CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày
tháng năm 2024
|
DỰ THẢO 1
Ngày 16/9/2024
|
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ ĐỊNH SỐ 146/2018/NĐ-CP NGÀY
18 THÁNG 10 NĂM 2018 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2023/NĐ-CP NGÀY 19/10/2023 SỬA ĐỔI BỔ
SUNG MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ ĐỊNH SỐ 146/2018/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 10 NĂM 2018 QUY ĐỊNH
CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ
Căn cứ Luật tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế ngày
14 tháng 11 năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật bảo hiểm y tế ngày
13 tháng 6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật bảo hiểm y tế
ngày…tháng…năm 2024;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y
tế;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa
đổi bổ sung một số điều Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2018
và Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19/10/2023 sửa đổi bổ sung một số điều nghị
định số 146/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2018 quy định chi tiết và hướng dẫn
biện pháp thi hành luật bảo hiểm y tế.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2018 và Nghị định số
75/2023/NĐ-CP ngày 19/10/2023 sửa đổi bổ sung một số điều nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2018 quy định chi tiết và hướng dẫn biện
pháp thi hành luật bảo hiểm y tế; quy định chi tiết một số điều của Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế về:
1. Sửa đổi quy định về tuyến thành cấp chuyên
môn kỹ thuật, bãi bỏ quy định về hạng bệnh viện.
2. Sửa đổi, bổ sung quy định về thanh toán chi
phí vận chuyển.
3. Bổ sung hướng dẫn thanh toán bảo hiểm y tế đối
với các trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh điều chỉnh giấy phép hoạt động
khi thay đổi quy mô giường bệnh theo quy định pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh;
Đối với trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế đi khám bệnh, chữa bệnh theo
yêu cầu.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2018 và Nghị định số 75/2023/ NĐ-CP ngày
19/10/2023 sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 146/2018/ NĐ-CP ngày 18
tháng 10 năm 2018 quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành luật bảo hiểm
y tế.
1. Sửa đổi
Khoản 1 Điều 14 như sau:
“1. Người tham gia bảo
hiểm y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại các Điều 26, 27 và 28 của
Luật bảo hiểm y tế; khoản 4 và 5 Điều 22 của Luật bảo hiểm y tế thì được quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng với
mức hưởng như sau:
a)100% chi phí khám bệnh,
chữa bệnh đối với các đối tượng quy định tại các khoản 3, 4, 5, 8, 9, 11,
17 và 20 Điều 3 Nghị định này;
b) 100% chi phí khám bệnh,
chữa bệnh và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán thuốc, hóa chất, vật tư y
tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế đối với:
- Người hoạt động cách
mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Người hoạt động cách
mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
- Bà mẹ Việt Nam anh
hùng;
- Thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả
năng lao động từ 81 % trở lên;
- Thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh khi điều trị vết
thương, bệnh tật tái phát;
- Người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81
% trở lên;
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
c) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại tuyến trạm
y tế xã, phường, thị trấn; trạm xá; trạm y tế, phòng y tế của cơ quan,
đơn vị, tổ chức; phòng khám y học gia đình; trạm y tế quân - dân y, phòng khám
quân - dân y và một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú khác trong quân đội
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
ngoại trú khác trong công an theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
d) 100% chi phí khám bệnh,
chữa bệnh đối với trường hợp chi phí cho một lần khám bệnh, chữa bệnh thấp hơn
15% mức lương cơ sở.
đ) 100% chi phí khám bệnh,
chữa bệnh khi người bệnh có thời gian tham gia bảo hiểm y tế 5 năm liên tục trở
lên và có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm lớn hơn 06 tháng lương cơ sở, trừ trường hợp tự
đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến; của những lần đi khám bệnh,
chữa bệnh theo quy định tại các điều 26, 27 Luật bảo hiểm y tế lớn hơn 6
tháng lương cơ sở.
e) 95% chi phí khám bệnh,
chữa bệnh đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2, các khoản
12, 18 và 19 Điều 3 và các khoản 1, 2 và 5 Điều 4 Nghị định này;
g) 80% chi phí khám bệnh,
chữa bệnh đối với các đối tượng khác;
h) Người bệnh được một số cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh cơ bản, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh chuyên sâu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế
tuyến trên chẩn đoán, chỉ định điều trị và chuyển về để quản lý, theo
dõi, cấp phát thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến trạm y tế xã
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì được quỹ bảo hiểm y tế chi trả trong phạm
vi được hưởng và mức hưởng quy định tại điểm a, b, đ, e và g khoản 1 Điều này.
2. Sửa đổi
khoản 3, khoản 4 Điều 14 như sau:
“3. Trường hợp người có thẻ bảo hiểm y tế tự đi
khám bệnh, chữa bệnh không đúng quy định tại các
điều 26, 27 Luật bảo hiểm y tế tuyến, sau đó được cơ sở nơi
tiếp nhận chuyển tuyến đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác thì được quỹ
bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo mức hưởng quy định tại
khoản 3 Điều 22 của Luật bảo hiểm y tế, trừ các trường hợp sau: cấp cứu; đang
điều trị nội trú được phát hiện bệnh khác ngoài phạm vi chuyên môn của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh; tình trạng bệnh diễn biến vượt quá khả năng chuyên môn của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
4. Người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh,
chữa bệnh ban đầu tại trạm y tế tuyến xã trạm
y tế xã, phường, thị trấn; trạm xá; trạm y tế, phòng y tế của cơ quan, đơn vị,
tổ chức; phòng khám y học gia đình; trạm y tế quân - dân y, phòng khám quân -
dân y và một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú khác trong quân đội theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoại
trú khác trong công an theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an giáp
ranh của tỉnh giáp ranh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 100% chi phí khám bệnh,
chữa bệnh trong phạm vi được hưởng và mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều này
khi đến khám bệnh, chữa bệnh tại trạm y tế tuyến xã trạm y tế xã, phường, thị trấn; trạm xá; trạm y tế, phòng y
tế của cơ quan, đơn vị, tổ chức; phòng khám y học gia đình; trạm y tế quân -
dân y, phòng khám quân - dân y và một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú
khác trong quân đội theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; một số cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú khác trong công an theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Công an giáp ranh của tỉnh giáp ranh.”
3.
Sửa đổi, bổ sung khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 15 như sau:
“5. Trường hợp chuyển tuyến
cấp khám bệnh, chữa bệnh, người tham gia bảo hiểm y tế phải xuất trình hồ
sơ chuyển tuyến cấp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và giấy chuyển
tuyến cấp khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu số 6 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này. Trường hợp giấy chuyển tuyến cấp khám bệnh,
chữa bệnh có giá trị sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 nhưng đợt điều trị chưa kết
thúc thì được sử dụng giấy chuyển tuyến cấp khám bệnh, chữa bệnh
đó đến hết đợt điều trị.
Trường hợp khám lại
theo yêu cầu điều trị, người tham gia bảo hiểm y tế phải có giấy hẹn khám lại của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu số 5 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
6. Trường hợp cấp cứu,
người tham gia bảo hiểm y tế được đến khám bệnh, chữa bệnh tại bất kỳ cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh nào và phải xuất trình các giấy tờ quy định tại khoản 1 hoặc
khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này trước khi ra viện. Khi hết giai đoạn cấp cứu, người
bệnh được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh làm thủ tục chuyển đến khoa, phòng điều trị
khác tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó để tiếp tục theo dõi, điều trị hoặc chuyển
tuyến cấp chuyên môn kỹ thuật đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác
thì được xác định là chuyển đúng tuyến cấp chuyên môn kỹ thuật khám
bệnh, chữa bệnh.
Cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh không có hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế có trách nhiệm cung cấp
cho người bệnh khi ra viện các giấy tờ, chứng từ hợp lệ liên quan đến chi phí
khám bệnh, chữa bệnh để người bệnh thanh toán trực tiếp với cơ quan bảo hiểm xã
hội theo quy định tại các Điều 28, 29 và 30 Nghị định này.
7. Người tham gia bảo
hiểm y tế trong thời gian đi công tác, làm việc lưu động, học tập trung theo các
hình thức đào tạo, chương trình đào tạo, tạm trú được khám bệnh, chữa bệnh ban
đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng tuyến cấp chuyên môn kỹ
thuật hoặc tương đương với cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu
ghi trên thẻ bảo hiểm y tế và phải xuất trình các giấy tờ quy định tại khoản 1
hoặc khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này và một trong các giấy tờ sau đây (bản chính
hoặc bản chụp): giấy công tác, quyết định cử đi học, thẻ học sinh, sinh viên,
giấy tờ chứng minh đăng ký tạm trú, giấy chuyển trường.
4.
Sửa đổi điểm c Khoản 1 Điều 16 như sau:
“c) Bản chụp có đóng dấu
của cơ sở đối với quyết định phân hạng bệnh viện của cấp có thẩm quyền (nếu
có) hoặc quyết định về phân cấp tuyến chuyên môn kỹ thuật của cấp có
thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoài công lập.”
5.
Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 21 như sau:
“1. Quyền của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh:
b) Được cung cấp thông
tin kịp thời khi hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế phát hiện có gia
tăng chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế cao so với mức chi phí bình
quân của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng cấp khám bệnh, chữa bệnh, cùng cấp
chuyên môn kỹ thuật tuyến, cùng chuyên khoa để kịp thời rà soát, kiểm
tra xác minh, thực hiện giải pháp điều chỉnh phù hợp.”
6.
Sửa đổi, bổ sung Điều 26 như sau:
“1. 1. Người tham gia
bảo hiểm y tế thuộc đối tượng quy định tại các khoản 3, 4, 7, 8, 9 và 11
Điều 3 Nghị định này trong trường hợp cấp cứu hoặc đang điều trị nội trú
phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật từ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
theo yêu cầu chuyên môn bằng xe cứu thương hoặc xe vận chuyển người bệnh
tuyến huyện lên tuyến trên, bao gồm:
a) Từ tuyến huyện
lên tuyến tỉnh;
b) Từ tuyến huyện
lên tuyến trung ương.
2. Mức thanh toán chi
phí vận chuyển:
a) Trường hợp sử dụng
phương tiện vận chuyển của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ định chuyển tuyến
người bệnh thì quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí vận chuyển cả chiều
đi và về cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó theo mức bằng 0,2 lít xăng/km tính
theo khoảng cách thực tế giữa hai cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và giá xăng tại thời
điểm chuyển người bệnh. Nếu có nhiều hơn một người bệnh cùng được vận chuyển
trên một phương tiện thì mức thanh toán cũng chỉ được tính như đối với vận chuyển
một người bệnh. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp nhận người bệnh ký xác nhận
trên phiếu điều xe của cơ sở chuyển người bệnh đi; trường hợp ngoài giờ hành
chính thì phải có chữ ký của bác sỹ tiếp nhận người bệnh;
b) Trường hợp không sử
dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì quỹ bảo hiểm y tế
thanh toán chi phí vận chuyển một chiều (chiều đi) cho người bệnh theo mức bằng
0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách thực tế giữa hai cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
và giá xăng tại thời điểm chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo
yêu cầu chuyên môn lên tuyến trên. Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh chỉ định chuyển người bệnh tuyến có trách
nhiệm thanh toán khoản chi này trực tiếp cho người bệnh trước khi chuyển tuyến,
sau đó thanh toán với cơ quan bảo hiểm xã hội.
7.
Sửa đổi khoản 4 Điều 27 như sau:
“4. Trường hợp chuyển
tuyến cấp khám bệnh, chữa bệnh đối với người bệnh cần phải có nhân viên
y tế đi kèm và có sử dụng thuốc, vật tư y tế theo yêu cầu chuyên môn trong quá
trình vận chuyển, thì chi phí thuốc, vật tư y tế được tổng hợp vào chi phí điều
trị của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ định chuyển tuyến người bệnh.”.
8.
Sửa đổi khoản 7 Điều 27 như sau:
“7. Thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh đối với các dịch vụ kỹ thuật do nhân viên của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh chuyển giao kỹ thuật thực hiện theo chương trình chỉ đạo chuyên môn kỹ
thuật tuyến, đề án nâng cao năng lực chuyên môn cho cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh nhận chuyển giao kỹ thuật, hợp đồng chuyển giao kỹ thuật theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Y tế:
a) Trường hợp dịch vụ
kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhận
chuyển giao kỹ thuật, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo mức giá dịch vụ đã được
phê duyệt;
b) Trường hợp dịch vụ
kỹ thuật chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
nhận chuyển giao kỹ thuật, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhận chuyển giao kỹ thuật
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan bảo hiểm xã hội ký hợp đồng
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế về các dịch vụ kỹ thuật được thực hiện theo
chương trình, đề án, hợp đồng để làm cơ sở thanh toán, đồng thời trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt danh mục kỹ thuật để làm cơ sở thực hiện khi tiếp nhận kỹ
thuật y tế này;
c) Đối với chi phí về
thuốc, hóa chất, vật tư y tế, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo giá mua của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định về đấu thầu.”
9.
Bổ sung khoản 11 Điều 27 như sau:
“11. Thanh toán bảo hiểm
y tế đối với các trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh điều chỉnh giấy phép hoạt
động khi thay đổi quy mô giường bệnh theo quy định pháp luật về khám bệnh, chữa
bệnh
a) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có điều chỉnh giấy phép hoạt động, thay đổi quy mô giường bệnh có điều chỉnh
giấy phép hoạt động, xếp cấp khám bệnh, chữa bệnh theo pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp
tục thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo Giấy phép, số giường bệnh,
cấp khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp có thẩm quyền cấp, xếp. Khi được cấp có thẩm
quyền điều chỉnh giấy phép hoạt động, thay đổi quy mô giường bệnh có điều chỉnh
giấy phép hoạt động hoặc xếp cấp khám bệnh, chữa bệnh thì cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thông báo với cơ quan bảo hiểm xã hội để bổ sung vào Hợp đồng khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế trước khi thực hiện.
b) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thay đổi quy mô giường bệnh nhưng không phải điều chỉnh giấy phép hoạt động
theo pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp
tục thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo số giường bệnh đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt. Sau khi được cấp có thẩm quyền có ý kiến chấp thuận bằng
văn bản, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thông báo với cơ quan bảo hiểm xã hội để bổ
sung vào hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trước khi thực hiện.”.
10.
Bổ sung khoản 12 Điều 27 như sau:
“12. Đối với trường hợp người tham gia bảo hiểm y
tế đi khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu
a) Người có thẻ bảo hiểm y tế
đi khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong phạm
vi được hưởng và mức hưởng bảo hiểm y tế.
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
có trách nhiệm bảo đảm về nhân lực, điều kiện chuyên môn, công khai những khoản
chi phí mà người bệnh phải chi trả ngoài phạm vi được hưởng và mức hưởng bảo hiểm
y tế, phần chi phí chênh lệch và phải thông báo trước cho người bệnh.”.
11.
Sửa đổi khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 30 như sau:
“1. Trường
hợp người bệnh đến khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến
huyện và tương đương cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thuộc
cấp khám bệnh, chữa bệnh cơ bản theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế trừ trạm y tế xã,
phường, thị trấn; trạm xá; trạm y tế, phòng y tế của cơ quan, đơn vị, tổ chức;
phòng khám y học gia đình; trạm y tế quân - dân y, phòng khám quân - dân y và một
số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú khác trong quân đội theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; một số cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh ngoại trú khác trong công an theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an không có hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế (trừ
trường hợp cấp cứu), thanh toán như sau:
a) Trường hợp khám bệnh,
chữa bệnh ngoại trú, thanh toán theo chi phí thực tế trong phạm vi được hưởng
và mức hưởng bảo hiểm y tế theo quy định nhưng tối đa không quá 0,15 lần mức
lương cơ sở tại thời điểm khám bệnh, chữa bệnh;
b) Trường hợp khám bệnh,
chữa bệnh nội trú, thanh toán theo chi phí thực tế trong phạm vi được hưởng và
mức hưởng bảo hiểm y tế theo quy định nhưng tối đa không quá 0,5 lần mức lương
cơ sở tại thời điểm ra viện.
2. Trường hợp người bệnh
đến khám bệnh, chữa bệnh nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến
tỉnh và tương đương một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thuộc
cấp khám bệnh, chữa bệnh cơ bản, chuyên sâu tương đương bệnh viện trực thuộc Sở
Y tế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế không có hợp đồng khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế (trừ trường hợp cấp cứu), thanh toán theo chi phí thực tế
trong phạm vi được hưởng và mức hưởng bảo hiểm y tế theo quy định nhưng tối đa
không quá 1,0 lần mức lương cơ sở tại thời điểm ra viện.
3. Trường hợp người bệnh
đến khám bệnh, chữa bệnh nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến
trung ương và tương đương cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc cấp khám bệnh,
chữa bệnh chuyên sâu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế không có hợp đồng
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế (trừ trường hợp cấp cứu), thanh toán theo
chi phí thực tế trong phạm vi được hưởng và mức hưởng bảo hiểm y tế theo quy định
nhưng tối đa không quá 2,5 lần mức lương cơ sở tại thời điểm ra viện.
12.
Sửa đổi điểm d khoản 5 Điều 42 như sau:
“d) Hoàn thiện hệ
thống công nghệ thông tin đáp ứng việc tiếp nhận, giám định và phản hồi kịp thời
cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về dữ liệu khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; bảo
đảm chính xác, an toàn, bảo mật thông tin và quyền lợi của các bên liên quan;
chủ động rà soát, phát hiện và gửi thông tin cảnh báo kịp thời cho cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế về các chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tăng
cao so với mức chi phí bình quân của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng hạng,
cùng tuyến cấp khám bệnh, chữa bệnh, cùng chuyên khoa;”.
Điều
3. Sửa đổi, bổ
sung các mẫu số 5, 6 và 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2018 và Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày
19/10/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 18
tháng 10 năm 2018 quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành luật bảo hiểm
y tế bằng các mẫu số 5, 6 và 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 4. Điều
khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu
trong Nghị định này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản
thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi
hành từ ngày tháng năm
202...
Điều 6.
Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
|
Mẫu
số 5
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(BYT/SYT/....)
TÊN CƠ SỞ KHÁM
BỆNH CHỮA BỆNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...........
|
|
GIẤY HẸN KHÁM LẠI
Họ tên người bệnh:
................................................................ Nam □ Nữ □
Sinh ngày …………... tháng
........ năm .........................
Nơi cư trú:
...................................................................................................
Số thẻ bảo hiểm y tế:
................................................................................
Thời
hạn sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế đến ngày…. tháng …. Năm……
Hết
thời hạn: □
Không xác định được thời hạn: □
Khám bệnh: ngày ......
tháng ... năm 202…
Vào viện: ngày ......
tháng ... năm 202…;
Xác định lý do khi người
bệnh vào viện:
Cấp cứu: □
Đúng cấp chuyên môn kỹ thuật tuyến: □
Không đúng cấp
chuyên môn kỹ thuật tuyến: □
Ra viện: ngày ......
tháng ... năm 202……..
Chẩn đoán:
....................................................................................................
Bệnh kèm theo:
.............................................................................................
Hẹn khám lại vào …….
giờ …... ngày ...... tháng .... năm 202… hoặc đến bất kỳ thời gian nào trước
ngày hẹn khám lại nếu có dấu hiệu (triệu chứng) bất thường. Trường hợp quá thời
gian hẹn khám lại, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày được hẹn khám lại, người
bệnh liên hệ nhân viên y tế để đăng ký lịch khám phù hợp hoặc tự đến khám lại.
Giấy hẹn khám lại
chỉ có giá trị sử dụng một lần kể từ thời điểm cấp giấy hẹn khám lại này./.
BÁC SĨ, Y SĨ KHÁM BỆNH
(Ký tên)
...., ngày ... tháng .... năm ...
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 6
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (BYT/SYT..)
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số Hồ sơ: .......
Vào sổ chuyển tuyến số: ........
|
Số: ...../202.../GCT
|
|
|
GIẤY CHUYỂN TUYẾN CẤP
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi: ...............................................................................
Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh: ................................................. trân
trọng giới thiệu:
- Họ
và tên người bệnh: ........................................ Nam/Nữ: ......... Năm
sinh: ...............
- Địa
chỉ: ...........................................................................................................................
- Dân
tộc: .................................................................. Quốc
tịch: .....................................
- Nghề
nghiệp: .......................................................... Nơi
làm việc .................................
- Số
thẻ bảo hiểm y tế:
.................................................................................................
- Thời
hạn sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế đến ngày…….. tháng ………. Năm………..
Hết
thời hạn: □
Không xác định được thời hạn: □
- Đã
được khám bệnh, điều trị:
+ Tại: .............................................. (Tuyến Cấp..............)
từ ngày ...... tháng ..... năm 202... đến ngày .......... tháng
......... năm 202....
+ Tại: ........................................... (Tuyến Cấp .............)
từ ngày ..... tháng ........ năm 202... đến
ngày .......... tháng ......... năm 202...
TÓM
TẮT BỆNH ÁN
- Dấu
hiệu lâm
sàng: ........................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Kết
quả xét nghiệm, cận lâm
sàng:.................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Chẩn
đoán:......................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
-
Phương pháp, thủ thuật, kỹ thuật, thuốc đã sử dụng trong điều trị:................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
-
Tình trạng người bệnh lúc chuyển cấp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến:.................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Lí
do chuyển tuyến: Khoanh tròn vào mục 1 hoặc 2 lý do chuyển tuyến. Trường
hợp chọn mục 1, đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
(1) Đủ
điều kiện chuyển tuyến:
a)
Phù hợp với quy định chuyển cấp chuyên môn kỹ thuật tuyến(*):
□
b)
Không phù hợp với khả năng đáp ứng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. □
(2)
Theo yêu cầu của người bệnh hoặc người đại diện hợp pháp của người bệnh.
- Hướng
điều trị: ...............................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
-
Chuyển cấp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến hồi:... giờ .... phút,
ngày .... tháng .... năm 202…
-
Phương tiện vận chuyển: ...............................................................................................
- Họ
tên, chức danh, trình độ chuyên môn của người hộ tống (nếu
có): ........................
..........................................................................................................................................
BÁC SĨ, Y SỸ KHÁM, ĐIỀU TRỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng .... năm 202...
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHUYỂN TUYẾN
(Ký tên, đóng dấu của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh)
|
(*). Người bệnh đi
khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến cấp chuyên môn kỹ thuật trong
khám bệnh, chữa bệnh bao gồm được chuyển lên cấp tuyến trên hoặc chuyển
về tuyến cấp dưới hoặc chuyển giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trong cùng tuyến cấp theo quy định của pháp luật.
Mẫu
số 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
BẢO HIỂM Y TẾ Năm 202…
(Số:
/HĐKCB-BHYT)(1)
Căn cứ
Bộ luật Dân sự ngày .... tháng .... năm ....;
Căn cứ
Luật Bảo hiểm y tế ngày .... tháng .... năm ....;
Căn cứ
Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày .... tháng .... năm .....;
Căn cứ
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ
Quyết định số …. ngày .... tháng .... năm ..... của ....................................... về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh......................... (2)
Căn cứ
Quyết định số…... ngày ....tháng....năm .... của ……………………………. về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh/ huyện (3) ...............
Hôm
nay, ngày …... tháng …... năm 202.... tại .....................................,
Chúng tôi gồm:
Bên
A Bảo hiểm xã hội (tỉnh/huyện) ...............................................................................
Địa
chỉ: .............................................................................................................................
Địa
chỉ thư điện tử: .......................................................................................................
Điện
thoại: ....................................Fax: ............................................................................
Tài
khoản số: .............. Tại ngân
hàng ............................................................................
Đại
diện là ông (bà): ........................................................................................................
Chức
vụ: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc (Giấy ủy quyền số: ......................... ngày ..... tháng ...... năm 202........) (4)
Bên
B: (Tên
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ quan ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh): …………………………………………………………………………………...
Địa
chỉ: .............................................................................................................................
Địa
chỉ thư điện tử: ...........................................................................................................
Điện
thoại: ............................... Fax: ...............................................................................
Tài
khoản số: ............................... Tại Kho bạc nhà nước hoặc
Ngân hàng ...................
Đại
diện là ông (bà): .........................................................................................................
Chức
vụ: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc (Giấy ủy quyền số: ................... ngày ..... tháng ..... năm 202.....)(5)
Sau
khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm
y tế theo các điều khoản như sau:
Điều
1. Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh
1. Đối tượng
phục vụ:
Người
có tham gia bảo hiểm y tế đến khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
của bên B.
2. Phạm
vi cung ứng dịch vụ:
Bên B
bảo đảm khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định; thực hiện đấu thầu
mua sắm thuốc, hóa chất, vật tư y tế bảo đảm đúng quy định để đáp ứng việc cung
ứng dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh và các dịch vụ kỹ thuật theo quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh và phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.
Điều
2. Phương thức thanh toán
Hai
bên thống nhất các phương thức thanh toán và thể hiện cụ thể về đối tượng, phạm
vi (ghi rõ phương thức thanh toán): …………………………………………………….
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Điều
3. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán
Hai
bên thực hiện việc tạm ứng, thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo
quy định tại Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế, Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện
pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 146/2018/NĐ-CP và các văn bản liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều
4. Quyền và trách nhiệm của bên A
1.
Quyền của bên A:
a) Thực
hiện đúng theo quy định tại Điều 40 của Luật Bảo hiểm y tế.
b)
Yêu cầu bên B bảo đảm thực hiện nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 1 Hợp đồng
này.
c)
Yêu cầu bên B cung cấp tài liệu để phục vụ công tác giám định, bao gồm: hồ sơ bệnh
án, đề án liên doanh, liên kết thực hiện dịch vụ kỹ thuật y tế, hợp đồng
làm việc giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và người hành nghề (nếu có); Quyết
định của cơ quan có thẩm quyền về thực hiện Đề án hoặc hợp đồng chuyển giao kỹ
thuật, hỗ trợ y tế cho tuyến cấp chuyên môn kỹ thuật phía dưới;
danh mục dịch vụ kỹ thuật; danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế
thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế sử dụng tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh”.
d) Từ
chối thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế không đúng quy định
hoặc không đúng với nội dung hợp đồng này.
2.
Trách nhiệm của bên A:
a) Thực
hiện đúng theo quy định tại khoản 5 Điều 41 của Luật Bảo hiểm y tế và các Điều
19, 20 và 21 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018
của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hoặc thay thế.
b) Thực
hiện tạm ứng cho bên B theo quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế;
trường hợp hai bên chưa thống nhất về kết quả giám định, bên A vẫn thực hiện tạm
ứng cho bên B theo quy định tại Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế;
c)
Không yêu cầu bên B kiểm tra lại thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế đối với
những người bệnh tham gia bảo hiểm y tế đã được quyết toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh qua năm tài chính;
d)
Không xuất toán hoặc thu hồi chi phí mà bên B đã sử dụng cho người bệnh và đã
được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoàn thiện thủ tục thanh toán đối với trường hợp
thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế sai;
đ)
Tuân thủ các quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh trong thực hiện
công tác giám định; chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả giám định,
thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Điều
5. Quyền và trách nhiệm của bên B
1.
Quyền của bên B:
Thực
hiện theo quy định tại Điều 42 của Luật Bảo hiểm y tế;
2.
Trách nhiệm của bên B:
a) Thực
hiện theo quy định tại Điều 43 của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Chỉ
định sử dụng thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ y tế đảm bảo hợp lý, an
toàn, hiệu quả; tránh lãng phí, không lạm dụng;
c)
Cung cấp cho bên A các tài liệu để thực hiện công tác giám định, bao gồm: hồ sơ
bệnh án; đề án liên doanh, liên kết thực hiện dịch vụ kỹ thuật y tế, hợp đồng
làm việc giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và người hành nghề (nếu có); Quyết định
của cơ quan có thẩm quyền về thực hiện Đề án hoặc hợp đồng chuyển giao kỹ thuật,
hỗ trợ y tế cho tuyến cấp chuyên môn kỹ thuật phía dưới; danh mục
dịch vụ kỹ thuật; danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế thuộc phạm
vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh;
d)
Trường hợp có thay đổi danh mục dịch vụ kỹ thuật, danh mục và giá thuốc, hóa chất,
vật tư y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt và nhân sự trong thực hiện công việc
thuộc hợp đồng phải thông báo bằng văn bản cho bên A biết và cập nhật lên Cổng
tiếp nhận của Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế;
đ) Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi vi phạm của bên B trong thực hiện
chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế.
Điều
6. Thời hạn thực hiện hợp đồng
Từ
ngày …... tháng ... năm 202... đến hết ngày 31 tháng 12 năm 202...
Điều
7. Cơ chế xử lý vướng mắc, tranh chấp Hợp đồng
1. Nếu
có bất kỳ vướng mắc, tranh chấp nào liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, hai
bên sẽ cùng nhau bàn bạc và giải quyết trên nguyên tắc tuân thủ pháp luật, quyền
và lợi ích hợp pháp của các bên và của người bệnh có tham gia bảo hiểm y tế và
tinh thần hợp tác, tự thỏa thuận, hòa giải.
2.
Trường hợp không thống nhất được thì các bên kiến nghị xử lý vướng mắc đến cấp quản
lý nhà nước về bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 4 Điều 5, khoản 2 Điều 8
Luật Bảo hiểm y tế.
3. Nếu
tranh chấp không thể giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện tại
Tòa án theo quy định tại Điều 48 của Luật Bảo hiểm y tế. Quyết định của Tòa án
là quyết định cuối cùng để hai bên thực hiện.
4.
Trong thời gian tranh chấp, hai bên vẫn phải bảo đảm không làm gián đoạn việc
khám bệnh, chữa bệnh của người tham gia bảo hiểm y tế.
5.
Trường hợp có thay đổi hoặc chấm dứt hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại
điểm e khoản 2 Điều 25 của Luật Bảo hiểm y tế, Điều 22 hoặc Điều 23 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ.
Điều
8. Cam kết chung
1.
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng và các
quy định của pháp luật.
2.
Các thông báo và thỏa thuận được thực hiện bằng văn bản gửi qua bưu điện hoặc
thư điện tử theo địa chỉ nêu trong Hợp đồng này.
3.
Hai bên thống nhất tuân thủ các quy định và phối hợp trong việc ứng dụng công
nghệ thông tin để tạo thuận lợi trong giám định và thanh quyết toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
4.
Các bên không được cung cấp hoặc đưa thông tin làm ảnh hưởng đến uy tín và quyền
lợi của các bên, ảnh hưởng đến chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế.
5. Khi
thực hiện công tác kiểm tra, bên A phải thông báo cho bên B trước về thời gian,
nội dung kiểm tra và được sự thống nhất của bên B.
6.
Các thỏa thuận khác (nếu có) phải được hai bên ghi nhận thành các Phụ lục của Hợp
đồng này, nhưng không trái quy định của pháp luật.
Hợp đồng
này được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1):
số hợp đồng được đánh theo số thứ tự hợp đồng trong một năm, bắt đầu từ số 01
vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm kết thúc hợp đồng.
(2):
ghi theo Quyết định thành lập đơn vị hoặc Quyết định phê duyệt phạm vi chuyên
môn của đơn vị.
(3):
ghi theo Quyết định thành lập đơn vị.
(4),
(5): ghi trong trường hợp hai bên cử đại diện cho Giám đốc ký Hợp đồng.
* Tùy theo điều kiện của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thống nhất bổ sung nội dung trong hợp đồng nhưng không trái quy định của pháp
luật về khám bệnh, chữa bệnh và bảo hiểm y tế.