|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 108/2021/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng
Số hiệu:
|
108/2021/ND-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Chính
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 108/2021/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ ĐỊNH
ĐIỀU
CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HẰNG THÁNG
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo
hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2021/QH15 ngày 13
tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định điều chỉnh lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Đối tượng điều
chỉnh
1. Nghị định này điều chỉnh mức lương hưu, trợ
cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng hưởng lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm
2022, bao gồm:
a) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và
người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện,
người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định
số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển
bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện); quân nhân,
công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
b) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại
Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức
danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, Nghị định số
34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của
Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ
sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng lương hưu, trợ cấp
hằng tháng.
c) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động
hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng
theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính
phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng
trợ cấp mất sức lao động hằng tháng, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5
năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hằng tháng cho những người có
từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất
sức lao động; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số
206-CP ngày 30 tháng 5 năm 1979 của Hội đồng Chính phủ về chính sách đối với
công nhân mới giải phóng làm nghề nặng nhọc, có hại sức khỏe nay già yếu phải
thôi việc.
d) Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ
cấp hằng tháng theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng
Chính phủ bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã và Quyết định số
111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi, bổ
sung một số chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường.
đ) Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hằng
tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu
nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa
phương (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5
năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ).
e) Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng
tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia
kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc,
xuất ngũ về địa phương.
g) Quân nhân, công an nhân dân, người làm
công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng
trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011
của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau
ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
2. Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này
nghỉ hưu trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 sau khi thực hiện điều chỉnh theo quy
định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này mà có mức lương hưu,
trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng dưới 2.500.000 đồng/tháng.
Điều 2. Thời điểm và
mức điều chỉnh
1. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 điều chỉnh
tăng thêm 7,4% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng
tháng của tháng 12 năm 2021 đối với các đối tượng quy định tại khoản
1 Điều 1 Nghị định này.
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, điều chỉnh
tăng thêm đối với các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị
định này, cụ thể như sau: Tăng thêm 200.000 đồng/người/tháng đối với những
người có mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ 2.300.000
đồng/người/tháng trở xuống; tăng lên bằng 2.500.000 đồng/người/tháng đối với những
người có mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ 2.300.000
đồng/người/tháng đến dưới 2.500.000 đồng/người/tháng.
3. Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ
cấp hằng tháng sau khi điều chỉnh theo quy định tại Điều này là căn cứ để tính điều
chỉnh lương hưu, trợ cấp ở những lần điều chỉnh tiếp theo.
Điều 3. Nguồn kinh
phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện điều chỉnh lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng áp dụng đối với các đối tượng
quy định tại Điều 1 Nghị định này được quy định như sau:
1. Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với các đối
tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 10 năm 1995; hưởng trợ cấp
hằng tháng theo: Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ
tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời
điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng, Quyết định số 613/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hằng tháng cho
những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng
trợ cấp mất sức lao động và các đối tượng quy định tại điểm d,
điểm đ, điểm e và điểm g khoản 1 Điều 1 Nghị định này; hưởng lương hưu
theo: Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc
thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống
Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ
quân đội đã phục viên, xuất ngũ, Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 01
năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ
hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ
ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục
viên, xuất ngũ và Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ quy định một số chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc,
làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975
có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ,
thôi việc.
2. Quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm đối với các đối
tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 10 năm 1995 trở đi, kể cả đối
tượng đang hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng theo: Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4
năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp
xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định
số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách
đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CP ngày
26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã,
phường, thị trấn.
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
1. Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định chi tiết việc điều chỉnh đối với các đối tượng
quy định tại
điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ
quy định chi tiết việc điều chỉnh đối với đối tượng quy định tại điểm
d khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng quy định chi tiết việc điều chỉnh đối với đối tượng quy định tại điểm
đ khoản 1 Điều 1 và đối tượng thuộc trách nhiệm giải
quyết quy định tại điểm g khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
4. Bộ trưởng Bộ Công
an quy định chi tiết việc điều chỉnh đối với đối tượng quy định tại điểm
e khoản 1 Điều 1 và đối tượng thuộc trách nhiệm giải
quyết quy định tại điểm g khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
5. Bộ Tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh
phí điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng đối với
các đối tượng do ngân sách nhà nước đảm bảo.
6. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm thực
hiện việc điều chỉnh, chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng
tháng đối với các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b và điểm
c khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
7. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc điều chỉnh, chi trả trợ cấp hằng
tháng đối với các đối tượng quy định tại các điểm d, đ, e và điểm
g khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
Chương II
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 5. Hiệu lực thi
hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày
20 tháng 01 năm 2022. Các quy định tại Nghị định này được thực hiện từ ngày 01
tháng 01 năm 2022.
2. Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 5
năm 2019 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp
hàng tháng hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Phạm Minh Chính
|
Decree No. 108/2021/ND-CP dated December 07, 2021 on adjustments to retirement pensions, social insurance allowances and monthly benefits
THE GOVERNMENT
-------
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 108/2021/ND-CP
|
Hanoi, December 07, 2021
|
DECREE ADJUSTMENTS TO RETIREMENT PENSIONS, SOCIAL INSURANCE
ALLOWANCES AND MONTHLY BENEFITS Pursuant to the Law on
Government Organization dated June 19, 2015; Law on Amendments to some Articles
of the Law on Government Organization and Law on Local Government Organization
dated November 22, 2019; Pursuant to the Law on
Social Insurance dated November 20, 2014; Pursuant to the
National Assembly’s Resolution No. 34/2021/QH15 dated November 13, 2021 on the
2022’s state budget estimates; At the request of the
Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs; The Government hereby
promulgates a Decree adjusting retirement pensions, social insurance allowances
and monthly benefits. Chapter
I ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article
1. Regulated entities 1. This Decree provides
for adjustments to amounts of retirement pensions, social insurance allowances
and monthly benefits for the following persons receiving retirement pensions,
social insurance allowances and monthly benefits before July 01, 2022: a) Cadres, officials,
public employees and workers (including those contributing social insurance voluntarily
and retired people transferred from Social Insurance Fund of farmers of Nghe An
province as prescribed in the Prime Minister’s Decision No. 41/2009/QD-TTg
dated March 16, 2009); military personnel, police officers and cipher officers
who are receiving monthly retirement pensions. b) Cadres of communes,
wards and commune-level towns (hereinafter referred to as “communes”)
prescribed in Government's Decree No. 92/2009/ND-CP dated October 22, 2009,
Government's Decree No. 121/2003/ND-CP dated October 21, 2003 and Government's
Decree No. 09/1998/ND-CP dated January 23, 1998 who are receiving monthly
retirement pensions and benefits. c) Those who are
receiving monthly work-capacity loss allowance as per the law; those who are on
monthly benefits as prescribed in Decision No. 91/2000/QD-TTg dated August 4,
2000 and Decision No. 613/QD-TTg dated May 6, 2010 of the Prime Minister;
workers in the rubber-manufacturing industry on monthly benefits as prescribed
in the Decision No. 206-CP dated May 30, 1979 of the Government. d) Cadres of communes who
are on monthly benefits as prescribed in Decision No. 130/CP dated June 20,
1975 of Government Council and Decision No. 111-HDBT dated October 13, 1981 of
Council of Ministers. dd) Military personnel
who is on monthly benefits as prescribed in Decision No. 142/2018/QD-TTg dated
October 27, 2008 (amended by the Prime Minister’s Decision No. 38/2010/QD-TTg
dated May 06, 2010). e) Police officers who
are receiving monthly benefits as prescribed in the Prime Minister’s Decision
No. 53/2010/QD-TTg dated August 20, 2010. g) Military personnel,
police officers and cipher officers who are receiving the same salaries as the
military personnel and police officers on monthly benefits as prescribed in the
Prime Minister’s Decision No. 62/2011/QD-TTg dated November 09, 2011. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article
2. Time and rate of adjustment 1. As of January 01,
2022, the amount of retirement pensions, social insurance allowances and
monthly benefits payable to the persons prescribed in Clause 1 Article 1 of
this Decree increases by 7.4% compared to the amount of December 2021. 2. As of January 01,
2022, for the persons specified in Clause 2 Article 1 of this Decree, the
specific adjustment is as follows: those whose retirement pension, social
insurance allowance or monthly allowance is VND 2,300,000 or below will receive
an additional VND 200,000 each per month, those whose retirement pension,
social insurance allowance or monthly allowance is from VND 2,300,000 to less
than VND 2,500,000 will receive an retirement pension, social insurance
allowance or monthly allowance to make their total VND 2,500,000 each per
month. 3. The amount of
retirement pensions, social insurance allowances and monthly benefits adjusted
as prescribed in this Article shall serve as the basis for the next adjustments
to the retirement pensions, social insurance allowances and monthly benefits. Article
3. Funding sources Sources of funding for
adjustments to retirement pensions, social insurance allowances and monthly
benefits for the persons prescribed in Article 1 of this Decree are prescribed
as follows: 1. The state budget pays
the retirement pensions, social insurance benefits and monthly benefits to the
beneficiaries of social insurance before October 1, 1995; those who are on
monthly allowances according to Decision No. 91/2000/QD-TTg dated August 4,
2000 and Decision No. 613/QD-TTg dated May 6, 2010 of the Prime Minister and
those prescribed in Points d, dd, e and g Clause 1 Article 1 hereof; those who
are on retirement pensions prescribed in Decree No. 159/2006/ND-CP dated
December 28, 2006, Decree No. 11/2011/ND-CP dated January 30, 2011 and Decree
No. 23/2012/ND-CP dated April 3, 2012 of the Government. 2. The Social Insurance
Fund pays the retirement pensions, social insurance benefits and monthly
benefits to the beneficiaries of social insurance from October 1, 1995 onwards,
including those who are on retirement pensions and monthly allowances as
prescribed in Decree No. 92/2009/ND-CP dated October 22, 2009, Decree No.
34/2019/ND-CP dated April 24, 2019, Decree No. 121/2003/ND-CP dated
October 21, 2003 and Decree No. 09/1998/ND-CP dated January 23, 1998 of the
Government. Article
4. Implementation ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. The Minister of Home
Affairs shall elaborate on adjustments to retirement pensions, social insurance
allowances and monthly allowances for the persons prescribed in Point d Clause
1 Article 1 hereof. 3. The Minister of
National Defense shall elaborate on adjustments to retirement pensions, social
insurance allowances and monthly allowances for the persons prescribed in Point
dd Clause 1 Article 1 and those under the management of the Ministry of
National Defense prescribed in Point g Clause 1 Article 1 hereof. 4. The Minister of Public
Security shall elaborate on adjustments to retirement pensions, social
insurance allowances and monthly allowances for the persons prescribed in Point
e Clause 1 Article 1 and those under the management of the Ministry of Public
Security prescribed in Point g Clause 1 Article 1 hereof. 5. The Ministry of
Finance shall provide sufficient funding for adjusting retirement pensions,
social insurance allowances and monthly allowances for beneficiaries of the
state budget. 6. Vietnam Social
Security shall adjust and pay retirement pensions, social insurance allowances
and monthly allowances to the persons prescribed in Points a, b and c Clause 1
Article 1 hereof. 7. People’s Committees of
provinces and central-affiliated cities shall adjust and pay retirement
pensions, social insurance allowances and monthly allowances for the persons
prescribed in Points d, dd, e and g Clause 1 Article 1 hereof. Chapter
II IMPLEMENTATION
CLAUSE Article
5. Effect ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. The Government’s
Decree No. 44/2019/ND-CP dated May 20, 2019 shall cease to have effect from the
effective date of this Decree. Article
6. Responsibility for implementation Ministers, heads of ministerial
agencies, heads of Governmental agencies and Chairmen/Chairwomen of People’s
Committees of provinces and central-affiliated cities are responsible for the
implementation of this Decree. ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER
Pham Minh Chinh
Decree No. 108/2021/ND-CP dated December 07, 2021 on adjustments to retirement pensions, social insurance allowances and monthly benefits
2.050
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|