HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2022/NQ-HĐND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 14 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 KHÔNG THUỘC PHẠM VI
THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn
vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BYT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ Y tế quy định giá dịch
vụ xét nghiệm SARS-CoV-2;
Xét Tờ trình số 7102/TTr-UBND ngày
08 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết
Quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở y tế của Nhà nước thuộc
tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức giá dịch
vụ xét nghiệm SARS-CoV-2, bao gồm việc lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm
SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở y
tế của Nhà nước thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ sở y tế của Nhà nước (kể cả
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;
b) Người bệnh chưa tham gia bảo hiểm
y tế;
c) Người sử dụng dịch vụ xét nghiệm
SARS-CoV-2 tự chi trả;
d) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan.
Điều 2. Cơ cấu
giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2
Cơ cấu giá dịch vụ xét nghiệm
SARS-CoV-2 quy định tại Nghị quyết này bao gồm:
1. Chi phí trực tiếp của việc lấy mẫu
và bảo quản mẫu; thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2.
2. Chi phí tiền lương theo ngạch bậc,
các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ do nhà nước quy định đối với
đơn vị sự nghiệp công lập theo mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; không bao gồm phụ cấp phòng, chống
dịch COVID-19 của cán bộ và nhân viên y tế.
3. Chi phí sinh phẩm xét nghiệm
SARS-CoV-2 theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu
thầu.
Điều 3. Mức giá dịch
vụ xét nghiệm SARS-CoV-2
1. Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test
nhanh mẫu đơn:
Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp
và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị quyết
này. Mức giá tối đa không quá 78.000 đồng/xét nghiệm.
2. Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng máy miễn
dịch tự động hoặc bán tự động mẫu đơn:
Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực tiếp
và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục II Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm
SARS-CoV-2 theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị quyết này. Mức giá tối đa
không quá 178.900 đồng/xét nghiệm.
3. Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật
Realtime RT-PCR
a) Trường hợp mẫu đơn: Giá dịch vụ
bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục III
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm
SARS-CoV-2 theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị quyết này. Mức giá tối đa
không quá 501.800 đồng/xét nghiệm.
b) Trường hợp gộp mẫu: Giá dịch vụ
bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục IV
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 cho phản ứng theo quy định tại khoản 3 Điều 2
Nghị quyết này, trong đó sinh phẩm xét nghiệm được chia đều
theo số mẫu gộp. Mức giá tối đa không
vượt quá mức giá xét nghiệm gộp mẫu quy định tại cột 2 mục IV Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị quyết này.
Điều 4. Quản lý
và sử dụng nguồn thu
1. Nguồn thu từ dịch vụ xét nghiệm
SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở y
tế của Nhà nước được quản lý, sử dụng theo quy định về cơ
chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Trường hợp cơ sở y tế chuyển mẫu bệnh
phẩm sang cơ sở y tế khác đủ điều kiện thực hiện xét nghiệm: Thanh toán theo mức
giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 của đơn vị thực hiện xét nghiệm theo quy định
tại Nghị quyết này và chi phí mua sinh phẩm xét nghiệm của đơn vị thực hiện xét
nghiệm theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
3. Trường hợp việc lấy mẫu hoặc thực hiện
xét nghiệm có sử dụng vật tư, sinh phẩm xét nghiệm được cấp từ nguồn phòng, chống
dịch do ngân sách Nhà nước bảo đảm hoặc được các cơ quan, tổ chức, cá nhân hỗ
trợ, tài trợ, cấp không thu tiền thì cơ sở y tế công lập phải trừ chi phí vật
tư, sinh phẩm xét nghiệm được hỗ trợ khi thu của người sử dụng dịch vụ.
4. Trường hợp chi phí thực hiện xét
nghiệm cao hơn mức giá tối đa quy định tại cột 2 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết này, cơ sở y tế của Nhà nước được quyết toán vào nguồn kinh phí giao tự
chủ, nguồn kinh phí hợp pháp khác của đơn vị và không được thu của người sử dụng
dịch vụ xét nghiệm.
5. Trường hợp mẫu gộp phát hiện dương
tính, phải tiếp tục làm các xét nghiệm để phát hiện mẫu dương tính thì chi phí
thực hiện xét nghiệm được tính tiếp theo từng trường hợp cụ thể bảo đảm nguyên
tắc không trùng lặp về chi phí đã thực hiện.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết;
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết
theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp lần thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7
năm 2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày 24 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- UBTV Quốc Hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: Y tế, Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, TP Huế;
- Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, LT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|
PHỤ LỤC
MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2
(Kèm theo Nghị quyết số: 13/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
DANH
MỤC DỊCH VỤ
|
Mức
giá (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm)
|
Mức
giá tối đa bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm
|
A
|
B
|
1
|
2
|
I
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn
|
11.200
|
78.000
|
II
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch
tự động/bán tự động mẫu đơn
|
30.800
|
178.900
|
III
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ
thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm:
|
212.700
|
|
1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
45.400
|
|
2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
167.300
|
|
3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ
xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
501.800
|
IV
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ
thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp
|
|
|
1
|
Trường hợp gộp ≤ 5 que tại thực
địa (nơi lấy mẫu)
|
78.800
|
|
1.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
24.100
|
|
1.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
54.700
|
|
1.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ
xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
|
1.3.1
|
Trường hợp gộp 2 que
|
|
223.300
|
1.3.2
|
Trường hợp gộp 3 que
|
|
175.100
|
1.3.3
|
Trường hợp gộp 4 que
|
|
151.000
|
1.3.4
|
Trường hợp gộp 5 que
|
|
136.600
|
2
|
Trường hợp gộp 6-10 que tại thực
địa (nơi lấy mẫu)
|
62.500
|
|
2.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
23.300
|
|
2.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
39.200
|
|
2.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ
xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
|
2.3.1
|
Trường hợp gộp 6 que
|
|
110.600
|
2.3.2
|
Trường hợp gộp 7 que
|
|
103.800
|
2.3.3
|
Trường hợp gộp 8 que
|
|
98.600
|
2.3.4
|
Trường hợp gộp 9 que
|
|
94.600
|
2.3.5
|
Trường hợp gộp 10 que
|
|
91.400
|
3
|
Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại phòng
xét nghiệm
|
112.500
|
|
3.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
48.400
|
|
3.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
64.100
|
|
3.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ
xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
|
3.3.1
|
Trường hợp gộp 2 mẫu
|
|
257.000
|
3.3.2
|
Trường hợp gộp 3 mẫu
|
|
208.800
|
3.3.3
|
Trường hợp gộp 4 mẫu
|
|
184.700
|
3.3.4
|
Trường hợp gộp 5 mẫu
|
|
170.300
|
4
|
Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại
phòng xét nghiệm
|
97.200
|
|
4.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
49.200
|
|
4.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
48.000
|
|
4.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ
xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
|
4.3.1
|
Trường hợp gộp 6 mẫu
|
|
145.300
|
4.3.2
|
Trường hợp gộp 7 mẫu
|
|
138.500
|
4.3.3
|
Trường hợp gộp 8 mẫu
|
|
133.300
|
4.3.4
|
Trường hợp gộp 9 mẫu
|
|
129.300
|
4.3.5
|
Trường hợp gộp 10 mẫu
|
|
126.100
|