|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1524/QĐ-BHXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Bạch Hồng
|
Ngày ban hành:
|
24/12/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BẢO
HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
1524/QĐ-BHXH
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐIỂM THI ĐUA
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 3489/QĐ-BHXH ngày 07/12/2006 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã
hội Việt Nam về việc ban hành Quy chế khen thưởng của Ngành;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Thi đua – Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này là hệ thống các chỉ
tiêu đánh giá, chấm điểm thi đua hàng năm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam đối với
Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Bảng
điểm thi đua ban hành kèm theo Công văn số 1463/BHXH-VP ngày 12 tháng 5 năm
2003 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 3.
Trưởng Ban Thi đua – Khen thưởng, Chánh Văn phòng, Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo
hiểm xã hội các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TGĐ, Các PTGĐ,
- Lưu: VT, TĐKT.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
Lê Bạch Hồng
|
BẢNG ĐIỂM THI ĐUA
(Kèm
theo Quyết định số 1524/QĐ-BHXH ngày 24 tháng 12 năm 2009 của Tổng giám đốc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam)
Để phù hợp với cơ cấu tổ chức của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam theo Nghị định số 94/2008/NĐ-CP của Chính phủ, Bảo hiểm xã
hội Việt Nam xây dựng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá, chấm điểm thi đua trên
các mặt công tác đối với Bảo hiểm xã hội các tỉnh thành phố. Điểm thi đua là
căn cứ đánh giá, xếp loại BHXH các tỉnh, thành phố hàng năm cụ thể như sau: Tổng
điểm là 1500 điểm:
Loại 1: Đối với BHXH tỉnh, thành phố
đạt 90% tổng số điểm (tương đương 1350 điểm).
Loại 2: Đối với BHXH tỉnh, thành phố
đạt từ 80% đến dưới 90% tổng số điểm (tương đương từ 1200 đến dưới 1350 điểm)
Loại 3: Đối với BHXH tỉnh, thành phố
đạt dưới 80% tổng số điểm (tương đương dưới 1200 điểm).
1. CÔNG TÁC
THU: 150 ĐIỂM
TT
|
CHỈ
TIÊU THI ĐUA
|
ĐIỂM
|
1
|
Thực hiện kế hoạch thu đạt 100% trở
lên, đạt tiến độ thu các quý (quý 1: 20%, quý 2: 45%, quý 3: 72%, quý 4:
100%). Trường hợp có công văn đề nghị điều chỉnh giảm kế hoạch thu và được
BHXH Việt Nam điều chỉnh, đến cuối năm thực hiện số thu vượt chỉ tiêu được
giao đầu năm thì trừ 20 điểm. Nếu thu dưới 95%, trừ 50 điểm; nếu thu đạt từ
95% đến dưới 100%, trừ 30 điểm; mỗi quý thu không đạt tiến độ thì trừ 10 điểm
|
50
|
2
|
Nợ bình quân năm: chấm điểm theo
quý, mỗi quý 20 điểm, cả năm là trung bình cộng của 4 quý. Nợ bình quân mỗi
quý đạt chỉ tiêu (Q1 <= 1,5 tháng, Q2<=1,2 tháng, Q3<=1 tháng,
Q4<= 0,6 tháng). Nếu số nợ mỗi quý lớn hơn định mức thì trừ từ 5-10 điểm.
Nợ cuối năm trừ theo tỷ lệ như sau: Từ 0,41 tháng đến 0,50 tháng trừ 10 điểm;
Từ 0,51 tháng đến 0,70 tháng trừ 15 điểm; Từ 0,71 tháng đến 0,90 tháng trừ 20
điểm; Từ 0,91 tháng đến 01 tháng trừ 30 điểm; Từ trên 01 tháng trừ 50 điểm.
|
50
|
3
|
- Mở rộng đối tượng tham gia BHXH
bắt buộc tăng tối thiểu theo tỷ lệ 5 vùng (2,5% đối với những tỉnh trung du,
miền núi phía Bắc và vùng Tây Nguyên; 3% đối với những tỉnh Đồng bằng sông Hồng,
Bắc trung bộ, Duyên hải miền Trung và Đồng bằng sông Cửu Long; 3,5% đối với
những tỉnh Đông Nam Bộ. Riêng thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, tỉnh Bình Dương
và Đồng Nai từ 5% trở lên). Nếu số đối tượng tham gia đạt dưới hoặc bằng
80% chỉ tiêu trên thì trừ 30 điểm; nếu đạt từ trên 80% đến dưới 100% thì trừ
20 điểm.
|
30
|
4
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo đầy đủ kịp thời đúng quy định. 3 lần không nộp báo cáo tháng trừ 5 điểm;
2 lần báo cáo quý nộp chậm từ 1 tháng trở lên trừ 5 điểm; Báo cáo XD kế hoạch
không sát thực tế (thấp hoặc cao hơn 10% trở lên so với số thực hiện năm) trừ
5 điểm. Công tác điều hành, quản lý không tốt trừ 5 điểm.
|
20
|
2. CÔNG TÁC
CHI: 150 ĐIỂM
TT
|
CHỈ
TIÊU THI ĐUA
|
ĐIỂM
|
1
|
Lập dự toán và thực hiện chế độ
báo cáo thường xuyên đúng thời gian quy định. Xây dựng dự toán không sát
thực tế, nộp dự toán chậm trừ tối đa 5 điểm; Báo cáo số liệu chi Bảo hiểm,
quyết toán kinh phí qua hộp thư điện tử (báo cáo nhanh) sai, chậm trừ 10 điểm;
Các loại báo cáo thường xuyên khác chậm, trừ 05 điểm
|
20
|
2
|
Công tác chi BHXH (bao gồm: chi
BHXH bắt buộc, chi BHXH tự nguyện và bảo hiểm thất nghiệp)
- Sử dụng nguồn chi BHXH, BHYT
cho các mục đích khác mà không được BHXH Việt Nam cho phép, trừ 5 điểm.
- Thực hiện các quy định quản
lý và tổ chức chi trả các chế độ BHXH: Phân cấp chi trả không đúng, tổ chức
chi trả không kịp thời, trừ đến 5 điểm; Quản lý đối tượng không chặt chẽ, cắt
giảm chậm, có khiếu kiện trừ đến 10 điểm;
- Riêng quản lý tiền mặt không
đảm bảo an toàn để mất tiền, trừ tối đa 30 điểm.
|
30
|
3
|
Công tác chi quản lý bộ máy và sử
dụng các quỹ, trừ tối đa đến 35 điểm tùy theo mức độ vi phạm khi chi không
đúng chế độ quy định, chi sai nội dung:
- Ban hành quy định, định mức
chi tiêu trái thẩm quyền hoặc vượt mức quy định của BHXH Việt Nam, của Bộ Tài
chính trừ 10 điểm.
- Quyết định chi tiêu tất cả
các nguồn kinh phí trái thẩm quyền, sai quy định đến mức phải thu hồi trừ 15
điểm.
- Không chấp hành đúng các quy
định trong quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý sử dụng các quỹ của BHXH Việt
Nam trừ từ 10 điểm.
|
35
|
4
|
Quản lý tài chính, chấp hành kỷ
luật tài chính theo quy định. Chấp hành pháp luật về mua sắm, quản lý, sử dụng
tài sản Nhà nước và các văn bản hướng dẫn của bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- Khi bị các đoàn kiểm tra, kiểm
toán, xét duyệt quyết toán xuất toán do chi tiêu sai quy định trừ 10 điểm.
- Vi phạm quy định về quản lý
tài chính (quản lý tiền mặt, tiền gửi, vật tư hàng hóa để xảy ra thất thoát)
trừ từ 5 đến 10 điểm.
- Không đôn đốc thanh toán
công nợ, để các đơn vị, cá nhân (cả trong và ngoài đơn vị) chiếm dụng trừ 5
điểm.
- Vi phạm quy định về quản lý,
sử dụng, điều chuyển, thanh toán. Mua sắm và đấu thầu mua sắm tài sản trừ 5
điểm.
- Để dư nguồn kinh phí chi bảo
hiểm thời điểm cuối năm lớn (trên 5% tổng số chi các loại bảo hiểm trong năm)
trừ 5 điểm
|
35
|
5
|
Công tác hạch toán kế toán; sổ
sách, chứng từ; báo cáo quyết toán.
- Công tác hạch toán kế toán: Trừ
đến 5 điểm khi để ngoài sổ sách kế toán các khoản thu, loại kinh phí của cơ
quan; không phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng
từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính; Trừ 5 điểm khi không điều chỉnh
sổ sách, báo cáo theo các biên bản kiểm tra, kiểm toán, xét duyệt (thẩm định)
và thông báo số liệu quyết toán hàng năm được duyệt.
- Sổ sách kế toán mở đầy đủ, chứng
từ kế toán lập rõ ràng, đúng chế độ quy định, cập nhật đúng thời gian phát
sinh, lưu trữ đảm bảo quy định, an toàn. Trừ đến 10 điểm khi lập chứng từ
không đúng quy định, sổ sách mở không đầy đủ, vào số không đúng quy định,
không kịp thời; số liệu trong sổ sách kế toán, chứng từ kế toán không khớp
nhau, không đúng với báo cáo quyết toán; Chứng từ lưu trữ không đúng quy định,
không đảm bảo an toàn, mất chứng từ.
- Báo cáo quyết toán: Lập báo cáo
đúng chế độ quy định, số liệu đầy đủ, rõ ràng. Các số liệu chi tiết, tổng hợp,
bảng cân đối kế toán phải khớp đúng. Trừ 05 điểm nếu thiếu các loại biểu mẫu
theo quy định, nộp báo cáo quyết toán chậm sau 1 tháng. Trừ 5 điểm nếu số liệu
phản ánh cùng một chỉ tiêu giữa các báo cáo không khớp nhau, báo cáo quý sau
không khớp với báo cáo quý trước (chỉ tiêu số dư); cộng sai số học
|
30
|
3. CÔNG TÁC
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BHXH: 100 ĐIỂM
TT
|
CHỈ
TIÊU THI ĐUA
|
ĐIỂM
|
1
|
Giải quyết và thẩm định hưởng chế
độ BHXH
Trừ điểm khi giải quyết các chế độ
BHXH và thẩm định hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức PHSK có tỷ lệ sai
bình quân trong năm so với tổng số hồ sơ giải quyết, thẩm định trong năm (hồ
sơ giải quyết, thẩm định sai được xác định qua kết luận kiểm tra của nội bộ
BHXH tỉnh, thành phố, của Ban Kiểm tra, Trung tâm Lưu trữ và của Ban Thực hiện
chính sách BHXH; qua kết luận của thanh tra, kiểm toán và qua giải quyết công
văn, thư đơn), cụ thể như sau: Trừ 5 điểm đối với tỷ lệ từ 1% đến dưới 3%;
Trừ 10 điểm đối với tỷ lệ từ 3% đến dưới 5%; Trừ 15 điểm đối với tỷ lệ từ 5%
đến dưới 7%; Trừ 20 điểm đối với tỷ lệ từ 7% trở lên.
Trừ điểm nếu trong năm có đơn
thư của đối tượng phản ánh đúng về việc giải quyết hoặc thẩm định sai chế độ
BHXH, cụ thể: trừ 5 điểm khi có 1 đơn thư; trừ 10 điểm khi có 2-5 đơn thư; trừ
15 điểm khi có từ 6 đơn thư trở lên
|
35
|
2
|
Quản lý đối tượng:
- Trong năm quản lý, theo dõi đối
tượng tăng giảm, chuyển đi, chuyển đến, điều chỉnh mức hưởng chưa tốt, tùy
theo mức độ (trừ 5 – 10 điểm).
- Trong năm cắt giảm đối tượng hưởng
trợ cấp theo quy định chậm từ 10 đến dưới 20 trường hợp trừ 5 điểm, từ 20 trường
hợp trở lên trừ 10 điểm.
- Trong năm không cắt giảm trợ cấp
hết hạn theo quy định: 1 trường hợp, trừ 5 điểm; từ 2 đến 4 trường hợp, trừ
10 điểm; từ 5 đến 7 trường hợp, trừ 15 điểm; từ 8 trường hợp trở lên trừ 20
điểm.
|
25
|
3
|
Thủ tục hồ sơ và thời hạn giải
quyết hưởng chế độ BHXH
- Trừ điểm khi thủ tục hồ sơ giải
quyết các chế độ BHXH có tỷ lệ sai bình quân trong năm so với tổng số hồ sơ
giải quyết trong năm (thủ tục hồ sơ sai được xác định qua kết luận kiểm tra của
nội bộ BHXH tỉnh, thành phố, của Ban Kiểm tra, Trung tâm Lưu trữ và của Ban
Thực hiện chính sách BHXH; qua kết luận của thanh tra, kiểm toán và qua giải
quyết công văn, thư đơn), cụ thể như sau: trừ 5 điểm đối với tỷ lệ từ 1% đến
dưới 3%; trừ 10 điểm đối với tỷ lệ từ 3% đến dưới 5%; trừ 15 điểm đối với tỷ
lệ từ 5% trở lên.
- Giải quyết các chế độ BHXH và
thẩm định hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức PHSK chậm so với quy định
từ 3 ngày trở lên: từ 1 hồ sơ đến 5 hồ sơ, trừ 5 điểm; từ 6 hồ sơ đến 10 hồ
sơ, trừ 10 điểm; từ 11 hồ sơ đến 20 hồ sơ, trừ 15 điểm; từ 20 hồ sơ trở lên,
trừ 20 điểm.
Trừ 15 điểm nếu trong năm có
trường hợp báo chí đăng phản ánh đúng về việc gây khó khăn, phiền hà trong việc
lập thủ tục hồ sơ hưởng các chế độ BHXH không đúng quy định.
|
20
|
4
|
Thực hiện chế độ thống kê, tổng hợp,
báo cáo
- Sổ sách thống kê, tổng hợp
không ghi chép đầy đủ theo quy định, trừ 5 điểm.
- Báo cáo chậm 3 lần trong năm
cho bất kể loại báo cáo nào, trừ 5 điểm; từ 4 lần đến 7 lần, trừ 10 điểm; từ
8 lần trở lên, trừ 15 điểm.
- Trong năm: Không báo cáo 2 lần
cho bất kể loại báo cáo nào, trừ 5 điểm; từ 3 đến 5 lần, trừ 10 điểm; từ 6 lần
trở lên, trừ 15 điểm.
|
20
|
4. CÔNG TÁC QUẢN
LÝ SỔ, THẺ: 100 ĐIỂM
TT
|
CHỈ
TIÊU THI ĐUA
|
ĐIỂM
|
1
|
Công tác cấp, quản lý và sử dụng sổ
BHXH:
Cấp, chốt sổ BHXH không kịp thời (trừ
từ 5 – 10 điểm); Quản lý, ghi, xác nhận sổ BHXH không đúng quy định (trừ
từ 10 – 20 điểm); Gây phiền hà, khó khăn, nhũng nhiễu người sử dụng lao động
và người lao động (trừ từ 5 – 10 điểm).
|
40
|
2
|
Công tác cấp, quản lý và sử dụng
thẻ BHYT:
Cấp không kịp thời thẻ BHYT (trừ
từ 5 – 10 điểm); Cấp thẻ BHYT không đúng quy định (trừ từ 5 - 10 điểm);
Gây phiền hà, khó khăn, nhũng nhiễu người tham gia BHYT (trừ từ 5 – 10
điểm).
|
30
|
3
|
Chấp hành chế độ báo cáo:
Không nộp báo cáo trừ tối đa 20
điểm
Nộp báo cáo không đúng hạn (trừ
từ 5 – 10 điểm); Chất lượng báo cáo không đạt (trừ từ 5 – 10 điểm)
|
20
|
4
|
Quản lý phôi sổ BHXH, thẻ BHYT: nếu
bị hỏng từ 3% - 5% (trừ 5 điểm); Nếu bị hỏng từ trên 5% trở lên (trừ
10 điểm).
|
10
|
5. CÔNG TÁC
TUYÊN TRUYỀN: 100 ĐIỂM
TT
|
CHỈ
TIÊU THI ĐUA
|
ĐIỂM
|
1
|
Bố trí cán bộ làm công tác tuyên
truyền:
Không bố trí cán bộ theo dõi công
tác tuyên truyền: trừ tối đa đến 10 điểm.
|
10
|
2
|
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền
theo định hướng của BHXH Việt Nam
- Không xây dựng kế hoạch: trừ
tối đa đến 15 điểm
|
15
|
3
|
Có nhiều biện pháp, hình thức
tuyên truyền thực hiện có hiệu quả kế hoạch đề ra:
- Phối hợp với các cấp, các ngành
ở địa phương thực hiện tuyên truyền chính sách BHXH, BHYT: (15 điểm) Nếu
phối hợp nhưng thực hiện không tốt trừ từ 5-10 điểm; không phối hợp trừ 15 điểm.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị,
các cơ quan truyền thông ở địa phương tuyên truyền chính sách BHXH, BHYT: (15
điểm) Nếu phối hợp nhưng thực hiện không tốt trừ từ 5 – 10 điểm; không phối
hợp trừ 15 điểm.
- Phát hành các ấn phẩm. Pano, áp
phích, …. tuyên truyền chính sách BHXH, BHYT: (10 điểm) không có ấn phẩm
trừ tối đa 10 điểm.
- Xây dựng mạng lưới cộng tác
viên tuyên truyền: (10 điểm) nếu không xây dựng được mạng lưới cộng tác
viên tuyên truyền trừ tối đa 10 điểm.
- Có các nội dung, hình thức
tuyên truyền để phát triển thêm nhiều đối tượng mới tham gia BHXH, BHYT (15
điểm). Có nhưng chưa hiệu quả trừ từ 5 – 10 điểm, không có nội dung hình
thức trừ 15 điểm.
|
65
|
4
|
Thực hiện báo cáo theo quy định
- Nộp báo cáo không đúng thời
gian trừ 5 điểm.
- Chỉ có báo cáo 6 tháng trừ 5 điểm
- Không có báo cáo cả năm trừ 10
điểm
|
10
|
6. CÔNG TÁC KIỂM
TRA: 100 ĐIỂM
TT
|
CHỈ
TIÊU THI ĐUA
|
ĐIỂM
|
1
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giải
quyết KNTC năm theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam
|
15
|
|
- Xây dựng kế hoạch năm không đầy
đủ nội dung theo hướng dẫn (trừ từ 5 – 10 điểm)
|
|
|
- Kế hoạch không có phối hợp tổ chức
thực hiện với địa phương, chất lượng kém (trừ 5 điểm)
|
|
2
|
Thực hiện kế hoạch kiểm tra, giải
quyết KNTC đúng tiến độ theo kế hoạch đề ra; giải quyết đơn thư đảm bảo đúng
thời gian có chất lượng, hiệu quả, số lượng cán bộ đủ theo quy định.
|
35
|
|
- Thực hiện kiểm tra không đầy đủ
nội dung, không đảm bảo kế hoạch đề ra (trừ từ 5 – 15 điểm)
|
|
|
- Giải quyết đơn thư KNTC không kịp
thời (trừ từ 5 – 15 điểm)
|
|
|
- Cán bộ không đủ số lượng theo
quy định (trừ 5 điểm)
|
|
3
|
Phối hợp với các ngành, các phòng
nghiệp vụ trong việc thực hiện xây dựng kế hoạch kiểm tra và thực hiện nội
dung kiểm tra và thực hiện giải quyết KNTC
|
20
|
|
- Không phối hợp kiểm tra liên
ngành (trừ từ 5 – 10 điểm)
|
|
|
- Phối hợp đạt hiệu quả thấp (trừ
5 điểm)
|
|
|
- Phối hợp giải quyết KNTC đạt hiệu
quả thấp (trừ 5 điểm)
|
|
4
|
Thực hiện kết luận, quyết định xử
lý sau kiểm tra; giải quyết đơn thư KNTC tốt, đảm bảo thời gian, có hiệu quả
|
20
|
|
- Thực hiện kết luận, quyết định
xử lý sau kiểm tra không đảm bảo thời gian, không dứt điểm (trừ từ 5 – 10
điểm)
|
|
|
- Thực hiện giải quyết đơn KNTC
không dứt điểm, không đảm bảo thời gian (trừ từ 5 – 10 điểm)
|
|
5
|
Chế độ báo cáo về kế hoạch thực
hiện kiểm tra, giải quyết KNTC, theo quý, 6 tháng, 9 tháng, năm; Báo cáo thực
hiện kết luận, quyết định xử lý sau kiểm tra, giải quyết KNTC đúng thời gian
có chất lượng theo nội dung và biểu mẫu
|
10
|
|
- Thực hiện báo cáo không đúng thời
gian, nội dung báo cáo sơ sài, chất lượng kém (trừ 5 điểm)
|
|
|
- Nội dung báo cáo xử lý sau kiểm
tra chất lượng kém hoặc không báo cáo kịp thời khi có các đoàn kiểm tra; kiểm
tra của địa phương tại đơn vị về BHXH (trừ 5 điểm)
|
|
7. CÔNG TÁC KẾ
HOẠCH TÀI CHÍNH: 100 ĐIỂM
TT
|
CHỈ
TIÊU THI ĐUA
|
ĐIỂM
|
1
|
Công tác thống kê:
|
40
|
1.1. Thời hạn nộp báo cáo:
|
20
|
- Nếu thiếu một báo cáo định kỳ
theo quy định, trừ 5 điểm.
- Nếu nộp báo cáo chậm từ 5 đến 10
ngày, trừ 5 điểm.
- Nếu nộp chậm báo cáo từ 11 ngày
trở lên, trừ 10 điểm
|
|
1.2. Chất lượng báo cáo:
|
20
|
- Nếu số liệu giữa các tháng liền
kề không liên tục, số liệu báo cáo quý không khớp với số liệu báo cáo của các
tháng trong quý mà không có lý do chính đáng, trừ 5 điểm.
- Nếu số liệu tại báo cáo quý và
số liệu tại báo cáo quyết toán quý chênh lệch từ 3% trở lên, trừ 5 điểm
|
|
2
|
Công tác đầu tư xây dựng cơ bản:
- Nếu đơn vị thực hiện sai quy định
trong lập, thẩm định, phê duyệt dự án, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán, trừ 5 điểm.
- Nếu đơn vị thực hiện sai quy định
trong tổ chức, thẩm định, phê duyệt lựa chọn nhà thầu của các gói thầu, trừ
5 điểm.
- Nếu đơn vị thực hiện sai
quy định trong quản lý chất lượng công trình xây dựng, trừ 5 điểm.
- Nếu tổng giá trị xây dựng công
trình trong năm bị giảm trừ từ 5% đến 15% giá trị quyết toán, trừ 5 điểm.
- Nếu tổng giá trị xây dựng công
trình trong năm bị giảm trừ từ 16% đến 25% giá trị quyết toán, trừ 10 điểm.
- Nếu tổng giá trị xây dựng công
trình trong năm bị giảm trừ trên 25% giá trị quyết toán, trừ 15 điểm.
|
60
|
8. CÔNG TÁC
THÔNG TIN: 100 ĐIỂM
TT
|
CHỈ
TIÊU ĐÁNH GIÁ
|
ĐIỂM
|
1
|
Quản lý thiết bị CNTT
|
15
|
1.1
|
Theo dõi, kiểm tra hiện trạng thiết
bị: Sổ (hoặc phần mềm) theo dõi hiện trạng thiết bị được cập nhật thường
xuyên; Sổ (hoặc phần mềm) được cập nhật thường xuyên. Thiếu 2 chỉ tiêu trừ
5 điểm
|
5
|
1.2
|
Chế độ lắp đặt, sử dụng và quản lý
thiết bị: Thực hiện quy định về lắp đặt thiết bị CNTT theo quy chế của BHXH
Việt Nam; Quy chế sử dụng và bảo quản thiết bị; Kỹ thuật lắp đặt, điều kiện
môi trường, vị trí lắp đặt; Biên bản bàn giao thiết bị mới nhận; Hướng dẫn sử
dụng và vận hành thiết bị. Thiếu 4/5 chỉ tiêu trừ 5 điểm
|
5
|
1.3
|
Chế độ bảo trì, bảo hành các thiết
bị: Có sổ theo dõi, cập nhật đầy đủ và kịp thời thông tin vào sổ theo dõi; Bảo
trì định kỳ hàng quý, Giấy báo hỏng, Biên bản giao nhận; Sổ theo dõi quá
trình sửa chữa, khắc phục. Thiếu 2/3 chỉ tiêu trừ 5 điểm
|
5
|
2
|
Quản lý thiết bị mạng
|
20
|
2.1
|
Hệ thống mạng máy tính nội bộ: Hồ
sơ thiết kế hệ thống: sơ đồ, có cập nhật; Quản trị mạng (quy chế, có cán bộ chuyên
trách); Quy chế khai thác tài nguyên trên mạng; Hệ thống bảo mật và an toàn
CSDL. Mỗi chỉ tiêu thực hiện không đúng trừ 5 điểm, trừ tối đa 15 điểm
|
15
|
2.2
|
Hệ thống hòm thư điện tử: Thành lập
hòm thư điện tử của cơ quan và cá nhân để trao đổi nghiệp vụ, công việc; Hòm
thư hoạt động có hiệu quả. Thiếu 1 chỉ tiêu trừ 5 điểm
|
5
|
3
|
Quản lý dữ liệu
|
|
3.1
|
Sao lưu và bảo quản dữ liệu: Có
cán bộ chuyên trách; Có thiết bị lưu trữ và bảo quản dữ liệu sao lưu đúng quy
định; Dữ liệu sao lưu đảm bảo đúng CSDL gốc; Có sổ theo dõi. Làm sai 2/4
chỉ tiêu trở lên trừ từ 5 – 10 điểm
|
10
|
3.2.
|
Cung cấp, khai thác dữ liệu lưu
trữ: Dữ liệu được cung cấp kịp thời khi có yêu cầu; Báo cáo dữ liệu đúng nơi,
đúng thời hạn, đúng theo yêu cầu của BHXHVN. Chỉ tiêu nào thực hiện không
đúng trừ 5 điểm
|
5
|
3.3
|
Bảo mật dữ liệu: Báo cáo quy chế
phân quyền cho BHXH Việt Nam (Trung tâm thông tin); Phân quyền truy cập dữ liệu
theo quy định; Quản lý phân quyền chặt chẽ. Đánh giá theo kết quả bảo mật
|
10
|
4
|
Thực hiện các quy định, văn bản,
yêu cầu của BHXH Việt Nam về quản lý CNTT
|
15
|
4.1
|
- Thực hiện đầy đủ và đúng các
văn bản của BHXHVN về quản lý CNTT: Quy chế CNTT; Quản trị mạng; Báo cáo nghiệp
vụ; Các văn bản khác. Mỗi chỉ tiêu không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
trừ 5 điểm, trừ không quá 15 điểm
|
15
|
5
|
Quản lý Phần mềm CNTT
|
25
|
5.1
|
Triển khai phần mềm ứng dụng của ngành:
Triển khai đầy đủ các phần mềm hiện có; Triển khai và thực hiện đúng kế hoạch,
có đánh giá báo cáo kết quả; Có chuyên trách quản trị phần mềm; Thực hiện điều
chỉnh phần mềm theo đúng quy định của BHXH Việt Nam. Mỗi chỉ tiêu không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng trừ 5 điểm, trừ tối đa 15 điểm
|
15
|
5.2
|
Vận hành và sử dụng chương trình
phần mềm: Kết xuất thông tin báo cáo đúng chế độ; Người sử dụng phần mềm được
đào tạo và sử dụng thành thạo. Mỗi chỉ tiêu vi phạm trừ 5 điểm
|
10
|
9. CÔNG TÁC THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH BHYT: 200 ĐIỂM
TT
|
CHỈ
TIÊU THI ĐUA
|
ĐIỂM
|
1
|
Thực hiện hợp đồng KCB BHYT:
- Thực hiện hợp đồng KCB BHYT: Không
đúng nội dung quy định trừ 5 điểm; không đúng thời gian quy định trừ 5 điểm.
- Thanh lý hợp đồng KCB BHYT: không
đúng nội dung quy định trừ 5 điểm; không đúng thời gian quy định trừ 5 điểm.
|
20
|
2
|
Lập dự toán chi KCB và sử dụng quỹ
KCB BHYT
|
90
|
|
Sử dụng quỹ KCB
- Nếu không bội chi quỹ:
- Nếu bội chi quỹ: chi vượt quỹ
KCB dưới 10% quỹ được sử dụng trừ 10 điểm; chi vượt quỹ KCB từ 10 – 19% quỹ
được sử dụng trừ 20 điểm; chi vượt quỹ KCB từ 20 – 29% quỹ được sử dụng trừ
30 điểm; chi vượt quỹ KCB từ 30 – 39% quỹ được sử dụng trừ 40 điểm; chi vượt
quỹ KCB từ 40- 49% quỹ được sử dụng trừ 50 điểm; chi vượt quỹ KCB từ 50% quỹ
được sử dụng trở lên trừ 60 điểm;
|
60
|
|
Lập dự toán chi KCB BHYT
hàng năm: không đúng nội dung trừ 10 điểm, không đúng thời gian
quy định trừ 10 điểm; Sai số quá 10% so với thực tế trừ 10 điểm
|
30
|
3
|
Thực hiện công tác giám định
BHYT:
Tại cơ sở KCB:
- Không thực hiện đúng Quy định
KCB BHYT trừ 10 điểm
- Không thực hiện đúng Quy
trình giám định BHYT trừ 10 điểm
- Thanh toán, quyết toán không
đúng quy định trừ 15 điểm; thực hiện giám định hồ sơ thanh toán không đúng
quy định trừ 5 điểm
Tại cơ quan BHXH:
- Thanh toán trực tiếp chi phí
KCB BHYT không đúng quy định trừ 10 điểm.
- Thực hiện mẫu biểu báo cáo,
thống kê chi phí KCB không đúng quy định trừ 10 điểm
Việc kiểm tra, xuất toán chi phí
KCB:
- Không thực hiện việc kiểm
tra và xuất toán các chi phí sai của cơ sở KCB trừ 10 điểm
- Báo cáo tháng, quý và năm về
kiểm tra, xuất toán không đúng quy định trừ 10 điểm
|
60
|
4
|
Thực hiện chế độ báo cáo:
- Nội dung báo cáo không đúng
quy định trừ 10 điểm
- Thời gian nộp báo cáo không
đúng quy định trừ 5 điểm
|
15
|
5
|
Thực hiện quy chế phối hợp hoạt động
trong thực hiện chính sách, pháp luật về BHYT:
- Không có quy chế phối hợp hàng
năm trừ 5 điểm
- Không thực hiện tốt quy chế
phối hợp trừ 10 điểm
|
15
|
10. CÔNG TÁC TỔ
CHỨC CÁN BỘ: 100 ĐIỂM
TT
|
CHỈ
TIÊU THI ĐUA
|
ĐIỂM
|
1
|
Công tác xây dựng biên chế, tuyển
dụng, thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức:
1.1. Về biên chế: Xác định biên
chế theo chức danh, tiêu chuẩn, vị trí công việc của các đơn vị trực thuộc
theo đúng hướng dẫn của BHXH Việt Nam (thực hiện không đúng quy định trừ 5
điểm).
1.2. Về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý cán bộ, công chức, viên chức: Tuyển dụng theo vị trí, chức danh; quản lý
và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định của Nhà nước và của
BHXH Việt Nam (thực hiện không đúng quy định trừ từ 5 đến 10 điểm).
1.3. Về công tác quản lý tiền
lương và giải quyết chế độ, chính sách: Xếp lương, phụ cấp, nâng bậc lương (định
kỳ, trước thời hạn), quản lý và sử dụng quỹ lương; giải quyết chế độ BHXH,
BHYT cho cán bộ, công chức, viên chức đúng quy định của Nhà nước và của BHXH
Việt Nam (thực hiện không đúng quy định trừ 5 điểm).
|
25
|
2
|
Công bố tổ chức, đào tạo bồi dưỡng,
cải cách hành chính và phòng, chống tham nhũng:
2.1. Về công tác tổ chức bộ
máy và cải cách hành chính: Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các đơn vị trực
thuộc; xây dựng và triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các
đơn vị trực thuộc; thực hiện cải cách hành chính, thực hiện cơ chế “một cửa”,
gắn với rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính; thực hiện chế độ báo cáo cải
cách hành chính theo quy định; thực hiện Quy tắc ứng xử và chuyển đổi phong
cách phục vụ (thực hiện không đúng quy định trừ từ 5 đến 10 điểm).
2.2. Về công tác phòng chống
tham nhũng: Tổ chức thực hiện các quy định của Luật phòng, chống tham
nhũng; thực hiện kê khai tài sản, thu nhập; thực hiện định kỳ chuyển đổi vị
trí công tác của công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (thực hiện
không đúng quy định trừ 5 điểm).
2.3. Về công tác đào tạo, bồi
dưỡng: Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
cử cán bộ, công chức đi học đúng đối tượng; sử dụng kinh phí đào tạo hiệu quả,
đúng mục đích (thực hiện không đúng quy định trừ 5 điểm).
|
25
|
3
|
Công tác cán bộ (tối đa 25 điểm):
3.1. Triển khai xây dựng
quy hoạch cán bộ theo đúng hướng dẫn của BHXH Việt Nam (thực hiện không
đúng quy định trừ từ 5 đến 10 điểm).
3.2. Thực hiện công tác bổ
nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển đào tạo cán bộ, định kỳ chuyển đổi
vị trí công tác của cán bộ theo đúng quy định của Đảng, Nhà nước và của BHXH
Việt Nam (thực hiện không đúng quy định trừ từ 5 đến 10 điểm).
3.3. Thực hiện công tác bảo
vệ chính trị nội bộ; xử lý kỷ luật cán bộ, công chức; giải quyết khiếu nại, tố
cáo đối với cán bộ, công chức; quản lý hồ sơ cán bộ, công chức đúng quy định (thực
hiện không đúng quy định trừ 5 điểm).
|
25
|
4
|
Giữ gìn đoàn kết nội bộ; thực hiện
Quy chế dân chủ và thực hiện chế độ thông tin báo cáo (tối đa 25 điểm):
4.1. Giữ gìn nội bộ cơ
quan, đơn vị; thực hiện đoàn kết trong tập thể lãnh đạo và đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức. Thực hiện tốt Quy chế dân chủ trong hoạt động của cơ quan.
Trường hợp để phát sinh nhiều đơn thư khiếu kiện sẽ trừ điểm thi đua theo số
đơn thư: dưới 5 đơn thư trừ 5 điểm; từ 5 đến dưới 20 đơn thư trừ 10 điểm;
từ trên 20 đơn thư thì trừ 15 điểm; còn thực hiện không đúng quy định trừ từ
5 đến 10 điểm).
4.2. Chấp hành chế độ
thông tin báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm và các báo cáo đột xuất đúng
thời hạn về BHXH Việt Nam (thực hiện không đúng quy định trừ từ 5 đến 10
điểm).
|
|
11. CÔNG TÁC
LƯU TRỮ: 100 ĐIỂM
TT
|
CHỈ
TIÊU THI ĐUA
|
ĐIỂM
|
1
|
Tổ chức quản lý lưu trữ, khai
thác hồ sơ hưởng BHXH tại đơn vị
- Bố trí đầy đủ kho tàng, trang
thiết bị; ban hành quy định nội quy về công tác lưu trữ, khai thác hồ sơ; đảm
bảo an toàn hồ sơ lưu trữ. (Không đầy đủ, không đảm bảo trừ từ 5 – 10 điểm).
- Hàng tháng tiếp nhận và đưa vào
lưu trữ đầy đủ hồ sơ hưởng BHXH giải quyết trong tháng; kịp thời lưu bổ sung
hồ sơ có phát sinh điều chỉnh lại, giải quyết lại (lưu trữ không đầy đủ,
hoặc hồ sơ giải quyết lại không bổ sung lưu trữ cùng hồ sơ ban đầu trừ từ 5 –
10 điểm)
- Giải quyết kịp thời đúng quy định
đối với các yêu cầu khai thác hồ sơ của đơn vị và cá nhân (thực hiện không
tốt trừ 5 điểm)
|
60
|
2
|
Giao nộp hồ sơ về lưu trữ và khai
thác hồ sơ hưởng BHXH tại BHXH Việt Nam
- Hàng tháng chuyển hồ sơ hưởng
BHXH giải quyết trong tháng về lưu trữ tại BHXH Việt Nam theo đúng quy định;
Hoàn chỉnh hồ sơ có sai sót về thủ tục, tính pháp lý theo yêu cầu của BHXH Việt
Nam. (Giao nộp chậm, không đầy đủ, không hoàn chỉnh hồ sơ đúng thời hạn trừ
từ 5 – 10 điểm)
- Gửi đầy đủ về lưu trữ hồ sơ giải
quyết lại theo chỉ đạo của BHXH Việt Nam hoặc quyết định, phiếu điều chỉnh với
các trường hợp cần sửa đổi, bổ sung. Thực hiện đúng quy định về khai thác hồ
sơ hưởng tại BHXH Việt Nam. (Gửi không đầy đủ; cùng một hồ sơ đề nghị sao
lục nhiều lần, sao lục hồ sơ thuộc nguồn quỹ trừ 5 điểm)
|
30
|
3.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin vào
quản lý lưu trữ hồ sơ hưởng BHXH (Thực hiện không tốt trừ 5 điểm)
|
10
|
12. CÔNG TÁC
VĂN PHÒNG: 100 ĐIỂM
TT
|
CHỈ
TIÊU THI ĐUA
|
ĐIỂM
|
1
|
Chấp hành nộp báo cáo tháng, báo
cáo chuyên đề
Thiếu báo cáo trừ 5 điểm/báo
cáo
|
30
|
2
|
Thời gian nộp báo cáo
Nộp chậm so với thời gian quy
định trừ 5 điểm/báo cáo
|
20
|
3
|
Chất lượng báo cáo
Không đảm bảo yêu cầu về nội
dung trừ 5 điểm/báo cáo
|
30
|
4
|
Thể thức văn bản của các báo cáo
tháng, chuyên đề
Sai thể thức, thẩm quyền ký
văn bản trừ 5 điểm/báo cáo
|
20
|
13. CÔNG TÁC
THI ĐUA KHEN THƯỞNG: 100 ĐIỂM
TT
|
CHỈ
TIÊU THI ĐUA
|
ĐIỂM
|
1
|
Hàng năm tổ chức ký kết giao ước
thi đua, đăng ký các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng.
Không thực hiện trừ tối đa 20
điểm;
Không đảm bảo thời gian quy định;
nội dung sơ sài; Trừ từ 5 đến 10 điểm tùy theo mức độ vi phạm.
|
20
|
2
|
Tổ chức thực hiện công tác thi
đua.
(Xây dựng nội dung, chỉ tiêu
thi đua, tổ chức triển khai thực hiện nội dung phát động phong trào thi đua không
sát, không kịp thời trừ từ 5 đến 15 điểm tùy theo mức độ)
|
25
|
3
|
Sơ kết, tổng kết và nhân rộng điển
hình tiên tiến
- Xây dựng các mô hình mới, điển
hình tiên tiến để học tập và nhân rộng trong đơn vị;
- Thực hiện sơ kết, tổng kết
phong trào thi đua và đề ra phương hướng, biện pháp tổ chức phong trào thi
đua.
(Tùy theo mức độ thực hiện
không tốt trừ từ 5 đến 10 điểm đối với mỗi chỉ tiêu)
|
20
|
4
|
Trình tự, thủ tục, thời hạn, hồ
sơ, giải quyết thi đua, khen thưởng.
- Xét tặng danh hiệu thi đua, hình
thức khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định.
- Đảm bảo đúng trình tự, thời hạn
đề nghị xét thi đua, khen thưởng;
- Lập hồ sơ thi đua, khen thưởng
đúng quy định;
- Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng trung thực;
Trừ từ 5 điểm đối với mỗi chỉ
tiêu thực hiện không đúng quy định
|
20
|
5
|
Chế độ báo cáo và theo dõi quản
lý công tác thi đua, khen thưởng.
Nộp báo cáo đầy đủ, có chất lượng;
Nộp báo cáo đúng thời gian; Mở sổ sách theo dõi quản lý tốt công tác thi đua,
khen thưởng của đơn vị.
Có vi phạm trừ 5 điểm đối với
mỗi chỉ tiêu.
|
15
|
Quyết định 1524/QĐ-BHXH năm 2009 ban hành bảng điểm thi đua do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1524/QĐ-BHXH ngày 24/12/2009 ban hành bảng điểm thi đua do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
3.989
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|