TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8233 : 2009
ISO/ASTM
51650 : 2005
TIÊU CHUẨN THỰC HÀNH SỬ DỤNG HỆ ĐO LIỀU XENLULOZA
TRIAXETAT
Standard
Practice for Use of a
Cellulose Triacetate Dosimetry System
Lời nói đầu
TCVN 8233 : 2009 hoàn toàn tương đương
với ISO/ASTM 51650:2005;
TCVN 8233 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F5 Vệ sinh thực phẩm và chiếu xạ biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Standard
Practice for Use of a Cellulose Triacetate Dosimetry
System
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn thực hành
này đưa ra qui trình sử dụng hệ đo liều xenluloza triaxetat (CTA) để đo liều hấp
thụ hoặc đo phân bố liều trong vật liệu chiếu xạ bằng electron hoặc photon tính
theo liều hấp thụ trong nước. Liều kế CTA là liều kế thường xuyên, đặc biệt được
dùng để đo sự phân bố liều.
CHÚ THÍCH 1 Liều kế CTA là liều kế màng
mỏng không màu.
1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng
cho các điều kiện sau:
1.2.1. Dải liều hấp thụ từ
10 kGy đến 300 kGy đối với electron và photon.
1.2.2. Dải suất liều hấp thụ
từ 3 Gy/s đến 4 x 10110 Gy/s (1) [2]).
1.2.3. Dải năng lượng bức xạ
đối với electron từ 0,2 MeV đến 50 MeV.
1.2.4. Dải năng lượng bức xạ
đối với photon là 0,1 MeV đến 50 MeV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Tiêu chuẩn này không
đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn. Trách nhiệm của người sử dụng
tiêu chuẩn này là phải tự xác lập các tiêu chuẩn thích hợp về thực hành an toàn
và sức khỏe và xác định khả năng áp dụng các giới hạn luật định trước khi sử dụng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
2.1. Tiêu chuẩn ASTM
ASTM E 170, Terminology Relating to
Radiation Measurements and Dosimetry (Thuật ngữ liên quan đến các phép đo bức xạ
và đo liều).
ASTM E 177, Practice for Use of the Terms
Precision and Bias in ASTM Test Methods (Thực hành đối với việc sử dụng thuật
ngữ độ chụm và độ dốc trong phương pháp thử ASTM).
ASTM E 178, Practice for Dealing
with Outlying Observations (Thực hành đối với việc quan sát ở xa).
ASTM E 925, Practice for the
Periodic Calibration of Narrow Band-Pass
Spectrophoto-meters (Thực hành hiệu chuẩn định kỳ các máy đo quang phổ
truyền qua dải hẹp).
ASTM E 958, Practice for Measuring
Practical Spectral Bandwidth of Utraviolet-Visible Spectrophoto-meters (Thực
hành đo thực tế dải thông phổ của máy đo quang phổ tử ngoại và nhìn thấy).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8232 (ISO/ASTM 51607), Tiêu
chuẩn thực hành sử dụng hệ đo liều cộng hưởng thuận từ electron-alanin.
ISO/ASTM 51261, Guide for Selection
and Calibration of Dosimetry Systems for Radiation Processing (Hướng dẫn lựa chọn
và hiệu chuẩn các hệ đo liều trong công nghệ xử lý bằng bức xạ).
ISO/ASTM 51400, Practice for
Characterization and Performance of a High-Dose Radiation Dosimetry Calibration
Laboratory (Thực hành xác định các đặc tính và chất lượng vận hành của phòng thử
nghiệm hiệu chuẩn liều cao).
2.3. Báo cáo của Cơ quan Quốc tế về
các Đơn vị và các Phép đo liều bức xạ (ICRU) [3])
ICRU Report 14, Radiation Dosimetry:
X-Rays and Gamma Rays with Maximum Photon Energies Between 0.6 MeV and 50 MeV
(Đo liều bức xạ: tia X và gamma với năng lượng photon tối đa từ 0,6 MeV đến 50
MeV).
ICRU Report 17, Radiation
Dosimetry: X Rays Generated at Potentials of 5 to 150 kV (Đo liều bức xạ: Đối với
tia X được sinh ra tại các hiệu điện thế từ 5 kV đến 150 kV).
ICRU Report 34, The Dosimetry of
Pulsed Radiation (Đo liều bức xạ xung).
ICRU Report 35, Radiation
Dosimetry: Electron Beams with Energies Between 1 and 50 MeV (Đo liều bức xạ:
Chùm tia electron có năng lượng từ 1 MeV đến 50 MeV).
ICRU Report 37, Stopping
Powers for Electrons and Positrons (Năng lượng hãm đối với
electron và positron).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
3.1. Định nghĩa
3.1.1. Phân bố liều hấp thụ
(Absorbed-dose mapping)
Việc đo liều hấp thụ trong một đơn vị
nạp hàng sử dụng các liều kế đặt tại các vị trí qui định để tạo ra sự phân bố
liều hấp thụ một chiều, hai chiều hoặc ba chiều, từ đó thiết lập trường phân bố
liều.
3.1.1.1. Giải thích: Liều kế CTA
với chiều dài thích hợp cho phép đo liên tục để thiết lập phân bố liều một chiều.
3.1.2. Suất liều hấp thụ (D)
[Absorbed-dose rate (D)]
Liều hấp thụ trong vật liệu trên số
gia của thời gian, là tỷ số của dD và dt.
(1)
Đơn vị là Gy.s-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Suất liều hấp thụ thường được xác
định bởi giá trị trung bình của nó trong những khoảng thời gian dài hơn, ví dụ:
với đơn vị là Gy.min-1, hoặc Gy.h-1.
(2) Đối với thiết bị chiếu xạ gamma
công nghiệp thì suất liều có thể rất khác nhau tại các vị trí khác nhau.
(3) Trong các thiết bị chiếu xạ chùm
electron với chùm tia dạng xung hoặc dạng quét thì có hai loại suất liều là:
giá trị trung bình trên một vài xung (quét) và giá trị tức thời đối với một
xung (quét). Hai giá trị này có thể khác nhau đáng kể.
3.1.3. Bước sóng
phân tích
(Analysis wavelength)
Là bước sóng của máy đo quang phổ để
đo hệ số hấp thụ quang hoặc hệ số phản xạ của liều kế.
3.1.4. Đường chuẩn (Calibration
curve)
Biểu diễn bằng đồ thị hàm đặc trưng độ
nhạy của hệ đo liều.
3.1.5. Liều kế xenluloza triaxetat (Cellulose
triacetate dosimeter)
Là màng mỏng CTA không màu thay đổi độ
hấp thụ quang khi chiếu xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện tồn tại trong đơn vị thể
tích vật liệu khi chiếu xạ nếu động năng và số các hạt tích điện (của mỗi loại)
đi vào thể tích đó bằng số đi ra khỏi thể tích đó.
3.1.6.1. Giải thích: Khi các electron
chiếm ưu thế so với các hạt tích điện thì gọi là ‘cân bằng electron’ thường
dùng để mô tả sự cân bằng hạt tích điện.
3.1.7. Mẻ liều kế (Dosimeter
batch)
Số liều kế được sản xuất từ một khối vật
liệu nhất định có thành phần đồng nhất, được chế tạo trên một dây chuyền sản xuất
riêng được khống chế theo các điều kiện nhất định và có mã nhận dạng duy nhất
3.1.8. Hệ đo liều (Dosimetry
system)
Hệ thiết bị được sử dụng để xác định
liều hấp thụ bức xạ, bao gồm các liều kế, các dụng cụ đo, các chuẩn so sánh có
liên quan và các qui trình hướng dẫn sử dụng hệ đo liều.
3.1.9. Cân bằng
electron
(Electron equilibrium)
Cân bằng hạt tích điện đối với các
electron. Xem cân bằng hạt tích điện.
3.1.10. Kế hoạch đảm bảo
chất lượng phép đo (Measurement
quality assurance plan)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.11. Tính liên kết
chuẩn đo lường (Measurement traceability)
Khả năng minh chứng bằng một chuỗi
phép so sánh liên tục phép đo đều đạt giới hạn chấp nhận được về độ không đảm bảo
đo so với chuẩn quốc gia hoặc chuẩn quốc tế được công nhận.
3.1.12. Số gia của độ
hấp thụ, (DA) [Net
absorbance, (DA)]
Sự thay đổi độ hấp thụ quang đo được tại
bước sóng đã chọn, xác định bởi sai số tuyệt đối giữa độ hấp thụ trước chiếu xạ,
Ao và độ hấp thụ sau chiếu xạ, A, như sau:
DA = |A – Ao| (2)
3.1.13. Liều kế thường xuyên (Routine
dosimeter)
Liều kế được hiệu chuẩn dựa trên liều
kế chuẩn đầu, chuẩn chính hoặc liều kế truyền chuẩn và được dùng để đo liều thường
xuyên.
3.1.14. Số gia của độ hấp thụ riêng (Dk) [(Specific net
absorbance (Dk)]
Số gia độ hấp thụ, DAl, tại một bức
sóng đã chọn, l, chia cho độ
dài quang học, d, của vật liệu làm liều kế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.15. Dự trữ (Stock)
Một phần của mẻ liều kế do người sử dụng
lưu giữ.
3.1.16. Tính liên kế (Traceability)
Xem tính liên kế chuẩn đo lường
3.2. Định nghĩa về các thuật
ngữ khác dùng trong tiêu chuẩn này có liên quan đến phép đo bức xạ và đo liều
có thể tham khảo trong tài liệu ASTM E 170. Định nghĩa trong ASTM E 170 phù hợp
với ICRU 60, do đó, ICRU 60 có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo thay thế.
4. Ý nghĩa và ứng dụng
4.1. Hệ đo liều xenluloza
triaxetat (CTA) là phương tiện đo liều hấp thụ trong vật liệu (2-15). Liều
kế có dạng màng mỏng chứa xenluloza triaxetat và chất dẻo. Hệ đo liều dựa trên
phản ứng hóa học trong màng là kết quả của sự thay đổi tính chất hấp thụ quang
trong vùng gần tử ngoại. Độ hấp thụ đo được ở bước sóng cụ thể bằng việc dùng
máy đo quang phổ hoặc các thiết bị đo quang tương đương.
4.2. Liều hấp thụ được
đánh giá bằng cách dùng đường chuẩn hoặc hàm đặc trưng độ nhạy liên kết chuẩn
đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận.
4.3. Liều hấp thụ thường
được qui định là liều hấp thụ trong nước. Liều hấp thụ trong các vật liệu khác
có thể được xác định bằng việc áp dụng các hệ số chuyển đổi được đề cập trong
ISO/ASTM Guide 51261.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Hệ đo liều này có thể
dùng trong chiếu xạ qui mô công nghiệp đối với các sản phẩm khác nhau, ví dụ thử
các hiệu ứng bức xạ, biến tính polyme và tiệt trùng dụng cụ y tế.
4.5. Phân bố liều hấp thụ
một chiều trên bề mặt hoặc trong sản phẩm có thể thu được bằng chiếu xạ liều kế
với độ dài thích hợp.
4.6. Vùng liều hấp thụ chỉ
ra trong 1.2.1 có thể đạt được bằng việc dùng tripheninphosphat (TPP) như chất
dẻo duy nhất trong liều kế.
4.7. Ảnh hưởng của độ nhạy
liều kế do sự thay đổi điều kiện chiếu xạ, như suất liều hấp thụ, nhiệt độ, độ ẩm
và môi trường sẽ được cân nhắc khi có sự khác nhau từ các điều kiện hiệu chuẩn.
4.7.1. Liều kế có độ nhạy từ
chùm electron ở suất liều tương đối cao khác hơn so với độ nhạy từ bức xạ gama ở
suất liều tương đối thấp (xem Hình 1). Việc hiệu chuẩn cần được thực hiện riêng
rẽ đối với mỗi loại bức xạ.
4.7.2. Độ nhạy liều kế tăng
tuyến tính với nhiệt độ từ -10 °C đến 60 °C ở 7 kGy/h và từ -10 °C đến 40 °C ở
1,2 kGy/h (7) và độ ẩm tương đối (tới 80 %) khi chiếu xạ ở suất liều thấp
(<10 kGy/h) đặc trưng của nguồn gamma. Hiệu ứng này không đáng kể ở suất liều
cao (>100 kGy/h). Tất cả các hiệu ứng này cần phải được xem xét trước khi liều
kế được dùng cho xử lý thường xuyên (4,7, 12,15). Đối với hệ đo liều suất
liều cao (ví dụ, chùm tia electron) thì ảnh hưởng của độ ẩm đến độ nhạy liều là
không đáng kể (4,7). Đối với các điều kiện khác, khuyến cáo người sử dụng
nên chuẩn lại hệ đo liều theo điều kiện môi trường cụ thể.

Liều trong nước
(kGy)
Bức xạ gamma (suất liều: 104
Gy/h, nhiệt độ: 25 °C, trong không khí, độ ẩm tương đối: 50 % đến 60 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Mối
liên hệ giữa số gia độ hấp thụ DA/d ở bước sóng 280 nm và liều hấp thụ trong
nước đối với chiếu xạ bằng chùm electron 1 Mev và tia gamma của nguồn 60Co
5. Yêu cầu về thiết bị,
dụng cụ
5.1. Các thành phần của hệ đo liều
Được dùng để xác định liều hấp thụ với
hệ đo liều màng mỏng.
5.1.1. Liều kế xenluloza triaxetat
Liều kế CTA ở dạng miếng nhỏ và dải với
chiều rộng, chiều dài và chiều dày thích hợp. Chiều rộng và chiều dày của liều
kế thông dụng nhất là 8 mm và 0,125 mm, tương ứng.
5.1.2. Máy đo quang phổ (hoặc thiết
bị tương đương)
Có khả năng đo các giá trị hấp thụ
quang đến 2 với độ không đảm bảo đo không lớn hơn ± 1 % ở bước sóng phân tích
(280 nm) và có tài liệu bao phủ dải bước sóng phân tích, xác định độ hấp thụ, độ
rộng quang phổ và độ tái lặp (Xem tiêu chuẩn ASTM E 925 và ASTM E 958).
5.1.3. Giá đỡ phim (hoặc dụng cụ
tương tự)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4. Thiết bị đo độ dày
Đối với liều kế điển hình có chiều dày
trong là 125 mm thì được hiệu
chỉnh độ chính xác là ± 1 mm.
6. Chuẩn bị liều kế
6.1. Liều kế dạng dải rộng
8 mm và dài 100 m cuộn trên ống có sẵn ở dạng sản phẩm thương mại và được mô tả
trong Phụ lục của tiêu chuẩn này.
6.2. Việc chuẩn bị liều kế
tại chỗ có lợi vì độ dày màng mỏng có thể điều chỉnh tùy theo mục đích sử dụng.
Khi sản xuất các liều kế dải dài để đo phân bố liều, độ dày cần phải đảm bảo đồng
đều.
6.3. Liều kế có thể được tạo
ra bằng cách đổ dung dịch chứa xenluloza triaxetat, chất dẻo và dung môi lên tấm
phẳng nằm ngang và làm bay hơi dung môi từ từ. Độ dày của màng mỏng có thể được
điều chỉnh bởi nồng độ dung dịch hoặc số lượng dung dịch đổ trên một diện tích
đã cho của tấm phẳng nằm ngang.
6.4. Công thức khuyến cáo
là xenluloza triaxetat 70 % đến 85 % khối lượng và số còn lại là một chất dẻo
triphenylphosphat (TPP) và các dung môi, ví dụ hỗn hợp metylenclorid - metanol
(13).
7. Hiệu chuẩn hệ đo
liều
7.1. Hệ đo liều phải được
hiệu chuẩn trước khi sử dụng và được hiệu chuẩn định kỳ theo quy trình hướng dẫn
sử dụng, trong đó quy định chi tiết quá trình hiệu chuẩn và các yêu cầu đảm bảo
chất lượng. Các yêu cầu hiệu chuẩn được đưa ra trong ISO/ASTM Guide 51261.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếu xạ là một khâu quan trọng của
quá trình hiệu chuẩn hệ đo liều. Việc hiệu chuẩn bằng cách chiếu xạ liều kế phải
được thực hiện theo một trong ba cách sau:
7.2.1. Chiếu xạ hiệu chuẩn ở
phòng thử nghiệm quốc gia hoặc phòng thử nghiệm được công nhận sử dụng tiêu chí
qui định trong ISO/ASTM Practice 51400, với kết quả đường chuẩn được xác nhận
theo điều kiện thực tế sử dụng, hoặc
7.2.2. Chiếu xạ liều kế tại
một thiết bị hiệu chuẩn tại chỗ cung cấp liều hấp thụ (hoặc suất liều hấp thụ)
có liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận, với kết quả đường
chuẩn được xác nhận theo điều kiện thực tế, hoặc
7.2.3. Nguồn chiếu xạ sản xuất
ở điều kiện sản xuất thực tế, cùng với các liều kế chuẩn hoặc liều kế truyền
chuẩn có liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận.
7.3. Hiệu chuẩn và xác nhận hiệu năng
của dụng cụ đo
Việc hiệu chuẩn và việc xác nhận hiệu
năng của các dụng cụ đo giữa các lần hiệu chuẩn xem ISO/ASTM Guide 51261 và/hoặc
sổ tay hướng dẫn thực hiện thiết bị cụ thể.
8. Tiến hành đo
8.1. Chọn bước sóng phân tích
Sử dụng chùm ánh sáng có bước sóng 280
nm để đo A và Ao (xem Hình 2). Bước sóng này được chọn
do độ hấp thụ thấp trước chiếu xạ và độ hấp thụ tăng tuyến tính với liều chiếu
xạ. Đối với liều kế CTA, bước sóng đo ảnh hưởng đáng kể đến kết quả, có sự thay
đổi độ hấp thụ ± 3 % khi thay đổi bước sóng phân tích 1 nm. Đặt chính xác bước
sóng là rất quan trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Đặt cân bằng máy đo
quang phổ hoặc máy đo quang được lắp đèn catôt rỗng Mn có độ hấp thụ bằng 0,
không có liều kế CTA (chỉ với không khí) trong đường quang phân tích.

Bước sóng (nm)
CHÚ THÍCH Nên chọn bước sóng 280 nm do
độ hấp thụ thấp trước khi chiếu xạ (A)) và độ hấp thụ tăng tuyến tính (A)
với liều kế (bản vẽ gốc lấy từ Tài liệu tham khảo 13 và 16).
Hình 2 - Phổ
hấp thụ trước và sau chiếu xạ của liều kế màng mỏng CTA với chùm electron 2 MeV
8.1.3. Đối với các mẫu liều
kế, cài liều kế không chiếu xạ vào giá và đặt nó vào đường quang phân tích của
máy đo quang phổ, hoặc thiết bị tương đương. Đo độ hấp thụ (Ao)
và ghi giá trị này. Cài liều kế đã chiếu xạ vào đường quang phân tích của máy
đo quang phổ, hoặc thiết bị tương đương và đo độ hấp thụ (A). Ghi giá trị
này.
8.1.4. Đối với các dải liều
kế, cài dải liều kế không chiếu xạ vào trong giá rút liều kế tự động và đi qua
đường quang phân tích của máy đo quang phổ, hoặc thiết bị tương đương. Đo giá
trị trung bình của độ hấp thụ khi dải liều rút tự động qua đường quang phân
tích và ghi lại giá trị trung bình này (Ao). Rút tự động dải liều kế
đã chiếu xạ qua đường quang phân tích và ghi lại giá trị của độ hấp thụ dọc theo
dải liều kế (A).
CHÚ THÍCH 3 Đầu tiên hệ số hấp thụ giảm
và sau đó tăng chậm với thời gian bảo quản hơn 15 min sau khi chiếu xạ bằng chùm
electron suất liều cao. Số đọc sẽ hoàn toàn ổn định sau chiếu xạ 2 h. Do vậy, cần
đo hệ số hấp thụ sau khoảng thời gian nhất định, ví dụ, sau chiếu xạ 2 h (7,14)
8.1.5. Đo độ dày, d,
của mỗi mẫu liều kế hoặc độ dày trung bình,
, của
dải liều kế, tính số gia độ hấp thụ DA/d hoặc DA/
. Đối với dải liều
kế, tính số gia độ hấp thụ dọc theo dải liều kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.6. Lập đường chuẩn bằng
cách vẽ đồ thị số gia độ hấp thụ DA/d cụ thể theo liều hấp thụ. Ví dụ đường
chuẩn chỉ ra trong Hình 1.
8.1.7. Làm khớp các số liệu
với hàm phân tích thích hợp để tạo ra đồ thị khớp với số liệu. Hàm tuyến tính
khớp nhất các số liệu trong dải liều hấp thụ được áp dụng thực tế (xem Hình 1).
8.1.8. Tính hệ số thay đổi
(CV) của các số đọc liều kế đơn lẻ của giá trị Ao và giá trị
A ở mỗi một liều từ các phép đo lặp lại (xem 11.2). Các số liệu nghi ngờ nằm
ngoài cần phải kiểm tra và ước tính theo qui trình thống kê trong ASTM E 177 và
ASTM E 178.
9. Thực hành chung
9.1. Nhận biết mỗi liều kế
thích hợp bằng mẻ và số mẻ.
9.2. Sử dụng qui trình chiếu
xạ và qui trình đo trong Mục 7 và Mục 8.
9.3. Khi sử dụng photon (bức
xạ gamma hoặc bức xạ hãm) để hiệu chuẩn, bao xung quanh liều kế với độ dày
thích hợp của liều kế CTA, các vật liệu tương đương như polysteren hoặc
polymethacrylat để đạt được gần điều kiện cân bằng electron.
9.4. Xác định số gia độ hấp
thụ cụ thể của mỗi liều kế CTA sau khi chiếu xạ và đánh giá liều hấp thụ dựa
trên đường chuẩn phù hợp tính đến các ảnh hưởng chỉ ra trong Điều 10.
10. Ảnh hưởng của môi
trường và các ảnh hưởng khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1. Độ nhạy liều kế bị ảnh
hưởng bởi nhiệt độ và độ ẩm của liều kế, đặc biệt với bức xạ gamma. Đối với liều
kế trong Bảng A1.1, ví dụ sự phụ thuộc hệ số nhiệt độ của độ nhạy liều kế vào
khoảng +0.5 %/°C (-10 °C đến 60 °C) ở suất liều hấp thụ 7 kGy/h và độ ẩm tương
đối khoảng 60 % đối với chiếu xạ gamma. Ví dụ: sự phụ thuộc độ ẩm khoảng +0,2 %
trên 1 % thay đổi độ ẩm tương đối ở suất liều £ 10 kGy và trong dải
nhiệt độ từ 25 °C đến 40 °C (7,15).
10.1.2. Độ nhạy liều kế bị ảnh
hưởng bởi suất liều hấp thụ. Độ nhạy thay đổi từ từ với suất liều trong dải 104
Gy/h đến 106 Gy/h (6), trong khi gần như không đổi trong dải
106 Gy/h đến 4x1010 Gy/h (1, 7,16). Sự khác nhau về
độ nhạy được gây ra bởi sự khác nhau về suất liều lớn hơn là khác nhau về loại
bức xạ. Như Hình 3 (17), nghiên cứu với tia X (bức xạ hãm) chỉ ra rằng độ
nhạy liều kế thay đổi từ từ trong dải suất liều từ 104 Gy/h đến 106
Gy/h. Độ nhạy liều kế phù hợp đối với chùm electron trong dải suất liều
cao hơn và phù hợp đối với bức xạ gamma trong vùng suất liều thấp hơn.
CHÚ THÍCH 5 Ảnh hưởng của suất liều đến
độ nhạy liều kế có thể được hạn chế khi liều kế được chiếu xạ trong chân không
hoặc trong môi trường nitơ; độ nhạy liều kế ở suất liều thấp của bức xạ gamma
giống độ nhạy liều kế ở suất liều cao được dùng của electron. Ảnh hưởng của suất
liều do ảnh hưởng của khuyếch tán ôxy và NOx vào màng CTA (14).
Xem Hình 1.
10.1.3. Trong trường hợp chiếu
xạ photon, cần bao xung quanh liều kế CTA bằng vật liệu tương đương CTA với độ
dày thích hợp, ví dụ: như polysteren hoặc polymetylmetacrylat để đạt được gần
điều kiện cân bằng electron.
10.2. Ảnh hưởng của môi trường trong
khi bảo quản
10.2.1. Liều kế không nhạy với
ánh sáng nhìn thấy và các điều kiện độ ẩm trong khi bảo quản. Thực tế, bảo quản
liều kế ở khu vực bảo quản bình thường của phòng thử nghiệm hoặc trong phòng
thiết bị.

Suất liều
trung bình (Gy/h)
Hình 3 - Độ
nhạy tương đối của liều kế CTA (FTR-125) trong không khí như hàm suất liều
trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Thao tác với liều kế
10.3.1. Màng mỏng liều kế được
chiếu xạ liều cao vượt quá 200 kGy trở nên tương đối giòn đến vài độ và cần
thao tác cẩn thận. Trong quá trình đo không sờ tay trần vào bề mặt liều kế
tránh để lại dấu tay, bụi, vết nước .v.v.. Sự nhiễm bẩn bề mặt sẽ ảnh hưởng đến
mật độ quang.
11. Yêu cầu tối thiểu
về hồ sơ
11.1. Hiệu chuẩn
11.1.1. Lưu hồ sơ số mẻ (mã)
loại liều kế.
11.1.2. Lưu hồ sơ hoặc viện
dẫn ngày chiếu xạ, nhiệt độ chiếu xạ, độ ẩm, sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm (nếu
có), nguồn bức xạ và dải suất liều, và các thiết bị liên quan dùng để hiệu chuẩn
liều kế.
11.2. Áp dụng
11.2.1. Lưu hồ sơ ngày chiếu
xạ, nhiệt độ, độ ẩm, sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm (nếu có), loại bức xạ dải suất
liều, vị trí liều kế/cấu hình chiếu xạ và các thiết bị liên quan dùng để phân
tích liều kế.
11.2.2. Lưu hồ sơ số gia độ hấp
thụ riêng (độ hấp thụ trước và sau chiếu xạ), hiệu chỉnh nhiệt độ, độ dày màng
mỏng và số gia độ hấp thụ riêng và kết quả liều hấp thụ đối với mỗi liều kế. Viện
dẫn đường chuẩn sử dụng để thu được liều hấp thụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.4. Lưu hồ sơ hoặc viện dẫn
kế hoạch đảm bảo chất lượng đo được dùng cho ứng dụng hệ đo liều.
12. Độ không đảm bảo
đo
12.1. Phép đo liều cần phải
kèm theo độ không đảm bảo đo mới có giá trị.
12.2. Thành phần độ không đảm
bảo sẽ được phân thành hai loại sau đây:
12.2.1. Loại A - Được đánh
giá bằng phương pháp thống kê, hoặc
12.2.2. Loại B - Được đánh
giá bằng phương pháp khác.
12.3. Các cách khác về phân
loại độ không đảm bảo đã được dùng rộng rãi và có thể có ích cho báo cáo về độ
không đảm bảo. Ví dụ, thuật ngữ độ chụm và độ chệch hoặc sai số ngẫu nhiên và
sai số hệ thống (không ngẫu nhiên) được dùng để mô tả các loại sai số khác
nhau.
12.4. Nếu thực hiện đánh
giá độ không đảm bảo theo tiêu chuẩn này, việc đánh giá độ không đảm bảo mở rộng
của liều hấp thụ được xác định bởi hệ đo liều này phải nằm trong khoảng ± 6 % đối
với suất liều cao hơn 106 Gy/h cho hệ số k = 2 (xấp xỉ độ tin cậy 95
% đối với các dữ liệu được phân bố thông thường).
CHÚ THÍCH 6 Nhận biết độ không đảm bảo
đo loại A và loại B dựa trên phương pháp đánh giá độ không đảm bảo đo xuất bản
năm 1995 bởi tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) trong tài liệu hướng dẫn về biểu
thức độ không đảm bảo trong phép đo (17). Mục đích dùng loại đặc trưng
này là để tăng cường sự hiểu biết về độ không đảm bảo được xây dựng như thế nào
và cung cấp cơ sở để so sánh quốc tế về kết quả đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
A.1. Thông tin về liều kế màng mỏng xenluloza
triaxetat (CTA)
A1.1. Thông tin này chỉ nhằm
mục đích hướng dẫn, vì tính năng của liều kế có thể thay đổi từ mẻ này sang mẻ
khác.
A1.2. Các đặc tính cơ bản
của liều kế CTA có sẵn đưa ra trong Bảng A1.1.
Bảng A1.1 -
Các đặc tính cơ bản của liều kế CTA có sẵn
Loại liều kế
A
Kích thước
liều kế (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước sóng
phân tích
(nm)
Dải liều hấp
thụ (KGy)
FTR-125
8 x 100 000
(cuộn)
125
280
10 đến 300
A Nhà cung cấp
liều kế ở thời điểm này là Fuji Photo Film Co., 2-26-30 Nishiazabu, Minato-ku,
Tokyo, 106-8620 Nhật bản.
A1.3. Nhà cung cấp liều kế
được liệt kê trong chú thích của Bảng A1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A1.2 -
Ví dụ thiết bị đo hệ số hấp thụ đối với liều kế CTA
Dụng cụ đo
Loại liều kế
Kiểu đo
Nguồn sáng
Dải hấp thụ
Nhà cung cấp
A
NHV FDR-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTA không màu
(FTR-125)
Kiểu quét
và mẫu liều
kế
8 mm x 60 mm
Đèn catốt
rỗng Mn
(279,5 mm)
0 đến 1,999
NHV, Mỹ Inc.
100 Griffin Brook Drive, Methuen, MA
01844, Mỹ
Máy đo
quang phổ kết hợp với dụng cụ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(FTR-125)
Kiểu quét
190 đến 1100nm
2 nm độ rộng bước
sóng quét ± 2
nm
0 đến 3,0
Rue Laurent Frie BP 40443 F-67412
lllkirch cedex, Pháp
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
(1) Kudo. H., Celina, ML,
Malone. G. M., Kaye, R. J., Gillen. K. T., and Clough. R
L., "Pulsed e Beam Irradiation of Polymers-Comparison of Dose
Rate Effects and LET Effects," Radiation Physics and Chemistry, Vol
48, 1996. pp. 555-562.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Puig, J. A., Laizier,
J., and
Sundardi. F., "Le Film TAC, Dosimetric Plastique des Doses dTrradiation
Recues en Sterilization," Proceedings from the
Symposium, Bombay, on Radiosterilization of Medical Products, IAEA,
Vienna, Austria, 1974, pp. 113-120.
(4) Levine, H., McLaughlin, W. L., and
Miller. A., 'Temperature
and Humidity Effects on the Gamma-Ray Response and Stability of
Plastic Dosimeters," Radiation Physics and Chemistry, Vol 14. 1979, pp.
551-574.
(5) McLaughlin, W. L.,
Humphreys, J. C, Radak, B.
B., Miller. A., and Olejnik, T. A., "The Response of Plastic Dosimeters to
Gamma Rays and Elections at High Dose Rates," Radiation Physics and
Chemistry, Vol 14, 1979, pp. 533-550.
(6) Tamura, N., Tanaka, R., Mitomo, S., and Nagai,
S.,
"Properties of Cellulose Triacetate Dose Meter," Radiation Physics
and Chemistry,
Vol
18, 1981, pp. 947-957.
(7) Tanaka, R., Mitomo, S„
and Tamura, N., "Effect of Temperature, Relative Humidity, and Dose Rate
on the Sensitivity of Cellulose Triacetate Dosimeters to Electrons and
Gamma-Rays," International
Journal of
Radiation and Isotopes, Vol 35, 1981, pp. 875-881.
(8) McLaughlin. W. L., Uribe, R.
M., and Miller, A.,
"Megagray Dosimetry (or Monitoring of Very Large Radiation Doses)." Radiation
Physics and Chemistry, Vol 22,
1983, pp. 333-362.
(9) McLaughlin, W. L., Miller, A.,
Abdel-Rahim, E, and Preisinger. T„ "Plastic Film Materials for Dosimetry
of Very Large Absorbed Doses," Radiation Physics and Chemistry, Vol 25,
1985, pp. 729-748.
(10) Gehringer. P., Proksch,
E., and Eschweiler. H., “Oxygen Effect
in Cellulose Triacetate Dosimetry,” High Dose Dosimetry, Proceedings
of Symposium, Vienna, 1984,
STI/PUB/671, IAEA. Vienna Austria. 1985, pp. 333-344.
(11) Dunsch, L., Schumann,
W., Heger, A.,
“A New
Cellulose Triacetate Dosimeter,” International Journal of Radiation
Application and Instruments, Part C, 1986, pp. 619-629.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13) Sunaga; H., Tanaka,
R., Sasaki. T„
and Yoshida, K.. “Thin
Cellulose TriaoMarc Dosimeter”, Proceedings from the Conference on Radiation
Curing. Asia (CRCA'88). The Organizing Committee of CRCA, Tokyo, Japan. 1988,
pp. 385-390.
(14) Matsuda. K„ and
Nagai, S., "Studies on the Radiation-lnduced Coloration Mechanism of the
Cellulose Triacetate Film Dosimeter," International Journal of
Radiation Application and Instruments, Part A. Vol 42, 1991, pp.
1215-1227.
(15) Tanaka, R., Mitomo. S., Sunaga. H,. Matsuda. K„
and Tamura, N., "Manual of CTA Dose Meter," JAERI-M Report 82-033,
Japan Atomic Energy Research Institute, Tokyo, Japan, 1982,
(16) Sunaga, H.,
Tachibana, H., Tanaka, R., Okamoto, J., Terai, H., and Saito, T., "Study
on Dosimetry of Bremsstrahlung Radiation Processing," Radiation Physics
and Chemistry, Vol 42,
1993.
pp. 749-752.
(17) "Guide to the
Expression of Uncertainty in Measurement," International Organization for
Standardization, 1995 ISBN 92-67-10188-9. Available from The International
Organization for Standardization, I rue de Varembe, Case Postale 56, CH-1211.
Geneva 20, Switzerland.
[1]) Tiêu chuẩn thực hành này nằm trong phạm
vi thẩm quyền của ASTM Ban E
10 Công nghệ và ứng dụng hạt
nhân và thuộc trách nhiệm của Tiểu Ban E10.01 Đo liều quá trình bức xạ và
cùng thuộc phạm vi thẩm quyền của
ISO/TC 85/WG 3.
Ấn bản hiện hành được thông qua vào ngày 1
tháng 6 năm 2004, được xuất bản ngày 15 tháng 5 năm 2005, nguyên bản là ASTM E
1650-94. ASTM E 1650-94 được ISO thông qua vào năm 1998 với số hiệu tiêu chuẩn
là ISO 15570:1998. Tiêu chuẩn ISO/ASTM 51650:2005 hiện hành là bản soát xét
chính của ISO 15570.
[2]) Số in đậm
trong dấu ngoặc đơn viện dẫn trong Tài liệu viện dẫn ở cuối Têu chuẩn này.
[3]) Ủy ban quốc
tế về các phép đo và các đơn vị đo bức xạ (ICRU). 7910 Woodmont Ave., Bethesda, MD
20814, Mỹ.