Mức phạt lỗi chạy xe chậm mới nhất năm 2025 (Hình từ Internet)
Từ năm 2025, mức phạt lỗi chạy xe chậm sẽ áp dụng theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
(1) Đối với ô tô: Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu:
- Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.
- Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về làn đường bên phải chiều đi của mình, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định.
(Điểm o, p khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
(2) Đối với xe máy:
- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng nếu điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.
- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng nếu điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông.
(Điểm k khoản 1; điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
(3) Đối với xe máy chuyên dùng: Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.
(Điểm d khoản 3 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
Quy định về tốc độ tối đa của các loại xe khi tham gia giao thông năm 2025 sẽ thực hiện theo quy định tại Thông tư 38/2024/TT-BGTVT, cụ thể như sau:
- Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ khai thác tối đa (km/h) |
|
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên |
Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới |
|
Các loại xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT |
60 |
50 |
- Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ khai thác tối đa (km/h) |
|
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên |
Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới |
|
Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải không lớn hơn 3,5 tấn |
90 |
80 |
Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc) |
80 |
70 |
Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động) |
70 |
60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc) |
60 |
50 |
Lưu ý: Các quy định về tốc độ tối đa nêu trên không áp dụng trong trường hợp chạy trên đường cao tốc.
Trường hợp chạy trên đường cao tốc, tốc độ khai thác tối đa cho phép trên đường cao tốc là 120 km/h và tốc độ khai thác tối thiểu cho phép trên đường cao tốc là 60 km/h.
Trường hợp đường cao tốc có tốc độ thiết kế 60 km/h thì tốc độ khai thác tối thiểu thực hiện theo phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Bên cạnh đó, cá đường cao tốc phải được đặt biển báo tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu.
(Điều 6 và Điều 9 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT)
Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông: Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY Hoặc Quét mã QR dưới đây: |