Khoảng cỡ hạt
|
Quy định cỡ hạt
|
Lọt qua
|
Giữ lại
|
mm
|
Số hiệu rây
|
mm
|
Số hiệu rây
|
mm
|
Số hiệu rây
|
2,0
|
10
|
1,70
|
12
|
1,7
|
12
|
1,4
|
14
|
1,18
|
16
|
1,18
|
16
|
1,00
|
18
|
0,850
|
20
|
0,850
|
20
|
0,710
|
25
|
0,600
|
30
|
0,600
|
30
|
0,500
|
35
|
0,425
|
40
|
0,425
|
40
|
0,355
|
45
|
0,300
|
50
|
0,300
|
50
|
0,250
|
60
|
0,212
|
70
|
0,212
|
70
|
0,180
|
80
|
0,150
|
100
|
0,150
|
100
|
0,125
|
120
|
0,106
|
140
|
0,106
|
140
|
0,090
|
170
|
0,075
|
200
|
0,075
|
200
|
7.4 Cân có khả năng cân mẫu với độ chính xác tới
± 0,01 g.
7.5 Bộ phận khử tích điện, để phòng ngừa tích
lũy điện tĩnh khi các hạt thủy tinh được lắc đều trên bề mặt của mẫu thử có thể
sử dụng thiết bị hoặc những chất phun "khử tĩnh điện".
7.6 Tủ sấy.
7.7 Khay, để hứng hạt thủy tinh lọt qua rây.
CHÚ DẪN:
1) Nắp rây;
2) Rây chứa mẫu thử và hạt chuẩn;
3) Má kẹp dưới;
4) Để rây hứng hạt chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Hạt thủy tinh;
7) Đệm giảm chấn;
8) Thanh tạo lực đập theo chiều thẳng đứng;
9) Bộ điều khiển thời gian đếm ngược.
Hình 1 - Sơ đồ thiết
bị thử nghiệm kích thước lỗ biểu kiến
8. Cách tiến hành
8.1 Lắp đặt mẫu thử vào khung rây: Cố định
mẫu thử căng và phẳng không để có nếp nhăn hoặc chỗ lồi lõm. Vải ĐKT không được
kéo căng qua mức hoặc biến dạng đến mức làm thay đổi hoặc biến dạng các lỗ hổng
trên vải.
8.2 Đặt khung dây lên trên khay hứng hạt thủy
tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Đậy nắp trên và đưa vào máy lắc.
8.5 Khởi động máy lắc và đập thời gian 10
phút.
8.6 Sau khi kết thúc quá trình lắc và đập:
- Lấy những hạt thủy tinh còn giữ lại trên mặt
mẫu vào trong một chiếc khay;
- Lấy cả những hạt còn dính lại trên rây thu
được bằng cách lật ngược mẫu thử lên và gõ mép rây làm chúng bật ra.
CHÚ THÍCH: Bước này cung cấp thông tin về số
lượng hạt được giữ lại trên vải ĐKT và số lượng bị tổn thất trong thí nghiệm.
8.7 Cân những hạt thủy tinh lọt qua mẫu thử,
độ chính xác ± 0,05 g và ghi lại số
liệu.
8.8 Lắp mẫu thử tiếp theo để thử nghiệm với
cỡ hạt lớn hơn một cấp đường kính (trình tự thử nghiệm được lặp lại từ 8.1 đến
8.7). Quá trình thử nghiệm lặp lại cho đến khi khối lượng của những hạt lọt qua
mẫu thử không lớn hơn 5%.
CHÚ THÍCH: Thực hiện các thử nghiệm sao cho
tỷ lệ trọng lượng phần trăm hạt tiêu chuẩn lọt qua giảm dần từ giá trị trên 5%
xuống bằng hoặc nhỏ hơn 5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Tính các giá trị của mẫu riêng lẻ
Đối với mỗi cỡ hạt được thử nghiệm với từng
mẫu thử tính tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng tới số nguyên gần nhất của cỡ hạt
đã lọt qua mẫu thử bằng công thức:
B = 100 x (1)
trong đó:
B là tỷ lệ phần trăm khối lượng hạt lọt qua
mẫu thí nghiệm, %;
P là khối lượng hạt thủy tinh trong khay
hứng, g;
T là tổng khối lượng hạt thủy tinh đã sử
dụng, g.
Ghi lại các tính toán và tỷ lệ phần trăm số
hạt lọt qua.
Gán cho mỗi mẫu thử kích thước lỗ hổng biểu
kiến bằng cỡ hạt quy định tính bằng mm của những hạt trong đó 5% trở xuống lọt
qua mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ kết quả thử nghiệm trên 5 mẫu thử, vẽ đồ
thị biểu diễn mối quan hệ giữa tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng hạt lọt qua mẫu
tương ứng với mỗi đường kính hạt (mm) trên hệ tọa độ bán logarite.
CHÚ DẪN
- AB là đường thẳng có giá trị hàm lượng
hạt lọt sàng 5 %;
- B là giao điểm của đường AB với đường
cong thành phần hạt;
- BC là đường thẳng vuông góc với trục
hoành;
- C là giá trị đường kính hạt ứng với lượng
lọt sàng 5%.
Hình 2 - Đường cong
quan hệ giữa phần trăm lọt sàng và đường kính hạt
9.3 Xác định kích thước lỗ hỗng biểu kiến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kẻ một đường thẳng qua điểm A có tung độ 5
% vuông góc với trục tung giao cắt với đường đồ thị tại điểm B (giao điểm);
- Tại B, kẻ đường thẳng vuông góc với trục
hoành, giao điểm C của đường thẳng BC với trục hoành là giá trị đường kính hạt
tương ứng với 5 % khối lượng hạt lọt qua mặt mẫu thử. Giá trị tại điểm C trên
trục hoành chính là kích thước lỗ hổng biểu kiến của mẫu thử, tính bằng mm.
CHÚ THÍCH: Kết quả thử nghiệm theo tiêu chuẩn
này có thể so sánh với kết quả thử theo tiêu chuẩn ASTM D 4751 đối với cùng
loại mẫu thử.
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các nội dung sau:
1) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
2) Loại mẫu thử nghiệm (vật liệu hoặc sản
phẩm);
3) Số lượng các mẫu thử được thử nghiệm;
4) Kiểu, chủng loại thiết bị thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Biểu đồ quan hệ giữa tỷ lệ phần trăm (%)
khối lượng hạt lọt qua mẫu tương ứng với mỗi kích cỡ hạt (mm) trên hệ tọa độ
bán logarite (hình 2).
7) Các giá trị riêng lẻ: tỷ lệ khối lượng lọt
qua mẫu thử của từng kích thước hạt chuẩn đã thử nghiệm, tính bằng %;
8) Người thí nghiệm;
9) Người kiểm tra;
10) Ngày thí nghiệm;
11) Điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm khi thử
nghiệm;
12) Các thay đổi về điều kiện, qui trình thử
so với tiêu chuẩn này nếu có;
13) Thông tin về kết quả bị loại bỏ kể cả
nguyên nhân không dùng các kết quả đó để đánh giá các trị số tiêu biểu;
và các mục khác khi yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Mẫu lưu có diện tích không nhỏ hơn 1 m2.
11.2 Mẫu lưu và điều kiện tiêu chuẩn theo quy
định của TCVN 8222: 2009.
11.3 Thời gian lưu mẫu tối thiểu là 28 ngày.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ASTM D 4632, Standard Test Method for
Grab Breaking Load and Elongation of Geotextiles.
[2] ASTM D 4533, Standard Test Method for
Trapezoid Trearing Strength Geotextiles.
[3] ASTM D 6241, Standard Test Method for
Index Puncture Resistance of Geotextiles, Geomembranes and related Preducts.
[4] ASTM D 3786, Standard Test Method for
Hydraulic Bursting of Knitted Good and Nonwoven Fabrics-Diaphragm Bursting
Strength Tester Method.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] ISO 12236, Geotextiles and
Geotextile-Related Products - Static Puncture Test (CBR Test).
[7] ASTM D 4751, Standard Test Method for
Determining Apparent Opening Size of Geotextiles.