Tổng hợp 41 Thông tư của Bộ Giao thông Vận tải sẽ ban hành trong năm 2025 (dự kiến) (Hình từ Internet)
Ngày 30/12/2024, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành Quyết định 1711/QĐ-BGTVT về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2025 của Bộ Giao thông Vận tải.
Theo đó, các Thông tư của Bộ Giao thông Vận tải sẽ ban hành trong năm 2025 được quy định cụ thể tại Phục lục III ban hành kèm theo Quyết định 1711/QĐ-BGTVT năm 2024 bao gồm:
(1) Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 15/2023/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt.
(2) Thông tư quy định về đặc điểm kinh tế kỹ thuật của sản phẩm nhà nước định giá, kê khai giá đối với dịch vụ vận chuyển hành khách bằng đường sắt trên đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.
(3) Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 10/2018/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 35/2021/TT- BGTVT)
(4) Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
(5) Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 24/2021/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản lý, bảo trì công trình hàng không.
(6) Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay ban hành kèm theo Thông tư 01/2011/TT-BGTVT, Thông tư 03/2016/TT- BGTVT, Thông tư 21/2017/TT-BGTVT, Thông tư 56/2018/TT-BGTVT, Thông tư 42/2020/TT- BGTVT, Thông tư 09/2023/TT-BGTVT, Thông tư số 27/2024/TT-BGTVT.
(7) Thông tư quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ.
(8) Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 37/2023/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT về quản lý hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới.
(9) Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác thu tiền sử dụng đường bộ đối với các dự án xây dựng đường bộ do Bộ Giao thông vận tải quản lý.
(10) Thông tư ban hành định mức chi phí dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì, vận hành kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
(11) Thông tư quy định về tiêu chuẩn đào tạo hoa tiêu hàng hải, cấp, thu hồi chứng chỉ chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải (thay thế Thông tư 27/2016/TT- BGTVT và Thông tư 54/2023/TT-BGTVT).
(12) Thông tư ban hành định mức chi phí áp dụng cho dịch vụ sự nghiệp công Bảo đảm an toàn hàng hải sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên, thực hiện theo phương thức đặt hàng.
(13) Thông tư ban hành định mức chi phí áp dụng cho dịch vụ sự nghiệp công Thông tin duyên hải sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên, thực hiện theo phương thức đặt hàng.
(14) Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 50/2016/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định thủ tục cấp giấy phép vận tải nội địa cho tàu biển nước ngoài và Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải.
(15) Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu năm 1992 và Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001.
(16) Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 19/2022/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bảo trì công trình hàng hải.
(17) Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng.
(18) Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu (thay thế Thông tư 57/2015/TT-BGTVT)
(19) Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đồng Nai (thay thế Thông tư 14/2019/TT-BGTVT)
(20) Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2018/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh
(21) Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thanh Hóa (thay thế Thông tư 44/2016/TT- BGTVT)
(22) Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nghệ An (thay thế Thông tư 26/2016/TT- BGTVT)
(23) Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng (thay thế Thông tư 02/2019/TT-BGTVT)
(24) Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải TP. Hồ Chí Minh (thay thế Thông tư 18/2020/TT-BGTVT và Thông tư 02/2022/TT-BGTVT)
(25) Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận, vùng nước cảng biển Bình Thuận - Ninh Thuận tại khu vực Vĩnh Tân - Cà Ná và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận (thay thế Thông tư số 21/2019/TT- BGTVT).
(26) Thông tư công bố vùng nước cảng biển và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang (thay thế Thông tư 27/2020/TT-BGTVT).
(27) Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Định, tỉnh Phú Yên và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn (thay thế Thông tư 55/2018/TT-BGTVT).
(28) Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh (thay thế Thông tư 49/2013/TT- BGTVT).
(29) Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình, tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thái Bình (thay thế Thông tư 16/2020/TT-BGTVT)
(30) Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Vĩnh Long, tỉnh Bến Tre và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp (thay thế Thông tư 03/2022/TT-BGTVT)
(31) Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Bình (thay thế Thông tư 13/2014/TT- BGTVT).
(32) Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 17/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang.
(33) Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Trị (thay thế Thông tư 57/2018/TT- BGTVT).
(34) Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế (thay thế Thông tư 58/2018/TT-BGTVT).
(35) Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Nam (thay thế Thông tư 16/2019/TT- BGTVT).
(36) Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 36/2017/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về huấn luyện, bồi dưỡng và sát hạch nghiệp vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực trong lĩnh vực giao thông vận tải.
(37) Thông tư quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu ngành Giao thông vận tải
(38) Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ GTVT (thay thế Thông tư 26/2022/TT-BGTVT)
(39) Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành.
(40) Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 18/2022/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ GTVT.
(41) Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 50/2022/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư do Bộ GTVT quản lý.
Xem thêm Quyết định 1711/QĐ-BGTVT ban hành ngày 30/12/2024.