Cập nhật phương thức tuyển sinh trường Đại học Bách khoa 2025 (Dự kiến) (Hình ảnh từ Internet)
Căn cứ theo Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT, chính sách ưu tiên khu vực trong tuyển sinh đại học năm 2024 bao gồm các nội dung sau:
[1] Mức điểm ưu tiên áp dụng cho KV1 là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, KV2 (KV2) là 0,25 điểm; KV3 không được tính điểm ưu tiên;
[2] Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;
[3] Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực 3 và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định 135/QĐ-TTg năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
[4] Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Cụ thể, theo dự kiến thì phương thức tuyển sinh trường Đại học Bách khoa như sau:
* Phương thức 1: xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (từ 1% đến 5% tổng chỉ tiêu)
- Đối tượng 1 (quy định tại khoản 1, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2022): Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình của trường
- Đối tượng 2 (quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2022): Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT được đăng ký tuyển thẳng vào đại học theo các nhóm ngành/ngành phù hợp môn đoạt giải/dự thi như sau:
Môn thi |
Ngành/nhóm ngành được tuyển thẳng năm 2025 |
Toán |
Tất cả các ngành/nhóm ngành |
Vật lý |
Tất cả các ngành/nhóm ngành (Trừ nhóm ngành Hóa – Thực phẩm – Sinh học) |
Hóa học |
Kỹ thuật Vật liệu Nhóm ngành Hóa - Thực phẩm - Sinh học Nhóm ngành Môi trường Nhóm ngành Kỹ thuật Dệt – Công nghệ May Kỹ thuật Cơ khí; Kỹ thuật Cơ Điện tử Nhóm ngành Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng Kỹ Thuật Nhiệt (Nhiệt Lạnh) |
Sinh học |
Nhóm ngành Hóa - Thực phẩm - Sinh học |
Tin học |
Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin Nhóm ngành Kỹ thuật Dệt – Công nghệ May Kỹ thuật Cơ khí; Kỹ thuật Cơ Điện tử Nhóm ngành Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng Kỹ Thuật Nhiệt (Nhiệt Lạnh) Vật ký Kỹ thuật; Cơ kỹ thuật |
Tất cả môn học có tổ chức thi |
Ngành Quản lý Công nghiệp |
- Đối tượng 3 (quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2022): Thí sinh đoạt giải các kỳ thi Khoa học Kỹ thuật, Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ quyết định ngành/nhóm ngành được tuyển thẳng khi căn cứ vào đề tài đoạt giải.
- Đối tượng 4 (quy định tại Điểm b, c, Khoản 4 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh năm 2022): Hội đồng tuyển sinh Trường xem xét, quyết định cho nhập học đối với các trường hợp xét tuyển thẳng sau: Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp trung học phổ thông tại các huyện nghèo theo điểm b, c khoản 4 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh và có trung bình cộng các điểm trung bình các môn (theo tổ hợp xét tuyển) của các năm lớp 10, 11, 12 từ 8.0 trở lên.
Số lượng nguyện vọng đăng ký: mỗi thí sinh chỉ nộp 01 bộ hồ sơ, tối đa 05 nguyện vọng ngành/nhóm ngành
* Phương thức 2: Xét tuyển tổng hợp (từ 95 - 99% tổng chỉ tiêu)
- Đối tượng 1: Trường hợp thí sinh có kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025
- Đối tượng 2: Trường hợp thí sinh không có kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025
- Đối tượng 3: Trường hợp thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài
- Đối tượng 4: Trường hợp thí sinh dùng Chứng chỉ tuyển sinh Quốc tế
- Đối tượng 5: Trường hợp xét tuyển các thí sinh vào chương trình Chuyển tiếp Quốc tế Úc/ Mỹ/ New Zealand của Trường.
Số lượng nguyện vọng đăng ký: không giới hạn.
[Điểm Xét tuyển] = [Điểm học lực] + [Điểm ưu tiên]
Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 100, trong đó:
* Điểm học lực: = [Điểm năng lực] × 70% + [Điểm TNTHPTquy đổi] × 20% + [Điểm học THPTquy đổi] × 10%
- Đối tượng 1: Thí sinh có kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025
[Điểm năng lực] = [Điểm ĐGNL có hệ số Toán × 2] / 15 (Thang điểm 1500 quy đổi sang thang điểm 100)
[Điểm TNTHPTquy đổi] = [Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT trong tổ hợp] / 3 × 10
[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10
Trường hợp thí sinh ở năm lớp 10 học thiếu 01 môn trong tổ hợp xét tuyển, và thay đổi môn học từ năm lớp 11, thí sinh chỉ có 08 cột điểm so với thí sinh bình thường (có 09 cột điểm).
- Đối tượng 2: Thí sinh KHÔNG có kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025
[Điểm năng lực] = [Điểm TNTHPTquy đổi] × 0.75
[Điểm TNTHPTquy đổi] = [Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT trong tổ hợp] / 3 × 10
[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10
Trường hợp thí sinh ở năm lớp 10 học thiếu 01 môn trong tổ hợp xét tuyển, và thay đổi môn học từ năm lớp 11, thí sinh chỉ có 08 cột điểm so với thí sinh bình thường (có 09 cột điểm).
- Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài
* [Điểm năng lực] = [Điểm học THPTquy đổi]
[Điểm TNTHPTquy đổi]:
[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp], quy đổi về thang điểm 100.
Lưu ý:
- Đối tượng 4: Thí sinh dùng Chứng chỉ tuyển sinh Quốc tế
[Điểm năng lực] = [Điểm Chứng chỉ tuyển sinh quốc tế]
[Điểm TNTHPTquy đổi] = [Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT] / 3 × 10
[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10
[Điểm Chứng chỉ tuyển sinh quốc tế] được tính theo bảng sau:
Thang điểm chứng chỉ SAT |
Thang điểm chứng chỉ ACT |
Thang điểm chứng chỉ IB |
Thang điểm chứng chỉ A-Level |
Điểm quy đổi ra thang điểm 100 |
1600 |
36 |
42 |
|
100 |
1584 |
|
|
|
99 |
1568 |
35 |
41 |
|
98 |
1552 |
|
|
|
97 |
1536 |
|
40 |
|
96 |
1520 |
34 |
|
A* |
95 |
1504 |
|
39 |
|
94 |
1488 |
33 |
|
|
93 |
1472 |
|
|
|
92 |
1456 |
|
38 |
|
91 |
1440 |
32 |
|
|
90 |
1424 |
|
37 |
|
89 |
1408 |
31 |
|
|
88 |
1392 |
|
|
|
87 |
1376 |
30 |
36 |
|
86 |
1360 |
|
|
A |
85 |
1344 |
29 |
35 |
|
84 |
1328 |
|
|
|
83 |
1312 |
28 |
34 |
|
82 |
1296 |
27 |
|
|
81 |
1280 |
|
|
|
80 |
1264 |
|
33 |
|
79 |
1248 |
26 |
|
|
78 |
1232 |
|
32 |
|
77 |
1216 |
25 |
|
|
76 |
1200 |
|
|
B |
75 |
1184 |
24 |
31 |
|
74 |
|
|
|
|
73 |
|
|
|
|
72 |
|
|
30 |
|
71 |
|
|
|
|
70 |
|
|
29 |
|
69 |
|
|
|
|
68 |
|
|
28 |
|
67 |
|
|
|
|
66 |
|
|
|
C |
65 |
|
|
27 |
|
64 |
|
|
|
|
63 |
|
|
26 |
|
62 |
Về nguyên tắc quy đổi điểm giữa các chứng chỉ tuyển sinh quốc tế trong bảng trên:
Bảng quy đổi điểm từ ACT qua điểm SAT từ đơn vị khảo thí: TẠI ĐÂY
Bảng quy đổi điểm từ A-Level qua thang điểm 100 từ đơn vị khảo thí: TẠI ĐÂY
Các chứng chỉ quốc tế khác chưa được thể hiện trong bảng trên sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp
Năm thi chứng chỉ tuyển sinh quốc tế của thí sinh không quá 02 năm so với năm dự tuyển
Trường hợp thí sinh ở năm lớp 10 học thiếu 01 môn trong tổ hợp xét tuyển, và thay đổi môn học từ năm lớp 11, thí sinh chỉ có 08 cột điểm so với thí sinh bình thường (có 09 cột điểm).
rường hợp thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài, [Điểm TNTHPTquy đổi] và [Điểm học THPT quy đổi] như đối tượng 3.
- Đối tượng 5: Thí sinh vào chương trình Chuyển tiếp Quốc tế Úc/ Mỹ/ New Zealand của Trường
[Điểm năng lực] = [Điểm phỏng vấn] × 0.5 + [Điểm bài luận] × 0.3 + [Điểm CCTAquy đổi] × 0.2
[Điểm TNTHPTquy đổi] = [Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT] / 3 × 10
[Điểm học THPTquy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10
[Điểm CCTAquy đổi] được tính theo bảng sau:
IELTS |
TOEFL iBT |
DET |
Điểm quy đổi |
≥ 7.5 |
110 |
140 |
100 |
7 |
102 |
130 |
90 |
6.5 |
94 |
120 |
80 |
≤ 6.0 |
79 |
105 |
0 |
Lưu ý:
- [Điểm phỏng vấn] của thí sinh phải đạt từ 70/100 điểm trở lên.
- Trường hợp thí sinh ở năm lớp 10 học thiếu 01 môn trong tổ hợp xét tuyển, và thay đổi môn học từ năm lớp 11, thí sinh chỉ có 08 cột điểm so với thí sinh bình thường (có 09 cột điểm).
- Trường hợp thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài, [Điểm TNTHPT quy đổi] và [Điểm học THPT quy đổi] sẽ được tính như quy định tại Đối tượng 3.
* Điểm ưu tiên
- Thí sinh có [Điểm học lực] < 75 điểm: Điểm ưu tiên = [Điểm ưu tiên quy đổi]
- Thí sinh có [Điểm học lực] ≥ 75 điểm: Điểm ưu tiên = (100 - [Điểm học lực])/25 × [Điểm ưu tiên quy đổi], làm tròn đến 0.01
Trong đó, Điểm ưu tiên quy đổi được tính như sau:
Điểm ưu tiên quy đổi = [Điểm ưu tiên thành tích] + [Điểm ưu tiên khu vực đối tượng quy đổi]
- Điểm ưu tiên thành tích (thành tích khác, văn-thể-mỹ, hoạt động xã hội): tối đa 10 điểm
- Điểm ưu tiên khu vực đối tượng: tối đa 9.17 điểm, thang 100 (quy đổi từ mức tối đa 2.75 điểm, thang điểm 30 theo quy chế của Bộ).
- Tổng điểm ưu tiên quy đổi khi vượt quá 10 sẽ được lấy là 10.