HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2024/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 06 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH THUỘC DANH MỤC DO QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ THANH TOÁN; GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THANH TOÁN; GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
KHÔNG THUỘC DANH MỤC DO QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ THANH TOÁN MÀ KHÔNG PHẢI LÀ DỊCH VỤ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THEO YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm
2023;
Căn cứ Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 21/2024/TT-BYT ngày 17 tháng 10
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phương pháp định giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 23/2024/TT-BYT ngày 18 tháng 10
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa
bệnh;
Xét Tờ trình số 7770/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm
y tế thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách nhà nước thanh
toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở y tế của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của các Ban
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh thuộc Danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh do nhà nước thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh
mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
theo yêu cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Bến Tre (sau đây viết tắt là giá dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh).
b) Các nội dung khác có liên quan không quy định
trong Nghị quyết này thì áp dụng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người bệnh chưa tham
gia bảo hiểm y tế; người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế đi khám bệnh, chữa bệnh thuộc
phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế hoặc sử dụng các dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế; các cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
1. Giá dịch vụ khám bệnh quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Giá dịch vụ ngày giường bệnh quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Giá dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm áp dụng cho các
hạng bệnh viện quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết này.
4. Giá dịch vụ kỹ thuật thực hiện bằng phương pháp vô
cảm gây tê chưa bao gồm chi phí thuốc và oxy sử dụng cho dịch vụ theo quy định
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị quyết này. Chi phí thuốc, oxy thanh toán
với cơ quan bảo hiểm xã hội và người bệnh theo thực tế sử dụng và kết quả mua sắm
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
5. Đối với phòng khám đa khoa khu vực:
Trường hợp chỉ làm nhiệm vụ cấp cứu, khám bệnh, chữa
bệnh ngoại trú: áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, dịch vụ kỹ thuật theo hạng
đơn vị. Đối với trường hợp được Sở Y tế quyết định có giường lưu: áp dụng mức
giá dịch vụ ngày giường bệnh bằng 50% mức
giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV.
6. Trạm y tế xã, phường, thị trấn, trạm y tế cơ quan,
đơn vị, tổ chức, trường học, trạm y tế kết hợp quân dân y:
a) Giá dịch vụ khám bệnh: áp dụng mức giá của trạm y
tế xã;
b) Giá dịch vụ kỹ thuật bằng 70% mức giá dịch vụ kỹ
thuật theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết này;
c) Đối với các trạm y tế được Sở Y tế quyết định có
giường lưu: được áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh bằng 50% mức giá dịch
vụ ngày giường bệnh nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV.
7. Mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm
theo Nghị quyết bao gồm chi phí trực tiếp và tiền lương, tiền công, phụ cấp và
các khoản đóng góp theo quy định; trong đó chi phí tiền lương theo mức lương cơ
sở 2,34 triệu đồng, chưa bao gồm quỹ thưởng theo quy định tại Nghị định số
73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở
và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang.
8. Việc hướng dẫn thanh toán chi phí khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với người bệnh đang điều trị tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực và ra viện hoặc kết thúc đợt
điều trị ngoại trú sau thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực: tiếp tục được áp dụng
mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Thông tư số
22/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thống
nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng
trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
trong một số trường hợp và Nghị quyết số 27/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội
đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
khóa X, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2024, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2025 và thay thế Nghị quyết số 27/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12
năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh
toán của Quỹ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Y tế, Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Bến
Tre;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ngành tỉnh;
- Văn phòng: ĐĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT-TH tỉnh;
- Trang TTĐT ĐBND tỉnh Bến Tre, Trung tâm TTĐT
tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Thị Hoàng Yến
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|