BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1500/QĐ-BHXH
|
Hà Nội,
ngày 14 tháng 12
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CẤP CHO QUÂN NHÂN, CÔNG AN NHÂN DÂN VÀ NGƯỜI
LÀM CÔNG TÁC CƠ YẾU
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày
14 tháng 11 năm 2008;
Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật
Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày
01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Bảo hiểm y tế đối với
Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu;
Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày
17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội
Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 7503/BYT-BH ngày 06
tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế về việc góp ý mẫu
thẻ bảo hiểm y tế;
Căn cứ Công văn số 10035/BQP-BHXH ngày
03 tháng 11 năm 2015 của Bộ Quốc phòng về việc
tham gia ý kiến mẫu thẻ bảo hiểm y tế cấp cho quân nhân, công an
nhân dân, người làm công tác cơ yếu;
Căn cứ Công văn số 2314/CV-BCA ngày 15
tháng 10 năm 2015 của Bộ Công an về việc tham
gia ý kiến về mẫu thẻ bảo hiểm y tế;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Sổ - Thẻ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành mẫu thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) cấp cho sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ
sỹ quan, binh sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ; người làm công tác cơ
yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại Ban Cơ yếu Chính phủ; học
viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước theo chế độ, chính sách
như đối với học viên Quân đội; sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ
quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sỹ quan, chiến sỹ nghĩa vụ đang công tác trong lực
lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân hưởng sinh hoạt phí từ ngân
sách Nhà nước tham gia BHYT theo quy định tại các Khoản
1, 2 và Điểm a, b Khoản 3, Điều 2 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là quân nhân, công an nhân dân).
Điều 2. Phôi
thẻ BHYT có kích thước, chất liệu và hình thức như sau:
1. Kích thước:
chiều dài 98 mm, chiều rộng 66 mm, theo khung viền mép ngoài của thẻ (đủ để in 08 phôi thẻ BHYT trên 01 trang, khổ
giấy A4).
2. Chất liệu: sử
dụng giấy trắng định
lượng 150g/m2, đảm bảo độ bền, độ bóng và in được ảnh của quân nhân, công an
nhân dân.
3. Hình thức: nền
màu trắng, ở giữa in hình
ngôi sao năm cánh với các tia và các hàng chữ ‘‘BẢO HIỂM XÃ HỘI BỘ QUỐC PHÒNG” hoặc
“BẢO HIỂM XÃ HỘI CÔNG
AN NHÂN DÂN” màu hồng, sắc
giảm dần, lan tỏa từ trung tâm
tới mép trong khung viền của thẻ BHYT.
3.1. Mặt trước:
a) Tiếp giáp với
lề trái của thẻ BHYT:
- Trên cùng in
biểu tượng Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam màu xanh cô-ban, đường kính 10
mm, có sử dụng chất liệu phản
quang chống giả;
- Tiếp dưới là vị trí để dán hoặc in ảnh
của quân nhân, công an nhân dân;
- Dưới cùng là vị trí để in mã vạch.
b) Giữa thẻ:
- Trên cùng in dòng chữ “BẢO
HIỂM XÃ HỘI BỘ QUỐC PHÒNG”
hoặc "BẢO HIỂM XÃ HỘI CÔNG AN NHÂN
DÂN” màu đỏ, font Times New Roman đậm, cỡ chữ 10;
- Tiếp dưới in dòng chữ
“THẺ BẢO HIỂM Y TẾ” màu xanh
cô-ban, font Times New Roman đậm, cỡ chữ 12;
- Dưới cùng in dấu phiên hiệu
của BHXH Bộ Quốc phòng hoặc BHXH Công an nhân dân, đường kính 21 mm màu đỏ, có
sử dụng chất liệu phản quang chống giả. Vị trí từ mép trong khung viền bên phải
của thẻ đến mép ngoài của dấu là 28 mm, từ mép trong khung viền bên dưới của thẻ
đến mép ngoài của dấu là 2 mm.
c) Tiếp giáp với
lề phải của thẻ BHYT:
Dọc theo đường viền mép phải của thẻ BHYT in “số serial” của phôi thẻ
BHYT màu đỏ có sử dụng chất liệu
phản quang chống giả, font Times New Roman, chỉ số “co” từ 10 đến 12, gồm
10 ký tự, trong đó: 02 ký tự đầu bằng số (phôi thẻ BHYT do BHXH Bộ Quốc phòng
phát hành là 97,
BHXH Công an
nhân
dân phát hành là 98). 08 ký
tự tiếp theo bằng số (theo số
tự nhiên từ 00000001 đến 99999999).
3.2. Mặt sau thẻ BHYT:
- Trên cùng in dòng chữ “NHỮNG ĐIỀU CẦN
CHÚ Ý” màu đen,
font Times New Roman, cỡ chữ 12;
- Tiếp dưới in các dòng chữ màu
đen, font Times New Roman, nghiêng,
cỡ chữ 10, với nội
dung như sau:
“1. Thẻ BHYT do BHXH Bộ
Quốc phòng (hoặc BHXH Công an nhân dân) cấp để xác định người có tên
trong thẻ được hưởng
các quyền lợi về BHYT
theo quy định của pháp luật.
2. Khi khám bệnh,
chữa bệnh phải xuất trình thẻ BHYT có ảnh, nếu chưa có ảnh phải
xuất trình cùng với giấy tờ tùy thân có ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp. Trường
hợp khám bệnh, chữa bệnh khi đi công tác, nghỉ phép phải xuất
trình thẻ BHYT cùng với giấy công tác, giấy nghỉ phép.
3. Bảo quản cẩn thận,
không cho người khác mượn thẻ và cần nhớ mã số trên thẻ
BHYT.
4. Trường hợp để
mất hoặc hỏng, khi cấp lại hoặc
đổi thẻ phải nộp phí theo quy định.”
Điều 3. Thông tin in
trên thẻ BHYT khi phát hành cho quân nhân, công an nhân dân
1. Tiêu thức quản lý quân nhân, công
an nhân dân
1.1. Mã số thẻ BHYT ghi mã thẻ của quân
nhân, công an nhân dân theo quy định của Bảo hiểm xã hội
Việt Nam.
1.2. Họ và tên: ghi họ và
tên của quân nhân, công an nhân dân bằng chữ in hoa, theo hồ sơ đăng ký tham gia
BHYT.
1.3. Ngày sinh:
ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh của quân nhân, công an nhân dân theo hồ
sơ đăng ký tham gia BHYT.
1.4. Giới tính:
ghi nam hoặc nữ theo hồ sơ đăng ký tham gia BHYT.
1.5. Mã nơi đối tượng
sinh sống: ghi mã nơi quân nhân, công an nhân dân đang công tác hoặc cư trú thường
xuyên tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc vùng có điều
kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn, hoặc công tác, cư trú tại xã đảo, huyện đảo
theo ký hiệu mã quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
1.6. Địa chỉ: ghi địa chỉ nơi quân
nhân, công an nhân dân đang công
tác hoặc cư trú thường xuyên.
1.7. Nơi đăng ký
khám bệnh, chữa bệnh ban đầu: ghi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
ban đầu do quân nhân, công
an nhân dân đăng ký và mã cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đó.
1.8. Thời hạn sử dụng:
ghi thời hạn sử dụng từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng,
năm.
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
1. Bảo hiểm xã hội
Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn Bảo hiểm xã hội Bộ
Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân thực hiện theo đúng quy định tại
Quyết định này.
2. Bảo hiểm xã hội
Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân có trách nhiệm in phôi
thẻ BHYT theo đúng quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trưởng Ban Sổ - Thẻ, Chánh Văn phòng,
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm
xã hội Việt Nam; Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Giám đốc Bảo hiểm xã
hội Bộ Quốc phòng và Giám đốc Bảo hiểm xã hội
Công an nhân dân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, kịp
thời báo cáo Bảo hiểm xã hội Việt Nam xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
-
Các Bộ: YT, LĐ-TB&XH, TC, NV, QP, CA, TP;
-
HĐQL
-
BHXH VN;
-
Tổng Giám đốc;
-
Các Phó Tổng Giám đốc;
-
Lưu: VT, ST (08b).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Minh
|
Mẫu
thẻ Bảo hiểm y tế cấp cho quân nhân
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1500/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Tổng Giám đốc BHXH Việt
Nam)
MẶT TRƯỚC
MẶT SAU
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý
“1. Thẻ BHYT do BHXH
Bộ Quốc phòng cấp để xác định người có tên trong thẻ được hưởng
các quyền lợi về
BHYT theo quy định của pháp luật.
2. Khi khám
bệnh, chữa bệnh phải xuất trình thẻ BHYT có ảnh, nếu chưa có ảnh
phải xuất trình cùng với giấy tờ tùy thân có ảnh do cơ
quan có thẩm quyền cấp. Trường
hợp khám bệnh, chữa bệnh khi đi công tác, nghỉ phép phải
xuất trình thẻ BHYT cùng với giấy công tác, giấy nghỉ phép.
3. Bảo quản cẩn
thận, không cho người khác mượn thẻ và cần nhớ mã số trên thẻ
BHYT.
4. Trường hợp
để mất hoặc hỏng, khi cấp lại hoặc đổi thẻ phải nộp phí theo quy
định.
|
Mẫu thẻ bảo hiểm y tế
cấp cho công an nhân dân
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1500/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Tổng Giám đốc BHXH Việt
Nam)
MẶT TRƯỚC
MẶT SAU
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý
“1. Thẻ BHYT do BHXH
Công an nhân
dân cấp để xác định người có tên trong thẻ được hưởng
các quyền lợi về
BHYT theo quy định của pháp luật.
2. Khi khám
bệnh, chữa bệnh phải xuất trình thẻ BHYT có ảnh, nếu chưa có ảnh
phải xuất trình cùng với giấy tờ tùy thân có ảnh do cơ
quan có thẩm quyền cấp. Trường
hợp khám bệnh, chữa bệnh khi đi công tác, nghỉ phép phải
xuất trình thẻ BHYT cùng với giấy công tác, giấy nghỉ phép.
3. Bảo quản cẩn
thận, không cho người khác mượn thẻ và cần nhớ mã số trên thẻ
BHYT.
4. Trường hợp
để mất hoặc hỏng, khi cấp lại hoặc đổi thẻ phải
nộp phí theo quy định.
|