Phần
1: Quy định chung
|
Phần
2: Quy định kỹ thuật
|
|
Chương
1 - Thứ tự hiệu lực của hệ thống báo hiệu và thứ tự đường ưu tiên
|
|
Chương
2 - Hiệu lệnh điều khiển giao thông
|
|
Chương
3 - Biển báo hiệu
|
|
Chương 4 - Biển báo
cấm
|
|
Chương 5 - Biển báo
nguy hiểm và cảnh báo
|
|
Chương 6 - Biển
hiệu lệnh
|
|
Chương 7 - Biển chỉ
dẫn trên đường ô tô không phải là đường cao tốc
|
|
Chương 8 - Biển
phụ, biển viết bằng chữ
|
|
Chương 9 - Biển chỉ
dẫn trên đường cao tốc
|
|
Chương 10 - Vạch kẻ
đường
|
|
Chương 11 - Cọc
tiêu, tiêu phản quang, tường bảo vệ và hàng rào chắn
|
|
Chương 12 - Cột kilômét,
Cọc H
|
|
Chương 13 - Mốc lộ
giới
|
|
Chương 14 - Báo
hiệu cấm đi lại
|
|
Chương 15 - Gương
cầu lồi, dải phân cách và lan can phòng hộ
|
Phần 3: Quy định về
quản lý
|
Phần 4: Tổ chức
thực hiện
|
Phụ lục A - Đèn tín
hiệu
|
Phụ lục B - Ý nghĩa
- Sử dụng biển báo cấm
|
Phụ lục C - Ý nghĩa
- Sử dụng biển báo nguy hiểm và cảnh báo
|
Phụ lục D - Ý nghĩa
- Sử dụng biển hiệu lệnh
|
Phụ lục E - Ý nghĩa
- Sử dụng biển chỉ dẫn
|
Phụ lục F - Ý nghĩa
- Sử dụng các biển phụ
|
Phụ lục G - Ý nghĩa
- Sử dụng vạch kẻ đường
|
Phụ lục I - Cột
kilômét - Cọc H - Mốc lộ giới
|
Phụ lục K - Kích
thước chữ viết và con số trên biển báo
|
Phụ lục M - Chi
tiết các thông số thiết kế biển báo
|
Phụ lục N - Mã hiệu
đường cao tốc
|
Phụ lục O - Kích
thước mã hiệu đường bộ
|
Phụ lục P - Chi
tiết các thông số thiết kế biển báo chỉ dẫn trên đường cao tốc
|
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về hệ thống báo hiệu đường bộ, bao
gồm: hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn giao thông, chiếu
sáng, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, tường bảo vệ và rào chắn, cột
kilômét, cọc H, mốc lộ giới, gương cầu lồi, dải phân cách và các thiết bị an
toàn giao thông khác.
Quy
chuẩn này quy định về hệ thống báo hiệu áp dụng cho tất cả các tuyến đường bộ
trong mạng lưới đường bộ Việt Nam bao gồm: đường cao tốc, đường quốc lộ, đường
tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị, đường chuyên dùng và các đường nằm
trong hệ thống đường bộ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
(Hiệp định GMS-CBTA, các thỏa thuận trong ASEAN và các thỏa thuận quốc tế khác)
- sau đây gọi là các tuyến đường đối ngoại.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy
chuẩn này áp dụng đối với người tham gia giao thông trên mạng lưới đường bộ của
Việt Nam và các tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, đầu tư xây dựng, bảo
vệ, bảo trì, khai thác, sử dụng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong
Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Đường đô thị
(ĐĐT) là đường nằm trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị xã
và thị trấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.
Đường
dành riêng cho các loại phương tiện cơ giới là tuyến đường, phần đường hoặc làn
đường dành riêng cho phương tiện cơ giới lưu thông, tách biệt với phần đường
dành riêng cho các phương tiện thô sơ và người đi bộ bằng dải phân cách hoặc
vạch sơn dọc liền và được chỉ dẫn bằng biển báo hiệu hoặc vạch sơn.
3.4. Đường dành riêng cho
một số loại phương tiện là tuyến đường, phần đường hoặc làn đường dành riêng cho
một hoặc một vài loại phương tiện được lưu thông tách biệt với phần đường cho
các phương tiện khác và được chỉ dẫn bằng biển báo hiệu hoặc vạch sơn.
3.5.
Đường
dành riêng cho các phương tiện thô sơ và người đi bộ là tuyến đường, phần
đường hoặc làn đường được phân biệt với phần đường dành riêng cho phương tiện
cơ giới bằng các dải phân cách hoặc vạch sơn dọc liền.
3.6.
Đường
ưu tiên
là đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được các phương tiện giao
thông đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được đặt biển
báo hiệu đường ưu tiên.
3.7.
Làn
đường ưu tiên
là làn đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được quy định là ưu
tiên sẽ được các phương tiện khác nhường đường khi cùng tham gia giao thông.
3.8. Đường không ưu tiên là đường giao cùng
mức với đường ưu tiên.
3.9.
Đường
một chiều
là đường chỉ cho đi một chiều.
3.10.
Đường
hai chiều
là đường dùng chung cho cả chiều đi và về trên cùng một phần đường xe chạy mà
không có dải phân cách.
3.11.
Đường
đôi
là đường mà chiều đi và về được phân biệt bằng dải phân cách (trường hợp phân
biệt bằng vạch sơn thì không phải đường đôi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13.
Phần
đường dành cho xe cơ giới là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng qua lại.
3.14.
Phần
đường dành cho xe thô sơ là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện
giao thông thô sơ đường bộ qua lại.
3.15.
Làn
đường
là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có đủ bề
rộng cho xe chạy an toàn. Một phần đường xe chạy có thể có một hoặc nhiều làn
đường.
3.16.
Dải
phân cách là
bộ phận của đường mà xe không chạy trên đó được và để phân chia phần đường xe
chạy thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường dành cho
xe cơ giới và xe thô sơ hoặc của nhiều loại xe khác nhau trên cùng một chiều
giao thông.
3.17.
Nơi
đường giao nhau cùng mức (nơi đường giao nhau hoặc nút giao) là nơi hai hay nhiều
đường bộ gặp nhau trên cùng một mặt phẳng, gồm cả mặt bằng hình thành vị trí
giao nhau đó.
3.18.
Xe
cơ giới là
chỉ các loại xe ô tô; máy kéo; rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc được kéo bởi xe ôtô; xe máy 2 bánh; xe máy 3 bánh;
xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các
loại xe tương tự được thiết kế để chở người và hàng hóa trên đường bộ.
Xe cơ giới bao gồm cả tàu điện bánh lốp (là loại tàu dùng điện nhưng không chạy
trên đường ray).
3.19.
Trọng
tải bản thân xe
là khối lượng bản thân của xe, đo bằng kilôgam (kg) hoặc tấn (t) ở trạng thái
tĩnh được ghi theo thông số quy định trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ không kể đến khối lượng người trong xe và khối
lượng hàng hóa trên xe.
3.20.
Trọng
tải toàn bộ xe (tổng trọng tải) là bằng khối lượng bản thân xe cộng với khối
lượng của người, hành lý và hàng hóa xếp trên xe (nếu có).
3.21.
Trọng
tải toàn bộ xe cho phép là bằng trọng tải bản thân xe cộng với khối lượng chuyên
chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.23.
Xe
ô tô con
(hay còn gọi là xe con) là xe ô tô được xác định theo Giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, để chở người không quá 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái).
3.24. Xe bán tải (xe
pickup), xe tải VAN có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông
dưới 950 kg, xe 3 bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg, trong tổ chức
giao thông, được xem là xe con.
3.25.
Ô
tô tải (hay còn gọi là xe tải) là xe ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu để
chuyên chở hàng hóa (bao gồm cả ô tô đầu kéo, ô tô kéo rơ moóc và các loại xe
như xe PICK UP, xe tải VAN có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao
thông từ 950 kg trở lên).
3.26.
Ô
tô khách (hay còn gọi là xe khách) là xe ô tô được xác định theo Giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ để chở người với số lượng lớn hơn 9 người.
3.27.
Ô
tô đầu kéo kéo sơ-mi rơ-moóc là xe cơ giới chuyên chở hàng hóa mà thùng
xe là sơ-mi rơ-moóc được thiết kế nối với ô tô đầu kéo và truyền một phần trọng
lượng đáng kể lên ô tô đầu kéo và ô tô đầu kéo không có bộ phận chở hàng hóa
hoặc chở người (ô tô đầu kéo là ôtô được thiết kế để kéo sơ-mi rơ-moóc).
3.28.
Ô
tô kéo rơ-moóc
là xe ô tô được thiết kế để dành riêng kéo rơ-moóc hoặc là xe có kết cấu để kéo
thêm rơ-moóc, có khối lượng cho phép kéo theo được xác định theo Giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
3.29.
Rơ-moóc là tổng hợp gồm hệ
thống trục và lốp xe có kết cấu vững chắc được
kết nối với xe ô tô sao cho khối lượng toàn bộ của rơ moóc không đặt lên ô tô
kéo.
3.30.
Máy
kéo
là chỉ đầu máy tự di chuyển bằng xích hay bánh lốp để thực hiện các công việc
đào, xúc, nâng, ủi, gạt, kéo, đẩy.
3.31.
Xe
mô tô (hay còn gọi là xe máy) là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe
tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở
lên, trọng tải bản thân xe không quá 400 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.33.
Xe
thô sơ
gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe xích lô, xe súc vật kéo, xe lăn
dùng cho người khuyết tật và các loại xe tương tự không sử dụng động cơ gây ra
sức kéo.
3.34.
Xe
đạp
là phương tiện có hai bánh xe hoặc ba bánh và di chuyển được bằng sức người đạp
hoặc bằng tay quay, kể cả xe chuyên dùng của người khuyết tật có tính năng
tương tự.
3.35.
Xe
đạp thồ
là xe đạp chở hàng trên giá đèo hàng hoặc chằng buộc hai bên thành xe.
3.36.
Xe
người kéo
là những loại phương tiện thô sơ có một hoặc nhiều bánh và chuyển động được nhờ
sức người kéo hoặc đẩy trừ xe nôi trẻ em và phương tiện chuyên dùng đi lại của
người tàn tật.
3.37.
Xe
súc vật kéo
là những phương tiện thô sơ chuyển động được do súc vật kéo.
3.38.
Người
tham gia giao thông
là người điều khiển; người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ;
người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường.
3.39.
Xe
ưu tiên
là xe được quyền ưu tiên theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
3.40.
Mốc
lộ giới
là cọc mốc được đặt ở mép ngoài cùng xác định ranh giới của đất dành cho đường
bộ theo chiều ngang đường.
3.41. Giá long môn
là một dạng kết cấu ngang qua đường ở phía trên phần đường xe chạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.43.
Hàng
nguy hiểm
là
hàng nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên đường có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe
con người, kết cấu hạ tầng công trình giao thông, môi trường, an toàn và
an ninh quốc gia.
3.44.
Tốc
độ vận hành
là tốc độ mà người lái vận hành chiếc xe của mình.
3.45.
Tốc
độ thiết kế
là tốc độ được lựa chọn để thiết kế các yếu tố cơ bản của đường trong các điều
kiện khó khăn.
3.46.
Tốc
độ suất tích lũy 85% (V85) là tốc độ vận hành mà ở đó 85% các lái xe vận
hành xe chạy từ tốc độ này trở xuống.
3.47.
Tốc
độ tối đa
cho phép là tốc độ lớn nhất trên một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn
đường được cấp có thẩm quyền quy định. Người điều khiển phương tiện không được
phép vận hành xe ở tốc độ cao hơn.
3.48.
Tốc
độ tối thiểu cho phép
là tốc độ nhỏ nhất trên một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường được cấp có
thẩm quyền quy định. Người điều khiển phương tiện không được phép vận hành xe ở
tốc độ nhỏ hơn khi có điều kiện giao thông đảm bảo an toàn cho phép xe chạy với
tốc độ cao hơn.
3.49.
Tầm
nhìn
là khoảng cách đo dọc theo mặt đường tính từ mũi xe của một chiếc xe đang chạy
đến một vật thể ở phía trước.
3.50.
Tầm
nhìn dừng xe an toàn
là khoảng cách đo dọc theo đường tính từ mũi xe để một chiếc xe đang chạy có
thể dừng lại an toàn trước một vật thể tĩnh bất ngờ xuất hiện trên cùng một làn
đường ở phía trước.
3.51.
Tầm
nhìn vượt xe an toàn
là khoảng cách đo dọc theo mặt đường tính từ mũi xe để một chiếc xe đang chạy
trên đường 2 làn xe hai chiều có thể vượt qua một chiếc xe khác chạy chậm hơn
cùng chiều bằng cách chiếm dụng làn xe chạy phía chiều ngược lại và quay trở về
làn cũ của mình một cách an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.53.
Xe
trên các làn chạy nhanh hơn nhau: Trên đường có từ hai làn xe cơ giới mỗi
chiều trở lên (được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường), người điều khiển
phương tiện phải cho xe đi trong một làn đường. Khi lưu thông, phương tiện trên
các làn khác nhau có thể chạy nhanh hơn nhau miễn là tuân thủ quy định về tốc
độ và loại phương tiện sử dụng làn đường và khi chuyển làn phải tuân thủ theo
quy tắc giao thông đường bộ.
3.54. Nhường đường cho phương
tiện khác là tình huống giao thông mà phương tiện nhường đường
không tiếp tục di chuyển như hiện tại để phương tiện được nhường đường không
phải chuyển hướng hoặc phải phanh đột ngột.
3.55.
Nút giao khác mức liên thông là nơi giao nhau của đường bộ bằng tổ
hợp các công trình vượt hoặc chui và nhánh nối mà ở đó cho phép các phương tiện
tham gia giao thông chuyển hướng đến đường ở các cao độ khác nhau.
3.56.
Nhánh
nối
là đường dùng để kết nối các hướng đường trong nút giao.
3.57.
Lối
ra
là nơi các phương tiện tham gia giao thông tách ra khỏi dòng giao thông trên
đường chính.
3.58.
Lối
vào
là nơi các phương tiện tham gia giao thông nhập vào dòng giao thông trên đường
chính.
Điều
4. Thứ tự hiệu lực của hệ thống báo hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Hiệu lệnh của người
điều khiển giao thông;
4.1.2.
Hiệu
lệnh của đèn tín hiệu;
4.1.3. Hiệu lệnh của biển
báo hiệu;
4.1.4. Hiệu lệnh của vạch
kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường.
4.2. Khi ở một vị trí đã
có biển báo hiệu đặt cố định lại có biển báo hiệu khác đặt có tính chất tạm
thời mà hai biển có ý nghĩa khác nhau thì người tham gia giao thông phải chấp
hành hiệu lệnh của biển báo hiệu có tính chất tạm thời. Biển có tính chất tạm
thời là biển sử dụng mang tính tình huống nhằm tổ chức điều khiển giao thông có
tính chất ngắn hạn như trong các sự kiện, sự cố giao thông hay sử dụng trong
quá trình thi công hoặc sửa chữa đường.
Điều 5. Thứ tự đường ưu tiên
5.1.
Quy
định về thứ tự đường ưu tiên như sau:
-
Đường cao tốc;
-
Quốc lộ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đường tỉnh;
-
Đường huyện;
-
Đường xã;
-
Đường chuyên dùng.
5.2.
Nếu
hai đường cùng thứ tự, giao nhau cùng mức, việc xác định đường nào là đường ưu
tiên được xem xét lần lượt theo quy định sau:
5.2.1. Được cấp có thẩm
quyền quy định là đường ưu tiên;
5.2.2. Đường có cấp kỹ
thuật cao hơn thì được ưu tiên;
5.2.3. Khi lưu lượng xe
khác nhau, đường có lưu lượng xe trung bình ngày đêm lớn hơn thì được ưu tiên;
5.2.4. Khi lưu lượng xe trung bình ngày đêm bằng nhau,
đường có nhiều xe ô tô vận tải công cộng lớn hơn thì được ưu tiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.
Không
được quy định cả hai đường giao nhau cùng mức cùng đồng thời là đường ưu tiên.
Điều
6. Các phương pháp điều khiển giao thông
6.1.
Các
phương tiện điều khiển giao thông:
6.1.1. Bằng tay;
6.1.2. Bằng cờ;
6.1.3. Bằng gậy điều khiển
giao thông có màu đen trắng xen kẽ (có đèn hoặc không có đèn ở bên trong);
6.1.4. Bằng đèn tín hiệu
ánh sáng.
6.2.
Phương
pháp chỉ huy giao thông:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Bằng hệ thống tín
hiệu ánh sáng tự động.
Điều 7. Hiệu lệnh của người điều khiển giao
thông
7.1.
Hiệu
lệnh của người điều khiển được thể hiện bằng tay, cờ, gậy hoặc đèn tín hiệu ánh
sáng điều khiển giao thông. Để thu hút sự chú ý của người tham gia giao thông,
người điều khiển giao thông ngoài sử dụng các phương pháp nêu trên còn dùng
thêm còi.
7.2. Hiệu lệnh của người
điều khiển giao thông:
7.2.1. Tay giơ thẳng đứng
để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở các hướng đều phải dừng lại;
7.2.2. Hai tay hoặc một tay
dang ngang để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau
người điều khiển phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và
bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng; cánh tay trái người điều
khiển gập đi gập lại sau gáy để báo hiệu người tham gia giao thông bên trái
người điều khiển đi nhanh hơn hoặc cánh tay phải người điều khiển gập đi gập
lại trước ngực để báo hiệu người tham gia giao thông bên phải người điều khiển
đi nhanh hơn; bàn tay trái hoặc phải của người điều khiển ở vị trí ngang thắt
lưng và đưa lên, xuống báo hiệu người tham gia giao thông ở bên trái hoặc bên
phải người điều khiển đi chậm lại; bàn tay trái hoặc phải của người điều khiển
giơ thẳng đứng vuông góc với mặt đất báo hiệu người tham gia giao thông ở bên
trái hoặc bên phải người điều khiển dừng lại;
7.2.3. Tay phải giơ về phía
trước để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía sau và bên phải người
điều khiển dừng lại; người tham gia giao thông ở phía trước người điều khiển
được rẽ phải; người tham gia giao thông ở phía bên trái người điều khiển được đi
tất cả các hướng; người đi bộ qua đường phía sau lưng người điều khiển giao
thông được phép đi; đồng thời tay trái giơ về phía trước lặp đi lặp lại nhiều
lần, song song với tay phải báo hiệu người tham gia giao thông ở phía bên trái
người điều khiển được rẽ trái qua trước mặt người điều khiển.
7.3. Quy định về việc sử
dụng âm hiệu còi trong điều khiển giao thông của cảnh sát điều khiển giao thông
như sau:
7.3.1. Một tiếng còi dài,
mạnh là ra lệnh dừng lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3. Một tiếng còi dài và
một tiếng còi ngắn là cho phép rẽ trái;
7.3.4. Hai tiếng còi ngắn,
thổi mạnh là ra hiệu nguy hiểm đi chậm lại;
7.3.5. Ba tiếng còi ngắn
thổi nhanh là báo hiệu đi nhanh lên;
7.3.6. Thổi liên tiếp tiếng
một, nhiều lần, mạnh là báo hiệu phương tiện dừng lại để kiểm tra hoặc báo hiệu
phương tiện vi phạm.
7.4. Quy định về việc sử
dụng ánh sáng trong hiệu lệnh dừng xe của người điều khiển giao thông như sau:
cầm đèn ánh sáng có mặt đỏ giơ cao hướng về phía phương tiện đang chạy tới.
7.5.
Trường
hợp khi có tín hiệu hoặc hiệu lệnh phải dừng lại, nếu đã đi vượt qua vạch
dừng tại các nơi đường giao nhau mà dừng lại sẽ gây mất an toàn giao thông thì
được phép đi tiếp; người đi bộ còn đang đi ở lòng đường thì nhanh chóng đi hết
hoặc dừng lại ở đảo an toàn, nếu không có đảo thì dừng lại ở vạch phân chia hai
dòng phương tiện giao thông đi ngược chiều.
7.6.
Trường
hợp người điều khiển chỉ gậy chỉ huy giao thông vào hướng xe nào thì xe ở hướng
đó phải dừng lại.
Điều 8. Hiệu lực của người điều khiển giao
thông
Người
tham gia giao thông đều phải chấp hành nghiêm chỉnh hiệu lệnh của người điều
khiển giao thông, kể cả trong trường hợp hiệu lệnh trái với tín hiệu của đèn
điều khiển giao thông, biển báo hiệu hoặc vạch kẻ đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người
điều khiển giao thông là cảnh sát giao thông mặc sắc phục theo quy định; người
được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông.
Điều 10. Điều khiển giao thông bằng tín hiệu
đèn
10.1. Đèn tín hiệu chính
điều khiển giao thông được áp dụng ba loại màu tín hiệu: xanh, vàng và đỏ; chủ
yếu có dạng hình tròn, lắp theo chiều thẳng đứng hoặc nằm ngang.
10.1.1.
Thứ
tự tín hiệu lắp theo chiều thẳng đứng: đèn đỏ ở trên, đèn vàng ở giữa và đèn
xanh ở dưới.
10.1.2.
Thứ
tự tín hiệu lắp đặt theo chiều ngang: đèn đỏ ở phía bên trái, đèn vàng ở giữa
và đèn xanh ở phía bên phải theo chiều lưu thông.
10.2.
Đèn
tín hiệu ngoài ba dạng đèn chính còn được bổ sung một số đèn khác tùy
thuộc vào quy mô nút giao và tổ chức giao thông.
10.2.1.
Đèn
có hình mũi tên hoặc các hình có ký hiệu phù hợp với quy định của Quy chuẩn
này, được lắp đặt trên mặt phẳng ngang với đèn tín hiệu. Các hình trên đèn có
thể là hình một loại phương tiện giao thông hoặc hình người đi bộ.
10.2.2.
Trong
từng tín hiệu của đèn có thể có hình mũi tên. Nếu mũi tên chỉ hướng cho phép rẽ
trái thì đồng thời cho phép quay đầu, trừ khi có đặt biển báo số P.124 (a,b)
“Cấm quay đầu xe”.
10.2.3.
Đồng
hồ đếm ngược (khi đang hoạt động bình thường) có tác dụng báo hiệu thời gian có
hiệu lực của đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Ý nghĩa của đèn tín
hiệu:
10.3.1. Tín hiệu xanh: cho
phép đi.
10.3.2.Tín hiệu vàng báo
hiệu thay đổi tín hiệu của đèn xanh sang đỏ. Tín hiệu vàng bật sáng, phải dừng
lại trước vạch dừng, trường hợp đã đi quá vạch dừng hoặc đã quá gần vạch dừng
nếu dừng lại thấy nguy hiểm thì được đi tiếp.
Trong
trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý
quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường hoặc các phương tiện khác theo
quy định của Luật Giao thông đường bộ.
10.3.3. Tín hiệu đỏ: báo
hiệu phải dừng lại trước vạch dừng. Nếu không có vạch dừng thì phải dừng
trước đèn tín hiệu theo chiều đi.
10.3.4. Trường hợp không có
vạch dừng, thì vị trí đặt đèn tín hiệu gần nhất theo chiều đi coi như là vạch
dừng.
10.3.5. Tại một thời điểm,
trên cùng một bộ đèn tín hiệu chỉ được sáng một trong ba màu: xanh, vàng hoặc
đỏ.
10.4.
Ý
nghĩa của đèn hình mũi tên:
10.4.1.
Nếu
đèn có lắp đèn hình mũi tên màu xanh thì các loại phương tiện giao thông chỉ
được đi khi tín hiệu mũi tên bật sáng cho phép. Tín hiệu mũi tên cho phép rẽ
trái thì đồng thời cho phép quay đầu nếu không có báo hiệu cấm quay đầu khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.3.
Khi
tín hiệu mũi tên màu xanh được bật sáng cùng một lúc với tín hiệu đỏ hoặc vàng
thì các phương tiện đi theo hướng mũi tên nhưng phải nhường đường cho các loại
phương tiện đi từ các hướng khác đang được phép đi.
10.4.4.
Khi
tín hiệu mũi tên màu đỏ được bật sáng cùng lúc với tín hiệu đèn chính màu xanh
thì phương tiện không được đi theo hướng mũi tên. Những nơi bố trí mũi tên màu
đỏ cần bố trí làn chờ cho các xe đi hướng đang có đèn màu đỏ.
10.4.5. Khi tín hiệu màu đỏ
có hình của một loại phương tiện nào đó bật sáng cùng lúc với tín hiệu đèn
chính màu xanh thì loại phương tiện đó không được đi. Những nơi có bố trí đèn
hình phương tiện màu đỏ thì cần bố trí làn chờ cho phương tiện đó.
10.5. Điều khiển giao
thông bằng loại đèn hai màu:
10.5.1. Điều khiển giao
thông đối với người đi bộ bằng loại đèn hai màu: khi tín hiệu màu đỏ có tín
hiệu hình người tư thế đứng hoặc chữ viết "Dừng lại"; khi tín hiệu
màu xanh, có hình người tư thế đi hoặc chữ viết "Đi".
Người
đi bộ chỉ được phép đi qua đường khi tín hiệu đèn xanh bật sáng và đi trong
hàng đinh gắn trên mặt đường hoặc vạch sơn dành cho người đi bộ qua đường. Tín
hiệu đèn xanh nhấp nháy báo hiệu chuẩn bị chuyển sang tín hiệu màu đỏ; người đi
bộ lúc này không được bắt đầu đi ngang qua đường.
10.5.2. Loại đèn hai màu
xanh và đỏ không nhấp nháy dùng để điều khiển giao thông ở những nơi giao nhau
với đường sắt, bến phà, cầu cất, dải cho máy bay lên xuống ở độ cao không lớn
v.v... Đèn xanh bật sáng: cho phép các phương tiện giao thông được đi. Đèn đỏ
bật sáng: cấm đi. Hai đèn xanh và đỏ không được cùng bật sáng một lúc.
10.5.3. Loại đèn đỏ hai bên
thay nhau nhấp nháy nơi giao nhau với đường sắt, khi bật sáng thì mọi phương
tiện phải dừng lại và chỉ được đi khi đèn tắt. Ngoài ra để gây chú ý, ngoài đèn
đỏ nhấp nháy còn trang bị thêm chuông điện hoặc tiếng nói nhắc nhở có tàu hỏa.
10.6.
Để
điều khiển giao thông trên từng làn đường riêng có thể áp dụng bộ đèn tín hiệu
gồm 2 màu treo trên phần đường xe chạy, tín hiệu xanh có hình mũi tên phải đặt
phía trên làn đường cần điều khiển, tín hiệu đỏ có hình hai gạch chéo. Những
tín hiệu của đèn này có ý nghĩa như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.2. Tín hiệu đỏ phải
dừng lại theo điểm 10.3.3 khoản 10.3 Điều này trên làn đường có đèn treo tín
hiệu màu đỏ.
Điều 11. Xe ưu tiên và tín hiệu của xe ưu
tiên
11.1. Những xe sau đây
được quyền ưu tiên đi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào
tới theo thứ tự:
11.1.1. Xe chữa cháy đi làm
nhiệm vụ;
11.1.2. Xe quân sự, xe công
an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; đoàn xe có xe cảnh sát dẫn đường;
11.1.3. Xe cứu thương đang
thực hiện nhiệm vụ cấp cứu;
11.1.4. Xe hộ đê, xe đi làm
nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong
tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
11.1.5. Đoàn xe tang.
11.2. Xe quy định tại các
điểm từ 11.1.1 đến 11.1.4 của khoản 11.1 Điều này khi làm nhiệm vụ có tín hiệu
theo quy định không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các
đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo
chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.1. Xe chữa cháy có đèn quay
hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ hoặc xanh gắn trên nóc xe và có còi phát tín
hiệu ưu tiên.
11.4.
Tín
hiệu của xe quân sự đi làm nhiệm vụ khẩn cấp:
11.4.1.
Xe ô
tô có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ gắn trên nóc xe, cờ hiệu quân sự
đặt ở đầu xe phía bên trái người lái; có còi phát tín hiệu ưu tiên.
11.4.2.
Xe
máy có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ gắn ở càng xe phía trước hoặc phía sau; cờ hiệu quân sự đặt ở
đầu xe; có còi phát tín hiệu ưu tiên.
11.5. Tín hiệu của xe công
an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp:
11.5.1. Xe ô tô có đèn quay
hoặc đèn chớp phát sáng màu xanh hoặc đỏ gắn trên nóc xe, cờ hiệu công an đặt ở
đầu xe phía bên trái người lái; có còi phát tín hiệu ưu tiên.
11.5.2.
Xe
máy có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu xanh hoặc đỏ gắn ở càng xe phía
trước hoặc phía sau, cờ hiệu công an đặt ở đầu xe; có còi phát tín hiệu ưu
tiên.
11.6. Tín hiệu của xe cảnh
sát giao thông dẫn đường:
11.6.1.
Xe ô
tô có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu xanh - đỏ gắn trên nóc xe, cờ hiệu Công an đặt ở đầu xe phía bên trái
người lái; có còi phát tín hiệu ưu tiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7. Tín hiệu của xe cứu
thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu
Xe
cứu thương có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ gắn trên nóc xe; có còi
phát tín hiệu ưu tiên.
11.8. Tín hiệu của xe hộ
đê, xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật.
11.8.1. Xe làm nhiệm vụ cứu
hộ đê có cờ hiệu “HỘ ĐÊ” đặt ở đầu xe phía bên trái người lái.
11.8.2. Xe đi làm nhiệm vụ
khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng
khẩn cấp theo quy định của pháp luật thực hiện như sau:
a)
Xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh, có biển hiệu riêng.
b)
Xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật có cờ
hiệu “TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP” đặt ở đầu xe phía bên trái người lái.
11.9. Sử dụng tín hiệu của
xe ưu tiên:
11.9.1. Xe được quyền ưu
tiên chỉ được sử dụng tín hiệu ưu tiên khi đi làm nhiệm vụ và thiết bị phát tín
hiệu ưu tiên trên xe phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.10. Khi có tín hiệu của
xe được quyền ưu tiên, người tham gia giao thông phải nhanh chóng giảm tốc độ,
tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường. Không được gây cản
trở xe được quyền ưu tiên.
Điều 12. Hiệu lực của đèn tín hiệu
Ở
nơi đường giao nhau vừa có đèn tín hiệu vừa có biển báo hiệu và vạch sơn thì
lái xe phải tuân theo hiệu lệnh của đèn tín hiệu. Trong trường hợp không sử
dụng đèn tín hiệu để điều khiển giao thông theo từng làn đường riêng thì tín
hiệu đèn có tác dụng cho toàn bộ phần đường xe chạy theo hướng xe đến. Trong
trường hợp đèn tín hiệu tắt hoặc có đèn tín hiệu vàng nhấp nháy thì lái xe phải
tuân theo biển báo hiệu và vạch sơn theo thứ tự hiệu lực đã quy định.
Điều 13. Vị trí và độ cao đặt đèn tín hiệu
13.1. Mặt đèn quay về
hướng đi của người tham gia giao thông.
13.2. Khi đèn bố trí theo
chiều thẳng đứng trên cột đặt trên lề đường, dải phân cách, đảo giao thông:
chiều cao vị trí thấp nhất của đèn từ 1,7m đến 5,8m, khoảng cách từ bộ đèn đến
mép phần đường xe chạy từ 0,5 đến 2m.
13.3. Khi đèn được đặt theo chiều ngang
trên cần vươn thì chiều cao tối thiểu là 5,2 m, tối đa là 7,8m tính từ điểm
thấp nhất của đèn đến mặt đường hoặc mặt vỉa hè;
13.4. Đèn được bố trí sao
cho người tham gia giao thông nhìn thấy được từ xa đủ để giảm tốc độ và dừng xe
được an toàn. Trong một số trường hợp có thể cho phép kết hợp đặt đèn
trên cột điện hoặc những vật kiến trúc nhưng phải đảm bảo những tiêu chuẩn kỹ
thuật đặt đèn về vị trí, độ cao, khoảng cách nhìn thấy đèn theo Quy chuẩn này
và đảm bảo thẩm mỹ.
13.5.
Đèn
tín hiệu đặt trên từng nhánh đường ngay trước nút giao theo chiều đi; Tùy từng
trường hợp, có thể bổ sung đèn tín hiệu trên cột cần vươn hoặc giá long môn
phía bên kia nút giao theo chiều đi để nhắc lại và thuận tiện cho việc quan
sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.7. Độ lớn (kích thước)
và độ sáng của đèn tín hiệu phải được thiết kế phù hợp với điều kiện khai thác
đặc biệt phải nhìn thấy được trong điều kiện người tham gia giao thông bị ngược
ánh sáng mặt trời.
Điều 14. Kích thước, hình dạng và các quy
định khác của đèn tín hiệu
Kích
thước, hình dạng và các quy định khác của đèn tín hiệu tham khảo ở Phụ lục A
của Quy chuẩn này.
Điều
15. Phân loại biển báo hiệu
Biển
báo hiệu đường bộ trong Quy chuẩn này được chia thành 5 nhóm cơ bản sau đây:
biển báo cấm; biển hiệu lệnh; biển báo nguy hiểm và cảnh báo; biển chỉ dẫn;
biển phụ, biển viết bằng chữ.
Biển
báo hiệu trên đường cao tốc và đường đối ngoại phải phù hợp với các quy định
nêu tại các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
15.1.
Nhóm
biển báo cấm
là nhóm biển biểu thị các điều cấm mà người tham gia giao thông không được vi
phạm. Biển báo cấm chủ yếu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền
có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm, trừ một số trường
hợp đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3.
Nhóm
biển báo nguy hiểm và cảnh báo là nhóm biển báo cho người tham gia giao
thông biết trước các nguy hiểm trên đường để chủ động phòng ngừa kịp thời. Biển
chủ yếu có hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên có hình vẽ màu đen mô
tả sự việc cần báo hiệu.
15.4.
Nhóm
biển chỉ dẫn
là nhóm biển báo dùng để cung cấp thông tin và các chỉ dẫn cần thiết cho người
tham gia giao thông. Biển chỉ dẫn chủ yếu có hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc
hình mũi tên, nền màu xanh.
15.5.
Nhóm
biển phụ, biển viết bằng chữ là nhóm biển nhằm thuyết minh bổ sung nội
dung nhóm biển tại khoản 15.1, 15.2, 15.3, 15.4 Điều này hoặc được sử dụng độc
lập.
Điều 16. Kích thước của biển báo
16.1. Quy chuẩn này quy
định các thông số về kích thước biển, hình vẽ trong biển và chữ viết tương ứng
với đường đô thị có hệ số là 1 (xem Hình 1 và Bảng 1). Trường hợp đặc biệt,
kích thước biển có thể được điều chỉnh để đảm bảo cân đối, đáp ứng tính thẩm mỹ
và rõ ràng thông tin.
16.2. Đối với các đường
khác, kích thước biển, hình vẽ trong biển và chữ viết phải nhân với hệ số tương
ứng trong Bảng 2, kích thước biển được làm tròn theo nguyên tắc:
a)
Số hàng đơn vị ≤ 5 thì lấy bằng 5;
b)
Số hàng đơn vị > 5 thì lấy bằng 0 và
tăng số hàng chục lên 1 đơn vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 - Kích thước các loại biển báo
Bảng
1 - Kích thước cơ bản của biển báo hệ số 1
Đơn vị tính: cm
Loại
biển
Kích
thước
Độ lớn
Biển
tròn
Đường
kính ngoài của biển báo, D
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Chiều
rộng của vạch đỏ, A
5
Biển bát
giác
Đường
kính ngoài biển báo, D
60
Độ rộng
viền trắng xung quanh, B
3
Biển tam
giác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Chiều
rộng của viền mép đỏ, B
5
Bán kính
lượn tròn của viền mép đỏ, R
3,5
Khoảng cách đỉnh cung tròn đến đỉnh tam giác cơ bản, C
3
Biển vuông,
chữ nhật
Khoảng cách đỉnh cung tròn đến đỉnh chữ nhật cơ bản, C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Hệ số kích
thước biển báo
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường ô tô thông
thường (*)
Đường đô thị (***)
Biển báo cấm, biển
hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm và cảnh báo
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1
Biển chỉ dẫn
(**)
2,0
1,5
1
Ghi chú:
(*) Đường ô tô
thông thường là các đường ô tô không phải là đường ô tô cao tốc, đường đôi,
đường đô thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(***) Đối với các
biển báo lắp đặt trên giá long môn, giá cần vươn của đường đôi trong đô thị
sử dụng hệ số kích thước như quy định cho đường đôi ngoài đô thị.
Trong một số trường
hợp đặc biệt, chẳng hạn để đồng bộ trên đoạn toàn tuyến có chiều rộng mặt
đường như nhau nhưng có đoạn có dải phân cách có đoạn không có dải phân cách,
hoặc các đoạn ngắn xen kẹp thì kích thước biển báo được bố trí giống
nhau theo hướng thuận tiện cho việc quan sát của người tham gia giao thông
và mỹ quan.
16.3. Chi tiết thông số về
chữ viết, kích thước biển, hình vẽ trong biển được quy định tại các Phụ lục K,
M và Phụ lục P của Quy chuẩn này. Đối với biển chỉ dẫn, tùy theo điều kiện thực
tế, kích thước biển có thể được điều chỉnh để đảm bảo tính rõ ràng thông tin,
cân đối và thẩm mỹ của biển báo.
16.4. Đối với các đường cấp kỹ thuật thấp
(đường cấp V, cấp VI hoặc chưa vào cấp), đường giao thông nông thôn tùy theo quy mô
và điều kiện khai thác mà vận dụng các hệ số kích thước là: 1,25; 1,00 hoặc
0,75.
16.5.
Biển
di động, biển đặt tạm thời trong thời gian ngắn và các biển sử dụng trong các
trường hợp đặc biệt (vị trí biển ở dải phân cách hẹp, lề đường hẹp, hoặc ảnh
hưởng tầm nhìn biển đặt trên các ngõ, ngách, hẻm; các hình biển trong biển
ghép) có thể điều chỉnh kích thước với hệ số bằng 0,5 hoặc 0,75 (có làm tròn số
theo quy định).
16.6.
Đối
với các tuyến đường đối ngoại thì biển bằng chữ được điều chỉnh kích thước biển
để bố trí đủ chữ viết trên cơ sở quy định của Quy chuẩn này.
Điều 17. Chữ viết, màu sắc và biểu tượng trên
biển
17.1.
Chữ
viết trên biển
phù
hợp với quy định về kiểu chữ nêu tại Phụ lục K của Quy chuẩn này, trường hợp
đặc biệt có thể điều chỉnh cho cân đối, phù hợp và đáp ứng thông tin rõ ràng,
trong đó:
17.1.1. Sử dụng kiểu chữ
tiêu chuẩn “gt1 - Kiểu chữ nén” và “gt2 - Kiểu chữ thường” để ghi thông tin
bằng chữ trên biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1.3. Chữ viết thường
được sử dụng để viết tên địa danh bằng tiếng Anh, các thông tin dịch vụ và trên
các biển phụ.
17.1.4.
Trên cùng một hàng chữ chỉ sử dụng một loại nét chữ.
17.1.5. Chữ viết trên biển
phải là tiếng Việt đủ dấu. Khoảng cách giữa các chữ cái từ 25% - 40% chiều cao
chữ, khoảng cách giữa các chữ bất kỳ trên cùng một hàng chữ từ 75% - 100% chiều
cao chữ. Khoảng cách theo chiều đứng giữa các hàng chữ tối thiểu 50% - 75%
chiều cao chữ lớn nhất của hàng sau. Khoảng cách giữa hàng chữ trên và dưới
cùng với mép biển tối thiểu bằng 40% chiều cao chữ cao nhất trong hàng. Khoảng
cách theo chiều ngang của các chữ ở góc trên cùng và dưới cùng đến mép biển tối thiểu bằng 60% chiều cao chữ với chữ viết
hoa và 100% với chữ viết thường.
17.1.6. Khoảng cách giữa chữ
ghi đơn vị đo lường (t, m, km) và chữ số phía trước lấy bằng 50% chiều cao chữ
ghi đơn vị đo lường.
17.1.7. Chiều cao chữ được
lựa chọn căn cứ trên tốc độ xe chạy sao cho người tham gia giao thông có thể
đọc được rõ ràng cả ban ngày và ban đêm. Chiều cao chữ tối thiểu trên các biển
chỉ dẫn là 100 mm với đường thông thường và đường đô thị; 150 mm với đường đôi
ngoài đô thị và 300 mm đối với đường cao tốc. Chữ viết chỉ địa danh và hướng
đường có chiều cao tối thiểu là 150 mm. Khuyến khích sử dụng kích thước chữ
viết lớn nhưng phải đảm bảo tính cân đối và thẩm mỹ đối với biển báo.
17.1.8. Chữ viết phải lựa
chọn câu, từ ngắn gọn, dễ hiểu nhất; thông tin trên biển phải thống nhất với
các thông tin báo hiệu khác.
17.1.9. Chỉ sử dụng màu của
chữ như sau: màu trắng trên nền đen, xanh hoặc đỏ; màu đen trên nền trắng hoặc
vàng hoặc màu vàng trên các nền xanh.
17.1.10. Chữ viết trên biển chỉ
dẫn trên đường cao tốc ngoài việc tuân thủ các quy định trong khoản 17.1 Điều
17 còn tuân thủ khoản 49.3 Điều 49 của Quy chuẩn này.
17.2.
Màu sắc trên biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.3.
Biểu tượng, hình vẽ trên biển
Biểu
tượng, hình vẽ được quy định chi tiết đối với từng biển báo. Riêng hình vẽ thể
hiện cho các loại phương tiện được thể hiện theo nguyên tắc: biểu thị ô tô nói
chung, xe buýt thì dùng biểu tượng hình chiếu đối diện, đối với từng loại xe
thì dùng biểu tượng là hình chiếu cạnh. Căn cứ vào thực tiễn tổ chức giao
thông, từ các biển đã có trong Quy chuẩn, khi muốn vận dụng cho các đối tượng
khác thì chỉ cần thay thế đối tượng (biểu tượng phương tiện) cũ bằng đối tượng
(biểu tượng phương tiện) mới. Đối với xe taxi, sử dụng biểu tượng ô tô có bổ
sung chữ “TAXI” phía trên; xe buýt nhanh, sử dụng biểu tượng xe buýt có bổ sung
chữ “BRT” phía trên; xe có gắn thiết bị thu phí tự động ETC, sử dụng biểu tượng
của xe đó có bổ sung ký hiệu “ETC“ phía trên. Đối với các loại xe chưa có biểu
tượng quy định thì có thể viết bằng chữ.
Biểu tượng đối với
từng loại phương tiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ô tô
Xe con
Xe tải
Xe buýt
Xe khách
Xe sơ-mi rơ-moóc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe mô tô
(Xe máy)
Xe gắn máy
Xe đạp
Khi
cần biểu thị trọng tải hoặc số chỗ ngồi cho các loại xe tải, xe khách
thì bổ sung chữ viết số tấn, số chỗ ngồi (chẳng hạn, xe tải > 3,5
tấn thì viết chữ > 3,5t lên hình vẽ xe tải, xe khách dưới 16 chỗ
thì viết chữ < 16c lên hình vẽ xe khách).
Điều 18. Biển báo giao thông có thông tin
thay đổi, biển báo tạm thời
18.1.
Biển báo giao thông có thông tin thay đổi (biển báo VMS): là biển báo điện tử
có thể thay đổi thông tin trên cùng một mặt biển. Biển được sử dụng khi thông
tin hiển thị trên biển báo cần phải thay đổi tùy theo tình huống giao thông.
Tùy theo mục đích, thông tin trên biển có thể là chỉ dẫn, cấm, hiệu lệnh hoặc
báo nguy hiểm và cảnh báo. Biển không được dùng để quảng cáo, sử dụng hình hoạt
họa, nhấp nháy, các hình có tính chất di chuyển.
Khi
ở một vị trí đã có biển báo có thông tin tĩnh đồng thời lại có thêm biển báo có
thông tin thay đổi mà hai biển này có ý nghĩa khác nhau thì người tham gia giao
thông phải chấp hành hiệu lệnh của biển báo hiệu có thông tin thay đổi.
18.2.
Thể hiện thông tin trên biển báo VMS
18.2.1.
Thông
tin trên biển báo có thể là chữ viết, hình vẽ hoặc ký hiệu phù hợp với ý nghĩa
báo hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.2.3. Tỷ lệ bề rộng và
chiều cao chữ từ 0,7 - 1,0; đối với kiểu chữ nén có thể giảm tỷ lệ này xuống
giá trị nhỏ nhất là 0,2.
18.2.4. Độ sáng của biển báo
điện tử phải đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và phải được nhìn rõ vào ban ngày và
ban đêm. Chữ phải sáng trên nền đen hoặc trên nền tối hơn.
18.2.5. Chữ màu đỏ thể hiện
thông tin cấm, chữ màu vàng thể hiện thông tin cảnh báo, chữ màu trắng thể hiện
các thông tin hiệu lệnh, chữ màu xanh lam dùng để cung cấp thông tin chỉ dẫn,
chữ màu da cam để thể hiện hiệu lệnh tạm thời, chữ màu hồng huỳnh quang thể
hiện sự điều tiết giao thông theo điều kiện khai thác thực tế, và màu vàng -
xanh lá cây huỳnh quang cho người đi xe đạp, đi bộ.
18.2.6. Mỗi thông tin không
được quá hai câu. Mỗi câu không được quá ba dòng chữ trên biển. Câu phải rõ
nghĩa, dễ hiểu và không gây hiểu nhầm.
18.2.7. Nội dung thông tin
được hiển thị tức thì, không sử dụng các hiệu ứng như: nhấp nháy, mờ dần hoặc
rõ dần, cuốn trượt ngang, trượt dọc, hoạt họa.
18.3.
Biển có tính chất tạm thời: là biển sử dụng mang tính tình huống nhằm tổ chức điều
khiển giao thông có tính chất ngắn hạn như trong các sự kiện, sự cố giao thông
hay sử dụng trong quá trình thi công hoặc sửa chữa đường. Khi mà biển tạm có ý
nghĩa khác nhau với biển đã có thì người tham gia giao thông phải chấp hành
hiệu lệnh của biển báo hiệu có tính chất tạm thời, khi đó biển báo bố trí biển
phụ ghi chữ “TẠM THỜI”.
Điều 19. Hiệu lực của biển báo
19.1. Hiệu lực của các
loại biển báo nguy hiểm và cảnh báo và biển chỉ dẫn có giá trị trên các làn
đường của chiều xe chạy.
19.2.
Hiệu
lực của các loại biển báo cấm và biển hiệu lệnh có giá trị trên tất cả các làn
đường hoặc chỉ có giá trị trên một hoặc một số làn đường theo biển báo trên
đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 20. Vị trí đặt biển báo theo chiều dọc
và ngang đường
20.1.
Biển
báo hiệu đặt ở vị trí để người tham gia giao thông dễ nhìn thấy và có đủ thời
gian để chuẩn bị đề phòng, thay đổi tốc độ hoặc thay đổi hướng nhưng không được
làm cản trở tầm nhìn và sự đi lại của người tham gia giao thông.
20.2.
Biển
được đặt thẳng đứng, mặt biển quay về hướng đối diện chiều đi; Biển được đặt về
phía tay phải hoặc phía trên phần đường xe chạy (trừ các trường hợp đặc biệt).
Ngoài ra, tùy từng trường hợp, có thể đặt bổ sung biển báo ở bên trái theo
chiều đi.
20.3.
Trường
hợp biển báo đặt trên cột (có thể đặt trên trụ chiếu sáng, trụ điện) thì khoảng
cách mép ngoài của biển theo phương ngang đường cách mép phần đường xe chạy tối
thiểu là 0,5 m và tối đa là 1,7 m. Trường hợp không có lề đường, hè đường,
khuất tầm nhìn hoặc các trường hợp đặc biệt khác được phép điều chỉnh theo
phương ngang nhưng mép biển phía phần xe chạy không được chờm lên mép phần
đường xe chạy và cách mép phần đường xe chạy không quá 3,5 m.
Điều 21. Giá long môn và cột cần vươn
21.1. Giá long môn và cột
cần vươn là kết cấu chịu được trọng lượng bản thân, trọng lượng biển báo
và chịu được cấp gió bão theo vùng, do Bộ Tài nguyên - Môi trường công bố.
21.2. Chân trụ giá long
môn và chân cột cần vươn đặt ở lề đường, vỉa hè, dải phân cách, đảo giao
thông cách mép ngoài phần đường xe chạy (kể cả những nơi bố trí làn đường dừng
xe khẩn cấp, làn đường tăng, giảm tốc) ít nhất là 0,5 m.
21.3. Khi treo biển trên giá
long môn, cột cần vươn thì cạnh dưới của biển (hoặc mép dưới của dầm nếu
thấp hơn cạnh dưới biển) cách mặt đường ít nhất là 5,2 m đối với đường cao tốc
và 5,0 m đối với các đường khác (xem Hình 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 22. Độ cao đặt biển và ghép biển
22.1. Biển báo được đặt chắc chắn cố định
trên cột như quy định ở Điều 24 của Quy chuẩn này. Trong một số trường
hợp có thể cho phép kết hợp đặt biển trên cột điện, cây cối hoặc những
vật kiến trúc nhưng phải dễ quan sát và đảm bảo thẩm mỹ.
22.2. Trường hợp biển báo
đặt trên cột: độ cao đặt biển tính từ mép dưới của biển đến mặt đường là 1,8 m
đối với đường ngoài khu đông dân cư và 2,0 m đối với đường trong khu đông dân
cư, theo phương thẳng đứng. Biển số 507 “Hướng rẽ” đặt cao
từ 1,2 m đến 1,5 m. Loại biển áp dụng riêng cho xe thô sơ và người đi bộ đặt
cao hơn mặt, lề đường hoặc hè đường là 1,8 m. Trường hợp đặc biệt có thể thay
đổi cho phù hợp nhưng không nhỏ hơn 1,2 m, không quá 5,0 m, do Cơ quan quản lý
đường bộ quyết định.
22.3. Nếu có nhiều biển
cần đặt cùng một vị trí, cho phép đặt kết hợp trên cùng một cột nhưng không quá
3 biển và theo thứ tự ưu tiên như sau: biển báo cấm, biển hiệu lệnh, biển báo
nguy hiểm hoặc cảnh báo, biển chỉ dẫn (xem minh họa trên Hình 3).
Ghi chú: con số ghi trên
hình biểu thị thứ tự ưu tiên
Hình
3. Sơ đồ kết hợp các biển báo trên một cột
Khoảng
cách giữa các mép biển với nhau là 5 cm, độ cao từ mép thấp nhất của các biển
trong nhóm biển đến mặt đường là 1,7 m đối với đường ngoài phạm vi khu đông dân
cư và 2,0 m đối với đường trong phạm vi khu đông dân cư.
22.4.
Trường
hợp khó bố trí như quy định tại khoản 22.3 Điều này và số lượng nhiều cho phép
dùng 1 biển ghép hình vuông hoặc hình chữ nhật có kích thước đủ rộng, trên đó
có vẽ các hình biển (các biển đơn) cần có theo thứ tự đã nêu. Khoảng cách giữa
các mép gần nhất của các biển đơn và từ mép biển đơn đến mép biển ghép là 10 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 23. Phản quang trên mặt biển báo
Tùy
theo điều kiện khai thác mà lựa chọn bề mặt biển báo cho phù hợp. Trong trường
hợp biển báo có dán màng phản quang thì được thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật
màng phản quang.
Điều 24. Quy định về cột biển
24.1.
Cột
biển báo hiệu phải làm bằng vật liệu chắc chắn (bằng thép hoặc bằng vật liệu khác có độ bền tương đương) có đường kính
tiết diện cột tối thiểu 8 cm (± 5mm).
24.2. Tại các nơi thường
xuyên bị hạn chế tầm nhìn do sương mù hoặc có khả năng dễ bị xe va chạm vào ban
đêm, các cột biển báo cần sử dụng vật liệu phản quang để tăng khả năng nhìn rõ.
Điều
25. Tác dụng của biển báo cấm
Biển
báo cấm để biểu thị các điều cấm. Người tham gia giao thông phải chấp hành
những điều cấm mà biển đã báo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26.1. Biển báo cấm có mã P
(cấm) và DP (hết cấm) với tên các biển như sau:
- Biển số P.101: Đường cấm;
- Biển số P.102: Cấm đi ngược
chiều;
- Biển số P.103a: Cấm xe ô tô;
- Biển số P.103 (b,c): Cấm xe ô tô rẽ trái;
Cấm xe ôtô rẽ phải;
- Biển số P.104: Cấm xe máy;
- Biển số P.105: Cấm xe ô tô và xe máy;
- Biển số P.106 (a,b): Cấm xe ô tô tải;
- Biển số P.106c: Cấm các xe chở hàng nguy
hiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số P.107a: Cấm xe ô tô khách;
- Biển số P.107b: Cấm xe ô tô taxi;
- Biển số P.108: Cấm xe kéo rơ-moóc;
- Biển số P.108a: Cấm xe sơ-mi rơ-moóc;
- Biển số P.109: Cấm máy kéo;
- Biển số P.110a: Cấm xe đạp;
- Biển số P.110b: Cấm xe đạp thồ;
- Biển số P.111a: Cấm xe gắn máy;
- Biển số P.111 (b) hoặc (c): Cấm xe ba bánh loại có động
cơ (xe lam, xích lô máy);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số P.112: Cấm người đi bộ;
- Biển số P.113: Cấm xe người kéo, đẩy;
- Biển số P.114: Cấm xe súc vật kéo;
- Biển số P.115: Hạn chế trọng tải toàn bộ
xe cho phép;
- Biển số P.116: Hạn chế tải trọng trục xe
(trục đơn);
- Biển số P.117: Hạn chế chiều cao;
- Biển số P.118: Hạn chế chiều ngang xe;
- Biển số P.119: Hạn chế chiều dài xe;
- Biển số P.120: Hạn
chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ moóc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số P.123 (a,b): Cấm rẽ trái; Cấm rẽ
phải;
- Biển số P.124 (a,b): Cấm quay đầu xe; Cấm
ô tô quay đầu xe;
- Biển số P.124 (c,d): Cấm rẽ trái và quay
đầu xe; Cấm rẽ phải và quay đầu xe;
- Biển số P.124(e,f): Cấm ô tô rẽ trái và
quay đầu xe; Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe;
- Biển số P.125: Cấm vượt;
- Biển số P.126: Cấm xe ô tô tải vượt;
- Biển số P.127: Tốc độ tối đa cho phép;
- Biển số P.127a: Tốc độ tối đa cho phép về
ban đêm;
- Biển số P.127b: Biển ghép tốc độ tối đa
cho phép trên từng làn đường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số DP.127: Biển hết tốc độ tối đa
cho phép trên biển ghép;
- Biển số P.128: Cấm sử dụng còi;
- Biển số P.129: Kiểm tra;
- Biển số P.130: Cấm dừng xe và đỗ xe;
- Biển số P.131 (a,b,c): Cấm đỗ xe;
- Biển số P.132: Nhường đường cho xe cơ
giới đi ngược chiều qua đường hẹp;
- Biển số DP.133: Hết cấm vượt;
- Biển số DP.134: Hết tốc độ tối đa cho
phép;
- Biển số DP.135: Hết tất cả các lệnh cấm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số P.137: Cấm rẽ trái, rẽ phải;
- Biển số P.138: Cấm đi thẳng, rẽ trái;
- Biển số P.139: Cấm đi thẳng, rẽ phải;
- Biển số P.140: Cấm xe công nông và các
loại xe tương tự.
26.2. Ý nghĩa sử dụng của từng biển được giải
thích chi tiết ở Phụ lục B.
Điều 27. Biển báo cấm theo thời gian
Khi
cần thiết cấm theo thời gian phải đặt biển phụ số S.508 dưới biển cấm, có thể
viết thêm chú thích bằng tiếng Việt và phụ đề tiếng Anh trong biển này (nếu khu
vực đó có nhiều người nước ngoài tham gia
giao thông hoặc tuyến đường đối ngoại).
Điều 28. Biển báo cấm nhiều loại
phương tiện, đối tượng
Để
báo đường cấm nhiều loại phương tiện, đối tượng có thể kết hợp đặt các ký hiệu
bị cấm trên một biển theo quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28.2.
Các loại phương tiện thô sơ hoặc đối tượng cấm khác kết hợp trên một biển;
28.3. Mỗi biển chỉ kết hợp nhiều nhất hai loại
phương tiện.
Điều 29. Kích thước, hình dạng và màu
sắc của biển báo cấm
Kích
thước, hình dạng và màu sắc của biển được quy định chi tiết ở Điều 16, Điều 17
và Phụ lục B của Quy chuẩn này.
Điều 30. Vị trí đặt biển báo cấm theo
chiều đi và hướng hiệu lực của biển
30.1. Biển báo cấm được đặt ở nơi đường giao nhau
hoặc trước một vị trí trên đường cần cấm.
Biển
có hiệu lực bắt đầu từ vị trí đặt biển trở đi. Nếu vì lý do nào đó, biển đặt
cách xa vị trí định cấm thì phải đặt biển phụ số S.502 để chỉ rõ khoảng cách từ sau biển cấm đến vị trí biển
bắt đầu có hiệu lực.
30.2. Khi cần thiết để chỉ rõ hướng tác dụng của
biển và chỉ vị trí bắt đầu hay vị trí kết thúc hiệu lực của biển phải đặt biển
phụ số S.503 "Hướng tác dụng của biển".
30.3. Các biển báo cấm từ biển số P.101 đến biển
số P.120 không cần quy định phạm vi có hiệu lực của biển, không có biển báo hết
cấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.5. Biển số P.121 và biển số P.128 có hiệu lực
đến hết khoảng cách cấm ghi trên biển phụ số S.501 hoặc đến vị trí đặt biển số
DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm".
30.6. Biển số P.123 (a,b) và biển số P.129 có hiệu
lực tại khu vực đặt biển.
30.7. Biển số P.124 (a,b,c,d, e, f) có hiệu lực ở
vị trí nơi đường giao nhau, chỗ mở dải phân cách nhưng không cho phép quay đầu
xe hoặc căn cứ vào biển phụ số S.503.
30.8. Biển số P.125, P.126, P.127 (a,b,c), P.130, P.131 (a,b,c) có hiệu lực đến nơi đường giao nhau tiếp
giáp hoặc đến vị trí đặt biển hết cấm (các biển số DP.133, DP.134, DP.135,
DP.127d). Các biển số P.130 và P.131 (a,b,c) còn căn cứ vào các biển phụ.
30.9. Nếu đoạn đường phải thi hành
biển cấm đi qua các nút giao (trừ giao với các ngõ, ngách, hẻm hoặc lối
ra vào cơ quan, đơn vị; hoặc khu đất lân cận mà phương tiện chỉ có thể ra, vào
khu đất bằng một lối đi chung), biển cấm phải
được nhắc lại đặt phía sau nút giao theo hướng đường đang có biển cấm, trừ các
trường hợp có quy định riêng hoặc có biển phụ kèm theo.
Điều 31. Tác dụng của biển báo nguy hiểm và
cảnh báo
Biển
báo nguy hiểm và cảnh báo được dùng để báo cho người tham gia giao thông biết
trước tính chất của sự nguy hiểm hoặc các điều cần chú ý phòng ngừa trên tuyến
đường. Khi gặp biển báo nguy hiểm và cảnh báo, người tham gia giao thông phải
giảm tốc độ đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng xử lý những
tình huống có thể xẩy ra để phòng ngừa tai nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32.1. Biển báo nguy hiểm và cảnh báo có mã W với
tên các biển như sau:
- Biển số W.201 (a,b): Chỗ ngoặt nguy hiểm;
- Biển số W.201 (c,d): Chỗ ngoặt nguy hiểm
có nguy cơ lật xe;
- Biển số W.202 (a,b): Nhiều chỗ ngoặt nguy
hiểm liên tiếp;
- Biển số W.203 (a,b,c): Đường bị thu hẹp;
- Biển số W.204: Đường hai chiều;
- Biển số W.205 (a,b,c,d,e): Đường giao
nhau;
- Biển số W.206: Giao nhau chạy theo vòng
xuyến;
- Biển số W.207 (a, b, c, d, e, f, g, h, i,
k, l): Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số W.209: Giao nhau có tín hiệu đèn;
- Biển số W.210: Giao nhau với đường sắt có
rào chắn;
- Biển số W.211a: Giao nhau với đường sắt
không có rào chắn;
- Biển số W.211b: Giao nhau với đường tàu
điện;
- Biển số W.212: Cầu hẹp;
- Biển số W.213: Cầu tạm;
- Biển số W.214: Cầu quay - Cầu cất;
- Biển số W.215a: Kè, vực sâu phía trước;
- Biển số W.215 (b,c): Kè, vực sâu bên
đường phía bên phải; Kè, vực sâu bên đường phía bên trái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số W.216b: Đường ngầm có nguy cơ lũ
quét;
- Biển số W.217: Bến phà;
- Biển số W.218: Cửa chui;
- Biển số W.219: Dốc xuống nguy hiểm;
- Biển số W.220: Dốc lên nguy hiểm;
- Biển số W.221a: Đường lồi lõm;
- Biển số W.221b: Đường có gồ giảm tốc;
- Biển số W.222a: Đường trơn;
- Biển số W.222b: Lề đường nguy hiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số W.224: Đường người đi bộ cắt
ngang;
- Biển số W.225: Trẻ em;
- Biển số W.226: Đường người đi xe đạp cắt
ngang;
- Biển số W.227: Công trường;
- Biển số W.228 (a,b): Đá lở;
- Biển số W.228c: Sỏi đá bắn lên;
- Biển số W.228d: Nền đường yếu;
- Biển số W.229: Dải máy bay lên xuống;
- Biển số W.230: Gia súc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số W.232: Gió ngang;
- Biển số W.233: Nguy hiểm khác;
- Biển số W.234: Giao nhau với đường hai
chiều;
- Biển số W.235: Đường đôi;
- Biển số W.236: Kết thúc đường đôi;
- Biển số W.237: Cầu vồng;
- Biển số W.238: Đường cao tốc phía trước;
- Biển số W.239a: Đường cáp điện ở phía
trên; Biển số W.239b: Chiều cao tĩnh không thực tế;
- Biển số W.240: Đường hầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số W.242 (a,b): Nơi đường sắt giao
vuông góc với đường bộ;
- Biển số W.243 (a,b,c): Nơi đường sắt giao
không vuông góc với đường bộ;
- Biển số W.244: Đoạn đường hay xảy ra tai
nạn;
- Biển số W.245 (a,b): Đi chậm (a), Đi chậm
có chỉ dẫn tiếng Anh (b);
- Biển số W.246 (a,b,c): Chú ý chướng ngại
vật;
- Biển số W.247: Chú ý xe đỗ.
32.2. Ý nghĩa sử
dụng từng biển được giải thích chi tiết ở Phụ lục C.
Điều 33. Kích thước, hình dạng và màu
sắc của biển báo nguy hiểm
33.1. Biển báo nguy hiểm hoặc cảnh báo chủ yếu có
hình tam giác đều, ba đỉnh lượn tròn; một cạnh nằm ngang, đỉnh tương ứng hướng
lên trên, trừ biển số W.208 "Giao nhau với đường ưu tiên" thì đỉnh
tương ứng hướng xuống dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 34. Vị trí đặt biển báo nguy hiểm
và cảnh báo theo chiều đi và hiệu lực tác dụng của biển
34.1. Biển báo nguy hiểm và cảnh báo được đặt trước
nơi định báo một khoảng cách phù hợp với phương tiện tham gia giao thông và
thực tế hiện trường đảm bảo dễ quan sát, không ảnh hưởng tới tầm nhìn.
34.2.
Khoảng cách từ biển đến nơi định báo nên thống nhất trên cả đoạn đường có tốc độ trung bình xe như nhau. Trường hợp đặc
biệt cần thiết, có thể đặt biển xa hoặc gần hơn, cần thiết có thêm biển phụ số S.502 "Khoảng cách đến đối tượng báo
hiệu".
34.3. Biển số W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”:
trong khu đông dân cư đặt trực tiếp trước vị trí giao nhau với đường ưu tiên,
ngoài khu đông dân cư thì tùy theo khoảng cách đặt xa hay gần vị trí giao nhau
với đường ưu tiên mà có thêm biển phụ số S.502.
34.4. Mỗi kiểu biển báo báo một yếu tố nguy hiểm
có thể xảy ra ở một vị trí hoặc một đoạn đường. Nếu yếu tố nguy hiểm xảy ra
trên một đoạn đường, đặt biển phụ số S.501 "Phạm vi tác dụng của
biển" để chỉ rõ chiều dài đoạn đường nguy hiểm bên dưới các biển số W.202 (a,b),
W.219, W.220, W.221a, W.225, W.228, W.231, W.232. Nếu chiều dài có cùng yếu tố
nguy hiểm lớn thì đặt biển nhắc lại kèm biển phụ số S.501 ghi chiều dài yếu tố
nguy hiểm còn lại tiếp đó.
34.5. Hạn chế sử dụng biển báo nguy hiểm và cảnh
báo tràn lan nếu các tính chất không thực sự gây nguy hiểm cho người tham gia
giao thông.
34.6. Trong phạm vi những đoạn đường hạn chế tốc
độ:
34.6.1. Trường hợp chỗ ngoặt nguy hiểm đã có biển
hạn chế tốc độ tối đa nhỏ hơn hoặc bằng 40 km/h thì không phải đặt biển báo
chỗ ngoặt nguy hiểm (biển số W.201 (a,b) và biển số W.202 (a,b);
34.6.2. Trường hợp đường xấu, trơn, không bằng
phẳng, nếu đã đặt biển hạn chế tốc độ tối đa dưới 50 km/h thì không phải đặt
biển báo về đường không bằng phẳng, đường trơn (biển số W.221 (a,b) và biển số
W.222a);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34.7. Tại các nơi đường được ưu tiên giao với các
đường khác mà không được xem là nơi đường giao nhau theo quy định của Quy chuẩn
này thì không cần đặt các biển W.207, W.208. Tuy nhiên, có thể sử dụng các biển
này hoặc sử dụng vạch sơn kiểu mắt võng khi thấy cần thiết.
Điều 35. Tác dụng của biển hiệu lệnh
Biển
hiểu lệnh là biển báo cho người tham gia giao thông biết các điều bắt buộc phải
chấp hành.
Điều 36. Ý nghĩa sử dụng các biển hiệu
lệnh
36.1. Biển hiệu lệnh có mã R và R.E với tên các
biển như sau:
- Biển số R.122: Dừng lại;
- Biển số R.301 (a,b,c,d,e,f,g,h): Hướng đi
phải theo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số R.303: Nơi giao nhau chạy theo
vòng xuyến;
- Biển số R.304: Đường dành cho xe thô sơ;
- Biển số R.305: Đường dành cho người đi
bộ;
- Biển số R.306: Tốc độ tối thiểu cho phép;
- Biển số R.307: Hết tốc độ tối thiểu;
- Biển số R.308 (a,b): Tuyến đường cầu vượt
cắt qua;
- Biển số R.309: Ấn còi;
- Biển số R.310 (a,b,c): Hướng đi phải theo
cho các xe chở hàng nguy hiểm;
- Biển số R.403a: Đường dành cho xe ô tô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số R.403c: Đường dành cho xe buýt;
- Biển số R.403d: Đường dành cho xe ô tô
con;
- Biển số R.403e: Đường dành cho xe máy;
- Biển số R.403f: Đường dành cho xe máy và
xe đạp;
- Biển số R.404a: Hết đoạn đường dành cho
xe ô tô;
- Biển số R.404b: Hết đoạn đường dành cho
xe ô tô, xe máy;
- Biển số R.404c: Hết đoạn đường dành cho
xe buýt;
- Biển số R.404d: Hết đoạn đường dành cho
xe ô tô con;
- Biển số R.404e: Hết đoạn đường dành cho
xe máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số R.411: Hướng đi trên mỗi làn
đường phải theo;
- Biển số R.412a: Làn đường dành cho xe ô tô
khách;
- Biển số R.412b: Làn đường dành cho xe ô tô
con;
- Biển số R.412c: Làn đường dành cho xe ô tô
tải;
- Biển số R.412d: Làn đường dành cho xe
máy;
- Biển số R.412e: Làn đường dành cho xe
buýt;
- Biển số R.412f: Làn đường dành cho xe ô tô;
- Biển số R.412g: Làn đường dành cho xe máy
và xe đạp;
- Biển số R.412h: Làn đường dành cho xe
đạp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số R.412j: Kết thúc làn đường dành
cho xe ô tô con;
- Biển số R.412k: Kết thúc làn đường dành
cho xe ô tô tải;
- Biển số R.412l: Kết thúc làn đường dành
cho xe máy;
- Biển số R.412m: Kết thúc làn đường dành
cho xe buýt;
- Biển số R.412n: Kết thúc làn đường dành
cho xe ô tô;
- Biển số R.412o: Kết thúc làn đường dành
cho xe máy và xe đạp;
- Biển số R.412p: Kết thúc làn đường dành
cho xe đạp;
- Biển số R.415: Biển gộp làn đường theo
phương tiện;
- Biển số R.420: Bắt đầu khu đông dân cư;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số R.E,9a: Cấm đỗ xe trong khu vực;
- Biển số R.E,9b: Cấm đỗ xe theo giờ trong
khu vực;
- Biển số R.E,9c: Khu vực đỗ xe;
- Biển số R.E,9d: Tốc độ tối đa trong khu
vực;
- Biển số R.E,10a: Hết cấm đỗ xe trong khu
vực;
- Biển số R.E,10b: Hết cấm đỗ xe theo giờ
trong khu vực;
- Biển số R.E,10c: Hết khu vực đỗ xe;
- Biển số R.E,10d: Hết tốc độ tối đa trong
khu vực;
- Biển số R.E,11a: Đường hầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36.2. Ý nghĩa sử
dụng của từng kiểu biển được giải thích chi tiết ở Phụ lục D.
Điều 37. Kích thước, hình dạng và màu
sắc của biển hiệu lệnh
37.1. Các biển hiệu lệnh chủ yếu có quy cách hình
tròn, hình chữ nhật màu xanh, hình vẽ màu trắng. Khi hết hiệu lệnh thường sử
dụng vạch chéo màu đỏ kẻ từ trên xuống và từ phải qua trái đè lên hình màu
trắng.
37.2. Kích
thước cụ thể của hình vẽ trên các biển được quy định chi tiết ở Điều 16, 17 và Phụ
lục D của Quy chuẩn này.
Điều 38. Vị trí
đặt biển hiệu lệnh theo chiều đi và hiệu lực tác dụng của biển
38.1. Các biển hiệu lệnh phải đặt tại vị trí cần
báo hiệu lệnh. Do điều kiện khó khăn nếu đặt xa hơn phải đặt kèm biển phụ số S.502.
38.2. Các biển hiệu lệnh có hiệu lực kể từ vị trí
đặt biển. Riêng biển số R.301a nếu đặt ở sau nơi đường giao nhau tiếp theo thì
hiệu lực của biển kể từ vị trí đặt biển đến nơi đường giao nhau tiếp theo. Các
biển R.301 (a,b,c,d,e,f,g,h), R.302(a,b,c), R.411, R.412 (a,b,c,d,e,f,g,h) và
biển R.415 không cấm xe rẽ phải, rẽ trái để ra, vào cổng nhà hoặc ngõ, ngách,
hẻm hoặc lối ra vào cơ quan, đơn vị trên đoạn đường có hiệu lực của biển.
38.3. Nếu đoạn đường phải thi hành biển hiệu lệnh
đi qua các nút giao (trừ giao với các ngõ, ngách, hẻm hoặc lối ra vào cơ
quan, đơn vị; hoặc khu đất lân cận mà phương tiện chỉ có thể ra, vào khu đất
bằng một lối đi chung), biển hiệu lệnh phải được nhắc lại đặt phía sau nút giao
theo hướng đường đang có biển hiệu lệnh, trừ các biển R.420, R.421, các biển
hiệu lệnh có tác dụng trong khu vực và các trường hợp có quy định riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 39. Tác dụng của biển chỉ dẫn
Các
biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần thiết nhằm giúp người tham
gia giao thông trong việc điều khiển phương tiện và hướng dẫn giao thông trên
đường được thuận lợi, đảm bảo an toàn.
Điều 40. Ý nghĩa sử dụng các biển chỉ
dẫn
40.1. Biển chỉ dẫn trên các đường ô tô không phải
là đường cao tốc có mã “I” với tên các biển như sau:
-
Biển số I.401: Bắt đầu đường ưu tiên;
-
Biển số I.402: Hết đoạn đường ưu tiên;
-
Biển số I.405 (a,b,c): Đường cụt;
-
Biển số I.406: Được ưu tiên qua đường hẹp;
-
Biển số I.407 (a,b,c): Đường một chiều;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số I.408a: Nơi đỗ xe một phần trên hè phố;
-
Biển số I.409: Chỗ quay xe;
-
Biển số I.410: Khu vực quay xe;
-
Biển số I.413a: Đường phía trước có làn đường dành cho ô tô khách;
-
Biển số I.413 (b,c): Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách;
-
Biển số I.414 (a,b,c,d): Chỉ hướng đường;
-
Biển số I.415: Mũi tên chỉ hướng đi;
-
Biển số I.416: Đường tránh;
-
Biển số I.417 (a,b,c): Chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số I.419a: Chỉ dẫn địa giới;
-
Biển số I.419b: Chỉ dẫn địa giới trên tuyến đường đối ngoại;
-
Biển số I.422a: Di tích lịch sử;
-
Biển số I.422b: Di tích lịch sử trên tuyến đường đối ngoại;
-
Biển số I.423 (a,b): Vị trí người đi bộ sang ngang;
- Biển số I.423c: Điểm bắt đầu đường đi bộ;
-
Biển số I.424 (a,b): Cầu vượt qua đường cho người đi bộ;
-
Biển số I.424 (c,d): Hầm chui qua đường cho người đi bộ;
-
Biển số I.425: Bệnh viện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số I.427a: Trạm sửa chữa;
-
Biển số I.427b: Trạm kiểm tra tải trọng xe;
-
Biển số I.428: Cửa hàng xăng dầu;
-
Biển số I.429: Nơi rửa xe;
-
Biển số I.430: Điện thoại;
-
Biển số I.431: Trạm dừng nghỉ;
-
Biển số I.432: Khách sạn;
-
Biển số I.433a: Nơi nghỉ mát;
-
Biển số I.433 (b,c,d): Báo hiệu nơi cắm trại, nhà nghỉ lưu động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số I.434a: Bến xe buýt;
-
Biển số I.434b: Bến xe tải;
-
Biển số I.435: Bến xe điện;
-
Biển số I.436: Trạm cảnh sát giao thông;
-
Biển số I.439: Tên cầu;
-
Biển số I.440: Đoạn đường thi công;
-
Biển số I.441 (a,b,c): Báo hiệu phía trước có công trường thi công;
-
Biển số I.442: Chợ;
-
Biển số I.443: Xe kéo rơ-moóc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số I.445 (a, b, c, d, e, f, g, h): Biển báo kiểu mô tả tình trạng đường;
-
Biển số I.446: Nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật;
-
Biển số I.447 (a, b, c, d): cầu vượt liên thông;
-
Biển số I.448: Làn đường cứu nạn hay làn thoát xe khẩn cấp;
-
Biển số I.449: Biển tên đường.
40.2. Ý nghĩa sử dụng của
từng biển được giải thích chi tiết ở Phụ lục E của Quy chuẩn này.
Điều 41. Chú thích về chữ viết trên
biển chỉ dẫn
Biển
chỉ dẫn viết bằng chữ đặt trong thành phố, thị xã và những tuyến quốc lộ có
nhiều phương tiện do người nước ngoài điều khiển thêm phụ đề tiếng Anh bên dưới
hàng chữ tiếng Việt. Chữ tiếng Anh sử dụng loại chữ viết thường.
Điều 42. Kích thước, hình dạng và màu
sắc của biển chỉ dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42.2. Các biển có nền là màu xanh lam, hình vẽ và
chữ viết màu trắng. Nếu nền màu trắng thì hình vẽ và chữ viết màu đen trừ một
số biển chỉ dẫn khác với quy định này được cụ thể ở Phụ lục E của Quy chuẩn
này.
42.3. Kích thước chi tiết của hình vẽ, chữ viết,
con số và màu sắc của các biển ở Điều 16, Điều 17 và Phụ lục E của Quy chuẩn
này.
Điều 43. Vị trí đặt biển chỉ dẫn theo
chiều đi trên đường ôtô không phải là đường cao tốc
Tùy
theo tính chất, mỗi kiểu biển được đặt ở một vị trí quy định như sau:
43.1. Biển số I.401 và biển số I.402 đặt tương ứng
ngay tại vị trí bắt đầu và vị trí cuối của đường ưu tiên và đường dành cho xe ô
tô.
43.2. Biển số I.407 (a,b,c), I.413 (a,b,c) và
I.418 đặt ở nơi đường bộ giao nhau:
-
Biển số I.407a và I.413a đặt sau nơi đường bộ giao nhau;
-
Biển số I.407 (b,c), I.413 (b,c) đặt trước nơi đường bộ giao nhau;
-
Biển số I.418 đặt trước biển báo cấm rẽ và cách nơi đường bộ giao nhau được chỉ
dẫn trên biển ít nhất 30 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43.4. Biển số I.406, I.408, I.409, I.410, I.417c
và các biển từ biển số I.422 đến biển số I.436 được đặt ngay tại vị trí trước
và sát đoạn đường cần chỉ dẫn, nếu đặt cách xa hơn phải kèm biển số S.502.
Điều 44. Quy định về biển chỉ dẫn chỉ
hướng đường trên đường ô tô không phải là đường cao tốc
44.1. Biển chỉ hướng đường (biển
số I.414 (a,b,c,d)) đặt tại nơi đường giao nhau. Trong khu dân cư thì có thể chỉ đặt
biển trên các hướng chủ yếu nối khu dân cư đó với
địa danh lịch sử, đô thị, khu dân cư, khu du lịch, khu công nghiệp lân cận tiếp
theo.
44.2. Biển số I.414 (a,b)
dùng trong trường hợp chỉ có một địa danh khu dân cư trên hướng đường cần chỉ
dẫn. Biển số I.414 (c,d) dùng trong trường hợp có từ hai địa danh khu dân cư
cần chỉ dẫn.
44.3. Trên mỗi hướng đường ghi nhiều nhất
là ba địa danh cần chỉ dẫn. Địa danh ở xa hơn viết phía dưới,
lần lượt những địa danh đã ghi trên biển được giữ nguyên trên
những biển chỉ đường tiếp theo cho đến vị trí của địa danh gần nhất đã ghi trên
biển.
44.4. Địa danh và khoảng
cách ghi trên biển quy định như sau:
44.4.1. Những địa danh được
chỉ dẫn phải là địa danh mà tuyến đường đi qua. Việc lựa chọn địa danh để chỉ
dẫn theo thứ tự ưu tiên sau đây và được sử dụng trên tất cả các loại hệ thống
đường (CT, QL, ĐT, ĐH, ĐX, ĐĐT) trừ hệ thống đường chuyên dùng:
-
Tên thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Tên thành phố trực thuộc tỉnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tên thị xã;
-
Tên huyện lỵ (trung tâm hành chính cấp huyện): không báo tên huyện
trừ trường hợp tên huyện trùng với tên huyện lỵ;
-
Tên thị trấn;
-
Di tích lịch sử hoặc danh lam thắng cảnh;
-
Tên ngã ba, ngã tư quan trọng, tên điểm đầu hoặc điểm cuối tuyến đường;
44.4.2. Trên đường chuyên
dùng chỉ ghi địa danh nơi đường giao nhau, điểm đầu hoặc điểm cuối tuyến đường.
44.4.3. Khoảng cách ghi trên
biển là cự ly từ vị trí đặt biển đến trung tâm địa danh chỉ dẫn (phù hợp với
thông tin trên cột kilômét) và ghi số chẵn đến kilômét nếu cự ly ≥ 1,0 km và
ghi số chẵn đến 100 m nếu cự ly < 1,0 km. Cự ly từng đoạn phù hợp với cự ly
toàn bộ và thống nhất cả hai chiều xe chạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45.1. Tác dụng của biển phụ:
Biển
phụ thường được đặt kết hợp với các biển báo chính nhằm thuyết minh, bổ sung để
hiểu rõ, trừ biển số S.507 "Hướng rẽ" được sử dụng độc lập.
45.2. Ý nghĩa sử dụng biển phụ:
45.2.1. Biển phụ có mã S, SG và SH với tên các
biển phổ biến như sau:
- Biển số
S.501: Phạm vi tác dụng của biển;
- Biển số
S.502: Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu;
- Biển số
S.503 (a,b,c,d,e,f): Hướng tác dụng của biển;
- Biển
S.H,3 (a,b,c): Hướng tác dụng của biển;
- Biển số
S.504: Làn đường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
S.505b: Loại xe hạn chế qua cầu;
- Biển số
S.505c: Tải
trọng trục hạn chế qua cầu;
- Biển số
S.506 (a,b): Hướng đường ưu tiên;
- Biển số
S.507: Hướng rẽ;
- Biển số
S.508 (a,b): Biểu thị thời gian;
- Biển số
S.509 (a,b): Thuyết minh biển chính;
- Biển số
S.510a: Chú ý đường trơn có băng tuyết;
- Biển số
S.G,7: Địa điểm cắm trại;
- Biển số
S.G,8: Địa điểm nhà trọ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số
S.G,11a; S.G,11c: Chỉ dẫn số lượng làn và hướng đi cho từng làn;
- Biển số
S.G,12a; S.G,12b: Chỉ dẫn làn đường không lưu thông;
- Biển số
S.H,6: Ngoại lệ.
Ngoài
ra, tùy theo các tình huống giao thông khác để có thể bố trí các biển phụ khác
cho phù hợp.
45.2.2. Ý nghĩa sử dụng của từng biển được giải thích
tham khảo ở Phụ lục F của Quy chuẩn này.
45.3. Kích thước, hình dạng và màu sắc biển phụ:
45.3.1.
Biển
phụ có hình dạng là hình chữ nhật hoặc hình vuông.
45.3.2. Các biển có nền là màu trắng, hình vẽ
và chữ viết màu đen hoặc có nền là màu xanh lam, chữ viết màu trắng. Biển số S.507 và S.508 (a,b) có đặc điểm riêng chỉ dẫn ở Phụ lục F của
Quy chuẩn này;
45.3.3. Kích thước chi
tiết của hình vẽ và màu sắc của các biển quy định ở Điều 16, Điều 17
và Phụ lục K của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
biển phụ đều được đặt ngay phía dưới biển chính trừ biển số S.507
sử dụng độc lập được đặt ở phía lưng đường cong đối diện với hướng đi hoặc đặt
ở giữa đảo an toàn nơi đường giao nhau.
Điều 46. Biển viết bằng chữ
46.1. Biển viết bằng chữ thường dùng trong trường
hợp không áp dụng được các kiểu biển đã quy định hoặc trong trường hợp cần
thiết khác.
46.2. Biển viết bằng chữ có hình chữ nhật. Biển
dùng để chỉ dẫn có nền màu xanh chữ viết màu trắng, biển dùng để cảnh báo có
nền vàng chữ đen, biển dùng để báo cấm hay hiệu lệnh có nền màu đỏ chữ viết màu
trắng.
46.3. Hàng chữ viết trên biển tùy theo nội dung
chỉ dẫn, cảnh báo, cấm hoặc hiệu lệnh nhưng phải ngắn gọn. Biển dùng để báo cấm
bắt đầu bằng chữ "Cấm".
46.4. Có thể sử dụng biển
ghép hình chữ nhật để thể hiện các thông tin trong trường hợp có nhiều thông
tin cần thể hiện và việc bố trí các biển đơn là phức tạp.
Điều 47. Hình dạng, kích thước, hình
vẽ của biển phụ, biển viết bằng chữ
Hình
dạng, kích thước, hình vẽ của biển quy định tại Điều 16, Điều 17 và Phụ lục K
của Quy chuẩn này. Hình dạng biển viết bằng chữ là hình chữ nhật có chiều cao
tối thiểu 20 cm.
Điều 48. Chữ viết và chữ số của biển
phụ, biển viết bằng chữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48.2. Kiểu chữ thường dùng trong trường hợp hàng chữ ngắn và
trung bình;
48.3. Kiểu chữ nén dùng trong trường hợp hàng chữ
dài;
48.4. Trên một hàng chữ bao giờ cũng phải dùng thống nhất một
kiểu chữ;
48.5. Chiều cao chữ viết của biển viết bằng chữ nhỏ nhất là 10
cm (ứng với hệ số 1). Với biển ghép cho phép sử dụng chữ nhỏ nhất là 5 cm.
Điều 49. Quy định chung đối với biển chỉ dẫn
trên đường cao tốc
49.1. Chức năng biển chỉ
dẫn trên đường cao tốc
Cung
cấp thông tin đầy đủ, chính xác cho người điều khiển phương tiện nhằm lái xe an
toàn trên đường cao tốc và đi đến địa điểm mong muốn, cụ thể:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49.1.2. Chỉ dẫn địa điểm,
hướng đi, khoảng cách đến các thành phố, thị xã, thị trấn và các tuyến đường;
49.1.3.
Chỉ
dẫn đến các địa điểm khu công nghiệp, dịch vụ công cộng như: sân bay, bến tàu,
bến xe khách, bến tàu thuỷ, bến phà, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm dừng
nghỉ, nơi nghỉ mát, nơi danh lam thắng cảnh và giải trí;
49.1.4.
Thông
báo chuẩn bị tới nút giao, lối ra phía trước;
49.1.5. Chỉ dẫn tách, nhập
làn khi ra, vào đường cao tốc;
49.1.6. Chỉ dẫn tốc độ tối
đa, tốc độ tối thiểu khi tham gia giao thông trên đường cao tốc;
49.1.7. Chỉ dẫn giữ khoảng cách
lái xe an toàn cho người điều khiển phương tiện;
49.1.8. Cung cấp tần số sóng
radio nhằm giúp người tham gia giao thông trên đường cao tốc nắm bắt thông tin
về tình trạng giao thông, thời tiết và các thông tin tiện ích trên đường cao
tốc.
49.1.9. Các biển chỉ dẫn
khác: biển chỉ dẫn địa danh; địa phận hành chính cấp tỉnh, thành phố; biển tên
cầu, tên công trình lớn.
49.1.10. Các biển chỉ dẫn
trên đường cao tốc có mã là IE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
chỉ dẫn trên đường cao tốc phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
49.2.1.
Nội dung ghi trên biển chỉ dẫn phải ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu; ưu tiên sử
dụng các ký hiệu, số hiệu và hình vẽ minh họa;
49.2.2 Kích cỡ chữ viết,
chữ số và ký hiệu phải đảm bảo để người điều khiển phương tiện nhìn rõ và nắm
bắt được nội dung từ khoảng cách ít nhất là 150 m trong điều kiện thời tiết
bình thường;
49.2.3 Phải được dán màng
phản quang, đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn quốc gia về “Màng phản quang dùng
cho báo hiệu đường bộ”.
49.3. Kích thước biển chỉ
dẫn trên đường cao tốc
Kích
thước biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được xác định trên cơ sở diện tích cần
thiết để bố trí nội dung thông tin chỉ dẫn. Kích thước biển chỉ dẫn loại A (áp
dụng cho đường có tốc độ thiết kế 100 km/h và 120 km/h) được quy định chi tiết
tại Phụ lục P của Quy chuẩn này. Kích thước biển chỉ dẫn loại B (áp dụng cho
đường có tốc độ thiết kế 60 km/h và 80 km/h) được điều chỉnh trên cơ sở chiều
cao chữ quy định trong Bảng 4 của Quy chuẩn này cho phù hợp. Trường hợp đặc biệt
có thể điều chỉnh cục bộ cho cân đối, phù hợp và đáp ứng thông tin rõ ràng.
Điều 50. Nội dung biển chỉ dẫn trên
đường cao tốc
50.1. Nội dung biển chỉ dẫn trên đường cao
tốc
50.1.1. Nội dung biển chỉ dẫn đường cao tốc
được tổ hợp từ một hoặc nhiều thông tin sau: địa danh, ký hiệu đường bộ, mũi
tên chỉ hướng, mũi tên chỉ làn xe, chữ viết, chữ số, hình vẽ và các ký hiệu
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Địa danh, tên đoạn tuyến đường cao tốc, ký
hiệu đường bộ được viết bằng chữ in hoa;
b) Trong biển chỉ dẫn, không ghi quá ba tên
điểm đến trên cùng một biển chỉ dẫn thông báo trước hoặc trên biển chỉ dẫn chỉ
lối ra;
c) Không ghi tên tuyến đường và tên thành phố
nằm trên tuyến đường đó trên cùng một biển chỉ dẫn;
d) Trong biển chỉ dẫn, không viết quá ba hàng
chữ tiếng Việt;
đ) Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc gồm hai
thứ tiếng: tiếng Việt và tiếng Anh. Chiều cao tối thiểu chữ tiếng Việt và chữ
tiếng Anh được quy định trong Bảng 4. Trong một số trường hợp đặc biệt, có thể
điều chỉnh kích thước biển, cỡ chữ cho phù hợp quy mô phân mặt cắt ngang đường
và tiết kiệm chi phí đầu tư nhưng không nhỏ hơn kích cỡ tối thiểu trong Bảng 4.
Bảng 4. Quy định về chiều cao chữ viết tối
thiểu
Loại biển chỉ dẫn
Loại
B
Loại
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60;
80
100;
120
Chiều cao chữ tiếng
Việt, cm
30,0
36,0
33,0
40,0
Chiều cao chữ tiếng
Anh, cm
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0
30,0
50.2. Bố trí chữ viết và
kích thước chữ viết trên biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
50.2.1.
Nguyên tắc bố trí chữ viết trên biển chỉ dẫn trên đường cao tốc quy định như
sau:
a) Khoảng cách giữa dòng chữ tiếng Việt và
dòng chữ tiếng Anh bằng chiều cao chữ tiếng Anh;
b) Khoảng cách giữa dòng chữ tiếng Anh đến
dòng chữ tiếng Việt tiếp theo bằng chiều cao chữ tiếng Anh;
c) Khoảng trống ở phía trên, phía dưới biển
chỉ dẫn có kích thước bằng chiều cao chữ tiếng Việt lớn nhất trong biển;
d) Khoảng trống ở phía bên trái và bên phải
biển chỉ dẫn (của dòng dài nhất) có kích thước bằng chiều cao của chữ tiếng
Việt lớn nhất trong biển;
đ) Thông thường, dòng chữ của biển chỉ dẫn
được bố trí căn chính giữa theo chiều ngang của biển chỉ dẫn. Khi bố trí biểu
tượng, sơ đồ nút giao, dòng chữ trên biển chỉ dẫn được bố trí sao cho phù hợp,
tuân thủ theo quy định tại các Phụ lục của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50.3. Màu sắc của biển chỉ dẫn trên đường cao
tốc
50.3.1. Màu nền, màu chữ và đường viền của
biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được quy định như sau:
a) Đối với biển có tính chất chỉ dẫn giao
thông, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu
trắng trên nền màu xanh lá cây và đường viền mép biển là màu trắng;
b) Đối với biển có tính chất chỉ dẫn dịch vụ
công cộng, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu
trắng trên nền màu xanh lam và đường viền mép biển là màu trắng;
c) Đối với biển có tính chất chỉ dẫn cảnh
báo, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu đen
trên nền màu vàng huỳnh quang và đường viền mép biển là màu đen;
d) Đối với biển có tính chất chỉ dẫn giải
trí, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu trắng
trên nền màu nâu và đường viền mép biển là màu trắng;
đ) Trừ những quy định
khác, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu xanh lá cây và
đường viền mép biển là màu trắng.
50.3.2. Chi tiết cụ thể về màu nền, màu chữ
và đường viền được quy định cụ thể cho từng biển chỉ dẫn tại Phụ lục P của Quy
chuẩn này. Kiểu chữ viết, màu chữ viết và màu nền của biển chỉ dẫn trên đường
cao tốc được quy định trong Bảng 5.
Bảng
5. Quy định về kiểu chữ, màu sắc của biển chỉ dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả biển chỉ dẫn
Kiểu
chữ
Màu
chữ, số
Màu
nền
Màu
viền
1
Ký hiệu
đường cao tốc
gt2
đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đen
2
Ký hiệu
quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện
gt2
đen
trắng
đen
3
Biển số
IE.450 (a,b) chỉ dẫn sơ đồ, khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường
cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
xanh
lam
Trắng
4
Biển số
IE.451 (a,b) chỉ dẫn lối vào, khoảng cách đến lối vào đường cao tốc
gt2
trắng
xanh
lam
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số IE.452 chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
6
Biển số
IE.453 (a,b) chỉ dẫn điểm kết thúc, khoảng
cách đến điểm kết thúc đường cao tốc
gt2
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
7
Biển số
IE.454 chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra phía trước
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
8
Biển số
IE.455 (a,b) chỉ dẫn khoảng cách đến các lối ra tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
xanh lá cây
trắng
9
Biển số
IE.456 (a,b,c) chỉ dẫn khoảng cách, hướng rẽ đến trạm dừng nghỉ
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số
IE.457 (a,b) chỉ dẫn nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
11
Biển số
IE.458 chỉ dẫn khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo
gt2
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
12
Biển số
IE.459 (a,b) chỉ dẫn khoảng cách đến khu tham quan, du lịch
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
13
Biển số
IE.460 chỉ dẫn cột lý trình kilômét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
xanh lá cây
trắng
14
Biển số
IE.461 (a,b,c) chỉ dẫn khoảng cách đến khu dịch vụ công cộng, giải trí
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số
IE.461d chỉ dẫn hướng rẽ vào khu giải trí
gt2
trắng
nâu
trắng
16
Biển số
IE.462 chỉ dẫn tần số trên sóng radio
gt2
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
17
Biển số
IE.463 (a,b,c) chỉ dẫn khoảng cách, hướng rẽ vào trạm kiểm tra tải trọng xe
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
18
Biển số
IE.464 (a,b) chỉ dẫn địa điểm và phương hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
xanh lá cây
trắng
19
Biển số
IE.465 (a,b) chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số
IE.466 chỉ dẫn sơ đồ lối ra một chiều
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
21
Biển số
IE.467 (a,b) chỉ dẫn vị trí nhập làn, khoảng cách đến vị trí nhập làn
gt2
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
22
Biển số
IE.468 (a,b,c) chỉ dẫn chướng ngại vật phía trước
-
-
vàng huỳnh quang
đen
23
Biển số
IE.469 chỉ dẫn hướng rẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
vàng huỳnh quang
đen
24
Biển số IE.470 chỉ dẫn số điện thoại khẩn cấp
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số
IE.471 chỉ dẫn giữ khoảng cách lái xe an toàn
gt2
đen
vàng huỳnh quang
đen
26
Biển số
IE.472 (a,b,c,d,e) chỉ dẫn khoảng cách đến trạm thu phí, trạm thu phí, thu
phí không dừng, rút thẻ, thu phí
gt2
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
27
Biển số
IE.473 chỉ dẫn giảm tốc độ
gt2
đen
vàng huỳnh quang
đen
28
Biển số
IE.474 chỉ dẫn lối ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
xanh lá cây
trắng
29
Các
biển chỉ dẫn khác: biển chỉ dẫn địa danh; địa phận hành chính cấp tỉnh, thành
phố; biển tên cầu, tên công trình lớn.
(Thiết
kế chi tiết các biển chỉ dẫn khác có thể vận dụng các quy định về biển chỉ
dẫn cho đường ô tô không phải là đường cao tốc ngoại trừ các quy định nêu
trong Bảng này)
gt2
trắng
xanh lá cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50.4. Đường viền của biển chỉ dẫn trên đường
cao tốc
50.4.1.
Chiều rộng đường viền xung quanh biển chỉ dẫn được quy định như sau:
a) Lấy bằng 5,0 cm đối với biển chỉ dẫn có
kích thước ≥ 300,0 x 100,0 cm;
b) Lấy bằng 3,0 cm đối với biển chỉ dẫn có kích
thước < 300,0 x 100,0 cm.
50.4.2.
Bán kính cong của đường viền xung quanh biển chỉ dẫn được lấy bằng 2% cạnh dài nhất của
biển chỉ dẫn.
50.5. Ký hiệu mũi tên trên biển chỉ dẫn trên
đường cao tốc
50.5.1. Đối với các biển chỉ dẫn chỉ lối ra,
mũi tên xiên hướng lên phía trên được dùng để chỉ lối ra; hướng mũi tên phù hợp
với hướng của lối ra.
50.5.2. Đối với mũi tên chỉ làn, mũi tên
thẳng, hướng xuống dưới (chỉ sử dụng ở biển lắp đặt trên giá long môn, cần
vươn) để quy định làn xe đi tới một địa điểm hay một tuyến đường nào đó.
50.5.3. Kích thước của mũi tên được quy định
chi tiết như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước mũi tên
Đơn vị: cm
A
B
C
D
E
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,0
16,25
7,5
55,0
2,5
b)
Mũi tên chỉ hướng:
Kích
thước mũi tên
Đơn vị: cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
D
E
R
48,0
40,0
18,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
Mũi
tên chỉ hướng phải có hướng trùng với hướng cần chỉ dẫn.
50.6. Mã hiệu đường bộ trong biển chỉ dẫn
trên đường cao tốc
50.6.1. Mã hiệu đường bộ được đặt trong một
khuôn hình chữ nhật có kích thước cố định,
gồm hai phần: tên đường bộ viết tắt và số hiệu đường bộ. Tên đường bộ viết tắt (Đường cao tốc - CT, Quốc lộ - QL,
Đường tỉnh - ĐT, Đường huyện - ĐH). Số
hiệu đường bộ được quy định cụ thể tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ. Tên đường bộ viết tắt và số hiệu đường bộ được phân cách bằng một dấu
chấm. Sử dụng kiểu chữ gt2 (kiểu chữ thường) để ghi ký hiệu đường bộ, trong đó
tùy theo độ dài của ký hiệu đường bộ, cho phép điều chỉnh chiều rộng của ký tự
và khoảng cách giữa các ký tự cho sao phù hợp với khuôn hình chữ nhật định sẵn.
Căn cứ quy hoạch phát triển mạng lưới đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt, mã hiệu đường cao tốc theo quy hoạch
được quy định tại Phụ lục N của Quy chuẩn này. Kích thước mã hiệu đường cao tốc
được quy định cụ thể tại Phụ lục O của Quy chuẩn này.
50.6.2.
Quy định màu nền, chữ viết và chữ số trong mã hiệu đường bộ như sau:
a) Mã hiệu đường cao tốc được thể hiện trên nền màu
vàng huỳnh quang, chữ màu đen và viền màu đen trong Hình 4a;
b) Mã hiệu quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện được
thể hiện trên nền màu trắng, chữ màu đen và viền màu đen (các Hình 4b, 4c, 4d).
a) Mã hiệu đường cao tốc b)
Mã hiệu quốc lộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Mã hiệu đường tỉnh d)
Mã hiệu đường huyện
Hình
4. Mã hiệu đường bộ
50.7.
Biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí
Các biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công
cộng và giải trí được sử dụng để trình bày nội dung của một số biển chỉ dẫn
nhằm mục đích đưa thông tin ngắn gọn, dễ hiểu đến người tham gia giao thông.
a)
Trạm cảnh sát giao thông
b) Sân
bay c) Bến xe khách d) Nhà ga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Điện thoại công cộng i) Trạm sửa
chữa k) Trạm xăng dầu
l) Ăn uống m)
Nhà vệ sinh n) Bệnh viện, cấp cứu
o) Nhà nghỉ p)
Chỗ cho người khuyết tật q) Nơi cung cấp
thông tin
r)
Nơi rửa xe s) Sân gôn t)
Rừng
sinh thái
Hình
5. Biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50.8.
Số hiệu và tên biển chỉ dẫn
TT
Số
hiệu
Tên
biển chỉ dẫn
1
Biển số IE.450
(a,b)
Sơ đồ,
khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc
2
Biển số
IE. 451 (a,b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Biển số
IE.452
Bắt đầu
đường cao tốc
4
Biển số
IE.453 (a,b)
Kết
thúc đường cao tốc
5
Biển số
IE.454
Khoảng
cách đến lối ra phía trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số
IE.455 (a,b)
Khoảng
cách đến các lối ra tiếp theo
7
Biển số
IE.456 (a,b,c)
Trạm dừng nghỉ và khoảng cách đến trạm dừng nghỉ
8
Biển số
IE.457 (a,b)
Nơi đỗ
xe trong trạm dừng nghỉ
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo
10
Biển số
IE.459 (a,b)
Khoảng
cách đến khu tham quan, du lịch
11
Biển số
IE.460
Cột lý
trình kilômét
12
Biển số
IE.461 (a,b,c,d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Biển số
IE.462
Tần số trên
sóng radio
14
Biển số
IE.463 (a,b,c)
Trạm
kiểm tra tải trọng xe
15
Biển số
IE.464 (a,b)
Địa
điểm và phương hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số
IE.465 (a,b)
Địa
điểm và khoảng cách
17
Biển số
IE.466
Sơ đồ
lối ra một chiều
18
Biển số
IE.467 (a,b)
Nhập
làn
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chướng
ngại vật phía trước
20
Biển số
IE.469
Hướng
rẽ
21
Biển số
IE.470
Số điện
thoại khẩn cấp
22
Biển số
IE.471
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
Biển số
IE.472 (a,b)
Trạm
thu phí
24
Biển số
IE.473
Giảm
tốc độ
25
Biển số
IE.474
Lối ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được lắp trên
cột cần vươn, giá long môn, trên cột hoặc vật kiến trúc nhưng đảm bảo an toàn
và mỹ quan.
50.9.1. Lắp đặt biển chỉ dẫn trên giá long
môn, cột cần vươn:
a) Bố trí biển chỉ dẫn trên giá long môn, cột
cần vươn để người điều khiển phương tiện có thể dễ dàng nhận thấy biển chỉ dẫn
từ xa. Giá long môn, cột cần vươn phải có kết cấu bền vững, có khả năng chịu
lực và chịu được cấp gió bão theo vùng do Bộ Tài nguyên - Môi trường công bố.
b) Chiều cao tối thiểu từ đáy biển chỉ dẫn
đến điểm cao nhất của mặt đường không nhỏ hơn 5,2 m. Chân giá long môn, cột cần
vươn cách mép ngoài lề đường tối thiểu là 0,5 m (Hình 6).
Hình 6. Giá kiểu khung lắp đặt biển chỉ dẫn
cho đường cao tốc
50.9.2. Lắp đặt biển chỉ dẫn bên lề đường cao
tốc:
Vị trí lắp đặt biển chỉ dẫn bên lề đường cao tốc tuân thủ
theo quy định tại Điều 20
của Quy chuẩn này.
Điều 51. Các loại
biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51.1.1.
Biển số IE.450a chỉ dẫn khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao
tốc (Hình 7a), dùng để báo trước khoảng cách sắp đến nút giao với đường
dẫn vào đường cao tốc, với khoảng cách ghi trên biển quy về bội số của 100 m.
Tùy theo mạng lưới đường kết nối, có thể đặt biển IE.450a tại khu vực các nút
giao trong phạm vi bán kính 5km (trường hợp đặc biệt đặt xa hơn tại các đầu mối
giao thông lớn) để báo trước từ xa cho người tham gia giao thông biết hướng lên
đường cao tốc.
51.1.2.
Biển số IE.450b chỉ dẫn sơ đồ đến đường dẫn vào đường cao tốc (Hình 7b). Biển này đặt cách
nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc tối thiểu bằng tầm nhìn một chiều của
cấp đường trên đường xe đang chạy theo quy định tại Bảng 6.
a) Biển số IE.450a
b) Biển số IE.450b
Hình 7. Biển số IE.450 chỉ dẫn sơ đồ và
khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc
Bảng
6. Tầm nhìn tối thiểu trên đường nhánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
60
50
40
35
30
Tầm nhìn, m
110
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
35
30
51.2. Lối vào và khoảng cách đến lối vào
đường cao tốc
51.2.1. Biển số IE.451a chỉ dẫn khoảng cách
đến lối vào đường cao tốc, được đặt trên đường dẫn vào đường cao tốc (Hình 8a);
dùng để báo trước khoảng cách đến lối vào đường cao tốc; tùy theo chiều dài của
đường dẫn vào đường cao tốc mà xác định vị trí đặt biển đến lối vào đường cao
tốc cho phù hợp.
51.2.2. Biển số IE.451b chỉ dẫn lối vào đường
cao tốc (Hình 8b). Biển này đặt ở vị trí cuối đường dẫn vào đường cao tốc.
a) Biển số IE.451a b) Biển số IE.451b
Hình 8. Biển số IE.451 chỉ dẫn lối vào,
khoảng cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51.3. Bắt đầu đường cao tốc
Biển số IE.452 chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc
(Hình 9a). Biển này được thể hiện trên nền xanh lá cây, chữ màu trắng, bao gồm
các thông tin về tên và ký hiệu đường cao tốc, giá trị hạn chế tốc độ tối đa và
tốc độ tối thiểu. Trong trường hợp phân làn đường có tốc độ khác nhau thì hàng
dưới của biển có đặt các tốc độ tương ứng (Hình 9b).
Hình
9a. Biển số IE.452 chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc
Hình 9b. Biển chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc
phân làn đường
có
tốc độ khác nhau
51.4. Kết thúc đường cao tốc
51.4.1. Biển số IE.453a chỉ dẫn khoảng cách
đến điểm kết thúc đường cao tốc (Hình 10a) và Biển số IE.453b chỉ dẫn điểm kết
thúc đường cao tốc (Hình 10b). Kích thước Biển số IE.453 được quy định chi tiết
trong Phụ lục P (mục P.4) của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số IE.453a b) Biển số IE.453b
51.4.2. Biển số
IE.453c "Hết đường cao tốc"
Để chỉ dẫn hết đường cao tốc, đặt biển số IE.453c “Hết
đường cao tốc” (Hình 10c)
c) Biển số I.453c
Hình 10. Biển số IE.453c chỉ
dẫn khoảng cách đến điểm kết thúc đường cao tốc; Biển số IE.453c Hết đường cao
tốc
51.5. Khoảng cách đến lối ra phía
trước
Biển số IE.454 chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra
phía trước (Hình 11). Tùy thuộc vào quy mô nút giao mà bố trí hai biển cách 1,0
km và 2,0 km trước nút giao hay chỉ sử dụng một biển với khoảng cách đặt trước
nút giao 1,0 km. Giá trị khoảng cách ghi trên biển chỉ lấy số nguyên không lấy
số lẻ. Kích thước biển chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra phía trước được quy định
chi tiết trong Phụ lục P (mục P.5) của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại lối ra, đặt Biển
số IE.464b
tại dải phân ngã ba của nhánh rẽ
Hình
11’. Biển số IE.464b chỉ dẫn hướng ra tại lối ra
51.6. Khoảng cách đến các lối ra tiếp theo
Biển số IE.455 chỉ dẫn khoảng cách đến các
lối ra tiếp theo (Hình 12) để báo trước khi qua khu vực phía trước có
nhiều nút giao. Thông thường, biển chỉ dẫn khoảng cách đến các lối ra tiếp theo
chỉ thể hiện cho hai hoặc ba nút giao liên tiếp trên đường cao tốc. Biển được
lắp đặt ở phía trước nút giao bên lề đường để chỉ khoảng cách đến các lối ra
tiếp theo. Kích thước biển chỉ dẫn khoảng cách đến các lối ra tiếp theo được
quy định chi tiết trong Phụ lục P (mục P.6) của Quy chuẩn này.
a) Biển chỉ dẫn có hai
lối ra tiếp theo
b) Biển chỉ dẫn có ba
lối ra tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51.7. Trạm dừng nghỉ
51.7.1. Biển số IE.456 chỉ dẫn khoảng cách và
hướng rẽ đến trạm dừng nghỉ, được đặt bên lề đường cao tốc. Biển chỉ dẫn đến
trạm dừng nghỉ bố trí ba hoặc bốn dịch vụ cơ bản, trong đó có ba dịch vụ chính
sau: xăng dầu - ăn uống - nơi cung cấp thông tin. Dịch vụ thứ tư được lựa chọn
trong số dịch vụ có trong trạm dừng nghỉ, chẳng hạn như: điện thoại; nhà nghỉ;
trạm sửa chữa; cấp cứu; bãi đỗ xe tải; dịch vụ cho người tàn tật… Các loại dịch
vụ trong trạm dừng nghỉ được biểu hiện dưới dạng hình vẽ, biểu tượng đơn giản,
dễ hiểu. Kích thước biểu tượng dịch vụ được quy định chi tiết trong Phụ lục P
(mục P.13) của Quy chuẩn này.
51.7.2. Biển số IE.456a thông báo khoảng cách
đến trạm dừng nghỉ (Hình 13); Biển số IE.456b chỉ dẫn hướng rẽ vào trạm dừng
nghỉ, đặt cách nút giao vào trạm dừng nghỉ khoảng 150 m (Hình 14); Biển số
IE.456c chỉ dẫn lối vào trạm dừng nghỉ, đặt ngay trước lối vào trạm dừng nghỉ
(Hình 15).
51.8. Nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ
Thông thường, Biển số IE.457a chỉ dẫn khoảng
cách đến nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ (Hình 16) được lắp đặt cùng với biển
chỉ dẫn đến trạm dừng nghỉ. Biển số IE.457b chỉ dẫn hướng rẽ đến vị trí bãi đỗ
xe trong trạm dừng nghỉ. Kích thước chi tiết biển chỉ dẫn nơi đỗ xe trong trạm
dừng nghỉ được quy định trong Phụ lục P (mục P.9) của Quy chuẩn này.
Biển có ba dịch vụ Biển có bốn dịch vụ
Hình 13. Biển số IE.456a chỉ dẫn khoảng cách
đến trạm dừng nghỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 14. Biển số IE.456b chỉ dẫn hướng rẽ đến
trạm dừng nghỉ
Biển có ba dịch vụ Biển có bốn dịch vụ
Hình 15. Biển số IE.456c chỉ dẫn trạm dừng
nghỉ
a) Biển số IE.457a
b) Biển số IE.457b
Hình 16. Biển số
IE.457 chỉ dẫn nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ
51.9. Khoảng cách đến các trạm dừng
nghỉ tiếp theo
Biển số IE.458 chỉ dẫn khoảng cách đến các
trạm dừng nghỉ tiếp theo. Biển này được đặt tại vị trí ngay sau khi ra khỏi
trạm dừng nghỉ, bên lề đường (Hình 17). Chi tiết biển chỉ dẫn
khoảng cách đến trạm dừng nghỉ tiếp theo được quy định trong Phụ lục P (mục
P.10) của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 17. Biển số IE.458 chỉ dẫn khoảng cách
đến trạm dừng nghỉ tiếp theo
51.10. Khu tham quan, du lịch
51.10.1. Biển số IE.459 chỉ
dẫn đến khu tham quan, du lịch được đặt ở bên lề đường (Hình 18). Biển này chỉ
dẫn khoảng cách và hướng đến khu du lịch, khu danh lam thắng cảnh. Kích thước
chi tiết biển chỉ dẫn khu tham quan, du lịch được quy định trong Phụ lục P (mục
P.11) của Quy chuẩn này.
51.10.2. Biển số IE.459a
thông báo khoảng cách đến khu tham quan, du lịch; Biển số IE.459b chỉ dẫn hướng
rẽ vào khu tham quan, du lịch, đặt cách nút giao vào khu tham quan, du lịch
khoảng 150 m.
a)
Biển số IE.459a b) Biển số IE.459b
Hình 18. Biển số IE.459 chỉ dẫn đến khu tham
quan, du lịch
51.11. Cột kilômét
Biển số IE.460 chỉ dẫn cột kilômét
trên đường cao tốc đặt tại lề đường (tương ứng với cột kilômét dạng tấm hình
chữ nhật đặt ở lề đường quy định tại Điều 66 của Quy chuẩn này), bao gồm chữ Km
và lý trình ghi dưới dạng chữ số được trình bày theo chiều dọc, có viền màu
trắng trên nền màu xanh lá cây (Hình 19). Biển chỉ dẫn cột lý trình kilômét
được đặt cách mép lề đường 0,5 m. Chi tiết biển chỉ dẫn cột kilômét được quy
định trong Phụ lục I của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Biển số IE.460a b) Biển số IE.460b c) Biển số IE.460c
Hình 19. Biển số IE.460 chỉ dẫn cột lý trình
kilômét
51.12. Khu dịch vụ công cộng, giải trí
Biển số IE.461 chỉ dẫn
khoảng cách và hướng đến khu dịch vụ công cộng, giải trí. Biển này được thể
hiện trên nền màu xanh lá cây, chữ màu trắng kết hợp với các biểu tượng dịch vụ
tương ứng (Hình 20). Các
biển này chỉ được sử dụng khi có yêu cầu (định hướng cho người điều khiển
phương tiện giao thông tới các nơi có phục vụ công cộng như sân bay, ga tàu hỏa,
bến xe khách, bến cảng, bến tàu thủy, v.v… hay đến nơi có dịch vụ giải trí như
sân gôn, khu câu cá, bãi tắm biển, khu rừng sinh thái. Biển này được lắp đặt
bên lề đường, gần khu vực nút giao rẽ vào nơi cung cấp dịch vụ. Chi tiết biển
chỉ dẫn đến khu dịch vụ công cộng, giải trí được quy định trong Phụ lục P (mục
P.12) của Quy chuẩn này.
a) Biển số IE.461a chỉ dẫn khoảng cách b)
Biển số IE.461b chỉ dẫn hướng rẽ
c) Biển số IE.461c
chỉ dẫn hướng rẽ vào khu dịch vụ công cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
20. Biển chỉ dẫn dịch vụ công cộng và giải trí
51.13. Tần số trên sóng radio
Biển số IE.462 chỉ dẫn tần số trên sóng radio
được sử dụng ở những khu vực thời tiết hay thay đổi ảnh hưởng tới lưu thông của
các phương tiện hoặc khu vực có điều kiện đi
lại đặc biệt hoặc những vị trí cần thiết khác trên đường cao tốc (Hình 21).
Biển chỉ dẫn thể hiện tần số sóng radio để phát thông tin thời tiết và các
thông tin tiện ích liên quan đến giao thông trên đường cao tốc. Chi tiết biển
chỉ dẫn thông tin trên sóng radio được quy định trong Phụ lục P (mục P.14) của
Quy chuẩn này.
Hình 21. Biển số IE.462 chỉ dẫn tần số trên
sóng radio
51.14. Trạm kiểm tra tải trọng xe
Biển số IE.463 chỉ dẫn đến trạm kiểm tra tải
trọng xe (Hình 22), bao gồm: biển số IE.463a chỉ dẫn khoảng cách đến trạm kiểm
tra tải trọng xe; Biển số IE.463b chỉ dẫn hướng rẽ vào nơi đặt trạm kiểm tra
tải trọng xe; biển số IE.463c chỉ dẫn lối vào trạm kiểm tra tải trọng xe. Biển
số IE.463c chỉ lối vào trạm kiểm tra tải trọng xe được đặt ở nút giao giữa
đường cao tốc và đường vào trạm kiểm tra tải trọng xe. Chi tiết biển chỉ dẫn đến trạm kiểm tra tải trọng xe được
quy định trong Phụ lục P (mục P.15) của Quy chuẩn này.
a) Biển số IE.463a b) Biển số IE.463b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Biển số IE.463c
Hình 22. Biển số IE.463 chỉ dẫn đến trạm kiểm
tra tải trọng xe
51.15. Địa điểm và phương hướng
Biển số IE.464 chỉ dẫn
địa điểm và phương hướng dùng để chỉ dẫn địa danh nơi đến và mũi trên cho một
làn xe chạy cụ thể, bao gồm tên địa danh nơi đến và mũi tên chỉ xuống làn xe
chạy (Hình 23). Các mũi tên sử dụng trong biển này bao gồm: 1) mũi tên phân làn
có dạng mũi tên thẳng đứng hướng xuống dưới; 2) mũi tên chỉ hướng có dạng xiên lên trên để
chỉ làn xe có hiệu lực đến một địa điểm nào đó. Biển chỉ dẫn địa điểm và phương
hướng được bố trí trên giá long môn trước khu vực lối ra. Biển số IE.464b đặt tại dải phân ngã ba của nhánh rẽ
hoặc ở vị trí gần nút giao phía lưng đường cong trên đường ra khỏi đường cao
tốc. Chi tiết biển chỉ dẫn địa điểm và phương hướng được quy định trong Phụ lục
P (mục P.16) của Quy chuẩn này.
a) Biển số IE.464a chỉ dẫn lối ra một chiều
b) Biển số IE.464b chỉ dẫn hướng ra
Hình 23. Biển số IE.464 chỉ dẫn địa điểm và
phương hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số IE.465 chỉ dẫn địa điểm và khoảng
cách, bao gồm hai hoặc ba dòng mang tên của đích đến và khoảng cách tới đích đó
tính bằng kilômét (Hình 24). Dòng thứ nhất (dòng trên cùng) xác định vị trí nút
giao đến địa danh gần nhất. Dòng thứ hai (nếu có) xác định khoảng cách đến khu
du lịch giải trí hoặc đầu mối giao thông lớn. Dòng thứ ba (dòng cuối cùng) chỉ
dẫn khoảng cách đến thành phố lớn (cấp cao nhất) mà tuyến đường đi qua. Biển
này được đặt ở bên lề đường ngay khi vào đường cao tốc và sẽ được lặp lại với
khoảng cách lớn hơn 10 km. Chi tiết biển chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách được
quy định trong Phụ lục P (mục P.17) của Quy chuẩn này.
a) Biển chỉ dẫn hai
địa điểm
b) Biển chỉ dẫn ba
địa điểm
Hình
24. Biển số IE.465 chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách
51.17. Sơ đồ lối ra một chiều
Biển số IE.466 chỉ dẫn sơ đồ lối ra một chiều
tại tất cả các nút giao trên đường cao tốc, được bố trí ở trên giá long môn
(Hình 25). Chi tiết biển chỉ dẫn sơ đồ lối ra một chiều được quy định trong Phụ
lục P (mục P.18) của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51.18. Nhập làn
Biển số IE.467a chỉ dẫn vị trí nhập làn xe
tại các vị trí nút giao thông có lưu lượng xe lớn. Để chỉ dẫn cho người điều khiển
phương tiện giao thông biết trước sắp đến vị trí nhập làn xe (Biển số IE.467b).
Biển được đặt bên lề đường gần vị trí nút giao. Chi tiết biển chỉ dẫn nhập làn
được quy định trong Phụ lục P (mục P.19) của Quy chuẩn này. Trong trường hợp
không lắp đặt biển IE.467 thì sử dụng các biển cảnh báo W.207g và W.238.
a) Biển số IE.467a b) Biển số
IE.467b
Hình 26. Biển số IE.467 chỉ dẫn vị trí nhập
làn
51.19. Chướng ngại vật phía trước
Biển số IE.468 chỉ dẫn chướng ngại vật phía
trước để báo cảnh báo phía trước có sự cản trở lưu thông bình thường (nằm bên
trong phần xe chạy hay ngay sát phần đường xe chạy) và chỉ dẫn hướng đi qua đó
cần đặt biển. Biển số IE.468a chỉ dẫn đi theo hướng bên trái; Biển số IE.468b
chỉ dẫn đi được cả hai hướng; Biển số IE.468c chỉ dẫn đi theo hướng bên phải
(Hình 27). Biển chỉ dẫn chướng ngại vật phía trước gồm các đường xiên màu đen
được bố trí trên nền màu vàng huỳnh quang. Chi tiết biển chỉ dẫn chướng ngại
vật phía trước được quy định trong Phụ lục P (mục P.20) của Quy chuẩn này.
a) Biển số IE.468a b) Biển số
IE.468b c) Biển số IE.468c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51.20. Tiêu phản quang
Biển số IE.469 (tiêu phản quang) chỉ dẫn
hướng rẽ để nhắc người điều khiển phương tiện chuẩn bị đổi hướng đi khi sắp vào
đường cong nguy hiểm, có bán kính cong nhỏ
(Hình 28). Biển được đặt ở phía lưng đường cong, cách mép lề đường 0,5 m
hoặc đặt trên dải phân cách giữa đối với đường có hai chiều xe chạy riêng biệt.
Chi tiết biển chỉ dẫn hướng rẽ được quy định trong Phụ lục P (mục P.21) của Quy
chuẩn này. Khoảng cách lắp đặt Biển số 469 phụ thuộc vào bán kính cong và tốc
độ lưu thông trên nhánh rẽ ra khỏi đường cao tốc, được quy định trong Bảng 7.
a) Hướng rẽ phải
b) Hướng rẽ trái
Hình 28. Biển số
IE.469 chỉ dẫn hướng rẽ
Bảng
7. Quy định về khoảng cách đặt Biển số IE.469
Tốc
độ (km/h)
Bán
kính cong (m)
Khoảng
cách biển (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
60
12
30
- 50
60
- 120
24
50
- 70
120
- 220
36
70
- 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
51.21.
Số điện thoại khẩn cấp
Biển số IE.470 sử dụng chữ màu trắng trên nền
màu xanh lá cây, cung cấp số điện thoại khẩn cấp cho người điều khiển phương
tiện giao thông trong trường hợp khẩn cấp, xảy ra sự cố, tai nạn trên đường cao
tốc (Hình 29). Biển này được lắp đặt bên lề đường. Chi tiết biển chỉ dẫn số
điện thoại khẩn cấp được quy định trong Phụ lục P (mục P.22) của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 29. Biển số IE.470 chỉ dẫn số điện thoại
khẩn cấp
51.22. Giữ khoảng cách
lái xe an toàn
Biển số IE.471 sử dụng chữ màu đen trên nền
màu vàng huỳnh quang có viền màu đen (Hình 30). Biển này thông báo cho người
điều khiển phương tiện biết để giữ khoảng cách lái xe an toàn khi lưu thông
trên đường cao tốc. Quy định chi tiết biển
chỉ dẫn giữ khoảng cách lái xe an toàn được trình bày trong Phụ lục P (mục
P.23) của Quy chuẩn này.
Hình 30. Biển số IE.471 chỉ dẫn giữ khoảng
cách lái xe an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Biển số IE.472b
Hình 31. Biển số IE.472 chỉ dẫn khoảng cách
đến trạm thu phí
51.23. Trạm thu phí
Biển số IE.472 sử dụng chữ màu trắng trên nền
màu xanh lá cây, được đặt cách trạm thu phí với một khoảng cách phù hợp nhằm
thông báo cho người điều khiển phương tiện biết trước chuẩn bị đến trạm thu phí
(Hình 31). Biển này được lắp đặt bên lề đường hoặc trên giá kiểu khung. Chi
tiết biển chỉ dẫn trạm thu phí và các biển chỉ dẫn khác liên quan đến trạm thu
phí được quy định trong Phụ lục P (mục P.24) của Quy chuẩn này.
51.24. Giảm tốc độ
Biển số IE.473 cảnh báo cho người điều khiển
phương tiện chú ý lái xe và giảm tốc độ tại khu vực có nguy cơ mất an toàn giao
thông (Hình 32). Biển này sử dụng chữ màu đen trên nền màu vàng huỳnh quang,
được đặt tại các vị trí cần thiết phải giảm tốc độ, như vào khu vực đường cong
nguy hiểm hoặc khu vực sắp đến trạm thu phí, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm
dừng nghỉ, khu vực hay có sương mù,…. Thông thường, biển này được lắp đặt bên
lề đường ở vị trí dễ quan sát hoặc trên giá
kiểu khung. Chi tiết biển chỉ dẫn giảm tốc độ được quy định tại Phụ lục P (mục
P.25) của Quy chuẩn này.
Hình 32. Biển số
IE.473 chỉ dẫn giảm tốc độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số IE.474 sử dụng chữ màu trắng trên nền
màu xanh lá cây, chỉ dẫn lối ra đường cao tốc, được đặt bên lề đường hoặc trên
giá kiểu khung tại vị trí trước lối ra đường cao tốc (Hình 33). Chi tiết biển chỉ dẫn
lối ra đường cao tốc được quy định trong Phụ lục P (mục P.26) của Quy chuẩn
này.
Hình 33. Biển số IE.474 chỉ dẫn lối ra
Điều 52. Quy định chung đối với vạch kẻ đường
52.1. Vạch kẻ đường là một dạng báo hiệu để hướng dẫn,
điều khiển giao thông nhằm nâng cao an toàn và khả năng thông xe.
52.2. Vạch kẻ đường có thể dùng độc lập và có thể
kết hợp với các loại biển báo hiệu đường bộ hoặc đèn tín hiệu chỉ huy giao
thông.
52.3. Vạch kẻ đường bao gồm các loại vạch, chữ
viết, hình vẽ ở trên mặt đường xe chạy, trên thành vỉa hè, trên các công trình
giao thông và một số bộ phận khác của đường để quy định trật tự giao thông, khổ
giới hạn của các công trình giao thông, chỉ hướng đi quy định của làn đường xe
chạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52.5. Khi sử dụng, lựa chọn vạch kẻ đường phải đảm
bảo hợp lý về tổ chức giao thông đối với từng tuyến đường và căn cứ vào chiều
rộng mặt đường phần xe chạy, tốc độ xe chạy, lưu lượng, phương tiện và người đi
bộ tham gia giao thông để quyết định.
52.6. Đối với đường cao tốc, đường có tốc độ thiết
kế ≥ 60 km/h và các đường có tốc độ V85 từ 80 km/h trở lên, vạch kẻ
đường phải có vật liệu phản quang. Các loại đường khác, căn cứ theo khả năng
tài chính và yêu cầu khác mà có thể sử dụng vật liệu phản quang.
Điều 53. Phân loại vạch kẻ đường
53.1. Dựa vào vị trí sử dụng, vạch kẻ đường được
chia thành hai loại: vạch trên mặt bằng (bao gồm vạch trên mặt đường: vạch dọc
đường, ngang đường và những loại vạch khác) và vạch đứng.
53.1.1. Vạch trên mặt bằng dùng để quy định các phần
đường khác nhau trên mặt bằng có màu trắng trừ một số vạch quy định ở Phụ lục G
có màu vàng.
Trong một số trường hợp có thể sử dụng các màu sắc khác để nâng mức độ cảnh báo
giao thông trên mặt đường.
53.1.2. Vạch đứng kẻ trên thành vỉa hè, các
công trình giao thông và một số bộ phận khác của đường. Loại vạch này kết hợp
giữa vạch vàng và vạch đen hoặc vạch trắng và vạch đỏ.
53.2.
Dựa vào phương pháp kẻ, vạch kẻ đường được chia thành ba loại như
sau:
53.2.1. Vạch dọc đường là vạch kẻ dọc theo hướng xe
chạy trên đường;
53.2.2. Vạch ngang đường là vạch kẻ có hướng cắt
ngang đường hoặc hình thành một góc chéo với hướng xe chạy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53.3. Dựa vào chức năng, ý nghĩa sử dụng, vạch kẻ
đường gồm: vạch hiệu lệnh, vạch cảnh báo, vạch chỉ dẫn, vạch giảm tốc độ.
53.4. Dựa vào hình dáng, kiểu, vạch kẻ đường được
chia thành hai loại sau:
53.4.1. Vạch trên mặt đường, trên thành vỉa hè (bó
vỉa) hoặc ở ranh giới phân cách làn xe, gồm vạch kẻ liền và vạch kẻ đứt khúc;
53.4.2.
Ký hiệu chữ và ký hiệu hình gồm chữ cái, chữ số hoặc hình vẽ trên mặt đường.
Điều 54. Ý nghĩa sử dụng và kích thước
của các vạch kẻ đường
Ý
nghĩa sử dụng và kích thước của các vạch kẻ đường phổ biến, được quy định ở Phụ
lục G.
Điều 55. Hiệu lực của vạch kẻ đường
Vạch
kẻ đường khi sử dụng độc lập thì người tham gia giao thông phải tuân theo ý
nghĩa của vạch kẻ đường. Vạch kẻ đường khi sử dụng kết hợp với đèn tín hiệu,
biển báo hiệu thì người tham gia giao thông phải tuân theo ý nghĩa, hiệu lệnh
của cả vạch kẻ đường và đèn tín hiệu, biển báo hiệu theo thứ tự quy định tại
Điều 4 của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 56. Tác dụng của cọc tiêu hoặc tường bảo
vệ
Cọc
tiêu hoặc tường bảo vệ đặt ở lề của các đoạn đường nguy hiểm có tác dụng hướng
dẫn cho người tham gia giao thông biết phạm vi phần đường an toàn và hướng đi
của tuyến đường.
Tường
bảo vệ còn có tác dụng hạn chế các phương tiện tham gia giao thông khỏi văng ra
khỏi phần đường xe chạy. Tường bảo vệ đồng thời cần có tác dụng dẫn hướng cho
lái xe vào ban đêm bằng vạch sơn đứng hoặc tiêu phản quang gắn trên đó.
Điều 57. Hình dạng và kích thước cọc
tiêu
Cọc
tiêu có tiết diện là hình vuông, kích thước cạnh tối thiểu 12 cm hoặc hình tròn
có tiết diện tối thiểu tương đương; chiều cao cọc tiêu tính từ vai đường đến
đỉnh cọc là 70 cm; ở những đoạn đường cong, có thể trồng cọc tiêu thay đổi
chiều cao cọc, cao dần từ 40 cm tại tiếp đầu, tiếp cuối đến 70 cm tại phân
giác. Phần cọc trên mặt đất được sơn trắng, đoạn 10 cm ở đầu trên cùng có màu
đỏ và bằng chất liệu phản quang hoặc phát quang. Trong một số trường hợp có thể
sử dụng các cọc tiêu với màu sắc khác nhưng trên cọc tiêu được gắn các tiêu
phản quang theo các quy định tại Điều 61.
Điều 58. Các trường hợp cắm cọc tiêu
58.1. Những trường hợp cắm
cọc tiêu:
58.1.1. Phía lưng các đường
cong nằm từ tiếp đầu đến tiếp cuối. Trong trường hợp có đường cong chuyển tiếp thì bố trí cọc tiêu từ điểm nối đầu đến
điểm nối cuối;
58.1.2. Các đoạn nền đường bị thắt hẹp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58.1.4. Các đoạn đường men
theo sông, suối, đầm, hồ, ao;
58.1.5. Các đoạn đường bộ
giao nhau với đường sắt cùng mức;
58.1.6. Dọc hai bên những
đoạn đường bị ngập nước thường xuyên hoặc chỉ ngập theo mùa và hai bên thân
đường ngầm, đường tràn;
58.1.7. Các đoạn đường qua
bãi cát, đồng lầy, đồi cỏ mà khó phân biệt mặt đường phần xe chạy với dải đất
hai bên đường.
58.2. Không cần bố trí cọc tiêu trong trường hợp
phần đường xe chạy đã được phân biệt rõ bởi bó vỉa, vỉa hè hoặc các kết cấu
liền kề hoặc khi đã sử dụng tiêu phản quang dạng mũi tên tại các đường cong.
Điều 59. Kỹ thuật cắm cọc tiêu
59.1. Đường mới xây dựng hoặc nâng cấp cải tạo, cọc
tiêu cắm sát vai đường và mép trong của cọc cách đều mép phần đường xe chạy tối
thiểu 0,5 m, lượn đều theo mép phần xe chạy trừ trường hợp bị vướng
chướng ngại vật.
59.2.
Đường đang sử dụng, lề đường không đủ rộng thì cọc tiêu cắm sát vai đường.
59.3.
Nếu đường đã có hàng cây xanh trồng ở trên vai đường hoặc lề đường, cho phép cọc
tiêu cắm ở sát mép hàng cây nhưng bảo đảm quan sát thấy rõ hàng cọc nhưng không được lấn vào phía tim đường làm thu
hẹp phạm vi sử dụng của đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59.5. Lề đường ở trong hàng cọc tiêu phải bằng
phẳng chắc chắn, không gây nguy hiểm cho xe khi đi ra sát hàng cọc tiêu và
không có vật chướng ngại che khuất hàng cọc tiêu.
59.6. Đối với đường đang sử dụng, nếu nền và mái
đường không bảo đảm được nguyên tắc nêu ở khoản 59.1 Điều này thì tạm thời cho
phép cắm cọc tiêu lấn vào trong lề đường đến phạm vi an toàn.
59.7. Cọc tiêu phải cắm thẳng hàng trên đường
thẳng và lượn cong dần trong đường cong, với khoảng cách giữa các cọc như sau:
59.7.1.
Khoảng cách (S) giữa hai cọc tiêu trên đường thẳng thông thường là S = 10 m
với các đường ô tô thông thường và 30 m với đường cao tốc;
59.7.2. Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trên
đường cong nằm:
a)
Nếu đường cong có bán kính R = 10 m đến 30 m thì khoảng cách giữa hai cọc tiêu
S = 3 m;
b)
Nếu đường cong có bán kính R: 30 m < R £ 100 m thì khoảng
cách giữa hai cọc tiêu S = 5 m;
c)
Nếu đường cong có bán kính R > 100 m thì S = 10 m;
d)
Khoảng cách giữa hai cọc tiêu ở tiếp đầu (hoặc nối đầu) và tiếp cuối (hoặc nối
cuối) có thể bố trí xa hơn 3 m so với khoảng cách của hai cọc tiêu trong phạm
vi đường cong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Nếu đường có độ dốc ³
3%, khoảng cách giữa hai cọc tiêu là 5 m;
b)
Nếu đường có độ dốc < 3%, khoảng cách giữa hai cọc tiêu là 10 m (không áp
dụng đối với đầu cầu và đầu cống);
c)
Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trên đoạn đường dốc nơi có đường cong nằm thì lấy
theo quy định tại điểm 59.7.2 khoản 59.7 Điều này. Khi hết phạm vi đường cong
nằm, khoảng cách của các cọc tiêu lấy theo tiết a và tiết b điểm này.
59.7.4. Mỗi hàng cọc tiêu cắm ít nhất là 6
cọc.
Điều 60. Hàng cây thay thế cọc tiêu
Trên
những đoạn đường nếu hàng cây có đủ điều kiện như sau thì được phép sử dụng
thay thế cọc tiêu:
60.1. Khoảng cách giữa hai cây khoảng 10 m và
tương đối bằng nhau (đường kính 0,15 m trở lên);
60.2. Hàng cây trồng ở lề đường hoặc mái taluy nền
đường;
lượn đều theo mép phần đường xe chạy;
60.3. Thân cây
được thường xuyên quét vôi trắng từ độ cao trên vai đường 1,5 m trở
xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61.1. Quy định chung đối với tiêu phản quang
61.1.1. Tiêu phản quang là thiết bị dẫn hướng được
gắn các công cụ phản quang để dẫn hướng xe chạy vào ban đêm hoặc trong điều
kiện sương mù, điều kiện hạn chế tầm nhìn. Tiêu phản quang được bố trí tại các
nơi mà tuyến đường có thể gây ngộ nhận hoặc lúng túng về hướng đường.
61.1.2. Tiêu phản quang phải gắn công cụ phản quang
cho phép nhìn rõ vào buổi tối dưới ánh đèn pha ô tô đạt tiêu chuẩn trong điều
kiện thời tiết bình thường ở cự ly 300m.
61.1.3. Công cụ phản quang có thể là các tấm nhựa
phản quang, các khối kim loại gắn phản quang, màng phản quang dán trên các
miếng kim loại v.v... Công cụ phản quang có thể có dạng hình tròn, hình chữ
nhật, hình tam giác hoặc hình đa giác được gắn lên các lan can phòng hộ, tường
bảo vệ hoặc gắn xuống mặt đường. Công cụ phản quang cũng bao gồm các vật liệu
phản quang dạng dải quấn quanh các cọc tiêu phản quang.
61.1.4. Tiêu phản quang màu vàng được sử dụng ở các
dải phân cách giữa, tại bên đường các đường một chiều hay bên phải của đường
hai chiều. Tiêu phản quang màu đỏ được sử dụng cho hướng ngược chiều (bên trái)
theo chiều đi của đường hai chiều (để cảnh báo người lái đi nhầm đường) và sử
dụng cho các đường lánh nạn.
61.1.5. Tiêu phản quang bao gồm: tiêu phản quang bố
trí bên đường hoặc trên dải phân cách, tiêu phản quang dạng mũi tên và đinh
phản quang (còn gọi là cóc phản quang) bố trí trên mặt đường.
61.2. Tiêu phản quang bố trí bên đường hoặc trên dải phân
cách
61.2.1.
Phạm vi áp dụng tiêu phản quang bố trí bên đường hoặc trên dải phân cách:
a)
Trên các đường cao tốc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Bố trí ít nhất một bên trên các nhánh nối của các nút
giao khác mức liên thông.
b)
Trên các đường khác: nên sử dụng tiêu phản quang tại vị trí các đoạn đường bị
thu hẹp phần đường xe chạy mà không có lan can phòng hộ, các đoạn đường đèo dốc
quanh co hạn chế tầm nhìn, trong phạm vi đường lánh nạn, nơi đường bộ giao nhau
với đường sắt. Nơi đường thường xuyên có sương mù cần bố trí tiêu phản quang
trên các vật thể cứng liền kề phần xe chạy như các đầu đảo giao thông, bó vỉa
v.v... khi khó nhận biết các vật thể này về ban đêm.
61.2.2. Không cần sử dụng tiêu phản quang bố trí bên
đường và trên dải phân cách trong các trường hợp sau:
a)
Trên mặt đường đã được gắn đinh phản quang liên tục;
b)
Đã sử dụng tiêu phản quang dạng mũi tên trong các đường cong;
c)
Tại những nơi có đèn đường chiếu sáng liên tục về ban đêm;
d)
Làn đường mở rộng dần theo chiều xe chạy.
61.2.3. Vị trí và khoảng cách tiêu phản quang bố trí
bên đường và trên dải phân cách như sau:
a) Tiêu phản quang đặt cách mép phần xe chạy phía ngoài
cùng từ 0,6 m - 2,4 m và cách đều mép mặt đường, lượn cong đều
theo mép phần đường xe chạy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Trong phạm vi đường cong nằm, khoảng cách nhỏ nhất giữa các tiêu phản quang là
6 m và tối đa là 100 m phụ thuộc vào bán kính đường cong;
d) Phần đường thẳng tiếp giáp với điểm bắt
đầu hoặc kết thúc của đường cong bố trí 3 tiêu. Tiêu đầu tiên cách điểm bắt đầu
hoặc kết thúc của đường cong là 1S; tiêu thứ hai cách tiêu thứ nhất là 3S, và
tiêu thứ 3 cách tiêu thứ 2 là 6S nhưng cũng không cách xa quá 100 m (S là
khoảng cách giữa các tiêu bố trí trong đường cong).
61.3. Tiêu phản quang dạng mũi tên
61.3.1. Tiêu phản quang dạng
mũi tên bao gồm một biển vẽ dạng mũi tên chỉ hướng màu đen trên nền vàng gắn
trên đỉnh các cột (xem Hình 34a). Tiêu phản quang dạng mũi tên chỉ hướng ngược
chiều (bên trái) màu trắng trên nền đỏ thường sử dụng cho đường 2 chiều không
có dải phân cách giữa (Hình 34b)
Hình
34a. Tiêu phản quang dạng mũi tên
Hình
34b. Tiêu phản quang dạng mũi tên (bên trái) cho đường 2 chiều
61.3.2. Kích thước tiêu phản
quang dạng mũi tên được quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước (mm)
A
B
C
D
E
F
Đường
có tốc độ thiết kế < 60 km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
110
200
10
10
Đường
có tốc độ thiết kế 60 - 80 km/h
300
500
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
Đường
có tốc độ thiết kế > 80 km/h
600
800
300
400
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61.3.3. Tiêu phản quang dạng mũi tên được sử dụng
trong phạm vi đường cong nằm trong các trường hợp sau:
a)
Trên các đường cao tốc tại các đường cong có bán kính bằng bán kính tối thiểu
nhỏ nhất theo cấp đường;
b)
Trên các nhánh rẽ trái gián tiếp của các nút giao khác mức liên thông;
c)
Trên các đoạn đường cong hạn chế tầm nhìn hoặc các đường cong được đánh giá là
điểm đen, điểm tiềm ẩn về tai nạn giao thông; các đường cong được gắn biển số
201 “Chỗ ngoặt nguy hiểm” có lưng hướng ra phía vực sâu mà không có tường bảo
vệ hoặc lan can phòng hộ; các đường cong dạng con rắn.
61.3.4. Tiêu phản quang dạng mũi tên được bố trí ở
phía lưng của đường cong nằm, bắt đầu từ điểm bắt đầu cho đến điểm kết thúc
đoạn cong. Khoảng cách giữa các tiêu phản quang dạng mũi tên không nhỏ hơn 12 m
và không lớn hơn 60 m.
61.4. Đinh phản quang
61.4.1. Đinh phản quang theo phương dọc đường được
bố trí như sau:
a)
Trên các đường cao tốc:
+
Bố trí trên các vạch sơn kênh hóa dòng xe tại đầu các mũi đảo tách dòng và nhập
dòng. Trong trường hợp này, cần sử dụng đinh phản quang trong phạm vi từ mũi
đảo thực (đảo cứng) cho đến mũi hết mũi đảo bằng vạch sơn với cự ly giữa các
đinh phản quang tối đa là 6 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Với đường nhiều hơn 2 làn xe mỗi hướng không có dải phân cách cố định, có thể bố
trí một hàng đinh phản quang tại tim đường nằm giữa vạch sơn phân chia hai
chiều xe chạy hoặc phân làn đường, mép đường.
c)
Đối với đường có 2 làn xe, cần xem xét bố trí đinh phản quang tại tim đường kết
hợp với vạch sơn phân chia chiều đường xe chạy, đặc biệt đối với tuyến đường tại khu vực miền núi, đường đèo dốc quanh co, nhiều
sương mù, tầm nhìn hạn chế. Trong trường hợp cần thiết, có thế gắn đinh phản
quang tại dọc theo mép đường xe chạy.
61.4.2. Có thể sử dụng đinh phản quang màu vàng gắn
theo phương ngang đường tại vị trí mặt đường bị thấp xuống hoặc vồng lên đột
ngột theo phương ngang đường và trên vạch dừng xe nơi phần đường người đi bộ
cắt qua không có tín hiệu đèn điều khiển.
61.4.3. Đinh phản quang không được nhô cao khỏi mặt
đường quá 2,5 cm.
Điều 62. Tường bảo vệ
62.1. Có thể xây tường bảo vệ để thay thế cọc
tiêu. Tường bảo vệ thay thế cọc tiêu được gắn tiêu phản quang hoặc được sơn
phản quang theo các quy định về bố trí tiêu phản quang và vạch kẻ đường (vạch
đứng) quy định trong Quy chuẩn này;
62.2.
Tường bảo vệ dày tối thiểu từ 0,2m - 0,3m, cao trên vai đường tối thiểu 0,5m.
Điều 63. Hàng rào chắn cố định
63.1. Hàng rào chắn cố định đặt ở những vị trí nền
đường bị thắt hẹp, ở đầu cầu, đầu cống hoặc ở đầu những đoạn đường cấm, đường
cụt, không cho xe, người qua lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63.3. Hai đầu cống nơi chiều dài cống hẹp hơn bề
rộng nền đường thì sử dụng hàng rào có lan can phòng hộ hoặc xây tường bảo vệ.
Tường hoặc lan can được sơn hoặc gắn tiêu phản quang có tác dụng như cọc tiêu.
63.4. Trên các bộ phận của hàng rào chắn (cột,
thanh ngang) gắn tiêu phản quang hoặc được sơn phản quang theo các quy định về
bố trí tiêu phản quang và vạch kẻ đường (vạch đứng) quy định trong Quy chuẩn
này.
Điều 64. Hàng rào chắn di động
64.1. Hàng rào chắn di động là những hàng rào chắn
có thể di động theo yêu cầu hoặc đóng mở được.
64.2. Hàng rào chắn di động đặt ở những vị trí cần
điều khiển sự đi lại và kiểm soát giao thông.
64.3.
Chiều cao hàng rào chắn di động là 0,85 m, chiều dài là suốt phần đường cấm.
64.4. Trên các bộ phận của hàng rào chắn (cột,
thanh ngang) được gắn tiêu phản quang hoặc được sơn phản quang theo các quy
định về bố trí tiêu phản quang và vạch kẻ đường (vạch đứng) quy định trong Quy
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột
kilômét có tác dụng xác định lý trình để phục vụ yêu cầu quản lý đường và kết hợp chỉ dẫn cho những người tham gia giao
thông biết khoảng cách trên hướng đi.
Điều 66. Phân loại cột kilômét
66.1. Có 3 loại cột kilômét được sử dụng gồm:
66.1.1. Cột kilômét dạng cột thấp (Hình I.1 - Phụ
lục I);
66.1.2. Cột kilômét dạng cột cao (Hình I.2 - Phụ lục
I);
66.1.3. Cột kilômét dạng tấm hình chữ nhật (Hình I.3
- Phụ lục I).
66.2. Đối với đường hai làn xe không có dải phân
cách giữa, sử dụng một cột kilômét dạng cột thấp đặt ở lề đường hoặc sử dụng
một cột kilômét dạng cột cao đặt phía ngoài lan can phòng hộ. Cột kilômét được
đặt về phía tay phải theo hướng đi từ điểm đầu (điểm gốc đường) đến điểm cuối
tuyến đường. Trong trường hợp khó khăn có thể đặt cột kilômét về phía tay trái.
66.3. Đối với đường ô tô thông thường có nhiều hơn
hai làn xe không có dải phân cách giữa thì sử dụng hai cột kilômét dạng cột
thấp ở hai bên lề đường. Trong trường hợp có lan can phòng hộ thì sử dụng cột
kilômét dạng cột cao đặt phía bên ngoài của lan can phòng hộ.
66.4. Đối với
đường ô tô thông thường có dải phân cách giữa có bề rộng ≤ 4,0 m thì sử
dụng một cột kilômét dạng cột cao đặt ở giữa dải phân cách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66.5.
Đối với đường ô tô thông thường có dải phân cách giữa có bề rộng > 4,0 m thì sử
dụng hai cột kilômét dạng cột cao đặt ở hai mép dải phân cách phía bên trái
chiều xe chạy.
66.6. Đối với đường ô tô cao tốc có dải phân cách
giữa có bề rộng ≤ 4,0 m thì sử dụng một cột kilômét dạng cột cao đặt ở giữa dải
phân cách và hai cột dạng tấm hình chữ nhật đặt ở hai bên lề đường.
66.7. Đối với đường ô tô cao tốc có dải phân cách
giữa có bề rộng > 4,0 m thì sử dụng hai cột kilômét dạng cột cao đặt ở hai
mép dải phân cách và hai cột dạng tấm hình chữ nhật đặt ở hai bên lề đường.
Điều 67. Quy cách cột kilômét
67.1. Hình dạng, màu sắc kích thước và chữ viết
trên cột kilômét quy định ở Phụ lục I.
67.2. Đối với đường có tốc độ thiết kế ≥ 60 km/h,
mặt cột kilômét có phản quang để được nhìn rõ về ban đêm. Khuyến khích sử dụng
mặt cột kilômét phản quang đối với các đường khác.
67.3. Đối với cột kilômét dạng cột cao đặt ở giữa
dải phân cách, mép thấp nhất của cột đến mặt đường tối thiểu là 1.200 mm; mép
ngoài cột cách mép phần xe chạy tối thiểu 500 mm.
67.4. Đối với cột kilômét dạng tấm hình chữ nhật
đặt ở lề đường hoặc dải phân cách giữa chiều
cao mép biển thấp nhất so với mép mặt đường tối thiểu là 1.200 mm. Biển
đặt cách mép phần xe chạy tối thiểu là 0,5 m theo chiều ngang.
Điều 68. Vị trí đặt cột kilômét theo
chiều cắt ngang đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 69. Vị trí đặt cột kilômét theo
chiều dọc đường
69.1. Vị trí đặt cột kilômét theo chiều dọc đường
là khoảng cách chẵn 1.000 m của tim đường bắt đầu từ điểm gốc đường. Điểm gốc
đường gọi là “km 0”.
69.2. Vị trí điểm gốc đường và điều chỉnh cục bộ
hướng tuyến của một tuyến đường, chiều dài
cục bộ do cấp có thẩm quyền quản lý hệ thống đường đó ra quyết định.
69.3. Khi thay đổi điểm gốc đường và điều chỉnh cục
bộ hướng tuyến theo quyết định của cấp có thẩm quyền quy định ở khoản 69.2 Điều
này mới đặt lại hệ thống cột kilômét. Nhà thầu bảo trì không được tự ý thay đổi
vị trí cột kilômét.
69.4.
Khi không thể đặt cột kilômét chính xác tại lý trình yêu cầu do vướng chướng ngại vật
thì cho phép dịch chuyển cột trong cự ly 50 m theo phương dọc đường.
Điều 70. Tên địa danh và khoảng cách
ghi trên cột kilômét
70.1. Tên địa danh chỉ dẫn
trên cột kilômét được ghi trên các cột kilômét dạng cột thấp và cột kilômét
dạng cột cao theo quy định ở Phụ lục I của Quy chuẩn này.
70.2. Khoảng cách ghi kèm
theo tên địa danh là chiều dài từ cột kilômét đến vị trí trung tâm địa danh
mang tên địa phương đó, lấy số chẵn đến km.
Điều 71. Phạm vi áp dụng cột kilômét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 72. Cọc H (Cọc 100 m)
72.1. Cọc H được sử dụng trên các tuyến đường bộ
là các cọc lý trình 100 m được trồng trong phạm vi giữa hai cột kilômét liền
kề. Cứ cách 100 m từ cột kilômét trước đến cột kilômét sau trồng một cọc H.
Trên chiều dài 1 km có 9 cọc H lần lượt là H1, H2 đến H9. Kỹ thuật chôn cọc H
tương tự như cọc mốc lộ giới hoặc dạng tấm gắn lên trên dải phân cách hay hộ
lan.
72.2. Trường hợp tại vị trí cần cắm cọc H đã có hộ
lan, tường bảo vệ hoặc các vật cứng cố định thì có thể viết hoặc gắn thông tin
cọc H trực tiếp lên các kết cấu nói trên hoặc sử dụng dạng tấm gắn trên các kết
cấu đó. Thông tin cần thể hiện trên cọc H xem Phụ lục I của Quy chuẩn này.
72.3. Kích thước, hình dáng, màu sắc quy định tại
Phụ lục I của Quy chuẩn này.
Điều 73. Tác dụng của cọc mốc lộ giới
Cọc
mốc lộ giới là một loại báo hiệu đường bộ dùng để xác định giới hạn bề rộng đất
dành cho đường bộ (gồm đất của đường bộ và hành lang an toàn đường bộ) theo quy
định của Luật Giao thông đường bộ.
Điều 74. Cấu tạo cọc mốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74.2. Mặt trước cọc (phía
quay ra đường) ghi chữ "MỐC LỘ GIỚI", chữ chìm, nét chữ màu đỏ cao 6
cm, rộng 1 cm, sâu vào trong bê tông 3 mm - 5 mm;
74.3. Cọc được sơn màu
trắng. Phần trên cùng cao 10 cm (từ đỉnh cột trở xuống) sơn màu đỏ;
74.4. Chi tiết quy định tại
Phụ lục I của Quy chuẩn này.
Điều 75. Quy định cắm cọc mốc lộ giới
75.1. Đường qua khu đông
dân cư, thị xã, làng, bản: bình quân cứ 100 m cắm một cột về mỗi bên đường.
75.2. Đường qua khu vực
đồng ruộng, đồi thấp, ngoài khu đông dân cư, tùy theo địa hình cụ thể mà cự ly
các cột thay đổi từ 200 m đến 500 m.
75.3. Ở vùng núi cao chỉ
cắm đại diện ở một số vị trí sao cho đủ để giúp cho quản lý hành lang an toàn
đường bộ.
Điều 76. Các quy định khác
76.1. Các đơn vị quản lý đường có trách nhiệm cắm
mốc lộ giới và bàn giao cho UBND cấp xã sở tại quản lý theo quy định. Đối với
các dự án xây dựng mới, chủ đầu tư chỉ đạo đơn vị thi công cắm đầy đủ mốc lộ
giới và lập thành hồ sơ, sau khi hoàn thành công trình phải bàn giao hồ sơ hoàn
công trong đó có hồ sơ mốc lộ giới xác định hành lang an toàn đường bộ cho đơn
vị quản lý đường bộ và UBND cấp xã sở tại quản lý theo quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 77. Phân loại cấm đi lại
Có
ba loại cấm đi lại trên đường như sau:
77.1. Cấm riêng từng loại phương tiện;
77.2. Cấm riêng từng chiều đi;
77.3. Cấm toàn bộ sự đi lại, trong đó nguyên nhân
dẫn đến phải cấm cũng được chia ra:
77.3.1 Cấm đi lại vì những lý do đường, cầu bị tắc;
77.3.2 Cấm đi lại vì những lý do đặc biệt khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78.1. Nếu cần cấm đi lại của riêng từng loại
phương tiện hoặc một số loại phương tiện nhất định, đặt các biển báo cấm quy
định từ B.3 đến B.20 Phụ lục B của Quy chuẩn này (từ biển số P.103 đến biển số
P.120, trừ biển số P.112 dùng để cấm người đi bộ).
78.2. Vị trí đặt biển báo cấm theo quy định ở Điều
30.
Điều 79. Cấm riêng từng chiều đi
79.1. Nếu cấm phương tiện đi lại trên một chiều,
đặt biển báo cấm số P.102 "Cấm đi ngược chiều" theo quy định ở Mục
B.2 Phụ lục B, chiều đi ngược lại đặt biển chỉ dẫn số I.407a "Đường một
chiều" quy định ở Mục E.7 Phụ lục E của Quy chuẩn này hoặc đặt biển R302a,
hay R302b tại các đầu dải phân cách.
79.2. Vị trí đặt biển báo cấm theo quy định ở Điều
30.
Điều 80. Cấm toàn bộ sự đi lại
80.1. Cấm đi lại do sự cố cầu, đường:
80.1.1. Trên những đoạn đường bị sự cố, các loại
phương tiện và người đi bộ không thể đi lại được đặt rào chắn và đặt biển số
P.101 "Đường cấm" như quy định ở Mục B.1 Phụ lục B của Quy chuẩn này.
80.1.2. Vị trí rào chắn đặt ở vị trí có đường tránh,
đường phân luồng cho các loại phương tiện đi lại. Kèm theo rào chắn và biển số
P.101, khi cần thiết đặt biển chỉ hướng đi
cho các loại phương tiện (biển số I.416, I.417 (a,b,c) quy định ở Mục E.16,
và E.17 Phụ lục E của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Trên đường chính, trước vị trí phân luồng 100 m, đặt biển chỉ dẫn hướng đi phù
hợp cho các loại phương tiện (biển số I.416, I.417 (a,b,c));
b)
Sau biển chỉ hướng đi 30 m, đặt biển chỉ dẫn "Đường cụt" (biển số
I.405c) như quy định ở Mục E.5 Phụ lục E của Quy chuẩn này;
c)
Trên hướng đường bị tắc, sau vị trí phân luồng cứ khoảng 300 m đến 500 m lại
đặt biển chỉ dẫn "Đường cụt" (biển số I.405c) nhắc lại;
d)
Đến giáp vị trí đường tắc, không cho phương tiện đi tiếp được nữa thì đặt rào
chắn và biển số P.101 "Đường cấm" như quy định ở Mục B.1 Phụ lục B
của Quy chuẩn này.
80.1.4. Nếu đường bị tắc không có hướng phân luồng,
phương tiện phải chờ đợi một thời gian rồi mới tiếp tục được đi thì đặt hàng
rào chắn và đặt biển số P.101 "Đường cấm" như quy định ở Mục B.1 Phụ
lục B của Quy chuẩn này.
80.1.5. Vị trí đặt rào chắn cấm đường phải lựa
chọn vị trí phương tiện có thể quay đầu được hoặc gần vị trí có dân cư để thuận
tiện cho phương tiện chờ đợi đồng thời đặt bảng thông báo về tình hình giao
thông và ngày, giờ phương tiện có thể tiếp tục đi lại.
80.2. Cấm đi lại vì những lý do khác:
80.2.1. Nếu vì những lý do đặc biệt phải cấm đi lại
trong thời gian dài thì phải đặt rào chắn và đặt biển số P.101 như quy định ở
Mục B.1 Phụ lục B của Quy chuẩn này.
80.2.2. Nếu cấm đi lại chỉ thi hành đột xuất trong
thời gian ngắn thì ngoài việc đặt rào chắn và biển báo đường cấm, khi cần thiết
có thể bố trí người thường trực chỉ huy phương tiện trong suốt thời gian cấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81.1.
Trường hợp cấm đi lại xảy ra đột ngột hoặc việc tổ chức phân luồng trên địa bàn
phức tạp về giao thông thì ngoài hệ thống báo hiệu như quy định từ Điều 77 đến
Điều 80 của Quy chuẩn này cần thiết tổ chức các trạm điều khiển giao thông.
81.2. Trạm điều khiển giao thông, khi cần thiết,
bố trí người thường trực làm việc liên tục suốt ngày đêm để điều hành giao
thông.
81.3.
Phải trang bị tại trạm đủ rào chắn, biển báo, đèn, cờ để điều khiển sự đi lại.
81.4. Nếu phải lập trạm điều khiển giao thông vì
lý do đường, cầu bị hư hỏng thì cơ quan quản lý đường có trách nhiệm tổ chức
trạm.
81.5. Nếu phải lập trạm điều khiển giao thông do
các công việc xây dựng, sửa chữa cầu đường hoặc các công trình khác có ảnh
hưởng đến sự đi lại thì các đơn vị thầu xây lắp phải chịu kinh phí để cơ quan
quản lý đường bộ tổ chức trạm.
81.6. Nếu phải tổ chức trạm trong một thời gian
ngắn vì các lý do khác ngoài các lý do nêu ở khoản 81.4 và khoản 81.5 Điều này
thì tùy tính chất công việc do cơ quan công an chịu trách nhiệm hoặc cơ quan
công an chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý đường bộ tổ chức thực hiện.
81.7. Trước khi tổ chức trạm theo quy định ở khoản
81.6 Điều này, cơ quan công an lấy ý kiến với cơ quan quản lý đường bộ để được
phối hợp, hỗ trợ.
Điều 82. Báo hiệu cấm đường trong
những trường hợp khẩn cấp
Trong
những trường hợp khẩn cấp phải cấm đường nhưng chưa kịp bố trí hệ thống báo
hiệu theo quy định thì những tín hiệu sau đây có giá trị ngăn cấm đường: một
cây chắn ngang đường, đồng thời có cờ đỏ hoặc vải đỏ thì treo ở giữa cây chắn,
ban đêm dùng đèn đỏ thay cờ. Cần thiết có người gác hướng dẫn giao thông đứng ở
vị trí giữa đường, hai tay giơ ngang vai làm lệnh, mặt hướng về phía xe chạy
đến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83.1. Trong trường hợp từng bộ phận, từng phần của
con đường như vỉa hè, lề đường, đường người đi trên cầu, một phần hoặc toàn bộ
làn đường bị hư hỏng hoặc đang sửa chữa thì phải đặt rào chắn xung quanh những
bộ phận hoặc phần công trình đó để người và phương tiện không đi vào khu vực đó
gây nguy hiểm.
83.2. Rào chắn phải chắc chắn.
83.3. Ở giữa rào chắn phải đặt biển số P.101
"Đường cấm" hoặc biển báo phù hợp khác. Nếu là công trường đang thi
công thì đặt biển số P.101 hoặc biển báo phù hợp khác kèm theo biển số W.227
"Công trường".
Khi
cần thiết có thể bố trí kèm theo các thiết bị cảnh báo khác để thông tin cho
người tham gia giao thông biết.
83.4.
Hàng rào chắn của các công trường thi công thường xuyên di động có thể làm theo
kiểu mang đi mang lại được. Chiều cao cột rào chắn trong trường hợp này chỉ cần
cao hơn mặt đất 0,6 m đến 1,2 m (hàng rào chắn có thể là từng đoạn rào bằng sắt sơn trắng đỏ, chân có bánh xe hoặc chóp nón bằng nhựa hay bằng
cao su...).
83.5. Nếu chiều ngang phạm vi cấm đường chiếm hoàn
toàn một làn đường trên những đường có hai làn đường, tạm thời hai chiều xe đi
và về phải đi chung nhau một làn còn lại thì ngoài những báo hiệu phải đặt như
quy định ở khoản 83.3 Điều này, cần phải có các biện pháp cảnh báo từ xa.
Điều 84. Gương cầu lồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84.2. Vị trí đặt gương cầu lồi
84.2.1. Gương cầu lồi sử dụng ở các vị trí
đường cong bán kính nhỏ, bị che khuất tầm nhìn được đặt chủ yếu ở các đường
cong ôm núi có tầm nhìn hạn chế.
84.2.2. Vị trí gương cầu lồi đặt ở sát vai nền
đường phía lưng, trên đường phân giác của góc đỉnh đường
cong và mép dưới gương cao hơn cao độ vai đường là 1,2 m.
Điều 85. Dải phân cách
85.1.
Dải phân cách là bộ phận của đường mà xe không chạy trên đó được dùng để phân
chia hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới
và xe thô sơ hoặc của nhiều loại xe khác nhau trên cùng một chiều xe chạy.
85.2. Khi dải phân cách đặt ở khoảng giữa đường và
sử dụng để phân chia giữa hai chiều xe chạy thì gọi là dải phân cách giữa; khi
dải phân cách sử dụng để phân chia phần đường chính và phần đường bên hoặc phân
chia giữa phần đường xe cơ giới và xe thô sơ hoặc của nhiều loại phương tiện
khác nhau trên cùng một chiều giao thông thì gọi là dải phân cách bên.
85.3. Dải
phân cách có hai loại là dải phân cách cố định và dải phân cách di động.
85.3.1. Dải phân cách cố định là dải
phân cách có vị trí cố định trên phần đường xe chạy. Dải phân cách cố định gồm
các loại cơ bản sau:
a)
Dải phân cách dạng bó vỉa bên trong đổ đất trồng cây (đối với dải phân cách
rộng), có thể sử dụng kết hợp lan can phòng hộ nửa cứng hoặc mềm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Dải phân cách sử dụng lan can phòng hộ cứng xây cố định trên mặt đường có chiều
cao trong khoảng 0,3 m - 0,8 m, tối đa là 1,27 m nếu có nhu cầu chắn sáng, độ
rộng tùy theo mặt đường rộng hẹp để thiết kế và được gắn tiêu phản quang hoặc
được sơn phản quang theo các quy định về bố trí tiêu phản quang và vạch kẻ
đường (vạch đứng) quy định trong Quy chuẩn này.
85.3.2.
Dải phân cách di động là các dải phân cách có thể di chuyển theo bề
rộng trên mặt đường được tạo bởi các cột (cục) bê tông, nhựa composite bên
trong có thể đổ cát hoặc nước cao từ 0,3 m - 0,8 m xếp liền nhau hoặc có các
ống thép Æ40 - Æ50 xuyên
qua tạo thành hệ thống lan can trên mặt đường.
85.4. Điều kiện đặt dải phân cách cố định và di
động:
85.4.1. Dải phân cách cố định nên sử dụng khi
đường có từ 4 làn xe trở lên để phân làn đường đi theo hai hướng riêng biệt.
85.4.2. Dải phân cách di động nên dùng ở những
nơi mặt đường chỉ đủ 2 hay 3 làn xe, cần chia tạm thời hai chiều hoặc hai làn
xe riêng biệt.
Điều 86. Lan can phòng hộ
Có
ba loại lan can phòng hộ, gồm lan can phòng hộ cứng, nửa cứng và lan can phòng
hộ mềm.
86.1. Lan can phòng hộ cứng là loại phòng hộ bằng
bê tông cốt thép hoặc kết cấu có độ cứng tương tự nhằm giảm thiểu, ngăn ngừa
các xe đâm xuyên qua chiều đường ngược lại gây nguy hiểm. Loại này được áp dụng
ở các đường có tốc độ cao, dải phân cách cố định bề rộng hẹp, đường có nhiều xe
tải và xe buýt.
86.2. Lan can phòng hộ dạng nửa cứng là loại phòng
hộ bằng tôn lượn sóng gồm một hoặc hai hàng, ba hàng được lắp đặt song song
với mặt đường bằng cột gắn xuống đường; mép trên của tôn sóng phải cao hơn đỉnh
cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86.3. Lan can phòng hộ mềm là loại phòng hộ dạng
dây cáp treo và được căng trước lên các hệ đầu cột gắn xuống đường.
Điều 87. Nguyên tắc quản lý
87.1. Các tuyến đường bộ khi đưa vào khai
thác phải bố trí, lắp đặt đầy đủ báo hiệu theo quy định của Quy chuẩn này;
87.2. Lộ trình thay thế, điều chỉnh đối với báo
hiệu đường bộ:
87.2.1. Báo hiệu đường bộ thay thế, bổ sung mới phải
tuân thủ theo quy định của Quy chuẩn này.
87.2.2. Biển báo có nội dung và ý nghĩa sai khác,
không đúng với Quy chuẩn này phải được thay thế, điều chỉnh ngay.
87.2.3. Báo hiệu đường bộ có biểu tượng, ký hiệu,
kích thước, màu sắc, đường viền chưa hoàn toàn phù hợp với Quy chuẩn này nhưng
không gây hiểu nhầm, hiểu sai khác về ý nghĩa sử dụng so với quy định tại Quy
chuẩn này thì vẫn có hiệu lực thi hành và sẽ được thay thế dần, hoàn thành
trước ngày 20/8/2025.
87.3.
Đối với dự án công trình đường bộ, nếu hệ thống báo hiệu đường bộ chưa thi công
thì phải điều chỉnh theo Quy chuẩn này; Hệ thống báo hiệu đường bộ là hạng mục công trình phải hoàn thành trước khi bàn giao đưa vào khai
thác, sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 88. Trách nhiệm và quyền hạn của
cơ quan quản lý đường bộ
88.1. Các cơ quan quản lý
đường bộ có trách nhiệm bảo đảm cho hệ thống báo hiệu trên đường được đầy đủ, thống nhất và rõ ràng theo quy định tại Quy
chuẩn này.
88.2. Tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện công tác
quản lý bảo trì trong phạm vi của mình, kịp thời phát hiện hư hỏng, mất mát và
ngăn chặn, xử lý các xâm hại hệ thống báo hiệu, báo cáo về cơ quan quản lý đường
bộ.
Điều 89. Trách nhiệm của người sử dụng
đường bộ
89.1. Người sử dụng đường
bộ, khi tham gia giao thông phải chấp hành Quy chuẩn này.
89.2. Không được tự ý di
chuyển, chiếm đoạt, làm hư hỏng hoặc làm thay đổi hiệu lực và tác dụng của
những báo hiệu đặt trên đường;
89.3. Có trách nhiệm phát hiện, kiến nghị đến cơ
quan quản lý đường bộ các hư hỏng, mất mát, không phù hợp của hệ thống báo hiệu
đường bộ.
89.4. Chịu trách nhiệm bồi thường các thiệt hại do làm hư hỏng, mất mát; bị
xử lý
theo quy định của pháp luật nếu làm thay đổi tác dụng hiệu lực báo hiệu đường
bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 90. Tổ chức thực hiện
90.1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này trên toàn mạng lưới đường bộ;
triển khai thực hiện trên hệ thống Quốc lộ; xây dựng các bộ định hình, hướng
dẫn việc thiết kế và lắp đặt hệ thống báo hiệu đường bộ, bảo đảm tính thống
nhất, đồng bộ theo Quy chuẩn này.
90.2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm triển
khai thực hiện Quy chuẩn này trên hệ thống Đường tỉnh, Đường huyện, Đường xã,
Đường đô thị và Đường chuyên dùng trong phạm vi địa giới hành chính.
90.3. Vụ Khoa học công nghệ chủ trì, phối hợp với
Tổng cục Đường bộ Việt Nam và các cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra việc
thực hiện Quy chuẩn này.
90.4. Trong quá trình thực hiện quy chuẩn, nếu có
khó khăn, vướng mắc, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, hướng dẫn hoặc sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp.
A.1 Các
dạng đèn tín hiệu
Hình A.1. Các dạng đèn tín hiệu
a)
Dạng đèn 1 Kiểu 1 là dạng đèn thường dùng, có 3 đèn tín hiệu xanh - vàng - đỏ.
Ngoài ra còn các kiểu 2, 3, 4 các loại đèn báo hiệu cho phép ngoài đèn chính
còn đèn mũi tên báo hiệu cho phép xe đi thẳng hoặc rẽ trái, rẽ phải, quay đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Dạng đèn 3: Bên trái là đèn 2 mũi gạch chéo màu đỏ, bên phải là đèn mũi tên màu
xanh. Khi tín hiệu màu đỏ sáng, các phương tiện phải dừng lại, khi đèn màu xanh
sáng, các phương tiện được phép đi theo hướng mũi tên.
d)
Dạng đèn 4: Đèn tín hiệu 2 màu, xanh và đỏ. Kiểu 1 là đèn dạng đứng: tín hiệu
đỏ ở trên, tín hiệu xanh ở dưới; Kiểu 2 là đèn dạng nằm ngang: đèn đỏ bên trái,
đèn xanh bên phải. Tín hiệu màu đỏ các phương tiện dừng lại, tín hiệu màu xanh
các phương tiện được đi.
e)
Dạng đèn 5: Đèn tín hiệu một màu đỏ. Kiểu 1 là đèn tròn, kiểu 2 là đèn chữ
thập. Khi đèn sáng cấm đi, đặt phía sau nút giao theo chiều đi.
i)
Dạng đèn 6 gồm 4 tín hiệu màu trắng có đường kính từ 80 mm đến 100 mm: bảng bố
trí đèn tín hiệu.
k)
Dạng đèn 7 là đèn tín hiệu điều khiển người đi bộ, người đứng màu đỏ, người đi
màu xanh. Khi tín hiệu đỏ sáng, người đi bộ không được phép đi, khi tín hiệu
xanh sáng, người đi bộ được phép đi trong phần đường dành cho người đi bộ. Kiểu
1: Tín hiệu đỏ bên trái, tín hiệu xanh bên phải; Kiểu 2: tín hiệu đỏ ở trên,
tín hiệu xanh ở dưới
l)
Dạng đèn 8 là đèn đếm lùi dùng để hỗ trợ cho các phương tiện giao thông biết
thời gian có hiệu lực của tín hiệu đèn. Chữ số trên đèn đếm lùi phải hiện thị
được ở 2 trạng thái màu xanh và màu đỏ. Khi tín hiệu xanh, chữ số màu xanh, khi
tín hiệu đỏ, chữ số màu đỏ. Kiểu 1 thường sử dụng cho đèn ở vị trí thấp, kiểu 2
dùng cho đèn ở vị trí cao hoặc ở phía bên kia nút giao.
m)
Dạng đèn 9 là đèn sử dụng để cảnh báo nguy hiểm: đèn nhấp nháy có dạng hình
tròn hoặc đèn hình chữ có nội dung cảnh báo nguy hiểm. Nội dung của chữ có thể
thay đổi tùy theo yêu cầu cần cảnh báo. Chu kỳ nháy của đèn phải phù hợp để gây
chú ý nhưng vẫn phải cho người điều khiển phương tiện đọc được nội dung cần
cảnh báo.
n)
Ngoài các dạng đèn nêu trên, còn có thể sử dụng đèn mũi tên kết hợp hình một
loại phương tiện để điều khiển, chỉ dẫn một loại phương tiện cụ thể.
o)
Với các dạng đèn đã nêu, có thể bố trí các tín hiệu khác nhau (xanh, vàng, đỏ)
trên cùng một bóng đèn nhưng phải đảm bảo một tín hiệu màu duy nhất, rõ ràng
trên mặt đèn ở từng thời điểm trong chu kỳ của đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Một số quy định khi sử dụng hệ thống đèn tín hiệu
-
Thời gian đèn xanh tối thiểu cho một hướng giao thông ít nhất là 15 giây;
-
Đèn dành cho người đi bộ có chu kỳ đèn dài ít nhất là 7 giây. Khi lưu
lượng người đi bộ thấp và bề rộng đường hẹp 2 làn xe và không là đường ưu tiên
thì có thể giảm bớt chu kỳ đèn ngắn hơn nhưng không ít hơn 4 giây. Chú ý, tốc
độ của người đi bộ sang đường tính bằng 1,2 m/s, nếu nơi bố trí dành cho người
khuyết tật qua đường sẽ phải tính tốc độ của người sang đường thấp hơn 1,2 m/s
và căn cứ vào thị sát để đặt chu kỳ đèn cho phù hợp.
Để
trợ giúp người đi bộ sang đường nhất là người khiếm thị, khiếm thính hoặc
khuyết tật người ta còn sử dụng thiết bị cảm biến thụ động hoặc nút ấn. Thiết
bị nút ấn dành cho người đi bộ sang đường bao gồm nút ấn, đèn nhấp nháy đặt
chung trên một cột ở vị trí thuận lợi trên vỉa hè ngay vị trí bắt đầu dành cho
người đi bộ sang đường. Thiết bị nút ấn còn trang bị bộ phận phát âm thanh để
báo nơi đặt thiết bị nút ấn, âm thanh dễ nhận biết có chu kỳ 0,15 giây và lặp
lại sau 1 giây, âm thanh có thể nghe thấy từ cự ly 1,8 m đến 3,7 m và âm lượng
không thấp hơn 5 dB nhưng không cao hơn 89 dB và sẽ bị vô hiệu hóa khi chu kỳ
đèn nhấp nháy kết thúc. Khi đặt thiết bị nút ấn phải khảo sát thực địa để bố
trí phù hợp.
- Sử dụng đèn tín hiệu có đường kính 300 mm ở những đường
có tốc V85 từ 60 km/h trở lên và ở nơi thường xuyên không có
người điều khiển giao thông, nơi có nhiều người già tham gia giao thông;
-
Đèn tín hiệu phải nhìn thấy từ xa và không nhỏ hơn khoảng cách quy định trong
bảng A.1:
Bảng A.1.
Khoảng cách tối thiểu nhìn thấy đèn tín hiệu
Tốc độ V85
(km/h)
Khoảng
cách nhìn thấy nhỏ nhất (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
40
65
50
85
60
110
70
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
90
195
-
Những nơi đặt đèn có độ sáng của thiên nhiên sau đèn gây rối nhận biết của
người điều khiển phương tiện thì cần nghiên cứu tạo nền sau đèn để trợ giúp
nhận biết cho người điều khiển phương tiện;
-
Do người điều khiển phương tiện tập trung quan sát phía trước để điều khiển
phương tiện, vì vậy, khi đặt đèn tín hiệu hoặc các báo hiệu giao thông trên lề,
hè cần xác định vùng quan sát hiệu quả. Cách xác định như sau: mở một góc 40°
từ vị trí mắt người lái đối xứng qua trục mắt tạo thành vùng nhìn rõ của người
lái. Cũng cần chú ý khả năng quan sát được đèn của các xe phía sau các xe lớn
hoặc người tham gia giao thông bị ngược ánh nắng mặt trời.
B.1
Biển số P.101 "Đường cấm"
a)
Để báo đường cấm các loại phương tiện đi lại cả hai hướng, trừ các xe được ưu
tiên theo quy định, đặt biển số P.101 "Đường cấm".
b)
Nếu đường cấm vì lý do đường, cầu bị tắc thì biển cấm đặt ở giữa phần xe chạy kèm theo có hàng rào chắn ngang trước phần xe chạy
như quy định ở Điều 82, các xe được ưu tiên cũng không được phép đi vào.
c)
Nếu đường cấm cả người đi bộ, đặt thêm biển số P.112 "Cấm người đi
bộ" (ở trong khu đông dân cư) hoặc kéo
dài hàng rào chắn ngang suốt cả nền đường (ở ngoài khu đông dân cư).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e)
Nếu phần xe chạy quá hẹp, biển đặt ở giữa phần xe chạy sẽ làm cản trở những xe
được phép ra vào đường cấm thì đặt biển ở mép phần xe chạy.
Hình B.1 -
Biển số P.101
B.2
Biển số P.102 "Cấm đi ngược chiều"
a)
Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển,
trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.102 "Cấm đi ngược
chiều". Người đi bộ được phép đi trên vỉa hè hoặc lề đường.
b)
Chiều đi ngược lại với chiều đặt biển P.102 là lối đi thuận chiều, các loại xe
được phép đi do đó phải đặt biển chỉ dẫn số I.407a hoặc đặt biển R302 a, hoặc
R302 b ở đầu dải phân cách).
Hình B.2 -
Biển số P.102
B.3
Biển số P.103a "Cấm xe ô tô", Biển số P.103b và P.103c "Cấm xe
ô tô rẽ phải" và "Cấm xe ô tô rẽ trái"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu
đường cấm vì lý do đường, cầu bị yếu, có thể đặt hàng rào chắn hay chướng ngại
vật trong phần đường xe chạy.
b) Để báo
đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng rẽ phải hay rẽ trái,
trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số
P.103b "Cấm xe ô tô rẽ phải" hay biển số P.103c "Cấm xe ô tô rẽ
trái".
a)
Biển số P.103a b) Biển số P.103b c) Biển số P.103c
Hình B.3 -
Biển số P.103
B.4 Biển số P.104 "Cấm xe máy"
Để báo
đường cấm các loại xe máy, trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số
P.104 "Cấm xe máy". Biển không có giá trị cấm những người dắt xe máy.
Hình B.4 -
Biển số P.104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để báo
đường cấm các loại xe cơ giới và xe máy đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy
định, đặt biển số P.105 "Cấm xe ô tô và xe máy".
Hình B.5 -
Biển số P.105
B.6 Biển số P.106 (a,b) "Cấm xe ô tô tải" và
Biển số P.106c "Cấm các xe chở hàng nguy hiểm”
a)
Để báo đường cấm các loại xe ô tô tải trừ các xe được ưu tiên theo quy định,
đặt biển số P.106a "Cấm xe ô tô tải". Biển có hiệu lực cấm đối với cả
máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển số P.106a.
b)
Để báo đường cấm các loại xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ) lớn
hơn một giá trị nhất định, đặt biển số P.106b. Biển có hiệu lực cấm các xe ô tô
tải có khối
lượng chuyên chở (xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn giá
trị chữ số ghi trong biển (chữ số tấn ghi bằng màu trắng trên hình vẽ xe). Biển
có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường
đặt biển.
c)
Để báo đường cấm các xe chở hàng nguy hiểm, đặt biển số P.106c.
a) Biển số P.106a b) Biển số P.106b c)
Biển số P.106c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7 Biển số P.107 "Cấm xe ôtô khách và xe ô tô
tải"
Để báo
đường cấm xe ô tô chở khách và các loại xe ô tô tải kể cả các loại máy kéo và
xe máy chuyên dùng đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số
P.107 "Cấm xe ô tô khách và xe ô tô tải".
Hình B.7 - Biển số P.107
B.7a Biển số P.107a "Cấm xe ô tô khách"
a)
Để báo đường cấm ô tô chở khách đi qua trừ các xe ưu tiên theo quy định, đặt
biển số P.107a “Cấm xe ô tô khách”. Biển này không cấm xe buýt.
b) Trường hợp cấm xe khách theo số chỗ ngồi thì sử dụng biển phụ ghi số
chỗ ngồi đối với các xe cần cấm hoặc ghi số chỗ ngồi vào biểu tượng xe bằng chữ
trắng.
Hình B.7a - Biển số P.107a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để báo đường cấm xe ô
tô taxi đi lại, đặt biển P.107b “Cấm xe ô tô taxi”. Trường hợp cấm xe ô tô
taxi theo giờ thì đặt biển phụ ghi giờ cấm.
Hình B.7b - Biển số P.107b
B.8 Biển số P.108 "Cấm xe kéo rơ-moóc"
Để
báo đường cấm các loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc kể cả xe máy, máy kéo, ô tô
khách kéo theo rơ-moóc đi lại, trừ loại ô tô sơ-mi-rơ-moóc và các xe được ưu
tiên (có kéo theo rơ-moóc) theo quy định, đặt biển số P.108 "Cấm xe ô tô,
máy kéo kéo rơ-moóc".
.
Hình B.8 -
Biển số P.108
B.8a Biển số P.108a "Cấm xe sơ-mi rơ-moóc"
Để
báo đường cấm các loại xe sơ-mi rơ-moóc và các xe kéo rơ- moóc trừ các xe được
ưu tiên (có dạng xe sơ-mi rơ-moóc hoặc có kéo theo rơ-moóc) theo quy định, đặt
biển số P.108a "Cấm xe sơ-mi rơ-moóc".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.8a
- Biển số P.108a
B.9 Biển số P.109 "Cấm máy kéo"
Để báo
đường cấm các loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh xích đi qua, đặt
biển số P.109 "Cấm máy kéo".
Hình B.9 -
Biển số P.109
B.10 Biển số P.110a "Cấm xe đạp" và Biển số
P.110b "Cấm xe đạp thồ"
a)
Để báo đường cấm xe đạp đi qua, đặt biển số P.110a "Cấm xe đạp". Biển
không có giá trị cấm những người dắt xe đạp.
b) Để báo
đường cấm xe đạp thồ đi qua, đặt biển số P.110b "Cấm xe đạp thồ".
Biển này không cấm người dắt loại xe này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.10
- Biển số P.110
B.11 Biển số P.111a "Cấm xe
gắn máy", biển số P.111 (b,c) "Cấm xe ba bánh loại có động cơ"
và biển số P.111d "Cấm xe ba bánh loại không có động cơ"
a)
Để báo đường cấm xe gắn máy đi qua, đặt biển số P.111a "Cấm xe gắn
máy". Biển không có giá trị đối với xe đạp.
b)
Để báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xe xích lô máy, xe lôi
máy, v.v... đặt biển số P.111b hoặc P.111c "Cấm xe ba bánh loại có động
cơ".
c) Để báo
đường cấm xe ba bánh loại không có động cơ như xe xích lô, xe lôi đạp, v.v...
đặt biển số P.111d "Cấm xe ba bánh loại không có động cơ".
a) Biển số
P.111a b) Biển số P.111b c) Biển số P.111c d) Biển số P.111d
Hình B.11
- Biển số P.111
B.12 Biển số P.112 "Cấm người đi bộ"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.12
- Biển số P.112
B.13 Biển số P.113 "Cấm xe người kéo, đẩy"
Để báo
đường cấm xe thô sơ, chuyển động do người kéo, đẩy đi qua, đặt biển số P.113
"Cấm xe người kéo, đẩy". Biển không có giá trị cấm những xe nôi của
trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của những người tàn tật.
Hình B.13
- Biển số P.113
B.14 Biển số P.114 "Cấm xe súc vật kéo"
Để
báo đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên
lưng đi qua, đặt biển số P.114 "Cấm xe súc vật kéo".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.15 Biển số P.115 "Hạn chế trọng tải toàn bộ
xe"
Để báo
đường cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định,
có trọng tải toàn bộ xe (trọng tải bản thân xe cộng với khối lượng người, hành
lý và hàng hóa xếp trên xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, đặt biển số
P.115 "Hạn chế trọng tải toàn bộ xe".
Hình B.15
- Biển số P.115
B.16 Biển số P.116 "Hạn chế tải trọng trên trục
xe"
Để
báo đường cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy
định, có trọng tải toàn bộ xe (cả xe và hàng) phân bổ trên một trục bất kỳ của
xe (tải trọng trục xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, đặt biển số P.116
"Hạn chế tải trọng trên trục xe".
Hình B.16
- Biển số P.116
B.17 Biển số P.117 "Hạn chế chiều cao"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Biển số P.117 có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) có chiều cao vượt quá
trị số ghi trên biển đi qua, kể cả các xe được ưu tiên theo quy định (chiều cao
tính từ mặt đường, mặt cầu đến điểm cao nhất của xe hoặc hàng).
c)
Trị số ghi trên biển là khoảng cách từ điểm cao nhất của mặt đường đến điểm
thấp nhất của chướng ngại vật vượt trên đường (chiều cao tĩnh không) trừ đi 0,5
m. Cho phép làm tròn số đến 0,1 m theo hướng điều chỉnh tăng (ví dụ: chiều cao
thực là 4,65 m; trị số ghi trên biển là: 4,65 - 0,5 = 4,15 làm tròn = 4,2 m).
d) Tất cả những vị trí trên đường có chiều cao tĩnh không
dưới 4,75 m, đặt biển P.117 và biển W.239b.
Trường hợp các vị trí có chiều cao tĩnh không từ 4,75 m đến 5,5 m và các vị trí tĩnh không giới hạn trên đường dân sinh (cống, hầm chui
dân sinh,...), chỉ cần đặt biển W.239b để cảnh báo chiều cao tĩnh không thực tế
của các điểm bị hạn chế. Đối với các vị trí có chiều cao tĩnh không trên 5,5 m,
không cần đặt biển báo.
Hình B.17 -
Biển số P.117
B.18
Biển số P.118 "Hạn chế chiều ngang xe"
a) Để báo hạn chế chiều ngang của xe, đặt biển số P.118
"Hạn chế chiều ngang xe".
b)
Biển số P.118 có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu
tiên theo quy định có chiều ngang (kể cả xe và hàng hóa) vượt quá trị số ghi
trên biển đi qua.
c)
Số ghi trên biển là khoảng cách theo chiều ngang ở trạng thái tĩnh nhỏ nhất của
vật chướng ngại trên đường trừ đi 0,4 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.18 -
Biển số P.118
B.19
Biển số P.119 "Hạn chế chiều dài xe"
a)
Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo
quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi
qua, đặt biển số P.119 "Hạn chế chiều dài xe".
b)
Trị số ghi trên biển là chỉ độ dài cho phép lớn nhất tính bằng mét đối với xe
đơn chiếc nhằm ngăn ngừa khả năng gây ách tắc giao thông.
c)
Biển được đặt ở những đoạn đường có bán kính đường cong nằm nhỏ, đèo dốc quanh
co hoặc ở những đoạn đường mà xe có chiều dài lớn, gây nguy hiểm.
Hình B.19 -
Biển số P.119
B.20
Biển số P.120 "Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi
rơ-moóc"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Trị số ghi trên biển là chỉ độ dài cho phép lớn nhất tính bằng mét đối với toàn
bộ chiều dài đoàn xe kể cả hàng.
Hình
B.20 - Biển số P.120
B.21
Biển số P.121 "Cự ly tối thiểu giữa hai xe"
a)
Để báo xe ô tô phải đi cách nhau một khoảng tối thiểu, đặt biển số P.121
"Cự ly tối thiểu giữa hai xe".
b)
Số ghi trên biển cho biết khoảng cách tối thiểu tính bằng mét. Biển có hiệu lực
cấm các xe ô tô kể cả xe được ưu tiên theo quy định đi cách nhau một cự ly nhỏ
hơn trị số ghi trên biển báo.
c) Chiều dài có hiệu lực của biển số P.121 được báo bằng
biển số S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt dưới biển chính (hoặc
từ vị trí đặt biển đến vị trí đặt biển số P.135 "Hết tất cả các lệnh
cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).
Hình B.21 - Biển số P.121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Để báo cấm rẽ trái hoặc rẽ phải (theo hướng mũi tên chỉ) ở những vị trí đường
giao nhau, đặt biển số P.123a "Cấm rẽ trái" hoặc biển số P.123b
"Cấm rẽ phải". Biển không có giá trị cấm quay đầu xe.
b)
Biển có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía trái hoặc
phía phải trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
c) Trước
khi đặt biển cấm rẽ, có thể đặt biển chỉ dẫn hướng đi thích hợp.
a) Biển số P.123a b) Biển số P.123b
Hình B.23
- Biển số P.123
B.24 Biển số P.124 (a,b) "Cấm
quay đầu xe", biển số P.124c "Cấm rẽ trái và quay đầu xe”, biển số
P.124d "Cấm rẽ phải và quay đầu xe”, biển số P.124e "Cấm ô tô rẽ trái
và quay đầu xe” và biển số P.124f "Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe”
a)
Để báo cấm các loại xe quay đầu (theo kiểu chữ U), đặt biển số P.124a "Cấm
quay đầu xe". Chiều mũi tên phù hợp với chiều cấm quay đầu xe.
b)
Để báo cấm xe ô tô quay đầu (theo kiểu chữ
U), đặt biển số P.124b "Cấm ô tô quay đầu xe". Chiều mũi tên
phù hợp với chiều cấm xe ô tô quay đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Để báo
cấm các loại xe rẽ phải đồng thời cấm quay đầu, đặt biển P.124d “Cấm rẽ phải và
quay đầu xe”.
e)
Để báo
cấm xe ô tô rẽ trái và đồng thời cấm quay đầu, đặt biển P.124e “Cấm ô tô rẽ
trái và quay đầu xe”.
f)
Để báo
cấm xe ô tô rẽ phải và đồng thời cấm quay đầu, đặt biển P.124f “Cấm ôtô rẽ phải
và quay đầu xe”.
g)
Biển số P.124a có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) và biển số
P.124b có hiệu lực cấm xe ô tô và xe máy 3 bánh (side car) quay đầu (theo kiểu
chữ U) trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Biển
không có giá trị cấm rẽ trái để đi sang hướng đường khác.
h) Nếu đặt
biển "Cấm quay đầu xe" hay biển "Cấm ô tô quay đầu xe" ở
một đoạn đường không phải là nơi đường giao nhau thì vị trí bắt đầu cấm, dùng
biển số S.503d "Hướng tác dụng của biển" đặt bên dưới biển chính.
hoặc hoặc
a) Biển số P.124a b) Biển
số P.124b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.24
- Biển số P.124
B.25 Biển số P.125 "Cấm vượt"
a)
Để báo cấm các loại xe cơ giới vượt nhau, đặt biển số P.125 "Cấm
vượt".
b)
Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới vượt nhau (kể cả xe được ưu
tiên theo quy định) nhưng được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy.
c) Biển hết hiệu lực cấm khi có biển số P.133 "Hết
cấm vượt" hoặc đến vị trí đặt biển số P.135 "Hết tất cả các lệnh
cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng.
Hình B.25
- Biển số P.125
B.26 Biển số P.126 "Cấm xe ô tô tải vượt"
a)
Để báo cấm các loại ô tô tải vượt xe cơ giới khác, đặt biển số P.126 "Cấm
xe ô tô tải vượt".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Biển không có giá trị cấm các loại xe cơ giới khác vượt nhau và vượt ô tô tải.
d)
Biển hết hiệu lực cấm khi có biển số DP.133 "Hết cấm vượt" hoặc đến
vị trí đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có
nhiều biển cấm khác hết tác dụng.
Hình B.26
- Biển số P.126
B.27 Biển số P.127 "Tốc độ tối đa cho phép"
a)
Để báo tốc độ tối đa cho phép các xe cơ giới chạy, đặt biển số P.127 "Tốc
độ tối đa cho phép";
b)
Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số
ghi trên biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Người điều khiển phương
tiện căn cứ vào điều kiện cụ thể khác như khí hậu thời tiết tình trạng mặt
đường, tình hình giao thông, phương tiện, điều kiện sức khỏe để điều khiển
phương tiện với tốc độ phù hợp, an toàn và không quá giá trị ghi trên biển;
c)
Số ghi trên biển tốc độ tối đa cho phép tính bằng km/h và tùy theo tiêu chuẩn
kỹ thuật hoặc điều kiện khai thác thực tế của đường mà quy định cho phù hợp.
Khi không có các nghiên cứu cụ thể, có thể tham khảo toán đồ trên Hình B.27a để
xác định giá trị tốc độ tối đa cho phép cho từng hướng đường;
d) Không nên quy định tốc độ tối đa cho phép nhỏ hơn 40 km/h
và lớn hơn 120 km/h. Không sử dụng biển số P.127 một cách tràn lan khi không
có nghiên cứu cụ thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.27a
- Toán đồ xác định tốc độ hạn chế tối đa theo tầm nhìn xe chạy và độ dốc dọc
đường (sử dụng để tham khảo)
g)
Trường hợp đường qua cầu tạm, cầu yếu, qua cầu phao, đường vào phà, trạm kiểm
tra giao thông, qua hầm, qua trạm thu phí, trạm kiểm tra tải trọng xe, thì tùy
theo yêu cầu kỹ thuật để quy định tốc độ tối đa cho phép.
h)
Trường hợp đường qua công trường đang thi công sử dụng biển cảnh báo công
trường, trường hợp cần thiết thì sử dụng biển hạn chế tốc độ tối đa cho phép
tạm thời. Hết phạm vi công trường cần có biển báo hết cấm. Khi công trường hoàn
thành hoặc ngừng thi công, phải tháo bỏ biển báo cấm tạm thời ngay sau khi khôi
phục lại giao thông bình thường;
i)
Khi sử dụng biển số P.127 tại các đoạn nhập làn và tách làn của các vị trí ra
và vào đường ô tô, để chỉ rõ hiệu lực của biển chỉ có tác dụng cho các xe nhập
làn và tách làn tại vị trí này, sử dụng kèm biển số S.509, trên biển ghi chữ
“Lối vào” hoặc “Lối ra” tương ứng.
Hình B.27b -
Biển số P.127
B.27a
Biển số P.127a "Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm"
a)
Khi cần quy định tốc độ tối đa về ban đêm cho các phương tiện, đặt biển số
P.127a “Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Số ghi
trên biển tốc độ tối đa cho phép lớn nhất về ban đêm tính bằng km/h và không
lớn hơn 80 km/h. Người tham gia giao thông về ban đêm không được vượt quá giá
trị tốc độ ghi trên biển trừ một số trường hợp ưu tiên được quy định. Trong
phạm vi hiệu lực của biển P.127a ”Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm”, nếu gặp
biển số P.127 “Tốc độ tối đa cho phép” thì người lái phải tuân thủ theo giá trị
tốc độ tối đa quy định ghi trên biển số P.127.
Hình B.27a
- Biển số P.127a
B.27b Biển số P.127b "Biển
ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường"
a) Khi quy định tốc độ tối đa cho phép trên từng làn
đường, nếu chỉ sử dụng biển đặt bên đường hoặc trên cột cần vươn hay giá long
môn, sử dụng biển số P.127b. Xe chạy trên làn nào phải tuân thủ tốc độ tối đa
cho phép trên làn đường đó.
b) Biển số P.127b là biển hình chữ nhật nền màu xanh, trên đó thể hiện
tốc độ tối đa trên các làn đường. Biển đặt bên đường hoặc treo trên giá long
môn, cột cần vươn.
Hình B.27b
- Biển số P.127b
B.27c Biển số P.127c "Biển ghép tốc độ tối đa cho
phép theo phương tiện, trên từng làn đường"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Biển số
P.127c là biển hình chữ nhật nền màu xanh, trên đó thể hiện tốc độ tối đa trên
các làn đường. Biển đặt bên đường hoặc treo trên cột cần vươn hay giá long môn.
Biểu tượng trên biển có thể thay đổi theo điều kiện sử dụng thực tế.
Hình B.27c
- Biển số P.127c
B.27d Biển số DP.127 "Biển hết tốc độ tối đa cho
phép theo biển ghép"
a)
Đến hết đoạn đường tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép P.127b, P.127c, đặt
biển số DP.127 “Biển hết tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép” tương ứng với
các phương án tổ chức giao thông. Trường hợp "Hết tất cả các lệnh
cấm" đặt biển số DP.135.
b)
Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số
DP.127d hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa
đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.
Biển số DP.127a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số DP.127c
Hình B.27d
- Biển số DP.127
B.28 Biển số P.128 "Cấm sử dụng còi"
a)
Để báo cấm các loại xe sử dụng còi, đặt biển số P.128 "Cấm sử dụng
còi".
b)
Chiều dài có hiệu lực của biển cấm sử dụng còi được báo bằng biển số S.501
"Phạm vi tác dụng của biển" đặt dưới biển chính (hoặc từ vị trí đặt
biển đến vị trí đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng
thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).
Hình B.28 - Biển số P.128
B.29
Biển số P.129 "Kiểm tra"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.29 -
Biển số P.129
B.30
Biển số P.130 "Cấm dừng xe và đỗ xe"
a) Để báo nơi cấm dừng xe và đỗ xe, đặt biển số P.130
"Cấm dừng xe và đỗ xe".
Biển
có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới dừng và đỗ ở phía đường có đặt biển trừ các
xe được ưu tiên theo quy định. Đối với các loại xe ô tô buýt chạy theo hành
trình quy định được hướng dẫn vị trí dừng thích hợp.
b)
Hiệu lực cấm của biển bắt đầu từ vị trí đặt biển đến nơi đường giao nhau hoặc
đến vị trí quy định đỗ xe, dừng xe (hoặc đến vị trí đặt biển số P.135 "Hết
tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).
Nếu cần thể hiện đặc biệt thì vị trí bắt đầu cấm phải dùng biển số S.503f và vị
trí kết thúc, dùng biển số S.503d "Hướng tác dụng của biển" đặt bên
dưới biển chính.
c)
Trong trường hợp chỉ cấm dừng, đỗ xe vào thời gian nhất định thì dùng biển số
S.508 (a, b).
d)
Trong phạm vi có hiệu lực của biển, nếu có chỗ mở dải phân cách cho phép xe
quay đầu thì cần đặt thêm biển số P.130 nhắc lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.31
Biển số P.131 (a,b,c) "Cấm đỗ xe"
a)
Để báo nơi cấm đỗ xe trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.131
(a,b,c) "Cấm đỗ xe".
Biển số P.131a có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở
phía đường có đặt biển.
Biển
số P.131b có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào
những ngày lẻ và biển số P.131c vào những ngày chẵn.
b)
Hiệu lực cấm và thời gian cấm đỗ xe áp dụng theo quy định tại điểm c, d mục
B.30 đối với biển số P.130.
c)
Trong phạm vi có hiệu lực của biển, nếu có chỗ mở dải phân cách cho phép xe
quay đầu thì cần đặt thêm biển nhắc lại.
a) Biển số
P.131a b) Biển số P.131b c) Biển số P.131c
Hình B.31
- Biển số P.131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Để báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định
khi thấy biển số P.132 phải nhường đường cho các loại xe cơ giới đang đi theo
hướng ngược lại qua các đoạn đường hẹp hoặc cầu hẹp, đặt biển số P.132
"Nhường đường cho xe cơ giới ngược chiều qua đường hẹp".
b) Biển có hiệu lực đối với các loại xe cơ giới và thô sơ
kể cả xe được ưu tiên theo quy định khi đi vào các đoạn đường hẹp có đặt biển
số P.132 và trên hướng ngược lại đang có các loại xe cơ giới đi tới thì phải
dừng lại ở vị trí thích hợp để nhường đường.
Hình B.32 - Biển số P.132
B.33 Biển số DP.133 "Hết cấm vượt"
Để báo hết đoạn đường cấm vượt, đặt biển số DP.133
"Hết cấm vượt" (hoặc đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh
cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).
Biển
có tác dụng báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của các biển số
P.125 và biển số P.126 hết tác dụng. Các xe cơ giới được phép vượt nhau nhưng
phải theo quy định về điều kiện cho phép vượt nhau.
Hình B.33 - Biển số DP.133
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Đến hết đoạn đường tốc độ tối đa, đặt biển số DP.134 "Hết tốc độ tối đa
cho phép" (hoặc đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu
đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).
b)
Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số
P.127 hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã
quy định trong Luật Giao thông đường bộ.
Hình B.34 - Biển số DP.134
B.35 Biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm"
a)
Đến hết đoạn đường mà nhiều biển báo cấm cùng hết hiệu lực, đặt biển số DP.135
"Hết tất cả các lệnh cấm".
b)
Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số
P.121 và nhiều biển cấm khác từ biển số P.125 đến biển số P.131 (a,b,c) được
đặt trước đó cùng hết tác dụng.
Hình B.35 - Biển số DP.135
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
ở phía trước cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo qui định) đi thẳng,
đặt biển số P.136 "Cấm đi thẳng". Biển được đặt ở vị trí ngay trước
nút giao của đường cấm đi thẳng. Nếu có quy định cấm về thời gian và loại xe
thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.
Hình B.36 - Biển số P.136
B.37 Biển số P.137 "Cấm rẽ trái, rẽ phải"
Các
ngả đường phía trước cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) rẽ
trái hay rẽ phải, đặt biển số P.137 "Cấm rẽ trái, rẽ phải". Biển được
đặt ở vị trí ngay trước nút giao của đường cấm rẽ phải, rẽ trái. Nếu có quy
định cấm về thời gian hoặc loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình
vẽ loại xe cấm.
-
Vạch chéo màu đỏ đè lên mũi tên màu đen
Hình B.37 - Biển số P.137
B.38 Biển số P.138 "Cấm đi thẳng, rẽ trái"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.38 - Biển số P.138
B.39 Biển số P.139 "Cấm đi thẳng, rẽ phải"
Biểu
thị đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) đi
thẳng, rẽ phải, đặt biển số P.139 "Cấm đi thẳng, rẽ phải"; biển đặt ở
vị trí ngay trước nút giao. Nếu có quy định cấm về thời gian hoặc loại xe thì
sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.
Hình B.39 - Biển số P.139
B.40 Biển số P.140 "Cấm xe công nông và các loại xe
tương tự"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.40 - Biển số P.140
C.1
Biển số W.201 (a,b) "Chỗ ngoặt nguy hiểm"
a)
Để báo trước sắp đến một chỗ ngoặt nguy hiểm, đặt biển số W.201 (a,b):
-
Biển số W.201a chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên trái;
-
Biển số W.201b chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên phải.
b)
Chỗ ngoặt nguy hiểm là vị trí đường cong như sau:
-
Ở vùng đồng bằng, đường cong có góc chuyển hướng lớn hơn hay bằng 45° hoặc có
bán kính nhỏ hơn hay bằng 100 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Ở những vùng mà việc quan sát của người tham gia giao thông gặp khó khăn như
vùng cây rậm rạp, vùng thường có sương mù thì các vị trí đường cong không phân
biệt độ lớn góc ở tâm hoặc bán kính đều coi là chỗ ngoặt nguy hiểm.
d)
Sau đoạn thẳng dài từ 1 km trở lên thì đường cong đầu tiên không phân biệt độ
lớn góc ở tâm hoặc bán kính đều coi là chỗ ngoặt nguy hiểm.
a) Biển số W.201a b) Biển số W.201b
Hình C.1 -
Biển số W.201 (a,b)
C.1a Biển số W.201(c,d) "Chỗ ngoặt nguy hiểm có
nguy cơ lật xe"
Để
báo trước sắp đến chỗ ngoặt nguy hiểm có khả năng gây lật các xe có trọng tâm
cao và trọng tải lớn như xe tải, xe buýt giường nằm, xe chở chất lỏng, v.v...
đặt biển số W.201(c,d):
-
Biển số W.201c chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên phải khi đường cong
vòng sang trái;
-
Biển số W.201d chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên trái khi đường cong
vòng bên phải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số W.201c b) Biển số W.201d
Hình C.1a - Biển số W.201 (c, d)
C.2 Biển số W.202(a,b) "Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm
liên tiếp"
a)
Để báo trước sắp đến hai chỗ ngoặt ngược chiều nhau liên tiếp, đặt biển số W.202
(a,b):
-
Biển số W.202a đặt trong trường hợp có từ 2 chỗ ngoặt, ở gần nhau trong đó có
ít nhất một chỗ ngoặt nguy hiểm mà chỗ ngoặt đầu tiên hướng vòng bên trái;
-
Biển số W.202b đặt trong trường hợp như biển số W.202a nhưng hướng vòng bên
phải.
b)
Hai chỗ ngoặt gọi là gần nhau khi đoạn thẳng từ tiếp cuối của đường cong trước
đến tiếp đầu của đường cong tiếp sau nhỏ hơn 160 m.
a) Biển số W.202a b) Biển số W.202b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Biển số W.203(a,b,c) "Đường bị thu hẹp"
a)
Để báo trước sắp đến một đoạn đường bị thu hẹp đột ngột, đặt biển số W.203
(a,b,c):
-
Biển số W.203a đặt trong trường hợp đường bị thu hẹp cả hai bên;
-
Biển số W.203b hoặc biển số W.203c đặt trong trường hợp đường bị thu hẹp về
phía trái hoặc phía phải.
b)
Đoạn đường bị thu hẹp là đoạn đường mà phần xe chạy bị thu hẹp lại, các làn xe
đi ngược chiều nhau gặp khó khăn, nguy hiểm và khả năng thông qua giảm đột ngột
so với đoạn đường trước đó.
c)
Sau khi đặt biển số W.203 (a,b,c) nếu đường bị thu hẹp đến mức không có khả
năng thông qua cho hai xe đi ngược chiều thì đặt trước vị trí thu hẹp các biển
xác định quyền ưu tiên của chiều đi (biển số P.132 và biển số I.406).
d)
Ở tất cả những vị trí đường bị hẹp, người tham gia giao thông phải chú ý quan
sát giao thông ngược chiều. Xe đi ở chiều đường bị thu hẹp phải nhường đường
cho xe đi ngược chiều.
e)
Nếu trước vị trí bị thu hẹp có đặt biển số P.132 thì phải nhường cho xe chạy
ngược chiều; nếu đặt biển số I.406, thì xe được ưu tiên qua đường hẹp trước và
xe ngược chiều có trách nhiệm chờ đợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.3 -
Biển số W.203 (a, b, c)
C.4 Biển số W.204 "Đường hai chiều"
a)
Để báo trước sắp đến đoạn đường do sửa chữa hoặc có trở ngại ở một phía đường
mà phải tổ chức đi lại cho phương tiện cả hai chiều trên phía đường còn lại
hoặc để báo trước đoạn đường đôi tạm thời hoặc đoạn đường có chiều xe đi và về
đi chung thì đặt biển số W.204 "Đường hai chiều".
b) Các
đoạn đầu và cuối đường có dải phân cách giữa chuyển tiếp sang đường đi chung
hai chiều hoặc khi hết đoạn đường một chiều, đặt biển số W.204.
Hình C.4 -
Biển số W.204
C.5 Biển số W.205 (a,b,c,d,e) "Đường giao
nhau"
Để
báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp (không có
đường nào ưu tiên) trên cùng một mặt bằng, đặt biển số W.205 (a,b,c,d,e)
"Đường giao nhau". Biển được đặt trước nơi đường giao nhau ở ngoài
phạm vi nội thành, nội thị là chủ yếu. Trong nội thành, nội thị có thể châm chước
không đặt biển này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.5 -
Biển số W.205
C.6 Biển số W.206 "Giao nhau chạy theo vòng
xuyến"
Để báo
trước nơi giao nhau có bố trí đảo an toàn ở giữa nút giao, các loại xe qua nút
giao phải đi vòng xuyến quanh đảo an toàn theo chiều mũi tên, đặt biển số W.206
"Giao nhau chạy theo vòng xuyến". Trong nội thành, nội thị có thể không
đặt biển này.
Hình C.6 -
Biển số W.206
C.7 Biển số W.207 (a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l) "Giao nhau
với đường không ưu tiên (đường nhánh)"
a) Trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau
với đường không ưu tiên, đặt biển số W.207 (a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l). Tùy theo
hình dạng nơi giao nhau và hướng đường ưu tiên hay không ưu tiên để chọn kiểu
biển hoặc vẽ hình dạng hình vẽ cho phù hợp với thực tế nút giao. Tại chỗ đường
giao với các ngõ, ngách, hẻm hoặc tương tự, tùy theo điều kiện giao thông có
thể xem xét sử dụng biển số W.207 khi cần thiết.
b)
Biển số W.207 (a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l) được đặt trước nơi đường giao nhau ở
ngoài phạm vi nội thành, nội thị là chính (trong nội thành, nội thị tùy theo
điều kiện thực tế để sử dụng biển cho phù hợp). Các xe đi trên đường có đặt
biển này được quyền ưu tiên qua nơi giao nhau, chỉ phải nhường đường cho các
loại xe được quyền ưu tiên theo quy định.
d)
Trên tất cả các nhánh đường giao với đoạn đường ưu tiên (đoạn đường nằm giữa
biển số I.401 và biển số I.402) ở nơi đường giao nhau, đặt biển số W.208
"Giao nhau với đường ưu tiên".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số W.207a b) Biển số W.207b c) Biển số
W.207c
d)
Biển số W.207d d) Biển số W.207e
Hình C.7 -
Biển số W.207 (a,b,c,d,e)
a)
Biển số W.207f b) Biển số W.207g c) Biển số W.207h
Hình C.8 -
Biển số W.207 (f,g,h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.9 - Biển số W.207 (i,k,l)
C.8 Biển số W.208 "Giao nhau với đường ưu tiên
(đường chính)"
a)
Trên đường không ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường ưu tiên,
đặt biển số W.208 "Giao nhau với đường ưu tiên". Trong nội thành, nội
thị có thể không đặt biển này.
b) Các xe đi trên đường có đặt biển số W.208 phải
nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên khi qua nơi giao nhau (trừ các loại
xe được quyền ưu tiên theo quy định).
c)
Bên dưới biển số W.208, có thể đặt biển số S.506b "Hướng đường ưu
tiên" nếu ở nơi đường giao nhau đường ưu tiên thay đổi hướng (rẽ ngoặt).
d)
Trường hợp đặt biển số W.208 ở trong khu đông dân cư, biển được đặt trực tiếp
trước vị trí giao nhau với đường ưu tiên. Ở ngoài khu đông dân cư, tùy theo đặt
xa hay gần mà có thêm biển số S.502
"Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu".
Hình C.10 - Biển số W.208
C.9 Biển số W.209 "Giao nhau có tín hiệu đèn"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Biển số W.209 có thể được dùng bổ sung hoặc thay thế cho các biển số W.205,
W.206, W.207, W.208.
Hình C.11 - Biển số W.209
C.10 Biển số W.210 " Giao nhau với đường sắt có rào
chắn"
Để
báo trước sắp đến chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt có rào chắn kín hay
rào chắn nửa kín và có nhân viên ngành đường sắt điều khiển giao thông, đặt
biển số W.210 "Giao nhau với đường sắt có rào chắn".
Hình C.12
- Biển số W.210
C.11 Biển số W.211a "Giao nhau với đường sắt không
có rào chắn" và Biển số W.211b "Giao nhau với đường tàu điện"
a)
Để báo trước sắp đến chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn,
không có người điều khiển giao thông, đặt biển số W.211a "Giao nhau với
đường sắt không có rào chắn".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Nơi đặt biển số W.211a, đặt thêm biển số W.242(a,b) "Nơi đường sắt giao
nhau vuông góc với đường bộ" đặt cách ray ngoài cùng của đường sắt là 10
m.
d)
Để chỉ nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường tàu điện, đặt biển số W.211b
"Giao nhau với đường tàu điện". Chỉ cần thiết phải đặt biển này khi
đường tàu điện không được nhìn thấy rõ ràng và kịp thời.
a) Biển số W.211a b) Biển số W.211b
Hình C.13
- Biển số W.211
C.12 Biển số W.212 "Cầu hẹp"
Để
báo trước sắp đến cầu hẹp là loại cầu có chiều rộng phần xe chạy nhỏ hơn hoặc
bằng 4,50 m, đặt biển số W.212 "Cầu hẹp". Khi qua các cầu này lái xe
phải đi chậm, quan sát, nhường nhau và dừng lại chờ ở hai đầu cầu.
Hình C.14
- Biển số W.212
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Để báo trước sắp đến cầu tạm là loại cầu được làm để sử dụng tạm thời cho xe cộ
qua lại, đặt biển số W.213 "Cầu tạm".
b)
Nếu trọng tải của cầu thấp và khổ cầu hẹp thì đặt thêm các biển số 115
"Hạn chế trọng lượng xe" và biển số P.118 "Hạn chế chiều ngang
xe" hoặc các biển báo cần thiết khác. Khi gặp báo hiệu cầu tạm, người sử
dụng phương tiện tham gia giao thông cần thận trọng, khi nước ngập nhất thiết
không được qua cầu.
Hình C.15
- Biển số W.213
C.14 Biển số W.214 "Cầu quay - cầu cất"
Để
báo phía trước gặp cầu quay, cầu cất là loại cầu trong từng thời gian có cắt
giao thông đường bộ bằng cách quay hoặc nâng nhịp thông thuyền để cho tàu
thuyền qua lại, đặt biển số W.214 "Cầu quay - cầu cất". Các phương
tiện đi trên đường bộ phải dừng lại chờ đợi.
Hình C.16
- Biển số W.214
C.15 Biển số W.215a "Kè, vực
sâu phía trước", biển số W.215b “Kè, vực sâu bên đường phía bên phải” và
biển số W.215c “Kè, vực sâu bên đường phía bên trái”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số W.215a b) Biển số W.215b c) Biển số
W.215c
Hình C.17
- Biển số W.215
C.16 Biển số W.216a "Đường ngầm" và biển số
W.216b “Đường ngầm có nguy cơ lũ quét”
a)
Để báo trước những vị trí có đường ngầm (đường tràn) phải đặt biển số W.216a
"Đường ngầm". Trường hợp đường ngầm thường xuyên có lũ quét phải đặt
biển số W.216b “Đường ngầm có nguy cơ lũ quét”. Khi cần thiết thì đặt thêm biển
phụ có chữ “LŨ” bên dưới biển này.
b)
Đường ngầm là những đoạn đường vượt qua sông, suối, khe cạn mà nước có thể chảy
tràn qua thường xuyên hoặc khi có lũ.
c)
Ở hai đầu đường ngầm phải đặt cột báo mức nước (cột thủy chí).
a) Biển số W.216a b) Biển số W.216b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.17 Biển số W.217 "Bến phà"
Để
báo trước sắp đến bến phà, phải đặt biển số W.217 "Bến phà". Người
tham gia giao thông phải tuân theo nội quy bến phà.
Hình C.19
- Biển số W.217
C.18
Biển số W.218 "Cửa chui"
Để
báo trước sắp đến đường có cổng chắn ngang, kiểu cổng như cổng thành, cầu vượt
đường bộ dạng cầu vòm, v.v... mà có ảnh hưởng đến giao thông, đặt biển số W.218
"Cửa chui".
Hình C.20
- Biển số W.218
C.19 Biển số W.219 "Dốc xuống nguy hiểm"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Con số ghi trong biển chỉ độ dốc thực tế tính bằng % làm tròn không có số thập
phân
Chiều
dài của đoạn dốc được chỉ dẫn bằng biển số S.501 "Phạm vi tác dụng của
biển" đặt bên dưới biển chính.
c)
Những vị trí xuống dốc nguy hiểm là:
-
Độ dốc từ 6% trở lên và chiều dài dốc trên 600 m;
-
Độ dốc từ 10% trở lên và chiều dài dốc trên 140 m;
Người
lái các phương tiện phải lựa chọn phương thức chạy xe cho phù hợp để xe xuống
dốc một cách thuận lợi, an toàn.
Hình C.21 - Biển số 219
C.20 Biển số W.220 "Dốc lên nguy hiểm"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Con số ghi trong biển chỉ độ dốc thực tế tính bằng %, làm tròn đến %.
Chiều
dài của đoạn dốc được chỉ dẫn bằng biển số S.501 "Phạm vi tác dụng của
biển" đặt bên dưới biển chính.
c)
Những vị trí lên dốc nguy hiểm là:
-
Độ dốc từ 6% trở lên và chiều dài dốc trên 600 m;
-
Độ dốc từ 10% trở lên và chiều dài dốc trên 140 m;
Người
lái các phương tiện phải lựa chọn phương thức chạy xe cho phù hợp để xe lên dốc
một cách thuận lợi, an toàn.
Hình C.22 - Biển số W.220
C.21 Biển số W.221(a,b) "Đường không bằng
phẳng"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biển số W.221a "Đường lồi lõm" đặt trong
trường hợp đường đang tốt, xe chạy nhanh lại đột ngột chuyển sang những đoạn lồi
lõm, gập ghềnh, ổ gà, lượn sóng;
-
Những đoạn đường khi xe chỉ chạy được tốc độ dưới 50 km/h hoặc khi bố trí vạch
sơn giảm tốc thì không phải đặt biển số W.221a trong trường hợp trên.
-
Chiều dài của đoạn đường không bằng phẳng được chỉ dẫn bằng biển số S.501
"Phạm vi tác dụng của biển" đặt bên dưới biển chính.
-
Biển số W.221b báo hiệu đoạn "Đường có gồ giảm tốc" để cảnh báo xe đi
chậm trước khi qua những điểm có gồ giảm tốc phía trước hoặc những vị trí tiếp
giáp với đầu cầu, cống bị lún, võng;
a) Biển số W.221a b) Biển số W.221b
Hình C.23
- Biển số W.221
C.22 Biển số W.222a "Đường
trơn" và Biển số W.222b "Lề đường nguy hiểm"
a)
Để báo trước sắp tới đoạn đường có thể xảy ra trơn trượt đặc biệt là khi thời
tiết xấu, mưa phùn, đặt biển số W.222a báo hiệu "Đường trơn". Khi gặp
biển này, tốc độ xe chạy phải giảm phù hợp và người tham gia giao thông phải
thận trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số W.222a b) Biển số W.222b
Hình C.24
- Biển số 222
C.23 Biển số W.223 (a,b) "Vách núi nguy hiểm"
Để
báo hiệu đường đi sát vách núi, đặt biển báo nguy hiểm số W.223 (a,b)
"Vách núi nguy hiểm". Biển dùng để báo nguy hiểm cho người tham gia
giao thông phải cẩn thận. Biển đặt ở nơi sắp vào đoạn đường đi sát vách núi vừa
hẹp vừa hạn chế tầm nhìn. Khi dùng biển cần chú ý vách núi nằm ở bên trái hay
bên phải đường để đặt biển W.223a hoặc biển W.223b cho phù hợp.
a) Biển số W.223a b) Biển số W.223b
Hình C.25
- Biển số W.223
C.24 Biển số W.224 "Đường người đi bộ cắt
ngang"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phần đường dành cho người đi bộ cắt ngang tại nơi
đường giao nhau, trong nội thành, nội thị nơi người qua lại nhiều phải được sơn
kẻ vạch đường dành cho người đi bộ.
c) Không cần phải đặt biển này tại các đoạn đường qua khu
đông dân cư nếu người tham gia giao thông dễ thấy được phần đường sang ngang
của người đi bộ, khi tốc độ hạn chế tối đa dưới 50 km/h hoặc tại vị trí này có
hệ thống đèn điều khiển giao thông.
Hình C.26 - Biển số W.224
C.25 Biển số W.225 "Trẻ em"
a) Để báo trước là gần đến đoạn đường thường có trẻ em đi
ngang qua hoặc tụ tập trên đường như ở vườn trẻ, trường học, câu lạc bộ, đặt
biển số W.225 "Trẻ em".
b)
Chiều dài của đoạn đường này được chỉ dẫn bằng biển số S.501 "Phạm vi tác
dụng của biển" đặt bên dưới biển chính.
c)
Gặp biển này, người tham gia giao thông phải đi chậm và thận trọng đề phòng khả
năng xuất hiện và di chuyển bất ngờ của trẻ em trên mặt đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.26 Biển số W.226 "Đường người đi xe đạp cắt
ngang"
Để
báo trước là gần tới vị trí thường có người đi xe đạp từ những đường nhỏ cắt
ngang qua hoặc từ đường dành cho xe đạp đi nhập vào đường ôtô, đặt biển số
W.226 "Đường người đi xe đạp cắt ngang".
Hình C.28 - Biển số W.226
C.27 Biển số W.227 "Công trường"
Để
báo trước gần tới đoạn đường đang tiến hành thi công sửa chữa, cải tạo, nâng
cấp có người và máy móc đang làm việc trên mặt đường, đặt biển số W.227 báo
hiệu "Công trường". Khi gặp biển báo này tốc độ xe chạy phải giảm cho
thích hợp, không gây nguy hiểm cho người và máy móc trên đoạn đường đó.
Hình C.29 - Biển số W.227
C.28 Biển số W.228 (a,b) "Đá lở" và biển số
W.228c "Sỏi đá bắn lên" và biển số W.228d "Nền đường yếu"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gặp biển này, người tham gia giao thông phải chú ý; đặc
biệt khi thời tiết xấu, hạn chế tầm nhìn, không dừng hay đỗ xe trong khu vực đá
lở sau những trận mưa lớn.
b)
Để báo trước nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi phương tiện đi qua, làm cho
các viên đá, sỏi băng lên gây nguy hiểm và mất an toàn cho người và phương tiện
tham gia giao thông, đặt biển số W.228c "Sỏi đá bắn lên".
c)
Để cảnh báo những đoạn nền đường yếu, đoạn đường đang theo dõi lún mà việc vận
hành xe ở tốc độ cao có thể gây nguy hiểm, đặt biển số W.228d “Nền đường yếu”.
Lái xe cần chú ý giảm tốc độ hợp lý.
a) Biển số W.228a b) Biển số W.228b c) Biển
số W.228c
d) Biển số W.228d
Hình C.30
- Biển số W.228
C.29 Biển số W.229 "Dải máy bay lên xuống"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.31
- Biển số W.229
C.30 Biển số W.230 "Gia súc"
Để báo trước gần tới đoạn đường thường có gia súc thả
rông hoặc lùa qua ngang đường, đường ở vùng đồng cỏ của nông trường chăn nuôi,
vùng thảo nguyên..., đặt biển số W.230 "Gia súc". Người tham gia giao
thông có trách nhiệm đi chậm, quan sát và dừng lại bảo đảm cho gia súc có thể
qua đường không bị nguy hiểm.
Hình C.32 - Biển số W.230
C.31 Biển số W.231 "Thú rừng vượt qua đường"
Để
báo trước gần tới đoạn đường thường có thú rừng qua đường như đường đi qua rừng
hay khu vực bảo tồn thiên nhiên cấm săn bắn, đặt biển số W.231 "Thú rừng
vượt qua đường". Chiều dài của đoạn đường này được chỉ dẫn bằng biển số
S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt bên dưới biển chính, người tham
gia giao thông phải đi chậm, chú ý quan sát hai bên đường và thận trọng đề
phòng tai nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.32
Biển số W.232 "Gió ngang"
a)
Để báo trước gần tới đoạn đường thường có gió ngang thổi mạnh gây nguy hiểm,
đặt biển số W.232 "Gió ngang". Người tham gia giao thông cần phải
điều chỉnh tốc độ xe chạy cho thích hợp, đề phòng gió thổi mạnh gây lật xe.
b)
Biển này chỉ đặt ngoài phạm vi thành phố, khu đông dân cư. Tại vị trí nguy hiểm
nên đặt thiết bị đo gió để những người tham gia giao thông biết được hướng và
cường độ gió.
Hình C.34 - Biển số W.232
C.33 Biển số W.233 "Nguy hiểm khác"
Nếu
trên đường có những nguy hiểm mà không thể vận dụng được các kiểu biển từ biển
số W.201a đến biển số W.232 theo quy định từ phần C.1 đến phần C.32 Phụ lục
này, đặt biển số W.233 "Nguy hiểm khác".
Hình C.35 - Biển số W.233
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
đường một chiều, để báo trước sắp đến vị trí giao nhau với đường hai chiều, đặt
biển số W.234 "Giao nhau với đường hai chiều". Trong nội thành, nội
thị có thể không đặt biển này.
Hình C.36 - Biển số W.234
C.35 Biển số W.235 "Đường đôi"
Để
báo trước sắp đến đoạn đường có chiều đi và chiều về phân biệt bằng dải phân
cách cứng, đặt biển số W.235 "Đường đôi". Trong nội thành, nội thị có
thể không đặt biển này.
Hình C.37 - Biển số W.235
C.36 Biển số W.236 "Kết thúc đường đôi"
Để
báo trước sắp kết thúc đoạn đường có chiều đi và chiều về phân biệt bằng dải
phân cách cứng, đặt biển số W.236 "Kết thúc đường đôi". Đường hai
chiều được phân chia bằng vạch sơn không phải đặt biển này. Trong nội thành,
nội thị có thể không đặt biển này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.38 - Biển số W.236
C.37 Biển số W.237 "Cầu vồng"
Dùng
để nhắc nhở lái xe phải thận trọng. Biển đặt ở trên đoạn đường sắp đến công
trình có độ vồng lớn ảnh hưởng tới tầm nhìn.
Hình C.39 - Biển số W.237
C.38 Biển số W.238 "Đường cao tốc phía trước"
Biển
số W.238 được đặt trên đường nhánh nhập vào đường cao tốc để báo cho các phương
tiện đi trên đường này biết có "Đường cao tốc phía trước".
Hình C.40 - Biển số W.238
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Ở những nơi có đường dây điện cắt ngang phía trên tuyến đường, đặt biển số
W.239 "Đường cáp điện ở phía trên" và kèm theo biển số S.509a
"Chiều cao an toàn" ở phía dưới. Để báo chiều cao tĩnh không thực tế
của các vị trí có khoảng cách từ điểm cao nhất của mặt đường đến điểm thấp nhất
của chướng ngại vật bị giới hạn phải đặt biển W.239b “Chiều cao tĩnh không thực
tế”.
b)
Biển được đặt phía bên phải cho cả hai chiều đường xe chạy.
c)
Khi chiều cao an toàn > 5,5 m không phải đặt biển W.239(a, b), ngoại trừ các
trường hợp các đoạn đường có yêu cầu khai thác đặc biệt
Chiều cao an toàn: là chiều cao từ điểm võng tĩnh thấp nhấp ở trạng thái võng cực đại đến
điểm cao nhất của công trình trừ đi chiều cao phóng điện an toàn theo cấp điện.
Chiều cao tĩnh không thực tế: là khoảng cách từ
điểm cao nhất của mặt đường đến điểm thấp nhất của chướng ngại vật.
a) Biển số W.239a b) Biển số W.239b
Hình C.41 - Biển số W.239
C.40 Biển báo W.240 "Đường hầm"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.42 - Biển số W.240
C.41 Biển số W.241 "Ùn tắc giao thông"
Để
báo đoạn đường hay xảy ra ùn tắc giao thông, đặt biển số W.241 "Ùn tắc
giao thông".
Hình C.43 - Biển số 241
C.42 Biển số W.242 (a,b) "Nơi đường sắt giao vuông
góc với đường bộ"
Để
bổ sung cho biển số W.211 "Giao nhau với đường sắt không có rào
chắn", đặt biển số W.242 (a,b) để chỉ chỗ đường sắt giao vuông góc đường
bộ. Biển đặt trên đường bộ cách ray gần nhất của đường sắt 10 m.
Nếu
tại chỗ giao nhau, đường sắt chỉ có một cặp đường ray cắt ngang đường bộ thì
đặt biển số W.242a.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số W.242a b) Biển số W.242b
Hình C.44 - Biển số W.242
C.43 Biển báo số W.243 (a,b,c) "Nơi đường sắt giao
không vuông góc với đường bộ"
Để
báo trước sắp đến vị trí giao cắt đường bộ với đường sắt cùng mức, không vuông
góc và không có người gác, không có rào chắn, đặt biển số W.243 "Nơi đường
sắt giao không vuông góc với đường bộ". Biển được đặt ở phía dưới biển số
W.211 “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”. Báo hiệu đường sắt giao cắt
không vuông góc với đường bộ gồm có 3 biển: biển số W.243a đặt ở nơi cách ray
gần nhất nơi giao đường sắt 50 m, biển số W.243b và biển số W.243c đặt cách ray
gần nhất nơi giao đường sắt 100 m và 150 m.
a) Biển số W.243a b) Biển số W.243b c) Biển số
W.243c
Hình C.45
- Biển số W.243
C.44 Biển số W.244 "Đoạn đường hay xảy ra tai
nạn"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.46
- Biển số W.244
C.45 Biển số W.245 (a,b) "Đi chậm"
Dùng
để nhắc lái xe giảm tốc độ đi chậm, đặt biển số W.245 (a,b) "Đi
chậm". Biển đặt ở vị trí thích hợp trước khi đến đoạn đường yêu cầu đi
chậm.
Đối
với các
tuyến đường đối ngoại, bắt buộc dùng biển số W.245b.
a) Biển số W.245a b) Biển số W.245b
Hình C.47 - Biển số W.245
C.46 Biển số W.246 (a,b,c) "Chú ý chướng ngại vật"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số W.246a b) Biển số W.246b c) Biển
số W.246c
Hình C.48
- Biển số W.246
C.47 Biển số W.247 "Chú ý xe đỗ"
a)
Để cảnh báo có các loại xe ôtô, máy kéo, rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc được kéo
bởi xe ôtô hoặc ôtô đầu kéo, xe máy chuyên dùng đang đỗ chiếm một phần đường xe
chạy, đặt trên mặt đường biển số W.247 “Chú ý xe đỗ”, biển được đặt cách xe
phía trước và phía sau xe (theo chiều đi) 5 m;
b)
Đối với đường một chiều, chỉ đặt một biển sau xe (hoặc đoàn xe) đỗ.
c)
Đối với đoàn xe gồm nhiều xe cùng đỗ, chỉ đặt biển này ở phía trước xe đầu và
sau xe cuối của đoàn xe trên đường hai làn xe.
d) Biển
đặt trực tiếp trên mặt đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.49 - Biển số W.247
D.1
Biển số R.122 "Dừng lại"
a)
Để báo các xe (cơ giới và thô sơ) dừng lại, đặt biển số R.122 "Dừng
lại". Đây là biển hiệu lệnh dạng đặc biệt.
b)
Biển có hiệu lực buộc các loại xe cơ giới và thô sơ kể cả xe được ưu tiên theo
quy định dừng lại trước biển hoặc trước vạch ngang đường và chỉ được phép đi
khi thấy các tín hiệu (do người điều khiển giao thông hoặc đèn cờ) cho phép đi.
Trong trường hợp trên đường không đặt tín hiệu đèn cờ, không có người điều
khiển giao thông hoặc các tín hiệu đèn không bật sáng thì người tham gia giao
thông chỉ được phép đi khi trên đường không còn nguy cơ mất an toàn giao thông.
c)
Để đảm bảo quyền ưu tiên rẽ tại nơi giao nhau cho người tham gia giao thông ưu
tiên, đặt trên đường không ưu tiên biển số R.122 kèm theo
biển số S.506b "Hướng đường ưu tiên" bên dưới. Biển có hiệu lực bắt
buộc người tham gia giao thông trên đường không ưu tiên phải nhường đường (trừ
các xe được quyền ưu tiên theo quy định) cho xe trên đường ưu tiên được đi
trước qua vị trí giao nhau.
d)
Khi tầm nhìn tại nơi đường giao nhau không đảm bảo, cần bố trí biển số R.122
kết hợp với biển phụ ghi chữ “Dừng lại quan sát” và vạch sơn gờ giảm tốc trên
đường không ưu tiên.
Hình D.1 -
Biển số R.122
D.1a Biển số R.301 (a, b, c, d, e, f, g, h) "Hướng
đi phải theo"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe phải đi theo hướng mũi tên chỉ (trừ xe
được quyền ưu tiên theo quy định):
-
Biển số R.301a: các xe chỉ được đi thẳng;
-
Biển số R.301b: các xe chỉ được rẽ phải;
-
Biển số R.301c: các xe chỉ được rẽ trái;
-
Biển số R.301d: các xe chỉ được rẽ phải;
-
Biển số R.301e: các xe chỉ được rẽ trái;
-
Biển số R.301f: các xe chỉ được đi thẳng và rẽ phải;
-
Biển số R.301g: các xe chỉ được đi thẳng và rẽ trái;
-
Biển số R.301h: các xe chỉ được rẽ trái và rẽ phải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số R.301 (b,c) được đặt ở sau nơi đường giao nhau nhằm chỉ hướng cho phép
xe đi ngang qua nơi đường giao nhau và ngăn chặn hướng đi ngược chiều trên
đường phố với đường một chiều. Biển bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được
phép rẽ phải hoặc rẽ trái ở phạm vi nơi đường giao nhau trước mặt biển.
-
Biển số R.301 (d,e) được đặt ở trước nơi đường giao nhau. Biển bắt buộc người
tham gia giao thông chỉ được phép rẽ phải hoặc rẽ trái ở phạm vi nơi đường giao
nhau đằng sau mặt biển.
-
Biển số R.301f được đặt ở trước nơi đường giao nhau. Biển bắt buộc người tham
gia giao thông chỉ được phép đi thẳng hay rẽ phải ở phạm vi nơi đường giao nhau
đằng sau mặt biển.
-
Biển số R.301g được đặt ở trước nơi đường giao nhau và người tham gia giao
thông chỉ được phép đi thẳng hay rẽ trái và được phép quay đầu xe để đi theo
hướng ngược lại.
-
Biển số R.301h được đặt ở sau nơi đường giao nhau nhằm ngăn ngừa chuyển động
ngược chiều trên đường phố với đường một chiều. Biển bắt buộc người tham gia
giao thông chỉ được phép rẽ trái, quay đầu hoặc rẽ phải ở phạm vi nơi đường
giao nhau trước mặt biển.
a) Biển số
R.301a b) Biển số R.301b c) Biển số R.301c d) Biển số R.301d
Hình D.2 - Biển số R.301 (a,b,c,d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.3 - Biển số R.301 (e, f, g, h)
D.2
Biển số R.302 (a,b,c) "Hướng phải đi vòng chướng ngại vật"
a)
Để báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) hướng đi để qua một chướng ngại vật, đặt
biển số R.302 (a,b,c) "Hướng phải đi vòng chướng ngại vật". Biển số
R.302 (a,b) còn dùng kết hợp với biển P.102 tại dải phân cách để báo hiệu chiều
đi của phần đường một chiều.
b)
Biển được đặt trước chướng ngại vật và tùy theo hướng đi: chỉ được vòng sang
phải; chỉ được vòng sang trái; hay phải vòng sang trái hoặc sang phải mà lựa
chọn kiểu biển cho phù hợp.
c)
Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe phải đi vòng chướng ngại vật theo hướng
mũi tên chỉ.
a) Biển số R.302a b) Biển số R.302b
c) Biển số R.302c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3 Biển số R.303 "Nơi giao nhau chạy theo vòng
xuyến"
a)
Để báo cho các loại xe (thô sơ và cơ giới) phải chạy vòng theo đảo an toàn ở
nơi đường giao nhau phải đặt biển số R.303 "Nơi giao nhau chạy theo vòng
xuyến".
b)
Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe muốn chuyển hướng phải chạy vòng theo đảo
an toàn theo hướng mũi tên.
Hình D.5 - Biển số R.303
D.4 Biển số R.304 "Đường dành cho xe thô sơ"
a)
Để báo đường dành cho xe thô sơ (kể cả xe của người tàn tật) và người đi bộ,
đặt biển số R.304 "Đường dành cho xe thô sơ".
b) Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe thô sơ (kể cả xe
của người tàn tật) và người đi bộ phải dùng đường dành riêng này để đi và cấm
các xe cơ giới kể cả xe gắn máy, các xe được ưu tiên theo quy định đi vào đường
đã đặt biển này, trừ trường hợp đi cắt ngang qua nhưng phải đảm bảo tuyệt đối
an toàn cho xe thô sơ và người đi bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5 Biển số R.305 "Đường dành cho người đi bộ"
a)
Để báo đường dành cho người đi bộ, đặt biển số R.305 "Đường dành cho người
đi bộ".
b)
Các loại xe cơ giới và thô sơ (trừ xe đạp và xe lăn dành cho người tàn tật), kể
cả các xe được ưu tiên theo quy định không được phép đi vào trên đường đã đặt
biển này, trừ trường hợp đi cắt ngang qua nhưng phải đảm bảo tuyệt đối an toàn
cho người đi bộ.
Hình D.7 -
Biển số R.305
D.6 Biển số R.306 "Tốc độ tối thiểu cho phép"
a)
Để báo tốc độ tối thiểu cho phép các xe cơ giới chạy, đặt biển số R.306
"Tốc độ tối thiểu cho phép".
b)
Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơn
trị số ghi trên biển trong điều kiện giao thông thuận lợi và an toàn. Các loại
xe có tốc độ tối đa theo quy định của nhà sản xuất không đạt tốc độ tối thiểu
đã ghi trên biển không được phép đi vào đường này.
c)
Trị số ghi trên biển chỉ tốc độ tối thiểu cho phép tính bằng km/h và được quy
định tùy theo tiêu chuẩn kỹ thuật của cầu đường và tổ chức giao thông, không
được quy định trị số lớn hơn trị số tốc độ an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.8 - Biển số R.306
D.7 Biển số R.307 "Hết tốc độ tối thiểu"
a)
Đến hết đoạn đường tốc độ tối thiểu, đặt biển số R.307 "Hết hạn chế tốc độ
tối thiểu" (hoặc đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm",
nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).
b)
Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số
R.306 hết tác dụng, kể từ biển này các xe được phép chạy chậm hơn trị số ghi
trên biển nhưng không được gây cản trở các xe khác.
Hình D.9 -
Biển số R.307
D.8 Biển số R.308 (a,b) "Tuyến đường cầu vượt cắt
qua"
Biểu thị phía trước có cầu vượt, xe có thể đi thẳng hoặc
theo chỉ dẫn trên hình vẽ để rẽ trái (hay rẽ phải), đặt biển số R.308 (a,b)
“Tuyến đường cầu vượt cắt ngang”. Biển đặt tại vị trí thích hợp trước cầu vượt
để hướng dẫn xe đi thẳng hoặc rẽ trái (hay rẽ phải).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số R.308a b) Biển số R.308b
Hình D.10
- Biển số R.308
D.9 Biển số R.309 "Ấn còi"
Biểu thị xe cộ đi đến vị trí đặt
biển đó thì phải ấn còi. Đặt biển ở trước khúc đường
ngoặt gấp hoặc sắp vào đường đèo dốc dọc lớn hơn 10%, tầm nhìn bị hạn chế.
Hình D.11
- Biển số R.309
D.10 Biển số R.310 (a,b,c) "Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy
hiểm"
Để
báo cho các loại xe chở hàng nguy hiểm phải đi theo hướng quy định, đặt một
trong những kiểu biển số R.310(a,b,c) "Hướng đi phải theo cho các xe chở
hàng nguy hiểm ". Tùy theo hướng đi mà chọn kiểu biển cho phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.12 - Biển số R.310
D.11 Biển số R.403a "Đường
dành cho xe ô tô”, biển số R.403b “Đường dành cho xe ô tô, xe máy", biển
số R.403c “Đường dành cho xe buýt”, biển số R.403d “Đường dành cho xe ô tô
con”, biển số R.403e “Đường dành cho xe máy”, biển số R.403f “Đường dành cho xe
máy và xe đạp”
a)
Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho các loại ô tô đi lại, đặt biển số R.403a
"Đường dành cho xe ô tô".
b)
Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho các loại ô tô, xe máy đi lại, đặt biển số
R.403b "Đường dành cho xe ô tô, xe máy".
c)
Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe buýt, đặt biển số R.403c “Đường dành cho
xe buýt”.
d)
Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe ô tô con, đặt biển số R.403d “Đường dành
cho xe ô tô con”.
e)
Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe máy, đặt biển số R.403e “Đường dành cho
xe máy”.
g)
Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe máy (kể cả xe gắn máy) và xe đạp (kể cả
xe thô sơ), đặt biển số R.403f “Đường dành cho xe máy và xe đạp”.
h)
Ngoài các loại phương tiện quy định trên biển được đi lại, các loại phương tiện
giao thông khác không được phép đi vào đoạn đường có đặt các biển R.403a,
R.403b, R.403c, R.403d, R.403e, R.403f.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển
số R.403a b) Biển số R.403b
c) Biển
số R.403c d) Biển số R.403d
e)
Biển số R.403e f) Biển số R.403f
Hình
D.13 - Biển số R.403
D.12
Biển số R.404a "Hết đoạn đường dành cho xe ô tô”, biển số R.404b “Hết
đoạn đường dành cho xe ôtô, xe máy", biển số R.404c “Hết đoạn đường dành
cho xe buýt”, biển số R.404d “Hết đoạn đường dành cho xe ôtô con”, biển số
R.404e “Hết đoạn đường dành cho xe máy”, biển số R.404f “Hết đoạn đường dành
cho xe máy và xe đạp”
a)
Đến hết đoạn đường dành cho ô tô đi lại, đặt biển số R.404a "Hết đoạn
đường dành cho xe ô tô".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Đến hết đoạn đường dành cho xe buýt đi lại, đặt biển số R.404c "Hết đoạn
đường dành cho xe buýt".
d)
Đến hết đoạn đường dành cho xe ô tô con đi lại, đặt biển số R.404d "Hết
đoạn đường dành cho xe ô tô con".
e)
Đến hết đoạn đường dành cho xe máy đi lại, đặt biển số R.404e "Hết đoạn
đường dành cho xe máy".
f)
Đến hết đoạn đường dành cho xe máy, xe đạp, kể cả xe gắn máy đi lại, đặt biển
số R.404f "Hết đoạn đường dành cho xe máy và xe đạp".
h)
Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển:
-
Giống như biển số R.404 nhưng có thêm vạch chéo đỏ từ góc phía trên bên phải
xuống phía dưới bên trái.
a) Biển
số R.404a b) Biển số R.404b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Biển số
R.404e f) Biển số R.404f
Hình
D.14 - Biển số R.404
D.13
Biển số R.411 "Hướng đi trên mỗi làn đường phải theo"
a)
Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết số lượng làn đường trên mặt
đường và hướng đi trên mỗi làn đường theo vạch kẻ đường, đặt biển số R.411
"Hướng đi trên mỗi làn đường theo vạch kẻ đường". Biển sử dụng phối
hợp với vạch kẻ đường (loại vạch 9.3: vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường).
Tùy theo tình hình thực tế về số lượng làn đường và hướng đi trên mỗi làn đường
mà có ký hiệu phù hợp. Biển có tác dụng bắt buộc người tham gia giao thông phải
đi đúng làn đường đã được chỉ dẫn hướng phù hợp với hành trình của xe.
Chú
ý: số làn đường và hướng mũi tên tùy theo yêu cầu chỉ dẫn thực tế mà vẽ cho phù
hợp. Hình trên biến số R.411 chỉ là một trường hợp.
Hình D.15
- Biển số R.411
D.14 Biển số R.412 (a,b,c,d,e,f,g,h) "Làn đường
dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số R.412a "Làn đường dành cho xe ô tô khách": làn đường
dành riêng cho ô tô khách (kể cả ô tô buýt). Trong trường hợp cần phân làn các
loại xe khách theo số chỗ ngồi thì ghi số chỗ ngồi cho phép của xe khách lên
thân xe trong hình vẽ của biển (Ví dụ: “< 16c”. Khi báo hiệu làn
đường dành riêng cho xe buýt nhanh, bổ sung thêm cụm từ “BRT” trên biển
R.412a.
-
Biển số R.412b "Làn đường dành cho xe ô tô con".
-
Biển số R.412c "Làn đường dành cho xe ôtô tải". Trong trường hợp
cần phân làn các loại xe tải theo khối lượng chuyên chở cho phép thì ghi trị số
khối lượng chuyên chở cho phép của xe tải lên thân xe trong hình vẽ của biển
(Ví dụ: “<3,5t”).
-
Biển số R.412d "Làn đường dành cho xe máy": làn đường dành riêng
cho xe máy và xe gắn máy.
-
Biển số R.412e “Làn đường dành cho xe buýt”.
- Biển số R.412f “Làn đường dành cho ô tô”: làn đường
dành cho các loại xe ô tô.
-
Biển số R.412g “Làn đường dành cho xe máy và xe đạp”: làn đường dành riêng cho
xe máy (kể cả xe gắn máy) và xe đạp (kể cả các loại xe thô sơ khác).
-
Biển số R.412h “Làn đường dành cho xe đạp”: làn đường dành riêng cho xe đạp (kể
cả các loại xe thô sơ khác).
b) Khi đến
gần nơi đường bộ giao nhau, xe được phép chuyển làn để đi theo hành trình mong
muốn. Việc chuyển làn phải thực hiện theo đúng các quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Biển số R.412a b) Biển số R.412b c) Biển số R.412c d) Biển số R.412d
e)
Biển số R.412e f) Biển số R.412f g) Biển số R.412g h) Biển số R.412h
(ví dụ: Biển làn đường dành riêng cho nhóm xe khách và
xe con)
Hình D.16 - Biển số R.412
D.15 Biển số R.412 (i, j, k, l, m, n,
o, p) "Kết thúc làn đường dành riêng cho từng loại xe
hoặc nhóm xe”
a)
Khi kết thúc làn đường dành cho xe ô tô khách đi lại, đặt biển số R.413i "
Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô khách".
b)
Khi kết thúc làn đường làn đường dành cho xe ô tô con đi lại, đặt biển số
R.413j "Kết thúc làn đường dành cho ô tô con".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Khi kết thúc làn đường dành cho xe máy đi lại, đặt biển số R.413l "Kết
thúc làn đường dành cho xe máy".
e)
Khi kết thúc làn đường dành riêng cho xe buýt đi lại, đặt biển số R.413m
"Kết thúc làn đường dành cho xe buýt".
g)
Khi kết thúc làn đường dành cho xe ô tô đi lại, đặt biển số R.413n "Kết
thúc làn đường dành cho xe ô tô".
h)
Khi kết thúc làn đường dành cho xe máy và xe đạp đi lại, đặt biển số R.413o
"Kết thúc làn đường dành cho xe máy và xe đạp".
i)
Khi kết thúc làn đường dành cho đạp đi lại, đặt biển số R.413p "Kết thúc
làn đường dành cho xe đạp".
a) Biển số R.412i b) Biển số R.412j c) Biển số R.412k
d) Biển số R.412l
e) Biển số R.412m f) Biển số R.412n g) Biển số R.412o h)
Biển số R.413p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ví dụ: Biển kết thúc làn đường dành riêng cho nhóm xe
khách và xe con)
Hình D.17 - Biển số R.413
D.16 Biển số R.415 “Biển gộp làn đường theo phương tiện”
và “Kết thúc làn đường theo phương tiện”
a) Để báo
hiệu cho người tham gia giao thông biết số lượng làn đường và loại xe được phép
lưu thông trên từng làn đường theo quy định, đặt biển số R.415a “Biển gộp làn
đường theo phương tiện” (Hình D.18a). Tùy theo tình hình thực tế về số lượng
làn đường và phương án tổ chức giao thông mà sử dụng các ký hiệu phương tiện
trên các làn cho phù hợp. Hình trên biển số R.415a chỉ là một trường hợp. Biển
không áp dụng với các xe chuyển làn để ra vào hoặc dừng, đỗ bên đường. Căn cứ
vào vạch sơn thực
tế trên
đường để thực hiện việc chuyển làn cho phù hợp giữa các
làn được phép lưu thông
a) Hình D.18 - Biển số R.415a
Để
chỉ dẫn hết đoạn đường lưu thông trên từng làn đường theo quy định, đặt biển số
R.415b “Kết thúc làn đường theo phương tiện” (Hình D.18b).
b) Hình D.18 - Biển số R.415b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi đến
gần nơi đường bộ giao nhau, xe được phép chuyển làn để đi theo hành trình mong
muốn. Việc chuyển làn phải thực hiện theo đúng các quy định.
c) Biển
R.415 là biển hình chữ nhật nền màu xanh, trên đó thể hiện hình vẽ các loại
phương tiện cho phép sử dụng trên từng làn đường. Biển đặt bên đường hoặc treo
trên cột cần vươn, giá long môn.
d) Biển
này chỉ áp dụng với những đoạn đường có 2 đến 4 làn đường cơ giới cho mỗi hướng
lưu thông
D.17 Biển số R.420 "Bắt đầu khu đông dân cư"
a)
Để báo hiệu bắt đầu đoạn đường vào phạm vi khu đông dân cư, đặt biển số R.420
"Bắt đầu khu đông dân cư".
b)
Biển có tác dụng báo cho người tham gia giao thông biết phạm vi phải tuân theo
những quy định đi đường được áp dụng ở khu đông dân cư.
c) Đoạn đường qua khu vực đông dân cư được xác định bắt
đầu bằng biển số R.420 “Bắt đầu khu đông dân cư” và kết thúc bằng biển số R.421
“Hết khu đông dân cư”.
Đối với đoạn đường nằm trong khu đông dân cư: Căn cứ vào
mức độ đô thị hóa và mật độ dân cư sinh sống bên đường để đặt biển báo hiệu
"Bắt đầu khu đông dân cư" (Biển số 420) và biển báo hiệu "Hết
khu đông dân cư" (Biển số 421) trên các tuyến đường ở vị trí vào, ra đô
thị cho phù hợp (không đặt biển báo theo địa giới hành chính được quy hoạch, nếu
chưa đô thị hóa hoặc dân cư thưa thớt); Biển số 420 có hiệu lực khu đông dân cư
đối với tất cả các tuyến đường nằm trong khu đông dân cư đô thị cho đến vị trí
đặt biển số 421.
Đối với đoạn đường nằm ngoài đô thị: Đoạn đường được xác
định là qua khu đông dân cư khi có chiều dài từ 500 m trở lên, khoảng cách từ
nhà tới mép đường (phần xe chạy) từ 6m trở xuống và mật độ các lối ra vào nhà
trung bình dưới 10 m; ngoài ra, trong trường hợp đặc biệt khác như tại các nút
giao cần phải hạn chế tốc độ mà xen kẹp ngắn với khu dân cư cũng có thể kéo dài
khu dân cư qua các nút giao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.19 - Biển số R.420
D.18 Biển số R.421 "Hết khu đông dân cư"
Để báo hiệu hết đoạn đường qua phạm vi khu đông dân cư, đặt biển số
R.421 "Hết khu đông dân cư". Biển có tác dụng báo cho người tham gia
giao thông biết phạm vi phải tuân theo những quy định đi đường được áp dụng ở
khu đông dân cư đã hết hiệu lực.
Hình D.20 - Biển số R.421
D.19 Biển hiệu lệnh có tác dụng trong khu vực
Để
báo cấm, hạn chế hay chỉ dẫn có hiệu lực cho tất cả các tuyến đường trong một
khu vực (hiệu lực cho cả khu vực), đặt biển “Bắt đầu vào khu vực” (Ví dụ: biển
số R.E,9a; R.E,9b; R.E,9c; R.E,9d; ...). Từ ZONE được biểu thị ở phía trên và
chi tiết cấm, hạn chế hay chỉ dẫn được biểu thị ở bên dưới. Tùy theo chi tiết
cấm, hạn chế hay chỉ dẫn mà bố trí biển tương ứng, ví dụ:
-
Để cấm đỗ xe trong khu vực, đặt biển R.E,9a “Cấm đỗ xe trong khu vực”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Để quy định khu vực đỗ xe, đặt biển R.E,9c “Khu vực đỗ xe”;
-
Để quy định hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực, đặt biển R.E,9d “Hạn chế tốc
độ tối đa trong khu vực”.
a) Biển số R.E,9a b) Biển số R.E,9b c) Biển số R.E,9c d) Biển số R.E,9d
Hình D.21
- Biển “Bắt đầu vào khu vực”
D.20 Biển hết hiệu lực khu vực
Để
chỉ dẫn ra khỏi khu vực có báo cấm, hạn chế hay chỉ dẫn có hiệu lực trong một
khu vực, đặt biển “Ra khỏi khu vực” tương ứng (Ví dụ: biển số R.E,10a; R.E,10b;
R.E,10c; R.E,10d; ...). Tùy theo chi tiết cấm, hạn chế hay chỉ dẫn mà bố trí
biển tương ứng, ví dụ:
-
Để báo hiệu hết cấm đỗ xe trong khu vực, đặt biển R.E,10a “Hết cấm đỗ xe trong
khu vực”;
-
Để báo hiệu hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực, đặt biển R.E,10b “Hết cấm đỗ
xe theo giờ trong khu vực”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Để quy định hết hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực, đặt biển R.E,10d “Hết hạn
chế tốc độ tối đa trong khu vực”.
a) Biển
số R.E,10a b) Biển số R.E,10b c) Biển số R.E,10c d) Biển số R.E,10d
Hình D.22 -
Biển “Ra khỏi khu vực”
D.21 Báo hiệu có hầm chui và kết
thúc hầm chui (biển R.E,11a; R.E,11b theo GMS)
a)
Để chỉ dẫn đoạn đường qua hầm có áp dụng quy định giao thông riêng, đặt biển
R.E,11a “Đường hầm”.
b)
Để chỉ dẫn hết đoạn đường qua hầm, các quy định giao thông riêng không còn áp
dụng, đặt biển R.E,11b “Kết thúc đường hầm”.
a) Biển số R.E,11a b) Biển số R.E,11b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1
Biển số I.401 "Bắt đầu đường ưu tiên"
a)
Để biểu thị ưu tiên cho các phương tiện trên đường có đặt biển này được đi
trước, đặt biển số I.401 “Bắt đầu đường ưu tiên”. Biển đặt tại vị trí thích hợp
trước khi đường nhánh sắp nhập vào trục đường chính, yêu cầu phương tiện từ
đường nhánh ra phải dừng lại nhường cho phương tiện trên đường chính đi trước.
Trong
trường hợp trên đường ưu tiên đã có các biển W.207, tại các đường nhánh đã có
biển W.208 thì không nhất thiết đặt biển số I.401.
b)
Trên đoạn đường này, phương tiện được quyền ưu tiên đi qua nơi giao nhau không
có điều khiển giao thông. Phương tiện trên đường khác nhập vào hay cắt ngang
qua phải nhường đường (trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định). Nếu ở chỗ
giao nhau có điều khiển giao thông thì nguyên tắc chạy xe ưu tiên hết tác dụng
(trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định).
c)
Phía dưới biển số I.401, đặt biển số S.506a "Hướng đường ưu tiên".
Nếu ở nơi đường giao nhau đường ưu tiên thay đổi hướng.
d)
Trên các đường không ưu tiên, ở những điểm giao nhau, đặt biển số W.208
"Giao nhau với đường ưu tiên" hoặc biển số R.122 "Dừng
lại", bên dưới có đặt biển số S.506b "Hướng đường ưu tiên".
Hình E.1 - Biển số I.401
E.2 Biển số I.402 "Hết đoạn đường ưu tiên"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.2 - Biển số I.402
E.5 Biển số I.405 (a,b,c) "Đường cụt"
a)
Để chỉ dẫn những đường cụt, đặt các biển sau:
-
Biển số I.405 (a,b) để chỉ lối rẽ vào đường cụt. Tùy theo lối rẽ vào đường cụt
mà chọn kiểu biển cho phù hợp. Biển này đặt trên đường chính trước khi đến nơi
đường giao nhau để rẽ vào đường cụt.
-
Biển số I.405c để chỉ dẫn phía trước là đường cụt. Biển này đặt trước đường cụt
300 m đến 500 m và cứ 100 m phải đặt thêm một biển.
-
Đường cụt là những đường xe không thể tiếp tục đi qua được. Những đường cụt có
thể là những ngõ cụt (ở trong khu đông dân cư); đường hoặc cầu bị đứt do thiên
tai, địch hoạ hoặc đường tránh dự phòng mà mà tại vị trí vượt sông, suối chưa
có phương tiện vượt sông; đường đi vào cầu nhưng cầu hỏng v.v...
b)
Những đường cụt mà xe cộ không thể đi vào được hoặc không sử dụng thì không đặt
biển đường cụt mà phải rào chắn ngay tại nơi đường giao nhau và đặt biển số
P.101 "Đường cấm".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.5 - Biển số I.405
E.6 Biển số I.406 "Được ưu tiên qua đường hẹp"
a) Để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông cơ giới biết
mình được quyền ưu tiên đi trước trên đoạn đường hẹp, đặt biển số I.406
"Được ưu tiên qua đường hẹp".
b)
Nếu trên hướng đi ngược chiều có xe (cơ giới hoặc thô sơ) đã đi vào phạm vi
đường hẹp thì xe đi theo chiều ưu tiên cũng phải nhường đường.
c)
Khi đã đặt biển số I.406 thì ở chiều ngược lại bắt buộc đặt biển số P.132
"Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp".
Hình E.6 -
Biển số I.406
E.7 Biển số I.407 (a,b,c) "Đường một chiều"
a) Để chỉ dẫn những đoạn đường chạy một chiều, đặt biển
số I.407(a,b,c) "Đường một chiều". Biển số I.407a đặt sau nơi đường
giao nhau, khi đã có biển R302 tại các đầu dải phân cách thì không nhất thiết
đặt biển số I.407a. Biển số I.407b,c đặt trước nơi đường giao nhau và đặt trên
đường chuẩn bị đi vào đường một chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Khi hết đoạn đường một chiều đặt biển số I.204 "Đường hai chiều".
Biển số I.204 cho biết bắt đầu đi hai chiều.
a) Biển số
I.407a b) Biển số I.407b c) Biển số I.407c
Hình E.7 - Biển số I.407
E.8 Biển số I.408 "Nơi đỗ xe"
a)
Để chỉ dẫn những nơi được phép đỗ xe, những bãi đỗ xe, bến xe, v.v..., đặt biển
số I.408 "Nơi đỗ xe".
b)
Chiều dài nơi đỗ xe có thể được xác định giới hạn bằng vạch kẻ trên mặt đường
hoặc bãi đỗ có hình dáng rõ ràng. Phạm vi quy định đỗ xe sẽ hết hiệu lực 10 m
trước khi đến nơi đường giao nhau tiếp theo.
Hình E.8 -
Biển số I.408
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Để chỉ dẫn những nơi được phép đỗ xe một phần trên hè phố rộng, đặt biển số
I.408a "Nơi đỗ xe một phần trên hè phố". Xe phải đỗ sao cho các bánh
phía ghế phụ trên hè phố.
b) Mặt biển có thể theo chiều hướng đi hoặc đặt song
song và có hiệu lực từ vị trí đặt biển. Chiều dài nơi đỗ xe có thể được xác
định giới hạn bằng vạch kẻ trên mặt đường. Khi cần thiết có thể đặt thêm biển
phụ chỉ hiệu lực của vùng cho phép đỗ.
Hình E.8a
- Biển số I.408a
E.9
Biển số I.409 "Chỗ quay xe"
a)
Để chỉ dẫn vị trí được phép quay đầu xe, đặt biển số I.409 "Chỗ quay
xe".
b)
Bên dưới biển số I.409 có thể đặt biển số S.502 "Khoảng cách
đến đối tượng báo hiệu".
Hình E.9 - Biển số I.409
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Để chỉ dẫn khu vực được phép quay đầu xe, đặt biển số I.410 "Khu vực quay
xe". Trên biển mô tả cách thức tiến hành quay xe.
b) Bên dưới biển số I.410 có thể đặt biển số I.502 "Khoảng cách đến đối tượng báo
hiệu".
Hình E.10
- Biển số I.410
E.13 Biển số I.413a "Đường
phía trước có làn đường dành cho ô tô khách" và biển số I.413 (b,c)
"Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách "
a)
Để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết đường phía trước có làn đường
dành riêng cho ô tô khách theo chiều ngược lại, đặt biển số I.413a "Đường
phía trước có làn đường dành cho ô tô khách". Biển được đặt ở nơi đường
giao nhau đầu đường một chiều mà hướng ngược chiều có ô tô khách được phép
chạy.
b)
Để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết ở nơi đường giao nhau rẽ phải
hoặc rẽ trái là rẽ ra đường có làn đường dành riêng cho ô tô khách, đặt biển số
I.413b hoặc biển số I.413c báo hiệu "Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô
tô khách". Tùy theo hướng rẽ mà lựa chọn kiểu biển cho phù hợp.
a) Biển số I.413a b) Biển số I.413b c)
Biển số I.413c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.14 Biển số I.414 (a, b, c, d) "Chỉ hướng
đường"
Ở các nơi đường bộ giao nhau, đặt biển số I.414 (a, b, c,
d) "Chỉ hướng đường" để chỉ dẫn hướng đường đến các địa danh, khu dân
cư. Trên biển cần chỉ dẫn cả số hiệu (tên) đường và cự ly (làm tròn đến
kilômét; nếu cự ly < 1,0 km thì làm tròn đến 100 m):
-
Biển số I.414 (a,b) đặt ở nơi đường bộ giao nhau và chỉ có một địa danh và khu
dân cư trên hướng đường cần phải chỉ dẫn.
-
Biển số I.414 (c,d) đặt ở nơi đường bộ giao nhau có từ hai địa danh, khu dân cư
cần phải chỉ dẫn trên biển. Địa danh xa hơn phải viết bên dưới.
- Hình vẽ phác họa chỉ hướng đường trên biển phải
phù hợp (đồng dạng) với các hướng đường trên thực tế. Chữ và số viết tùy theo
kích thước biến và số ký tự để căn chỉnh cho phù hợp, đảm bảo rõ ràng, mỹ quan;
khuyến khích sử dụng cỡ chữ lớn.
a) Biển số
I.414a b) Biển số I.414b c) Biển số I.414c d) Biển số I.414d
Hình E.14 - Biển số I.414
E.15
Biển số I.415 "Mũi tên chỉ hướng đi"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.15 - Biển số I.415
E.16 Biển số I.416 "Đường tránh"
a)
Để chỉ dẫn lối đi đường tránh, đường vòng trong trường hợp đường cấm vì lý
do đường, cầu bị tắc hoặc thi công và cấm một số loại xe đi qua,
đặt biển số I.416 "Đường tránh" trước các đường giao nhau.
b)
Hình biển cấm vẽ trên biển này được sử dụng các loại biển từ số P.101 đến biển
số P.120 tùy theo trường hợp cần thiết yêu cầu. Trường hợp cần thiết có thể ghi
tên các đường trên hình vẽ để dễ nhận biết hướng đi.
Hình E.16 - Biển số I.416
E.17 Biển số I.417 (a,b,c) "Chỉ hướng đường phải đi
cho từng loại xe"
a) Ở các đường giao nhau trong trường hợp cấm hoặc hạn
chế một số loại xe, khi cần thiết có thể đặt biển chỉ hướng đường phải đi cho
từng loại xe đến một khu dân cư tiếp theo, đặt biển số I.417 (a, b, c)
"Chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số I.417a b) Biển số I.417b c) Biển số
I.417c
Hình E.17 - Biển số I.417
E.18 Biển số I.418 "Lối đi ở những vị trí cấm
rẽ"
a)
Để chỉ lối đi ở các nơi đường giao nhau bị cấm rẽ, đặt biển số I.418 "Lối
đi ở những vị trí cấm rẽ". Biển được đặt ở nơi đường giao nhau trước đường
cấm rẽ.
b)
Hình vẽ trên biển tùy theo quy định thực tế mà vẽ cho phù hợp.
Hình E.18 - Biển số I.418
E.19 Biển số I.419 "Chỉ dẫn địa giới"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
số I.419b áp dụng cho các tuyến đường đối ngoại và các tuyến đường có nhiều
người nước ngoài đi lại. Biển I.419a áp dụng cho các trường hợp khác.
b)
Trên đường quốc lộ biển "Chỉ dẫn địa giới" đặt ở ranh giới hành chính
giữa hai thành phố trực thuộc Trung ương hoặc hai tỉnh hoặc thành phố trực
thuộc Trung ương với tỉnh. Trên các đường tỉnh biển "Chỉ dẫn địa
giới" đặt ở ranh giới hành chính như quy định cho quốc lộ và ranh giới
hành chính thành phố trực thuộc tỉnh với huyện hoặc hai huyện liền kề. Trên các
đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng không nhất thiết phải
đặt biển "Chỉ dẫn địa giới".
c)
Lý trình ghi trên biển số I.419 (a,b) "Chỉ dẫn địa giới" được làm
tròn đến mét.
d)
Tùy theo địa hình, biển "Chỉ dẫn địa giới" có thể đặt ở phía tay trái
hay phải theo hướng đi của người tham gia giao thông.
Hình E.19a - Biển số I.419a
Hình E.19b
- Biển số I.419b
E.22 Biển số I.422 "Di tích lịch sử"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
số I.422b áp dụng cho các tuyến đường đối ngoại và các tuyến đường có nhiều
người nước ngoài đi lại. Biển số I.422a áp dụng cho các trường hợp khác.
Hình E.22a
- Biển số I.422a
Hình E.22b
- Biển số I.422b
E.23a Biển số I.423 (a,b) "Vị trí người đi bộ sang
ngang"
a)
Để chỉ dẫn người đi bộ và người tham gia giao thông biết vị trí dành cho người
đi bộ sang ngang, đặt biển số I.423 (a,b) "Vị trí người đi bộ sang
ngang".
b) Biển này được sử dụng độc lập ở những vị trí sang
ngang, đường không có tổ chức điều khiển giao thông hoặc có thể sử dụng phối
hợp với vạch kẻ đường. Gặp biển này người tham gia giao thông phải điều khiển
xe chạy chậm, chú ý quan sát, ưu tiên cho người đi bộ sang ngang. Chiều người
đi bộ trên biển phải hướng vào đường.
Khi
đã có vạch sơn kẻ đường cho người đi bộ hoặc trước vị trí người đi bộ sang
đường đã đặt
biển
số W.224 hoặc biển số R.305 thì có thể không đặt biển số I.423 (a,b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số I.423a b) Biển số I.423b
Hình E.23a - Biển số I.423
E.23b Biển số I.423c “Điểm bắt đầu
đường đi bộ” (biển F,9 theo Hiệp định GMS)
Để chỉ dẫn
cho người đi bộ và người lái xe biết nơi bắt đầu đoạn đường dành cho người đi
bộ, đặt biển số I.423c "Điểm bắt đầu đoạn đường đi bộ". Biển này
không dùng cho các vị trí đi bộ cắt ngang qua đường.
Hình
E.23b - Biển số I.423c
E.24 Biển số I.424 (a,b) "Cầu vượt qua đường cho
người đi bộ"
Để chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng cầu vượt qua đường,
đặt biển số I.424 (a,b) "Cầu vượt qua đường cho người đi
bộ". Tùy hướng thực tế của người đi bộ qua đường mà sử dụng biển số I.424a
hoặc biển số I.424b cho phù hợp.
Khi
người đi bộ dễ dàng nhận biết cầu vượt qua đường cho người đi bộ thì có thể
không cần sử dụng biển số I.424 (a,b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số I.424a b) Biển số I.424b
Hình E.24 - Biển số I.424
E.25 Biển số I.424 (c,d) "Hầm chui qua đường cho
người đi bộ"
Để chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng hầm chui qua đường, đặt
biển số I.424 (c,d) "Hầm chui qua đường cho người đi bộ". Tùy
hướng thực tế của người đi bộ qua hầm mà sử dụng biển số I.424c hoặc I.424d cho
phù hợp.
a) Biển số I.424c b) Biển số I.424d
Hình E.25 - Biển số I.424
E.26 Biển số I.425 "Bệnh viện"
a)
Để chỉ dẫn sắp đến cơ sở điều trị bệnh ở gần đường như bệnh viện, bệnh xá, trạm
xá v.v... đặt biển số I.425 "Bệnh viện".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.26
- Biển số I.425
E.27 Biển số I.426 "Trạm cấp cứu"
Để chỉ dẫn nơi có trạm cấp cứu y tế ở gần đường, đặt biển
số I.426 "Trạm cấp cứu".
Hình E.27
- Biển số I.426
E.28 Biển số I.427a "Trạm sửa chữa"
Để
chỉ dẫn nơi đặt xưởng, trạm chuyên phục vụ sửa chữa ô tô, xe máy hỏng trên
đường, đặt biển số I.427a "Trạm sửa chữa".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.29 Biển số I.427b “Trạm kiểm tra tải trọng xe”
Để
chỉ dẫn nơi đặt trạm kiểm tra tải trọng xe, đặt biển số I.427b "Trạm kiểm
tra tải trọng xe".
Hình E.29
- Biển số I.427b
E.30 Biển số I.428 "Cửa hàng xăng dầu"
Để
chỉ dẫn những nơi có đặt cửa hàng xăng, dầu hoặc nạp điện phục vụ cho phương
tiện giao thông đi trên đường, đặt biển số I.428 "Cửa hàng xăng dầu".
Hình E.30
- Biển số I.428
E.31 Biển số I.429 "Nơi rửa xe"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.31
- Biển số I.429
E.32 Biển số I.430 "Điện thoại"
Để
chỉ dẫn những nơi có đặt trạm điện thoại công cộng chuyên phục vụ khách đi
đường, đặt biển số I.430 "Điện thoại".
Hình E.32
- Biển số I.430
E.33 Biển số I.431 "Trạm dừng nghỉ"
Để
chỉ dẫn những nơi có các dịch vụ phục vụ khách đi đường (ăn uống nghỉ ngơi,
cung cấp nhiên liệu…), đặt biển số I.431 "Trạm dừng nghỉ". Tùy trạm
dừng nghỉ có dịch vụ gì mà bố trí các biểu tượng hình vẽ cho phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.34 Biển số I.432 "Khách sạn"
Để chỉ dẫn nơi có khách sạn phục vụ khách đi đường, đặt
biển số I.432 "Khách sạn".
Hình E.34 - Biển số I.432
E.35a Biển số I.433a "Nơi nghỉ mát"
Để
chỉ dẫn nơi nghỉ mát, đặt biển số I.433a "Nơi nghỉ mát"
Hình E.35a - Biển số I.433a
E.35b Biển số I.433 (b,c,d) - Báo hiệu nơi cắm trại, nhà
nghỉ lưu động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số I.433b b) Biển số I.433c c) Biển số
I.433d
Hình E.35b - Biển báo nơi cắm trại, nhà nghỉ lưu động
E.35c
Biển số I.433e - Báo hiệu nhà trọ (Youth Hostel)
Trên
các tuyến đường đối ngoại và các tuyến đường có nhiều người nước ngoài đi lại,
để chỉ dẫn sắp đến nơi có nhà trọ, đặt biển số I.433e "Nhà trọ".
Hình
E.35c - Biển số I.433e
E.36
Biển số I.434a "Bến xe buýt"
Để
chỉ dẫn chỗ dừng đỗ xe buýt cho khách lên xuống, đặt biển số I.434a "Bến
xe buýt". Biển số I.434a được bố trí kết hợp với biển phụ để chỉ dẫn các
thông tin về số hiệu tuyến, tên tuyến, điểm đầu, điểm cuối và lộ trình tuyến xe
buýt. Biển phụ có thể bố trí liền kề với biển số I.434a hoặc trong khu vực đón
trả khách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp chỗ dừng đỗ dùng để đón trả khách tuyến
cố định thì thay chữ “Bến xe buýt” thành chữ “Điểm đón trả khách tuyến cố định”
và bỏ chữ “BUS STOP” trên biển.
Trong
trường hợp để báo điểm dừng xe của các loại xe khác thì sử dụng hình vẽ loại xe
và dòng chữ tương ứng (chẳng hạn, “Điểm dừng xe taxi”, ...).
Hình E.36 - Biển số I.434a
E.37 Biển số I.434b "Bến xe tải"
Để chỉ dẫn khu vực đỗ xe tải để nhận và trả hàng hóa, đặt
biển số I.434b "Bến xe tải".
Trong
trường hợp khu vực đỗ xe tải không phải là bến xe theo các quy định hiện hành
thì thay chữ “Bến xe tải” trên biển thành chữ “Điểm dừng xe tải”.
Hình E.37 - Biển số I.434b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để chỉ dẫn chỗ dừng đỗ xe điện cho khách lên xuống, đặt
biển số I.435 "Bến xe điện".
Hình E.38 - Biển số I.435
E.39 Biển số I.436 "Trạm cảnh sát giao thông"
Để
chỉ dẫn nơi đặt trạm cảnh sát giao thông, đặt biển số I.436 "Trạm cảnh sát
giao thông". Các phương tiện phải giảm tốc độ đến mức an toàn và không
được vượt khi đi qua khu vực này.
Hình E.39 - Biển số I.436
E.40 Biển số I.437 "Đường cao tốc"
Để
chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc, đặt biển số I.437 “Đường cao tốc”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.40 - Biển số I.437
E.42 Biển số I.439 "Tên cầu"
a)
Để chỉ các thông tin về một cầu, đặt biển số I.439 "Tên cầu". Biển số
I.439 chỉ đặt khi chiều dài cầu lớn hơn 30 m và các cầu có chiều dài nhỏ hơn
hoặc bằng 30 m nhưng có tên gắn với địa danh văn hóa, lịch sử. Không lắp đặt
biển tên cầu đối với cầu có biểu tượng riêng và cầu trong khu vực nội thành,
nội thị trừ các cầu mang tên
danh nhân, địa danh văn hóa lịch sử đã có thì giữ nguyên và không nhất thiết
phải ghi lý trình.
Để
có thông tin phục vụ quản lý cầu, ngoài việc đặt biển số I.439 “Tên
cầu”, trong mọi trường hợp cần gắn các thông tin bao gồm: tên cầu, lý trình làm
tròn đến mét, tên hoặc số hiệu đường, tải trọng thiết kế, chiều dài cầu, năm
xây dựng vào thành dầm biên của cầu (gần đường lên, xuống kiểm tra cầu).
b)
Biển "Tên cầu" được đặt ở hai đầu cầu cách đuôi mố 10 m phía bên phải
theo hướng đến.
c)
Trên biển "Tên cầu" ghi: Tên cầu, lý trình và tên đường.
Hình E.42 - Biển số I.439
E.43 Biển số I.440 "Đường đang thi công"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lý
trình ghi trên biển được làm tròn đến m.
b)
Biển số I.440 được đặt ở hai đầu đoạn đường đang thi công sửa chữa hoặc nâng
cấp cải tạo và được đặt sau biển số I.441 (a,b,c).
Hình E.43 - Biển số I.440
E.44 Biển số I.441 (a,b,c) "Báo hiệu phía trước có
công trường thi công"
a)
Để báo cho người tham gia giao thông biết phía trước có công trường thi công,
sửa chữa hoặc nâng cấp, đặt biển số I.441 (a,b,c) "Báo hiệu phía trước có
công trường thi công".
b) Biển số I.441 (a,b,c) được đặt ở hai đầu đoạn thi công
và cách hai đầu đoạn thi công 500 m, 100 m và 50 m, trước biển số I.440. Trong
trường hợp đường 1 chiều thì chỉ cần đặt cho chiều đi tới. Tùy theo qui mô giao
thông, tốc độ xe chạy mà số lượng biển và cự ly báo có thể điều chỉnh cho phù
hợp trong phương án tổ chức giao thông.
c)
Cùng với biển số I.441(a,b,c), đặt kèm theo biển số W.227. Khi cần thiết có thể
đặt thêm biển P.127 "Tốc độ tối đa cho phép" và biển số P.134
"Hết hạn chế tốc độ tối đa" khi kết thúc đoạn đường thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.44 - Biển số I.441
E.45 Biển số I.442 "Chợ"
Để
báo sắp đến khu vực có chợ gần đường có thể đặt biển số I.442
"Chợ", xe cơ giới qua lại khu vực này phải chú ý quan sát, giảm tốc
độ.
Hình E.45 - Biển số I.442
E.46 Biển số I.443 "Xe kéo rơ-moóc"
a) Để báo hiệu xe có kéo moóc hoặc xe kéo xe, đặt biển số
I.443 "Xe kéo rơ-moóc".
b)
Biển số I.443 được đặt trên nóc cabin xe kéo.
Nền
biển màu xanh lam, hình tam giác màu vàng khoảng cách đều các cạnh hình vuông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.46 - Biển số I.443
E.47 Biển số I.444 "Biển báo chỉ dẫn địa điểm"
Nhằm
chỉ dẫn cho người đi đường biết hướng đến những địa điểm quan trọng, các loại
biển báo phân biệt địa điểm chủ yếu bao gồm:
-
Ga tàu (biển số I.444a) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau chỉ hướng vào ga
xe lửa;
-
Biển báo sân bay (biển số I.444b) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với
đường vào sân bay;
-
Biển báo bãi đậu xe (biển số I.444c) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với
đường vào bãi đậu xe;
-
Biển báo bến xe khách đường dài (biển số I.444d) đặt biển ở trước nơi đường
giao nhau với đường vào bến xe khách đường dài;
-
Biển chỉ dẫn trạm cấp cứu (biển số I.444e) đặt biển ở nơi đường giao nhau với
đường vào bệnh viện và trạm cấp cứu;
-
Biển báo bến tàu khách (biển số I.444f) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau
với đường vào bến tàu khách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển chỉ dẫn trạm xăng (biển số I.444h) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau
với đường vào trạm bán xăng dầu;
-
Biển chỉ dẫn trạm rửa xe (biển số I.444i) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau
với đường vào trạm phục vụ rửa xe;
-
Biển chỉ dẫn bến phà (biển số I.444j) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với
đường ra bến phà;
-
Biển báo ga tàu điện ngầm (biển số I.444k) đặt biển ở nơi đường giao nhau với
đường vào ga tàu điện ngầm;
-
Biển chỉ dẫn khu vực dịch vụ cho khách đi đường (biển số I.444l) đặt biển ở
trước nơi đường giao nhau với đường vào trạm dừng nghỉ;
-
Biển báo trạm sửa chữa xe (biển số I.444m) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau
với đường vào trạm sửa chữa xe trong khu dịch vụ.
a) Biển
số I.444a b) Biển số I.444b c) Biển số I.444c
Hình E.47 - Biển số I.444 (a,b,c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển
số I.444d b) Biển số I.444e c) Biển số I.444f
Hình
E.48 - Biển số I.444 (d,e,f)
a) Biển
số I.444g b) Biển số I.444h c) Biển số I.444i
Hình E.49 - Biển số I.444 (g, h, i)
a) Biển
số I.444j b) Biển số I.444k c) Biển số I.444l
Hình E.50 - Biển số I.444 (j,k,l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.48 Biển số I.445 "Biển báo kiểu mô tả tình trạng
đường”
Nhằm
bảo đảm cho giao thông thông suốt, phòng tránh tai nạn, ở những đoạn đường hay
xảy ra điều kiện xấu, gây mất an toàn giao thông thì tại những vị trí trước khi
vào những đoạn đường đó, đặt biển báo mô tả tình trạng đường sá để nhắc lái xe
tập trung quan sát, giảm tốc độ, biển số I.445 gồm các loại dưới đây:
-
Biểu báo đường trơn phải chạy chậm (biểu số I.445a) biển đặt tại vị trí thích
hợp trước đoạn đường bị trơn trượt khi trời mưa hoặc láng dầu v.v...;
-
Biển báo đường dốc phải đi chậm, lái xe phải cẩn thận (biển số I.445b) biển đặt
ở vị trí thích hợp trước đoạn đường có độ dốc lớn và tầm nhìn hạn chế;
-
Biển báo đoạn đường sương mù, tầm nhìn hạn chế phải đi chậm, tập trung quan sát
(biển số I.445c) biển đặt trước đoạn đường nhiều sương mù;
-
Biển báo đoạn đường có nền đường yếu (biển số I.445d) biển đặt ở vị trí thích
hợp trước đoạn đường mà nền đường có hiện tượng sụt lún, không bằng phẳng, nhắc
nhở lái xe đi chậm và cẩn thận;
- Biển báo xe lớn hoặc quá khổ đi sát về bên phải (biển
số I.445e) biển đặt ở nơi thích hợp trước khi đi vào đoạn đường có từ hai làn
xe trở lên, hướng dẫn cho lái xe lớn hoặc quá khổ phải đi tốc độ thấp không
được chiếm làn đường của các loại xe khác;
-
Biển báo chú ý khu vực có gió ngang mạnh (biển số I.445f) biển đặt biển ở vị
trí trước khi đi vào cầu lớn, cầu vượt qua vịnh hoặc cửa núi đoạn đường thường
có gió ngang cường độ mạnh;
-
Biển báo đoạn đường nguy hiểm hay xẩy ra tai nạn (biển số I.445g) đặt biển ở nơi
thích hợp trước khi vào đoạn đường hay xẩy ra tai nạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển
số I.445a b) Biển số I.445b c) Biển số I.445c
Hình E.52 - Biển số I.445 (a, b, c)
a) Biển số
I.445d b) Biển số I.445e c) Biển số I.445f
Hình
E.53 - Biển số I.445 (d, e, f)
a) Biển
số I.445g b) Biển số I.445h
Hình E.54- Biển số I.445 (g, h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để báo
hiệu nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật, đặt biển số I.446 "Nơi đỗ xe
dành cho người khuyết tật". Biển đặt tại vị trí thích hợp có thể sử dụng
kết hợp với biển P.131a “Cấm đỗ xe” và biển số I.408 “Nơi đỗ xe”.
Hình E.55 - Biển số I.446
E.50 Biển số I.447 “Biển báo cầu vượt liên thông”
Biển
đặt tại vị trí trước khi vào cầu vượt có tổ chức giao thông liên thông giữa các
tuyến. Tùy theo nút giao mà bố trí biển số I.447a, I.447b, I.445c, I.447d cho
phù hợp. Tại các lối rẽ thì sử dụng biển I.414c, d để báo các hướng đi.
Nếu sơ đồ,
hình thái giao không phù hợp với hình vẽ trên các biển I.447a, I.447b, I.445c,
I.447d thì phải điều chỉnh hình vẽ cho phù hợp (đồng dạng) với sơ đồ, hình thái
nút giao (các hướng tuyến trong nút giao).
a) Biển số I.447a
b) Biển số I.447b
Hình E.56 - Biển số I.447 (a, b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số I.447c
b) Biển số I.447d
Hình E.57 - Biển số I.447 (c, d)
E.51 Biển số I.448 "Làn đường cứu nạn hay làn thoát
xe khẩn cấp"
Biển
chỉ dẫn gồm 4 cặp biển ở các cự ly 2 km, 1 km, 300 m và tại chỗ rẽ nhằm chỉ dẫn
cho người tham gia giao thông biết vị trí và khoảng cách có làn cứu nạn. Vị trí
biển đặt ở vị trí thuận lợi, dễ quan sát, cự lý có thể điều chỉnh cho phù hợp
Nếu sơ đồ,
cự ly hình thái vị trí làn đường cứu nạn không phù hợp với hình vẽ trên các
biển I.448 thì phải điều chỉnh hình vẽ cho phù hợp. Để tránh nhầm lẫn giữa
đường chính và đường cứu nạn sử dụng cột cần vươn 2 bên đặt tại góc tiếp giáp
giữa đường cứu nạn và đường chính để chỉ rõ hướng đường.
Hình E.58 - Biển số I.448
E.52 Biển số I.449 "Biển tên đường"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
I.449 có nền màu xanh đậm, chữ màu trắng.
Hình E.59 - Biển số I.449
Phụ lục F
Ý NGHĨA - SỬ DỤNG
CÁC BIỂN PHỤ
F.1
Biển số S.501. "Phạm vi tác dụng của biển"
a) Biển số
S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" để thông báo chiều dài đoạn đường
nguy hiểm hoặc cấm hoặc hiệu lệnh hoặc hạn chế bên dưới một số biển báo
chính) Chiều dài đoạn nguy hiểm hoặc cấm hoặc hạn chế ghi theo đơn vị mét (m)
và lấy chẵn đến hàng chục mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2 Biển
số S.502 "Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu"
a)
Bên dưới các loại biển báo nguy hiểm, biển báo cấm, biển hiệu lệnh và chỉ dẫn,
trong trường hợp vị trí đặt các biển báo đó khác với quy định chung, đặt biển
số S.502 "Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu" để thông báo khoảng
cách thực tế từ vị trí đặt biển đến đối tượng báo hiệu ở phía trước.
b) Con số
trên biển ghi theo đơn vị mét (m) và lấy chẵn đến hàng chục mét.
Hình F.2 - Biển
số S.502
F.3 Biển
số S.503 (a,b,c,d,e,f) "Hướng tác dụng của biển"
a)
Các biển số S.503 (a,b,c) đặt bên dưới các biển báo cấm, biển hiệu lệnh để chỉ
hướng tác dụng của biển là hướng vuông góc với chiều đi.
b)
Biển số S.503b để chỉ đồng thời hai hướng tác dụng (trái và phải).
c)
Các biển số S.503 (d,e,f) đặt bên dưới biển số P.124 (a,b,c,d,e,f), biển số P.130 "Cấm dừng xe và đỗ xe", biển số P.131 (a,b,c)
"Cấm đỗ xe" để chỉ hướng tác dụng của biển là hướng song song với
chiều đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển
số S.503a b) Biển số S.503b c) Biển số S.503c
Hình F.3a - Biển số S.503
(a,b,c)
a) Biển số S.503d b) Biển số S.503e c) Biển
số S.503f
Hình F.3b -
Biển số S.503 (d,e,f)
Trên các
tuyến đường đối ngoại và các tuyến đường có nhiều người đi lại có thể sử dụng
biển phụ S.H,3a; S.H,3b; S.H,3c (Biển H,3 (a,b,c) theo GMS).
a) Biển số S.H,3a b) Biển số S.H,3b c) Biển số S.H,3c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4 Biển
số S.504 "Làn đường"
Biển số S.504 được đặt bên trên làn đường và dưới các biển báo cấm và
biển hiệu lệnh hay bên dưới đèn tín hiệu để chỉ làn đường chịu hiệu lực của
biển báo hay đèn tín hiệu (khi kết hợp trên cùng một mặt biển, chỉ cần vẽ mũi
tên chỉ làn đường).
Hình F.4 - Biển
số S.504
F.5 Biển
số S.505a "Loại xe"
Biển số
S.505a được đặt bên dưới các biển báo cấm và biển hiệu lệnh hay biển chỉ dẫn để
chỉ loại xe chịu hiệu lực của biển báo cấm, biển hiệu lệnh hay biển chỉ dẫn.
Tùy theo loại xe chịu hiệu lực mà bố trí hình vẽ cho phù hợp.
Hình F.5 - Biển số S.505a
F.6 Biển
số S.505b "Loại xe hạn chế qua cầu"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
S.505b được lắp đặt cho từng cầu. Biển đặt bên phải theo chiều đi cách hai đầu
cầu từ 10 đến 20 m ở vị trí dễ quan sát.
Trường hợp
cầu hư hỏng đột xuất, cầu có tải trọng khai thác thấp, ngoài việc đặt biển báo
hiệu S.505b còn phải đặt bổ sung các bảng thông tin hướng dẫn ở hai đầu đoạn
tuyến để thông báo cho người tham gia giao thông về vị trí tải trọng của cầu có
tải trọng khai thác thấp nhất nằm trong đoạn tuyến.
Hình
F.6 - Biển số S.505(b)
F.7
Biển số S.505c "Tải trọng trục hạn chế qua cầu"
a)
Biển số S.505c được đặt bên dưới biển báo số P.106a “Cấm ôtô xe tải” để chỉ các
loại xe tải có tải trọng trục lớn nhất cho phép tương ứng với mỗi loại trục
(trục đơn, trục kép, trục ba).
b)
Biển S.505c được đặt cùng với biển số S.505b bên dưới biển số P.106 và các xe
qua cầu phải thỏa mãn điều kiện của cả hai biển (biển số S.505b và S.505c);
Hình F.7 - Biển số S.505c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Biển số S.506a được đặt bên dưới biển chỉ dẫn số I.401 trên đường ưu tiên để
chỉ dẫn cho người tham gia giao thông trên đường này biết hướng đường ưu tiên ở
ngã tư.
b)
Biển số S.506b được đặt bên dưới biển số W.208 và biển số R.122 trên đường không ưu tiên để chỉ dẫn cho người tham gia
giao thông trên đường này biết hướng đường ưu tiên ở ngã tư.
a) Biển số S.506a b) Biển số S.506b
Hình F.8 - Biển
số S.506
F.9 Biển
số S.507 "Hướng rẽ"
a)
Biển số S.507 được sử dụng độc lập để báo trước cho người tham gia giao thông
biết chỗ rẽ nguy hiểm và để chỉ hướng rẽ.
b)
Biển được đặt trong trường hợp người tham gia giao thông khó nhận biết hướng rẽ
của đường. Biển có thể đặt đồng thời hai biển ngược chiều nhau để chỉ hướng rẽ
trái và rẽ phải, với độ cao đặt biển từ 1,2 m đến 1,5 m. Trường hợp cần dẫn
hướng trong đường cong có thể sử dụng tiêu phản quang.
c)
Biển không thay thế cho việc đặt các biển báo nguy hiểm số W.201 (a,b) và W.202
(a,b,c).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.9 - Biển
số S.507
F.10 Biển
số S.508. "Biểu thị thời gian"
Biển
số S.508 (a,b) được đặt dưới biển báo cấm hoặc biển hiệu lệnh nhằm quy định
phạm vi thời gian hiệu lực của các biển báo cấm, biển hiệu lệnh cho phù hợp yêu cầu. Thời gian hiệu lực có thể là khoảng thời
gian trong ngày (từ giờ... đến giờ ...) hoặc ngày chẵn, lẻ hoặc
thứ trong tuần hoặc một khoảng thời gian nhất định (chẳng hạn, “> 5 phút”,
...) và cần thiết có thể bổ sung thêm tiếng Anh.
a) Biển số S.508a b) Biển số
S.508b
Hình F.10 - Biển
số S.508
F.11 Biển
số S.509 "Thuyết minh biển chính"
a)
Để bổ sung cho biển số W.239 "Đường cáp điện ở phía trên", có thể đặt
biển số S.509a "Chiều cao an toàn" bên dưới biển số W.239, biển này
chỉ rõ chiều cao cho các phương tiện đi qua an toàn.
b)
Trong trường hợp cần thiết, có thể đặt thêm biển số S.509b "Cấm đỗ
xe" bên dưới biển số P.130, P.131 (a,b,c) để làm rõ thông tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số S.509a b) Biển số S.509b
Hình F.11 - Biển
số S.509
F.12. Biển số S.510a “Chú ý đường trơn có băng tuyết” và
Biển số S.510b “Chú ý đường sắt”
Để cảnh báo đường trơn, có tuyết trong những ngày trời có
tuyết, đặt biển phụ số S.510a “Chú ý đường trơn có băng tuyết”. Biển hình chữ
nhật nền đỏ, chữ và viền màu trắng.
a) Hình F.12 - Biển số S.510a
b) Hình F.12 - Biển số S.510b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và “Chú ý
đường sắt”
F.13 Biển chỉ dẫn tới địa điểm cắm
trại, tới nhà trọ (biển G,7; G,8 theo GMS)
Để
chỉ dẫn tới địa điểm cắm trại hoặc nhà trọ, đặt biển số S.G,7 "Địa điểm
cắm trại" hoặc S.G,8 “Địa điểm nhà trọ”.
a) Biển
số S.G,7 b) Biển số S.G,8
Hình F.13
- Biển chỉ dẫn tới địa điểm cắm trại, tới nhà trọ
F.14 Chỉ
dẫn tới điểm đỗ xe dành cho lái xe muốn sử dụng phương tiện công cộng (biển
G,9b theo GMS)
Để chỉ dẫn
tới địa điểm đỗ xe dành cho xe có lái xe muốn sử dụng phương tiện công cộng,
đặt biển số S.G,9b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.15 Biển chỉ dẫn số lượng làn và hướng đi cho từng làn
(biển S.G,11a; G,11c theo hiệp định GMS)
Để thông
báo cho lái xe số làn và hướng đi của từng làn xe, đặt biển số S.G,11a;
S.G,11c; các biển này phải có số mũi tên bằng số lượng làn xe đi cùng hướng và
phải chỉ dẫn số lượng làn xe của hướng đi sắp tới.
a) Biển
số S.G,11a b) Biển số S.G,11c
Hình F.15 -
Biển chỉ dẫn số lượng làn và hướng đi cho từng làn
F.16 Biển chỉ dẫn làn đường không lưu thông (biển
G,12a; G,12b theo hiệp định GMS)
Để chỉ dẫn cho lái xe biết làn đường không lưu thông, đặt
biển S.G,12a; S.G,12b.
a) Biển số S.G,12a b) Biển số S.G,12b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.17 Biển báo phụ “Ngoại lệ” (biển H,6 theo hiệp định
GMS)
Để chỉ các
trường hợp mà biển cấm hoặc hạn chế được coi là không áp dụng đặc biệt cho một
nhóm đối tượng tham gia giao thông nào đó, đặt biển S.H,6 và thể hiện nhóm đối
tượng đó cùng với cụm từ “Except - Ngoại lệ”.
Hình F.17 - Biển số S.H,6
G1.
Vạch dọc đường
G1.1. Nhóm vạch phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều
a. Vạch 1.1: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim
đường), dạng vạch đơn, đứt nét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minh
họa:
Hình G.1 - Vạch 1.1
Quy
cách: Vạch 1.1 là vạch đơn, đứt nét, màu vàng. Bề rộng nét vẽ b = 15 cm, chiều
dài đoạn nét liền L1 = 1 m - 3 m; chiều dài đoạn nét đứt (2 m - 6 m); tỷ lệ
L1/L2=1:2. Trong
trường hợp đường hẹp, không đủ 2 làn cơ giới, nhưng có nhiều xe máy lưu thông,
có thể sử dụng vạch dạng này để phân chia, khi đó bề rộng vạch rộng 10cm, tỷ lệ
L1/L2=1:3 hoặc 1:2.
Tốc
độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt
L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ
trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường
cong nằm bán kính nhỏ).
b. Vạch 1.2: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim
đường), dạng vạch đơn, nét liền
Ý
nghĩa sử dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều; xe không được
lấn làn, không được đè lên vạch.
Minh
họa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy
cách:
-
Vạch 1.2 là vạch đơn, liền nét, màu vàng, bề rộng vạch 15 cm. Vạch này thường
sử dụng ở đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông
đối đầu lớn trên các đường có 2 hoặc 3 làn xe cơ giới và không có dải phân cách
giữa.
-
Chỉ được sử dụng vạch 1.2 để phân chia hai chiều xe chạy khi bề rộng làn đường
đáp ứng được điều kiện chuyển động của các loại xe có kích thước lớn được phép
tham gia giao thông trên tuyến đường đang xét.
c. Vạch 1.3: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim
đường), dạng vạch đôi, nét liền
Ý
nghĩa sử dụng: Dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều, xe không được
lấn làn, không được đè lên vạch.
Minh họa:
Hình G.3 -
Vạch 1.3
Quy
cách:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vạch này thường dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược
chiều cho đường có từ 4 làn xe cơ giới trở lên, không có dải phân cách giữa
trên đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối
đầu lớn hoặc ở các vị trí cần thiết khác.
-
Trường hợp các đường có 2 hoặc 3 làn xe cơ giới, không có dải phân cách giữa có
thể sử dụng vạch 1.3 ở các vị trí cần thiết để nhấn mạnh mức độ nguy hiểm,
không được lấn làn, không được đè lên vạch. Tác dụng của vạch 1.3 trong trường
hợp này tương tự vạch 1.2.
*
Trong trường hợp tại các vị trí cần thiết để cho xe cắt ngang qua thì sử dụng
vạch đứt nét màu vàng có qui cách như sau:
d. Vạch 1.4: Vạch phân chia hai chiều xe chạy, dạng vạch
đôi gồm một vạch nét liền, một vạch nét đứt
Ý
nghĩa sử dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều. Xe trên làn
đường tiếp giáp với vạch đứt nét được phép cắt qua và sử dụng làn ngược chiều
khi cần thiết; xe trên làn đường tiếp giáp với vạch liền nét không được lấn làn
hoặc đè lên vạch.
Minh
họa:
Hình G.4 - Vạch 1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Vạch 1.4 là vạch đôi song song, một vạch liền nét, một vạch đứt nét. Bề rộng
nét vẽ của các vạch b = 15 cm; khoảng cách
phía trong hai mép vạch đơn là 15 cm - 20 cm. Đối với vạch đứt nét,
chiều dài đoạn nét liền L1 = (1 m - 3 m); chiều dài đoạn nét đứt L2 = (2 m - 6
m); tỷ lệ L1/L2 = 1:2.
Tốc
độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt
L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ
trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường
cong nằm bán kính nhỏ).
-
Vạch này được sử dụng trên đường có từ 2 làn xe trở lên, không có dải phân
giữa, ở các đoạn cần thiết phải cấm xe sử dụng làn ngược chiều theo một hướng
xe chạy nhất định để đảm bảo an toàn.
Trường
hợp chỉ có một làn xe bên phía tiếp giáp với vạch liền nét, bề rộng của làn
đường này phải đáp ứng được điều kiện chuyển động của các loại xe có kích thước
lớn được phép tham gia giao thông trên tuyến đường đang xét.
e. Vạch 1.5: Vạch xác định ranh giới
làn đường có thể thay đổi hướng xe chạy
Ý
nghĩa sử dụng: dùng để xác định ranh giới làn đường có thể thay đổi hướng xe
chạy trên đó theo thời gian. Hướng xe chạy ở một thời điểm trên làn đường có
thể đổi chiều được quy định bởi người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn, biển
báo hoặc các báo hiệu khác phù hợp.
Minh họa:
Hình G.5 -
Vạch 1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc
độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt
L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ
trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường
cong nằm bán kính nhỏ).
g. Sử dụng vạch phân chia hai chiều xe chạy trong đường
cong nằm hoặc đường cong đứng không đảm bảo tầm nhìn vượt xe an toàn
Để kẻ vạch tim đường cho các đoạn đường trong phạm vi
đường cong nằm hoặc đường cong đứng có yêu cầu cấm vượt xe cần phải xác định
được các vùng cấm vượt theo từng hướng xe chạy. Vùng cấm vượt theo một hướng xe
chạy là vùng có chiều dài tầm nhìn thực tế nhỏ hơn chiều dài tầm nhìn vượt xe
an toàn tối thiểu. Tùy theo yêu cầu cấm vượt mà bố trí loại vạch sơn dùng để phân
cách hai chiều xe chạy cho phù hợp. Sử dụng vạch 1.3 cho vùng cấm vượt ở cả hai
phía; sử dụng vạch 1.4 cho vùng cấm vượt ở một phía (lưu ý nét sơn liền trong
vạch 1.4 được vẽ về phía có yêu cầu cấm vượt) và sử dụng vạch 1.1 cho vùng
không có yêu cầu cấm vượt ở cả hai phía (xem minh họa về các loại vạch trên
Hình G.6 và Hình G.7).
Ghi
chú: Các vùng cấm vượt ở hai phía có thể trùm lên nhau hoặc không trùm lên
nhau.
Hình G.6 - Xác định vị trí các loại vạch phân chia hai
chiều xe chạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
Các vùng cấm vượt ở hai phía có thể trùm lên nhau hoặc không trùm lên nhau.
Hình G.7 - Xác định vị trí các loại vạch phân chia hai
chiều xe chạy
(vạch tim
đường) trong phạm vi đường cong nằm
Chỉ
dẫn xác định vùng cấm vượt:
+
Điểm bắt đầu vùng cấm vượt (điểm a và a’ trên Hình G.6 và Hình G.7) là điểm mà
tầm nhìn thực tế đối với xe đi vào đường cong bắt đầu nhỏ hơn chiều dài tầm
nhìn vượt xe tối thiểu tương ứng với tốc độ xe chạy tốc độ hạn chế lớn nhất hoặc
tốc độ V85. Tốc độ V85 là giá trị tốc độ mà 85% số xe
trong dòng xe có tốc độ nhỏ hơn hoặc bằng giá trị này. Chiều dài tầm nhìn vượt
xe tối thiểu được lấy theo Bảng G.1 dưới đây.
Bảng G.1 - Chiều dài tầm nhìn vượt xe tối thiểu dùng để
xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ
hạn chế lớn nhất
hoặc tốc độ V85 (km/h)
Tầm nhìn vượt xe
tối thiểu (m)
(chỉ dùng để xác định vùng cấm vượt)
Tốc độ
hạn chế lớn nhất
hoặc tốc độ V85 (km/h)
Tầm nhìn vượt xe tối
thiểu (m)
(chỉ dùng để xác định vùng cấm vượt)
30
120
80
245
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
280
50
160
100
320
60
180
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
210
120
395
+ Điểm kết thúc vùng cấm vượt (điểm b và b’ trên Hình G.6
và Hình G.7) là điểm mà tầm nhìn thực tế bắt đầu lớn hơn chiều dài tầm nhìn
vượt xe tối thiểu tương ứng tốc độ xe chạy V85 hoặc tốc độ thiết kế
(sau khi xe đã đi qua đoạn không đảm bảo tầm nhìn vượt xe).
Quy
định về chiều dài các đoạn kẻ vạch:
+
Khi chiều dài vùng cấm vượt (chiều dài đoạn vạch liền nét xen kẽ các đoạn vạch
đứt nét) theo một chiều xe chạy nhỏ hơn 30 m, cần mở rộng vùng cấm vượt đảm bảo
chiều dài nhỏ nhất 30 m.
+
Chiều dài vùng cho phép vượt nằm xen kẽ các vùng cấm vượt trên một hướng xe
chạy không được nhỏ hơn 100 m.
Chỉ
sử dụng vạch có chức năng cấm vượt xe khi bề rộng làn xe trên hướng cấm vượt xe
trong phạm vi đường cong đủ để đảm bảo điều kiện chuyển động của các loại xe có
kích thước lớn được phép tham gia giao thông trên tuyến đường đang xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
G.8 và Hình G.9 minh họa việc sử dụng vạch sơn phân chia hai chiều xe chạy cho
đường có 3 làn xe trong khu vực số làn đường trên một hướng thay đổi từ một làn
sang hai làn và ngược lại:
Ghi
chú: Khoảng cách d = 75 m, khoảng cách L ≥ 25 m.
Hình G.8 -
Bố trí vạch sơn phân chia hai chiều xe chạy cho đường có 3 làn xe trong khu vực
số làn trên một hướng thay đổi từ một làn sang hai làn
Ghi
chú: Khoảng cách d = 75 m, L1 ≥ 100 m, khoảng cách L2 ≥ 100 m.
Hình G.9 -
Bố trí vạch sơn phân chia hai chiều xe chạy cho đường có 3 làn xe trong khu vực
số làn trên một hướng thay đổi từ hai làn sang một làn
Lưu
ý:
+
Các vạch gạch chéo được vẽ song song mỗi vạch rộng 45 cm, khoảng cách hai mép
vạch 100 cm, vạch nghiêng một góc 135o theo chiều ngược chiều kim
đồng hồ so với hướng chuyển động của xe (vạch 4.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G1.2. Nhóm vạch phân chia các làn xe chạy cùng chiều
a.
Vạch 2.1: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, đứt nét
Ý
nghĩa sử dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều. Trong trường hợp này,
xe được phép thực hiện việc chuyển làn đường qua vạch 2.1.
Minh
họa:
Hình G.10 - Vạch 2.1
Quy
cách: Vạch 2.1 là vạch đơn, đứt nét, màu trắng. Bề rộng nét vẽ b = 15cm, chiều
dài đoạn nét liền L1 = (1 m - 3 m); chiều dài đoạn nét đứt (3 m - 9 m); tỷ lệ L1/L2
= 1:3.
Tốc
độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt
L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ
trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường
cong nằm bán kính nhỏ).
b. Vạch 2.2: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều,
dạng vạch đơn, liền nét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minh họa:
Hình G.11 - Vạch 2.2
Quy
cách: Vạch 2.2 là vạch đơn, liền nét, màu trắng, bề rộng vạch 15 cm.
c. Vạch 2.3: Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc làn
đường ưu tiên
Ý
nghĩa sử dụng: Vạch giới hạn làn đường dành riêng cho một loại xe cơ giới nhất
định (vạch liền nét), các loại xe khác không được đi vào làn xe này trừ những
trường hợp khẩn cấp theo Luật Giao thông đường bộ.
Vạch
giới hạn làn đường ưu tiên cho một loại xe cơ giới nhất định (vạch đứt nét),
các xe khác có thể sử dụng làn đường này nhưng phải nhường đường cho xe được ưu
tiên sử dụng làn khi xuất hiện loại xe này trên làn xe.
Xe trên làn đường dành riêng hoặc làn đường ưu tiên có
thể cắt qua các vạch này khi làn đường hoặc phần đường xe chạy liền kề không
cấm sử dụng loại xe này.
Minh
họa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.12 - Minh họa bố trí vạch giới hạn làn đường dành
riêng
hoặc ưu
tiên cho xe buýt
Quy
cách:
-
Vạch giới hạn đường dành riêng hoặc ưu tiên được cấu tạo bằng vạch đơn, màu
trắng, bề rộng vạch 30 cm. Vạch 2.3 có thể là vạch đứt nét hoặc vạch liền nét. Đối với vạch nét đứt, bề rộng nét liền L1 = (1 m -
2m), bề rộng nét đứt L2 = (1 m - 2 m), tỷ lệ L1/L2 = 1:1.
-
Vạch 2.3 dạng nét đứt cũng được dùng để xác định phạm vi làn đường dành riêng
hoặc ưu tiên ở vị trí đầu hoặc cuối làn đường như minh họa trên Hình G.12.
-
Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc ưu tiên được sử dụng đi kèm với chữ
viết biểu thị loại xe được dành riêng hoặc ưu tiên hoặc có thể đi kèm với ký
hiệu chỉ loại xe được phép sử dụng làn đường.
-
Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc ưu tiên được kẻ từ chỗ bắt đầu bố trí
làn đường dành riêng hoặc ưu tiên, cứ qua một nút giao phải viết lại chữ một
lần. Nếu khoảng cách giữa các ngã tư dài hơn 500 m thì có thể viết chữ nhắc lại
ở quãng giữa đoạn đường.
d.
Vạch 2.4: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch kép (một vạch liền,
một vạch đứt nét).
Ý
nghĩa sử dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều, xe trên làn đường tiếp
giáp với vạch đứt nét được phép cắt qua khi cần thiết; xe trên làn đường tiếp
giáp với vạch liền nét không được lấn làn hoặc đè lên vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.13 - Vạch 2.4
Quy
cách: Gồm Vạch 2.1 kết hợp với Vạch 2.2.
G1.3. Nhóm vạch giới hạn mép phần đường xe chạy
a. Vạch 3.1: Vạch giới hạn mép ngoài phần đường xe chạy
hoặc vạch phân cách làn xe cơ giới và làn xe thô sơ
Ý
nghĩa sử dụng: để xác định mép ngoài phần đường xe chạy; hoặc phân cách làn xe
cơ giới và xe thô sơ, xe chạy được phép đè lên vạch khi cần thiết và phải
nhường đường cho xe thô sơ.
Qui
cách:
-
Khi sử dụng vạch 3.1 (a, b) để xác định mép ngoài phần xe chạy (phần lề gia
cố có kết cấu tương đương với kết cấu mặt đường được coi là phần xe chạy)
thì mép ngoài cùng của vạch cách mép ngoài cùng phần xe chạy từ 15 đến 30 cm
đối với đường thông thường và phân chia làn dừng khẩn cấp với phần đường xe
chạy đối với đường ô tô cao tốc. Chỉ kẻ vạch giới hạn mép phần đường xe chạy
trên đường cao tốc, đường có bề rộng phần đường xe chạy từ 7,0 m trở lên và các
trường hợp cần thiết khác.
-
Khi sử dụng vạch 3.1 (a, b) để phân chia giữa làn đường xe cơ giới và làn đường
xe thô sơ, phải sử dụng biển báo hoặc sơn chữ “XE ĐẠP”, hoặc biểu tượng xe đạp
trên làn xe thô sơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.13a - Minh họa sử dụng vạch 3.1 để xác định mép
ngoài phần xe chạy
Hình G.13b
- Minh sử dụng vạch 3.1 để phân chia giữa làn đường xe cơ giới và làn đường xe
thô sơ
Quy cách vạch như sau: Vạch 3.1a là vạch đơn, liền nét,
bề rộng vạch b = 15 cm - 20 cm. Vạch 3.1b là vạch đơn, nét đứt, bề
rộng vạch b = (15 cm - 20 cm); khoảng cách nét liền L1 = 0,6 m; khoảng cách nét
đứt L2 = 0,6 m. Tỷ lệ L1/L2 = 1:1.
b. Một số loại vạch khác có thể sử dụng để xác định mép
phần xe chạy
-
Vạch 3.2, vạch 3.3: sử dụng để phân cách giữa làn xe cơ bản và làn xe chuyển
tốc, giữa làn xe cơ bản và làn xe phụ thêm hoặc vạch phân cách, kênh hóa các
làn xe trong khu vực tách và nhập làn.
Vạch 3.2:
Vạch liền nét, màu trắng, bề rộng vạch là 45 cm cho đường ô tô cao tốc và 30 cm
cho các đường khác. Xe không được phép chuyển làn qua vạch 3.2 trừ các trường
hợp khẩn cấp theo quy định tại Luật giao thông đường bộ.
Vạch
3.3: Vạch đứt nét, màu trắng, bề rộng vạch là 45 cm cho đường ô tô cao
tốc và 30 cm cho các đường khác, khoảng cách nét đứt L1 = (100 cm - 300 cm);
khoảng cách nét đứt L2 = (100 cm - 300 cm); L1:L2 = 1:1. Xe được phép cắt,
chuyển làn qua vạch. Ngoài ra, vạch 3.3 còn được sử dụng để kẻ đoạn chuyển tiếp
từ vạch 2.1 sang vạch 3.2. Chiều dài đoạn chuyển tiếp từ vạch 2.1 sang vạch 3.2
trong khoảng từ 50 m đến 100 m.
- Vạch 3.4: sử dụng để báo hiệu sắp đến đến vạch 1.2 hoặc
vạch 2.2; hoặc sử dụng để kẻ vạch chuyển tiếp từ vạch 1.1 đến vạch 1.2; hoặc từ
vạch 2.1 đến vạch 2.2. Bề rộng vạch 3.4 được lấy tương ứng theo bề rộng của
vạch 1.2 hoặc vạch 2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Bố trí vạch phân làn đường trong khu vực tách và nhập
làn
Nguyên
tắc chung sử dụng các loại vạch như sau:
-
Tại các mũi đảo tách làn hoặc nhập làn có thể bố trí vạch sơn chữ V trên phần
diện tích mặt đường giới hạn bởi các đường mép kéo dài từ các cạnh của đảo.
-
Các vạch chữ V (vạch 4.2) được vẽ song song mỗi vạch rộng 45 cm, khoảng cách
hai mép vạch rộng 100 cm, vạch chữ V được đặt sao cho cạnh chữ V xuôi chiều với
hướng chuyển động của xe và hợp với hướng xe chạy một góc 45o.
-
Vạch xác định phạm vi kẻ vạch chữ V là vạch liền nét, màu trắng, bề rộng vạch
20 cm (vạch 3.1).
-
Vạch phân cách giữa làn xe cơ bản và làn xe chuyển tốc; hoặc vạch phân cách,
kênh hóa các làn xe trong khu vực tách và nhập làn tùy từng trường hợp mà có
thể sử dụng vạch liền nét, màu trắng, bề rộng vạch 45 cm (vạch 3.2); hoặc sử
dụng vạch đứt nét, màu trắng, bề rộng vạch
45 cm, khoảng cách nét đứt L1 = 300 cm; khoảng cách nét đứt L2 = 300 cm
(vạch 3.3).
-
Xe không được phép cắt qua vạch chữ V trừ các trường hợp khẩn cấp theo quy định
tại Luật Giao thông đường bộ.
Dưới
đây là một số trường hợp điển hình bố trí vạch phân làn đường trong khu vực
tách và nhập làn:
-
Bố trí vạch sơn khu vực tách làn kiểu trực tiếp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.14 - Minh họa bố trí vạch sơn khu vực tách làn
kiểu trực tiếp
- Bố trí vạch sơn khu vực tách làn kiểu có làn chuyển
tiếp song song:
Hình G.15 - Minh họa bố trí vạch sơn khu vực tách làn
kiểu song song
- Bố trí vạch sơn khu vực nhập làn kiểu trực tiếp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bố trí vạch sơn khu vực nhập làn kiểu có làn chuyển
tiếp song song:
Đơn vị: cm
Hình G.17
- Minh họa bố trí vạch sơn khu vực nhập làn kiểu có làn chuyển tiếp song song
d. Bố trí vạch phân làn đường ở điểm dừng xe trên tuyến
kiểu bến cảng (có vịnh dừng đỗ)
Sử
dụng vạch 3.2 hoặc vạch 3.3 để phân cách giữa làn xe chạy chính và làn dừng xe.
Tùy theo bề rộng mặt đường mà có thể sử dụng vạch 5.1 để tạo đảo phân làn
đường. Chi tiết xem trên Hình G.18 và Hình G.19.
Đơn
vị: cm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 không có đảo sơn phân làn
Hình G.19 - Bố trí vạch ở điểm dừng xe kiểu bến cảng,
trường hợp sử dụng vạch 5.1 e. Bố trí vạch sơn trong khu vực bề rộng phần xe chạy bị
thay đổi Trong
khu vực bề rộng phần xe chạy bị thay đổi hoặc số làn xe chạy tăng lên hoặc ít
đi, cần thiết phải bố trí các vạch sơn trên mặt đường (có thể kết hợp với biển
báo) để cảnh báo người tham gia giao thông điều khiển xe thận trọng hơn. Dưới
đây là các hình vẽ thể hiện quy định về bố trí vạch sơn trong khu vực phần xe
chạy bị thay đổi.
Hình G.20 - Bố trí vạch sơn khu vực chuyển tiếp giữa
đường 3 làn xe và đường 2 làn xe
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.22
- Bố trí vạch sơn khu vực chuyển tiếp giữa đường 4 làn xe và đường 3 làn xe
Hình G.23
- Bố trí vạch sơn khu vực chuyển tiếp giữa đường 4 làn xe và đường 2 làn xe Lưu
ý: -
Các quy định về bố trí vạch sơn đề cập ở mục này chỉ áp dụng cho khu vực phần xe
chạy bị thay đổi. Khu vực bề rộng phần xe chạy bị thay đổi được xác định là
phạm vi chiều dài tổng cộng các đoạn D, L, và d tương ứng trên các Hình G.20,
G.21, G.22, và G.23. -
Trong khu vực bề rộng phần xe chạy bị thay đổi, vạch 1.3 được sử dụng để phân
chia hai chiều xe chạy. Đối với hướng xe chạy có bề rộng mặt đường bị thu hẹp
trong khu vực phần xe chạy bị thay đổi phải bố trí vạch giới hạn mép phần xe
chạy (vạch 3.1) kết hợp với đặt biển số W.203 (b,c) “Đường bị thu hẹp”. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2W
155 hoặc L =
0.625V.W (khi V > 60 km/h) (2) Trong đó; V: Tốc độ hạn chế lớn nhất hoặc tốc độ V85,
km/h; W: Chiều rộng giảm đi, m; D: chiều dài tầm nhìn dừng xe an toàn, m. -
Đoạn kéo dài của vạch ở điểm cuối cùng giảm chiều rộng (d) được lựa chọn như
sau: Đường có tốc độ hạn chế lớn nhất hoặc tốc độ V85 > 60 km/h
là 40 m, các loại đường khác là 20 m. Phụ lục G Ý NGHĨA -
SỬ DỤNG VẠCH KẺ ĐƯỜNG ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi
có chướng ngại vật trên đường, cần thiết phải bố trí các vạch sơn trên mặt
đường (có thể kết hợp với biển báo) để cảnh báo người tham gia giao thông điều
khiển xe thận trọng hơn, vòng tránh chướng ngại vật trên mặt đường. -
Trường hợp đường có hai làn xe, hai chiều xe chạy, khi chướng ngại vật nằm ở
giữa đường thì có thể kẻ vạch theo Hình G.24.
Hình G.24
- Bố trí vạch sơn cho đường hai làn xe, hai chiều xe chạy khi có chướng ngại
vật nằm ở giữa đường Lưu
ý: trị số d và L xác định tương tự như ở G1.3e: bố trí vạch sơn trong khu vực
phần xe chạy bị thay đổi. Vạch
tim đường (vạch phân cách hai chiều xe chạy) có thể là vạch 1.1 hoặc vạch 1.2. Bề
rộng và màu sắc vạch liền nét trên Hình G.20 lấy giống với bề rộng vạch tim
đường (vạch phân cách hai chiều xe chạy). -
Trường hợp đường có từ 4 làn xe chạy trở lên, khi chướng ngại vật nằm ở giữa
đường
thì có thể kẻ vạch theo Hình G.25.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Lưu ý: Trị số d và L xác định tương tự như quy định tại
điểm e, mục
G.1.3: bố trí vạch sơn trong khu vực phần xe chạy bị thay đổi. Trong
phạm vi chiều dài đoạn d và L, sử dụng vạch đôi, liền nét có quy cách, màu sắc
giống với vạch 1.3. Ngoài phạm vi này, sử dụng vạch tim đường (vạch phân cách
hai chiều xe chạy) áp dụng thích hợp cho đường có từ 4 làn xe trở lên. -
Trường hợp chướng ngại vật trên đường nằm ở giữa hai làn đường cùng chiều thì
có thể kẻ vạch theo Hình G.26.
Hình G.26
- Bố trí vạch sơn khi chướng ngại vật nằm ở giữa hai làn đường cùng chiều Lưu
ý: trị số d và L xác định tương tự như mục: Bố trí vạch sơn trong khu vực bề
rộng phần xe chạy bị thay đổi. Trong
phạm vi chiều dài đoạn d, sử dụng vạch đơn, liền nét, màu trắng có bề rộng bằng
vạch phân cách hai chiều xe chạy (vạch 2.1) tương ứng. Trong phạm vi chiều dài
đoạn L, sử dụng vạch chữ V (vạch 4.2). Vạch xác định phạm vi vạch chữ V là vạch
đơn, liền nét, màu trắng có bề rộng bằng vạch phân hai chiều xe chạy (vạch 2.1)
được sử dụng. G1.4. Nhóm
vạch kênh hóa dòng xe a. Vạch
4.1: Vạch kênh hóa dòng xe dạng gạch chéo ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Quy
cách vạch như sau: Vạch
4.1 bao gồm các vạch liền nét, màu trắng được vẽ song song, mỗi vạch rộng 45
cm, khoảng cách hai mép vạch 100 cm, vạch nghiêng một góc 135o theo
chiều ngược chiều kim đồng hồ so với hướng chuyển động của xe. Vạch xác định
phạm vi kẻ vạch kênh hóa dòng xe dạng gạch chéo là vạch đơn liền nét, màu
trắng. Vạch này có bề rộng nét vẽ b = 20 cm. Hình G.27 minh họa cách vẽ vạch
kênh hóa dòng xe dạng gạch chéo.
Đơn vị: cm Hình G.27
- Vạch 4.1 b. Vạch
4.2: vạch kênh hóa dòng xe dạng chữ V Ý nghĩa sử dụng: Vạch kênh hóa dòng xe dạng chữ V được sử
dụng để giới hạn các phần mặt đường không sử dụng cho xe chạy mà sử dụng để
kênh hóa các dòng giao thông giao thông trên đường. Khi vạch 4.2 được sử dụng,
các phương tiện giao thông phải đi theo tuyến đường quy định, không được lấn
vạch hoặc cắt qua vạch trừ những trường hợp khẩn cấp theo quy định tại Luật
Giao thông đường bộ. Quy
cách vạch như sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm Hình G.28
- Minh họa cách vẽ vạch kênh hóa dòng xe dạng chữ V c. Sử dụng
vạch 4.1 và 4.2 để kênh hóa các dòng xe -
Sử dụng vạch 4.1 và 4.2 để dẫn hướng xe ở trạm thu phí: Tùy
theo trường hợp mà có thể sử dụng vạch 4.1 hoặc 4.2 kết hợp với vạch đơn, liền
nét màu trắng, bề rộng vạch 20 cm để dẫn hướng xe đến cửa thu phí của cổng trạm
thu phí. Chi tiết bố trí xem trên Hình G.29.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình G.29
- Vạch dẫn hướng xe ở trạm thu phí -
Sử dụng vạch 4.1 và 4.2 để kênh hóa các dòng xe ở nút giao cùng mức: Dưới
đây là một số trường hợp sử dụng vạch 4.1 và 4.2 để kênh hóa các dòng xe các
dòng xe trong phạm vi các nút giao cùng mức.
Hình G.30
- Bố trí vạch kênh hóa dòng xe ở ngã ba phức tạp - Mẫu 1
Hình G.31
- Bố trí vạch kênh hóa dòng xe ở ngã ba phức tạp - Mẫu 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình G.32
- Bố trí vạch kênh hóa dòng xe ở ngã ba phức tạp - Mẫu 3
Hình G.33 - Bố trí
vạch kênh hóa dòng xe ở ngã ba phức tạp - Mẫu 4
Hình G.34
- Bố trí vạch kênh hóa dòng xe ở ngã ba phức tạp - Mẫu 5
Hình G.35
- Bố trí kênh hóa dòng xe ở ngã tư phức tạp d. Vạch
4.3: Vạch kênh hóa dòng xe dạng vành khuyên ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi
vạch 4.3 được sử dụng, các phương tiện giao thông không được lấn vạch hoặc cắt
qua vạch trừ những trường hợp khẩn cấp theo quy định tại Luật Giao thông đường
bộ. Minh
họa:
Hình G.36
- Vạch vành khuyên - Mẫu 1
Hình G.37
- Vạch vành khuyên - Mẫu 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đường
kính và hình dạng của vành khuyên được xác định bởi kích thước của nút giao ngã
tư. Vành khuyên kẻ bằng màu trắng, hình dáng và kích thước được thể hiện chi
tiết trên Hình G.36 và Hình G.37. e. Vạch
4.4: Vạch kẻ kiểu mắt võng Ý
nghĩa sử dụng: Vạch kẻ kiểu mắt võng được sử dụng để báo cho người điều khiển
không được dừng phương tiện trong phạm vi phần mặt đường có bố trí vạch để
tránh ùn tắc giao thông. - Tùy theo sự cần thiết mà có thể sử dụng vạch kẻ kiểu mắt
võng ở các vị trí thích hợp. Vạch kẻ kiểu mắt võng có thể sử dụng để xác định
phạm vi cấm dừng trong phạm vi nút giao cùng mức, trên nhánh dẫn cửa vào hoặc
cửa ra của nút giao hoặc những vị trí mặt đường cần thiết không cho phép dừng
xe. Tùy theo mặt bằng nút giao rộng, hẹp để bố trí vạch 4.4 như dưới đây để đảm
bảo cân đối, mỹ quan. Minh họa:
Hình G.38
- Minh họa bố trí vạch kẻ kiểu mắt võng tại nút giao ngã tư Hình G.39
- Minh họa bố trí vạch kẻ kiểu mắt võng tại nút giao ngã ba ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Quy
cách vạch như sau: -
Vạch mắt võng kiểu đơn giản: gồm vạch chéo trong lòng hình chữ nhật, màu vàng,
bề rộng nét vẽ 20 cm - 40 cm (xem minh họa trên Hình G.38 và G.39). - Vạch mắt võng kiểu thông thường: vạch có nét vẽ màu
vàng, vạch vành ngoài giới hạn phạm vi kẻ vạch mắt võng có bề rộng vạch 20 cm.
Vạch mắt võng bên trong nghiêng 45° so với vành ngoài, vạch rộng 10 cm khoảng
cách đường chéo 1 m - 5 m. G1.5. Nhóm
vạch dọc đường kéo dài qua phạm vi nút giao a.
Vạch 5.1: Vạch dẫn hướng rẽ trái qua phạm vi nút giao Ý nghĩa sử dụng: dùng để định hướng quỹ đạo cho dòng xe rẽ
trái theo giải pháp tổ chức làn đường được sử dụng trong nút. Mục đích sử dụng
vạch là tăng tính dẫn hướng cho xe chạy; xe có thể cắt qua vạch khi cần thiết.
Vạch dẫn hướng rẽ trái qua phạm vi nút giao là đoạn kéo dài của vạch phân cách
hai chiều xe chạy (vạch tim đường) hoặc vạch phân chia các làn đường cùng
chiều. Không nhất thiết phải sử dụng cả hai loại vạch kéo dài nói trên để định
hướng quỹ đạo dòng xe rẽ trái. Chỉ
sử dụng vạch khi quỹ đạo xe chạy được định hướng bởi vạch 5.1 phù hợp với ý đồ
tổ chức giao thông và không gây khó hiểu cho các phương tiện qua nút. Minh
họa:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Quy cách vạch như sau: Vạch 5.1 là vạch đơn, đứt nét, màu
vạch lấy theo loại vạch (vạch phân cách hai chiều xe chạy hoặc vạch
phân chia làn đường cùng chiều) được kéo
dài. Vạch có bề rộng nét vẽ b = 15 cm; chiều dài đoạn nét liền L1 = (0,5 m -
2,0m); chiều dài đoạn nét đứt L2 = (0,5 m - 2,0 m). Tỷ lệ L1/L2 = 1:1. b. Vạch
5.2: vạch phân làn đường kéo dài qua phạm vi nút giao Ý
nghĩa sử dụng: sử dụng ở các nút giao lệch để định hướng quỹ đạo cho dòng xe đi
thẳng. Mục đích sử dụng vạch là tăng tính dẫn hướng cho xe chạy; xe có thể cắt
qua vạch khi cần thiết. Minh
họa:
Ghi chú: hướng xe chạy Hình G.41
- Minh họa bố trí vạch 5.2 Quy cách vạch như sau: vạch 5.2 là vạch đơn màu trắng, bề
rộng nét vẽ b = 15 cm, chiều dài
đoạn nét liền L1 = ( 0,5 m - 2,0 m); chiều dài đoạn nét đứt L2 = (0,5 m - 2,0 m);
tỷ lệ L1/L2 = 1:1. c. Vạch
5.3: vạch làn chờ rẽ trái trong nút giao Ý
nghĩa sử dụng: vạch được sử dụng để tạo không gian dừng chờ cho các xe rẽ trái
sau khi xe đã vượt qua vạch dừng xe trên nhánh dẫn của nút giao có sử dụng đèn
tín hiệu điều khiển, nhưng không thể vượt qua nút trong thời gian tín hiệu đèn
cho phép rẽ trái. Khi hết thời gian cho phép rẽ trái mà xe đã vượt qua vạch
dừng xe trên nhánh dẫn nhưng chưa vượt quá khu vực giới hạn bởi làn xe chờ rẽ
trái trong nút giao thì phải dừng lại trong khu vực làn chờ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.42 - Minh họa
bố trí vạch 5.3 Quy
cách vạch như sau: Vạch
5.3 gồm hai vạch đơn, đứt nét, màu trắng chạy song song hơi cong về bên trái và
một vạch dừng xe (vạch 7.1) ở đầu các vạch đơn đứt nét. Vạch đơn đứt nét có bề rộng nét vẽ b = 15 cm, chiều dài đoạn nét
liền L1 = (0,5 m - 1,0 m); chiều dài nét đứt L2 = (0,5 m - 1,0 m). Tỷ lệ L1/L2
= 1:1. d. Minh
họa bố trí vạch phân làn đường trong khu vực nút giao cùng mức Hình
G.43 minh họa một trường hợp điển hình bố trí vạch phân làn đường trong khu vực
nút giao cùng mức.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 G1.6. Nhóm
vạch cấm dừng xe trên đường a. Vạch
6.1: Vạch cấm đỗ xe trên đường Ý
nghĩa sử dụng: được sử dụng để báo hiệu không được phép đỗ xe bên đường. Vạch
6.1 được sử dụng độc lập hoặc phối hợp với ký hiệu chữ “Cấm đỗ xe” trên mặt
đường và biển báo “Cấm đỗ xe”; ngoài ra, căn cứ theo nhu cầu có thể đặt thêm
biển báo phụ ghi rõ thời gian cấm đỗ xe và phạm vi, đối tượng cấm đỗ xe. Minh
họa:
Hình G.44:
Vạch cấm đỗ xe trên đường Quy
cách vạch như sau: Vạch
6.1 là vạch đứt khúc màu vàng được sơn trên bó vỉa sát mép mặt đường phía cấm đỗ xe hoặc sơn trên mặt đường phía cấm đỗ
xe, cách mép mặt đường 30 cm khi không có bó vỉa sát mép mặt đường. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b. Vạch
6.2: Vạch cấm dừng xe, cấm đỗ xe trên đường Ý
nghĩa sử dụng: được sử dụng để báo hiệu không được phép dừng xe, đỗ xe bên
đường. Vạch 6.2 có thể sử dụng phối hợp với ký hiệu chữ “cấm dừng, đỗ xe” trên
mặt đường và biển báo “Cấm dừng, đỗ xe”; ngoài ra căn cứ theo nhu cầu đặt thêm biển
báo phụ ghi rõ thời gian cấm dừng đỗ xe và phạm vi, đối tượng cấm dừng đỗ xe. Minh
họa:
Hình G.45
- Vạch cấm dừng hoặc đỗ xe trên đường Quy cách vạch như sau: Vạch 6.2 là vạch liền nét màu vàng được sơn trên bó vỉa
sát mép mặt đường phía cấm dừng xe hoặc đỗ xe hoặc sơn trên mặt đường phía cấm
dừng xe hoặc đỗ xe, cách mép mặt đường 30 cm khi không có bó vỉa sát mép mặt
đường. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 G.2. Vạch
ngang đường G2.1. Vạch
dừng xe Vạch 7.1:
Vạch dừng xe Ý
nghĩa sử dụng: dùng để xác định vị trí dừng xe để chờ tín hiệu cho phép đi
tiếp. Vạch dùng để xác định vị trí người điều khiển phương tiện phải dừng lại
khi có tín hiệu đèn đỏ hoặc khi có biển số R.122. Vạch cũng dùng để xác định vị
trí người điều khiển phải dừng lại trong các điều kiện nhất định ở một số vị
trí như: trên nhánh dẫn tới nút giao cùng mức với đường sắt, trên làn chờ rẽ
trái trong phạm vi nút giao, trước vị trí vạch người đi bộ qua đường. Minh
họa:
Hình G.46
- Bố trí vạch dừng xe ở nút giao thông có đèn tín hiệu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đơn vị: cm Hình G.47
- Vị trí vạch dừng xe ở nút giao có vạch người đi bộ qua đường Quy
cách vạch như sau: Vạch 7.1 là vạch liền nét màu trắng. Bề rộng vạch, căn cứ
vào cấp đường, lưu lượng xe, tốc độ xe chạy mà chọn dùng một trong các giá trị
20 cm, 30 cm hoặc 40 cm (bề rộng nét vẽ lớn hơn áp dụng cho đường có lưu lượng,
tốc độ xe chạy lớn hơn). Vạch này kẻ ngang toàn bộ bề rộng đường
của hướng xe chạy. Vạch
dừng xe cần đặt ở vị trí mà lái xe có thể dễ dàng quan sát. Tại các nút giao
cùng mức, vạch dừng xe nên đặt trùng với đường kéo dài của bó vỉa trục đường
giao khi trên nhánh dẫn không bố trí vạch đi bộ cắt qua đường; trường hợp trên
nhánh dẫn có bố trí vạch đi bộ cắt qua đường thì vạch dừng xe nên đặt cách mép
vạch người đi bộ qua đường (1,5 m - 3,0 m) (xem Hình G.47). Vạch
dừng xe có thể sử dụng kết hợp với vạch chữ “STOP”. Đỉnh chữ “STOP” cách mép
vạch dừng xe trong khoảng từ (2,0 m - 3,0 m); và có thể vẽ thêm chữ “STOP” để
báo hiệu trước trong phạm vi 25 m trước vị trí vạch dừng xe. Chi tiết thể hiện
trên Hình 48.
Hình G.48
- Vạch dừng xe tại nút giao không có tín hiệu đèn điều khiển G2.2. Vạch
nhường đường ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ý
nghĩa sử dụng: để báo hiệu cho xe phải đi chậm hoặc dừng lại khi cần thiết để
nhường đường cho các phương tiện hoặc người trên các hướng giao thông khác được di chuyển trước. Vạch 7.2 được sử dụng
kết hợp với biển W.208 - “Giao với đường ưu tiên”. Minh
họa:
Đơn vị: cm Hình G.49
- Vạch giảm tốc độ nhường đường - Mẫu 1
Hình G.50
- Vạch giảm tốc độ nhường đường - Mẫu 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Có
thể sử dụng một trong hai mẫu vạch nhường đường như sau: -
Mẫu 1: Vạch nhường đường là vạch đôi, nét đứt, đi kèm với một hình tam giác
ngược, tất cả đều màu trắng. Vạch được kẻ ngang trên toàn bộ bề rộng đường của
hướng xe chạy. Chi tiết kích thước vạch xem Hình G.49. -
Mẫu 2: Vạch nhường đường có hình tam giác cân màu trắng, đáy của tam giác hướng
về đường ưu tiên rộng 50 cm chiều cao của tam giác là 70 cm. Hai mép kề nhau
của 2 tam giác cách nhau 30 cm. Chi tiết xem trên Hình G.50. Vạch
nhường đường cần đặt ở vị trí mà lái xe có thể dễ dàng quan sát. Tại các nút
giao cùng mức, vạch nhường đường nên đặt trùng với đường kéo dài của bó vỉa trục đường giao khi trên nhánh dẫn không bố trí
vạch đi bộ cắt qua đường. Nếu trên nhánh dẫn có bố trí vạch đi bộ cắt
qua đường thì vạch giảm tốc độ nhường đường nên đặt cách mép vạch người đi bộ
qua đường (1,5 m - 3,0 m). G2.3. Vạch
đi bộ qua đường Vạch 7.3:
Vạch đi bộ qua đường Ý
nghĩa sử dụng: Vạch đi bộ qua đường xác định phạm vi phần đường dành cho người
đi bộ cắt qua đường. Bố
trí vạch đi bộ qua đường ở những nơi có người đi bộ qua đường, khoảng cách bố
trí hai vạch đi bộ qua đường trên cùng một đoạn đường nên cách nhau lớn hơn 150
m. Chiều rộng nhỏ nhất dành cho bố trí vạch đi bộ qua đường không được nhỏ hơn
3 m, tùy theo lượng người đi qua để nâng thêm chiều rộng, mỗi cấp nâng lên là 1
m. Trên
những đoạn đường không bình thường (tầm nhìn bị hạn chế, dốc dọc lớn, góc ngoặt
lớn hoặc đường cong nằm bán kính nhỏ hoặc có các nguy hiểm khó lường hoặc ở
những đoạn đường có bề rộng làn xe bị thu hẹp dần) thì không bố trí vạch đi bộ
qua đường. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Dạng
vuông góc
b. Dạng
cắt chéo Đơn vị: cm Hình G.51
- Vạch đi bộ qua đường - Mẫu 1
Hình G.52
- Vạch đi bộ qua đường - Mẫu 2 Quy
cách vạch như sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -
Mẫu 2: Sử dụng hai vạch liền, màu trắng, bề
rộng nét vẽ b = 40 cm kẻ song song theo phương ngang đường để xác định phần
đường dành cho người đi bộ (xem Hình 52). Mẫu 2 chỉ áp dụng để xác định phần
đường cho người đi bộ qua đường ở những nơi có đèn tín hiệu phân định thời gian
người đi bộ được phép qua đường. Trước
vạch đi bộ qua đường cần sử dụng vạch dừng xe. Các phương tiện phải dừng lại
trước vạch dừng xe nói trên trong thời gian tín hiệu đèn đỏ hoặc phải dừng lại
quan sát trước khi cắt qua vạch dừng xe nếu biển số R.122 - “Dừng xe” được sử
dụng kèm theo. Trường hợp không có đèn tín hiệu điều khiển và không sử dụng
biển số R.122 - “Dừng xe”, các phương tiện phải dừng lại nhường đường cho người
đi bộ qua đường khi có dấu hiệu người đi bộ qua đường trong khu vực kẻ vạch
dừng xe. G2.4. Vạch
xe đạp qua đường Vạch 7.4:
Vạch xe đạp qua đường Ý
nghĩa sử dụng: Vạch đi bộ qua đường xác định phạm vi phần đường dành cho xe đạp
cắt qua đường. Ở nơi đường giao nhau không có người, tín hiệu điều khiển giao
thông thì xe đạp phải nhường đường cho phương tiện cơ giới chạy trên đường cắt
ngang đường xe đạp. Minh
họa: Đơn vị: m Hình G.53
- Vạch xe đạp qua đường ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hai vạch đứt quãng chạy song song rộng bằng nhau bằng 40
cm, chiều dài vạch đứt quãng là 40 cm và cách nhau 40 cm. Hai mép ngoài của 2
vạch cách nhau 1,8 m. Vạch xác định vị trí chỗ xe đạp đi ngang qua đường trên
những chỗ giao nhau. Nơi không có điều khiển bằng đèn tín hiệu thì xe đạp phải
nhường cho xe cơ giới khác chạy trên đường. G2.5. Vạch
xác định khu vực cấm xe thô sơ trong nút giao Vạch
7.5: Vạch xác định khu vực cấm xe thô sơ trong nút giao Ý
nghĩa sử dụng: Vạch 7.5 sử dụng để báo cho người điều khiển xe thô sơ biết phạm
vi cấm khi đi vào nút giao ngã tư có sử dụng đèn tín hiệu điều khiển. Minh
họa:
Đơn vị: cm Hình G.54
- Vạch xác định khu vực cấm xe thô sơ trong nút giao Quy
cách vạch như sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 G2.6. Vạch
chỉ dẫn sắp đến chỗ có bố trí vạch đi bộ qua đường Vạch
7.6: Vạch chỉ dẫn sắp đến chỗ có bố trí vạch đi bộ qua đường Ý
nghĩa sử dụng: Vạch 7.6 sử dụng để báo hiệu sắp đến chỗ có bố trí vạch đi bộ
qua đường; đặc biệt đối với các chỗ bố trí vạch đi bộ qua đường ở giữa đoạn
đường nối hai nút để cảnh báo người lái xe phải nhường đường cho người đi bộ
qua đường. Minh
họa:
Đơn vị: cm Hình G.55
- Vạch chỉ dẫn sắp đến chỗ có bố trí vạch đi bộ qua đường ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vạch
có dạng hình thoi, màu trắng. Kích thước vạch xem trên Hình G.56. G2.7. Vạch
báo gần chỗ giao nhau với đường sắt Vạch
7.7: Vạch báo gần chỗ giao nhau với đường sắt Ý nghĩa sử dụng: Vạch 7.7 sử dụng để báo cho người tham
gia giao thông biết phía trước có chỗ giao nhau với đường sắt, nhắc người điều
khiển phương tiện thận trọng. Cụm vạch này chỉ dùng ở chỗ không có người gác
chắn đường sắt. Minh
họa:
Đơn vị: cm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Quy
cách vạch như sau: - Chữ "R" dùng sơn phản quang màu trắng ở bên
phải và bên trái vạch chéo "X". -
Vạch chéo "X" cách vạch nét đứt nằm ngang trước và sau là 450 cm,
vạch rộng 40 cm, vạch chéo theo phương ngang
hết bề rộng chiều xe chạy và dài 600 cm theo chiều dọc. -
Vạch nét đứt nằm ngang dùng sơn phản quang trắng, nét rộng 40 cm, mỗi nét dài
60 cm, cách nhau 60 cm trước và sau vạch chéo "X". - Bố trí kết hợp với vạch cấm vượt xe và vạch dừng xe.
Khoảng cách từ điểm gần nhất của ray theo chiều dọc đến vạch dừng xe là 300 cm.
Chi tiết xem trên Hình G.56. G2.8. Vạch
xác định khoảng cách xe trên đường Vạch 7.8:
Vạch xác định khoảng cách xe trên đường. Ý
nghĩa sử dụng: Vạch 7.8 là vạch dùng để xác định khoảng cách trên đường, giúp cho lái xe biết cần phải giãn cách cự ly để
đảm bảo an toàn với xe chạy phía trước. Vạch thường được sử dụng trên
đường ô tô cao tốc ở những nơi hay xảy ra tai
nạn do vượt xe hoặc đâm va từ phía sau hoặc ở những vị trí có yêu cầu đặc biệt.
Vạch được sử dụng kèm biển báo ghi khoảng cách giữa các vạch theo phương dọc
đường. Minh họa: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đơn vị: m Hình G.57
- Bố trí vạch xác định khoảng cách xe trên đường
Đơn vị: cm Hình G.58
- Chi tiết vạch xác định khoảng cách xe trên đường Quy
cách vạch như sau: Vạch
có dạng các đường liền hình mũi nhọn, màu trắng chạy song song với tim đường.
Kích thước vạch xem trên Hình G.58. Vạch
xác định khoảng cách xe trên đường nên phối hợp sử dụng với biển báo, cách 50 m thì bố trí một nhóm vạch (2 vạch/làn,
vạch cách nhau 5 m theo chiều dọc) và bố trí trên chiều dài 200 m dọc
theo đường (5 cụm vạch/làn đường) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Quy định
chung về vạch giảm tốc độ Vạch
giảm tốc độ dùng để báo cho người điều khiển phương tiện biết đoạn đường cần phải
giảm tốc độ đồng thời bản thân vạch cũng được cấu tạo để góp phần làm giảm tốc
độ xe chạy. Vạch
giảm tốc độ được bố trí ở trước và trong các đoạn đường xe cần phải giảm tốc độ
để đảm bảo an toàn, như lối vào trạm thu phí; trên nhánh dẫn tới các nút giao
cùng mức, trước các đoạn đường cong nằm bán kính nhỏ cần giới hạn tốc độ xe
chạy và ở những nơi cần phải giảm tốc độ. Vạch
giảm tốc độ có màu vàng, có thể bố trí dạng cụm (nhiều vạch đơn) ở phía trước
và trong đoạn đường cần giảm tốc độ hoặc là dạng vạch đơn bố trí trên toàn bộ
chiều dài đoạn đường cần giảm tốc độ. G3. Vạch
đứng a. Vạch
8.1: Vạch đứng trên mốc cố định Ý
nghĩa sử dụng: sử dụng vạch 8.1 để cảnh báo người điều khiển phương tiện chú ý,
trên đường đi phía trước có chướng ngại vật cao hơn mặt đường để đề phòng va
quệt phải. Vạch này kẻ trên bề mặt phần đứng của chướng ngại vật có khả năng
gây nguy hiểm đối với phương tiện giao thông như: trụ cầu vượt qua đường hoặc
mặt trước của hai bên tường ở chỗ cầu vượt hay đường chui qua đường hoặc ở cửa
đường hầm, trên kết cấu dải phân cách, trên đảo an toàn của đường ngang dành
cho người đi bộ v.v.... Minh họa:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Quy
cách vạch như sau: Vạch
8.1 cấu tạo gồm những nét chéo vàng, đen hoặc đỏ, trắng xen kẽ nhau, nghiêng
góc 45°, bề rộng và khoảng cách nét là 15 cm khi kẻ nên cho nét chéo xuống chéo
về phía đường xe chạy. Thông
thường màu vàng, đen được sử dụng cho các đường ngoài khu vực đô thị; màu đỏ,
trắng được sử dụng cho các đường trong khu vực đô thị. Khi cần thiết, các vạch
cũng có thể được bẻ gập dạng chữ V (xem ví dụ trên Hình G.63). Chi tiết cấu tạo
vạch 8.1 thể hiện trên Hình 62.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chú dẫn: - H <
2m; b ≤ 30cm thì a = 10cm - H <
2m; b > 30cm thì a = 15cm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình G.62
- Chi tiết vạch đứng trên mốc cố định Sử dụng vạch
8.1 cho đảo phân làn tại trạm thu phí: - Trên bề mặt kết cấu đảo phân làn tại cổng trạm thu phí
sử dụng vạch 8.1 để biểu thị vị trí dải phân cách làn xe nhằm tăng tính dẫn
hướng cho xe đi đúng làn đường. -
Vạch có màu vàng và màu đen đan xen nhau, chiều
rộng của mỗi vạch là 15 cm bắt đầu vẽ từ đầu dải phân cách tạo thành một góc là
45° so mặt phẳng ngang và nghiêng đều về hai phía. Cách vẽ như ở thể hiện trên
Hình G.63 và Hình G.64.
Hình G.63
- Sử dụng vạch 8.1 trên đảo phân làn tại trạm thu phí - Mẫu 1
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.64
- Sử dụng vạch 8.1 trên đảo phân làn tại trạm thu phí - Mẫu 2 b. Vạch
8.2: vạch xác định mép dưới thấp nhất của kết cấu cầu vượt qua đường hoặc công
trình khác đi phía trên đường Ý
nghĩa sử dụng: Sử dụng vạch 8.2 để xác định mép dưới cùng của cầu vượt đường
hoặc công trình tương tự nhằm cảnh báo cho người tham gia giao thông về các
công trình này. Minh
họa:
Đơn vị: m Hình G.65 - Chi tiết
vạch 8.2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vạch
8.2 cấu tạo gồm những nét vạch đỏ - trắng xen kẽ thẳng đứng có chiều rộng là 20
cm, cao 50 cm, bề rộng của phần vạch toàn bộ là 1 m. c. Vạch số 8.3: vạch kẻ xung quanh các cột tròn đặt trên
các đảo an toàn, trên dải phân cách và các vị trí tương tự Vạch
trắng - đỏ song song với mặt phẳng nằm ngang có chiều rộng của phần màu trắng
và phần màu đỏ bằng nhau và bằng chiều rộng B của công trình, vạch kẻ ở các cột
tròn đặt trên đảo an toàn, trên dải phân cách hoặc các vị trí tương tự: -
Nếu B £ 30cm thì
a = 10cm. -
Nếu B > 30cm thì a = 15cm.
Hình G.66
- Chi tiết vạch 8.3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vạch
xiên góc màu đỏ tạo với mặt phẳng ngang góc 30° rộng 15 cm, điểm giữa mép trên
của vạch cách mặt phẳng đỉnh cột là 15 cm. Độ xiên của vạch hướng về phía mặt
đường, vạch kẻ trên cột tín hiệu, cột rào chắn, cột tiêu.
Đơn vị: m Hình G.67
- Chi tiết vạch 8.4 e. Vạch số 8.5: vạch kẻ ở thanh ngang trên cùng của hàng
rào chắn chỗ đường cong có bán kính nhỏ, đường cao hơn so với khu vực xung
quanh, đường dốc xuống và những nơi nguy hiểm khác Vạch đỏ -
trắng xen kẽ có kích thước hết bề rộng công trình, vạch đỏ dài 1 m và vạch
trắng dài 2 m.
Đơn vị: m Hình G.68
- Chi tiết vạch 8.5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vạch đỏ
liên tục chạy giữa bề mặt rào chắn rộng 10 cm.
Đơn vị: m Hình G.69
- Chi tiết vạch 8.6 g. Vạch số 8.7: Vạch kẻ ở hàng vỉa các vỉa hè nơi nguy
hiểm hoặc hàng vỉa của đảo an toàn Vạch đỏ -
trắng xen kẽ kẻ trên bề mặt đứng và ngang, chiều dài vạch đỏ là L1, vạch trắng là
L2. Trong trường hợp thông thường: L1 = 1 m - 2 m; L2 = 2 m - 4 m, tỷ lệ L1:L2
= 1:2 (xem Hình G.70). Đối với các vị trí hàng vỉa uốn cong với bán kính nhỏ,
L1 = 0,5 m - 2,0 m; L2 = 0,5 m - 2,0 m, tỷ lệ L1:L2 = 1:1.
Hình G.70
- Chi tiết vạch 8.7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a. Vạch
9.1: vạch cấm xe quay đầu Ý
nghĩa sử dụng: sử dụng vạch 9.1 ở những vị trí cấm quay đầu xe tại nút giao
hoặc chỗ mở dải phân cách hai chiều xe chạy. Minh họa:
Đơn vị: cm Hình G.71
- Vạch cấm xe quay đầu Quy
cách vạch như sau: Sử
dụng vạch màu vàng, hình dáng và kích thước xem trên Hình G.71. b. Vạch
9.2: Vạch quy định vị trí dừng đỗ của phương tiện giao thông công cộng trên
đường ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Minh
họa:
Đơn vị: m Hình G.72
- Chi tiết vạch số 9.2 Quy
cách vạch như sau: Vạch
9.2 là vạch đơn liền, màu vàng, bề rộng nét vẽ b = 10 cm. Vạch được vẽ dạng gãy
khúc (có dạng hình chữ M, nhiều đỉnh). Chiều cao chữ M bằng 2.0 m, đường xiên
của chữ M bằng nhau và bằng 2.0 m. c. Vạch
9.3: Vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường Ý
nghĩa sử dụng: Vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường được sử dụng để chỉ hướng
xe phải đi. Mũi tên chỉ hướng chủ yếu sử dụng ở các nút giao có tách nhập làn
và trên đường có nhiều làn xe. Mũi tên cũng có thể được sử dụng cho các phần đường xe
chạy một chiều để xác nhận hướng giao thông. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -
Màu sắc của mũi tên chỉ đường là màu trắng. -
Tùy theo tốc độ xe chạy mà chọn kích thước
các mũi tên phù hợp theo nguyên tắc tốc độ xe chạy càng lớn thì kích thước mũi
tên càng lớn. Kích thước mũi tên thể hiện trên Hình G.73 áp dụng cho các đường
có tốc độ xe chạy thấp. Kích thước mũi tên ghi ngoài ngoặc đơn thể hiện trên
Hình G.74 áp dụng cho các đường có tốc độ xe chạy cao. Kích thước mũi trên ghi
trong ngoặc đơn thể hiện trên Hình G.74 áp dụng cho đường ô tô cao tốc và các
đường có tốc độ thiết kế ≥ 100 km/h.
Đơn vị: cm Hình G.73
- Kích thước mũi tên chỉ đường áp dụng cho đường có tốc độ xe chạy thấp
Đơn vị: cm Hình G.74
- Kích thước của mũi tên chỉ đường áp dụng cho đường có tốc độ xe chạy cao d. Vạch 9.4: Vạch mũi tên báo số làn xe phía trước bị
giảm Ý
nghĩa sử dụng: sử dụng vạch mũi tên báo số làn xe phía trước bị giảm để báo cho
người điều khiển phương tiện biết số làn xe theo hướng mũi tên bị giảm và phải
chuyển làn đi theo hướng mũi tên. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.75
- Vạch mũi tên báo số làn xe phía trước bị giảm Quy
cách vạch như sau: Vạch mũi tên báo số làn xe phía trước bị giảm có màu trắng. Kích thước vạch trong trường hợp thông
thường như thể hiện trên Hình G.75. Trường hợp đường có tốc độ xe chạy
thấp kích thước vạch có thể giảm xuống 0,5 lần so với kích thước ghi trên Hình
G.76. Trường hợp đường có tốc độ cao có thể tăng kích thước lên 1,5 lần so với
kích thước ghi trên Hình G.76.
Đơn vị: cm Hình G.76
- Kích thước vạch mũi tên báo số làn xe phía trước bị giảm e. Vạch
9.5: Vạch dạng chữ viết, chữ số, hoặc màu sắc trên mặt đường Ý
nghĩa sử dụng: sử dụng đi kèm với các loại báo hiệu khác nhằm tăng tính rõ ràng
về ý nghĩa của các báo hiệu. Quy định chung: Vạch dạng chữ
viết hoặc số có màu trắng; chiều cao chữ viết 3,0 m áp dụng cho đường cao tốc;
2,5 m áp dụng cho các loại đường khác; trong đô thị với các đường có tốc độ xe
chạy thấp có thể sử dụng chiều cao chữ là 1,6 m; khoảng cách các hàng chữ hoặc
số theo phương dọc đường 1,0 m - 1,5 m; bề rộng nét vẽ 12 cm -18 cm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Vạch
9.5a: Vạch chữ “STOP”
Hình G.77
- Vạch chữ “STOP” - Vạch
9.5b: vạch chữ làn đường dành riêng cho ô tô “Ô TÔ”
Hình G.78
- Vạch chữ “Ô TÔ” - Vạch
9.5c: vạch chữ làn đường dành riêng cho xe máy “XE MÁY” Hình G.79
- Vạch chữ “XE MÁY” ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.80
- Vạch chữ “XE BUÝT” - Vạch
9.5.e: vạch chữ làn đường dành riêng cho xe đạp “XE ĐẠP”
Hình G.81
- Vạch chữ “XE ĐẠP” f. Vạch 9.6:
Vạch ký hiệu xe đạp trên mặt đường Ý nghĩa sử
dụng: sử dụng trên các làn đường dành riêng cho xe đạp. Minh họa:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Quy cách
vạch như sau: Vạch có màu trắng minh họa hình vẽ xe đạp như thể hiện trên Hình
G.82. Kích thước hình vẽ được chọn tùy theo bề rộng của làn xe đạp. Các giá trị chiều rộng và chiều cao hình vẽ
có thể sử dụng gồm: 75 cm x 120 cm; 110 cm x 170 cm, và 170 cm x 275 cm. g. Màu sắc
mặt đường: Trong một số trường hợp, có thể sử dụng màu sắc mặt đường
để cảnh báo giao thông. Phụ
lục I CỘT
KILÔMÉT - CỌC TIÊU - CỌC H - MỐC LỘ GIỚI I.1 Quy định về hình dạng, kích thước và màu sắc đối với
cột kilômét dạng cột thấp và cột kilômét dạng cột cao a)
Cột kilômét dạng cột thấp -
Hình dạng là hình chữ nhật, đầu trên cùng lượn tròn theo hình bán nguyệt đường
kính 40 cm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -
Phần đầu hình bán nguyệt có màu đỏ với hệ thống đường quốc lộ, màu xanh với hệ
thống đường tỉnh, màu nâu với hệ thống đường huyện và màu vàng với hệ thống
đường chuyên dụng. Phần thân cột màu trắng. b)
Cột kilômét dạng cột cao -
Hình dạng là hình chữ nhật đầu trên cùng lượn tròn theo hình bán nguyệt đường kính
52 cm. -
Kích thước: xem Hình I.2. -
Phần đầu hình bán nguyệt có màu đỏ với hệ thống đường quốc lộ, màu xanh với hệ
thống đường tỉnh, màu nâu với hệ thống đường huyện và màu vàng với hệ thống
đường chuyên dụng. Phần thân cột là màu trắng. I.2 Chữ đề trên cột kilômét dạng cột thấp và cột kilômét
dạng cột cao Chữ
đề trên hai mặt thẳng góc với chiều đi màu đen. Nội dung và kích thước chữ như
sau: -
Trong phần đầu hình bán nguyệt ghi số hiệu hoặc tên đường và lý trình của cột
kilômét. Chiều cao số hiệu hoặc tên đường 4 cm. Chiều cao chữ "K" 8
cm, chữ "m" 5 cm, con số lý trình cao 8 cm, chữ và số màu trắng. -
Trong phần mặt trắng ghi tên địa phương theo quy định tại mục I.3. Chiều cao
chữ 12 cm, chiều cao con số và chữ "K" 10 cm, chữ "m" 6,25
cm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 I.3 Quy định về tên địa phương chỉ dẫn trên cột kilômét
dạng cột thấp và cột kilômét dạng cột cao a)
Tên địa phương phải là địa danh mà tuyến đi qua, không được chỉ dẫn tên địa
phương trên đường khác đấu nối vào. b)
Những tên địa phương cần chỉ dẫn là những tên địa phương theo quy định tại
khoản 44.4 Điều 44 của Quy chuẩn này. c)
Nếu tuyến đường đi qua nhiều tỉnh thì đoạn qua từng tỉnh sẽ chỉ dẫn tên địa phương
thuộc địa phận tỉnh mình và chỉ dẫn thêm tên tỉnh lỵ của tỉnh kế cận hoặc điểm
đầu hay điểm cuối con đường trên đoạn đường tiếp giáp với tỉnh kế cận. d)
Một số trường hợp đặc biệt: -
Quốc lộ 1 là tuyến đường đặc biệt quan trọng chạy dọc chiều dài đất nước do đó
để thể hiện tính thống nhất quốc gia nên ở tất cả các tỉnh có quốc lộ 1 đi qua
đều có thể báo xen kẽ tên ba thành phố lớn trên tuyến đường này là Hà Nội, Huế
và Thành phố Hồ Chí Minh. -
Trường hợp một số tỉnh lỵ nằm ở trên đường cũ, do yêu cầu cải tuyến nên đường
mới đi tránh tỉnh lỵ, thì vẫn được báo địa danh trên cột kilômét ở tuyến đường
mới đi qua ngang tỉnh lỵ đó. e)
Phải đảm bảo mối liên quan chính xác giữa trị số khoảng cách, lý trình cột
kilômét và tên địa phương được chỉ dẫn ở cả hai mặt cột kilômét, hướng đi và
hướng về: -
Ví dụ: trên QL1, ở mặt bảng hướng về gốc đường ghi lý trình Km131, tên địa phương báo là Bắc Ninh, trị số khoảng cách là 10
km. Ở mặt bảng ngược lại (hướng về cuối đường) ghi lý trình Km131, tên địa
phương báo là Bắc Giang, trị số khoảng cách là 10 km. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 g)
Tên những địa phương quá dài thì chữ đứng đầu có thể viết tắt bằng một chữ cái đầu
tiên. Ví dụ: "Phan Rang" có thể viết tắt là "P.Rang",
"Buôn Ma Thuột" có thể viết tắt "B.M.Thuột". I.4 Quy định về hình dạng, kích thước và màu sắc đối với
cột kilômét dạng tấm hình chữ nhật -
Hình dạng: có dạng biển hình chữ nhật gắn trên cột biển báo. -
Kích thước: tấm hình chữ nhật làm mặt biển có
kích thước chiều rộng 350 mm; chiều
cao 700 mm, 1000 m hoặc 1300 m tùy theo việc bố trí 1, 2 hoặc 3 con số
lý trình thể hiện trên biển theo chiều đứng. Chi tiết xem Hình I.3. -
Biển có nền màu xanh lá cây, viền màu trắng với đường cao tốc. -
Biển có nền màu xanh lam, viền màu trắng với các đường ô tô khác.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình I.1 -
Cột kilômét dạng cột thấp
Ghi chú:
Kích thước ghi trên hình vẽ là mm Hình I.2 -
Cột kilômét dạng cột cao
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Loại hai chữ số lý trình c) Loại ba chữ số lý trình Ghi chú: Nền màu xanh lá cây áp dụng cho
đường ô tô cao tốc, nền màu xanh lam áp dụng cho các đường ô tô khác Hình I.3 - Biển báo hiệu cột kilômét dạng tấm hình chữ
nhật đặt ở lề đường Bảng các giá trị kích thước trên Hình I.3 Đơn vị: mm Ký
hiệu A B ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 D E F G H J Giá
trị kích thước (mm) 300 600 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 90 100 70 250 90 40
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Mặt
chính (nhìn ra phía đường) b) Hai mặt bên (hướng xe chạy) Hình I.4 -
Cọc mốc lộ giới
Hình I.5 -
Mặt bằng bố trí mốc lộ giới
QCVN
41 : 2019/BGTVT ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình I.6 -
Chi tiết cọc H QCVN 41 : 2019/BGTVT Phụ
lục K KÍCH
THƯỚC CHỮ VIẾT VÀ CON SỐ TRÊN BIỂN BÁO K.1
Kiểu chữ thường (gt2) Bảng kê chi tiết kỹ
thuật kiểu chữ thường (gt2) Đơn vị tính: mm -
Chiều cao chữ 100 mm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chữ thường Lề trái Giữa Lề phải Lề trái ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Lề phải A 0,27 85,86 1,44 a 4,80 56,01 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ă 0,27 85,86 1,44 ă 4,80 56,01 6,73 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,27 85,86 1,44 â 4,80 56,01 6,73 B ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 70,49 5,22 b 8,79 57,24 6,86 C 6,73 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,00 c 3,36 58,27 0,75 D 10,02 71,31 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 d 8,79 57,24 6,86 Đ 2,06 79,20 7,28 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 đ 8,79 63,97 0,14 E 10,02 64,52 3,57 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,01 58,96 5,97 Ê 10,02 64,52 3,57 ê ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 58,96 5,97 F 10,02 64,52 0,89 f 2,47 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,00 G 6,73 71,79 7,21 g 6,31 57,17 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 H 10,02 70,49 10.57 h 8,79 57,24 9,40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9,81 16,54 9,88 i 8,99 15,58 9,13 J ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 58,68 8,58 j 0,00 27,32 8,92 K 10,09 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,00 k 8,85 62,87 1,17 L 10,02 64,52 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 l 8,65 25,60 1,99 M 10,09 85,66 10,78 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 m 9,88 98,83 10,98 N 10,02 75,50 10,57 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8,79 57,24 9,40 O 6,73 71,79 7,21 o ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 58,96 5,97 Ô 6,73 71,79 7,21 ô 5,35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,97 Ơ 6,73 78,45 0,55 ơ 5,35 68,15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 P 10,02 70,08 3,23 p 8,79 57,24 6,86 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,98 81,33 0,41 q 6,31 57,17 9,40 R ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 73,78 1,92 r 6,11 48,52 0,00 S 1,37 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,49 s 0,69 61,43 5,35 T 0,00 70,42 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 t 2,40 32,81 3,84 U 8,24 71,59 8,72 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 u 8,79 57,24 9,40 Ư 4,80 87,92 0,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,04 74,33 0,00 V 0,00 78,31 0,00 v ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 64,31 0,00 W 1,17 113,86 1,85 w 0,14 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,03 X 0,00 78,72 0,00 x 0,89 65,13 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Y 0,00 75,09 0,00 y 0,00 64,58 0,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,98 64,58 4,32 z 4,19 53,53 4,67 Ghi
chú: Chữ viết và chữ số mẫu dùng để tham khảo khi thiết kế chi tiết biển chỉ
dẫn (kích thước mắt lưới = 10 x 10 mm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình K.1 -
Ký hiệu các chi tiết kích thước chữ QCVN
41:2019/BGTVT
K.1.1
Chữ in hoa, kiểu chữ thường (gt2)
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ghi chú: đơn vị mm Hình K.2 - Chi tiết chữ viết và con số dạng chữ in
hoa, kiểu chữ thường (gt2) QCVN
41:2019/BGTVT K.1.2
Chữ thường, kiểu chữ thường (gt2)
Hình K.3 - Chi tiết chữ viết và con số dạng chữ
thường, kiểu chữ thường (gt2) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 K.2
Kiểu chữ nén (gt1) Bảng kê chi tiết kỹ
thuật kiểu chữ nén (gt1) Đơn vị tính: mm -
Chiều cao chữ 100 mm Chữ in hoa Chữ thường Lề trái ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Lề phải Lề trái Giữa Lề phải A 0,15 57,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a 5,05 42,90 6,15 Ă 0,15 57,10 0,29 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ă 5,05 42,90 6,15 Â 0,15 57,10 0,29 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,05 42,90 6,15 B 7,76 46,19 6,44 b ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 42,90 5,64 C 6,88 46,19 4,61 c 5,20 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,44 D 7,76 46,19 6,73 d 5,78 42,90 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đ 0,59 54,90 5,20 đ 5,78 49,05 0,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7,76 42,75 5,34 e 5,05 42,90 4,90 Ê ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 42,75 5,34 ê 5,05 42,90 4,90 F 7,76 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,76 f 2,34 31,92 0,95 G 6,73 47,95 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 g 5,05 43,05 6,30 H 7,76 46,49 7,76 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 h 6,30 42,90 6,37 I 7,76 14,13 7,91 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,30 14,42 6,22 J 0,73 43,05 5,20 j ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 22,77 4,17 K 8,05 53,22 2,12 k 6,30 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,59 L 7,91 42,61 3,00 l 6,30 21,45 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 M 7,76 64,20 7,76 m 6,30 71,52 6,22 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7,76 49,93 7,76 n 6,08 42,90 6,44 O ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 48,10 6,73 o 5,20 42,90 5,12 Ô 6,73 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,73 ô 5,20 42,90 5,12 Ơ 6,00 55,42 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ơ 3,73 51,39 0,29 P 7,76 46,34 2,42 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 p 6,44 42,90 5,05 Q 4,90 56,22 0,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,64 42,90 6,30 R 7,61 51,90 2,20 r ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 33,02 2,64 S 3,88 49,19 4,90 s 3,29 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,22 T 2,34 48,83 2,27 t 0,73 30,31 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 U 7,76 46,49 7,61 u 6,44 42,90 6,22 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,83 59,52 0,37 ư 4,25 56,00 0,00 V ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 53,51 0,88 v 0,00 49,93 0,00 W 0,88 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,88 w 0,59 74,96 0,29 X 1,32 55,34 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 x 0,00 49,78 0,00 Y 0,00 53,37 0,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 y 0,00 49,93 0,00 Z 4,76 42,90 4,03 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,29 38,95 3,44 Ghi chú: Chữ viết và chữ số mẫu dùng đề tham khảo khi
thiết kế chi tiết biển chỉ dẫn (kích thước mắt lưới = 10 x 10 mm) QCVN
41:2019/BGTVT K.2.1
Chữ in hoa, kiểu chữ nén (gt1)
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ghi chú: đơn vị mm Hình K.4 -
Chi tiết chữ viết và con số dạng chữ in hoa, kiểu chữ nén (gt1) QCVN 41:2019/BGTVT K.2.2
Chữ thường, kiểu chữ nén (gt1) Hình K.5 -
Chi tiết chữ viết dạng chữ thường, kiểu chữ nén (gt1)
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ lục M CHI TIẾT
CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ BIỂN BÁO
Phụ lục P CHI TIẾT
CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đơn
vị: cm P. 26 Biển chỉ dẫn lối ra
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ
QCVN 41:2019/BGTVT NATIONAL
TECHNICAL REGULATION ON TRAFFIC SIGNS AND SIGNALS Foreword
The
National Technical Regulation QCVN 41:2019/BGTVT is compiled by Directorate for
Roads of Vietnam, appraised by Ministry of Science and Technology, and
promulgated by Minister of Transport under Circular No. 54/2019/TT-BGTVT dated
December 31 of 2019. The National Technical Regulation QCVN 41:2019/BGTVT
replaces the QCVN 41:2016/BGTVT. TABLE OF CONTENTS Part
1: General provisions Part
2: Technical regulations ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Chapter
1 - Order of application of traffic signals and order of road priority Chapter
2 - Traffic signals Chapter
3 - Traffic signs Chapter 4 -
Prohibitory signs Chapter 5 - Warning
signs ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Chapter 6 - Signs
giving orders Chapter 7 - Information
signs on non-expressway road Chapter 8 - Supplementary
signs and text-only signs Chapter 9 - Information
signs on expressway Chapter 10 - Road
markings ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Chapter 11 -
Traffic cones, reflective markers, protective walls, and barriers Chapter 12 - Milestone
kilometer markers, H markers Chapter 13 -
Right-of-way markers Chapter 14 -
Traffic prohibitory signs Chapter 15 - Convex
mirrors, dividers, and crash barriers ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Part 4. Organizing
implementation Appendix A - Light
signals Appendix B -
Interpretation - Use of prohibitory signs Appendix C -
Interpretation - Use of warning signs Appendix D -
Interpretation - Use of signs giving orders Appendix E -
Interpretation - Use of information signs Appendix F -
Interpretation - Use of supplementary signs Appendix G -
Interpretation - Use of road markings Appendix I - Milestone
kilometer markers - H markers - Right-of-way markers ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Appendix M - Detail
design specifications of signs Appendix N - Expressway
code Appendix O -
Dimensions of road code Appendix P - Detail
design specifications of expressway information signs Article
1. Scope This Regulation prescribes road signaling system,
including: command of traffic enforcers, traffic lights, light signals, road
signs, road markings, traffic cones, protective walls, barriers, milestone
kilometer markers, H markers, right-of-way markers, convex mirrors, dividers,
and other traffic safety devices. This
Regulation prescribes signaling system applicable to all road types within
Vietnamese road network, including: expressway, national highway, provincial
road, district road, commune road, urban road, specialized road, and road under
road system participating in international treaties to which Vietnam is a
signatory (GMS-CBTA Agreement, treaties under ASEAN, and other international
treaties) - hereinafter referred to as “international roads”. Article
2. Regulated entities ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article
3. Definitions In
the Regulation, the terms below are construed as follows: 3.1.
Urban
road (ĐĐT) means
a road contained within administrative border of a city or a town. 3.2.
Crowded
residential road means
a road in city center or road along which residences are located and activities
that may affect road traffic safety take place and is identified by residential
road sign (which may be erected for each direction of travel). 3.3.
Road
reserved for motorized vehicle means a road, road section, or lane reserved
for motorized vehicles and separated from road section reserved for
non-motorized vehicles and pedestrians by dividers or solid road markings and
is signified by signs or road markings. 3.4.
Road
reserved for specific vehicle types means a road, road section, or lane for
specific type or types of vehicles and separated from road section reserved for
other vehicle types and is signified by signs or road markings. 3.5.
Road
reserved for non-motorized vehicles and pedestrians means a road, road
section, or lane separated from road sections reserved for motorized vehicles
by dividers or solid road markings. 3.6.
Priority
road means
a road on which vehicles have right of way over vehicles from other directions
at junction and on which priority sign is erected. 3.7.
Priority
lane means
a lane on which vehicles are have priority and right of way over other vehicles
in traffic situations. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3.9.
One-way
road means
a road that only facilitates one direction of travel. 3.10.
Two-way
road means
a road that facilitates both directions of travel in the same roadway without
dividers. 3.11.
Dual-carriageway
means
a road whose directions of travel area separated by dividers (if separation is
implemented by road markings, such road is not considered a dual-carriageway). 3.12.
Roadway means a part of road
used by vehicles for travel purposes. 3.13.
Roadway
reserved for motorized vehicles means a part of road used by motorized road
vehicles and specialized vehicles. 3.14.
Roadway
reserved for non-motorized vehicles means a part of road used by non-motorized
vehicles. 3.15.
Lane
means
a section of roadway established longitudinally of the road and wide enough for
safe vehicle operation. Each roadway shall consist of a lane or lanes. 3.16.
Divider means a part of the
road on which vehicle operation is prohibited which divides roadway by
directions of travel or divides roadway reserved for motorized vehicles and
non-motorized vehicles or other vehicle types on the same direction of travel. 3.17.
At-grade
junction (intersection) means where 2 or more roads meet on the same level and
also includes the area created by the meeting of these roads. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3.19.
Kerb
weight means
weight of vehicles, in kilogram (kg) or tonne (t) at stopping position
specified under Certificate of technical safety and environmental protection
inspection for motorized road vehicles less passenger and cargo weight. 3.20.
Gross
weight means
kerb weight of vehicles plus passenger, luggage, and cargo weight (if any). 3.21.
Permissible
gross weight means
kerb weight plus permissible passenger, luggage, cargo weight according to
Certificate of technical safety and environmental protection inspection for
motorized road vehicles. 3.22.
Axle
load means
the part of gross weight distributed on each axle (single axle, tandem axle,
triaxle) 3.23.
Car
means
a type of motor vehicle determined according to Certificate of technical safety
and environmental protection inspection for motorized road vehicles for
passenger transportation of up to 9 seats (including the driver’s seat). 3.24.
Pickup
trucks and vans with permissible cargo weight of less than 950 kg and
three-wheeled vehicles whose kerb weight is greater than 400 kg, for the
purpose of traffic arrangement, are considered cars. 3.25.
Truck
means
a type of motor vehicle that is designed and equipped for goods transport
(including hauling units, trailer hauling units, vehicle types such as pickup
trucks and vans with permissible cargo load of at least 950 kg). 3.26.
Passenger
bus (passenger coach)
means a type of motor vehicle determined in accordance with Certificate of
technical safety and environmental safety inspection for motorized road
vehicles carrying more than 9 passengers. 3.27.
Semi-trailer
hauling unit
means a type of motorized vehicle for cargo transport where semi-trailer is the
cargo space, is connected to the hauling unit, and distributes a significant
load onto the hauling unit and is not designed to carry passengers and cargo by
itself (hauling units are motor vehicles designed to tow semi-trailers). ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3.29.
Trailer
means
a combination of axles and tyres of rigid design and connected to motor vehicle
in a way that trailer load is not rested entirely on the hauling units. 3.30.
Tractor
means
a tracked or tyred vehicle for digging, moving, lifting, bulldozing, sweeping,
towing, propelling. 3.31.
Motorbike
(scooter)
means a two-wheeled or three-wheeled motorized vehicle or similar vehicle types
having engine displacement of at least 50 cm3 and kerb weight of at
most 400 kg. 3.32.
Moped
means
a two-wheeled or three-wheeled motorized vehicle having maximum design speed of
50 km/h. In case of combustion engine, engine displacement or equivalent
volume shall be less than 50 cm3. 3.33.
Non-motorized
vehicle includes
bicycle (including motorized bicycle, electric bicycle), cycle rickshaw, cattle
wagon, wheelchair used by people with disabilities, and similar vehicle types
that are not motorized. 3.34.
Bicycle
means
a two-wheeled or three-wheeled vehicle propelled manually by pedals or handles
and includes vehicles of equivalent functionalities used by people with
disabilities. 3.35.
Cargo
bicycle means
a bicycle for transporting cargo contained in brackets or fastened on both
sides of the bicycle. 3.36.
Human-powered
vehicle
is a type of non-motorized vehicle with one or more wheels that are moved by
human propulsion or towing except for stroller and specialized mobility aids of
people with disabilities. 3.37.
Animal-powered
vehicle is
a type of non-motorized vehicle towed by livestock. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3.39.
Priority
vehicle means
a vehicle to which priority is given in accordance with the Law on Road
Traffic. 3.40.
Right-of-way
marker means
a marker located longitudinally on the outermost boundary to define the plot
used as road. 3.41.
Gantry
means
a type of overhead structure above roadway. 3.42.
Cantilever
post means
a post structure with an overhang section above roadway. 3.43.
Hazardous
goods mean
goods containing hazardous substances which when transported on road may cause
harm to lives, health of people, traffic infrastructures, national safety and
security. 3.44.
Operating
speed means
the speed at which operators operate their vehicles. 3.45.
Design
speed means
the speed that is selected to design basic road elements in difficult
conditions. 3.46.
85th
percentile speed (V85) means operating speed at or below which 85%
of drivers operate. 3.47.
Maximum
speed limit means
the maximum speed of a road, road section, or lane imposed by the authority. Vehicle
operators shall not operate vehicles at a higher speed. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3.49.
Sight
distance means
the distance measured along the road from the front of a vehicle to an obstacle
ahead. 3.50.
Safe
stopping distance means
the distance measured from the front of a vehicle for the vehicle to stop
completely before colliding with a static object that suddenly appears on the
same lane as the vehicle. 3.51.
Safe
overtaking distance means
the distance measured from the front of a vehicle necessary for a moving
vehicle on a two-way road to overtake a slower moving vehicle in the same
direction of travel by briefly occupying the other lane then return to their
designated lane safely. 3.52.
Overtaking
means
a traffic situation in which a vehicle moving behind overtakes a vehicle moving
ahead; all vehicles shall overtake to the left (unless otherwise specified
under the Law on Road Traffic). Vehicles moving at a lower speed shall stay
to the right; where a vehicle signals for overtaking and where sufficient
safety conditions are met, operator of vehicle ahead shall decelerate, stay to
the right side of the roadway until the vehicle behind finishes overtaking, and
do not obstruct the overtaking process. 3.53.
Vehicles
on lanes with different speed: In respect of road where each direction of
travel has at least two lanes (defined by lane markings) reserved for motorized
vehicles, vehicle operators shall operate within an individual lane. During
traffic, vehicles on different lanes may move at different velocity as long as
they comply with regulations on speed limit and types of vehicles and, upon
changing lane, adhere to road traffic laws. 3.54. Yielding means
a traffic situation in which a vehicle stops and gives way to another vehicle
which then is not required to change direction or brake rapidly. 3.55.
Complete grade-separated junction means a road junction implemented
by a combination of underpass and overpass structures where vehicles can move
onto roads at different elevations. 3.56.
Side
road
means a road connecting to and from a junction. 3.57.
Exit
means
where vehicle separate from traffic flow on main road. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article
4. Order of application of traffic signals 4.1.
Where
different traffic signals of different interpretations are installed in the
same area, road users shall comply with traffic signals in the following order:
4.1.1.
Command
of traffic enforcers; 4.1.2.
Command
of traffic lights; 4.1.3.
Command
of traffic signs; 4.1.4.
Command
of road markings and other signs on road surface. 4.2.
Where
an area has a fixed traffic sign and a temporary traffic sign and the
interpretations of both of which are different, road users shall adhere to the
temporary sign. Temporary signs are signs used for short-term traffic
arrangement such as for events, traffic incidents, or road construction or
repair. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 5.1.
Order
of road priority: -
Expressway; -
National highway; -
Urban road; -
Provincial road; -
District road; -
Commune road; -
Specialized road. 5.2.
Where
two roads of equal priority meet at at-grade junction, whether a road is
priority road shall be considered in the following order: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 5.2.2.
The
road that has higher technical grade is given priority; 5.2.3.
The
road that has higher average daily traffic is given priority; 5.2.4.
The
road that has higher load of public transport is given priority; 5.2.5.
The
road that has pavement of a higher class is given authority. 5.3.
Two
roads that meet at at-grade junction shall not be both priority roads. Article
6. Traffic control methods 6.1.
Means
of traffic control: 6.1.1.
Hand
gestures; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 6.1.3.
Batons
of alternating black and white (with or without internal lights); 6.1.4.
Light
signals. 6.2.
Traffic
control methods: 6.2.1.
Enforcers;
6.2.2.
Automatic
lighting system. Article
7. Command of traffic enforcers 7.1.
Command
of traffic enforcers is given in form of hand gestures, flags, batons, or
traffic lights. For the purpose of attracting attention of road users,
traffic enforcers shall also use whistles in addition to aforementioned means.
7.2.
Command
of traffic enforcers: 7.2.1.
Raising
arms upwards shall require road users in all directions to stop; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 7.2.3.
Raising
right arm forward shall mean that road users to the rear and the right of
traffic enforcers must stop; road users to the front of traffic enforcers may
turn right; road users to the left of traffic enforcers may move in any
direction; pedestrians to the rear of traffic enforcers may cross the street;
while repeatedly raising left arm forward parallel to the right arm shall mean
that road users to the left of traffic enforcers may turn left in front of the
traffic enforcers. 7.3.
Regulations
on whistles used by traffic enforcers for the purpose of traffic coordination: 7.3.1.
One
long loud whistle means the stop command; 7.3.2.
One
short whistle means go; 7.3.3.
One
long whistle followed by one short whistle means that left turn is permissible;
7.3.4.
Two
short loud whistles mean danger ahead and that deceleration is required; 7.3.5.
Three
short quick whistles mean acceleration; 7.3.6.
One
or several consecutive loud whistles mean to pull over vehicles for inspection
or indicate violating vehicles. 7.4.
Regulations
on light signals in stop command issued by traffic enforcers: traffic enforcers
shall raise batons emitting red light towards oncoming vehicles. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 7.6.
Traffic
from a direction to which traffic enforcers point their batons shall stop. Article
8. Priority of traffic enforcers Road
users shall strictly adhere to command of traffic enforcers even if such
command contradicts traffic lights, traffic signs, or road markings. Article
9. Traffic enforcers Traffic
enforcers are traffic police in designated uniform or individuals authorized to
perform traffic coordination task. Article
10. Traffic coordination by traffic lights 10.1.
Primary
traffic lights use 3 colored lights: green, yellow, and red; are mostly round,
and stacked vertically or horizontally. 10.1.1.
Descending
order of lights in vertical arrangement: red, yellow, and green. 10.1.2.
Order
of lights in horizontal arrangement from the left: red, yellow, and green. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 10.2.1.
Lights
in the shape of directional arrows or other shapes conforming to this
Regulation shall be installed on the same horizontal plane as traffic lights. These
shapes can be a type of vehicle or a pedestrian figure. 10.2.2.
Primary
colored lights of traffic lights may be shaped into directional arrows. If
arrows allowing left-turn are present, u-turn is also allowed by default unless
P.124 (a,b) “Cấm quay đầu xe” (No u-turn) signs are installed. 10.2.3.
Countdown
timer (during normal operation) indicates remaining duration of the lights. 10.2.4.
Red
cross lights mean that vehicles must stop. If vehicles have already entered
junctions by the time red cross lights turn on, the vehicles must rapidly exit
the junctions. 10.3.
Interpretation
of traffic lights: 10.3.1.
Green
light: allows road users to move. 10.3.2.
Yellow
light indicates the transition from green light to red light. When yellow
light is lit, road users must stop before stop line; road users past the stop
line or too close to the stop line to brake may continue moving. Blinking
yellow light means that road users may continue moving while decelerating,
paying attention, yielding to crossing pedestrians or other vehicles in
accordance with the Law on Road Traffic. 10.3.3.
Red
light: requests road users to stop before stop line. If stop line is
not present, road users must stop before traffic lights in the direction of
travel. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 10.3.5.
Only
one of the colored lights of green, yellow, or red shall be illuminated at any
time. 10.4.
Interpretation
of arrow-shaped lights: 10.4.1.
In
case of green arrow lights, road users shall only move when the lights are
illuminated. Arrow lights allowing left turn shall also allow u-turn
if signs prohibiting u-turn are not installed. 10.4.2.
If a
light bearing illustration of a type of vehicle is a green light, only that
type of vehicle is allowed to move. 10.4.3.
Where
green arrow lights are illuminated at the time as red or yellow lights, road
users shall move in the direction indicated by the arrow while yielding to
vehicles approaching from other directions. 10.4.4.
Where
red arrow lights are illuminated at the same time as primary green lights, road
users are not allowed to move in the direction indicated by the red arrow. In
respect of junctions where red arrow lights are installed, waiting lanes shall
be required to accommodate road users traveling in the direction indicated by
the red arrow. 10.4.5.
If
red lights bearing illustration of a vehicle type are illuminated at the same
time as primary green lights, road users operating the illustrated vehicle type
are not allowed to move. Where red lights bearing illustration of a vehicle
type are installed, waiting lanes shall be required to accommodate the
illustrated vehicle type. 10.5.
Traffic
coordination using two color traffic lights: 10.5.1.
Traffic
coordination for pedestrians shall use traffic lights consisting of two colors:
red lights illustrating a person at a standing still position or the text “Dừng
lại” (Stop); green lights illustrating a person at a walking position or the
text “Đi” (Walk). ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 10.5.2.
Non-blinking
green and red lights shall be used for traffic coordination at level crossing,
ferry stations, road bridges, area allowing planes to descend and ascend at low
altitude, etc. Green lights: road users may go. Red lights: road users must
not move. Green lights and red lights shall not be illuminated simultaneously.
10.5.3.
Two
alternating blinking red lights shall be installed at railway crossing. Where
these lights are illuminated, all vehicles must stop until the lights are off. In
addition red blinking lights, electric sirens or speakers shall be installed to
warn about incoming trains. 10.6.
In
order to coordinate traffic in individual lanes, overhead traffic lights
consisting of 2 colors shall be installed where green lights located to the
right side of respective lanes are shaped like an arrow and red lights are
shaped in an X mark. These light signals are interpreted as follows: 10.6.1.
Green
lights allow road users to move on lanes designated by arrows; 10.6.2.
Red
lights mean vehicle operators must stop in accordance with 10.3.3. . Article
11. Priority vehicle and emergency signals 11.1.
The
following vehicles shall be given way over other vehicles at junctions
regardless of direction: 11.1.1.
Fire
trucks in the performance of duty; 11.1.2.
Military
vehicle and police vehicles in the performance of emergency duty; convoys led
by police vehicles; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 11.1.4.
Embankment
support vehicles, vehicles in the performance of natural disaster, disease
remediation duty, or vehicles in the performance of duty during emergencies as
per the law. 11.1.5.
Convoy
of funeral vehicles. 11.2.
Vehicles
under 11.1.1 through 11.1.4 in the performance of duty and while emitting
emergency signals shall not be subject to the speed limit, may go against the
traffic in one-way road and other possible roads, cross red lights while adhering
to instructions of traffic enforcers. 11.3.
Signals
of fire trucks in the performance of their duty: 11.3.1.
Fire
trucks shall be outfitted with red or blue strobing or flashing lights on the
roof and sirens emitting emergency signals. 11.4.
Signals
of military vehicles in the performance of emergency duty: 11.4.1.
Motor
vehicles shall be outfitted with red strobing or flashing lights on the roof,
military flags at the front of the vehicle on driver’s side, and sirens
emitting emergency signals. 11.4.2.
Motorbikes
shall be outfitted with red strobing or flashing lights on the front or rear
suspension, military flags at the front of the vehicle, and sirens emitting
emergency signals. 11.5.
Signals
of police vehicles in the performance of emergency duty: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 11.5.2.
Motorbikes
shall be outfitted with red or blue strobing or flashing lights on the front or
rear suspension, police flags at the front of the vehicle, and sirens emitting
emergency signals. 11.6.
Signals
of pacesetter police vehicle: 11.6.1.
Motor
vehicles shall be outfitted with red - blue strobing or flashing lights on the
roof, police flags at the front of the vehicle on driver’s side, and sirens
emitting emergency signals; 11.6.2.
Motorbikes
shall be outfitted with red or blue strobing or flashing lights on the front or
rear suspension, police flags at the front of the vehicle, and sirens emitting
emergency signals. 11.7.
Signals
of ambulances in the performance of emergency duty: Ambulances
shall be outfitted with red strobing and flashing lights on the roof and sirens
emitting emergency signals. 11.8.
Signals
of embankment support vehicles and vehicles in the performance of duty during
emergencies as per the law: 11.8.1.
Embankment
support vehicles shall be outfitted with flags that read “HỘ ĐÊ” (EMBANKMENT
SUPPORT) at the front of the vehicle on the driver’s side. 11.8.2.
Vehicles
in the performance of natural disaster, disease remediation duty, or vehicles
in the performance of duty during emergencies as per the law: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. b)
Vehicles in the performance of duty during emergencies as per the law shall be
outfitted with flags that read “TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP” (EMERGENCY) at the front
on the driver’s side. 11.9.
Use
of emergency signals by priority vehicles: 11.9.1.
Priority
vehicles shall only emit emergency signals in the performance of duty; onboard
devices for emitting emergency signals must be licensed for use by competent
authority. 11.9.2.
Motorized
road vehicles that are not priority vehicles shall not be allowed to install or
use emergency sirens, flags, or lights. Priority vehicles shall be outfitted
with and using emergency sirens, flags, and lights in accordance with Clauses
11.3, 11.4, 11.5, 11.6, 11.7, and 11.8 of this Article. 11.10.
Where
priority vehicles emit emergency signals, other road users shall rapidly
decelerate, evade or pull over to the right road shoulder to yield. Other
road users shall not obstruct priority vehicles. Article
12. Priority of traffic lights Where
a junction contains traffic lights, traffic signs and road markings, road users
shall comply with traffic lights. Where lane-specific traffic lights are not
used for traffic coordination of individual lanes, traffic lights shall apply
for the entire road way of oncoming traffic. Where traffic lights are off or
yellow lights are flashing, road users shall adhere to traffic signs and road
markings in accordance with set order of priority. Article
13. Traffic light location and height 13.1.
Traffic
lights shall face towards oncoming traffic. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 13.3. Where traffic lights are stacked
horizontally on cantilever posts, height from the lowest point of lights to
road surface or sidewalk surface shall be at least 5,2 m and at most 7,8 m; 13.4.
Lights
shall be arranged in a way that they can be seen by road users from a distance
in order to decelerate and stop safely. In some cases, traffic lights can be
mounted on electric posts or architectural elements as long as traffic light
installation technical specifications regarding positions, height, sight
distance under this Regulation and aesthetics are met. 13.5.
Traffic
lights shall be installed on each side road leading towards junctions.
Additional traffic lights shall be installed on cantilever posts or gantries on
the other side of junctions in the direction of travel in a manner that they
can be seen by road users with ease. 13.6.
Where
traffic lights are installed in residential zones or urban areas with narrow
roads, traffic lights can be mounted on vertical posts on the right side of the
roads in accordance with 13.3.1 before stop line. 13.7.
Dimensions
and luminous intensity of traffic lights shall be so designed that the traffic
lights can be seen by road users in case of sun glare. Article
14. Dimension, shapes, and other regulations pertaining to traffic lights Dimensions,
shapes, and other regulations of traffic lights are specified under Appendix A
hereof. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Traffic
signs under this document shall be divided into 5 basic groups: prohibitory
signs; signs giving orders; warning signs; information signs; supplementary
signs, text-only signs. Signs
on expressways and international roads shall adhere to regulations under
international treaties to which Vietnam is a signatory. 15.1.
Prohibitory
signs are
signs that prohibit certain actions of road users or certain types of vehicles.
Prohibitory signs are primarily depicted as circle signs with red outline,
white background, black illustration or text that indicates the prohibited
actions or vehicles, except for special cases. 15.2.
Signs
giving orders are
signs that give orders which must be adhered to. Road users must
adhere to these signs (except special signs). These signs are primarily
depicted as circle signs with blue background and white illustration that
indicates orders which must be adhered to by road users. 15.3.
Warning
signs are
signs that inform road users about potential dangers to allow road users to
react in a timely manner. These signs are primarily depicted as equilateral
triangle signs with red outline, yellow background, and black illustration that
indicates subjects of warning. 15.4.
Information
signs are
signs that inform road users about necessary information and instructions. These
signs are primarily depicted as rectangle or square signs or arrow-shaped signs
with blue background. 15.5.
Supplementary
signs, text-only signs are signs used as additional explanation for signs under
15.1, 15.2, 15.3, 15.4 of this Article or used as stand-alone signs. Article
16. Dimensions of traffic signs 16.1.
Dimensions
of signs, sign illustrations, and sign text under this document are determined
for urban roads and having a multiplier of 1 (see Figure 1 and Schedule 1). In
special cases, sign dimensions can be adjusted to maintain symmetry, aesthetic,
and clarity of information. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a)
If the number in one’s position is ≤ 5, that number will be rounded to 5; b)
If the number in one's position is > 5, that number will be rounded to 0
while the number in ten's position will be increased by 1.
Figure
1 - Dimensions of sign types Schedule
1 - Basic dimensions of traffic signs with multiplier of 1 Unit: cm Type of sign Dimensions ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Circular sign Outer diameter, D 70 Width of red
outline, B 10 Width of red line,
A 5 Octagonal sign Outer diameter, D ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Width of white
outline, B 3 Triangular sign Side length, L 70 Width of red
outline, B 5 Curve radius of red
outline, R 3,5 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3 Rectangular sign Spacing
from curve apex to rectangle vertex, C 2-3 Schedule 2 - Multiplier
of sign dimensions Type of road Expressway Dual-carriageway
outside of city Regular road (*) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Prohibitory sign,
sign giving orders, warning sign 2 1,8 1,25 1 Information sign (**) 2,0 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1 Note: (*) Regular road
means roads other than expressways, dual-carriageways, urban roads. (**) Multiplier of
dimensions of information signs under Schedule 2 does not apply to
expressway. Expressway shall be subject to separate provisions under Chapter
9 hereof. (***) In respect of
signs mounted on gantries or cantilever posts of dual-carriageway in cities,
dimension multiplier applicable to dual-carriageways outside of cities shall
be applied. In special cases
such as when consistency between traffic signs on a road or road section with
consistent roadway width and inconsistent divider placement or inconsistent
roadway width due to presence of short sections is desired, sign dimensions
shall be the same throughout the road or road section in order to allow road
users to see and maintain aesthetics. 16.3.
Detail
parameters pertaining to sign text, sign dimensions, sign illustration are
specified under Appendices K, M, and P hereof. Dimension of information signs
can be adjusted depending on practical conditions to maintain information
clarity, symmetry, and aesthetics of the signs. 16.4. In respect of roads with
low technical grade (grade V or grade VI or not yet classified) and rural
roads, multipliers 1,25 or 1 or 0,75 shall be adopted depending on scale and
working environment. 16.5.
Dimension
multiplier of mobile signs, temporary signs, and signs used in special cases
(such as signs installed on narrow dividers or narrow shoulders, visually
obscured signs, signs installed in small alleys, and sign illustrations in
combined signs) shall be 0,5 or 0,75 (and rounded as per the law). ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article
17. Traffic sign text, color, and symbols 17.1.
Traffic
sign text shall
conform to regulations on font size under Appendix K hereof unless adjustment
is required to maintain symmetry and achieve information clarity, in which: 17.1.1.
Sign
text shall use standard fonts “gt1 - Compressed font” and “gt2 - Normal
font”. 17.1.2.
All
capitals in
normal font or compressed font are used to indicate directions, proper nouns,
or to emphasize information and attract attention of road users. Compressed
font should only be used if sign dimension must be limited. 17.1.3.
Small
capitals are
used for proper nouns in English, service information, and in supplementary
signs. 17.1.4.
Each line shall consist of letters of the same case. 17.1.5.
Texts
on traffic signs shall be Vietnamese texts with full diacritics. Spacing
between letters shall be 25% - 40% letter height; spacing between words on the
same row shall be 75% - 100% letter height. Minimum spacing between lines
shall be 50% - 75% the height of the highest letter of the next line. Minimum
spacing between the topmost line to the top of the sign and between the
bottommost line to the bottom of the sign shall be 40% the height of the
highest letter in respective line. Minimum horizontal spacing between letters
on the topmost and bottommost lines to edge of the sign shall be 60% the height
of all capitals and 100% the height of small capitals. 17.1.6.
Spacing
between letter of measurement unit (t, m, km) and the preceding number shall be
50% the height of the letter of measurement unit. 17.1.7.
Letter
height shall be so determined that road users can read with ease regardless of
time of day while driving at specific speed. Minimum letter height on information
signs shall be 100 mm in case of normal roads and urban roads; 150 mm for
dual-carriageways outside of cities; and 300 mm for expressways. Minimum
height of texts indicating proper nouns of locations and direction shall be 150
mm. Larger font sizes are recommended as long as symmetry and aesthetic are
maintained. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 17.1.9.
The
following text coloring schemes shall be used: white on black or blue or red
background; black on white or yellow background; or yellow on blue
background. 17.1.10. Texts on information signs
on expressways shall adhere to 49.3 of Article 49 hereof in addition to 17.1 of
Article 17. 17.2.
Sign colors Sign
colors shall adhere to technical regulations on colors and be consistent with
sign groups used in road network. 17.3.
Sign symbols and illustrations Symbols
and illustrations shall be elaborated on a case-by-case basis. Illustration of
vehicle types shall depict: motor vehicles in general and buses in form of
front view projection, specific types of vehicles in form of side projection. Depending
on traffic arrangement situation, where existing signs in the Regulation apply
to different subjects, existing subjects (vehicle illustrations) shall be
replaced by new subjects (vehicle illustrations). Taxis shall be depicted by symbol
of motor vehicle accompanied by the text “TAXI” above; rapid buses shall be
depicted by symbol of bus accompanied by the text “BRT” above; vehicles
equipped with ETC devices shall be depicted by symbol of the corresponding
vehicle type accompanied by the text “ETC” above. Vehicle types for which symbols
have not been determined shall be depicted by texts. Symbol associated to
each vehicle type:
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Motor vehicle Car ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Bus Passenger coach Semi-trailer truck Trailer truck Motorbike
(Scooter) Moped Bicycle If
load rating or seating capacity of truck or passenger coach must be presented,
texts indicating the number of tonne and seats (for example, for truck > 3,5
tonne, specify > 3,5t on truck illustration; for passenger coach less than
16 seats, specify < 16c on passenger coach illustration) shall be added. Article
18. Variable message sign and temporary sign ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Where
a static traffic sign and a VMS are contradictory to one another and located in
the same area, road users shall comply with the VMS. 18.2.
Information display on VMS 18.2.1.
Information
displayed on VMS can be texts, illustrations, or symbols. 18.2.2.
If
information is displayed in form of texts, the message shall contain no more
than 3 lines each of which must contain no more than 20 letters and numerals. Spacing
between letter and symbols shall be 25% - 40% the letter height. Spacing
between words in a line shall be 75% - 100% the letter height. Spacing between
lines shall be 50% - 75% the letter height. Messages shall be Vietnamese with
full diacritics. Minimum letter height shall be 450 mm for roads with top
speed limit of at least 70 km/h and 300 mm for roads with top speed limit below
70 km/h. Messages depicted on VMS shall be clear and concise. 18.2.3.
Width
to height ratio of letters shall be 0,7 to 1,0 and can be reduced to a minimum
of 0,2 in case of compressed font. 18.2.4.
Luminous
intensity of electronic signs shall meet technical requirements and be visible
regardless of time of day. The texts shall be illuminated against black
background or dimmed background. 18.2.5.
Red
texts shall indicate prohibition, yellow texts indicate warnings, white texts
indicate orders, blue texts indicate instructions, orange texts indicate
temporary orders, neon pink texts indicate real-time traffic arrangement, and
neon yellow - green texts inform cyclists and pedestrians. 18.2.6.
Each
message shall contain no more than 2 sentences. Each sentence shall consist of
no more than 3 lines. Sentences shall be coherent, comprehensible, and
incapable of causing misunderstanding. 18.2.7.
Messages
shall be displayed instantaneously and shall not use effects such as: flashing,
fade-in, fade-out, horizontal slide, vertical slide. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article
19. Priority of traffic signs 19.1.
Warning
signs and information signs shall only apply to lanes in the direction of
travel. 19.2.
Prohibitory
signs and signs giving orders shall apply to all lanes or some lanes or a lane
depending on the signs. 19.3.
In
case of stand-alone signs, road users shall adhere to the signs. Where signs are to be
used in combination with traffic lights, road users shall comply with orders of
traffic signs and traffic lights in the order of priority specified under
Article 4 hereof. Article
20. Traffic sign placement along and across the road 20.1.
Traffic
signs shall be located at a position that road users can see and have ample
time to prepare, decelerate, or change direction without obscuring visibility
and mobility of road users. 20.2.
Signs
shall be placed upright and facing towards oncoming vehicles. Signs shall be
located to the right or above roadway (except for special cases). Additional
signs can be located on the left of direction of travel on a case-by-case
basis. 20.3.
Where
signs are mounted on posts (lamp posts, utility posts), horizontal spacing
between the edge of the signs and roadway shall be at least 0,5 m and at most
1,7 m. Where road shoulders or sidewalks are not available or visibility is
obscured or other special cases occur, the horizontal spacing can be adjusted
as long as the edge of the signs does not encroach upon the roadway and is no
more than 3,5 m away from the roadway. Article
21. Gantry and cantilever post ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 21.2.
Supporting
structure of gantries and posts of cantilever posts shall be located on road
shoulders, sidewalks, dividers, traffic islands that are at least 0,5 m away
from edge of roadway (including where emergency lanes, acceleration lanes,
deceleration lanes are located). 21.3. Where traffic signs are
mounted on gantries or cantilever posts, the bottom side of the signs (or the
bottom side of the beam, whichever is lower) shall be at least 5,2 m away from
expressway surface and 5,0 m away from road surface (see Figure 2).
Figure 2. Gantry Article
22. Sign mounting height and combination 22.1. Signs shall be fixed to posts in
accordance with Article 24 hereof. In some cases, traffic signs can be mounted
on electric posts, trees, or other architectural elements as long as the signs
can be seen with ease and aesthetics are maintained. 22.2.
Where
signs are mounted on posts, vertical distance from the lowest points of the
signs to the road surface shall be 1,8 m for roads outside of residential zones,
and 2,0 m for roads in residential zones. Sign No. 507 “Turn direction” shall
be located at a height of 1,2 m to 1,5 m. Sign types applicable solely to
non-motorized vehicles and pedestrians shall be 1,8 m away from road surface, road
shoulder, or sidewalk. The aforementioned distance can be adjusted accordingly
to a minimum of 1,2 m and a maximum of 5,0 m in special cases decided by road
authority. 22.3.
Where
multiple signs are mounted in the same location, up to 3 signs can be mounted
on the same post in the following order: prohibitory sign, sign giving orders,
danger or warning sign, information signs (see examples in Figure 3).
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure
3. Illustration of sign arrangement on a post Spacing
between signs from the edges shall be 5 cm; distance from the lowest point of
signs in a group to road surface shall be 1,7 m for roads outside of residential
zones and 2,0 m for roads in residential zones. 22.4.
Where
installation compliant with 22.3 of this Article is difficult or where the
number of signs to be installed is high enough, it is possible to use a
rectangular or square signs of sufficient dimensions depicting combined
component signs in the specified order. Spacing between component signs in a
combined sign and between a sign to a combined sign shall be 10 cm. 22.5.
Where
one or multiple prohibitory signs, danger or warning signs, signs giving orders
must be combined with supplementary signs, it is possible to attach
illustrations or symbols of supplementary signs and the primary signs to a
square or rectangular combined sign of sufficient dimensions. Article
23. Reflective surface of sign Surface
of signs shall be determined on the basis of operating conditions. Where
reflective films are applied onto traffic signs, such reflective films shall
conform to technical regulations on reflective films. Article
24. Regulations on sign posts 24.1.
Sign
posts shall be of sturdy materials (of steel or other materials of equivalent
strength) and having minimum cross section diameter of 8 cm (± 5mm). 24.2.
Sign
posts in areas where visibility is frequently obscured by fog or nighttime
collision is likely shall be made of reflective materials to increase
visibility. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article
25. Functions of prohibitory sign Prohibitory
sign indicates prohibitions. Road users must comply with prohibitory signs. Article
26. Interpretations of prohibitory signs 26.1.
Prohibitory
signs shall be identified by the code P (prohibition) and DP (end of
prohibition) with sign names as follows: - Sign No. P.101: Road closed; - Sign No. P.102: Wrong way; - Sign No. P.103a: No motor vehicles; - Sign No. P.103 (b,c): No left turn for
motor vehicles; No right turn for motor vehicles; - Sign No. P.104: No motorcycles; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Sign No. P.106 (a,b): No trucks; - Sign No. P.106c: No hazardous goods
vehicles; - Sign No. P.107: No passenger coaches and
cargo trucks; - Sign No. P.107a: No passenger buses; - Sign No. P.107b: No taxis; - Sign No. P.108: No trailer trucks; - Sign No. P.108a: No semi-trailer trucks; - Sign No. P.109: No tractors; - Sign No. P.110a: No bicycles; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Sign No. P.111a: No moped; - Sign
No. P.111 (b) or (c): No motorized three-wheeled vehicles (motorized
rickshaw); - Sign No. P.111d: No non-motorized
three-wheeled vehicles (cycle rickshaws); - Sign No. P.112: No pedestrians; - Sign No. P.113: No human-powered vehicles; - Sign No. P.114: No animal-powered vehicles;
- No. P.115: Gross weight limits; - Sign No. P.116: Axle load limits (single
axle); - Sign No. P.117: Height limits; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Sign No. P.119: Length limits; - Sign
No. P.120: Length limits of motorized vehicles towing trailers or
semi-trailers; - Sign No. P.121: Minimum safe following
distance; - Sign No. P.123 (a,b): No left turns; No
right turns; - Sign No. P.124 (a,b): No u-turns; No
u-turns for motor vehicles; - Sign No. P.124 (c,d): No left turns and no
u-turns; No right turns and no u-turns; - Sign No. P.124 (e,f): No left turns and no
u-turns for motor vehicles; No right turns and no u-turns for motor vehicles;
- Sign No. P.125: No overtaking; - Sign No. P.126: No overtaking for trucks; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Sign No. P.127a: Nighttime speed limits; - Combined sign No. P.127b: Per-lane speed
limit; - Combined sign No. P.127c: Per-lane and per-vehicle
speed limits; - Sign No. DP.127: End of speed limits on
combined sign; - Sign No. P.128: No horns; - Sign No. P.129: Inspection; - Sign No. P.130: No pull over and no
parking; - Sign No. P.131 (a,b,c): No parking; - Sign No. P.132: Yielding to oncoming
motorized vehicle in narrow roads; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Sign No. DP.134: End of speed limits; - Sign No. DP.135: End of all restrictions; - Sign No. P.136: No straight ahead; - Sign No. P.137: No left turns, no right
turn; - Sign No. P.138: No straight ahead, no left
turn; - Sign No. P.139: No straight ahead, no right
turn; - Sign No. P.140: No agricultural vehicles
and similar vehicle type. 26.2.
Interpretation
of individual signs shall be elaborated under Appendix B. Article
27. Time-specific prohibitory sign ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article
28. Prohibitory signs applicable to multiple vehicles, subjects For
the purpose of indicating that multiple types of vehicle and subjects are
prohibited from entering a road, it is possible to combine subjects of
prohibition on a single sign as follows: 28.1.
Motorized
vehicle of all types shall be combined on the same sign; 28.2. Non-motorized vehicle of
all types or other subjects of prohibition shall be combined on the same sign; 28.3.
Each
sign shall contain at most 2 types of vehicle. Article
29. Dimensions, shape, and color of prohibitory sign Dimensions,
shape, and color of prohibitory signs shall be elaborated under Article 16,
Article 17 Appendix B hereof. Article
30. Placement of prohibitory signs relative to direction of travel and applicable
area of prohibitory signs 30.1.
Prohibitory
signs shall be located at junctions or before a position on the road where
prohibition is imposed. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 30.2.
Where
direction in which a prohibitory sign applies and starting point and/or ending
point of the imposed prohibition must be specified, supplementary sign No. S.503
that reads “Hướng tác dụng của biển” (Applicable direction of sign). 30.3.
Applicable
area and signs indicating end of prohibition shall not be required in respect
of prohibitory signs from No. P101 through P.120. 30.4.
Signs
indicating alternate direction for prohibited vehicles shall be installed in
addition to signs under 30.3 when necessary in case roads or bridges are
congested or damaged. 30.5.
Sign
No. P.121 and Sign No. P.128 shall be applicable throughout the distance
specified on supplementary sign No. S.501 or until location of sign No. DP.135
“Hết tất cả các lệnh cấm” (End of all restrictions) 30.6.
Sign
No. P.123 (a,b) and Sign No. P.129 shall be applicable at their location. 30.7.
Sign
No. P.124 (a,b,c,d,e,f) shall be applicable at junction, interruption to
dividers and shall not allow u-turn or allow u-turn via the use of
supplementary sign No. S.503. 30.8.
Signs
No. P.125, P.126, P.127 (a,b,c), P.130, P.131 (a,b,c) shall be applicable until
location of junctions or location of signs indicating end of prohibitions
(signs No. DP.133, DP.134, DP.135, DP.127d). Signs No. P.130 and P.131 (a,b,c) shall also
depend on supplementary signs. 30.9.
Where
roads on which prohibitory signs must be installed travel through junctions
(except for junctions with alleys or entrances and exits to agencies or
entities; or adjacent plots which can only be accessed through common paths),
the same prohibitory signs shall also be installed in the same roads on the
other side of the junctions unless otherwise stipulated by the law or
accompanied by supplementary signs. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article
31. Functions of warning signs Warning
sign warns road users about hazards in advance or conditions requiring special
attention. Upon encountering warning
signs, road users shall decelerate to a necessary degree, pay attention, and
prepare for possible scenarios to prevent accidents. Article
32. Interpretations of warning signs 32.1.
Warning
signs shall be identified by the code W with sign names as follows: - Sign No. W.201 (a,b): Dangerous bend; - Sign No. W.201 (c,d): Dangerous bends with
risk of rollover; - Sign No. W.202 (a,b): Consecutive dangerous
bends; - Sign No. W.203 (a,b,c): Narrow road; - Sign No. W.204: Two-way road; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Sign No. W.206: Roundabout; - Sign No. W.207 (a, b, c, d, e, f, g, h, i,
k, l): Junction with non-priority road (side roads); - Sign No. W.208: Junction with priority road
(main road); - Sign No. W.209: Signalized junction; - Sign No. W.210: Railway crossing with
barrier; - Sign No. W.211a: Railway crossing without
barrier; - Sign No. W.211b: Tramway crossing; - Sign No. W.212: Narrow bridge; - Sign No. W.213: Temporary bridge; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Sign No. W.215a: Quayside or riverbank
ahead; - Sign No. W.215 (b,c): Quayside or riverbank
to the right; Quayside or riverbank to the left; - Sign No. W.216a: Ford; - Sign No. W.216b: Ford susceptible to flash
flooding; - Sign No. W.217: Ferry station; - Sign No. W.218: Underpass; - Sign No. W.219: Steep descent; - Sign No. W.220: Steep ascent; - Sign No. W.221a: Uneven road; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Sign No. W.222a: Slippery road; - Sign No. W.222b: Dangerous road shoulders; - Sign No. W.223 (a,b): Dangerous cliff; - Sign No. W.224: Pedestrian crossing; - Sign No. W.225: Children; - Sign No. W.226: Bicycle crossing; - Sign No. W.227: Construction; - Sign No. W.228 (a,b): Falling rocks; - Sign No. W.228c: Loose road surface; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Sign No. W.229: Low-flying aircraft; - Sign No. W.230: Cattle or livestock; - Sign No. W.231: Wild animal crossing; - Sign No. W.232: Crosswinds; - Sign No. W.233: Other danger; - Sign No. W.234: Two-way traffic crossing; - Sign No. W.235: Dual-carriageway; - Sign No. W.236: End of dual-carriageway; - Sign No. W.237: Hump bridge; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Sign No. W.239a: Overhead electric cables;
Sign No. W.239b: Actual overhead clearance; - Sign No. W.240: Tunnel; - Sign No. W.241: Traffic congestion; - Sign No. W.242 (a,b): Perpendicular railway
crossing; - Sign No. W.243 (a,b,c): Non-perpendicular
railway crossing; - Sign No. W.244: Accident-prone area; - Sign No. W.245 (a,b): Slow (a), Slow with
additional sign in English (b); - Sign No. W.246 (a,b,c): Obstacles ahead; - Sign No. W.247: Watch out for parking
vehicles. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article
33. Dimensions, shape, and color of warning signs 33.1.
Warning
signs shall be primarily presented as equilateral triangle with rounded
vertices, horizontal side at the bottom and the corresponding vertex pointing
upwards except for sign No. W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên” (Junction with
priority road) where this vertex points downwards. 33.2.
Specific
dimensions of illustrations and colors shall be elaborated under Appendix C and
Article 16, Article 17 hereof. Article
34. Placement of warning signs relative to direction of travel and applicable
area of warning signs 34.1.
Warning
signs shall be a set distance away from whichever hazards the signs warn about.
This distance shall be determined in accordance with types of vehicle and
on-site conditions so as to aid visibility. 34.2. Distance from warning signs
to hazards warned by the signs shall be consistent throughout road segment with
similar average speed. In particularly necessary cases, the aforementioned
distance can be increased or decreased at which point supplementary sign No.
S.502 “Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu” (Distance to hazard). 34.3.
Sign
No. W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên” (Junction with priority road) shall be
located before junction with priority road in residential zones and accompanied
by supplementary sign No. S.502 outside of residential zones depending on
whether the sign is installed closer or further from the junction. 34.4.
Each
warning sign shall warn about a hazard that can occur at a location or a
segment of the road. Where hazard occurs
along a road segment, supplementary sign No. S.501 “Phạm vi tác dụng của biển”
(Applicable area of the sign) shall be installed below signs No. W.202 (a,b),
W.219, W.220, W.221a, W.225, W.228, W.231, W.232 to indicate the length of the
road susceptible to the hazard. Where the length of road susceptible to the
hazard is significant, additional warning signs shall be installed in
combination with supplementary signs No. S.501 that specify the remaining
length of road susceptible to the hazard. 34.5.
Warning
signs shall not be used excessively if the hazards do not actually harm road
users. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 34.6.1.
Where
signs limiting speed to at most 40 km/h have been installed at dangerous bends,
signs No. W.201 (a,b) and signs No. W.202 (a,b) shall not be required; 34.6.2.
Where
roads are rough, slippery, or uneven and signs limiting speed to less than 50
km/h have been installed, warning signs for uneven, slippery roads (signs No.
W.221 (a,b) and sign No. W.222a) shall not be required; 34.6.3.
Signs
No. W.205 (a, b, c, d, e) “Đường giao nhau” (Junction) shall not be required on
residential roads with slow and continuous traffic that meet at three-way
junctions or four-way junctions. 34.7.
Where
priority roads meet other roads at locations that are not considered junction in
accordance with this document, signs No. W.207 and W.208 shall not be required.
However, these signs can still be used or replaced by hatching road markings
when necessary. Article
35. Functions of signs giving orders Signs
giving orders inform road users about orders that must be adhered to. Article
36. Interpretations of signs giving orders 36.1.
Signs
giving orders shall be identified by code R and R.E with sign names as follows:
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Sign No. R.301 (a,b,c,d,e,f,g,h): Direction;
- Sign No. R.302 (a,b,c): Detour; - Sign No. R.303: Roundabout; - Sign No. R.304: Non-motorized vehicle road;
- Sign No. R.305: Foot traffic road; - Sign No. R.306: Minimum speed limit; - Sign No. R.307: End of minimum speed limit;
- Sign No. R.308 (a,b): Overpass; - Sign No. R.309: Honking; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Sign No. R.403a: Motor vehicle road; - Sign No. R.403b: Motor vehicle and motorbike
road; - Sign No. R.403c: Bus road; - Sign No. R.403d: Car road; - Sign No. R.403e: Motorbike road; - Sign No. R.403f: Motorbike and bicycle road;
- Sign No. R.404a: End of motor vehicle road;
- Sign No. R.404b: End of motor vehicle, motorbike
road; - Sign No. R.404c: End of bus road; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Sign No. R.404e: End of motorbike road; - Sign No. R.404f: End of motorbike, bicycle
road; - Sign No. R.411: Direction on each lane; - Sign No. R.412a: Passenger coach-only lane;
- Sign No. R.412b: Car-only lane; - Sign No. R.412c: Truck-only lane; - Sign No. R.412d: Motorbike-only lane; - Sign No. R.412e: Bus-only lane; - Sign No. R.412c: Truck-only lane; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Sign No. R.412h: Bicycle-only lane; - Sign No. R.412i: End of passenger
coach-only lane; - Sign No. R.412j: End of car-only lane; - Sign No. R.412k: End of truck-only lane; - Sign No. R.412l: End of motorbike-only
lane; - Sign No. R.412m: End of bus-only lane; - Sign No. R.412n: End of motor vehicle-only
lane; - Sign No. R.412o: End of motorbike,
bicycle-only lane; - Sign No. R.412p: End of bicycle-only lane; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Sign No. R.420: Start of residential zone; - Sign No. R.421: End of residential zone; - Sign No. R.E,9a: No parking; - Sign No. R.E,9b: No parking in specific
hours; - Sign No. R.E,9c: Parking area; - Sign No. R.E,9d: Maximum speed limit; - Sign No. R.E,10a: End of no parking; - Sign No. R.E,10b: End of hour-specific
parking restrictions; - Sign No. R.E,10c: End of parking area; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Sign No. R.E,11a: Tunnel; - Sign No. R.E,11b: End of tunnel. 36.2. Interpretation of
individual signs shall be elaborated under Appendix D. Article
37. Dimensions, shape, and color of signs giving orders 37.1.
Signs
giving orders shall be primarily presented as circular or rectangular signs
with blue background and white illustrations. End of orders shall be usually signified by
red lines connecting the top right corner of the sign and the bottom left
corner of the sign against white illustrations. 37.2. Specific dimensions of
illustrations on signs shall be elaborated under Article 16 and Article 17 and
Appendix D hereof. Article 38. Placement of signs giving orders relative to
direction of travel and applicable area of signs giving orders 38.1.
Signs
giving orders shall be located where road users must be informed about
respective orders. Where signs giving
orders must be installed before the intended locations relative to the
direction of travel, supplementary sign No. S.502 shall be required. 38.2.
Signs
giving orders shall start to take effect from where the signs are installed. Where signs No.
R.301a are installed after the next junction, signs giving orders shall start
to take effect from where the signs are installed to the next junction. Signs No. R.301
(a,b,c,d,e,f,g,h), R.302(a,b,c), R.411, R.412 (a,b,c,d,e,f,g,h), and R.415
shall not prohibit vehicles from turning left or right for the purpose of
entering, exiting residential buildings, alleys, agencies, entities located
within the area affected by the signs. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article
39. Functions of information signs Information
signs are used to indicate direction of travel or other necessary information
to assist road users in vehicle operation and coordinate traffic conveniently,
safely. Article
40. Interpretations of information signs 40.1.
Information
signs on non-expressway highways shall be identified by the code “I” with the
following sign names: -
Sign
No. I.401: Start of priority road; -
Sign
No. I.402: End of priority road; -
Sign
No. I.405 (a,b,c): Dead end; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Sign
No. I.407 (a,b,c): One-way road; -
Sign
No. I.408: Parking; -
Sign
No. I.408a: Partial parking on sidewalk; -
Sign
No. I.409: U-turn; -
Sign
No. I.410: U-turn area; -
Sign
No. I.413a: Oncoming passenger coach-only lane ahead; -
Sign
No. I.413 (b,c): Turning to passenger coach-only lane; -
Sign
No. I.414 (a,b,c,d): Direction of traffic; -
Sign
No. I.415: Direction to location; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Sign
No. I.417 (a,b,c): Direction for each vehicle type; -
Sign
No. I.418: Alternate route for no-turning location; -
Sign
No. I.419a: Boundary sign; -
Sign
No. I.419b: Boundary sign on international road; -
Sign
No. I.422a: Historical site; -
Sign
No. I.422b: Historical site on international road; -
Sign
No. I.423 (a,b): Pedestrian crossing; - Sign No. I.423c: Start of footpath; -
Sign
No. I.424 (a,b): Pedestrian overpass; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Sign
No. I.425: Hospital; -
Sign
No. I.426: First aid; -
Sign
No. I.427a: Repair shop; -
Sign
No. I.427b: Weigh station; -
Sign
No. I.428: Petrol station; -
Sign
No. I.429: Car wash; -
Sign
No. I.430: Telephone; -
Sign
No. I.431: Rest area; -
Sign
No. I.432: Hotel; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Sign
No. I.433 (b,c,d): Camping site, recreational vehicle parking site; -
Sign
No. I.433e: Youth hostel; -
Sign
No. I.434a: Bus stop; -
Sign
No. I.434b: Truck station; -
Sign
No. I.435: Tramway station; -
Sign
No. I.436: Traffic police station; -
Sign
No. I.439: Bridge name; -
Sign
No. I.440: Road under construction; -
Sign
No. I.441 (a,b,c): Construction ahead; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Sign
No. I.443: Trailer truck; -
Sign
No. I.444 (a, b, c, d, e, f, g, h, i, j, k, l, m): Direction to location; -
Sign
No. I.445 (a, b, c, d, e, f, g, h): Road conditions; -
Sign
No. I.446: Handicapped parking; -
Sign
No. I.447 (a, b, c, d): Complete overpass; -
Sign
No. I.448: Runaway ramp; -
Sign
No. I.449: Road name. 40.2. Interpretations of
individual signs shall be elaborated under Appendix E hereof. Article
41. Guidelines pertaining to text on information signs ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article
42. Dimensions, shape, and color of information signs 42.1.
Information
signs shall be square or rectangular in shape. 42.2.
Information
signs shall have blue background and white illustrations and text. Information signs
that have white background shall contain black illustrations and text unless
otherwise specified under Appendix E hereof. 42.3.
Detailed
dimensions of illustrations and text, and color of signs are elaborated under
Article 16, Article 17, and Appendix E hereof. Article
43. Placement of information signs relative to direction of travel on
non-expressway highways Depending
on characteristics of each information sign, information signs shall be placed
as follows: 43.1.
Signs
No. I.401 and I.402 shall be placed at the beginning and at the end
respectively of priority roads and motor vehicle-only roads. 43.2. Signs No. I.407
(a,b,c), I.413 (a,b,c), and I.418 shall be located at junctions: -
Signs
No. I.407a and I.413a shall be located after junctions; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Sign No.
I.418 shall be located before no-turning signs and at least 30 m away from
junctions depicted on the sign. 43.3.
Signs
No. I.405 (a,b,c), I.414 (a, b, c, d), I.416, and I.417 (a,b) primarily serve
as instructions for motorized vehicle of all types and are located 20 m to 50 m
away from junctions. Where warning signs are not installed, the aforementioned
information signs can be located away from junctions by a set distance which is
elaborated under Article 34 hereof. 43.4.
Signs
No. I.406, I.408, I.409, I.410, I.417c, and from I.422 to I.436 shall be
located before and close to roads of which instructions or information is
presented or accompanied by supplementary signs No. S.502 where they are
located further away from these roads. Article
44. Regulations on directional traffic signs on non-expressway highways 44.1. Directional traffic
signs (signs No. I.414 (a,b,c,d)) shall be located at junctions. In respect of
residential zones, directional traffic signs shall only be located on primary
roads connecting the residential zones with adjacent historical sites, cities,
residential zones, tourist areas, and industrial parks. 44.2.
Signs
No. I.414 (a,b) shall only be used where a direction only leads to a single
residential location. Signs No. I.414 (c,d) shall only be used where a
direction leads to at least two residential locations. 44.3. At most three locations
shall be depicted per direction. Locations shall be listed in ascending order
of distance. Each location listed on directional traffic signs shall be
repeated on subsequent signs until the sign at a location adjacent to the
listed location. 44.4.
Locations
and distance shall be specified on signs as follows: 44.4.1.
Locations
for which directional instructions are provided shall be located on the roads. Locations
presented on directional traffic signs shall be determined via the order of
priority below on all road types (CT, QL, ĐT, ĐH, ĐX, ĐĐT) except for
specialized roads: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Name of province-level city; -
Name of administrative center of a province: not name of province unless name
of province is the same as name of administrative center of that province; -
Name of commune; -
Name of administrative center of district: not name of district unless name of
district is the same as name of administrative center of that district; -
Name of town; -
Historical site or scenery site; -
Name of major junction, name of starting point or end point of the road; 44.4.2.
Directional
traffic signs on specialized roads shall only contain location of junctions,
starting points or end points of the road. 44.4.3.
Distance
specified on directional traffic signs shall be the distance from where the
signs are installed to the center of locations listed on the signs (appropriate
to information detailed on milestone kilometer markers) and rounded to the
nearest kilometer if the distance is ≥ 1,0 km or rounded to the nearest 100 m
if the distance is < 1 km. Distance of individual segments shall conform
to the total distance and be consistent in both directions of travel. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article
45. Supplementary sign 45.1.
Functions
of supplementary signs: Supplementary
signs are usually installed in combination with primary signs so as to
elaborate primary signs except for sign No. S.507 “Turning” which is used as
stand-alone signs. 45.2.
Interpretations
and use of supplementary signs: 45.2.1.
Supplementary
signs shall be identified by the codes S, SG, and SH with common sign names
below: - Sign No. S.501:
Applicable area of primary sign; - Sign No. S.502:
Distance to hazard; - Sign No. S.503
(a,b,c,d,e,f): Applicable direction of primary sign; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Sign No. S.504: Lane; - Sign No. S.505a:
Vehicle type;
- Sign No. S.505b: Bridge
weight limits; - Sign No. S.505c: Bridge axle load
limits; - Sign No. S.506 (a,b):
Direction of priority road; - Sign No. S.507:
Direction of turn;
- Sign No. S.508 (a,b):
Time; - Sign No. S.509 (a,b):
Explanation for primary sign; - Sign No. S.510a: Icy
road warning; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Sign No. S.G,8: Youth
hostel location; - Sign No. S.G,9b:
Parking space for transition to public transport; - Sign No. S.G,11a;
S.G,11c: Number of lanes and direction of each lane; - Sign No. S.G,12a;
S.G,12b: Lane(s) not open to public traffic; - Sign No. S.H,6:
Exception. Other
additional supplementary signs shall also be considered for installation on a
case-by-case basis. 45.2.2.
Interpretations
of individual supplementary sign shall be elaborated under Appendix F hereof. 45.3.
Dimensions,
shape, and color of supplementary signs: 45.3.1. Supplementary signs shall be
rectangular or square in shape. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 45.3.3.
Detailed
dimensions of illustrations and color of signs are elaborated under Article 16
and Article 17 and Appendix K hereof. 45.4.
Placement
of supplementary signs: Supplementary
signs shall be located directly below primary signs except for sign No. S.507
which is used as stand-alone sign and located on the outer curve facing
oncoming traffic or on traffic islands at junctions. Article
46. Text-only sign 46.1.
Text-only
signs shall be used if existing sign types are not suitable or in other
necessary cases. 46.2.
Text-only
signs shall be rectangular in shape. Text-only signs providing instructions shall
have blue background and white text, providing warnings shall have yellow
background and black text, and informing restrictions or orders shall have red
background and white text. 46.3.
Text
presented on signs shall vary depending on whether the signs provide
instructions, warnings, restrictions, or orders as long as it is concise. Signs signifying
restrictions shall start with the word “Cấm” (No). 46.4.
It
is possible to combine multiple rectangular signs to depict information that is
too complicated for single signs. Article
47. Shape, dimensions, and illustration of supplementary signs and text-only
signs ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article
48. Texts and numerals of supplementary signs and text-only signs 48.1. All texts and numerals
on milestone kilometer markers shall be consistent and one of the two following
fonts: normal font and compressed font in accordance with Article 17 and
Appendix K; 48.2.
Normal
font is usually used for lines of short to moderate length; 48.3.
Compressed
font is used for lines of greater length; 48.4.
All
letters on a line shall be of the same font; 48.5.
Text
height of the smallest text-only signs shall be 10 cm (corresponding to
multiplier of 1). Minimum text height of combined signs shall be 5 cm. Article
49. General provisions for information signs on expressways ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Provide
accurate and adequate information to enable vehicle operators to drive safely
and reach desired locations, to be specific: 49.1.1.
Instructions
regarding road name and directions; 49.1.2.
Instructions
regarding location, direction, distance to cities, towns, roads; 49.1.3.
Instructions
regarding direction to industrial parks and public services such as: airports,
ports, coach stations, docks, ferry stations, weigh stations, rest areas,
lounging areas, scenery and recreational areas; 49.1.4.
Notification
about junctions, exits ahead; 49.1.5.
Instructions
regarding merging and exit of expressways; 49.1.6.
Instructions
regarding maximum and minimum speed limit of expressways; 49.1.7. Instructions regarding
safe driving distance; 49.1.8.
Radio
frequency that allows road users on expressways to be informed about traffic
conditions, weather conditions, and other useful information. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 49.1.10.
Information
signs on expressways shall be coded as IE. 49.2.
Requirements
for information signs on expressways Instruction
signs on expressways shall meet requirements below: 49.2.1.
Contents of instruction signs shall be concise, simple, comprehensive;
prioritize symbols, data, and illustrations; 49.2.2
Texts,
numerals, and symbols shall be large enough to allow vehicle operators to see
and understand from a minimum distance of 150 m in normal weather conditions; 49.2.3
Information
signs shall be coated with reflective films that meet national standards on
“Reflective film for road signals”. 49.3.
Dimensions
of information signs on expressways Dimensions
of information signs on expressways shall be determined on the basis of area
necessary to accommodate said information signs. Dimensions of type A
information signs (for roads with design speed of 100 km/h and 120 km/h) are
elaborated under Appendix P hereof. Dimensions of type B information signs
(for roads with design speed of 60 km/h and 80 km/h) shall be adjusted on the
basis of text height under Schedule 4 hereof accordingly. In special
circumstances, localized adjustments can be made for the purpose of symmetry
and information conciseness. Article
50. Content of information signs on expressways ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 50.1.1. Contents of information signs on
expressways shall be a combination of the following information piece or
pieces: location, road symbol, arrows indicating direction, arrows indicating
lanes, texts, numerals, illustrations, and other symbols. 50.1.2. Presentation of information on
information signs on expressways shall conform to the following principles: a) Location, name of expressway, road symbol
are written in all capitals; b) Up to 3 destinations can be listed on an
information sign leading up to or on an exit sign; c) Name of a route and name of city on said
route must not be specified on the same information sign; d) Up to 3 lines of Vietnamese text can be presented
in each information sign; dd) Texts on information signs shall be
presented in Vietnamese and English. Minimum Vietnamese and English text
height shall be specified under Schedule 4. In special cases, dimensions of the
signs and texts can be adjusted to fit road cross section proportion and save
investment and must not be lower than minimum dimensions under Schedule 4. Schedule
4. Minimum text height Type of information
sign ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Type
A Design speed, km/h 60;
80 100;
120 Height of Vietnamese
text, cm 30,0 36,0 33,0 40,0 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 20,0 24,0 25,0 30,0 50.2. Distribution of
texts and text dimensions on information signs on expressways 50.2.1. Distribution
of texts on information signs on expressways: a) Spacing between a line of Vietnamese text
and a line of English text shall equal the height of English text; b) Spacing between a line of English text and
a subsequent line of Vietnamese text shall equal the height of English text; c) Spacing above and below information signs
shall equal the height of the largest Vietnamese text in those signs; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. dd) Usually, lines of texts of instruction
signs shall be at the center horizontally of information signs. Placement of
symbols, junction illustrations, and lines of text on information signs shall
conform to Appendices of this document. 50.2.2. Dimensions of texts, numerals, and
spacing between letters are elaborated under Appendix K hereof. 50.3. Color of information signs on
expressways 50.3.1. Background color, text color, and
outline color of information signs on expressways: a) In respect of directional traffic signs, texts,
numerals, and illustrations on these signs shall be white against green
background and white outline; b) In respect of public announcement signs,
texts, numerals, and illustrations on these signs shall be white against blue
background and white outline; c) In respect of directional warning signs,
texts, numerals, and illustrations on these signs shall be black against neon
yellow background and black outline; d) In respect of recreational directional
signs, texts, numerals, and illustrations on these signs shall be white against
brown background and white outline; dd) Unless otherwise
specified, texts, numerals, and illustrations on signs shall be white against
green background and white outline. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Schedule
5. Text font, text color of information signs No.
Sign
description Font
Text,
numeral color Background
color Outline
color 1 Expressway
symbol ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. black
neon yellow black
2 National
highway, provincial road, district road symbol gt2
black
white
black
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Sign
No. IE.450 (a,b) indicating layout, distance to junctions leading to approach
to expressway gt2
white
blue
white
4 Sign
No. IE.451 (a,b) indicating entrance, distance to entrance of expressway gt2
white
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. white
5 Sign No. IE.452 indicating start of expressway gt2
white
green white
6 Sign
No. IE.453 (a,b) indicating end, distance to end of expressway ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. white
green white
7 Sign
No. IE.454 indicating distance to exit ahead gt2
white
green white
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Sign
No. IE.455 (a,b) indicating distance to subsequent exits gt2
white
green white
9 Sign
No. IE.456 (a,b,c) indicating distance and turn direction to rest area gt2
white
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. white
10 Sign
No. IE.457 (a,b) indicating parking space in rest area gt2
white
green white
11 Sign
No. IE.458 indicating distance to subsequent rest areas ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. white
green white
12 Sign
No. IE.459 (a,b) indicating distance to tourist area gt2
white
green white
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Sign
No. IE.460 indicating milestone kilometer marker gt2
white
green white
14 Sign
No. IE.461 (a,b,c) indicating distance to public area, recreational area gt2
white
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. white
15 Sign
No. IE.461d indicating turn direction to recreational area gt2
white
brown
white
16 Sign
No. IE.462 indicating radio frequency ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. white
green white
17 Sign
No. IE.463 (a,b,c) indicating distance and turn direction to weigh station gt2
white
green white
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Sign
No. IE.464 (a,b) indicating location and direction gt2
white
green white
19 Sign
No. IE.465 (a,b) indicating location and distance gt2
white
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. white
20 Sign
No. IE.466 indicating layout of one-way exit gt2
white
green white
21 Sign
No. IE.467 (a,b) indicating merging position, distance to merging position ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. white
green white
22 Sign
No. IE.468 (a,b,c) indicating obstacles ahead - - neon yellow black
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Sign
No. IE.469 indicating turn direction - - neon yellow black
24 Sign No. IE.470 indicating emergency phone number gt2
white
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. white
25 Sign
No. IE.471 indicating safe driving distance gt2
black
neon yellow black
26 Sign
No. IE.472 (a,b,c,d,e) indicating distance to toll plaza, toll plaza, ETC
toll plaza, card withdrawal, toll payment ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. white
green white
27 Sign
No. IE.473 indicating slow down gt2
black
neon yellow black
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Sign
No. IE.474 indicating exit gt2
white
green white
29 Other
information signs: signs indicating location; administrative division of
provinces, cities; signs indicating names of bridges, major structures. (Detail
design of other information signs may conform to regulations on information
signs for non-expressway highways unless otherwise specified under this
Schedule) gt2
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. green white
50.4. Outline of information signs on
expressways 50.4.1. Width
of outline of information signs shall be: a) 5 cm for signs ≥ 300,0 x 100,0 cm; b) 3 cm for signs < 300,0 x 100,0 cm. 50.4.2. Curve
radius of outline of information sign shall equal 2% the length of the longest
side of the sign. 50.5. Arrows on information signs on
expressways 50.5.1. In respect of information signs
indicating exit, arrows pointing upwards diagonally indicate exit; whether the
arrows point left or right depends on the direction of the exit. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 50.5.3. Dimensions of arrows shall be
elaborated below: a) Arrow indicating lane:
Arrow
dimension Unit: cm A
B
C
D
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. R
80,0 40,0 16,25 7,5 55,0 2,5 b)
Arrow indicating direction:
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Unit: cm A B C D E R 48,0 40,0 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 4,0 80,0 3,0 Arrow
indicating direction must point in the same direction as the direction depicted
by the arrow. 50.6. Road code in information signs on
expressways 50.6.1. Road code is contained in a
rectangular box of fixed dimensions and consists of 2 parts: abbreviated road
type and road number. Abbreviated road
type (Expressway - CT, National Highway - QL, Provincial Road - ĐT, District
Road - ĐH). Road number is
elaborated under Decree No. 11/2010/ND-CP dated February 24 of 2010 of the
Government. Abbreviated road name and road number is separated by a
period. Font gt2 (normal font) shall be used to specify road code where,
depending on length of road code, width of letters and letter spacing can be
adjusted to fit the rectangular box with fixed dimensions. Depending on
approved development planning for Vietnamese expressway network until 2020 and
orientation to 2030, code of expressway under approved planning is elaborated
under Appendix N hereof. Dimensions of expressway code are elaborated under
Appendix O hereof. 50.6.2. Color
of background, text, and numerals in road code: a) Expressway code shall be black against
neon yellow background and black outline according to Figure 4a; b) National highway, provincial road, and
district road code shall be black against white background, and black outline
(according to Figures 4b, 4c, and 4d). ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a) Expressway code b)
National highway code c) Provincial road code d)
District road code Figure
4. Road code 50.7.
Symbol of industrial park, public service establishment, recreational area Symbols of industrial parks, public service
establishments, and recreational areas are used as subjects of several signs
for the purpose of delivering concise and comprehensive information to road
users.
a)
Traffic police station ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
e) Dock f) Industrial park g)
Hydroelectricity dam
h) Public telephone i)
Repair station k) Petrol station l) Eating and drinking
establishment m) Restroom n) Hospital, first aid o) Youth hostel
p) Access for disabled people q)
Information desk ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure
5. Symbol of industrial park, public service establishment, recreational area In principle, symbols of
industrial park, public service establishment, and recreational area are
depicted black against white background and black outline (Figure 5). However,
color of some symbols shall adhere to the Vienna Convention on road signals. See
Appendix P (P.8) and Appendix P (P.13) for dimensions of these symbols. 50.8.
Number and name of information sign No.
Number
Name
of sign 1 Sign No. IE.450
(a,b) Layout
and distance to junction with approach to expressway ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Sign
No. IE.451 (a,b) Entrance
and distance to entrance to expressway 3 Sign
No. IE.452 Start
of expressway 4 Sign
No. IE.453 (a,b) End of
expressway 5 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Distance
to exit ahead 6 Sign
No. IE.455 (a,b) Distance
to subsequent exits 7 Sign
No. IE.456 (a,b,c) Rest area and distance to rest area 8 Sign
No. IE.457 (a,b) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 9 Sign
No. IE.458 Distance
to subsequent rest areas 10 Sign
No. IE.459 (a,b) Distance
to tourist area 11 Sign
No. IE.460 Milestone
kilometer marker ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Sign
No. IE.461 (a,b,c,d) Public
service establishment, recreational area 13 Sign
No. IE.462 Radio
frequency 14 Sign
No. IE.463 (a,b,c) Weigh
station 15 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Location
and direction 16 Sign
No. IE.465 (a,b) Location
and distance 17 Sign
No. IE.466 Layout
of one-way exit 18 Sign
No. IE.467 (a,b) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 19 Sign
No. IE.468 (a,b) Obstacle
ahead 20 Sign
No. IE.469 Turn
direction 21 Sign
No. IE.470 Emergency
phone number ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Sign
No. IE.471 Safe
stopping distance 23 Sign
No. IE.472 (a,b) Toll
plaza 24 Sign
No. IE.473 Slow
down 25 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Exit 50.9. Installation of information sign Information signs on expressways shall be
mounted on cantilever posts, gantries, pillars, or architectural elements as
long as safety and aesthetics are guaranteed. 50.9.1. Information signs mounted on gantries,
cantilever posts: a) Information signs shall be mounted on
gantries and cantilever posts in a manner that allow vehicle operators to see
from afar. Gantries and cantilever posts shall be sturdy, capable of bearing
loads and withstanding region-based wind level published by the Ministry of
Natural Resources and Environment. b) Minimum height from the bottom of
information signs to the highest points of road surface shall be 5,2 m. Support
pillars of gantries and cantilever posts shall be at least 0,5 m away from the
outermost edge of road shoulder (Figure 6).
Figure 6. Support structure for mounting
information sign on expressway 50.9.2. Installation of information sign on road
shoulder of expressway: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article 51. Types of information sign on
expressways 51.1. Layout and distance to junction with
approach to expressway 51.1.1. Sign
No. IE.450a for indicating distance to junction leading to expressway (Figure
7a) informs distance to junction leading to expressway where the presented
distance is rounded to the nearest 100 m. Depending on network of connecting
roads, sign No. IE.450a can be located at all junctions within a 5 km radius
(or further at major transportation hubs) to inform road users about entrance
to expressways in advance. 51.1.2. Sign
No. IE.450b depicts layout to approach leading to expressway (Figure 7b). Minimum distance
from where this sign is located to junction leading to expressway shall equal
one-way sight distance of road type in accordance with Schedule 6.
a) Sign No. IE.450a b) Sign No. IE.450b Figure 7. Sign No. IE.450 illustrates layout
and distance to junction leading to expressway ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Schedule
6. Minimum sight distance on side road Design speed on
side road, km/h 80 60 50 40 35 30 Sigh distance, m ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 75 65 45 35 30 51.2. Entrance and distance to entrance to
expressway 51.2.1. Sign No. IE.451a for indicating
distance to entrance to expressway shall be located on approach to expressway
(Figure 8a); for informing distance to entrance to expressway in advance.
Location of this sign shall be determined on the basis of length of expressway
approach. 51.2.2. Sign No. IE.451b for indicating
entrance to expressway (Figure 8b). This sign shall be located at the end of
expressway approach. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure 8. Sign No. IE.451 indicating entrance
and distance to expressway entrance 51.3. Start of expressway Sign No. IE.452 indicates start of expressway
(Figure 9a). This sign is presented with green background and white text and
includes information on name and code of expressway, maximum and minimum speed
limit. Where lanes have different speed limits, respective speed limits shall
be depicted on the bottom line of the sign (Figure 9b).
Figure
9a. Sign No. IE.452 indicating start of expressways Figure 9b. Sign indicating start of
expressway
with differentiated per-lane speed limit 51.4. End of expressway 51.4.1. Sign No. IE.453a for indicating
distance to end of expressway (Figure 10) and Sign No. IE.453b for indicating
end of expressway (Figure 10b). Dimensions of sign No. IE.453 are elaborated
under Appendix P (P.4) hereof. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
a) Sign No. IE.453a b)
Sign No. IE.453b 51.4.2. Sign No. IE.453c
“End of expressway” Sign No. IE.453c “End of expressway” (Figure 10c) shall
be installed to signify end of expressway
c)
Sign No. I.453c Figure 10. Sign No. IE.453c for indicating
distance to end of expressway; Sign No. IE.453c for indicating end of
expressway 51.5. Distance to exit ahead Sign No. IE.454 indicates distance to exit
ahead (Figure 11). Depending on the size of junctions, up to 2 signs that are 1
km and 2 km away from the junctions or only 1 sign that is 1 km away from the
junction shall be installed. Distance
specified on the sign shall be whole numbers rounded to the nearest kilometer. Dimensions of sign
indicating distance to exit ahead shall be elaborated under Appendix P (P.5)
hereof.
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. At exit, sign No.
IE.464b shall be located at dividers defining the exit
Figure
11’. Sign No. IE.464b direction at exit 51.6. Distance to subsequent exits Sign No. IE.455 for indicating distance to
subsequent exits (Figure 12) shall be installed to notify before entering areas
with multiple junctions ahead. Usually, signs indicating distance to
subsequent exits shall depict exits at the next 2 or 3 junctions on
expressway. Signs shall be installed before junction and on road shoulder to
indicate distance to subsequent exits. Dimensions of sign indicating distance
to subsequent exits shall be elaborated under Appendix P (P.6) hereof.
a)
Information
sign indicating two subsequent exits
b) Information sign
indicating three subsequent exits ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 51.7. Rest area 51.7.1. Sign No. IE.456 for indicating
distance and direction to rest area shall be installed on shoulder of
expressway. These information signs show direction to rest areas that contain
three or four basic services, the three of which include: petroleum and
gasoline - eating and drinking - information access. The fourth service shall
be any of the following: telephone; youth hostel; repair station; first aid;
truck parking space; services for disabled people, etc. Services available in
rest areas shall be depicted in form of simple illustrations and symbols. Dimensions
of service symbols shall be elaborated under Appendix P (P.13) hereof. 51.7.2. Sign No. IE.456a indicating distance
to rest area (Figure 13); sign No. IE.456b indicating direction to rest areas
shall be approximately 150 m away from junction leading to the rest areas
(Figure 14); Sign No. IE.456c indicating entrance to rest areas shall be
located at entrance to rest areas (Figure 15). 51.8. Parking space in rest area Usually, sign No. IE.457a indicating distance
to parking space in rest area (Figure 16) is installed in conjunction with sign
indicating direction to rest area. Sign No. IE.457b indicates direction to
parking lot in rest area Detail dimensions of sign indicating parking space in
rest area shall be elaborated under Appendix P (P.9) hereof.
Sign depicts three services Sign
depicts four services Figure 13. Sign No. IE.456a indicating
distance to rest area ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure 14. Sign No. IE.456b indicating
direction to rest area
Sign depicts three services Sign depicts
four services Figure 15. Sign No. IE.456c indicating
direction to rest area a) Sign No. IE.457a b) Sign No. IE.457b Figure 16. Sign No.
IE.457 indicating parking space in rest area 51.9. Distance to subsequent rest areas Sign No. IE.458 indicating distance to
subsequent rest areas This sign shall be
located immediately after exit from rest area on shoulder of expressway (Figure
17). Details of sign indicating distance to subsequent rest areas shall be
elaborated under Appendix P (P.10 ) hereof. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure 17. Sign No. IE.458 indicating
distance to subsequent rest areas 51.10. Tourist area 51.10.1. Sign No. IE.459 indicating direction
to tourist area shall be located on road shoulder (Figure 18). This sign
indicates distance and direction of tourist area. Detail dimensions of
sign indicating direction to tourist area shall be elaborated under Appendix P
(P.11) hereof. 51.10.2. Sign No. IE.459a indicating distance
to tourist area; sign No. IE.459b indicating direction to tourist area shall be
approximately 150 m away from junction leading to the tourist area. a)
Sign No. IE.459a b)
Sign No. IE.459b Figure 18. Sign No. IE.459 indicating direction
to tourist area 51.11. Milestone kilometer marker Sign No. IE.460 indicating milestone
kilometer marker shall be located on road shoulder (corresponding to milestone
kilometer marker in form of rectangular sheet located on road shoulder in
accordance with Article 66 hereof), consist of the word “Km” above followed by
kilometric point numerals below, be presented with white outline against green
background (Figure 19). Milestone kilometer marker shall be 0,5 m away from the
edge of road shoulder. Details of milestone kilometer marker shall be
elaborated under Appendix I hereof. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a)
Sign No. IE.460a b) Sign No. IE.460b c)
Sign No. IE.460c Figure 19. Sign No. IE.460 indicating milestone
kilometer marker 51.12. Public service establishment,
recreational area Sign No. IE.461
indicates distance and direction to public service establishment, recreational
area. This
sign is presented by white text against green background with symbols of
corresponding services (Figure 20). This sign shall only be installed for the
sole purpose of guiding road users to reach public service establishments such
as airports, railway stations, coach stations, ports, docks, etc. or to
recreational service establishments such as golf courses, fishing areas,
beaches, forests. This
sign shall be installed on road shoulder and close to junction leading to the
service establishment. Details of sign indicating direction to public service
establishment, recreational area shall be elaborated under Appendix P (P.12)
hereof. a) Sign No.IE.461a indicating distance b)
Sign No. IE.461b indicating direction
c) Sign No. IE.461c
indicating direction to public service establishment
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure
20. Information sign for public service establishment and recreation area 51.13. Radio frequency Sign No. IE.462 indicating radio frequency
shall be installed in areas where weather changes regularly and affects vehicle
operation or in areas with special travel conditions or other necessary
positions on expressway (Figure 21). Information on weather and traffic
situations on expressway shall be communicated via radio frequency depicted in
the sign. Details of sign indicating radio frequency shall be elaborated
under Appendix P (P.14) hereof.
Figure 21. Sign No. IE.462 indicating radio
frequency 51.14. Weigh station Sign No. IE.463 indicating direction to weigh
station (Figure 22) includes: sign No. IE.463a indicating distance to weigh
station; sign No. IE.463b indicating direction to weigh station; sign No.
IE.463c indicating entrance to weigh station. Sign No. IE.463c indicating
entrance to weigh station shall be located at junction connecting expressway
and access to weigh station. Details of sign indicating direction to weigh
station shall be elaborated under Appendix P (P.15) hereof. a) Sign No. IE.463a b) Sign No. IE.463b ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. c) Sign No. IE.463c Figure 22. Sign No. IE.463 indicating
direction to weigh station 51.15. Location and direction Sign No. IE.464
indicating location and direction consists of name of location and arrow
indicating lane leading to said location (Figure 23). Arrows used in this type
of sign include: 1) arrow pointing downwards to indicate lane; 2) arrow
pointing diagonally upwards to indicate lane leading to a location. Sign indicating
location and direction shall be mounted on gantries before exit. Sign No. IE.464b shall be located at exit junction or close
to junction on the outer curve of expressway exit. Details of sign indicating
location and direction shall be elaborated under Appendix P (P.16) hereof.
a) Sign No. IE.464a indicating one-way exit
b) Sign No. IE.464b indicating exit direction
Figure 23. Sign No. IE.464 indicating
location and direction ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Sign No. IE.465 indicating location and
distance consists of two or three lines indicating locations and distance to
said locations in kilometer (Figure 24). The first line (topmost line) defines
distance to the nearest junction. The second line (if any) defines distance
to tourist area, recreational area, or major transportation hub. The third
line (bottom line) defines distance to major city (of the highest
administrative level) which the road travels through. This sign shall be
located on road shoulder immediately after entering expressway and repeated
every 10 km or higher in length. Details of sign indicating location and
distance shall be located under Appendix P (P.17) hereof.
a) Sign depicting two
locations
b) Sign depicting
three locations Figure
24. Sign No. IE.465 indicating location and distance 51.17. Layout of one-way exit Sign No. IE.466 indicating layout of one-way
exit at all junctions on expressway shall be mounted on gantries (Figure 25).
Details of sign indicating one-way exit shall be elaborated under Appendix P
(P.18) hereof.
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 51.18. Merging Sign No. IE.467a indicates merging position
at junctions with high traffic volume. Sign No. IE.467b informs road users
about merging position ahead. This sign shall be located on road shoulder
close to junction. Details of sign indicating lane merging shall be
elaborated under Appendix P (P.19) hereof. Where sign No. IE.467 is not
installed, signs No. W.207g and W.238 shall be used.
a) Sign No. IE.467a b)
Sign No. IE.467b Figure 26. Sign No. IE.467 indicating merging
position 51.19. Obstacle ahead Sign No. IE.468 warns about obstruction to
normal traffic ahead (on roadway or close to roadway) and provides instruction
to avoid the obstruction. Sign No. IE.468a directs vehicles to move on the
left; sign No. IE.468b directs vehicles to move on either side; sign No.
IE.468c directs vehicles to move on the right (Figure 27). Sign indicating
obstacles ahead consists of black diagonal lines against neon yellow
background. Details of sign indicating obstacles shall be elaborated under
Appendix P (P.20) hereof.
a) Sign No.IE.468a b) Sign No.
IE.468b c) Sign No. IE.468c ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 51.20. Reflective marker Sign No. IE.469 (reflective marker) for
indicating turn direction informs vehicle operators about change in direction
upon entering dangerous bends with small curve radius (Figure 28). This sign
shall be located on outer curve and 0,5 m away from road shoulder or on central
dividers in respect of roads with physically separated directions of travel. Details
of sign indicating curve direction shall be elaborated under Appendix P (P.21)
hereof. Intervals at which signs No. 469 are installed depends on curve radius
and speed of vehicles on side road branching off from expressway and is
specified under Schedule 7. a) Right turn b)
Left turn Figure 28. Sign No.
IE.469 indicating turn direction Schedule
7. Installation interval of sign No. IE.469 Speed
(km/h) Curve
radius (m) Interval
(m) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. <
60 12 30
- 50 60
- 120 24 50
- 70 120
- 220 36 70
- 100 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 48 51.21.
Emergency phone number Sign No. IE.470 uses white text against green
background, provides emergency phone number in case of emergencies or accidents
(Figure 29), and shall be installed on road shoulder. Details of sign
indicating emergency phone number shall be elaborated under Appendix P (P.22)
hereof. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure 29. Sign No. IE.470 indicating
emergency phone number 51.22.
Safe stopping distance Sign No. IE.471 uses black text against neon
yellow background and black outline (Figure 30). This sign informs vehicle
operators about safe stopping distance while driving on expressway. Detail
provisions pertaining to sign indicating safe stopping distance shall be
elaborated under Appendix P (P.23) hereof.
Figure 30. Sign No. IE.471 indicating safe
stopping distance
a) Sign No. IE.472a
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure 31. Sign No. IE.472 indicating
distance to toll plaza 51.23. Toll plaza Sign No. IE.472 uses white text against green
background and shall be mounted on road shoulder or gantries at a set distance
away from toll plaza to inform vehicle operators about toll plaza (Figure 31). Details
of sign indicating toll plaza and other signs related to toll plaza shall be
elaborated under Appendix P (P.24) hereof. 51.24. Slow down Sign No. IE.473 requests vehicle operators to
be careful and slow down in areas prone to traffic safety risks (Figure 32). This
sign uses black text against neon yellow background and shall be located at
positions where deceleration is required such as dangerous bends or approach to
toll plaza, weigh station, rest area, area prone to fog, etc. This sign is
usually installed on road shoulder at visible position or gantries. Details of slow down sign shall be elaborated
under Appendix P (P.25) hereof.
Figure 32. Sign No.
IE.473 indicating slow down 51.25. Expressway exit Sign No. IE.474 uses white text against green
background, indicates exit from expressway, and shall be installed on road
shoulder or gantries before expressway exit (Figure 33). Details of sign
indicating expressway exit shall be elaborated under Appendix P (P.26) hereof. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure 33. Sign No. IE.474 indicating exit Article
52. General provisions for road markings 52.1.
Road
markings are a form of signal for traffic guidance and control that serves to
improve traffic safety and capacity. 52.2.
Road
markings can be used as stand-alone signals or in combination with traffic
signs or traffic lights. 52.3.
Road
markings include markers, text, and illustrations on roadway, sidewalk, traffic
structures, and other parts of road to dictate traffic order, dimensional
limits of traffic structures, and lane direction. 52.4.
Road
markings shall allow vehicles to operate smoothly, maintain traction between
tires and road surface, prevent slip, and not be higher than 6 mm from road
surface. 52.5.
Where
applicable, road markings shall be determined in a manner that conforms to
traffic arrangement on the road, width of roadway, traffic speed, traffic
volume, vehicles and pedestrians involved. 52.6.
In
respect of expressway, road with design speed ≥ 60 km/h, and road with V85
of at least 80 km/h, road markings shall be of reflective materials. In respect of other
road types, whether or not reflective materials will be used shall be
determined on the basis of financial capabilities and other requirements. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 53.1.
Road
markings shall be divided into 2 types based on where the markings are applied:
surface markings (including markings on road surface: longitudinal markings,
transverse markings, and other types of markings) and vertical markings. 53.1.1.
White
markings shall be adopted to distinguish different sections of the road unless
otherwise specified under Appendix G where yellow markings are adopted. In some cases, other
colors can be adopted to increase level of traffic warning. 53.1.2.
Vertical
markings shall be implemented on the side of sidewalk, traffic structures, and
other elements of the road. This
type of markings combine yellow markings and black markings or white markings
and red markings. 53.2. Road markings shall be
divided into 3 types based on marking pattern: 53.2.1.
Longitudinal
markings are markings that are placed along the direction of travel; 53.2.2.
Transverse
markings are markings that are placed across the road or form an angle with the
direction of travel; 53.2.3.
Other
markings are markings that utilize words or other formats. 53.3.
Road
markings shall be divided into 4 types based on functions and interpretations:
regulatory markings, warning markings, guidance markings, deceleration
markings. 53.4.
Road
markings shall be divided into 2 types based on marking shape: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 53.4.2. Words and symbols consist
of letters, numerals, or illustrations on road surface. Article
54. Interpretations and dimensions of road markings Interpretations
and dimensions of common road markings shall be elaboration under Appendix G. Article
55. Priority of road markings Road
users shall adhere to stand-alone road markings. Where road markings are to be used in
combination with traffic lights and traffic signs, road users shall comply with
orders of road markings, traffic signs, and traffic lights in the order of priority
specified under Article 4 hereof. Article
56. Functions of traffic cones and barricades Traffic
cones or barricades shall be located on the shoulder of dangerous roads to
inform road users about safe roadway and direction of travel. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article
57. Shape and dimension of traffic cones Traffic
cones shall have square cross section with minimum side length of 12 cm or
circular cross section with equivalent minimum cross section. Height of traffic
cones from road surface to the highest point of traffic cones shall be 70 cm
and can be adjusted from 40 cm to 70 cm on curve roads where height of traffic
cones from both ends to the apex gradually increases from 40 cm to 70 cm. Aboveground section
of cones shall be painted white; the topmost 10 cm section shall be painted red
and of reflective or luminescent materials. In some cases, traffic cones of other colors
can be adopted as long as reflective markers are installed on traffic cones in
accordance with Article 61. Article
58. Installation of traffic cones 58.1.
Traffic
cones shall be installed: 58.1.1.
From
one end to the other end of outer horizontal curve. Where transition
curves are available, traffic cones shall be located from the beginning of a
transition curve to the end of the other transition curve; 58.1.2.
On
road sections where road base is strictened; 58.1.3.
On
road sections where height of fill slope is at least 2 m; 58.1.4.
On
road sections that move along rivers, lakes, ponds, streams; 58.1.5.
Where
roads intersect railway at level crossings; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 58.1.7.
On
road sections that cross sand dunes, grassy hills where distinction between
roadway and roadside strips of land is not clear. 58.2.
Traffic
cones shall not be required at curve roads if roadway is clearly defined by
kerbs, sidewalks, or adjacent structures or if arrow-shaped reflective markers
have been installed. Article
59. Traffic cone installation 59.1.
In
respect of new or renovated roads, traffic cones shall be adjacent to road
shoulder in a manner where edge of all traffic cones are at least 0,5 m away
from roadway and shall curve with the edge of roadway unless roadway is
occupied by obstacles. 59.2. In respect of existing
roads and/or roads where road shoulder is not wide enough, traffic cones shall
be adjacent to the road shoulder. 59.3. Where trees are planted
on road shoulder, traffic cones can be adjacent to the trees as long as the
cones are clearly visible without encroaching upon the center of the road to an
extent that usable area of the road is reduced. 59.4.
Where
barricades or barriers taller than 0,4 m have been installed, traffic cones
shall not be required. 59.5.
Road
shoulder adjacent to traffic cones shall be even and durable, not pose risks to
vehicles operating adjacent to the traffic cones, and not contain obstacles
that obscure the traffic cones. 59.6.
In
respect of existing roads, where road base or road slope does not meet principles
under 59.1 of this Article, traffic cones can be installed on road shoulder
next to road margin. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 59.7.1. Spacing (S) between 2
traffic cones on a regular straight section shall be 10 m in case of regular
highway and 30 m in case of expressway; 59.7.2.
Spacing
between 2 traffic cones on a horizontal curve: a)
Where radius (R) of the horizontal curve is between 10 m and 30 m, S shall be 3
m; b)
Where radius (R) of the horizontal curve is 30 m < R ≤ 100 m, S shall be 5
m; c)
Where radius (R) of the horizontal curve is greater than 100 m, S shall be 10
m; d)
Spacing between 2 traffic cones at starting points and ending points of the
horizontal curve shall equal the spacing between 2 traffic cones in the
horizontal curve plus 3 m. 59.7.3.
Spacing
between 2 traffic cones on a sloped road: a)
Where slope gradient is greater than or equal to 3%, spacing between the
traffic cones shall be 5 m; b)
Where slope gradient is lower than 3%, spacing between the traffic cones shall
be 10 m (not applicable to bridge approaches and culvert approaches); ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 59.7.4.
Each
line of traffic cones shall contain at least 6 traffic cones. Article
60. Trees replacing traffic cones Trees
meeting requirements below can be used as substitute for traffic cones: 60.1.
Each
tree shall be 10 m away from one another and of relatively similar size
(minimum diameter of 0,15 m); 60.2.
Trees
are planted on road shoulder or slope of road base and curve with edge of
roadway; 60.3.
White
lime is applied to tree trunk from elevation of road shoulder to a height of
1,5 m. Article
61. Reflective markers 61.1.
General provisions for reflective markers 61.1.1.
Reflective
markers are guiding devices outfitted with reflective attachments to provide
guidance during nighttime or in case of fog limited visibility. Reflective markers
shall be installed where misunderstanding or confusion pertaining to direction
may occur. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 61.1.3.
Reflective
attachments can be reflective plastic sheets, reflective materials affixed to
metal blocks, reflective film attached to metal plates, etc. Reflective
attachments can be in circular, rectangular, triangular, or polygonal in shape
and attached to crash barriers, barricades, or onto road surface. Reflective
attachments also include reflective bands that wrap around reflective cones. 61.1.4.
Yellow
reflective cones shall be used as central dividers, on the sides of one-way
roads, or on the right side of two-way roads. Red reflective cones shall be installed to
indicate oncoming direction of travel on two-way roads (in order to warn road
users about inappropriate direction of travel) and to indicate runaway ramps.
61.1.5.
Reflective
markers include: reflective cones installed on the road or dividers, reflective
arrows, and reflective studs (cat’s eyes) on the road. 61.2.
Reflective markers on the road or on dividers 61.2.1. Scope of reflective
markers installed on the road or on dividers: a)
On expressway: +
On both sides of the road. In
this case, where crash barriers are less than 2,4 m away from the edge of
roadway, reflective markers shall be installed on crash barriers. In other cases,
reflective markers shall be installed on the side of the road in form of
pillars; + On at least one side of each side road in complete
grade-separated junctions. b)
On other roads: reflective markers should be installed on road sections where
roadway area is reduced and crash barriers are not installed, windy
mountainside roads with limited visibility, runaway ramp, and railway
crossing. In respect of roads
with frequent fog, reflective markers shall be attached to solid objects
adjacent to roadway such as traffic islands, kerb, etc. if these features are
hardly visible during nighttime. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a) Reflective studs
have been installed on road surface into continuous strips; b) Reflective arrow
markers have been installed on curve sections; c) Streetlamps have
been installed to provide continuous illumination during nighttime; d) Lanes expand
gradually in the direction of travel. 61.2.3.
Location
and spacing of reflective markers on the side of the road and on dividers: a) Spacing between reflective markers and the outermost
edge of roadway shall be 0,6 m - 2,4 m; spacing between reflective markers and
edge of road surface shall be consistent and conform to edge of roadway; b)
Spacing between reflective markers on straight roads shall not be lower than 10
m and not greater than 100 m; c)
Spacing between reflective markers within the vicinity of horizontal curve
shall not be lower than 6 m and not greater than 100 m depending on curve
radius; d) 3 reflective markers shall be installed
where straight sections meet starting points or end points of curved sections.
Spacing between the
first reflective marker and starting/end points shall be 1S; spacing between
the second reflective marker and the first reflective marker shall be 3S;
spacing between the third reflective marker and the second reflective marker
shall be 6S up to 100 m (where S is spacing between reflective markers on
horizontal curve). ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 61.3.1. Reflective arrow markers consist of a
sign depicting a black directional arrow on yellow background affixed to the
top of posts (see Figure 34a). Reflective
arrow markers consisting of a white arrow indicating oncoming direction of
travel (on the left side) on red background are usually installed on two-way
roads that lack central dividers (Figure 34b).
Figure
34a. Reflective arrow markers
Figure
34b. Reflective arrow markers (on the left side) for two-way road 61.3.2. Dimensions of reflective arrow
markers:
Dimensions
(mm) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. B
C
D
E
F
Road
with design speed < 60 km/h 220 400 110 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 10 10 Road
with design speed 60 - 80 km/h 300 500 150 250 15 15 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 600 800 300 400 20 20 * Where necessary along mountainside roads or
foggy roads, the dimensions above can be increased by 1 grade to improve
traffic safety. 61.3.3.
Reflective
arrow markers shall be used within vicinity of horizontal curves: a) On expressway
where radius of horizontal curve equals the lowest minimum radius depending on
road grade; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. c)
On curved sections with limited visibility or curved sections prone to traffic
accidents; curved sections where sign No. 201 “Chỗ ngoặt nguy hiểm” (Dangerous
bend) are installed and where outer curve is adjacent to steep cliffs without
crash barriers; areas with multiple hairpin curves. 61.3.4.
Reflective
arrow markers shall be located on outer curve of horizontal curves and from
starting points to end points of the curved sections. Spacing between
reflective arrow markers shall not be lower than 12 m and not greater than 60
m. 61.4.
Reflective studs 61.4.1.
Longitudinal
reflective studs shall be installed: a)
On expressway: +
On channelizing lines at the beginning of road gores. In this case,
reflective studs shall be installed between physical gores and theoretical gore
where maximum spacing between reflective studs is 6 m. +
Reflective studs can be installed on road markings separating primary roadway
and emergency lanes. b)
In respect of roads with more than two lanes per direction of travel and
without permanent dividers, it is possible to install a line of reflective
studs at the center of the road between road markings separating directions of
travel or separating lanes, edge of road. c)
In respect of roads with two lanes and especially roads in mountainous regions,
winding mountainside roads, foggy roads, and roads with limited visibility,
road studs shall be installed along the center of the road in combination with
road markings separating directions of travel. If
necessary, reflective studs can be installed along the edge of roadway. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 61.4.3.
Reflective
studs shall not protrude from road surface by more than 2,5 cm. Article
62. Barricades 62.1.
Barricades
can be used as substitute for traffic cones. Barricades replacing traffic cones shall be
outfitted with reflective markers or coated with reflective paint in accordance
with regulations on placement of reflective markers and (vertical) road
markings hereunder. 62.2. Barricades shall be at
least 0,2 m - 0,3 m in thickness and at least 0,5 m tall from road shoulder. Article
63. Permanent barriers 63.1.
Permanent
barriers shall be located at positions where cross section are of road base is
reduced, bridge approaches, culvert approaches, restricted road sections, dead
ends, areas with restricted vehicle and pedestrian access. 63.2.
In
respect of bridge approaches of bridges whose width is lower than width of road
base, barriers shall be fashioned into crash barriers and outfitted with
reflective markers or coated with reflective paint to provide guidance in the
same manner as traffic cones. 63.3.
In
respect of culvert approaches of culvert whose length is lower than width of
road base, barriers shall be fashioned into crash barriers or barricades shall
be employed. In this case,
barricades and crash barriers shall be outfitted with reflective markers to
function as traffic cones. 63.4.
Elements
of barriers (posts, bars) shall be outfitted with reflective markers or coated
with reflective paint in accordance with regulations on placement of reflective
markers and (vertical) road markings hereunder. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 64.1.
Mobile
barriers are barriers that can be relocated at request or opened and closed. 64.2.
Mobile
barriers shall be installed at positions where movement and traffic control is
required. 64.3. Mobile barriers shall be
0,85 m in height and shall remain for the entire length of the restricted road
sections. 64.4.
Elements
of barriers (posts, bars) shall be outfitted with reflective markers or coated
with reflective paint in accordance with regulations on placement of reflective
markers and (vertical) road markings hereunder. Article
65. Functions of milestone kilometer marker Milestone
kilometer markers are used to display kilometer points for the purpose of road
management and inform road users about distances on their direction of
travel. Article
66. Classification of milestone kilometer marker ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 66.1.1.
Short
milestone kilometer marker (Figure I.1 - Appendix I); 66.1.2.
Post-mounted
milestone kilometer marker (Figure I.2 - Appendix I); 66.1.3.
Rectangular
kilometer sign (Figure I.3 - Appendix I). 66.2.
In
respect of two-lane roads without central dividers, a short milestone kilometer
marker located on road shoulder or a post-mounted milestone kilometer marker
located outside of crash barriers shall be employed. Milestone kilometer
markers shall be installed to the right of direction of travel from the
starting point of a road to the end point of a road. Where installation of
milestone kilometer markers to the right of direction of travel is not
feasible, milestone kilometer markers shall be installed to the left of direction
of travel. 66.3.
In
respect of regular highways with more than two lanes and without central
dividers, two short milestone kilometer markers shall be installed on the sides
of the road. Where crash barriers are
installed, post-mounted milestone kilometer markers on the outside of the crash
barriers shall be employed. 66.4.
In
respect of regular highways with central dividers of at most 4 m in width, post-mounted
milestone kilometer markers in the middle of central dividers shall be
employed. Where
width of central dividers is not sufficient to accommodate post-mounted
milestone kilometer markers, rectangular kilometer sign (black text against
white background) shall be installed on central dividers while post-mounted
milestone kilometer markers shall be installed on the right side of each
direction of travel. 66.5. In respect of regular
highways with central dividers of more than 4 m in width, post-mounted
milestone kilometer markers shall be installed to the left side of each
direction of travel. 66.6.
In
respect of expressway with central dividers of at most 4 m in width, post-mounted
milestone kilometer markers shall be installed in the middle of central
dividers while rectangular kilometer signs shall be installed on road shoulder
of each direction of travel. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article
67. Milestone kilometer marker specifications 67.1.
Shape,
color, dimensions, and text on milestone kilometer markers shall be elaborated
under Appendix I. 67.2.
In
respect of roads with at least 60 km/h in design speed, milestone kilometer
markers shall be reflective so as to be visible during nighttime. Reflective milestone
kilometer markers are recommended for other road types. 67.3.
In
respect of post-mounted milestone kilometer markers installed in the middle of
central dividers, the lowest point of the markers to road surface shall be at
least 1.200 m; the markers shall be at least 500 mm away from the edge of
roadway. 67.4.
In
respect of rectangular kilometer signs installed on road shoulder or on central
dividers, the lowest point of the signs shall be at least 1.200 mm away from
road surface. Kilometer signs shall
be at least 0,5 m away from the edge of roadway horizontally. Article
68. Location of milestone kilometer markers relative to road cross section Placement
of short and post-mounted milestone kilometer markers relative to cross section
of the road shall conform to 59.1 and 59.2 under Article 59. In respect of
residential roads where sidewalk is taller than roadway, milestone kilometer
markers shall be installed on the sidewalk in a manner that distance from the
center of the markers to the edge of roadway is at least 0,75 m. Article
69. Location of milestone kilometer markers relative to road longitudinal
section 69.1.
Location
of milestone kilometer markers relative to longitudinal section of the road
shall be at every 1.000 m of centerline of the road from starting point of the
road. Starting point of a
road is referred to as kilometer zero or “km 0”. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 69.3.
Where
starting point of road or direction of road is changed in accordance with
decision of competent authority under 69.2 above, milestone kilometer markers
shall be reset. Maintenance
contractors are not allowed to relocate milestone kilometer markers without
permission. 69.4. Where a milestone
kilometer marker cannot be installed at accurate kilometric point, the marker
can be located anywhere within 50 m from the intended kilometric point along
the road. Article
70. Name of location and distance on milestone kilometric markers 70.1.
Presentation
of proper nouns on short and post-mounted milestone kilometer markers shall be
elaborated under Appendix I hereof. 70.2.
Distance
accompanying a location refers to the distance from the respective milestone
kilometer markers to the center of that location rounded to the closes
kilometer. Article
71. Scope of milestone kilometric markers Milestone
kilometer markers shall only be installed on national highways, provincial
roads, district roads, and specialized roads but not urban roads, commune
roads. Article
72. H marker (100 m milestone marker) 72.1.
H
markers installed on roads shall be milestone markers indicating distances of
100 m located in-between two adjacent milestone kilometer markers. An H marker shall be
installed at every 100 m between two adjacent milestone kilometer markers.
Every 1 km consists of 9 H markers from H1 through H9. Installation of H
markers shall be similar to that of right-of-way markers or signs attached to
dividers or crash barriers. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 72.3.
Dimensions,
shape, and color of H markers shall be elaborated under Appendix I hereof. Article
73. Functions of right-of-way markers Right-of-way
markers are a form of road signal defining width of land used as road
(including land for road and road margin) in accordance with the Law on Road
Traffic. Article
74. Design of right-of-way markers 74.1.
Right-of-way
markers shall be of concrete without steel rebar and of dimensions (20
cm x 20
cm x 100 cm). The top of each side
shall be rounded by 10o; underground sections right-of-way markers
shall be 50 cm in length; right-of-way markers shall be supported by concrete
plates. Unique design is
allowed in special cases as long as sufficient width for text is available. 74.2.
The
face of marker that faces the road shall contain a phrase that reads “MỐC LỘ
GIỚI” (RIGHT-OF-WAY) that is red, carved into the marker by 3 mm - 5mm deep, 6
cm in text height, and 1 cm in text width. 74.3.
Body
of the marker shall be painted white. The topmost 10 cm section from the top of the
marker shall be painted red; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article
75. Installation of right-of-way markers 75.1.
In
respect of roads crossing residential areas, hamlets, villages: a right-of-way
marker shall be installed on the side of the road every 100 m in road length. 75.2.
In
respect of roads crossing paddy fields, low hills, or outside of residential
areas: a right-of-way marker shall be installed every 200 m to 500 m. 75.3.
In
respect of mountainous regions, right-of-way markers shall be installed in
representative locations for the purpose of aiding road margin management. Article
76. Other regulations 76.1.
Road
authorities are responsible for installing right-of-way markers and delegating
management responsibility to commune People’s Committees as per the law. In respect of roads
under new construction projects, project developers shall direct construction
entities to install right-of-way markers, record the installation in writing
and shall transfer as-built dossiers containing records of right-of-way marker
installation for the purpose of establishing road margin upon completion to
road authority and commune People’s Committees; 76.2.
Right-of-way
markers shall depicted on straightened contour maps at a scale of 1/10.000. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. There
are 3 types of restriction: 77.1.
Restriction
on specific vehicle type; 77.2.
Restriction
on direction of travel; 77.3.
Total
restriction on travel, in which reasons for the restriction are also divided
into: 77.3.1
Travel
restriction due to congested roads, bridges; 77.3.2
Travel
restriction due to other special reasons. Article
78. Restriction on specific vehicle type 78.1.
For
the purpose of restricting vehicle type or vehicle types, prohibitory signs
under B.3 through B.20 under Appendix B hereof shall be installed (signs No.
P.103 through P.120 except sign No. P.112 indicating pedestrian restriction). 78.2.
These
signs shall be installed in accordance with Article 30. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 79.1.
If
one direction of travel is restricted, sign No. P.102 “Cấm đi ngược chiều”
(Wrong way) shall be installed in accordance with Section B.2 Appendix B; sign
No. I.407a “Đường một chiều” (One-way road) shall be installed in accordance
with Section E.7 Appendix E hereof on oncoming direction of travel; or sign No.
R302a or sign No. R302b shall be installed at the beginning of dividers. 79.2.
These
signs shall be installed in accordance with Article 30. Article
80. Total travel restriction 80.1.
Travel
restriction due to bridge, road issues: 80.1.1.
In
respect of road sections where travel of vehicles and pedestrians is not
possible, barriers and sign No. P.101 “Đường cấm” (Road closed) in accordance
with Section B.1 Appendix B hereof shall be installed on the road sections. 80.1.2.
Barriers
shall be installed where side roads or detours on which vehicles can move are
located. In addition to
barriers and sign No. P.101, signs providing direction (signs No. I.416, I.417 (a,b,c)) under Section E.16 and E.17
Appendix E hereof shall also be installed. 80.1.3.
If
travel between channelized positions to areas of congestion is still allowed,
barriers shall not be installed but instead signs below shall be installed: a)
In respect of main roads, directional sign appropriate to types of vehicle
(signs No. I.416, I.417 (a,b,c)) shall be installed 100 m before locations of
channelization; b)
“Đường cụt” (Dead end) sign (sign No. I.405c) in accordance with Section E.5
Appendix E hereof shall be installed 30 m after directional signs; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. d)
Where vehicle movement is no longer possible at junctions with congested areas,
barriers and sign No. P.101 “Đường cấm” (Road closed) in accordance with
Section B.1 Appendix B hereof shall be installed. 80.1.4.
In
respect of congested roads where channelization is not possible and where
vehicles have to wait for a while before they can move, barriers and sign No.
P.101 “Đường cấm” (Road closed) in accordance with Section B.1 Appendix B hereof
shall be installed. 80.1.5.
Barriers
indicating road closed shall be located where vehicles can turn around or be
close to residential areas to allow road users to wait in which case
information panels indicating traffic conditions and day, time until traffic is
resumed shall be installed. 80.2.
Travel
restriction due to other reasons: 80.2.1.
Where
travel restriction is imposed for extended period of time due to special
reasons, barriers and sign No. P.101 in accordance with Section B.1 Appendix B hereof
shall be installed. 80.2.2.
Where
travel restriction is only imposed for a short period of time due to irregular
situations, traffic enforcers may be stationed throughout duration of
restriction in addition to barriers and road signs. Article
81. Traffic control stations 81.1. Where travel restriction is imposed
suddenly or channelization is implemented in areas with complicated traffic
situations, traffic control stations shall be required in addition to signaling
system under Article 77 through Article 80 hereof. 81.2.
Traffic
control stations shall, when necessary, be stationed by personnel
around-the-clock for the purpose of traffic coordination. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 81.4.
Where
traffic control stations must be implemented due to bridge or road issues, road
authority shall be responsible for implementation of the stations. 81.5.
Where
traffic control stations must be implemented due to construction or repair of
bridges and road or other structures which affects traffic, construction
contractors shall incur expenditure on implementing the stations while road
authority shall be responsible for implementing the stations. 81.6.
Where
traffic control stations must be implemented for a short period of time due to
reasons other than those specified under 81.4 and 81.5 of this Article, police
authority shall take charge or cooperate with road authority in implementation
depending on specificities of the work. 81.7.
Prior
to station implementation under 81.6 of this Article, police authority shall
consult road authority for cooperation and support. Article
82. Road restriction signaling in case of emergencies Where
road restriction must be imposed in case of emergency and signaling systems
have not been installed in a timely manner, the following signals shall be used
to indicate road restriction: transverse barriers to which red flags or red
piece of fabric is attached or red light is mounted on during nighttime. Traffic enforcers
shall stand in the middle of the road and stretch their arms to shoulder’s
height to give orders while facing oncoming traffic. Article
83. Signaling partial restriction of road surface, road shoulder, sidewalk 83.1.
Where
elements or parts of road such as sidewalk, road shoulder, footpaths on
bridges, lanes in parts or entirety are damaged or being repaired, they must be
physically isolated by barriers to prevent people and vehicles from entering
these areas. 83.2.
Barriers
shall be sturdy. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. When
necessary, other warning devices shall also be installed to inform road users. 83.4. Fences of frequently relocated
construction works can be so designed to be portable. In
this case, height of fence posts shall only be 0,6 m to 1,2 m from the ground
(fences can be individual iron fences painted in white and red, mounted on
wheels or heels wrapped in plastic or rubber, etc.). 83.5.
Where
road restriction is imposed on an entire lane on two-lane roads which means the
other lane must accommodate both directions of travel, remove warning measures
shall be implemented in addition to signs under 83.3 of this Article. Article
84. Convex mirrors 84.1.
Convex
mirrors serve to improve visibility of road users in areas with small curve
radius or obscured field of view. Vehicle operators are able to observe
oncoming traffic via convex mirrors to adjust their speed accordingly. 84.2.
Location
of convex mirrors 84.2.1.
Convex
mirrors used in areas with small curve radius or areas with obscured field of
view shall be primarily installed on mountainside curves with limited
visibility. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article
85. Dividers 85.1. Dividers are parts of the road that
do not accommodate vehicle operation and are used to separate directions of
travel or to isolate lanes used by motorized and non-motorized vehicles or to
isolate lanes used by other vehicle types per direction of travel. 85.2.
Where
dividers are located in the middle of the road to divide directions of travel,
these dividers shall be referred to as central dividers; where dividers are
used to separate main road from frontage road or to isolate lanes used by
motorized and non-motorized vehicles or to isolate lanes used by other vehicle
types, these dividers shall be referred to as lane dividers. 85.3. Dividers shall also be
categorized into permanent dividers and mobile dividers. 85.3.1.
Permanent
dividers are
dividers fixed on roadway. Permanent
dividers include: a)
Dividers that are large enough to accommodate trees and can incorporate
semi-rigid or flexible crash barriers; b)
Dividers that are stretches of land located in-between roadway, depressed or
reliant on natural geography, and can incorporate semi-rigid or flexible crash
barriers; c)
Dividers that incorporate rigid crash barriers that are approximately 0,3 m -
0,8 m in height or up to 1,27 m in height if light blocking properties are
needed, are of a width determined by width of roadway, and are outfitted with
reflective markers or reflective paint in accordance with regulations on installation
of reflective markers and (vertical) road markings hereunder. 85.3.2. Mobile dividers are dividers that can
be relocated on the road, are formed by concrete or plastic composite blocks
filled with sand or water to 0,3 m - 0,8 m in height, stacked one next to
another or linked by penetrating steel pipes of Æ40 - Æ50.
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 85.4.1.
Permanent
dividers shall be recommended for roads of at least four lanes in order to
separate directions of travel. 85.4.2.
Mobile
dividers shall be recommended for roads with 2 or 3 lanes that must temporarily
accommodate two directions of travel or must be temporarily divided into two
separate lanes. Article
86. Crash barriers There
are 3 types of crash barriers: rigid barriers, semi-rigid barriers, and
flexible barriers. 86.1.
Rigid
barriers are of reinforced concrete or structures of similar rigidity to
minimize or prevent vehicles from entering lanes of oncoming traffic. This type of barrier
shall be adopted on high-speed roads where width of permanent barriers is
limited and the roads accommodate high volume of trucks and buses. 86.2.
Semi-rigid
barriers are of up to 3 rows of corrugated steel plates parallel to the roads
and secured to the roads by posts; the highest point of corrugated steel plates
shall be taller than the highest point of the posts. Rolling barriers or
tire barriers are also allowed as impact attenuators. 86.3.
Flexible
barriers are cable barriers where cables are stretched and secured to posts
which are planted on the road. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 87.1.
Roads
shall be outfitted with signals in accordance with this document prior to
operation; 87.2.
Roadmap
for replacing, adjusting road signals: 87.2.1.
Replacing
and adjusted road signals shall conform to this document. 87.2.2.
Signs
whose contents and interpretations are not consistent with this document shall
be immediately replaced or adjusted. 87.2.3.
Road
signals whose symbols, dimensions, color, or outline is not entirely compliant
with this document but does not cause confusion or misinterpretation of the
signals relative to intended interpretations under this document shall be
gradually replaced by August 20 of 2025. 87.3. In respect of projects for road
structures, unfinished road signaling system shall be adjusted to conform to
this document. road signaling system must be finished prior to operation. 87.4.
In
addition to road signals under this document, Directorate for Roads of Vietnam
shall propose and request Ministry of Transport to decide when necessary. Article
88. Responsibilities and powers of road authority 88.1.
Road
authority are responsible for ensuring adequacy, consistency, and clarity of
road signaling system in accordance with this document. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article
89. Responsibilities of road users 89.1.
Road
users shall adhere to this document upon participating in traffic. 89.2.
Road
users shall not relocate, appropriate, damage, or otherwise change
effectiveness and functions of signs installed on the road; 89.3.
Road
users shall report any loss, damage, or existing details that are no longer
suitable within road signaling system to road authority. 89.4. Road users shall
compensate for damage caused by intentionally damaging or otherwise causing
loss of road signals; be met with legal actions for modifying road signals. Article
90. Organizing implementation 90.1.
Directorate
for Roads of Vietnam shall be responsible for guiding and examining
implementation of this document throughout road network; implementing this
document on national highway network; develop sign moulds, providing guidelines
on design and installation of road signaling system, and ensuring consistency
and compliance with this document. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 90.3.
Departments
of Science and Technology shall take charge and cooperate with Directorate for
Roads of Vietnam and relevant agencies in inspecting the implementation of this
document. 90.4.
Difficulties
that arise during implementation of this document shall be reported to Ministry
of Transport. A.1 Types of light
signals
Figure A.1. Types of light signals a)
Type 1 model 1 light is a common type and consists of 3 signals, green - yellow
- red. In addition, models 2, 3, and 4 indicate that vehicles may go straight
ahead, turn left, turn right, and turn around. b)
Type 2 lights consist of models that have 3 light signals and arrows to
coordinate vehicles in specific directions. c)
Type 3 light consists a red cross light on the left and a green arrow light on
the right. Where red light is illuminated, all vehicles must stop; where
green light is illuminated, all vehicles shall move in the direction indicated
by the arrow. d)
Type 4 lights consist of 2 light signals of green and red. Model 1 light is
vertically stacked where the red light is on top of the green light; model 2
light is horizontally stacked where the red light is on the left of the green
light. Where red light is illuminated, all vehicles must stop; where green
light is illuminated, all vehicles shall move. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. i)
Type 6 lights consist of 4 white lights of a diameter of 80 mm to 100 mm:
accommodating light signals. k)
Type 7 lights coordinate foot traffic where standing human figure is red and
walking human figure is green. Where red light is illuminated, pedestrians
must stop; where green light is illuminated pedestrians may move within
designated road section. Model 1: Red light is on the left of green light;
model 2: red light is on top of green light l)
Type 8 light is a countdown timer to inform road users about remaining duration
of light signal. Numerals on the countdown timer shall be available in both
colors of green and red. Color of the light and color of numerals shall be
always consistent. Model 1 is usually installed at low height; model 2 is
usually installed at high position or on the other side of the junction. m)
Type 9 lights are adopted to warn about danger; circular or rectangular
flashing lights containing warning about danger. The text can be changed
depending on the danger to which warnings are issued. Flashing cycles of
lights shall be appropriate to attract attention while allowing road users to
read the warnings. n)
In addition to the aforementioned types, it is possible to use arrow lights and
illustration of a vehicle type to coordinate movement of that vehicle type. o)
In respect of aforementioned light types, a light bulb may deliver multiple
signals (green, yellow, red) as long as only one signal is clearly presented at
any given time during the cycle. p)
Primary lights shall be 200 mm to 300 mm in dimensions. In respect of lights
containing numerals, text, illustrations of vehicles, the aforementioned
dimensions can be so adjusted to be seen by road users. A.2
Regulations on using
light signals -
Minimum
duration of green light per direction of travel shall be 15 seconds; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. For
the purpose of assisting pedestrians, especially people with visual or hearing
impairments or people with disabilities crossing the street, sensors or call
buttons may also be installed. Pedestrian call buttons consist of buttons
and flashing lights on the same post located on sidewalk where pedestrians step
off to cross the street. Pedestrian call buttons
shall also be outfitted with audio-emitting devices that inform location of the
buttons; audio is recognizable, played in a cycle of 0,15 seconds, repeated
after 1 second, audible from a distance of 1,8 m to 3,7 m, played at a minimum
volume of 5dB and maximum volume of 89 dB, and deactivated once flashing cycle
of pedestrian traffic lights ends. Physical inspection of installation site
shall be conducted for the purpose of installing pedestrian call buttons. - Diameter of lights installed on roads with V85
of at least 60 km/h, areas with infrequent traffic, and areas with traffic
consisting of mostly the elderly. -
Light
signals shall be visible from a distance that is not lower than distances set
under Schedule A.1: Schedule A.1. Minimum
distance at which light signals can be seen V85
(km/h) Minimum distance
(m) 30 50 40 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 50 85 60 110 70 140 80 165 90 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Where
natural lighting after light signals confuses vehicle operators, it is
necessary to implement opaque background after the light signals to aid vehicle
operators. -
As
vehicle operators focus on areas in front of them while driving, effective
field of view of light signals or other road signals installed on road shoulder
or sidewalk shall be determined. Method for determining: expand driver’s line
of sight to form a 40o angle on each side of the driver’s line of
sight. The ability to see
light signals of drivers of big vehicles or road users affected by sun glare
must also be taken into account. B.1
Sign No. P.101 “Đường
cấm” (Road closed) a)
For the purpose of indicating vehicle restrictions from all directions other
than priority vehicles as per the law, sign No. P.101 shall be installed. b)
Where road restriction is imposed due to congested roads and/or bridges, the prohibitory
sign shall be installed in the middle of roadway together with fences in
accordance with Article 82; priority vehicles are not allowed to enter in this
case. c)
Where road restriction also applies to pedestrians, sign No. P.112 “Cấm người
đi bộ” (No pedestrians) (in residential areas) shall be installed or fences
blocking the road shall be extended to cover the entire road base (outside of
residential areas). d)
Where road restriction is imposed due to other reasons while roads and bridges
are serviceable, prohibitory sign shall be installed in the middle of the road
without fences. e)
Where prohibitory sign installed in the middle of narrow roadway will prevent
eligible vehicles from entering the restricted road, the sign shall instead be
installed on the edge of roadway. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. B.2
Sign No. P.102 “Cấm
đi ngược chiều” (Wrong way) a)
For the purpose of preventing vehicles (motorized and non-motorized) from
entering from a specific direction except for priority vehicles, sign No. P.102
shall be installed. Pedestrians are still
allowed to walk on sidewalk or road shoulder. b)
The direction of travel that does not face sign No. P.102 is the intended
direction of travel in which vehicles may go. In which case signs No. I.407a or
R302a or R302b shall be installed at the beginning of dividers. Figure B.2 - Sign No.
P.102 B.3
Sign No. P.103a “Cấm
xe ô tô” (No motor vehicles), Sign No. P.103b “Cấm xe ô tô rẽ phải” (No right
turn for motor vehicles) and P.103c “Cấm xe ô tô rẽ trái” (No left turn for
motor vehicles) a)
For the purpose of indicating restriction imposed on motorized vehicles
including three-wheeled motorbikes with trunks other than two-wheeled
motorbikes and mopeds and priority vehicles, sign No. P.103 shall be installed.
Where
road restriction is imposed due to poor bridge or road condition, fences or
obstacles can be located on roadway. b) For the purpose of
restricting motorized vehicles including three-wheeled motorbikes with trunks
from turning right or left except for two-wheeled motorbikes, mopeds, and
priority vehicles, sign No. P.103b or sign No. P.103c shall be installed. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a) Sign No. P.103a b) Sign No. P.103b c) Sign No. P.103c Figure B.3 - Sign No.
P.103 B.4
Sign No. P.104 “Cấm
xe máy” (No motorbikes) For the purpose of
indicating restriction on motorbikes of all types except for priority vehicles,
sign No. P.104 shall be installed. This sign does not apply to people walking
their motorbikes. Figure B.4 - Sign No.
P.104 B.5
Sign No. P.105 “Cấm
xe ô tô và xe máy” (No motor vehicles and motorcycles) For the purpose of
indicating restriction on motorized vehicles and motorbikes other than priority
vehicles, sign No. P.105 shall be installed. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. B.6
Sign No. P.106 (a,b)
“Cấm xe ô tô tải” (No trucks) and sign No. P.106c “Cấm các xe chở hàng nguy hiểm”
(No hazardous goods vehicles) a)
For the purpose of indicating restriction on trucks other than priority
vehicles, sign No. P.106a shall be installed. Sign No. P.106a also applies to tractors and
specialized vehicles. b)
For the purpose of indicating restriction on trucks with cargo weight
(according to Certificate of technical safety and environmental protection
inspection for motorized road vehicles) exceeding a specific value, sign No.
P.106b shall be installed. The
sign restricts trucks with cargo weight (according to Certificate of technical
safety and environmental protection inspection for motorized road vehicles)
greater than the value specified in the sign (tonnage value in white on top of
vehicle illustration). Sign No. P.106b also
applies to tractors and specialized vehicles. c)
For the purpose of indicating restriction on hazardous goods vehicles, sign No.
P.106c shall be installed. a)
Sign No. P.106a b) Sign No. P.106b c) Sign No. P.106c Figure B.6 - Sign No.
P.106 B.7
Sign No. P.107 “Cấm
xe ô tô khách và xe ô tô tải” (No passenger coaches and cargo trucks) For
the purpose of indicating restriction on passenger coaches and cargo trucks
including tractors and specialized vehicles except for priority vehicles, sign
No. P.107 shall be installed. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure B.7 - Sign No. P.107 B.7a
Sign No. P.107a: “No
passenger coaches” a)
For the purpose of indicating restriction on passenger coaches other than
priority vehicles, sign No. P.107a shall be installed. This sign does not
apply to buses. b) Where restriction on passenger coaches is imposed on
the basis of seating capacity, supplementary signs indicating seating capacity
limit shall be installed or seating capacity limit in white shall be included
in vehicle illustration.
Figure
B.7a - Sign No. P.107a B.7b
Sign No. P.107b “Cấm
xe ô tô taxi” (No taxis) For the purpose of
indicating restriction on taxis, sign No. P.107P shall be installed. Where
taxi restriction is imposed on an hourly-based basis, supplementary signs
indicating restriction hours.
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. B.8
Sign No. P.108 “Cấm
xe kéo rơ-moóc” (No trailer trucks) For
the purpose of indicating restriction on trailer trucks including motorbikes,
tractors, passenger coaches towing trailers except for semi-trailer motor
vehicles and priority vehicles (that tow trailers), sign No. P.108. .
Figure B.8 - Sign No.
P.108 B.8a
Sign No. P.108a “Cấm
xe sơ-mi rơ-moóc” (No semi-trailer trucks) For
the purpose of indicating restriction on semi-trailer trucks and vehicles
towing trailers except for priority vehicles (in form of semi-trailer trucks or
vehicles towing trailers), sign No. P.108a shall be installed.
Figure B.8a - Sign
No. P.108a B.9
Sign No. P.109 “Cấm
máy kéo” (No tractors) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure B.9 - Sign No.
P.109 B.10
Sign No. P.110a “Cấm
xe đạp” (No bicycles) and sign No. P.110b “Cấm xe đạp thồ” (No cargo bicycles)
a)
For the purpose of indicating restriction on bicycles, sign No. P.110a shall be
installed. This sign does not
apply to people walking their bicycles. b) For the purpose of
indicating restriction on cargo bicycles, sign No. P.110b shall be installed. This sign does not
apply to people walking their cargo bicycles. a)
Sign No. P.110a b) Sign No. P.110b Figure B.10 - Sign
No. P.110 B.11 Sign
No. P.111a “Cấm xe gắn máy” (No mopeds), sign No. P.111 (b,c) “Cấm xe ba bánh
loại có động cơ” (No three-wheeled motorized vehicles) and sign No. P.111d
"No three-wheeled non-motorized vehicles” ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. b)
For the purpose of indicating restriction on three-wheeled motorized vehicles
such as motorized rickshaws, etc., sign No. P.111b or sign No. P.111c shall be
installed. c) For the purpose of
indicating restriction on three-wheeled non-motorized vehicles such as pedal
rickshaws, etc., sign No. P.111d shall be installed. a) Sign No. P.111a b) Sign No. P.111b c) Sign No.P.111c
d) Sign No. P.111d Figure B.11 - Sign
No. P.111 B.12
Sign No. P.112 “Cấm
người đi bộ” (No pedestrians) For the purpose of
indicating restriction on pedestrian crossing, sign No. P.112 shall be
installed Figure B.12 - Sign
No. P.112 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. For the purpose of
indicating restriction of non-motorized vehicles powered by humans, sign No.
P.113 shall be installed. This
sign does not apply to children strollers and mobility devices of people with
disabilities. Figure B.13 - Sign
No. P.113 B.14
Sign No. P.114 “Cấm
xe súc vật kéo” (No animal-powered vehicles) For
the purpose of indicating restriction on animal-powered cargo or passenger
vehicles, sign No. P.114 shall be installed. Figure
B.14 - Sign No. P.114 B.15
Sign No. P.115 “Hạn
chế tải trọng toàn bộ xe” (Gross weight limits) For the purpose of
indicating restriction on vehicles (motorized and non-motorized) including
priority vehicles whose gross weight (kerb weight plus passenger, cargo, and
goods weight) exceeds a defined value, sign No. P.115 shall be installed. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure B.15 - Sign
No. P.115 B.16
Sign No. P.116 “Hạn
chế tải trọng trên trục xe” (Axle load limit) For
the purpose of indicating restriction on vehicles (motorized and non-motorized)
including priority vehicles whose axle load exceeds a defined value, sign No.
P.116 shall be installed. Figure B.16 - Sign
No. P.116 B.17
Sign No. P.117 “Hạn
chế chiều cao” (Height limits) a)
For the purpose of indicating height restriction of vehicles, sign No. P.117
shall be installed. b)
Sign No. P.117 prohibits vehicles (motorized and non-motorized) whose height
exceeds the defined value, including priority vehicles (where vehicle height is
determined from road, bridge surface to the highest point of vehicles or cargo
thereon). c)
Height value dictated on the sign is the distance from the highest point on
road surface to the lowest point of obstacles on the road (clear height) less
0,5 m. This height value shall be rounded up to the nearest 0,1 m (for example:
actual height is 4,65 m; height value specified on the sign shall be: 4,65 -
0,5 = 4,15 which is rounded up to = 4,2 m). ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure B.17 - Sign
No. P.117 B.18
Sign No. P.118 “Hạn
chế chiều ngang xe” (Width limits) a) For the purpose of indicating width restriction of
vehicles, sign No. P.118 shall be installed. b)
Sign No. P.118 prohibits vehicles (motorized and non-motorized) including
priority vehicles whose total width exceeds the width dictated on the sign. c)
Width value specified on the sign shall be measured at an immobile state of
obstacles on the road less 0,4 m. d)
Sign No. P.118 shall be installed to indicate areas on the road occupied by
obstacles whose width is less than 3,2 m. Figure B.18 - Sign
No. P.118 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a)
For the purpose of indicating restriction on vehicles (motorized and
non-motorized) including priority vehicles whose total length is greater than a
defined value, sign No. P.119 shall be installed. b)
Length value dictated on the sign shall be the maximum length of which a
vehicle can move without causing traffic congestion. c)
The sign shall be installed in road sections with small horizontal curve
radius, winding curves, or road sections frequented by vehicles of great
lengths and prone to danger. Figure B.19 - Sign
No. P.119 B.20
Sign No. P.120 “Hạn
chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc” (Length limits of
motorized vehicles towing trailers or semi-trailers) a)
For the purpose of indicating restriction on motorized vehicles towing trailers
and including semi-trailer trucks and priority vehicles towing trailers where
combined length is greater than a defined value, sign No. P.120 shall be
installed. b)
Length value dictated on the sign indicates the maximum length, in meter, of
the entire vehicle including cargo. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. B.21
Sign No. P.121 “Cự ly
tối thiểu giữa hai xe” (Minimum safe following distance) a)
For the purpose of indicating minimum distance between motor vehicles, sign No.
P.121 shall be installed. b)
Distance value on the sign indicates minimum distance in meter. The sign prohibits
all motor vehicles, including priority vehicles, from disobeying the minimum
distance on the sign. c) Length of the road to which sign No. P.121 applies
shall be indicated using sign No. S.501 “Phạm vi tác dụng của biển” (Applicable
area of the sign) which is located below the primary signs (or by sign No.
P.135 if other prohibitory signs also expire simultaneously).
Figure
B.21 - Sign No. P.121 B.23
Sign No. P.123a “Cấm
rẽ trái” (No left turns) and sign No. P.123b “Cấm rẽ phải” (No right turns) a)
For the purpose of indicating restriction on left turn or right turn at
junctions, sign No. P.123a or sign No. P.123a shall be installed respectively.
These signs do not
allow u-turn. b)
These signs prohibit vehicles (motorized and non-motorized) except for priority
vehicles from turning left or right. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a)
Sign No. P.123a b) Sign No. P.123b Figure B.23 - Sign
No. P.123 B.24 Sign
No. P.124 (a,b) “Cấm quay đầu xe” (No u-turn), sign No. P.124c “Cấm rẽ trái và
quay đầu xe” (No left turns and u-turn), sign No. P.124d “Cấm rẽ phải và quay
đầu xe” (No right turn and u-turns, sign No. P.124e “Cấm ô tô rẽ trái và quay
đầu xe” (No left turns and u-turn for motor vehicles), and sign No. P.124f “Cấm
ô tô rẽ phải và quay đầu xe” (No right turns and u-turn for motor vehicles) a)
For the purpose of indicating restriction on u-turn, sign No. P.124a shall be
installed. Direction of the
arrow indicates direction of u-turn that is restricted. b)
For the purpose of indicating restriction on motor vehicle making u-turn, sign
No. P.124b shall be imposed. Direction
of the arrow indicates direction of u-turn that motor vehicles are not allowed
to make. c)
For the purpose of indicating restriction on left turns and u-turn, sign No.
P.124c shall be installed. d)
For the purpose of indicating restriction on right turns and u-turn, sign No.
P.124d shall be installed. e)
For the purpose of indicating restriction on left turns and u-turn of motor
vehicles, sign No. P.124e shall be installed. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. g)
Sign No. P.124a prohibits vehicles (motorized and non-motorized); sign No.
P.124b prohibits motor vehicles and side cars from making u-turn other than
priority vehicles. The
signs do not allow turning left to go in other directions. h) Where “No u-turns”
or “No u-turns for motor vehicles” sign is installed at road sections other
than a junction, sign No. S.503d shall be installed below the primary sign to
indicate starting point of the restriction. or or a) Sign No. P.124a b) Sign No. P.124b c) Sign No.P.124c
d) Sign No. P.124d e) Sign No. P.124e
f) Sign No. P.124f Figure B.24 - Sign
No. P.124 B.25
Sign No. P.125 “Cấm
vượt” (No overtaking) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. b)
The signs prohibits all motorized vehicles from overtaking each other
(including priority vehicles) while allowing motorized vehicles to overtake
two-wheeled motorbikes, mopeds. c) The sign expires where sign No. P.133 or sign No.
P.135 is installed or where other prohibitory signs expire simultaneously.
Figure B.25 - Sign
No. P.125 B.26
Sign No. P.126 “Cấm
xe ô tô tải vượt” (No overtaking for trucks) a)
For the purpose of restricting trucks from overtaking other motorized vehicles,
sign No. P.126 shall be installed. b)
The sign restricts trucks having transport capacity (according to Certificate
of technical safety and environmental protection inspection for motorized road
vehicles) greater than 3.500 kg including priority vehicles from overtaking
other motorized vehicles. These
vehicles are allowed to overtake two-wheeled motorbikes and mopeds. c)
The sign does not restrict other motorized vehicles from overtaking each other
and overtaking trucks. c)
The sign expires where sign No. DP.133 or sign No. DP.135 is installed or where
other prohibitory signs expire simultaneously. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure B.26 - Sign
No. P.126 B.27
Sign No. P.127 “Tốc
độ tối đa cho phép” (Speed limits) a)
For the purpose of indicating maximum speed limit for motorized vehicles, sign
No. P.127 shall be installed; b)
The sign prohibits motorized vehicles from exceeding the maximum speed limit
prescribed on the sign except for priority vehicles as per the law. Vehicle operators
shall rely on operating conditions such as climate, road conditions, traffic
conditions, vehicles, health conditions to operate at appropriate and safe
speed that does not exceed the maximum speed limit; c)
Speed limit specified on the sign shall be presented in km/h and determined in
accordance wit technical regulations and actual operating conditions. Where specific study
is not available, it is possible to consult Figure B.27a to determine maximum
speed limit for each direction; d) Maximum speed limit shall not be lower than 80 km/h
and shall not be greater than 120 km/h. Sign No. P.127 shall not be installed
haphazardly without specific study; e)
Where direction of travel moves from areas with higher maximum speed limit to
areas with lower maximum speed limit and the difference between said maximum
speed limit is significant, intermediate speed limit shall be imposed. The
transition section shall not be shorter than 250 m when acting as transition
from 120 km/h to 100 km/h; 200 m when acting as transition from 100 km/h to 80
km/h; 150 m when acting as transition from 80 km/h to 60 km/h; 180 m when
acting as transition from 90 km/h to 60 km/h or from 80 km/h to 50 km/h;
Figure B.27a -
Correlation between maximum speed limit, sight distance, and longitudinal
gradient (for reference) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. h)
Speed limit of road sections that cross ongoing construction sites shall be
imposed via construction site warning signs or supplementary speed limit signs.
End of construction sites shall be signified by end of prohibition signs. Where
construction works are completed or suspended, temporary prohibitory signs
shall be removed as soon as normal traffic is restored; i)
Where sign No. P.127 is installed at entrances and exits of highways, for the
purpose of indicating effectiveness of signs that allow vehicles to merge and
exit at these positions, sign No. S.509 shall also be installed. Figure B.27b - Sign
No. P.127 B.27a
Sign No. P.127a “Tốc
độ tối đa cho phép về ban đêm” (Nighttime speed limits) a)
Where nighttime speed limit must be imposed, sign No. P.127a shall be
installed. Sign
No. P.127a shall be installed on residential roads to improve operating speed
at night. The sign only applies
within the time period specified on the sign and from where the sign is
installed to where sign No. R.421 is installed. The sign shall be installed after sign No
R.420 “Đoạn đường qua khu đông dân cư” (Residential areas). b) Nighttime speed
limit specified on the sign shall be presented in km/h and shall not be greater
than 80 km/h. Road users operating
at night shall not exceed the speed limit specified on the sign except for
priority cases as per the law. Where
sign No. P.127a and sign No. P.127 both apply to a road section, sign No. P.127
shall prevail. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. B.27b Combined
sign No. P.127b “Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường”
(Differentiated per-lane speed limits) a) Where per-lane speed limit is implemented, sign No.
P.127b shall be installed on the side of the road or on cantilever posts or
gantries. Vehicles operating on a lane shall adhere to maximum
speed limit imposed on that lane. b)
Sign No. P.127b shall be rectangular sign with blue background depicting
maximum speed limit of respective lanes. The
sign shall be installed on the side of the road or on gantries or cantilever
posts.
Figure B.27b - Sign
No. P.127b B.27c
Combined sign No.
P.127c “Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường”
(Per-lane and per-vehicle speed limits) a)
Where maximum speed limit is imposed per vehicle and/or per lane, sign No.
P.127c. Vehicles shall stay
within designated lanes and comply with maximum speed limit applicable to said
lanes. b) Sign No. P.127b
shall be rectangular sign with blue background depicting maximum speed limit of
respective lanes. The sign shall be
installed on the side of the road or on gantries or cantilever posts. Symbols on the sign
may change depending on use conditions. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. B.27d
Sign No. DP.127 “Biển
hết tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép” (End of speed limits on combined
sign) a)
Where maximum speed limit imposed by sign No. P.127b, sign No. P.127c expires,
sign No. DP.127 shall be installed corresponding to traffic arrangement
solutions. Sign No. DP.135 shall
be installed to indicate end of all restrictions. b)
The sign informs road users that sign No. DP.127d expires. After clearing this
sign, vehicles may operate at maximum speed defined under the Law on Road
Traffic. Sign No. DP.127a
Sign No. DP.127b Sign
No. DP.127c ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. B.28
Sign No. P.128 “Cấm
sử dụng còi” (No horns) a)
For the purpose of restricting the use of horn, sign No. P.128 shall be
installed. b)
The length of road affected by the sign shall be signified by sign No. S.501
located below the primary sign (or from where the sign is installed to where
sign No. DP.135 is installed if other prohibitory signs expire
simultaneously). Figure
B.28 - Sign No. P.128 B.29
Sign No. P.129 “Kiểm
tra” (Inspection) For
the purpose of notifying location of inspection stations where vehicles must
pull over for inspection and examination, sign No. P.129 shall be installed. Figure B.29 - Sign
No. P.129 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a) For the purpose of indicating restriction on stopping and
parking, sign No. P.130 shall be installed. The
sign prohibits motorized vehicles from stopping and parking on roads where the
sign is installed except for priority vehicles as per the law. In respect of buses
operating on pre-determined route, appropriate bus stops shall be located. b)
Restriction imposed by the sign applies from where the sign is installed to
junctions or to where parking, stopping is allowed (or to where sign No. P.135
is installed if other prohibitory signs also expire simultaneously). Where special
indication is required, starting point of the restriction shall be signified by
sign No. S.503f and ending point of the restriction shall be signified by sign
No. S.503d located below the primary sign. c)
Where stopping and parking restriction only applies in specific hours, sign No.
S.508(a,b) shall be installed. d)
Where divider is open and allows u-turn within the area affected by the sign,
sign No. P.130 shall be repeated. Figure B.30 - Sign
No. P.130 B.31
Sign No. P.131
(a,b,c) “Cấm đỗ xe” (No parking) a) For
the purpose of indicating parking restriction except for priority vehicles,
sign No. P.131 (a,b,c) shall be installed. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Sign
No. P.131b and sign No. P.131c prohibit motorized vehicles from parking on
roads on which the signs are installed on odd days and on even days
respectively. b)
Subjects and duration of parking restriction shall conform to Points c, d section
B.30 in case of sign No. P.130. c)
Where divider is open and allows u-turn within the area affected by the signs,
the signs shall be repeated. a) Sign No. P.131a b) Sign No. P.131b c) Sign No. P.131c Figure B.31 - Sign
No. P.131 B.32
Sign No. P.132
“Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp” (Yielding to
oncoming motorized vehicle in narrow roads) a)
For the purpose of requiring all vehicles (motorized and non-motorized)
including priority vehicles to yield to oncoming motorized vehicles on narrow
roads or narrow bridges, sign No. P.132 shall be installed. b) The sign applies to motorized vehicles, non-motorized
vehicles, and priority vehicles entering narrow roads where sign No. P.132 is
installed and motorized vehicles are traveling in the opposite direction. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure
B.32 - Sign No. P.132 B.33
Sign No. DP.133 “Hết
cấm vượt” (End of no overtaking) For the purpose of indicating end of overtaking
restriction, sign No. DP.133 shall be installed (or sign No. DP.135 shall be
installed if other prohibitory signs also expire simultaneously). The
sign informs road users that signs No. P.125 and No. P.126 expire. Motorized vehicles
may overtake while adhering to overtaking conditions.
Figure
B.33 - Sign No. DP.133 B.34
Sign No. DP.134 “Hết
tốc độ tối đa cho phép” (End of speed limits) a)
For the purpose of indicating end of maximum speed limit, sign No. DP.134 shall
be installed (or sign No. DP.135 shall be installed if other prohibitory signs
also expire simultaneously). b)
The sign informs road users that sign No. P.127 expires. After clearing this
sign, vehicles may operate at maximum speed defined under the Law on Road
Traffic. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure
B.34 - Sign No. DP.134 B.35
Sign No. DP.135 “Hết
tất cả các lệnh cấm” (End of all restrictions) a)
For the purpose of indicating simultaneous expiry of multiple prohibitory
signs, sign No. DP.135 shall be installed. b)
The sign informs road users about expiry of sign No. P.121 and other
prohibitory signs from sign No. P.125 through sign No. P.131 (a,b,c) before it.
Figure
B.35 - Sign No. DP.135 B.36
Sign No. P.136 “Cấm
đi thẳng” (No straight ahead) For
the purpose of restricting all vehicles (other than priority vehicles) from
going straight ahead, sign No. P.136 shall be installed. The sign shall be
installed before junctions leading to roads where the restriction is imposed. Where restriction
applies to specific vehicles and in specific hours, respective supplementary signs
shall be installed. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. B.37
Sign No. P.137 “Cấm
rẽ trái, rẽ phải” (No left turns, no right turns) For
the purpose of restricting all vehicles (other than priority vehicles) from
turning left or right, sign No. P.137 shall be installed. The sign shall be
installed before junctions where the restriction is imposed. Where restriction
applies to specific vehicles and in specific hours, respective supplementary
signs shall be installed. -
Red
diagonal line is on top of black arrows Figure
B.37 - Sign No. P.137 B.38
Sign No. P.138 “Cấm
đi thẳng, rẽ trái” (No straight ahead, no left turns) For
the purpose of restricting all vehicles (other than priority vehicles) from
going straight ahead or turning left at junctions, sign No. P.138 shall be
installed before the junctions. Where restriction applies to specific
vehicles and in specific hours, respective supplementary signs shall be
installed. Figure
B.38 - Sign No. P.138 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. B.39
Sign No. P.139 “Cấm
đi thẳng, rẽ phải” (No straight ahead, no right turns) For
the purpose of restricting all vehicles (other than priority vehicles) from
going straight ahead or turning right at junctions, sign No. P.139 shall be
installed before the junctions. Where restriction applies to specific
vehicles and in specific hours, respective supplementary signs shall be
installed. Figure
B.39 - Sign No. P.139 B.40
Sign No. P.140 “Cấm
xe công nông và các loại xe tương tự” (No agricultural vehicles and similar
vehicle type) For
the purpose of indicating restriction on agricultural vehicles, sign No. P.140
shall be installed. Figure
B.40 - Sign No. P.140 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. C.1 Sign No. W.201 (a,b)
“Chỗ ngoặt nguy hiểm” (Dangerous bends) a)
For the purpose of warning about dangerous bends, sign No. W.201 (a,b); -
Sign No.
W.201a warns about dangerous left curves; -
Sign No.
W.201b warns about dangerous right turns. b)
Dangerous bends are curves where: -
Transition
angle is greater than or equal to 45o or curve radius is lower than
or equal to 100 m in plain areas. -
Transition
angle is greater than or equal to 45o or curve radius is lower than
or equal to 40 m in mountainous areas. c)
Curves in areas where sight distance of road users is obstructed such as areas
with dense vegetation or foggy areas shall be considered dangerous bends
regardless of transition angle or curve radius. d)
The first curves after each straight section of at least 1 km in length shall
be considered dangerous bends regardless of transition angle or curve radius. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a)
Sign No. W.201a b) Sign No. W.201b Figure C.1 - Sign No.
W.201 (a,b) C.1a
Sign No. W.201 (c,d)
“Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe” (Dangerous bends with risk of rollover)
For the purpose of
warning about oncoming curves with risk of rollover for vehicles with high
center of gravity and great mass such as trucks, sleeper buses, loose cargo
trucks, etc., sign No. W.201 (c,d) shall be installed: -
Sign No.
W.201c warns about dangerous left bends with risk of rollover to the right; -
Sign No.
W.201d warns about dangerous right bends with risk of rollover to the left.
a)
Sign No. W.201c b) Sign No. W.201d Figure
C.1a - Sign No. W.201 (c,d) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a)
For the purpose of warning about two bends of opposite direction, sign No.
W.202 (a,b) shall be installed: -
Sign No.
W.202a warns about at least 2 bends near one another, at least one of which is
a dangerous bend and the first of which turns to the left; -
Sign No.
W.202b is similar to sign No. W.202a where the first of the bends turns to the
right. b)
Two bends are considered nearby if a straight section at the end of the
previous bend is less than 160 m away from the beginning of the next bend.
a)
Sign No. W.202a b) Sign No. W.202b Figure C.2 - Sign No.
W.202 (a,b) C.3
Sign No. W.203
(a,b,c) “Đường bị thu hẹp” (Narrow roads) a)
For the purpose of warning about sudden road constriction, sign No. W.203
(a,b,c) shall be installed: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Sign No.
W.203b or No. W.203c indicates roads constricted on either left or right side. b)
Narrow roads mean sections of roadway that are constricted causing opposing
traffic to be difficult, dangerous, reducing traffic capacity relative to
nearby road sections. c)
Following installation of sign No. W.203 (a,b,c), where road sections are
constricted beyond traffic capacity for both directions of travel, sign
determining which direction of travel has priority over the other direction
shall be installed before constricted sections (sign No. P.132 and sign No.
I.406). d)
Road users approaching constricted road sections shall beware of oncoming
traffic. Vehicles operating on
constricted side of the road shall yield to oncoming vehicles. e)
Where sign No. P.132 is installed before constricted road sections, vehicles
operating on that direction of travel shall yield to oncoming traffic; where
sign No. I.406 is installed before constricted road sections, vehicles
operating on that direction of travel shall have priority while oncoming
traffic must yield.
a)
Sign No. W.203a b) Sign No. W.203b c) Sign No. W.203c Figure C.3 - Sign No.
W.203 (a,b,c) C.4
Sign No. W.204 “Đường
hai chiều” (Two-way roads) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. b) For the purpose of
indicating transition from road sections with central dividers to undivided
two-way roads or indicating end of one-way roads, sign No. W.204 shall be
installed.
Figure B.4 - Sign No.
W.204 C.5
Sign No. W.205 (a,b,c,d,e)
“Đường giao nhau” (Junctions) For
the purpose of indicating at-grade junctions of roads of equal priority, sign
No. W.205 (a,b,c,d,e) shall be installed. The sign shall be primarily be installed at
junctions outside of city area. This sign is not required within city area.
Sign
No. W.205a Sign No. W.205b Sign No. W.205c Sign No. W.205d Sign No. W.205e Figure B.5 - Sign No.
W.205 C.6
Sign No. W.206 “Giao
nhau chạy theo vòng xuyến” (Roundabout) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Figure C.6 - Sign No.
W.206 C.7
Sign No. W.207 (a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l) “Giao nhau với đường không ưu tiên
(đường nhánh) (Junction with non-priority road (side roads)) a) For the purpose of indicating junction with
non-priority roads, sign No. W.207 (a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l) shall be installed
on priority roads. Depending on geometry of the junctions and whether roads
in the junctions are priority or not, type of sign and illustration shall be
determined accordingly. Sign No. W.207 may be installed at junctions with alleys,
small paths, or similar structures when necessary. b)
Sign No. W.207 (a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l) must be installed before junctions
outside of city area (may be installed before junctions inside city area
depending on actual conditions). Vehicles operating on roads on which this
sign is installed shall have right of way over the junctions and shall only
yield to priority vehicles as per the law. d)
Sign No. W.208 shall be installed on all side roads connected to priority roads
at junctions (road sections located between sign No. I.401 and sign No.
I.402). e)
Sign No. W.207d or sign No. W.207e shall be installed in combination with
supplementary signs to indicate affected area of the sign where priority roads
meet multiple non-priority roads in succession with high traffic density (area
of junctions with non-priority roads). Other sign No. W.207 shall not be required
within areas affected by sign No. W.207d and sign No. W.207e.
a) Sign No.W.207a b) Sign No. W.207b c) Sign No.
W.207c ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. d) Sign No. W.207d d) Sign No. W.207e Figure C.7 - Sign No.
W.207 (a,b,c,d,e)
a) Sign No. W.207f b) Sign No. W.207g c) Sign No. W.207h Figure C.8 - Sign No.
W.207 (f,g,h)
a) Sign No. W.207i b) Sign No. W.207k c) Sign No. W.207l Figure
C.9 - Sign No. W.207 (i,k,l) C.8
Sign No. W.208 “Giao
nhau với đường ưu tiên” (Junction with priority road (main road)) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. b) Vehicles operating on roads on which sign No. W.208 is
installed shall yield to vehicles on priority road at junctions (except for
priority vehicles). c)
Sign No. S.506b can be installed below sign No. W.208 where direction changes
at junctions with priority roads. d)
Where sign No. W.208 is installed in residential areas, the sign shall be
installed before junctions with priority roads. Sign No. S.502 may be installed if sign No.
W.208 is located outside of residential areas.
Figure
C.10 - Sign No. W.208 C.9
Sign No. W.209 “Giao
nhau có tín hiệu đèn” (Signalized junctions) a)
For the purpose of indicating signalized junctions in case road users have
difficulty observe traffic lights and react accordingly, sign No. W.209 shall
be installed. Where traffic lights
are clearly visible, sign No. W.209 shall not be recommended. b)
Sign No. W.209 may be used in combination with or as replacement for signs No.
W.205, No. W.206, No. W.207, No. W.208.
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. C.10
Sign No. W.210 “Giao
nhau với đường sắt có rào chắn” (Railway crossing with barrier) For
the purpose of indicating junction between roads and railways with solid
barrier or semi-solid barrier and railway crossing guards, sign No. W.210 shall
be installed.
Figure C.12 - Sign
No. W.210 C.11
Sign No. W.211a “Giao
nhau với đường sắt không có rào chắn” (Railway crossing without barrier) and
sign No. W.211b “Giao nhau với đường tàu điện” (Tramway crossing) a)
For the purpose of indicating junction between road and railway without
barriers and without railway crossing guards, sign No. W.211a shall be
installed. b)
Where road and railway are parallel and located on the same structures such as
bridges, sign No. W.210 or sign No. W.211a shall be installed depending on
whether barriers are present. c)
Where sign No. W.211a is installed ,sign No. W.242 (a,b) shall also be
installed 10 m away from the outermost rail. d)
For the purpose of indicating at-grade junction between road and tramway, sign
No. W.211b shall be installed. This
sign shall only be required if the tramway is clearly visible. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a)
Sign No. W.211a b) Sign No. W.211b Figure C.13 - Sign
No. W.211 C.12
Sign No. W.212 “Cầu
hẹp” (Narrow bridges) For
the purpose of indicating that roadway on narrow bridges is equal to or lower
than 4,5 m, sign No. W.212 shall be installed. Upon crossing these bridges, vehicle
operators shall slow down, observe, yield to each other, and wait on both sides
of the bridges.
Figure C.14 - Sign
No. W.212 C.13
Sign No. W.213 “Cầu
tạm” (Temporary bridges) a)
For the purpose of warning about temporary bridges accommodating vehicle
traffic, sign No. W.213 shall be installed. b)
Where bridge load capacity and horizontal clearance is low, sign No. P.115 and
sign No. P.118 or other necessary signs shall also be installed. Road users shall,
upon encountering sign indicating temporary bridges, beware and refrain from
crossing the bridge during flood. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure C.15 - Sign
No. W.213 C.14
Sign No. W.214 “Cầu
quay - cầu cất” (Draw bridges) For
the purpose of indicating draw bridges ahead, sign No. W.214 shall be
installed. Road vehicles must
stop and wait.
Figure C.16 - Sign
No. W.214 C.15 Sign
No. W.215a “Kè, vực sâu phía trước” (Quayside or riverbank ahead), sign No.
W.215b “Kè, vực sâu bên đường phía bên phải” (Quayside or riverbank on the
right) and sign No. W.215c “Kè, vực sâu bên đường phía bên trái” (Quayside or
riverbank on the left) For
the purpose of indicating quayside or riverbank ahead or on either side of the
road, sign No. W.215a, sign No. W.215b, or sign No. W.215c shall be installed. Where barricades or
crash barriers have been installed, this is shall not be required.
a) Sign No. W.215a b) Sign No. W.215b c) Sign No. W.215c ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. C.16
Sign No. W.216a
“Đường ngầm” (Ford) and sign No. W.216b “Đường ngầm có nguy cơ lũ quét” (Ford
susceptible to flash flooding) b)
For the purpose of warning about ford, sign No. W.216a shall be installed. For the purpose of
warning about ford susceptible to flash flood, sign No. W.216b shall be
installed. A text that reads
“LŨ” (FLOOD) shall be attached to the bottom of these signs when necessary. b)
Fords are road sections that cross rivers, streams, or shallow gaps over which
water can flow frequently or in case of flood. c)
Water gauges shall be installed on both sides of fords.
a) Sign No. W.216a b) Sign No. W.216b Figure C.18 - Sign
No. W.216 C.17
Sign No. W.217 “Bến
phà” (Ferry station) For
the purpose of signifying ferry station ahead, sign No. W.217 shall be
installed. Road users shall
adhere to regulations of ferry stations. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure C.19 - Sign
No. W.217 C.18
Sign No. W.218 “Cửa
chui” (Underpass) For
the purpose of signifying arches or underpasses, etc. that affect traffic, sign
No. W.218 shall be installed.
Figure C.20 - Sign
No. W.218 C.19
Sign No. W.219 “Dốc
xuống nguy hiểm” (Steep descent) a)
For the purpose of signifying steep descent, sign No. W.219 shall be installed.
b)
Number depicted in the sign indicates actual slope gradient in % rounded to
exclude decimal fraction Length
of the slope shall be presented in sign No. S.501 attached below the primary
sign. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Gradient
is 6% or more and length is more than 600 m; -
Gradient
is 10% or more and length is more than 140 m; Vehicle
operators must choose appropriate driving methods to descend safely, and
conveniently.
Figure
C.21 - Sign No. 219 C.20
Sign No. W.220 “Dốc
lên nguy hiểm” (Steep ascent) a)
For the purpose of signifying steep ascent, sign No. W.220 shall be installed. b)
Number depicted in the sign indicates actual slope gradient in % rounded to the
nearest %. Length
of the slop shall be presented in sign No. S.501 attached below the primary
sign. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Gradient
is 6% or more and length is more than 600 m; -
Gradient
is 10% or more and length is more than 140 m; Vehicle
operators must choose appropriate driving methods to ascend safely, and
conveniently.
Figure
C.22 - Sign No. W.220 C.21
Sign No. W.221(a,b)
“Đường không bằng phẳng” (Uneven road) a)
For the purpose of signifying rough road surface that is dangerous to vehicles
approaching at high speed, sign No. W.221 (a,b) shall be installed: - Sign No. W.221a “Uneven road” signifies short bouts of
potholes, grooves, depressions on otherwise smooth roads; -
Where
maximum speed limit of road sections is 50 km/h or where slow down markings are
installed, sign No. W.221a shall not be required. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Sign No.
W.221b “Speed bumps” warns vehicles about speed bumps ahead or depressed,
swollen approaches of bridges and culverts;
a)
Sign No. W.221a b) Sign No. W.221b Figure C.23 - Sign
No. W.221 C.22 Sign No. W.222a “Đường trơn” (Slippery road) and
Sign No. W.222b “Lề đường nguy hiểm” (Dangerous road shoulders) a)
For the purpose of warning about slippery road ahead especially in bad weather,
sign No. W.222a shall be installed. Vehicle operators shall slow down accordingly
and beware upon encountering this sign. b)
For the purpose of warning about unstable road shoulders that cause loose
materials or wheelspin, sign No. W.222b shall be installed.
a)
Sign No. W.222a b) Sign No. W.222b ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. C.23
Sign No. W.223 (a,b)
“Vách núi nguy hiểm” (Dangerous cliff) For
the purpose of warning about cliffside roads, sign No. W.223 (a,b) shall be
installed. The sign warns road
users about potential danger. The
sign shall be installed at approaches to cliffside roads that are narrow and
visually obscured. Whether sign No.
W.223a or sign No. W.223b is installed shall be determined depending on whether
the cliff is on the right or left side of the road.
a) Sign No. W.223a b) Sign No. W.223b Figure C.25 - Sign
No. W.223 C.24
Sign No. W.224 “Đường
người đi bộ cắt ngang” (Pedestrian crossing) a)
For the purpose of warning about pedestrian crossing ahead, sign No. W.224
shall be installed. Vehicle operators
shall slow down, yield to pedestrians, and only move when pedestrians are not
at risk. b) Road sections reserved for pedestrians at junctions,
in city areas that are frequented by pedestrians shall have pedestrian crossing
markings. c) This sign shall not be required in residential roads
if road users can easily see pedestrian crossing where maximum speed limit is
below 50 km/h or traffic lights are present. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure
C.26 - Sign No. W.224 C.25
Sign No. W.225 “Trẻ
em” (Children) a) For the purpose of warning about road sections
frequented by children such as in vicinity of kindergartens, schools, or clubs,
sign No. W.225 shall be installed. b)
Length of these road sections shall be presented by sign No. S.501 attached
below the primary sign. c)
Road users shall slow down and beware of children on the road.
Figure
C.27 - Sign No. W.225 C.26
Sign No. W.226 “Đường
người đi xe đạp cắt ngang” (Bicycle crossing) For
the purpose of warning about cyclists crossing the road from nearby alleys or
merging onto highways from bicycle-only lanes, sign No. W.226 shall be
installed. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure
C.28 - Sign No. W.226 C.27
Sign No. W.227 “Công
trường” (Construction) For
the purpose of warning about ongoing repair, renovation, upgrade construction
and personnel and machinery working on the road, sign No. W.227 shall be
installed. Road users shall slow
down to not cause danger to working personnel and machinery.
Figure
C.29 - Sign No. W.227 C.28
Sign No. W.228 (a,b)
“Đá lở” Falling rocks and sign No. W.228c “Sỏi đá bắn lên” (Loose road surface)
and sign No. W.228d “Nền đường yếu” (Weak road) a) For the purpose of warning about falling rocks from
cut slope that endanger road users and vehicles, especially in mountainous
regions, sign No. W.228 (a,b) shall be installed. Length
of dangerous road sections shall be presented using sign No. S.501 attached
below the primary sign. Whether sign No. W.228a or sign No. W.228b is installed
depends on practical conditions. Road users shall beware and, during poor weather
conditions or limited visibility, not park or stop in areas prone to falling
rocks during or after heavy rain. b)
For the purpose of warning about loose road surface that endangers road users
and vehicles, sign No. W.228c shall be installed. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
a)
Sign No. W.228a b) Sign No. W.228b c) Sign No. W.228c
d)
Sign No. W.228d Figure C.30 - Sign
No. W.228 C.29
Sign No. W.229 “Dải
máy bay lên xuống” (Low-flying aircraft) For
the purpose of warning about low-flying aircrafts, sign No. W.229 shall be
installed. Where necessary,
traffic shall be signalized using flags or red lights or hand gestures of
traffic enforcers.
Figure C.31 - Sign
No. W.229 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. For the purpose of warning about free cattle or livestock
or herded cattle or livestock, sign No. W.230 shall be installed. Road
users shall slow down, observe, and yield to cattle and livestock.
Figure
C.32 - Sign No. W.230 C.31
Sign No. W.231 “Thú
rừng vượt qua đường” (Wild animal crossing) For
the purpose of warning about wild animal crossing or nature reserve or
no-poaching sites, sign No. W.231 shall be installed. The length of these
road sections shall be presented by sign No. S.501 attached below primary sign.
Road users shall slow down, observe, and beware of accidents.
Figure
C.33 - Sign No. W.231 C.32
Sign No. W.232 “Gió
ngang” (Crosswinds) a)
For the purpose of warning about strong crosswinds, sign No. W.232 shall be
installed. Road users must drive
at appropriate speed lest strong crosswinds cause rollover. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Figure
C.34 - Sign No. W.232 C.33
Sign No. W.233 “Nguy
hiểm khác” (Other dangers) For the
purpose of warning about dangers on the road that cannot be presented by sign
No. W.201a through sign No. W.232 in accordance with C.1 through C.32 hereof,
sign No. W.233 shall be installed.
Figure
C.35 - Sign No. W.233 C.34
Sign No. W.234 “Giao
nhau với đường hai chiều” (Two-way traffic crossing) For the
purpose of warning about junctions with two-way roads, sign No. W.234 shall be
installed on the one-way roads leading to the junctions. This sign is not
required within city area.
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. C.35
Sign No. W.235 “Đường
đôi” (Dual-carriageways) For the
purpose of warning about oncoming roads on which both directions of travel are
separated by solid dividers, sign No. W.235 shall be installed. This sign is not
required within city area.
Figure
C.37 - Sign No. W.235 C.36
Sign No. W.236 “Kết
thúc đường đôi” (End of dual-carriageway) For the
purpose of warning about end of roads on which both directions of travel are
separated by solid dividers, sign No. W.236 shall be installed. This sign is not
required for two-way roads divided by road markings. This sign is not
required within city area.
Figure
C.38 - Sign No. W.236 C.37
Sign No. W.237 “Cầu
vồng” (Hump bridges) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Figure
C.39 - Sign No. W.237 C.38
Sign No. W.238 “Đường
cao tốc phía trước” (Expressway) Sign
No. W.238 shall be installed on side roads merging to expressway to inform
vehicle operators.
Figure
C.40 - Sign No. W.238 C.39
Sign No. W.239a
“Đường cáp điện ở phía trên” (Overhead electric cables); Sign No. W.239b “Chiều
cao tĩnh không thực tế” (Actual vertical clearance) a)
For the purpose of warning about overhead electric cables, sign No. W.239 and
sign No. S.509a shall be installed. For the purpose of indicating actual vertical
clearance at areas where distance from the highest point of road surface to the
lowest point of overhead obstacles, sign No. W.239b shall be installed. b)
The sign shall be installed to the right side of each direction of travel. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Safe vertical clearance: means
the distance from the lowest point to the highest point of structures less safe
electrical distance depending on electrical safety level. Actual
vertical clearance: means
the distance from the highest point of the road to the lowest point of
obstacles.
a)
Sign No. W.239a b) Sign No. W.239b Figure C.41 - Sign No. W.239 C.40
Sign No. W.240 “Đường
hầm” (Tunnels) For the purpose of warning vehicle operators about
tunnels ahead, sign No. W.240 shall be installed.
Figure
C.42 - Sign No. W.240 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. For
the purpose of warning about areas prone to traffic congestion, sign No. W.241
shall be installed.
Figure
C.43 - Sign No. 241 C.42
Sign No. W.242 (a,b)
“Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ” (Perpendicular railway crossing) For the purpose of
supplementing sign No. W.211, sign No W.242 shall be installed to indicate
railway crossing. The sign shall be 10
m away from the nearest rail. Where only a pair of
rails intersects road at railway crossing, sign No. W.242a shall be installed. Where at least two
pairs of rails intersect road at railway crossing, sign No. W.242b shall be
installed.
a)
Sign No. W.242a b) Sign No. W.242b ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. C.43
Sign No. W.243
(a,b,c) “Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ” (Non-perpendicular
railway crossing) For
the purpose of warning about non-perpendicular at-grade junction between road
and railway without guards and without barriers, sign No. W.243 shall be
installed. The sign shall be
attached below sign No. W.211. Signs
indicating non-perpendicular railway crossing consist of 3 signs: sign No.
W.243a, sign No. W.243b, and sign No. W.243c that are 50 m, 100 m, and 150 m
respectively away from the nearest rail at the crossing. a)
Sign No. W.243a b) Sign No. W.243b c) Sign No. W.243c Figure C.45 - Sign
No. W.243 C.44
Sign No. W.244 “Đoạn
đường hay xảy ra tai nạn” (Accident-prone area) For
the purpose of warning about road sections prone to accidents, sign No. W.244
shall be installed. The sign shall be
installed at appropriate locations leading to road sections prone to accidents.
Figure C.46 - Sign
No. W.244 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. For
the purpose of reminding drivers to slow down, sign No. W.245 (a,b) shall be
installed. The sign shall be
installed at appropriate locations leading to road section to which the sign
applies. In
respect of international roads, sign No. W.245b shall be adopted. a)
Sign No. W.245a b) Sign No. W.245b Figure
C.47 - Sign No. W.245 C.46
Sign No. W.246
(a,b,c) “Chú ý chướng ngại vật” (Obstacles ahead) For
the purpose of warning drivers about obstacles ahead and that drivers must slow
down and comply with instructions on the signs, sign No. W.246a, sign No.
W.246b, and sign No. W.246c shall be installed. This sign shall be installed at appropriate
locations leading to road sections with obstacles.
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure C.48 - Sign
No. W.246 C.47
Sign No. W.247 “Chú ý xe đỗ” (Watch out for parking vehicles) a)
For the purpose of warning about motor vehicles, tractors, trailers or
semi-trailers towed by motor vehicles or hauling units, specialized vehicles
parking on roadway, sign No. W.247 shall be placed on the road 5 m in front of
and behind the vehicles; b)
In respect of one-way roads, the sign shall be placed only behind parking
vehicles. c)
If multiple vehicles are parked simultaneously, this sign shall be placed in
front of the first vehicle and behind the last vehicle on two-lane roads. d) The sign shall be
placed directly on the road.
Figure C.49 - Sign No. W.247 D.1 Sign No. R.122 “Dừng
lại” (Stop) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. b)
The sign compels motorized and non-motorized vehicles including priority
vehicles to stop before the sign or at stop line and only move where go signal
is given (by traffic enforcers or lights or flags). Where flags or lights
are not available or functional or where traffic enforcers are not present,
road users shall only move if risks to traffic safety are no longer present. c)
For the purpose of ensuring turning priority at junctions for road users on
priority roads, sign No. R.122 accompanied by sign No. S.506b below shall be
installed on non priority road. The sign compels road users on non-priority
roads to yield (except for priority vehicles) to vehicles on priority road at
junctions. d)
Where visibility at junctions is not guaranteed, sign No. R.122 accompanied by
supplementary sign that reads “Dừng lại quan sát” (Stop and watch) and speed
hump markings shall be installed on non-priority roads.
Figure D.1 - Sign No.
R.122 D.1a
Sign No. R.301
(a,b,c,d,e,f,g,h) “Hướng đi phải theo” (Directions) a)
For the purpose of compelling vehicles (motorized and non-motorized) to move in
specific directions, sign No. R.301 (a,b,c,d,e,f,g,h) shall be installed. Specific sign design
shall be determined based on directions. b)
The sign compels vehicles to move in the direction indicated by the arrow
(except priority vehicles): -
Sign No.
R.301a: vehicles can only go straight; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Sign No.
R.301c: vehicles can only turn left; -
Sign No.
R.301d: vehicles can only turn right; -
Sign No.
R.301e: vehicles can only turn left; -
Sign No.
R.301f: vehicles can only move straight or turn right; -
Sign No.
R.301g: vehicles can only move straight or turn left; -
Sign No.
R.301h: vehicles can only turn left or turn right. c)
Where sign No. R.301a is installed before junctions, the sign applies to
junctions immediately after the sign and prohibits vehicles from turning left
and right. Where the sign is
installed after junctions, the sign applies to road sections from sign location
to junctions. In this case, the sign
prohibits left-turn and u-turn and only allows turning into houses or alleys
between the sign location and the next junction. -
Sign No.
R.301 (b,c) installed after junctions provides direction for vehicles entering
the junctions and prevents vehicles moving in the wrong direction on one-way
roads. The sign compels road
users to only turn left or right at junctions before the sign. -
Sign No.
R.301 (d,e) shall be installed before junctions. The sign compels road users to only turn left
or right at junctions after the sign. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Sign No.
R.301g shall be installed before junctions and compels road users to only go
straight or turn left or make a u-turn. -
Sign No.
R.301h shall be installed after junctions to prevent road users from moving in
the wrong direction on one-way roads. The sign compels road users to only turn
left, make a u-turn, or turn right at junctions before the sign.
a) Sign No. R.301a b) Sign No. R.301b c) Sign No. R.301c d) Sign No. R.301d Figure
D.2 - Sign No. R.301 (a,b,c,d)
e) Sign No. R.301e f) Sign No. R.301f g) Sign No. R.301g h) Sign No. R.301h Figure D.3 - Sign No. R.301 (e, f, g, h) D.2
Sign No. R.302
(a,b,c) “Hướng phải đi vòng chướng ngại vật” (Detour) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. b)
The sign shall be installed before obstacles and indicate direction of detour:
stay to the right; stay to the left; stay to either left or right. c)
The sign compels vehicles to take detour in the direction provided by the
arrows. a)
Sign No. R.302a b) Sign No. R.302b
c)
Sign No. R.302c Figure
D.4 - Sign No. R.302 D.3
Sign No. R.303 “Giao
nhau chạy theo vòng xuyến” (Roundabout) a)
For the purpose of informing vehicles (motorized and non-motorized) about
roundabout, sign No. R.303 shall be installed. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Figure
D.5 - Sign No. R.303 D.4
Sign No. R.304 “Đường
dành cho xe thô sơ” (Non-motorized vehicles only) a)
For the purpose of indicating roads for non-motorized vehicles only (including
vehicles operated by people with disabilities) and pedestrians, sign No. R.304
shall be installed. b) The sign allows non-motorized vehicles (including
vehicles operated by people with disabilities) and pedestrians to use this
lane, prohibits motorized vehicles, including mopeds, and priority vehicles
from entering this lane while allowing motorized vehicles, including mopeds,
and priority vehicles to cross this lane without harming non-motorized vehicles
and pedestrians.
Figure D.6 - Sign No.
R.304 D.5
Sign No. R.305 “Đường
dành cho người đi bộ” (Foot traffic only) a)
For the purpose of indicating foot traffic only lanes, sign No. R.305 shall be
installed. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Figure D.7 - Sign No.
R.305 D.6
Sign No. R.306 “Tốc độ tối thiểu cho phép” (Minimum speed limit) a)
For the purpose of indicating minimum speed limit for motorized vehicles, sign
No. R.306 shall be installed; b)
The sign requires all motorized vehicles to operate at a speed not lower than
the speed depicted on the sign in normal traffic conditions. Vehicles whose
maximum speed defined by manufacturers does not meet the minimum speed limit
shall be prohibited from entering this road. c)
The minimum speed limit shall be presented in km/h and determined in accordance
with technical standards of bridges and roads and traffic arrangement and shall
not be greater than safety speed limit. d) This sign shall
only be adopted on roads where accessibility must be improved, outside of
residential areas, and where vehicles operate at high speed.
Figure
D.8 - Sign No. R.306 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a)
For the purpose of indicating end of minimum speed limit, sign No. R.307 shall
be installed (or sign No. DP.135 shall be installed if other prohibitory signs
also expire simultaneously). b)
The sign informs road users about expiry of sign No. R.306 and that road users
may operate at a speed slower than the previous minimum speed limit as long as
they do not obstruct other vehicles.
Figure D.9 - Sign No.
R.307 D.8
Sign No. R.308 (a,b)
“Tuyến đường cầu vượt cắt qua” (Overpass) For the purpose of indicating overpass ahead where
vehicles can go straight ahead or follow instructions to make a left (or right)
turn, sign No. R.308 (a,b) shall be installed. The
sign shall be installed before overpass to provide directions.
a) Sign No. R.308a b) Sign No. R.308b Figure D.10 - Sign
No. R.308 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. This sign compels vehicle operators to honk upon reaching
the sign. The sign shall be installed before sudden curves or
slopes of a gradient greater than 10% with limited visibility. Figure D.11 - Sign
No. R.309 D.10 Sign
No. R.310 (a,b,c) “Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm”
(Directions to follow by vehicles transporting hazardous goods) For
the purpose of requiring vehicles transporting hazardous goods to go in a
specified direction, sign No. R.310 (a,b,c) shall be installed). Specific sign design
shall be determined based on directions.
a) Sign No. R.310a b) Sign No. R.310b c) Sign No. R.310c Figure
D.12 - Sign No. R.310 D.11 Sign
No. R.403a “Đường dành cho xe ô tô” (Motor vehicle road), Sign No. R.403b
“Đường dành cho xe ô tô, xe máy” (Motor vehicle and motorbike road), biển số
R.403c “Đường dành cho xe buýt” (Bus road), Sign No. R.403d “Đường dành cho xe
ô tô con” (Car road), Sign No. R.403e “Đường dành cho xe máy” (Motorbike road),
Sign No. R.403f “Đường dành cho xe máy và xe đạp” (Motorbike and
bicycle road) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. b)
For the purpose of indicating the start of motor vehicles and motorbike roads,
sign No. R.403b shall be installed. c)
For the purpose of indicating the start of bus roads, sign No. R.403c shall be
installed. d)
For the purpose of indicating the start of car roads, sign No. R.403d shall be
installed. e)
For the purpose of indicating the start of motorbike roads, sign No. R.403e
shall be installed. g)
For the purpose of indicating the start of motorbike (including mopeds) by
bicycle (including non-motorized vehicles) roads, sign No. R.403f shall be
installed. h)
Vehicles other than those listed on signs No. R.403a, R.403b, R.403c, R.403d,
R.403e, R.403f shall not enter road sections on which the signs are installed. i)
The type of sign and vehicle illustration thereon shall be determined in
accordance with types of vehicles allowed.
a) Sign No. R.403a b) Sign No. R.403b ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. c) Sign No. R.403c d) Sign No. R.403d
e)
Sign No. R.403e f) Sign No. R.403f Figure
D.13 - Sign No. R.403 D.12
Sign No. R.404a “Hết
đoạn đường dành cho xe ô tô” (End of motor vehicle roads), sign No. R.404b “Hết
đoạn đường dành cho xe ôtô, xe máy” (End of motor vehicle, motorbike roads),
sign No. R.404c “Hết đoạn đường dành cho xe buýt” (End of bus roads), sign No.
R.404d “Hết đoạn đường dành cho xe ôtô con” (End of car roads), sign No. R.404e
“Hết đoạn đường dành cho xe máy” (End of motorbike roads), sign No. R.404f “Hết
đoạn đường dành cho xe máy và xe đạp” (End of motorbike and bicycle roads) a)
For the purpose of indicating the end of motor vehicle roads, sign No. R.404a
shall be installed. b)
For the purpose of indicating the end of motor vehicles and motorbike roads,
sign No. R.404b shall be installed. c)
For the purpose of indicating the end of bus roads, sign No. R.404c shall be
installed. d)
For the purpose of indicating the end of car roads, sign No. R.404d shall be
installed. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. f)
For the purpose of indicating the end of motorbike and bicycle, including
moped, roads, sign No. R.404f shall be installed. h)
Dimensions and colors of illustrations on the signs: -
These
signs shall be similar to sign No. R.404 and accompanied by red diagonal lines
from the top right corner to the bottom left corner.
a) Sign No. R.404a b) Sign No. R.404b c) Sign No. R.404c d) Sign No. R.404d
e) Sign No. R.404e f) Sign No. R.404f ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. D.13
Sign No. R.411 “Hướng
đi trên mỗi làn đường phải theo” (Direction on each lane) a)
For the purpose of informing road users about number of lanes and direction of
each lane, sign No. R.411 shall be installed. The signs shall be used in combination with
road markings (marking type 9.3: directional arrow markings on the road). Depending on
practical situations regarding number of lanes, and direction of each lane,
appropriate symbols shall be presented. The sign compels road users to stay within
lanes appropriate to their destination. Note:
number of lanes and arrow directions shall be illustrated in accordance with
actual instructions. Illustration on sign
No. R.411 is an example.
Figure D.15 - Sign
No. R.411 D.14
Sign No. R.412
(a,b,c,d,e,f,g,h) “Làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe”
(Per-vehicle lane) a) For the purpose of road users about lanes reserved
specifically for a type or types of vehicles, sign No. R.412 shall be
installed. The sign shall be installed above each lane and at the
beginning of direction of travel. The
type of sign and vehicle illustration thereon shall be determined in accordance
with types of vehicles allowed. Other
vehicle types shall not be allowed to enter lanes on which these signs are
installed (other than priority vehicles). In
respect of sign No. R.412 e, where road markings dividing bus-only lanes are
broken lines, other vehicles are allowed to enter these lanes as long as they
must yield to buses or change to other lanes so as to not affect bus operation;
where road markings dividing bus-only lanes are solid lines, other vehicles are
not allowed to enter these lanes. -
Sign No.
R.412a indicates lanes reserved only for passenger coaches (including buses). Where passenger
coach-only lanes are further divided on the basis of seating capacity, seating
capacity of passenger coaches shall be displayed on vehicle illustration of the
sign (for example: “< 16c”). For the purpose of indicating rapid bus-only
lanes, the word “BRT” shall be added to sign No. R.412a. -
Sign No.
R.412b indicates lanes reserved only for cars. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Sign No.
R.412d indicates lanes reserved only for motorbikes and mopeds. -
Sign No.
R.412e indicates lanes reserved only for buses; - Sign No. R.412f indicates lanes reserved only for motor
vehicles. -
Sign No.
R.412g indicates lanes reserved only for motorbikes and bicycles, including
mopeds and other non-motorized vehicles. -
Sign No.
R.412h indicates lanes reserved only for bicycles, including other
non-motorized vehicles. b) Upon approaching junctions,
vehicles may change lane depending on desired destination. Lane change shall
conform to regulations of the law.
a)
Sign No. R.412a b) Sign No. R.412b c) Sign No. R.412c d) Sign No. R.412d
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
(example: passenger coach and car-only lane) Figure D.16 - Sign
No. R.412 D.15 Sign
No. R.412 (i,j,k,l,m,n,o,p) “Kết thúc làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm
xe” (End of per-vehicle lane) a)
For the purpose of indicating the end of passenger coach-only lanes, sign No.
R.413i shall be installed. b)
For the purpose of indicating the end of car-only lanes, sign No. R.413j shall
be installed. c)
For the purpose of indicating the end of truck-only lanes, sign No. R.413k
shall be installed. d)
For the purpose of indicating the end of motorized vehicle-only lanes, sign No.
R.413l shall be installed. e)
For the purpose of indicating the end of bus-only lanes, sign No. R.413m shall
be installed. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. h)
For the purpose of indicating the end of motorbike and bicycle-only lanes, sign
No. R.413o shall be installed. i)
For the purpose of indicating the end of bicycle-only lanes, sign No. R.413p
shall be installed.
a)
Sign No. R.412i b) Sign No. R.412j c) Sign No. R.412k d) Sign No. R.412l e)
Sign No. R.412m f) Sign No. R.412n g) Sign No. R.412o h) Sign No. R.413p
(example:
end of passenger coach and car-only lane) Figure
D.17 - Sign No. R.413 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a) For the purpose of
informing road users about number of lanes and vehicles allowed per lane, sign
No. R.415a shall be installed. Symbols
depicted on each lane shall be selected on the basis of practical situations
pertaining to number of lanes and traffic arrangement. Illustrations on sign
No. R.415a is only a specific case. The sign does not apply to vehicles changing
lanes to enter, exit, stop, or park on the side of the road. Depending on road
markings, vehicles shall change lane in an appropriate manner.
a)
Figure D.18 - Sign No. R.415a For
the purpose of indicating end of per-vehicle lane, sign No. R.415b shall be
installed (Figure D.18b).
b)
Figure D.18 - Sign No. R.415b Figure No. D.18 “Biển
gộp làn đường theo phương tiện” (Combined per-vehicle lane) and “Kết thúc làn
đường theo phương tiện” (End of per-vehicle lane) b) Upon approaching
junctions, vehicles may change lane depending on desired destination. Lane change shall
conform to regulations of the law. c) Sign No. R.415 is
blue rectangular sign depicting types of vehicles allowed on each lane. The sign shall be
installed on the side of the road or on gantries or cantilever posts. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. D.17
Sign No. R.420 “Bắt
đầu khu đông dân cư” (Start of residential zone) a)
For the purpose of indicating the start of residential roads, sign No. R.420
shall be installed. b)
The sign informs road users about scope of regulations applicable in
residential zones. c) Road sections that cross residential zones shall be
identified by sign No. R.420 and sign No. R.421. In respect of residential zones: Depending on the level
of urbanization and population density, location of sign No. R.420 and sign No.
R.421 shall be determined appropriately (the signs shall not be installed in
accordance with administrative division boundaries if urbanization has not been
performed or if population density is low); location of sign No. R.420
signifies the start of residential zones for all roads in said residential
zones until location of sign No. R.421. In respect of road sections outside of residential areas:
A road section is considered residential road if it is at least 500 m in
length, at most 6 m in distance from houses to the edge of roadway, and less
than 10 m in distance between house entrances; in addition in special cases
such as junctions, speed limit shall be imposed intermittently or throughout
junctions in residential areas. d) Within the area affected by sign No. R.420, where road
users encounter maximum speed limit sign (sign No. P.127), road users shall
comply with sign No. P.127.
Figure
D.19 - Sign No. R.420 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. For
the purpose of indicating the end of residential roads, sign No. R.421 shall be
installed. The sign informs road users about expiry of scope of
regulations applicable in residential zones.
Figure D.20 - Sign No. R.421 D.19
Sign giving per-zone
orders For
the purpose of indicating restrictions, limitations, or instructions applicable
to all roads in a zone, signs that read “Bắt đầu vào khu vực” shall be
installed (for example: sign No. R.E,9a; R.E,9b; R.E,9c; R.E,9d; etc.). The word ZONE shall
be displayed at the top of restricted, limited, instructed details. Type of signs shall
be determined on the basis of restrictions, limitations, and instructions, for
example: -
For the
purpose of restricting parking in the area, sign No. R.E,9a shall be installed;
-
For the
purpose of restricting parking by the hours in the area, sign No. R.E,9b shall
be installed; -
For the
purpose of defining parking area, sign No. R.E,9c shall be installed; -
For the
purpose of defining maximum speed limit in the area, sign No. R.E,9d shall be
installed. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a)
Sign No. R.E,9a b) Sign No. R.E,9b c) Sign No. R.E,9c d) Sign No. R.E,9d Figure D.21 - Sign
“Entering zone” D.20
Sign indicating end
of zone For
the purpose of providing direction to exit zones under restriction, limitation,
or instruction, respective signs that read “Ra khỏi khu vực” (End of zone)
shall be installed (For example: sign No. R.E,10a; R.E,10b; R.E,10c; R.E,10d;
...). Type of signs shall
be determined on the basis of restrictions, limitations, and instructions, for
example: -
For the
purpose of indicating end of parking restriction in the area, sign No. R.E,10a
shall be installed; -
For the
purpose of indicating end of parking restriction by the hour in the area, sign
No. R.E,10b shall be installed; -
For the
purpose of defining parking area, sign No. R.E,10c shall be installed; -
For the
purpose of indicating end of maximum speed limit in the area, sign No. R.E,10d
shall be installed. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure D.22 - Sign “End of zone” D.21 Start of tunnel and end of tunnel (sign No. R.E,11a;
R.E,11b according to GMS) a)
For the purpose of informing road users about tunnels with separate traffic
rules applicable to them, sign No. R.E,11a shall be installed. b)
For the purpose of informing road users about end of tunnels with separate
traffic rules applicable to them, sign No. R.E,11b shall be installed.
a) Sign No. R.E,11a b) Sign No. R.E,11b Figure D.23 - Signs warning about tunnels E.1 Sign No. I.401 “Bắt
đầu đường ưu tiên” (Start of priority road) a)
For the purpose of indicating priority road on which vehicles have right of
way, sign No. I.401 shall be installed. The sign shall be installed at appropriate
locations on side road leading to primary roads and require vehicles on side
roads to yield to vehicles on primary roads. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. b)
Vehicles on priority roads have the right to clear non-signalized junctions. Vehicles from other
roads merging into or intersecting priority roads must yield (other than
priority vehicles). In respect of signalized
junctions, privileges of vehicles on priority roads shall no longer apply
(other than priority vehicles). c)
Sign No. S.506a shall be installed below sign No. I.401 if priority road
changes direction at junction. d)
Sign No. W.208 or sign No. R.122 accompanied by sign No. S.506b shall be
installed on non-priority roads at junctions.
Figure
E.1 - Sign No. I.401 E.2
Sign No. I.402 “Hết
đoạn đường ưu tiên” (End of priority road) For the purpose of indicating the end of priority road,
sign No. I.402 shall be installed.
Figure
E.2 - Sign No. I.402 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a)
For the purpose of informing about dead ends, the following signs shall be
installed: -
Sign No.
I.405 (a,b) indicating entrance to dead ends. Type of signs shall be selected depending on
the type of entrance. These signs shall be
installed on primary roads before junctions where entrance to dead end is
located. -
Sign No.
I.405c indicating dead end ahead. This sign shall be installed 300 m to 500 m
before the dead end and repeated every 100 m. -
Dead
ends are roads in which vehicles can no longer move further. Dead ends can be
dead-end alleys (in residential zones); roads or bridges interrupted by natural
disasters, external forces, or temporary bypass where means of stream crossing
are not available at appropriate location; approaches of damaged bridges, etc.
b)
In respect of dead ends inaccessible by vehicles or unused, dead end sign shall
not be installed but instead sign No. P.101 shall be installed.
a)
Sign No. I.405a b) Sign No. I.405b c) Sign No. I.405c Figure
E.5 - Sign No. I.405 E.6
Sign No. I.406 “Được
ưu tiên qua đường hẹp” (Priority in narrow road) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. b) Where oncoming
vehicles (motorized or non-motorized) have entered narrow roads, vehicles on
priority roads shall yield in this case. c)
Where sign No. I.406 has been installed on one direction of travel, sign No.
P.132 shall be installed on the other direction of travel.
Figure E.6 - Sign No.
I.406 E.7
Sign No. I.407
(a,b,c) “Đường một chiều” (One-way road) a) For the purpose of indicating one-way roads, sign No.
I.407 (a,b,c) shall be installed. Sign
No. I.407a shall be installed after junction; where sign No. R.302 has been
installed at the beginning of dividers, sign No. I.407a shall not be required. Sign
No. I.407b,c shall be installed before junction and on roads leading to one-way
roads. b) Sign No. I.407 (a,b,c) shall only allow vehicles to
move in the direction indicated by the arrows and shall prohibit vehicles from
making u-turn (except for priority vehicles as per the law). c)
For the purpose of indicating the end of one-way road sections, sign No. I.204
shall be installed. Sign No. I.204
informs two-way traffic.
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure
E.7 - Sign No. I.407 E.8
Sign No. I.408 “Nơi
đỗ xe” (Parking) a)
For the purpose of indicating parking areas, parking lots, coach stations,
etc., sign No. I.408 shall be installed. b)
Length of parking spaces can be determined and limited by road markings or
physical structural elements. Defined
area for parking ceases to apply at 10 m before the next junction.
Figure
E.8 - Sign No. I.408 E.8a
Sign No. 408a “Nơi đỗ
xe một phần trên hè phố” (Partial parking on sidewalk) a)
For the purpose of indicating parking area on parts of wide sidewalks, sign No.
I.408a shall be installed. Vehicles
shall park in a way that all wheels not on the driver’s side shall rest on the
sidewalk. b) The sign shall face direction of travel or be parallel
to direction of travel and take effect from location of the sign. Length
of parking areas can be defined by road markings. When
necessary, supplementary signs indicating effective area of parking area shall
be installed. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure
E.8a - Sign No. I.408a E.9 Sign No. I.409 “Chỗ
quay xe” (U-turn) a)
For the purpose of indicating u-turn, sign No. I.409 shall be installed. b)
Sign No. S.502 can be attached to the bottom of sign No. I.409.
Figure
E.9 - Sign No. I.409 E.10
Sign No. I.410 “Khu
vực quay xe” (U-turn area) a)
For the purpose of indicating u-turn area, sign No. I.410 shall be installed. The sign describes
u-turn procedures. b) Sign No. I.502 can be attached to the bottom of sign
No. I.410. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure E.10 - Sign
No. I.410 E.13 Sign
No. I.413a “Đường phía trước có làn đường dành cho ô tô khách” (Oncoming
passenger coach-only lane ahead) and sign No. I.413 (b,c) “Rẽ ra đường có làn
đường dành cho ô tô khách” (Turning to passenger coach-only lane) a)
For the purpose of informing road users about oncoming passenger coach-only
lane, sign No. I.413a shall be installed. The sign shall be installed at junctions
leading to one-way roads where the oncoming traffic direction accommodates
passenger coaches. b)
For the purpose of informing road users about passenger coach-only lane at
right turn or left turn at junction, sign No. I.413b or sign No. I.413c shall
be installed. Depending on turn
direction, appropriate sign design shall be determined. a) Sign No. I.413a b) Sign No. I.413b c) Sign No. I.413c Figure
E.13 - Sign No. I.413 E.14 Sign No. I.414 (a, b, c, d) "Chỉ hướng
đường" For the purpose of providing direction at junctions, sign
No. I.414 (a,b,c,d) shall be installed. Direction
instruction shall provide code (name) of roads and distance (rounded to the
nearest kilometer or to the nearest 100 m if the distance is less than 1 km): ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Sign No.
I.414 (c,d) shall be installed at junctions leading to at least two locations
and residential zones. Locations that are
further away shall be displayed at the bottom. - Illustration of
directions on the sign shall be synonymous with actual directions. Texts
and numerals shall be adjusted by sign dimensions while ensuring clarity and
aesthetics. Larger font size is recommended. a) Sign No. I.414a
b) Sign No. I.414b c) Sign No. I.414c d) Sign No. I.414d Figure E.14 - Sign No. I.414 E.15
Sign No. I.415 “Mũi
tên chỉ hướng đi” (Direction to location) For
the purpose of providing direction and distance to adjacent location from a
residential zone or junction, sign No. I.415 shall be installed. Where distance to a
location too insignificant, the distance is not required to be presented.
Figure
E.15 - Sign No. I.415 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a)
For the purpose of providing direction for bypass due to road, bridge
congestion or construction, sign No. I.416 shall be installed. b)
Prohibitory signs attached to these signs shall be signs No. P.101 through
P.120 depending on the situations. When necessary, road names shall also be
presented on the sign for better clarity.
Figure
E.16 - Sign No. I.416 E.17
Sign No. I.417
(a,b,c) “Chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe” (Direction for each vehicle
type) a) For the purpose of providing alternate routes for
vehicles restricted or limited from entering specific roads to reach the next
residential zones, sign No. I.417 (a,b,c) shall be installed. b)
Sign design and texts shall be selected on the basis of vehicle types,
residential zones, and direction on the sign.
a)
Sign No. I.417a b) Sign No. I.417b c) Sign No. I.417c ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. E.18
Sign No. I.418 “Lối
đi ở những vị trí cấm rẽ” (Alternate route for no-turning location) a)
For the purpose of providing direction at junctions where turning is
restricted, sign No. I.418 shall be installed. The sign shall be installed before junctions
where turning is restricted. b)
Illustrations shall be designed in accordance with practical situations.
Figure
E.18 - Sign No. I.418 E.19
Sign No. I.419 “Chỉ
dẫn địa giới” (Boundary sign) a)
For the purpose of indicating administrative boundaries between cities,
provinces, and districts, sign No. I.419 (a,b) shall be installed. Sign
No. I.419b applies to international roads and roads frequented by foreigners. Sign No. I.419a
applies to other cases. b)
The sign, when installed on national highway, shall be located on
administrative boundaries between two central-affiliated cities or two
provinces or a central-affiliated city and a province. The sign, when
installed on provincial roads, shall be located on administrative boundaries in
the same manner as when it is installed on national highway and administrative
boundaries between a province-affiliated city with adjacent district or
districts. The sign shall not be
required on district roads, commune roads, urban roads, and specialized roads. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. d)
Depending on geometry, the sign can be located on the left side or the right
side of direction of travel.
Figure
E.19a - Sign No. I.419a
Figure E.19b - Sign
No. I.419b E.22
Sign No. I.422 “Di
tích lịch sử” (Historical site) For the purpose of providing direction to historical
site, scenic site, etc., sign No I.422 (a,b) shall be installed. Sign
No. I.422b applies to international roads and roads frequented by foreigners. Sign No. I.422a
applies to other cases.
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Figure E.22b - Sign
No. I.422b E.23a
Sign No. I.423 (a,b)
“Vị trí người đi bộ sang ngang” (Pedestrian crossing) a)
For the purpose of informing pedestrians and road users about pedestrian
crossing, sign No. I.423 (a,b) shall be installed. b) This sign can be used as stand-alone sign at crossing
location, non-signalized roads or in combination with road markings. Road
users shall slow down, observe, and yield to pedestrians. Pedestrian
depicted on the sign shall be directed towards the road. Where
pedestrian crossing markings are available or sign No. W.224 or sign No. R.305
has been installed before location of pedestrian crossing, sign No. I.423 (a,b)
shall not required.
a)
Sign No. I.423a b) Sign No. I.423b Figure
E.23a - Sign No. I.423 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. For the purpose of
informing drivers and pedestrians about start of footpath, sign No. I.423c
shall be installed. This sign shall not
be installed at pedestrian crossing. Figure E.23b - Sign
No. I.423c E.24
Sign No. I.424 (a,b)
“Cầu vượt qua đường cho người đi bộ” (Pedestrian overpass) For the purpose of informing road users about pedestrian
overpass, sign No. I.424 (a,b) shall be installed. Depending on
direction of pedestrians crossing the road, sign No. I.424a or sign No. I.424b
shall be installed. Where
pedestrian overpass is obvious to pedestrians, sign No. I.424 (a,b) shall not
be required.
a)
Sign No. I.424a b) Sign No. I.424b Figure
E.24 - Sign No. I.424 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. For the purpose of informing pedestrians about pedestrian
underpass, sign No. I.424 (c,d) shall be installed. Depending on
direction of pedestrians crossing the road, sign No. I.424a or sign No. I.424b
shall be installed.
a)
Sign No. I.424c b) Sign No. I.424d Figure
E.25 - Sign No. I.424 E.26
Sign No. I.425 “Bệnh
viện” (Hospital) a)
For the purpose of informing about treatment establishment near roads such as
hospitals, infirmaries, medical stations, etc., sign No. I.425 shall be
installed. b)
Road users shall slow down, observe, and shall not honk.
Figure E.26 - Sign
No. I.425 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. For the purpose of informing about first aid facilities
near roads, sign No. I.426 shall be installed.
Figure E.27 - Sign
No. I.426 E.28
Sign No. I.427a “Trạm
sửa chữa” (Repair shop) For
the purpose of informing about repair shops serving motor vehicles and
motorbikes, sign No. I.427a shall be installed.
Figure
E.28 - Sign No. I.427a E.29
Sign No. I.427b “Trạm
kiểm tra tải trọng xe” (Weigh station) For the
purpose of informing about weigh station, sign No. I.427b shall be installed. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure E.29 - Sign
No. I.427b E.30
Sign No. I.428 “Cửa
hàng xăng dầu” (Petrol station) For the
purpose of informing about petrol station or recharge station serving vehicles
on the road, sign No. I.428 shall be installed.
Figure E.30 - Sign
No. I.428 E.31
Sign No. I.429 “Nơi
rửa xe” (Car wash) For the
purpose of informing about car wash, sign No. I.429 shall be installed.
Figure E.31 - Sign
No. I.429 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. For the
purpose of indicating location of public telephone, sign No. I.430 shall be
installed.
Figure E.32 - Sign
No. I.430 E.33
Sign No. I.431 “Trạm
dừng nghỉ” (Rest area) For
the purpose of indicating rest areas (for accommodation, meals, fuel supply,
etc.), sign No. I.431 shall be installed. Depending on services available in each rest
area, appropriate illustration shall be included on the sign.
Figure
E.33 - Sign No. I.431 E.34
Sign No. I.432 “Khách
sạn” (Hotel) For the purpose of indicating hotels, sign No. I.432
shall be installed. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure
E.34 - Sign No. I.432 E.35a
Sign No. I.433a “Nơi
nghỉ mát” (Lounging area) For
the purpose of indicating lounging areas, sign No. I.433a shall be installed.
Figure
E.35a - Sign No. I.433a E.35b
Sign No. I.433
(b,c,d) “Báo hiệu nơi cắm trại, nhà nghỉ lưu động” (Camping site, recreational
vehicle parking site) For
the purpose of indicating camping sites and recreational vehicle parking sites
on international roads and roads frequented by foreigners, sign No. I.33b, sign
No. I.433c, or sign No. I.433d shall be installed.
a)
Sign No. I.433b b) Sign No. I.433c c) Sign No. I.433d ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. E.35c
Sign No. I.433e -
“Báo hiệu nhà trọ” (Youth hostel) For
the purpose of indicating youth hostels on international roads and roads
frequented by foreigners, sign No. I.433e shall be installed.
Figure
E.35c - Sign No. I.433e E.36
Sign No. I.434a “Bến
xe buýt” (Bus stop) For
the purpose of indicating stopping places for buses to pick up and drop off
passengers, sign No. I.434a shall be installed. Sign No. I.434a shall be installed in
combination with supplementary sign to provide information on route code, route
name, starting and end points of bus routes. Supplementary signs can be adjacent to sign
No. I.434a or in passenger pick-up and drop-off areas. Where
bus stopping places are not bus stops according to applicable regulations, the
phrase “Bến xe buýt” (Bus stop) shall be replaced by “Điểm dừng xe buýt” (Bus
stopping place). Where stopping places are used as passenger pick-up and
drop-off areas for fixed routes, the phrase “Bến xe buýt” (Bus stop) shall be
replaced with the phrase “Điểm đón trả khách tuyến cố định” (Fixed passenger
pick-up and drop-off) and the phrase “BUS STOP” on the sign shall be removed.
For
the purpose of indicating stopping places of other vehicle types, illustration
of appropriate vehicle types and texts shall be presented (for example: “Điểm
dừng xe taxi” (Taxi stand), etc.). ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure
E.36 - Sign No. I.434a E.37
Sign No. I.434b “Bến
xe tải” (Truck station) For the purpose of indicating truck parking areas for
goods loading and unloading, sign No. I.434b shall be installed. Where
truck parking areas are not truck stations in accordance with applicable
regulations, replace the phrase “Bến xe tải” (Truck station) shall be replaced
by the phrase “Điểm dừng xe tải” (Truck stopping place).
Figure
E.37 - Sign No. I.434b E.38
Sign No. I.435 “Bến
xe điện” (Tramway station) For the purpose of indicating stopping places for trams
to pick up and drop off passengers, sign No. I.435 shall be installed.
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. E.39
Sign No. I.436 “Trạm
cảnh sát giao thông” (Traffic police station) For
the purpose of indicating location of traffic police station, sign No. I.436
shall be installed. Vehicles shall slow
down and shall not overtake in this area.
Figure
E.39 - Sign No. I.436 E.40
Sign No. I.437 “Đường
cao tốc” (Expressway) For
the purpose of indicating the start of expressway, sign No. I.437 shall be
installed.
Figure
E.40 - Sign No. I.437 E.42
Sign No. I.439 “Tên cầu” (Bridge name) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. For
the purpose of management, in addition to sign No. I.439, other information
such as: name, kilometric point rounded to the nearest meter, name or code of
road, design load, length, year of construction shall be attached to outermost
piers of bridges (close to bridge inspection entrances and exits). b)
The sign shall be on the right relative to direction of travel and 10 m away
from bridge abutments on both sides of the bridge. c)
The sign shall reads: Name of bridge, kilometric point, and name of road.
Figure
E.42 - Sign No. I.439 E.43
Sign No. I.440 “Đường
đang thi công” (Road under construction) a)
For the purpose of indicating roads under construction, repair, upgrade, or
renovation, sign No. I.440 shall be installed. Kilometric
point shall be rounded to the nearest meter. b)
Sign No. I.440 shall be installed on both ends of roads under construction,
repair, upgrade, or renovation and after sign No. I.441 (a,b,c). ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure
E.43 - Sign No. I.440 E.44
Sign No. I.441
(a,b,c) “Báo hiệu phía trước có công trường thi công” (Construction ahead) a)
For the purpose of informing road users about construction ahead, sign No.
I.441 (a,b,c) shall be installed. b) Sign No. I.441 (a,b,c) shall be installed on both
sides of construction sites and 500 m, 100 m, 50 m away from construction sites
on both sides and before sign No. I.440. In case of one-way roads, the sign
shall only be installed on one side that can be seen by oncoming traffic. Depending
on traffic volume and speed, number of sign and warning distance can be
adjusted accordingly. c)
Sign No. W.227 shall also be installed in combination with sign No. I.441
(a,b,c). When necessary, sign No. P.127 and sign No. P.134 shall be installed
at the end of construction sites.
a)
Sign No. I.441a b) Sign No. I.441b c) Sign No. I.441c Figure
E.44 - Sign No. I.441 E.45
Sign No. I.442 “Chợ”
(Market) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Figure
E.45 - Sign No. I.442 E.46
Sign No. I.443 “Xe
kéo rơ-moóc” (Trailer truck) a) For the purpose of warning about vehicles towing
trailers or other vehicles, sign No. I.443 shall be installed. b)
Sign No. I.443 shall be installed on the top of the cabin of towing vehicles. The
sign shall be square in shape, have green background, and contain yellow equilateral
triangles.
Figure
E.46 - Sign No. I.443 E.47
Sign No. I.444 “Biển
báo chỉ dẫn địa điểm” (Direction to location) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Sign No.
I.444a indicating railway stations shall be installed before junctions leading
to railway stations; -
Sign No.
I.444b indicating airports shall be installed before junctions leading to
airports. -
Sign No.
I.444c indicating parking lots shall be installed before junctions leading to
parking lots; -
Sign No.
I.444d indicating passenger coach stations shall be installed before junctions
leading to passenger coach stations; -
Sign No.
I.444e indicating first aid facilities shall be installed at junctions leading
to hospitals and first aid facilities; -
Sign No.
I.444f indicating waterway stations shall be installed before junctions leading
to waterway stations; -
Sign No.
I.444g indicating scenic areas and tourist areas shall be installed before
junctions leading to scenic areas and tourist areas; -
Sign No.
I.444h indicating petrol stations shall be installed before junctions leading
to petrol stations. -
Sign No.
I.444i indicating car wash establishments shall be installed before junctions
leading to car wash establishments; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Sign No.
I.444k indicating metro stations shall be installed at junctions leading to
metro stations; -
Sign No.
I.444l indicating service establishments shall be installed before junctions
leading to rest areas; -
Sign No.
I.444m indicating repair stations shall be installed before junctions leading
to repair stations in service establishments. a) Sign No. I.444a b) Sign No. I.444b c) Sign No. I.444c Figure
E.47 - Sign No. I.444 (a,b,c) a) Sign No. I.444d b) Sign No. I.444e c) Sign No. I.444f Figure
E.48 - Sign No. I.444 (d,e,f) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a) Sign No. I.444g b) Sign No. I.444h c) Sign No. I.444i Figure
E.49 - Sign No. I.444 (g, h, i)
a) Sign No. I.444j b) Sign No. I.444k c) Sign No. I.444l Figure E.50 - Sign No. I.444 (j,k,l)
Figure
E.51 - Sign No. I.444m E.48
Sign No. I.445 “Biển
báo kiểu mô tả tình trạng đường” (Road conditions) For
the purpose of allowing coherent and accident-free traffic on roads with poor
conditions or traffic safety risks, sign No. I.445 indicating road conditions
shall be installed at approaches to the aforementioned roads to inform drivers
and consist of the following types: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Sign No.
I.445b indicating sloped roads shall be installed at an appropriate distance
before roads with high gradient and limited visibility; -
Sign No.
I.445c indicating foggy roads, roads with limited visibility shall be installed
before foggy roads; -
Sign No.
I.445d indicating weak road base shall be installed at an appropriate distance
before roads where road base experiences depression or unevenness; - Sign No. I.445e compelling large or oversized vehicles to
stay to the right shall be installed at appropriate locations leading to roads
with at least two lanes to request drivers of large or oversized vehicles to
slow down and yield to other vehicles; -
Sign No.
I.445f warning about strong crosswinds shall be installed before large bridges
or bridges crossing bays or mountain ridges where strong crosswinds are
frequently present; -
Sign No.
I.445g indicating accident-prone roads shall be installed at appropriate
locations leading to accident-prone roads; - Sing No. I.445h indicating continuous descent shall be
installed at appropriate locations leading to continuous descent; a) Sign No. I.445a b) Sign No. I.445b c) Sign No. I.445c ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a) Sign No. I.445d b) Sign No. I.445e c) Sign No. I.445f Figure
E.53 - Sign No. I.445 (d, e, f) a) Sign No. I.445g b) Sign No. I.445h Figure
E.54 - Sign No. I.445 (g, h) E.49
Sign No. I.446 “Nơi
đỗ xe dành cho người khuyết tật” (Handicapped parking) For the purpose of
indicating parking areas for people with disabilities, sign No. I.446 shall be
installed. The sign shall be
installed at appropriate location and may be used in combination with sign No.
P.131a and sign No. I.408.
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. E.50
Sign No. I.447 “Biển
báo cầu vượt liên thông” (Complete overpass) The
sign shall be installed before overpasses allowing complete traffic between
roads. Depending on the type
of junction, sign No. I.447a, sign No. I.447b, sign No. I.447c, or sign No.
I.447d shall be installed. Sign
No. I.414c and sign No. I.414d shall be installed at junctions to provide
directions. Where illustrations
of direction on signs No. I.447a, I.447b, I.445c, I.447d are not representative
of actual traffic layout, the illustrations shall be adjusted accordingly.
a) Sign No. I.447a b) Sign No. I.447b Figure E.56 - Sign No. I.447 (a,b) a) Sign No.
I.447c b) Sign No. I.447b Figure E.57 - Sign No. I.447 (c,d) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. The
sign consists of 4 pairs of signs at 2 km, 1 km, 300 m, and at junctions and
informs road users about emergency lanes. Location of the signs shall allow the signs
to be easily seen. Distances on the sign can be adjusted accordingly. Where illustrations
of runaway ramps on sign No. I448 are not representative of actual layout,
distance, or shape of runaway ramps, the illustrations shall be adjusted
accordingly. For the purpose of
preventing confusion between main roads and runaway ramps, cantilever posts
shall be installed at junctions between runaway ramps and main roads to provide
clear direction.
Figure
E.58 - Sign No. I.448 E.52
Sign No. I.449 “Biển tên đường” (Road name) For
the purpose of indicating name of international roads, sign No. I.449 shall be
installed. Sign
No. I.449 shall have dark blue background and white lettering.
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Appendix
F INTERPRETATION
- USE OF SUPPLEMENTARY SIGN F.1 Sign No. S.501. “Phạm
vi tác dụng của biển” (Applicable area) a) Sign No. S.501
informs road users about the length of dangerous roads or the length of road
prohibition or restriction and is installed below primary signs. The length of
road prohibition and restriction shall be presented in meter and rounded to the
nearest 10 meters.
Figure F.1 - Sign No.
S.501 F.2
Sign No. S.502
“Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu” (Distance to signalized object) a)
Sign No. S.502 shall be installed below danger signs, prohibitory signs, signs
giving orders, and information signs that are installed if location of these
signs differs from general provisions to indicate actual distance from location
of the signs to signalized objects head. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Figure F.2 - Sign No.
S.502 F.3
Sign No. S.503 (a,b,c,d,e,f)
“Hướng tác dụng của biển” (Applicable direction of sign) a)
Sign No. S.503 (a,b,c) installed below prohibitory signs and signs giving
orders shall indicate that the signs apply to directions perpendicular to the
current direction of travel. b)
Sign No. S.503b indicates that the sign applies to both directions of left and
right. c)
Sign No. S.503 (d,e,f) installed below sign No. P.124 (a,b,c,d,e,f), sign No.
P.130, and sign No. P.131 indicates that the signs apply to direction parallel
to the direction of travel. d) Sign No. S.503e
indicates that repeated signs restricting parking and stopping apply to the
front and the rear of the signs. a) Sign No. S.503a b) Sign No. S.503b c) Sign No. S.503c ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
a) Sign No. S.503d b) Sign No. S.503e c) Sign No. S.503f Figure E.3b - Sign
No. S.503 (d,e,f) Supplementary signs
No. S.H,3a; S.H,3c (sign No. H,3 (a,b,c) according to the GMS) may be installed
on diplomatic roads and crowded roads.
a) Sign No. S.H,3a b) Sign No. S.H,3b c) Sign No. S.H,3c Figure F.3b - Sign
No. S.H,3 (a,b,c) F.4
Sign No. S.504 “Làn
đường” (Lane) Sign
No. S.504 shall be installed on the sides of lanes and below prohibitory signs,
signs giving orders or below traffic lights to indicate lanes regulated by the
signs or traffic lights (where sign No. S.504 is incorporated onto prohibitory
signs and signs giving orders, these signs shall be accompanied by arrows
indicating applicable lanes). ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure F.4 - Sign No.
S.504 F.5
Sign No. S.505a “Loại
xe” (Vehicle type) Sign No. S.505a shall
be installed below prohibitory signs, signs giving orders, and information
signs to indicate types of vehicles to which prohibitory signs, signs giving
orders, and information signs apply. Vehicle illustrations shall be determined on
the basis of the type of vehicles regulated by the signs.
Figure
F.5 - Sign No. S.505a F.6
Sign No. S.505b “Loại
xe hạn chế qua cầu” (Bridge weight limits) Sign
No. S.505b shall be installed below sign No. P.106a to indicate trucks
regulated by traffic signs and permissible gross weight (including kerb weight
and cargo weight) corresponding to each type of vehicle regardless of number of
axles. Sign
No. S.505b shall be installed for each bridge. The sign shall be installed to the right of
direction of travel and 10 m to 20 m away from bridge approaches and at a
location that the sign can be easily seen. In case of unexpected
damage to bridges or bridges with low weight restrictions, in addition to sign
No. S.505b, additional information panels shall be installed on both sides of
the roads to inform road users about location of bridges with the lowest weight
restrictions in the area. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure
F.6 - Sign No. S.505(b) F.7
Sign No. S.505c “Tải
trọng trục hạn chế qua cầu” (Bridge axle load limits) a)
Sign No. S.505c shall be installed below sign No. P.106a to specify types of
trucks with maximum permissible load corresponding to each type of axle
(single-axle, tandem axle, triaxle). b)
Sign No. S.505c shall be installed in combination with sign No. S.505b below
sign No. P.106 and vehicles must meet requirements of both signs No. S.505b and
S.505c in order to cross the bridge;
Figure
F.7 - Sign No. S.505c F.8
Sign No. S.506 (a,b)
“Hướng đường ưu tiên” (Direction of priority road) a)
Sign No. S.506a shall be installed below sign No. I.401 on priority roads. b)
Sign No. S.506b shall be installed below sign No. W.208 and sign No. R.122 on
non-priority roads. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a)
Sign No. S.506a b) Sign No. S.506b Figure F.8 - Sign No.
S.506 F.9
Sign No. S.507 “Hướng
rẽ” (Turn direction) a)
Sign No. S.507 shall be used as stand-along sign to inform road users about
dangerous turns and direction of the turn. b)
The sign shall be installed if road users have difficulty recognizing direction
of the turn. Two signs indicating
opposite directions can be installed at 1,2 m to 1,5 m in height to indicate
both left turn and right turn. For the purpose of guiding in curves, it is
possible to use reflective markers. c)
This sign shall not be used as replacement for sign No. W.201 (a,b) and W.202
(a,b,c).
Figure F.9 - Sign No.
S.507 F.10
Sign No. S.508 “Biểu
thị thời gian” (Time) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
a)
Sign No. 508a b) Sign No. S.508b Figure F.10 - Sign
No. S.508 F.11
Sign No. S.509
“Thuyết minh biển chính” (Explanation for primary sign) a)
For the purpose of providing explanation for sign No. W.239, sign No. S.509a
can be installed below sign No. W.239 to dictate specify safe height for
vehicle operation. b)
When necessary, it is possible to install sign No. S.509b below sign No. P.130
and sign No. P.131 (a,b,c) to clarify. c)
Application in other cases shall be decided on a case-by-case basis.
a)
Sign No. S.509a b) Sign No. S.509b ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. F.12.
Sign No. S.510a “Chú ý đường trơn có băng tuyết” (Icy road warning) and sign
No. S.510b “Chú ý đường sắt” (Railway) For the purpose of warning about slippery or snowy roads,
supplementary sign No. S.510a shall be installed. The
sign is rectangular with red background and white text, white outline.
a)
Figure F.12 - Sign No. S.510a
b)
Figure F.12 - Sign No. S.510b Figure
F.12 - Icy road warning sign and railway warning sign. F.13 Direction to camping site, youth hostel sign (sign
G,7; G,8 under GMS) For
the purpose of providing direction to camping site or youth hostel, sign No.
S.G,7 or S.G,8 shall be installed. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a) Sign No. S.G,7 b) Sign No. S.G,8 Figure F.13 -
Direction to camping site, youth hostel sign F.14 Direction to
parking space for transition to public transportation (sign No. G,9b according
to GMS) For the purpose of providing
direction to parking space for transition to public transportation, sign No.
S.G,9b shall be installed.
Figure F.14 - Sign
No. S.G,9b F.15
Number of lanes and direction of each lane (sign No. S.G,11a; G,11c according
to GMS) For the purpose of
informing vehicle operators about number of lane and direction of each lane,
sign No. S.G,11a; S.G,11c shall be installed. The number of arrows on these
signs must equal the number of lanes traveling in the same direction and
direction ahead and inform road users about the number of lanes ahead.
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure F.15 - Number
of lanes and direction of each lane F.16
Lane(s) not open to public traffic (sign No. G,12a; G,12b according to GMS) For the purpose of informing drivers about lanes not open
to public traffic, sign No. S.G,12a and S.G,12b shall be installed. a) Sign No. S.G,12a b) Sign No. S.G,12b Figure F.16 - Lanes
not open to public sign F.17
Exception sign (sign No. H,6 according to GMS) For the purpose of
exempting a vehicle type or vehicle types from prohibition or restriction, sign
No. S.H,6 shall be installed to depict the exempted vehicle type or types with
the phrase “Except - Ngoại lệ”. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure
F.17 - Sign No. S.H,6 G1. Longitudinal road
markings G1.1.
Road markings
dividing directions of travel a.
Marking 1.1: Road markings dividing directions of travel (central markings), as
single broken lines Interpretation:
divides two directions of travel. Vehicles may cross over to lanes of oncoming
traffic from either direction of traffic. Illustration:
Figure
G.1 - Marking 1.1 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. As
design speed increases, L1 and L2 shall also be increased accordingly. L1 and L2 shall be
lowered for the purpose of guiding vehicles (for example in curves with small
radius). b.
Marking 1.2: Road markings dividing directions of travel (central markings), as
single solid lines Interpretation:
divides two directions of travel. Vehicles are not allowed to cross over the
lines or operate on the lines. Illustration:
Figure G.2 - Marking
1.2 Design:
-
Marking
1.2 is a single, solid, yellow line of 15 cm in width. This line is used in
roads where overtaking sight distance is not guaranteed, risk of head-on
collision is high, there are 2 or 3 lanes for motorized vehicles, and central
dividers are not installed. -
Marking
1.2 shall only be used if width of lane is sufficient to accommodate large vehicles
permitted to operate on the roads in question. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Interpretation:
divides two directions of travel. Vehicles are not allowed to cross over the
lines or operate on the lines. Illustration:
Figure G.3 - Marking
1.3 Design:
-
Marking
1.3 is two solid, parallel, yellow lines with b = 15 cm; spacing between the
lines is at least 15 cm and at most 50 cm. Where spacing between two lines is greater than
50 cm, diagonal yellow channelizing lines shall be used (marking 4.1). - This line is commonly used to divide two directions of
travel on roads with at least 4 lanes for motorized vehicles, roads without
central dividers and inadequate overtaking sight distance, and roads with high
risk of head-on collision and in other necessary areas. -
Marking
1.3 can be used on roads with 2 or 3 lanes for motorized vehicles and without
central dividers in necessary positions to highlight dangers present and deter
overtaking, operating on the lines. The function of marking 1.3 in this case is
similar to that of marking 1.2. *
Where it is necessary to allow vehicles to cross over the lines, yellow dotted
lines below shall be used: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. d.
Marking 1.4: Road markings dividing directions of travel, as a solid line and a
broken line Interpretation:
divides two directions of travel. Vehicles on the side of broken line may cross
over and use the opposite lane when necessary; vehicles on the side of solid
line must not cross over or operate on the line. Illustration:
Figure
G.4 - Marking 1.4 Design:
-
Marking
1.4 consists of a solid line parallel with a broken line. Width of each line b
= 15 cm; spacing between each line shall be 15 cm - 20 cm. In respect of broken
line, L1 = (1 m - 3 m); L2 = (2 m - 6 m); the ratio of L1/L2 = 1:2. As
design speed increases, L1 and L2 shall also be increased accordingly. L1 and L2 shall be
lowered for the purpose of guiding vehicles (for example in curves with small
radius). -
This
line shall be used on roads with at least two lanes, without central dividers
where, at necessary sections, vehicles on a direction of travel are prohibited
from entering lanes of oncoming traffic for safety reasons. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. e. Marking 1.5: Reversible lane marking Interpretation:
defines reversible lanes. Direction
of travel on a lane at any given time can be reversed by traffic enforcers,
traffic lights, signs, or other appropriate traffic signals. Illustration:
Figure G.5 - Marking
1.5 Design:
Marking 1.5 is double broken yellow lines with width of each line b = 15 cm;
spacing between the lines = 15 cm - 20 cm; length of each line segment L1 = (1
m - 2 m), length of gap between line segments L2 = (3 m - 6 m), ratio of L1:L2
= 1:3. As
design speed increases, L1 and L2 shall also be increased accordingly. L1 and L2 shall be
lowered for the purpose of guiding vehicles (for example in curves with small
radius). g.
Road markings dividing directions of travel in horizontal or vertical curves
without adequate overtaking sight distance For the purpose of painting central road markings on horizontal
or vertical curves where overtaking restriction is imposed, no-overtaking zones
shall be determined for each direction of travel. No-overtaking
zone on a direction of travel means a zone whose actual length is shorter than
the minimum overtaking sight distance. Types
of road markings dividing directions of travel shall be determined on the basis
of no-overtaking requirements. Marking 1.3 shall be
adopted for no-overtaking zones on both directions; marking 1.4 shall be
adopted for no-overtaking zones on one side of the curve (solid line in marking
1.4 shall be on the side where overtaking is prohibited); marking 1.1 shall be
adopted where overtaking restriction is not imposed on both sides of the curve
(see illustrations for types of road markings in Figure G.6 and Figure G.7). ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Note:
No-overtaking zones on both sides may or may not overlap. Figure
G.6 - Location of road markings dividing directions of travel
(central markings) in vertical curve
Note: No-overtaking
zones on both sides may or may not overlap. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Identification
of no-overtaking zone: +
Start of no-overtaking zones (a and a’ on Figure G.6 and Figure G.7) is points
where actual sight distance of vehicles entering the curves is shorter than the
minimum overtaking sight distance corresponding to the maximum speed limit or V85.
V85 is the speed at or below which 85% of drivers operate. Minimum overtaking sight
distance is specified under Schedule G.1 below. Schedule
G.1 - Minimum overtaking sight distance
for determining no-overtaking zone Maximum speed
limit or V85 (km/h) Minimum overtaking
sight distance (m) (only for determining no-overtaking zones) Maximum speed
limit or V85 (km/h) Minimum overtaking
sight distance (m) (only for determining no-overtaking zones) 30 120 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 245 40 140 90 280 50 160 100 320 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 180 110 355 70 210 120 395 +
End of no-overtaking zones (b and b’ on Figure G.6 and Figure G.7) is points
where actual sight distance is greater than minimum overtaking sight distance
corresponding to V85 or design speed (after vehicles have passed
sections with inadequate overtaking sight distance). Regulations
on length of line segments: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. +
Length of overtaking zones alternating no-overtaking zones per direction of
travel shall not be lower than 100 m. Road
markings prohibiting overtaking shall only be used if width of the lane where
overtaking is prohibited in the curve is sufficient to accommodate large
vehicles permitted to operate on the roads in question. g.
Road markings dividing directions of travel on 2+1 roads Figure
G.8 and Figure G.9 illustrate the use of road markings dividing directions of
travel on 2+1 roads:
Note:
d = 75 m, L ≥ 25 m. Figure G.8 - Road
markings on 2+1 roads where one lane transitions to two lanes
Note:
d =75 m, L1 ≥ 100 m, L2 ≥ 100 m. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Note:
+
Each diagonal line shall be parallel with one another, 45 cm wide, 100 cm away
from one another, creating a 135o angle relative to the direction of
travel (marking 4.1). + Road markings defining area of parallel diagonal lines
shall be single solid lines (see Figure G.8 and Figure G.9). These lines shall
have width equal to that of single lines in marking 1.3 and be compliant with
Figure G.8 and Figure G.9. G1.2. Road markings
dividing lanes traveling in the same direction a. Marking 2.1: Road
markings dividing lanes traveling in the same direction in form of single
broken lines Interpretation:
divides lanes traveling in the same direction. In this case, vehicles may change lane by
crossing over marking 2.1. Illustration:
Figure
G.10 - Marking 2.1 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. As
design speed increases, L1 and L2 shall also be increased accordingly. L1 and L2 shall be
lowered for the purpose of guiding vehicles (for example in curves with small
radius). b.
Marking 2.2: Road markings dividing lanes traveling in the same direction in
form of single solid lines Interpretation:
divides lanes traveling in the same direction. In this case, vehicles are not
allowed to change lanes, use other lanes, or operate on the lines. Illustration:
Figure
G.11 - Marking 2.2 Design:
Marking 2.2 is single solid white line of 15 cm in width. c. Marking 2.3: Road markings defining
per-vehicle lanes or priority lanes Interpretation:
Road markings define lane reserved for a specific type of motorized vehicle
(solid line) where other vehicles are not allowed to enter except for
emergencies as per the Law on Road Traffic. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Vehicles on per-vehicle lanes or priority lanes may cross
over the lines where these vehicles are not restricted from entering adjacent
lane or roadway. Illustration:
Figure
G.12 - Illustration of road markings indicating bus-only lanes or priority
lanes for buses Design:
-
Road
markings indicating per-vehicle lanes or priority lanes shall be single white
lines of 30 cm in width. Marking 2.3 can be a
broken line or a solid line. In case of broken line, L1 = (1 m - 2 m), L2 = (1 m - 2
m), ratio L1/L2 = 1:1. -
Marking
2.3 in form of broken line is also used for defining the beginning and end of
per-vehicle lanes or priority lanes as illustrated in Figure G.12. -
Road
markings defining per-vehicle lanes or priority lanes shall contain words or
symbols indicating the type of vehicles allowed to operate or having priority
on the lanes. -
Road
markings defining per-vehicle lanes or priority lanes shall be painted from
starting points of the lanes; words indicating the type of vehicles allowed to
operate or having priority on the lanes shall be repeated after each junction. Where distance
between junctions is longer than 500 m, words indicating the type of vehicles
allowed to operate or having priority on the lanes can be repeated in the
middle of the lanes. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Interpretation:
Divides lanes traveling in the same direction, vehicles operating on a lane
adjoining the broken line may cross over to the other lane when necessary;
vehicles operating on a lane adjoining the solid line must not cross over to
the other lane or operate on the line. Illustration:
Figure
G.13 - Marking 2.4 Design:
Consists of marking 2.1 and marking 2.2 combined. G1.3.
Road markings
limiting roadway a. Marking 3.1: Road markings limiting
roadway of separating motorized vehicle lanes and non-motorized vehicle lanes Interpretation:
limits roadway or separates motorized vehicle lanes and non-motorized vehicle
lanes and allows vehicles to operate on the line when necessary as long as
vehicles yield to non-motorized vehicles. Design:
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Where
marking 3.1 (a,b) is used to separate motorized vehicle lanes and non-motorized
vehicle lanes, signs or painted word “XE ĐẠP” (BICYCLE) or painted symbol of
bicycles shall be present on non-motorized vehicle lanes. -
Non-motorized
vehicle-only lanes shall only be implemented if density of non-motorized
vehicles on roads with at least 2 lanes for motorized vehicles is significant
or in other necessary cases as long as width of non-motorized vehicle-only
lanes is at least 1,5 m. Where non-motorized vehicle-only lanes are not
implemented, marking 2.1 or marking 2.1 combined with marking 2.2 can be
implemented.
Figure
G.13a - Illustration of marking 3.1 limiting roadway Figure G.13b -
Illustration of marking 3.1 separating motorized vehicle lanes and
non-motorized vehicle lanes Design: Marking 3.1a is a single solid line with b = 15
cm - 20 cm. Marking 3.1b is a
single broken line with b = (15 cm - 20 cm); L1 = 0,6 m; L2 = 0,6 m; ratio of
L1/L2 = 1:1. b. Other markings defining roadway -
Marking
3.2 and marking 3.3: separate conventional lanes from acceleration/deceleration
lanes, conventional lanes from supplementary lanes or act as separating,
channelizing markings in merging and exit areas. Marking 3.2: Is a
solid white line with b = 45 cm in case of expressway and b = 30 cm in case of
other roads. Vehicles are not
allowed to cross over marking 3.2 except for emergencies under the Law on Road
Traffic. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Marking 3.4: informs about marking 1.2 or marking 2.2
ahead; or serves as transition from marking 1.1 to marking 1.2; or serves as
transition from marking 2.1 to marking 2.2. Width of marking 3.4 shall
correspond to width of marking 1.2 or marking 2.2. Marking 3.4: Is a
broken white line with L1 = (3 m - 6 m); L2 = (1 m - 2 m); ratio of L1:L2 =
3:1. Length of marking 3.4 shall be between 50 m and 100 m. c. Road markings in merging and exit areas General
principles: -
Chevron
markings can be implemented on road surface contained by projections of sides
of traffic islands at merging and exit areas. -
Each
chevron marking (marking 4.2) shall be parallel to one another, approximately
45 cm in width, 100 cm away from one another, be oriented in a way that its tails
point in the direction of travel and create a 45o angle with the direction of
travel. -
Markings
defining area of chevron markings shall be solid white line with b = 20 cm
(marking 3.1). -
Markings
separating conventional lanes from acceleration/deceleration lanes or serving
to separate, channelize lanes in merging and exit areas can be solid white line
with b = 45 cm (marking 3.2) or broken white line with b = 45 cm, L1 = 300 cm,
L2 = 300 cm (marking 3.3). -
Vehicles
shall not cross over the chevrons except for emergencies under the Law on Road
Traffic. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Road
markings for tapered exit area:
Figure
G.14 - Road markings for tapered exit area - Road
markings for parallel exit area:
Figure
G.15 - Road markings for parallel exit area - Road
markings for tapered merging area: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure
G.16 - Road markings for tapered merging area - Road
markings for parallel merging area:
Unit:
cm Figure G.17 - Road
markings for parallel merging area d. Road markings on lanes with lay-bys for
parking ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Unit: cm Figure
G.18 - Road markings at lay-bys without channelizing markings
Figure
G.19 - Road markings at lay-bys with marking 5.1 e. Road markings for lane reduction Where
width of roadway changes or number of lanes changes, road markings (and signs
if necessary) shall be implemented to warn road users about the changes. Illustrations
of road markings for lane reduction are provided below:
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Figure G.21 - Road
markings for transition between four lanes and two lanes
Figure G.22 - Road
markings for transition between four lanes and three lanes
Figure G.23 - Road
markings for transition between four lanes and two lanes Note:
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Within
the area in which width of roadway changes, marking 1.3 shall be implemented to
divide directions of travel. Within
the direction of travel on which width of roadway changes, road markings
limiting roadway (marking 3.1) shall be implemented in combination with sign
No. W.203 (b,c). -
The
length of road sections over which road surface width L(m) changes shall be
determined as follows:
155
V2W or L = 0.625V.W
(where V > 60 km/h) (2) In
which, V: Maximum speed limit or V85, km/h; W: Reduction in width,
m; D: Safety stopping distance, m. -
The
extension of marking at the end of sections reduced in width (d) shall be: 40 m
on roads with maximum speed limit or V85 > 60 km/h or 20 m on
other roads. Appendix G INTERPRETATION - USE
OF ROAD MARKINGS ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. g. Placement of road
markings warning about obstacles ahead Where
obstacles are present on the road, road markings (in combination with signs
when necessary) shall be implemented to warn road users. -
In case
of two-lane roads accommodating two directions of travel, where obstacles are
located in the middle of the road, road markings as depicted under Figure G.24
can be implemented.
Figure G.24 - Road
markings for two-lane road with two directions of travel and obstacles in the
middle of the road Note:
d and L shall be determined in accordance with G1.3e: road markings in roadway
sections that are changed. Central
markings can be marking 1.1 or marking 1.2. Width
and color of solid line on Figure G.20 shall be similar to those of central
markings. -
Where
obstacles are located in the middle of roads with at least 4 lanes, road
markings compliant with Figure G.25 can be implemented. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure G.25 - Road
markings on road with at least 4 lanes and obstacles in the middle of the road Note: d and L shall be determined in accordance with Point
e section G.1.3. Within
the area limited by sections d and L, double solid lines of design and color
similar those of marking 1.3 shall be implemented. Beyond this area, central
road markings applicable to roads with at least 4 lanes shall be implemented. -
Where
obstacles are located in the middle of two lanes traveling in the same
direction, markings compliant with Figure G.26 can be implemented.
Figure G.26 - Road
markings on road with obstacles in the middle of two lanes traveling in the
same direction Note:
d and L shall be determined in accordance with G1.3e: road markings in roadway
sections that are changed. Within
the area of section d, single white solid lines of a width equal to marking 2.1
shall be implemented. Within the area of
section L, chevron marking (marking 4.2) shall be implemented. Road markings
defining chevron marking area shall be single solid white lines of which width
equals road markings dividing directions of travel (marking 2.1). G1.4. Channelizing markings
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Interpretation:
Diagonal channelizing markings define area of road surface on which vehicles
are not allowed and channelize traffic on the road. Where marking 4.1 is
implemented, vehicles shall adhere to the stipulated route and shall not cross
onto the markings except for emergencies in accordance with the Law on Road
Traffic. Marking
design: Marking
4.1 consists of solid white lines parallel to each other, 45 cm wide each, 100
cm away from each other, creating a 135o angle with the direction of
travel. Road markings
limiting area of diagonal channelizing markings shall be single solid white
lines. These markings shall
have b = 20 cm. Figure G.27
illustrates arrangement of diagonal channelizing markings.
Unit:
cm Figure G.27 - Marking
4.1 b. Marking 4.2:
Chevron channelizing markings Interpretation: Chevron channelizing markings define area
of road surface on which vehicles are not allowed and channelize traffic on the
road. Where marking 4.2 is implemented, vehicles shall adhere to
the stipulated route and shall not cross onto the markings except for
emergencies in accordance with the Law on Road Traffic. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Marking
4.2 consists of solid white lines parallel to each other, 45 cm wide each, 100
cm away from each other, creating a 135o angle with the direction of
travel. Road markings
limiting area of chevron channelizing markings shall be single solid white
lines. These markings shall
have b = 20 cm. Figure G.28
illustrates arrangement of chevron channelizing markings.
Unit:
cm Figure G.28 -
Illustration of arrangement of chevron channelizing markings c. Use of marking 4.1
and 4.2 for channelizing -
Marking
4.1 and 4.2 shall be implemented to provide directions at toll plaza: Marking
4.1 or marking 4.2 can be used in combination with single solid white lines of
20 cm in width to guide vehicles to entrance of toll plaza. See Figure G.29 for
detail arrangement. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Unit:
cm Figure G.29 - Guiding
markings at toll plaza -
Marking
4.1 and 4.2 shall be implemented to channelize traffic flows at at-grade
junctions: Examples
regarding the use of marking 4.1 and 4.2 to channelize traffic flows at
at-grade junctions are provided below.
Figure G.30 -
Arrangement of channelizing markings at complicated T-junction - Example 1
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Figure G.32 -
Arrangement of channelizing markings at complicated T-junction - Example 3
Figure
G.33 - Arrangement of channelizing markings at complicated T-junction - Example
4
Figure G.34 -
Arrangement of channelizing markings at complicated T-junction - Example 5
Figure G.35 -
Arrangement of channelizing markings at complicated four-way junction ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Interpretation:
Roundabout channelizing markings are implemented at the center of at-grade
four-way junctions to require vehicles to move around the markings in
counterclockwise direction. Where
marking 4.3 is implemented, vehicles shall not cross onto the markings except
for emergencies in accordance with the Law on Road Traffic. Illustration:
Figure G.36 -
Roundabout markings - Example 1
Figure G.37 -
Roundabout markings - Example 2 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Marking
design: Diameter
and shape of roundabout markings shall be determined by dimensions of the
junctions. Roundabout markings
shall be white in color and of shape and dimensions illustrated on Figure G.36
and G.37 in details. e. Marking 4.4: Box
markings Interpretation:
Box markings inform road users that they are not allowed to stop on road
sections where the box markings are located. - Box markings can be implemented at appropriate locations
depending on necessity. Box markings define no-stopping areas at at-grade
junctions, entrances and exits of junctions, and sections of the road where
stopping is not allowed. Marking 4.4 shall be arranged in accordance with
illustrations below depending on dimensions of the junctions. Illustration:
Figure G.38 -
Illustrations of box markings at four-way junctions ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Marking
design: -
Simplified
box markings: consist of a yellow cross in a rectangle, has line width of 20 cm
- 40 cm (see illustrations on Figure G.38 and G.39). - Conventional box markings: consist of yellow lines
contained by outer lines of 20 cm in width. Box
markings shall create a 45o angle relative to the outer lines, have
10 cm in width, and 1 m - 5 m in length. G1.5. Lanes marking
extension through junctions a. Marking 5.1:
Left-turning lanes marking extension through junctions Interpretation: guides vehicles turning left in a manner
compliant with lane arrangement in the junctions. The
marking improves guiding capability and allows vehicles to cross onto the
marking when necessary. Marking 5.1 is an extension of central markings or
markings dividing lanes traveling in the same direction. It
is permissible to implement any of the two line extension methods above to
guide vehicles turning left. Marking
5.1 shall only be implemented if it conforms to traffic arrangement and does
not confuse vehicles clearing the junctions. Illustration:
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure G.40 -
Illustration of arrangement of marking 5.1 Design: Marking 5.1 is single broken line of a color
consistent with the markings that are extended (markings dividing directions of
travel or markings dividing lanes travelling in the same direction). The
marking shall has b = 15 cm, L1 = (0,5 m - 2 m), and L2 = (0,5 m - 2 m) where
ratio of L1/L2 = 1:1. b. Marking 5.2: Lanes
marking extension through junctions Interpretation:
acts as offset lanes marking extensions at junctions to guide vehicles going
straight. The marking improves
guiding capability and allows vehicles to cross onto the marking when
necessary. Illustration:
Note:
direction of travel Figure G.41 -
Illustration of arrangement of marking 5.2 Design: marking 5.2 is single white line with b = 15 cm,
L1 = (0,5 m - 2 m); L2 = (0,5 m - 2 m), and ratio of L1/L2 = 1:1. c. Marking 5.3:
left-turning vehicles waiting areas ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Illustration:
Figure
G.42 - Illustration of arrangement of marking 5.3 Marking
design: Marking
5.3 consists of two single white broken lines that are parallel to one another,
slightly curved to the left, and ended by stop line (marking 7.1). Each broken line
shall has b = 15 cm, L1 = (0,5 m - 1 m), and L2 = (0,5 m - 1 m) where ratio of
L1/L2 = 1:1. d. Illustration of lanes
marking at at-grade junctions Figure
G.43 illustrates a common arrangement of lane markings at at-grade junction. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure G.43 -
Illustration of lane delineation at at-grade junction G1.6. No-parking markings a. Marking 6.1:
No-parking marking Interpretation:
prohibits roadside parking. Marking
6.1 shall be used as stand-alone signal or in combination with the word “Cấm đỗ
xe” (No parking) on road surface and no-parking sign. Supplementary signs
indicating time, area, and types of vehicle subject to parking restriction. Illustration:
Figure G.44:
No-parking marking Marking
design: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Where
marking 6.1 is implemented on kerb, width of section to which yellow paint is
applied shall equal the width of kerb or at least 15 cm. Yellow paint shall
also be applied to vertical surface of the kerb that meets road surface. Where
marking 6.1 is implemented on road surface, width of the marking shall be 15
cm. The length of each painted section (L1) is 100 cm or equals that of each
kerb (if marking 6.1 is implemented on kerb), the length of unpainted section
(L2) equals L1. b. Marking 6.2:
No-parking, no-stopping marking Interpretation:
prohibits roadside parking and stopping. Marking 6.2 shall be used as stand-alone
signal or in combination with the word “Cấm dừng, đỗ xe” (No stopping, parking)
on road surface and no-parking, no-stopping sign. Supplementary signs
indicating time, area, and types of vehicle subject to parking and stopping
restriction. Illustration:
Figure G.45 - No-stopping
or no-parking marking Marking
design: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Where
marking 6.2 is implemented on kerb, width of section to which yellow paint is
applied shall equal the width of kerb or at least 15 cm. Yellow paint shall
also be applied to vertical surface of the kerb that meets road surface. Where marking 6.1 is
implemented on road surface, width of the marking shall be 15 cm. G.2. Transverse markings G2.1. Stop line Marking 7.1: Stop
line Interpretation:
defines waiting area at signalized junctions. The marking defines an area at which vehicle
operators shall stop at red light or where sign No. R.122 is installed. stop
lines shall also be implemented to define areas at which vehicle operators must
stop such as on roads leading to level crossing, on left-turning lanes waiting
areas at junctions, and before pedestrian crossing markings. Illustration:
Figure G.46 -
Arrangement of stop line at signalized junction ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Unit:
cm Figure G.47 -
Arrangement of stop line at pedestrian crossing markings Marking
design: Marking 7.1 is a solid white line. Width
of the line shall be 20 cm, 30 cm, or 40 cm depending on road grade, traffic
density, and speed (as traffic density and speed of the road increases, width
of the line also increases). These lines shall cover
the entire width of the road. Location
of stop line shall allow vehicle operators to see with ease. Stop line at at-grade
junctions shall overlap the extension of kerb of the intersecting road if
pedestrian crossing markings are not present or be 1,5 m - 3 m away from
pedestrian crossing markings if pedestrian crossing markings are present (see
Figure G.47). Stop
line may be used in combination with the word “STOP”. The top of the word
“STOP” shall be 2 m - 3 m away from stop line. Additional “STOP” can be
implemented 25 m before the stop line. Details are depicted on Figure G.48.
Figure G.48 - Stop
line at non-signalized junction ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Marking 7.2: Yield
line Interpretation:
requires vehicles to slow down or stop when necessary to yield to vehicles or
pedestrians from the other directions of travel. Marking
7.2 shall be used in combination with sign W.208. Illustration:
Unit: cm Figure G.49 - Slow
down and yield line - Sample 1
Figure G.50 - Slow
down and yield line - Sample 2 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Marking
design: Any
of the two yield line samples below is available for use: -
Sample
1: Yield line consists of a double broken white line preceded by a white
triangle. Yield line shall
cover the entire width of roadway. See Figure G.49 for yield line dimensions. -
Sample
2: Yield line consists of isosceles triangles whose base points towards
priority road, is 50 cm in width and which has perpendicular of 70 cm. Two adjacent
triangles shall be 30 cm away from one another. See Figure G.50 for details. Location
of yield line shall allow vehicle operators to see with ease. Yield line at
at-grade junctions shall overlap the extension of kerb of the intersecting road
if pedestrian crossing markings are not present or be 1,5 m - 3 m away from
pedestrian crossing markings if pedestrian crossing markings are present. G2. 3. Pedestrian crossing
markings Marking 7.3:
Pedestrian crossing markings Interpretation:
Pedestrian crossing markings define section of the road on which pedestrians
can cross the road. Pedestrian
crossing markings shall be located where pedestrians may cross the road. Each
set of pedestrian crossing markings on a road shall be more than 150 m away
from each other. Minimum length of zebra crossing shall be 3 m and increased by
incremental of 1 m depending on pedestrian volume. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Illustration:
a. Perpendicular
arrangement
b. Diagonal arrangement Unit:
cm Figure G.51 -
Pedestrian crossing markings - Sample 1
Figure G.52 -
Pedestrian crossing markings - Sample 2 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Sample
1: Pedestrian crossing markings are parallel solid white lines (and are also referred
to as zebra markings). See Figure G.51 for
marking dimensions. -
Sample 2: Pedestrian crossing markings are two transverse
parallel solid white lines with b = 40 cm (see Figure 52). Sample 2 shall only
be implemented where traffic lights indicating time limit for pedestrian
crossing are installed. Stop
line shall be implemented before pedestrian crossing markings. Vehicles shall stop
at stop line during red lights or stop and observe before clearing stop line if
sign No. R.122 is installed. Where
traffic lights are not installed and sign No. R.122 is not present, vehicle
operators shall yield to pedestrian crossing the road. G2.4. Bicycle intersection
crossing markings Marking 7.4: Bicycle
intersection crossing markings Interpretation:
Intersection crossing markings define section of the road on which pedestrians
can cross the road. In respect of
junctions without traffic enforcers and traffic signals, cyclists shall yield
to motorized vehicles that cross bicycle lanes. Illustration:
Unit: m ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Marking
design: Two parallel broken lines each of which is 40 cm in width,
40 cm in line segment, and 40 cm in broken line segment. Outermost
edges of the markings shall be 1,8 m from one another. The markings define area
on which bicycles can clear junctions. In
respect of non-signalized junctions, bicycles shall yield to other motorized vehicles
on the road. G2.5. Markings restricting
non-motorized vehicles at junctions Marking
7.5: Markings restricting non-motorized vehicles at junctions Interpretation:
Marking 7,5 informs operators of non-motorized vehicles about restricted areas at
signalized junctions. Illustration:
Unit: cm Figure G.54 -
Markings restricting non-motorized vehicles at junctions ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Marking
7,5 consists of single broken yellow lines of 20 cm in width. Lanes on which
non-motorized vehicles are restricted shall be delineators of non-motorized
vehicle lanes. Extension of the line
onto non-motorized vehicle lanes shall be depicted by solid yellow lines of the
same width as the broken line segment which is 20 cm. G2.6. Pedestrian crossing
ahead markings Marking
7.6: Pedestrian crossing ahead markings Interpretation:
Marking 7.6 informs road users about pedestrian crossings ahead; especially
pedestrian crossing markings in the middle of roads connecting two junctions in
order to request vehicle operators to yield to pedestrians crossing the road. Illustration:
Unit: cm Figure G.55:
Pedestrian crossing ahead markings ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Marking
design: The
markings shall be in form of white parallelograms. See Figure G.56 for
marking dimensions. G2.7. Railroad crossing
ahead markings Marking
7.7: Railroad crossing ahead markings Interpretation: Marking 7.7 informs road users about
railroad crossing ahead. This markings shall be
implemented at railway crossings not stationed by railway crossing guards. Illustration:
Unit:
cm Figure G.56 - Railroad
crossing ahead marking ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - The letter “R” is painted with white reflective paint on
the left and the right of the “X”. -
The “X”
is 450 cm away from broken lines in front and behind it, 40 cm in line width,
and covers the entire width of roadway and 600 cm in road length. -
Transverse
broken lines are applied using white reflective paint, 40 cm in line width, 60
cm in length in respect of line segment, and 60 cm away from the “X”. - The marking shall be installed in combination with yield
line and stop line. Distance from the nearest rail to stop line shall be 300
cm. See Figure G.56 for details. G2.8. Safe stopping
distance marking Section 7.8: Safe
stopping distance marking. Interpretation:
Marking 7.8 defines distance on the road which vehicle operators must keep to
maintain safety distance from vehicles ahead. The marking is usually implemented on
expressways where accidents causing by overtaking or rear-end collision usually
occur or where special requirements are imposed. This
type of markings shall be accompanied by sign indicating distance between the
markings. Illustration:
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure G.57 -
Arrangement of safe stopping distance marking
Unit: cm Figure G.58 - Details of safe stopping distance marking Marking
design: The
marking consists of solid white arrows pointing at a direction parallel to
centerline of the road. See Figure G.58 for
marking dimensions. Safe
stopping distance markings should be used in combination with signs, shall be
installed in groups every 50 m in length (2 markings/lane, each marking 5 m
away from one another) and throughout 200 m in length of the road (5 groups of markings/lane)
G2.9. Speed hump markings ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Speed
hump markings inform vehicle operators to slow down and are designed to force
vehicle operators to slow down. Speed
hump markings shall be located before and on roads where vehicle operators must
slow down to maintain safety such as at the entrance to toll plaza; roads
leading to at-grade junctions, roads leading to horizontal curves with small
radius; and where vehicle operators must slow down. Speed
hump markings shall be yellow in color, implemented in form of groups
(consisting of multiple single lines) before and on roads where vehicle
operators must slow down or in form of single lines throughout the length of
roads on which vehicle operators must slow down. G3. Vertical markings
a. Marking 8.1:
Vertical markings on permanent fixtures Interpretation:
marking 8.1 informs road users about obstacles protruding from road surface to
prevent collision. Marking 8.1 shall be
implemented on vertical surface of obstacles that may damage vehicles such as:
piers of overpass, front sides of walls of overpass or underpass or tunnel
entrance, dividers, traffic islands on pedestrian crossing, etc. Illustration:
Figure G.63 -
Illustration of vertical markings on permanent fixtures ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Marking
8.1 consists of alternating yellow, black or red, white lines which create a 45o
angle with horizontal plane, point downwards towards roadway, are 15 cm in
width, and are 15 cm from each other. Yellow
and black lines are commonly used on roads outside of cities; red and white
lines are commonly used on roads in cities. The marking can be chevron lines (see example
in Figure G.63 below) when necessary. Details of marking 8.1 are depicted on Figure
62.
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Legend: - H < 2m; b ≤ 30cm then a =
10cm - H < 2m; b > 30cm then
a = 15cm - H ≥ 2m; b > 30cm then a =
20cm Figure G.62 - Vertical markings on permanent fixtures ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Marking 8.1 shall be implemented on the surface of
channelizing islands at entrance to toll plazas to improve guidance. -
The marking consists of alternating yellow and black
lines, each of which is 15 cm in width, creates a 45o angle with
horizontal plane and is implemented evenly towards both sides of the dividers
starting from the end of dividers that faces oncoming traffic. Marking
design is depicted under Figure G.63 and Figure G.64.
Figure G.63 - Marking
8.1 at channelizing island at toll plaza - Sample 1
Figure G.64 - Marking
8.1 at channelizing island at toll plaza - Sample 2 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. b. Marking 8.2:
lowest point of overpass or other overhead structures Interpretation:
Marking 8.2 warns road users about the lowest point of overpasses or other
similar structures. Illustration:
Unit: m Figure
G.65 - Details of marking 8.2 Marking
design: Marking
8.2 consists of vertical alternating red - white lines each of which is 20 cm
in width, 50 cm in height and covers a total width of 1 m. c.
Marking 8.3: Markings on poles located on traffic islands, dividers, and
similar structures ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Where B £ 30cm then a = 10cm. -
Where B
> 30cm then a = 15cm.
Figure G.66 - Details
of marking 8.3 d.
Marking 8.4: markings on traffic light posts, barrier posts, marker posts Diagonal
red lines, each of which is 15 cm in width, create a 30o angle with horizontal
plane. The middle point of the highest line shall be 15 cm away from the top of
the post. The lines shall point
downwards towards the road. The lines shall be implemented on traffic light
posts, barrier posts, marker posts.
Unit: m ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. e.
Marking 8.5: markings on the topmost bars of barriers on curves with small
radius, roads that are higher than surrounding area, descent, and other
dangerous areas. Alternating red -
white lines cover the entire width of structures. Each red line is 1 m in
length, each white line is 2 m in length.
Unit: m Figure G.68 - Details
of marking 8.5 f.
Marking 8.6: Markings on the topmost bar of barriers in dangerous location Continuous red line
of 10 cm in width in the middle of the topmost bar.
Unit: m ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. g.
Marking 8.7: Markings on kerbs of dangerous locations or kerbs of traffic
islands Alternating red -
white lines on vertical and horizontal surfaces with L1 being the length of the
red line and L2 being the length of the white line. In normal situations: L1 =
1 m - 2 m; L2 = 2 m - 4 m with L1:L2 ratio = 1:2 (see Figure G.70); in respect
of kerbs curved wit ha small radius, L1 = 0,5 m - 2 m; L2 = 0,5 m - 2 m, and
L1:L2 ratio = 1:1.
Figure G.70 - Details
of marking 8.7 G4. Other road
markings a. Marking 9.1: no
u-turn markings Interpretation:
marking 9.1 is implemented at junctions or opening on central dividers where
u-turn is prohibited. Illustration:
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure G.71 - No u-turn marking Marking
design: Yellow
lines of shape and dimensions compliant with Figure G.71. b. Marking 9.2:
Markings defining roadside parking areas for public transport Interpretation:
Marking 9.2 defines parking areas for public transport such as buses, taxis,
etc. Other vehicles and
pedestrians are not allowed to stop or park in the area defined by the markings
and within 15 m radius before and after the markings in direction of travel. Illustration:
Unit: m Figure G.72 - Details
of marking 9.2 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Marking
9.2 is a solid yellow line with b = 10 cm. The marking consists of a series of M-shaped
lines. The height of the
letter M is 2 m; projection of each diagonal line equals 2 m. c. Marking 9.3:
Directional arrow markings Interpretation:
Arrow markings provide directions. Arrow markings are primarily used at
junctions with lane merging and exit and on multi-lane roads. Arrow markings may
also be implemented on one-way roadway. Marking
design: -
Arrow
markings shall be white in color. -
Dimensions of arrow markings shall be increased
proportionally to traffic speed. Dimensions
of arrow markings on Figure G.73 apply to roads with low traffic speed. Dimensions
of arrow markings outside of brackets on Figure G.74 apply to roads with high
traffic speed. Dimensions of arrow markings in brackets on Figure G.74
apply to expressways and roads with design speed ≥ 100 km/h.
Unit: cm Figure G.73 -
Dimensions of arrow markings on roads with low traffic speed ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure G.74 -
Dimensions of arrow markings on roads with high traffic speed d.
Marking 9.4: Lane reduction ahead marking Interpretation:
informs vehicle operators about lane reduction and that vehicle operators must
change lane in the direction provided by the arrow markings. Illustration:
Figure G.75 -
Lane-reduction ahead marking Design:
White arrow markings. Dimensions of marking in normal situations are compliant
with Figure G.75. In case of roads with low traffic speed, marking dimensions
can be reduced by 0,5 times the dimensions specified on Figure G.76; in case of
roads with high traffic speed, marking dimensions can be increased by 1,5 times
the dimensions specified on Figure G.76.
Unit: cm ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. e. Marking 9.5: Text,
numeral, or color markings Interpretation:
used in combination with other signals to improve clarity. General provisions: In respect of text or numeral
markings, the texts and numerals shall be white in color, lettering height
shall be 3 m for expressway, 2,5 m for other road types, 1,6 m for low-speed
roads in cities; spacing between letters and numerals shall be 1 m - 1,5 m;
lettering width shall be 12 cm - 18 cm. Examples
of text and numeral markings: - Marking 9.5a: “STOP”
marking
Figure G.77 - “STOP”
marking - Marking 9.5b: “Ô TÔ”
(MOTOR VEHICLE) only lane marking
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Marking 9.5 c: “XE
MÁY” (MOTORBIKE) only lane marking Figure G.79 - “XE
MÁY” (MOTORBIKE) marking - Marking 9.5d: “XE
BUÝT” (BUS) only lane marking
Figure G.80 - “XE
BUÝT” (BUS) marking - Marking 9.5e: “XE
ĐẠP” (BICYCLE) only lane marking
Figure G.81 - “XE
ĐẠP” (BICYCLE) marking ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Interpretation:
defines bicycle-only lanes. Illustration:
Figure G.82 - Bicycle-only
lane marking Design: The marking
consists of a white illustration of bicycle according to Figure G.82. Illustration
dimension shall be determined on the basis of width of bicycle-only lane. Possible
dimensions of the illustration: 75 cm x 120 cm; 110 cm x 170 cm, và 170 cm x
275 cm. g. Lane color: In
some cases, lane color can be implemented. Appendix I MILESTONE KILOMETER
MARKERS - H MARKERS - RIGHT-OF-WAY MARKERS ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. I.1
Regulations on shape, dimensions, and color of short milestone kilometer
markers and post-mounted milestone kilometer markers a)
Short milestone kilometer markers -
Short
milestone kilometer markers are rectangular in shape where the top section is
curved to form a semicircle of 40 cm in diameter. -
Middle
section of the markers (excluding the base and the top) shall be 53 cm in
height, 40 cm in width, and 20 cm in depth. See Figure I.1 -
Top
section of the markers is red for national highways, blue for provincial roads,
brown for district roads, and yellow for specialized roads. Middle section of the
markers shall be white in color. b)
Post-mounted milestone kilometer markers -
Post-mounted
milestone kilometer markers are rectangular in shape where the top section is
curved to form a semicircle of 52 cm in diameter. -
Dimensions:
compliant with Figure I.2. -
Top
section of the markers is red for national highways, blue for provincial roads,
brown for district roads, and yellow for specialized roads. Middle section of the
markers shall be white in color. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Texts
on both sides shall be perpendicular to the direction of travel and black in
color. Contents and
dimensions of texts: -
The
semicircle head of the marker contains number or name of the road and
kilometric point of the milestone kilometer marker. Height of number or
name of the road is 4 cm. Height
of the letter “K” is 8 cm, “m” is 5 cm, kilometric point value is 8 cm; texts
and numerals are white in color. -
White
surface of the marker contains name of administrative division in accordance
with I.3. Height of texts is 12 cm, numerals and “K” is 10 cm, “m” is 6,25 cm.
-
Surface
parallel to the centerline of the road contains number or name of the road in
black where height of texts and numerals is 10 cm. I.3
Regulations on name of administrative division on short milestone kilometer
markers and post-mounted milestone kilometer markers a)
Administrative divisions listed on the markers shall be the administrative
divisions that the road leads to directly and not administrative divisions that
side roads lead to. b)
Administrative divisions listed on the markers shall be those specified under
44.4 of Article 44 hereof. c)
Where a road goes through multiple provinces, markers on sections of the road
that travel through each province shall contain name of administrative
divisions of that province and provide direction to administrative centers of
adjacent provinces or starting and end points of road section that leads to
adjacent province. d)
Special cases: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. -
Where
new roads bypass administrative centers of provinces as a result of route
improvement, milestone kilometer markers on the new roads shall also contain
direction to the administrative centers of provinces. e)
Accurate correlation between distance, kilometric point, and name of
administrative divisions on both sides of milestone kilometer markers relative
to both directions of travel shall be respected: -
For
example: the side of a milestone kilometer marker that faces starting point of
QL1 contains kilometric point of Km131, name of Bac Ninh Province, and distance
value of 10 km. On the other side of the milestone kilometer marker that
faces the end point of QL1 contains kilometric point of Km131, name of Bac Ninh
Province, and distance value of 10 km. This
milestone kilometer marker means Bac Ninh is at kilometric point Km141 (131 +
10 = 141), Bac Giang is at kilometric point Km121 (131 - 10 = 121). Bac Ninh is
20 km away from Bac Giang (141 - 121 = 20 or 10 + 10 = 20). Consequently, other
milestone kilometer markers on QL1 that provide direction to Bac Ninh and/or
Bac Giang shall be depicted in a way that kilometric point of Bac Ninh and Bac
Giang respectively is Km141 and Km121. g)
Where name of an administrative division is too long, the first letters can be
written as acronym. For example: “Phan Rang” can be written as “P.Rang”, “Buon
Ma Thuot” can be written as “B.M.Thuot”. I.4
Regulations on shape, dimensions, and color of rectangular kilometer signs -
Shape:
rectangle signs mounted on posts. -
Dimension: rectangle sign is 350 mm in width, 700 mm or
1000 mm or 1300 mm in height depending on whether 1 or 2 or 3 kilometric points
are depicted vertically. See figure I.3 for
details. -
The sign
has green background and white outline in case of expressway. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Note: All dimensions are in cm Figure I.1 - Short
milestone kilometer marker
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Figure I.2 -
Post-mounted milestone kilometer marker
a) One kilometric point b) Two kilometric points c) Three kilometric points Note: Green background applies to expressway
and blue background applies to other highways Figure
I.3 - Rectangular kilometer sign Schedule
on dimensions on Figure I.3 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Symbol
A
B
C
D
E
F
G
H
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Dimensions
(mm) 300 600 12 90 100 70 250 90 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Note:
All dimensions are in cm a) Main surface
(directed towards the road) b) Side surface
(directed towards direction of travel) Figure I.4 -
Right-of-way marker
Figure I.5 - Layout
of right-of-way marker installation ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Note: All dimensions are in cm Figure I.6 - Details
of H marker QCVN 41 : 2019/BGTVT Appendix K DIMENSIONS OF TEXTS AND NUMERALS ON SIGNS ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. K.1 Normal font (gt2) Technical
specifications of normal font (gt2) Unit: mm - Lettering height 100 mm All capitals Small capitals Left margin Middle ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Left margin Middle Right margin A 0,27 85,86 1,44 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a 4,80 56,01 6,73 Ă 0,27 85,86 1,44 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 4,80 56,01 6,73 Â 0,27 85,86 1,44 â ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 56,01 6,73 B 10,02 70,49 5,22 b 8,79 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 6,86 C 6,73 71,38 0,00 c 3,36 58,27 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. D 10,02 71,31 7,21 d 8,79 57,24 6,86 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2,06 79,20 7,28 đ 8,79 63,97 0,14 E ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 64,52 3,57 e 5,01 58,96 5,97 Ê 10,02 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3,57 ê 5,01 58,96 5,97 F 10,02 64,52 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. f 2,47 37,95 0,00 G 6,73 71,79 7,21 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. g 6,31 57,17 9,40 H 10,02 70,49 10.57 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 8,79 57,24 9,40 I 9,81 16,54 9,88 i ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 15,58 9,13 J 0,34 58,68 8,58 j 0,00 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 8,92 K 10,09 78,45 0,00 k 8,85 62,87 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. L 10,02 64,52 3,57 l 8,65 25,60 1,99 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 10,09 85,66 10,78 m 9,88 98,83 10,98 N ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 75,50 10,57 n 8,79 57,24 9,40 O 6,73 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 7,21 o 5,35 58,96 5,97 Ô 6,73 71,79 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. ô 5,35 58,96 5,97 Ơ 6,73 78,45 0,55 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. ơ 5,35 68,15 0,00 P 10,02 70,08 3,23 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 8,79 57,24 6,86 Q 3,98 81,33 0,41 q ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 57,17 9,40 R 10,02 73,78 1,92 r 6,11 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0,00 S 1,37 73,78 5,49 s 0,69 61,43 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. T 0,00 70,42 0,00 t 2,40 32,81 3,84 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 8,24 71,59 8,72 u 8,79 57,24 9,40 Ư ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 87,92 0,00 ư 6,04 74,33 0,00 V 0,00 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0,00 v 0,00 64,31 0,00 W 1,17 113,86 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. w 0,14 100,27 1,03 X 0,00 78,72 0,00 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. x 0,89 65,13 1,44 Y 0,00 75,09 0,00 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0,00 64,58 0,00 Z 3,98 64,58 4,32 z ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 53,53 4,67 Note:
Sample texts and numerals are for reference for the purpose of designing
information signs (grid size = 10 x 10 mm) QCVN
41:2019/BGTVT
Figure K.1 - Detail
dimensions of texts QCVN 41:2019/BGTVT ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. K.1.1 All
capitals and small capitals (gt2)
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Note:
unit of mm. Figure
K.2 - Details of texts and numerals in all capitals and small capitals (gt2) QCVN 41:2019/BGTVT K.1.2 Small
capitals, normal font (gt2) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Figure
K.3 - Details of texts and numerals in small capitals and normal font (gt2) QCVN
41 : 2019/BGTVT K.2 Compressed
font (gt1) Detail
technical specifications of compressed font (gt1) Unit: mm - Lettering height 100 mm All capitals ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Small capitals Left margin Middle Right margin Left margin Middle ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. A 0,15 57,10 0,29 a 5,05 42,90 6,15 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0,15 57,10 0,29 ă 5,05 42,90 6,15 Â ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 57,10 0,29 â 5,05 42,90 6,15 B 7,76 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 6,44 b 6,44 42,90 5,64 C 6,88 46,19 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. c 5,20 42,75 3,44 D 7,76 46,19 6,73 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. d 5,78 42,90 6,15 Đ 0,59 54,90 5,20 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 5,78 49,05 0,00 E 7,76 42,75 5,34 e ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 42,90 4,90 Ê 7,76 42,75 5,34 ê 5,05 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 4,90 F 7,76 42,61 4,76 f 2,34 31,92 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. G 6,73 47,95 6,44 g 5,05 43,05 6,30 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 7,76 46,49 7,76 h 6,30 42,90 6,37 I ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 14,13 7,91 i 6,30 14,42 6,22 J 0,73 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 5,20 j 0,15 22,77 4,17 K 8,05 53,22 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. k 6,30 50,07 0,59 L 7,91 42,61 3,00 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. l 6,30 21,45 2,49 M 7,76 64,20 7,76 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 6,30 71,52 6,22 N 7,76 49,93 7,76 n ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 42,90 6,44 O 6,73 48,10 6,73 o 5,20 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 5,12 Ô 6,73 48,10 6,73 ô 5,20 42,90 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Ơ 6,00 55,42 0,15 ơ 3,73 51,39 0,29 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 7,76 46,34 2,42 p 6,44 42,90 5,05 Q ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 56,22 0,00 q 5,64 42,90 6,30 R 7,61 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2,20 r 6,30 33,02 2,64 S 3,88 49,19 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. s 3,29 42,90 3,22 T 2,34 48,83 2,27 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. t 0,73 30,31 4,32 U 7,76 46,49 7,61 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 6,44 42,90 6,22 Ư 4,83 59,52 0,37 ư ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 56,00 0,00 V 0,88 53,51 0,88 v 0,00 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0,00 W 0,88 78,55 0,88 w 0,59 74,96 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. X 1,32 55,34 0,88 x 0,00 49,78 0,00 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0,00 53,37 0,00 y 0,00 49,93 0,00 Z ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 42,90 4,03 z 3,29 38,95 3,44 Note: Sample texts and numerals are for reference for the
purpose of designing information signs (grid size = 10 x 10 mm) QCVN 41:2019/BGTVT ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Note: unit of mm. Figure K.4 - Details
of texts and numerals in all capitals, compressed font (gt1) QCVN 41:2019/BGTVT K.2.2 Small
capitals, compressed font (gt1) ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Phụ lục M CHI TIẾT
CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ BIỂN BÁO
... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Phụ lục P CHI TIẾT
CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
Đơn
vị: cm P. 26 Biển chỉ dẫn lối ra
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ
54.681
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|
| | | | | | | | | | | | | | | | | | |