|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
1584/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
14/09/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1584/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN BẢO HIỂM Y TẾ GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 68/2013/QH13 ngày 29 tháng 11
năm 2013 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật, bảo hiểm y
tế tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân;
Căn cứ Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Bộ Chính trị về tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2012 -
2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế và Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2015
- 2020 cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Phụ
lục đính kèm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Căn cứ chỉ tiêu
được giao tại Điều 1 Quyết định này, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp
thông qua chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm
y tế toàn dân của địa phương trong chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội hằng năm, 5 năm của địa phương;
- Chỉ đạo Sở Y tế và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện để đạt chỉ tiêu được
giao, phù hợp với tình hình thực tế,
đặc biệt đẩy mạnh tuyên truyền, tạo điều kiện thuận lợi để người dân tham gia và
được hưởng đầy đủ quyền lợi bảo hiểm y tế; huy động
mọi nguồn lực để hỗ trợ cho người dân tham gia bảo hiểm y
tế, trước mắt tập trung hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm y tế còn lại cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo; vận động và hỗ trợ để học sinh, sinh viên, hộ gia đình có mức sống
trung bình mua bảo hiểm y tế, góp phần tăng tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế; tăng cường thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về bảo hiểm y tế.
2. Bảo hiểm xã hội
Việt Nam chỉ đạo Bảo hiểm xã hội địa phương chủ động tổ chức thực hiện phát
triển đối tượng và tăng cường phối hợp với các sở, ban, ngành địa phương trong tổ chức tuyên truyền, phổ
biến chính sách pháp luật về bảo hiểm
y tế để đạt được chỉ tiêu tham gia bảo hiểm y tế tại địa phương.
3. Định kỳ 6 tháng, Bảo hiểm xã hội
Việt Nam chủ trì, phối hợp với Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương gửi báo cáo tình hình triển khai và kết
quả thực hiện Quyết định này về Bộ Y tế để tổng hợp, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ:
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Văn phòng
Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của
Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án
nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã
hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt
Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các
PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các
Vụ: KTTH, V.III, TH, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (3b).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU GIAO TỈ LỆ BAO PHỦ BẢO HIỂM Y TẾ GIAI ĐOẠN 2015
- 2020 ĐỐI VỚI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm Quyết định số 1584/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015
của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tỉnh,
thành phố
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm 2019
|
Năm
2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Hà Nội
|
77,2%
|
79,7%
|
81,6%
|
82,9%
|
83,6%
|
85,0%
|
2
|
TP Hồ Chí Minh
|
71,8%
|
76,4%
|
79,1%
|
81,3%
|
82,9%
|
83,6%
|
3
|
An Giang
|
70,0%
|
75,0%
|
78,6%
|
81,7%
|
83,4%
|
85,0%
|
4
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu
|
70,7%
|
74,8%
|
76,9%
|
78,5%
|
79,6%
|
81,6%
|
5
|
Bạc Liêu
|
60,0%
|
63,8%
|
66,2%
|
67,9%
|
68,8%
|
70,0%
|
6
|
Bắc Giang
|
71,9%
|
74,3%
|
76,4%
|
78,4%
|
79,6%
|
81,6%
|
7
|
Bắc Kạn
|
88,4%
|
94,1%
|
95,0%
|
95,5%
|
95,9%
|
96,3%
|
8
|
Bắc Ninh
|
75,2%
|
78,77%
|
80,1%
|
81,1%
|
82,1%
|
82,8%
|
9
|
Bến Tre
|
70,0%
|
73,6%
|
74,2%
|
76,9%
|
77,8%
|
80,0%
|
10
|
Bình Dương
|
78,0%
|
80,6%
|
81,9%
|
82,5%
|
82,9%
|
84,4%
|
11
|
Bình Định
|
70,0%
|
72,6%
|
75,0%
|
76,9%
|
78,5%
|
80,5%
|
12
|
Bình Phước
|
70,0%
|
72,9%
|
74,2%
|
75,3%
|
75,6%
|
82,5%
|
13
|
Bình Thuận
|
70,0%
|
72,3%
|
73,6%
|
74,7%
|
75,6%
|
82,1%
|
14
|
Cà Mau
|
70,0%
|
73,5%
|
74,4%
|
77,1%
|
79,2%
|
80,0%
|
15
|
Cao Bằng
|
91,2%
|
94,7%
|
94,8%
|
94,9%
|
95,0%
|
95,4%
|
16
|
Cần Thơ
|
70,0%
|
72,9%
|
74,2%
|
75,4%
|
76,2%
|
84,2%
|
17
|
Đà Nẵng
|
91,7%
|
91,9%
|
92,8%
|
93,5%
|
93,9%
|
94,1%
|
18
|
Đăk Lăk
|
74,0%
|
76,6%
|
79,2%
|
81,6%
|
83,2%
|
85,2%
|
19
|
Đăk Nông
|
70,9%
|
73,3%
|
76,8%
|
79,5%
|
80,6%
|
82,1%
|
20
|
Điện Biên
|
98,0%
|
98,2%
|
98,4%
|
98,5%
|
99,0%
|
99,0%
|
21
|
Đồng Nai
|
70,0%
|
73,6%
|
76,4%
|
77,7%
|
79,8%
|
81,9%
|
22
|
Đồng Tháp
|
70,0%
|
72,4%
|
73,7%
|
75,5%
|
76,8%
|
80,0%
|
23
|
Gia Lai
|
75,0%
|
75,8%
|
79,7%
|
83,3%
|
86,1%
|
90,1%
|
24
|
Hà Giang
|
95,3%
|
96,6%
|
96,9%
|
97,2%
|
97,7%
|
98,2%
|
25
|
Hà Nam
|
70,0%
|
73,1%
|
74,4%
|
75,6%
|
78,3%
|
81,8%
|
26
|
Hà Tĩnh
|
70,0%
|
72,6%
|
74,6%
|
76,6%
|
78,4%
|
80,6%
|
27
|
Hải Dương
|
78,4%
|
78,7%
|
81,3%
|
83,4%
|
84,9%
|
86,8%
|
28
|
Hải Phòng
|
75,0%
|
75,8%
|
77,6%
|
79,2%
|
80,5%
|
82,4%
|
29
|
Hậu Giang
|
70,0%
|
73,8%
|
75,8%
|
77,1%
|
79,3%
|
84,3%
|
30
|
Hòa Bình
|
94,3%
|
94,7%
|
97,3%
|
97,9%
|
98,7%
|
99,0%
|
31
|
Hưng Yên
|
70,0%
|
71,8%
|
75,2%
|
77,8%
|
79,4%
|
80,8%
|
32
|
Khánh Hòa
|
70,0%
|
71,8%
|
73,1%
|
74,2%
|
76,0%
|
81,4%
|
33
|
Kiên Giang
|
70,0%
|
73,4%
|
75,1%
|
77,1%
|
78,6%
|
80,5%
|
34
|
Kon Tum
|
85,0%
|
85,7%
|
86,6%
|
87,2%
|
87,8%
|
88,9%
|
35
|
Lai Châu
|
93,5%
|
94,1%
|
94,7%
|
95,2%
|
95,6%
|
96,4%
|
36
|
Lạng Sơn
|
84,3%
|
86,3%
|
87,9%
|
88,5%
|
88,9%
|
89,5%
|
37
|
Lào Cai
|
95,6%
|
97,6%
|
98,0%
|
98,3%
|
98,5%
|
98,6%
|
38
|
Lâm Đồng
|
70,0%
|
72,5%
|
75,2%
|
77,9%
|
79,8%
|
82,0%
|
39
|
Long An
|
70,0%
|
73,2%
|
75,6%
|
77,9%
|
79,8%
|
81,3%
|
40
|
Nam Định
|
70,0%
|
73,8%
|
75,1%
|
76,4%
|
77,4%
|
80,0%
|
41
|
Nghệ An
|
76,5%
|
78,0%
|
79,0%
|
79,9%
|
80,2%
|
80,7%
|
42
|
Ninh Bình
|
70,0%
|
71,8%
|
74,2%
|
76,5%
|
78,2%
|
80,4%
|
43
|
Ninh Thuận
|
70,0%
|
71,9%
|
75,3%
|
77,2%
|
78,5%
|
80,7%
|
44
|
Phú Thọ
|
80,0%
|
80,3%
|
80,3%
|
80,4%
|
80,5%
|
80,7%
|
45
|
Phú Yên
|
71,9%
|
75,4%
|
77,5%
|
79,5%
|
79,9%
|
82,9%
|
46
|
Quảng Bình
|
79,5%
|
81,3%
|
82,0%
|
82,6%
|
83,0%
|
85,0%
|
47
|
Quảng Nam
|
82,1%
|
85,3%
|
86,8%
|
87,5%
|
87,9%
|
87,9%
|
48
|
Quảng Ngãi
|
77,8%
|
81,6%
|
82,7%
|
83,6%
|
84,3%
|
84,8%
|
49
|
Quảng Ninh
|
80,0%
|
81,6%
|
83,5%
|
84,2%
|
84,9%
|
85,7%
|
50
|
Quảng Trị
|
81,3%
|
81,3%
|
82,0%
|
82,3%
|
82,7%
|
83,4%
|
51
|
Sóc Trăng
|
73,7%
|
79,5%
|
81,0%
|
81,7%
|
82,3%
|
84,5%
|
52
|
Sơn La
|
93,8%
|
95,4%
|
96,2%
|
96,9%
|
97,8%
|
98,0%
|
53
|
Tây Ninh
|
70,0%
|
73,2%
|
75,6%
|
77,9%
|
79,2%
|
81,0%
|
54
|
Thái Bình
|
70,5%
|
73,7%
|
75,7%
|
78,4%
|
79,7%
|
81,4%
|
55
|
Thái Nguyên
|
93,0%
|
96,1%
|
96,4%
|
96,9%
|
97,4%
|
98,2%
|
56
|
Thanh Hóa
|
76,0%
|
77,6%
|
79,0%
|
80,4%
|
81,4%
|
82,1%
|
57
|
Thừa Thiên - Huế
|
80,5%
|
83,3%
|
84,0%
|
84,6%
|
85,7%
|
86,0%
|
58
|
Tiền Giang
|
70,0%
|
73,4%
|
75,8%
|
77,8%
|
78,8%
|
82,0%
|
59
|
Trà Vinh
|
82,7%
|
83,4%
|
84,1%
|
84,7%
|
85,8%
|
86,5%
|
60
|
Tuyên Quang
|
91,2%
|
92,9%
|
95,5%
|
96,2%
|
97,3%
|
98,6%
|
61
|
Vĩnh Long
|
70,0%
|
71,3%
|
73,7%
|
75,3%
|
76,2%
|
80,0%
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
70,4%
|
72,4%
|
75,1%
|
77,4%
|
79,1%
|
81,4%
|
63
|
Yên Bái
|
87,9%
|
88,1%
|
88,2%
|
88,3%
|
88,3%
|
88,7%
|
Cộng
các tỉnh
|
75,4%
|
78,0%
|
79,8%
|
81,4%
|
82,5%
|
84,3%
|
Quyết định 1584/QĐ-TTg năm 2015 về giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2015 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1584/QĐ-TTg ngày 14/09/2015 về giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2015 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
9.753
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|