Loại công trình
|
Cấp quản lý
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối
thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1. Giáo dục
|
a. Trường mẫu giáo
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1000người
|
50
|
m2/1 chỗ
|
15
|
b. Trường tiểu học
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1000người
|
65
|
m2/1 chỗ
|
15
|
c. Trường trung học cơ sở
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1000người
|
55
|
m2/1 chỗ
|
15
|
d. Trường phổ thông trung học, dạy nghề
|
Đô thị
|
chỗ/1000người
|
40
|
m2/1 chỗ
|
15
|
2. Y tế
|
a. Trạm y tế
|
Đơn vị ở
|
trạm/1000người
|
1
|
m2/trạm
|
500
|
b. Phòng khám đa khoa
|
Đô thị
|
Công trình/đô thị
|
1
|
m2/trạm
|
3.000
|
c. Bệnh viện đa khoa
|
Đô thị
|
giường/1000người
|
4
|
m2/giườngbệnh
|
100
|
d. Nhà hộ sinh
|
Đô thị
|
giường/1000người
|
0,5
|
m2/giường
|
30
|
3. Thể dục thể thao
|
|
|
|
|
|
a. Sân luyện tập
|
Đơn vị ở
|
|
|
m2/người
ha/công trình
|
0,5
0,3
|
b. Sân thể thao cơ bản
|
Đô thị
|
|
|
m2/người
ha/công trình
|
0,6
1,0
|
c. Sân vận động
|
Đô thị
|
|
|
m2/người
ha/công trình
|
0,8
2,5
|
d. Trung tâm TDTT
|
Đô thị
|
|
|
m2/người
ha/công trình
|
0,8
3,0
|
4. Văn hoá
|
|
|
|
|
|
a. Thư viện
|
Đô thị
|
|
|
ha/công trình
|
0,5
|
b. Bảo tàng
|
Đô thị
|
|
|
ha/công trình
|
1,0
|
c. Triển lãm
|
Đô thị
|
|
|
ha/công trình
|
1,0
|
d. Nhà hát
|
Đô thị
|
số chỗ/ 1000người
|
5
|
ha/công trình
|
1,0
|
e. Cung văn hoá
|
Đô thị
|
số chỗ/ 1000người
|
8
|
ha/công trình
|
0,5
|
g. Rạp xiếc
|
Đô thị
|
số chỗ/ 1000người
|
3
|
ha/công trình
|
0,7
|
h. Cung thiếu nhi
|
Đô thị
|
số chỗ/ 1000người
|
2
|
ha/công trình
|
1,0
|
5. Chợ
|
Đơn vị ở
Đô thị
|
công trình/đơn vị ở
|
1
|
ha/công trình
|
0,2
0,8
|
- Trong quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, các công trình dịch
vụ đô thị cần đảm bảo kết hợp hài hoà giữa việc bố trí theo các đối tượng phục
vụ và theo các chuyên ngành; thuận tiện phục vụ, tiết kiệm đất đai và kinh phí
đầu tư xây dựng; đảm bảo mỹ quan đô thị. Các công trình dịch vụ phải được bố
trí ở vị trí phù hợp với từng loại chức năng:
+ Các công trình nhà trẻ, trường học, bệnh viện... không bố
trí tiếp giáp các trục đường cấp đô thị trở lên, đảm bảo có đủ diện tích sân,
vườn, cây xanh và chỗ đỗ xe;
+ Các công trình văn hoá, thương mại dịch vụ cần được bố trí
trên các đường giao thông chính theo các cấp dịch vụ;
+ Các tuyến đường dẫn đến các công trình dịch vụ cho người
già, trẻ em, người tàn tật không được cắt qua các tuyến giao thông chính đô thị
nếu không có đường chui, vượt;
+ Khi quy hoạch các công trình dịch vụ đô thị ngầm, cần đảm
bảo kết nối hợp lý và thuận tiện giữa các công trình trên mặt đất và các công
trình dưới mặt đất;
+ Đối với khu vực có quy mô dân số từ 20.000 người trở lên,
cần bố trí ít nhất 1 trường phổ thông trung học;
2.6. Quy hoạch cây xanh đô thị
2.6.1. Hệ thống cây xanh đô thị:
Cây xanh đô thị có 3 nhóm chính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Cây xanh đường phố (cây xanh,
thảm cỏ trồng trong phạm vi chỉ giới đường đỏ). Tất cả các tuyến đường cấp phân
khu vực trở lên đều phải trồng cây xanh đường phố.
3) Cây xanh chuyên dụng (cách ly,
phòng hộ, vườn ươm, nghiên cứu thực vật học, vườn ươm...).
2.6.2. Các yêu cầu đối với quy hoạch
hệ thống cây xanh trong đô thị
- Các không gian xanh trong đô thị
phải được gắn kết với nhau bằng các đường phố có trồng cây và các dải cây để
hình thành một hệ thống xanh liên tục. Phải tận dụng đất ven hồ, kênh rạch và
mọi khoảng trống có thể được cho cây xanh.
- Việc trồng cây phải không được làm
ảnh hưởng tới an toàn giao thông, không làm hư hại móng nhà và các công trình
ngầm, không gây nguy hiểm (không trồng cây dễ gãy, đổ) không làm ảnh hưởng tới
vệ sinh môi trường (không trồng các cây có tiết ra chất độc hại hoặc hấp dẫn
côn trùng...).
2.6.3. Quy định về diện tích đất cây
xanh sử dụng công cộng trong đô thị
- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp
ngoài đơn vị ở trong các đô thị bao gồm: công viên, vườn hoa phục vụ một hay
nhiều đơn vị ở, tòan đô thị hoặc cấp vùng (bao gồm cả các công viên chuyên đề);
diện tích mặt nước nằm trong khuôn viên các công viên, vườn hoa, trong đó chỉ
tiêu mặt nước khi quy đổi ra chỉ tiêu đất cây xanh/người không chiếm quá 50% so
với tổng chỉ tiêu diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở;
không bao gồm các loại cây xanh chuyên dụng.
- Đối với đô thị miền núi, hải đảo
chỉ tiêu diện tích đất cây xanh công cộng có thể thấp hơn nhưng không được thấp
hơn 70% mức quy định trong bảng 2.2.
Bảng 2.2: Diện tích đất
cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở trong các đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn (m2/người)
Đặc biệt
≥7
I và II
≥6
III và IV
≥5
V
≥4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Quy hoạch khu công nghiệp và
kho tàng
2.7.1. Khu công nghiệp
1) Quy hoạch xây dựng, cải tạo, mở
rộng các khu, cụm công nghiệp phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Bảo vệ môi trường:
+ Phải đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi
trường.
+ Vị trí các xí nghiệp công nghiệp phải đảm bảo hạn chế đến
mức thấp nhất những ảnh hưởng xấu tới môi trường đô thị, tuân thủ các quy định
tại mục 2 và mục 3 trong mục 2.7.1 này.
- Tổ chức sản xuất thuận lợi và hợp
lý.
- Bố trí các công trình phù hợp với
Điều kiện địa hình, địa chất, cảnh quan, hài hoà với các quần thể kiến trúc
khác trong đô thị và đảm bảo các yêu cầu về phòng chống cháy nổ.
- Bố trí hợp lý mạng lưới kỹ thuật
hạ tầng và cây xanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Vị trí các xí nghiệp công nghiệp
Vị trí các xí nghiệp phải đảm bảo
không gây ảnh hưởng xấu tới môi trường sống của khu dân cư:
- Những xí nghiệp có thải chất độc
hại, có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường phải ở cuối hướng gió chính, cuối các
dòng sông, suối so với khu dân cư.
- Tuỳ theo tác động độc hại tới môi
trường và khối lượng vận tải ra vào nhà máy mà bố trí như sau:
+ Bố trí ở ngoài phạm vi đô thị: các xí nghiệp dùng các chất
phóng xạ mạnh hoặc dễ gây cháy nổ; các bãi phế liệu công nghiệp có quy mô lớn
hoặc chứa các phế liệu nguy hiểm.
+ Bố trí ở xa khu dân dụng: các xí nghiệp độc hại cấp I và cấp
II (theo phân loại cấp độc hại - xem phụ lục 6).
+ Được phép bố trí ngay trong khu dân cư: các xí nghiệp có
chất thải và mức độ gây ồn, gây rung chấn đảm bảo tiêu chuẩn cho phép đối với
khu dân cư, và phải được kiểm soát nghiêm ngặt về các tiêu chí môi trường.
3) Dải cách ly vệ sinh:
- Tùy theo mức độ độc hại về môi
trường, giữa các công trình công nghiệp và khu dân cư phải có dải cách ly vệ
sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong dải cách ly vệ sinh, tối
thiểu 50% diện tích đất phải được trồng cây xanh và không quá 40% diện tích đất
có thể được sử dụng để bố trí bãi đỗ xe, trạm bơm, trạm xử lý nước thải, trạm
trung chuyển chất thải rắn.
4) Bãi phế liệu, phế phẩm:
- Bãi phế liệu, phế phẩm công nghiệp
phải được rào chắn và không làm ảnh hưởng xấu tới Điều kiện vệ sinh của các xí
nghiệp xung quanh và không làm nhiễm bẩn môi trường.
- Bãi chứa các phế liệu nguy hiểm
(dễ gây cháy nổ, dịch bệnh...) phải có biện pháp xử lý các chất độc hại và đảm
bảo khoảng cách ly.
2.7.2. Khu kho tàng
1) Quy hoạch các khu kho tàng đô thị
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Tổ chức hợp lý mạng lưới kho tàng
với 3 loại kho:
+ Kho bán lẻ, phục vụ các yêu cầu sinh hoạt hàng ngày, được bố
trí trong khu đô thị;
+ Kho phân phối và bán buôn: phải bố trí ven nội, ngoài khu đô
thị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí các khu kho phải:
+ Phải cao ráo, không bị ngập lụt và gần nơi phân phối, tiêu
thụ
+ Thuận tiện về giao thông, vận chuyển
+ Đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh đối với khu dân dụng.
2) Trong khu vực kho tàng, phải bố
trí các kho thành từng nhóm theo phân loại hàng hoá trong kho và có đường giao
thông thuận tiện, có bãi để xe, trang thiết bị phục vụ kho.
2.7.3. Quy định về sử dụng đất công nghiệp – tiểu thủ
công nghiệp, kho tàng
- Đất xây dựng khu công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp
(TTCN) phải được quy hoạch phù hợp với tiềm năng phát triển công nghiệp, quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và các chiến lược phát triển có liên
quan của từng đô thị.
- Đất kho tàng phục vụ đô thị: các khu kho tàng không
độc hại phục vụ đô thị có thể bố trí trong các khu dân dụng. Các khu kho tàng
có nguy cơ phát thải độc hại phải được bố trí trong các khu, cụm công nghiệp
hoặc bố trí độc lập và phải đảm bảo các Điều kiện cách ly và xử lý chất thải
đảm bảo yêu cầu về quản lý môi trường.
Quy hoạch sử dụng đất trong khu công nghiệp – TTCN
cần đảm bảo các yêu cầu về chức năng hoạt động của khu công nghiệp. Tỷ lệ các
loại đất trong khu công nghiệp phụ thuộc vào vị trí của khu công nghiệp, mô-đun
diện tích của các lô đất xây dựng nhà máy, kho tàng, nhưng cần phù hợp với các
quy định ở bảng 2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đất
Tỷ lệ (% diện tích toàn khu)
Nhà máy, kho tàng
≥55
Các khu kỹ thuật
≥1
Công trình hành chính, dịch vụ
≥1
Giao thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cây xanh
≥10
- Mật độ xây dựng:
+ Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối
đa đối với đất xây dựng nhà máy, kho tàng được quy định theo bảng 2.4.
Bảng 2.4: Mật độ xây dựng
thuần (net-tô) tối đa đối với đất xây dựng nhà máy, kho tàng
Chiều cao xây dựng
công trình trên mặt đất (m)
Mật độ xây dựng tối đa
(%) theo diện tích lô đất
≤ 5.000m2
10.000m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤10
70
70
60
13
70
65
55
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
52
19
70
56
48
22
70
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
70
49
43
28
70
47
41
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
39
34
70
43
37
37
70
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
70
40
35
>40
70
40
35
+ Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối
đa trong toàn khu công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp là 50%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Mạng lưới các trạm phòng, chữa
cháy: trên lãnh thổ đô thị phải bố trí mạng lưới các trạm phòng, chữa cháy gồm
các trạm trung tâm và các trạm khu vực với bán kính phục vụ tối đa như
sau :
- Trạm phòng, chữa cháy trung
tâm : ≤ 5km;
- Trạm phòng, chữa cháy khu vực: ≤
3km.
2) Vị trí đặt trạm phòng chữa cháy
phải đảm bảo xe và phương tiện chữa cháy ra vào trạm an toàn, nhanh chóng và
phải đảm bảo các Điều kiện sau:
- Có địa hình bằng phẳng và có đủ
diện tích để xây dựng công trình, sân bãi theo quy định.
- Liên hệ thuận tiện với các đường
giao thông
- Không được tiếp giáp với các công
trình có đông người, xe cộ ra vào.
3) Đường giao thông phục vụ chữa
cháy:
a) Bố trí đường chữa cháy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công trình công nghiệp: phải bố
trí đường cho xe chữa cháy bên ngoài chạy dọc theo một phía nhà, khi chiều rộng
nhà nhỏ hơn 18m và chạy dọc theo 2 phía nhà, khi nhà rộng từ 18m trở lên.
b) Phải đảm bảo đường cho xe chữa
cháy tới nơi lấy nước chữa cháy (trụ nước chữa cháy, bể dự trữ nước chữa cháy,
hồ, ao, sông).
c) Tại vị trí lấy nước sông, hồ phải
có bãi quay xe với các quy định dưới đây:
- Kích thước đường chữa cháy: đường
cho xe chữa cháy phải có kích thước thông thủy tối thiểu là 3,5m chiều rộng và
4,25m chiều cao.
- Bãi quay xe: đường cụt một làn xe
không được dài quá 150m, cuối đường cụt phải có bãi quay xe với kích thước tối
thiểu trên mặt bằng là:
+ Hình tam giác đều, mỗi cạnh 7m;
+ Hình vuông, kích thước 12x12m;
+ Hình tròn, đường kính 10m.
2.8. Thiết kế đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế đô thị trong quy hoạch
chung xây dựng đô thị cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Xác định được các vùng kiến trúc,
cảnh quan đặc trưng trong đô thị; xác định được nguyên tắc tổ chức không gian
cho các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các tuyến phố chính, các trục không gian
chính, quảng trường lớn, không gian cây xanh, mặt nước và các điểm nhấn không
gian trong đô thị;
- Quy định được chiều cao tối đa,
chiều cao tối thiểu, hoặc không khống chế chiều cao của công trình xây dựng
thuộc các khu chức năng trong đô thị;
- Xây dựng được các yêu cầu về quản
lý kiến trúc đô thị theo nội dung của đồ án quy hoạch chung xây dựng để quản lý
kiến trúc cảnh quan chung của toàn đô thị theo các nội dung trên.
2.8.2. Yêu cầu về thiết kế đô thị
trong quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
1) Thiết kế đô thị trong quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Xác định được các công trình điểm
nhấn trong không gian khu vực quy hoạch theo các hướng, tầm nhìn chính;
- Quy định được các ngưỡng khống chế
tối đa, tối thiểu (hoặc không quy định) và nguyên tắc về mối tương quan về
chiều cao các công trình lân cận cho từng khu chức năng và cho toàn khu vực;
- Xác định được quy định về khoảng
lùi của công trình trên các đường phố chính và các ngã phố chính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định được các nguyên tắc kết
nối không gian của khu vực thiết kế với các không gian lân cận ngoài khu vực
thiết kế;
- Xây dựng được quy định quản lý
kiến trúc đô thị theo nội dung của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/2.000 để quản lý kiến trúc cảnh quan chung của khu vực thiết kế theo các nội
dung trên;
- Quy định các chỉ tiêu khống chế về
sử dụng đất như mật độ xây dựng, tầng cao xây dựng (tùy theo yêu cầu kiểm soát
không gian và ý đồ tổ chức quy hoạch, quy định chính xác tầng cao xây dựng,
tầng cao trung bình, hoặc chỉ quy định tầng cao tối đa và tối thiểu kèm theo
quy định về mối tương quan giữa chiều cao các công trình trong khu vực quy
hoạch hoặc không quy định khống chế về chiều cao xây dựng).
2) Thiết kế đô thị trong quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Xác định được các công trình điểm
nhấn trong không gian khu vực quy hoạch theo các hướng, tầm nhìn chính;
- Quy định được chiều cao xây dựng
công trình và chiều cao tầng một của công trình cho từng lô đất;
- Xác định được khoảng lùi của công
trình trên từng đường phố và các ngã phố;
- Quy định cụ thể về: hình khối,
hình thức kiến trúc của các công trình; quy định màu sắc và các yêu cầu đối với
vật liệu xây dựng công trình;
- Quy định cụ thể về bố trí công
trình tiện ích đô thị, tượng đài, tranh hoành tráng, biển quảng cáo, các bảng
chỉ dẫn, bảng ký hiệu, cây xanh, sân vườn, mặt nước, quảng trường, hàng rào,
lối đi cho người tàn tật, vỉa hè và quy định kiến trúc bao che các công trình
hạ tầng kỹ thuật đô thị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xây dựng được yêu cầu về quản lý
kiến trúc đô thị theo nội dung của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 có
đầy đủ nội dung để quản lý kiến trúc cảnh quan của từng công trình, từng ô phố,
từng tuyến phố và từng khu vực.
2.8.3. Quy định về bố cục công trình
phù hợp với Điều kiện khí hậu của khu vực quy hoạch
Bố cục quy hoạch công trình cần được
nghiên cứu trên cơ sở phân tích về các Điều kiện vi khí hậu của khu đất thiết
kế, phải lựa chọn được giải pháp tối ưu về bố cục công trình để hạn chế tác
động xấu của hướng nắng, hướng gió đối với Điều kiện vi khí hậu trong công
trình, hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng cho mục đích hạ nhiệt hoặc
sưởi ấm trong công trình.
2.8.4. Khoảng cách tối thiểu giữa
các dãy nhà
Khoảng cách tối thiểu giữa các công
trình xây dựng riêng lẻ hoặc dãy nhà liên kế (gọi chung là các dãy nhà) trong
khu vực quy hoạch xây dựng mới được quy định như sau:
- Khoảng cách giữa các cạnh dài của
hai dãy nhà có chiều cao <46m phải đảm bảo ≥1/2 chiều cao công trình (≥1/2h)
và không được <7m. Đối với các công trình có chiều cao ≥ 46m, khoảng cách
giữa các cạnh dài của 2 dãy nhà phải đảm bảo ≥25m;
- Khoảng cách giữa hai đầu hồi của
hai dãy nhà có chiều cao <46m phải đảm bảo ≥1/3 chiều cao công trình (≥1/3h)
và không được <4m. Đối với các công trình có chiều cao ≥46m, khoảng cách
giữa hai đầu hồi của hai dãy nhà phải đảm bảo ≥15m;
- Đối với dãy nhà bao gồm phần đế
công trình và tháp cao phía trên thì các quy định về khoảng cách tối thiểu đến
dãy nhà đối diện được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp
cao phía trên theo tầng cao xây dựng tương ứng của mỗi phần tính từ mặt đất
(cốt vỉa hè);
- Nếu dãy nhà có độ dài của cạnh dài
và độ dài của đầu hồi bằng nhau, mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông lớn
nhất trong số các đường tiếp giáp với lô đất đó được hiểu là cạnh dài của ngôi
nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng lùi của các công trình so với lộ giới đường
quy hoạch được quy định tùy thuộc vào tổ chức quy hoạch không gian kiến trúc,
chiều cao công trình và chiều rộng của lộ giới, nhưng khoảng lùi tối thiểu phải
thỏa mãn quy định trong bảng 2.5.
Bảng 2.5: Quy định khoảng
lùi tối thiểu (m) của các công trình theo bề rộng lộ giới đường và chiều cao
xây dựng công trình
Chiều cao xây dựng
công trình (m)
Lộ giới đường tiếp
giáp với lô đất xây dựng công trình (m)
≤16
19
22
25
≥ 28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
3
4
6
19 ÷ < 22
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
22 ÷ < 25
0
0
0
0
6
≥ 25
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
6
- Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình và
tháp cao phía trên thì các quy định về khoảng lùi công trình được áp dụng riêng
đối với phần đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo tầng cao xây
dựng tương ứng của mỗi phần tính từ mặt đất (cốt vỉa hè).
2.8.6. Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa cho phép
1) Công trình nhà ở:
Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô
đất xây dựng nhà ở liên kế, riêng lẻ và nhóm nhà chung cư được quy định trong
bảng 2.6 và 2.7.a.
Bảng 2.6: Mật độ xây dựng
thuần (net-tô) tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liên kế và nhà ở riêng lẻ (nhà
vườn, biệt thự…)
Diện tích lô đất (m2/căn
nhà)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
100
200
300
500
≥1.000
Mật độ xây dựng tối đa (%)
100
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
60
50
40
Bảng 2.7a: Mật độ xây dựng
thuần (net-tô) tối đa của nhóm nhà chung cư theo diện tích lô đất và chiều cao
công trình
Chiều cao xây dựng công
trình trên mặt đất (m)
Mật độ xây dựng tối đa
(%) theo diện tích lô đất
≤3.000m2
10.000m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥35.000m2
≤16
75
65
63
60
19
75
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
22
75
57
55
52
25
75
53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
28
75
50
48
45
31
75
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
34
75
46
44
41
37
75
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
40
75
43
41
38
43
75
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
46
75
41
39
36
>46
75
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
2) Các công trình giáo dục, y tế, văn hóa, chợ:
Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của các công trình
công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa, TDTT, chợ trong các khu vực xây dựng mới
là 40%.
3) Các công trình dịch vụ đô thị khác và các công trình có
chức năng hỗn hợp:
Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của các công trình
dịch vụ đô thị khác và các công trình có chức năng hỗn hợp xây dựng trên lô đất
có diện tích ≥3.000m2 cần được xem xét tùy theo vị trí trong đô thị
và các giải pháp quy hoạch cụ thể đối với lô đất đó và được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa
các dãy nhà (mục 2.8.4) và về khoảng lùi công trình (mục 2.8.5) và đảm bảo diện
tích chỗ đỗ xe theo quy định, đồng thời mật độ xây dựng tối đa phải phù hợp với
quy định trong bảng 2.7b.
Đối với các công trình dịch vụ đô thị khác và các công trình
có chức năng hỗn hợp xây dựng trên lô đất có diện tích <3.000m2,
sau khi trừ đi phần đất đảm bảo khoảng lùi theo quy định tại mục 2.8.5, trên
phần đất còn lại được phép xây dựng với mật độ 100%, nhưng vẫn phải đảm bảo các
yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà (mục 2.8.4) và đảm bảo diện
tích chỗ đỗ xe theo quy định.
Bảng 2.7b: Mật độ xây dựng thuần
(net-tô) tối đa của nhóm nhà dịch vụ đô thị và nhà sử dụng hỗn hợp theo diện
tích lô đất và chiều cao công trình.
Chiều cao xây dựng công trình
trên mặt đất (m)
Mật độ xây dựng tối đa (%) theo
diện tích lô đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000m2
18.000m2
≥35.000m2
≤16
80
70
68
65
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
63
60
22
80
62
60
57
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
56
53
28
80
55
53
50
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
51
48
34
80
51
49
46
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
47
44
40
80
48
46
43
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
45
42
46
80
46
44
41
>46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
43
40
4) Với các lô đất có diện tích nằm giữa các giá trị nêu
trong bảng 2.6, 2.7a hoặc 2.7b, mật độ xây dựng thuần tối đa được xác định theo
công thức nội suy như sau:
Mi = Ma- (Si-Sa) x (Ma-Mb) :
(Sb-Sa)
Trong đó:
Si: diện tích của lô đất i (m2);
Sa: diện tích của lô đất a (m2), bằng diện
tích giới hạn dưới so với i trong các bảng 2.6, 2.7a hoặc 2.7b;
Sb: diện tích của lô đất b (m2), bằng diện
tích giới hạn trên so với i trong các bảng 2.6, 2.7a hoặc 2.7b;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ma: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất
có diện tích a (m2);
Mb: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất
có diện tích b (m2).
Trong trường hợp nhóm công trình là tổ hợp công trình
với nhiều loại chiều cao khác nhau, quy định về mật độ xây dựng tối đa được áp
dụng theo chiều cao trung bình.
5) Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công
trình và tháp cao phía trên, các quy định về khoảng lùi công trình, khoảng cách
tối thiểu đến dãy nhà đối diện cũng như mật độ xây dựng được áp dụng riêng đối
với phần đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo tầng cao xây
dựng tương ứng tính từ mặt đất (cốt vỉa hè).
Ví dụ: trên lô đất rộng 10.000m2, công
trình là tổ hợp gồm phần đế cao 16m và tháp cao phía trên cao 46m. Đối với nhà
ở chung cư, mật độ xây dựng tối đa cho phép đối với phần đế là 65%, đối với
tháp cao phía trên là 41% (tính theo hình chiếu bằng của công trình trên mặt
đất). Đối với công trình dịch vụ đô thị khác và công trình sử dụng hỗn hợp, mật
độ xây dựng tối đa cho phép tương ứng với các phần trên là 70% và 46%.
2.8.7. Mật độ xây dựng gộp (brut-tô)
- Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa cho phép của
đơn vị ở là 60%.
- Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa của các khu du
lịch – nghỉ dưỡng tổng hợp (resort) là 25%.
- Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa của các khu
công viên công cộng là 5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa của các khu
cây xanh chuyên dụng (bao gồm cả sân gôn), vùng bảo vệ môi trường tự nhiên được
quy định tùy theo chức năng và các quy định pháp lý có liên quan, nhưng không
quá 5%.
2.8.8. Tỷ lệ đất trồng cây xanh
trong các lô đất xây dựng công trình
Trong các lô đất xây dựng công trình, phải đảm bảo
quy định về tỷ lệ tối thiểu đất trồng cây xanh nêu trong bảng 2.8.
Bảng 2.8: Tỷ lệ đất tối
thiểu trồng cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình
Trong lô đất xây dựng
công trình
Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây
xanh (%)
1- Nhà ở:
- Đơn lập (nhà vườn, biệt thự)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhóm nhà chung cư
20
2- Nhà công cộng:
- Nhà trẻ, trường học
30
- Bệnh viện
30
- Nhà văn hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3- Nhà máy:
20
- Xây dựng phân tán
20
- Trong khu, cụm công nghiệp tập trung
20
2.8.9. Kích thước lô đất quy hoạch xây dựng nhà ở
- Kích thước lô đất quy hoạch xây dựng nhà ở được xác định
cụ thể theo nhu cầu và đối tượng sử dụng, phù hợp với các giải pháp tổ chức
không gian và được quản lý theo quy định về quản lý xây dựng của khu vực lập
quy hoạch.
- Lô đất xây dựng nhà ở trong các khu ở quy hoạch xây dựng
mới, khi tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥20m, phải đồng thời đảm bảo các
yêu cầu về kích thước tối thiểu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở ≥5m;
+ Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở ≥5m.
- Lô đất xây dựng nhà ở trong các khu ở quy hoạch xây dựng
mới, khi tiếp giáp với đường phố có lộ giới <20m, phải đồng thời đảm bảo các
yêu cầu về kích thước tối thiểu như sau:
+ Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở gia đình ≥36m2.
+ Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở ≥4m.
+ Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở ≥4m.
- Chiều dài tối đa của một dãy nhà liên kế hoặc riêng lẻ có
cả hai mặt tiếp giáp với các tuyến đường cấp đường chính khu vực trở xuống là
60m. Giữa các dãy nhà phải bố trí đường giao thông phù hợp với các quy định về
quy hoạch mạng lưới đường giao thông (bảng 4.4), hoặc phải bố trí đường đi bộ
với bề rộng tối thiểu là 4m.
2.8.10. Phần nhà được phép nhô quá chỉ giới đường đỏ
trong trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ
Các quy định này cần được vận dụng phù hợp với giải pháp tổ
chức không gian cụ thể của từng khu vực và thể hiện trong quy định về quản lý
xây dựng theo đồ án quy hoạch của từng khu vực cụ thể và phải tuân thủ các quy
định sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong khoảng không từ mặt vỉa hè lên tới độ cao 3,5m, mọi
bộ phận của nhà đều không được nhô quá chỉ giới đường đỏ, trừ các trường hợp
dưới đây:
+ Đường ống đứng thoát nước mưa ở mặt ngoài nhà: được phép
vượt qua đường đỏ không quá 0,2m và phải đảm bảo mỹ quan;
+ Từ độ cao 1m (tính từ mặt vỉa hè) trở lên, các bậu cửa, gờ
chỉ, bộ phận trang trí được phép vượt đường đỏ không quá 0,2m.
- Trong khoảng không từ độ cao 3,5m (so với mặt vỉa hè) trở
lên, các bộ phận cố định của nhà (ô-văng, sê-nô, ban công, mái đua..., nhưng
không áp dụng đối với mái đón, mái hè) được vượt quá chỉ giới đường đỏ theo những
Điều kiện sau:
+ Độ vươn ra (đo từ chỉ giới đường đỏ tới mép ngoài cùng của
phần nhô ra), tùy thuộc chiều rộng lộ giới, không được lớn hơn giới hạn được
quy định ở bảng 2.9, đồng thời phải nhỏ hơn chiều rộng vỉa hè ít nhất 1,0m,
phải đảm bảo các quy định về an toàn lưới điện và tuân thủ quy định về quản lý
xây dựng áp dụng cụ thể cho khu vực;
+ Vị trí độ cao và độ vươn ra cụ thể của ban công phải thống
nhất hoặc tạo được nhịp điệu trong hình thức công trình kiến trúc, tạo được
không gian kiến trúc cảnh quan trong từng cụm nhà cũng như trong tổng thể toàn
khu vực;
+ Trên phần nhô ra chỉ được làm ban công, không được che
chắn tạo thành lô-gia hay buồng.
Bảng 2.9: Độ vươn ra tối đa của ban
công, mái đua, ô-văng
Chiều rộng lộ giới (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới 7m
0
7÷12
0,9
>12÷15
1,2
>15
1,4
- Phần ngầm dưới mặt đất: mọi bộ phận ngầm dưới mặt đất của
ngôi nhà đều không được vượt quá chỉ giới đường đỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Được thiết kế cho cả dãy phố hoặc
cụm nhà, đảm bảo tạo cảnh quan;
+ Đảm bảo tuân thủ các quy định về
phòng cháy chữa cháy;
+ Ở độ cao cách mặt vỉa hè 3,5m trở
lên và đảm bảo mỹ quan đô thị;
+ Không vượt quá chỉ giới đường đỏ;
+ Bên trên mái đón, mái hè phố không
được sử dụng vào bất cứ việc gì khác (như làm ban công, sân thượng, sân bày
chậu cảnh...).
Ghi chú:
1- Mái đón: là mái che của cổng, gắn
vào tường ngoài nhà và đua ra tới cổng vào nhà và hoặc che một phần đường đi từ
hè, đường vào nhà
2- Mái hè phố: là mái che gần vào
tường ngoài nhà và che phủ một đoạn vỉa hè.
1) Phần nhô ra không cố định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các quy định về các bộ phận nhà
được phép nhô ra được nêu trong bảng 2.10.
Bảng 2.10: Các bộ phận
nhà được phép nhô ra
Độ cao so với mặt hè
(m)
Bộ phận được nhô ra
Độ vươn tối đa (m)
Cách mép vỉa hè tối
thiểu (m)
≥ 2,5
Gờ chỉ, trang trí
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 2,5
Kết cấu di động:
Mái dù, cánh cửa
1,0m
≥ 3,5
Kết cấu cố định (phải nghiên cứu quy định trong tổng
thể kiến trúc khu vực):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ban công mái đua
1,0
- Mái đón, mái hè phố
0,6
2.8.11. Phần nhà được xây dựng vượt
quá chỉ giới xây dựng trong trường hợp chỉ giới xây dựng lùi vào sau chỉ giới
đường đỏ
- Không có bộ phận nào của nhà vượt
quá chỉ giới đường đỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Bậc thềm, vệt dắt xe, bậu cửa, gờ
chỉ, cách cửa, ô-văng, mái đua, mái đón, móng nhà;
+ Riêng ban công được nhô quá chỉ
giới xây dựng không quá 1,4m và không được che chắn tạo thành buồng hay lô-gia.
2.8.12. Quan hệ với các công trình
bên cạnh:
Công trình không được vi phạm ranh
giới:
- Không bộ phận nào của ngôi nhà kể
cả thiết bị, đường ống, phần ngầm dưới đất (móng, đường ống), được vượt quá
ranh giới với lô đất bên cạnh;
- Không được xả nước mưa, nước thải
các loại (kể cả nước ngưng tụ của máy lạnh), khí bụi, khí thải sang nhà bên
cạnh.
2.8.13. Các yêu cầu kỹ thuật khác
đối với công trình xây dựng:
- Miệng xả ống khói, ống thông hơi
không được hướng ra đường phố.
- Máy Điều hòa nhiệt độ không khí
nếu đặt ở mặt tiền, sát chỉ giới đường đỏ phải ở độ cao trên 2,7m và không được
xả nước ngưng trực tiếp lên mặt hè, đường phố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ở mặt tiền các ngôi nhà dọc các
đường phố không được bố trí sân phơi quần áo.
- Hàng rào phải có hình thức kiến
trúc thoáng, mỹ quan và thống nhất theo quy định của từng khu vực, trừ những
trường hợp có nhu cầu bảo vệ, ngăn cách với đường phố (cơ quan cần bảo vệ,
trường học, trạm biến thế điện...).
2.8.14. Cổng ra vào, sân, chỗ đỗ xe
của nhà công cộng, dịch vụ:
Nhà công cộng, dịch vụ có đông người
ra vào, tụ họp (trường học, bệnh viện, rạp hát, sân vận động...) phải:
- Đảm bảo giao thông đường phố tại
khu vực cổng ra vào công trình được an toàn và thông suốt, không bị tắc nghẽn:
có diện tích tập kết người và xe trước cổng (còn gọi là vịnh đậu xe); cổng và
phần hàng rào giáp hai bên cổng lùi sâu khỏi ranh giới lô đất, tạo thành chỗ
tập kết có chiều sâu tối thiểu 4m, chiều ngang tối thiểu bằng 4 lần chiều rộng
của cổng.
- Có đủ diện tích sân, bãi cho số người
ra vào công trình (kể cả khách vãng lai) có thể ra vào, tụ tập, để xe một cách
thuận lợi và an toàn như:
+ Sân tập hợp học sinh toàn trường: đối với trường học, nhà
trẻ;
+ Sân chờ cho khách, sân cho phụ huynh
các học sinh nhỏ tới đón con;
+ Sân chờ đợi, thoát người: đối với
nhà biểu diễn, phòng khám bệnh, cơ quan hành chính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.15. Ki-ốt, biển thông báo, quảng
cáo, cây xanh
Ki-ốt, biển quảng cáo, thông tin,
cây trồng trên hè phố phải đảm bảo:
- Không được làm hạn chế tầm nhìn
hoặc che khuất biển báo hiệu và tín hiệu Điều khiển giao thông;
- Đảm bảo mỹ quan đô thị.
2.8.16. Trạm xăng trong đô thị
Trạm xăng trong đô thị phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông:
+ Phải cách lộ giới (chỉ giới đường
đỏ) ít nhất 7m (tính từ mép ngoài hình chiếu bằng của công trình trạm xăng);
+ Đối với các trạm xăng nằm gần các
giao lộ (tính đến giao lộ với đường khu vực trở lên), khoảng cách từ lối vào
trạm xăng tới chỉ giới đường đỏ gần nhất của tuyến đường giao cắt với tuyến
đường đi qua mặt tiền của công trình trạm xăng cần đảm bảo ít nhất là 50m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Cách điểm có tầm nhìn bị cản trở ít
nhất 50m (ví dụ: cách điểm tiếp tuyến của đường cong của đường giao thông có
bán kính cong <50m ít nhất 50m dọc theo đường).
- Bảo đảm an toàn về phòng chống
cháy, bảo vệ cảnh quan:
+ Phải cách nơi tụ họp đông người (như
trường học, chợ) ít nhất 100m;
+ Cách các trạm xăng khác ít nhất
300m;
+ Cách các danh lam thắng cảnh ít nhất
100m.
2.9. Quy hoạch không gian
ngầm
2.9.1. Yêu cầu chung đối với quy
hoạch xây dựng không gian ngầm
Quy hoạch xây dựng các công trình
ngầm đô thị cần đảm bảo sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả; đảm bảo kết
nối tương thích và đồng bộ, an toàn các công trình ngầm và giữa công trình ngầm
với các công trình trên mặt đất; đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường và
nguồn nước ngầm, kết hợp chặt chẽ với các yêu cầu về an ninh và quốc phòng.
2.9.2. Các yêu cầu về quy hoạch xây
dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải ở chiều sâu và có khoảng cách
theo chiều ngang không ảnh hưởng lẫn nhau và đến sự an toàn trong quá trình
quản lý, khai thác và sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm và các công
trình trên mặt đất có liên quan.
- Việc đấu nối các công trình hạ
tầng kỹ thuật với nhau và với các công trình ngầm khác trong đô thị phải đảm
bảo thuận tiện, an toàn và đáp các yêu cầu kỹ thuật.
2.9.3. Các yêu cầu đối với quy hoạch
xây dựng giao thông ngầm đô thị
Quy hoạch giao thông ngầm trong đô
thị phải đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ, liên hoàn, kết nối về không gian thuận
tiện, an toàn với giao thông trên mặt đất và với các công trình công cộng ngầm,
công trình công cộng trên mặt đất liền kề.
2.9.4. Các yêu cầu đối với quy hoạch
xây dựng các công trình công cộng ngầm
- Phải phù hợp với quy hoạch tổ chức
không gian và hệ thống dịch vụ công cộng của đô thị.
- Phải đảm bảo kết nối không gian
thuận tiện và an toàn với các công trình giao thông ngầm, các công trình công
cộng trên mặt đất và các công trình công cộng ngầm liền kề và kết nối với hệ
thống hạ tầng kỹ thuật ngầm chung của đô thị.
2.9.5. Khoảng cách tối thiểu giữa
các công trình ngầm
Khoảng cách tối thiểu giữa các công
trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị không nằm trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật
được quy định trong bảng 2.11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường ống
Đường ống cấp nước
Cống thoát nước thải
Cống thoát nước mưa
Cáp điện
Cáp thông tin
Kênh mương thoát nước,
tuy-nen
Khoảng cách theo chiều ngang
Đường ống cấp nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,5
0,5
0,5
1,5
Cống thoát nước thải
1
0,4
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1,0
Cống thoát nước mưa
0,5
0,4
0,4
0,5
0,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0,5
0,1
0,5
2,0
Cáp thông tin
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
-
1,0
Tuynel, hào kỹ thuật
1,5
1,0
1,0
2,0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách theo chiều đứng
Đường ống cấp nước
-
1,0
0,5
0,5
0,5
Cống thoát nước thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,4
0,5
0,5
Cống thoát nước mưa
0,5
0,4
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Cáp điện
0,5
0,5
0,5
0,1
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0,5
0,5
-
- Khi bố trí đường ống cấp nước sinh
hoạt song song với đường ống thoát nước bẩn, khoảng cách giữa các đường ống
không được nhỏ hơn 1,5m, khi đường kính ống cấp nước 200mm khoảng cách đó không
được nhỏ hơn 3m và khi đường kính ống cấp nước lớn hơn 200mm thì trên đoạn ống
đi song song đường ống cấp nước phải làm bằng kim loại.
- Khoảng cách giữa các đường ống cấp
nước có đường kính lớn hơn 300mm và với cáp thông tin không được nhỏ hơn 1m.
- Nếu bố trí một số đường ống cấp
nước song song với nhau khoảng cách giữa chúng không được nhỏ hơn 0,7m khi
đường kính ống 300mm; không được nhỏ hơn 1m khi đường ống 400 ÷ 1.000mm; không
được nhỏ hơn 1,5m khi đường kính ống trên 1.000mm. Khoảng cách giữa các đường
ống có áp lực khác cũng áp dụng tiêu chuẩn tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2.12: Khoảng cách
tối thiểu giữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị khi đặt chung trong
tuy-nen hoặc hào kỹ thuật (m)
Loại đường ống
Đường ống cấp nước
Cống thoát nước thải,
thoát nước mưa
Cáp điện
Cáp thông tin
Đường ống cấp nước
0,8
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Cống thoát nước thải, thoát nước
mưa
1,0
0,4
0,5
0,5
Cáp điện
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Cáp thông tin
0,5
0,5
0,5
0,1
- Khoảng cách tối thiểu giữa các
công trình hạ tầng ngầm khác tuân thủ quy chuẩn xây dựng các công trình ngầm đô
thị.
2.10. Quy hoạch cải tạo
các khu vực cũ trong đô thị
2.10.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Cải tạo chỉnh trang, phá dỡ các công
trình hiện hữu để xây dựng lại hoặc xây dựng các công trình chức năng mới trong
các khu vực hiện hữu;
+ Các khu vực xây dựng xen cấy vào các
quỹ đất trống có quy mô dưới 4ha trong các khu vực hiện hữu.
- Quy hoạch cải tạo các khu vực cũ
trong đô thị cần đảm bảo:
+ Phù hợp với Điều kiện hiện trạng
cũng như quy hoạch xây dựng của các khu vực lân cận và các khu vực có liên quan
về: mật độ và tầng cao xây dựng; cảnh quan đô thị; hệ thống hạ tầng xã hội và
các chức năng sử dụng đất khác;
+ Phù hợp với giá trị lịch sử, giá trị
kiến trúc và chất lượng của các công trình hiện có;
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần được
cải tạo đồng bộ, lộ giới đường giao thông trong nhóm nhà ở hiện trạng cải tạo
phải đảm bảo ≥ 4m, đường cụt một làn xe không được dài quá 150m và phải có điểm
quay xe;
+ Đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy,
chữa cháy, bãi đỗ xe, cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác, vệ sinh môi trường...
2.10.2. Quy định về sử dụng đất
Đối với các khu vực cũ trong các đô thị, khi quy
hoạch cải tạo phải ưu tiên tối đa cho việc bố trí các công trình phúc lợi công
cộng. Khi quy mô các công trình phúc lợi công cộng như: trường học - đảm bảo
chuẩn quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; vườn hoa, sân chơi công cộng
trong đơn vị ở - đảm bảo ≥2m2/người trong bán kính phục vụ tối đa là
500m; chợ đảm bảo quy định trong bảng 2.1, cho phép xen cấy thêm các công trình
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể kết hợp bố trí công trình giáo dục mầm non
trong các công trình ở chung cư nhưng phải đảm bảo diện tích sân chơi ngoài
trời và các quy định về an toàn và môi trường cũng như các quy định chuyên
ngành của Bộ Giáo dục Đào tạo.
Đất cây xanh trong các công trình tôn giáo trong các
khu cải tạo được quy đổi thành đất cây xanh sử dụng công cộng, nhưng tổng chỉ
tiêu đất cây xanh sử dụng công cộng được quy đổi không lớn hơn 50% tổng chỉ
tiêu đất cây xanh sử dụng công cộng.
Đối với nhà ở liên kế hiện có cải tạo, phải đáp ứng
các quy định sau:
- Trong trường hợp lô đất là bộ phận cấu thành của cả
dãy phố, diện tích đất tối thiểu của lô đất xây dựng nhà liên kế là 25m2/căn
nhà với chiều sâu lô đất và bề rộng lô đất không nhỏ hơn 2,5m, quy định về tầng
cao xây dựng của ngôi nhà đó được áp dụng theo quy định chung cho toàn dãy phố;
- Trong trường hợp lô đất đứng đơn lẻ, diện tích đất
tối thiểu của lô đất được xây dựng công trình trên đó là 50m2/căn
nhà với chiều sâu lô đất và bề rộng lô đất không nhỏ hơn 5m;
- Về khối tích công trình: đối với các công trình đơn
lẻ được xây dựng trên các lô đất đơn lẻ có kích thước bề rộng hoặc bề sâu từ
10m trở xuống, tỷ lệ giữa chiều cao của công trình với bề rộng của công trình
cũng như tỷ lệ giữa chiều cao của công trình với bề sâu của công trình (bề sâu
so với mặt tiền) không lớn quá 3 lần kích thước cạnh nhỏ hơn của công trình),
ngoại trừ các công trình có giá trị điểm nhấn đặc biệt được xác định trong quy
định quản lý xây dựng đô thị theo đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt;
- Các trường hợp đặc biệt trong quá trình giải tỏa để
xây dựng đô thị, áp dụng theo các quy định hiện hành có liên quan.
2.10.3. Quy định về bán kính phục vụ
Đối với các khu vực cũ trong đô thị, được phép tăng
bán kính phục vụ của các công trình công cộng, nhưng không tăng qúa 100% so với
các quy định về bán kính phục vụ đối với các khu quy hoạch mới, đồng thời phải
đảm bảo các quy định chuyên ngành. Trong trường hợp giảm quy mô, số lượng công
trình dịch vụ đô thị thì phải đảm bảo các quy định về bán kính phục vụ cũng như
quy mô sử dụng đất như đối với quy hoạch xây dựng mới và phải xem xét đảm bảo
các đơn vị ở lân cận, trong bán kính phục vụ gấp 2 lần bán kính theo quy hoạch
xây dựng mới, đã được đảm bảo nhu cầu về loại công trình công cộng đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuân thủ mục 2.8.5 của quy chuẩn này.
2.10.5. Quy định về khoảng cách giữa
các dãy nhà liên kế hoặc công trình đơn lẻ (gọi chung là dãy nhà):
- Đối với các dãy nhà cao từ 16m trở lên: phải đảm
bảo quy định về khoảng cách bằng 70% quy định về khoảng cách đối với các công
trình xây dựng trong khu vực quy hoạch mới.
- Đối với các dãy nhà cao dưới 16m: phải đảm bảo khoảng
cách giữa các cạnh dài của 2 dãy nhà tối thiểu là 4m và khoảng cách tối thiểu
giữa hai đầu hồi của 2 dãy nhà có đường giao thông chung đi qua là 3 m (khoảng
cách từ ranh giới lô đất đến tim đường giao thông chung tối thiểu là 1,5m).
- Trong trường hợp hai dãy nhà có chiều cao khác nhau
thuộc 2 lô đất liền kề của hai chủ sở hữu quyền sử dụng đất khác nhau, khoảng
cách tối thiểu từ mỗi dãy nhà đó đến ranh giới giữa 2 lô đất phải đảm bảo tối
thiểu bằng 50% khoảng cách tối thiểu giữa hai dãy nhà có chiều cao bằng chiều
cao của dãy nhà đó.
2.10.6. Quy định về mật độ xây dựng
thuần (net-tô) tối đa cho phép
Các quy định về mật độ xây dựng thuần net-tô tối đa
trong các khu quy hoạch cải tạo tuân thủ mục 2.8.6 của quy chuẩn này. Trường
hợp cải tạo chỉnh trang mà không tăng mật độ xây dựng và tầng cao xây dựng thì
có thể giữ nguyên mật độ xây dựng hiện trạng.
Trường hợp tăng mật độ xây dựng hoặc tầng cao xây
dựng hoặc phá đi xây lại, phải tuân theo các quy định về mật độ xây dựng thuần
net-tô tối đa trong các khu quy hoạch cải tạo nêu trong mục 2.8.6 của quy chuẩn
này.
Mật độ xây dựng net-tô tối đa của các công trình công
cộng như giáo dục, y tế, văn hóa, chợ trong các khu vực quy hoạch cải tạo là
60%. Ngoài ra, việc quy hoạch xây dựng các công trình này phải tuân thủ các quy
định chuyên ngành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuân thủ các quy định như đối với các khu vực quy
hoạch xây dựng mới.
2.10.8. Cổng ra vào, sân, chỗ đỗ xe
của nhà công cộng, dịch vụ:
Nhà công cộng, dịch vụ (trường học, bệnh viện, rạp
hát, sân vận động...) phải:
- Đảm bảo giao thông đường phố tại khu vực cổng ra
vào công trình được an toàn và thông suốt, không bị tắc nghẽn, có diện tích tập
kết người và xe trước cổng (còn gọi là vịnh đậu xe hoặc khu vực phân tán xe):
cổng và phần hàng rào giáp hai bên cổng lùi sâu khỏi ranh giới lô đất, tạo
thành chỗ tập kết có chiều sâu tối thiểu 4m, chiều ngang tối thiểu bằng 2 lần
chiều rộng của cổng;
- Có đủ diện tích sân, bãi cho số người ra vào công
trình (kể cả khách vãng lai) có thể ra vào, tụ tập, để xe một cách thuận lợi và
an toàn như:
+ Sân tập hợp học sinh toàn trường:
đối với trường học, nhà trẻ;
+ Sân chờ cho khách, sân cho phụ huynh
các học sinh nhỏ tới đón con;
+ Sân chờ đợi, thoát người: đối với
nhà biểu diễn, phòng khám bệnh, cơ quan hành chính;
+ Nhà để xe cho nhân viên, giáo viên,
học sinh, khách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuân thủ quy định như đối với khu vực quy hoạch xây
dựng mới tại mục 2.8.16.
2.11. Quy hoạch xây dựng
điểm dân cư nông thôn
2.11.1. Yêu cầu đối với đất để xây
dựng và mở rộng các điểm dân cư nông thôn:
1) Đất để xây dựng và mở rộng các điểm dân cư nông
thôn không nằm trong các khu vực dưới đây:
- Khu vực có môi trường bị ô nhiễm do các chất thải
công nghiệp, hoặc không đảm bảo vệ sinh, dễ phát sinh dịch bệnh;
- Khu vực có khí hậu xấu, nơi gió quẩn, gió xoáy;
- Khu vực có tài nguyên cần khai thác hoặc trong khu
vực khảo cổ;
- Khu vực cấm xây dựng (phạm vi bảo vệ các công trình
kỹ thuật hạ tầng, khu bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, thắng cảnh, khu bảo vệ
công trình quốc phòng ...);
- Khu vực thường xuyên bị ngập lụt quá sâu (ngập trên
3m), sạt lở, lũ quét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11.2. Chỉ tiêu sử dụng đất xây
dựng cho các điểm dân cư nông thôn phải phù hợp với Điều kiện cụ thể của địa phương
Bảng 2.13: Chỉ tiêu sử dụng
đất điểm dân cư nông thôn của các xã
Loại đất
Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người)
Đất ở (các lô đất ở gia đình)
≥ 25
Đất xây dựng công trình dịch vụ
≥ 5
Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cây xanh công cộng
≥ 2
2.11.3. Phân khu chức năng điểm dân
cư nông thôn
1) Các khu chức năng chính
Các điểm dân cư nông thôn của một xã
gồm các khu chức năng chủ yếu sau:
- Khu ở gồm các thôn, xóm nhà ở và
các công trình phục vụ;
- Khu trung tâm xã;
- Các công trình sản xuất và phục vụ
sản xuất;
- Các công trình hạ tầng xã hội của
xã;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Các yêu cầu đối với phân khu chức
năng trong quy hoạch điểm dân cư nông thôn:
- Tiết kiệm đất canh tác (hạn chế
việc mở rộng khu dân cư đã có trên đất nông nghiệp);
- Thuận tiện cho giao thông đi lại,
sản xuất, ăn, ở, nghỉ ngơi giải trí, sinh hoạt công cộng;
- Bảo vệ môi trường sống;
- Tận dụng địa hình, cảnh quan thiên
nhiên để tạo nên bố cục không gian kiến trúc đẹp, mang bản sắc từng vùng;
- Phù hợp với các đặc điểm cụ thể
của khu vực về: vị trí và tính chất (vùng ven đô hay vùng sâu, vùng xa, khu dân
cư lâu năm hay khu kinh tế mới...); ngành nghề kinh tế của địa phương và phong
tục, tập quán, tín ngưỡng;
- Các khu vực chăn nuôi, sản xuất
nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp cần được quy hoạch với cự ly đảm bảo yêu
cầu về khoảng cách ly vệ sinh, đảm bảo phòng chống dịch bệnh lây lan.
2.11.4. Quy hoạch khu ở nông thôn
Lựa chọn khu đất xây dựng nhà ở cần
đảm bảo các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phát triển được một lượng dân cư
thích hợp, thuận lợi cho tổ chức các công trình công cộng cần thiết như nhà
trẻ, trường phổ thông cơ sở, cơ sở dịch vụ...;
- Phù hợp với đất đai, địa hình, có
thể dựa vào địa hình, địa vật tự nhiên như đường xá, ao hồ, kênh mương, đồi
núi, dải đất để phân định ranh giới.
Đối với khu vực xây dựng nhà ở được
quy hoạch trên cơ sở các lô đất ở gia đình, diện tích đất ở cho mỗi hộ gia đình
phải phù hợp với quy định của địa phương về hạn mức đất ở được giao cho mỗi hộ
gia đình.
Mỗi lô đất gia đình gồm đất dành
cho:
- Nhà chính và nhà phụ (bếp, kho,
sản xuất phụ);
- Các công trình phụ;
- Lối đi, sân, chỗ để rơm rạ, củi,
rác, hàng rào;
- Đất vườn, đất ao...
Bố cục các thành phần trong lô đất
phải đảm bảo thuận tiện cho sinh hoạt và sản xuất của hộ gia đình, đồng thời
tạo bộ mặt kiến trúc cho thôn xóm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Quy định chung:
Mỗi xã cần được quy hoạch ít nhất
một khu trung tâm. Xã có quy mô lớn về dân số, diện tích có thể có trung tâm
chính và trung tâm phụ. Tại khu trung tâm bố trí các công trình quan trọng phục
vụ nhu cầu giao dịch hành chính, mua bán, nghỉ ngơi, giải trí như:
- Trụ sở các cơ quan xã: Hội đồng
nhân dân xã, Uỷ ban nhân dân xã, Đảng uỷ, Công an, Xã đội, trụ sở Hợp tác xã,
các đoàn thể (Hội Nông dân, Phụ nữ, Phụ lão, Đoàn Thanh niên, Hội cựu Chiến
binh, Mặt trận Tổ quốc...);
- Các công trình công cộng của toàn
xã: nhà văn hóa, câu lạc bộ, nhà truyền thống, thư viện, trường tiểu học (cấp
1), trường trung học cơ sở (cấp 2), sân thể thao, chợ, cửa hàng dịch vụ trung
tâm, bưu điện, dịch vụ văn hóa;
- Các xã có quy mô dân số ≥ 20.000
dân, cần quy hoạch trường phổ thông trung học.
2) Trụ sở các cơ quan xã:
- Trụ sở Hội đồng nhân dân xã, Uỷ
ban nhân dân xã và các cơ quan trực thuộc, trụ sở Đảng uỷ xã và các đoàn thể
quần chúng cần được bố trí tập trung để thuận lợi cho giao dịch và tiết kiệm
đất.
- Diện tích đất trụ sở cơ quan xã
tối thiểu là 1.000m2.
3) Trường học:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Nhà trẻ, trường mẫu giáo:
Nhà trẻ, trường mẫu giáo cần được bố
trí ngay trong hoặc gần khu nhà ở và được thiết kế theo tiêu chuẩn chuyên
ngành.
5) Trạm y tế:
- Mỗi xã phải có một trạm y tế với
các bộ phận kế hoạch hóa gia đình, y tế cộng đồng, sản, khám bệnh, Điều trị,
nghiệp vụ (xét nghiệm đơn giản, pha chế thuốc nam, bán thuốc), vườn thuốc nam
hoặc vườn cây.
- Trạm y tế xã cần đặt tại nơi yên
tĩnh, cao ráo, thoáng mát, có nguồn nước tốt và liên hệ thuận tiện với khu ở.
Diện tích khu đất xây dựng trạm y tế tối thiểu là 500m2 nếu không có
vườn thuốc và tối thiểu là 1.000 m2 nếu có vườn thuốc.
6) Công trình văn hóa, thể thao:
- Các công trình văn hóa, thể thao
xã gồm nhà văn hóa, câu lạc bộ, phòng truyền thống, triển lãm, thông tin, thư
viện, hội trường, đài truyền thanh, sân bãi thể thao…
- Nhà văn hóa có các bộ phận vui
chơi giải trí trong nhà và ngoài trời, nơi luyện tập sinh hoạt văn nghệ (ca,
múa, nhạc, kịch, chèo, cải lương). Diện tích đất tối thiểu cho khu nhà văn hóa
là 2.000m2.
- Phòng truyền thống, triển lãm
trưng bày lịch sử và thành tích chiến đấu, sản xuất của địa phương: diện tích
xây dựng tối thiểu là 200m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hội trường, nơi hội họp xem biểu
diễn văn nghệ: quy mô tối thiểu 100 chỗ ngồi.
- Sân bãi thể thao: cần kết hợp sân
thể thao của xã với sân thể thao của trường phổ thông cơ sở và bãi chiêú bóng
ngoài trời để tiết kiệm đất; diện tích khu thể thao tối thiểu là 4.000m2;
tận dụng sông ngòi, ao hồ sẵn có để cải tạo làm nơi bơi lội, vui chơi.
7) Chợ, cửa hàng dịch vụ:
- Mỗi xã cần tổ chức tối thiểu một
chợ.
- Chợ cần bố trí ở vị trí thuận tiện
đường giao thông đi lại, trên khu đất cao, dễ thoát nước.
- Chợ phải có chỗ để xe đạp, xe máy,
có nơi thu, chứa chất thải rắn trong ngày, có nhà vệ sinh công cộng.
- Ngoài các cửa hàng dịch vụ tư
nhân, cửa hàng dịch vụ do xã tổ chức cần được bố trí ở khu trung tâm xã.
2.11.6. Quy hoạch khu sản xuất tiểu,
thủ công nghiệp
- Quy hoạch xây dựng các công trình
sản xuất và phục vụ sản xuất phải phù hợp với tiềm năng phát triển sản xuất của
xã như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tiềm năng phát triển ngành nghề,
nhất là ngành nghề truyền thống sản xuất hàng xuất khẩu, hàng tiêu dùng;
+ Tiềm năng phát triển công nghiệp vật
liệu xây dựng, khai thác đá, cát, sỏi..., chế biến lương thực, thực phẩm, cơ
khí nhỏ...;
+ Các Điều kiện cần cho sản xuất: thị
trường tiêu thụ; khả năng huy động vốn; các công nghệ có thể áp dụng; hạ tầng
kỹ thuật (giao thông vận tải, cấp điện, cấp nước, thoát nước).
- Các khu tiểu thủ công nghiệp tập
trung phải tuân thủ quy định về sử dụng đất và môi trường như đối với các khu
công nghiệp tập trung trong đô thị.
- Bố trí các công trình sản xuất:
khi lập đồ án quy hoạch được phép vận dụng những giải pháp dưới đây:
+ Những cơ sở sản xuất tiểu thủ công
nghiệp không gây độc hại có thể bố trí trong khu ở, tại các nhà phụ của từng hộ
gia đình nhưng không được để nước thải và tiếng ồn gây ô nhiễm môi trường;
+ Các công trình sản xuất và phục vụ
sản xuất có tác động xấu tới môi trường phải bố trí ngoài khu ở, gần đầu mối
giao thông, thành các cụm sản xuất;
+ Giữa khu sản xuất và khu ở yêu cầu
phải có khoảng cách ly phù hợp với đặc điểm, quy mô của công trình sản xuất.
Ghi chú: Quy hoạch các xí nghiệp
công nghiệp lớn đặt tại nông thôn và quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
không thuộc phạm vi quy định của chương này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Hệ thống cây xanh trong điểm dân
cư nông thôn:
Cây xanh trồng trong các điểm dân cư
xã bao gồm:
- Cây xanh, vườn hoa công cộng;
- Các vườn cây tập trung như vườn
cây kinh tế, cây ăn quả, cây thuốc, vườn ươm;
- Cây xanh cách ly trồng quanh các
khu sản xuất tập trung hoặc quanh các công trình sản xuất.
2) Quy định chung:
Quy hoạch trồng cây ở các điểm dân
cư nông thôn phải:
- Kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích kinh
tế (trồng rau, cây ăn quả, cây lấy gỗ, phòng hộ...) với các yêu cầu cải thiện
môi trường sinh thái, quốc phòng an ninh.
- Kết hợp với quy hoạch trồng cây
phòng hộ ngoài đồng ruộng, cây phòng hộ chống cát ven biển, cây chống xói mòn
để tạo thành một hệ thống cây xanh trong xã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tạo thành các vườn hoa ở khu trung
tâm và trong khu đất xây dựng các công trình văn hóa, lịch sử, tôn giáo.
- Không trồng các loại cây có nhựa
độc, có hoa quả hấp dẫn ruồi muỗi, cây có gai trong trạm y tế, trường học, nhà
trẻ, trường mẫu giáo, cần trồng các loại cây cao, bóng mát và có tác dụng làm
sạch không khí.
- Trong khu đất trạm y tế cần trồng
các loại cây thuốc. Trong trường học chú ý trồng các loại cây phục vụ cho việc
giảng dạy và học tập.
- Xung quanh khu sản xuất tập trung
và xung quanh các công trình sản xuất gây bụi, có mùi hôi hoặc phát ra tiếng ồn
phải có dải cách ly bằng cây xanh đáp ứng yêu cầu về khoảng cách ly đối với
từng loại hình sản xuất hoặc mức độ xả thải.
2.11.8. Các quy định về quản lý kiến
trúc
Không gian kiến trúc của các điểm
dân cư nông thôn cần được nghiên cứu phù hợp với cấu trúc tự nhiên và khai thác
các yếu tố đặc thù của địa phương, tạo được hình ảnh đặc trưng cho từng điểm
dân cư nông thôn và phù hợp với chức năng sử dụng của từng hạng mục công trình.
2.11.9. Quy hoạch cải tạo các điểm
dân cư nông thôn cũ
Việc cải tạo các điểm dân cư cũ bao gồm
các nội dung sau:
- Tổ chức lại hoặc Điều chỉnh khu
chức năng trong các xóm nhà ở; Điều chỉnh lại mạng lưới công trình công cộng,
nâng cao chất lượng và tiện nghi phục vụ các công trình, xây thêm hoặc mở rộng
một số công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cải thiện Điều kiện vệ sinh môi
trường;
- Tăng thêm diện tích cây xanh trong
khu ở và dọc theo các trục hạ tầng kỹ thuật.
Chương 3:
QUY HOẠCH
CHUẨN BỊ KỸ THUẬT
3.1. Các quy định chung
đối với quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
3.1.1. Các biện pháp chuẩn bị kỹ
thuật bắt buộc đối với các khu đất quy hoạch xây dựng
- San đắp nền đô thị (quy hoạch chiều
cao).
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa.
- Những biện pháp chuẩn bị kỹ thuật
khác như: hạ mực nước ngầm; tránh trượt lở đất; phương án giảm thiểu thiệt hại
do tác động của thiên tai (lũ, lũ quét, bão, động đất, triều cường...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phù hợp với tổ chức hệ thống thoát
nước mưa, hệ thống tiêu thuỷ lợi và hệ thống công trình bảo vệ khu đất khỏi
ngập lụt.
- Đảm bảo độ dốc đường theo tiêu
chuẩn.
- Tận dụng đến mức cao nhất địa hình
tự nhiên, giữ được lớp đất màu, cây xanh hiện có, hạn chế khối lượng đào đắp và
hạn chế chiều cao đất đắp.
- Không làm xấu hơn các Điều kiện địa
chất công trình, Điều kiện địa chất thủy văn.
- Đối với những khu đô thị hiện có,
những khu vực đã có mật độ xây dựng tương đối cao, có cốt nền tương đối ổn
định, công tác quy hoạch chiều cao phải phù hợp với hiện trạng xây dựng.
3.1.3. Các yêu cầu đối với quy hoạch
hệ thống thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước mưa phải bảo
đảm thoát nước mưa trên toàn lưu vực dự kiến quy hoạch ra các hồ, sông, suối
hoặc trục tiêu thủy lợi.... Tùy thuộc vào cấp đô thị, tính chất các khu chức
năng và diện tích của lưu vực thoát nước, mạng lưới đường cống và các công
trình trên hệ thống cần được tính toán với chu kỳ mưa phù hợp.
- Quy định về thu gom nước mưa:
+ 100% đường nội thị phải có hệ
thống thoát nước mưa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đường có chiều rộng ≥ 40m, phải bố
trí hệ thống thoát nước mưa hai bên đường.
- Hệ thống chung, hệ thống riêng
hoặc hệ thống nửa riêng phải phù hợp với quy mô đô thị, yêu cầu vệ sinh, Điều
kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, thuỷ văn), hiện trạng đô thị.
- Ở vùng đồng bằng thấp, cần tận
dụng các hồ ao hiện có hoặc xây dựng mới các hồ Điều tiết nước mưa. Nếu phải sử
dụng trạm bơm thoát nước mưa cho đô thị, cần nghiên cứu kết hợp sử dụng trạm
bơm này làm bơm tưới nông nghiệp cho vùng ngoại thị trong thời gian mùa khô.
- Đối với các mương, suối chảy qua
đô thị, cần phải kè bờ và tùy theo yêu cầu của đô thị, cần có các giải pháp phù
hợp với yêu cầu cảnh quan và môi trường đô thị.
3.1.4. Các yêu cầu đối với các công
tác chuẩn bị kỹ thuật khác
- Các đô thị nằm bên bờ sông, bờ
biển phải có biện pháp bảo vệ khỏi bị ngập lụt.
- Cao độ khống chế tôn nền tối thiểu
phải cao hơn mức nước tính toán tối thiểu 0,3m đối với đất dân dụng và 0,5m đối
với đất công nghiệp.
- Cao độ đỉnh đê phải phù hợp với
quy hoạch chuyên ngành thuỷ lợi.
- Mực nước tính toán là mực nước cao
nhất có chu kỳ theo tần suất (năm) được quy định trong bảng 3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đô thị
Khu chức năng
Đặc biệt
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
Loại V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
50
40
20
10
Khu công nghiệp, kho tàng
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
20
10
Khu ở
100
100
50
40
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu cây xanh, TDTT
20
10
10
10
10
2
Khu dân cư nông thôn
- Dân dụng > H maxTBnăm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bờ sông, bờ hồ trong đô thị cần
được bảo vệ, gia cố để sóng, nước mưa, không gây xói lở.
- Nếu có nguy cơ bùn cát bị nước mưa
cuốn tràn vào khu dự kiến xây dựng, cần có biện pháp che chắn và hướng dòng bùn
cát ra ngoài khu vực xây dựng.
- Nếu khu đất xây dựng bị dòng chảy
nước mưa đào xói thành khe vực, cần có biện pháp Điều chỉnh lại dòng chảy nước
mưa, gia cố sườn dốc.
- Nếu khu đất xây dựng nằm trong khu
vực có hiện tượng sườn núi trượt lở, cần nghiên cứu đặc điểm địa chất, địa chất
thủy văn khu vực để có giải pháp kỹ thuật xử lý phù hợp.
3.2. Quy hoạch chuẩn bị
kỹ thuật vùng
Trong quy hoạch xây dựng vùng, quy
hoạch chuẩn bị kỹ thuật cần đảm bảo các yêu cầu:
- Xác định được cao độ xây dựng cho
các đô thị trong vùng, hệ thống đê chính;
- Cần xác định giải pháp thoát nước
mưa mang tính chất vùng cho hệ thống sông suối chính, các lưu vực thóat nước
chính, các công trình tiêu đầu mối;
- Cần xác định các vùng có nguy cơ
chịu ảnh hưởng của thiên tai và các giải pháp phòng tránh thiên tai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
trong quy hoạch chung xây dựng đô thị
Trong quy hoạch chung xây dựng, quy
hoạch chuẩn bị kỹ thuật cần đảm bảo các yêu cầu:
- Đánh giá, xác định được các loại
đất theo Điều kiện tự nhiên thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi, cấm xây
dựng hoặc hạn chế xây dựng;
- Xác định cốt xây dựng khống chế
của từng khu vực, toàn đô thị và các trục giao thông chính đô thị; chỉ rõ khu
vực tôn nền hoặc hạ nền, dự báo khối lượng san nền; dự kiến nguồn đất đắp và
khu vực đổ đất dư thừa;
- Xác định được các lưu vực thoát
nước mưa chính, hệ thống cống thoát nước mưa chính, các hồ dự kiến xây dựng và
các công trình đầu mối;
- Đề xuất giải pháp phòng tránh và
giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai (lũ quét, bão, sóng thần, triều cường…).
3.3.2. Quy hoạch chi tiết chuẩn bị
kỹ thuật
Trong quy hoạch chi tiết xây dựng,
quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật cần đảm bảo các yêu cầu:
1) Đối với quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/2.000:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống thoát nước mưa: thiết kế
mạng lưới đường cống với đầy đủ thông số kỹ thuật (kích thước,độ dốc, hướng
thoát, cao độ điểm đầu, điểm cuối của các đoạn cống và miệng xả); làm rõ các
thông số kỹ thuật và vị trí của các hồ Điều hoà dự kiến và các trạm bơm đầu mối
hoặc cục bộ (giữ lại hoặc xây dựng mới);
- Các công tác chuẩn bị kỹ thuật
khác: xác định các vị trí cần kè, ổn định nền và các tuyến đê chống lũ.
2) Đối với quy hoạch chi tiết 1/500:
- Quy hoạch chiều cao: như quy định
đối với quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 và tuỳ theo địa hình nghiên cứu phải
thể hiện giải pháp san nền bằng “đường đồng mức thiết kế”.
- Hệ thống thoát nước mưa: ngoài
những yêu cầu như đối với quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000, phải chỉ rõ các ga
thu nước và giếng kỹ thuật, vị trí ta-luy, tường chắn…
3.4. Quy hoạch chuẩn bị
kỹ thuật điểm dân cư nông thôn
3.4.1. Quy hoạch chiều cao (quy
hoạch san đắp đất nền)
Quy hoạch chiều cao điểm dân cư nông
thôn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Không san đắp nền khi chưa xác
định được vị trí xây dựng công trình và chưa có quy hoạch thoát nước mưa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đảm bảo nước mưa thoát nhanh và không
gây xói lở nền đường, nền công trình;
- Đảm bảo giao thông, đi lại thuận
tiện, an toàn;
- Tận dụng địa hình tự nhiên, hạn
chế khối lượng đất san lấp, đào đắp; bảo vệ cây lưu niên, lớp đất mầu;
- Không bố trí dân cư ở khu vực có
nguy cơ bị sạt lở, lũ quét.
3.4.2. Quy hoạch thoát nước mưa
- Phải phù hợp với hệ thống tiêu thuỷ
lợi.
- Đối với sông suối chảy qua khu vực
dân cư, cần cải tạo, gia cố bờ, chống sạt lở.
- Cần lựa chọn hệ thống thoát nước phù
hợp.
- Đối với khu dân cư nằm bên sườn đồi,
núi phải thiết kế các mương đón hướng dòng chảy trên đỉnh đồi, núi xuống, không
chảy tràn qua khu dân cư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 4:
QUY HOẠCH
GIAO THÔNG
4.1. Các quy định chung
về quy hoạch giao thông
Quy hoạch giao thông cần phải:
- Đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách
và hàng hoá phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, quá trình đô thị hoá và
hội nhập với quốc tế;
- Mạng lưới giao thông phải được
phân cấp rõ ràng;
- Hệ thống giao thông đối ngoại khi
đi qua đô thị phải phù hợp với quy hoạch đô thị.
4.2. Quy hoạch giao thông
vùng
Các yêu cầu đối với quy hoạch giao
thông vùng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách
và hàng hoá phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, quá trình đô thị hoá và
hội nhập với quốc tế của vùng;
- Đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa
giao thông trong vùng với hệ thống giao thông quốc gia và quốc tế.
- Mạng lưới đường bộ phải được phân
cấp rõ ràng và kết nối liên thông: đường cao tốc, các tuyến quốc lộ, đường
tỉnh, đường huyện, đường đô thị và đường chuyên dùng quan trọng.
- Các tuyến đường sắt quốc gia,
đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng, phải được kết nối liên thông bằng hệ
thống nhà ga: ga hành khách, ga hàng hóa, ga kỹ thuật và ga hỗn hợp.
- Xác định vị trí, quy mô các cảng
hàng không, sân bay quốc tế, cảng hàng không, sân bay nội địa.
- Xác định loại cảng biển (cảng biển
loại I, loại II và loại III), vị trí và quy mô của các cảng biển trong vùng.
- Xác định các tuyến giao thông
đường thuỷ nội địa và các cảng bến thủy nội địa...
4.3. Quy hoạch giao thông
đô thị
4.3.1. Hệ thống giao thông đối ngoại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường ô-tô cao tốc cấp 80, cấp
100, cấp 120 phải đi ngoài phạm vi quy hoạch xây dựng đô thị và tuân thủ các
quy định chuyên ngành (xem phụ lục 15).
- Không bố trí đường ô-tô cấp I, II,
III (xem phụ lục 15) đi xuyên qua đô thị mà phải bố trí đường tránh, vòng qua
đô thị. Riêng đối với đường cấp III, có thể cho phép chạy qua một số đô thị,
nhưng phải có các giải pháp quy hoạch đảm bảo giao thông đối ngoại và an toàn
giao thông đô thị.
- Bến ô-tô đô thị bố trí ở những nơi
liên hệ thuận tiện với trung tâm đô thị, nhà ga, bến cảng, chợ và các khu vực
có dân ở tập trung.
- Trạm phục vụ sửa chữa và trạm dừng
cho xe ô-tô thông qua đô thị bố trí gần vị trí các đầu mối giao thông nối vào
đô thị.
2) Đường sắt:
a) Tuyến đường sắt:
- Đối với đô thị loại đặc biệt, loại
I và II khi có đường sắt quốc gia chạy qua cần làm đường tránh ra ngoài đô thị
hoặc phải có các giải pháp tổ chức giao thông phù hợp để đường sắt không ảnh
hưởng xấu đến hoạt động của đô thị.
- Ở các đô thị loại đặc biệt và loại
I, các tuyến có khối lượng vận chuyển hành khách nội và ngoại thị lớn cần tổ
chức tuyến, ga đường sắt dành cho hành khách đi lại giữa nội và ngoại thị.
- Nhà ở đô thị phải cách tim đường
ray gần nhất ≥ 20m. Ở những nơi đường sắt đi dưới hào, khoảng cách ly có thể
giảm xuống, nhưng không nhỏ hơn 10m. Tối thiểu 50% bề rộng giải cách ly phải
trồng cây xanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Giao cắt giữa đường sắt với đường
sắt hoặc với đường bộ:
- Phải tổ chức giao nhau khác độ cao
cho nút giao cắt giữa đường sắt với đường sắt, đường sắt đô thị, đường bộ và
trục giao thông chính của đô thị.
- Tại mọi nút giao cắt giữa đường
sắt và đường bộ phải có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông (sử dụng đèn tín
hiệu, ba-rie).
c) Ga đường sắt:
- Ga hành khách chính phải bố trí
gần khu dân dụng và có liên hệ thuận tiện với trung tâm, các khu nhà ở, khu
công nghiệp. Đối với đô thị đặc biệt, loại I và II, ga hành khách có thể bố trí
trong trung tâm đô thị nhưng phải có biện pháp hạn chế tối đa tiếng ồn và sự giao
cắt với các loại đường của đô thị.
- Ga hàng hóa phải bố trí gần các
khu công nghiệp, cơ sở cung cấp và nhận hàng, gắn liền với trạm hàng hóa, kho,
sân chứa hàng.
- Ga kỹ thuật phục vụ tác nghiệp kỹ
thuật đầu máy toa xe phải bố trí ở ngoài khu dân dụng.
- Ga hỗn hợp là ga đồng thời có chức
năng của hai hoặc ba loại ga quy định tại mục này.
d) Kích thước nền ga:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Đường hàng không:
- Cảng hàng không, sân bay phải bố
trí ngoài đô thị, đảm bảo khoảng cách tới khu dân dụng, có dự phòng khả năng
phát triển khu dân dụng trong tương lai (xem phụ lục số 4).
- Khi lập đồ án quy hoạch, quy mô và
diện tích đất của cảng hàng không, sân bay phải được tính toán theo các tiêu
chuẩn ngành hàng không và tiêu chuẩn của tổ chức hàng không dân dụng quốc tế
ICAO.
- Đường từ các đô thị loại đặc biệt,
loại I và II đến sân bay, nếu dài trên 20km cần phải xây dựng đường ô-tô cao
tốc.
Bảng 4.1: Kích thước nền
các loại ga
Loại ga
Kiểu bố trí đường đón, tiễn tàu
Chiều dài nền ga (m)
Chiều rộng nền ga (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ga cụt
≥1000
≥200
- Ga thông qua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥100
2- Ga hàng hóa
≥500
≥100
3- Ga kỹ thuật
Nối tiếp
≥4000
≥200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp
≥2700
≥250
Song song
≥2200
≥700
4- Ga hỗn hợp
Xếp dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥50
Nửa xếp dọc
≥1300
≥50
Xếp ngang
≥900
≥100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Quy hoạch các cảng biển, cảng và
bến thủy nội địa phải bố trí ở vị trí phù hợp với từng loại cảng:
- Cảng bến hành khách: bố trí gần
trung tâm dịch vụ, trung tâm dân cư.
- Cảng hàng hóa, vận chuyển hàng hóa
ít ô nhiễm và trực tiếp phục vụ đô thị: bố trí ở nội thị.
- Cảng vận chuyển hàng hóa ô nhiễm,
bến dầu, bến cá: phải bố trí ở ngoại thành.
- Kho nhiên liệu lỏng: bố trí ở
ngoại thành, cuối hướng gió và cuối dòng sông so với toàn đô thị.
b) Vị trí đặt cảng biển, cảng và bến
thủy nội địa phải đảm bảo các quy định sau:
- Đảm bảo các quy định về khu bảo
vệ, vệ sinh nguồn nước, khoảng cách ly vệ sinh và an toàn cháy đối với các loại
cảng;
- Ở cuối dòng (so với khu dân dụng);
- Có đủ Điều kiện thuận lợi an toàn
để tàu thuyền ra vào;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có đủ diện tích phù hợp với các
loại cảng;
- Ở gần đầu mối giao thông vận tải
đường bộ, đường sắt, gần các khu công nghiệp, kho tàng và cơ sở sửa chữa tàu
thuyền.
c) Kích thước cảng cần đảm bảo các
quy định trong bảng 4.2 và 4.3.
Bảng 4.2: Quy định về
diện tích cảng
Loại cảng
Các yếu tố
Chỉ tiêu m2/1m
dài bến cảng
Cảng biển
- Cầu cảng nhô ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cầu cảng dọc theo bờ
≥300
Cảng thuỷ nội địa
- Cảng công cộng
≥250
- Cảng chuyên dùng
≥300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bến công cộng
≥100
- Bến chuyên dùng
≥100
Bảng 4.3: Mớn nước yêu cầu
theo trọng tải tàu
Loại tàu (Trọng tải DWT)
Năng lực (TEU)
Mớn nước (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥2,5
1.000
≥1,8
600
≥1,5
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥1,2
100
≥0,9
40
≥0,6
B- Tàu đường biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tàu 20.000
1.380
≥10,5
- Tàu 30.000
2.000
≥11,1
- Tàu 40.000
2.700
≥12,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.000
≥12,4
- Tàu 60.000
4.100
≥13,8
- Tàu 220.000
15.000
≥14,0
- Tàu 150.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥17
4.3.2. Quy hoạch hệ thống giao thông
trong đô thị
1) Các yêu cầu chung đối với quy
hoạch giao thông đô thị:
- Hệ thống giao thông trong đô thị
phải đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hoá, hành khách và đảm bảo khả năng liên hệ
nhanh chóng, an toàn giữa tất cả các khu chức năng trong đô thị và với các công
trình giao thông đối ngoại, các đô thị, điểm dân cư khác.
- Phải phân biệt giữa đường vận
chuyển phục vụ các khu công nghiệp, kho tàng, đường giao thông đối ngoại với hệ
thống đường giao thông nội thị.
- Lập quy hoạch phải dự báo nhu cầu
vận chuyển hành khách, hàng hoá và các loại phương tiện giao thông trong đô thị
để xác định quỹ đất xây dựng dành cho các phương tiện giao thông sẽ phát triển
trong tương lai. Đối với những đô thị từ loại III trở lên, cần dự kiến khả năng
phát triển và tổ chức mạng lưới giao thông vận tải hành khách công cộng hiện
đại như đường sắt đô thị, ô-tô buýt tốc hành..., các nhà ga liên hợp giữa đường
sắt quốc gia, đường sắt ngoại ô với đường sắt đô thị và các đầu mối tiếp vận
với đường ô-tô, đường thuỷ và đường hàng không.
- Hệ thống các công trình phục vụ
giao thông trong đô thị phải đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị và đảm bảo thuận
tiện cho các đối tượng tham gia giao thông; phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong
Quy chuẩn xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng.
- Mạng lưới đường đô thị phải quy
hoạch thành hệ thống liên hoàn nhằm đảm bảo khả năng liên hệ nhanh chóng và an
toàn giữa tất cả các khu chức năng trong đô thị; kết nối liên hoàn với các công
trình giao thông đối ngoại, các khu chức năng ngoại thành và với các điểm dân
cư khác.
- Xác định thị phần vận tải hành
khách công cộng theo các phương thức vận tải, để xác định các loại phương tiện
giao thông vận tải hành khách công cộng sẽ phát triển trong tương lai. Đối với
những đô thị từ loại III trở lên, tổ chức mạng lưới giao thông vận tải hành
khách công cộng như ô-tô buýt, ô-tô buýt tốc hành, đường sắt đô thị…, các đầu
mối tiếp vận với đường sắt quốc gia, đường sắt ngoại ô, đường sắt đô thị, đường
ô-tô, đường thuỷ và đường hàng không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Quy định về hệ thống đường đô
thị:
- Đô thị loại đặc biệt và loại I:
đường đô thị phải đảm bảo tuân thủ các quy định nêu trong bảng 4.4.
- Đô thị loại II, III, IV, V: tuỳ
theo quy mô dân số và đặc điểm của đô thị để tổ chức mạng lưới đường đô thị và
phù hợp với các quy định tương ứng trong bảng 4.4.
- Hè đường đi bộ: vỉa hè đi bộ dọc
theo đường phố mỗi bên đường phải có chiều rộng tối thiểu như quy định dưới
đây:
+ Đường cấp đô thị, đường phố tiếp
xúc với lối vào các trung tâm thương mại, chợ, trung tâm văn hoá: 6,0m
+ Đường cấp khu vực: 4,5m
+ Đường phân khu vực: 3,0m.
+ Đường nhóm nhà ở: không bắt buộc tổ
chức thành đường giao thông có vỉa hè nhưng phải có giải pháp đảm bảo an toàn
giao thông và trồng cây xanh bóng mát dọc đường.
- Đường xe đạp: dọc theo đường phố
từ cấp đường chính khu vực trở lên, phải bố trí đường riêng cho xe đạp và phải
có dải ngăn cách hoặc vạch phân cách với đường ô-tô. Trên các loại đường khác
có thể bố trí chung đường xe đạp với đường ô-tô. Bề rộng đường xe đạp tối thiểu
3,0m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ lệ đất giao thông và giao thông
tĩnh trong đất xây dựng đô thị tối thiểu phải đạt:
+ Tính đến đường liên khu vực: 6 %
+ Tính đến đường khu vực: 13 %
+ Tính đến đường phân khu vực: 18 %.
Bảng 4.4. Quy định về các
loại đường trong đô thị
Cấp đường
Loại đường
Tốc độ thiết kế (km/h)
Bề rộng 1 làn xe (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách hai đường (m)
Mật độ đường km/km2
Cấp đô thị(**)
1. Đường cao tốc đô thị
4.800÷8.000
0,4÷0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
3,75
27÷110
-
- Cấp 80
80
3,75
27÷90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đường trục chính đô thị
80÷100
3,75
30÷80 (*)
2400÷4000
0,83÷0,5
3. Đường chính đô thị
80÷100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30÷70 (*)
1200÷2000
1,5÷1,0
4. Đường liên khu vực
60÷80
3,75
30÷50
600÷1000
3,3÷2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Đường chính khu vực
50÷60
3,5
22÷35
300÷500
6,5÷4,0
6. Đường khu vực
40÷50
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250÷300
8,0÷6,5
Cấp nội bộ
7. Đường phân khu vực
40
3,5
13÷20
150÷250
13,3÷10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20÷30
3,0
7÷15
-
-
9.Đường đi xe đạp
Đường đi bộ
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥3,0
≥1,5
-
-
Ghi chú:
(*) Phụ thuộc quy mô, hình dáng đô
thị và nhu cầu giao thông
(**) Bề rộng cần tăng lên theo tính
toán cụ thể khi trên tuyến bố trí đường sắt đô thị và tuyến ôtô buýt tốc hành.
- Số làn xe hai hướng tối thiểu: 04
làn đối với đường cấp đô thị, 02 làn đối với đường cấp khu vực, 01 làn đối với
đường cấp nội bộ.
- Đối với các khu vực cải tạo, bề
rộng của các cấp đường có thể giảm xuống cho phù hợp Điều kiện hiện trạng cụ
thể, nhưng bề rộng lộ giới đường không được nhỏ hơn 4,0m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Trong đồ án quy hoạch chung xây
dựng nghiên cứu trên bản đồ nền địa hình tỷ lệ 1/25.000, quy hoạch hệ thống
giao thông cần nghiên cứu quy hoạch đến cấp đường liên khu vực;
+ Trong đồ án quy hoạch chung xây
dựng nghiên cứu trên bản đồ nền địa hình tự nhiên tỷ lệ 1/10.000, quy hoạch hệ
thống giao thông cần nghiên cứu quy hoạch đến cấp đường chính khu vực;
+ Trong đồ án quy hoạch chung xây
dựng, nghiên cứu trên bản đồ nền địa hình tỷ lệ 1/5.000, quy hoạch hệ thống
giao thông cần nghiên cứu quy hoạch đến cấp đường khu vực;
+ Trong đồ án quy hoạch chung xây
dựng đô thị loại V, nghiên cứu trên bản đồ nền địa hình tỷ lệ 1/2.000 và đối
với đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000, quy hoạch hệ thống giao thông cần
nghiên cứu quy hoạch đến cấp đường phân khu vực;
+ Trong đồ án quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/500, quy hoạch hệ thống giao thông cần nghiên cứu quy hoạch đến đường
trong nhóm nhà ở.
3) Đầu mối và quảng trường giao
thông:
a) Chỗ giao nhau của đường đô thị:
- Chỗ giao nhau giữa các đường cấp
đô thị được tổ chức như sau:
+ Đường cao tốc, đường trục chính và
đường chính cấp đô thị với đường đô thị khác phải giao nhau ở khác độ cao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Các loại đường khác cho phép tổ
chức giao thông ở cùng độ cao;
+ Bán kính quay theo tim đường tại
đầu mối giao nhau ở khác độ cao đối với luồng rẽ phải tối thiểu là 75m, luồng
rẽ trái là 30m.
- Khoảng tĩnh không ở chỗ giao nhau
khác độ cao giữa các đường ô-tô phải đảm bảo ≥ 4,5m; giữa đường ô-tô với đường
sắt phải đảm bảo ≥ 6,55 m đối với đường sắt khổ 1.435 mm và ≥ 5,30 m đối với
đường sắt khổ 1.000 mm .
- Chỉ cho phép thiết kế quảng trường
giao thông tự Điều khiển (hình tròn, hình elíp hay hình chữ nhật, hình vuông
với các góc tròn) khi tổng số xe ô-tô ở các hướng ít hơn 4.000xe/h.
Kích thước quảng trường giao thông
hình tròn (đảo tròn) phụ thuộc số đường giao nhau và lưu lượng giao thông ở các
hướng theo tính toán, nhưng bán kính cong tối thiểu của đảo tròn phải đảm bảo ≥
20,0m.
- Bán kính đường cong của bó vỉa tại
các vị trí giao nhau của đường phố tối thiểu phải đảm bảo:
+ Tại quảng trường giao thông và
đường phố cấp đô thị ≥ 15,0m;
+ Đường phố cấp khu vực ≥ 12,0m;
+ Đường phố cấp nội bộ ≥ 8,0m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dải phân cách là bộ phận của đường
dùng để phân luồng giao thông thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc phân chia
giữa phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.
- Chiều rộng tối thiểu của dải phân
cách :
+ Trên đường cao tốc: 5m;
+ Trên đường chính cấp đô thị và
đường vận tải: 4m;
+ Giữa mặt đường chính cấp đô thị
cho xe chạy và đường nội bộ: 5m;
+ Trong Điều kiện miền núi chật hẹp,
chiều rộng dải phân cách giữa mặt đường chính cho xe chạy và đường nội bộ cho
phép giảm xuống, nhưng không nhỏ hơn 3m;
+ Giữa mặt đường phố liên khu vực và
đường nội bộ: 2m;
+ Giữa mặt đường cho ô-tô chạy và
nền đường tàu điện: 2m.
- Chiều rộng tối thiểu của dải phân
cách có rào chắn trên đường cao tốc là 4m, trên đường chính đô thị và đường vận
tải là 2m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trên dải phân cách trung tâm có
chiều rộng nhỏ hơn 5m không cho phép bố trí cột điện, biển quảng cáo và các
công trình khác không liên quan tới việc đảm bảo an toàn giao thông.
c) Quảng trường:
- Đối với quảng trường chính bố trí
ở trung tâm đô thị không cho phép xe thông qua; chỉ cho phép các phương tiện
giao thông vào phục vụ các công trình ở quảng trường.
- Trên quảng trường trước các công
trình công cộng có nhiều người qua lại, phải tách đường đi bộ và đường giao
thông nội bộ ra khỏi đường giao thông chạy thông qua. Phần dành cho giao thông
nội bộ phải bố trí bãi đỗ xe và bến xe công cộng.
- Quảng trường giao thông và quảng
trường trước cầu, phải theo sơ đồ tổ chức giao thông.
- Quảng trường nhà ga cần tổ chức rõ
ràng phân luồng hành khách đến và đi, đảm bảo an toàn cho hành khách đi đến bến
giao thông công cộng và đến bãi đỗ xe với khoảng cách ngắn nhất.
- Quảng trường đầu mối các công
trình giao thông cần có quy hoạch phân khu rõ ràng để hành khách có thể chuyển
từ phương tiện này sang phương tiện khác được thuận tiện, nhanh chóng và an
toàn.
d) Mạng lưới giao thông vận tải hành
khách công cộng.
- Để phục vụ sự đi lại của nhân dân
đô thị loại III trở lên, cần chủ yếu phát triển giao thông công cộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khoảng cách đi bộ từ nơi ở, nơi
làm việc đến bến xe công cộng không quá 500m.
- Loại phương tiện giao thông công
cộng phụ thuộc vào loại đô thị và khối lượng hành khách. Đối với các đô thị có
số dân tính toán trên 1 triệu người, phải nghiên cứu hệ thống đường sắt đô thị
(quy hoạch hệ thống đường tàu điện ngầm, đường tàu điện mặt đất hoặc trên cao).
- Mật độ mạng lưới giao thông công
cộng phụ thuộc vào cơ cấu quy hoạch đô thị, tối thiểu phải đạt 2,0km/km2
đất xây dựng đô thị. Khoảng cách giữa các bến giao thông công cộng trong đô thị
được quy định như sau:
+ Đối với bến ô-tô buýt, ô-tô điện
và tàu điện: không lớn hơn 600m;
+ Đối với bến ô-tô buýt và ô-tô điện
tốc hành, tàu điện cao tốc ngầm hoặc trên cao: tối thiểu là 800m.
- Tại các chỗ giao nhau giữa các
tuyến đường giao thông cao tốc và các tuyến đường có phương tiện giao thông
công cộng, cần bố trí trạm chuyển xe từ phương tiện này sang phương tiện khác
với chiều dài đi bộ nhỏ hơn 200m.
- Bến xe ô-tô buýt và ô-tô điện trên
các đường chính có đèn tín hiệu Điều khiển phải bố trí cách chỗ giao nhau ít
nhất 20m. Chiều dài bến xe một tuyến, chạy một hướng ít nhất là 20m, trên tuyến
có nhiều hướng phải tính toán cụ thể, nhưng không ngắn hơn 30m. Chiều rộng bến
ít nhất là 3m.
- Bến giao thông công cộng cuối cùng
của tuyến cần phải có nhà phục vụ cho công nhân và chỗ đợi cho hành khách.
- Trên đường giao thông cao tốc, bến
xe ô-tô buýt cao tốc cần bố trí các trạm đỗ đặc biệt ở ngoài phạm vi mặt đường
xe chạy, có dải chuyển tiếp tốc độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống đường sắt đô thị ngoài
đường phố là hệ thống đường sắt cao tốc, bao gồm tàu điện ngầm, tàu điện nhanh.
Trên cơ sở nhu cầu vận tải hành khách công cộng, phải xác định vị trí ga và các
tuyến đường sắt đô thị ngoài đường phố. Ga tàu điện ngầm phải bảo đảm kết nối
và đồng bộ, an toàn các công trình ngầm và giữa công trình ngầm với các công
trình trên mặt đất.
- Bề rộng chỉ giới đường đỏ quy
hoạch cho các tuyến tàu điện chạy trên mặt đất dọc các tuyến đường đô thị phải
tính đến hệ thống đường sắt. Bề rộng tối thiểu của hành lang tuyến tàu điện
chạy trên mặt đất là 10m.
4.3.3. Quy hoạch các công trình phục
vụ giao thông trong đô thị
- Trong các khu đô thị, đơn vị ở và
nhóm nhà ở phải dành đất bố trí chỗ để xe, ga-ra. Trong khu công nghiệp, kho
tàng phải bố trí bãi đỗ xe, ga-ra có xưởng sửa chữa.
- Bãi đỗ xe, chở hàng hóa phải bố
trí gần chợ, ga hàng hóa, các trung tâm thương nghiệp và các công trình khác có
yêu cầu vận chuyển lớn.
- Trong các đô thị cải tạo, cho phép
bố trí bãi đỗ xe ô-tô con ở những đường phố cấm xe qua lại và ở đường phố có
chiều rộng phần xe chạy lớn hơn yêu cầu cần thiết. Bề rộng dải đỗ xe, nếu đỗ
dọc theo phần xe chạy phải đảm bảo tối thiểu 3m, nếu đậu xe theo góc từ 45o-60o
phải đảm bảo tối thiểu 6m.
- Bãi đỗ xe công cộng ngầm hoặc nổi
phải bố trí gần các khu trung tâm thương mại, dịch vụ, thể dục thể thao, vui
chơi giải trí và được kết nối liên thông với mạng lưới đường phố. Khoảng cách
đi bộ tối đa là 500m. Bãi đỗ xe, ga-ra ngầm phải bảo đảm kết nối tương thích và
đồng bộ, an toàn các công trình ngầm và giữa công trình ngầm với các công trình
trên mặt đất.
- Bãi đỗ, ga-ra ô-tô buýt bố trí tại
các điểm đầu và cuối tuyến, quy mô cần xác định theo nhu cầu cụ thể.
- Đê-pô tàu điện: tại các điểm đầu,
cuối và kết nối tuyến cần bố trí đê-pô tàu điện có thể kết hợp với cơ số sửa
chữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Xe ô-tô con: 25m2
+ Xe
máy: 3m2
+ Xe
đạp: 0,9m2
+ Ô-tô
buýt: 40m2
+ Ô-tô tải:
30m2
- Chỗ đỗ xe: các công trình phải có
số chỗ đỗ xe tối thiểu phù hợp với quy định ở bảng 4.5 dưới đây:
Bảng 4.5: Số chỗ đỗ xe
ô-tô con tối thiểu
Loại nhà
Nhu cầu tối thiểu về chỗ
đỗ ô-tô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 phòng/1 chỗ
- Văn phòng cao cấp, trụ sở cơ quan đối ngoại
100m2 sàn sử dụng/1chỗ
- Siêu thị, cửa hàng lớn, trung tâm hội nghị, triển lãm,
trưng bày
100m2 sàn sử dụng/1 chỗ
- Chung cư cao cấp
1 căn hộ/1,5 chỗ
- Đối với các công trình khách sạn
dưới 3 sao, trụ sở cơ quan, công trình dịch vụ, phải có số chỗ đỗ xe ≥50% quy định trong bảng trên.
4.3.4. Quy hoạch đảm bảo an toàn
giao thông đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách tầm nhìn một chiều trên
bình đồ và mặt cắt dọc phụ thuộc vào tốc độ tính toán, nhưng tối thiểu phải đảm
bảo:
- Đường cao tốc:
≥175m;
- Đường cấp đô thị:
≥100m;
- Đường cấp khu vực: ≥75m;
- Đường cấp nội bộ:
≥40m.
2) Các công trình công cộng có đông
người ra vào, chờ đợi, các công trình trên hè phố như ki-ốt, bến chờ phương
tiện giao thông công cộng, biển quảng cáo, cây xanh phải không được làm ảnh
hưởng tới sự thông suốt và an toàn của giao thông.
3) Góc vát tại các nơi đường giao
nhau
Để đảm bảo tầm nhìn an toàn khi lưu thông trên đường
phố, tại các ngả đường giao nhau, các công trình phải được cắt vát theo quy
định của quy hoạch khu vực. Căn cứ vào tốc độ xe quy định trên đường và quy
chuẩn xây dựng đường bộ, tầm nhìn tối thiểu phải đảm bảo ≥ 20m. Trong trường hợp chỉ giới xây
dựng trùng với chỉ giới đường đỏ hoặc việc xây dựng công trình theo chỉ giới
xây dựng, mặc dù đã có khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ nhưng vẫn chưa đảm
bảo yêu cầu về tầm nhìn tối thiểu thì mặt tiền ngôi nhà cũng cần được cắt vát
để đảm bảo tầm nhìn tối thiểu.
4) Hè và đường đi bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách giữa 2 đường đi bộ qua
đường xe chạy ở cùng độ cao phải lớn hơn 300m đối với đường chính và lớn hơn
200m đối với đường khu vực.
5) Cầu vượt, hầm chui cho người đi
bộ phải được bố trí tại: các nút giao thông có lưu lượng xe và người đi bộ lớn;
nút giao thông khác độ cao; nút giao nhau giữa đường đô thị với đường sắt; các
vị trí gần ga tàu điện ngầm, điểm đỗ ô-tô, sân vận động.
- Khoảng cách giữa các hầm và cầu đi
bộ ≥500m.
- Bề rộng của hầm và cầu đi bộ qua
đường phải được thiết kế theo lưu lượng người đi bộ giờ cao điểm, nhưng phải
lớn hơn 3m.
4.4. Quy hoạch giao thông
điểm dân cư nông thôn.
Quy hoạch mạng lưới đường giao thông
điểm dân cư nông thôn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phù hợp với các quy hoạch chung
của địa phương (huyện, tỉnh), kế thừa và phát triển mạng lưới đường hiện có cho
phù hợp với nhu cầu giao thông vận tải trước mắt và tương lai, kết nối liên
hoàn với hệ thống đường quốc gia, đường tỉnh và đường huyện.
- Kết hợp với mạng lưới quy hoạch
thuỷ nông, quy hoạch dân cư và các công trình xây dựng hiện đại hoá nông nghiệp
nông thôn.
- Phù hợp với các loại phương tiện
vận chuyển trước mắt cũng như trong tương lai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đảm bảo liên hệ trực tiếp thuận
lợi giữa khu trung tâm với khu dân cư, nối liền khu dân cư với khu sản xuất và
giữa các điểm dân cư với nhau.
- Tận dụng tối đa hiện trạng, phù
hợp với địa hình, giảm thiểu đền bù giải phóng mặt bằng, khối lượng đào đắp và
các công trình phải xây dựng trên tuyến.
- Kết cấu và bề rộng mặt đường phải
phù hợp với Điều kiện cụ thể của từng xã và yêu cầu kỹ thuật đường nông thôn,
đáp ứng nhu cầu trước mắt cũng như yêu cầu phát triển trong tương lai.
- Tận dụng tối đa hệ thống sông
ngòi, kênh rạch tổ chức mạng lưới đường thuỷ phục vụ vận chuyển hàng hoá và
hành khách.
- Bề rộng mặt cắt đường nội bộ trong
khu dân cư nông thôn phải đảm bảo ≥4m.
Chương 5:
QUY HOẠCH
CẤP NƯỚC
5.1. Khu vực bảo vệ công
trình cấp nước
1) Khu vực bảo vệ nguồn nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5.1. Khu vực bảo vệ
nguồn nước cấp cho đô thị (các quy định chính)
Loại nguồn nước và khu vực
bảo vệ
Bán kính khu vực bảo vệ
tính từ nguồn nước (m)
Nội dung cấm
Nguồn nước mặt: từ điểm lấy nước:
- Lên thượng nguồn
- Xuôi hạ nguồn
≥ 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xây dựng; xả nước thải, nước nông giang; chăn nuôi; tắm
giặt
Nguồn nước ngầm: Xung quanh giếng khoan với bán kính
≥ 25
Xây dựng; đào hố phân, rác, hố vôi; chăn nuôi, đổ rác
Hồ chứa, đập nước:
- Bờ hồ bằng phẳng
- Bờ hồ dốc
≥ 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xây dựng; chăn nuôi; trồng cây ăn
quả
2) Khu vực bảo vệ nhà máy, trạm cấp
nước
- Trong phạm vi 30m kể từ chân tường
các công trình xử lý phải xây tường rào bảo vệ bao quanh khu vực xử lý nước.
- Bên trong tường rào này không được
xây dựng nhà ở, công trình vui chơi, sinh hoạt, vệ sinh, không được bón phân
cho cây trồng và không được chăn nuôi súc vật.
3) Khu vực bảo vệ đường ống cấp nước
tối thiểu là 0,5m.
5.2. Quy hoạch cấp nước
vùng
Quy hoạch cấp nước vùng cần đảm bảo:
1) Đánh giá được hiện trạng cấp nước
các đô thị, các điểm dân cư nông thôn và các khu công nghiệp tập trung trong
vùng nghiên cứu về: số lượng các công trình cấp nước đạt tiêu chuẩn; số lượng
các công trình cấp nước chưa đạt tiêu chuẩn; số dân được cấp nước sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Xác định được nguồn nước:
a) Chọn nguồn nước phải theo những
quy định của cơ quan quy hoạch và quản lý nguồn nước. Các nguồn nước được sử
dụng không phụ thuộc vào ranh giới quản lý hành chính.
b) Xác định được trữ lượng nước (bao
gồm nguồn nước mặt và nước dưới đất). Lưu lượng nguồn nước (trừ vùng hải đảo và
vùng núi cao) phải gấp tối thiểu 10 lần nhu cầu sử dụng nước. Riêng nguồn nước
mặt, phải đảm bảo lưu lượng tháng hoặc ngày là 95% đối với bậc tin cậy cấp nước
I; 90% đối với bậc tin cậy cấp nước II và 85% đối với bậc tin cậy cấp nước III.
c) Yêu cầu về chất lượng nguồn nước
thô - một số chỉ tiêu chính dùng cho các công trình xử lý thông thường:
- Độ cứng, 0dH ≤12;
- Lượng cặn sấy khô không quá 1.000
mg/l;
- Không có mùi vị lạ;
- Độ mặn không quá 250 mg/l.
Khi phải sử dụng nguồn nước có những
yếu tố vượt quá các chỉ tiêu trên thì phải tìm biện pháp xử lý thích hợp, bảo
đảm kinh tế, đồng thời phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lý về dịch tễ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Khi có nguồn nước mặt đảm bảo yêu
cầu trên thì ưu tiên sử dụng nguồn nước mặt.
e) Không được phép dùng nguồn nước
ngầm cấp cho các nhu cầu không có liên quan đến sinh hoạt. Ở những vùng không
có nguồn nước nào khác nhưng có đủ trữ lượng nước ngầm thì cho phép sử dụng
nước ngầm vào các nhu cầu khác nhưng phải được phép của cơ quan quản lý nguồn
nước.
f) Cho phép xử lý nước khoáng hoặc
nước biển để cấp cho ăn uống, sinh hoạt nhưng phải so sánh kinh tế – kỹ thuật
với các nguồn nước khác.
g) Cho phép dùng nước địa nhiệt cấp
cho ăn uống, sinh hoạt và sản xuất nếu đảm bảo những quy định ở mục c. Nhiệt độ
cao nhất của nước cấp cho ăn uống sinh hoạt không quá 35oC.
h) Trong một hệ thống cấp nước được
phép sử dụng nhiều nguồn nước có đặc điểm thuỷ văn và địa chất thuỷ văn khác
nhau.
i) Phương án lựa chọn nguồn nước
phải được đánh giá toàn diện, dựa trên các tiêu chí trữ lượng, chất lượng, khả
năng thực thi các phương án cấp nước và vốn đầu tư.
4) Đề ra giải pháp cấp nước:
- Lựa chọn nguồn nước cụ thể cho các
đô thị và điểm dân cư nông thôn;
- Xác định quy mô các công trình đầu
mối và công nghệ xử lý nước sơ bộ cho các nguồn nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Quy hoạch cấp nước
đô thị
5.3.1. Quy hoạch chung cấp nước cho
đô thị
1) Quy hoạch chung cấp nước đô thị
cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Xác định được tiêu chuẩn và nhu
cầu cấp nước cho đô thị theo bậc tin cậy cấp nước của từng giai đoạn;
- Lựa chọn nguồn nước hợp lý;
- Lựa chọn được quy mô và địa điểm
xây dựng các công trình đầu mối;
- Xác định được công nghệ xử lý
nước.
2) Dự báo nhu cầu dùng nước của các
đô thị cần đảm bảo:
a) Thành phần dùng nước: hệ thống
cung cấp nước đô thị phải đảm bảo thoả mãn các yêu cầu về chất lượng, áp lực,
lưu lượng nước cấp cho các nhu cầu trong đô thị, gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nước sinh hoạt cho khách vãng lai;
- Nước cho các công trình công cộng,
dịch vụ: ≥10% lượng nước sinh hoạt;
- Nước tưới cây, rửa đường: ≥8%
lượng nước sinh hoạt;
- Nước cho sản xuất nhỏ, tiểu thủ
công nghiệp: ≥8% lượng nước sinh hoạt;
- Nước cho các khu công nghiệp tập
trung: xác định theo loại hình công nghiệp, đảm bảo tối thiểu 20m3/ha-ngđ
cho tối thiểu 60% diện tích;
- Nước dự phòng, rò rỉ: đối với các
hệ thống nâng cấp cải tạo không quá 30%, đối với hệ thống xây mới không quá 25%
tổng các loại nước trên;
- Nước cho bản thân khu xử lý: tối
thiểu 4% tổng lượng nước trên.
b) Nhu cầu cấp nước sinh hoạt phải
đảm bảo các quy định theo bảng 5.2.
Bảng 5.2: Nhu cầu cấp
nước sinh hoạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhu cầu dùng nước
Đợt đầu (10 năm)
Dài hạn (20 năm)
Tỷ lệ cấp nước (% dân số)
Tiêu chuẩn (lít/người-ngđ(*))
Tỷ lệ cấp nước (% dân số)
Tiêu chuẩn (lít/người-ngđ)
Đặc biệt
≥90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
≥200
I
≥80
≥150
≥90
≥180
II
≥80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥90
≥150
III, IV, V
≥80
≥80
≥90
≥100
Ghi chú: (*) ng.đ –
ngày đêm
- Nhu cầu cấp nước sinh hoạt của dân
cư ngoại thành và khách vãng lai phải đảm bảo tối thiểu 80% chỉ tiêu cấp nước
sinh hoạt đô thị tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bậc tin cậy của hệ thống cấp
nước, xem bảng 5.3.
b) Xác định nguồn nước và lựa chọn
nguồn cần đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh nguồn nước cấp cho sinh hoạt và đảm
bảo cung cấp cho các nhu cầu dùng nước của đô thị.
c) Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Các công trình đầu mối cần xác
định được:
+ Trạm bơm giếng (nếu là nguồn nước
ngầm): số lượng giếng, các thông số kỹ thuật, biện pháp cải tạo nâng công suất
các công trình đã có.
Bảng 5.3: Bậc tin cậy của
hệ thống cấp nước
TT
Đặc điểm hộ dùng nước
Bậc tin cậy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các xí nghiệp luyện kim, chế biến dầu lửa, công nghiệp hoá
học, nhà máy điện, hệ thống cấp nước sinh hoạt của điểm dân cư trên 50.000
người, được phép giảm lưu lượng cấp nước không quá 30% lưu lượng tính toán
trong 3 ngày và ngừng cấp nước không quá 10 phút
I
2
Các xí nghiệp khai thác mỏ, chế tạo cơ khí và các loại
công nghiệp khác, hệ thống cấp nước sinh hoạt của điểm dân cư đến 50.000
người được phép giảm lưu lượng nước cấp không quá 30% lưu lượng trong 10 ngày
hoặc ngừng cấp nước trong 6 giờ.
II
3
Các xí nghiệp công nghiệp nhỏ, hệ thống tưới nông nghiệp,
hệ thống cấp nước của khu công nghiệp được phép giảm lưu lượng cấp nước không
quá 30% trong 15 ngày và ngừng cấp nước trong 1 ngày.
III
+ Trạm bơm I (nếu là nguồn nước
mặt): các thông số kỹ thuật, biện pháp cải tạo nâng công suất các công trình đã
có. Công trình thu nước mặt phải ở phía trên dòng chảy so với đô thị, khu công
nghiệp, khu dân cư tập trung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Ở đầu dòng nước so với khu dân cư
và khu vực sản xuất;
+ Thu được lượng nước thỏa mãn yêu
cầu trước mắt và trong tương lai, có chất lượng nước tốt và thuận tiện cho việc
tổ chức bảo vệ, vệ sinh nguồn nước;
+ Phải ở chỗ có bờ, lòng sông ổn
định, ít bị xói lở bồi đắp và thay đổi dòng nước, ở chỗ có Điều kiện địa chất
công trình tốt và tránh được ảnh hưởng của các hiện tượng thuỷ văn khác như:
sóng, thuỷ triều...
- Yêu cầu về diện tích tối thiểu khu
đất xây dựng trạm xử lý nước theo bảng 5.4.
- Cung cấp điện năng cho các công
trình đầu mối: cần xác định nguồn, tính toán xây dựng các trạm biến áp riêng
cấp điện cho các trạm bơm giếng, trạm bơm I và trạm xử lý.
- Mạng lưới đường ống: mạng đường
ống truyền tải chính phải được thiết kế thành mạch vòng và được tính toán thủy
lực để đáp ứng được lượng nước chuyển và áp lực trong đường ống vào giờ dùng
nước nhiều nhất và khi có cháy. Trong trường hợp có đài nước Điều hòa, cần phải
đáp ứng được cả trường hợp nước lên đài nhiều nhất.
- Áp lực tối thiểu cần thiết tại các
điểm nút chính (mạng cấp 1) là 8m đối với mạng lưới cũ và cải tạo, 15m đối với
mạng lưới xây mới hoàn toàn. Nếu áp lực thấp hơn, cần thay đổi máy bơm trong
trạm bơm II (trong giới hạn cho phép) để có được áp lực yêu cầu hoặc xây dựng
trạm bơm tăng áp tại các điểm bất lợi đó.
- Cấp nước chữa cháy: lưu lượng và số lượng các đám
cháy đồng thời cần được tính tóan phù hợp với quy mô đô thị. Lưu lượng nước cấp
cho một đám cháy phải đảm bảo ≥15l/s; số lượng đám cháy đồng thời cần được tính
tóan ≥2; áp lực tự do trong mạng lưới cấp nước chữa cháy phải đảm bảo ≥10m.
Bảng 5.4: Diện tích tối
thiểu khu đất xây dựng trạm xử lý nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích tối thiểu khu
đất (ha)
1
0,5
Từ 1÷5
0,5
Từ >5÷10
1,0
Từ >10÷30
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
Từ >60÷120
4,0
Từ >120÷250
5,0
Từ >250÷400
7,0
Từ >400÷800
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,0
Từ 1.200 trở lên
16,0
5.3.2. Quy hoạch chi tiết cấp nước
cho các khu chức năng đô thị
Quy hoạch chi tiết cấp nước cho các khu chức năng đô
thị cần đảm bảo các yêu cầu sau:
1) Dự báo nhu cầu dùng nước:
- Nước sinh hoạt, dự báo theo tiêu
chuẩn của đô thị và theo quy hoạch chung.
- Nước công trình công cộng và dịch
vụ được quy hoạch tùy theo tính chất cụ thể của công trình, tối thiểu 2 lít/m2
sàn-ngđ.
- Nước trường học: tối thiểu 20
lít/học sinh-ngđ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nước tưới vườn hoa, công viên: tối
thiểu 3 lít/m2-ngđ.
- Nước rửa đường: tối thiểu 0,5
lít/m2-ngđ.
2) Xác định nguồn nước:
- Trường hợp khu vực thiết kế chi
tiết nằm trong quy hoạch chung đã được duyệt, cần kiểm tra lưu lượng đường ống
dẫn chính đi qua khu vực thiết kế. Nếu lưu lượng nước không đủ, cần thay đổi
đường kính ống dẫn chính.
- Trường hợp chưa có mạng lưới quy
hoạch chung, phải thực hiện các bước như một đồ án quy hoạch chung.
3) Mạng lưới đường ống cần được quy
hoạch đảm bảo an toàn cấp nước.
4) Kiểm tra áp lực: dựa trên áp lực
mạng quy hoạch chung để kiểm tra và đưa ra biện pháp để bảo đảm đủ áp lực cấp
nước.
5) Cấp nước chữa cháy:
- Phải tận dụng các sông hồ, ao để
dự trữ nước chữa cháy; phải đảm bảo có đủ lượng nước dự trữ tại mọi thời điểm
và có đường cho xe chữa cháy tới lấy nước. Chiều sâu mặt nước so với mặt đất
không lớn quá 4m và chiều dày lớp nước không nhỏ hơn 0,5m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khoảng cách tối đa giữa các họng:
tại khu trung tâm đô thị loại đặc biệt, loại I và loại II, khu có mật độ dân cư
cao là 150m; tại các khu vực khác là 150m.
+ Khoảng cách tối thiểu giữa họng và
tường các ngôi nhà là 5m.
+ Khoảng cách tối đa giữa họng và mép
đường (trường hợp họng được bố trí ở bên đường, không nằm dưới lòng đường) là
2,5m.
- Họng chữa cháy phải được bố trí ở
nơi thuận tiện cho việc lấy nước chữa cháy như: ở ngã ba, ngã tư đường phố.
- Đường kính ống dẫn nước chữa cháy
ngoài nhà phải không nhỏ hơn 100mm.
5.4. Quy hoạch cấp nước
điểm dân cư nông thôn
5.4.1. Nhu cầu cấp nước điểm dân cư
nông thôn
Nước cấp trong các điểm dân cư xã
gồm:
- Nước dùng trong sinh hoạt, ăn uống
cho người dân sống trong các điểm dân cư bao gồm nước dùng cho các công trình
phục vụ công cộng như nhà trẻ, trường học, trạm y tế, nhà văn hóa, trụ sở...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nước dùng cho các cơ sở sản xuất
chế biến nông sản và các công nghiệp khác
5.4.2. Tiêu chuẩn cấp nước tối thiểu
dùng cho sinh hoạt
Khi lập đồ án quy hoạch cấp nước tập
trung cho điểm dân cư nông thôn, cần đảm bảo yêu cầu cấp nước như sau:
- Nhà có thiết bị vệ sinh và đường
ống cấp thoát nước: ≥ 80 lít/người/ngày;
- Nhà chỉ có đường ống dẫn đến và
vòi nước gia đình: ≥60 lít/người/ngày;
- Lấy nước ở vòi công cộng:
≥40lít/người/ngày.
5.4.3. Nguồn nước
1) Cần tận dụng các nguồn nước khác nhau: nước ngầm
mạch nông, mạch sâu, nước mưa, nước mặt (sông, suối, giếng thấm).
2) Khi chất lượng nước nguồn không đảm bảo tiêu chuẩn
vệ sinh của nước cấp cho sinh hoạt theo quy định (xem phụ lục 7), phải có biện
pháp xử lý nước thích hợp với từng nguồn nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với nguồn nước ngầm:
- Trong khu đất có bán kính 20m tính từ giếng, không
được xây dựng các công trình làm nhiễm bẩn nguồn nước;
- Giếng nước dùng cho các hộ gia đình phải cách xa
nhà xí, nơi chăn nuôi;
- Đối với các giếng nước công cộng, phải chọn nơi có
nguồn nước tốt, xây thành giếng cao và lát xung quanh.
b) Đối với nguồn nước mặt: trong khoảng 200m tính từ
điểm lấy nước về phía thượng lưu và 100m về phía hạ lưu, không được xây dựng
các công trình gây ô nhiễm nguồn nước.
Chương 6:
QUY HOẠCH
THOÁT NƯỚC THẢI, QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ NGHĨA TRANG
6.1. Các quy định chung
6.1.1. Quy hoạch hệ thống thoát nước
thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Hệ thống thoát nước đô thị
phải :
- Đảm bảo thu gom hết các loại nước
thải của đô thị (nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất, kinh doanh, dịch vụ).
- Áp dụng các biện pháp xử lý nước
thải phù hợp; nước sau khi xử lý thải đạt tiêu chuẩn môi trường.
2) Lựa chọn loại hệ thống thoát nước
- Hệ thống thoát nước (hệ thống
chung, hệ thống riêng hoặc hệ thống thoát nước nửa riêng) phải phù hợp với quy
mô đô thị, yêu cầu vệ sinh, Điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, thủy
văn...), hiện trạng đô thị và hiện trạng hệ thống thoát nước.
- Quy định lựa chọn hệ thống thoát
nước:
+ Các khu đô thị xây dựng mới phải xây
dựng hệ thống thoát nước riêng.
+ Các khu vực đô thị cũ đã có mạng
lưới thoát nước chung phải sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng hoặc cải tạo
đồng bộ thành hệ thống thoát nước riêng.
- Thoát nước thải cho công trình
ngầm: quy hoạch hệ thống cống thoát nước thải riêng, phải thu gom hết lượng
nước thải để xử lý. Trạm bơm nước thải phải có máy bơm dự phòng và phải có hai
nguồn điện độc lập cấp điện cho máy bơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Quy định xả nước thải
- Nước thải công nghiệp khi xả vào
các nguồn nước mặt hoặc cống đô thị phải có chất lượng đạt các yêu cầu về môi
trường theo các quy định chuyên ngành (phụ lục 8).
- Nước thải sinh hoạt từ các khu vệ
sinh trong nhà ở, nhà công cộng, phải được xử lý qua bể tự hoại xây dựng đúng
quy cách trước khi xả vào cống nước thải đô thị. Nếu xả vào cống nước mưa, phải
xử lý riêng đạt yêu cầu môi trường.
- Nước thải bệnh viện phải được tách
làm hai loại:
+ Nước thải sinh hoạt của bệnh nhân,
của cán bộ công nhân viên y tế phải được xử lý qua bể tự hoại xây dựng đúng quy
cách, trước khi xả vào cống nước thải đô thị. Nếu xả vào cống nước mưa phải xử
lý riêng đạt yêu cầu môi trường.
+ Nước thải y tế nguy hại phải được xử
lý riêng, đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi xả ra cống thóat nước thải đô
thị.
- Vị trí điểm xả nước thải:
+ Nước thải sau khi làm sạch xả vào
nguồn nước mặt phải xả tại điểm cuối dòng chảy so với đô thị và các khu dân cư
tập trung.
+ Vị trí xả phải được xác định dựa
trên các tính toán tác động môi trường, phù hợp với: chất lượng nước thải sau
khi làm sạch; đặc điểm và quy hoạch sử dụng nguồn nước tiếp nhận nước thải; quy
hoạch các đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư có liên quan đến bảo vệ nguồn
nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thu gom nước thải sinh hoạt phải
đạt ≥80% tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt.
- Thu gom nước thải công nghiệp phải
đạt ≥80% tiêu chuẩn cấp nước cho công nghiệp (tùy theo loại hình công nghiệp).
- Nước thải công nghiệp phải được
phân loại (nước nhiễm bẩn, không nhiễm bẩn, nước độc hại ...) trước khi thu gom
và có giải pháp xử lý riêng.
5) Quy định về xử lý nước thải:
- Nước thải sinh hoạt đô thị, khu
công nghiệp, làng nghề phải được thu gom và xử lý riêng, đảm bảo các quy định
hiện hành về môi trường.
- Bùn thải từ hệ thống xử lý nước
thải phải được thu gom, vận chuyển bằng xe chuyên dụng đến các cơ sở xử lý chất
thải rắn để xử lý.
- Bùn thải có chứa các chất nguy hại
từ hệ thống xử lý nước thải phải được thu gom, vận chuyển riêng bằng xe chuyên
dụng đến các điểm xử lý tập trung chất thải nguy hại.
6) Quy định khoảng cách an toàn về
môi trường (ATVMT) của trạm bơm, trạm xử lý nước thải:
- Yêu cầu về khoảng cách ATVMT tối
thiểu giữa trạm bơm, làm sạch nước thải với khu dân cư, xí nghiệp thực phẩm,
bệnh viện, trường học và các công trình xây dựng khác trong đô thị được quy
định trong bảng 6.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với loại trạm bơm nước thải sử
dụng máy bơm thả chìm đặt trong giếng ga kín thì không cần khoảng cách ATVMT,
nhưng phải có ống thông hơi xả mùi hôi (xả ở cao độ ≥3m).
7) Quy định bố trí hệ thống thoát
nước thải
- Ở khu vực đường phố cũ, vỉa hè nhỏ
hẹp, không thể đào vỉa hè đặt cống, được đặt cống ở lòng đường.
- Ở các đường phố xây dựng mới, phải
đặt cống thoát nước ở dọc theo vỉa hè trong hào kỹ thuật.
- Ở các đường phố có chiều rộng ≥7m,
phải bố trí cống thu nước thải dọc hai bên đường.
8) Bố trí trạm xử lý nước thải
(XLNT)
- Vị trí bố trí các trạm XLNT yêu cầu
chọn ở cuối nguồn tiếp nhận theo chiều dòng chảy, ở cuối hướng gió chính của đô
thị, khu vực có đủ đất cho dự phòng mở rộng.
- Trường hợp đặc biệt, khi trạm làm
sạch nước thải hoặc sân phơi bùn bắt buộc phải đặt ở đầu hướng gió chính của đô
thị, khoảng cách ATVMT trong bảng 6.1 phải tăng lên tối thiểu 1,5 lần.
Bảng 6.1: Khoảng cách an
toàn vệ sinh môi trường tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại công trình
Khoảng cách ATVMT tối thiểu (m)
ứng với công suất (m3/ngày)
< 200 (m3/ngày)
200 - 5.000 (m3/ngày)
5.000 –50.000 (m3/ngày)
>50.000 (m3/ngày)
1
Trạm bơm nước thải
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
30
2
Trạm làm sạch nước thải:
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
200
300
400
b
Làm sạch sinh học nhân tạo, có sân phơi bùn
100
150
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
Làm sạch sinh học không có sân phơi bùn, có máy làm khô
bùn, có thiết bị xử lý mùi hôi, xây dựng kín
10
15
30
40
d
Khu đất để lọc ngầm nước thải
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
500
e
Khu đất tưới cây xanh, nông nghiệp
50
200
400
1000
f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
200
g
Mương ô xy hóa
50
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Quy hoạch quản lý chất thải
rắn
1) Quy định chung
- Quy hoạch quản lý chất thải rắn là
quy hoạch chuyên ngành xây dựng, bao gồm: Điều tra, khảo sát, dự báo chi tiết
nguồn và tổng lượng phát thải các loại chất thải rắn thông thường và nguy hại;
xác định vị trí và quy mô các trạm trung chuyển, phạm vi thu gom, vận chuyển;
xác định vị trí, quy mô cơ sở xử lý chất thải rắn trên cơ sở đề xuất công nghệ
xử lý thích hợp; xây dựng kế hoạch và nguồn lực nhằm thu gom và xử lý triệt để
chất thải rắn;
- Quy hoạch quản lý chất thải rắn bao
gồm: quy hoạch vùng liên tỉnh; quy hoạch vùng tỉnh. Quy hoạch quản lý chất thải
rắn vùng liên tỉnh chỉ xét đến các đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu du
lịch, khu lịch sử-văn hóa có ý nghĩa liên vùng, là động lực phát triển vùng.
- Chất thải rắn nguy hại phải được
thu gom, vận chuyển và xử lý riêng, phù hợp với quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường.
2) Quy định về lựa chọn địa điểm xây
dựng cơ sở xử lý chất thải rắn
- Các cơ sở xử lý chất thải rắn của
đô thị phải được bố trí ở ngoài phạm vi đô thị, cuối hướng gió chính, cuối dòng
chảy của sông suối. Xung quanh cơ sở xử lý chất thải rắn phải trồng cây xanh
cách ly.
- Không được bố trí các cơ sở xử lý
chất thải rắn của đô thị ở vùng thường xuyên bị ngập nước, vùng cax-tơ, vùng có
vết đứt gãy kiến tạo.
- Khi chọn địa điểm xây dựng cơ sở
xử lý chất thải rắn, phải nghiên cứu khả năng phục vụ cho liên vùng các đô thị
gần nhau, tạo thuận lợi cho đầu tư hạ tầng kỹ thuật, giảm nhu cầu chiếm đất và
giảm ô nhiễm môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Công nghệ xử lý chất thải rắn
- Công nghệ xử lý chất thải rắn dự
kiến lựa chọn trong cơ sở xử lý chất thải rắn phải hiệu quả, phù hợp với Điều
kiện kinh tế, không gây ô nhiễm nguồn nước ngầm, nước mặt và môi trường không
khí xung quanh.
- Tỷ lệ chất thải rắn được xử lý
bằng công nghệ chôn lấp không vượt quá 15% tổng lượng chất thải rắn thu gom
được. Tỷ lệ chất thải rắn được xử lý bằng các công nghệ khác (tái chế, tái sử
dụng, chế biến phân hữu cơ…) ≥85%.
4) Thu gom chất thải rắn
a) Tỷ lệ thu gom chất thải rắn được
quy định trong bảng 6.2.
Bảng 6.2: Tỷ lệ thu gom
chất thải rắn
Loại đô thị
Lượng thải chất thải rắn phát sinh
Tỷ lệ thu gom CTR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(%)
Đặc biệt, I
1,3
100
II
1,0
≥ 95
III-IV
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
0,8
≥ 85
b) Yêu cầu đối với trạm trung chuyển chất thải rắn
- Phải bố trí trạm trung chuyển chất thải rắn nhằm
tiếp nhận và vận chuyển hết khối lượng chất thải rắn trong phạm vi bán kính thu
gom đến khu xử lý tập trung trong thời gian không quá 2 ngày đêm;
- Tại mỗi trạm trung chuyển chất thải rắn: có bãi đỗ
xe vệ sinh chuyên dùng; phải có hệ thống thu gom nước rác và xử lý sơ bộ;
- Khoảng cách ATMT của trạm trung chuyển chất thải
rắn ≥20m.
5) Quy định khoảng cách ATVMT của cơ sở xử lý chất
thải rắn
- Bãi chôn lấp chất thải rắn hỗn hợp (vô cơ và hữu
cơ) hợp vệ sinh, phải có khoảng cách ATVMT nhỏ nhất giữa hàng rào bãi chôn lấp
chất thải rắn đến chân các công trình xây dựng khác ≥1.000m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà máy xử lý chất thải rắn (đốt có xử lý khí thải,
sản xuất phân hữu cơ): khoảng cách ATVMT nhỏ nhất giữa nhà máy xử lý chất thải
rắn đến chân các công trình xây dựng khác là ≥500m.
- Chiều rộng của dải cây xanh cách ly ngoài hàng rào ≥20m tính từ hàng rào cơ sở xử lý
chất thải rắn.
6) Chất thải rắn nguy hại phải được phân loại, thu gom
và xử lý riêng.
6.1.3. Quy hoạch nghĩa trang cho đô
thị
1) Yêu cầu về địa điểm xây dựng nghĩa trang
- Khi lựa chọn địa điểm nghĩa trang, phải nghiên cứu
khả năng phục vụ cho liên vùng, liên đô thị;
- Nghĩa trang xây dựng mới phải bố trí ở ngoài đô
thị, phù hợp với quy hoạch phát triển đô thị hoặc dân cư nông thôn, không ảnh
hưởng đến môi trường dân cư xung quanh, không ảnh hưởng đến nguồn nước cấp cho
sinh hoạt, ở cuối hướng gió so với khu dân cư;
- Nghĩa trang hung táng, nghĩa trang chôn cất một lần
không được bố trí trong nội thị;
- Các nghĩa trang hiện có trong đô thị không đạt tiêu
chuẩn môi trường phải ngừng sử dụng và có kế hoạch di chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mặt bằng nghĩa trang phải đảm bảo đất bố trí cho
các khu vực: mai táng, hệ thống thu gom và xử lý nước thải từ khu mộ hung táng,
đường đi, nhà quản trang, sân hành lễ, cây xanh, hàng rào thích hợp và hệ thống
biển báo để nhận biết mộ chí.
- Đối với nghĩa trang hỗn hợp, phải có các khu vực
mai táng khác nhau (hung táng, cát táng, hỏa táng), khu vực dành riêng cho trẻ
em, tôn giáo...
3) Quy định về sử dụng đất nghĩa trang:
- Quy mô sử dụng đất nghĩa trang cần
được dự báo trên cơ sở dự báo về dân số đô thị. Chỉ tiêu sử dụng đất cho một
phần mộ:
+ Mộ hung táng, chôn cất 1 lần: ≤5m2/mộ;
+ Mộ cải táng: ≤3m2/mộ.
- Tỷ lệ sử dụng đất trong nghĩa
trang:
+ Nghĩa trang hung táng và chôn cất
một lần: tối đa 70% diện tích đất dùng để chôn cất; tối thiểu 30% diện tích đất
cho công trình giao thông và các công trình phụ trợ.
+ Nghĩa trang cát táng: tối đa 50%
diện tích đất dùng để chôn cất; tối thiểu 50% diện tích đất cho công trình giao
thông và các công trình phụ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách ATVMT nhỏ nhất từ nghĩa
trang đến đường bao khu dân cư, trường học, bệnh viện, công sở... được quy định
như sau:
- Vùng đồng bằng:
+ Khoảng cách ATVMT tối thiểu của
nghĩa trang hung táng là 1.500m khi chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải
từ mộ hung táng, và 500m khi có hệ thống thu gom và xử lý nước thải từ mộ hung
táng;
+ Khoảng cách ATVMT tối thiểu của
nghĩa trang cát táng: 100m.
- Vùng trung du, miền núi :
+ Khoảng cách ATVMT tối thiểu của
nghĩa trang hung táng là 2.000m khi chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải
từ mộ hung táng, và 500m khi có hệ thống thu gom và xử lý nước thải từ mộ hung
táng;
+ Khoảng cách ATVMT tối thiểu của
nghĩa trang cát táng: 100m.
- Đối với nghĩa trang chôn cất một lần, khoảng cách
ATVMT tối thiểu 500m.
- Khoảng cách ATVMT tối thiểu từ nghĩa trang hung
táng đến công trình khai thác nước sinh hoạt tập trung là 2.500m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đối với nghĩa trang hung táng: 300m;
+ Đối với nghĩa trang cát táng: 100m.
- Khoảng cách ATVMT tối thiểu từ nghĩa trang hung
táng tới đường giao thông vành đai đô thị, đường sắt là 200m và phải có cây
xanh bao quanh nghĩa trang.
- Khoảng cách ATVMT nhỏ nhất từ công trình hỏa táng
xây dựng mới đến khu dân cư, công trình công cộng và dân dụng gần nhất: 500m.
- Trong vùng ATVMT của nghĩa trang được thực hiện các
hoạt động canh tác nông, lâm nghiệp, được xây dựng các công trình hạ tầng kỹ
thuật như giao thông, thủy lợi, tuyến và trạm điện, hệ thống thoát nước,
truyền tải xăng dầu...;
5) Quy định về thu gom và xử lý chất thải của nghĩa
trang:
- Chất thải rắn phải được thu gom và xử lý đảm bảo vệ
sinh môi trường.
- Phải có hệ thống thu gom nước thấm từ các khu mộ
hung táng để xử lý tập trung hợp vệ sinh, trước khi xả ra môi trường.
- Vị trí khu xử lý nước thải từ khu mộ hung
táng phải ở hạ lưu nguồn tiếp nhận nước thải, nơi có nền địa hình thấp
nhất của nghĩa trang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mỗi đô thị phải có tối thiểu một
nhà tang lễ.
- Một nhà tang lễ phục vụ tối đa
250.000 dân.
- Địa điểm nhà tang lễ xây dựng mới
phải không ảnh hưởng xấu đến các hoạt động của các khu chức năng khác và giao
thông nội thị.
- Khoảng cách ATVMT nhỏ nhất từ nhà
tang lễ xây dựng mới:
+ Đến công trình nhà ở: 100m;
+ Đến chợ, trường học, bệnh viện:
200m.
- Mỗi nhà tang lễ có khuôn
viên tối thiểu là 10.000m2.
6.1.4. Quy hoạch nhà vệ sinh công
cộng
- Trên các trục phố chính, khu
thương mại, công viên, chợ, bến xe, nơi sinh hoạt công cộng, phải bố trí nhà vệ
sinh công cộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các điểm đỗ xe buýt chính phải có
nhà vệ sinh công cộng.
- Tại các khu vực có giá trị đặc
biệt về cảnh quan đô thị hoặc quỹ đất hạn chế, cần xây nhà vệ sinh công cộng
ngầm.
- Trong các công trình cao tầng có
thể sử dụng một phòng của tầng 1 (trệt) để bố trí nhà vệ sinh công cộng và có
biển báo chỉ dẫn.
- Tại các trạm xăng dầu ngoài đô thị
phải có nhà vệ sinh công cộng cách xa nơi chứa xăng ≥10m.
- Trong các công trình ngầm có sự
hoạt động của con người (ga xe điện ngầm, siêu thị ngầm, ga-ra ô-tô, phòng ăn,
uống giải khát...), phải có buồng vệ sinh công cộng với biển báo, chỉ dẫn. Nước
thải sau bể tự hoại phải được bơm tới cống nước thải của đô thị.
6.2. Quy hoạch thoát nước
thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang vùng
Quy hoạch thoát nước thải, quản lý
chất thải rắn, nghĩa trang trong quy hoạch xây dựng vùng cần đảm bảo các yêu
cầu sau đây:
- Xác định được các chỉ tiêu nước
thải, chất thải rắn, đất nghĩa trang;
- Dự báo được tổng khối lượng nước
thải, chất thải rắn (thông thường, nguy hại);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lựa chọn hệ thống thoát nước thải;
- Xác định vị trí, quy mô cơ sở xử
lý chất thải rắn thông thường và nguy hại, nghĩa trang và khu xử lý nước thải
phục vụ cho vùng;
- Đề xuất công nghệ xử lý nước thải,
chất thải rắn;
- Đề xuất các công nghệ táng thích
hợp.
6.3. Quy hoạch thoát nước
thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang đô thị
6.3.1. Quy hoạch thoát nước thải,
quản lý chất thải rắn, nghĩa trang trong quy hoạch chung xây dựng
Quy hoạch chung xây dựng hệ thống
thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang của toàn bộ đô thị cần đảm
bảo các yêu cầu sau đây:
- Xác định được chỉ tiêu nước thải,
chất thải rắn, đất nghĩa trang cho đô thị;
- Dự báo tổng lượng nước thải, chất
thải rắn, nhu cầu đất nghĩa trang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đề xuất công nghệ xử lý nước thải;
- Xác định vị trí và dự báo nhu cầu
đất xây dựng các công trình đầu mối (xử lý nước thải, chất thải rắn);
- Phạm vi thu gom, công nghệ xử lý
chất thải rắn;
- Xác định vị trí, quy mô trạm trung
chuyển, cơ sở xử lý chất thải rắn;
- Xác định vị trí, qui mô nhà tang
lễ, nghĩa trang, công nghệ táng;
6.3.2. Quy hoạch thoát nước thải,
quản l ý chất thải rắn, nghĩa trang và nhà vệ sinh công cộng trong quy hoạch
chi tiết xây dựng
Quy hoạch chi tiết xây dựng hệ thống
thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và nhà vệ sinh công cộng
cần đảm bảo các yêu cầu sau đây:
- Xác định tiêu chuẩn và khối lượng
nước thải, chất thải rắn;
- Quy hoạch hệ thống thoát nước và
công trình xử lý nước thải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phạm vi thu gom, quy mô trạm trung
chuyển và công nghệ xử lý chất thải rắn;
- Xác định vị trí, quy mô nhà tang
lễ;
- Xác định vị trí các nhà vệ sinh
công cộng.
6.4. Quy hoạch thoát
nước, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang điểm dân cư nông thôn
6.4.1. Thoát nước
- Các điểm dân cư ở nông thôn tập trung phải có hệ
thống thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt.
- Cần tận dụng các ao hồ, kênh, rạch, để thoát nước
và làm sạch nước thải tự nhiên. Cho phép sử dụng hệ thống thoát nước mưa để
thoát nước thải đã xử lý qua bể tự hoại.
- Nước thải từ các làng nghề bị nhiễm bẩn và gây độc
hại phải được phân loại và xử lý đạt yêu cầu về môi trường trước khi xả ra
nguồn tiếp nhận.
- Tối thiểu phải thu gom đạt 80% lượng nước cấp để xử
lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải xây dựng nhà xí hợp vệ sinh, không xả phân
trực tiếp xuống hồ, ao, hầm cá.
- Chuồng trại chăn nuôi gia súc phải cách nhà ở và
đường đi chung ít nhất 5m và có cây xanh che chắn. Phân, nước tiểu từ chuồng,
trại chăn nuôi phải được thu gom và có giải pháp xử lý phù hợp (chôn lấp hoặc ủ
kín);
- Chất thải rắn từ hộ gia đình phải được phân loại,
thu gom và xử lý:
+ Chất thải hữu cơ: dùng cho chăn nuôi
gia súc; xử lý bằng cách chôn lấp cùng với phân gia súc trong đất ruộng, vườn
để làm phân bón cho nông nghiệp;
+ Chất thải vô cơ: xử lý tập trung
(tái chế, chôn lấp…).
6.4.3. Nghĩa trang
- Nghĩa trang xây dựng mới phải đặt cách khu ở tối
thiểu 500m, tại vị trí yên tĩnh, cao ráo, không sụt lở.
- Cần tận dụng đất gò, đồi, đất không thuận lợi cho
canh tác để làm nghĩa trang.
- Nghĩa trang cần được thiết kế quy hoạch đường đi,
cây xanh, ngăn rào thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY HOẠCH
CẤP ĐIỆN
7.1. Các yêu cầu đối với
qui hoạch cấp điện
Quy hoạch hệ thống cung cấp điện
phải đáp ứng đầy đủ các nhu cầu và phải bảo đảm độ tin cậy về cấp điện cho từng
loại hộ dùng điện.
1) Các loại hộ dùng điện và yêu cầu:
- Hộ loại 1, gồm: các cơ quan quan
trọng (nhà Quốc hội, nhà làm việc của Chủ tịch nước, của Thủ tướng Chính phủ),
nơi tập trung đông người, phòng cấp cứu, phòng mổ, trung tâm phát thanh, truyền
hình, trung tâm thông tin liên lạc, nhà máy hóa chất, lò luyện kim, lò nung
clanh-ke…
Yêu cầu: phải đảm bảo cung cấp điện
liên tục, thời gian mất điện không được quá thời gian để thiết bị tự động đóng
nguồn điện dự phòng.
- Hộ loại 2, gồm: các công trình
công cộng của đô thị, khu nhà ở trên 5 tầng, nhà máy nước, công trình làm sạch
chất thải và các hộ tiêu thụ điện tập trung có công suất từ 4000KW trở lên.
Yêu cầu: phải đảm bảo cấp điện liên
tục, thời gian mất điện không quá thời gian để thiết bị đóng nguồn điện dự
phòng bằng tay làm việc.
- Hộ loại 3, gồm: những hộ dùng điện
còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Yêu cầu đối với nguồn điện:
- Các nhà máy nhiệt điện và các trạm
nguồn 500KV phải bố trí gần các trung tâm phụ tải điện lớn, gần các lưới điện
cao áp quốc gia, gần các đầu mối giao thông lớn như bến cảng, đường quốc lộ,
đường sắt, nơi thuận tiện cho các tuyến điện đấu nối với nhà máy điện, trạm
điện; không đặt trong khu vực nội thị, nơi bị ngập lụt và phải tuân thủ các yêu
cầu về vệ sinh môi trường.
- Các trạm nguồn 220KV phải đặt ở
khu vực ngoại thị. Trường hợp bắt buộc phải đưa sâu vào nội thị, không đặt tại
các trung tâm đô thị và phải có đủ diện tích đặt trạm, có đủ các hành lang để
đưa các tuyến điện cao và trung áp nối với trạm. Nếu đặt trạm gần các trung tâm
đô thị của các thành phố lớn loại I hoặc loại đặc biệt, phải dùng trạm kín.
- Các trạm 110KV đặt trong khu vực
nội thị các đô thị từ loại II đến loại đặc biệt phải dùng trạm kín.
3) Quy định đối với lưới điện:
- Không quy hoạch các tuyến điện
500KV đi xuyên qua nội thị các đô thị.
- Lưới điện cao áp 110KV và 220KV đi
trong nội thị của các đô thị từ loại II đến loại đặc biệt phải đi ngầm.
- Khi quy hoạch lưới điện cao áp
phải tuân thủ các quy định của Luật điện lực về quy hoạch phát triển điện lực
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định hiện hành về
bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp (xem phụ lục số 17).
7.2. Quy hoạch cấp điện
vùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các đồ án quy hoạch xây dựng
vùng, phụ tải điện gồm: phụ tải điện các đô thị, các điểm dân cư nông thôn, các
khu kinh tế, các khu đặc thù, các khu sản xuất (công nghiệp, nông nghiệp) có
qui mô lớn có trong vùng quy hoạch.
2) Nguồn điện
- Với các đồ án quy hoạch xây dựng
vùng liên tỉnh, vùng đô thị lớn, nguồn điện là các nhà máy điện hoặc các trạm
biến áp nguồn từ 220KV trở lên; lưới điện truyền tải từ 220KV trở lên có khả
năng cung cấp cho vùng.
- Với các đồ án quy hoạch xây dựng
vùng tỉnh, nguồn điện là các nhà máy điện, các trạm biến áp nguồn từ 110KV trở
lên; lưới điện truyền tải từ 110KV trở lên có khả năng cung cấp cho vùng.
- Với các đồ án quy hoạch xây dựng
vùng huyện, vùng liên huyện, nguồn điện là các trạm biến áp nguồn từ 35KV trở
lên; lưới điện từ 35KV trở lên có khả năng cung cấp cho vùng.
3) Lưới điện
- Đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên
tỉnh: quy hoạch lưới điện từ 220KV trở lên.
- Đồ án quy hoạch xây dựng vùng
tỉnh: quy hoạch lưới điện từ 110KV trở lên.
- Đồ án quy hoạch vùng huyện, liên
huyện: quy hoạch lưới điện từ 22KV trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1. Quy hoạch chung cấp điện
1) Phụ tải điện
- Trong các đồ án quy hoạch xây dựng
đô thị, phụ tải điện gồm phụ tải điện sinh hoạt, phụ tải điện công trình công
cộng và dịch vụ công cộng, phụ tải điện sản xuất (công nghiệp, nông nghiệp v.v...)
có trong đô thị. Mỗi loại phụ tải điện được dự báo trên cơ sở các chỉ tiêu cấp
điện.
- Khi lập các đồ án quy hoạch chung
xây dựng đô thị, các chỉ tiêu cấp điện tối thiểu được quy định trong các bảng
dưới đây.
Bảng 7.1: Chỉ tiêu cấp điện
sinh hoạt (theo người)
TT
Chỉ tiêu
Giai đoạn đầu (10 năm)
Giai đoạn dài hạn (sau
10 năm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đô thị loại I
Đô thị loại II-III
Đô thị loại IV-V
Đô thị loại đặc biệt
Đô thị loại I
Đô thị loại II-III
Đô thị loại IV-V
1
Điện năng (KWh/người.năm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1100
750
400
2400
2100
1500
1000
2
Số giờ sử dụng công suất lớn nhất (h/năm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2500
2500
2000
3000
3000
3000
3000
3
Phụ tải (W/người)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
300
200
800
700
500
330
Bảng 7.2: Chỉ tiêu cấp điện công
trình công cộng
Loại đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đô thị loại I
Đô thị loại II-III
Đô thị loại IV-V
Điện công trình công cộng (tính bằng % phụ tải điện sinh
hoạt)
50
40
35
30
- Chỉ tiêu điện công nghiệp (sản
xuất công nghiệp, kho tàng): đối với các khu công nghiệp đã có, nhu cầu cấp
điện được dự báo theo yêu cầu thực tế đang sử dụng hoặc dự kiến mở rộng. Đối
với các khu công nghiệp dự kiến xây dựng mới, chưa biết quy mô, công suất của
từng nhà máy xí nghiệp, chỉ biết quy mô đất xây dựng, các chỉ tiêu quy định tại
bảng 7.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Loại công nghiệp
Chỉ tiêu (KW/ha)
1
Công nghiệp nặng (luyện gang, luyện thép, sản xuất ôtô,
sản xuất máy cái, công nghiệp hóa dầu, hóa chất, phân bón), sản xuất xi măng
350
2
Công nghiệp vật liệu xây dựng khác, cơ khí
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, điện tử, vi
tính, dệt
200
4
Công nghiệp giầy da, may mặc
160
5
Cụm công nghiệp nhỏ, tiểu công nghiệp
140
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
7
Kho tàng
50
Đối với các khu, cụm công nghiệp khi
biết quy mô công suất của từng nhà máy, xí nghiệp, nhu cầu cấp điện cần được dự
báo theo suất tiêu hao điện năng trên đơn vị sản phẩm.
1) Nguồn điện: các nhà máy điện và
các trạm biến áp nguồn từ 110KV trở lên.
2) Lưới điện được phân theo cấp đô
thị như sau:
- Đối với các đô thị từ loại I đến
loại đặc biệt, quy hoạch lưới điện từ 110KV trở lên cho toàn đô thị, qui hoạch
lưới điện từ 22KV trở lên cho từng quận, huyện.
- Đối với các đô thị còn lại, quy
hoạch từ lưới 22KV trở lên cho toàn đô thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Quy hoạch cấp điện:
- Phụ tải điện, bao gồm: phụ tải
điện sinh hoạt, phụ tải điện của từng công trình công cộng, phụ tải điện sản
xuất(nếu có), phụ tải điện khu cây xanh-công viên, phụ tải điện chiếu sáng công
cộng. Phụ tải điện được tính toán trên cơ sở các chỉ tiêu cấp điện, chỉ tiêu
cấp điện tính toán không nhỏ hơn các chỉ tiêu trong các bảng sau:
Bảng 7.4: Chỉ tiêu điện
sinh hoạt (theo hộ)
Đặc điểm khu dân cư
Chỉ tiêu (kW/hộ)
Khu nhà ở thấp tầng (1÷2 tầng) cải tạo hoặc xây mới
2
Khu nhà liền kề hoặc khu chung cư cao 4÷5 tầng
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Khu nhà ở biệt thự
5
Bảng 7.5: Chỉ tiêu cấp
điện công trình công cộng, dịch vụ (khi có dự báo quy mô xây dựng các công
trình)
TT
Tên phụ tải
Chỉ tiêu cấp điện
1
Văn phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không có Điều hòa nhiệt độ
20W/m2 sàn
- Có Điều hòa nhiệt độ
30W/m2 sàn
2
Trường học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà trẻ, mẫu giáo
+ Không có Điều hòa nhiệt độ
0,15kW/cháu
+ Có Điều hòa nhiệt độ
0,2kW/cháu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Không có Điều hòa nhiệt độ
0,1kW/HS
+ Có Điều hòa nhiệt độ
0,15kW/HS
- Trường đại học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Không có Điều hòa nhiệt độ
15W/m2 sàn
+ Có Điều hòa nhiệt độ
25W/m2 sàn
3
Cửa hàng, siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Không có Điều hòa
20W/m2 sàn
+ Có Điều hòa
30W/m2sàn
4
Nhà nghỉ, khách sạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2kW/giường
- Khách sạn hạng 2÷3 sao
2,5kW/giường
- Khách sạn hạng 4÷5 sao
3,5kW/giường
5
Khối khám chữa bệnh (công trình y tế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bệnh viện cấp quốc gia
2,5kW/giường bệnh
- Bệnh viện cấp tỉnh, thành phố
2 kW/giường bệnh
- Bệnh viện cấp quận, huyện
1,5 kW/giường bệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rạp hát, rạp chiếu bóng, rạp xiếc
- Có Điều hòa nhiệt độ
25 W/m2
Bảng 7.6: Trị số độ chói,
độ rọi các loại đường phố
Cấp đường phố
Loại đường phố
Tốc độ thiết kế (Km/h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rọi tối thiểu (Lx)
Cấp đô thị
1.Đường cao tốc
- Cấp 120
120
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấp 100
100
1,2
- Cấp 80
80
1,0
2. Đường trục chính đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
3. Đường chính đô thị
80÷100
1,0
4. Đường liên khu vực
60÷80
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp khu vực
5. Đường chính khu vực
50÷60
0,6
6. Đường khu vực
40÷50
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Đường phân khu vực
40
0,2÷0,4
8. Đường nhóm nhà ở, vào nhà
20÷30
5
Bảng 7.7: Độ rọi cho các
loại đường đi xe đạp, đi bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Độ rọi (Lx)
1
Đường đi bộ tại các trung tâm đô thị
5
2
Đường giành cho người đi xe đạp, đi bộ ở các khu vực khác
với lưu lượng người qua lại:
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
b
- Trung bình
1,5
c
- Thấp
1
3
Vỉa hè đường có mặt cắt ngang lớn hơn 5m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7.8: Độ rọi chiếu sáng công
viên, vườn hoa
TT
Đối tượng chiếu sáng
En (lx)
Công viên
Vườn hoa
1
Cổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cổng vào chính
7
-
- Cổng vào phụ
5
-
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường trục chính
5
3
- Đường nhánh, đường dạo có nhiều cây xanh
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Sân tổ chức các hoạt động ngoài trời
5
5
Bảng 7.9: Quy định độ rọi
và độ chói chiếu sáng bề mặt các công trình kiến trúc
TT
Vật liệu bề mặt công trình
Độ rọi (Lx)
Độ chói (Cd/m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá hoa, gạch men trắng
20
3
2
Gạch, sơn màu vàng nhạt
30
5
3
Đá xám, tường xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
4
Gạch, sơn màu nâu nhạt
50
5
5
Đá granít hồng
50
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông xây dựng
75
8
7
Gạch đỏ
100
8
8
Đá đen, gra-nit xám, sơn xám
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
Gạch, sơn thẫm mầu
150
8
- Nguồn điện được xác định theo quy
hoạch chung xây dựng đô thị đã được duyệt.
- Lưới điện: quy hoạch lưới điện cao
áp, lưới điện trung áp 22KV, lưới điện hạ áp 0,4KV, lưới chiếu sáng đường phố,
lưới chiếu sáng công viên, vườn hoa, chiếu sáng mặt ngoài các công trình kiến
trúc đặc biệt, các công trình văn hoá, nghệ thuật (tượng đài, đài phun nước,
các cây cầu bắc qua sông lớn...), chiếu sáng trang trí đường phố, trong công
viên, vườn hoa.
1) Chiếu sáng đô thị bao gồm: chiếu
sáng đường đô thị, chiếu sáng công viên, vườn hoa, chiếu sáng trang trí (trang
trí đường phố, cây xanh, thảm cỏ, trang trí cầu bắc qua sông lớn), chiếu sáng
bề mặt các công trình kiến trúc, tượng đài, đài phun nước (chiếu sáng mỹ thuật,
quảng cáo, thông tin, tín hiệu).
- Chiếu sáng đường đô thị gồm: chiếu
sáng đường phố, quảng trường dành cho xe cơ giới, vỉa hè và đường dành cho
người đi xe đạp, đi bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tất cả các loại đường trong đô thị
có mặt cắt ngang lòng đường từ 1,5m trở lên đều được chiếu sáng nhân tạo.
+ Các đường dành cho xe cơ giới có
mặt cắt ngang lòng đường từ 3,5m trở lên phải đảm bảo độ chói tối thiểu qui
định tại bảng 7.6.
+ Chiếu sáng đường giành cho người
đi xe đạp, đi bộ, các vỉa hè đường có mặt cắt ngang lớn hơn 5 m phải đảm bảo độ
chói tối thiểu qui định tại bảng 7.7.
- Chiếu sáng công viên, vườn hoa
gồm: chiếu sáng cổng ra vào, chiếu sáng các sân tổ chức các hoạt động ngoài
trời, chiếu sáng đường trong công viên, vườn hoa. Độ rọi tối thiểu chiếu sáng
công viên, vườn hoa quy định tại bảng 7.8.
- Chiếu sáng bề mặt các công trình
kiến trúc: độ chói qui định tại bảng 7.9.
- Chiếu sáng trang trí: chỉ áp dụng
ở một số trục đường chính, nơi công cộng như công viên, vườn hoa, quảng trường
trong những ngày lễ hội.
7.4. Quy hoạch cấp điện
điểm dân cư nông thôn.
1) Quy hoạch hệ thống cung cấp điện
cho các điểm dân cư nông thôn phải căn cứ vào khả năng điện khí hóa của từng
vùng; cần tận dụng các nguồn năng lượng khác như năng lượng mặt trời, gió, khí
bi-ô-ga, đặc biệt là thủy điện nhỏ.
2) Quy hoạch các tuyến điện trong
điểm dân cư nông thôn phải kết hợp chặt chẽ với quy hoạch giao thông và kiến
trúc, không được để đường dây đi qua những nơi chứa chất dễ nổ, dễ cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhu cầu điện phục vụ sinh hoạt
điểm dân cư nông thôn cần đảm bảo đạt tối thiểu 50% chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt
của đô thị loại V (bảng 7.1).
- Nhu cầu điện cho công trình công
cộng trong các điểm dân cư nông thôn (trung tâm xã, liên xã) phải đảm bảo ≥15%
nhu cầu điện sinh hoạt của xã hoặc liên xã.
- Nhu cầu điện phục vụ sản xuất phải
dựa theo các yêu cầu cụ thể của từng cơ sở sản xuất.
4) Thiết kế hệ thống chiếu sáng
đường cho các điểm dân cư nông thôn: khu vực trung tâm xã hoặc liên xã phải đạt
chỉ tiêu ≥3Lx, các đường khác ≥1,5Lx.
5) Trạm điện hạ thế phải đặt ở trung
tâm của phụ tải điện, hoặc ở gần phụ tải điện lớn nhất, tại vị trí thuận tiện
cho việc đặt đường dây, ít cắt đường giao thông, không gây trở ngại, nguy hiểm
cho sản xuất, sinh hoạt.
6) Các tuyến điện trung và hạ thế
cần tránh vượt qua ao, hồ, đầm lầy, núi cao, đường giao thông có mặt cắt ngang
lòng đường lớn, các khu vực sản xuất công nghiệp...
7) Trạm điện hạ thế và lưới điện
trung, cao áp trong khu vực điểm dân cư nông thôn phải đảm bảo hành lang và
khoảng cách ly bảo vệ theo quy định hiện hành.
PHẦN PHỤ LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục 1. CÁC QUY ĐỊNH VỀ THIẾT KẾ
ĐÔ THỊ
Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày
24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng:
- Điều 30: Thiết
kế đô thị trong quy hoạch chung xây dựng đô thị;
- Điều 31: Thiết
kế đô thị trong quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị.
Phụ lục 2. CÁC QUY ĐỊNH VỀ KHU VỰC
BẢO VỆ ĐÊ ĐIỀU
- Luật Đê Điều 2006.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi, số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001.
- Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày
28/11/2003 quy định chi tiết thi hành một số Điều của pháp lệnh khai thác và
bảo vệ công trình thủy lợi.
Phụ lục 4. CÁC VĂN BẢN CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN QUY ĐỊNH VỀ KHU VỰC BẢO VỆ CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
- Luật đường bộ số 26/2001/QH10
- Luật đường thủy nội địa số
23/2004/QH11 ngày 15/6/2004.
- Luật hàng hải số 40/2004/QH11 ngày
14/6/2004.
- Luật đường sắt số 35/2005/QH11
ngày 14/6/2005 của Quốc hội.
- Luật hàng không dân dụng số
66/2006/QH11 ngày 16/5/2006.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật đường
sắt.
- Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày
25/7/2006 về quản lý cảng biển và luồng hàng hải.
- Nghị định số 94/2007/NĐ-CP ngày
04/6/2007 về quản lý hoạt động bay.
- Khoảng cách ly giữa sân bay với
khu dân dụng (bảng PL4.1 và PL4.2).
Bảng PL4.1: Khoảng cách
ly tối thiểu giữa sân bay và khu dân dụng (km)
TT
Hướng cất cánh và hướng tuyến bay
so với khu dân dụng
Hạng sân bay
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV
a
Cất cánh cắt qua khu dân dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
20
30
- Tuyến bay không cắt khu dân dụng
5
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Cất cánh và tuyến bay không cắt qua khu dân dụng
2
5
6
6
Ghi chú: Hạng sân bay được xác định theo chiều dài cơ bản đường
băng hạ cất cánh như quy định trong bảng PL4.2 sau:
Bảng PL4.2: Phân hạng sân bay theo
chiều dài đường băng
Hạng sân bay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
IV
Chiều dài đường băng (m)
Dưới 800
800÷1200
1200÷1800
Trên 1800
Phân hạng sân bay theo ICAO(*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
Ghi chú: (*) ICAO là tên viết
tắt của tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (International Civil Aviation
Organization).
Phụ lục 5. CÁC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT
THẢI RẮN
- TCVN 6706-2000: Chất thải nguy
hại. Phân loại.
- TCVN 6696-2000: Bãi chôn lấp chất
thải rắn hợp vệ sinh. Yêu cầu chung về Bảo vệ môi trường.
- TCXDVN 261-2001: Bãi chôn lấp chất
thải rắn. Tiêu chuẩn thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày
9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
- Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày
31/12/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP
ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
Phụ lục 6. CẤP ĐỘC HẠI CỦA CÁC XÍ
NGHIỆP, KHO TÀNG
- TCVN 4449-1987: Phân loại xí
nghiệp, kho theo cấp độc hại và khoảng cách ly vệ sinh.
Phụ lục 7. CÁC QUY ĐỊNH VỀ CHẤT
LƯỢNG NƯỚC CẤP
- Quyết định số 09/2005/QĐ-BYT ngày
11 tháng 3 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng nước cấp tập
trung cho sinh hoạt của các đô thị, điểm dân cư nông thôn.
- Quyết định số 1329/2002/BYT/QĐ
ngày 18/4/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng nước cấp cho phép
uống trực tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục 8. CÁC QUY ĐỊNH VỀ CHẤT
LƯỢNG NƯỚC THẢI
- Nước thải sinh hoạt khi xả ra vùng
nước biển ven bờ tuân theo TCVN 5943-1995.
- Nước thải sinh hoạt - Giới hạn ô
nhiễm cho phép tuân theo TCVN 6772-2000.
- Nước thải sinh hoạt khi xả ra
nguồn nước dùng cho thủy lợi tuân theo TCVN 6773-2000.
- Nước thải sinh hoạt khi xả ra
nguồn nước ngọt bảo vệ đời sống thủy sinh tuân theo TCVN: 6774-2000
- Nước thải sinh hoạt sau trạm xử lý
nước thải tập trung đạt TCVN 7222-2002.
- Nước thải sinh hoạt khi xả ra
nguồn nước mặt tuân theo TCVN 5942-1995.
- TCVN 7382-2004: Chất lượng nước.
Nước thải bệnh viện. Tiêu chuẩn thải.
- TCVN 5945-2005 “Nước thải công
nghiệp. Tiêu chuẩn thải”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục 9. CÁC QUY ĐỊNH VỀ CHẤT
LƯỢNG KHÔNG KHÍ
- Chất lượng không khí xung quanh
điểm thải: TCVN 5937-2005.
- Nồng độ tối đa cho phép của một số
chất độc hại trong không khí xung quanh điểm thải: TCVN 5938-2005.
- TCVN 5939-2005: Chất lượng không
khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- TCVN 5940-2005: Chất lượng không
khí. Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với các chất hữu cơ.
- TCVN 6560-1999: Khí thải lò đốt
chất thải rắn y tế.
Phụ lục 10. CÁC QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG
CHÁY CHỮA CHÁY
- Luật Phòng cháy và chữa cháy, ngày
29/6/2001.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chương 11 – Quy chuẩn xây dựng ban
hành kèm theo quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25-9-1997 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng quy định về bậc chịu lửa và hạng sản xuất.
Phụ lục 11. CÁC QUY ĐỊNH VỀ MỨC ỒN
TỐI ĐA CHO PHÉP
- TCVN 5949-1998: Mức ồn tối đa cho
phép trong khu dân cư.
- TCVN 5948-1995: Mức ồn tối đa cho
phép của phương tiện giao thông đường bộ.
- TCVN 6436-1998: Mức ồn tối đa cho
phép của phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi đỗ.
- TCVN 5948-1999: Mức ồn tối đa cho
phép của phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc.
- TCVN 6962-2001: Mức rung động và
chấn động tối đa cho phép của hoạt động xây dựng và sản xuất công nghiệp đối
với môi trường khu công cộng và dân cư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các công trình quốc phòng, khu quân
sự, phải được bảo vệ theo các quy định của Pháp lệnh bảo vệ công trình quốc
phòng và khu quân sự và Nghị định của Chính phủ ban hành Quy chế bảo vệ công
trình quốc phòng và khu quân sự hoặc các quy định có liên quan khác còn hiệu
lực.
Phụ lục 13. CÁC QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ
CÁC DI TÍCH, THẮNG CẢNH
- Luật di sản văn hóa ngày
29/6/2001.
- Nghị định số 92/2002/NĐ-CP của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điểm của Luật Di sản văn hóa.
Phụ lục 14. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUY HOẠCH
XÂY DỰNG
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP, ngày
24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19
tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt đồ án
quy hoạch xây dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục 15. CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN
ĐẾN QUY HOẠCH GIAO THÔNG
- TCXDVN 104-2007: Đường đô thị. Yêu
cầu thiết kế.
- TCVN 4054-2005: Đường ôtô. Tiêu chuẩn
thiết kế.
- TCVN 5729-1997: Đường ôtô cao tốc.
Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4117-1985: Quy phạm thiết kế
đường sắt khổ 1435.
Phụ lục 16. CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN
ĐẾN QUY HOẠCH CẤP NƯỚC
- TCDXVN 33-2006: Cấp nước. Mạng
lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục 17. BẢO VỆ AN TOÀN CÔNG TRÌNH
LƯỚI ĐIỆN CAO ÁP
- Luật điện lực.
- Nghị định số 106/2005 NĐ-CP, ngày
17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số Điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp.