Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Văn bản hợp nhất 3305/VBHN-BLĐTBXH 2024 Thông tư Hướng dẫn thực hiện Điều 52 Luật Việc làm

Số hiệu: 3305/VBHN-BLDTBXH Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Người ký: Lê Văn Thanh
Ngày ban hành: 25/07/2024 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3305/VBHN-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2024

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU 52 CỦA LUẬT VIỆC LÀM VÀ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 28/2015/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 3 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT VIỆC LÀM VỀ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Việc làm,

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.[1]

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. phạm vi điều chỉnh[2]

Thông tư này hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP, Nghị định số 61/2020/NĐ-CP.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng của Thông tư này là đối tượng áp dụng quy định tại Điều 2 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.

Chương II

THAM GIA VÀ ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

Điều 3. Tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP

1. Người sử dụng lao động phải lập và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động cho tổ chức bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người lao động thuộc đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp có hiệu lực.

2. Trường hợp người lao động giao kết nhiều hợp đồng lao động đều thuộc đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp và đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo hợp đồng lao động có hiệu lực đầu tiên thì khi chấm dứt hoặc thay đổi hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp dẫn đến người lao động không thuộc đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp thì người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp của hợp đồng lao động kế tiếp theo quy định của pháp luật lao động phải lập và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động cho tổ chức bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người lao động chấm dứt hoặc thay đổi hợp đồng lao động nêu trên. Hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động trong trường hợp nêu trên nộp cùng với hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.

3. Trường hợp trước ngày 01/01/2015 người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng với người lao động và đang thực hiện hợp đồng lao động này, tính đến ngày 01/01/2015 thời hạn hợp đồng lao động nêu trên còn ít nhất 03 tháng trở lên thì người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động kể từ ngày 01/01/2015 trở đi.

Điều 4. Đóng bảo hiểm thất nghiệp

1. Người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định mà mức tiền lương tháng của người lao động cao hơn hai mươi tháng lương tối thiểu vùng thì người sử dụng lao động và người lao động phải đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức tiền lương bằng hai mươi tháng lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2015 trở đi.

2. Trình tự, thủ tục đóng bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

3.[3] Người lao động tại đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền có nhu cầu chấm dứt hợp đồng lao động để hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp thì người lao động đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh thực hiện theo quy trình tại điểm h khoản 2 Điều 16 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP đã được bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP.

4.[4] Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm thực hiện xác nhận mức đóng, thời gian đóng, thời gian gián đoạn và lý do gián đoạn đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Chương III

HỖ TRỢ TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM

Điều 5. Trình tự, thủ tục tư vấn, giới thiệu việc làm theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP

1. Người lao động ghi đầy đủ các thông tin cá nhân, nhu cầu tư vấn, nhu cầu giới thiệu việc làm vào phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này và nộp trực tiếp cho trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là trung tâm dịch vụ việc làm).

2. Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm và căn cứ vào nhu cầu, khả năng của người lao động, nhu cầu tuyển lao động của người sử dụng lao động để kết nối việc làm phù hợp với người lao động.

3. Trung tâm dịch vụ việc làm gửi cho người lao động Phiếu giới thiệu việc làm theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này để người lao động tham gia dự tuyển lao động.

4. Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm theo dõi kết quả dự tuyển lao động để kịp thời hỗ trợ người lao động.

Điều 6. Từ chối nhận việc làm theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP

Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được xác định là từ chối nhận việc làm mà không có lý do chính đáng khi thuộc một trong các trường hợp sau:

1. Người lao động được trung tâm dịch vụ việc làm giới thiệu việc làm phù hợp với ngành nghề, trình độ được đào tạo mà người lao động đã ghi theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này nhưng không đến tham gia dự tuyển lao động.

2. Người lao động được trung tâm dịch vụ việc làm giới thiệu việc làm mà người lao động đó đã từng làm nhưng không đến tham gia dự tuyển lao động.

3. Người lao động đã tham gia dự tuyển lao động theo giới thiệu của trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp và có thông báo trúng tuyển của người sử dụng lao động nhưng không nhận việc làm đã trúng tuyển, trừ trường hợp việc làm đó không đúng như thông báo tuyển lao động của người sử dụng lao động.

Chương IV

TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

Điều 7. Người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp

Trong thời hạn 15 ngày tính theo ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động phải trực tiếp nộp đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm gửi lại hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động vào ngày trả kết quả theo phiếu hẹn trả kết quả.

Điều 8. Mức hưởng và tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp

1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của người lao động được xác định như sau:

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng

=

Mức lương bình quân của 06 tháng liền kề có đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi thất nghiệp

x 60%

a) Trường hợp những tháng cuối cùng trước khi thất nghiệp, người lao động có thời gian gián đoạn đóng bảo hiểm thất nghiệp thì 06 tháng liền kề để tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp là bình quân tiền lương của 06 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.

Ví dụ 1: Bà Nguyễn Thị A giao kết hợp đồng lao động có thời hạn 24 tháng với trường tiểu học E với mức lương như sau: từ ngày 01/9/2013 đến ngày 31/8/2014 là 2.000.000 đồng/tháng, từ ngày 01/09/2014 đến 31/8/2015 là 4.000.000 đồng/tháng. Tuy nhiên, từ ngày 01/1/2015 đến ngày 30/6/2015, bà A nghỉ hưởng chế độ thai sản. Sau đó, do điều kiện hoàn cảnh gia đình khó khăn nên bà không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động vì vậy bà A đã làm đơn xin nghỉ việc theo quy định của pháp luật lao động và ngày 01/7/2015 trường tiểu học E ban hành quyết định nghỉ việc cho bà A, quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Như vậy, mức tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp làm căn cứ tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp của bà A là bình quân tiền lương của 06 tháng liền kề trước khi bà nghỉ việc mà có đóng bảo hiểm thất nghiệp (tháng 7, 8, 9, 10, 11, 12/2014). Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của bà A là (2.000.000 đồng x 2 tháng + 4.000.000 đồng x 4 tháng)/6 x 60% = 2.000.000 đồng/tháng.

Ví dụ 2: Ông Đào Văn B có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục 38 tháng (từ ngày 01/01/2012 đến ngày 28/02/2015), mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp 06 tháng cuối trước khi chấm dứt hợp đồng lao động (từ tháng 9/2014 đến tháng 2/2015) là 8.000.000 đồng/tháng, ông B được hưởng trợ cấp thất nghiệp với thời gian 03 tháng (thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông B tính từ ngày 05/4/2015 đến ngày 04/7/2015). Ngày 02/5/2015, ông B giao kết hợp đồng lao động có thời hạn 12 tháng với doanh nghiệp X (mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp là 7.000.000 đồng/tháng) và thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định. Ông B bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày 02/5/2015 và được bảo lưu 26 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp. Do ốm đau cần phải điều trị dài ngày nên ngày 28/7/2015 ông B thỏa thuận với doanh nghiệp X để chấm dứt hợp đồng lao động và nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp lần hai. Sáu tháng liền kề có đóng bảo hiểm thất nghiệp để làm căn cứ tính mức trợ cấp thất nghiệp của ông B là các tháng sau: tháng 12/2014 và tháng 01, 02, 5, 6, 7/2015. Như vậy, mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của ông B là (8.000.000 đồng x 3 tháng + 7.000.000 đồng x 3 tháng)/6 x 60% = 4.500.000 đồng/tháng.

b) Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của người lao động tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật Lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

Ví dụ 3: Ngày 01/01/2015, ông Trịnh Xuân C giao kết hợp đồng lao động có thời hạn 12 tháng với doanh nghiệp F với mức lương là 70.000.000 đồng/tháng. Doanh nghiệp F hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I, áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Chính phủ là 3.100.000 đồng/tháng. Do đó, mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của ông C là: 20 lần x 3.100.000 đồng = 62.000.000 đồng/tháng.

Ngày 28/9/2015, ông C thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp F và chuyển sang giao kết hợp đồng lao động có thời hạn 03 tháng với doanh nghiệp G (từ ngày 01/10/2015 đến 31/12/2015) với mức lương là 80.000.000 đồng/tháng. Doanh nghiệp G có trụ sở chính hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV, áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Chính phủ là 2.150.000 đồng/tháng nhưng ông C không làm việc tại trụ sở chính mà làm việc tại chi nhánh, chi nhánh này hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III, áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Chính phủ là 2.400.000 đồng/tháng. Do đó, ông C tham gia và đóng bảo hiểm thất nghiệp tại tổ chức bảo hiểm xã hội nơi chi nhánh hoạt động với mức lương là: 20 lần x 2.400.000 đồng = 48.000.000 đồng/tháng.

Hết hạn hợp đồng lao động với doanh nghiệp G, ông C nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp. Như vậy, 60% mức tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề trước khi ông C chấm dứt hợp đồng lao động là: (62.000.000 đồng x 3 tháng + 48.000.000 đồng x 3 tháng)/6 x 60% = 33.000.000 đồng. Tuy nhiên, theo quy định thì mức hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông C tối đa không quá 5 lần mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm ông chấm dứt hợp đồng lao động. Do đó, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của ông C là 12.000.000 đồng/tháng (2.400.000 đồng x 5 lần = 12.000.000 đồng/tháng).

2.[5] Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo tháng dương lịch. Mỗi tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày người lao động bắt đầu hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 50 Luật Việc làm đến ngày đó của tháng sau trừ 01 ngày, trường hợp tháng sau không có ngày tương ứng thì ngày kết thúc của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày cuối cùng của tháng đó.

Ví dụ 4: Ông Cao Văn D được hưởng trợ cấp thất nghiệp với thời gian là 05 tháng, từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/5/2022. Như vậy, tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông D được xác định như sau:

Tháng hưởng thứ nhất là từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 31/01/2022;

Tháng hưởng thứ hai là từ ngày 01/02/2022 đến hết ngày 28/02/2022;

Tháng hưởng thứ ba là từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 31/3/2022;

Tháng hưởng thứ tư là từ ngày 01/4/2022 đến hết ngày 30/4/2022;

Tháng hưởng thứ năm là từ ngày 01/5/2022 đến hết ngày 31/5/2022.

3. Trình tự, thủ tục, hình thức chi trả trợ cấp thất nghiệp theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Điều 9. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp[6]

1. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu xác định như sau:

Tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu

=

Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu khi người lao động có tháng đóng chưa được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp
(nếu có)

+

Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu khi người lao động bị hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp
(nếu có)

+

Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu khi người lao động bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
(nếu có)

+

Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu khi người lao động không đến nhận tiền hưởng trợ cấp thất nghiệp
(nếu có)

+

Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được xác nhận bổ sung sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp (đối với các trường hợp người lao động đã hưởng trợ cấp thất nghiệp có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp dưới 36 tháng khi giải quyết thì căn cứ thực tế vào thời gian đã đóng, hưởng trợ cấp thất nghiệp)
(nếu có)

a) Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp khi người lao động có tháng đóng chưa được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp

Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trên 36 tháng đến đủ 144 tháng thì thời gian đóng chưa được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp được bảo lưu. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp trên 144 tháng thì những thời gian chưa được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp không được bảo lưu. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu ghi tại quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Ví dụ 5: Bà Nguyễn Thị Đ có tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 41 tháng, như vậy, nếu bà Đ đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 49 Luật Việc làm và các văn bản hướng dẫn thì được hưởng trợ cấp thất nghiệp 03 tháng (tương ứng với 36 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp) và được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 05 tháng.

Ví dụ 6: Bà Nguyễn Thị E có tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 150 tháng, như vậy, nếu bà E đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 49 Luật Việc làm và các văn bản hướng dẫn thì được hưởng trợ cấp thất nghiệp 12 tháng và được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 0 tháng.

b) Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp khi người lao động bị hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp

Người lao động bị hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 61/2020/NĐ-CP thì thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu là thời gian đã được tính hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Ví dụ 7: Ông Phạm Văn E có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 40 tháng, được hưởng trợ cấp thất nghiệp là 03 tháng và được bảo lưu 04 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp. Ông E không đến nhận quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp theo phiếu hẹn trả kết quả và không thông báo cho trung tâm dịch vụ việc làm về lý do không thể đến nhận kết quả, do đó, ông E bị hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp. Như vậy, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp mà chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông E là 40 tháng.

c) Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp khi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp

Người lao động bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp thuộc các trường hợp được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại khoản 5 Điều 21 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 61/2020/NĐ-CP thì thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu tương ứng với thời gian còn lại mà người lao động chưa nhận trợ cấp thất nghiệp. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu được ghi tại quyết định về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.

Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có việc làm thuộc trường hợp giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã thực hiện thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định nhưng chưa có bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc thì phải có cam kết thể hiện nội dung về ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã giao kết có hiệu lực, lý do chưa cung cấp được bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc và nộp bổ sung bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Ví dụ 8: Ông Nguyễn Văn G có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 17 tháng, ông được hưởng trợ cấp thất nghiệp với thời gian là 03 tháng. Ông G đã được hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên và thông báo theo quy định với trung tâm dịch vụ việc làm về việc có việc làm ngay trong tháng đó. Như vậy, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp của ông G được bảo lưu là 05 tháng (01 tháng đã hưởng trợ cấp thất nghiệp tương ứng với 12 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp).

Ví dụ 9: Ông Nguyễn Văn H có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 52 tháng; ông được hưởng trợ cấp thất nghiệp 04 tháng kể từ ngày 02/4/2022 đến ngày 01/8/2022 và được bảo lưu 04 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp. Sau tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ nhất, ông H không đến thông báo tìm kiếm việc làm nên bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp kể từ ngày 02/5/2022. Tuy nhiên, ngày 04/7/2022, ông H thông báo đã có việc làm kể từ ngày 02/7/2022 nên bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp. Như vậy, ông H đã được hưởng trợ cấp thất nghiệp 02 tháng (tháng thứ nhất và tháng thứ tư), tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp 02 tháng (tháng thứ hai và tháng thứ ba) nên thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu tại Quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông H là 0 tháng (không tính 04 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp đã được bảo lưu trong quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp).

Ví dụ 10: Ông Nguyễn Văn K có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 60 tháng; ông được hưởng trợ cấp thất nghiệp 05 tháng kể từ ngày 18/01/2022 đến ngày 17/06/2022; ông bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp kể từ ngày 18/03/2022. Tuy nhiên, ngày 25/03/2022, ông K thông báo đã có việc làm kể từ ngày 11/03/2022, do đó, ông K bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp kể từ ngày 11/03/2022 và không được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp (do ông K không thực hiện thông  báo về việc có việc làm trong thời hạn theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Nghị định số 61/2020/NĐ-CP).

d) Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp khi người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp

Người lao động không đến nhận tiền và không thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp thì được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp mà người lao động không nhận tiền trợ cấp thất nghiệp. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu tại quyết định về việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Ví dụ 11: Bà Nguyễn Thị L có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 12 tháng, được hưởng trợ cấp thất nghiệp với thời gian là 03 tháng. Bà L đã nhận trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên. Tuy nhiên, sau 03 tháng kể từ ngày hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp, bà L vẫn không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ hai và thứ ba. Như vậy, bà L đã nhận trợ cấp thất nghiệp 01 tháng (tương ứng với 12 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp) nên thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp của bà L được bảo lưu là 0 tháng.

Ví dụ 12: Ông Nguyễn Văn M có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp 18 tháng; được hưởng trợ cấp thất nghiệp 03 tháng. Ông M chưa nhận tiền trợ cấp thất nghiệp của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp đầu tiên; sau đó, ông M không thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm nên bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp từ tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ hai đến hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp. Sau 03 tháng kể từ ngày hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp, ông M không đến nhận tiền. Như vậy, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp của ông M được bảo lưu là 12 tháng (tương ứng với 01 tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp mà ông M không đến nhận tiền).

Ví dụ 13: Bà Nguyễn Thị N có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 29 tháng, bà được hưởng trợ cấp thất nghiệp với thời gian là 03 tháng. Bà N đã nhận trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên, bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng thứ hai và được tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng thứ ba. Tuy nhiên, sau 03 tháng kể từ ngày hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp, bà N vẫn không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ ba. Như vậy, bà N đã hưởng trợ cấp thất nghiệp 01 tháng và bị tạm dừng 01 tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp (tương ứng với 24 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp) nên thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu của bà N là 05 tháng.

Ví dụ 13a: Ông Phạm Văn N có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 15 tháng, ông được hưởng trợ cấp thất nghiệp với thời gian là 03 tháng. Ông N đã nhận trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên, đã thực hiện thông báo tìm kiếm việc làm tháng thứ 2 nhưng không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp tháng đó. Ông N bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng thứ ba. Sau 03 tháng kể từ ngày hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp, ông N vẫn không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ hai. Như vậy, ông N đã hưởng trợ cấp thất nghiệp 01 tháng (tương ứng với 12 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp) nên thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu của ông N là 03 tháng.

đ) Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp đối với trường hợp người lao động được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận bổ sung thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Trường hợp người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ 36 tháng trở lên làm căn cứ để giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp thì thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận bổ sung sẽ được bảo lưu để làm cơ sở tính hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.

Ví dụ 13b: Ông Nguyễn Văn P có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 42 tháng, được hưởng trợ cấp thất nghiệp là 03 tháng và được bảo lưu là 06 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp. Sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp, ông P được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận bổ sung thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 08 tháng thì thời gian này được bảo lưu để làm cơ sở tính hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.

- Trường hợp người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp dưới 36 tháng làm căn cứ để giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp thì thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận bổ sung được bảo lưu theo nguyên tắc sau:

Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp được xác nhận bổ sung để bảo lưu

=

Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp đã xét hưởng trợ cấp thất nghiệp

+

Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp xác nhận bổ sung

-

Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với số tháng đã nhận tiền trợ cấp thất nghiệp

-

Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng số tháng bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp

Ví dụ 13c: Ông Nguyễn Văn Q có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 13 tháng, được hưởng trợ cấp thất nghiệp là 03 tháng và ông Q đã hưởng đủ 03 tháng trợ cấp thất nghiệp. Sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp, ông Q được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận bổ sung thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 07 tháng. Như vậy, thời gian đã hưởng của ông Q là 03 tháng tương ứng với 36 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, thực tế ông Q có tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 20 tháng cho nên ông Q không được bảo lưu số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp được xác nhận bổ sung.

Ví dụ 13d: Ông Nguyễn Văn R có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 25 tháng, được hưởng trợ cấp thất nghiệp là 03 tháng và ông R đã hưởng đủ 03 tháng trợ cấp thất nghiệp. Sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp, ông R được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận bổ sung thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 15 tháng. Như vậy, thời gian đã hưởng của ông R là 03 tháng tương ứng với 36 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, trong khi thực tế ông R có tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 40 tháng nên thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp chưa được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông R là 04 tháng.

Ví dụ 13đ: Ông Nguyễn Văn S có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 16 tháng, được hưởng trợ cấp thất nghiệp là 03 tháng. Ông S hưởng trợ cấp thất nghiệp 01 tháng thì có việc làm, do đó, ông bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp và được bảo lưu 04 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp. Sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp ông được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận bổ sung 12 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp. Như vậy, thời gian đã hưởng của ông S là 01 tháng tương ứng với 12 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, trong khi thực tế ông S có tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 28 tháng nên thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp chưa được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông S là 12 tháng (không bao gồm 04 tháng đã được bảo lưu tại quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp).

Ví dụ 13e: Ông Nguyễn Văn T có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 16 tháng, được hưởng trợ cấp thất nghiệp là 03 tháng. Ông T được hưởng trợ cấp thất nghiệp 02 tháng thì có việc làm, do đó, ông bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp và không còn số tháng đã đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu. Sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp ông được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận bổ sung 12 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp. Như vậy, tổng thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp của Ông T là 28 tháng, Ông T đã hưởng 02 tháng trợ cấp thất nghiệp, tương ứng với 24 tháng đã đóng bảo hiểm thất nghiệp nên thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu của ông T là 4 tháng.

Ví dụ 13g: Bà Bùi Thị V có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 29 tháng, được hưởng trợ cấp thất nghiệp 03 tháng. Bà V đã hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng thứ nhất và tháng thứ ba; tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ 2 bà bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp do không thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo quy định. Sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp bà được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận bổ sung 08 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp. Như vậy, thời gian đã hưởng của bà V là 03 tháng tương ứng với 36 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, trong khi thực tế bà V có tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 37 tháng nên thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp chưa được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp của bà V là 01 tháng.

2. Đối với các trường hợp tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này thì thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu không bao gồm số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp chưa được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp đã được cơ quan bảo hiểm xã hội bảo lưu.

3. Cơ quan bảo hiểm xã hội căn cứ các quyết định liên quan đến việc hưởng trợ cấp thất nghiệp và việc xác nhận bổ sung thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp để thực hiện việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp vào Sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Điều 10. Thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo quy định tại Điều 52 Luật Việc làm

1. Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, hằng tháng người lao động phải trực tiếp thông báo về việc tìm kiếm việc làm với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư này, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

2.[7] (được bãi bỏ)

3.[8] Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không phải trực tiếp thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm nếu thời gian thông báo về việc tìm kiếm việc làm nằm trong khoảng thời gian mà người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Nam từ đủ 60 tuổi trở lên, nữ từ đủ 55 tuổi trở lên;

b) Ốm đau có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;

c) Nghỉ hưởng chế độ thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền. Riêng đối với trường hợp nam giới có vợ chết sau khi sinh con mà phải trực tiếp nuôi dưỡng con thì giấy tờ xác nhận là giấy khai sinh của con và giấy chứng tử của mẹ;

d) Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;

đ) Bị hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;

e) Cha, mẹ, vợ/chồng, con của người lao động chết; người lao động hoặc con của người lao động kết hôn có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;

g) Đang tham gia khóa học nghề theo quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và có xác nhận của cơ sở đào tạo nghề nghiệp;

h) Thực hiện hợp đồng lao động xác định thời hạn dưới 01 tháng;

i) Đi cai nghiện tự nguyện có xác nhận của cơ sở cai nghiện hoặc xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;

k) Chuyển nơi hưởng trợ cấp theo quy định tại khoản 5 Điều này.

Người lao động phải thông tin cho trung tâm dịch vụ việc làm (thông qua điện thoại, thư điện tử, fax, ...) về lý do không phải trực tiếp đến thông báo và trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cuối cùng của thời hạn thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm theo quy định, đồng thời gửi thư bảo đảm hoặc ủy quyền cho người khác nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ nêu trên chứng minh thuộc trường hợp không phải thông báo trực tiếp đến trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này. Trường hợp gửi theo đường bưu điện thì ngày được coi là đã gửi thông báo là ngày gửi ghi trên dấu bưu điện.

4. Ngày người lao động thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm được ghi cụ thể trong phụ lục quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động như sau:

a) Ngày của tháng thứ nhất hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp theo phiếu hẹn trả kết quả;

b) Từ tháng thứ hai trở đi người lao động thực hiện ngày thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp.

5.[9] Người lao động thực hiện thông báo tìm kiếm việc làm trong trường hợp chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

Trường hợp ngày thông báo về việc tìm kiếm việc làm của người lao động nằm trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng trước ngày người lao động nộp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến thì người lao động không phải trực tiếp thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm. Người lao động thực hiện việc thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Trường hợp ngày thông báo về việc tìm kiếm việc làm của người lao động sau thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động thực hiện thông báo theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Trường hợp người lao động đã nhận hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng chưa nộp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến và không có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp nữa thì thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều này với trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đi.

Trường hợp ngày thông báo về việc tìm kiếm việc làm của người lao động nằm trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng sau ngày người lao động nộp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến thì người lao động phải trực tiếp thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều này tại trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến.

Ví dụ 14: Ông Nguyễn Văn X đang hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Hà Nội và có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến Cà Mau. Ngày 10/5/2022, ông X nhận được hồ sơ đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp; ngày 19/5/2022, ông X nộp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Cà Mau. Ngày thông báo về việc tìm kiếm việc làm của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp mà ông X đang thực hiện thủ tục chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày 11-13/5/2022 (trước thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ông X nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp). Do đó, ông X không phải trực tiếp thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm.

Ví dụ 15: Ông Đinh Văn X đang hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Hải Dương và có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến Vĩnh Long. Ngày 10/5/2022, ông X nhận được hồ sơ đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp; ngày 19/5/2022, ông X nộp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh Long. Ngày thông báo về việc tìm kiếm việc làm của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp mà ông X đang thực hiện thủ tục chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày 20-24/5/2022 (trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ông X nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp). Do đó, ông X phải trực tiếp thông báo về việc tìm kiếm việc làm tại Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh Long trong khoảng thời gian từ ngày 20-24/5/2022 theo quy định.

Ví dụ 15a: Bà Nguyễn Thị Y đang hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Bắc Ninh và có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến Bạc Liêu. Ngày 04/5/2022, bà Y nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, thực hiện các thủ tục nộp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Bạc Liêu. Ngày thông báo về việc tìm kiếm việc làm của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp mà bà Y đang thực hiện thủ tục chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày 25-27/5/2022 (sau thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp), do đó, bà Y phải thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng tại Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Bạc Liêu trong khoảng thời gian từ ngày 25-27/5/2022.”

6. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được coi là đã thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm khi đã ghi đúng và đầy đủ các nội dung trong thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm và chịu trách nhiệm về nội dung thông báo.

Chương V

HỖ TRỢ HỌC NGHỀ

Điều 11. Nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề

Người lao động có nhu cầu học nghề phải nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP được hướng dẫn thực hiện như sau:

1. Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp thì nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề tại trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Ví dụ 16: Bà Mai Thị K đang hưởng trợ cấp thất nghiệp tại tỉnh Hải Dương. Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp bà K có nhu cầu học nghề. Như vậy, bà K phải nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề cho Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Hải Dương để Trung tâm xem xét, tư vấn học nghề, trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương quyết định việc hỗ trợ học nghề cho bà K.

2. Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên nhưng không thuộc diện đang hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu có nhu cầu học nghề thì nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề cùng với hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm ở địa phương nơi người lao động có nhu cầu học nghề.

Ví dụ 17: Ông Nguyễn Văn M làm việc tại tỉnh Bình Dương, có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục là 11 tháng. Khi chấm dứt hợp đồng lao động, ông M có nhu cầu học nghề tại thành phố Hồ Chí Minh thì ông M nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề cùng với hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Trung tâm Dịch vụ việc làm thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 12. Giải quyết hỗ trợ học nghề

1.[10] (được bãi bỏ)

2. Sau thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ghi trong phiếu hẹn trả kết quả, nếu người lao động không đến nhận quyết định về việc hỗ trợ học nghề thì được coi là không có nhu cầu hỗ trợ học nghề trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày người lao động không đến nhận quyết định về việc hỗ trợ học nghề theo quy định, trung tâm dịch vụ việc làm trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc hủy quyết định hỗ trợ học nghề của người lao động.[11]

3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận quyết định hỗ trợ học nghề, người lao động vẫn được nhận hoặc ủy quyền cho người khác nhận quyết định hỗ trợ học nghề nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;

b) Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;

c) Bị hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

4.[12] Đối với trường hợp người lao động đề nghị hỗ trợ học nghề theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 61/2020/NĐ-CP, sau 03 tháng kể từ ngày hết thời hạn trả kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề nếu người lao động không đến nhận Sổ bảo hiểm xã hội thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cuối cùng của 03 tháng nêu trên, trung tâm dịch vụ việc làm chuyển Sổ bảo hiểm xã hội của người lao động đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để quản lý.

5. Hằng tháng, cơ sở dạy nghề lập danh sách và có chữ ký của người lao động đang học nghề chuyển tổ chức bảo hiểm xã hội để thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ học nghề theo tháng và thời gian thực tế người lao động tham gia học nghề.

6. Trình tự, thủ tục, hình thức chi trả hỗ trợ học nghề theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

7.[13] Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề, trung tâm dịch vụ việc làm trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc hỗ trợ học nghề cho người lao động khi người lao động đáp ứng đủ các điều kiện hỗ trợ học nghề theo quy định.

Ví dụ 17a: Bà Nguyễn Thị Q hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày 04/3/2022 đến 03/6/2022. Ngày 04/4/2022, bà Q nộp Đề nghị hỗ trợ học nghề. Ngày 06/4/2022, bà Q có việc làm. Như vậy, bà Q đã tìm được việc làm trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề nên không đáp ứng đủ điều kiện được hỗ trợ học nghề theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Việc làm.

Ví dụ 17b: Bà Nguyễn Thị S hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày 05/4/2022 đến 04/7/2022. Ngày 06/5/2022, bà S nộp Đề nghị hỗ trợ học nghề tại tỉnh A và đến ngày 22/5/2022 bà S chưa tìm được việc làm. Như vậy, bà S đã đáp ứng đủ các điều kiện hỗ trợ học nghề theo quy định tại Điều 55 Luật Việc làm nên trong thời hạn từ ngày 23/5/2022 đến ngày 03/6/2022, trung tâm dịch vụ việc làm phải trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh A ban hành Quyết định về việc hỗ trợ học nghề cho bà S.”

8.[14] Trường hợp người lao động có nhu cầu tham gia khóa đào tạo nghề đang được cơ sở đào tạo nghề nghiệp thực hiện thì vẫn được hỗ trợ học nghề nếu thời điểm bắt đầu khóa đào tạo nghề tính đến thời điểm ban hành quyết định hỗ trợ học nghề không quá 01 tháng và cơ sở đào tạo nghề nghiệp đảm bảo dạy bù kiến thức của khoảng thời gian trước thời điểm ban hành quyết định hỗ trợ học nghề. Thời điểm người lao động được tính hỗ trợ học nghề là ngày đầu tiên của khóa đào tạo nghề, thời điểm kết thúc là ngày cuối cùng của thời hạn hỗ trợ học nghề theo quy định tại Điều 56 Luật Việc làm.

Ví dụ 17c: Ngày 07/3/2022, ông Bùi Minh T đề nghị hỗ trợ học nghề điện dân dụng có thời gian đào tạo 09 tháng tại cơ sở đào tạo nghề nghiệp X; khóa đào tạo nghề này đã bắt đầu từ ngày 01/3/2022 đến ngày 30/11/2022. Ông T đáp ứng đủ các điều kiện về hỗ trợ học nghề tại Điều 55 Luật Việc làm. Ngày 24/3/2022, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định về việc hỗ trợ học nghề đối với ông T với thời gian được hỗ trợ học nghề 06 tháng từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 31/8/2022.”

9.[15] Trường hợp người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp tại nơi ban hành quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp mà đề nghị và được hỗ trợ học nghề tại địa phương khác thì trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động được hỗ trợ học nghề gửi 01 bản quyết định về việc hỗ trợ học nghề cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Trường hợp người lao động đã chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, người lao động đề nghị và được hỗ trợ học nghề tại địa phương khác nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp thì trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đề nghị hỗ trợ học nghề gửi 01 bản quyết định về việc hỗ trợ học nghề cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi ban hành quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, đồng thời, xác định và gửi

01 bản quyết định về việc hỗ trợ học nghề cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Chương VI

HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

Điều 13. Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:

1. Thông tin chung về đơn vị: Tên; địa chỉ; ngày thành lập; ngành, nghề hoặc lĩnh vực sản xuất kinh doanh, người đại diện.

2. Tình hình sản xuất, kinh doanh của đơn vị.

3. Tổng số lao động của đơn vị, số lao động có nguy cơ bị cắt giảm tại thời điểm đề nghị hỗ trợ (không bao gồm người lao động có giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng), số lao động đề nghị được hỗ trợ.

4. Nguyên nhân buộc phải thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh.

5. Tổng kinh phí để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động (có dự toán chi tiết kèm theo bao gồm các chi phí để thực hiện phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động).

6. Cam kết tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và sử dụng lao động theo đúng phương án đã được phê duyệt.

Điều 14. Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm

Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm bao gồm các nội dung cơ bản sau:

1. Thông tin chung về đơn vị: Tên; địa chỉ trụ sở; ngày thành lập; ngành, nghề hoặc lĩnh vực sản xuất kinh doanh, người đại diện.

2. Danh sách lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm tại đơn vị và nêu rõ ngành, nghề đào tạo; thời gian đào tạo; địa điểm đào tạo của từng người lao động.

3. Cơ sở đào tạo (ghi rõ cơ sở đào tạo thuộc đơn vị hay liên kết đào tạo, nếu liên kết đào tạo đề nghị kèm theo hợp đồng liên kết đào tạo, cơ sở đào tạo phải có đăng ký hoạt động dạy nghề theo quy định của pháp luật về dạy nghề).

4. Hình thức tổ chức đào tạo và dự kiến thời gian khai giảng và bế giảng của khóa học.

5. Phương án duy trì việc làm cho người lao động sau khi đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề bao gồm các nội dung sau:

a) Số lao động được tiếp tục làm việc hoặc thay đổi vị trí việc làm phù hợp với phương án chuyển đổi công nghệ sản xuất kinh doanh;

b) Cam kết của người sử dụng lao động về việc sử dụng lao động theo đúng phương án. Nếu người lao động không được bố trí việc làm thì người sử dụng lao động sẽ phải hoàn trả toàn bộ kinh phí hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

6. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện.

Điều 15. Mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP

1. Đối với trường hợp khóa đào tạo được thực hiện tại cơ sở dạy nghề thì mức hỗ trợ kinh phí cụ thể để đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm của người lao động được tính theo tháng, thời gian học thực tế, mức thu học phí của từng nghề hoặc từng khóa đào tạo nghề theo quy định của cơ sở dạy nghề nhưng không quá mức hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 28/2015/NĐ-CP.

2. Đối với trường hợp khóa đào tạo do người sử dụng lao động thực hiện thì mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cụ thể của người lao động được tính theo tháng, thời gian học thực tế của từng nghề hoặc từng khóa đào tạo nhưng không quá mức hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 28/2015/NĐ-CP.

3. Đối với trường hợp khóa học nghề có những ngày lẻ không đủ tháng thì mức hỗ trợ được tính theo nguyên tắc: Dưới 15 ngày tính là ½ tháng, từ đủ 15 ngày trở lên thì tính là 01 tháng để xác định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

Ví dụ 18: Doanh nghiệp N được hỗ trợ kinh phí để đào tạo lắp ráp thiết bị điện tử cho 100 người lao động. Khóa đào tạo bắt đầu từ ngày 05/3/2015 đến ngày 15/5/2015 với mức hỗ trợ là 600.000 đồng/tháng/người (trong đó: Tháng thứ nhất được tính từ ngày 05/3/2015 đến ngày 04/4/2015; tháng thứ hai được tính từ ngày 05/4/2015 đến ngày 04/5/2015). Do đó, khóa đào tạo này có số ngày lẻ được tính từ ngày 05/5/2015 đến ngày 15/5/2015. Số ngày lẻ này dưới 15 ngày nên được tính là ½ tháng. Như vậy, thời gian doanh nghiệp N được hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề là 2,5 tháng với tổng số kinh phí được hỗ trợ là: 600.000 đồng x 100 người x 2,5 tháng = 150.000.000 đồng.

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Thông báo tình hình biến động lao động

1. Người sử dụng lao động thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc về số lao động đang làm việc tại thời điểm ngày 01 tháng 10 năm 2015 theo Mẫu số 28 ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn 30 ngày, kể từ thời điểm nêu trên.

Đối với các đơn vị thành lập sau ngày 01 tháng 10 năm 2015 thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thành lập phải thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc về số lao động làm việc tại đơn vị theo Mẫu số 28 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trước ngày 03 hằng tháng, người sử dụng lao động phải thông báo theo Mẫu số 29 ban hành kèm theo Thông tư này với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc về tình hình biến động lao động làm việc tại đơn vị nếu có (tính theo tháng dương lịch của tháng liền trước thời điểm thông báo).

3. Trường hợp, người sử dụng lao động giảm từ 50 lao động trở lên thì phải thông báo ngay với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.

Điều 17. Báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp

1. Báo cáo định kỳ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP

Định kỳ 06 tháng, trước ngày 31 tháng 7; định kỳ hằng năm trước ngày 31 tháng 01, báo cáo về Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn theo Mẫu số 30 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Báo cáo định kỳ của trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại Khoản 5 Điều 34 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP .

a) Trước ngày 03 hằng tháng, báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) về việc thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn theo Mẫu số 31 ban hành kèm theo Thông tư này (tính theo tháng dương lịch của tháng liền trước thời điểm báo cáo);

b) Định kỳ 06 tháng, trước ngày 15 tháng 7; định kỳ hằng năm trước ngày 15 tháng 01, báo cáo về Sở Lao động- Thương binh và Xã hội và Cục Việc làm (Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội) về tình hình thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn theo Mẫu số 32 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 18. Thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp, tiền hỗ trợ học nghề và kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

1. Trường hợp phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật hoặc giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp không đúng quy định của pháp luật thì cơ quan ban hành quyết định về việc hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp phải ban hành quyết định thu hồi số tiền đã chi sai.

2. Căn cứ quyết định thu hồi theo quy định tại Khoản 1 Điều này, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện.

3. Tiền thu hồi theo quy định tại các Khoản 2 Điều này được chuyển vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Điều 19. Các mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư

1. Phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm của người lao động thực hiện theo Mẫu số 01.

2. Phiếu giới thiệu việc làm cho người lao động thực hiện theo Mẫu số 02

3. Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động thực hiện theo Mẫu số 03.

4. Phiếu hẹn trả kết quả của trung tâm dịch vụ việc làm khi người lao động nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp, hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề được thực hiện theo Mẫu số 04.

5. Quyết định của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 05.

6. Quyết định của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 06.

7. Quyết định của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động đang bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 07.

8. Đề nghị của người lao động về việc không hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 08.

9. Quyết định của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 09.

10. Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 10.

11. Giấy giới thiệu của trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 11.

12. Thông báo của trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động chuyển đi với Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh về việc thực hiện chấm dứt chi trả trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động thực hiện theo Mẫu số 12.

13. Đề nghị của trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động chuyển đến hưởng trợ cấp thất nghiệp với Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi người lao động chuyển đến về việc tiếp tục thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 13.

14. Thông báo của Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi người lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp với trung tâm dịch vụ việc làm về việc người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 14.

15. Quyết định của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trong trường hợp người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 15.

16. Thông báo về việc tìm việc làm hằng tháng của người lao động trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 16.

17. Đề nghị không thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo Mẫu số 17

18. Đề nghị hỗ trợ học nghề thực hiện theo Mẫu số 18.

19. Quyết định của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc hỗ trợ học nghề đối với người lao động thực hiện theo Mẫu số 19.

20. Quyết định của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc hủy quyết định hỗ trợ học nghề đối với người lao động thực hiện theo Mẫu số 20.

21. Xác nhận của trung tâm dịch vụ việc làm về việc đã giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề thực hiện theo Mẫu số 21.

22. Thông báo của trung tâm dịch vụ việc làm về việc người lao động không được hưởng trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề thực hiện theo Mẫu số 22.

23. Thông báo của người lao động với trung tâm dịch vụ việc làm khi thuộc một trong các trường hợp chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định thực hiện theo Mẫu số 23.

24. Quyết định của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động thực hiện theo Mẫu số 24.

25. Biên bản bàn giao sổ bảo hiểm xã hội thực hiện theo Mẫu số 25.

26. Quyết định của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm của người sử dụng lao động thực hiện theo Mẫu số 26.

27. Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động thực hiện theo Mẫu số 27.

28. Thông báo ban đầu về số lao động đang làm việc tại đơn vị theo Mẫu số 28.

29. Thông báo về tình hình biến động lao động của người sử dụng lao động thực hiện theo Mẫu số 29.

30. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp 6 tháng đầu năm, 01 năm thực hiện theo Mẫu số 30.

31. Trung tâm dịch vụ việc làm báo cáo Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Cục Việc làm (Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội) về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp hằng tháng thực hiện theo Mẫu số 31.

32. Trung tâm dịch vụ việc làm báo cáo Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và Cục Việc làm (Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội) về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp 6 tháng đầu năm, 01 năm thực hiện theo Mẫu số 32.

33. Người sử dụng lao động báo cáo Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp hằng năm thực hiện theo Mẫu số 33.

34. Quyết định thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 34.

35. Quyết định thu hồi tiền hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 35.

36. Quyết định thu hồi kinh phí hỗ trợ, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo Mẫu số 36.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 20. Hiệu lực thi hành[16]

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2015. Các chế độ quy định tại Thông tư này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

2. Các Thông tư sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:

a) Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;

b) Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2010.

3. Những trường hợp tính thời hạn theo dương lịch tại Thông tư này mà ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ lễ hoặc ngày nghỉ hàng tuần thì ngày cuối cùng của thời hạn là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để hướng dẫn, bổ sung kịp thời./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đăng tải);
- Lưu: VT, CVL.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Văn Thanh

 

Mẫu số 01[17]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

PHIẾU TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm…….............

Họ và tên: …………………………….. sinh ngày ...... /……./……………………..............

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: …………...…………………………...........

Cấp ngày…. tháng…. năm…… Nơi cấp ....................................................................

Số sổ BHXH: ………………………………………………………………………..................

Số điện thoại:……………..……..… Địa chỉ email (nếu có)……..…….…………...............

Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (1): ……………………........

Tình trạng sức khỏe :………………………………………………………………..................

Chiều cao (cm): ……………………….. Cân nặng (kg): ………………………...................

Trình độ giáo dục phổ thông: …..……….…………………………….……………..............

Ngoại ngữ:……………………………. Trình độ:………………………………….................

Tin học: …………………….……….... Trình độ:……...…………………………..................

Trình độ đào tạo:

Số TT

Chuyên ngành đào tạo

Trình độ đào tạo (2)

1

 

 

2

 

 

….

 

 

Trình độ kỹ năng nghề (nếu có)……………………………………………………................

Khả năng nổi trội của bản thân:……………………………………………………................

………………………………………………………………..……….……………....................

………………………………………………………………………………………....................

………………………………………………………………………………………....................

I. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC

Số TT

Tên đơn vị đã làm việc

Thời gian làm việc
(Từ ngày…/…/….đến ngày. ../…/…)

Vị trí công việc đã làm

1

 

 

 

2

 

 

 

…..

 

 

 

Mức lương (trước lần thất nghiệp gần nhất):………………………………………..…

Lý do thất nghiệp gần nhất:………………………………………………………………

II. TÌNH TRẠNG TÌM KIẾM VIỆC LÀM HIỆN NAY

Đã liên hệ tìm việc làm ở đơn vị nào (từ lần thất nghiệp gần nhất đến nay):…….…

…………………………………………………………………………………………….….

III. NHU CẦU TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM

1. Tư vấn

Chính sách, pháp luật về lao động việc làm                      Việc làm 

Bảo hiểm thất nghiệp                                                       Khác 

2. Giới thiệu việc làm

Vị trí công việc: .............................................. ……………………………………….....

Mức lương thấp nhất: ..................................... ……………………………………….....

Điều kiện làm việc:…………………………………………………………………................

Địa điểm làm việc: ......................................... ………………………………………......

Khác:…………………………………………………………………………………................

Loại hình đơn vị: Nhà nước ; Ngoài nhà nước ; Có vốn đầu tư nước ngoài 

 

 

………, ngày...... tháng...... năm ...........
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)

___________________

Ghi chú:

(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

(2) Công nhân kỹ thuật không có chứng chỉ nghề, chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 03 tháng, sơ cấp từ 03 tháng đến dưới 12 tháng, trung cấp, cao đẳng, đại học trở lên.


Mẫu số 02[18]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ…
TRUNG TÂM
DỊCH VỤ VIỆC LÀM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(Đóng dấu treo)

………, ngày … tháng … năm ……

 

PHIẾU GIỚI THIỆU VIỆC LÀM

(Bản lưu)

Kính gửi (1): ...............................................................

Trung tâm Dịch vụ việc ........................................ làm trân trọng giới thiệu:

Ông/bà: .........................................................sinh ngày …… / …… /………

Số định danh cá nhân/CMND:..........................................................................

cấp ngày … tháng … năm …… Nơi cấp..........................................................

Số sổ BHXH: ....................................................................................................

Điện thoại:……………………email (nếu có) .................................................

Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú): .............................

..........................................................................................................................

Trình độ giáo dục phổ thông:............................................................................

Trình độ chuyên môn kỹ thuật:.........................................................................

Kinh nghiệm làm việc:......................................................................................

Vị trí dự tuyển:..................................................................................................

Đến Quý đơn vị để liên hệ, dự tuyển lao động.

Phiếu giới thiệu việc làm có giá trị hết ngày ……/……/………

 

Người lao động được giới thiệu việc làm
(Ký, và ghi rõ họ tên)

Người giới thiệu
(Ký, và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Tên đơn vị mà Trung tâm Dịch vụ việc làm giới thiệu cho người lao động

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ…
TRUNG TÂM
DỊCH VỤ VIỆC LÀM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(Đóng dấu treo)

………, ngày … tháng … năm ……

 

PHIẾU GIỚI THIỆU VIỆC LÀM

 

Kính gửi (1): ...............................................................

Trung tâm Dịch vụ việc ........................................ làm trân trọng giới thiệu:

Ông/bà: .........................................................sinh ngày …… / …… /………

Số định danh cá nhân/CMND:..........................................................................

cấp ngày … tháng … năm …… Nơi cấp..........................................................

Số sổ BHXH: ....................................................................................................

Điện thoại:……………………email (nếu có) .................................................

Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú): .............................

..........................................................................................................................

Trình độ giáo dục phổ thông:............................................................................

Trình độ chuyên môn kỹ thuật:.........................................................................

Kinh nghiệm làm việc:......................................................................................

Vị trí dự tuyển:..................................................................................................

Đến Quý đơn vị để liên hệ, dự tuyển lao động.

Phiếu giới thiệu việc làm có giá trị hết ngày ……/……/………

 

 

Người giới thiệu
(Ký, và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Tên đơn vị mà Trung tâm Dịch vụ việc làm giới thiệu cho người lao động


Mẫu số 03[18]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………................

Tên tôi là:.………………..…..…. sinh ngày ...... /……./……………………..................

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...……....................
cấp ngày…… tháng…. năm….… Nơi cấp:……………..………………………………....

Số sổ BHXH: …………………………………..…………………………………................

Số điện thoại:………….……..…Địa chỉ email (nếu có)……………...….……...............

Số tài khoản (ATM nếu có)……….….… tại ngân hàng:………………………..............

Trình độ đào tạo:…………………………………………………………………….............

Ngành nghề đào tạo:………………………………………………………………..............

Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (1):………………............

………..………..………………………………………………………………………............

Ngày …../……/……, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị) ............................................................................................................. tại địa chỉ: ...........................................................................................................................

Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:…………………………………

…………………………………………………………………………………………………..

Loại hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:…………………………………………….…

Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp................................tháng.

Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp (BHXH quận/huyện hoặc qua thẻ ATM): ………………...………………….…………………………….……………........................

Kèm theo Đề nghị này là (2)............................................................................ và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định.

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

.........., ngày ....... tháng ..... năm ……..
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)

________________

Ghi chú:

(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

(2) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ.

Mẫu số 04[20]: (được bãi bỏ)

Mẫu số 05[21]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...................

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH, THÀNH PHỐ .....................

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH;

Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội);

Căn cứ Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông/bà…..…………….;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………………..,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trợ cấp thất nghiệp đối với:

Ông/bà ........................................................... Sinh ngày ......... / ........./……….

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…….cấp ngày ……tháng…….năm….….nơi cấp:……………..……………………………..........…

Số sổ BHXH…………........................................................................................ Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (1):……..………… Số tài khoản ATM( nếu có)……….….… tại ngân hàng:……………………...........................................................

Tổng số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp để giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp: ........................tháng.

Mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng:……………………. đồng

(Số tiền bằng chữ: ....................................................................................đồng)

Số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp:……….……………… . tháng.

Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp (2): .......................................................................

Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày…/.…/.… đến ngày…./…/..…

Số tháng đã đóng bảo hiểm thất nghiệp chưa giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp được bảo lưu (nếu có): ...................tháng

Điều 2. Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, ông/bà có trách nhiệm tích cực tìm kiếm việc làm và thực hiện việc thông báo hằng tháng với Trung tâm Dịch vụ việc làm về việc tìm kiếm việc làm theo quy định. Ngày thông báo về việc tìm kiếm việc làm thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố ...........................; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm.................................. và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT,.....

GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

(2) Ghi rõ nơi nhận trợ cấp thất nghiệp là bảo hiểm xã hội cấp huyện.

 

PHỤ LỤC

THÔNG TIN VỀ VIỆC THÔNG BÁO TÌM KIẾM VIỆC LÀM HẰNG THÁNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số ........................... ngày....../....../.......)

Trung tâm Dịch vụ việc làm......................thông báo cho ông/bà ngày thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, cụ thể như sau:

STT

Ngày, tháng thông báo

Thông tin về việc thông báo tìm kiếm việc làm hàng tháng

Xác nhận của TT GTVL
(Chữ ký của cán bộ tiếp nhận thông báo)

Ghi chú

Đã thông báo

Chưa thông báo

1

……/……./……

 

 

 

 

2

....../......./…. đến ngày…./…./…

 

 

 

 

3

....../......./…. đến ngày…./…./…

 

 

 

 

4

....../......./…. đến ngày…./…./…

 

 

 

 

5

....../......./…. đến ngày…./…./…

 

 

 

 

6

....../......./…. đến ngày…./…./…

 

 

 

 

7

....../......./…. đến ngày…./…./…

 

 

 

 

8

....../......./…. đến ngày…./…./…

 

 

 

 

9

....../......./…. đến ngày…./…./…

 

 

 

 

10

....../......./…. đến ngày…./…./…

 

 

 

 

11

....../......./…. đến ngày…./…./…

 

 

 

 

12

....../......./…. đến ngày…./…./…

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Khi đến Trung tâm Dịch vụ việc làm để thông báo tìm kiếm việc làm ông (bà) phải mang theo căn cước công dân/chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác có dán ảnh (giấy phép lái xe, thẻ đảng viên, hộ chiếu,…) và bản thông tin này để cán bộ Trung tâm xác nhận về việc thông báo tìm kiếm việc làm của ông/bà.

 

Mẫu số 06[22]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...................

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ .....................

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH;

Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội);

Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …./…./….. của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch việc làm………………………,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp kể từ ngày…./…/…..(1) đối với:

Ông/bà ........................................................... sinh ngày ......... / ........./……….

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: …………………....…...…….cấp ngày……tháng…….năm….… Nơi cấp:……………..…………………………….

Số sổ BHXH…………........................................................................................

Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):..…………………..

………………………………………………………………………….....…………….

Tổng số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp: ................................................tháng.

Tổng số tháng đã hưởng trợ cấp thất nghiệp:............................................tháng.

Lý do tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp: ông/bà không thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm tháng ……………….. theo quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố………………..; Giám đốc Trung tâm Dịch việc làm…………………. và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,.....

GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Ngày tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày đầu tiên của tháng bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp

 

Mẫu số 07[23]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...................

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ .....................

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH;

Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội);

Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …./…./….. của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm…………………...,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với:

Ông/bà ........................................................... sinh ngày ......... / ........./……..

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...….....….cấp ngày……tháng…….năm….. Nơi cấp……………....………………………………

Số sổ BHXH…………........................................................................................

Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):..…….……………..

……………………………………………………………………………....……….....

Tổng số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp:……..….. tháng.

Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày……../………/……….......…….…

Được tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày (1) …….....……/……./…...….

Lý do: ông/bà đã tiếp tục thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm tháng

…………………theo quy định.

Số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp còn lại:.................tháng

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố…….………..; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………. và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,.....

GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Ngày tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày đầu tiên của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp tiếp theo

 

Mẫu số 08[24]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐỀ NGHỊ KHÔNG HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm .............................................................

Tên tôi là: ..........................................................Sinh ngày ........../......../………

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………........…….cấp ngày……tháng…….năm…. Nơi cấp………..……..……………………………….

Số sổ BHXH…………..........................................................................................

Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):..……………..……..

………………………………………………………………………….....………….....

Tôi đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp ngày............../........./......... nhưng hiện nay, tôi không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp vì:

.....................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Do đó, tôi đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp để bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Tôi xin trân trọng cám ơn./.

 

 

………., ngày ... tháng ... năm ..…...
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 09[25]: (được bãi bỏ)

Mẫu số 10[26]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NƠI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm …………………………………

Tên tôi là: ................................................. sinh ngày…......./…..…/…………

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………...………...…….cấp
ngày……tháng…….năm…. Nơi cấp……………..…………………………..…….

Số sổ BHXH:……...............................................................................................

Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):…………....……….

..…………………………………………………………………………………....…...

Hiện nay, tôi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số ............... ngày ........../........../............ của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố.........................................

Tổng số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp:……………...…………tháng

Đã hưởng trợ cấp thất nghiệp: ................tháng

Nhưng vì lý do:

…………………………………………………………………………….………........…

………………………………………………………………………………….........…….

tôi đề nghị quý Trung tâm chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh/thành phố ............................để tôi được tiếp tục hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định./.

 

 

………., ngày ... tháng ... năm ..…...
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 11: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ…
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...................

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

GIẤY GIỚI THIỆU

Về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………………….... ……..……

Theo đề nghị của ông/bà….................…..……. tại Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp ngày..……./.……../……..…

Trung tâm Dịch vụ việc làm …………………….giới thiệu:

Ông/bà: ………………..…………………………………………...................…………...

Đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số…………………............…........ ngày........./..…../…..của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố .........................

Số tháng đã hưởng trợ cấp thất nghiệp:.....................tháng, tính từ ngày……/…./… đến ngày……/……../……… với mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng là ……..…………đồng.

Đến quý Trung tâm để tiếp tục hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định hiện hành.

Hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông/bà gồm:

 Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động;

 Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp;

 Bản chụp quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;

 Bản chụp các quyết định hỗ trợ học nghề, quyết định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp;

 Bản chụp thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng;

 Giấy tờ khác:……...…................................................................................….……

………………………………………………………………………...……..............……..

Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Trung tâm./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Ông/bà………….. (để thực hiện);
- Lưu: VT, …..

GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 12[27]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ…
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...................
Về việc chấm dứt chi trả TCTN
đối với ông/bà…………

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

Kính gửi: BHXH tỉnh/thành phố ……………………………

Theo Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp ngày….. /..../ … của ông/bà………………...., Trung tâm Dịch vụ việc làm đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố chấm dứt thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp của:

Ông/bà:................................................ sinh ngày…………..../…….……/…..…….

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…….cấp ngày ……tháng…….năm…. Nơi cấp……………..……..............………………………….

Số sổ BHXH…………................................................................................................

Được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số....................................... ngày
.........../......../......... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố............................... và hiện nay đã thực hiện chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh/thành phố……………...……...

Số tháng còn lại chưa nhận trợ cấp thất nghiệp là:………… tháng với mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng là:…………… đồng.

Cảm ơn sự hợp tác của quý Cơ quan./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,.....

GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 13[28]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ…
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...................
Về việc tiếp tục thực hiện chi trả
TCTN đối với ông/bà…………….

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

Kính gửi: BHXH tỉnh/thành phố (1)……………………………

Theo Giấy giới thiệu về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của Trung tâm Dịch vụ việc làm ………..………….… ngày…….. /…..…/.…..… Đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp và cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành cho:

Ông/bà:.....................………………… sinh ngày………../………/……….

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………..............…….cấp
ngày… tháng…. năm.…. Nơi cấp……………..………………………………….......

Số sổ BHXH….. ……................................................................................................

Đang được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số............................... ngày
.........../........./.......... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố.................................(có bản chụp quyết định kèm theo).

Số tháng còn lại chưa nhận trợ cấp thất nghiệp:………… tháng với mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng là:………….. đồng.

Cảm ơn sự hợp tác của quý Cơ quan./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- BHXH (1)….……..(để biết);
- Lưu: VT, .............................

GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Ghi rõ bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố………...……. (nơi người lao động chuyển đến)

 

Mẫu số 14: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BHXH TỈNH/TP………..

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số ……………..…
Về việc người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp

……, ngày … tháng … năm ……

 

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………………. ……….............

Theo Quyết định số ……………………… ngày ....../...../..... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố............................................ về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp, Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố …………………………….. đã tổ chức chi trả trợ cấp thất nghiệp cho ông/bà ……………………. như sau:

Số tháng ông/bà……….……đã nhận tiền trợ cấp thất nghiệp là: ..............tháng, với tổng số tiền tương ứng là: ……………………..……. đồng (bằng chữ …………….………………………… ………………………..………..).

Số tháng ông/bà …………………..chưa đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp là:  ……...…tháng, với tổng số tiền tương ứng là:…….………….………… đồng (bằng chữ………….….…………… ………………………………….…………..).

Hiện nay, đã quá thời hạn nhận tiền trợ cấp thất nghiệp theo quy định nhưng ông/bà vẫn chưa đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ…….……...…… ...…với tổng số tiền là ……..……..……... đồng (bằng chữ………….…………………………… ……..………………..…..đồng).

Đề nghị Trung tâm Dịch vụ việc làm thực hiện các thủ tục để bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp mà ông/bà chưa đến nhận tiền.

 

Nơi nhận:
- Như trên 4;
- Lưu: VT,.....

GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 15: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, TP………
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...................

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ .....................

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội);

Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …./…./….. của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm...............................,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ông/bà................................... được bảo lưu............ tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với ............... tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp mà ông/bà chưa nhận tiền trợ cấp thất nghiệp tại Bảo hiểm xã hội cấp huyện theo Quyết định số......................... ngày ....../...../..... để làm căn cứ tính thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần hưởng tiếp theo khi đáp đủ điều kiện theo quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố ................................., Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm ..................................... và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,.....

GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 16[29]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

THÔNG BÁO VỀ VIỆC TÌM KIẾM VIỆC LÀM

Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ:…….

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ………………….............................

Tên tôi là: ......................................................sinh ngày ............. / ............ /………

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...……...........cấp ngày……tháng…….năm….. Nơi cấp……………..….....…………………………….

Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):…………….........…….

..………………………..........……………………………………………………………...

Số điện thoại :............................................................................................................

Theo Quyết định số..........… ngày........./......../......... tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp ...................tháng, kể từ ngày......./....../..... đến ngày….../......../...... tại tỉnh/thành phố .....................................

Tôi thông báo kết quả tìm kiếm việc làm theo quy định, cụ thể như sau:

(1) Đơn vị thứ nhất (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).

……………………………………………………………………………………….....……….

………………………………………………………………………………………...………..

…………………………………………………………………………………………………..

(2) Đơn vị thứ hai (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).

………..………………………………………………………............……………………….

………………………………………………………………………………………..…………

……………………………………………………………………………………….…………..

(…) Tên đơn vị thứ (…): (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).

………………………………………………………..…………………………………………

…………………………………………………………….……………………………………..

Tình trạng việc làm hiện nay:

 Không có việc làm

 Có việc làm nhưng chưa giao kết HĐLĐ/HĐLV (ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ, công việc đang làm) ……………………..................................................................................................................

............................………………………………………………………........……............……….

Tình trạng khác (ốm đau, thai sản,…..)…………………..........................…………………….

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

………., ngày ... tháng ... năm ..…...
Người thông báo
(ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 17[30]: (được bãi bỏ)

Mẫu số 18[31]: (được bãi bỏ)

Mẫu số 19[32]: (được bãi bỏ)

Mẫu số 20[33]: (được bãi bỏ)

Mẫu số 21[34]: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

 

I. Mẫu xác nhận về việc đã giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp

II. Mẫu xác nhận về việc đã giải quyết hỗ trợ học nghề

 

Ghi chú: Trung tâm Dịch vụ việc làm ký và đóng dấu Trung tâm vào góc bên phải của xác nhận.

 

Mẫu số 22[35]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ…
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...................

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

THÔNG BÁO

Về việc không được hưởng trợ cấp thất nghiệp/hỗ trợ học nghề

Kính gửi: Ông/bà…………………………………………………

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...….............cấp ngày……tháng…….năm….. Nơi cấp……………..………………….……....……....

Số sổ BHXH………................................................................................................

Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):..………….........……

………………………………………………………………………………………........

Ngày......./......./......., Trung tâm Dịch vụ việc làm nhận được hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp/hỗ trợ học nghề của ông/bà.

Căn cứ quy định của pháp luật về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp/hỗ trợ học nghề, Trung tâm Dịch vụ việc làm thông báo trường hợp của ông/bà không được hưởng trợ cấp thất nghiệp/hỗ trợ học nghề, lý do:

.....................................................................................................................................

.................................................................................................................................../.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,.....

GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 23[36]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

THÔNG BÁO

Về việc ………………………………… (1)

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………………………………

Tên tôi là:…………………………. sinh ngày:……………………………..

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: …………………….........…cấp

ngày……tháng…….năm….. Nơi cấp……………………………………………...

Số sổ BHXH :………..........................................................................................

Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):..……….……....…..

…………………………………………………………………………………......…….

Hiện nay, tôi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số................... ngày ......../......./........ của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố........................................................................

Tổng số tháng tôi đã hưởng trợ cấp thất nghiệp: ........... tháng

Nhưng vì lý do (1)..................................................................................................

………………………………………………………………………....……………....….
nên tôi gửi thông báo này (kèm theo bản sao giấy tờ có liên quan).

Trường hợp người lao động chưa có bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc (2).

Đề nghị quý Trung tâm xem xét, thực hiện các thủ tục về chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp để bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp mà tôi chưa nhận tiền tại cơ quan bảo hiểm xã hội./.

 

 

………., ngày ... tháng ... năm ..…...
Người thông báo
(ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú :

(1) Có việc làm; thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; hưởng lương hưu hằng tháng; đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên.

(2) Người lao động phải cam kết thể hiện rõ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, lý do chưa có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc và sẽ nộp bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

 

Mẫu số 24[37]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...................

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH;

Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội);

Căn cứ Quyết định số……….. ngày ……/…./…. của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông/bà…………………..….;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm…………………...,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp kể từ ngày …./.…/….. đối với:

Ông/bà ......................................................sinh ngày .......... / .......... /................

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ………...……………...…….cấp ngày……tháng…….năm….. Nơi cấp:……………..………………………………

Số sổ BHXH………….......................................................................................

Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):……...…………....

....……………………………………………………………………………………….

Lý do chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp: ……………………..........…………

…………………………………………………………………………...…………….

Tổng số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp là: ...................tháng

Số tháng đã hưởng trợ cấp thất nghiệp:.............tháng

Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu (nếu có): ……… tháng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố……………………….., Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm …………….và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,.....

GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 25: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN BÀN GIAO

SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG

Hôm nay, ngày….../……/ ….tại ……………………………, chúng tôi gồm:

Bên A (bên trả sổ bảo hiểm xã hội): Trung tâm Dịch vụ việc làm ……..……

Đại diện:………………………………………………………. …………..…

Chức vụ:………………………………………………………………………

Địa chỉ:………………...…............................………………………………...

Bên B (bên nhận sổ bảo hiểm xã hội): Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố……..

Đại diện:………………………………………………………. ………..……

Chức vụ:…………………………………………………………………...….

Địa chỉ:………………...…............................………………………………...

Bên A đã bàn giao sổ bảo hiểm xã hội cho bên B với số lượng ………. quyển (danh sách kèm theo) (1). Sau khi nhận bàn giao, Bên B đã kiểm tra lại sổ và không thấy bị hư hỏng hoặc sửa chữa, tẩy xóa; sổ được bảo quản đúng hiện trạng.

Biên bản bàn giao sổ bảo hiểm xã hội được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Danh sách kèm theo, bao gồm một số nội dung cơ bản sau: họ tên, số sổ, ngày cấp, nơi cấp,…

 

Mẫu số 26: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...................

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ
 kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ .....................

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)

Căn cứ Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động ngày ……../……/……..của (tên đơn vị đề nghị hỗ trợ) ……………………… …………………………….…….. ;

Theo đề nghị của Trưởng phòng………………….. (phòng thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện việc thẩm định phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động” của (tên đơn vị đề nghị hỗ trợ)………….....…………………… …………………….… (có Phương án kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Trưởng phòng (phòng thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện việc thẩm định phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động)………………….…………………………....................…… (người đại diện đơn vị đề nghị hỗ trợ) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,.....

GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 27: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...................

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ .....................

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ……………………………… (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân);

Căn cứ Đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động ngày ……../……/……..của (tên đơn vị đề nghị hỗ trợ) ………………………………………;

Căn cứ Quyết định số ……………… ngày…./…../….. của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hỗ trợ kinh phí cho (đơn vị đề nghị hỗ trợ) ……………………….. để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo phương án đã được phê duyệt tại Quyết định số ………….. ngày…./…../….. của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:

Tổng số người lao động được hỗ trợ: …………… người;

Tổng số tiền được hỗ trợ:…………đồng (bằng chữ……….……...……………)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố……….; Thủ trưởng cơ sở dạy nghề (nếu có) (người đại diện đơn vị đề nghị hỗ trợ) ………….. …………………………….chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,…..


TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 


Mẫu số 28: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

Tên đơn vị:………………………………
Địa chỉ:…………………………….…….
Điện thoại……………………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

THÔNG BÁO BAN ĐẦU VỀ SỐ LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC TẠI ĐƠN VỊ

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……….…….

Thực hiện quy định tại Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, ………………………(Tên đơn vị) thông báo với quý Trung tâm số lao động đang làm việc tại đơn vị như sau:

STT

Họ và tên

Thông tin cá nhân

Trình độ chuyên môn, kỹ thuật

Loại HĐLĐ/HĐLV

Ngày, tháng, năm HĐLĐ/ HĐLV có hiệu lực

Vị trí công việc đang làm

Nếu thuộc đối tượng tham gia BHTN

Ngày, tháng, năm sinh

Dân tộc

Số CMND

Số sổ BHXH (nếu có)

CN kỹ thuật không bằng

Chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 3 tháng

Sơ cấp từ 3-12 tháng

Trung cấp

Cao đẳng

ĐH trở lên

Không xác định thời hạn

Từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng

Từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng

Dưới 3 tháng

Mức lương đóng BHTN (nghìn đồng)

Thời gian đã tham gia BHTN tại đơn vị (tháng)

Nam

Nữ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số (người)

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

 

 

 

 



GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 29: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

Tên đơn vị:………………………………
Địa chỉ:…………………………….…….
Điện thoại……………………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

THÔNG BÁO VỀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG LAO ĐỘNG

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm……..…….

Thực hiện quy định tại Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội …………… ………… (Tên đơn vị) thông báo với quý Trung tâm tình hình biến động lao động tại đơn vị như sau:

I. THÔNG TIN VỀ SỐ LAO ĐỘNG ĐẦU KỲ - CUỐI KỲ

Thời điểm báo cáo

Tổng số lao động

Trình độ chuyên môn kỹ thuật

Loại HĐLĐ/HĐLV

Tổng số người tham gia BHTN

Tổng số

Trong đó nữ

Công nhân kỹ thuật không bằng

Chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 3 tháng

Sơ cấp từ 3-12 tháng

Trung cấp

Cao đẳng

ĐH trở lên

Không xác định thời hạn

Từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng

Từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng

Dưới 3 tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Đầu kỳ

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

Số tăng

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

Số giảm

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

Cuối kỳ

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

II. DANH SÁCH LAO ĐỘNG GIẢM

S T T

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Thông tin cá nhân

Trình độ chuyên môn kỹ thuật

Loại HĐLĐ/HĐLV

Ngày, tháng, năm HĐLĐ/ HĐLV có hiệu lực

Ngày, tháng, năm chấm dứt HĐLĐ/ HĐLV

Thuộc đối tượng tham gia BHTN

Lý do giảm

 

Dân tộc

Số CMND

Số sổ BHXH (nếu có)

Nghỉ hưu

Đơn phương chấm dứt HĐLĐ/H ĐLV

Thay đổi cơ cấu công nghệ

Thỏa thuận chấm dứt

Lý do khác

Nam

Nữ

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

a

b

c

d

đ

e

a

b

c

d

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. DANH SÁCH LAO ĐỘNG TĂNG

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Thông tin cá nhân

Trình độ chuyên môn kỹ thuật

Loại HĐLĐ/HĐLV

Ngày, tháng, năm HĐLĐ/ HĐLV có hiệu lực

Vị trí công việc đang làm

Nếu thuộc đối tượng tham gia BHTN

 

Dân tộc

Số CMND

Số sổ BHXH (nếu có)

Mức lương đóng BHTN (nghìn đồng)

Thời gian đã tham gia BHTN (tháng)

Nam

Nữ

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

a

b

c

d

đ

e

a

b

c

d

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

IV. THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG

S T T

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Thông tin cá nhân

Thuộc đối tượng tham gia BHTN

Nội dung thay đổi thông tin

Nam

Nữ

Dân tộc

Số CMND

Số sổ BHXH (nếu có)

Tiền lương

Vị trí công việc

Trình độ chuyên môn kỹ thuật

Lĩnh vực đào tạo

Loại HĐLĐ/HĐLV

Mới

Mới

Mới

Mới

Mới

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG/HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Thông tin cá nhân

Trình độ chuyên môn kỹ thuật

Loại HĐLĐ/HĐLV

Ngày, tháng, năm HĐLĐ/HĐLV có hiệu lực

Thuộc đối tượng tham gia BHTN

Tạm hoãn HĐLĐ/HĐLV

Nam

Nữ

Dân tộc

Số CMND

Số sổ BHXH

Thời gian bắt đầu tạm hoãn

Thời gian kết thúc tạm hoãn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

a

b

c

d

đ

e

a

b

c

d

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Nội dung thông tin về “Trình độ chuyên môn kỹ thuật” trong Mục II, Mục III, Mục IV, Mục V

“8a”: Công nhân kỹ thuật không bằng

“8b”: Chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 3 tháng

“8c”: Sơ cấp từ 3 tháng đến dưới 12 tháng

“8d”: Trung cấp

“8đ”: Cao đẳng

“8e”: Đại học trở lên

2. Nội dung thông tin về “Loại HĐLĐ/HĐLV” trong trong Mục II, Mục III, Mục IV, Mục V

“9a”: HĐLĐ/HĐLV không xác định thời hạn

“9b”: HĐLĐ/HĐLV có xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng

“9c”: HĐLĐ/HĐLV từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

“9d”: HĐLĐ/HĐLV dưới 03 tháng

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 


Mẫu số 30: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...................

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

06 THÁNG ĐẦU NĂM 20.........( HOẶC NĂM 20..........)

 

Kính gửi:

- Cục Việc làm (Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố................................

Thực hiện Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội báo cáo tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp 06 tháng đầu năm 20..... (hoặc năm 20......) như sau:

I. TỔNG SỐ DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN:............................đơn vị

Trong đó:

- Số doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp:.............................đơn vị.

- Số doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp: ......... ...................................đơn vị.

II. TỔNG SỐ NGƯỜI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC: .........................người

Trong đó:

1. Số người giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trên địa bàn thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp:.......................................... người.

2. Số người giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trên địa bàn đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp:......................... người.

III. THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

1. Số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp:.....................người.

2. Số người chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đi địa phương khác:...........người.

3. Số người có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp:.......................người.

4. Số tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp:...................................................... đồng.

5. Số người được tư vấn, giới thiệu việc làm:........................................ người.

6. Số người được hỗ trợ học nghề:............................người, trong đó số người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được hỗ trợ học nghề là:.................................người.

7. Số tiền chi trả hỗ trợ học nghề:.................................. đồng, trong đó số tiền chi trả hỗ trợ học nghề đối với người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp là:.............................. đồng.

8. Số người sử dụng lao động được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động:.................................người

9. Số tiền chi trả hỗ trợ người sử dụng lao động để đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động:........................ đồng.

10. Vấn đề tổ chức triển khai thực hiện tại địa phương.

(Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các chính sách bảo hiểm thất nghiệp theo giới tính, trình độ đào tạo, công việc và loại hình doanh nghiệp, tổ chức; nêu rõ những nguyên nhân).

IV. PHƯƠNG HƯỚNG, CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ

1. Phương hướng.

2. Các giải pháp của địa phương để triển khai thực hiện tốt chính sách bảo hiểm thất nghiệp.

3. Những kiến nghị cụ thể với các cơ quan Trung ương, các ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố về chính sách, tài chính, cán bộ và các vấn đề khác có liên quan.

Trên đây là báo cáo 06 tháng đầu năm 20...... (hoặc năm 20.........) của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,.....

GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 31: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ…
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...................

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

THÁNG…………..NĂM 20………….…

 

Kính gửi:

- Cục Việc làm (Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố……

I. Tình hình tiếp nhận và giải quyết các chế độ bảo hiểm thất nghiệp

TT

Nội dung

Số lượng

Lũy kế

1

Số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (TCTN) (người)

 

 

Trong đó: số người ở địa phương khác nộp hồ sơ đề nghị hưởng TCTN (người)

 

 

2

Số người nộp hồ sơ nhưng không đủ điều kiện hưởng TCTN (người)

 

 

3 4

Số người có quyết định hưởng TCTN hàng tháng (người)

Tổng

 

 

Nam

< = 24 tuổi

 

 

25 - 40 tuổi

 

 

> 40 tuổi

 

 

Nữ

< = 24 tuổi

 

 

25 - 40 tuổi

 

 

> 40 tuổi

 

 

Số người bị hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp (người)

 

 

5

Số người chuyển nơi hưởng TCTN (người)

Chuyển đi

 

 

Chuyển đến

 

 

6

Số người tạm dừng trợ cấp thất nghiệp (người)

 

 

7

Số người tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp (người)

 

 

8

Số người chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp (người)

Tổng

 

 

Trong đó: Hết thời gian hưởng

 

 

Trong đó: Có việc làm

 

 

Trong đó: Không thông báo tìm kiếm VL trong 03 tháng liên tục

 

 

Trong đó: Bị xử phạt vi phạm hành chính về bảo hiểm thất nghiệp

 

 

Khác

 

 

9

Số người được tư vấn, giới thiệu việc làm (người)

 

 

Trong đó: số người được giới thiệu việc làm (người)

 

 

10

Số người có quyết định hỗ trợ học nghề(người)

Tổng

 

 

Trong đó: số người đang hưởng TCTN được hỗ trợ học nghề

 

 

11

Số người hủy quyết định hỗ trợ học nghề (người)

 

 

12

Số tiền chi trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề theo quyết định (triệu đồng)

Tổng

 

 

Số tiền chi trợ cấp thất nghiệp

 

 

03 tháng - 06 tháng

Số quyết định

 

 

Số tiền chi TCTN

 

 

07 tháng - 12 tháng

Số quyết định

 

 

Số tiền chi TCTN

 

 

Số tiền chi hỗ trợ học nghề

 

 

Số tiền chi đối với người đang hưởng TCTN được hỗ trợ học nghề

 

 

Số tiền chi đối với người không thuộc diện đang hưởng TCTN được hỗ trợ học nghề

 

 

13

Mức hưởng TCTN bình quân (triệu đồng)

 

 

14

Số người lao động có mức hưởng TCTN tối đa (người)

 

 

15

Số tháng hưởng TCTN bình quân (tháng)

 

 

II. Đánh giá tình hình thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp, các giải pháp và các kiến nghị

(Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn. Những vấn đề phát sinh, nguyên nhân và các kiến nghị, đề xuất).

Trên đây là báo cáo tháng……. năm 20..…của Trung tâm Dịch vụ việc làm về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,.....

GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 32: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ…
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...................

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

06 THÁNG ĐẦU NĂM 20.........( HOẶC NĂM 20....)

 

Kính gửi:

- Cục Việc làm (Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố..............

Thực hiện Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp, Trung tâm Dịch vụ việc làm báo cáo tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp 06 tháng đầu năm 20..... (hoặc năm 20......) như sau:

I. TỔNG SỐ DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN:............Đơn vị

Trong đó:

- Số doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp:........................ đơn vị.

- Số doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp: ........................................ đơn vị.

II. TỔNG SỐ NGƯỜI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC: ............................................người.

Trong đó:

1. Số người giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trên địa bàn thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp:.......................................... người.

2. Số người giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trên địa bàn đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp:......................... người.

III. THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

1. Số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp:......người.

2. Số người nộp hồ sơ nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp:......người.

3. Số người đã có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp:....... người.

4. Số người bị hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp:....... người.

5. Số người chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đi địa phương khác: ..........người

6. Số người tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp:....... người.

7. Số người tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp:....... người.

8. Số người chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp:....... người.

9. Số người có quyết định hỗ trợ học nghề:....... người.

Trong đó: Số người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được hỗ trợ học nghề là ................. ..........người

10. Số người được tư vấn, giới thiệu việc làm:.......... người

11. Số tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp:....................................................đồng

Trong đó: số tiền hỗ trợ học nghề cho người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp là.............. ..........đồng

8. Vấn đề tổ chức triển khai thực hiện:

- Bố trí các địa điểm tiếp nhận và giải quyết hưởng BHTN:

- Số lượng cán bộ và công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ:

- Trang bị cơ sở vật chất:

- Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn BHTN:

- Tổ chức thu thập, phân tích, đánh giá thực hiện BHTN.

- Sự phối hợp với các cơ quan có liên quan: Bảo hiểm xã hội, Liên đoàn Lao động tỉnh/thành phố, các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn ..........................

Cần tập trung đánh giá những mặt, chưa được và nguyên nhân.

IV. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ

(Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn. Những vấn đề phát sinh, nguyên nhân và các kiến nghị, đề xuất).

Trên đây là báo cáo 06 tháng đầu năm 20...... (hoặc năm 20......) của Trung tâm Dịch vụ việc làm về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,.....

GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 33: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

TÊN DOANH NGHIỆP/CƠ QUAN
/TỔ CHỨC
......................................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .......................

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP NĂM .......

Kính gửi: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố.....................

Thực hiện Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp, ............................ báo cáo tình hình tham gia hiểm thất nghiệp năm ............. như sau:

I. TỔNG SỐ NGƯỜI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC: ..........................người

1. Số người giao kết hợp đồng lao động:.............................................người.

Trong đó:

- Số người giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng:................người.

- Số người giao kết hợp đồng lao động từ đủ 12 tháng đến 36 tháng:....người.

- Số người giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn:..........người.

2. Số người giao kết hợp đồng làm việc: ..........................................người. Trong đó:

- Số người giao kết hợp đồng làm việc từ đủ 12 tháng đến 36 tháng:...............người.

- Số người giao kết hợp đồng làm việc không xác định thời hạn:.....................người.

II. TỔNG SỐ NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP: .............. người

1. Số người giao kết hợp đồng lao động: ............................................người. Trong đó:

- Số người giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng:.......người

- Số người giao kết hợp đồng lao động từ đủ 12 tháng đến 36 tháng:..............người.

- Số người giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn:.......người.

2. Số người giao kết hợp đồng làm việc: ......................................... người.

Trong đó:

- Số người giao kết hợp đồng làm việc từ đủ 12 tháng đến 36 tháng:..............người.

- Số người giao kết hợp đồng làm việc không xác định thời hạn:...................người.

III. SỐ TIỀN ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP: ............................................ đồng

IV. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP (KẾT QUẢ, TỒN TẠI, NGUYÊN NHÂN) VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ.

 

Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu: VT,.....

NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú: Báo cáo này hoàn thành và gửi về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội trước ngày 15.01 của năm sau.

 

Mẫu số 34[38]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP………
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...................

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH, THÀNH PHỐ………..

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH;

Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội);

Căn cứ Quyết định số ……………..… ngày ……/.…/…... của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố……………...……………………………;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm…………….…/Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố………………..,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp đối với:

Ông/bà ……………..…… sinh ngày ............... tháng .............năm ................

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………......…….cấp ngày……tháng…….năm…. Nơi cấp:……………..…………………………..……

Số sổ BHXH:.......................................................................................................

Tổng số tiền trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số ……....….. là: ………đồng
(bằng chữ:…………..………………………………………..…)

Số tiền trợ cấp thất nghiệp bị thu hồi:……………… đồng (bằng chữ …….....…
……………...).

Lý do: ………………………………………..........………………………………….

……………………………………………………………………...………………….

Điều 2. Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………. và Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố………………. thực hiện thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp và bảo hiểm y tế đã chi cho ông/bà …………………

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm………….., Giám đốc Bảo hiểm xã hội và ông/bà …………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT,.....

GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 35[39]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP………
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...................

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thu hồi tiền hỗ trợ học nghề

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH, THÀNH PHỐ………..

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH;

Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội);

Căn cứ Quyết định số ……………… ngày ….../..…./……. của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố…………… về việc hỗ trợ học nghề;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………………,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thu hồi tiền hỗ trợ học nghề đối với:

Ông/bà …………..…....…… sinh ngày ............... tháng .............năm ..............

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: …………………...…...…….cấp ngày……tháng…….năm…. Nơi cấp:……………..…………..……………………

Số sổ bảo hiểm xã hội:........................................................................................

Tổng số tiền hỗ trợ học nghề theo Quyết định số ………………….......…………
ngày……/……./……. là:…………………..đồng (bằng chữ:…………..……………)

Số tiền hỗ trợ học nghề bị thu hồi:……………… đồng (bằng chữ ……….............
……………...).

Lý do:………………………................……………..……………………………………

………….…………………………........…………………………………………………

Điều 2. Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………. và Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố………………. thực hiện thu hồi tiền hỗ trợ học nghề đã chi cho ông/bà ………………….

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………., Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố………………. và ông/bà …………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT,.....

GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 36: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...................

………., ngày ... tháng ... năm ..…...

 

QUYẾT ĐỊNH

Thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ .....................

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân);

Căn cứ Quyết định số ................... ngày ......... / .........../ ............. của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...................... về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động đối với:

Tên đơn vị được hỗ trợ ………………………….........……………....………………

Tổng số kinh phí được hỗ trợ theo Quyết định số ………………..................…….. ngày……/……./…….:…………………..đồng (bằng chữ:…………..…….…………)

Số kinh phí hỗ trợ bị thu hồi:……………… đồng (bằng chữ …………..……………
….……...).

Lý do bị thu hồi………………...................………………………………………………

Điều 2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố …………………………thực hiện thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động đã chi cho ...................................(đơn vị được hỗ trợ).

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố …………………………, Thủ trưởng cơ sở dạy nghề (đối với trường hợp thuê cơ sở dạy nghề đào tạo) và (người đại diện đơn vị được hỗ trợ) ………….. …………………………….chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT,.....

T.M ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

 



[1] Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 hướng dẫn thực hiện Điều 52 Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp (sau đây viết tắt là Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH) có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Việc làm;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 hướng dẫn thực hiện Điều 52 Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp”.

[2] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024.

[3] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024.

[4] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024.

[5] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024.

[6] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024.

[7] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024.

[8] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024.

[9] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024.

[10] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024.

[11] Đoạn này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024.

[12] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024.

[13] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024.

[14] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024.

[15] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024.

[16] Điều 2 Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024 quy định như sau:

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.

2. Các Mẫu giấy tờ là thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính đã được tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà chưa giải quyết xong thì tiếp tục được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2015/TT - BLĐTBXH.

3. Cục trưởng Cục Việc làm, Thủ trưởng các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết”.

[17] Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024

[18] Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024

[18] Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024

[20] Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024

[21] Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024

[22] Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024

[23] Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024

[24] Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024

[25] Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024

[26] Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024

[27] Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024

[28] Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024

[29] Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024

[30] Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024

[31] Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024

[32] Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024

[33] Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024

[34] Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024

[35] Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024

[36] Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024

[37] Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024

[38] Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024

[39] Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024

THE MINISTRY OF LABOR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 3305/VBHN-BLDTBXH

Hanoi, July 25, 2024

 

CIRCULAR

ON GUIDELINES FOR ARTICLE 52 OF THE LAW ON EMPLOYMENT AND DECREE NO. 28/2015/ND-CP DATED MARCH 12, 2015 OF THE GOVERNMENT ON GUIDELINES FOR THE LAW ON EMPLOYMENT IN TERMS OF UNEMPLOYMENT INSURANCE

Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs on guidelines for Article 52 of the Law on employment and Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 of the Government on guidelines for the Law on employment in terms of unemployment insurance, coming into force as of September 15, 2015, amended by:

Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs on amendments to Circular 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs on guidelines for Article 52 of the Law on employment and Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 of the Government on guidelines for the Law on employment in terms of unemployment insurance, coming into force as of February 15, 2024.

Pursuant to the Law on employment dated November 16, 2013;

Pursuant to the Government's Decree No. 106/2012/ND-CP dated December 20, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs;

Pursuant to Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 of the Government on guidelines for the Law on employment in terms of unemployment insurance;

At the request of the Director of Department of employment,

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Chapter I

GENERAL PROVISIONS  

Article 1. Scope

This Circular provides guidelines for Article 52 of the Law on employment and the Decree No. 28/2015/ND-CP, Decree No. 61/2020/ND-CP.

Article 2. Regulated entities

The regulated entities of this Circular are the regulated entities prescribed in Article 2 of the Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 of the Government on guidelines for the Law on employment in terms of unemployment insurance.

Chapter II

APPLICATION FOR AND PAYMENT OF UNEMPLOYMENT INSURANCE

Article 3. Application for unemployment insurance prescribed in Clause 2 Article 11 of Decree No. 28/2015/ND-CP

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. If an employee concludes multiple employment contracts that are all compulsory to have unemployment insurance and he/she is purchasing unemployment insurance under the first effective concluded employment contract, upon termination or change of such contract resulting in ineligibility for unemployment insurance, the employer of the next effective concluded employment contract which is compulsory to buy unemployment insurance for the employee shall prepare and submit the application for unemployment insurance for the employee to the social security agency within 30 days from the date on which the former contract is terminated or changed. The above application shall be submitted together with the application for social insurance which the employee is compulsory to have.

3. In the event that an employer has concluded a seasonal or work-specific employment contract with duration of between 3 months and shorter than 12 months with an employee before January 01, 2015 and such contract has been performed, the employer must buy unemployment insurance for such employee from January 01, 2015 in case the remaining contract term is 3 months or longer.

Article 4. Payment of unemployment insurance premiums

1. Each employee shall pay unemployment insurance premiums according to the salary level decided by his/her employer. If the monthly salary of the employee is greater than 20-month regional minimum wage, the employer and the employee must pay unemployment insurance premiums according to the 20 month regional minimum wage determined from January 1, 2015.

2. Procedures for payment of unemployment insurance premiums shall comply with guidance of Vietnam Social Security.

3. If an employee working for an employer which has no legal representative or legal representative’s authorized person wishes to terminate their employment contract to receive unemployment insurance benefits, they shall request the Department of Labor, Invalids, and Social Affairs or the Provincial Social Security to follow the process at Point h, Clause 2, Article 16 of Decree No. 28/2015/ND-CP, which has been supplemented in Clause 6, Article 1 of Decree No. 61/2020/ND-CP.

4. The social security agency shall confirm the premium rate, payment time, interruption period, and reason for interruption in payment of unemployment insurance premiums.

Chapter III

JOB CONSULTANCY AND PLACEMENT

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Each employee shall insert adequate personal information, the need for job consultancy and referral into the application for job consultancy and referral using the form No. 01 issued herewith and submit them to the employment service center affiliated to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs of the central-affiliated city or province (hereinafter referred to as the employment service center).

2. Each employment service center shall receive applications for job consultancy and referral and help employees to have suitable jobs according to the employees’ need and ability, and the employers’ demand.

3. The employment service center shall send a letter of recommendation using the form No. 2 issued herewith to the employee for recruitment.

4. The employment service center must monitor the results of recruitment and promptly support the employees.

Article 6. Refusal of jobs prescribed in Point dd Clause 1 Article 21 of Decree No. 28/2015/ND-CP

Any employee who is receiving unemployment benefit but refusing the job in any of the following cases shall be determined to have no valid reason:

1. The job matches the employee’s qualifications as specified in form No. 01 issued herewith but the he/she did not participate in the recruitment.

2. The employee is recommended for a job that he/she used to have by the employment service center but he/she did not participate in the recruitment.

3. The employee participated in recruitment as recommended by the employment service center where he/she is receiving unemployment benefit and received a notice of employment sent by the employer but he/she refuses the job, unless that job differs from the recruitment ads issued by the employer.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



UNEMPLOYMENT BENEFIT

Article 7. Employees refusing unemployment benefit

Within 15 working days from the date on which the claim for unemployment benefit is submitted, if the employee no longer wishes to receive unemployment benefit, he/she must submit an application for non-receipt of unemployment benefit using the form No. 08 issued herewith to the employment service center where the employee submitted the application for unemployment benefit.

The employment service center shall return the claim for unemployment benefit to the employee on the date on which the results are provided according to the note of appointment for results (hereinafter referred to as the appointment date).

Article 8. Unemployment benefit and payout months

1. The monthly unemployment benefit received by employees shall equal:

Monthly unemployment benefit

=

Average  salary of 6 consecutive months over which the unemployment insurance premiums are paid before unemployment

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) In the last months before unemployment, if there is a period over which the payment for unemployment insurance premiums are paid (hereinafter referred to as payment period) that is interrupted before the termination of the employment contract, the 6-month payment period does not need to be continuous.

Example 1: Ms. Nguyen Thi A entered into a 24-month employment contract with E primary school with the monthly salary levels as follows: VND 2 million from September 1, 2013 to August 31, 2014 and VND 4 million from September 1, 2014 to August 31, 2015. However, from January 1, 2015 to June 30, 2015, Ms. A took maternity leave. Subsequently, due to family circumstances, Ms. A failed to keep performing the employment contract. Therefore, Ms. A submitted a letter of resignation as prescribed in law on labors and the E primary school issued a decision on acceptance for the resignation of Ms. A, which comes into force from the day on which it is signed, on July 1, 2015. Consequently, the salary amount served as the basis for the unemployment benefit premium of Ms. A is the average 6-month salary over the payment period before resignation (July, August, September, October, November, and December of 2014). Her monthly unemployment benefit equals (VND 2 million x 2 months + VND 4 million x 4 months)/6 x 60% = VND 2 million.

Example 2: Mr. Dao Van B had 38 consecutive month’s payment period (from January 1, 2012 to February 28, 2015), the monthly salary on which unemployment insurance is paid over the last 6 months before the employment contract termination (from September 9, 2014 to February, 2015) was VND 8 million. Mr. B was eligible for unemployment benefit for 3 months (hereinafter referred to as payout period, from April 5, 2015 to July 4, 2015). On May 2, 2015, Mr. B concluded a 12-month employment contract with enterprise X (the monthly salary on which unemployment insurance is paid was VND 7 million) and notified the employment service center as prescribed.  From May 2, 2015, Mr. B stopped receiving unemployment benefit and 26-month payment period/payment period of 26 months was preserved. On July 28, Mr. B agreed to terminate the employment contract with enterprise X due to his sickness and claimed unemployment benefit for the second time. His payment period of 6 consecutive months comprises: December of 2014 and January, February, May, June and July of 2015. Consequently, his monthly unemployment benefit equals (VND 8 million x 3 months + VND 7 million x 3 months)/6 x 60% = VND 4.5 million.

b) The maximum monthly unemployment benefit to which the employee is eligible does not exceed 5-month base salary applicable to employees receiving salaries as prescribed by the State or does not exceed 5-month regional minimum wage as prescribed in the Labor Code applicable to employees receiving salaries decided by the employers at the time of employment contract termination.

Example 3: On October 1, 2015, Mr. Trinh Xuan C concluded a 12-month employment contract with enterprise F with the monthly salary level of VND 70 million. The enterprise F operates in the region I which applies the monthly regional minimum wage of VND 3.1 million as prescribed by the Government. Therefore, the monthly salary level served as the basis for the payment is: 20 x VND 3.1 million = VND 62 million.

On September 28, 2015, Mr. C agreed to terminate the employment contract with the enterprise F and concluded a 3-month employment contract with enterprise G (from October 1, 2015 to December 31, 2015) with the monthly salary level of VND 80 million. The enterprise G has the headquarter operated in the region IV which applies the monthly regional minimum wage of VND 2.15 million as prescribed by the Government. However, Mr. C did not work at the headquarter but work a branch that operates in region III and applies the monthly regional minimum wage of VND 2.4 million as prescribed by the Government. Accordingly, Mr. C bought and paid unemployment insurance premiums at the social security agency where the branch operates according to the monthly salary amount of: 20 x VND 2.4 million =  VND 48 million.

When the employment contract with the enterprise G expired, Mr. C applied for unemployment benefit.  Therefore, 60% of average  salary of 6 consecutive months before the employment contract termination equals (VND 62 million x 3 months + VND 48 million x 3 months)/6 x 60% = VND 33 million. However, Mr. C may not receive the unemployment benefit which exceeds 5-month regional minimum wage as prescribed at the time of employment contract’ termination. Therefore, the monthly unemployment benefit to which Mr. C is eligible is VND 12 million (VND 2.4 x 5 = VND 12 million).

2. Payout months are expressed as calendar months. Each payout month shall be determined from the first date on which the employee starts receiving unemployment benefit as prescribed in Clause 3 Article 50 of the Law on employment to the previous date of the same date of the next month. If the next month does not have a corresponding date, the ending date of the payout month is the last day of that month.

Example 4: Mr. Cao Van D is entitled to receive 5-month unemployment benefit; the payout period of Mr. D is from January 1, 2022 to May 31, 2022. Accordingly, Mr. D’s payout months shall be determined as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



The second payout month is from February 1, 2022 to February 28, 2022;

The third payout month is from March 1, 2022 to March 31, 2022;

The fourth payout month is from April 1, 2022 to April 30, 2022;

The fifth payout month is from May 1, 2022 to May 31, 2022.

3. Procedures and method of paying unemployment benefit as guided by Vietnam Social Security.

Article 9. Preservation of payment period

1. Preservation of payment period shall be determined as follows:

Total preserved payment period

=

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



+

Preserved payment period upon benefit cancellation decision (if any)

+

Preserved payment period upon benefit termination decision (if any)

+

Preserved payment period upon employee’s failure to receive benefit (if any)

+

Confirmed additional payment period after benefit termination decision (if employee has payment period of less than 36 months, they will receive the benefit based on their payment period and payout period) (if any)

a) Preserved payment period upon availability of remaining payment period

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Example 5: Ms. Nguyen Thi D has a total payment period of 41 months, so if Ms. D meets all the requirements prescribed in Article 49 of the Law on employment and guiding documents, then she is entitled to receive 3-month unemployment benefit (corresponding to 36 months of payment), and her remaining 5-month payment period will be preserved.

Example 6: Ms. Nguyen Thi E has a total payment period of 150 months, so if Ms. D meets all the requirements prescribed in Article 49 of the Law on employment and guiding documents, then she is entitled to receive 12-month unemployment benefit and has no remaining payment period.

b) Preserved payment period upon benefit cancellation decision

If an employee obtains a benefit cancellation decision as prescribed in Clause 3, Article 18 of Decree No. 28/2015/ND-CP, amended in Decree No. 61/2020/ND-CP, their preserved payment period is the payment period stated in the benefit payout decision.

Example 7: Mr. Pham Van E has a payment period of 40 months, so he is entitled to receive 3-month unemployment benefit and his remaining 4-month payment period will be preserved. Mr. E failed to receive the decision on unemployment benefit payout on the date specified in the appointment note without any explanation to the employment service center, so he obtained a benefit cancellation decision. Thus, Mr. E’s remaining payment period is 40 months.

c) Preserved payment period upon benefit termination decision

If an employee obtains a benefit termination decision but is eligible for reservation of payment period as prescribed in clause 5 Article 21 of Decree No. 28/2015/ND-CP (amended in Decree No. 61/2020/ND-CP), their preserved payment period is the remaining payment period. The preserved payment period is documented in the benefit termination decision.

If an employee who has received unemployment benefit has a job under an employment contract with a public-sector entity or another entity and has notified the employment service center, but they has not obtained a copy of such employment contract, they must make a commitment stating the effective date of employment contract and reason for unavailability of the copy, and submit such copy within 3 working days of receiving that employment contract.

Example 8: Mr. Nguyen Van G has a payment period of 17 months and he is entitled to receive 3-month unemployment benefit.  Mr. G received the first month’s payout and notified the employment service center about having a job in that month.  So Mr.G’s preserved payment period is 5 months (1-month benefit corresponds to 12-month payment period).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Example 10: Mr. Nguyen Van K has a payment period of 60 months; he is entitled to receive 5-month unemployment benefit from January 18, 2022 to June 17, 2022; he obtains a benefit suspension decision from March 18, 2022. However, on March 25, 2022, Mr. K notified that he had a job from March 11, 2022, thus, Mr. K obtains a benefit termination decision from March 11, 2022 and his preserved payment period is 0 month (because Mr. K did not notify that he has a job within the time limit prescribed in Clause 9, Article 1 of Decree No. 61/2020/ND-CP).

d) Preserved payment period upon employee’s failure to receive benefit

If an employee fails to receive benefit and notify the social security agency in writing within 3 months after the deadline for benefit receipt as stated in the benefit payout decision, their preserved payment period corresponds to their payout period that they has not received. The preserved payment period is documented in the preserved payment period decision.

Example 11: Ms. Nguyen Thi L has a payment period of 12 months and he is entitled to receive 3-month unemployment benefit.  Ms. L receive the first month’s payout. However, within 3 months after the deadline for benefit receipt, Ms. L still fails to receive her second-month and third month’s payouts. So Mr. L’s received payout for 1 month (corresponding to 12-month payment period), her preserved payment period is 0 month.

Example 12: Mr. Nguyen Van M has a payment period of 18 months and he is entitled to receive 3-month unemployment benefit.  Mr. M has not received the first month’s payout; after that, Mr. M failed to make a job search notice so his benefit payout is suspended from the second month to the end of the payout period. Within 3 months after the deadline for benefit receipt, Mr. M sill fails to receive the benefit. So Mr. M’s preserved payment period is 12 months (corresponding to 1-month benefit that he fails to receive).

Example 13: Ms. Nguyen Thi N has a payment period of 29 months and he is entitled to receive 3-month unemployment benefit.  Ms. N received the first month’s payout, her second-month benefit payout was suspended, and she received the third month’s payout. However, within 3 months after the deadline for benefit receipt, Ms. L still fails to receive her third month’s payout. So Mr. L’s received payout for 1 month and had 1 month payout suspended (corresponding to 24-month payment period), her preserved payment period is 5 months.

Example 13a: Mr. Pham Van N has a payment period of 15 months and he is entitled to receive 3-month unemployment benefit.  Mr. N received the first month’s payout, made the job search notice for the second month, but he failed to receive the benefit for the second month. His benefit payout for the third month was suspended. However, within 3 months after the deadline for benefit receipt, Mr. N still fails to receive his second month’s payout. So Mr. N received benefit payout for 1 month (corresponding to 12-month payment period), and his preserved payment period is 3 months.

dd) Preserved payment period when an employee’s additional payment period is confirmed by the social security agency after benefit termination decision.

- If an employee has a payment period of at least 36 months for benefit payout, their additional payment period that is confirmed by the social security agency can be preserved if they meet the required conditions.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- If an employee has a payment period of less than 36 months for benefit payout, their additional payment period that is confirmed by the social security agency will be preserved following the rules below:

Number of additional payment months confirmed for reservation

=

Number of payment months for benefit payout

+

Number of additional payment months confirmed

-

Number of payment months equivalent to payout months

-

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Example 13c: Mr. Nguyen Van Q has a payment period of 42 months, so he is entitled to receive 3-month unemployment benefit and received 3-month payouts in full. After he obtained a benefit termination decision, Mr. Q’s additional 7-month payment period is confirmed by the social security agency. So, Mr. Q received 3-month payouts, corresponding to 36-month payment. In fact, Mr. Q has total 20-month payment period, thus his additional payment period that is confirmed will not be preserved.

Example 13d: Mr. Nguyen Van R has a payment period of 25 months, so he is entitled to receive 3-month unemployment benefit and received 3-month payouts in full. After he obtained a benefit termination decision, Mr. R’s additional 15-month payment period is confirmed by the social security agency. So, Mr. R received 3-month payouts, corresponding to 36-month payment. In fact, Mr. Q has total 40-month payment period, thus his remaining payment period is 4 months.

Example 13dd: Mr. Nguyen Van S has a payment period of 16 months and he is entitled to receive 3-month unemployment benefit.  Mr. S received 1-month payout and then he had a job, he then obtained a benefit termination decision and his 4-month payment period is preserved. After he obtained a benefit termination decision, his additional 12-month payment period is confirmed by the social security agency. So, Mr. S received 1-month payout, corresponding to 12-month payment. In fact, Mr. S has total 28-month payment period, thus his remaining payment period is 12 months (excluding preserved 4-month payment period stated in the benefit termination decision).

Example 13e: Mr. Nguyen Van T has a payment period of 16 months and he is entitled to receive 3-month unemployment benefit.  Mr. S received 2-month payout and then he had a job, he then obtained a benefit termination decision and his preserved payment period is 0 month. After he obtained a benefit termination decision, his additional 12-month payment period is confirmed by the social security agency. So, his total payment period is 28 months, Mr. R received 2-month payouts, corresponding to 24-month payment. Thus his preserved payment period is 4 months.

Example 13g: Ms. Bui Van V has a payment period of 29 months and she is entitled to receive 3-month unemployment benefit.  Ms. V received first month’s payout and third month’s payout; her second month’s payout was suspended since she failed to make a required job search notice. After she obtained a benefit termination decision, her additional 8-month payment period is confirmed by the social security agency. So, Ms. V received 3-month payouts, corresponding to 36-month payment. In fact, Mr. Q has total 37-month payment period, thus her remaining payment period is 1 month.

2. For the cases in Points b, c, d, Clause 1 of this Article, the preserved payment period does not include the number of remaining payment months as stated in the benefit payout decision that has been preserved by the social security agency.

3. The social security agency shall, based on decisions related to benefit payout and confirmation of additional payment period, preserve the payment period into the social security book of the employee in line with guidance of Vietnam Social Security.

Article 10. Notification of job search prescribed in Article 52 of the Law on employment

1. While on unemployment benefit payout, the employee shall directly and monthly notify his/her job search to the employment service center where he/she currently receives unemployment benefit using the form No. 16 issued herewith, except for regulations in Clauses 2 and 3 of this Article.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. The employee receiving unemployment benefit is not required to directly send monthly notification of seeking in any of following cases:

a) The employee is 60 years of age or older (for male) or 55 years of age or older (for female);

b) The employee suffers from sickness certified by a competent health facility;

c) The employee has maternity leave certified by the competent medical facility. If an employee whose wife dies in childbirth has to raise his child directly, his child’s birth certificate and his wife’s death certificate are required;

d) The employee meets with an accident certified by the traffic police or a competent health facility;

dd) The employee suffers from fire, flood, earthquake, tsunami, hostility or epidemic disease certified by the President of the People’s Committee of commune, ward, or town (hereinafter referred to as commune);

e) The employee’s parent, spouse or child dies; the employee or his/her child gets married certified by the People’s Committee of commune;

g) The employee has attended a vocational course under a decision of the Director of the Department of Labor, Invalids, and Social Affairs and certified by the vocational training facility;

h) The employee has executed a fixed-term employment contract of less than 1 month;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



k) The employee changes the location to receive benefits as prescribed in Clause 5 of this Article.

The employee must notify the employment service center (via phone, email, fax, etc.) of their reason for exemption from making job search notice within 3 days after the required deadline, and send a registered mail or authorize another person to submit an original or copy of one the above-mentioned documents, except for the case in point a of this clause. If the document is sent by post, the date of postmark is considered as the sending date.

4. The date of monthly notification of job search (hereinafter referred to as the notification dates) shall be specified in the Appendix on decision on unemployment benefit payout as follows:

a) The notification dates of the first payout month is the date on which the decision on unemployment benefit payout is received according to the note of appointment for providing results;

b) From the second month forwards, the employee must send the monthly notification within 3 working days from the first date of the payout month.

5. An employee shall make job search notices in case of relocation of the employment service center that pays out their benefits (hereinafter referred to as benefit payout center) as follows:

If the date of job search notice is within 15 days after receiving the relocation dossier but before the employee submits the relocation dossier to the new benefit payout center, the employee is not required to make a monthly job search notice with the old benefit payout center. The employee must make monthly job search notices with the new benefit payout center as prescribed in clause 3 of this Article.

If the date of job search notice is more than 15 days after receiving the relocation dossier, the employee must make a monthly job search notice as prescribed in clause 1 of this Article.

If the employee has received the relocation dossier but they has not submitted it to the new benefit payout center and they no longer need to relocate benefit payout center, they shall make monthly job search notices as prescribed in clause 1 of this Article with the old benefit payout center.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Example 14: Mr. Nguyen Van X has received unemployment benefits in Hanoi and wished to relocate his benefit payout center to Ca Mau. On May 10, 2022, Mr. X received the relocation dossier; on May 19, 2022, Mr. X submitted the relocation dossier to Ca Mau employment service center. The date of job search notice during the payout month over which Mr. X has applied for relocation of benefit payout center is May 11 through 13, 2022 (less than 15 days after Mr. X received the relocation dossier).  So, Mr. X is not required to make a monthly job search notice.

Example 15: Mr. Dinh Van X has received unemployment benefits in Hai Duong and wishes to relocate his benefit payout center to Vinh Long. On May 10, 2022, Mr. X received the relocation dossier; on May 19, 2022, Mr. X submitted the relocation dossier to Vinh Long employment service center. The date of job search notice during the payout month over which Mr. X has applied for relocation of benefit payout center is May 20 through 24, 2022 (15 days after Mr. X received the relocation dossier).  So, Mr. X has to make a monthly job search notice with Vinh Long employment service center from May 20 through 24, 2022 as prescribed.

Example 15a: Ms. Nguyen Thi Y has received unemployment benefits in Bac Ninh and wished to relocate her benefit payout center to Bac Lieu. On May 4, 2022, Ms. Y received the relocation dossier, then she submitted the relocation dossier to Bac Lieu employment service center. The date of job search notice during the payout month over which Mr. Y has applied for relocation of benefit payout center is May 25 through 27, 2022 (more than 15 days after Mr. X received the relocation dossier). So, Ms. Y has to make monthly job search notices with Bac Lieu employment service center from May 25 through 27, 2022 as prescribed.”

6. The employee receiving unemployment benefit shall be considered fulfilling his/her obligation to give monthly notifications of job search if they are accurate and have sufficient contents and the employee bears responsibility for their declaration.

Chapter V

VOCATIONAL TRAINING SUPPORT

Article 11. Application for vocational training support

Any employee wishing to take vocational course shall apply for vocational training support prescribed in Clause 2 Article 25 of Decree No. 28/2015/ND-CP shall be guided as follows:

1. The employee receiving unemployment benefit shall apply for vocational training support at the employment service center where the unemployment benefit is provided.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. If an employee who has a payment period of at least 9 months but does not receive any unemployment benefit wishes to take a vocational course, she/he shall send an application for vocational training support together with a claim for unemployment benefit at the employment service center where the employee wishes to take the vocational course.

Example 17: Mr. Nguyen Van M works in Binh Duong province and has a payment period of consecutive 11 months. After terminating the employment contract, if he wishes to take vocational course in Ho Chi Minh City, he shall send an application for vocational training support together with a claim for unemployment benefit to the employment service center of Ho Chi Minh City.

Article 12. Vocational training support

1. (annulled)

2. Within 2 working days from the appointment date, if the employee does not come to receive the decision on vocational training support, he/she is considered to have no need for vocational training support excluding the case prescribed in Clause 3 of this Article.  Within 7 working days, from the deadline for receiving the decision as prescribed, the employment service center shall request the Director of the Department of Labor, Invalids and Social Affairs to cancel the decision on vocational training support.

3. Within 2 working days, from the deadline for receiving the decision on vocational training support, the employee may still receive or authorize another person to received the  decision on vocational training support in any of the following cases:

a) The employee suffers from a sickness or has maternity certified by a competent medical facility;

b) The employee meets with an accident certified by the competent police authority or the medical facility;

c) The employee suffers from conflagration, flood, earthquake, tsunami, hostility or epidemic diseases certified by the President of the People’s Committee of commune, ward or town;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5. Every month, each vocational training facility shall make a list of employees participating vocational course with their signatures and transfer it to social security agency to settlement of budget for vocational training support and their actual learning time.

6. Procedures and method of paying vocational training support shall implement as prescribed by Vietnam Social Security.

7. Within 20 working days  of receiving a complete application for vocational training support, the employment service center shall submit to the Director of the Department of Labor, Invalids, and Social Affairs a decision on vocational training support when the employee meets all conditions for vocational training support according to regulations.

Example 17a: Ms. Nguyen Thi Q received unemployment benefits from March 4, 2022 to June 3, 2022. On April 4, 2022, Ms. Q submitted an application for vocational training support.  On April 6, 2022, Ms. Q had a job.  Thus, Ms. Q found a job within 15 days from the date of submitting the application for vocational training support, so she did not meet the conditions for vocational training support as prescribed in Clause 1, Article 55 of the Law on employment.

Example 17b: Ms. Nguyen Thi S received unemployment benefits from April 5, 2022 to July 4, 2022. On May 6, 2022, Ms. Q submitted an application for vocational training support in Province A and by May 22, 2022, Ms. S had not found a job.  So she met the conditions for vocational training support as prescribed in Clause 1, Article 55 of the Law on Employment, thus from May 23, 2022 to June 3, 2022, the employment service center must request the Director of the Department of Labor, Invalids, and Social Affairs of province A to issue a decision on vocational training support to Ms. S.”

8. In case an employee wishes to participate in a vocational training course being conducted by a vocational training facility, they may still receive vocational training support if the start time of the vocational training course to the time of issuance of the decision on vocational training support does not exceed 1 month and the vocational training facility ensures to make up for knowledge from the period before the issuance date of the decision on vocational training support.  The time when an employee is eligible for vocational training support is the first day of the vocational training course, the ending time is the last day of the vocational training support period as prescribed in Article 56 of the Law on employment.

Example 17c: On March 7, 2022, Mr. Bui Minh T applied for vocational training support in civil electricity with a training period of 9 months at vocational training facility X; this vocational training course has started from March 1, 2022 to November 30, 2022. Mr. T meets the conditions for vocational training support in Article 55 of the Law on employment.  On March 24, 2022, the Director of the Department of Labor, Invalids, and Social Affairs issued a decision on vocational training support to Mr. T with a vocational training support period of 6 months from March 1, 2022 to the end of August 31, 2022.”

9. In case an employee is receiving unemployment benefits at the employment service center where the benefit payout decision is issued and applies for vocational training support with another employment service center, the latter employment service center shall send a copy of the decision on vocational training support to the former employment service center.

In case an employee is receiving unemployment benefits at the employment service center where the benefit payout decision is issued and applies for vocational training support with another employment service center, the latter employment service center shall send a copy of the decision on vocational training support to the former employment service center.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



FINANCIAL SUPPORT FOR TRAINING COURSES, REFRESHER COURSES FOR IMPROVEMENT OF OCCUPATIONAL SKILLS FOR JOB MAINTENANCE FOR EMPLOYEES

Article 13. Written request for financial support for training courses in occupational skills

A written request for financial support for training courses and refresher courses for improvement of occupational skills for job maintenance for employees (hereinafter referred to as training courses in occupational skills) shall contain the following contents:

1. General information: name; address; date of incorporation; business lines or fields, representatives.

2. The business condition.

3. Quantity of employees in the entity, number of employees facing risk of reduction at the time of requesting for support (excluding employees having under-3 months’ employment contracts), number of employers request for support.

4. Causes of changes in business structure or technology.

5. Total budget for training courses in occupational skills for employees (enclosed with a detailed estimate, including expenditures on implementation of plans for training in occupation skills for employees).

6. Commitments of the organizations providing training courses in occupational skills and use employees according to the approved plan.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Each plan for training courses in occupational skills shall include:

1. General information: name; address; date of incorporation; business lines or fields, representatives.

2. The list of employees participating in training courses in occupational skills and training disciplines, duration and places of each employee.

3. The training institution (affiliated to the entity or an educational association, if it is affiliated to an educational association, the training institution must attach the agreement on educational association and register the vocational training as prescribed in law on vocational training).

4. Form of training organization and expected opening and closing time course.

5. The plan for job maintenance for employees after improvement of occupational skills includes the following contents:

a) Number of employees who keep working or change positions appropriate to the plan for changes in business technology;

b) Commitment of employers to employ employees suitable for the plan. If the employee is not offered a job, the employer must refund all supportive budget for training courses, refresher courses for improvement of occupational skills.

6. Estimated operating budget.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. If the course is provided by a vocational training facility, the specific support level shall be paid monthly according to actual learning time, tuition fees of every discipline or course as prescribed by vocational training facility provided that it does not exceed the level prescribed in Clause 1 Article 4 of Decree No. 28/2015/ND-CP.

2. If the course is provided by the employer, the specific support level shall be paid monthly according to actual learning time of every discipline or course provided that it does not exceed the level prescribed in Clause 1 Article 4 of Decree No. 28/2015/ND-CP.

3. If the period of the vocational course is not in full months, the period of shorter than 15 days shall be rounded up to ½ month and the period of 15 days and longer shall be rounded up to 1 month to determine the financial support amount.

Example 18: Enterprise N is paid financial support to provide a training course in electronics assembly for 100 employees. The training course starts on March 5, 2015 and finishes on May 15, 2015 with financial support of VND 600,000/month/employee (in which: the first month is from March 5, 2015 to April 4, 2015 and the second month is from April 5, 2015 to May 4, 2015). Accordingly, this course has a period which is not in full month from May 5, 2015 to May 15, 2015. This period of under 15 days shall be rounded up to ½ month. Consequently, the period over which the enterprise N receives financial support is 2.5 month with the total support amount is: VND 600,000 x 100 employees x 2.5 months = VND 150,000,000

Chapter VII

IMPLEMENTATION  

Article 16. Notification of changes in employees

1. Each employer shall send a notification of number of working employees until October 1, 2015 to the employment service center where its headquarters is located using the form No. 28 issued herewith within 30 days, from the above date.

With respect to entities established after October 1, 2015, it must send a notification of number of working employees to the employment service center where its headquarters is located using the form No. 28 issued herewith within 30 days from its date of incorporation.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. If an employer decreases at last 50 employees, it must promptly notify the employment service center where its headquarters is located for consultancy and support.

Article 17. Periodic reports on unemployment insurance policy

1. Periodic reports of Departments of Labor, Invalids and Social Affairs prescribed in Clause 3 Article 38 Decree No. 28/2015/ND-CP

Before every July 31 or January 31, each Department of Labor, Invalids and Social Affairs shall send a report on implementation of unemployment insurance policy in the province to the Department of employment (the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs) and the People's Committee of province using the form No. 30 issued herewith.

2. Periodic reports of the employment service center prescribed in Clause 5 Article 34 of Decree No. 28/2015/ND-CP.

a) Before every 3rd of a month, each employment service center shall send a report on implementation of unemployment insurance policy in the province to the Department of employment (the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs) and the People's Committee of province using the form No. 31 issued herewith;

b) Before every July 15 or January 15, each employment service center shall send a report on implementation of unemployment insurance policy in the province to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs and the Department of employment (the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs) and the People's Committee of province using the form No. 32 issued herewith.

Article 18. Withdrawal of unemployment benefit, vocational training support and budget for training courses

1. If a legal violation is detected or the policy on unemployment insurance is implemented not in accordance with regulations of law, the agency that issued the decision on unemployment insurance receipt must issue a decision on withdrawal of improper benefit/support/funding.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. The withdrawn money prescribed in Clause 2 of this Article shall be transferred to the Unemployment insurance fund as prescribed by Vietnam Social Security.

Article 19. Forms

1. Application for job consultancy and referral using the form No. 01.

2. Job referral form using the form No. 02.

3. Claim for unemployment benefit using the form No. 03.

4. Note of appointment for providing results of employment service center given to claim for unemployment benefit or application for vocational training support submitted by employees using the form No. 04.

5. Decision on the unemployment benefit payout issued by the Director of Department of Labor, Invalids and Social Affairs using the form No. 05.

6. Decision on suspension from the unemployment benefit payout issued by the Director of Department of Labor, Invalids and Social Affairs using the form No. 06.

7. Decision on resumption of unemployment benefit payout issued by the Director of Department of Labor, Invalids and Social Affairs using the form No. 07.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



9. Decision on cancellation of decision on unemployment benefit payout issued by the Director of Department of Labor, Invalids and Social Affairs using the form No. 09.

10. Application for relocation of unemployment benefit receipt using the form No.10.

11. Letter of introduction issued by employment service center where the employee is receiving unemployment benefit for relocation of unemployment benefit receipt using the form No. 11.

12. Notification of termination of unemployment benefit sent by the employment service center where the employee leaves to the social security of province using the form No. 12.

13. Notification of resuming of unemployment benefit payout sent by the employment service center where the employee arrives to the social security of province using the form No. 13.

14. Notification of failure to receive unemployment benefit of employee sent by the social security of province to the employment service center using the form No. 14.

15. Decision on reservation of payment period issued by the Director of Department of Labor, Invalids and Social Affairs upon the failure to receive unemployment benefit by employee using the form No. 15.

16. Monthly notification of job search sent by employee during the payout period using the form No. 16.

17. Request for exemption from monthly notification of job search using form No. 17.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



19. Decision on vocational training support issued by the Director of Department of Labor, Invalids and Social Affairs using the form No. 19.

20. Decision on cancellation of decision on vocational training support issued by the Director of Department of Labor, Invalids and Social Affairs using the form No. 20.

21. Certification of provision of unemployment benefit and vocational training support issued by employment service center using the form No. 21.

22. Notification of ineligibility for unemployment benefit payout and vocational training support issued by employment service center using the form No. 22.

23. Notification of termination unemployment benefit sent by employee to employment service center using the form No. 23.

24. Decision on termination unemployment benefit payout issued by the Director of Department of Labor, Invalids and Social Affairs using the form No. 24.

25. Transfer note of social insurance book using the form No. 25.

26. Decision on approval for plan for training courses, refresher courses for improvement of occupational skills for job maintenance for employees issued by the Director of Department of Labor, Invalids and Social Affairs using the form No. 26.

27. Decision on financial support for training courses, refresher courses for improvement of occupational skills for job maintenance for employees issued by the President of the People’s Committee of province using the form No. 27.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



29. Notification of changes in employees sent by employer using the form No. 29.

30. Department of Labor, Invalids and Social Affairs shall send a report on implementation of unemployment insurance in the first 6 months and in the year to the People’s Committee of the province and the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs using the form No. 30.

31. The employment service center shall send a report on implementation of unemployment insurance in the month Department of Labor, Invalids and Social Affairs and the Department of employment (the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs) using the form No. 31.

32. The employment service center shall send a report on implementation of unemployment insurance in the first 6 months and in the year to Department of Labor, Invalids and Social Affairs and the Department of employment (the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs) using the form No. 32.

33. Each employer shall send a report on annual purchase of unemployment insurance to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs using the form No. 33.

34. The decision on withdrawal of unemployment benefit using the form No. 34.

35. The decision on withdrawal of vocational training support using the form No. 35.

36. The decision on withdrawal of financial support using the form No. 36.

Chapter VIII

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 20. Entry into force

1. This Circular comes into force from September 15, 2015. The policies of this Circular shall apply from January 1, 2015.

2. The following Circulars shall be annulled from the effective date of this Circular:

a) Circular No. 32/2010/TT-BLDTBXH dated October 25, 2010 of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs on guidelines for Decree No. 127/2008/ND-CP dated December 12, 2008 of the Government on guidelines for the Law on Social insurance in terms of unemployment insurance;

b) Circular No. 04/2013/TT-BLDTBXH dated March 1, 2013 of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs on amendments to Circular No. 32/2010/TT-BLDTBXH dated October 25, 2010.

3. With regard to periods expressed in solar calendar in this Circular, if the last date of the period falls on a holiday or a weekly day off, it shall be changed into the succeeding working day after the holiday or the weekly day off.

Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs for consideration./.

 



...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

Form No. 01: Enclosed with Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

APPLICATION FOR JOB CONSULTANCY AND REFERRAL FROM

To: Employment Service Center ………………….

Full name: ………………………………………….. Date of birth:….. /……./……………………..        

Personal identification number/ID card number: …………...…………………………........

Date of issue: ……/……/…… Place of issue: ………………………………………............

Social insurance book number:  ………………………………………………………………………..     

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Current address (if different from registered permanent address) (1): ……………………....

Health condition: ……………………………………………………………….......................

Height (cm): ……………………….. Weight (kg): ………………………...........................

Compulsory education level: …..……….…………………………….……………...............

Foreign languages: ……………………………… Proficiency: ……………………………...

Computer skills: …………………….……….... Proficiency: ……………………………......

Training qualifications:

No.

Field of study

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1

 

 

2

 

 

….

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Outstanding abilities: ……………………………………………………………………..........

………………………………………………………………..……….……………...................

………………………………………………………………………………………..................

………………………………………………………………………………………..................

I. INFORMATION ON WORK EXPERIENCE

No.

Previous employer

Employment period (From … to …) ../…/…)

Position held

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

2

 

 

 

…..

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

Last salary (before the most recent unemployment period): ……………………………

Reason for most recent unemployment: …………………………………………………

II. CURRENT JOB SEARCH STATUS

Contacted employers (from most recent unemployment period to now): …………

…………………………………………………………………………………………….….

III. JOB CONSULTANCY AND REFERRAL NEEDS

1. Consultancy

Labor and employment policies and laws                          Jobs 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. Job referrals:

Job position:  .............................................. ………………………………………...........

Minimum expected salary: ..................................... ……………………………………….

Working conditions: ...............................................................................................  

Work location: ......................................... ………………………………………...............

Others: …………………………………………………………………………………...........

Employer type: State sector ; Non-state sector ; Foreign-invested enterprise 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



___________________

Notes:

(1) Clearly specify the house number, street, group, hamlet, village, commune, residential cluster, or traditional settlement.

(2) Technical workers without a vocational certificate, holders of short-term vocational certificates (less than 3 months), elementary-level vocational training (3 to less than 12 months), intermediate-level training, college-level education, or higher education qualifications.

Form No. 02: Enclosed with Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs

DEPARTMENT OF LABOR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS OF PROVINCE/CITY ….
EMPLOYMENT SERVICE CENTER
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

(Overlapping stamp)

[Location]…, [date]……………..

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



JOB REFERRAL FORM

(Record copy)

To (1): ...............................................................

The Employment Service Center ………………..respectfully refers:

Mr./Ms.: .........……………………………………… Date of birth: …… / …… / ………

Personal identification number/ID card number: ……………………………………….

Date of issue: ……/……/…… Place of issue: ………………………………………

Social insurance book number:  ....................................................................................................

Phone: .....................................email (if any)………………………….

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



..........................................................................................................................

Compulsory education level: ………………………………………………………

Technical and professional qualifications: ……………………………………………

Work experience: ………………………………………………………………………

Position applied for: ………………………………………………………

to your organization for employment application and interview.

This job referral form is valid until …… / …… / ……

 

Job seeker
(Signature and full name)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

Notes:

(1) The name of the organization to which the Employment Service Center refers the job seeker.

DEPARTMENT OF LABOR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS OF PROVINCE/CITY ….
EMPLOYMENT SERVICE CENTER
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

(Overlapping stamp)

[Location]…, [date]……………..

 

JOB REFERRAL FORM

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



To (1): ...............................................................

The Employment Service Center ………………..respectfully refers:

Mr./Ms.: .........……………………………………… Date of birth: …… / …… / ………

Personal identification number/ID card number: ……………………………………….

Date of issue: ……/……/…… Place of issue: ………………………………………

Social insurance book number:  ....................................................................................................

Phone: .....................................email (if any)………………………….

Current address (if different from registered permanent address): .............................

..........................................................................................................................

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Technical and professional qualifications: ……………………………………………

Work experience: ………………………………………………………………………

Position applied for: ………………………………………………………

to your organization for employment application and interview.

This job referral form is valid until …… / …… / ……

 

 

Referrer
(Signature and full name)

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(1) The name of the organization to which the Employment Service Center refers the job seeker.

Form No. 03: Enclosed with Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

CLAIM FOR UNEMPLOYMENT BENEFITS

To: Employment Service Center ………………….

Full name: ………………………………………… Date of birth:……… /……./……………………...    

Personal identification number/ID card number: ……………………...……................. Date of issue: ……/……/…… Place of issue: ……………………………………….............................................................

Social insurance book number:  …………………………………..…………………………………..      

Phone number: …………………………… Email address (if any): ……..…….…………...    

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Educational qualification: ………………………………………………………….............

Field of training: …………………………………………………………………….............

Current address (if different from registered permanent address) (1):………………...

………..………..………………………………………………………………………...........

On …… / …… / …… I terminated my employment contract with (name of employer): ………………………………………… at employer’s address: ..................................................................................................................................

Reason for termination of employment contract:
……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………..

Type of employment contract: …………………………………………………………

Number of months with unemployment insurance payments: ……… months.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Attached to this claim is (2): ...................................................................
and my Social Insurance Book. I kindly request the Employment Service Center to consider and process my unemployment benefits according to applicable regulations.

I certify that the information provided is entirely accurate, and I shall take full legal responsibility for any false declarations./.

 

 

..........[Location]…….., [date]………………
Applicant
(Signature and full name)

________________

Notes:

(1) Clearly specify the house number, street, group, hamlet, village, commune, residential cluster, or traditional settlement.

(2) An original or certified copy or a copy accompanied by the original for comparison of one of the documents verifying the termination of employment contracts as stipulated in Clause 6, Article 1, Decree No. 61/2020/ND-CP dated May 29, 2020, by the Government.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Form No. 05: Enclosed with Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs

 

PEOPLE’S COMMITTEE OF PROVINCE/CITY…
THE DEPARTMENT OF LABOR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. ...................

[Location]…….., [date]………………

 

DECISION

on unemployment benefit payout

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Pursuant to the Employment Law dated November 16, 2013;

Pursuant to Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 of the Government on elaboration of the Law on employment in terms of unemployment insurance;

Pursuant to Decree No. 61/2020/ND-CP dated May 29, 2020 of the Government on amendments to Decree No. 28/2015/ND-CP;

Pursuant to Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs on guidelines for Article 52 of the Employment Law and certain articles of Decree No. 28/2015/ND-CP;

Pursuant to Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs on amendments to Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH;

Pursuant to …………………….. (document stipulating the functions, tasks, powers, and organizational structure of the Department of Labor, Invalids, and Social Affairs);

Based on the claim for unemployment benefits submitted by Mr./Ms. ……………………….;

At the request of the Director of the Employment Service Center ……………………,

HEREBY DECIDES:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Mr./Ms. ……………………………….  Date of birth: ……  / ........./……….

Personal identification number/ID card number: ………………………………. Date of issue: …… / …… / …… Place of issue: ………………………………………

Social insurance book number: …………………………………………………………. Current address (if different from registered permanent address) (1):………………..Bank account number (if available): ……………………………… Bank name: …………………………………………………………………………

Number of payment months for unemployment benefit payout: .........………… months.

Monthly unemployment benefit amount: ………………… VND

(Amount in words: .........………………………………………………………… VND)

Number of months entitled to unemployment benefits: …………… months.

Place of receipt of unemployment benefits (2):  .......................................................................

Duration of unemployment benefit payout: From …… / …… / …… to …… / …… / ……

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 2. During the unemployment benefit payout period, you are required to actively seek jobs and report your job search monthly to the Employment Service Center as prescribed. The notification schedule (dates) for job search activities shall comply with the Appendix attached to this Decision.

Article 3. This Decision shall enter into force upon signing.

Article 4. The Director of Social Security of the province/city …………………; the Director of the Employment Service Center ………………… and the individual named above shall implement this Decision./.

 



DIRECTOR
(Signature, seal, and full name)

 

Notes:

(1) Clearly specify the house number, street, group, hamlet, village, commune, residential cluster, or traditional settlement.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

APPENDIX

OF MONTHLY JOB SEARCH NOTICES

(Issued together with Decision No. ......................... dated ....../....../........)

The Employment Service Center of ………………… hereby notifies Mr./Ms. ………………… of the monthly job search notification schedule (dates) during the unemployment benefit payout period as follows:

No.

Date of notification

Information on monthly job search notification

Confirmation by the Employment Service Center (Signature of receiving officer)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Reported

Not Reported

1

……/……./……

 

 

 

 

2

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

3

......From ……/……/…… to ……/……/……

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4

......From ……/……/…… to ……/……/……

 

 

 

 

5

......From ……/……/…… to ……/……/……

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

6

......From ……/……/…… to ……/……/……

 

 

 

 

7

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

8

......From ……/……/…… to ……/……/……

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



9

......From ……/……/…… to ……/……/……

 

 

 

 

10

......From ……/……/…… to ……/……/……

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

11

......From ……/……/…… to ……/……/……

 

 

 

 

12

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

Notes:

When visiting the Employment Service Center to notify job search activities, you must bring your 12-digit or 9 digit-ID card or another photo identification document (e.g., driver’s license, communist party membership card, passport, etc.) and this form for confirmation by the Center’s staff regarding the job search notification.

 

Form No. 06: Enclosed with Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. ...................

[Location]…….., [date]………………

 

DECISION

on suspension from the unemployment benefit payout

DIRECTOR OF THE DEPARTMENT OF LABOR, INVALIDS, AND SOCIAL AFFAIRS
OF PROVINCE/CITY ……………………

Pursuant to the Employment Law dated November 16, 2013;

Pursuant to Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 of the Government on elaboration of the Law on employment in terms of unemployment insurance;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Pursuant to Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs on guidelines for Article 52 of the Employment Law and certain articles of Decree No. 28/2015/ND-CP;

Pursuant to Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs on amendments to Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH;

Pursuant to …………………….. (document stipulating the functions, tasks, powers, and organizational structure of the Department of Labor, Invalids, and Social Affairs);

Pursuant to Decision No. ………… dated …./…./….. of the Director of Department of Labor, Invalids and Social Affairs on the unemployment benefit payout;

At the request of the Director of the Employment Service Center ……………………,

HEREBY DECIDES:

Article 1. Suspension of unemployment benefit payout starting from …/…/…..(1) for:

Mr./Ms. ........................................................... date of birth ……. / ........./……….

Personal identification number/ID card number: ……………….. Date of issue: ……/……/…… Place of issue: ………………………………………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Current address (if different from registered permanent address):…………………

………………………………………………………………………….....…………….

Total number of months eligible for unemployment benefit payout: .................................................... months.

Total number of months unemployment benefits have been received: ............................. months.

Reason for suspension: You failed to notify job search activities for the month of ……………….. as required by regulations.

Article 2. This Decision shall enter into force upon signing.

Article 3. The Director of Social Security of the province/city …………………; the Director of the Employment Service Center ………………… and the individual named above shall implement this Decision./.

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

Notes:

(1) The suspension date is the first day of the month in which the unemployment benefit payout is suspended.

 

Form No. 07: Enclosed with Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs

PEOPLE’S COMMITTEE OF PROVINCE/CITY…
THE DEPARTMENT OF LABOR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. ...................

[Location]…….., [date]………………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



DECISION

On the resumption of unemployment benefit payout

DIRECTOR OF THE DEPARTMENT OF LABOR, INVALIDS, AND SOCIAL AFFAIRS
OF PROVINCE/CITY ……………………

Pursuant to the Employment Law dated November 16, 2013;

Pursuant to Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 of the Government on elaboration of the Law on employment in terms of unemployment insurance;

Pursuant to Decree No. 61/2020/ND-CP dated May 29, 2020 of the Government on amendments to Decree No. 28/2015/ND-CP;

Pursuant to Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs on guidelines for Article 52 of the Employment Law and certain articles of Decree No. 28/2015/ND-CP;

Pursuant to Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs on amendments to Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH;

Pursuant to …………………….. (document stipulating the functions, tasks, powers, and organizational structure of the Department of Labor, Invalids, and Social Affairs);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



At the request of the Director of the Employment Service Center ……………………,

HEREBY DECIDES:

Article 1. Resumption of unemployment benefit payout for:

Mr./Ms. ........................................................... date of birth ……. / ........./……..

Personal identification number/ID card number: ……………………...….....…. Date of issue: ………………….. Place of issue……………....………………………………

Social insurance book number: ………………………………………………………….

Current address (if different from registered permanent address):…………………

……………………………………………………………………………....……….....

Total number of months eligible for unemployment benefit payout: ............................. months.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Resumption of unemployment benefit payout starting from (1) …/…/……..

Reasons: You has resumed notifying job search activities for the month of ………………..

as required by regulations.

Remaining months entitled to unemployment benefit payout: …………… months.

Article 2. This Decision shall enter into force upon signing.

Article 3. The Director of Social Security of the province/city …………………; the Director of the Employment Service Center ………………… and the individual named above shall implement this Decision./.

 



DIRECTOR
(Signature, seal, and full name)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Notes:

(1) The resumption date is the first day of the month for the next eligible unemployment benefit payout.

 

Form No. 08: Enclosed with Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

 

APPLICATION FOR NON-RECEIPT OF UNEMPLOYMENT BENEFITS

To: Employment Service Center ………………..

Full name: .........……………………………………… Date of birth: …… / …… / ………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Social insurance book number: ………………………………………………………….

Current address (if different from registered permanent address):…………………

………………………………………………………………………….....………….....

I submitted my claim for unemployment benefits on............../........./......... but currently, I no longer wish to receive unemployment benefits due to the following reason(s):

.....................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Therefore, I request not to receive unemployment benefits and to preserve the accumulated unemployment payment period.

I sincerely thank you./.

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



[Location]…….., [date]………………
Applicant
(Signature and full name)

 

Form No. 09: (annulled)

Form No. 10: Enclosed with Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

 

APPLICATION FOR RELOCATION OF UNEMPLOYMENT BENEFIT RECEIPT

To: Employment Service Center ………………….

Full name: .........……………………………………… Date of birth: …… / …… / ………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Social insurance book number: ………………………………………………………….

Current address (if different from registered permanent address):…………………

..…………………………………………………………………………………....…...

Currently, I am receiving unemployment benefits under Decision No. ............... dated ........../........../............ issued by the Director of the Department of Labor, Invalids, and Social Affairs of the province/city.........................................

Number of months entitled to unemployment benefit payout: …………… months.

Months of unemployment benefits received: ................months

However, for the following reason(s):

…………………………………………………………………………….………........…

………………………………………………………………………………….........…….

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

[Location]…….., [date]………………
Applicant
(Signature and full name)

 

Form No. 11: Issued together with Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015, by the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs

DEPARTMENT OF LABOR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS OF PROVINCE/CITY ….
EMPLOYMENT SERVICE CENTER
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. ...................

[Location]…….., [date]………………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



INTRODUCTION LETTER

Regarding relocation of unemployment benefit receipt

To: Employment Service Center …………………. ……..……

As per the request of Mr./Ms. ….................…..……. in the Application for relocation of unemployment benefit receipt dated..……./.……../……..…,

Employment Service Center …………………. introduces:

Mr./Ms.: ………………..…………………………………………...................…………...

Currently receiving unemployment benefits under Decision No. ............... dated ........../........../............ issued by the Director of the Department of Labor, Invalids, and Social Affairs of the province/city.........................................

Number of months of unemployment benefits received: ……………………. months, from [date] ……/…./… to [date] ……/……../……… with the monthly unemployment benefit amount: ……………………. VND.

To the center to continue receiving unemployment benefits as per applicable regulations.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 Application form for relocation for unemployment benefit receipt;

 Introduction letter for relocation of unemployment benefit receipt;

 Copy of unemployment benefit payout decision;

 Copies of decisions on vocational training support, suspension, or resumption of unemployment benefit payout;

 Copies of monthly job search notices;

 Other documents: ………................................................................................

………………………………………………………………………...……..............……..

We appreciate your cooperation./.

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



DIRECTOR
(Signature, seal, and full name)

 

Form No. 12: Enclosed with Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs

DEPARTMENT OF LABOR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS OF PROVINCE/CITY ….
EMPLOYMENT SERVICE CENTER
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. ...................Regarding the termination of unemployment benefits for Mr./Mrs.………..

[Location]…….., [date]………………

 

To: Social Security Agency of province/city …………………………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Mr./Ms. ........................................................... date of birth …….

Personal identification number/ID card number: ……………………...….....…. Date of issue: ………………….. Place of issue……………....………………………………

Social insurance book number: ………………………………………………………….

Currently receiving unemployment benefits under Decision No. ………………. dated …./…./….. issued by the Director of the Department of Labor, Invalids, and Social Affairs of ………………………….., and has now applied for the relocation of unemployment benefit receipt to province/city …………………….....

Remaining months of unemployment benefits: …………… months with the monthly benefit amount of: ……………………. VND

We appreciate your cooperation./.

 



DIRECTOR
(Signature, seal, and full name)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Form No. 13: Enclosed with Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs

DEPARTMENT OF LABOR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS OF PROVINCE/CITY ….
EMPLOYMENT SERVICE CENTER
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. ...................Regarding the resumption of unemployment benefit payout
for Mr./Mrs.………..

[Location]…….., [date]………………

 

To: Social Security Agency of province/city (1) …………………………

Employment Service Center …………… dated …. /…..…/.…..…, we kindly request the Social Security Agency of province/city to resume unemployment benefit payout for and issue health insurance cards as per current regulations to

Mr./Ms. ………………………………. Date of birth: ........../......../……….

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Social insurance book number:  ……................................................................................................

Currently, I am receiving unemployment benefits under Decision No. ............... dated ........../........../............ issued by the Director of the Department of LABOR, INVALIDS, and Social Affairs of the province/city......................................... (attached copy of Decision).

Remaining months of unemployment benefits: …………… months with the monthly benefit amount of: ……………………. VND.

We appreciate your cooperation./.

 

 

DIRECTOR
(Signature, seal, and full name)

 

Notes:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

Form No. 14: Issued together with Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015, by the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs

VIETNAM SOCIAL SECURITY
SOCIAL SECURITY AGENCY OF PROVINCE/CITY…

-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No…………………
Regarding the employee’s failure to receive unemployment benefits

[Location]…, [date]……………..

 

To: Employment Service Center …………………. ……….............

As per Decision No. ……………………… dated ....../...../..... issued by the Director of the Department of Labor, Invalids, and Social Affairs of province/city ……………… on unemployment benefits, the Social Insurance of Province/City …………………………….. has processed the unemployment benefit payout for Mr./Ms. ……………………. as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



The number of months Mr./Ms. ……………………. has not received unemployment benefits is:  ……... months, with corresponding amount: …………… VND (In words: ………………………………).

Currently, the deadline for receiving the unemployment benefit for the [specific month] has passed, but Mr./Ms. ………………… has yet to receive the benefit. Unreceived benefit amount: ………………… VND (In words: ……………………………).

The Social Security Agency kindly requests the Employment Service Center to complete the necessary procedures to preserve the unemployment payment period for Mr./Ms. ………………… equivalent to the unreceived benefit period.

 



DIRECTOR
(Signature, seal, and full name)

 

Form No. 15: Issued together with Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015, by the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs

PEOPLE'S COMMITTEE OF PROVINCE/CITY…
DEPARTMENT OF LABOR, INVALIDS, AND SOCIAL AFFAIRS
-------

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



No. ...................

[Location]…….., [date]………………

 

DECISION

On the preservation of unemployment payment periods

DIRECTOR OF THE DEPARTMENT OF LABOR, INVALIDS, AND SOCIAL AFFAIRS
OF PROVINCE/CITY ……………………

Pursuant to the Law on employment dated November 16, 2013;

Pursuant to Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 of the Government on elaboration of the Law on employment in terms of unemployment insurance;

Pursuant to Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 of the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs on guidelines for Article 52 of the Employment Law and certain articles of Decree No. 28/2015/ND-CP;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Pursuant to Decision No. ………… dated …./…./….. of the Director of Department of Labor, War Invalids and Social Affairs on the unemployment benefit payout;

At the request of the Director of the Employment Service Center ……………………,

HEREBY DECIDES:

Article 1. Mr./Ms. ................................... will have their unemployment payment period preserved for ............ months equivalent to ............... months of unreceived unemployment benefits at the District-level Social Security Agency according to Decision No. ......................... dated ....../...../..... This will serve as the basis for calculating the duration of unemployment benefit receipt for the next claim when the eligibility requirements are met as prescribed.

Article 2. This Decision shall enter into force upon signing.

Article 3. The Director of Social Security Agency of the province/city …………………; the Director of the Employment Service Center ………………… and the individual named above shall implement this Decision./.

 



DIRECTOR
(Signature, seal, and full name)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Form No. 16: Enclosed with Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

 

MONTHLY JOB SEARCH NOTICE

The …..th month of unemployment benefit payout

To: Employment Service Center ………………….

Full name: .........……………………………………… Date of birth: …… / …… / ……… / ............ /………

Personal identification number/ID card number: ……………………...….....…. Date of issue: ………………….. Place of issue……………....………………………………

Current address (if different from registered permanent address):…………………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Phone number:............................................................................................................

According to Decision No. ..........… dated ........./......../........., I have been entitled to unemployment benefits for .............. months starting from ......./....../..... to …….../......../...... at province/city ………………………………….

I hereby notify my job search efforts as follows:

(1) Entity 1 (Entity’s name, address, contact person, position applied for, result).

……………………………………………………………………………………….....……….

………………………………………………………………………………………...………..

…………………………………………………………………………………………………..

(2) Entity 2 (Entity’s name, address, contact person, position applied for, result).

………..………………………………………………………............……………………….

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



……………………………………………………………………………………….…………..

(…) Name of the th… entity (…); (Entity’s name, address, contact person, position applied for, result).

………………………………………………………..…………………………………………

…………………………………………………………….……………………………………..

Current employment status:

 Unemployed

 Employed but no private-sector or public-sector employment contract signed (Name of employer, address, job): …………………………………………………………………………

............................………………………………………………………........……............……….

Other circumstances (illness, maternity, etc.): ……………..........................…………………….

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

[Location]…….., [date]………………
Declarant
(Signature and full name)

 

Form No. 17: (annulled)

Form No. 18: (annulled)

Form No. 19: (annulled)

Form No. 20: (annulled)

Form No. 21: Enclosed with Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 of the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



I. Confirmation form on the resolution of unemployment benefit entitlement

II. Confirmation form on the resolution of vocational training support

 

Notes: The Employment Service Center must sign and stamp the Center's seal in the upper right corner of the confirmation.

 

Form No. 22: Enclosed with Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs

DEPARTMENT OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS OF PROVINCE/CITY ….
EMPLOYMENT SERVICE CENTER
-------

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



No. ...................

[Location]…….., [date]………………

 

NOTICE

Regarding the ineligibility for unemployment benefits/vocational training support

To: Mr./Ms. …………………………………………

Personal identification number/ID card number: ……………………...….....…. Date of issue: ………………….. Place of issue……………....………………………………

Social insurance book number: ………………………………………………………….

Current address (if different from registered permanent address):…………………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



On ……/……/……, the Employment Service Center received your claim for unemployment benefits/vocational training support.

Based on legal provisions regarding eligibility for unemployment benefits/vocational training support, the Employment Service Center informs you that you are ineligible for unemployment benefits/vocational training support with the following reasons:

.....................................................................................................................................

.................................................................................................................................../.

 



DIRECTOR
(Signature, seal, and full name)

 

Form No. 23: Enclosed with Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

NOTICE

Regarding ………………………………… (1)

To: Employment Service Center ………………….

Full name: ………………………………………… Date of birth:………/ …… / ………

Personal identification number/ID card number: …………………….........… date of issue:

……………………………… Place of issue……………....………………………………

Social insurance book number: ………………………………………………………….

Current address (if different from registered permanent address):…………………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Currently, I am receiving unemployment benefits under Decision No. ............... dated ........../........../............ issued by the Director of the Department of Labor, War Invalids, and Social Affairs of the province/city.........................................

Total months of unemployment benefits received: ........... months

However, due to the following reasons] (1):...............................................................................................

………………………………………………………………………....……………....…. I submit this notice (enclosed with copies of relevant documents).

For employees who do not yet have copies of private-sector and public-sector employment contracts (2),

I request the Employment Service Center to proceed with procedures for terminating unemployment benefits and preserving unemployment payment periods equivalent to the months of unreceived benefits at the Social Security Agency./.

 

 

[Location]…….., [date]………………
Notifier
(Signature and full name)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Notes:

(1) Obtained employment; fulfilled military or police service; started receiving a pension; enrolled in a training program lasting 12 months or longer.

(2) The employee must commit to clearly stating the date of the private-sector or public-sector employment contract, the reason for not having a private-sector or public-sector employment contract, and agreeing to submit it within three working days from the date of receiving the private-sector or public-sector employment contract.

 

Form No. 24: Enclosed with Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs

PEOPLE’S COMMITTEE OF PROVINCE/CITY…
THE DEPARTMENT OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. ...................

[Location]…….., [date]………………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



DECISION

On the termination of unemployment benefits

DIRECTOR OF THE DEPARTMENT OF LABOR, INVALIDS, AND SOCIAL AFFAIRS

Pursuant to the Employment Law dated November 16, 2013;

Pursuant to Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 of the Government on elaboration of the Law on employment in terms of unemployment insurance;

Pursuant to Decree No. 61/2020/ND-CP dated May 29, 2020 of the Government on amendments to Decree No. 28/2015/ND-CP;

Pursuant to Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 of the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs on guidelines for Article 52 of the Employment Law and certain articles of Decree No. 28/2015/ND-CP;

Pursuant to Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs on amendments to Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH;

Pursuant to …………………….. (document stipulating the functions, tasks, powers, and organizational structure of the Department of Labor, War Invalids, and Social Affairs);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



At the request of the Director of the Employment Service Center ……………………,

HEREBY DECIDES:

Article 1. Termination of unemployment benefit payout starting from …/…/….. for:

Mr./Ms. ........................................................... date of birth ……. / .......... /................

Personal identification number/ID card number: ……………………...….....…. Date of issue: ………………….. Place of issue……………....………………………………

Social insurance book number: ………………………………………………………….

Current address (if different from registered permanent address):…………………

....……………………………………………………………………………………….

Reason for termination:
 ……………………..........…………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Total number of months eligible for unemployment benefit payout: .........…………… months.

Total months of unemployment benefits received: …………… months.

Unemployment insurance payment period preserved (if any): …………… months.

Article 2. This Decision shall enter into force upon signing.

Article 3. The Director of Social Security Agency of the province/city …………………; the Director of the Employment Service Center ………………… and the individual named above shall implement this Decision./.

 

 

DIRECTOR
(Signature, seal, and full name)

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

 

MINUTES OF HANDOVER

SOCIAL INSURANCE BOOK OF THE EMPLOYEE

Today, [date]…….. at ………..[location], we, the undersigned:

Party A (transferor of the social insurance book): Employment Service Center ………………….

Representative: ……………………………………………………………………… …………..…

Position: ………………………………………………………………………

Location: ...................................................................................

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Representative: ……………………………………………………………………… ………..……

Position: ………………………………………………………………………

Location: ...................................................................................

Party A has handed over the social insurance book to Party B with a total of ……………….[number] books (list attached) (1). After handover, Party B has checked the book and found no damage, modifications, or erasures; the book has been properly preserved in its original condition.

This handover document is made in two copies of equal legal validity, with each party retaining one copy.

 

REPRESENTATIVE OF PARTY A
(Signature, stamp, and full name)

REPRESENTATIVE OF PARTY B
(Signature, stamp, and full name)

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(1) The attached list should include the following information: full name, book number, date of issuance, place of issue, etc.

 

Form No. 26: Issued together with Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015, by the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs

PEOPLE’S COMMITTEE OF PROVINCE/CITY…
THE DEPARTMENT OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. ...................

[Location]…….., [date]………………

 

DECISION

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



DIRECTOR OF THE DEPARTMENT OF LABOR, INVALIDS, AND SOCIAL AFFAIRS
OF PROVINCE/CITY ……………………

Pursuant to the Law on employment dated November 16, 2013;

Pursuant to Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 of the Government on elaboration of the Law on employment in terms of unemployment insurance;

Pursuant to Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 of the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs on guidelines for Article 52 of the Employment Law and certain articles of Decree No. 28/2015/ND-CP;

Pursuant to …………………….. (document stipulating the functions, tasks, powers, and organizational structure of the Department of Labor, War Invalids, and Social Affairs);

Pursuant to Plan for training courses, refresher courses for improvement of occupational skills for job maintenance for employees dated ……/……/…… submitted by (name of requesting unit) ………………………………………… ;

Proposal by the Head of ……………………  (relevant division of the Department of Department of Labor, Invalids, and Social Affairs on appraisal of plan for training courses, refresher courses for improvement of occupational skills for job maintenance for employees),

HEREBY DECIDES:

Article 1. Approve “Plan for training courses, refresher courses for improvement of occupational skills for job maintenance for employees dated ……/……/…… submitted by (name of requesting unit) ………………………………………… (attached Plan).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 3. The Head of …………………..(relevant division of the Department of Department of Labor, Invalids, and Social Affairs on appraisal of plan for training courses, refresher courses for improvement of occupational skills for job maintenance for employees) (the representative of the requesting unit, and other related parties shall implement this Decision./.

 



DIRECTOR
(Signature, seal, and full name)

 

Form No. 27: Issued together with Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015, by the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs

 

PEOPLE’S COMMITTEE OF PROVINCE/CITY…
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



[Location]…….., [date]………………

 

DECISION

on financial support for training courses, refresher courses for improvement of occupational skills for job maintenance for employees

PRESIDENT OF PEOPLE'S COMMITTEE OF PROVINCE/CITY...

Pursuant to the Law on employment dated November 16, 2013;

Pursuant to Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 of the Government on elaboration of the Law on employment in terms of unemployment insurance;

Pursuant to Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 of the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs on guidelines for Article 52 of the Employment Law and certain articles of Decree No. 28/2015/ND-CP;

Pursuant to ……………………………… (document stipulating the functions, tasks, powers, and organizational structure of the People’s Committee);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Pursuant to Decision No. ……………… dated …../…../….. of the Department of Labor, War Invalids, and Social Affairs on approval for plan for training courses, refresher courses for improvement of occupational skills for job maintenance for employees;

At the request of the Director of the Department of Labor, War Invalids, and Social Affairs,

HEREBY DECIDES:

Article 1. Approve financial support for (name of requesting unit) ………………………… to provide  training courses, refresher courses for improvement of occupational skills for job maintenance for employees, as per the approved plan under Decision No. …… dated ……/……/…… issued by the Department of Labor, Invalids, and Social Affairs.

Total number of supported employees: …………… employees;

Total amount of funding: ………… VND (in words: …………………………………).

Article 2. This Decision shall enter into force upon signing.

Article 3. The Director of the Department of Labor, Invalids, and Social Affairs, the Director of the Social Security Agency of province/city ………, and the Head of the vocational training facility (if any) and (the representative of requesting unit shall implement this Decision)./.

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



ON BEHALF OF PEOPLE’S COMMITTEE
PRESIDENT
(Signature, seal, and full name)

 

Form No. 28: Issued together with Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015, by the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs

Entity’s name: ……………………………
Address: …………………………………
Phone number ……………………………

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

 

[Location]…….., [date]………………

 

THE INITIAL NOTIFICATION OF NUMBER OF WORKING EMPLOYEES

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Pursuant to the provisions of Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015, by the Minister of Labor, Invalids, and Social Affairs, ……………………… (entity’s name) hereby notifies to your center the number of employees currently working at the entity as follows:

No.

Full name

Personal information

Technical and professional qualifications

Type of employment contract

Effective date of employment contract

Position held

If eligible for unemployment insurance participation

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ethnicity

ID card No.

Social insurance book number (if any)

Technical worker without certification

Short-term certificate (<3 months)

Elementary (3–12 months)

Intermediate

College

Higher education

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



From 12 months to under 36 months

From 3 months to under 12 months

Under 3 months

Monthly salary for UI contributions (thousand VND)

Duration of UI participation at the entity (months)

Male

Female

1

2

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4

5

6

7

8

9

10

11

12

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



14

15

16

17

18

19

20

21

1

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

Total employees

x

x

 

 

 

x

x

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



x

x

x

x

x

x

x

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 



DIRECTOR
(Signature, seal, and full name)

 

Form No. 29: Issued together with Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015, by the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs

Entity’s name: ……………………………
Address: …………………………………
Phone number ……………………………

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

NOTIFICATION OF CHANGES IN EMPLOYEES

To: Employment Service Center ………………….

Pursuant to the provisions of Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015, by the Minister of Labor, Invalids, and Social Affairs, ……………………… (entity’s name) hereby notifies to your center the number of employees currently working at the entity as follows:

I. INFORMATION ON EMPLOYEE NUMBERS AT THE START AND END OF THE REPORTING PERIOD

Reporting Period

Total employees

Technical and professional qualifications

Type of employment contract

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Total

Female employees

Technical worker without certification

Short-term certificate (<3 months)

Elementary (3–12 months)

Intermediate

College

Higher education

Indefinite-term

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



From 3 months to under 12 months

Under 3 months

1

2

3

4

5

6

7

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



9

10

11

12

13

14

Start of period

x

x

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



x

x

x

x

x

x

x

x

x

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Additions

x

x

x

x

x

x

x

x

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



x

x

x

x

Reduction

x

x

x

x

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



x

x

x

x

x

x

x

x

End of period

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



x

x

x

x

x

x

x

x

x

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



x

x

II. LIST OF EMPLOYEE REDUCTIONS

No.

Full name

Date of birth

Personal information

Technical and professional qualifications

Type of employment contract

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Date of termination of employment contract

Eligible for unemployment insurance participation

Reason for reduction

Ethnicity

ID card No.

Social insurance book number (if any)

Retirement

Unilateral termination of employment contract

Change in organizational structure or technology

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Other reasons

Male

Female

1

2

3

4

5

6

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8

9

10

11

12

13

14

15

16

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a

b

c

d

đ

e

a

b

c

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

2

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



...

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

III. LIST OF EMPLOYEE ADDITIONS

No.

Full name

Date of birth

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Technical and professional qualifications

Type of employment contract

Effective date of employment contract

Position held

If eligible for unemployment insurance participation

Ethnicity

ID card No.

Social insurance book number (if any)

Monthly salary for UI contributions (thousand VND)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Male

Female

1

2

3

4

5

6

7

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



9

10

11

12

13

a

b

c

d

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



e

a

b

c

d

1

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

2

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

Total

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



x

 

 

 

x

x

x

x

x

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



x

x

x

x

x

x

x

x

IV. CHANGE OF INFORMATION ABOUT EMPLOYEES

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Full name

Date of birth

Personal information

Eligible for unemployment insurance participation

Detailed change

Male

Female

Ethnicity

ID card No.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Salary

Job position

Technical and professional qualifications

Training field

Type of employment contract

Old

New

Old

New

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



New

Old

New

Old

New

1

2

3

4

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6

7

8

9

10

11

12

13

14

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



16

17

18

1

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

2

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

V. TEMPORARY SUSPENSION OF PRIVATE-SECTOR OR PUBLIC-SECTOR EMPLOYMENT CONTRACT

No.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Date of birth

Personal information

Technical and professional qualifications

Type of employment contract

Effective date of employment contract

Eligible for unemployment insurance participation

Temporary suspension of private-sector or public-sector employment contract

Male

Female

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



ID card No.

Social insurance book number

Suspension start date

Suspension end date

1

2

3

4

5

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



7

8

9

10

11

12

13

a

b

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d

đ

e

a

b

c

d

1

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

2

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Notes:

1. Codes for "Technical and Professional Qualifications" in Sections II, III, IV, V

“8a”: Technical worker without certification

“8b”: Short-term certificate (<3 months)

“8c”: From 3 months to under 12 months

“8d”: Intermediate

“8dd”: College

“8e”: Higher education

2. Codes for "Type of employment contract" in Sections II, III, IV, V

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



“9b”: Employment contract from 12 months to under 36 months

“9c”: Employment contract from 3 months to under 12 months.

“9d”: Employment contract under 3 months

 

 

DIRECTOR
(Signature, seal, and full name)

 

Form No. 30: Issued together with Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015, by the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs

PEOPLE’S COMMITTEE OF PROVINCE/CITY…
THE DEPARTMENT OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
-------

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



No. ...................

[Location]…….., [date]………………

 

REPORT ON IMPLEMENTATION OF UNEMPLOYMENT INSURANCE

in the first 6 months of ….. [year] (or …….[ year])

 

To:

- Department of Employment (the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs)
- People’s Committee of province/city……………

Pursuant to Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015, issued by the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs on guidelines for Article 52 of the Law on Employment and certain articles of Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 of the Government on elaboration of Law on Employment regarding unemployment insurance, the Department of Labor, War Invalids, and Social Affairs reports on the implementation of unemployment insurance for the first six months of 20..... (or for the year 20......) as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Where:

- Number of enterprises, agencies, and organizations in the area subject to unemployment insurance participation: …………. entities.

- Number of enterprises, agencies, and organizations in the area already participating in unemployment insurance: ......... …………. entities.

II. TOTAL NUMBER OF EMPLOYEES WITH EMPLOYMENT CONTRACT: .........………….. employees

Where:

1. Number of employees under employment contracts eligible for unemployment insurance: ................... employees.

2. Number of employees under employment contracts already participating in unemployment insurance: ................... employees.

III. IMPLEMENTATION OF UNEMPLOYMENT INSURANCE POLICY

1. Number of employees submitting claims for unemployment benefits: ................... employees.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. Number of employees receiving decisions on unemployment benefit payout: ................... employees.

4. Total amount for unemployment benefit payout: ................... VND.

5. Number of individuals provided with job consultancy and referrals: ………………… individuals.

6. Number of individuals supported with vocational training: ................... individuals, of which, number of individuals receiving unemployment benefits while supported with vocational training: ................... individuals.

7. Amount disbursed for vocational training support: .................................. VND, of which the amount disbursed for vocational training support for individuals currently receiving unemployment benefits is: .................................. VND.

8. Number of employers supported in training courses, refresher courses for improvement of occupational skills for job maintenance for employees: ..................................  individuals

9. Amount disbursed to support employers in training, refresher courses, and skill improvement to maintain employment for employees: .................................. VND.

10. Issues in organizing and implementing policies locally.

(Analyze and evaluate the implementation of unemployment insurance policies by gender, education level, occupation, and type of enterprise/organization; specify the underlying causes.)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Orientation.

2. Local solutions for effectively implementing unemployment insurance policies.

3. Specific recommendations to central agencies, industries, and provincial People's Committees regarding policies, finances, personnel, and other related matters.

The above is the report for the first six months of 20...... (or for the year 20......) by the Department of Labor, War Invalids, and Social Affairs on the implementation of unemployment insurance policies in the locality./.

 



DIRECTOR
(Signature, seal, and full name)

 

Form No. 31: Issued together with Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015, by the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. ...................

[Location]…….., [date]………………

 

REPORT ON IMPLEMENTATION OF UNEMPLOYMENT INSURANCE

MONTH ... YEAR 20 ......

 

To:

- Employment Department (Ministry of Labor, Invalids, and Social Affairs)
- Department of Labor, Invalids, and Social Affairs of province/city …………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



No.

Description

Quantity

Cumulative total

1

Number of employees submitting claims for unemployment benefits (individuals).

 

 

Where: the number of individuals from other localities submitting claims for unemployment benefits (individuals)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

2

Number of individuals whose claims were submitted but did not meet the eligibility criteria for unemployment benefits (individuals)

 

 

3 4

Number of individuals receiving decisions on monthly unemployment benefit payout (individuals)

Total

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Male

≤ 24 years old

 

 

25 – 40 years old

 

 

> 40 years old

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Female

≤ 24 years old

 

 

25 – 40 years old

 

 

> 40 years old

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Number of individuals whose decisions on unemployment benefit payout were canceled (individuals)

 

 

5

Number of individuals relocating their unemployment benefit receipt (individuals)

Transferred out

 

 

Transferred in

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

6

Number of individuals with unemployment benefits temporarily suspended (individuals)

 

 

7

Number of individuals resuming unemployment benefits (individuals)

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Number of individuals terminating unemployment benefits (individuals)

Total

 

 

Where: End of benefit period

 

 

Where: Gained employment

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Where: Did not notify job search activities for three consecutive months

 

 

Where: Fined for administrative violations related to unemployment insurance

 

 

Other reasons

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Number of individuals provided with job consultancy and referrals (individuals)

 

 

Where: the number of individuals referred to jobs (individuals)

 

 

10

Number of individuals receiving vocational training support decisions (individuals)

Total

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

Where: Number of individuals currently receiving unemployment benefits who are supported with vocational training

 

 

11

Number of individuals whose vocational training support decisions were canceled (individuals)

 

 

12

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Total

 

 

Amount disbursed for unemployment benefits

 

 

3 – 6 months

Decision No.

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Amount disbursed for unemployment benefits

 

 

7 – 12 months

Decision No.

 

 

Amount disbursed for unemployment benefits

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Amount disbursed for vocational training support

 

 

Amount disbursed for individuals currently receiving unemployment benefits and supported with vocational training

 

 

Amount disbursed for individuals not currently receiving unemployment benefits but supported with vocational training

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Average unemployment benefit amount (million VND)

 

 

14

Number of employees receiving the maximum unemployment benefit amount (individuals)

 

 

15

Average duration of unemployment benefits (months)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

II. Evaluation of the implementation of unemployment insurance policies, solutions, and recommendations

(Analyze and evaluate the implementation of unemployment insurance in the area,  including emerging issues, underlying causes, and recommendations or proposals.)

This is the report for the month of ………, 20……, prepared by the Employment Service Center on the implementation of unemployment insurance in the area./.

 



DIRECTOR
(Signature, seal, and full name)

 

Form No. 32: Issued together with Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015, by the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. ...................

[Location]…….., [date]………………

 

REPORT ON IMPLEMENTATION OF UNEMPLOYMENT INSURANCE

IN THE FIRST 6 MONTHS OF ….. [YEAR] (OR …….[ YEAR])

 

To:

- Employment Department (Ministry of Labor, Invalids, and Social Affairs)
- Department of Labor, Invalids, and Social Affairs of province/city …………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



I. TOTAL NUMBER OF ENTERPRISES, AGENCIES, AND ORGANIZATIONS IN THE AREA: …………. entities

Where:

- Total number of enterprises, agencies, and organizations in the area subject to unemployment insurance participation: …………. entities.

- Number of enterprises, agencies, and organizations in the area already participating in unemployment insurance: .........…………. entities.

II. TOTAL NUMBER OF EMPLOYEES WITH EMPLOYMENT CONTRACT: .........…........................ individuals.

Where:

1. Number of employees under employment contracts eligible for unemployment insurance: ................... employees.

2. Number of employees under employment contracts already participating unemployment insurance: ................... employees.

III. IMPLEMENTATION OF UNEMPLOYMENT INSURANCE POLICY

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. Number of individuals whose claims were submitted but did not meet the eligibility criteria for unemployment benefits: ……….. individuals.

3. Number of employees receiving decisions on unemployment benefit payout: ................... individuals.

4. Number of individuals whose decisions on unemployment benefit payout were canceled: ……….. individuals

5. Number of employees applying for relocation of unemployment benefit receipt: . ..........individuals

6. Number of individuals with unemployment benefits temporarily suspended: ………. Individuals.

7. Number of individuals resuming unemployment benefits: ……….individuals.

8. Number of individuals terminating unemployment benefits: ………..individuals.

9. Number of individuals receiving decisions on vocational training support: ………. Individuals.

Where: number of unemployment allowance recipients concurrently receiving vocational training: ................... ..........individuals

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



11. Total amount disbursed for unemployment benefits: ................... VND.

Where: Total amount disbursed for vocational training support for individuals receiving unemployment benefits: ………. ..........VND

8. Issues in organizing and implementing:

- Arrangement of locations for receiving and resolving unemployment insurance benefits:

- Number of staff and training or capacity-building efforts for staff:

- Provision of facilities and equipment:

- Organization of communication and guidance activities on unemployment insurance:

- Collection, analysis, and evaluation of unemployment insurance implementation:

- Coordination with relevant agencies: Provincial/city Labor Federation, enterprises, and organizations in the area ………………………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



IV. EVALUATION OF THE IMPLEMENTATION OF UNEMPLOYMENT INSURANCE, SOLUTIONS, AND RECOMMENDATIONS

(Analyze and evaluate the implementation of unemployment insurance in the area,  including emerging issues, underlying causes, and recommendations or proposals.)

The above is the report for the first six months of 20...... (or for the year 20......) prepared by the Employment Service Center on the implementation of unemployment insurance in the area./.

 



DIRECTOR
(Signature, seal, and full name)

 

Form No. 33: Issued together with Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015, by the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs

NAME OF ENTERPRISE/AGENCY/ORGANIZATION ………………………..
-------

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



No. .......................

[Location]…….., [date]………………

 

REPORT ON PARTICIPATION IN UNEMPLOYMENT INSURANCE POLICY FOR YEAR ……

To: Department of Labor, Invalids, and Social Affairs of province/city …………

Pursuant to Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015, issued by the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs on guidelines for Article 52 of the Law on Employment and certain articles of Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 of the Government on elaboration of Law on Employment regarding unemployment insurance,…………………. reports on the participation in unemployment insurance for year …… as follows:

I. TOTAL NUMBER OF EMPLOYEES WITH EMPLOYMENT CONTRACT: .........………….. employees

1. Total number of employees with employment contracts: ................... employees.  

Where:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Number of individuals entering employment contracts with a duration of 12 to 36 months: .......... individuals.

- Number of individuals entering indefinite-term employment contracts: .......... individuals.

2. Number of individuals entering employment contracts:  .........…........................ individuals. Where:

- Number of individuals entering employment contracts with a duration of 12 to 36 months: .......... individuals.

- Number of individuals entering indefinite-term employment contracts: .......... individuals.

II. TOTAL NUMBER OF PEOPLE PARTICIPATING IN UNEMPLOYMENT INSURANCE: .............. individuals

1. Number of individuals entering employment contracts: .........…........................ individuals. Where:

- Number of individuals entering seasonal employment contracts or contracts for specific tasks with a duration of 3 to less than 12 months: .......... individuals.

- Number of individuals entering employment contracts with a duration of 12 to 36 months: .......... individuals.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. Number of individuals entering employment contracts:  .........…........................ individuals.

Where:

- Number of individuals entering employment contracts with a duration of 12 to 36 months: .......... individuals.

- Number of individuals entering indefinite-term employment contracts: .......... individuals.

III. TOTAL UNEMPLOYMENT INSURANCE CONTRIBUTIONS: ................... VND.

IV. EVALUATION OF UNEMPLOYMENT INSURANCE CONTRIBUTIONS (RESULTS, CHALLENGES, CAUSES, AND RECOMMENDATIONS):

 

 

REPRESENTATIVE
(Signature, stamp, and full name)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Notes: This report must be completed and submitted to the Department of Labor, War Invalids, and Social Affairs before January 15 of the following year.

 

Form No. 34: Enclosed with Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs

PEOPLE'S COMMITTEE OF PROVINCE/CITY…
DEPARTMENT OF LABOR, INVALIDS, AND SOCIAL AFFAIRS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. ...................

[Location]…….., [date]………………

 

DECISION

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



DIRECTOR OF THE DEPARTMENT OF LABOR, WAR INVALIDS, AND SOCIAL AFFAIRS
OF PROVINCE/CITY ……………………

Pursuant to the Employment Law dated November 16, 2013;

Pursuant to Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 of the Government on elaboration of the Law on employment in terms of unemployment insurance;

Pursuant to Decree No. 61/2020/ND-CP dated May 29, 2020 of the Government on amendments to Decree No. 28/2015/ND-CP;

Pursuant to Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 of the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs on guidelines for Article 52 of the Employment Law and certain articles of Decree No. 28/2015/ND-CP;

Pursuant to Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs on amendments to Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH;

Pursuant to …………………….. (document stipulating the functions, tasks, powers, and organizational structure of the Department of Labor, War Invalids, and Social Affairs);

Pursuant to Decision No. …………… dated ……/…./….. by the Department of Labor, Invalids, and Social Affairs of province/city ………………………………………..;

At the request of the Director of the Employment Service Center ……………………/ Director of the Social Security of province/city………………..,

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 1. Recover unemployment benefits from:

Mr./Ms. .......................................................Date of birth: ………..……....

Personal identification number/ID card number: ……………………...….....…. Date of issue: ………………….. Place of issue……………....………………………………

Social insurance book number: ………………………………………………………….

Total unemployment benefits under Decision No. …………………… is: …… VND (in words: ……………………………………………………….)

Amount to be recovered: …… VND (In words: ………………………………..).

Reasons: ………………………………………..........………………………………….

……………………………………………………………………...………………….

Article 2. The Director of the Employment Service Center and the Director of the Social Security Agency of province/city ……… are responsible for recovering the specified unemployment benefits and health insurance amounts paid to Mr./Ms. ……………………

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 4. The Director of Social Security of the province/city …………………; the Director of the Employment Service Center ………………… and Mr./Mrs. ………. shall implement this Decision./.

 



DIRECTOR
(Signature, seal, and full name)

 

Form No. 35: Enclosed with Circular No. 15/2023/TT-BLDTBXH dated December 29, 2023 of the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs

 

PEOPLE'S COMMITTEE OF PROVINCE/CITY…
DEPARTMENT OF LABOR, INVALIDS, AND SOCIAL AFFAIRS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



[Location]…….., [date]………………

 

DECISION

On the recovery of vocational training support funds

DIRECTOR OF THE DEPARTMENT OF LABOR, WAR INVALIDS, AND SOCIAL AFFAIRS
OF PROVINCE/CITY ……………………

Pursuant to the Employment Law dated November 16, 2013;

Pursuant to Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 of the Government on elaboration of the Law on employment in terms of unemployment insurance;

Pursuant to Decree No. 61/2020/ND-CP dated May 29, 2020 of the Government on amendments to Decree No. 28/2015/ND-CP;

Pursuant to Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 of the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs on guidelines for Article 52 of the Employment Law and certain articles of Decree No. 28/2015/ND-CP;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Pursuant to …………………….. (document stipulating the functions, tasks, powers, and organizational structure of the Department of Labor, War Invalids, and Social Affairs);

Pursuant to Decision No. …………… dated ……/…./….. by the Department of Labor, Invalids, and Social Affairs of province/city ……………………………………….. on vocational training support;

At the request of the Director of the Employment Service Center ……………………,

HEREBY DECIDES:

Article 1. Recover vocational training support funds from:

Mr./Ms. .......................................................Date of birth: ………..……....

Personal identification number/ID card number: ……………………...….....…. Date of issue: ………………….. Place of issue……………....………………………………

Social insurance book number: ………………………………………………………….

Total vocational training support funds under Decision No. ……… was: …… VND
(In words: ……………………………………………………………………….)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Reason: ……………………………………………………………………………………….

………….…………………………........…………………………………………………

Article 2. The Director of the Employment Service Center and the Director of the Social Security Agency of province/city ……… are responsible for recovering the specified vocational training support funds from Mr./Ms. ……………………

Article 3. This Decision shall enter into force upon signing.

Article 4. The Director of Social Security of the province/city …………………; the Director of the Employment Service Center ………………… and Mr./Mrs.………….. shall implement this Decision./.

 



DIRECTOR
(Signature, seal, and full name)

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



PEOPLE'S COMMITTEE OF PROVINCE/CITY…

-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. ...................

[Location]…….., [date]………………

 

DECISION

On the recovery of funding for training, refresher courses for improvement of occupational skills for job maintenance for employees

PRESIDENT OF PEOPLE'S COMMITTEE OF PROVINCE/CITY...

Pursuant to the Law on employment dated November 16, 2013;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Pursuant to Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 of the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs on guidelines for Article 52 of the Employment Law and certain articles of Decree No. 28/2015/ND-CP;

Pursuant to …………………….. (document stipulating the functions, tasks, powers, and organizational structure of the People’s Committee);

Pursuant to Decision No. ......................... dated ...... /………./…… of the People’s Committee of province/city …………. on supporting training, refresher courses for improvement of occupational skills for job maintenance for employees;

At the request of the Director of the Department of Labor, War Invalids, and Social Affairs,

HEREBY DECIDES:

Article 1. Recover the funding for training, refresher courses for improvement of occupational skills for job maintenance for employees from:

Supported entity’s name: ……………………………

Total funding provided under Decision No. ………… dated ………… was: …… VND
(In words: ……………………………………………………………………….)

Amount to be recovered: …… VND (In words: ………………………………..).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 2. The Director of the Department of Labor, Invalids, and Social Affairs and the Director of the Social Security Agency of province/city ………… are responsible for recovering the specified funding from the supported unit …………………….

Article 3. This Decision shall enter into force upon signing.

Article 4. The Director of the Department of Labor, Invalids, and Social Affairs, the Director of the Social Security Agency of province/city ………………, the head of the vocational training facility (in cases where a vocational training facility is hired for training), and (representative of the supported entity)………….. …………………………….. shall implement this Decision./.

 



ON BEHALF OF PEOPLE’S COMMITTEE
PRESIDENT
(Signature, seal, and full name)

 

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Integrated document No. 3305/VBHN-BLDTBXH dated July 25, 2024 Circular on guidelines for Article 52 of The law on employment and Decree No. 28/2015/ND-CP on guidelines for The law on employment in terms of unemployment insurance

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


58

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.224.30
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!