Mức xử phạt lỗi không xi nhan khi rẽ với ô tô, xe máy năm 2025

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
07/01/2025 08:45 AM

Nội dung bài viết là mức xử phạt hành chính lỗi không xi nhan khi rẽ với ô tô, xe máy áp dụng từ ngày 01/01/2025.

Mức xử phạt lỗi không xi nhan khi rẽ với ô tô, xe máy năm 2025

Mức xử phạt lỗi không xi nhan khi rẽ với ô tô, xe máy năm 2025 (Hình từ Internet)

1. Mức xử phạt lỗi không xi nhan khi rẽ với ô tô năm 2025

Sau đây là mức xử phạt hành chính với hành vi chuyển hướng không có tín hiệu báo hướng rẽ của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP:

Phương tiện

Hành vi

Mức xử phạt

Mức trừ điểm GPLX

CSPL

Xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô

Chuyển hướng không quan sát hoặc không bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía sau hoặc không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ hoặc có tín hiệu báo hướng rẽ nhưng không sử dụng liên tục trong quá trình chuyển hướng (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức).

800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Không có

Điểm c khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Chuyển hướng không đúng quy định gây tai nạn giao thông

20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồn

Trừ 10 điểm GPLX

Điểm a khoản 10 và điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

2. Mức xử phạt lỗi không xi nhan khi rẽ với xe máy năm 2025

Sau đây là mức xử phạt hành chính với hành vi chuyển hướng không có tín hiệu báo hướng rẽ của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP:

Phương tiện

Hành vi

Mức xử phạt

Mức trừ điểm GPLX

CSPL

Xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy

Chuyển hướng không quan sát hoặc không bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía sau hoặc không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ hoặc có tín hiệu báo hướng rẽ nhưng không sử dụng liên tục trong quá trình chuyển hướng (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức); điều khiển xe rẽ trái tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ trái đối với loại phương tiện đang điều khiển; điều khiển xe rẽ phải tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ phải đối với loại phương tiện đang điều khiển.

600.000 đồng đến 800.000 đồng

Không có

Điểm a khoản 3 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Chuyển hướng không đúng quy định gây tai nạn giao thông

10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng

Trừ 10 điểm GPLX

Điểm a khoản 10 và điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

3. Quy định về chuyển hướng xe

Theo Điều 15 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về chuyển hướng xe như sau:

- Chuyển hướng xe là tình huống giao thông mà xe rẽ trái hoặc rẽ phải hoặc quay đầu xe.

- Trước khi chuyển hướng, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải quan sát, bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía sau, giảm tốc độ và có tín hiệu báo hướng rẽ hoặc có tín hiệu bằng tay theo hướng rẽ đối với xe thô sơ không có đèn báo hướng rẽ, chuyển dần sang làn gần nhất với hướng rẽ. Tín hiệu báo hướng rẽ hoặc tín hiệu bằng tay phải sử dụng liên tục trong quá trình chuyển hướng. Khi bảo đảm an toàn, không gây trở ngại cho người và phương tiện khác mới được chuyển hướng.

- Khi chuyển hướng, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải nhường đường cho người đi bộ, xe thô sơ, xe đi ngược chiều và chỉ chuyển hướng khi không gây trở ngại hoặc nguy hiểm cho người, phương tiện khác.

- Không được quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, trên đường cao tốc, trong hầm đường bộ, trên đường một chiều, trừ khi có hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của biển báo hiệu tạm thời.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 92

Bài viết về

Mức phạt vi phạm giao thông

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]