|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1431/QĐ-BHXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Bạch Hồng
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1431/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM THUỘC HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU CHẤM ĐIỂM THI ĐUA
TẠI BẢNG ĐIỂM THI ĐUA BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1038/QĐ-BHXH NGÀY
10/10/2011
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-CP
ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Nghị định số 116/2011/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 94/2008/NĐ-CP
Căn cứ Quyết định số 1038/QĐ-BHXH
ngày 10/10/2011 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Bảng điểm
thi đua;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Thi đua
- Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số điểm thuộc hệ thống các chỉ tiêu chấm điểm thi đua của các mặt công tác
ban hành kèm theo Quyết định số 1038/QĐ-BHXH ngày 10/10/2011 của Bảo hiểm xã hội
Việt Nam, cụ thể:
1. Thay thế các chỉ tiêu chấm điểm
thi đua của công tác thực hiện chính sách bảo hiểm y tế và công tác văn phòng;
2. Bổ sung các chỉ tiêu chấm điểm thi
đua của các đơn vị:
- Ban Thực hiện Chính sách BHYT;
- Ban Dược và Vật tư y tế;
- Trung tâm Giám định và Thanh toán
đa tuyến;
- Văn Phòng;
- Ban Pháp chế.
(có phụ lục đính
kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thực hiện trong năm 2013.
Điều 3. Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng, Chánh Văn phòng Bảo hiểm
xã hội Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Lưu: VT, TĐKT (5b).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Lê Bạch Hồng
|
PHỤ LỤC
BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
1431/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 12 năm 2013)
TT
|
Các tiêu chí chấm
điểm thi đua
|
Điểm chuẩn
|
1.
Ban Thực hiện chính sách BHYT: 90
|
1
|
Thực hiện hợp đồng khám, chữa bệnh BHYT
- Không khảo sát, thẩm định, lập danh sách và xác
định điều kiện ký hợp đồng khám, chữa bệnh BHYT, trừ 1 điểm/1 cơ sở khám,
chữa bệnh;
- Nội dung hợp đồng không đúng quy định theo hướng
dẫn, trừ 1 điểm/hợp đồng;
- Thanh lý hợp đồng
KCB BHYT: Không đúng nội dung quy định, trừ 1 điểm/ hợp đồng.
|
15
|
2
|
Cân đối sử dụng quỹ khám, chữa bệnh BHYT cả
năm
- Quỹ khám, chữa bệnh cả năm cân đối, được 25 điểm;
- Nếu không bù đủ được mỗi 1% bội chi (sau khi sử
dụng quỹ dự phòng của địa phương), trừ 1 điểm (tối đa trừ 25 điểm).
|
25
|
3
|
Thực hiện công tác giám định BHYT
- Tại cơ quan BHXH, nếu quản lý dữ liệu khám, chữa
bệnh BHYT của tỉnh không đúng quy định của BHXH Việt Nam, trừ 2 điểm;
- Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng văn bản
chỉ đạo của BHXH về nghiệp vụ giám định, trừ 7 điểm;
- Công tác giám định không chặt chẽ, chưa tốt để
xảy ra tình trạng lạm dụng quỹ khám, chữa bệnh bị cơ quan có thẩm quyền phát
hiện xử lý: đã có phát hiện kịp thời gửi về BHXHVN, trừ 5 điểm/1 lần sai
phạm; không có báo cáo, trừ 10 điểm. (tối đa trừ 25 điểm).
|
25
|
4
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định
- Thời gian nộp báo cáo: Báo cáo nộp chậm, trừ
0,5 điểm/báo cáo; không nộp báo cáo, trừ 1 điểm/1 báo cáo;
- Chất lượng báo cáo: Mỗi báo cáo không đạt yêu cầu
(nội dung thiếu số liệu, phản ánh không chính xác), trừ 1 điểm/1 báo cáo.
- Không thực hiện kiểm tra và xuất toán các chi
phí sai của cơ sở KCB, trừ 3 điểm (thể hiện trên biểu mẫu số 14a/BHYT,
14b/BHYT).
|
15
|
5
|
Thực hiện quy chế phối hợp hoạt động trong thực
hiện chính sách, pháp luật về BHYT tại địa phương
- Thực hiện tốt quy chế phối hợp được 10 điểm
- Không thực hiện tốt quy chế phối hợp, trừ 2
điểm/ văn bản nhắc nhở.
|
10
|
6
|
Các chỉ tiêu đánh giá tính cộng điểm
Trong năm, BHXH tỉnh có kiểm tra, xuất toán và
báo cáo về BHXH Việt Nam, cứ xuất toán 0,1% tổng chi khám, chữa bệnh BHYT tại
tỉnh trong năm được cộng 01 điểm, tối đa không quá 10 điểm (không tính phần
xuất toán qua công tác giám định hàng ngày, hàng tháng, chỉ tính phần xuất toán khi BHXH tỉnh có Quyết định thành lập
các đoàn đi kiểm tra).
|
|
2.
Ban Dược và Vật tư y tế: 35
|
1
|
Tham gia đấu thầu cung ứng thuốc, VTYT
|
10
|
a) Tham gia vào 3 công đoạn của quá trình đấu thầu
theo quy định tại Thông tư số 01/2012/TT-BYT
- Tham gia < 3 công đoạn, trừ 1 điểm
- Để xảy ra tình trạng đấu thầu sai quy định bị
phát hiện, xử lý, trừ 2 điểm.
|
5
|
b) Tham gia vào nhiều hơn 3 công đoạn của quy
trình đấu thầu
|
2
|
c) Có ý kiến tham gia góp phần thực hiện chặt chẽ
và đạt hiệu quả trong đấu thầu thuốc, VTYT
- Không có ý kiến, trừ 1 điểm
|
3
|
2
|
Thực hiện quản lý danh mục, giá, sử dụng và
chi phí thuốc
|
15
|
|
a) Quản lý danh mục thuốc của các cơ sở KCB (tiếp
nhận và thẩm định, lưu trữ danh mục thuốc sử dụng tại các cơ sở KCB);
- Không thẩm định, trừ 1 điểm, không lưu
trữ trừ, 0,5 điểm
|
6
|
|
b) Quản lý sử dụng thuốc của cơ sở KCB (thực hiện
mẫu số 20/BHYT, sử dụng, thanh toán, chỉ định thuốc...);
- Quản lý không tốt, trừ 2 điểm (qua kiểm
tra phát hiện thấy chỉ định thuốc sai quy định, không hợp lý; không lưu trữ MS 20, trừ 1 điểm)
|
6
|
|
c) Thực hiện kiểm tra, đối chiếu, báo cáo phân
tích về danh mục, giá sử dụng và thanh toán chi phí thuốc (không có trừ 2
điểm)
|
3
|
2.3
|
Thực hiện quản lý danh mục, giá, sử dụng và
chi phí VTYT
|
4
|
|
a) Quản lý danh mục VTYT của các cơ sở KCB
- Không thẩm định, không lưu trữ, trừ 0,5 điểm
|
1
|
|
b) Quản lý sử dụng VTYT của các cơ sở KCB
- Quản lý không tốt, trừ 0,5 điểm (qua kiểm tra
phát hiện sử dụng sai quy định); không lưu trữ MS 21, trừ 0,5 điểm
|
2
|
|
c) Thực hiện kiểm tra, đối chiếu, báo cáo phân
tích về danh mục, giá, sử dụng và chi phí VTYT
|
1
|
2.4
|
Thực hiện báo cáo BHXH Việt Nam định kỳ
|
6
|
|
a) Thời gian nộp báo cáo
|
3
|
|
- Báo cáo nộp chậm, trừ 0,5 điểm/ báo cáo;
không nộp báo cáo, trừ 1 điểm/1 báo cáo
|
|
|
b) Chất lượng báo cáo
|
3
|
|
- Mỗi báo cáo không đạt yêu cầu về số liệu; thông
tin thiếu chính xác; ...trừ 1 điểm/ báo cáo
|
|
3.
Trung tâm Giám định và Thanh toán đa tuyến: 35
|
1
|
Thực hiện chế độ báo cáo
|
10
|
|
a) Chất lượng báo cáo
|
7
|
|
- Dữ liệu trên Excel hoặc BDF không đủ số cột, thứ
tự các cột, thông tin trong các cột, không đúng tên trường, độ dài trường
theo quy ước (hướng dẫn tại Công văn số 531/BHXH-CSYT ngày 10/2/2011, Công
văn số 808/BHXH-CSYT ngày 04/3/2013), trừ 0,25 điểm/1 lỗi.
|
|
|
- Không đúng định dạng Font chữ: “Vntime, 12” và
định dạng các trường ngày tháng gồm 10 ký tự theo thứ tự dd/mm/yyyy (theo quy
định), trừ 0,25 điểm/1 lỗi.
|
|
|
- Không đúng quy ước về định dạng File dữ liệu thống
kê chi phí KCB BHYT (theo hướng dẫn Công văn số 531) ví dụ Mã thẻ BHYT không
đúng 15 ký tự ghi trên thẻ và tự thay đổi, thêm bớt các ký tự, mã đăng ký KCB
ban đầu không đúng 05 ký tự, mã cơ sở KCB do BHXH Việt Nam cấp …, trừ 0,25
điểm/1 lỗi.
|
|
|
- Số lượt, chi phí trên dữ liệu Excel hoặc DPF
không khớp với báo cáo giấy (Mẫu số 11a/BHYT, 11b/BHYT), trừ 0,5 điểm.
|
|
|
b) Thời gian báo cáo
|
3
|
|
- Nộp báo cáo chậm, trừ 0,5 điểm/1 báo cáo;
|
|
|
- Không nộp báo cáo, trừ 1 điểm.
|
|
2
|
Thực hiện công tác giám định BHYT đa tuyến
|
25
|
|
a) Công tác giám định BHYT
|
5
|
|
- Bị BHXH tỉnh phát hành thẻ từ chối (đúng quy định)
chi phí KCB đa tuyến, trừ 1 điểm/tỉnh
|
|
|
b) Công tác thanh toán đa tuyến
|
20
|
|
- Từ chối thanh toán chi phí đa tuyến do các
nguyên nhân chủ quan (ví dụ: từ chối chi phí đa tuyến ngay do không kiểm tra;
từ chối chi phí đa tuyến do không hợp lệ ...), trừ 5 điểm
- Giám định lại chi phí đa tuyến bị từ chối chậm
từ 2 quý trở lên, trừ 1 điểm
- Gửi bổ sung chi phí đa tuyến đến chậm 1 quý trở
lên, trừ 1 điểm
- Gửi bổ sung chi phí đa tuyến đến do BHXH Việt
Nam yêu cầu giám định lại chậm từ 2 quý trở lên, trừ 1 điểm
- Có công văn từ chối chi phí đa tuyến đi gửi
Trung tâm Giám định và TT đa tuyến nhưng không gửi cho BHXH tỉnh bị từ chối, trừ
1 điểm
- Có công văn từ chối chi phí đa tuyến đi gửi
BHXH tỉnh bị từ chối nhưng gửi Trung tâm Giám định và TT đa tuyến, trừ 1
điểm
- Có công văn từ chối chi phí đa tuyến đi gửi chậm
sau 1 quý kể từ khi nhận được thông báo đa tuyến, trừ 1 điểm
- Có công văn trả lời kết quả giám định lại các
trường hợp bị từ chối chi phí đa tuyến gửi Trung tâm Giám định và TT đa tuyến
nhưng không gửi BHXH tỉnh có công văn từ chối, BHXH tỉnh đã phát hành thẻ
đúng quy định sau khi giám định lại, trừ 1 điểm
- Có Công văn trả lời kết quả giám định lại gửi
BHXH tỉnh có công văn từ chối và BHXH tỉnh đã phát hành thẻ đúng quy định
nhưng không gửi Trung tâm Giám định và TT đa tuyến, trừ 1 điểm
- Công văn trả lời kết quả giám định lại các trường hợp bị từ chối chi phí đa tuyến đi gửi
chậm sau 1 quý kể từ khi nhận được công văn từ chối đa tuyến, trừ 3 điểm.
|
|
4.
Văn phòng: 40 điểm
|
1
|
Công tác hành chính - tổng hợp của BHXH tỉnh,
thành phố
a) Quản lý, sử dụng con dấu không đúng quy định:
trừ 1 điểm/ 1 lần vi phạm.
b) Văn bản ký không đúng thẩm quyền: trừ 1 điểm/1
văn bản.
c) Văn bản không đảm bảo hình thức, thể thức, kỹ
thuật trình bày: trừ 0,5 điểm/1 văn bản.
d) Để xảy ra các sự cố gây mất an toàn cho hoạt động
của đơn vị (cháy nổ, mất an ninh trật tự, vi phạm nội quy cơ quan hoặc quy chế
văn hóa công sở,...): trừ 02 điểm/1 lần vi phạm.
(Điểm trừ tối đa không quá 20 điểm)
|
20
|
2
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định
(báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất):
|
20
|
|
a) Thời gian báo cáo: Nộp báo cáo đúng hạn 10 điểm.
Nộp chậm báo cáo trừ 0,5 điểm/1 báo cáo; Không nộp
báo cáo trừ 1 điểm/1 báo cáo.
|
10
|
|
b) Chất lượng báo cáo: báo cáo đầy đủ nội dung, số
liệu, phản ánh chính xác, đúng quy định
10 điểm.
|
10
|
|
Báo cáo thiếu nội dung, thiếu số liệu, phản ánh
không chính xác,..: trừ 1 điểm/1 báo cáo.
(Điểm trừ tối
đa không quá 20 điểm)
|
|
5.
Ban Pháp chế: 30 điểm
|
1
|
Nội dung, hình thức niêm yết, công khai các thủ
tục hành chính đầy đủ theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam
- Thực hiện đúng quy định được 3 điểm
- Không đúng nội dung, trừ 1 điểm; Không
đúng về hình thức, trừ 0,5 điểm
|
3
|
2
|
Thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa các văn bản theo đúng quy định
- Thực hiện tốt được 3 điểm
- Thực hiện không đúng quy định, trừ 2 điểm
|
3
|
3
|
Tổ chức, xây dựng, triển khai thực hiện tốt
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
- Thực hiện tốt được 2 điểm
- Triển khai không tốt, trừ 1 điểm
|
2
|
4
|
Triển khai có hiệu quả, thiết thực, đánh giá
khách quan, chính xác nội dung của công tác theo dõi thi hành pháp luật
- Triển khai tốt được 2 điểm
- Triển khai không tốt, trừ 1 điểm
|
2
|
5
|
Công tác xây dựng và ban hành văn bản
- Thực hiện tốt được 6 điểm
- Ban hành văn bản không đúng thẩm quyền, không
đúng trình tự thủ tục, nội dung văn bản không phù
hợp quy định pháp luật, hướng dẫn của Ngành, trừ 3 điểm
|
6
|
6
|
Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết các thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa:
a) Số lượng hồ sơ không giải quyết được phải trả
lại tổ chức hoặc cá nhân so với tổng số hồ sơ tiếp nhận trong một quý (%): từ
1 - 2% trừ 0,5 điểm; từ 3-4 % trừ 1 điểm; từ 5% trở lên trừ 2 điểm; từ 10% trở
lên trừ 3 điểm.
b) Thông tin phản ánh gây phiền hà, nhũng nhiễu,
tiêu cực của công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ (tiếp nhận từ đơn
thư và qua bộ phận Đường dây nóng đã được xác minh, nghiên cứu và xử lý): trừ
1 điểm/1 phản ánh.
(Điểm trừ tối
đa không quá 10 điểm)
|
10
|
7
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định
|
4
|
|
a) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định
|
2
|
|
- Thực hiện đúng quy định được 2 điểm
|
|
|
- Không đúng thời hạn, nội dung không đáp ứng yêu
cầu, trừ 1 điểm
|
|
|
b) Báo cáo tình hình giải quyết thủ tục hành
chính hàng quý
|
2
|
|
- Thực hiện đúng quy định được 2 điểm
|
|
|
- Không đúng thời hạn, trừ 1 điểm./.
|
|
Quyết định 1431/QĐ-BHXH năm 2013 sửa đổi hệ thống các chỉ tiêu chấm điểm thi đua kèm theo Quyết định 1038/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1431/QĐ-BHXH ngày 31/12/2013 sửa đổi hệ thống các chỉ tiêu chấm điểm thi đua kèm theo Quyết định 1038/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
4.258
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|