSDL thu đã được quản lý tập trung thống
nhất trong cả nước; việc lập danh sách chi trả các chế độ BHXH, BHTN phải tuân
thủ theo các quy định của pháp luật, của văn bản này và các văn bản hướng dẫn
liên quan của BHXH Việt Nam; việc chi trả các chế độ BHXH, BHTN theo đúng quy định
đảm bảo đúng thời gian, đúng người, đúng số tiền trong danh sách chi trả.
Thực hiện giải quyết chế
độ BHXH đối với NLĐ trong trường hợp đơn vị SDLĐ chưa đóng đủ số tiền phải đóng
BHXH bắt buộc theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số
158/2025/NĐ-CP ngày 25/6/2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt
buộc.
Trường hợp chưa có dữ
liệu thu trên hệ thống, dữ liệu thu trên hệ thống và thông tin trên sổ
BHXH không thống nhất, dữ liệu thu có vướng mắc, chưa đảm bảo căn cứ để giải
quyết hưởng, quá trình đóng BHXH, BHTN chưa được xác nhận đầy đủ trên sổ
BHXH hoặc trường hợp đề nghị điều chỉnh, hủy, chấm dứt hưởng, hưởng tiếp mà
liên quan đến dữ liệu thu nhưng chưa được điều chỉnh thì chuyển lại Phòng/Bộ
phận Quản lý Thu để điều chỉnh làm căn cứ giải quyết theo Mẫu số 21-HSB.
Ngay sau khi giải quyết
hưởng các chế độ hưu trí, tử tuất, BHXH một lần, trợ
cấp hằng tháng và lập danh sách chi trả BHTN, hệ thống được liên thông để tự động khóa quá trình tham gia BHXH, BHTN đã hưởng và đối soát khi phát
sinh truy thu, truy đóng.
3. Khi giải quyết hưởng
các chế độ BHXH phải thực hiện đối chiếu thông tin hồ sơ
với CSDL thu, CSDL người hưởng, hồ sơ đang
quản lý trên Hệ thống lưu trữ tập trung, CSDL quốc gia, cơ
sở dữ liệu chuyên ngành và các CSDL khác đã được liên thông, chia sẻ (nếu có) đảm
bảo dữ liệu khớp đúng để giải quyết
đầy đủ, chính xác, kịp thời chế độ đối với NLĐ.
4. Việc giải quyết hưởng
các chế độ BHXH phải được thực hiện trên Hệ thống quản lý chính sách. Việc luân
chuyển
các quyết định, danh sách, biểu mẫu báo cáo,
văn bản trao đổi giữa các Phòng/Bộ
phận nghiệp vụ, giữa Phòng/Bộ phận nghiệp vụ
đến viên chức quản lý cấp trên, giữa các cơ quan
BHXH phải thực hiện trên hệ thống; việc phê duyệt phải được thực hiện bằng ký số,
đóng dấu theo quy định về công tác văn thư (nếu có) và phải lưu giữ trên hệ thống.
Việc chi trả thực hiện theo đúng quy định sau khi tiếp nhận các danh sách chi
trả trên hệ thống. Mọi hoạt động truy cập, khai thác, sử dụng dữ liệu trên hệ thống được ghi nhận, lưu vết đảm bảo phát hiện, xử lý kịp thời hành vi vi phạm.
5. Trong quá trình giải
quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN nếu phát hiện hồ sơ
có dấu hiệu gian lận, giả mạo, sai sót về nghiệp vụ tại khâu nào thì bộ phận
nghiệp vụ tại khâu đó phải báo cáo ngay với Giám
đốc BHXH tỉnh/BHXH cơ sở (sau đây gọi tắt là Giám đốc); Giám đốc có trách nhiệm
chỉ đạo xử lý, giải quyết kịp thời theo đúng quy định của pháp luật, nếu không
khắc phục kịp thời, đúng quy định thì Giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật
(trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì chuyển cơ quan điều tra
theo quy định).
6. Đối
với trường hợp thu, giải quyết, chi trả không đúng chế độ BHXH, BHTN do lỗi của
cơ quan BHXH dẫn đến chi trả không đúng người thụ hưởng, đơn vị, cơ sở đào tạo
nghề nghiệp hoặc nhiều hơn mức quy định thì số tiền chi trả sai phải được thu hồi
đầy đủ theo nguyên tắc nguyên nhân sai sót ở khâu nghiệp vụ nào thì bộ phận và
cá nhân thực hiện nghiệp vụ ở khâu đó có trách nhiệm đôn đốc người hưởng, đơn vị,
cơ sở đào tạo nghề nghiệp nộp lại số tiền phải thu hồi; trường hợp không thu hồi
được số tiền đã chi trả thì bộ phận, cá nhân có liên quan để
xảy ra sai sót có trách nhiệm bồi hoàn đầy đủ số tiền không thu hồi được theo
quy định của pháp luật; Trường hợp xét duyệt chế độ BHXH ít hơn mức quy định dẫn
đến chi không đúng thì phải điều chỉnh lại để chi
trả bổ sung cho người hưởng.
BHXH nơi đã giải quyết điều
chỉnh, hủy hưởng chế độ BHXH một lần cho NLĐ phải cập nhật đầy đủ thông tin thu
hồi để hệ thống cảnh báo đối với trường hợp chưa
thu hồi được số tiền hưởng không đúng quy định. BHXH nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị
giải quyết hưởng chế độ BHXH một lần tiếp theo có trách nhiệm phối hợp xử lý
thu hồi trước khi giải quyết.
7. BHXH tỉnh có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình giải quyết, chi trả và quản lý
người hưởng của BHXH cơ sở, tổ chức HTCT, đơn vị SDLĐ.
8. Trường hợp các thông
tin, dữ liệu, hồ sơ, giấy tờ liên quan làm căn cứ giải quyết hưởng các chế độ
BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia, dữ liệu
liên thông, chia sẻ, dữ liệu cơ quan BHXH đang quản lý đảm bảo tính pháp lý
theo quy định thì không yêu cầu tổ chức, cá nhân kê khai, nộp lại. Chi tiết các
hồ sơ thay thế theo Phụ lục I, II.
9. Về chuyển
nơi hưởng chế độ BHXH sang địa bàn khác
9.1. Cơ quan BHXH nơi
người hưởng chuyển đi
9.1.1. Trước khi giới
thiệu chuyển đi
a) Phải kiểm tra hồ sơ
gốc với hồ sơ lưu trữ trên hệ thống, điều kiện hưởng; nếu đảm bảo đầy đủ, các
thông tin khớp đúng mới thực hiện giới thiệu chuyển
đi. Trường hợp thông tin nhân thân không thống nhất thì phải thực hiện điều chỉnh
thông tin nhân thân theo CCCD theo quy định tại Điều 19.
b) Thực hiện chi trả
cho người hưởng hết số tiền đang hưởng BHXH hằng tháng trên danh sách chi trả
và số tiền chậm lĩnh (nếu có).
c) Cập nhật Văn bản đề
nghị (Mẫu số 14-HSB),
Văn bản ủy quyền (nếu có), Thông báo chuyển hưởng
lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu số
18-HSB) lên Hệ thống lưu trữ tập trung.
d) Trường hợp hồ sơ hưởng
BHXH đã phát sinh tăng thêm một số thành phần so với hồ sơ ban đầu nhưng chưa chuyển
đầy đủ về Trung tâm Lưu trữ (BHXH Việt Nam) thì phải chuyển
ngay về Trung tâm Lưu trữ để lưu trữ tập trung (trường
hợp là hồ sơ giấy thì phải thực hiện số hóa để chuyển
về).
9.1.2. Khi có kết luận
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định
của pháp luật thì cơ quan BHXH nơi người hưởng chuyển đi phải có văn bản thông
báo ngay đến cơ quan BHXH nơi người hưởng chuyển đến
kèm các giấy tờ liên quan để xử lý theo quy định.
9.1.3. Trường hợp cơ
quan BHXH nơi người hưởng chuyển đi
không bổ sung đủ hồ sơ theo quy định tại tiết a điểm 9.2 khoản 9 Điều này và hồ
sơ trên Hệ thống lưu trữ tập trung cũng không đủ theo quy định thì phải làm văn
bản cam kết gửi cơ quan BHXH nơi người hưởng chuyển
đến và chịu trách nhiệm về thực trạng hồ sơ quản lý và lý do không bổ sung được;
đồng thời cập nhật văn bản này lên Hệ thống lưu trữ tập trung.
9.2. Cơ quan BHXH nơi
người hưởng chuyển đến phải kiểm tra, rà soát hồ
sơ
a) Nếu
có đầy đủ trên Hệ thống lưu trữ tập trung thì thực hiện tiếp nhận quản lý và
chi trả; trường hợp chưa có đủ hồ sơ thì vẫn tiếp nhận đồng thời trao đổi
với cơ quan BHXH nơi người hưởng chuyển đi để
kịp thời bổ sung hồ sơ theo quy định.
b) Trường hợp không đủ điều
kiện hưởng theo quy định thì chuyển lại ngay
cơ quan BHXH nơi người hưởng chuyển đi để
xử lý đồng thời thông báo bằng văn bản để người
hưởng biết về việc tạm thời chưa tiếp nhận hồ sơ di chuyển.
10. Bộ phận TN - Trả kết
quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở
10.1 .Tiếp nhận hồ sơ của
các tổ chức, cá nhân và thực hiện trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định
hiện hành của BHXH Việt Nam, pháp luật liên quan; thông báo giải quyết hồ sơ
giao dịch điện tử và trả kết quả đối với hồ sơ giao dịch điện tử.
10.2. Thực hiện số hóa
hồ sơ giấy đã tiếp nhận (trừ sổ BHXH) từ NLĐ, thân nhân NLĐ, đơn vị SDLĐ theo
quy định; chuyển hồ sơ đã tiếp nhận đến Phòng/Bộ
phận nghiệp vụ trên phần mềm tiếp nhận hồ sơ ngay sau khi số hóa.
10.3. Đối với hồ sơ giấy
NLĐ, thân nhân NLĐ nộp trực tiếp nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết theo
phân cấp: Tiếp nhận hồ sơ, thực hiện số hóa ngay hồ sơ đã tiếp nhận; chuyển
hồ sơ đã tiếp nhận đến BHXH tỉnh/BHXH cơ sở có thẩm quyền giải quyết trên phần
mềm tiếp nhận hồ sơ ngay sau khi số hóa (đồng thời gửi kèm hồ sơ giấy).
Cơ quan BHXH nơi có thẩm
quyền giải quyết tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định; thực hiện trả kết
quả giải quyết theo hình thức đăng ký nhận kết quả. Trường hợp NLĐ, thân nhân
NLĐ có nguyện vọng nhận kết quả giải quyết bản giấy trực tiếp tại cơ quan BHXH
nơi nộp hồ sơ thì cơ quan BHXH nơi giải quyết chuyển
kết quả giải quyết (bản giấy) về cơ quan BHXH nơi
tiếp nhận hồ sơ để trả cho NLĐ, thân nhân NLĐ.
Bộ phận TN - Trả kết quả
tuyên truyền, vận động NLĐ, thân nhân NLĐ nhận kết quả giải quyết hồ sơ bản điện
tử.
10.4. Đối với hồ sơ NLĐ
nộp nhưng dữ liệu thu chưa hoàn thiện (còn dữ liệu thu ở mã số BHXH khác chưa gộp,
chưa được xác nhận,...) thì hướng dẫn NLĐ nộp hồ sơ gộp sổ,
xác nhận sổ BHXH và chuyển
Phòng/Bộ phận Quản lý Thu phối hợp với cơ quan
BHXH nơi thu để hoàn thiện hồ sơ làm căn cứ giải quyết hưởng
các chế độ BHXH cho NLĐ.
10.5. Trường hợp thông
tin tại hồ sơ hưởng BHXH của người hưởng BHXH hằng tháng không thống nhất với
thông tin trong CSDL quốc gia về dân cư (CCCD, khai tử/chứng
tử...) thì hướng dẫn người hưởng lập Mẫu số
14-HSB để điều chỉnh thông tin theo quy định tại Điều 19 làm căn cứ giải quyết hưởng chế độ cho NLĐ hoặc thân
nhân NLĐ.
10.6. Khi tiếp nhận hồ
sơ đề nghị giải quyết chế độ tử tuất trong đó có đề nghị truy lĩnh số tiền của
những tháng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH của người hưởng đã từ trần thì thực
hiện chuyển hồ sơ đến Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH giải
quyết chế độ tử tuất theo quy định, đồng thời chuyển
01 bản (điện tử hoặc thực hiện số hóa nếu là bản giấy) Tờ khai của thân nhân
theo Mẫu số 09-HSB đến Phòng/Bộ
phận KHTC để thực hiện chi trả cho thân nhân những
tháng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH theo quy định.
11. Thời hạn giải quyết
hưởng các chế độ BHXH bao gồm cả thời gian chi trả. Giám đốc BHXH tỉnh căn cứ
tình hình thực tế tại địa phương quy định chi tiết thời hạn thực hiện của từng
Phòng/Bộ phận nghiệp vụ đảm bảo không vượt quá thời
hạn giải quyết và chi trả được quy định tại văn bản này. Trường hợp không giải
quyết hoặc giải quyết chậm so với thời hạn quy định thì phải trả lời đơn vị SDLĐ,
NLĐ bằng văn bản nêu rõ lý do.
Khuyến khích BHXH tỉnh/BHXH
cơ sở áp dụng các giải pháp trong tổ chức thực hiện để
giảm hơn nữa thời hạn giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ
BHXH, BHTN so với quy định; tăng tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến, giảm số lượng hồ
sơ trả lại.
12. Cơ quan BHXH cấp tỉnh/cơ
sở, các tổ chức HTCT không được quy định thêm các thủ tục hành chính, phát sinh
thêm thành phần hồ sơ ngoài quy định.
13. Sau khi giải quyết
xong, hồ sơ hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN được lưu trữ
theo quy định hiện hành của BHXH Việt Nam, pháp luật có liên quan về công tác
lưu trữ đảm bảo toàn bộ hồ sơ hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH,
BHTN được lưu trữ trên Hệ thống lưu trữ tập trung (trừ hồ sơ thuộc danh mục bí mật
nhà nước). Đối với hồ sơ điện tử, sau khi Văn thư phát hành theo quy định sẽ tự
động cập nhật lên Hệ thống lưu trữ tập trung. Hệ thống lưu trữ tập trung được
liên thông, chia sẻ trong toàn hệ thống BHXH Việt Nam đáp ứng yêu cầu tra cứu,
khai thác, sử dụng, phục vụ quá trình quản lý, giải quyết hưởng các chế độ BHXH
của cơ quan BHXH.
14. Viên chức, người
lao động thuộc cơ quan BHXH; nhân viên tổ chức HTCT không được ký nhận thay các
chế độ BHXH, BHTN của người hưởng.
15. Tổ chức HTCT chế độ
BHXH, BHTN
15.1. Chi trả đảm bảo
thời gian theo quy định; đúng người, đúng số tiền theo danh sách chi trả do cơ
quan BHXH chuyển sang.
15.2. Tổ chức các điểm
chi trả đến cấp xã phù hợp với điều kiện của từng địa phương và thống nhất với
cơ quan BHXH. Điểm chi trả có địa chỉ cụ thể, được cập nhật vào Danh mục điểm
chi trả trong toàn quốc đăng tải công khai trên Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt
Nam. BHXH tỉnh, Tổ chức HTCT chịu toàn bộ trách nhiệm khi đơn vị, cá nhân trực
thuộc để xảy ra mất tiền trong quá trình vận chuyển
và trong khi chi trả dù bất kỳ nguyên nhân chủ quan hay khách quan. Nếu
xảy ra rủi ro mất tiền phải có phương án bù đắp ngay để tiếp tục chi trả cho
người hưởng đầy đủ, đúng thời gian quy định, không để xảy ra khiếu kiện, gây
khó khăn cho người hưởng. Trường hợp chi sai do lỗi của tổ chức HTCT phải thu hồi,
bồi hoàn về quỹ BHXH đầy đủ số tiền chi không đúng và tiền lãi phạt trong vòng
02 ngày kể từ ngày phát hiện ra và thực hiện thu hồi số tiền chi trả sai theo quy định.
16. Thực hiện lệnh chi
điện tử đối với chi các chế độ BHXH, BHTN qua tài khoản
Căn cứ dữ liệu danh
sách chi trả do Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH ký gửi từ phần mềm TCS
sang phần mềm KTTT, kế toán lập lệnh chi điện tử như sau:
a) Căn cứ thông tin số
tài khoản của người hưởng/đơn vị trên dữ liệu chi trả đã được ký số từ phần mềm
TCS gửi sang, hệ thống tự động đồng bộ phê duyệt tài khoản thụ hưởng vào Danh mục
tài khoản thụ hưởng trên phần mềm KTTT của cơ quan BHXH để thực hiện chi trả; tự
động dừng hưởng các tài khoản thụ hưởng không còn xuất hiện trên dữ liệu chi trả.
Kế toán viên lập ủy nhiệm chi (UNC) điện tử cho từng người hưởng/đơn vị theo
các thông tin sau:
- Thông tin tài khoản
(Tên tài khoản, số tài khoản hưởng, ngân hàng mở tài khoản);
- Nguồn chế độ;
- Tổng
số tiền được lĩnh;
- Nội dung phần diễn giải
của ủy nhiệm chi hiển thị đầy đủ các thông tin sau: Tên người hưởng_Mã số BHXH/Mã
đơn vị_Chế độ hưởng_Tháng/đợt.
Kế toán không được phép
chỉnh sửa thông tin tài khoản hưởng, chỉ được phép chọn tài khoản nguồn thực hiện
chuyển
tiền trước khi tạo lập UNC.
b) Kế toán viên kiểm
tra, kiểm soát tính khớp đúng của UNC với danh sách chi trả đã được phê duyệt,
ký số sau đó trình duyệt UNC chuyển kế
toán trưởng kiểm soát tính khớp đúng của UNC với danh sách chi trả đã được phê duyệt,
ký số và chuyển chủ tài khoản kiểm soát tính
khớp đúng của UNC với danh sách chi trả đã được phê duyệt, ký số (thực hiện
theo lô - thực hiện trình duyệt, kiểm soát, phê duyệt ký số cho toàn bộ lệnh
chi được chọn). Đối với chi các chế
độ BHXH hàng tháng, thực hiện phê duyệt phân luồng theo lịch chi trả BHXH Việt
Nam thông báo để hệ thống tự động truyền lệnh sang ngân hàng.
c) Sau khi ngân hàng gửi
sổ phụ điện tử; hệ thống tự động đối chiếu
với danh sách chi trả để tự động xác định các khoản chi đã thành
công, chưa thành công, không khớp đúng .
Trường hợp lệnh chi
không thực hiện thành công, kế toán viên thao tác trình duyệt lại trên lệnh chi
bị lỗi (chỉ được phép chỉnh sửa thông tin về tài khoản nguồn, ngày).
Trường hợp lệnh chi
không thực hiện thành công do sai thông tin tài khoản, thực hiện như Khoản 17 Điều
này.
17. Trường hợp chi các
chế độ BHXH, BHTN không thực hiện thành công do sai thông tin tài khoản
17.1. Phòng/Bộ
phận KHTC
17.1.1. Ký số trên phần
mềm KTTT Danh sách Mẫu số 1a-CBH
(theo từng NLĐ; từng đơn vị đối với trường hợp đơn vị SDLĐ kê khai sai thông
tin tài khoản NLĐ, sai thông tin tài khoản của đơn vị; từng cơ sở đào tạo nghề
nghiệp) chuyển sang phần mềm TCS cho Phòng/Bộ phận
Chế độ BHXH.
Ngay sau khi Danh sách Mẫu số 1a-CBH được ký số, hệ thống tự động gửi thông
báo đến tài khoản VssID của từng người hưởng việc cơ quan BHXH chưa chi trả chế
độ do sai thông tin tài khoản.
17.1.2. Tiếp nhận Danh
sách Mẫu số 1b-CBH
từ Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH ký số chuyển
sang trên phần mềm TCS; thực hiện chuyển tiền
vào tài khoản đơn vị, cá nhân đã điều chỉnh thông tin ngay trong ngày, chậm nhất
là ngày làm việc tiếp theo.
17.2. Phòng/Bộ
phận Chế độ BHXH:
17.2.1. Tiếp nhận Danh
sách Mẫu số 1a-CBH từ Phòng/Bộ
phận KHTC chuyển sang trên phần
mềm TCS.
17.2.2. Kiểm tra lại
thông tin tài khoản của đơn vị SDLĐ, người hưởng.
a) Trường hợp do viên
chức, người lao động cơ quan BHXH nhập sai thông tin: Thực hiện điều chỉnh
thông tin đúng vào Danh sách Mẫu số 1b-CBH
trình Giám đốc phê duyệt, ký số và chuyển trên phần
mềm TCS đến Phòng/Bộ phận KHTC.
b) Trường hợp do đơn vị
SDLĐ, người hưởng kê khai sai thông tin
b1)
Chuyển
trên phần mềm TCS sang phần mềm tiếp nhận hồ sơ Danh sách Mẫu số 1a-CBH do Phòng/Bộ
phận KHTC chuyển sang cho Bộ phận TN-Trả kết quả BHXH cấp tỉnh/BHXH cơ sở (trường
hợp sai thông tin tài khoản hưởng các chế độ BHXH).
b2) Căn cứ Danh sách Mẫu số 1a-CBH do Phòng KHTC chuyển sang, lập
Thông báo Mẫu số 01/TB-HSB trình Lãnh đạo
BHXH tỉnh phê duyệt, ký số, chuyển phát
hành theo quy định về công tác văn thư để chuyển Bộ phận
TN - Trả kết quả BHXH tỉnh (trường hợp sai thông tin tài khoản hưởng các chế độ
BHTN).
b3) Tiếp nhận từ Bộ phận
TN - Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở chuyển đến
theo phân cấp thông tin điều chỉnh theo Danh sách Mẫu số 01B-HSB, Mẫu số C92-HD, văn bản của đơn vị
SDLĐ; Danh sách Mẫu số C87a-HD
của cơ sở đào tạo nghề nghiệp; Văn bản đề nghị Mẫu
số 14-HSB của người hưởng; quyết định điều chỉnh từ Trung tâm DVVL.
b4) Căn cứ thông tin do
đơn vị SDLĐ, Trung tâm DVVL, cơ sở đào tạo nghề nghiệp, người hưởng cung cấp; cập
nhật thông tin điều chỉnh trên phần mềm TCS; lập và
trình lãnh đạo phê duyệt, ký số, chuyển trên phần
mềm TCS đến Phòng/Bộ phận KHTC Danh sách Mẫu số 1b-CBH.
17.3. Bộ phận TN - Trả
kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở
17.3.1. Tiếp nhận và gửi
Trung tâm DVVL, cơ sở đào tạo nghề nghiệp, đơn vị SDLĐ Thông báo Mẫu số 01/TB-HSB để điều chỉnh thông tin tài khoản.
17.3.2. Ngay khi tiếp
nhận Danh sách Mẫu số 1a-CBH
do Phòng/Bộ phận chế độ BHXH chuyển đến:
a) Chuyển Danh sách Mẫu số 1a-CBH cho đơn vị SDLĐ qua địa chỉ thư điện
tử đã đăng ký với cơ quan BHXH đồng thời liên hệ và hướng dẫn đơn vị SDLĐ điều
chỉnh thông tin theo Danh sách Mẫu số 01B-HSB
(đối với hưởng chế độ ốm đau, thai sản); đề nghị điều chỉnh bằng văn bản đối với
các trường hợp hưởng các chế độ BHXH khác (TNLĐ, BNN...).
b) Liên hệ và hướng dẫn
người hưởng làm đề nghị điều chỉnh thông tin theo Mẫu số 14-HSB (không bao gồm những trường hợp
do đơn vị SDLĐ, Trung tâm DVVL, cơ sở đào tạo nghề nghiệp kê khai).
c) Tiếp nhận thông tin điều
chỉnh theo Danh sách Mẫu số 01B-HSB, Mẫu số C92-HD, văn bản của đơn vị
SDLĐ; Danh sách Mẫu số C87a-HD
của cơ sở đào tạo nghề nghiệp; quyết định điều chỉnh từ Trung tâm DVVL; Văn bản
đề nghị Mẫu số 14-HSB của người hưởng chuyển
Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH để làm căn cứ lập Danh
sách Mẫu số 1b-CBH.
18. Trường hợp ngày lập
danh sách, khóa số liệu, lập báo cáo là ngày nghỉ thì thực hiện vào ngày làm việc
tiếp theo.
19. Đối với trường hợp
người hưởng BHXH hằng tháng có đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân
theo CCCD tại Điều 19 thì các thông tin được cập nhật, bổ
sung thống nhất theo CCCD không dùng làm căn cứ điều chỉnh lại các chế độ BHXH
đã được giải quyết.
Điều
4. Phân cấp giải quyết hưởng, lập danh sách chi trả; chi trả và quản lý người
hưởng
1. Phân
cấp giải quyết hưởng và lập danh sách chi trả các chế độ BHXH,
BHTN
1.1. BHXH tỉnh
1.1.1. Giải quyết hưởng
a) Giải quyết hưởng các
chế độ BHXH đối với NLĐ, thân nhân NLĐ thuộc các đơn vị SDLĐ theo phân cấp quản
lý thu; Giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với người đang tham gia BHXH tự nguyện;
giải quyết hưởng bảo hiểm TNLĐ
theo hình thức tự nguyện đối với NLĐ làm việc không theo hợp đồng tham gia bảo
hiểm TNLĐ tự nguyện trên địa bàn hành chính cấp xã do BHXH tỉnh trực tiếp quản
lý theo phân cấp.
b) Giải quyết hưởng các
chế độ BHXH đối với NLĐ, thân nhân NLĐ nộp hồ sơ tại BHXH tỉnh gồm:
b1)
Giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với NLĐ chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng
làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh
con hoặc nhận con khi nhờ mang thai hộ hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
người có thời gian đóng BHXH tự nguyện hoặc vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc
vừa có thời gian đóng BHXH tự nguyện từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12
tháng trước khi sinh con mà đang không tham gia BHXH tự nguyện.
b2) Giải quyết hưởng chế
độ TNLĐ, BNN đối với NLĐ thôi việc đề nghị giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN lần
đầu; NLĐ đã hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN một lần đề nghị giải quyết hưởng chế độ
TNLĐ, BNN do thương tật, bệnh tật tái phát.
b3) Giải quyết hưởng
BHXH một lần.
b4) Giải quyết hưởng
lương hưu đối với người tham gia BHXH tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng
BHXH (bao gồm người có văn bản của cơ quan BHXH xác nhận về việc chờ đủ điều kiện
về tuổi đời để hưởng
lương hưu được quy định tại Nghị định số 12/CP
ngày 26/01/1995 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 01/2003/NĐ-CP ngày 09/01/2003 của Chính phủ hoặc
cán bộ xã thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ đã
có quyết định hoặc giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi
đời để hưởng trợ cấp hàng tháng của cơ quan
BHXH).
b5) Giải quyết hưởng chế
độ tử tuất đối với thân nhân người tham gia BHXH tự nguyện, người bảo lưu thời
gian đóng BHXH; NLĐ đang tham gia BHXH bắt buộc chết mà đơn vị SDLĐ đã thực hiện
xác nhận quá trình tham gia BHXH (chốt sổ) do
thân nhân có nguyện vọng trực tiếp nộp hồ sơ (trừ trường hợp chết do TNLĐ,
BNN).
b6) Giải quyết hưởng chế
độ đối với NLĐ không đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi
hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
c) Giải quyết hưởng các
chế độ BHXH đối với người đang hưởng BHXH hằng tháng hoặc đang tạm dừng, chấm dứt
hưởng BHXH hằng tháng; thân nhân của người đang hưởng BHXH hằng tháng hoặc đang
tạm dừng hưởng BHXH hằng tháng chết do BHXH tỉnh quản lý, chi trả gồm: Giải quyết
hưởng chế độ tử tuất; hưởng trợ cấp một lần đối với người đang hưởng BHXH hằng
tháng ra nước ngoài để định cư; chuyển hưởng sang địa bàn khác; điều
chỉnh, tạm dừng, hưởng tiếp, hủy quyết định, chấm dứt hưởng, thôi hưởng trợ cấp
tuất hàng tháng đối với người từ đủ 80 tuổi trở lên
đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng chết.
d) Giải quyết điều chỉnh,
hủy quyết định hưởng các chế độ BHXH đối với người đã hưởng chế độ do BHXH tỉnh
hoặc BHXH cơ sở thuộc BHXH tỉnh giải quyết gồm: Ốm đau, thai sản; BHXH một lần;
trợ cấp TNLĐ, BNN một lần; trợ cấp tuất một lần.
đ) Giải quyết hưởng trợ
cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg
đối với người có quyết định thôi hưởng trợ cấp MSLĐ hàng tháng do BHXH tỉnh ban
hành.
1.1.2. Lập danh sách
chi trả
a) Lập danh sách chi trả
các chế độ BHXH hằng tháng, TCTN, hỗ trợ học nghề; danh sách hỗ trợ ĐTKNN theo
phân cấp thu; danh sách chi hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN trên
địa bàn tỉnh; danh sách chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK.
b) Lập danh sách chi trả
các chế độ BHXH một lần do BHXH tỉnh giải quyết; lập danh sách chi trả chế độ
TNLĐ, BNN một lần, trợ cấp tuất một lần bằng tiền mặt do BHXH tỉnh/BHXH cơ
sở khác chuyển đến.
1.2. BHXH cơ sở
1.2.1. Giải quyết hưởng
các chế độ BHXH đối với NLĐ, thân nhân NLĐ như quy định tại tiết 1.1.1 điểm 1.1
khoản 1 Điều này (riêng giải quyết điều chỉnh, hủy quyết định hưởng chỉ thực thực
hiện đối với các trường hợp do BHXH cơ sở giải quyết; Giải quyết hưởng trợ cấp
hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg đối
với người có quyết định thôi hưởng trợ cấp MSLĐ hàng tháng do BHXH tỉnh quản lý
trực tiếp BHXH cơ sở ban hành quyết định).
1.2.2. Lập danh sách
chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH cơ sở giải quyết; lập danh sách chi trả chế
độ TNLĐ, BNN một lần, trợ cấp tuất một lần bằng tiền mặt do BHXH tỉnh/BHXH cơ sở
khác chuyển đến; danh sách hỗ trợ ĐTKNN theo phân cấp thu; danh sách chi trả chế
độ ốm đau, thai sản, DSPHSK.
2. Phân cấp chi trả và
quản lý người hưởng
2.1. BHXH tỉnh
2.1.1. Tổ chức chi trả
các chế độ BHXH hằng tháng qua tài khoản cá nhân, các khoản trợ cấp BHXH một lần
kèm theo chế độ BHXH hằng tháng qua tài khoản cá nhân; chế độ ốm đau, thai sản,
DSPHSK theo phân cấp giải quyết; chi hỗ trợ học nghề, hỗ trợ ĐTKNN; chi hỗ trợ chuyển đổi
nghề nghiệp cho người bị TNLĐ, BNN khi trở lại làm việc, hỗ trợ khám BNN, hỗ trợ
chữa BNN, hỗ trợ phục hồi chức năng, hỗ trợ huấn luyện an toàn vệ sinh lao động,
hỗ trợ điều tra lại TNLĐ, BNN, phí GĐYK; chi các chế độ, trợ cấp BHXH một lần;
chi TCTN qua tài khoản cá nhân cho NLĐ.
2.1.2. Quản lý người hưởng
BHXH hằng tháng trên địa bàn toàn tỉnh và trên địa bàn hành chính cấp xã do
BHXH tỉnh trực tiếp quản lý theo phân cấp.
2.1.3. Ký hợp đồng ủy
quyền với Tổ chức HTCT.
a) Chi trả các chế độ
BHXH hằng tháng cho người hưởng nhận bằng tiền mặt; các khoản trợ cấp BHXH một
lần kèm theo chế độ BHXH hằng tháng nhận bằng tiền mặt; TCTN nhận bằng tiền mặt.
b) Quản lý người hưởng
BHXH hằng tháng (bao gồm người hưởng bằng tiền mặt và người hưởng qua tài khoản
cá nhân); báo giảm người hưởng theo quy định.
c) Quản lý, lưu trữ
Danh sách chi trả bằng tiền mặt, văn bản ủy quyền, Giấy
nhận tiền có chữ ký của người hưởng do Tổ chức HTCT
thực hiện chi trả theo đúng quy định của pháp luật.
2.2. BHXH cơ
sở
a) Tổ chức chi trả chế
độ ốm đau, thai sản, DSPHSK theo phân cấp giải quyết; chi hỗ trợ ĐTKNN; chi các
chế độ, trợ cấp BHXH một lần tại BHXH cơ sở.
b) Quản lý người hưởng
BHXH hằng tháng trên địa bàn hành chính cấp xã do BHXH cơ sở trực tiếp quản lý
theo phân cấp.
Chương
II
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG VÀ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI
SẢN, DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE
Điều
5. Giải quyết hưởng
Phòng/Bộ
phận Chế độ BHXH:
1. Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ
phận TN - Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở chuyển đến
theo phân cấp; hồ sơ theo quy định của Luật
BHXH; Thông tư số 25/2025/TT-BYT ngày 30/6/2025
của Bộ Y tế; chi tiết thành phần hồ sơ tại khoản 1, 2,
3 Phụ lục I.
2. Xét duyệt chế độ
a) Căn cứ hồ sơ hưởng
chế độ BHXH tại khoản 1 Điều này, kiểm tra tính hợp lệ của các thành phần hồ
sơ, đối tượng, điều kiện hưởng theo quy định; thực hiện rà soát, đối chiếu hồ
sơ với các CSDL theo quy định, đảm bảo giải quyết đầy đủ, chính xác, kịp thời
chế độ đối với NLĐ.
b) Đối với giải quyết
chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK sau khi đã giải quyết hưởng chế độ hưu trí, tử
tuất, BHXH một lần nếu NLĐ đủ điều kiện hưởng thì phối hợp với Phòng/Bộ
phận Quản lý Thu để khôi phục lại quá trình tham gia BHXH làm
căn cứ giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK của NLĐ. Sau khi giải quyết
xong, Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH phải chuyển
dữ liệu giải quyết sang phần mềm TST để tự động
khóa quá trình tham gia BHXH, BHTN đã hưởng chế độ BHXH một lần, chế độ hưu
trí, tử tuất.
c) Sau khi rà soát, đối
chiếu hồ sơ, dữ liệu đảm bảo đúng quy định, thực hiện xét duyệt chế độ trên phần
mềm TCS.
Căn cứ Danh sách Mẫu số 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập, văn bản của
cơ quan có thẩm quyền về việc thu hồi chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK; việc rà soát
dữ liệu của cơ quan BHXH để xem xét, ra quyết định thu hồi
(Mẫu số 01C- HSB)
đối với trường hợp hưởng không đúng quy định.
3. Lập, chuyển
hồ sơ, danh sách, quyết định
Căn cứ dữ liệu giải quyết
hưởng, thực hiện lập và trình lãnh đạo phê duyệt, ký số, chuyển
trên phần mềm TCS đến các Phòng/Bộ phận
các danh sách, quyết định sau:
a) Danh sách Mẫu số C70a-HSB, C70b-HSB: Lập và chuyển đến Phòng/Bộ
phận KHTC ngay sau khi xét duyệt chế độ.
b) Quyết định thu hồi Mẫu số 01C-HSB.
c) Hàng ngày, căn cứ quyết
định thu hồi và dữ liệu chi trả người hưởng qua tài khoản cá nhân từ phần mềm
KTTT, thực hiện lập Danh sách thu hồi Mẫu số
27A-HSB, Danh sách chậm lĩnh không phải trả Mẫu số 27B-HSB chuyển đến Phòng/Bộ
phận KHTC.
d) Hàng tháng, lập Danh
sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu số
D03-TS ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH) do tổ chức BHXH đóng đối với người
hưởng chế độ ốm đau, thai sản từ 14 ngày trở lên trong tháng chuyển Phòng/Bộ
phận Quản lý Thu để cấp thẻ BHYT.
đ) Chuyển
phát hành theo quy định về công tác văn thư để chuyển Bộ phận
TN - Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở trả kết quả giải quyết theo hình thức
đăng ký nhận hồ sơ cho NLĐ, đơn vị SDLĐ (Danh sách Mẫu số C70a-HSB, C70b-HSB, hồ sơ liên quan (nếu có)) hoặc gửi Quyết
định thu hồi (Mẫu số 01C-HSB) đến NLĐ, đơn VỊ
SDLĐ.
4. Khóa số liệu, lập
báo cáo:
4.1. Bộ phận Chế độ
BHXH: Ngày 5 hàng tháng, thực hiện khóa số liệu và lập các báo cáo theo Mẫu số 02A-HSB, 20-HSB
của tháng trước theo phân cấp, trình lãnh đạo phê duyệt, ký số để
lưu trên Hệ thống.
4.2. Phòng Chế độ BHXH
a) Ngày 5 hàng tháng,
thực hiện khóa số liệu và lập các báo cáo quy định tại điểm 4.1 khoản 4 Điều này
theo phân cấp.
b) Ngày 6 hàng tháng,
thực hiện khóa số liệu và lập báo cáo tổng hợp của toàn
tỉnh theo Mẫu số 02B-HSB, 20-HSB của tháng trước, trình lãnh đạo phê duyệt,
ký số để lưu trên Hệ thống.
4.3. Ngay sau khi báo
cáo Mẫu số 02B-HSB, 20-HSB của toàn tỉnh được ký số; hệ thống phần mềm
tự động cập nhật tổng hợp Mẫu số
02C-HSB và 20-HSB số liệu toàn quốc.
5. Thời hạn giải quyết
5.1. Trường hợp đơn vị
SDLĐ đề nghị: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5.2. Trường hợp NLĐ,
thân nhân NLĐ đề nghị: Tối đa 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều
6. Chi trả
1. Tiếp nhận hồ sơ chi
trả
Phòng/Bộ
phận KHTC tiếp nhận dữ liệu trên phần mềm KTTT Danh sách Mẫu số C70a-HSB, C70b-HSB; Danh sách Mẫu số 27A-HSB, 27B-HSB từ Phòng/Bộ
phận Chế độ BHXH ký số chuyển sang trên phần mềm TCS; tiếp nhận Thông báo kết
quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ, BNN (Mẫu số C12-TS ban hành kèm theo Quyết
định số 490/QĐ-BHXH) từ Phòng/Bộ
phận Quản lý Thu ký số chuyển sang trên phần mềm TST.
2. Chuyển
kinh phí
a) BHXH tỉnh chuyển
kinh phí cho BHXH cơ sở để thực hiện chi trả theo phân cấp.
b) Phòng/Bộ
phận KHTC: Căn cứ số tiền của người hưởng không có tài khoản cá nhân tại Danh
sách Mẫu số C70a-HSB do Phòng/Bộ
phận Chế độ BHXH ký số chuyển sang trên phần mềm KTTT thực
hiện chuyển kinh phí cho đơn vị SDLĐ để tổ
chức chi trả kịp thời cho NLĐ.
Việc chuyển
kinh phí được thực hiện qua lệnh chi điện tử trên phần mềm nghiệp vụ.
3. Tổ chức chi trả
3.1. Chi qua tài khoản
cá nhân
a) Cơ quan BHXH thực hiện
chi trả cho NLĐ, thân nhân NLĐ đăng ký nhận qua tài khoản cá nhân.
Trường hợp chi qua lệnh
chi điện tử, thực hiện theo quy định tại khoản 16 Điều 3.
b) Phòng/Bộ
phận KHTC
Căn cứ Danh sách Mẫu số C70a-HSB, C70b-HSB đã được ký số chuyển từ phần mềm TCS
sang phần mềm KTTT, chuyển số tiền trợ cấp vào tài khoản
cá nhân NLĐ.
Ngay sau khi chuyển
tiền vào tài khoản của NLĐ, hệ thống ứng dụng VssID gửi thông báo đến từng người
hưởng việc cơ quan BHXH đã chuyển tiền trợ
cấp.
3.2. Chi bằng tiền mặt
3.2.1. Cơ quan BHXH chi
trả
Phòng/Bộ
phận KHTC căn cứ Danh sách Mẫu số C70b-HSB,
Danh sách Mẫu số 6-CBH, chi trả bằng tiền mặt
cho người hưởng; khi chi trả thực hiện kiểm tra, đối chiếu CCCD hoặc giấy tờ
tùy thân có ảnh và đề nghị người hưởng ký nhận tiền vào danh sách.
3.2.2. Chi trả qua đơn
vị SDLĐ
a) Ngay sau khi chuyển
tiền vào tài khoản của đơn vị SDLĐ, hệ thống ứng dụng VssID gửi thông báo đến từng
người hưởng việc cơ quan BHXH đã chuyển tiền
trợ cấp về đơn vị SDLĐ.
b) Phòng/Bộ
phận KHTC
b1)
Hướng dẫn đơn vị SDLĐ tổ chức chi trả cho NLĐ theo đúng quy định: Khi nhận được
tiền từ cơ quan BHXH, thực hiện thông báo cho NLĐ đến nhận tiền, khi chi trả
yêu cầu NLĐ ký nhận vào Danh sách Mẫu số
C70a-HSB; hướng dẫn đơn vị SDLĐ lập Danh sách Mẫu số 6-CBH đối với người hưởng
không đến nhận trong thời gian đơn vị SDLĐ tổ chức chi trả
(30 ngày kể từ khi nhận được kinh phí do cơ quan BHXH chuyển)
và chuyển ngay danh sách cho cơ quan BHXH (Phòng/Bộ
phận KHTC) kèm theo số tiền NLĐ chưa nhận.
b2) Tiếp nhận Danh sách
Mẫu số 6-CBH để theo dõi, quản lý số người, số
tiền người hưởng chưa nhận, đảm bảo số tiền chưa chi trả hết phải được chuyển về
cơ quan BHXH.
4. Lập mẫu biểu
báo cáo
4.1. Phòng/Bộ
phận KHTC:
a) Căn cứ Danh sách Mẫu số 27A-HSB, 27B-HSB,
lập Danh sách Mẫu số C75-CBH; vào số chi tiết
theo dõi thu hồi của từng đối tượng theo quy định.
b) Căn cứ số liệu tại
Thông báo Mẫu
C12-TS để theo dõi ghi thu, ghi chi số tiền đóng BHYT theo phân cấp.
4.2. Hàng tháng:
a) Bộ phận KHTC lập báo
cáo tổng hợp chi chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK theo Mẫu số 4-CBH do BHXH cơ sở quản lý.
b) Phòng KHTC lập báo cáo
tổng
hợp chi chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK theo Mẫu
số 4-CBH của toàn tỉnh.
c) Thời gian cập nhật dữ
liệu số phải chi chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK theo Mẫu số 4-CBH lên phần mềm nghiệp vụ: Chậm nhất
ngày 01 của tháng sau.
Chương
III
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG VÀ CHI TRẢ CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ; TỬ TUẤT;
TRỢ CẤP HÀNG THÁNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 613/QĐ-TTG; TRỢ CẤP HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI
NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG LƯƠNG HƯU VÀ CHƯA ĐỦ TUỔI HƯỞNG TRỢ CẤP
HƯU TRÍ XÃ HỘI; CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Mục I.
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG VÀ LẬP DANH SÁCH CHI TRẢ
Điều
7. Trách nhiệm trong việc giải quyết hưởng và lập danh sách chi trả
1. Giải quyết hưởng Phòng/Bộ
phận Chế độ BHXH:
1.1 .Tiếp nhận hồ sơ
Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ
phận TN - Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở chuyển đến theo phân cấp; hồ sơ theo
quy định tại Luật BHXH, Luật ATVSLĐ, Quyết
định số 613/QĐ-TTg và các văn bản hướng dẫn
liên quan; chi tiết thành phần hồ sơ theo Phụ lục I.
1.2. Rà soát, đối chiếu
hồ sơ, dữ liệu
a) Căn cứ hồ sơ đề nghị
hưởng các chế độ BHXH tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của các thành phần hồ sơ,
đối tượng, điều kiện hưởng theo quy định; thực hiện đối chiếu, rà soát hồ sơ với
CSDL theo quy định (dữ liệu thu; về thời gian đóng, diễn biến tiền lương, chuyển
xếp lương, nâng lương, phụ cấp chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề,
phụ cấp khu vực...đối với NLĐ đóng BHXH theo chế độ tiền lương của Nhà nước; chức
danh, nghề ghi trong sổ BHXH phải đúng theo danh mục nghề, công việc nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ) ban hành hoặc nơi làm việc có phụ cấp
khu vực hệ số 0,7 trở lên...). Trường hợp rà soát lại mà thông tin không thống
nhất, còn quá trình đóng BHXH chưa được xác nhận trên sổ
BHXH thì chuyển lại Phòng/Bộ phận Quản lý Thu (theo Mẫu số 21-HSB)
để thực hiện hoặc phối hợp với cơ quan BHXH nơi thu điều chỉnh, xác nhận thời
gian đóng BHXH đảm bảo giải quyết đầy đủ, chính xác, kịp thời chế độ đối với
NLĐ.
b) Trường hợp chưa đảm
bảo căn cứ để giải quyết thì chủ động kiểm tra, xác minh hoặc có văn bản phối hợp
với các cơ quan liên quan để kiểm tra, xác minh.
c) Trường hợp có căn cứ
cho thấy kết luận của Hội đồng GĐYK về thương tật, bệnh tật và mức suy giảm
KNLĐ không phù hợp thì trình Giám đốc BHXH tỉnh/BHXH cơ sở khiếu nại kết luận
GĐYK theo quy định.
1.3. Xét duyệt chế độ
a) Sau khi kiểm tra, đối
chiếu các thông tin trên hệ thống với hồ sơ làm căn cứ hưởng, điều kiện, đối tượng
hưởng đảm bảo đúng quy định; thực hiện xét duyệt và trình lãnh đạo phê duyệt,
ký số trên phần mềm TCS các quyết định về việc hưởng chế độ BHXH, bản quá trình
đóng BHXH (Mẫu số 04-HSB nếu có), hồ sơ liên
quan (nếu có) tương ứng với từng trường hợp và chuyển
phát hành theo quy định về công tác văn thư để chuyển Bộ phận TN-Trả kết quả
BHXH tỉnh/BHXH cơ sở trả kết quả giải quyết theo hình thức đăng ký nhận hồ sơ.
b) Đối với thanh toán
phí GĐYK: Căn cứ hồ sơ hưởng chế độ BHXH, kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn, chứng
từ thu phí giám định, bảng kê chi tiết các nội dung giám định của cơ sở GĐYK
xác định đối tượng, điều kiện và mức phí, cập nhật mức phí thanh toán vào quyết
định hưởng BHXH; trường hợp không thanh toán thì có văn bản trả lời người hưởng
nêu rõ lý do. Mức thanh toán phí GĐYK tối đa thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định cấp giấy GĐYK. Trường hợp mức đề nghị thanh toán thấp hơn mức quy định tại
Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
thì thanh toán bằng mức chi phí thực tế đề nghị.
c) Không thanh toán phí
GĐYK đối với trường hợp NLĐ đã GĐYK mà kết luận mức suy giảm KNLĐ được sử dụng
để hưởng các chính sách khác trước đó.
2. Lập, chuyển
danh sách
2.1. Lập, chuyển danh
sách chi trả các chế độ, trợ cấp BHXH một lần
2.1.1. Trách nhiệm của
Bộ phận Chế độ BHXH
a) Hàng ngày, căn cứ dữ
liệu giải quyết hưởng các chế độ, trợ cấp BHXH một lần; Thông báo chuyển
hưởng chế độ TNLĐ, BNN một lần, trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần nhận bằng
tiền mặt; lập Danh sách chi trả các chế độ, trợ cấp BHXH một lần (Mẫu số C97-HSB) theo phân cấp với các hình
thức: Chi trả qua tài khoản cá nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt, trình
lãnh đạo phê duyệt, ký số và chuyển trên phần mềm TCS đến Bộ phận KHTC.
b) Hàng ngày, căn cứ dữ
liệu giải quyết điều chỉnh, hủy hưởng các chế độ, trợ cấp BHXH một lần lập Danh
sách Mẫu số 27A-HSB, 27B-HSB trình lãnh đạo phê duyệt, ký số chuyển
trên phần mềm TCS đến Bộ phận KHTC.
2.1.2. Trách nhiệm của
Phòng chế độ BHXH
Thực hiện như quy định
tại tiết 2.1.1 điểm 2.1 khoản 2 điều này theo phân cấp quản lý.
2.2. Lập, chuyển
danh sách chi trả BHXH hằng tháng
2.2.1. Trách nhiệm của
Bộ phận chế độ BHXH
a) Từ ngày 01 đến ngày
cuối cùng của tháng tiếp nhận và thực hiện:
a1)
Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (Mẫu số 8-CBH, 8a-CBH),
Danh sách chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng bằng tiền mặt (Mẫu số 7a-CBH) do tổ chức HTCT chuyển đến;
văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc khấu trừ BHXH hằng tháng; dữ
liệu chi trả người hưởng BHXH hằng tháng qua tài khoản cá nhân từ phần mềm
KTTT; căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng BHXH hằng tháng (bao gồm cả điều chỉnh
tăng, giảm mức hưởng, cập nhật bổ sung thông tin nhân thân của người hưởng theo
CCCD) trên địa bàn quản lý, người đề nghị hưởng lại sau thời gian từ chối hưởng;
người hưởng chế độ BHXH từ BHXH tỉnh/BHXH cơ sở khác, người hưởng chế độ BHXH từ
BHXH Quân đội, BHXH Công an nhân dân chuyển đến
phát sinh trong tháng; dữ liệu Danh sách chi trả trong tháng; bảng tổng hợp
các tổ chi trả trên địa bàn: Cập nhật tăng/giảm
người hưởng đối với người hưởng thuộc phân cấp quản lý bao gồm số còn phải trả,
số không phải trả, số phải thu hồi trình Lãnh đạo phê duyệt
trên phần mềm TCS.
a2) Văn bản đề nghị Mẫu số 14-HSB của người hưởng đề nghị thay đổi nơi nhận chế độ BHXH hằng tháng; chuyển đổi
phương thức nhận tiền từ tài khoản cá nhân sang lĩnh bằng tiền
mặt hoặc ngược lại hoặc thay đổi tài khoản cá nhân;
thay đổi thông tin theo CCCD; bản chính hoặc bản sao văn bản ủy quyền từ Bộ phận
TN - Trả kết quả BHXH cơ sở (bao gồm của Tổ chức HTCT chuyển đến) cập nhật bổ
sung vào phần mềm TCS trình lãnh đạo phê duyệt.
b) Lập và trình Lãnh đạo
phê duyệt, ký số và chuyển trên phần mềm TCS các danh
sách, báo cáo đến các Phòng/Bộ phận:
b1)
Danh sách Mẫu số
D03-TS đối với người hưởng BHXH hàng tháng theo phân cấp giải quyết,
quản lý chi tiết theo từng loại chế độ chuyển Bộ phận
Quản lý Thu để cấp thẻ BHYT cho người hưởng; giảm thẻ đối với trường hợp chết,
di chuyển nơi hưởng, chấm dứt hưởng...
Thời gian thực hiện: Lập
và chuyển hàng ngày khi có phát sinh.
b2) Danh sách báo giảm
người hưởng (Mẫu số 8b-CBH)
đối với người hưởng qua tài khoản cá nhân chuyển Phòng
Chế độ BHXH.
Thời gian thực hiện: Lập
và chuyển hàng ngày khi có phát sinh.
b3) Danh sách Mẫu số 27A-HSB, 27B-HSB
đối với người hưởng bằng tiền mặt chuyển Bộ phận KHTC; Danh sách Mẫu số 27A-HSB, 27B-HSB đối với người hưởng BHXH hàng tháng qua
tài khoản cá nhân chuyển Phòng chế độ BHXH và Phòng
KHTC.
Căn cứ lập danh sách:
Trên CSDL giải quyết điều chỉnh, hủy, tạm dừng hưởng và dữ liệu cập nhật giảm
hưởng, từ chối hưởng trên phần mềm đối với người hưởng các chế độ BHXH hàng
tháng thuộc phân cấp quản lý.
Thời gian chuyển
danh sách: Ngày làm việc cuối cùng của tháng.
2.2.2. Trách nhiệm của
Phòng Chế độ BHXH
Thực hiện theo tiết
2.2.1 điểm 2.1 khoản 2 điều này theo phân cấp giải quyết,
quản lý và căn cứ các danh sách, các dữ liệu trên hệ thống do BHXH cơ sở giải
quyết, cập nhật gửi đến theo tiết 2.2.1 điểm 2.1 khoản 2 điều này; Danh sách
chưa nhận lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng (Mẫu số 7a-ATM) do Phòng KHTC chuyển đến đối
với trường hợp chi trả qua tài khoản cá nhân, dữ liệu Danh sách chi trả trong
tháng, dữ liệu chi trả người hưởng BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân từ phần
mềm KTTT; lập và trình lãnh đạo phê duyệt, ký số trên phần mềm TCS các danh
sách, báo cáo sau và chuyển trên hệ thống đến các Phòng, tổ chức HTCT:
a) Danh sách chi trả
lương hưu và trợ cấp BHXH (Mẫu số
C72a-HSB) kèm theo các khoản trợ cấp một lần (nếu có) trên địa bàn
toàn tỉnh đối với người hưởng theo các hình thức: Chi trả qua tài khoản cá
nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt.
b) Danh sách Mẫu số D03-TS đối với người hưởng
BHXH hàng tháng theo phân cấp giải quyết, quản lý chi tiết theo từng loại chế độ
để cấp thẻ BHYT cho người hưởng; giảm thẻ đối với trường hợp chết, di chuyển
nơi hưởng, tạm dừng hưởng, chấm dứt hưởng...
Thời gian thực hiện: Lập
và chuyền hàng ngày khi có phát sinh.
c) Danh sách báo giảm
người hưởng (Mẫu số 8c-CBH)
trên địa bàn toàn tỉnh đối với người hưởng qua tài khoản cá nhân.
d) Danh sách người hưởng
lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân trên địa bàn toàn tỉnh
(Mẫu số 01-ATM).
đ) Căn cứ dữ liệu giải
quyết điều chỉnh, hủy, tạm dừng, chấm dứt hưởng và dữ liệu cập nhật giảm hưởng
trên phần mềm đối với người hưởng các chế độ BHXH hằng tháng thuộc phân cấp quản
lý, lập Danh sách Mẫu số 27A-HSB,
27B-HSB.
e) Thời gian lập danh
sách:
e1)
Ngày 27 hàng tháng lập Danh sách Mẫu số
C72a-HSB; Danh sách Mẫu số 01-ATM của
tháng sau đối với người hưởng từ ngày 01 đến ngày 27 của tháng.
e2) Ngày làm việc cuối
cùng của tháng: Lập bổ sung Danh sách Mẫu số C72a-HSB;
Danh sách Mẫu số 01-ATM
của tháng sau đối với người hưởng từ ngày 28 đến ngày cuối cùng của tháng.
e3) Giám đốc BHXH tỉnh căn
cứ tình hình thực tế ở địa phương để quyết định việc lập bổ sung Danh sách Mẫu số C72a-HSB vào ngày 15
hàng tháng hoặc vào kỳ chi trả gần nhất với thời điểm nộp hồ sơ đảm bảo chi trả
kịp thời BHXH hằng tháng cho NLĐ phát sinh hưởng mới trong tháng chi trả.
Ngay sau khi lập xong Danh sách C72a-HSB, Hệ thống ứng dụng VssID tự
động gửi đến từng người hưởng mới phát sinh, người chuyển
địa bàn hưởng tin nhắn thông báo về thời gian, địa điểm chi trả BHXH hằng
tháng.
g) Thời gian chuyển
danh sách
g1)
Danh sách Mẫu số C72a-HSB,
01-ATM: Chuyển ngay trong ngày lập danh sách.
g2) Danh sách 8c-CBH: Chuyển
ngay khi có phát sinh.
g3) Danh sách Mẫu số 27A-HSB, 27B-HSB:
Ngày làm việc cuối cùng của tháng.
h) Chuyển đến:
h1)
Phòng KHTC: Danh sách Mẫu số C72a-HSB, Mẫu số 8c-CBH, Mẫu
số 27A-HSB, 27B-HSB.
h2) Phòng Quản lý Thu:
Danh sách Mẫu số
D03-TS.
h3) Tổ chức HTCT cấp tỉnh
Danh sách Mẫu số 01-ATM
để quản lý người hưởng.
3. Khóa số liệu, lập
báo cáo
3.1. Bộ phận Chế độ
BHXH
a) Ngày 5 hàng tháng,
thực hiện khóa số liệu và lập báo cáo Mẫu số
20-HSB của tháng trước theo phân cấp, trình lãnh đạo phê duyệt, ký số để
lưu trên Hệ thống.
b) Ngày 5 của tháng 7,
tháng 01 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, lập báo cáo chỉ tiêu thống kê của
6 tháng đầu năm và của năm trước hoặc theo kỳ thống kê đột xuất theo các Mẫu số 22-HSB theo phân cấp, trình lãnh đạo
phê duyệt, ký số để lưu trên Hệ thống.
3.2. Phòng chế độ BHXH
a) Ngày 5 hàng tháng và
ngày 5 tháng 7, tháng 1 hàng năm, thực hiện khóa số liệu và lập báo cáo quy định
tại điểm 3.1 khoản 3 Điều này theo phân cấp.
b) Ngày 6 hàng tháng và
ngày 6 tháng 7, tháng 1 hàng năm thực hiện khóa số liệu và lập báo cáo tổng hợp
của toàn tỉnh theo quy định tại điểm 3.1 khoản 3 Điều này trình lãnh đạo phê
duyệt, ký số để lưu trên Hệ thống.
3.3. Ngay sau khi báo
cáo tổng hợp các Mẫu số 20-HSB, 22-HSB của toàn tỉnh được ký số; hệ thống phần mềm
tự động cập nhật tổng hợp số liệu báo cáo các Mẫu số
17-HSB, 20-HSB, 22-HSB toàn quốc.
Điều
8. Quy trình giải quyết hưởng lương hưu
Phòng/Bộ
phận Chế độ BHXH:
1. Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ
phận TN - Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở chuyển đến
theo phân cấp; thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Phụ lục I.
2. Rà soát,
đối
chiếu hồ sơ, dữ liệu theo quy định tại điểm 1.2 khoản 1 Điều 7.
3. Xét duyệt chế độ
theo quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Điều 7.
Phê duyệt, ký số: Quyết
định về việc hưởng chế độ hưu trí hằng tháng (Mẫu số 07A-HSB) hoặc Quyết định về việc hưởng
trợ cấp hằng tháng của cán bộ xã, phường, thị trấn (Mẫu số 07C-HSB); bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04-HSB).
4. Lập, chuyển
danh sách chi trả BHXH hằng tháng theo quy định tại điểm 2.2 khoản
2 Điều 7.
5. Khóa số liệu, lập
báo cáo theo quy định tại điểm 3.1, 3.2 khoản 3 Điều 7
theo phân cấp.
6. Thời hạn giải quyết:
Tối đa 12 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều
9. Quy trình giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần; trợ cấp một lần đối với
người đang hưởng bảo hiểm xã hội hằng tháng ra nước ngoài định cư
Phòng/Bộ
phận Chế độ BHXH:
1. Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ
phận TN - Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở chuyển đến
theo phân cấp; thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 5, 6 Phụ lục I.
2. Rà soát,
đối chiếu hồ sơ, dữ liệu theo quy định tại điểm 1.2 khoản 1 Điều
7, đồng thời kiểm tra, đối chiếu với dữ liệu thu và dữ liệu giải quyết hưởng
các chế độ BHXH để xác định điều kiện hưởng đúng với quy định
của pháp luật. Trường hợp kiểm tra, rà soát lại mà vẫn còn quá trình đóng BHXH
tại nơi khác hoặc có thời gian đóng BHXH trùng với sổ
BHXH khác đã giải quyết hưởng BHXH một lần thì chuyển
hồ sơ đến Phòng/Bộ phận Quản lý Thu kiểm tra, thực hiện hoặc
phối hợp với cơ quan BHXH nơi thu hoàn thiện quá trình đóng BHXH đúng quy định,
chốt lại sổ BHXH trước khi giải quyết hưởng chế độ.
3. Xét duyệt chế độ
theo quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Điều 7.
Phê duyệt, ký số: Quyết
định về việc hưởng BHXH một lần (Mẫu số 07B-HSB)
hoặc Quyết định hưởng trợ cấp một lần (Mẫu số
07D-HSB); Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu
số 04-HSB đối với trường hợp hưởng BHXH một lần).
4. Lập, chuyển
danh sách chi trả các chế độ, trợ cấp BHXH một lần theo quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Điều 7.
5. Khóa số liệu, lập
báo cáo theo quy định tại điểm 3.1, 3.2 khoản 3 Điều 7 theo
phân cấp.
6. Thời hạn giải quyết:
Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều
10. Quy trình giải quyết hưởng chế độ tử tuất
Phòng/Bộ
phận Chế độ BHXH:
1. Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ
phận TN - Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở chuyển đến
theo phân cấp; thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 7 Phụ lục I.
2. Rà soát,
đối chiếu hồ sơ, dữ liệu theo quy định tại điểm 1.2 khoản 1 Điều
7, đồng thời thực hiện:
a) Kiểm tra dữ liệu giải
quyết hưởng BHXH để xác định việc đã giải quyết trợ cấp mai táng theo quy trình
liên thông thủ tục hành chính “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp
mai táng phí” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
b) Trường hợp người chết
là người đang hưởng BHXH hằng tháng do BHXH tỉnh/BHXH cơ sở khác quản lý chi trả,
chỉ thực hiện giải quyết sau khi BHXH tỉnh/BHXH cơ sở đang quản lý chi trả đã
báo giảm người hưởng trên hệ thống. Trường hợp chưa báo giảm thì phải phối hợp
với cơ quan BHXH đó để thực hiện báo giảm theo đúng quy định để
kịp thời giải quyết chế độ.
c) Trường hợp người chết
còn số tiền BHXH hằng tháng nhưng chưa nhận hoặc còn số tiền phải thu hồi nhưng
chưa thực hiện thì liên hệ và hướng dẫn thân nhân thủ tục truy lĩnh hoặc thực
hiện thu hồi số tiền này.
d) Trường hợp người nhận
trợ cấp mai táng và thân nhân hưởng trợ cấp tuất không cùng một người thì cơ
quan BHXH nơi tiếp nhận hồ sơ giải quyết trợ cấp mai táng cho thân nhân lo mai
táng và giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần cho thân nhân được cử đại diện nhận
trợ cấp hoặc giải quyết hưởng trợ cấp tuất hằng tháng đối với các thân nhân đủ điều
kiện hưởng không phân biệt nơi cư trú cùng địa bàn hay khác địa bàn, trợ cấp một
lần hay trợ cấp hằng tháng.
đ) Trường hợp người lo
mai táng đã nhận trợ cấp mai táng theo thủ tục hành chính liên thông “Đăng ký
khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí” trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia thì giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần cho thân nhân
được cử đại diện nhận trợ cấp hoặc giải quyết hưởng trợ cấp tuất hằng tháng đối
với các thân nhân đủ điều kiện hưởng theo nguyên tắc nêu tại điểm d khoản 2 Điều
này.
3. Xét duyệt chế độ
theo quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Điều 7
Phê duyệt, ký số: Quyết
định hưởng trợ cấp mai táng (Mẫu số
08A-HSB hoặc 08B-HSB);
Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất hằng tháng (Mẫu
số 08C-HSB); Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất một lần (Mẫu số 08D-HSB hoặc 08E-HSB); Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04-HSB) tương ứng với từng trường hợp hưởng
(trường hợp người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng BHXH hằng tháng chết thì
không kết xuất Mẫu số
04-HSB).
4. Lập, chuyển
danh sách chi trả các chế độ, trợ cấp BHXH một lần hoặc BHXH hằng tháng theo
quy định tại khoản 2 Điều 7.
5. Khóa số liệu, lập
báo cáo theo quy định tại điểm 3.1, 3.2 khoản 3 Điều 7
theo phân cấp.
6. Thời hạn giải quyết:
Tối đa 08 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều
11. Quy trình giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg
1. Bộ phận TN - Trả kết
quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị
giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg để chuyển Phòng/Bộ
phận Chế độ BHXH theo phân cấp, hồ sơ gồm:
1.1. Đối với hưởng trợ
cấp hàng tháng
a) Văn bản đề nghị giải
quyết trợ cấp hàng tháng theo Mẫu số 14-HSB.
b) Trường hợp người bị
phạt tù nhưng không được hưởng án treo đã chấp hành xong hình phạt tù; người bị
Tòa án tuyên bố là mất tích trở về; người xuất cảnh trở về định cư hợp
pháp thì có thêm bản sao Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc bản
sao Quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích trở về hoặc bản sao Quyết định trở
về nước định cư hợp pháp.
c) Hồ sơ do cơ quan
BHXH đang lưu trữ (trường hợp BHXH cơ sở không có hồ sơ thì làm văn bản đề nghị
BHXH tỉnh sao lục), gồm:
c1)
Quyết định của cơ quan, đơn vị cho nghỉ việc vì MSLĐ;
c2) Phiếu cá nhân (trường
hợp tại mặt sau của Quyết định nghỉ việc có ghi quá trình công tác thì hồ sơ
không gồm có Phiếu cá nhân);
c3) Biên bản GĐYK (trừ trường
hợp nghỉ việc vì MSLĐ theo Nghị quyết 16-HĐBT
ngày 08/02/1982);
c4) Quyết định hoặc
Thông báo thôi hưởng trợ cấp MSLĐ hàng tháng.
- Trường hợp hồ sơ có bản
chính Bản trích lục hồ sơ MSLĐ của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì được
sử dụng thay cho hồ sơ MSLĐ nêu trên.
- Trường hợp hồ sơ trợ
cấp MSLĐ chưa tiếp nhận bàn giao từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nay là
Sở Nội vụ) thì phối hợp để bàn giao, tiếp nhận, quản lý làm căn cứ giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ hưởng
trợ cấp MSLĐ đang quản lý không có hoặc bị thiếu thì thông báo để người đề nghị
cung cấp hồ sơ của cá nhân đang quản lý (bản chính hoặc bản sao hợp lệ); nếu
người đề nghị không cung cấp được hồ sơ theo
yêu cầu thì làm văn bản đề nghị BHXH Việt Nam (Trung tâm lưu trữ) sao lục. Trường
hợp nếu cả người đề nghị và BHXH Việt Nam đều không có hồ sơ hoặc hồ sơ bị thiếu để cung cấp thì thông báo để người
đề nghị đến cơ quan, đơn vị cũ khi nghỉ việc hưởng trợ cấp MSLĐ xin được cung cấp
hồ sơ do đơn vị lưu trữ (bản chính hoặc bản sao hợp lệ).
1.2. Đối với hưởng trợ
cấp mai táng phí của người đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định
số 613/QĐ-TTg nhưng chưa được giải quyết hưởng
trợ cấp mà bị chết từ ngày 01/7/2010 đến trước ngày 01/01/2016
a) Văn bản đề nghị giải
quyết trợ cấp mai táng của người lo mai táng theo Mẫu số 14-HSB
b) Bản sao giấy chứng tử
hoặc bản sao giấy khai tử hoặc bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố đã chết
hoặc bản chính giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi chôn
cất.
c) Trường hợp người đủ điều
kiện hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg
nhưng chưa được giải quyết hưởng trợ cấp mà bị chết thì có thêm Bản sao Giấy chứng
nhận chấp hành xong hình phạt tù đối với trường hợp bị phạt tù nhưng không được
hưởng án treo hoặc bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích trở về đối với
trường hợp bị Tòa án tuyên bố là mất tích trở về hoặc bản sao Quyết định trở về
nước định cư hợp pháp đối với trường hợp xuất cảnh trở về định cư hợp pháp.
d) Căn cứ Văn bản đề nghị
của người lo mai táng, thực hiện như quy định tại tiết c điểm 1.1 khoản 1 Điều này.
1.3. Đối với hưởng trợ
cấp tuất một lần của người đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định
số 613/QĐ-TTg nhưng chưa được giải quyết hưởng
trợ cấp mà bị chết từ ngày 01/01/2016 trở đi:
a) Bản sao giấy chứng tử
hoặc bản sao giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố
là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
b) Tờ khai của thân
nhân theo Mẫu số 09-HSB.
c) Trường hợp người đủ điều
kiện hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg
nhưng chưa được giải quyết hưởng trợ cấp mà bị chết thì có thêm bản sao Giấy chứng
nhận chấp hành xong hình phạt tù đối với trường hợp bị phạt tù nhưng không được
hưởng án treo hoặc bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích trở về đối với
trường hợp bị Tòa án tuyên bố là mất tích trở về hoặc bản sao Quyết định trở về
nước định cư hợp pháp đối với trường hợp xuất cảnh trở về định cư hợp pháp.
d) Căn cứ Tờ khai của
thân nhân, thực hiện theo quy định tại tiết c điểm 1.1 khoản 1 Điều này.
2. Phòng/Bộ
phận Chế độ BHXH
2.1. Tiếp nhận hồ sơ từ
Bộ phận TN - Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở chuyển
đến theo quy định tại khoản 1 Điều này.
2.2. Rà soát,
đối chiếu hồ sơ, dữ liệu theo quy định tại điểm 1.2 khoản 1 Điều
7.
a) Trường hợp hồ sơ hưởng
trợ cấp MSLĐ không có quyết định thôi hưởng thì căn cứ danh sách chi trả, sổ
theo dõi đối tượng cắt giảm, sổ theo dõi quyết định
thôi hưởng trợ cấp và hồ sơ MSLĐ để xác định
đối tượng đã thôi hưởng trợ cấp MSLĐ hàng tháng; nếu đủ căn cứ thì lập Phiếu
trình kèm theo hồ sơ để giải quyết, Phiếu trình sau khi giải quyết
được lưu cùng hồ sơ hưởng trợ cấp hàng tháng.
b) Trường hợp chưa đảm
bảo căn cứ để giải quyết thì chủ động kiểm tra, xác
minh hoặc có văn bản phối hợp với các cơ quan liên quan để
kiểm tra, xác minh.
c) Kiểm tra dữ liệu giải
quyết hưởng BHXH để xác định việc đã giải quyết trợ cấp mai táng theo quy trình
liên thông thủ tục hành chính “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp
mai táng phí” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để
tránh giải quyết trùng trợ cấp mai táng.
d) Trường hợp người nhận
trợ cấp mai táng và thân nhân hưởng trợ cấp tuất không cùng một người thì thực
hiện như điểm d khoản 2 Điều 10.
đ) Đối với trường hợp đủ
điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định nhưng chưa giải quyết mà đã bị
chết từ ngày 01/7/2010 trở đi, thì thực hiện giải quyết và chi trả đến hết
tháng người hưởng chết, sau đó giải quyết trợ cấp mai táng và chế độ tử tuất
theo quy định.
3. Xét duyệt chế độ
theo quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Điều 7
Phê duyệt, ký số: Quyết
định hưởng trợ cấp hàng tháng (Mẫu số
7G-HSB) đối với trường hợp hưởng trợ cấp hàng tháng; Quyết định về
việc hưởng trợ cấp mai táng (Mẫu số
8G-HSB) đối với người đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng nhưng
chưa được giải quyết mà bị chết từ 01/7/2010 trở đi; Quyết định về việc hưởng
chế độ tuất một lần (Mẫu số
08E-HSB) tương ứng với từng trường hợp.
4. Lập, chuyển danh
sách chi trả các chế độ, trợ cấp BHXH một lần hoặc BHXH hằng tháng theo quy định
tại khoản 2 Điều 7.
5. Khóa số liệu, lập
báo cáo theo quy định tại điểm 3.1, 3.2 khoản 3 Điều 7 theo
phân cấp.
6. Thời hạn giải quyết:
Tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều
12. Quy trình giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; lập
danh sách chi trả kinh phí hỗ trợ chuyển đổi nghề sau tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp; kinh phí hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp; kinh phí điều tra lại vụ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Giải quyết hưởng chế
độ TNLĐ, BNN
Phòng/Bộ
phận Chế độ BHXH:
1.1. Tiếp nhận hồ sơ từ
Bộ phận TN - Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở chuyển đến theo phân cấp; thành phần
hồ sơ theo quy định tại điểm 8.1, 8.2, 8.3,
8.4, 8.5, 8.6, 8.7, 8.8, 8.9 khoản 8 Phụ lục I.
1.2. Rà soát,
đối chiếu hồ sơ, dữ liệu theo quy định tại điểm 1.2 khoản 1 Điều
7, đồng thời kiểm tra, rà soát lại quá trình đóng BHXH của NLĐ, tiền lương
tại tháng bị TNLĐ; trường hợp đóng BHXH ở nhiều sổ BHXH
thì phải chuyển lại Phòng/Bộ phận Quản lý Thu để gộp
quá trình đóng BHXH đảm bảo NLĐ chỉ có một mã số BHXH và một quá trình đóng
BHXH; trường hợp NLĐ đồng thời giao kết hợp đồng lao động với nhiều người SDLĐ
thì phải kiểm tra tiền lương tính hưởng trợ cấp đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
1.3. Xét duyệt chế độ
theo quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Điều 7
Phê duyệt, ký số: Quyết
định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ hằng tháng (Mẫu số 03A-HSB) hoặc một lần (Mẫu số 03B-HSB); Quyết định về việc hưởng trợ cấp
BNN hằng tháng (Mẫu số 03C-HSB) hoặc một lần
(Mẫu số 03D-HSB); Quyết định về việc hưởng
trợ cấp TNLĐ hằng tháng (Mẫu số 03E-HSB) hoặc
một lần (Mẫu số 03G-HSB) do thương tật tái
phát; Quyết định về việc hưởng trợ cấp BNN hằng tháng (Mẫu số 03H-HSB) hoặc một lần (Mẫu số 03K-HSB) do bệnh tật tái phát; Quyết định
về việc hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN hằng tháng (Mẫu số
03M-HSB) hoặc một lần (Mẫu số 03N-HSB)
do giám định tổng hợp mức suy giảm KNLĐ; Quyết định về việc cấp tiền mua phương
tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình (Mẫu số 03P-HSB); Quyết định về việc hưởng trợ
cấp TNLĐ theo hình thức tự nguyện (Mẫu số
03Q-HSB); Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ theo hình thức tự nguyện do
thương tật tái phát (Mẫu số 03T-HSB); Quyết
định về việc hưởng trợ cấp chết do TNLĐ theo hình thức tự nguyện (Mẫu số 03S-HSB); bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04-HSB) tương ứng với từng trường hợp.
1.4. Lập, chuyển
danh sách chi trả các chế độ, trợ cấp BHXH một lần hoặc BHXH hằng tháng theo
quy định tại khoản 2 Điều 7.
1.5. Đối với thanh toán/cấp
tiền mua PTTGSH
a) Trường hợp giải quyết
hưởng mới: Căn cứ hồ sơ, chủng loại PTTGSH, xác định mức tiền để
ban hành Quyết định về việc trang cấp PTTGSH (Mẫu
số 03P-HSB).
b) Trường hợp đã được cấp
tiền mua PTTGSH nhưng chưa có tên trong danh sách chi trả: Căn cứ Quyết định về
việc trang cấp PTTGSH (Mẫu số 03P-HSB) của
NLĐ hoặc căn cứ hồ sơ, niên hạn, chủng loại, hóa đơn, chứng từ mua PTTGSH khi
người hưởng đề nghị thanh toán để lập Danh sách phê duyệt
người hưởng trợ cấp PTTGSH chưa có trong dữ liệu tập trung để
cập nhật vào phần mềm TCS (Mẫu số
31-HSB) trình Giám đốc phê duyệt.
c) Lập danh sách chi trả:
Căn cứ Quyết định về việc trang cấp PTTGSH Mẫu số
03P-HSB và Mẫu số 31-HSB:
- Lập Danh sách Mẫu số C97-HSB đối với người được cấp tiền
mua PTTGSH một lần hoặc người bắt đầu hưởng PTTGSH trước ngày 01/01/2007 (bao gồm
cả người được cấp tiền mua PTTGSH một lần và theo niên hạn).
- Lập Danh sách Mẫu số C72a-HSB đối với người được cấp
tiền mua PTTGSH theo niên hạn, phần mềm tự động cập nhật số tiền định kỳ theo
niên hạn PTTGSH.
1.6. Thời hạn giải quyết:
Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2. Lập danh sách chi trả
kinh phí hỗ trợ chuyển đổi nghề sau TNLĐ, BNN; kinh phí hỗ trợ phòng
ngừa, chia sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN; kinh phí điều tra lại vụ TNLĐ,
BNN
Phòng Chế độ BHXH:
2.1. Tiếp nhận hồ sơ từ
Bộ phận TN - Trả kết quả BHXH tỉnh chuyển đến; thành phần hồ sơ theo quy định tại
điểm 8.10, 8.11 khoản 8 Phụ lục I.
2.2. Lập danh sách hỗ
trợ kinh phí chuyển đổi nghề
nghiệp, hỗ trợ khám BNN, chữa BNN, phục hồi chức năng lao động, huấn luyện an
toàn vệ sinh lao động.
a) Căn cứ hồ sơ chuyển
đến, rà soát, đối chiếu lại các thành phần hồ sơ theo quy định.
b) Truy cập vào Hệ thống
để
cập nhật thông tin, xem xét, đối chiếu thông tin về nhân thân, điều kiện về thời
gian đóng BHXH, số lần được hỗ trợ của từng người; nếu đảm bảo đủ điều kiện,
đúng quy định thì lập Danh sách Mẫu số
C90-HSB trình lãnh đạo phê duyệt, ký số và chuyển
trên phần mềm TCS đến Phòng KHTC.
c) Trường hợp phát hiện
không đủ điều kiện hưởng, mức hỗ trợ, số lần hỗ trợ không đúng thì trình lãnh đạo
phê duyệt, ký số văn bản thông báo kèm Danh sách Mẫu
số 16-HSB chuyển phát hành theo quy định về công tác văn thư để chuyển
Bộ phận TN-Trả kết quả BHXH tỉnh gửi đến Sở Nội vụ biết và tạm thời chưa chi trả.
d) Thời hạn thực hiện:
Tối đa 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
2.3. Đối với chi tạm ứng,
quyết toán kinh phí hỗ trợ điều tra lại vụ TNLĐ, BNN:
2.3.1. Lập hồ sơ tạm ứng
a) Tiếp nhận từ Bộ phận
TN-Trả kết quả BHXH tỉnh: Kế hoạch, dự toán kinh phí điều tra lại các vụ TNLĐ,
BNN do Sở Nội vụ, Sở Y tế chuyển đến; rà soát, đối chiếu lại các thành phần hồ
sơ theo quy định.
b) Sau khi rà soát, đối
chiếu các thông tin trên hồ sơ đảm bảo đúng quy định; lập Danh sách tạm ứng Mẫu số C19a-HSB để tạm ứng tối đa 80%
kinh phí dự toán điều tra lại trong thời hạn 02 ngày làm việc; trình lãnh đạo
phê duyệt, ký số, chuyển trên phần mềm TCS đến Phòng KHTC.
2.3.2. Lập Danh sách
quyết toán
a) Tiếp nhận từ Bộ phận
TN-Trả kết quả BHXH tỉnh: Kế hoạch, dự toán kinh phí điều tra lại các vụ TNLĐ,
BNN; hồ sơ quyết toán và các định mức chi theo quy định của Nhà nước; rà soát,
đối chiếu lại các thành phần hồ sơ theo quy định.
b) Sau khi rà soát, đối
chiếu các thông tin trên hồ sơ đảm bảo đúng quy định, lập Danh sách quyết toán Mẫu số C19b-HSB, trình lãnh đạo phê
duyệt, ký số, chuyển trên phần mềm TCS đến Phòng KHTC.
c) Thời hạn thực hiện:
Tối đa 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.
d) Trường hợp cơ quan cấp
bộ ra quyết định điều tra lại vụ TNLĐ, BNN thì BHXH tỉnh nơi đơn vị SDLĐ để xảy
ra TNLĐ, BNN đóng BHXH thực hiện việc tạm ứng và quyết toán kinh phí.
3. Khóa số liệu, lập
báo cáo
3.1. Bộ phận Chế độ
BHXH
- Thực hiện theo quy định
tại điểm 3.1 khoản 3 Điều 7 theo phân cấp.
- Ngày 05 hàng tháng,
thực hiện khóa số liệu và lập báo cáo Mẫu số
14a-HSB của tháng trước theo phân cấp trình lãnh đạo phê duyệt, ký số,
lưu trên hệ thống.
3.2. Phòng Chế độ BHXH
a) Thực hiện theo quy định
tại điểm 3.2 khoản 3 Điều 7 theo
phân cấp.
b) Ngày 05 hàng tháng,
thực hiện khóa số liệu và lập báo cáo Mẫu số
14a-HSB của tháng trước theo phân cấp trình lãnh đạo phê duyệt, ký số,
lưu trên hệ thống.
c) Ngày 06 hàng tháng,
thực hiện khóa số liệu và lập báo cáo Mẫu số
14a-HSB của tháng trước toàn tỉnh trình lãnh đạo phê duyệt, ký số,
lưu trên hệ thống
d) Trước ngày 15 tháng
12 hàng năm, lập báo cáo Mẫu số
14 ban hành kèm theo Nghị định số 88/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật ATVSLĐ về bảo hiểm TNLĐ, BNN bắt
buộc từ tháng 12 năm trước đến hết tháng 11 năm lập báo cáo để kịp thời báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ và BHXH Việt Nam.
3.3. Ngay sau khi báo
cáo Mẫu số 14a-HSB
của toàn tỉnh được ký số; hệ thống phần mềm tự động cập nhật tổng hợp
Mẫu 14a-HSB số liệu
toàn quốc.
Điều
13. Giải quyết chế độ đối với người lao động không đủ điều kiện hưởng lương hưu
và chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội
Phòng/Bộ
phận Chế độ BHXH:
1. Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ
phận TN - Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở chuyển đến
theo phân cấp; thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 12 Phụ lục I.
2. Rà soát,
đối chiếu hồ sơ, dữ liệu theo quy định tại điểm
1.2 khoản 1 Điều 7; đồng thời rà soát, xác định điều kiện hưởng
theo quy định của pháp luật như thời gian đóng BHXH, tuổi
hưởng trợ cấp hưu trí xã hội theo quy định đang không hưởng BHXH hằng tháng
khác...
3. Xét duyệt chế độ
theo quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Điều 7
3.1. Phê duyệt, ký số: Quyết
định về việc hưởng trợ cấp hằng tháng (Mẫu số
07E-HSB) hoặc Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng (Mẫu số 08B-HSB); Quyết định về việc hưởng trợ
cấp một lần (Mẫu số 08E-HSB); Bản quá trình
đóng BHXH (Mẫu số 04-HSB)
(nếu có) theo từng trường hợp.
3.2. Trường hợp tổng
số tiền tính theo thời gian đóng, căn cứ đóng BHXH không đủ để
NLĐ hưởng trợ cấp hàng tháng cho đến khi đủ tuổi hưởng
trợ cấp hưu trí xã hội, nếu NLĐ có nguyện vọng đóng một lần cho phần còn thiếu để
hưởng cho đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội thì xác định số tiền NLĐ
phải nộp; lập Thông báo theo Mẫu số
35-HSB trình lãnh đạo phê duyệt, ký số, chuyển Bộ phận TN-Trả kết
quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở để gửi đến NLĐ; đồng thời gửi Thông báo Mẫu số 35-HSB đến Phòng/Bộ
phận Quản lý Thu, Phòng/Bộ phận KHTC để thực
hiện theo dõi và hạch toán số tiền phải thu, số tiền đã thu theo quy định.
Sau khi NLĐ đã đóng đủ
một lần số tiền còn thiếu để hưởng trợ cấp hằng tháng cho đến khi đủ tuổi
hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, thực hiện xét duyệt chế độ theo quy định.
Phê duyệt và ký số: Quyết
định điều chỉnh (Mẫu số 06A-HSB);
Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04-HSB)
4. Lập, chuyển
danh sách chi trả BHXH hằng tháng theo quy định tại điểm 2.2 khoản
2 Điều 7.
5. Khóa số liệu, lập
báo cáo
5.1. Bộ phận Chế độ
BHXH
a) Thực hiện theo quy định
tại điểm 3.1 khoản 3 Điều 7 theo phân cấp.
b) Ngày 05 hàng tháng,
thực hiện khóa số liệu và lập báo cáo Mẫu số
36-HSB của tháng trước theo phân cấp ký số, lưu trên hệ thống.
5.2. Phòng
Chế độ BHXH
a) Thực hiện theo quy định
tại điểm 3.2 khoản 3 Điều 7 theo phân cấp.
b) Ngày 05 hàng tháng,
thực hiện khóa số liệu và lập báo cáo Mẫu số
36-HSB của tháng trước theo phân cấp ký số, lưu trên hệ thống.
c) Ngày 06 hàng tháng,
thực hiện khóa số liệu và lập báo cáo Mẫu số
39-HSB của tháng trước toàn tỉnh trình lãnh đạo phê duyệt, ký số, lưu trên
hệ thống.
5.3. Ngay sau khi báo
cáo Mẫu số 39-HSB của toàn tỉnh được ký số; hệ
thống phần mềm tự động cập nhật tổng hợp Mẫu số
39-HSB số liệu toàn quốc.
6. Thời hạn giải quyết:
Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp đóng một lần
cho phần còn thiếu để hưởng cho đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp
hưu trí xã hội: Tối đa 05 ngày làm việc kể từ
ngày NLĐ đóng đủ số tiền theo quy định cho cơ quan BHXH.
Điều
14. Quy trình giải quyết điều chỉnh, tạm dừng, hủy quyết định, chấm dứt hưởng,
hưởng tiếp bảo hiểm xã hội, thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng đối với người từ
đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng chết
Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH:
1. Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN - Trả kết
quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở chuyển đến theo phân cấp, hồ sơ gồm:
1.1. Trường hợp điều chỉnh, tạm dừng, hủy
quyết định, chấm dứt hưởng, hưởng tiếp, các chế độ BHXH.
a) Văn bản đề nghị theo Mẫu số 14-HSB trong trường hợp người hưởng đề
nghị.
b) Hồ sơ, giấy tờ làm căn cứ giải quyết
theo khoản 9, 10, 11 Phụ lục I và hồ sơ liên quan
do tổ chức, cá nhân cung cấp.
1.2. Trường hợp thôi hưởng trợ cấp tuất
hằng tháng đối với người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng
tháng chết hồ sơ gồm: Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao
giấy báo tử hoặc bản sao quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết.
2. Thực hiện tiếp nhận dữ liệu điều chỉnh
và hồ sơ từ Phòng/Bộ phận Quản lý Thu chuyển đến mà nội dung liên quan đến dữ
liệu thu.
3. Rà soát, đối chiếu hồ sơ, dữ liệu theo quy định
tại điểm 1.2 khoản 1 Điều 7; đồng thời thực hiện:
a) Trường hợp người hưởng trợ cấp tuất hằng
tháng đối với người đủ 80 tuổi trở lên chết còn số tiền trợ cấp hằng tháng của
những tháng chưa nhận hoặc số tiền đã chi trả vượt quá tháng người hưởng chết
thì hướng dẫn thân nhân thực hiện thủ tục để truy lĩnh số tiền chưa nhận hoặc
thực hiện thu hồi số tiền đã chi không đúng.
b) Trường hợp người hưởng cư trú tại địa
bàn khác với nơi giải quyết điều chỉnh, hủy quyết định hưởng chế độ BHXH theo
quy định tại tiểu tiết d tiết 1.1.1 điểm 1.1 khoản 1 Điều 4
(bao gồm hủy quyết định hủy hưởng BHXH một lần đã ban hành) thì cơ quan BHXH
nơi người hưởng cư trú có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ cơ quan BHXH nơi giải
quyết điều chỉnh, hủy quyết định hưởng thu hồi số tiền hưởng không đúng quy định
(nếu có) về quỹ BHXH.
c) Đối với hồ sơ hưởng BHXH hằng tháng
do cơ quan BHXH nơi khác đã giải quyết, khi xem xét hồ sơ để điều chỉnh, hủy quyết
định, tạm dừng, hưởng tiếp, chấm dứt hưởng nếu thấy cần xác minh thì có văn bản
trao đổi với cơ quan BHXH nơi đã giải quyết. Khi nhận được văn bản trao đổi, cơ
quan BHXH nơi đã giải quyết có trách nhiệm xác minh, trả lời lại bằng văn bản
trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị).
Căn cứ hồ sơ và ý kiến của cơ quan BHXH nơi đã giải quyết (nếu có), thực hiện điều
chỉnh, hủy quyết định, tạm dừng, hưởng tiếp, chấm dứt hưởng theo quy định.
d) Đối với kiến nghị của cơ quan thanh
tra, kiểm tra, kiếm toán khi xem xét hồ sơ để điều chỉnh, hủy quyết định, tạm
dừng, hưởng tiếp, chấm dứt hưởng nếu thấy chưa đủ căn cứ để thực hiện thì có
văn bản báo cáo cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về việc không thực hiện điều
chỉnh, hủy quyết định, tạm dừng, hưởng tiếp, chấm dứt hưởng đối với các trường
hợp không đủ căn cứ thực hiện.
đ) Việc điều chỉnh, hủy quyết định hưởng
BHXH của NLĐ thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an do BHXH Quân đội, BHXH Công an
nhân dân thực hiện; đồng thời chuyển hồ sơ điều chỉnh, hủy quyết định hưởng đến
BHXH tỉnh nơi đang chi trả chế độ để quản lý, chi trả (trừ trường hợp điều chỉnh
do thay đổi mức tham chiếu).
e) Trường hợp có căn cứ để xác định việc
hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật theo quy định tại khoản
1, 2 Điều 75 Luật BHXH thì phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, xác
minh có kết luận cụ thể bằng văn bản về việc hưởng BHXH không đúng quy định để
làm căn cứ ra quyết định hủy, tạm dừng, hoặc chấm dứt hưởng BHXH.
g) Đối với hồ sơ hưởng BHXH hằng tháng
do các ngành khác đã giải quyết và bàn giao sang cơ quan BHXH quản lý, chi trả
thì việc điều chỉnh, chấm dứt hưởng phải căn cứ trên cơ sở quyết định, kết luận
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
h) Việc điều chỉnh chung mức hưởng lương
hưu, trợ cấp BHXH đối với đối tượng đã giải quyết hưởng BHXH theo quy định của
chính sách được thực hiện theo văn bản hướng dẫn tại thời điểm phát sinh chính
sách.
4. Xét duyệt chế độ theo quy định tại điểm
1.3 khoản 1 Điều 7
- Phê duyệt, ký số: Quyết định điều chỉnh
(Mẫu số 06A-HSB) hoặc Quyết định hủy (Mẫu số 06B-HSB) hoặc chấm dứt hưởng (Mẫu 06C-HSB); Quyết định tạm dừng hưởng (Mẫu số 10-HSB) hoặc hưởng tiếp các chế độ BHXH hằng
tháng (Mẫu số 11-HSB); Quyết định thôi hưởng
trợ cấp tuất hằng tháng đối với người từ đủ 80 tuổi trở lên chết (Mẫu số 06D-HSB) tương ứng với từng trường hợp.
- Cập nhật số tiền truy lĩnh trên phần mềm
TCS để đưa vào danh sách chi trả đối với trường hợp sau khi ra quyết định điều
chỉnh có số tiền truy lĩnh; cập nhật thông tin thu hồi trên phần mềm TCS đối với
trường hợp sau khi ra quyết định điều chỉnh, hủy, chấm dứt hưởng có phát sinh số
tiền thu hồi.
5. Lập, chuyển danh sách chi trả: Căn cứ
các quyết định điều chỉnh, hủy, tạm dừng, hưởng tiếp, chấm dứt hưởng do cơ quan
BHXH ban hành và các quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lập danh
sách chi trả theo quy định tại khoản 2 Điều 7.
6. Khóa số liệu, lập báo cáo: Thực hiện
theo quy định tại điểm 3.1, 3.2 khoản 3 Điều 7 theo phân cấp.
7. Thời hạn giải quyết:
7.1. Giải quyết điều chỉnh, hủy quyết định,
chấm dứt hưởng BHXH
- Đối với chế độ TNLĐ, BNN: Tối đa 06
ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối với lương hưu: Tối đa 12 ngày làm
việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối với NLĐ không đủ điều kiện hưởng
lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội: Tối đa 05 ngày làm việc
kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối với BHXH một lần; trợ cấp một lần
đối với người đang hưởng BHXH hằng tháng ra nước ngoài định cư: Tối đa 05 ngày
làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối với chế độ tử tuất: Tối đa 08 ngày
làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối với trợ cấp theo Quyết định số 613/QĐ-TTg: Tối đa 15 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp đề nghị cập nhật thông tin
nhân thân theo CCCD: Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
7.2. Giải quyết tiếp tục hưởng BHXH hằng
tháng trong trường hợp đã bị tạm dừng hoặc chấm dứt hưởng; Giải quyết thôi hưởng
trợ cấp tuất hằng tháng đối với người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp
tuất hằng tháng chết: Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
Điều 15. Giải quyết
chuyển hưởng sang địa bàn khác
1. Chuyển hưởng chế độ BHXH đối với trường
hợp bắt đầu hưởng BHXH hằng tháng tại địa bàn khác; hưởng chế độ TNLĐ, BNN một
lần, trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần bằng tiền mặt không cùng địa bàn
nơi giải quyết hưởng.
1.1. Phòng/Bộ phận chế độ BHXH nơi chuyển
đi
Trường hợp có đề nghị chuyển nơi hưởng
chế độ BHXH, khi giải quyết hưởng đồng thời lập Thông báo Mẫu số 18-HSB, Thông báo Mẫu số 23-HSB trình lãnh đạo phê duyệt, ký số
trên phần mềm TCS:
1.1.1. Chuyển trên phần mềm TCS thông
báo Mẫu số 18-HSB đến BHXH tỉnh/BHXH cơ sở
nơi người hưởng đăng ký nhận chế độ.
1.1.2. Chuyển phát hành theo quy định về
công tác văn thư để Bộ phận TN - Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở trả kết quả
giải quyết theo hình thức đăng ký nhận hồ sơ Thông báo theo Mẫu số 23-HSB, hồ sơ (nếu có).
1.2. Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH nơi chuyến
đến
1.2.1. Truy cập phần mềm TCS để tiếp nhận
Thông báo Mẫu số 18-HSB.
1.2.2. Kiểm tra hồ sơ trên Hệ thống lưu trữ tập
trung theo quy định; báo tăng trên phần mềm TCS, cập nhật vào danh sách chi trả
đối với trường hợp giải quyết đúng quy định. Trường hợp không đủ điều kiện hưởng,
giải quyết không đúng quy định thì thực hiện theo quy định tại tiết b điểm 9.2 khoản
9 Điều 4.
1.2.3. Thời hạn giải quyết: Thực hiện
ngay khi tiếp nhận hồ sơ.
2. Chuyển nơi hưởng BHXH hằng tháng đối
với người đang hưởng
2.1. Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH nơi chuyển
đi
Tiếp nhận Văn bản đề nghị của người hưởng
(Mẫu số 14-HSB); Bản chính hoặc bản sao Văn
bản ủy quyền (nếu có) từ Bộ phận TN -Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở chuyển đến
để giải quyết:
a) Chuyển hưởng trong địa bàn BHXH cơ sở
quản lý: Chuyển đổi tổ chi trả theo địa bàn người hưởng đăng ký và cập nhật
trên phần mềm TCS.
b) Chuyển hưởng đến địa bàn BHXH tỉnh
khác hoặc BHXH cơ sở khác trong tỉnh hoặc ngoài tỉnh: Sau khi kiểm tra hồ sơ, điều
kiện hưởng, nếu đảm bảo đầy đủ thì lập và trình Lãnh đạo phê duyệt, ký số Thông
báo Mẫu số 18- HSB; Mẫu số 23-HSB:
- Chuyển trên phần mềm TCS Thông báo Mẫu số 18-HSB đến BHXH tỉnh/BHXH cơ sở nơi người
hưởng đăng ký chuyển hưởng; báo giảm trên phần mềm TCS.
- Chuyển phát hành theo quy định về công tác
văn thư để Bộ phận TN-Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở trả kết quả giải quyết
theo hình thức đăng ký nhận hồ sơ Thông báo Mẫu số
23-HSB.
2.2. Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH nơi chuyển
đến: Truy cập phần mềm TCS để tiếp nhận thông báo Mẫu số
18-HSB; trình lãnh đạo phê duyệt, báo tăng trên phầm mềm phần mềm TCS.
2.3. Thời hạn giải quyết: Thực hiện ngay
khi tiếp nhận hồ sơ.
3. Chuyển hồ sơ chờ hưởng lương hưu, trợ
cấp cán bộ xã hàng tháng.
3.1. Bộ phận TN - Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH
cơ sở nơi chuyển đi
3.1.1. Tiếp nhận Văn bản đề nghị (Mẫu số 14-HSB) của NLĐ.
3.1.2. Giải quyết chuyển hồ sơ
a) Kiểm tra hồ sơ, điều kiện hưởng; chuyển
sổ BHXH của NLĐ cho Phòng/Bộ phận Quản lý Thu để rà soát, cập nhật quá trình
đóng BHXH vào hệ thống.
b) Tiếp nhận lại sổ BHXH đã được hoàn thiện
từ Phòng/Bộ phận Quản lý Thu.
c) Lập và trình lãnh đạo phê duyệt Giấy
giới thiệu chuyển hồ sơ Mẫu số 15A-HSB.
d) Chuyển toàn bộ hồ sơ chờ hưởng lương
hưu, trợ cấp hàng tháng kèm theo Văn bản đề nghị và Giấy giới thiệu chuyển hồ
sơ Mẫu số 15A-HSB trên hệ thống; đồng thời
chuyển hồ sơ giấy đến BHXH tỉnh/BHXH cơ sở nơi người hưởng đề nghị.
3.2. Bộ TN - Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH
cơ sở nơi chuyển đến
a) Tiếp nhận Giấy giới thiệu Mẫu số 15A-HSB kèm theo Văn bản đề nghị và hồ
sơ chuyển đến.
b) Lập và trình lãnh đạo phê duyệt Thông
báo Mẫu số 15B-HSB.
c) Chuyển phát hành theo quy định về công tác
văn thư để trả cho người hưởng Thông báo Mẫu số
15B-HSB theo hình thức đăng ký nhận hồ sơ.
d) Thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định.
đ) Thời hạn giải quyết: Thực hiện ngay
khi tiếp nhận hồ sơ.
Mục II. QUY TRÌNH CHI
TRẢ BẢO HIỂM XÃ HỘI HẰNG THÁNG, BẢO HIỂM XÃ HỘI MỘT LẦN
Điều 16. Chi trả bảo hiểm
xã hội một lần
1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ chi trả
Phòng/Bộ phận KHTC: Tiếp nhận dữ liệu điện
tử trên phần mềm KTTT Danh sách Mẫu số C97-HSB,
27A-HSB, 27B-HSB
từ Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH ký số chuyển sang trên phần mềm TCS; Tờ khai của
thân nhân theo Mẫu số 09-HSB từ Bộ phận TN-Trả
kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở theo phân cấp.
2. Chuyển kinh phí
BHXH tỉnh chuyển kinh phí cho BHXH cơ sở
để BHXH cơ sở thực hiện chi trả theo phân cấp.
3. Tổ chức chi trả
3.1. Chi trả qua tài khoản cá nhân
Phòng/Bộ phận KHTC: Căn cứ Danh sách Mẫu số C97-HSB; Danh sách Mẫu số 7b-CBH; Tờ khai của thân nhân theo Mẫu số 09-HSB; đối chiếu với dữ liệu đang quản
lý để chi trả qua tài khoản cá nhân cho thân nhân người hưởng từ trần nhưng chưa
nhận lương hưu, trợ cấp BHXH.
a) Thực hiện chuyển tiền ngay trong ngày
hoặc ngày làm việc tiếp theo kể từ khi nhận được danh sách.
Trường hợp chi qua lệnh chi điện tử, thực
hiện theo quy định tại khoản 16 Điều 3.
b) Ngay sau khi chuyển tiền vào tài khoản
của người hưởng, hệ thống ứng dụng VssID gửi thông báo việc cơ quan BHXH đã
chuyển tiền trợ cấp đến từng người.
3.2. Chi bằng tiền mặt
Phòng/Bộ phận KHTC:
3.2.1. Căn cứ Danh sách Mẫu số C97-HSB và Danh sách Mẫu số 7b-CBH; Căn cứ Tờ khai của thân nhân Mẫu số 09-HSB, đối chiếu với dữ liệu đang quản
lý để chi trả cho thân nhân người hưởng từ trần nhưng chưa nhận lương hưu, trợ
cấp BHXH.
3.2.2. Khi chi trả chế độ BHXH một lần,
thực hiện kiểm tra, đối chiếu như sau:
a) Trường hợp người hưởng đăng ký nhận
chế độ BHXH một lần trực tiếp bằng tiền mặt tại cơ quan BHXH: Yêu cầu người hưởng
nhận chế độ BHXH một lần xuất trình CCCD để đối chiếu, xác thực nhân thân và
sao chụp CCCD của người hưởng trong quá trình chi trả để lưu hồ sơ chi trả. Thực
hiện kiểm tra đối chiếu chữ ký của người hưởng tại Văn bản đề nghị hưởng BHXH một
lần (Mẫu số 14-HSB) với chữ ký trên danh
sách chi trả trợ cấp BHXH một lần (Mẫu số
C97-HSB).
b) Trường hợp người hưởng ủy quyền cho
người khác nhận chế độ BHXH một lần bằng tiền mặt, người nhận thay phải xuất
trình giấy ủy quyền theo đúng quy định và CCCD. Trong quá trình chi trả, cán bộ
chi trả phải thực hiện kiểm tra đối chiếu chữ ký của người ủy quyền tại giấy ủy
quyền (Mẫu số 13-HSB) hoặc Văn bản ủy quyền với
chữ ký của người ủy quyền tại Văn bản đề nghị hưởng trợ cấp BHXH một lần (Mẫu số 14-HSB) đảm bảo khớp đúng. Thực hiện đối
chiếu và sao chụp CCCD của người được ủy quyền trong quá trình chi trả để lưu
vào hồ sơ chi trả.
4. Lập mẫu biểu báo cáo
4.1. Phòng KHTC
4.1.1. Căn cứ danh sách Mẫu số 27A-HSB, 27B-HSB,
lập Danh sách Mẫu số C75-CBH; vào sổ chi tiết theo dõi thu
hồi của từng đối tượng do BHXH tỉnh quản lý và tổng hợp danh sách thu hồi của
toàn tỉnh theo quy định.
4.1.2. Lập báo cáo
a) Ngày làm việc cuối cùng hàng tháng, lập
Danh sách Mẫu số 7b-CBH của BHXH tỉnh theo
phân cấp.
b) Hàng tháng, lập báo cáo tổng hợp chi
trả chế độ BHXH một lần theo Mẫu số 4-CBH do
BHXH tỉnh quản lý và căn cứ báo cáo theo Mẫu số
4-CBH do Bộ phận KHTC BHXH cơ sở gửi đến để tổng hợp báo cáo của toàn tỉnh.
Thời gian cập nhật dữ liệu số phải chi
các chế độ BHXH một lần theo Mẫu số 4-CBH lên
phần mềm nghiệp vụ: Chậm nhất ngày 01 của tháng sau.
4.2. Bộ phận KHTC
4.2.1. Thực hiện như quy định tại điểm
4.1 khoản 4 Điều này theo phân cấp.
4.2.2. Ngày làm việc cuối cùng hàng
tháng, lập Danh sách Mẫu số 7b- CBH của BHXH
cơ sở theo phân cấp.
Điều 17. Chi trả bảo hiểm
xã hội hằng tháng
1. Tiếp nhận hồ sơ chi trả
1.1. Phòng KHTC
Tiếp nhận từ Phòng Chế độ BHXH Danh sách
Mẫu số C72a-HSB, Danh sách Mẫu số 8c-CBH; từ Phòng Quản lý Thu thông báo Mẫu số C12-TS; tiếp nhận từ Bộ phận
TN-Trả kết quả BHXH tỉnh Tờ khai của thân nhân Mẫu
số 09- HSB. Chuyến Bộ phận KHTC Danh sách Mẫu
số C72a-HSB đối với người hưởng bằng tiền mặt. Chuyển tổ chức HTCT cấp tỉnh
Danh sách Mẫu số C72a- HSB đối với người
hưởng bằng tiền mặt, Danh sách Mẫu số 8c-CBH
để thực hiện theo dõi thu hồi.
1.2. Tổ chức HTCT cấp tỉnh: Tiếp nhận bản
điện tử Danh sách Mẫu số C72a-HSB do cơ
quan BHXH ký số chuyển sang và chuyển dữ liệu Danh sách Mẫu số C72a-HSB chi bằng tiền mặt cho tổ chức
HTCT cơ sở.
1.3. Tổ chức HTCT cơ sở: Tiếp nhận bản
điện tử danh sách chi trả Mẫu số C72a-HSB
do Tổ chức HTCT cấp tỉnh gửi đến; thực hiện in, đóng dấu treo và dấu giáp lai
vào Danh sách Mẫu số C72a-HSB để thực hiện
chi trả cho người hưởng nhận bằng tiền mặt theo quy định và Văn bản ủy quyền đã
ký.
2. Chuyển kinh phí
2.1. Chuyển kinh phí cho Tổ chức HTCT cấp
tỉnh
a) Trước 04 ngày theo lịch chi trả,
Phòng KHTC tạm ứng bằng số tiền đã quyết toán của tháng trước.
b) Ngày 01 hàng tháng, đối chiếu, thực
hiện đối trừ số tiền chi BHXH đã chuyển cho Tổ chức HTCT của tháng trước còn dư
(nếu có) trên Bảng thanh toán Mẫu số C74-CBH
với Danh sách Mẫu số C72a-HSB (tiền mặt) để
chuyển tiếp số kinh phí còn lại.
c) Lập Thông báo Mẫu số 1-CBH gửi BHXH cơ sở biết số kinh phí chi
trả cho người hưởng trên địa BHXH cơ sở quản lý do BHXH tỉnh chuyển cho Tổ chức HTCT cấp
tỉnh.
2.2. Việc chuyển kinh phí được thực hiện
qua lệnh chi điện tử trên phần mềm nghiệp vụ. Trường hợp sai thông tin tài khoản,
thực hiện rà soát, xử lý để có thông tin chính xác chuyển tiền lại ngay trong ngày, chậm
nhất là ngày làm việc tiếp theo.
3. Tổ chức chi trả
3.1. Chi trả cho thân nhân người hưởng từ
trần còn những tháng chưa nhận
Phòng/Bộ phận KHTC: Căn cứ Danh sách Mẫu số C72-HSB; Danh sách Mẫu số 7a-CBH; Mẫu
số 7a-ATM, Tờ khai của thân nhân theo Mẫu số
09-HSB, đối chiếu với dữ liệu đang quản lý để chi trả ngay cho thân nhân
người hưởng từ trần nhưng còn những tháng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH.
3.2. Chi trả qua tài khoản cá nhân
3.2.1. Tổ chức chi trả BHXH hằng tháng
qua tài khoản cá nhân tại BHXH tỉnh.
3.2.2. Phòng KHTC
a) Thực hiện chi trả qua tài khoản cá
nhân cho người hưởng.
Trường hợp chi qua lệnh chi điện tử, thực
hiện như khoản 17 Điều 3.
b) Thời gian chi trả: Chậm nhất ngày
mùng 05 hàng tháng, Phòng KHTC chuyển tiền vào tài khoản cá nhân cho người hưởng.
c) Ngày 26 hàng tháng lập Danh sách Mẫu số 7a-ATM ký số chuyển từ phần mềm KTTT
sang phần mềm TCS cho Phòng Chế độ BHXH để có căn cứ cập nhật dữ liệu chi trả
tháng sau (số liệu chậm lĩnh trên Danh sách Mẫu
số C72a-HSB).
d) Thông báo việc chuyển tiền chi BHXH hằng
tháng cho người hưởng.
Ngay sau khi chuyển tiền thành công qua
tài khoản cá nhân cho người hưởng, căn cứ nội dung chuyển tiền trên ủy nhiệm
chi, phần mềm KTTT tự động gửi thông báo đến tài khoản VssID của từng người hưởng.
3.3. Chi trả bằng tiền mặt
3.3.1. Phòng KHTC
a) Tổ chức chi trả BHXH hằng tháng cho
người hưởng bằng tiền mặt qua hệ thống Tổ chức HTCT theo Hợp đồng đã ký kết.
b) Căn cứ Danh sách Mẫu số 27A-HSB, 27B-HSB,
lập Danh sách Mẫu số C75-CBH, vào sổ chi tiết
theo dõi thu hồi của từng đối tượng do BHXH tỉnh quản lý và tổng hợp danh sách
thu hồi của toàn tỉnh theo quy định.
c) Thanh toán chi phí chi trả cho Tổ chức
HTCT cấp tỉnh sau khi nhận được hóa đơn tài chính.
3.3.2. Tổ chức HTCT
Thực hiện chi trả BHXH hằng tháng bằng
tiền mặt và các khoản trợ cấp BHXH một lần bằng tiền mặt kèm theo chế độ BHXH hằng
tháng:
a) Chi trả tại điểm chi trả: Từ ngày 02
đến ngày 10 vào giờ hành chính của tháng tổ chức chi trả; chỉ kết thúc chi trả
trước ngày mùng 10 đối với các điểm đã chi trả hết số lượng người hưởng theo
danh sách do cơ quan BHXH chuyển đến.
b) Chi trả tại điểm giao dịch của Tổ chức
HTCT: Từ ngày 11 của tháng, tiếp tục chi trả tại các điểm chi trả là điểm giao
dịch của Tổ chức HTCT đến hết ngày 25 của tháng.
c) Tổ chức HTCT thực hiện lưu chữ ký mẫu
của người hưởng, người được ủy quyền cùng thông tin, hình ảnh của người hưởng,
người được ủy quyền để làm căn cứ kiểm tra đối chiếu trong quá trình chi trả.
Trong quá trình chi trả, cán bộ chi trả phải thực hiện kiểm tra đối chiếu chữ
ký người hưởng, người được ủy quyền tại Danh sách Mẫu số C72a-HSB với chữ ký mẫu đảm bảo khớp
đúng.
4. Thanh quyết toán với Tổ chức HTCT
4.1. Bộ phận KHTC: Thực hiện thanh quyết
toán số tiền chi lương hưu, trợ cấp BHXH qua Tổ chức HTCT theo hợp đồng đã ký kết.
a) Thời gian quyết toán: Ngày 26 hàng
tháng, ngay sau ngày chi trả xong lương hưu, trợ cấp BHXH cho người hưởng.
b) Hướng dẫn Tổ chức HTCT lưu trữ Danh
sách chi trả bằng tiền mặt và Giấy nhận tiền Mẫu số C95-HSB có chữ ký của người
hưởng do Tổ chức HTCT chi trả theo đúng quy định của pháp luật; lập Bảng thanh
toán Mẫu số C74-CBH gửi cơ quan BHXH.
- Thực hiện đối chiếu, kiểm tra, xét duyệt
số tiền tổ chức HTCT đã chi trả trong tháng tại Bảng thanh toán Mẫu số C74-CBH, gửi: Tổ chức HTCT cơ sở 01 bản,
gửi Phòng KHTC 01 bản.
- Xây dựng kế hoạch, định kỳ tổ chức kiểm
tra, đối chiếu số phải chi, đã chi, chưa chi giữa chứng từ lưu tại cơ quan Tổ
chức HTCT với hồ sơ quyết toán Tổ chức HTCT gửi cơ quan BHXH.
c) Số tiền Tổ chức HTCT chưa chi hết
hàng tháng không phải chuyển về cơ quan BHXH mà sẽ tính vào số tiền ứng của tháng sau.
Hàng năm, thực hiện đối chiếu ký xác nhận số tiền đã nhận, số tiền đã chi, số
đã tạm ứng nhưng chưa chi đến hết ngày 31/12 tại Mục B-Tình hình kinh phí trên Bảng
thanh toán Mẫu số C74-CBH.
4.2. Tổ chức HTCT cơ sở
Lập Danh sách theo Mẫu số 7a-CBH, 7c-CBH,
Bảng thanh toán theo Mẫu số C74-CBH, chuyển qua dữ liệu điện tử để
thực hiện thanh quyết toán với BHXH cơ sở theo đúng quy định của pháp luật về
giao dịch điện tử.
5. Thanh toán chi phí chi trả
Tiếp nhận Danh sách Mẫu số C74-CBH từ Bộ phận KHTC và Mẫu số C67-
HSB từ Tổ chức HTCT cấp tỉnh để thực hiện tổng hợp, thanh toán chi phí chi trả
cho Tổ chức HTCT cấp tỉnh.
6. Lập mẫu biểu báo cáo
Phòng/Bộ phận KHTC:
a) Lập Danh sách Mẫu số C75-CBH, vào số chi tiết theo dõi thu hồi
của từng đối tượng theo quy định; Căn cứ số liệu tại Thông báo C12-TS để theo dõi ghi
thu, ghi chi số tiền đóng BHYT theo phân cấp.
b) Hàng tháng, lập báo cáo tổng hợp chi
chế độ BHXH hằng tháng theo Mẫu số 4-CBH của
toàn tỉnh.
c) Thời gian cập nhật dữ liệu số phải
chi các chế độ BHXH hằng tháng theo Mẫu số 4-CBH
lên phần mềm nghiệp vụ: Chậm nhất ngày 01 của tháng sau.
Điều 18. Chi kinh phí hỗ
trợ chuyển đổi nghề sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; kinh phí hỗ trợ
phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; kinh phí điều
tra lại vụ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Trách nhiệm của Phòng KHTC:
1. Đối với chi trả kinh phí hỗ trợ chuyển
đổi nghề sau TNLĐ, BNN; kinh phí hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về TNLĐ,
BNN; kinh phí điều tra lại vụ TNLĐ, BNN
a) Tiếp nhận và căn cứ Danh sách Mẫu số C90-HSB từ Phòng Chế độ BHXH chuyển đến, chuyển tiền hỗ
trợ vào tài khoản của đơn vị SDLĐ;
b) Thời hạn thực hiện: Tối đa 01 ngày
làm việc kể từ khi tiếp nhận Danh sách.
2. Đối với chi tạm ứng và quyết toán
kinh phí hỗ trợ điều tra lại vụ TNLĐ, BNN
a) Tiếp nhận và căn cứ Danh sách tạm ứng
Mẫu số C19a-HSB, Danh sách quyết toán Mẫu số C19b-HSB từ Phòng Chế độ BHXH chuyển đến,
chuyển tiền tạm ứng, tiền quyết toán kinh phí điều tra lại đến cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
b) Thời hạn thực hiện: Tối đa 01 ngày
làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị tạm ứng và danh sách.
Mục III. QUẢN LÝ NGƯỜI
HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI HẰNG THÁNG
Điều 19. Quản lý thông
tin dữ liệu người hưởng
1. Trách nhiệm của Phòng/Bộ phận chế độ
BHXH
1.1. Cập nhật thông tin người hưởng trên
phần mềm TCS đảm bảo toàn bộ người hưởng phải có đầy đủ các thông tin cơ bản phục
vụ công tác quản lý như: Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, mã số
BHXH, số CCCD, số điện thoại liên hệ, hình thức nhận tiền (tiền mặt/tài khoản
cá nhân, trực tiếp/ủy quyền), số tài khoản, địa chỉ nơi đăng ký nhận lương hưu,
trợ cấp BHXH, các thông tin liên quan đến việc ủy quyền (nếu người hưởng ủy quyền
cho người khác lĩnh thay)...
1.2. Đối với người hưởng đề nghị điều chỉnh
thông tin theo CCCD
Trên cơ sở thông tin tại Văn bản đề nghị
(Mẫu số 14-HSB) của người đang hưởng BHXH hằng
tháng hoặc thân nhân người hưởng BHXH hằng tháng chết do Bộ phận TN - Trả kết
quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở chuyển đến, thực hiện đối chiếu với thông tin trong
CSDL xét duyệt chính sách và CSDL quốc gia về dân cư, nếu khớp đúng:
a) Cập nhật thông tin nhân thân đề nghị điều
chỉnh của người hưởng vào phần mềm TCS.
b) Cập nhật thông tin người hưởng đã được
điều chỉnh vào các danh sách:
b1) Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH
hàng tháng (Mẫu C72a-HSB) để chi trả.
b2) Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu số D03-TS) chuyển Phòng/Bộ phận
Quản lý Thu để thực hiện cấp lại thẻ BHYT đối với người hưởng.
c) Trong thời gian 05 ngày làm việc,
trình lãnh đạo phê duyệt, ký số trên phần mềm TCS Văn bản xác nhận cập nhật
thông tin (Mẫu số 29-HSB) chuyển phát hành theo quy định
về công tác văn thư để Bộ phận TN -
Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở trả cho người đề nghị (trường hợp có yêu cầu)
theo hình thức đăng ký.
1.3. Đối với người hưởng có thông tin
trong phần mềm TCS chưa đồng bộ với CSDL quốc gia về dân cư, thực hiện:
a) Lập Danh sách người hưởng BHXH hằng
tháng cần xác minh lại thông tin (Mẫu số 30-HSB)
chuyển Tổ chức HTCT thực hiện xác minh.
b) Yêu cầu tổ chức HTCT hướng dẫn người
hưởng xác nhận thông tin chưa thống nhất và lập Văn bản đề nghị (Mẫu số 14-HSB) gửi cơ quan BHXH (hoặc thông qua
Tổ chức HTCT) để cập nhật thông tin điều chỉnh vào phần mềm TCS.
c) Thực hiện như điểm 1.2 khoản 1 Điều này.
1.4. Đối với người hưởng ủy quyền cho
người khác lĩnh thay
a) Hướng dẫn người hưởng cung cấp, kê
khai đầy đủ thông tin về ủy quyền như: Thời hạn ủy quyền, lý do ủy quyền, hình
thức ủy quyền nhận chế độ (bằng tiền mặt hoặc qua tài khoản cá nhân - ghi rõ
thông tin chủ tài khoản, số tài khoản và ngân hàng) các thông tin liên hệ của
người được ủy quyền theo quy định cập nhật trên phần mềm TCS để theo dõi, quản
lý.
b) Hàng tháng, Phòng Chế độ BHXH lập
danh sách người hưởng ủy quyền cho người khác lĩnh thay còn dưới 02 tháng hết hạn
ủy quyền (Mẫu số 37-HSB) chuyến Tổ chức HTCT
để in và niêm yết công khai tại các điểm chi trả.
Ngay khi danh sách Mẫu số 37-HSB được lập, hệ thống tự động gửi
thông báo đến tài khoản VssID của từng người hưởng về việc thời hạn ủy quyền sắp
hết hạn để người hưởng
xác lập ủy quyền mới hoặc đề nghị nhận trực tiếp.
c) Trường hợp người hưởng tiếp tục ủy
quyền
cl) Tiếp nhận từ Tổ chức HTCT dữ liệu
thông tin ủy quyền (bao gồm: Thời hạn ủy quyền, lý do ủy quyền, hình thức ủy
quyền nhận chế độ, nếu nhận qua tài khoản cá nhân thì ghi rõ thông tin chủ tài khoản,
số tài khoản và ngân hàng) và Văn bản ủy quyền của người hưởng nhận qua tài khoản
cá nhân đối với trường hợp người hưởng nộp hồ sơ thông qua Tổ chức HTCT.
c2) Tiếp nhận Văn bản ủy quyền từ Bộ phận
TN - Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở trường hợp người hưởng nộp hồ sơ tại cơ
quan BHXH.
c3) Căn cứ thông tin ủy quyền hoặc Văn bản
ủy quyền, thực hiện cập nhật thông tin điều chỉnh vào phần mềm TCS làm căn cứ lập
danh sách chi trả BHXH hằng tháng theo quy định. Chuyển Văn bản ủy quyền cho tổ
chức HTCT đối với trường hợp người hưởng ủy quyền nhận bằng tiền mặt.
d) Trường hợp người hưởng không tiếp tục
ủy quyền và có đề nghị trực tiếp nhận BHXH hằng tháng:
d1) Đề nghị Tổ chức HTCT hướng dẫn người hưởng lập
Văn bản đề nghị Mẫu số 14-HSB về việc thay đổi thông tin nhận BHXH hằng
tháng.
d2) Tiếp nhận Văn bản đề nghị Mẫu số 14-HSB của người hưởng từ Bộ phận TN -
Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở chuyển đến (bao gồm của Tổ chức HTCT chuyển đến).
d3) Căn cứ Văn bản đề nghị Mẫu số 14-HSB, thực hiện cập nhật thông tin vào
phần mềm TCS làm căn cứ lập danh sách chi trả BHXH hằng tháng theo hình thức
người hưởng đăng ký.
đ) Trường hợp quá thời hạn ủy quyền:
đ1) Người hưởng không xác lập ủy quyền mới
và không có đề nghị trực tiếp nhận BHXH hàng tháng: Phòng chế độ BHXH tiếp tục
lập Danh sách chi trả BHXH hằng tháng theo quy định tại điểm
2.2 khoản 2 Điều 7 cùng danh sách người hưởng hết hạn ủy quyền nhận qua tài
khoản cá nhân (Mẫu số 38-HSB) trình lãnh đạo
phê duyệt, ký số trên phần mềm TCS chuyển Phòng KHTC tiếp nhận trên phần mềm
KTTT.
đ2) Trường hợp người hưởng ủy quyền cho
người khác lĩnh thay qua tài khoản cá nhân hết hạn ủy quyền mà tiếp tục có Văn
bản ủy quyền lĩnh thay qua tài khoản cá nhân hoặc có Văn bản đề nghị Mẫu 14-HSB nhận trực tiếp qua tài khoản cá nhân
trước ngày 25 của tháng chi trả: Phòng Chế độ BHXH lập Danh sách Mẫu số 1b-CBH chuyển Phòng KHTC cập nhật thông
tin tài khoản để chi trả cho người hưởng.
1.5. Đối với người hưởng không cư trú tại
địa chỉ đăng ký nhận BHXH hằng tháng; người hưởng định cư tại nước ngoài:
a) Cập nhật các thông tin theo dõi, quản
lý trên phần mềm TCS như: Địa chỉ thư điện tử (nếu có), địa chỉ nơi đang cư trú
khác với địa chỉ đăng ký nhận BHXH hằng tháng, quốc gia nơi đang định cư, thông
tin liên hệ của một thân nhân người hưởng, thông tin cá nhân của người được ủy
quyền (nếu có ủy quyền), thời hạn ủy quyền...
b) Hướng dẫn người hưởng làm thủ tục di
chuyển hồ sơ hưởng BHXH hằng tháng đến địa phương nơi đang cư trú trong nước để
thuận tiện cho việc nhận BHXH hằng tháng và khám bệnh, chữa bệnh BHYT.
1.6. Đối với người hưởng chấp hành hình
phạt tù trước ngày 01/01/2016; người hưởng xuất cảnh trái phép; người hưởng bị
Tòa án tuyên bố là mất tích: Thực hiện theo dõi riêng với các thông tin về thời
điểm chấp hành hình phạt tù, xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất
tích, từ chối hưởng...
1.7. Đối với người hưởng không xác minh
được thông tin: Tiếp nhận Danh sách Mẫu số 33-HSB
từ Tổ chức HTCT, thực hiện:
a) Cập nhật giảm hưởng trên phần mềm TCS
làm căn cứ lập Danh sách Mẫu số C72a-HSB.
b) Lập và ký số Danh sách Mẫu số 72A-HSB định kỳ hàng tháng để theo dõi,
quản lý.
c) Lập Danh sách Mẫu so D03-TS chuyển Phòng/Bộ phận
Quản lý Thu để thực hiện giảm thẻ BHYT đối với người hưởng.
1.8. Đối với người đang tạm dừng hưởng
đã được tổ chức HTCT xác minh thông tin theo Mẫu
số 34-HSB và các trường hợp cơ quan BHXH tự rà soát, xác minh thông tin, thực
hiện:
a) Rà soát, đối chiếu với Danh sách Mẫu số 72A-HSB để cập nhật tăng hưởng trên phần
mềm TCS làm căn cứ lập Danh sách Mẫu số
C72a-HSB và cập nhật giảm tại Danh sách Mẫu
số 72A-HSB đang theo dõi, quản lý.
b) Lập Danh sách Mẫu số D03-TS chuyển Phòng/Bộ phận
Quản lý Thu để thực hiện cấp lại thẻ BHYT đối với người hưởng.
2. Trách nhiệm của Phòng KHTC
2.1. Tiếp nhận Danh sách chi trả Mẫu số C72a-HSB cùng Danh sách Mẫu số 38-HSB theo tiểu tiết đ 1 tiết đ điểm 1.4
khoản 1 Điều này. Phần mềm KTTT tự động dừng việc chuyển tiền đối với các trường
hợp người hưởng hết hạn ủy quyền lĩnh thay qua tài khoản cá nhân.
2.2. Rà soát, đối chiếu các trường hợp dừng
chuyển tiền với Danh sách Mẫu số 38-HSB đảm bảo
khớp đúng.
2.3. Tiếp nhận Danh sách Mẫu số 1b-CBH trên phần mềm KTTT từ Phòng Chế độ
BHXH chuyển sang theo tiểu tiết đ2 tiết đ điểm 1.4 khoản 1 Điều này để thực hiện
điều chỉnh thông tin và chi trả cho người hưởng. Trường hợp sau ngày 25 của
tháng chi trả mà chưa có Văn bản ủy quyền hoặc Văn bản đề nghị của người hưởng
theo Mẫu 14-HSB thì cập nhật số tiền chậm
lĩnh vào danh sách chậm lĩnh (Mẫu số 7a-ATM)
để chuyển Phòng Chế độ BHXH làm căn cứ lập danh sách chi trả BHXH hằng tháng của
tháng tiếp theo.
3. Trách nhiệm của Tổ chức HTCT
3.1. Thông tin, tuyên truyền đến người
hưởng các quy định của pháp luật và hướng dẫn của BHXH Việt Nam tại văn bản này
để phối hợp thực hiện hiệu quả.
3.2. Tổ chức rà soát, thu thập đầy đủ
các thông tin người hưởng theo quy định tại khoản 1 Điều này và hướng dẫn của
BHXH Việt Nam phục vụ công tác quản lý người hưởng đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định.
3.3. Thực hiện rà soát, theo dõi người
hưởng có độ tuổi cao (từ 80 tuổi đến dưới 90 tuổi, từ 90 tuổi đến dưới 100 tuổi,
từ 100 tuổi trở lên); người hưởng không ở nơi cư trú đã đăng ký; người hưởng ủy
quyền cho người khác lĩnh thay ... để quản lý, báo giảm kịp thời các trường hợp
không đủ điều kiện hưởng theo quy định.
3.4. Tiếp nhận Danh sách Mẫu số 01-ATM từ cơ quan BHXH chuyển đến để quản
lý người hưởng; Lập và gửi bản điện tử Danh sách Mẫu
số 8-CBH (đối với trường hợp chi trả tiền mặt), Danh sách Mẫu số 8a-CBH (đối với trường hợp chi trả qua
tài khoản cá nhân) cho cơ quan BHXH ngay khi có phát sinh đối với các trường hợp
chi sai, chi vượt; người hưởng chết; người hưởng xuất cảnh trái phép; người hưởng
bị tòa án tuyên bố mất tích. Hàng tháng, căn cứ dữ liệu trên Hệ thống và Danh
sách Mẫu số 8-CBH, 8c-CBH, các quyết định thu hồi do cơ quan BHXH
chuyển đến và số tiền đã chi trả sai, thực hiện thu hồi và lập Danh sách Mẫu số C75-CBH gửi cơ quan BHXH cùng với số tiền
đã thu hồi.
3.5. Đối với người hưởng ủy quyền cho
người khác lĩnh thay tại điểm 1.4 khoản 1 Điều này:
3.5.1. Tiếp nhận từ cơ quan BHXH
a) Danh sách Mẫu số 37-HSB để niêm yết công khai tại các điểm
chi trả.
b) Văn bản ủy quyền của người hưởng đối
với trường hợp nhận bằng tiền mặt (nếu có).
3.5.2. Hướng dẫn người hưởng lập Văn bản
đề nghị Mẫu số 14-HSB về việc thay đổi thông
tin nhận BHXH hằng tháng; tiếp nhận Văn bản đề nghị Mẫu số 14-HSB, Văn bản ủy quyền của người hưởng.
3.5.3. Chuyển cơ quan BHXH dữ liệu,
thông tin ủy quyền, văn bản ủy quyền theo tiểu tiết c1 tiết c điểm 1.4 khoản 1 Điều
này; Văn bản đề nghị Mẫu số 14-HSB của người
hưởng ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ.
Điều 20. Xác minh thông
tin người hưởng
1. Trách nhiệm của Phòng/Bộ phận Chế độ
BHXH
1.1. Rà soát, đối chiếu thông tin người
đang hưởng với dữ liệu quốc gia về dân cư, dữ liệu hộ tịch được các cơ quan chức
năng chia sẻ để kịp thời phát hiện các trường hợp hưởng không đúng quy định.
1.2. Hàng năm, phối hợp với Tổ chức HTCT
xây dựng kế hoạch xác minh thông tin người hưởng BHXH qua tài khoản cá nhân phù
hợp với nhóm người hưởng và đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển
đổi số.
1.3. Hướng dẫn, kiểm tra các Tổ chức
HTCT thực hiện các quy định về quản lý đối tượng, người hưởng ủy quyền cho người
khác lĩnh thay việc chi trả, thu hồi tiền hưởng không đúng quy định.
2. Trách nhiệm của Tổ chức HTCT
2.1. Thực hiện xác minh thông tin người
hưởng chế độ BHXH qua tài khoản cá nhân mở tại ngân hàng theo kế hoạch bằng các
hình thức linh hoạt, phù hợp như: Trực tiếp, trên các phương tiện định danh,
thư điện tử, Phiếu xác minh thông tin ... đảm bảo chặt chẽ, chính xác, kịp thời.
2.2. Gửi kết quả xác minh theo Mẫu số 34-HSB cho cơ quan BHXH ngay khi có phát
sinh.
2.3. Gửi kết quả tổng hợp xác minh theo Mẫu số 33-HSB cho cơ quan BHXH trước ngày 01/7
hàng năm.
Chương IV
QUY
TRÌNH CHI TRẢ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP VÀ KHẤU TRỪ LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI,
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Mục I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 21. Nguyên tắc lập
danh sách chi trả, thanh toán các chế độ bảo hiểm thất nghiệp
1. Nguyên tắc cập nhật thông tin chi trả
các chế độ BHTN
1.1. Thông tin của NLĐ theo quyết định
hưởng, danh sách đề nghị thanh toán các chế độ BHTN được cập nhật vào hệ thống
phải khớp đúng, đủ với dữ liệu trên hệ thống.
1.2. Trường hợp thông tin giải quyết hưởng
chưa đúng, đủ; thông tin về việc đóng BHTN làm căn cứ hưởng không khớp với dữ
liệu đóng BHTN quản lý trên phần mềm TST dẫn đến không đủ điều kiện hưởng; mức
hưởng, thời gian hưởng được đề nghị thanh toán không khớp với thông tin quyết định
hưởng đã được cập nhật trên phần mềm TCS thì:
1.2.1. Không cập nhật dữ liệu vào phần mềm
TCS trừ trường hợp thông tin về việc giải quyết hưởng các chế độ BHTN không khớp
đúng, đủ về thời gian đóng, mức đóng nhưng không dẫn đến phát sinh thu hồi tiền
hưởng các chế độ TCTN nếu điều chỉnh đúng.
1.2.2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ, Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH lập Thông báo Mẫu số 01/TB-HSB theo phân cấp chi trả trình
Lãnh đạo BHXH tỉnh ký, chuyển phát hành theo quy định về công tác văn thư để
chuyển Bộ phận TN - Trả kết quả BHXH tỉnh gửi Sở Nội vụ, Trung tâm DVVL, cơ sở
đào tạo nghề nghiệp, đơn vị SDLĐ để bổ sung hồ sơ.
2. Chỉ lập danh sách chi trả các chế độ
BHTN đối với các trường hợp đã nhận được quyết định hưởng (hưởng mới, tiếp tục
hưởng) của cơ quan có thẩm quyền.
3. Dừng chi trả các khoản TCTN; hỗ trợ học
nghề; hỗ trợ ĐTKNN khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc khi nhận được
thông tin từ Trung tâm DVVL về trường hợp NLĐ không đến nhận quyết định về việc
hưởng TCTN, NLĐ không đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm và NLĐ thuộc trường
hợp bị chấm dứt hưởng TCTN theo quy định. Trường hợp nhận được quyết định hủy,
tạm dừng, chấm dứt hưởng TCTN sau khi chuyển danh sách chi trả thì thông báo
ngay cho Phòng KHTC đê dừng chi trả TCTN đối với các trường hợp chưa chi.
4. Từ chối yêu cầu chi trả, thanh toán
các chế độ BHTN không đúng quy định của pháp luật.
5. Không lập danh sách chi trả, thanh
toán đối với các trường hợp:
5.1. Trường hợp hưởng TCTN mà đang hưởng
lương hưu, đang làm việc và đóng BHXH bắt buộc; đã được giải quyết chế độ tử tuất
đối với thân nhân NLĐ.
5.2. Phát hiện hưởng không đúng quy định.
5.3. Trường hợp đã hết thời hạn chi trả
theo quy định.
5.4. Trường hợp chuyển đến hưởng TCTN mà nơi
hưởng cũ chưa thực hiện các thủ tục di chuyển hưởng theo quy định.
6. Lập danh sách chi trả TCTN theo từng
hình thức chi trả bằng tiền mặt hoặc qua tài khoản cá nhân.
7. Thời hạn chi trả đảm bảo theo quy định
tại khoản 3 Điều 46 Luật Việc làm và khoản 2
Điều 18, khoản 3 Điều 27 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ.
8. Việc tiếp nhận hồ sơ chi trả các chế độ
BHTN và trả kết quả được theo dõi trên Phần mềm Tiếp nhận và quản lý hồ sơ và
lưu trữ theo quy định.
Điều 22. Nguyên tắc thu
hồi tiền hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp
1. Trường hợp thuộc trách nhiệm thu hồi
của cơ quan BHXH: Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 3.
2. Trường hợp không thuộc trách nhiệm
thu hồi của cơ quan BHXH: Phòng Chế độ BHXH là đầu mối, phối hợp với Phòng/Bộ
phận Quản lý Thu cung cấp thông tin NLĐ để phục vụ công tác thu hồi cho trung
tâm DVVL.
3. Khi thực hiện các nghiệp vụ thu, giải
quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHTN, cán bộ phải kiểm tra tình
trạng thu hồi các chế độ BHTN để kịp thời cung cấp thông tin của NLĐ cho Phòng
Chế độ BHXH nơi quản lý thu hồi có biện pháp thu hồi tiền hưởng sai quy định.
4. Nguyên tắc xác định tiền thu hồi,
không phải trả trong năm, năm trước
4.1. Căn cứ xác định:
4.1.1. Thời điểm cập nhật thông tin thu
hồi, không phải trả lên hệ thống;
4.1.2. Xác định năm chi trả của số tiền
phải thu hồi, không phải trả.
4.2. Nguyên tắc xác định:
4.2.1. Số tiền thu hồi trong năm là số
tiền thu hồi, không phải trả của số tiền hưởng đã lên danh sách chi trả, thanh
toán các chế độ BHTN cùng năm thực hiện chuyên Phòng KHTC thông tin thu hồi,
không phải trả;
4.2.2. Số tiền thu hồi, không phải trả
năm trước là số tiền thu hồi, không phải trả của số tiền hưởng đã lên danh sách
chi trả các chế độ BHTN khác năm với năm thực hiện chuyển Phòng KHTC thông tin
thu hồi, không phải trả.
5. Việc quản lý thu hồi các chế độ BHTN
được theo dõi trên Phần mềm nghiệp vụ và lưu trữ hồ sơ theo quy định; trạng
thái thu hồi các chế độ BHTN được tự động liên thông giữa phần mềm TCS và phần
mềm KTTT.
Mục II. LẬP DANH SÁCH
CHI TRẢ, THU HỒI TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Điều 23. Tiếp nhận, cập
nhật và lập danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp
Hàng ngày, Phòng Chế độ BHXH thực hiện:
1. Tiếp nhận hồ sơ chi trả TCTN (chi tiết
tại Phụ lục II) từ Bộ phận TN - Trả kết quả BHXH
tỉnh chuyển đến.
2. Đối chiếu và cập nhật dữ liệu hưởng
theo hồ sơ chi trả
2.1. Đối với hồ sơ chi trả TCTN tháng đầu
tiên: Đối chiếu thông tin trong Quyết định về hưởng TCTN với dữ liệu người tham
gia đóng BHXH bắt buộc, BHTN và dữ liệu người hưởng chế độ hưu trí, MSLĐ hàng
tháng, tử tuất đang quản lý, nếu khớp đúng, đủ theo quy định thì cập nhật dữ liệu
hưởng TCTN theo hồ sơ chi trả đã tiếp nhận tại khoản 1 Điều này vào phần mềm
TCS để theo dõi, quản lý đối tượng hưởng TCTN và lập danh sách chi trả TCTN.
2.2. Đối với hồ sơ chi trả TCTN tháng thứ
2 trở đi:
2.2.1. Cập nhật thông tin về việc tạm dừng,
chấm dứt, tiếp tục hưởng, di chuyển hưởng, chậm lĩnh, truy lĩnh, không phải trả,
điều chỉnh thông tin/hình thức chi trả; thông tin người hưởng TCTN đang đóng
BHXH bắt buộc của hồ sơ chi trả đã tiếp nhận tại khoản 1 Điều này vào phần mềm
TCS để thực hiện báo tăng, giảm, di chuyển hưởng, chậm lĩnh, truy lĩnh tiền hưởng TCTN
trên hệ thống.
2.2.2. Đối chiếu thông tin hưởng TCTN
trên hệ thống với dữ liệu đóng BHXH bắt buộc, BHTN và dữ liệu người hưởng chế độ
hưu trí, MSLĐ hàng tháng, chế độ tử tuất để báo giảm trên hệ thống đối với các
trường hợp phát hiện đang tham gia BHXH bắt buộc, BHTN hoặc hưởng chế độ hưu
trí, trợ cấp MSLĐ hàng tháng hoặc đã được giải quyết hưởng chế độ tử tuất thì
thực hiện báo giảm trên hệ thống và có Thông báo (Mẫu số 01/TB-HSB) gửi Trung tâm DVVL để thông
báo về việc tạm dừng chi trả, đề nghị kiểm tra điều kiện hưởng và thực hiện các
thủ tục chấm dứt hưởng TCTN theo quy định.
3. Lập danh sách chi trả đối với người
hưởng TCTN tháng đầu tiên
3.1. Căn cứ hồ sơ đã tiếp nhận để lập
danh sách chi trả TCTN (Mẫu số C72b-HSB)
trình lãnh đạo BHXH tỉnh phê duyệt, ký số.
3.2. Thời hạn lập: 01 (một) ngày làm việc
kể từ khi nhận được thông tin từ Trung tâm DVVL về việc NLĐ đã đến nhận quyết định
hưởng hoặc đã thông báo việc tìm kiếm việc làm tháng đầu tiên. Trường hợp không
nhận được thông tin từ Trung tâm DVVL thì lập danh sách chậm nhất trong ngày
làm việc thứ 04 kể từ ngày nhận được quyết định hưởng.
4. Lập danh sách chi trả đối với người
hưởng TCTN từ tháng thứ hai trở đi
4.1. Hàng ngày, lập danh sách chi trả
TCTN (Mẫu số C72b-HSB) trình lãnh đạo BHXH
tỉnh phê duyệt, ký số.
Trường hợp có tiền chậm lĩnh và truy
lĩnh phải trả đối với trường hợp còn hưởng TCTN mà chưa thực hiện lập danh sách
chi trả trong tháng thì thực hiện lập danh sách chi trả tiền chậm lĩnh, truy
lĩnh cùng với tiền hưởng TCTN của tháng đó (Mẫu
số C72b-HSB).
4.2. Thời hạn thực hiện: Ngày thứ 07 của
tháng hưởng, trường hợp ngày thứ 07 của tháng hưởng rơi vào ngày nghỉ thì lập
danh sách chi trả vào ngày làm việc liền kề trước đó.
Trường hợp nhận được đề nghị tiếp tục
chi trả TCTN, quyết định về việc tiếp tục hưởng TCTN mà đã quá thời hạn lập
danh sách theo quy định thì lập danh sách chi trả đối với trường hợp này ngay
trong ngày.
5. Lập danh sách chậm lĩnh, truy lĩnh
5.1. Lập bổ sung Danh sách chi trả chậm
lĩnh, truy lĩnh (Mẫu số C72b-HSB) trình
Giám đốc BHXH tỉnh phê duyệt, ký số đối với các trường hợp sau:
5.1.1. Trường hợp đang hưởng TCTN có tiền
chậm lĩnh phải trả mà đã lập danh sách chi trả của tháng đó.
5.1.2. Trường hợp đã hết thời hạn hưởng
nhưng vẫn trong thời hạn chi trả có tiền TCTN chậm lĩnh phải trả.
5.1.3. Trường hợp có tiền truy lĩnh
nhưng đã hết thời hạn hưởng TCTN và chuyển Phòng KHTC ngay trong ngày nhận được
nhận hồ sơ chi trả TCTN.
5.2. Trường hợp chưa nhận tiền TCTN đã hết
thời hạn hưởng ghi trong quyết định thì ngày chi trả cuối cùng là ngày hết hạn
hưởng trong quyết định + 03 tháng.
6. Lập danh sách giảm: Trường hợp đã lập,
chuyển danh sách
nhưng chưa chi trả mà nhận được các quyết định về việc hủy, tạm dừng, chấm dứt
hưởng TCTN; thông báo di chuyển hưởng, lập Danh sách báo giảm hưởng các chế độ
BHTN (Mẫu số 12-CBH) và chuyển Phòng KHTC
ngay trong ngày nhận được quyết định để không thực hiện chi trả cho NLĐ.
7. Lập danh sách đối với trường hợp có
ngày thông báo tìm kiếm việc làm trùng với ngày nghỉ lễ, tết.
Giao Giám đốc BHXH tỉnh phối hợp với
Trung tâm DVVL để nắm được lịch khai báo việc làm của NLĐ và lùi ngày lập Danh
sách chi trả tương ứng với ngày khai báo việc làm để hạn chế phát sinh thu hồi
TCTN.
8. Chuyển Phòng KHTC Danh sách chi trả
TCTN (Mẫu số C72b-HSB) để cấp kinh phí và tổ
chức chi trả.
Điều 24. Lập danh sách
chậm lĩnh không phải trả, thu hồi trợ cấp thất nghiệp
Hàng ngày, Phòng Chế độ BHXH thực hiện:
1. Cập nhật trạng thái chậm lĩnh không
phải trả, thông tin thu hồi trên phần mềm TCS
1.1. Căn cứ hồ sơ (chi tiết tại Phụ lục II) đã tiếp nhận và Danh sách chi trả TCTN (Mẫu số C72b-HSB) đã phê duyệt, ký số chuyển
Phòng KHTC để xác định và cập nhật số tháng và số tiền TCTN chậm lĩnh không phải
trả, thu hồi trên phần mềm TCS.
1.2. Không cập nhật thông tin thu hồi
vào phần mềm TCS đối với những trường hợp tạm dừng chi trả do phát hiện trùng
đóng BHXH, BHTN, trùng hưởng lương hưu, trợ cấp MSLĐ hàng tháng mà chưa có quyết
định chấm dứt hoặc quyết định thu hồi của Sở Nội vụ.
2. Lập danh sách chậm lĩnh không phải trả,
thu hồi TCTN
2.1. Hàng ngày, lập Danh sách chậm lĩnh
không phải trả theo Mẫu số 27B-HSB, Danh
sách thu hồi tiền hưởng các chế độ BHTN theo Mẫu
số 27A-HSB, trình Giám đốc BHXH tỉnh phê duyệt, ký số.
2.2. Thời hạn lập: 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ.
3. Lập Thông báo về việc NLĐ không đến
nhận tiền TCTN (Mẫu số 14 ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH)
gửi Trung tâm DVVL nơi NLĐ đang hưởng TCTN để bảo lưu thời gian đóng BHTN.
3.1. Đối tượng lập: NLĐ không đến nhận
tiền TCTN sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết thời hạn hưởng TCTN theo quyết định
hưởng TCTN.
3.2. Căn cứ lập: Danh sách NLĐ không nhận
TCTN (Mẫu số 7c-CBH), quyết định về việc hưởng
TCTN, Danh sách báo giảm hưởng các chế độ BHTN (Mẫu
số 12-CBH).
3.3. Thời hạn lập: Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Mẫu số 7c-CBH.
4. Chuyển danh sách, thông báo
4.1. Phòng KHTC:
4.1.1. Danh sách không phải trả các chế
độ BHTN (Mẫu số 27B-HSB).
4.1.2. Danh sách thu hồi các chế độ BHTN
(Mẫu số 27A-HSB).
4.2. Chuyển phát hành theo quy định về công tác
văn thư Thông báo về việc NLĐ không đến nhận tiền TCTN (Mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông
tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH) để chuyển Bộ phận
TN - Trả kết quả BHXH tỉnh gửi Trung tâm DVVL.
Điều 25. Lập Danh sách
đóng bảo hiểm y tế và danh sách đề nghị xác nhận lại thời gian đóng bảo hiểm thất
nghiệp trên sổ bảo hiểm xã hội đối với người hưởng trợ cấp thất nghiệp
Hàng ngày, Phòng Chế độ BHXH thực hiện:
1. Lập Danh sách đóng BHYT cho người hưởng
TCTN
1.1 Căn cứ quyết định hưởng TCTN, di
chuyển hưởng, điều chỉnh hưởng của Sở Nội vụ đã được cập nhật trên Hệ thống lập
Danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT cho người hưởng TCTN theo Mẫu số D03-TS.
1.2. Căn cứ quyết định chấm dứt hưởng, hủy
hưởng, di chuyển hưởng, điều chỉnh hưởng, thu hồi TCTN của Sở Nội vụ đã được cập
nhật trên Hệ thống lập danh sách báo giảm thẻ BHYT cho người hưởng TCTN theo Mẫu số D03- TS.
1.3. Thời gian lập
1.3.1. Trường hợp đề nghị cấp thẻ BHYT:
thực hiện cùng với thời điểm lập Danh sách
C72b-HSB tháng đầu tiên;
1.3.2. Trường hợp đề nghị giảm thẻ BHYT: ngay khi thực hiện
cập nhật thông tin chấm dứt hưởng TCTN lên hệ thống.
2. Lập danh sách đề nghị xác nhận lại thời
gian đóng BHTN trên sổ BHXH đối với người hưởng TCTN
2.1. Cập nhập thông tin bảo lưu thời
gian đóng BHTN: Căn cứ Quyết định về việc bảo lưu thời gian đóng BHTN đối chiếu
với Thông báo về việc NLĐ không đến nhận TCTN đã gửi Trung tâm DVVL để cập nhật
số tháng đóng BHTN được bảo lưu của NLĐ vào hệ thống.
2.2. Căn cứ thông tin quyết định hưởng,
chấm dứt hưởng, hủy hưởng, bảo lưu thời gian đóng BHTN đã được cập nhật trên Hệ
thống lập Danh sách NLĐ hưởng TCTN, bảo lưu thời gian đóng BHTN chưa hưởng (Mẫu số D16-TS) trình Giám đốc BHXH tỉnh
ký số.
3. Chuyển Phòng Quản lý Thu và phát triển người
tham gia ngay trong ngày lập các danh sách sau:
3.1. Danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT cho
người hưởng TCTN (Mẫu số D03-TS);
3.2. Danh sách NLĐ hưởng TCTN, bảo lưu thời
gian đóng BHTN chưa hưởng (Mẫu số
D16-TS) để đối chiếu và xác nhận lại dữ liệu tổng thời gian đóng BHTN chưa
hưởng trên CSDL thu toàn quốc.
Mục III. LẬP DANH SÁCH
THANH TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ HỌC NGHỀ
Điều 26. Tiếp nhận hồ
sơ, lập danh sách thanh toán, thu hồi kinh phí hỗ trợ học nghề
Phòng Chế độ BHXH thực hiện:
1. Tiếp nhận hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ
trợ học nghề từ Bộ phận TN - Trả kết quả BHXH tỉnh chuyển đến (chi tiết tại Phụ lục II).
2. Đối chiếu thông tin trong Quyết định
về hưởng hỗ trợ học nghề với CSDL về việc đóng BHTN trên phần mềm TST để kiểm
tra điều kiện, thời điểm, thời gian, mức hưởng hỗ trợ học nghề, thông tin lịch
sử hưởng hỗ trợ học nghề trên phần mềm TCS; cập nhật dữ liệu hưởng vào phần mềm
TCS để theo dõi, quản lý đối tượng hưởng và lập danh sách thanh toán hỗ trợ học
nghề đối với trường hợp thông tin trên quyết định hưởng hỗ trợ học nghề khớp với dữ liệu đóng BHTN
quản lý trên Phần mềm TST và hưởng đúng theo quy định.
3. Đối chiếu thông tin trên Danh sách đề
nghị thanh toán hỗ trợ học nghề (Mẫu
số C87a-HD) với thông tin quyết định hưởng hỗ trợ học nghề đã được cập nhật
trên hệ thống TCS để theo dõi, quản lý đối tượng hưởng và lập danh sách thanh
toán hỗ trợ học nghề đối với trường hợp thông tin trên danh sách đề nghị thanh
toán hỗ trợ học nghề khớp với thông tin quyết
định hưởng đã được cập nhật trên phần mềm TCS và hưởng đúng theo quy định.
4. Lập danh sách thanh toán kinh phí hỗ
trợ học nghề
4.1. Lập danh sách thanh toán kinh phí hỗ
trợ học nghề hàng tháng
Căn cứ dữ liệu hưởng đã cập nhật trên Hệ
thống để lập Danh sách được thanh toán kinh phí hỗ trợ học nghề (Mẫu số C87b-HSB) trình lãnh đạo BHXH tỉnh phê
duyệt.
4.2. Lập danh sách thanh toán bổ sung
4.2.1. Trường hợp do cơ quan BHXH chi trả
thiếu so với quyết định hưởng của cơ quan có thẩm quyền và đề nghị của cơ sở đào tạo
nghề nghiệp: Lập danh sách được thanh toán bổ sung kinh phí hỗ trợ học nghề
theo Mẫu số C87b-HSB trình Giám đốc BHXH tỉnh
ký số để tiếp tục thanh toán cho cơ sở đào tạo nghề nghiệp.
4.2.2. Trường hợp có kết luận của cơ
quan có thẩm quyền: Căn cứ kết luận của cơ quan có thẩm quyền, BHXH tỉnh có văn
bản đề nghị Sở Nội vụ ra quyết định điều chỉnh quyết định hưởng hỗ trợ học nghề
theo quy định.
Căn cứ quyết định điều chỉnh hưởng hỗ trợ
học nghề, lập Danh sách được thanh toán bổ sung kinh phí hỗ trợ học nghề (nếu
có) theo Mẫu số C87b-HSB trình Giám đốc
BHXH tỉnh ký số để tiếp tục thanh toán cho cơ sở đào tạo nghề nghiệp.
4.2.3. Trường hợp tạm dừng thanh toán hỗ
trợ học nghề do phát hiện hưởng không đúng quy định, sau khi có quyết định, kết
luận của Sở Nội vụ nếu còn tháng học nghề đúng quy định chưa thanh toán thì lập
Danh sách được thanh toán bổ sung kinh phí hỗ trợ học nghề theo Mẫu số C87b-HSB trình Giám đốc BHXH tỉnh ký số
để thanh toán cho cơ sở đào tạo nghề nghiệp.
5. Lập danh sách thu hồi hỗ trợ học nghề
5.1. Cập nhật dữ liệu thu hồi
Căn cứ hồ sơ chi trả và Danh sách được
thanh toán kinh phí hỗ trợ học nghề (Mẫu số
C87b-HSB) đã ký số chuyển Phòng KHTC để xác định số phải thu hồi tiền hưởng
hỗ trợ học nghề và cập nhật đầy đủ thông tin thu hồi lên hệ thống đối với các
trường hợp sau:
5.1.1. Có quyết thu hồi tiền hưởng hỗ trợ
học nghề.
5.1.2. Quyết định điều chỉnh dẫn đến
phát sinh thu hồi.
5.2. Trường hợp lập danh sách thanh toán
không đúng với quyết định hưởng hoặc thanh toán không đúng thời hạn chế độ hỗ
trợ học nghề dẫn đến phát sinh phải thu hồi theo kết luận của cơ quan có thẩm
quyền.
5.3. Lập danh sách thu hồi: Hàng ngày,
Phòng Chế độ BHXH lập danh sách thu hồi tiền hưởng các chế độ BHTN theo Mẫu số 27A-HSB và trình Giám đốc BHXH tỉnh ký
số.
6. Thời gian thực hiện: 02 ngày làm việc.
7. Chuyển phát hành theo quy định về
công tác văn thư để:
7.1. Chuyển Bộ phận TN - Trả kết quả
BHXH tỉnh: Danh sách được thanh toán kinh phí hỗ trợ học nghề (Mẫu số C87b-HSB) để gửi Cơ sở đào tạo nghề
nghiệp.
7.2. Chuyển phòng KHTC: Danh sách được
thanh toán kinh phí hỗ trợ học nghề (Mẫu số
C87b-HSB), Danh sách thu hồi các chế độ BHTN (Mẫu số 27A- HSB).
7.3. Thời hạn chuyển: Ngay trong ngày lập
Danh sách.
Mục IV. LẬP DANH SÁCH
THANH TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ
DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 27. Tiếp nhận và lập
danh sách thanh toán, thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
Phòng Chế độ BHXH thực hiện:
1. Tiếp nhận hồ sơ thanh toán hỗ trợ
ĐTKNN (chi tiết tại Phụ lục II) từ Bộ phận TN -
Trả kết quả BHXH tỉnh chuyển đến.
2. Đối chiếu thông tin trong Quyết định
về hỗ trợ ĐTKNN với CSDL về việc đóng BHTN trên phần mềm TST để kiểm tra điều
kiện, thời điểm, thời gian, mức hưởng hỗ trợ, thông tin lịch sử hưởng hỗ trợ
ĐTKNN trên phần mềm TCS; cập nhật dữ liệu hưởng vào phần mềm TCS để theo dõi,
quản lý đối tượng hưởng và lập danh sách thanh toán hỗ trợ ĐTKNN đối với trường
hợp thông tin trên quyết định hưởng hỗ trợ ĐTKNN khớp với dữ liệu đóng BHTN quản
lý trên hệ thống và hưởng đúng theo quy định.
3. Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH đối chiếu
thông tin trên Danh sách đề nghị thanh toán hỗ trợ ĐTKNN (Mẫu số C92-HD) với thông tin quyết
định hưởng hỗ trợ ĐTKNN đã được cập nhật trên hệ thống phần mềm TCS, cập nhật
vào phần mềm TCS để theo dõi, quản lý đối tượng hưởng và lập danh sách thanh
toán hỗ trợ ĐTKNN đối với trường hợp thông tin trên danh sách đề nghị thanh toán
hỗ trợ ĐTKNN khớp với thông tin
quyết định hưởng đã được cập nhật trên phần mềm TCS và hưởng đúng theo quy định.
4. Lập danh sách thanh toán kinh phí hỗ
trợ ĐTKNN
4.1. Lập danh sách thanh toán kinh phí hỗ
trợ ĐTKNN hằng tháng
Căn cứ Danh sách C92-HD, dữ liệu hưởng
đã được cập nhật trên Hệ thống để lập Danh sách thanh toán kinh phí hỗ trợ đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho NLĐ (Mẫu số C93-HSB) trình lãnh đạo BHXH tỉnh phê
duyệt.
4.2. Lập danh sách thanh toán bổ sung
4.2.1. Trường hợp do cơ quan BHXH chi trả
thiếu so với quyết định hưởng của cơ quan có thẩm quyền và đề nghị của đơn vị:
Lập Danh sách thanh toán kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ
kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho NLĐ (Mẫu số
C93-HSB) trình Giám đốc BHXH tỉnh ký số để tiếp tục thanh toán cho đơn vị.
4.2.2. Trường hợp có kết luận của cơ
quan có thẩm quyền: Căn cứ kết luận của cơ quan có thẩm quyền, BHXH tỉnh có văn
bản đề nghị Sở Nội vụ trình UBND tỉnh ra quyết định điều chỉnh quyết định hưởng
hỗ trợ ĐTKNN theo quy định.
4.2.3. Căn cứ quyết định điều chỉnh hưởng
hỗ trợ ĐTKNN lập Danh sách thanh toán bổ sung kinh phí hỗ trợ ĐTKNN (nếu có)
theo Mẫu số C93-HSB trình Giám đốc BHXH tỉnh
ký số để tiếp tục thanh toán cho đơn vị.
4.2.4. Trường hợp tạm dừng thanh toán hỗ
trợ ĐTKNN do phát hiện hưởng không đúng quy định, sau khi có quyết định, kết luận
của UBND tỉnh nếu còn tháng đào tạo đúng quy định chưa thanh toán thì lập Danh
sách thanh toán bổ sung kinh phí hỗ trợ ĐTKNN theo Mẫu số C93-HSB trình Giám đốc BHXH tỉnh ký số để
thanh toán cho đơn vị.
5. Lập danh sách thu hồi kinh phí hỗ trợ
ĐTKNN
5.1. Cập nhật dữ liệu thu hồi
Căn cứ hồ sơ chi trả và Danh sách thanh
toán kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy
trì việc làm cho NLĐ (Mẫu số C93-HSB) đã ký
số chuyển Phòng KHTC để xác định số phải thu hồi tiền hưởng hỗ trợ kinh phí
ĐTKNN và cập nhật đầy đủ thông tin thu hồi lên hệ thống đối với các trường hợp
sau:
5.1.1. Có quyết định thu hồi tiền hưởng
hỗ trợ kinh phí ĐTKNN.
5.1.2. Trường hợp lập danh sách thanh
toán không đúng với quyết định hưởng hoặc thanh toán không đúng thời hạn chế độ
hỗ trợ kinh phí ĐTKNN dẫn đến phát sinh phải thu hồi.
5.2. Lập danh sách thu hồi: Hàng ngày,
Phòng Chế độ BHXH lập danh sách thu hồi tiền hưởng các chế độ BHTN theo Mẫu số 27A-HSB và trình Giám đốc BHXH tỉnh ký
số.
6. Thời gian thực hiện: 02 ngày làm việc.
7. Chuyển phát hành theo quy định về
công tác văn thư để:
7.1. Chuyển Bộ phận TN - Trả kết quả
BHXH tỉnh: Danh sách thanh toán kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho NLĐ (Mẫu số C93-HSB) để gửi đến đơn vị.
7.2. Chuyển phòng KHTC: Danh sách thanh toán kinh
phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm
cho NLĐ (Mẫu số C93-HSB) để chi trả, danh
sách thu hồi tiền hưởng các chế độ BHTN (Mẫu số
27A-HSB).
7.3. Thời hạn chuyển: Ngay trong ngày lập
Danh sách.
Điều 28. Khóa số liệu,
báo cáo
1. Khoá số liệu
1.1. Bộ Phận Chế độ BHXH: Ngày 01 hàng
tháng, thực hiện khóa số liệu quản lý theo phân cấp của tháng trước.
1.2. Phòng Chế độ BHXH: Ngày 01 hàng
tháng, thực hiện khóa số liệu của toàn tỉnh để lưu trên Hệ thống.
2. Báo cáo: Ngày 03 hàng tháng, Phòng chế
độ BHXH thực hiện lập, trình Lãnh đạo BHXH tỉnh phê duyệt, ký số lưu trên hệ thống
các báo cáo sau:
2.1. Báo cáo kết quả thực hiện các chế độ
BHTN của tháng trước (Mẫu số 25b-HSB).
2.2. Báo cáo kết quả thực hiện BHTN
tháng trước (Mẫu số 26-HSB).
3. Trước ngày 10 đầu mỗi quý, báo cáo
BHXH Việt Nam kết quả thu hồi BHTN theo Mẫu số
32-HSB.
Mục V. CHI TRẢ BẢO HIỂM
THẤT NGHIỆP
Điều 29. Chi trả trợ cấp
thất nghiệp
1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ chi trả
Phòng KHTC:
Tiếp nhận Danh sách Mẫu số C72b-HSB; Mẫu số 27A-HSB, 27B-HSB
do Phòng Chế độ BHXH ký số chuyển trên phần mềm KTTT.
2. Chuyển kinh phí
a) Chuyển kinh phí cho Tổ chức HTCT cấp
tỉnh
Phòng KHTC:
- Tiếp nhận Danh sách chi trả do Phòng
Chế độ BHXH lập và Mẫu số C73-CBH do Tổ chức HTCT cấp tỉnh lập để làm căn cứ
chuyển kinh phí cho Tổ chức HTCT làm 2 đợt/tháng theo đề nghị tạm ứng của Tổ chức
HTCT.
- Khi chuyển kinh phí phải đối trừ số
kinh phí đã chuyển cho Tổ chức
HTCT còn dư tháng trước trên Bảng thanh toán Mẫu
số C74-CBH với Danh sách Mẫu số C72b-HSB.
Trường hợp số tiền ứng không đủ, Tổ chức HTCT làm đề nghị tạm ứng nêu rõ lý do
để cơ quan BHXH có căn cứ cấp ứng bổ sung.
b) Việc chuyển kinh phí được thực hiện
qua lệnh chi điện tử trên phần mềm nghiệp vụ. Trường hợp sai thông tin tài khoản,
thực hiện rà soát, xử lý để có thông tin chính xác chuyển tiền lại ngay trong ngày,
chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo.
3. Tổ chức chi trả
3.1. Chi trả qua tài khoản cá nhân
3.1.1. BHXH tỉnh (Phòng KHTC): Thực hiện
chi trả TCTN qua tài khoản cá nhân cho người hưởng.
Trường hợp chi qua lệnh chi điện tử, thực
hiện theo quy định tại Khoản 16 Điều 3.
Ngay sau khi chuyển tiền vào tài khoản của
NLĐ, hệ thống ứng dụng VssID gửi thông báo việc cơ quan BHXH đã chuyển tiền trợ
cấp đến từng người.
3.1.2. Đối với tháng đầu tiên, Phòng
KHTC chuyển tiền ngay khi nhận được danh sách chi trả. Từ tháng hưởng trợ cấp
thứ hai, chuyển tiền trong vòng 05 ngày kể từ ngày bắt đầu chi trả ghi tại cột
số 1 Danh sách Mẫu số C72b-HSB.
3.2. Chi trả bằng tiền mặt
Phòng/Bộ phận KHTC:
- Chuyển danh sách chi bằng tiền mặt
theo Mẫu số C72b-HSB cho Tổ chức HTCT cấp tỉnh
để tổ chức chi trả TCTN cho NLĐ qua hệ thống Tổ chức HTCT theo Hợp đồng đã ký
theo đúng ngày chi trả ghi trong danh sách.
- Ngay sau khi chuyển Danh sách, Hệ thống ứng
dụng VssID tự động gửi đến từng người trong danh sách chi trả TCTN thông báo về
ngày bắt đầu chi trả và địa điểm chi trả của tháng hưởng TCTN với người hưởng
TCTN.
4. Thanh, quyết toán với Tổ chức HTCT
Phòng KHTC: Thực hiện thanh quyết toán số
tiền chi TCTN qua Tổ chức HTCT theo hợp đồng đã ký kết.
a) Hướng dẫn Tổ chức HTCT lưu trữ Danh sách
chi trả bằng tiền mặt và Giấy nhận tiền Mẫu số
C95-CBH có chữ ký của người hưởng do Tổ chức HTCT chi trả theo đúng quy định
của pháp luật. Ngày 05 hàng tháng lập Bảng thanh toán Mẫu số C74-CBH gửi cơ quan BHXH.
b) Ngày 05 tháng sau, căn cứ hồ sơ điện tử
do Tổ chức HTCT lập và chuyển đến, gồm: Người hưởng chưa nhận các chế độ TCTN từ
ngày 01 đến ngày cuối cùng tháng trước (trên Danh sách chi trả tháng đầu tiên
và Danh sách chi trả từ tháng thứ 2 trở đi) theo Danh sách Mẫu số 7c-CBH, Bảng thanh toán Mẫu số C74-CBH.
- Trường hợp số liệu có chênh lệch, thực
hiện chuyển trả và phối hợp
với Tổ chức HTCT cấp tỉnh rà soát lại số liệu.
- Trường hợp số liệu khớp đúng, thực hiện
xác nhận trên Bảng thanh toán Mẫu số C74-CBH.
c) Khi quyết toán xong, lập Bảng thanh toán
Mẫu số C74-CBH gửi Tổ chức HTCT cấp tỉnh 01
bản; gửi BHXH cơ sở 01 bản để BHXH cơ sở ghi chi và tổng hợp vào các mẫu báo
cáo trên địa bàn BHXH cơ sở theo phân cấp.
d) Đối với trường hợp đã hết thời hạn
chi trả TCTN theo quy định thì lập Danh sách Mẫu
số 7c-CBH gửi BHXH tỉnh trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn
chi trả ghi trên Danh sách Mẫu số C72b-HSB.
5. Thanh toán chi phí chi trả
Phòng KHTC tiếp nhận Danh sách Mẫu số C74-CBH và Mẫu số C67- HSB từ Tổ chức
HTCT cấp tỉnh để thực hiện tổng hợp, thanh toán chi phí chi trả cho Tổ chức
HTCT cấp tỉnh.
6. Lập mẫu biểu báo cáo
6.1. Phòng KHTC
6.1.1. Căn cứ Thông báo Mẫu C12-TS từ Phòng Quản lý Thu để
theo dõi ghi thu, ghi chi số tiền đóng BHYT.
6.1.2. Ngày 05 hằng tháng, lập Danh sách
Người hưởng chưa nhận các chế độ TCTN từ ngày 01 đến ngày cuối cùng tháng trước
(trên Danh sách chi trả tháng đầu tiên và Danh sách chi trả từ tháng thứ 2 trở
đi) theo Danh sách Mẫu số 7C-CBH.
Đối với trường hợp đã hết thời hạn chi
trả TCTN theo quy định thì lập Danh sách Mẫu số
7c-CBH trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn chi trả ghi trên
Danh sách Mẫu số C72b-HSB hoặc kể từ ngày
nhận được Danh sách Mẫu số 7c-CBH từ Tổ chức
HTCT.
6.1.3. Hàng tháng, lập báo cáo tổng hợp
chi BHTN theo Mẫu số 4-CBH của toàn tỉnh chuyến
Phòng Chế độ BHXH.
6.2. Bộ phận KHTC
6.2.1. Lập Danh sách Người hưởng chưa nhận
các chế độ TCTN từ ngày 01 đến ngày cuối cùng tháng trước (trên Danh sách chi
trả tháng đầu tiên và Danh sách chi trả từ tháng thứ 2 trở đi) theo Danh sách 7c-CBH.
6.2.2. Hàng tháng, lập báo cáo tổng hợp
chi BHTN theo Mẫu số 4-CBH trên địa bàn BHXH
cơ sở theo phân cấp và gửi Bộ phận Chế độ BHXH.
6.3. Thời gian cập nhật dữ liệu số phải
chi BHTN theo Mẫu số 4-CBH lên phần mềm nghiệp
vụ: Chậm nhất ngày 01 của tháng sau.
6.4. Chuyến Phòng Chế độ BHXH: Danh sách
Người hưởng chưa nhận các chế độ TCTN từ ngày 01 đến ngày cuối cùng tháng trước
(Mẫu số 7c-CBH) ngay trong ngày lập danh
sách.
Điều 30. Thanh toán
kinh phí hỗ trợ học nghề
1. Tiếp nhận hồ sơ thanh toán
Phòng KHTC tiếp nhận Danh sách Mẫu số
87b-HSB trên phần mềm KTTT do Phòng Chế độ BHXH ký số chuyển từ phần mềm TCS
sang.
2. Tổ chức chi trả
Phòng KHTC:
2.1. Hằng tháng, căn cứ Danh sách Mẫu số
87b-HSB, chuyển trả kinh phí hỗ trợ học nghề vào tài khoản cho từng Cơ sở đào tạo
nghề nghiệp trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Danh sách Mẫu
số 87b-HSB.
2.2. Ngay sau khi chuyển tiền, Hệ thống ứng
dụng VssID tự động gửi đến từng người trong danh sách hỗ trợ học nghề thông báo
đã chuyển tiền cho Cơ sở đào tạo nghề nghiệp về việc đào tạo nghề đối với người
hưởng hỗ trợ học nghề.
Điều 31. Thanh toán
kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc
làm cho người lao động
1. Tiếp nhận hồ sơ chi trả
Phòng/Bộ phận KHTC: Tiếp nhận dữ liệu hưởng
hỗ trợ ĐTKNN đã được Phòng Chế độ BHXH nhập trên Hệ thống.
2. Chuyển kinh phí: Phòng KHTC căn cứ liệu
hưởng hỗ trợ ĐTKNN đã được Phòng Chế độ BHXH nhập trên Hệ thống cấp kinh phí
cho BHXH cơ sở.
3. Tổ chức chi trả:
Phòng/Bộ phận KHTC:
3.1. Căn cứ dữ liệu hưởng hỗ trợ ĐTKNN
đã được Phòng Chế độ BHXH nhập trên Hệ thống, hướng dẫn đơn vị SDLĐ lập Giấy đề
nghị tạm ứng (Mẫu số 91-CBH); thực hiện tạm ứng kinh phí theo quy định chuyển
vào tài khoản cho đơn vị SDLĐ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được quyết định;
3.2. Căn cứ Danh sách thanh toán kinh
phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc
làm cho NLĐ (Mẫu số C93- HSB) để thanh toán
cho đơn vị SDLĐ trong vòng 05 ngày làm việc.
Điều 32. Thu hồi tiền
hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp
1. Phòng KHTC
1.1. Tiếp nhận danh sách thu hồi, không
phải trả các chế độ BHTN (Mẫu số 27A-HSB và
27B-HSB) cập nhật vào phần mềm KTTT để quản
lý và theo dõi thu hồi.
1.2. Căn cứ Danh sách Mẫu số 27A-HSB và 27B-HSB lập Danh sách Mẫu số C75-CBH, vào sổ chi tiết theo dõi thu hồi
của từng đối tượng theo quy định.
1.3. Thu hồi tiền hưởng BHTN
1.3.1. Thu hồi tiền hưởng TCTN sai quy định
khi NLĐ nộp.
1.3.2. Thu hồi tiền hỗ trợ học nghề từ
cơ sở đào tạo nghề nghiệp, NLĐ; kinh phí hỗ trợ ĐTKNN từ đơn vị theo phân cấp
thu.
1.4. Cập nhật trạng thái thu hồi tiền hưởng
các chế độ BHTN trên Phần mềm KTTT.
2. Bộ phận KHTC
2.1. Thu tiền hưởng TCTN sai quy định
khi NLĐ nộp (NLĐ có thể nộp ở bất kỳ cơ quan BHXH nào nơi NLĐ muốn nộp lại tiền
hưởng sai quy định).
2.2. Thu hồi kinh phí hỗ trợ ĐTKNN từ
đơn vị theo phân cấp thu.
Điều 33. Khấu trừ Iương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp
1. Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH
1.1. Tiếp nhận văn bản của cơ quan thi
hành án về khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN từ Bộ phận TN-Trả kết quả
BHXH tỉnh/BHXH cơ sở thực hiện:
a) Cập nhật thông tin khấu trừ trên phần
mềm TCS; thực hiện khấu trừ trên danh sách chi trả của tháng bắt đầu thực hiện
khấu trừ trong văn bản của cơ quan thi hành án.
b) Trường hợp trong văn bản của cơ quan
thi hành án tháng bắt đầu thực hiện khấu trừ trước tháng lập danh sách chi trả
tại thời điểm nhận được văn bản khấu trừ, có văn bản gửi cơ quan thi hành án về
tháng thực hiện khấu trừ theo Mẫu số 28A-HSB.
c) Có văn bản để thống nhất với cơ quan
thi hành án thực hiện khấu trừ mức tối đa theo quy định của pháp luật (trừ trường
hợp người bị khấu trừ và cơ quan ra quyết định khấu trừ có thỏa thuận khác) đối
với trường hợp người hưởng cùng một lúc phải thực hiện nhiều văn bản khấu trừ
tiền lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN hằng tháng.
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày tổ chức HTCT hoặc người hưởng thông báo có nhu cầu di chuyển nơi nhận chế
độ BHXH, TCTN; thực hiện thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 28B-HSB, Mẫu
số 28C-HSB cho các cơ quan thi hành án trong đó xác nhận tổng số tiền đã thực
hiện khấu trừ.
đ) Thực hiện thông báo cho người hưởng về
số tiền khấu trừ theo Mẫu số 05B-HSB.
1.2. Lập danh sách chi trả
- Hàng ngày, căn cứ dữ liệu khấu trừ cập
nhật trên phần mềm TCS lập Danh sách Mẫu số
C97-HSB, C72b-HSB theo phân cấp với các hình thức chi trả qua tài khoản cá
nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt trình lãnh đạo phê duyệt chuyển Phòng/Bộ
phận KHTC.
- Hàng tháng, căn cứ dữ liệu khấu trừ cập
nhật trên phần mềm TCS lập Danh sách Mẫu số
C72a-HSB theo phân cấp với các hình thức chi trả qua tài khoản cá nhân, chi
trả trực tiếp bằng tiền mặt trình lãnh đạo phê duyệt chuyển Phòng/Bộ phận KHTC.
2. Phòng/Bộ phận KHTC
Căn cứ Danh sách Mẫu số C72a-HSB, C72b-HSB, C97-HSB
thực hiện chuyển số tiền phải khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN cho cơ
quan ra quyết định khấu trừ.
Chương V
HỆ
THỐNG MẪU BIỂU, BÁO CÁO
Điều 34. Hệ thống mẫu biểu,
báo cáo
1. Ban hành kèm theo Quy định này các mẫu,
biểu hồ sơ, danh sách, báo cáo, chỉ tiêu thống kê (theo phụ lục kèm theo). Các biểu
mẫu báo cáo, chỉ tiêu thống kê sẽ được sửa đổi, bổ sung bằng công văn cá biệt của
BHXH Việt Nam cho phù hợp với yêu cầu phát sinh trong thực tiễn.
2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu văn bản được
cơ quan BHXH cấp miễn phí hoặc do NLĐ, người SDLĐ in, chụp, đánh máy, viết tay
theo nội dung mẫu quy định trừ trường hợp có quy định gửi kèm bản điện tử.
Chương VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 35. Trách nhiệm thực
hiện
1. Đối với BHXH Quân đội, BHXH Công an
nhân dân
1.1. Quản lý và lưu trữ hồ sơ đã giải
quyết theo quy định; BHXH Quân đội, BHXH Công an nhân dân căn cứ vào đặc thù
trong hoạt động và tổ chức của ngành quy định cụ thể số lượng hồ sơ cần lập để
quản lý và lưu trữ.
1.2. Lập thủ tục chuyển hưởng đối với
người được giải quyết hưởng BHXH hằng tháng chuyển về nơi cư trú như sau:
a) Lập Thông báo chuyển hưởng theo Mẫu số 18-HSB, chuyển đến BHXH tỉnh nơi người
hưởng đăng ký nhận lương hưu, trợ cấp BHXH; đồng thời lập Thông báo về việc chi
trả lương hưu, trợ cấp BHXH theo Mẫu số 23-HSB
để trả cho NLĐ.
b) Kịp thời chuyển cơ quan BHXH thông
tin, dữ liệu theo quy định về giải quyết hưởng các chế độ BHXH của người hưởng
ngay khi lập Thông báo chuyển hưởng Mẫu 18-HSB.
c) Chủ động phối hợp với BHXH các địa
phương giải quyết vướng mắc phát sinh trong di chuyển hưởng BHXH.
d) Chế độ báo cáo: Trước ngày 10 tháng
01 hàng năm, lập báo cáo tổng hợp giải quyết hưởng các chế độ BHXH của năm trước
gửi BHXH Việt Nam (Ban Thực hiện chính sách BHXH).
2. Đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc
BHXH Việt Nam
2.1. Trung tâm Công nghệ thông tin và
chuyển đổi số
a) Xây dựng, điều chỉnh các phần mềm
nghiệp vụ của BHXH Việt Nam đảm bảo việc tự động hiển thị các thông tin cần
thiết làm căn cứ xét duyệt chế độ BHXH khi các thông tin, dữ liệu, hồ sơ, giấy
tờ này đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được thay
thế tại Phụ lục I.
Trường hợp cập nhật, bổ sung thông tin
nhân thân của người hưởng theo CCCD thì bổ sung nội dung sửa đổi cùng tiêu thức
thông tin nhân thân cũ, bảo đảm không thay đổi mức hưởng BHXH tại thời điểm cập
nhật; hướng dẫn, triển khai và kịp thời giải quyết vướng mắc trong quá trình sử
dụng phần mềm nghiệp vụ.
b) Hướng dẫn NLĐ, đơn vị SDLĐ tra cứu được
thông tin hồ sơ, giấy tờ đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành có thể thay thế tại Phụ lục I nhằm
cải cách thủ tục hành chính trong văn bản này, tạo thuận lợi cho người dân,
doanh nghiệp trong việc đề nghị hưởng các chế độ BHXH.
c) Kết nối, liên thông Hệ thống lưu trữ
tập trung với các phần mềm nghiệp vụ, đảm bảo toàn bộ hồ sơ hưởng các chế độ
BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN được lưu trữ tập trung trên hệ thống, phục
vụ quá trình quản lý, khai thác, tra cứu.
d) Quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn,
bảo mật về mặt kỹ thuật để duy trì hoạt động của hệ thống phần mềm quản lý
chính sách.
2.2. Ban Thực hiện chính sách BHXH
a) Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên
quan chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc BHXH các tỉnh trong việc giải quyết
hưởng chế độ BHXH, lập danh sách chi trả BHXH, BHTN; quản lý người hưởng BHXH hằng
tháng.
b) Thực hiện thẩm định quyết toán số người,
số tiền phải trả BHXH, BHTN hàng năm theo quy định.
2.3. Ban Tài chính - Kế toán
Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý, thống nhất hướng dẫn việc chi trả, tổng
hợp, lập báo cáo quyết toán quỹ hằng năm của BHXH Việt Nam theo quy định.
2.4. Ban Quản lý Thu và phát triển người
tham gia
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên
quan hướng dẫn, kiểm tra việc thu, ghi nhận số tiền đóng một lần cho phần còn
thiếu của NLĐ có nguyện vọng đóng để hưởng trợ cấp hằng tháng cho đến khi đủ tuổi
hưởng trợ cấp hưu trí xã hội theo quy định.
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên
quan xác định đối tượng tham gia BHYT đảm bảo cấp thẻ BHYT đối với người hưởng
các chế độ BHXH, BHTN theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 22 Luật
BHYT số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật BHYT số 51/2024/QH15 ngày 27/11/2024.
2.5. Văn phòng BHXH Việt Nam
a) Chịu trách nhiệm dịch sang tiếng Anh mẫu
đơn, mẫu quyết định hưởng các chế độ BHXH, chuyên Trung tâm Công nghệ thông tin
và chuyển đổi số cập nhật vào phần mềm để giải quyết hưởng các chế độ BHXH cho
NLĐ là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam tham gia BHXH bắt buộc theo
quy định của pháp luật.
b) Chủ trì hướng dẫn về công tác tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính của BHXH tỉnh, BHXH cơ sở.
2.6. Trung tâm Lưu trữ
a) Hướng dẫn công tác lưu trữ hồ sơ hưởng
các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN (hồ sơ giấy, hồ sơ điện tử; hồ
sơ giấy kèm theo hồ sơ điện tử) đảm bảo lưu trữ đầy đủ bộ hồ sơ theo quy định
trên Hệ thống lưu trữ tập trung phục vụ quá trình quản lý, khai thác, tra cứu.
b) Cập nhật đầy đủ hồ sơ giải quyết hưởng
các chế độ BHXH lên Hệ thống lưu trữ tập trung (kể cả các thành phần do BHXH tỉnh bổ sung
thêm vào hồ sơ đang lưu trữ).
c) Phối hợp với Trung tâm Công nghệ
thông tin và chuyển đổi số hoàn thiện Hệ thống lưu trữ tập trung và kết nối,
liên thông với phần mềm nghiệp vụ đảm bảo toàn bộ hồ sơ hưởng các chế độ BHXH,
chi trả các chế độ BHXH, BHTN được lưu trữ đầy đủ, đúng quy định trên hệ thống,
đáp ứng yêu cầu quản lý.
2.7. Các đơn vị thuộc, trực thuộc BHXH
Việt Nam: Căn cứ chức năng nhiệm vụ phối hợp với Ban Thực hiện chính sách BHXH,
Ban Tài chính - Kế toán triển khai tổ chức thực hiện quy định này.
3. Đối với BHXH tỉnh
3.1. Giám đốc BHXH tỉnh phân công rõ
trách nhiệm cho từng đơn vị, cá nhân trong việc thực hiện từng khâu của quy
trình và quản lý sử dụng tài khoản truy cập phần mềm nghiệp vụ; thường xuyên phối
hợp đối chiếu dữ liệu giữa các đơn vị nghiệp vụ; rà soát dữ liệu theo quy định
tại khoản 3 Điều 3 làm căn cứ giải quyết hưởng các chế độ
BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN đảm bảo đúng quy định, phòng chống lạm dụng,
trục lợi quỹ BHXH, BHTN.
3.2. Lưu trữ hồ sơ giải quyết hưởng các
chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN theo đúng quy định về công tác lưu
trữ của BHXH Việt Nam, quy định của pháp luật có liên quan.
3.3. Xét duyệt, thẩm định quyết toán số
người, số tiền phải trả BHXH, BHTN hằng năm theo quy định và theo phân cấp.
3.4. Phối hợp với Sở Nội vụ tỉnh, thành
phố thống nhất bằng văn bản các nội dung sau:
3.4.1 Phương thức, thời gian Trung tâm
DVVL chuyển các quyết định, thông báo về việc hưởng các chế độ BHTN và dữ liệu
điện tử kèm theo đảm bảo chi trả đúng đối tượng và thời hạn theo quy định của
pháp luật; Kịp thời thông tin về việc tạm dừng, chấm dứt, hủy hưởng, di chuyển hưởng TCTN phù hợp với
thời hạn chi trả của cơ quan BHXH;
3.4.2. Thời hạn thông báo tìm kiếm việc
làm của người hưởng TCTN tháng đầu tiên phải phù hợp với thời hạn chi trả của
cơ quan BHXH theo quy định.
3.4.3. Trách nhiệm cụ thể của từng cơ
quan trong việc thu hồi tiền hưởng BHTN sai quy định.
4. Đối với BHXH cơ sở
Thực hiện theo điểm 3.1,3.2, 3.3 khoản 3
Điều này theo phân cấp.
Các văn bản hết hiệu lực, hết hiệu lực một
phần theo Phụ lục III kèm theo. Trường hợp các văn
bản hoặc biểu mẫu/báo cáo dẫn chiếu, áp dụng trong văn bản này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản hoặc biểu mẫu/báo cáo được thay
thế, sửa đổi, bổ sung. Trong quá trình thực hiện, BHXH tỉnh và các đơn vị thuộc,
trực thuộc BHXH Việt Nam kịp thời phản ánh những vướng mắc, bất cập hoặc đề xuất
giải pháp, gửi về BHXH Việt Nam (qua Ban Thực hiện chính sách BHXH, Ban Tài
chính - Kế toán) để tổng hợp, báo cáo Giám đốc xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC HỒ SƠ BẮT BUỘC HOẶC ĐƯỢC THAY THẾ BẰNG DỮ LIỆU LIÊN THÔNG, CHIA SẺ ĐỂ GIẢI
QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BHXH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2222/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 7 năm 2025 của Giám đốc
BHXH Việt Nam)
|
Tên hồ sơ
|
Bắt buộc
|
Thay thế [1]
|
Dữ liệu thay thế
|
|
1. Hồ sơ giải
quyết hưởng trợ
cấp ốm
đau
Hồ sơ theo quy
định tại
Điều 47, Điều 48 Luật BHXH năm 2024; Thông tư số 25/2025/TT-BYT ngày 30/6/2025 của Bộ Y tế
gồm:
|
|
Danh
sách 01B-HSB
do người SDLĐ lập kèm theo hồ sơ theo các trường hợp dưới đây:
|
x
|
|
|
|
1.1. Trường hợp NLĐ hoặc
con của NLĐ điều trị nội trú là bản chính hoặc bản sao của một trong các giấy
tờ sau:
|
|
|
a) Giấy ra viện
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
b) Tóm tắt hồ sơ bệnh
án
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
c) Giấy báo tử
đối với trường hợp người bệnh điều trị nội trú tử vong tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
d) Giấy xác nhận quá
trình điều trị nội trú.
|
x
|
|
|
|
1.2. Trường hợp NLĐ hoặc
con của NLĐ điều trị ngoại trú là một trong các giấy tờ sau:
|
|
|
a) Bản chính Giấy
chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH. Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm
con dưới
7 tuổi bị ốm đau thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là
bản sao.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
b) Bản chính hoặc bản
sao giấy ra viện có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời
gian điều trị nội trú
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
c) Bản chính hoặc bản
sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại
trú sau thời gian điều trị nội trú.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
1.3. Trường hợp NLĐ hoặc
con của NLĐ khám
bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài:
|
|
|
Các giấy tờ khám bệnh,
chữa bệnh thể hiện tên bệnh, thời gian điều trị bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh ở nước ngoài cấp và phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Có bản dịch tiếng
Việt được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công
chứng, chứng thực;
b) Được hợp pháp hóa
lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên có quy định khác
|
x
|
|
|
|
1.4. Trường hợp bất khả
kháng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, giấy tờ thay thế các giấy tờ quy định
tại điểm 1.1, 1.2 khoản này gồm:
|
|
|
a) Quyết định áp dụng
biện pháp cách ly
|
x
|
|
|
|
b) Giấy xác nhận điều
trị
|
x
|
|
|
|
2. Hồ sơ giải quyết
chế độ thai sản
Hồ sơ theo quy
định tại
Điều 61, Điều 62 Luật BHXH năm 2024; Thông tư số 25/2025/TT-BYT ngày 30/6/2025 của Bộ Y tế
gồm:
|
|
2.1. NLĐ tham gia BHXH bắt
buộc
|
|
|
- Người SDLĐ lập Danh sách 01B-HSB đề nghị hưởng chế độ
thai sản đối với NLĐ đang tham gia BHXH và kèm theo các trường hợp hồ
sơ dưới đây.
- NLĐ sinh con,
nhận con
khi nhờ mang thai hộ, nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi trong thời gian bảo
lưu thời gian đóng BHXH do đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm
sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi hoặc không còn người SDLĐ, người cha,
người trực tiếp nuôi dưỡng không tham gia BHXH theo quy định tại khoản 5 Điều 53 Luật BHXH năm 2024 kê khai Mẫu
số 14-HSB
và kèm
theo các trường hợp hồ sơ dưới đây.
|
x
|
|
|
|
2.1.1. Lao động nữ
khi khám thai; lao động nữ sảy thai, phá thai hoặc có thai chết trong tử
cung, thai chết trong khi chuyển dạ, thai ngoài tử cung; NLĐ thực hiện biện
pháp tránh thai:
|
|
|
|
|
a) Trường hợp điều
trị nội trú là bản chính hoặc bản sao của một trong các giấy tờ sau:
|
|
|
|
|
a1) Giấy ra viện
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
a2) Tóm tắt hồ sơ bệnh
án
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
a3) Bản sao Giấy báo tử đối
với trường hợp người
bệnh điều
trị nội trú tử
vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
a4) Giấy xác nhận quá
trình điều trị nội trú.
|
x
|
|
|
|
b) Trường hợp điều
trị ngoại trú là một trong các giấy tờ sau:
|
|
|
b1) Bản chính Giấy
chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
b2) Bản chính hoặc
bản sao giấy ra viện có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại trú sau
thời gian điều trị nội trú.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
b3) Bản chính hoặc
bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án có ghi chỉ định thời gian cần điều trị
ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
2.1.2. Lao động nữ
sinh con hoặc lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc lao động nữ nhờ mang
thai hộ
nhận con
là bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng
sinh của con và giấy tờ khác trong các trường hợp sau đây:
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
a) Giấy tờ chứng minh
quá trình điều trị vô sinh của lao động nữ trong trường hợp phải điều trị vô
sinh gồm bản chính hoặc bản sao của một trong các giấy tờ sau:
|
x
|
|
|
|
a1) Giấy ra viện
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
a2) Bản tóm tắt
hồ sơ bệnh án
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
a3) Giấy xác
nhận quá trình điều trị nội trú
|
x
|
|
|
|
a4) Giấy xác
nhận quá trình điều trị vô sinh của lao động nữ.
|
x
|
|
|
|
b) Bản sao giấy chứng
tử hoặc trích lục khai tử của lao động nữ sinh con, lao động nữ nhờ mang thai
hộ trong trường hợp chết sau khi sinh con
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
c) Bản chính hoặc bản
sao Giấy xác nhận người mẹ không đủ sức khỏe để chăm sóc con của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức
khỏe để chăm sóc con hoặc lao động nữ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà
không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con
|
x
|
|
|
|
d) Bản chính hoặc bản
sao giấy xác nhận nghỉ dưỡng thai của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về việc lao
động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai trong trường hợp trong thời gian mang
thai phải nghỉ việc để dưỡng thai
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
đ) Bản sao bản thỏa
thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình và bản sao văn
bản xác nhận thời điểm giao nhận con giữa bên mang thai hộ và bên nhờ mang
thai hộ trong trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc lao động nữ
nhờ mang thai hộ nhận con
|
x
|
|
|
|
2.1.3. Lao động nữ
sinh con hoặc lao động nữ
mang thai hộ sinh con trong trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa
được cấp giấy chứng sinh; lao động nữ mang thai từ 22 tuần tuổi trở lên mà bị sảy
thai, phá thai, thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ đủ điều kiện
hưởng chế độ thai sản khi sinh con là một trong các giấy tờ sau đây và giấy tờ khác
trong các trường hợp nêu tại tiết a, d, đ điểm 2.1.2 nêu trên:
|
|
|
a) Bản chính hoặc bản
sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án có thể hiện thông tin con chết, thai chết
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
b) Bản chính hoặc bản
sao giấy ra viện của lao động nữ sinh con hoặc của lao động nữ mang thai hộ
sinh con có thể hiện thông tin con chết, thai chết
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
c) Bản sao giấy báo
tử của con
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
d) Văn bản xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp con chết trong vòng 24 giờ sau
khi sinh.
|
x
|
|
|
|
2.1.4. Lao động nam đề
nghị nghỉ việc hưởng chế độ thai sản hoặc hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh
con hồ sơ là bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy
chứng sinh của con; trường hợp giấy chứng sinh không thể hiện thông tin về việc
sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi thì cần thêm bản
chính hoặc bản sao văn bản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thể hiện thông tin
về việc sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi.
Trường hợp con
chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì hồ sơ là bản chính
hoặc bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ có thể
hiện thông tin về con chết.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
2.1.5. Người chồng
của lao động nữ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi nhận con hồ sơ là bản sao giấy
khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.
Trường hợp con chết
sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì hồ sơ là bản sao bản tóm
tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản chính hoặc bản sao giấy ra viện của người mang
thai hộ có thể hiện thông tin về con chết hoặc văn bản khác của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh có thể hiện thông tin về con chết sau khi sinh.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
2.1.6. Người chồng của lao động
nữ mang thai hộ nghỉ việc hưởng chế độ thai sản hoặc hưởng trợ cấp một lần
khi lao động nữ mang thai hộ sinh con bao gồm các giấy tờ sau đây:
|
|
|
a) Bản sao giấy chứng
sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy khai sinh; trường hợp giấy chứng
sinh không thể hiện thông tin về việc sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con
dưới 32 tuần tuổi thì cần thêm bản chính hoặc bản sao văn bản của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thể hiện thông tin về việc sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh
con dưới 32 tuần tuổi;
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
b) Bản sao bản thỏa
thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình
|
x
|
|
|
|
2.1.7. NLĐ nhận nuôi
con nuôi dưới 06 tháng tuổi, hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản gồm:
|
|
|
|
|
Bản sao giấy
chứng nhận nuôi con nuôi và biên bản giao nhận con.
|
x
|
|
|
|
2.2. Lao động nữ tham
gia BHXH tự nguyện sinh con, lao động nam tham gia BHXH tự nguyện có vợ sinh
con
|
|
|
|
|
Văn bản đề nghị Mẫu 14-HSB kèm theo các trường hợp hồ sơ dưới
đây:
|
x
|
|
|
|
a) Bản sao giấy khai
sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
b) Trường hợp thai chết
trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ hoặc con chết sau khi sinh mà
chưa được cấp giấy chứng sinh thì hồ sơ là một trong các giấy tờ sau đây:
|
|
|
b1) Bản chính hoặc bản
sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án có thể hiện thông tin con chết;
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
b2) Bản chính hoặc bản
sao giấy ra viện của lao động nữ sinh con có thể hiện thông tin con chết;
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
b3) Bản sao giấy báo
tử của con;
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
b4) Văn bản xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp con chết trong vòng 24 giờ sau
khi sinh.
|
x
|
|
|
|
2.3. Trường hợp
các hồ
sơ
quy định tại các tiết
2.1.1, 2.1.2, 2.1.3, 2.1.4, 2.1.5, 2.1.6, 2.1.7 điểm 2.1, 2.2 khoản này hoặc các giấy tờ có nội
dung tương tự do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền của nước ngoài cấp
thì phải đáp ứng được các yêu cầu sau đây:
a) Có bản dịch tiếng
Việt được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng,
chứng thực;
b) Được hợp pháp hóa
lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên có quy định khác.
|
x
|
|
|
|
2.4. Trường hợp bất khả
kháng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, giấy tờ thay thế các giấy tờ do cơ
sở khám bệnh chữa bệnh cấp quy định tại tiết 2.1.1, 2.1.2, 2.1.3, 2.1.4,
2.1.5 điểm 2.1, 2.2 khoản này gồm:
|
|
|
|
|
a) Quyết định áp dụng
biện pháp cách ly;
|
x
|
|
|
|
b) Giấy xác nhận điều
trị.
|
x
|
|
|
|
3. Hồ sơ giải quyết trợ cấp dưỡng sức phục hồi
sức khỏe
Hồ sơ theo quy định tại Điều
63 Luật BHXH năm 2024 gồm:
|
|
Danh sách 01B-HSB
|
x
|
|
|
|
4. Hồ sơ giải quyết
hưởng lương hưu
Hồ sơ theo quy định tại Điều
77, 105, 111 Luật BHXH năm 2024; Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020 của
Bộ Quốc phòng hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng
các chế độ BHXH trong Bộ Quốc phòng (Thông tư số 136/2020/TT-BQP), bao gồm:
|
|
4.1. Trường hợp đang tham gia BHXH bắt buộc
|
|
|
|
|
a) Sổ BHXH
|
x
|
x
|
Dữ liệu về BHXH
|
|
b) Bản chính hoặc bản
sao văn bản xác định việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc văn bản chấm dứt
làm việc hoặc văn bản đề nghị của đối tượng quy định tại các điểm g, h, m và n khoản 1 Điều 2 của Luật BHXH.
|
x
|
|
|
|
c) Trường hợp hưởng
lương hưu khi suy giảm KNLĐ, ngoài hồ sơ quy định tại tiết a, b điểm này thì
có thêm biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao
giấy xác nhận mức độ khuyết tật nặng, đặc biệt nặng có thể hiện kết luận của
Hội đồng GĐYK ghi rõ tỷ lệ
phần trăm suy giảm KNLĐ.
|
x
|
|
|
|
d) Trường hợp hưởng
lương hưu do bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực
hiện nhiệm vụ được giao, ngoài hồ sơ quy định tại tiết a, b điểm này thì có
thêm bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
|
x
|
|
|
|
đ) Bản
khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp
khu vực theo mẫu số
04B-HBQP (ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP) đối với người có thời gian
phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu
vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.
|
x
|
|
|
|
e)
Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám
định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
|
x
|
|
|
|
4.2. Trường hợp
tham gia BHXH tự nguyện, bảo lưu thời gian tham gia BHXH (gồm cả người đang
chấp hành hình phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp
pháp, người được Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích), hồ sơ bao gồm:
|
|
|
|
|
a) Sổ BHXH
|
x
|
x
|
Dữ liệu về BHXH
|
|
b) Văn bản đề nghị theo mẫu số 14-HSB
|
x
|
|
|
|
c) Trường hợp hưởng
lương hưu khi suy giảm KNLĐ, ngoài hồ sơ
quy định tại tiết a, b điểm này thì có thêm biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng
GĐYK hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật nặng, đặc biệt nặng có thể
hiện kết luận của Hội đồng GĐYK ghi rõ tỷ lệ phần trăm suy giảm KNLĐ.
|
x
|
|
|
|
d) Trường hợp đang
chấp hành hình phạt từ ngày 01/01/2016 trở đi thì có thêm Văn bản ủy quyền (Mẫu số 13-HSB) hoặc Hợp
đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự.
|
x
|
|
|
|
đ)Trường hợp đã chấp hành xong hình phạt
tù giam từ ngày 01/01/1995 đến trước ngày 01/01/2016 thì có thêm bản sao của
một trong các giấy tờ sau: Bản sao Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt
tù hoặc giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc quyết định miễn hoặc tạm hoãn
chấp hành hình phạt tù.
|
x
|
|
|
|
e) Trường hợp xuất
cảnh trái phép trở về thì có thêm bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp.
|
x
|
|
|
|
g) Trường hợp mất
tích trở về thì có thêm bản sao Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án
hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích.
|
x
|
|
|
|
h) Bản
khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp
khu vực theo mẫu số
04B-HBQP (ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP) đối với người có thời gian
phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu
vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.
|
x
|
|
|
|
i)
Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám
định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK
|
x
|
|
|
|
4.3 Hồ sơ hưởng lương
hưu đối với người có văn bản của cơ quan BHXH xác nhận về việc chờ đủ điều
kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu được quy định tại Nghị định số 12/CP ngày 26 tháng 01 năm 1995 được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 01/2003/NĐ-CP
ngày 09 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ hoặc cán bộ xã
thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định số 09/1998/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ đã có quyết định hoặc giấy chứng nhận
chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng trợ cấp hàng tháng của cơ quan BHXH bao gồm:
|
|
|
|
|
a) Quyết định hoặc
giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc chờ
hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP
(bản chính); trường hợp bị mất giấy tờ trên thì có thêm Văn bản đề nghị theo mẫu số 14-HSB nêu rõ lý do bị mất.
|
x
|
|
|
|
b) Hồ sơ như quy định tại tiết c, d,
đ, e, g, h, i điểm 4.2 khoản 4 nêu trên.
|
x
|
|
|
|
5. Hồ sơ giải quyết
hưởng BHXH một lần
Hồ sơ theo quy định tại Điều
78, 106 Luật BHXH năm 2024, Thông tư số 136/2020/TT-BQP
bao gồm:
|
|
5.1 Đối với người
tham gia BHXH bắt buộc
|
|
|
|
|
a) Sổ BHXH
|
x
|
x
|
Dữ liệu về BHXH
|
|
b) Văn bản đề nghị
theo Mẫu số 14-HSB.
|
x
|
|
|
|
c) Trường hợp ra nước
ngoài định cư, ngoài hồ sơ quy định tại tiết a, b nêu trên thì có thêm bản
sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam
hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy
tờ sau đây:
|
|
|
|
|
Hộ chiếu do nước ngoài cấp
|
x
|
|
|
|
Thị thực của cơ quan
nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh để định cư ở
nước ngoài;
|
x
|
|
|
|
Thẻ thường trú dài
hạn ở nước ngoài của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp;
|
x
|
|
|
|
Giấy tờ hợp pháp khác
thể hiện việc định cư ở nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
|
x
|
|
|
|
d) Trường hợp mắc một trong những bệnh ung thư, bại liệt, xơ gan mất bù, lao nặng,
AIDS,
ngoài hồ sơ quy định tại tiết a, b nêu trên thì có thêm bản tóm tắt hồ sơ
bệnh án hoặc bản chính hoặc bản sao giấy ra viện.
|
x
|
x
|
- Dữ liệu liên thông, chia sẻ
- Dữ liệu về BHXH
|
|
đ) Trường hợp suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên; người khuyết tật đặc biệt nặng, ngoài hồ sơ
quy định tại tiết a, b nêu trên thì có thêm biên bản giám định mức suy giảm
KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật đặc biệt
nặng.
|
x
|
x
|
- Dữ liệu liên thông, chia sẻ
- Dữ liệu về BHXH
|
|
e) Trường hợp thanh
toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bản
chính bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
|
x
|
|
|
|
g) Bản khai cá nhân
về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBQP ban hành kèm
theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020)
đối với trường hợp có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007
tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông
tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.
|
x
|
|
|
|
h) Trường hợp NLĐ là
công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam đề nghị hưởng BHXH một lần: Hồ sơ
như nêu tại tiết a, b, d, đ, e điểm này.
|
x
|
x
|
- Dữ liệu liên thông, chia sẻ
- Dữ liệu về BHXH
|
|
5.2. Trường hợp tham gia BHXH tự
nguyện
|
|
|
|
|
a) Sổ BHXH
|
x
|
x
|
Dữ liệu về BHXH
|
|
b) Văn bản đề nghị
theo Mẫu số 14-HSB
|
x
|
|
|
|
c) Trường hợp ra nước
ngoài định cư, ngoài hồ sơ quy định tại tiết a, b nêu trên thì có thêm bản
sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam
hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy
tờ sau đây:
|
x
|
|
|
|
Hộ chiếu do nước ngoài cấp
|
x
|
|
|
|
Thị thực của cơ quan
nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh để định cư ở
nước ngoài;
|
x
|
|
|
|
Thẻ thường trú dài
hạn ở nước ngoài của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp;
|
x
|
|
|
|
Giấy tờ hợp pháp khác
thể hiện việc định cư ở nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
|
x
|
|
|
|
d) Trường hợp mắc một trong những bệnh ung thư, bại liệt, xơ gan mất bù, lao nặng,
AIDS,
ngoài hồ sơ quy định tại tiết a, b nêu trên thì có thêm bản tóm tắt hồ sơ
bệnh án hoặc bản chính hoặc bản sao giấy ra viện.
|
x
|
x
|
- Dữ liệu liên thông, chia sẻ
- Dữ liệu về BHXH
|
|
đ) Trường hợp suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên; người khuyết tật đặc biệt nặng, ngoài hồ sơ
quy định tại tiết a, b nêu trên thì có thêm biên bản giám định mức suy giảm
KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật đặc biệt
nặng.
|
x
|
x
|
- Dữ liệu liên thông, chia sẻ
- Dữ liệu về BHXH
|
|
e) Trường hợp thanh
toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bản
chính bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
|
x
|
|
|
|
g) Bản khai cá nhân
về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBQP ban hành kèm
theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020)
đối với trường hợp trước đó tham gia BHXH bắt buộc mà có thời gian phục vụ
trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà
sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.
|
x
|
|
|
|
6. Hồ sơ giải quyết
hưởng trợ cấp một lần đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng
tháng ra nước ngoài định cư
Hồ sơ theo quy định tại khoản
4 Điều 76 Luật BHXH năm 2024, gồm:
|
|
6.1 Văn bản đề nghị theo Mẫu
số 14-HSB
|
x
|
|
|
|
6.2 Bản sao Giấy xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch
tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
|
x
|
|
|
|
a) Hộ chiếu do nước
ngoài cấp.
|
x
|
|
|
|
b) Thị thực của cơ quan nước ngoài có
thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh để định cư ở nước ngoài
|
x
|
|
|
|
c) Thẻ thường trú dài hạn ở nước
ngoài của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp
|
x
|
|
|
|
d) Giấy tờ hợp pháp
khác thể hiện việc định cư ở nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
|
x
|
|
|
|
7. Hồ sơ đề nghị giải
quyết hưởng chế độ tử tuất
Hồ sơ theo quy định tại Điều
90, Điều 112 Luật BHXH năm 2024, Điều 20 Nghị định số 158/2025/NĐ-CP,
Thông tư số 136/2020/TT-BQP gồm:
|
|
7.1. Hồ sơ đề nghị
hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân của người đang tham gia BHXH hoặc đang
bảo lưu thời gian đóng BHXH bao gồm:
|
|
|
|
|
a) Sổ BHXH
|
x
|
x
|
Dữ liệu về BHXH
|
|
b) Bản sao giấy chứng
tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định
của Tòa án tuyên bố là đã chết.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
c) Tờ khai của thân nhân theo Mẫu số 09-HSB
|
x
|
|
|
|
d) Bản chính hoặc bản sao biên bản điều
tra TNLĐ đối với
trường hợp chết do TNLĐ; bản sao
bệnh án điều trị BNN đối với
trường hợp chết do BNN
|
x
|
|
|
|
đ) Biên bản giám định
mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết
tật đặc biệt nặng có thể hiện kết luận của Hội đồng GĐYK ghi rõ tỷ lệ phần
trăm suy giảm KNLĐ đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên đối với
thân nhân đề nghị hưởng trợ cấp tuất hàng tháng là con từ đủ 18 tuổi trở lên;
vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc của chồng; thành viên
khác của gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy
định của pháp luật về hôn nhân và gia đình chưa đủ tuổi theo quy định
tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
e) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì
có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định
của cơ sở thực hiện GĐYK
|
x
|
|
|
|
g) Bản khai cá nhân
về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực theo mẫu số 04C-HBQP ban hành kèm
theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP đối với
người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn
có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn
cứ tính phụ cấp khu vực.
|
x
|
|
|
|
7.2. Hồ sơ đề
nghị hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu
hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu hoặc trợ cấp TNLĐ, BNN hằng tháng
đã nghỉ việc bao gồm:
|
|
|
|
|
a) Bản sao giấy chứng
tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định
của Toà án tuyên bố là đã chết
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
b) Tờ khai của thân nhân theo Mẫu số 09-HSB
|
x
|
|
|
|
c) Biên bản giám định
mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết
tật đặc biệt nặng có thể hiện kết luận của Hội đồng GĐYK ghi rõ tỷ lệ phần
trăm suy giảm KNLĐ đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên đối với
thân nhân đề nghị hưởng trợ cấp tuất hàng tháng là con từ đủ 18 tuổi trở lên;
vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc của chồng; thành viên
khác của gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy
định của pháp luật về hôn nhân và gia đình chưa đủ tuổi theo quy định
tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
d) Trường hợp thanh
toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các
nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
|
x
|
|
|
|
7.3. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người
tham gia BHXH tự nguyện
|
|
|
|
|
7.3.1 Hồ sơ đề nghị
hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân của người đang tham gia BHXH tự nguyện
hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH tự nguyện gồm:
|
|
|
|
|
a) Sổ BHXH
|
x
|
x
|
Dữ liệu về BHXH
|
|
b) Bản sao giấy chứng tử hoặc trích
lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định của Tòa án tuyên
bố là đã chết
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
c) Tờ khai của thân nhân theo Mẫu số 09-HSB
|
x
|
|
|
|
d) Trường hợp người
tham gia BHXH tự nguyện mà trước đó có đủ 15 năm đóng BHXH bắt buộc và có
thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên; vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ
đẻ của vợ hoặc của chồng; thành viên khác của gia đình mà người tham gia BHXH
đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia
đình chưa đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của
Bộ luật Lao động đề nghị hưởng trợ cấp tuất hàng tháng thì có thêm Biên
bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao giấy xác nhận
mức độ khuyết tật đặc biệt nặng có thể hiện kết luận của Hội đồng GĐYK ghi rõ
tỷ lệ phần trăm suy giảm KNLĐ đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở
lên.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
đ) Trường hợp thanh
toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các
nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
|
x
|
|
|
|
e) Trường hợp người
tham gia BHXH tự nguyện mà trước đó tham gia BHXH bắt buộc có thời gian phục
vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực
mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực
thì có thêm Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có
hưởng phụ cấp khu vực theo mẫu
số 04C-HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP
|
x
|
|
|
|
7.3.2 Hồ sơ đề nghị
hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân của người đang hưởng hoặc đang tạm
dừng hưởng lương hưu gồm:
|
|
|
|
|
a) Bản sao giấy chứng
tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định
của Toà án tuyên bố là đã chết;
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
b) Tờ khai của thân
nhân theo Mẫu số 09-HSB
|
x
|
|
|
|
c) Trường hợp người
tham gia BHXH tự nguyện mà trước đó có đủ 15 năm đóng BHXH bắt buộc và có
thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên; vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ
đẻ của vợ hoặc của chồng; thành viên khác của gia đình mà người tham gia BHXH
đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia
đình chưa đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của
Bộ luật Lao động đề nghị hưởng trợ cấp tuất hàng tháng thì có thêm Biên
bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao giấy xác nhận
mức độ khuyết tật đặc biệt nặng có thể hiện kết luận của Hội đồng GĐYK ghi rõ
tỷ lệ phần trăm suy giảm KNLĐ đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở
lên.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
d) Trường hợp thanh
toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các
nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
|
x
|
|
|
|
7.4. Hồ sơ đề
nghị hưởng trợ cấp mai táng đối với trường hợp chỉ hưởng trợ cấp mai táng bao
gồm:
|
|
|
|
|
a) Sổ BHXH, trừ
trường hợp người đang hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng
|
x
|
x
|
Dữ liệu về BHXH
|
|
b) Bản sao giấy chứng
tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định
của Tòa án tuyên bố là đã chết;
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
c) Tờ khai của thân
nhân theo Mẫu số 09-HSB
|
x
|
|
|
|
7.5. Hồ sơ đề nghị
hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân của NLĐ là công dân nước ngoài
|
|
|
|
|
Thủ tục hồ sơ như đối
với công dân Việt Nam chết.
Trường hợp NLĐ là công dân nước ngoài
làm việc tại Việt Nam chết tại nước ngoài thì hồ sơ khai tử/chứng tử được
thay thế bằng bản dịch tiếng Việt được công chứng hoặc chứng thực theo quy
định của pháp luật về công chứng, chứng thực các giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền ở nước ngoài cấp thể hiện thông tin về NLĐ là công dân nước ngoài chết
(họ và tên, thời điểm chết, nơi chết).
|
x
|
|
|
|
8. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN
Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 51; khoản 2, 3, 4 Điều 57, khoản 2, 3, 4 Điều 58 và
khoản 1 Điều 60 Luật ATVSLĐ; khoản 5 Điều 5; Điều 7, Điều
8, khoản 2 Điều 15, khoản 2 Điều 19, khoản 2 Điều 23,
khoản 2 Điều 27, Điều 30, khoản 2 và khoản 3 Điều 31 và khoản
2 Điều 36 Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ; khoản 4 Điều 21, Điều 22 Nghị định số 143/2024/NĐ-CP ngày 01/11/2024
của Chính phủ; khoản 2 Điều 27 Thông tư số 25/2025/TT-BYT
ngày 30/6/2025
của
Bộ Y tế, gồm:
|
|
8.1. Trường hợp bị TNLĐ lần
đầu,
bao gồm cả trường hợp NLĐ sau khi đã nghỉ việc hoặc đã về hưu đề
nghị hưởng chế độ TNLĐ lần đầu
|
|
|
|
|
8.1.1. Biên bản
giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
8.1.2. Trường hợp
điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi
đã điều trị TNLĐ.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
8.1.3.Chỉ định
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy
định về việc trang cấp PTTGSH (nếu có).
|
x
|
|
|
|
8.1.4. Văn bản
đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN theo mẫu số
05A-HSB.
|
x
|
|
|
|
8.1.5. Trường hợp
thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê
các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
|
x
|
|
|
|
8.2. Trường hợp
bị BNN lần đầu
|
|
|
|
|
8.2.1. Biên bản
giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao giấy chứng nhận bị
nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS
do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%), nếu GĐYK
mà tỷ lệ suy giảm KNLĐ cao hơn 61% thì hồ sơ hưởng chế độ BNN trong trường hợp
này phải có Biên bản GĐYK.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
8.2.2. Trường hợp
điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi
đã điều trị BNN.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
8.2.3. Trường hợp
bị BNN mà không điều trị nội trú thì có thêm giấy khám BNN.
|
x
|
|
|
|
8.2.4. Chỉ định
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy
định về việc trang cấp PTTGSH (nếu có).
|
x
|
|
|
|
8.2.5. Văn bản
đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN theo mẫu số
05A-HSB.
|
x
|
|
|
|
8.2.6. Trường hợp
thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê
các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
|
x
|
|
|
|
8.3. NLĐ phát
hiện bị BNN khi đã nghỉ hưu, thôi việc hoặc không còn làm trong các nghề,
công việc có nguy cơ bị BNN
|
|
|
|
|
8.3.1. Trường hợp đã
nghỉ hưu, thôi việc
|
|
|
|
|
a) Đơn đề nghị
hưởng chế độ BNN của NLĐ theo Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ đối
với NLĐ đã nghỉ hưu hoặc thôi việc.
|
x
|
|
|
|
b) Biên bản
giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
c) Trường hợp
thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê
các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
|
x
|
|
|
|
d) Chỉ định của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức
năng theo quy định về việc trang cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ
chỉnh hình (nếu có).
|
x
|
|
|
|
8.3.2. NLĐ phát
hiện bị BNN khi chuyển đến làm việc
cho người SDLĐ khác và không còn làm trong các nghề, công việc có
nguy cơ bị BNN
|
|
|
|
|
a) Văn bản đề nghị giải
quyết chế độ TNLĐ, BNN theo mẫu số 05A-HSB
(của đơn vị SDLĐ nơi NLĐ đang làm việc đề nghị giải quyết chế độ BNN).
|
x
|
|
|
|
b) Biên bản
giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
c) Trường hợp
thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê
các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
|
x
|
|
|
|
d) Chỉ định của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định
về việc trang cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình (nếu
có).
|
x
|
|
|
|
8.4. Trường hợp
hưởng chế độ TNLĐ do thương tật tái phát
|
|
|
|
|
8.4.1. Văn bản đề nghị theo Mẫu số 14-HSB.
|
x
|
|
|
|
8.4.2. Sổ BHXH
(trong trường hợp bảo lưu thời gian đóng BHXH mà chưa có dữ liệu trong Hệ thống
hoặc chưa được cấp mã số BHXH) đối với trường hợp bị TNLĐ đã được GĐYK
nhưng không đủ điều kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp.
|
x
|
x
|
Dữ liệu về BHXH
|
|
8.4.3. Trường hợp điều
trị xong ra viện trước ngày 01/7/2016 mà lần giám định trước không đủ điều kiện
về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp TNLĐ: Biên bản điều tra TNLĐ; trường hợp
bị TNGT được xác định là TNLĐ thì có thêm bản sao một trong các giấy tờ sau:
Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ TNGT hoặc Biên bản
TNGT của cơ quan Công an hoặc cơ quan điều tra hình sự Quân đội.
|
x
|
|
|
|
8.4.4. Biên bản
giám định mức suy giảm KNLĐ lần trước gần nhất của Hội đồng GĐYK đối với trường
hợp đã được giám định nhưng không đủ điều kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng
trợ cấp.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
8.4.5. Biên bản
giám định lại mức suy giảm KNLĐ sau khi điều trị thương tật tái phát của Hội
đồng GĐYK.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
8.4.6. Chỉ định của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định
về việc trang cấp PTTGSH (nếu có).
|
x
|
|
|
|
8.4.7. Trường hợp
thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê
các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
|
x
|
|
|
|
8.5. Trường hợp hưởng chế
độ BNN do bệnh tật tái phát
|
|
|
|
|
8.5.1. Văn bản đề nghị theo Mẫu số 14-HSB.
|
x
|
|
|
|
8.5.2. Sổ BHXH
(trong trường hợp bảo lưu thời gian đóng BHXH mà chưa có dữ liệu trong Hệ thống
hoặc chưa được cấp mã số BHXH) đối với trường hợp bị BNN đã được GĐYK nhưng
không đủ điều kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp.
|
x
|
x
|
Dữ liệu về BHXH
|
|
8.5.3. Trường hợp điều
trị xong, ra viện trước ngày 01/7/2016 mà lần giám định trước không đủ điều
kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp BNN: Kết quả đo đạc, quan trắc môi
trường lao động.
|
x
|
|
|
|
8.5.4. Biên bản giám
định mức suy giảm KNLĐ lần trước gần nhất của Hội đồng GĐYK đối với trường hợp
đã được giám định nhưng không đủ điều kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ
cấp.
|
x
|
x
|
Dữ liệu được liên thông, chia sẻ
|
|
8.5.5. Biên bản giám
định lại mức suy giảm KNLĐ sau khi điều trị bệnh tật tái phát của Hội đồng
GĐYK.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
8.5.6. Chỉ định của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định
về việc trang cấp PTTGSH (nếu có).
|
x
|
|
|
|
8.5.7. Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có
thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của
cơ sở thực hiện GĐYK.
|
x
|
|
|
|
8.6. Trường hợp
đã bị TNLĐ, BNN, nay tiếp tục bị TNLĐ hoặc BNN
|
|
|
|
|
8.6.1. Bản sao
giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ, BNN của lần
điều trị nội trú sau cùng.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
8.6.2. Trường hợp
bị TNLĐ điều trị xong, ra viện trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 mà chưa được
giám định mức suy giảm KNLĐ: Biên bản điều tra TNLĐ; nếu bị TNGT được xác định
là TNLĐ thì có thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Biên bản khám nghiệm
hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ TNGT hoặc biên bản TNGT của cơ quan công an
hoặc cơ quan điều tra hình sự quân đội.
|
x
|
|
|
|
8.6.3. Trường hợp
bị BNN điều trị xong, ra viện trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 mà chưa được
giám định mức suy giảm KNLĐ: Kết quả đo đạc, quan trắc môi trường lao động.
|
x
|
|
|
|
8.6.4. Biên bản
giám định tổng hợp mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK; trường hợp lần bị
TNLĐ, BNN trước đã được giám định mức suy giảm KNLĐ nhưng không đủ điều kiện
hưởng trợ cấp thì có thêm biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của lần giám định
đó.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
8.6.5. Chỉ định
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy
định về việc trang cấp PTTGSH (nếu có).
|
x
|
|
|
|
8.6.6. Văn bản đề
nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN theo mẫu số
05A-HSB đối với lần bị TNLĐ, BNN sau cùng; trường hợp lần bị TNLĐ, BNN
trước đó tại đơn vị khác nhưng chưa được giải quyết chế độ thì có thêm văn bản
đề nghị giải quyết của đơn vị nơi xảy ra TNLĐ, BNN.
|
x
|
|
|
|
8.6.7. Trường hợp
thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê
các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
|
x
|
|
|
|
8.7. Đối với người hưởng
chế độ bảo hiểm TNLĐ theo hình thức tự nguyện
|
|
|
|
|
8.7.1. Trường hợp NLĐ
phát sinh TNLĐ lần đầu
|
|
|
|
|
a) Giấy ra viện hoặc
trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ đối với trường hợp nội trú.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
b) Biên bản giám định
mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
c) Biên bản điều tra
TNLĐ.
|
x
|
|
|
|
d) Đơn đề nghị giải
quyết chế độ TNLĐ của NLĐ theo Mẫu số quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
số 143/2024/NĐ-CP.
|
x
|
|
|
|
e) Bản chính hóa đơn,
chứng từ hợp pháp liên quan về phí giám định suy giảm KNLĐ.
|
x
|
|
|
|
8.7.2. Trường hợp NLĐ
giám định lại có kết quả tăng mức suy giảm KNLĐ so với mức suy giảm KNLĐ đã
được hưởng trợ cấp
|
|
|
|
|
a) Biên bản giám định
mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK.
|
x
|
x
|
Dữ liệu được liên thông, chia sẻ
|
|
b) Đơn đề nghị giải
quyết bổ sung chế độ TNLĐ của NLĐ theo Mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định
số 143/2024/NĐ-CP.
|
x
|
|
|
|
c) Bản chính hóa đơn,
chứng từ hợp pháp liên quan về phí giám định suy giảm KNLĐ.
|
x
|
|
|
|
8.7.3. Trường hợp NLĐ
chết do TNLĐ
|
|
|
|
|
a) Bản sao giấy chứng
tử, trích lục khai tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã
chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, đối với trường hợp chết do TNLĐ.
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
b) Biên bản điều tra
TNLĐ.
|
x
|
|
|
|
c) Đơn đề nghị giải
quyết chế độ TNLĐ của thân nhân NLĐ bị chết do TNLĐ theo Mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 143/2024/NĐ-CP.
|
x
|
|
|
|
8.8. Trường hợp hưởng trợ
cấp DSPHSK sau TNLĐ, BNN
|
|
|
|
|
Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập
|
x
|
|
|
|
8.9. Cấp phương tiện trợ
giúp sinh hoạt dụng cụ chỉnh hình đối với người đang hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN
trước ngày 01/01/2007
|
|
|
|
|
Hóa đơn, chứng từ mua các phương tiện
được trang cấp; vé tàu xe đi lại để làm hoặc nhận phương tiện trang cấp (nếu
có).
|
x
|
|
|
|
8.10. Hỗ trợ kinh
phí chuyển đổi nghề nghiệp, hỗ trợ khám BNN, chữa BNN, phục hồi chức năng lao
động, huấn luyện ATVSLĐ
|
|
|
|
|
a) Quyết định về
việc hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp.
|
x
|
|
|
|
b) Quyết
định về việc hỗ trợ kinh phí khám BNN.
|
x
|
|
|
|
c) Quyết
định về việc hỗ trợ kinh phí chữa BNN.
|
x
|
|
|
|
d) Quyết
định về việc hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động.
|
x
|
|
|
|
e) Quyết định về việc hỗ trợ kinh
phí huấn luyện ATVSLĐ.
|
x
|
|
|
|
8.11. Chi trả
kinh phí hỗ trợ điều tra lại TNLĐ, BNN
|
|
|
|
|
8.11.1. Chi tạm ứng
kinh phí hỗ trợ điều tra lại TNLĐ, BNN
|
|
|
|
|
Kế hoạch, dự toán kinh phí cần hỗ trợ
của cơ quan ra quyết định điều tra lại.
|
x
|
|
|
|
8.11.2. Quyết
toán kinh phí hỗ trợ điều tra lại vụ TNLĐ hoặc BNN
|
|
|
|
|
a) Văn bản của
cơ quan BHXH đề nghị điều tra lại các vụ TNLĐ, BNN; văn bản thỏa thuận về thời
hạn điều tra (nếu có).
|
x
|
|
|
|
b) Quyết
định thành lập đoàn điều tra TNLĐ hoặc BNN.
|
x
|
|
|
|
c) Biên bản điều
tra lại các vụ TNLĐ hoặc BNN.
|
x
|
|
|
|
d) Bản chính chứng
từ thanh quyết toán chứng minh chi phí cho việc điều tra theo quy định của
pháp luật.
|
x
|
|
|
|
9. Hồ sơ tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng
Hồ sơ theo quy định tại khoản
1 Điều 75 Luật BHXH là một trong các giấy tờ sau:
|
|
a) Hồ sơ, giấy tờ xác
định người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng xuất cảnh trái
phép
|
x
|
|
|
|
b) Quyết định tuyên bố
một người mất tích của Tòa án nhân dân
|
x
|
|
|
|
c) Kết quả xác minh của
tổ chức dịch vụ chi trả hoặc cơ quan BHXH đối với trường hợp không xác
minh được thông tin người thụ hưởng chế độ BHXH qua tài khoản
cá nhân mở tại ngân hàng.
|
x
|
|
|
|
10.
Hồ sơ chấm dứt hưởng lương hưu, trợ cấp
BHXH hằng tháng
Hồ sơ theo quy định tại khoản
2 Điều 75 Luật BHXH là một trong các giấy tờ sau:
|
|
a) Bản sao giấy chứng
tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định
của Tòa án tuyên bố là đã chết
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
b) Văn bản đề nghị theo Mẫu số 14-HSB thể hiện từ chối hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng
tháng
|
x
|
|
|
|
c) Kết
luận của cơ quan có thẩm quyền về hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật.
|
x
|
|
|
|
11. Hồ sơ hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng
Hồ sơ theo quy định
tại khoản 3 Điều 75, Điều 80 Luật BHXH gồm:
|
|
Văn
bản đề nghị theo Mẫu
14-HSB thể hiện đề nghị hưởng tiếp hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH
hằng tháng và một trong các giấy tờ sau:
|
x
|
|
|
|
a) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở
về nước định cư hợp pháp đối với trường hợp xuất cảnh trái phép trở về
|
x
|
|
|
|
b) Quyết định của Tòa
án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích hoặc quyết định tuyên bố là đã chết
|
x
|
|
|
|
c) Kết quả xác minh
thông tin đủ điều kiện hưởng đối với người thụ hưởng chế
độ BHXH qua tài khoản cá nhân mở tại ngân hàng của tổ chức dịch vụ chi trả hoặc
cơ quan BHXH
|
x
|
|
|
|
d) Bản sao của một
trong các giấy tờ: Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc giấy đặc
xá tha tù trước thời hạn hoặc quyết định miễn hoặc tạm hoãn chấp hành hình
phạt tù đối với trường hợp chấp hành xong hình phạt tù giam từ ngày 01/01/1995
đến trước ngày 01/01/2016
|
x
|
|
|
|
12. Hồ sơ hưởng chế
độ đối với NLĐ không đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng trợ
cấp hưu trí xã hội theo quy định tại Điều 23, Điều 24 Luật
BHXH gồm:
|
|
12.1. Trợ cấp hằng
tháng
|
|
|
|
|
a) Sổ BHXH
|
x
|
x
|
Dữ liệu về BHXH
|
|
b) Văn bản đề nghị theo mẫu 14-HSB
|
x
|
|
|
|
12.2. Trợ cấp mai táng và
trợ cấp một lần đối với thân nhân người đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết
trước khi hết thời hạn hưởng trợ cấp
|
|
|
|
|
a) Bản sao giấy chứng
tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định
của Tòa án tuyên bố là đã chết
|
x
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
b) Tờ khai của thân
nhân theo mẫu số 09-HSB
|
x
|
|
|
PHỤ
LỤC II
DANH
MỤC HỒ SƠ BẮT BUỘC HOẶC ĐƯỢC THAY THẾ BẰNG DỮ LIỆU LIÊN THÔNG, CHIA SẺ ĐỂ CHI
TRẢ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2222/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 7 năm 2025 của Giám đốc
BHXH Việt Nam)
|
Tên hồ sơ
|
Bắt buộc
|
Thay[2]
thế
|
Dữ liệu thay thế
|
|
1. Hồ sơ lập
danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp
|
|
|
|
|
Mẫu số 14-HSB: Văn bản đề nghị
|
x
|
|
|
|
1.1. Hồ sơ lập danh
sách chi trả TCTN tháng đầu tiên
|
|
|
|
|
- Mẫu số 05: Quyết định của Giám đốc
Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc hưởng TCTN (ban hành kèm theo Thông tư số
28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ
LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ).
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
- Mẫu
số 02: Quyết định của Giám đốc Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc hủy quyết
định hưởng TCTN (ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP
ngày 29/5/2020 của Chính phủ).
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
1.2. Hồ sơ lập
danh sách chi trả TCTN đối với người hưởng từ tháng thứ 2 trở đi
|
|
|
|
|
Mẫu số 14-HSB: Văn bản đề nghị
|
x
|
|
|
|
- Mẫu số 06: Quyết định của Giám đốc
Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc tạm dừng hưởng TCTN đối với người đang
hưởng TCTN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH
ngày 31/7/2015 của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ).
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
- Mẫu số 07: Quyết định của Giám đốc
Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc tiếp tục hưởng TCTN đối với NLĐ đang bị
tạm dừng hưởng TCTN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ
LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ).
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
- Mẫu số 02: Quyết định của Giám đốc Sở
LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc hủy quyết định hưởng TCTN (ban hành kèm
theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020
của Chính phủ).
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
- Mẫu số 12: Thông báo của Trung
tâm DVVL nơi NLĐ chuyển đi với cơ quan BHXH về việc thực hiện chấm dứt chi trả
TCTN đối với NLĐ (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ
LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ).
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
- Mẫu số 13: Đề nghị của Trung tâm
dịch vụ việc làm nơi NLĐ chuyển đến hưởng TCTN với cơ quan BHXH nơi NLĐ chuyển
đến về việc tiếp tục thực hiện chi trả TCTN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ
LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ).
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
- Mẫu số 24: Quyết định của Giám
đốc Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc chấm dứt hưởng TCTN của NLĐ (ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH
ngày 31/7/2015 của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ).
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
- Quyết định về việc điều
chỉnh hưởng TCTN từ Trung tâm dịch vụ việc làm.
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
- Mẫu số D19-TS: Danh
sách NLĐ tham gia BHXH, BHTN có cảnh báo trùng hưởng TCTN từ Phòng/Bộ phận
Quản lý và phát triển người tham gia.
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
- Mẫu số 7c-CBH: Danh sách người hưởng chưa
nhận tiền TCTN từ Phòng KHTC.
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
1.3. Hồ sơ lập
danh sách chậm lĩnh, truy lĩnh
|
|
|
|
|
Mẫu số 14-HSB: Văn bản đề
nghị
|
x
|
|
|
|
Mẫu số 7c-CBH: Danh sách
người hưởng chưa nhận tiền TCTN từ Phòng KHTC.
|
x
|
|
|
|
- Quyết định về việc điều chỉnh hưởng
TCTN từ Trung tâm dịch vụ việc làm.
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
1.4. Hồ sơ lập danh sách
chậm lĩnh KPT
|
|
|
|
|
- Mẫu số D19-TS: Danh
sách NLĐ tham gia BHXH, BHTN có cảnh báo trùng hưởng TCTN từ Phòng/Bộ phận
Quản lý và phát triển người tham gia
|
x
|
|
|
|
- Mẫu số 7c-CBH: Danh sách người hưởng chưa
nhận tiền TCTN từ Phòng KHTC
|
x
|
|
|
|
- Mẫu số 06: Quyết định của Giám
đốc Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc tạm dừng hưởng TCTN đối với người
đang hưởng TCTN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH
ngày 31/7/2015 của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ).
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
- Mẫu số 02: Quyết định của Giám đốc
Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc hủy quyết định hưởng TCTN (ban hành kèm
theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020
của Chính phủ).
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
- Mẫu số 12: Thông báo của Trung
tâm DVVL nơi NLĐ chuyển đi với cơ quan BHXH về việc thực hiện chấm dứt chi
trả TCTN đối với NLĐ (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ
LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ).
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
- Mẫu số 24: Quyết định của Giám
đốc Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc chấm dứt hưởng TCTN của NLĐ (ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH
ngày 31/7/2015 của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ).
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
Quyết định về việc điều chỉnh hưởng
TCTN từ Trung tâm dịch vụ việc làm
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
1.5. Hồ sơ lập
danh sách thu hồi TCTN
|
|
|
|
|
- Mẫu số 02: Quyết định của Giám đốc
Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc hủy quyết định hưởng TCTN (ban hành kèm
theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020
của Chính phủ).
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
- Mẫu số 06: Quyết định của Giám
đốc Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc tạm dừng hưởng TCTN đối với người
đang hưởng TCTN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ
LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ).
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
- Mẫu số 12: Thông báo của Trung
tâm DVVL nơi NLĐ chuyển đi với cơ quan BHXH về việc thực hiện chấm dứt chi
trả TCTN đối với NLĐ (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ
LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ).
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
- Mẫu số 24: Quyết định của Giám
đốc Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc chấm dứt hưởng TCTN của NLĐ (ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH
ngày 31/7/2015 của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ)
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
- Quyết định về
việc điều chỉnh hưởng TCTN từ Trung tâm dịch vụ việc làm
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
- Mẫu số 34: Quyết định thu hồi
tiền TCTN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH
ngày 31/7/2015 của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ).
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
2. Hồ sơ lập
danh sách chi trả chế độ hỗ trợ học nghề
|
|
|
|
|
Danh sách đề nghị
thanh toán kinh phí hỗ trợ học nghề Mẫu số C87a-HD (Ban hành kèm
theo Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018
của Bộ Tài chính hướng dẫn Kế toán bảo hiểm xã hội).
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
Mẫu số 04: Quyết định về việc
hỗ trợ học nghề (ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ);
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
Mẫu số 05: Quyết định về việc
hủy Quyết định hỗ trợ học nghề (ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ).
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
Quyết định điều chỉnh
hưởng hỗ trợ học nghề
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
Mẫu số 35: Quyết định thu hồi
tiền hỗ trợ học nghề (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ
LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ).
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
3. Hồ sơ lập
danh sách chi trả chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng
nghề để duy trì việc làm cho NLĐ
|
|
|
|
|
Danh sách NLĐ đã được
đào tạo đề nghị chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
để duy trì việc làm cho NLĐ Danh
sách C92-HD (Ban hành kèm theo Thông tư số 102/2018/TT-BTC
ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn Kế toán bảo hiểm xã hội).
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
Mẫu số 27: Quyết định của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc hỗ trợ ĐTKNN (ban hành kèm theo Thông
tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015
của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ)
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
Mẫu số 26: Quyết định của Giám
đốc Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc phê duyệt Phương án ĐTKNN (ban hành
kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH
ngày 31/7/2015 của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ)
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
Quyết định điều chỉnh
hưởng hỗ trợ ĐTKNN
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
|
Mẫu số 36: Quyết định thu hồi
kinh phí hỗ trợ ĐTKNN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ
LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ).
|
|
x
|
Dữ liệu liên thông, chia sẻ
|
PHỤ LỤC III
DANH
MỤC CÁC VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2222/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 7 năm 2025 của Giám đốc
BHXH Việt Nam)
I. Danh sách văn bản
hết hiệu lực
1. Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc
BHXH Việt Nam về ban hành quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả
các chế độ BHXH, BHTN
2. Quyết định số 686/QĐ-BHXH
ngày 29/5/2024 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban
hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH
ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.
3. Quyết định số 1548/QĐ-BHXH ngày 23/5/2025 của Giám đốc BHXH
Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy trình giải quyết hưởng
các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019.
4. Công văn số 2430/BHXH-CSXH ngày 19/7/2024 về việc hướng dẫn
một số nội dung tại Quyết định số 686/QĐ-BHXH
ngày 29/5/2024.
5. Công văn số 4967/BHXH-CSXH
ngày 12/12/2016 về việc hướng dẫn ra quyết định thôi hưởng trợ cấp tuất hàng
tháng theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
II. Danh sách văn bản hết hiệu lực một phần
1. Khoản 2, khoản 3 Công văn số
2834/BHXH-CSXH ngày 09/7/2010 về việc hướng dẫn thực hiện trợ cấp hàng
tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg đối
với người đã hết thời hạn hưởng trợ cấp MSLĐ.
2. Khoản 3 Mục III Công văn số
1017/BHXH-CSXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam về việc thực hiện kiến nghị kiểm
toán của Kiểm toán Nhà nước.
3. Khoản 1, điểm 2.1 khoản 2
Công văn số 2898/BHXH-TCKT ngày 27/8/2024 của BHXH Việt Nam hướng dẫn bổ sung
quy trình cơ quan BHXH chuyển tiền chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
qua tài khoản cá nhân người hưởng.
4. Khoản 1, điểm 2.1 khoản 2, khoản
3 Mục C, Mục D Công văn số 1665/BHXH-TCKT ngày 31/5/2024 của BHXH Việt Nam về
việc triển khai cơ quan BHXH chuyển tiền chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng
tháng qua tài khoản cá nhân cho người hưởng.
5. Điểm b khoản 3 Công văn số
270/BHXH-TCKT ngày 07/02/2025 của BHXH Việt Nam về triển khai quyết toán tài
chính năm 2024.
6. Khoản 1 Công văn số 389/BHXH-CSXH
ngày 04/4/2025 về việc giải quyết và chi trả lương hưu đối với NLĐ.
PHỤ LỤC IV
CÁC
BIỂU MẪU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2222/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 7 năm 2025 của Giám đốc
BHXH Việt Nam)
|
Số TT
|
Ký hiệu
|
Tên mẫu biểu
|
|
I
|
GIẢI QUYẾT
|
|
A
|
DANH SÁCH
|
|
1
|
27A-HSB
|
Danh sách thu hồi các chế độ BHXH, BHTN
|
|
2
|
27B-HSB
|
Danh sách chậm lĩnh không phải trả các chế độ
BHXH, BHTN
|
|
3
|
29-HSB
|
Văn bản xác nhận cập
nhật thông tin nhân thân theo Căn cước công dân
|
|
4
|
30-HSB
|
Danh sách người hưởng BHXH hằng tháng có
thông tin do cơ quan BHXH quản lý chưa khớp với thông tin trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư
|
|
5
|
31-HSB
|
Danh sách phê duyệt người hưởng trợ cấp
phương tiện sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình chưa có trong dữ liệu tập trung
để cập nhật vào phần mềm TCS
|
|
6
|
33-HSB
|
Danh sách không xác minh được thông tin người
hưởng chế độ BHXH qua tài khoản cá nhân
|
|
7
|
34-HSB
|
Danh sách người đang tạm dừng hưởng lương
hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng đã xác minh được thông tin
|
|
8
|
36-HSB
|
Danh sách NLĐ đóng một lần cho phần còn thiếu
để hưởng trợ cấp hằng tháng cho đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội
|
|
9
|
72A-HSB
|
Danh sách theo dõi, quản lý đối với trường
hợp không xác minh thông tin người hưởng
|
|
10
|
37-HSB
|
Danh sách các trường hợp sắp hết hạn ủy quyền
nhận thay lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng
|
|
11
|
38-HSB
|
Danh sách người hưởng hết hạn ủy quyền nhận
qua tài khoản cá nhân
|
|
B
|
BÁO CÁO
|
|
1
|
02A-HSB
|
Báo cáo tổng hợp giải quyết hưởng chế độ ốm
đau, thai sản, DSPHSK (BHXH cơ sở)
|
|
2
|
02B-HSB
|
Báo cáo tổng hợp giải quyết hưởng chế độ ốm
đau, thai sản, DSPHSK (BHXH tỉnh)
|
|
3
|
02C-HSB
|
Báo cáo tổng hợp giải quyết hưởng chế độ ốm
đau, thai sản, DSPHSK (toàn quốc)
|
|
4
|
14A-HSB
|
Tổng hợp tình hình thực hiện BHXH về TNLĐ,
BNN
|
|
5
|
20-HSB
|
Báo cáo chỉ tiêu giải quyết hưởng BHXH, BHTN
|
|
6
|
22A-HSB
|
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng chế độ ốm
đau
|
|
7
|
22B-HSB
|
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp
thai sản
|
|
8
|
22C-HSB
|
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp
tai nạn lao động hàng tháng
|
|
9
|
22D-HSB
|
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp
tai nạn lao động một lần
|
|
10
|
22E-HSB
|
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp
bệnh nghề nghiệp hàng tháng
|
|
11
|
22G-HSB
|
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp
bệnh nghề nghiệp một lần
|
|
12
|
22I-HSB
|
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp
TNLĐ tự nguyện
|
|
13
|
22H-HSB
|
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng chế độ
hưu trí hàng tháng
|
|
14
|
22K-HSB
|
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng chế độ
BHXH một lần
|
|
15
|
22M-HSB
|
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp
tử tuất hàng tháng
|
|
16
|
22N-HSB
|
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp
tử tuất một lần
|
|
17
|
22O-HSB
|
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng chế độ
đối với NLĐ không đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp
hưu trí xã hội
|
|
18
|
22P-HSB
|
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng chế độ
đối với thân nhân người đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết trước khi hết thời
hạn hưởng trợ cấp
|
|
19
|
32-HSB
|
Báo cáo tình hình thu hồi tiền hưởng BHTN sai
quy định
|
|
20
|
26-HSB
|
Tổng hợp tình hình hưởng BHXH, BHTN
|
|
21
|
39-HSB
|
Tổng hợp đối tượng đóng một lần cho phần còn
thiếu để hưởng trợ cấp hằng tháng cho đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí
xã hội
|
|
22
|
17A-HSB
|
Tổng hợp số người, số tiền giải quyết
hưởng BHXH bắt buộc hàng tháng
|
|
23
|
17B-HSB
|
Tổng hợp số người, số tiền giải quyết
hưởng BHXH bắt buộc một lần
|
|
24
|
17C-HSB
|
Tổng hợp số người, số tiền giải quyết
hưởng BHXH tự nguyện
|
|
25
|
17D-HSB
|
Tổng hơp số người phải trả trong kỳ
|
|
26
|
17E-HSB
|
Tổng hợp số tiền phải trả trong kỳ
|
|
C
|
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
|
|
1
|
25A-HSB
|
Chỉ tiêu về chi BHXH, BHTN
|
|
2
|
25B-HSB
|
Chỉ tiêu quản lý hưởng các chế độ BHTN
|
|
D
|
HỒ SƠ
|
|
1
|
01B-HSB
|
Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm
đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe
|
|
2
|
01C-HSB
|
Quyết định về việc thu hồi trợ cấp
|
|
3
|
03A-HSB
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ hàng
tháng
|
|
4
|
03B-HSB
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ một lần
|
|
5
|
03C-HSB
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp BNN hàng
tháng
|
|
6
|
03D-HSB
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp BNN một lần
|
|
7
|
03E-HSB
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ hàng
tháng do thương tật tái phát
|
|
8
|
03G-HSB
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ một lần
do thương tật tái phát
|
|
9
|
03H-HSB
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp BNN hàng
tháng do bệnh tật tái phát
|
|
10
|
03K-HSB
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp BNN một lần
do bệnh tật tái phát
|
|
11
|
03M-HSB
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN
hàng tháng do giám định tổng hợp mức suy giảm KNLĐ
|
|
12
|
03N-HSB
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN một
lần do giám định tổng hợp mức suy giảm KNLĐ
|
|
13
|
03P-HSB
|
Quyết định về việc cấp tiền mua phương tiện
trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
|
|
14
|
03Q-HSB
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ theo
hình thức tự nguyện
|
|
15
|
03T-HSB
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ theo
hình thức tự nguyện do thương tật tái phát
|
|
16
|
03S-HSB
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp chết do TNLĐ
theo hình thức tự nguyện
|
|
17
|
04-HSB
|
Bản quá trình đóng BHXH
|
|
18
|
05A-HSB
|
Văn bản đề nghị giải
quyết trợ cấp TNLĐ, BNN
|
|
19
|
06A-HSB
|
Quyết định về việc điều chỉnh chế độ BHXH
|
|
20
|
06B-HSB
|
Quyết định về việc hủy quyết định hưởng chế
độ BHXH
|
|
21
|
06C-HSB
|
Quyết định về việc chấm dứt hưởng chế độ BHXH
|
|
22
|
06D-HSB
|
Quyết định về việc
thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
|
|
23
|
07A-HSB
|
Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng
tháng
|
|
24
|
07B-HSB
|
Quyết định về việc hưởng BHXH một lần
|
|
25
|
07C-HSB
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp hàng tháng
của cán bộ xã, phường, thị trấn
|
|
26
|
07D-HSB
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp một lần
|
|
27
|
07E-HSB
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp hằng tháng
(theo Điều 23 Luật BHXH)
|
|
28
|
07G-HSB
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp hàng
tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày
06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
29
|
08A-HSB
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng
(đối với thân nhân người đang tham gia hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH,
chết)
|
|
30
|
08B-HSB
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng
(đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, chết)
|
|
31
|
08C-HSB
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất hàng
tháng
|
|
32
|
08D-HSB
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất một lần
(đối với thân nhân người đang tham gia hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH,
chết)
|
|
33
|
08E-HSB
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất một lần
(đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, chết)
|
|
34
|
08G-HSB
|
Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng
theo Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010
của Thủ tướng Chính phủ
|
|
35
|
09-HSB
|
Tờ khai của thân nhân
|
|
36
|
10-HSB
|
Quyết định về việc tạm dừng hưởng chế độ
|
|
37
|
11-HSB
|
Quyết định về việc hưởng tiếp chế độ BHXH
hàng tháng
|
|
38
|
12-HSB
|
Quyết định về việc
nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí
|
|
39
|
13-HSB
|
Văn bản ủy quyền
|
|
40
|
14-HSB
|
Văn bản đề nghị
|
|
41
|
15A-HSB
|
Giấy giới thiệu chuyển hồ sơ chờ hưởng lương
hưu, trợ cấp hàng tháng
|
|
42
|
15B-HSB
|
Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ chờ hưởng
lương hưu/trợ cấp hàng tháng
|
|
43
|
18-HSB
|
Thông báo chuyển hưởng lương hưu, trợ cấp
BHXH
|
|
44
|
21-HSB
|
Phiếu đề nghị
|
|
45
|
23-HSB
|
Thông báo về việc chi trả lương hưu, trợ cấp
BHXH
|
|
46
|
24A-HSB
|
Phiếu điều chỉnh mức hưởng lương hưu (đối
tượng không tính theo thời gian công tác quy đổi)
|
|
47
|
24B-HSB
|
Phiếu điều chỉnh mức hưởng lương hưu (đối
tượng tính theo thời gian công tác quy đổi)
|
|
48
|
24C-HSB
|
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp cán bộ xã
hàng tháng
|
|
49
|
24D-HSB
|
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN
hàng tháng (đối tượng hưởng trước Luật)
|
|
50
|
24E-HSB
|
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN
hàng tháng (đối tượng hưởng theo Luật)
|
|
51
|
24G-HSB
|
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp tử tuất
hàng tháng
|
|
52
|
24H-HSB
|
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp mất sức
lao động hàng tháng
|
|
53
|
24K-HSB
|
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp theo QĐ 91
|
|
54
|
24M-HSB
|
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp công nhân
cao su
|
|
55
|
24N-HSB
|
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp theo QĐ
613
|
|
56
|
01/TB-HSB
|
Thông báo về việc tiếp nhận Quyết định hưởng
các chế độ BHTN
|
|
57
|
28A-HSB
|
Thông báo tháng bắt đầu thực hiện khấu trừ
|
|
58
|
28B-HSB
|
Thông báo chuyển
hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp đối với người đang thực
hiện khấu trừ theo Quyết định thi hành án
|
|
59
|
28C-HSB
|
Thông báo đã hoàn
thành việc khấu trừ tiền hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp
theo Quyết định thi hành án
|
|
60
|
05B-HSB
|
Thông báo khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH,
trợ cấp thất nghiệp
|
|
61
|
16-HSB
|
Thông báo chuyển trả hồ sơ đề
nghị chi trả
(gửi Sở Nội vụ)
|
|
62
|
35-HSB
|
Thông báo về số tiền
đóng một lần cho phần còn thiếu để hưởng trợ cấp hằng tháng cho đến khi đủ
tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội
|
|
E
|
CHỨNG TỪ CHI TRẢ
|
|
1
|
C19a-HSB
|
Danh sách tạm ứng hỗ trợ kinh phí điều tra
lại các vụ TNLĐ, BNN
|
|
2
|
C19b-HSB
|
Danh sách quyết toán hỗ trợ kinh phí điều tra
lại TNLĐ, BNN
|
|
3
|
C70a-HSB
|
Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau,
thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe
|
|
4
|
C70b-HSB
|
Danh sách giải quyết hưởng chế độ thai sản
đối với NLĐ hoặc thân nhân của NLĐ không còn quan hệ lao động với đơn vị SDLĐ
và NLĐ tham gia BHXH tự nguyện
|
|
5
|
C72a-HSB
|
Danh sách chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH
|
|
6
|
C72b-HSB
|
Danh sách chi trả trợ
cấp thất nghiệp
|
|
7
|
C87b-HSB
|
Danh sách được duyệt
thanh toán kinh phí hỗ trợ học nghề
|
|
8
|
C93-HSB
|
Danh sách thanh toán kinh phí hỗ trợ đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho NLĐ
|
|
9
|
C90-HSB
|
Danh sách chi trả hỗ trợ kinh phí đào tạo
chuyển đổi nghề nghiệp, khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp, phục hồi chức năng
lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
|
|
10
|
C97-HSB
|
Danh sách chi trả trợ cấp BHXH một lần
|
|
II
|
CHI TRẢ
|
|
1
|
01-ATM
|
Danh sách người hưởng lương hưu và trợ cấp
BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân
|
|
2
|
1-CBH
|
Thông báo kinh phí chi trả các chế độ BHXH
|
|
3
|
1a-CBH
|
Danh sách người hưởng sai thông tin tài khoản
|
|
4
|
1b-CBH
|
Danh sách người hưởng đính chính thông tin
tài khoản
|
|
5
|
4-CBH
|
Báo cáo chi chế độ BHXH
|
|
6
|
6-CBH
|
Danh sách chưa nhận chế độ ốm đau, thai sản,
DSPHSK
|
|
7
|
7a-ATM
|
Danh sách chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH
hàng tháng
|
|
8
|
7a-CBH
|
Danh sách chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH
hàng tháng
|
|
9
|
7b-CBH
|
Danh sách chưa nhận trợ cấp BHXH một lần
|
|
10
|
7c-CBH
|
Danh sách chưa nhận trợ cấp thất nghiệp
|
|
11
|
8-CBH
|
Danh sách báo giảm người hưởng lương hưu và
trợ cấp BHXH hàng tháng, TCTN
|
|
12
|
8a-CBH
|
Danh sách báo giảm người hưởng lương hưu và
trợ cấp BHXH hàng tháng, TCTN
|
|
13
|
8b-CBH
|
Danh sách báo giảm người hưởng lương hưu và
trợ cấp BHXH hàng tháng, TCTN
|
|
14
|
8c-CBH
|
Danh sách báo giảm người hưởng lương hưu và
trợ cấp BHXH hàng tháng, TCTN
|
|
15
|
12-CBH
|
Danh sách báo giảm hưởng, tạm dừng các chế độ
BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp
|
|
16
|
C74-CBH
|
Bảng thanh toán lương hưu và trợ cấp BHXH
hằng tháng, trợ cấp thất nghiệp
|
|
17
|
C75-CBH
|
Bảng thu hồi kinh phí chi bảo hiểm
|
|
18
|
C95-CBH
|
Giấy nhận tiền lương hưu, trợ cấp BHXH, bảo
hiểm thất nghiệp
|