Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quy chuẩn QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ

Số hiệu: QCVN41:2019/BGTVT Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: ***
Ngày ban hành: 31/12/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Phần 1: Quy định chung

Phần 2: Quy định kỹ thuật

 

Chương 1 - Thứ tự hiệu lực của hệ thống báo hiệu và thứ tự đường ưu tiên

 

Chương 2 - Hiệu lệnh điều khiển giao thông

 

Chương 3 - Biển báo hiệu

 

Chương 4 - Biển báo cấm

 

Chương 5 - Biển báo nguy hiểm và cảnh báo

 

Chương 6 - Biển hiệu lệnh

 

Chương 7 - Biển chỉ dẫn trên đường ô tô không phải là đường cao tốc

 

Chương 8 - Biển phụ, biển viết bằng chữ

 

Chương 9 - Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

 

Chương 10 - Vạch kẻ đường

 

Chương 11 - Cọc tiêu, tiêu phản quang, tường bảo vệ và hàng rào chắn

 

Chương 12 - Cột kilômét, Cọc H

 

Chương 13 - Mốc lộ giới

 

Chương 14 - Báo hiệu cấm đi lại

 

Chương 15 - Gương cầu lồi, dải phân cách và lan can phòng hộ

Phần 3: Quy định về quản lý

Phần 4: Tổ chức thực hiện

Phụ lục A - Đèn tín hiệu

Phụ lục B - Ý nghĩa - Sử dụng biển báo cấm

Phụ lục C - Ý nghĩa - Sử dụng biển báo nguy hiểm và cảnh báo

Phụ lục D - Ý nghĩa - Sử dụng biển hiệu lệnh

Phụ lục E - Ý nghĩa - Sử dụng biển chỉ dẫn

Phụ lục F - Ý nghĩa - Sử dụng các biển phụ

Phụ lục G - Ý nghĩa - Sử dụng vạch kẻ đường

Phụ lục I - Cột kilômét - Cọc H - Mốc lộ giới

Phụ lục K - Kích thước chữ viết và con số trên biển báo

Phụ lục M - Chi tiết các thông số thiết kế biển báo

Phụ lục N - Mã hiệu đường cao tốc

Phụ lục O - Kích thước mã hiệu đường bộ

Phụ lục P - Chi tiết các thông số thiết kế biển báo chỉ dẫn trên đường cao tốc

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định về hệ thống báo hiệu đường bộ, bao gồm: hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn giao thông, chiếu sáng, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, tường bảo vệ và rào chắn, cột kilômét, cọc H, mốc lộ giới, gương cầu lồi, dải phân cách và các thiết bị an toàn giao thông khác.

Quy chuẩn này quy định về hệ thống báo hiệu áp dụng cho tất cả các tuyến đường bộ trong mạng lưới đường bộ Việt Nam bao gồm: đường cao tốc, đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị, đường chuyên dùng và các đường nằm trong hệ thống đường bộ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (Hiệp định GMS-CBTA, các thỏa thuận trong ASEAN và các thỏa thuận quốc tế khác) - sau đây gọi là các tuyến đường đối ngoại.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với người tham gia giao thông trên mạng lưới đường bộ của Việt Nam và các tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, đầu tư xây dựng, bảo vệ, bảo trì, khai thác, sử dụng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

3.1. Đường đô thị (ĐĐT) là đường nằm trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị xã và thị trấn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3. Đường dành riêng cho các loại phương tiện cơ giới là tuyến đường, phần đường hoặc làn đường dành riêng cho phương tiện cơ giới lưu thông, tách biệt với phần đường dành riêng cho các phương tiện thô sơ và người đi bộ bằng dải phân cách hoặc vạch sơn dọc liền và được chỉ dẫn bằng biển báo hiệu hoặc vạch sơn.

3.4. Đường dành riêng cho một số loại phương tiện là tuyến đường, phần đường hoặc làn đường dành riêng cho một hoặc một vài loại phương tiện được lưu thông tách biệt với phần đường cho các phương tiện khác và được chỉ dẫn bằng biển báo hiệu hoặc vạch sơn.

3.5. Đường dành riêng cho các phương tiện thô sơ và người đi bộ là tuyến đường, phần đường hoặc làn đường được phân biệt với phần đường dành riêng cho phương tiện cơ giới bằng các dải phân cách hoặc vạch sơn dọc liền.

3.6. Đường ưu tiên là đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được các phương tiện giao thông đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được đặt biển báo hiệu đường ưu tiên.

3.7. Làn đường ưu tiên là làn đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được quy định là ưu tiên sẽ được các phương tiện khác nhường đường khi cùng tham gia giao thông.

3.8. Đường không ưu tiên là đường giao cùng mức với đường ưu tiên.

3.9. Đường một chiều là đường chỉ cho đi một chiều.

3.10. Đường hai chiều là đường dùng chung cho cả chiều đi và về trên cùng một phần đường xe chạy mà không có dải phân cách.

3.11. Đường đôi là đường mà chiều đi và về được phân biệt bằng dải phân cách (trường hợp phân biệt bằng vạch sơn thì không phải đường đôi).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.13. Phần đường dành cho xe cơ giới là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng qua lại.

3.14. Phần đường dành cho xe thô sơ là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông thô sơ đường bộ qua lại.

3.15. Làn đường là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có đủ bề rộng cho xe chạy an toàn. Một phần đường xe chạy có thể có một hoặc nhiều làn đường.

3.16. Dải phân cách là bộ phận của đường mà xe không chạy trên đó được và để phân chia phần đường xe chạy thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường dành cho xe cơ giới và xe thô sơ hoặc của nhiều loại xe khác nhau trên cùng một chiều giao thông.

3.17. Nơi đường giao nhau cùng mức (nơi đường giao nhau hoặc nút giao) là nơi hai hay nhiều đường bộ gặp nhau trên cùng một mặt phẳng, gồm cả mặt bằng hình thành vị trí giao nhau đó.

3.18. Xe cơ giới là chỉ các loại xe ô tô; máy kéo; rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc được kéo bởi xe ôtô; xe máy 2 bánh; xe máy 3 bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự được thiết kế để chở người và hàng hóa trên đường bộ. Xe cơ giới bao gồm cả tàu điện bánh lốp (là loại tàu dùng điện nhưng không chạy trên đường ray).

3.19. Trọng tải bản thân xe là khối lượng bản thân của xe, đo bằng kilôgam (kg) hoặc tấn (t) ở trạng thái tĩnh được ghi theo thông số quy định trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không kể đến khối lượng người trong xe và khối lượng hàng hóa trên xe.

3.20. Trọng tải toàn bộ xe (tổng trọng tải) là bằng khối lượng bản thân xe cộng với khối lượng của người, hành lý và hàng hóa xếp trên xe (nếu có).

3.21. Trọng tải toàn bộ xe cho phép là bằng trọng tải bản thân xe cộng với khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.23. Xe ô tô con (hay còn gọi là xe con) là xe ô tô được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, để chở người không quá 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái).

3.24. Xe bán tải (xe pickup), xe tải VAN có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông dưới 950 kg, xe 3 bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg, trong tổ chức giao thông, được xem là xe con.

3.25. Ô tô tải (hay còn gọi là xe tải) là xe ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu để chuyên chở hàng hóa (bao gồm cả ô tô đầu kéo, ô tô kéo rơ moóc và các loại xe như xe PICK UP, xe tải VAN có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông từ 950 kg trở lên).

3.26. Ô tô khách (hay còn gọi là xe khách) là xe ô tô được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ để chở người với số lượng lớn hơn 9 người.

3.27. Ô tô đầu kéo kéo sơ-mi rơ-moóc là xe cơ giới chuyên chở hàng hóa mà thùng xe là sơ-mi rơ-moóc được thiết kế nối với ô tô đầu kéo và truyền một phần trọng lượng đáng kể lên ô tô đầu kéo và ô tô đầu kéo không có bộ phận chở hàng hóa hoặc chở người (ô tô đầu kéo là ôtô được thiết kế để kéo sơ-mi rơ-moóc).

3.28. Ô tô kéo rơ-moóc là xe ô tô được thiết kế để dành riêng kéo rơ-moóc hoặc là xe có kết cấu để kéo thêm rơ-moóc, có khối lượng cho phép kéo theo được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

3.29. Rơ-moóc là tổng hợp gồm hệ thống trục và lốp xe có kết cấu vững chắc được kết nối với xe ô tô sao cho khối lượng toàn bộ của rơ moóc không đặt lên ô tô kéo.

3.30. Máy kéo là chỉ đầu máy tự di chuyển bằng xích hay bánh lốp để thực hiện các công việc đào, xúc, nâng, ủi, gạt, kéo, đẩy.

3.31. Xe mô tô (hay còn gọi là xe máy) là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở lên, trọng tải bản thân xe không quá 400 kg.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.33. Xe thô sơ gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe xích lô, xe súc vật kéo, xe lăn dùng cho người khuyết tật và các loại xe tương tự không sử dụng động cơ gây ra sức kéo.

3.34. Xe đạp là phương tiện có hai bánh xe hoặc ba bánh và di chuyển được bằng sức người đạp hoặc bằng tay quay, kể cả xe chuyên dùng của người khuyết tật có tính năng tương tự.

3.35. Xe đạp thồ là xe đạp chở hàng trên giá đèo hàng hoặc chằng buộc hai bên thành xe.

3.36. Xe người kéo là những loại phương tiện thô sơ có một hoặc nhiều bánh và chuyển động được nhờ sức người kéo hoặc đẩy trừ xe nôi trẻ em và phương tiện chuyên dùng đi lại của người tàn tật.

3.37. Xe súc vật kéo là những phương tiện thô sơ chuyển động được do súc vật kéo.

3.38. Người tham gia giao thông là người điều khiển; người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ; người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường.

3.39. Xe ưu tiên là xe được quyền ưu tiên theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.

3.40. Mốc lộ giới là cọc mốc được đặt ở mép ngoài cùng xác định ranh giới của đất dành cho đường bộ theo chiều ngang đường.

3.41. Giá long môn là một dạng kết cấu ngang qua đường ở phía trên phần đường xe chạy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.43. Hàng nguy hiểm là hàng nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên đường có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, kết cấu hạ tầng công trình giao thông, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

3.44. Tốc độ vận hành là tốc độ mà người lái vận hành chiếc xe của mình.

3.45. Tốc độ thiết kế là tốc độ được lựa chọn để thiết kế các yếu tố cơ bản của đường trong các điều kiện khó khăn.

3.46. Tốc độ suất tích lũy 85% (V85) là tốc độ vận hành mà ở đó 85% các lái xe vận hành xe chạy từ tốc độ này trở xuống.

3.47. Tốc độ tối đa cho phép là tốc độ lớn nhất trên một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường được cấp có thẩm quyền quy định. Người điều khiển phương tiện không được phép vận hành xe ở tốc độ cao hơn.

3.48. Tốc độ tối thiểu cho phép là tốc độ nhỏ nhất trên một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường được cấp có thẩm quyền quy định. Người điều khiển phương tiện không được phép vận hành xe ở tốc độ nhỏ hơn khi có điều kiện giao thông đảm bảo an toàn cho phép xe chạy với tốc độ cao hơn.

3.49. Tầm nhìn là khoảng cách đo dọc theo mặt đường tính từ mũi xe của một chiếc xe đang chạy đến một vật thể ở phía trước.

3.50. Tầm nhìn dừng xe an toàn là khoảng cách đo dọc theo đường tính từ mũi xe để một chiếc xe đang chạy có thể dừng lại an toàn trước một vật thể tĩnh bất ngờ xuất hiện trên cùng một làn đường ở phía trước.

3.51. Tầm nhìn vượt xe an toàn là khoảng cách đo dọc theo mặt đường tính từ mũi xe để một chiếc xe đang chạy trên đường 2 làn xe hai chiều có thể vượt qua một chiếc xe khác chạy chậm hơn cùng chiều bằng cách chiếm dụng làn xe chạy phía chiều ngược lại và quay trở về làn cũ của mình một cách an toàn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.53. Xe trên các làn chạy nhanh hơn nhau: Trên đường có từ hai làn xe cơ giới mỗi chiều trở lên (được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường), người điều khiển phương tiện phải cho xe đi trong một làn đường. Khi lưu thông, phương tiện trên các làn khác nhau có thể chạy nhanh hơn nhau miễn là tuân thủ quy định về tốc độ và loại phương tiện sử dụng làn đường và khi chuyển làn phải tuân thủ theo quy tắc giao thông đường bộ.

3.54. Nhường đường cho phương tiện khác là tình huống giao thông mà phương tiện nhường đường không tiếp tục di chuyển như hiện tại để phương tiện được nhường đường không phải chuyển hướng hoặc phải phanh đột ngột.

3.55. Nút giao khác mức liên thông là nơi giao nhau của đường bộ bằng tổ hợp các công trình vượt hoặc chui và nhánh nối mà ở đó cho phép các phương tiện tham gia giao thông chuyển hướng đến đường ở các cao độ khác nhau.

3.56. Nhánh nối là đường dùng để kết nối các hướng đường trong nút giao.

3.57. Lối ra là nơi các phương tiện tham gia giao thông tách ra khỏi dòng giao thông trên đường chính.

3.58. Lối vào là nơi các phương tiện tham gia giao thông nhập vào dòng giao thông trên đường chính.

 

 

Điều 4. Thứ tự hiệu lực của hệ thống báo hiệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.1.1. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông;

4.1.2. Hiệu lệnh của đèn tín hiệu;

4.1.3. Hiệu lệnh của biển báo hiệu;

4.1.4. Hiệu lệnh của vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường.

4.2. Khi ở một vị trí đã có biển báo hiệu đặt cố định lại có biển báo hiệu khác đặt có tính chất tạm thời mà hai biển có ý nghĩa khác nhau thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của biển báo hiệu có tính chất tạm thời. Biển có tính chất tạm thời là biển sử dụng mang tính tình huống nhằm tổ chức điều khiển giao thông có tính chất ngắn hạn như trong các sự kiện, sự cố giao thông hay sử dụng trong quá trình thi công hoặc sửa chữa đường.

Điều 5. Thứ tự đường ưu tiên

5.1. Quy định về thứ tự đường ưu tiên như sau:

- Đường cao tốc;

- Quốc lộ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đường tỉnh;

- Đường huyện;

- Đường xã;

- Đường chuyên dùng.

5.2. Nếu hai đường cùng thứ tự, giao nhau cùng mức, việc xác định đường nào là đường ưu tiên được xem xét lần lượt theo quy định sau:

5.2.1. Được cấp có thẩm quyền quy định là đường ưu tiên;

5.2.2. Đường có cấp kỹ thuật cao hơn thì được ưu tiên;

5.2.3. Khi lưu lượng xe khác nhau, đường có lưu lượng xe trung bình ngày đêm lớn hơn thì được ưu tiên;

5.2.4. Khi lưu lượng xe trung bình ngày đêm bằng nhau, đường có nhiều xe ô tô vận tải công cộng lớn hơn thì được ưu tiên;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3. Không được quy định cả hai đường giao nhau cùng mức cùng đồng thời là đường ưu tiên.

 

Điều 6. Các phương pháp điều khiển giao thông

6.1. Các phương tiện điều khiển giao thông:

6.1.1. Bằng tay;

6.1.2. Bằng cờ;

6.1.3. Bằng gậy điều khiển giao thông có màu đen trắng xen kẽ (có đèn hoặc không có đèn ở bên trong);

6.1.4. Bằng đèn tín hiệu ánh sáng.

6.2. Phương pháp chỉ huy giao thông:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.2. Bằng hệ thống tín hiệu ánh sáng tự động.

Điều 7. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông

7.1. Hiệu lệnh của người điều khiển được thể hiện bằng tay, cờ, gậy hoặc đèn tín hiệu ánh sáng điều khiển giao thông. Để thu hút sự chú ý của người tham gia giao thông, người điều khiển giao thông ngoài sử dụng các phương pháp nêu trên còn dùng thêm còi.

7.2. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông:

7.2.1. Tay giơ thẳng đứng để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở các hướng đều phải dừng lại;

7.2.2. Hai tay hoặc một tay dang ngang để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng; cánh tay trái người điều khiển gập đi gập lại sau gáy để báo hiệu người tham gia giao thông bên trái người điều khiển đi nhanh hơn hoặc cánh tay phải người điều khiển gập đi gập lại trước ngực để báo hiệu người tham gia giao thông bên phải người điều khiển đi nhanh hơn; bàn tay trái hoặc phải của người điều khiển ở vị trí ngang thắt lưng và đưa lên, xuống báo hiệu người tham gia giao thông ở bên trái hoặc bên phải người điều khiển đi chậm lại; bàn tay trái hoặc phải của người điều khiển giơ thẳng đứng vuông góc với mặt đất báo hiệu người tham gia giao thông ở bên trái hoặc bên phải người điều khiển dừng lại;

7.2.3. Tay phải giơ về phía trước để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía sau và bên phải người điều khiển dừng lại; người tham gia giao thông ở phía trước người điều khiển được rẽ phải; người tham gia giao thông ở phía bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng; người đi bộ qua đường phía sau lưng người điều khiển giao thông được phép đi; đồng thời tay trái giơ về phía trước lặp đi lặp lại nhiều lần, song song với tay phải báo hiệu người tham gia giao thông ở phía bên trái người điều khiển được rẽ trái qua trước mặt người điều khiển.

7.3. Quy định về việc sử dụng âm hiệu còi trong điều khiển giao thông của cảnh sát điều khiển giao thông như sau:

7.3.1. Một tiếng còi dài, mạnh là ra lệnh dừng lại;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3.3. Một tiếng còi dài và một tiếng còi ngắn là cho phép rẽ trái;

7.3.4. Hai tiếng còi ngắn, thổi mạnh là ra hiệu nguy hiểm đi chậm lại;

7.3.5. Ba tiếng còi ngắn thổi nhanh là báo hiệu đi nhanh lên;

7.3.6. Thổi liên tiếp tiếng một, nhiều lần, mạnh là báo hiệu phương tiện dừng lại để kiểm tra hoặc báo hiệu phương tiện vi phạm.

7.4. Quy định về việc sử dụng ánh sáng trong hiệu lệnh dừng xe của người điều khiển giao thông như sau: cầm đèn ánh sáng có mặt đỏ giơ cao hướng về phía phương tiện đang chạy tới.

7.5. Trường hợp khi có tín hiệu hoặc hiệu lệnh phải dừng lại, nếu đã đi vượt qua vạch dừng tại các nơi đường giao nhau mà dừng lại sẽ gây mất an toàn giao thông thì được phép đi tiếp; người đi bộ còn đang đi ở lòng đường thì nhanh chóng đi hết hoặc dừng lại ở đảo an toàn, nếu không có đảo thì dừng lại ở vạch phân chia hai dòng phương tiện giao thông đi ngược chiều.

7.6. Trường hợp người điều khiển chỉ gậy chỉ huy giao thông vào hướng xe nào thì xe ở hướng đó phải dừng lại.

Điều 8. Hiệu lực của người điều khiển giao thông

Người tham gia giao thông đều phải chấp hành nghiêm chỉnh hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, kể cả trong trường hợp hiệu lệnh trái với tín hiệu của đèn điều khiển giao thông, biển báo hiệu hoặc vạch kẻ đường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Người điều khiển giao thông là cảnh sát giao thông mặc sắc phục theo quy định; người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông.

Điều 10. Điều khiển giao thông bằng tín hiệu đèn

10.1. Đèn tín hiệu chính điều khiển giao thông được áp dụng ba loại màu tín hiệu: xanh, vàng và đỏ; chủ yếu có dạng hình tròn, lắp theo chiều thẳng đứng hoặc nằm ngang.

10.1.1. Thứ tự tín hiệu lắp theo chiều thẳng đứng: đèn đỏ ở trên, đèn vàng ở giữa và đèn xanh ở dưới.

10.1.2. Thứ tự tín hiệu lắp đặt theo chiều ngang: đèn đỏ ở phía bên trái, đèn vàng ở giữa và đèn xanh ở phía bên phải theo chiều lưu thông.

10.2. Đèn tín hiệu ngoài ba dạng đèn chính còn được bổ sung một số đèn khác tùy thuộc vào quy mô nút giao và tổ chức giao thông.

10.2.1. Đèn có hình mũi tên hoặc các hình có ký hiệu phù hợp với quy định của Quy chuẩn này, được lắp đặt trên mặt phẳng ngang với đèn tín hiệu. Các hình trên đèn có thể là hình một loại phương tiện giao thông hoặc hình người đi bộ.

10.2.2. Trong từng tín hiệu của đèn có thể có hình mũi tên. Nếu mũi tên chỉ hướng cho phép rẽ trái thì đồng thời cho phép quay đầu, trừ khi có đặt biển báo số P.124 (a,b) “Cấm quay đầu xe”.

10.2.3. Đồng hồ đếm ngược (khi đang hoạt động bình thường) có tác dụng báo hiệu thời gian có hiệu lực của đèn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.3. Ý nghĩa của đèn tín hiệu:

10.3.1. Tín hiệu xanh: cho phép đi.

10.3.2.Tín hiệu vàng báo hiệu thay đổi tín hiệu của đèn xanh sang đỏ. Tín hiệu vàng bật sáng, phải dừng lại trước vạch dừng, trường hợp đã đi quá vạch dừng hoặc đã quá gần vạch dừng nếu dừng lại thấy nguy hiểm thì được đi tiếp.

Trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường hoặc các phương tiện khác theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.

10.3.3. Tín hiệu đỏ: báo hiệu phải dừng lại trước vạch dừng. Nếu không có vạch dừng thì phải dừng trước đèn tín hiệu theo chiều đi.

10.3.4. Trường hợp không có vạch dừng, thì vị trí đặt đèn tín hiệu gần nhất theo chiều đi coi như là vạch dừng.

10.3.5. Tại một thời điểm, trên cùng một bộ đèn tín hiệu chỉ được sáng một trong ba màu: xanh, vàng hoặc đỏ.

10.4. Ý nghĩa của đèn hình mũi tên:

10.4.1. Nếu đèn có lắp đèn hình mũi tên màu xanh thì các loại phương tiện giao thông chỉ được đi khi tín hiệu mũi tên bật sáng cho phép. Tín hiệu mũi tên cho phép rẽ trái thì đồng thời cho phép quay đầu nếu không có báo hiệu cấm quay đầu khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.4.3. Khi tín hiệu mũi tên màu xanh được bật sáng cùng một lúc với tín hiệu đỏ hoặc vàng thì các phương tiện đi theo hướng mũi tên nhưng phải nhường đường cho các loại phương tiện đi từ các hướng khác đang được phép đi.

10.4.4. Khi tín hiệu mũi tên màu đỏ được bật sáng cùng lúc với tín hiệu đèn chính màu xanh thì phương tiện không được đi theo hướng mũi tên. Những nơi bố trí mũi tên màu đỏ cần bố trí làn chờ cho các xe đi hướng đang có đèn màu đỏ.

10.4.5. Khi tín hiệu màu đỏ có hình của một loại phương tiện nào đó bật sáng cùng lúc với tín hiệu đèn chính màu xanh thì loại phương tiện đó không được đi. Những nơi có bố trí đèn hình phương tiện màu đỏ thì cần bố trí làn chờ cho phương tiện đó.

10.5. Điều khiển giao thông bằng loại đèn hai màu:

10.5.1. Điều khiển giao thông đối với người đi bộ bằng loại đèn hai màu: khi tín hiệu màu đỏ có tín hiệu hình người tư thế đứng hoặc chữ viết "Dừng lại"; khi tín hiệu màu xanh, có hình người tư thế đi hoặc chữ viết "Đi".

Người đi bộ chỉ được phép đi qua đường khi tín hiệu đèn xanh bật sáng và đi trong hàng đinh gắn trên mặt đường hoặc vạch sơn dành cho người đi bộ qua đường. Tín hiệu đèn xanh nhấp nháy báo hiệu chuẩn bị chuyển sang tín hiệu màu đỏ; người đi bộ lúc này không được bắt đầu đi ngang qua đường.

10.5.2. Loại đèn hai màu xanh và đỏ không nhấp nháy dùng để điều khiển giao thông ở những nơi giao nhau với đường sắt, bến phà, cầu cất, dải cho máy bay lên xuống ở độ cao không lớn v.v... Đèn xanh bật sáng: cho phép các phương tiện giao thông được đi. Đèn đỏ bật sáng: cấm đi. Hai đèn xanh và đỏ không được cùng bật sáng một lúc.

10.5.3. Loại đèn đỏ hai bên thay nhau nhấp nháy nơi giao nhau với đường sắt, khi bật sáng thì mọi phương tiện phải dừng lại và chỉ được đi khi đèn tắt. Ngoài ra để gây chú ý, ngoài đèn đỏ nhấp nháy còn trang bị thêm chuông điện hoặc tiếng nói nhắc nhở có tàu hỏa.

10.6. Để điều khiển giao thông trên từng làn đường riêng có thể áp dụng bộ đèn tín hiệu gồm 2 màu treo trên phần đường xe chạy, tín hiệu xanh có hình mũi tên phải đặt phía trên làn đường cần điều khiển, tín hiệu đỏ có hình hai gạch chéo. Những tín hiệu của đèn này có ý nghĩa như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.6.2. Tín hiệu đỏ phải dừng lại theo điểm 10.3.3 khoản 10.3 Điều này trên làn đường có đèn treo tín hiệu màu đỏ.

Điều 11. Xe ưu tiên và tín hiệu của xe ưu tiên

11.1. Những xe sau đây được quyền ưu tiên đi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào tới theo thứ tự:

11.1.1. Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ;

11.1.2. Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; đoàn xe có xe cảnh sát dẫn đường;

11.1.3. Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu;

11.1.4. Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật;

11.1.5. Đoàn xe tang.

11.2. Xe quy định tại các điểm từ 11.1.1 đến 11.1.4 của khoản 11.1 Điều này khi làm nhiệm vụ có tín hiệu theo quy định không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.3.1. Xe chữa cháy có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ hoặc xanh gắn trên nóc xe và có còi phát tín hiệu ưu tiên.

11.4. Tín hiệu của xe quân sự đi làm nhiệm vụ khẩn cấp:

11.4.1. Xe ô tô có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ gắn trên nóc xe, cờ hiệu quân sự đặt ở đầu xe phía bên trái người lái; có còi phát tín hiệu ưu tiên.

11.4.2. Xe máy có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ gắn ở càng xe phía trước hoặc phía sau; cờ hiệu quân sự đặt ở đầu xe; có còi phát tín hiệu ưu tiên.

11.5. Tín hiệu của xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp:

11.5.1. Xe ô tô có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu xanh hoặc đỏ gắn trên nóc xe, cờ hiệu công an đặt ở đầu xe phía bên trái người lái; có còi phát tín hiệu ưu tiên.

11.5.2. Xe máy có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu xanh hoặc đỏ gắn ở càng xe phía trước hoặc phía sau, cờ hiệu công an đặt ở đầu xe; có còi phát tín hiệu ưu tiên.

11.6. Tín hiệu của xe cảnh sát giao thông dẫn đường:

11.6.1. Xe ô tô có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu xanh - đỏ gắn trên nóc xe, cờ hiệu Công an đặt ở đầu xe phía bên trái người lái; có còi phát tín hiệu ưu tiên;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.7. Tín hiệu của xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu

Xe cứu thương có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ gắn trên nóc xe; có còi phát tín hiệu ưu tiên.

11.8. Tín hiệu của xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật.

11.8.1. Xe làm nhiệm vụ cứu hộ đê có cờ hiệu “HỘ ĐÊ” đặt ở đầu xe phía bên trái người lái.

11.8.2. Xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật thực hiện như sau:

a) Xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh, có biển hiệu riêng.

b) Xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật có cờ hiệu “TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP” đặt ở đầu xe phía bên trái người lái.

11.9. Sử dụng tín hiệu của xe ưu tiên:

11.9.1. Xe được quyền ưu tiên chỉ được sử dụng tín hiệu ưu tiên khi đi làm nhiệm vụ và thiết bị phát tín hiệu ưu tiên trên xe phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.10. Khi có tín hiệu của xe được quyền ưu tiên, người tham gia giao thông phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường. Không được gây cản trở xe được quyền ưu tiên.

Điều 12. Hiệu lực của đèn tín hiệu

Ở nơi đường giao nhau vừa có đèn tín hiệu vừa có biển báo hiệu và vạch sơn thì lái xe phải tuân theo hiệu lệnh của đèn tín hiệu. Trong trường hợp không sử dụng đèn tín hiệu để điều khiển giao thông theo từng làn đường riêng thì tín hiệu đèn có tác dụng cho toàn bộ phần đường xe chạy theo hướng xe đến. Trong trường hợp đèn tín hiệu tắt hoặc có đèn tín hiệu vàng nhấp nháy thì lái xe phải tuân theo biển báo hiệu và vạch sơn theo thứ tự hiệu lực đã quy định.

Điều 13. Vị trí và độ cao đặt đèn tín hiệu

13.1. Mặt đèn quay về hướng đi của người tham gia giao thông.

13.2. Khi đèn bố trí theo chiều thẳng đứng trên cột đặt trên lề đường, dải phân cách, đảo giao thông: chiều cao vị trí thấp nhất của đèn từ 1,7m đến 5,8m, khoảng cách từ bộ đèn đến mép phần đường xe chạy từ 0,5 đến 2m.

13.3. Khi đèn được đặt theo chiều ngang trên cần vươn thì chiều cao tối thiểu là 5,2 m, tối đa là 7,8m tính từ điểm thấp nhất của đèn đến mặt đường hoặc mặt vỉa hè;

13.4. Đèn được bố trí sao cho người tham gia giao thông nhìn thấy được từ xa đủ để giảm tốc độ và dừng xe được an toàn. Trong một số trường hợp có thể cho phép kết hợp đặt đèn trên cột điện hoặc những vật kiến trúc nhưng phải đảm bảo những tiêu chuẩn kỹ thuật đặt đèn về vị trí, độ cao, khoảng cách nhìn thấy đèn theo Quy chuẩn này và đảm bảo thẩm mỹ.

13.5. Đèn tín hiệu đặt trên từng nhánh đường ngay trước nút giao theo chiều đi; Tùy từng trường hợp, có thể bổ sung đèn tín hiệu trên cột cần vươn hoặc giá long môn phía bên kia nút giao theo chiều đi để nhắc lại và thuận tiện cho việc quan sát.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13.7. Độ lớn (kích thước) và độ sáng của đèn tín hiệu phải được thiết kế phù hợp với điều kiện khai thác đặc biệt phải nhìn thấy được trong điều kiện người tham gia giao thông bị ngược ánh sáng mặt trời.

Điều 14. Kích thước, hình dạng và các quy định khác của đèn tín hiệu

Kích thước, hình dạng và các quy định khác của đèn tín hiệu tham khảo ở Phụ lục A của Quy chuẩn này.

 

 

Điều 15. Phân loại biển báo hiệu

Biển báo hiệu đường bộ trong Quy chuẩn này được chia thành 5 nhóm cơ bản sau đây: biển báo cấm; biển hiệu lệnh; biển báo nguy hiểm và cảnh báo; biển chỉ dẫn; biển phụ, biển viết bằng chữ.

Biển báo hiệu trên đường cao tốc và đường đối ngoại phải phù hợp với các quy định nêu tại các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

15.1. Nhóm biển báo cấm là nhóm biển biểu thị các điều cấm mà người tham gia giao thông không được vi phạm. Biển báo cấm chủ yếu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm, trừ một số trường hợp đặc biệt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15.3. Nhóm biển báo nguy hiểm và cảnh báo là nhóm biển báo cho người tham gia giao thông biết trước các nguy hiểm trên đường để chủ động phòng ngừa kịp thời. Biển chủ yếu có hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên có hình vẽ màu đen mô tả sự việc cần báo hiệu.

15.4. Nhóm biển chỉ dẫn là nhóm biển báo dùng để cung cấp thông tin và các chỉ dẫn cần thiết cho người tham gia giao thông. Biển chỉ dẫn chủ yếu có hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc hình mũi tên, nền màu xanh.

15.5. Nhóm biển phụ, biển viết bằng chữ là nhóm biển nhằm thuyết minh bổ sung nội dung nhóm biển tại khoản 15.1, 15.2, 15.3, 15.4 Điều này hoặc được sử dụng độc lập.

Điều 16. Kích thước của biển báo

16.1. Quy chuẩn này quy định các thông số về kích thước biển, hình vẽ trong biển và chữ viết tương ứng với đường đô thị có hệ số là 1 (xem Hình 1 và Bảng 1). Trường hợp đặc biệt, kích thước biển có thể được điều chỉnh để đảm bảo cân đối, đáp ứng tính thẩm mỹ và rõ ràng thông tin.

16.2. Đối với các đường khác, kích thước biển, hình vẽ trong biển và chữ viết phải nhân với hệ số tương ứng trong Bảng 2, kích thước biển được làm tròn theo nguyên tắc:

 a) Số hàng đơn vị ≤ 5 thì lấy bằng 5;

 b) Số hàng đơn vị > 5 thì lấy bằng 0 và tăng số hàng chục lên 1 đơn vị.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1 - Kích thước các loại biển báo

Bảng 1 - Kích thước cơ bản của biển báo hệ số 1

  Đơn vị tính: cm

Loại biển

Kích thước

Độ lớn

Biển tròn

Đường kính ngoài của biển báo, D

70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

Chiều rộng của vạch đỏ, A

5

Biển bát giác

Đường kính ngoài biển báo, D

60

Độ rộng viền trắng xung quanh, B

3

Biển tam giác

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

70

Chiều rộng của viền mép đỏ, B

5

Bán kính lượn tròn của viền mép đỏ, R

3,5

Khoảng cách đỉnh cung tròn đến đỉnh tam giác cơ bản, C

3

Biển vuông, chữ nhật

Khoảng cách đỉnh cung tròn đến đỉnh chữ nhật cơ bản, C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 2 - Hệ số kích thước biển báo

Loại đường

Đường cao tốc

Đường đôi ngoài đô thị

Đường ô tô thông thường (*)

Đường đô thị (***)

Biển báo cấm, biển hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm và cảnh báo

2

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,25

1

Biển chỉ dẫn

(**)

2,0

1,5

1

Ghi chú:

(*) Đường ô tô thông thường là các đường ô tô không phải là đường ô tô cao tốc, đường đôi, đường đô thị.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(***) Đối với các biển báo lắp đặt trên giá long môn, giá cần vươn của đường đôi trong đô thị sử dụng hệ số kích thước như quy định cho đường đôi ngoài đô thị.

Trong một số trường hợp đặc biệt, chẳng hạn để đồng bộ trên đoạn toàn tuyến có chiều rộng mặt đường như nhau nhưng có đoạn có dải phân cách có đoạn không có dải phân cách, hoặc các đoạn ngắn xen kẹp thì kích thước biển báo được bố trí giống nhau theo hướng thuận tiện cho việc quan sát của người tham gia giao thông và mỹ quan.

16.3. Chi tiết thông số về chữ viết, kích thước biển, hình vẽ trong biển được quy định tại các Phụ lục K, M và Phụ lục P của Quy chuẩn này. Đối với biển chỉ dẫn, tùy theo điều kiện thực tế, kích thước biển có thể được điều chỉnh để đảm bảo tính rõ ràng thông tin, cân đối và thẩm mỹ của biển báo.

16.4. Đối với các đường cấp kỹ thuật thấp (đường cấp V, cấp VI hoặc chưa vào cấp), đường giao thông nông thôn tùy theo quy mô và điều kiện khai thác mà vận dụng các hệ số kích thước là: 1,25; 1,00 hoặc 0,75.

16.5. Biển di động, biển đặt tạm thời trong thời gian ngắn và các biển sử dụng trong các trường hợp đặc biệt (vị trí biển ở dải phân cách hẹp, lề đường hẹp, hoặc ảnh hưởng tầm nhìn biển đặt trên các ngõ, ngách, hẻm; các hình biển trong biển ghép) có thể điều chỉnh kích thước với hệ số bằng 0,5 hoặc 0,75 (có làm tròn số theo quy định).

16.6. Đối với các tuyến đường đối ngoại thì biển bằng chữ được điều chỉnh kích thước biển để bố trí đủ chữ viết trên cơ sở quy định của Quy chuẩn này.

Điều 17. Chữ viết, màu sắc và biểu tượng trên biển

17.1. Chữ viết trên biển phù hợp với quy định về kiểu chữ nêu tại Phụ lục K của Quy chuẩn này, trường hợp đặc biệt có thể điều chỉnh cho cân đối, phù hợp và đáp ứng thông tin rõ ràng, trong đó:

17.1.1. Sử dụng kiểu chữ tiêu chuẩn “gt1 - Kiểu chữ nén” và “gt2 - Kiểu chữ thường” để ghi thông tin bằng chữ trên biển.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17.1.3. Chữ viết thường được sử dụng để viết tên địa danh bằng tiếng Anh, các thông tin dịch vụ và trên các biển phụ.

17.1.4. Trên cùng một hàng chữ chỉ sử dụng một loại nét chữ.

17.1.5. Chữ viết trên biển phải là tiếng Việt đủ dấu. Khoảng cách giữa các chữ cái từ 25% - 40% chiều cao chữ, khoảng cách giữa các chữ bất kỳ trên cùng một hàng chữ từ 75% - 100% chiều cao chữ. Khoảng cách theo chiều đứng giữa các hàng chữ tối thiểu 50% - 75% chiều cao chữ lớn nhất của hàng sau. Khoảng cách giữa hàng chữ trên và dưới cùng với mép biển tối thiểu bằng 40% chiều cao chữ cao nhất trong hàng. Khoảng cách theo chiều ngang của các chữ ở góc trên cùng và dưới cùng đến mép biển tối thiểu bằng 60% chiều cao chữ với chữ viết hoa và 100% với chữ viết thường.

17.1.6. Khoảng cách giữa chữ ghi đơn vị đo lường (t, m, km) và chữ số phía trước lấy bằng 50% chiều cao chữ ghi đơn vị đo lường.

17.1.7. Chiều cao chữ được lựa chọn căn cứ trên tốc độ xe chạy sao cho người tham gia giao thông có thể đọc được rõ ràng cả ban ngày và ban đêm. Chiều cao chữ tối thiểu trên các biển chỉ dẫn là 100 mm với đường thông thường và đường đô thị; 150 mm với đường đôi ngoài đô thị và 300 mm đối với đường cao tốc. Chữ viết chỉ địa danh và hướng đường có chiều cao tối thiểu là 150 mm. Khuyến khích sử dụng kích thước chữ viết lớn nhưng phải đảm bảo tính cân đối và thẩm mỹ đối với biển báo.

17.1.8. Chữ viết phải lựa chọn câu, từ ngắn gọn, dễ hiểu nhất; thông tin trên biển phải thống nhất với các thông tin báo hiệu khác.

17.1.9. Chỉ sử dụng màu của chữ như sau: màu trắng trên nền đen, xanh hoặc đỏ; màu đen trên nền trắng hoặc vàng hoặc màu vàng trên các nền xanh.

17.1.10. Chữ viết trên biển chỉ dẫn trên đường cao tốc ngoài việc tuân thủ các quy định trong khoản 17.1 Điều 17 còn tuân thủ khoản 49.3 Điều 49 của Quy chuẩn này.

17.2. Màu sắc trên biển

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17.3. Biểu tượng, hình vẽ trên biển

Biểu tượng, hình vẽ được quy định chi tiết đối với từng biển báo. Riêng hình vẽ thể hiện cho các loại phương tiện được thể hiện theo nguyên tắc: biểu thị ô tô nói chung, xe buýt thì dùng biểu tượng hình chiếu đối diện, đối với từng loại xe thì dùng biểu tượng là hình chiếu cạnh. Căn cứ vào thực tiễn tổ chức giao thông, từ các biển đã có trong Quy chuẩn, khi muốn vận dụng cho các đối tượng khác thì chỉ cần thay thế đối tượng (biểu tượng phương tiện) cũ bằng đối tượng (biểu tượng phương tiện) mới. Đối với xe taxi, sử dụng biểu tượng ô tô có bổ sung chữ “TAXI” phía trên; xe buýt nhanh, sử dụng biểu tượng xe buýt có bổ sung chữ “BRT” phía trên; xe có gắn thiết bị thu phí tự động ETC, sử dụng biểu tượng của xe đó có bổ sung ký hiệu “ETC“ phía trên. Đối với các loại xe chưa có biểu tượng quy định thì có thể viết bằng chữ.

Biểu tượng đối với từng loại phương tiện:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ô tô

Xe con

Xe tải

Xe buýt

Xe khách

Xe sơ-mi rơ-moóc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xe mô tô (Xe máy)

Xe gắn máy

Xe đạp

Khi cần biểu thị trọng tải hoặc số chỗ ngồi cho các loại xe tải, xe khách thì bổ sung chữ viết số tấn, số chỗ ngồi (chẳng hạn, xe tải > 3,5 tấn thì viết chữ > 3,5t lên hình vẽ xe tải, xe khách dưới 16 chỗ thì viết chữ < 16c lên hình vẽ xe khách).

Điều 18. Biển báo giao thông có thông tin thay đổi, biển báo tạm thời

18.1. Biển báo giao thông có thông tin thay đổi (biển báo VMS): là biển báo điện tử có thể thay đổi thông tin trên cùng một mặt biển. Biển được sử dụng khi thông tin hiển thị trên biển báo cần phải thay đổi tùy theo tình huống giao thông. Tùy theo mục đích, thông tin trên biển có thể là chỉ dẫn, cấm, hiệu lệnh hoặc báo nguy hiểm và cảnh báo. Biển không được dùng để quảng cáo, sử dụng hình hoạt họa, nhấp nháy, các hình có tính chất di chuyển.

Khi ở một vị trí đã có biển báo có thông tin tĩnh đồng thời lại có thêm biển báo có thông tin thay đổi mà hai biển này có ý nghĩa khác nhau thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của biển báo hiệu có thông tin thay đổi.

18.2. Thể hiện thông tin trên biển báo VMS

18.2.1. Thông tin trên biển báo có thể là chữ viết, hình vẽ hoặc ký hiệu phù hợp với ý nghĩa báo hiệu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18.2.3. Tỷ lệ bề rộng và chiều cao chữ từ 0,7 - 1,0; đối với kiểu chữ nén có thể giảm tỷ lệ này xuống giá trị nhỏ nhất là 0,2.

18.2.4. Độ sáng của biển báo điện tử phải đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và phải được nhìn rõ vào ban ngày và ban đêm. Chữ phải sáng trên nền đen hoặc trên nền tối hơn.

18.2.5. Chữ màu đỏ thể hiện thông tin cấm, chữ màu vàng thể hiện thông tin cảnh báo, chữ màu trắng thể hiện các thông tin hiệu lệnh, chữ màu xanh lam dùng để cung cấp thông tin chỉ dẫn, chữ màu da cam để thể hiện hiệu lệnh tạm thời, chữ màu hồng huỳnh quang thể hiện sự điều tiết giao thông theo điều kiện khai thác thực tế, và màu vàng - xanh lá cây huỳnh quang cho người đi xe đạp, đi bộ.

18.2.6. Mỗi thông tin không được quá hai câu. Mỗi câu không được quá ba dòng chữ trên biển. Câu phải rõ nghĩa, dễ hiểu và không gây hiểu nhầm.

18.2.7. Nội dung thông tin được hiển thị tức thì, không sử dụng các hiệu ứng như: nhấp nháy, mờ dần hoặc rõ dần, cuốn trượt ngang, trượt dọc, hoạt họa.

18.3. Biển có tính chất tạm thời: là biển sử dụng mang tính tình huống nhằm tổ chức điều khiển giao thông có tính chất ngắn hạn như trong các sự kiện, sự cố giao thông hay sử dụng trong quá trình thi công hoặc sửa chữa đường. Khi mà biển tạm có ý nghĩa khác nhau với biển đã có thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của biển báo hiệu có tính chất tạm thời, khi đó biển báo bố trí biển phụ ghi chữ “TẠM THỜI”.

Điều 19. Hiệu lực của biển báo

19.1. Hiệu lực của các loại biển báo nguy hiểm và cảnh báo và biển chỉ dẫn có giá trị trên các làn đường của chiều xe chạy.

19.2. Hiệu lực của các loại biển báo cấm và biển hiệu lệnh có giá trị trên tất cả các làn đường hoặc chỉ có giá trị trên một hoặc một số làn đường theo biển báo trên đường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều 20. Vị trí đặt biển báo theo chiều dọc và ngang đường

20.1. Biển báo hiệu đặt ở vị trí để người tham gia giao thông dễ nhìn thấy và có đủ thời gian để chuẩn bị đề phòng, thay đổi tốc độ hoặc thay đổi hướng nhưng không được làm cản trở tầm nhìn và sự đi lại của người tham gia giao thông.

20.2. Biển được đặt thẳng đứng, mặt biển quay về hướng đối diện chiều đi; Biển được đặt về phía tay phải hoặc phía trên phần đường xe chạy (trừ các trường hợp đặc biệt). Ngoài ra, tùy từng trường hợp, có thể đặt bổ sung biển báo ở bên trái theo chiều đi.

20.3. Trường hợp biển báo đặt trên cột (có thể đặt trên trụ chiếu sáng, trụ điện) thì khoảng cách mép ngoài của biển theo phương ngang đường cách mép phần đường xe chạy tối thiểu là 0,5 m và tối đa là 1,7 m. Trường hợp không có lề đường, hè đường, khuất tầm nhìn hoặc các trường hợp đặc biệt khác được phép điều chỉnh theo phương ngang nhưng mép biển phía phần xe chạy không được chờm lên mép phần đường xe chạy và cách mép phần đường xe chạy không quá 3,5 m.

Điều 21. Giá long môn và cột cần vươn

21.1. Giá long môn và cột cần vươn là kết cấu chịu được trọng lượng bản thân, trọng lượng biển báo và chịu được cấp gió bão theo vùng, do Bộ Tài nguyên - Môi trường công bố.

21.2. Chân trụ giá long môn và chân cột cần vươn đặt ở lề đường, vỉa hè, dải phân cách, đảo giao thông cách mép ngoài phần đường xe chạy (kể cả những nơi bố trí làn đường dừng xe khẩn cấp, làn đường tăng, giảm tốc) ít nhất là 0,5 m.

21.3. Khi treo biển trên giá long môn, cột cần vươn thì cạnh dưới của biển (hoặc mép dưới của dầm nếu thấp hơn cạnh dưới biển) cách mặt đường ít nhất là 5,2 m đối với đường cao tốc và 5,0 m đối với các đường khác (xem Hình 2).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều 22. Độ cao đặt biển và ghép biển

22.1. Biển báo được đặt chắc chắn cố định trên cột như quy định ở Điều 24 của Quy chuẩn này. Trong một số trường hợp có thể cho phép kết hợp đặt biển trên cột điện, cây cối hoặc những vật kiến trúc nhưng phải dễ quan sát và đảm bảo thẩm mỹ.

22.2. Trường hợp biển báo đặt trên cột: độ cao đặt biển tính từ mép dưới của biển đến mặt đường là 1,8 m đối với đường ngoài khu đông dân cư và 2,0 m đối với đường trong khu đông dân cư, theo phương thẳng đứng. Biển số 507 “Hướng rẽ” đặt cao từ 1,2 m đến 1,5 m. Loại biển áp dụng riêng cho xe thô sơ và người đi bộ đặt cao hơn mặt, lề đường hoặc hè đường là 1,8 m. Trường hợp đặc biệt có thể thay đổi cho phù hợp nhưng không nhỏ hơn 1,2 m, không quá 5,0 m, do Cơ quan quản lý đường bộ quyết định.

22.3. Nếu có nhiều biển cần đặt cùng một vị trí, cho phép đặt kết hợp trên cùng một cột nhưng không quá 3 biển và theo thứ tự ưu tiên như sau: biển báo cấm, biển hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm hoặc cảnh báo, biển chỉ dẫn (xem minh họa trên Hình 3).

Hinh 5

Ghi chú: con số ghi trên hình biểu thị thứ tự ưu tiên

Hình 3. Sơ đồ kết hợp các biển báo trên một cột

Khoảng cách giữa các mép biển với nhau là 5 cm, độ cao từ mép thấp nhất của các biển trong nhóm biển đến mặt đường là 1,7 m đối với đường ngoài phạm vi khu đông dân cư và 2,0 m đối với đường trong phạm vi khu đông dân cư.

22.4. Trường hợp khó bố trí như quy định tại khoản 22.3 Điều này và số lượng nhiều cho phép dùng 1 biển ghép hình vuông hoặc hình chữ nhật có kích thước đủ rộng, trên đó có vẽ các hình biển (các biển đơn) cần có theo thứ tự đã nêu. Khoảng cách giữa các mép gần nhất của các biển đơn và từ mép biển đơn đến mép biển ghép là 10 cm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều 23. Phản quang trên mặt biển báo

Tùy theo điều kiện khai thác mà lựa chọn bề mặt biển báo cho phù hợp. Trong trường hợp biển báo có dán màng phản quang thì được thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật màng phản quang.

Điều 24. Quy định về cột biển

24.1. Cột biển báo hiệu phải làm bằng vật liệu chắc chắn (bằng thép hoặc bằng vật liệu khác có độ bền tương đương) có đường kính tiết diện cột tối thiểu 8 cm (± 5mm).

24.2. Tại các nơi thường xuyên bị hạn chế tầm nhìn do sương mù hoặc có khả năng dễ bị xe va chạm vào ban đêm, các cột biển báo cần sử dụng vật liệu phản quang để tăng khả năng nhìn rõ.

 

 

Điều 25. Tác dụng của biển báo cấm

Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm. Người tham gia giao thông phải chấp hành những điều cấm mà biển đã báo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26.1. Biển báo cấm có mã P (cấm) và DP (hết cấm) với tên các biển như sau:

- Biển số P.101: Đường cấm;

- Biển số P.102: Cấm đi ngược chiều;

- Biển số P.103a: Cấm xe ô tô;

- Biển số P.103 (b,c): Cấm xe ô tô rẽ trái; Cấm xe ôtô rẽ phải;

- Biển số P.104: Cấm xe máy;

- Biển số P.105: Cấm xe ô tô và xe máy;

- Biển số P.106 (a,b): Cấm xe ô tô tải;

- Biển số P.106c: Cấm các xe chở hàng nguy hiểm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số P.107a: Cấm xe ô tô khách;

- Biển số P.107b: Cấm xe ô tô taxi;

- Biển số P.108: Cấm xe kéo rơ-moóc;

- Biển số P.108a: Cấm xe sơ-mi rơ-moóc;

- Biển số P.109: Cấm máy kéo;

- Biển số P.110a: Cấm xe đạp;

- Biển số P.110b: Cấm xe đạp thồ;

- Biển số P.111a: Cấm xe gắn máy;

- Biển số P.111 (b) hoặc (c): Cấm xe ba bánh loại có động cơ (xe lam, xích lô máy);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số P.112: Cấm người đi bộ;

- Biển số P.113: Cấm xe người kéo, đẩy;

- Biển số P.114: Cấm xe súc vật kéo;

- Biển số P.115: Hạn chế trọng tải toàn bộ xe cho phép;

- Biển số P.116: Hạn chế tải trọng trục xe (trục đơn);

- Biển số P.117: Hạn chế chiều cao;

- Biển số P.118: Hạn chế chiều ngang xe;

- Biển số P.119: Hạn chế chiều dài xe;

- Biển số P.120: Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ moóc;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số P.123 (a,b): Cấm rẽ trái; Cấm rẽ phải;

- Biển số P.124 (a,b): Cấm quay đầu xe; Cấm ô tô quay đầu xe;

- Biển số P.124 (c,d): Cấm rẽ trái và quay đầu xe; Cấm rẽ phải và quay đầu xe;

- Biển số P.124(e,f): Cấm ô tô rẽ trái và quay đầu xe; Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe;

- Biển số P.125: Cấm vượt;

- Biển số P.126: Cấm xe ô tô tải vượt;

- Biển số P.127: Tốc độ tối đa cho phép;

- Biển số P.127a: Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm;

- Biển số P.127b: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số DP.127: Biển hết tốc độ tối đa cho phép trên biển ghép;

- Biển số P.128: Cấm sử dụng còi;

- Biển số P.129: Kiểm tra;

- Biển số P.130: Cấm dừng xe và đỗ xe;

- Biển số P.131 (a,b,c): Cấm đỗ xe;

- Biển số P.132: Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp;

- Biển số DP.133: Hết cấm vượt;

- Biển số DP.134: Hết tốc độ tối đa cho phép;

- Biển số DP.135: Hết tất cả các lệnh cấm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số P.137: Cấm rẽ trái, rẽ phải;

- Biển số P.138: Cấm đi thẳng, rẽ trái;

- Biển số P.139: Cấm đi thẳng, rẽ phải;

- Biển số P.140: Cấm xe công nông và các loại xe tương tự.

26.2. Ý nghĩa sử dụng của từng biển được giải thích chi tiết ở Phụ lục B.

Điều 27. Biển báo cấm theo thời gian

Khi cần thiết cấm theo thời gian phải đặt biển phụ số S.508 dưới biển cấm, có thể viết thêm chú thích bằng tiếng Việt và phụ đề tiếng Anh trong biển này (nếu khu vực đó có nhiều người nước ngoài tham gia giao thông hoặc tuyến đường đối ngoại).

Điều 28. Biển báo cấm nhiều loại phương tiện, đối tượng

Để báo đường cấm nhiều loại phương tiện, đối tượng có thể kết hợp đặt các ký hiệu bị cấm trên một biển theo quy định như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28.2. Các loại phương tiện thô sơ hoặc đối tượng cấm khác kết hợp trên một biển;

28.3. Mỗi biển chỉ kết hợp nhiều nhất hai loại phương tiện.

Điều 29. Kích thước, hình dạng và màu sắc của biển báo cấm

Kích thước, hình dạng và màu sắc của biển được quy định chi tiết ở Điều 16, Điều 17 và Phụ lục B của Quy chuẩn này.

Điều 30. Vị trí đặt biển báo cấm theo chiều đi và hướng hiệu lực của biển

30.1. Biển báo cấm được đặt ở nơi đường giao nhau hoặc trước một vị trí trên đường cần cấm.

Biển có hiệu lực bắt đầu từ vị trí đặt biển trở đi. Nếu vì lý do nào đó, biển đặt cách xa vị trí định cấm thì phải đặt biển phụ số S.502 để chỉ rõ khoảng cách từ sau biển cấm đến vị trí biển bắt đầu có hiệu lực.

30.2. Khi cần thiết để chỉ rõ hướng tác dụng của biển và chỉ vị trí bắt đầu hay vị trí kết thúc hiệu lực của biển phải đặt biển phụ số S.503 "Hướng tác dụng của biển".

30.3. Các biển báo cấm từ biển số P.101 đến biển số P.120 không cần quy định phạm vi có hiệu lực của biển, không có biển báo hết cấm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30.5. Biển số P.121 và biển số P.128 có hiệu lực đến hết khoảng cách cấm ghi trên biển phụ số S.501 hoặc đến vị trí đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm".

30.6. Biển số P.123 (a,b) và biển số P.129 có hiệu lực tại khu vực đặt biển.

30.7. Biển số P.124 (a,b,c,d, e, f) có hiệu lực ở vị trí nơi đường giao nhau, chỗ mở dải phân cách nhưng không cho phép quay đầu xe hoặc căn cứ vào biển phụ số S.503.

30.8. Biển số P.125, P.126, P.127 (a,b,c), P.130, P.131 (a,b,c) có hiệu lực đến nơi đường giao nhau tiếp giáp hoặc đến vị trí đặt biển hết cấm (các biển số DP.133, DP.134, DP.135, DP.127d). Các biển số P.130 và P.131 (a,b,c) còn căn cứ vào các biển phụ.

30.9. Nếu đoạn đường phải thi hành biển cấm đi qua các nút giao (trừ giao với các ngõ, ngách, hẻm hoặc lối ra vào cơ quan, đơn vị; hoặc khu đất lân cận mà phương tiện chỉ có thể ra, vào khu đất bằng một lối đi chung), biển cấm phải được nhắc lại đặt phía sau nút giao theo hướng đường đang có biển cấm, trừ các trường hợp có quy định riêng hoặc có biển phụ kèm theo.

 

 

Điều 31. Tác dụng của biển báo nguy hiểm và cảnh báo

Biển báo nguy hiểm và cảnh báo được dùng để báo cho người tham gia giao thông biết trước tính chất của sự nguy hiểm hoặc các điều cần chú ý phòng ngừa trên tuyến đường. Khi gặp biển báo nguy hiểm và cảnh báo, người tham gia giao thông phải giảm tốc độ đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng xử lý những tình huống có thể xẩy ra để phòng ngừa tai nạn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

32.1. Biển báo nguy hiểm và cảnh báo có mã W với tên các biển như sau:

- Biển số W.201 (a,b): Chỗ ngoặt nguy hiểm;

- Biển số W.201 (c,d): Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe;

- Biển số W.202 (a,b): Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp;

- Biển số W.203 (a,b,c): Đường bị thu hẹp;

- Biển số W.204: Đường hai chiều;

- Biển số W.205 (a,b,c,d,e): Đường giao nhau;

- Biển số W.206: Giao nhau chạy theo vòng xuyến;

- Biển số W.207 (a, b, c, d, e, f, g, h, i, k, l): Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số W.209: Giao nhau có tín hiệu đèn;

- Biển số W.210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn;

- Biển số W.211a: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn;

- Biển số W.211b: Giao nhau với đường tàu điện;

- Biển số W.212: Cầu hẹp;

- Biển số W.213: Cầu tạm;

- Biển số W.214: Cầu quay - Cầu cất;

- Biển số W.215a: Kè, vực sâu phía trước;

- Biển số W.215 (b,c): Kè, vực sâu bên đường phía bên phải; Kè, vực sâu bên đường phía bên trái;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số W.216b: Đường ngầm có nguy cơ lũ quét;

- Biển số W.217: Bến phà;

- Biển số W.218: Cửa chui;

- Biển số W.219: Dốc xuống nguy hiểm;

- Biển số W.220: Dốc lên nguy hiểm;

- Biển số W.221a: Đường lồi lõm;

- Biển số W.221b: Đường có gồ giảm tốc;

- Biển số W.222a: Đường trơn;

- Biển số W.222b: Lề đường nguy hiểm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số W.224: Đường người đi bộ cắt ngang;

- Biển số W.225: Trẻ em;

- Biển số W.226: Đường người đi xe đạp cắt ngang;

- Biển số W.227: Công trường;

- Biển số W.228 (a,b): Đá lở;

- Biển số W.228c: Sỏi đá bắn lên;

- Biển số W.228d: Nền đường yếu;

- Biển số W.229: Dải máy bay lên xuống;

- Biển số W.230: Gia súc;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số W.232: Gió ngang;

- Biển số W.233: Nguy hiểm khác;

- Biển số W.234: Giao nhau với đường hai chiều;

- Biển số W.235: Đường đôi;

- Biển số W.236: Kết thúc đường đôi;

- Biển số W.237: Cầu vồng;

- Biển số W.238: Đường cao tốc phía trước;

- Biển số W.239a: Đường cáp điện ở phía trên; Biển số W.239b: Chiều cao tĩnh không thực tế;

- Biển số W.240: Đường hầm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số W.242 (a,b): Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ;

- Biển số W.243 (a,b,c): Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ;

- Biển số W.244: Đoạn đường hay xảy ra tai nạn;

- Biển số W.245 (a,b): Đi chậm (a), Đi chậm có chỉ dẫn tiếng Anh (b);

- Biển số W.246 (a,b,c): Chú ý chướng ngại vật;

- Biển số W.247: Chú ý xe đỗ.

32.2. Ý nghĩa sử dụng từng biển được giải thích chi tiết ở Phụ lục C.

Điều 33. Kích thước, hình dạng và màu sắc của biển báo nguy hiểm

33.1. Biển báo nguy hiểm hoặc cảnh báo chủ yếu có hình tam giác đều, ba đỉnh lượn tròn; một cạnh nằm ngang, đỉnh tương ứng hướng lên trên, trừ biển số W.208 "Giao nhau với đường ưu tiên" thì đỉnh tương ứng hướng xuống dưới.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều 34. Vị trí đặt biển báo nguy hiểm và cảnh báo theo chiều đi và hiệu lực tác dụng của biển

34.1. Biển báo nguy hiểm và cảnh báo được đặt trước nơi định báo một khoảng cách phù hợp với phương tiện tham gia giao thông và thực tế hiện trường đảm bảo dễ quan sát, không ảnh hưởng tới tầm nhìn.

34.2. Khoảng cách từ biển đến nơi định báo nên thống nhất trên cả đoạn đường có tốc độ trung bình xe như nhau. Trường hợp đặc biệt cần thiết, có thể đặt biển xa hoặc gần hơn, cần thiết có thêm biển phụ số S.502 "Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu".

34.3. Biển số W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”: trong khu đông dân cư đặt trực tiếp trước vị trí giao nhau với đường ưu tiên, ngoài khu đông dân cư thì tùy theo khoảng cách đặt xa hay gần vị trí giao nhau với đường ưu tiên mà có thêm biển phụ số S.502.

34.4. Mỗi kiểu biển báo báo một yếu tố nguy hiểm có thể xảy ra ở một vị trí hoặc một đoạn đường. Nếu yếu tố nguy hiểm xảy ra trên một đoạn đường, đặt biển phụ số S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" để chỉ rõ chiều dài đoạn đường nguy hiểm bên dưới các biển số W.202 (a,b), W.219, W.220, W.221a, W.225, W.228, W.231, W.232. Nếu chiều dài có cùng yếu tố nguy hiểm lớn thì đặt biển nhắc lại kèm biển phụ số S.501 ghi chiều dài yếu tố nguy hiểm còn lại tiếp đó.

34.5. Hạn chế sử dụng biển báo nguy hiểm và cảnh báo tràn lan nếu các tính chất không thực sự gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông.

34.6. Trong phạm vi những đoạn đường hạn chế tốc độ:

34.6.1. Trường hợp chỗ ngoặt nguy hiểm đã có biển hạn chế tốc độ tối đa nhỏ hơn hoặc bằng 40 km/h thì không phải đặt biển báo chỗ ngoặt nguy hiểm (biển số W.201 (a,b) và biển số W.202 (a,b);

34.6.2. Trường hợp đường xấu, trơn, không bằng phẳng, nếu đã đặt biển hạn chế tốc độ tối đa dưới 50 km/h thì không phải đặt biển báo về đường không bằng phẳng, đường trơn (biển số W.221 (a,b) và biển số W.222a);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

34.7. Tại các nơi đường được ưu tiên giao với các đường khác mà không được xem là nơi đường giao nhau theo quy định của Quy chuẩn này thì không cần đặt các biển W.207, W.208. Tuy nhiên, có thể sử dụng các biển này hoặc sử dụng vạch sơn kiểu mắt võng khi thấy cần thiết.

 

 

Điều 35. Tác dụng của biển hiệu lệnh

Biển hiểu lệnh là biển báo cho người tham gia giao thông biết các điều bắt buộc phải chấp hành.

Điều 36. Ý nghĩa sử dụng các biển hiệu lệnh

36.1. Biển hiệu lệnh có mã R và R.E với tên các biển như sau:

- Biển số R.122: Dừng lại;

- Biển số R.301 (a,b,c,d,e,f,g,h): Hướng đi phải theo;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số R.303: Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến;

- Biển số R.304: Đường dành cho xe thô sơ;

- Biển số R.305: Đường dành cho người đi bộ;

- Biển số R.306: Tốc độ tối thiểu cho phép;

- Biển số R.307: Hết tốc độ tối thiểu;

- Biển số R.308 (a,b): Tuyến đường cầu vượt cắt qua;

- Biển số R.309: Ấn còi;

- Biển số R.310 (a,b,c): Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm;

- Biển số R.403a: Đường dành cho xe ô tô;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số R.403c: Đường dành cho xe buýt;

- Biển số R.403d: Đường dành cho xe ô tô con;

- Biển số R.403e: Đường dành cho xe máy;

- Biển số R.403f: Đường dành cho xe máy và xe đạp;

- Biển số R.404a: Hết đoạn đường dành cho xe ô tô;

- Biển số R.404b: Hết đoạn đường dành cho xe ô tô, xe máy;

- Biển số R.404c: Hết đoạn đường dành cho xe buýt;

- Biển số R.404d: Hết đoạn đường dành cho xe ô tô con;

- Biển số R.404e: Hết đoạn đường dành cho xe máy;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số R.411: Hướng đi trên mỗi làn đường phải theo;

- Biển số R.412a: Làn đường dành cho xe ô tô khách;

- Biển số R.412b: Làn đường dành cho xe ô tô con;

- Biển số R.412c: Làn đường dành cho xe ô tô tải;

- Biển số R.412d: Làn đường dành cho xe máy;

- Biển số R.412e: Làn đường dành cho xe buýt;

- Biển số R.412f: Làn đường dành cho xe ô tô;

- Biển số R.412g: Làn đường dành cho xe máy và xe đạp;

- Biển số R.412h: Làn đường dành cho xe đạp;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số R.412j: Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô con;

- Biển số R.412k: Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô tải;

- Biển số R.412l: Kết thúc làn đường dành cho xe máy;

- Biển số R.412m: Kết thúc làn đường dành cho xe buýt;

- Biển số R.412n: Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô;

- Biển số R.412o: Kết thúc làn đường dành cho xe máy và xe đạp;

- Biển số R.412p: Kết thúc làn đường dành cho xe đạp;

- Biển số R.415: Biển gộp làn đường theo phương tiện;

- Biển số R.420: Bắt đầu khu đông dân cư;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số R.E,9a: Cấm đỗ xe trong khu vực;

- Biển số R.E,9b: Cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực;

- Biển số R.E,9c: Khu vực đỗ xe;

- Biển số R.E,9d: Tốc độ tối đa trong khu vực;

- Biển số R.E,10a: Hết cấm đỗ xe trong khu vực;

- Biển số R.E,10b: Hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực;

- Biển số R.E,10c: Hết khu vực đỗ xe;

- Biển số R.E,10d: Hết tốc độ tối đa trong khu vực;

- Biển số R.E,11a: Đường hầm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

36.2. Ý nghĩa sử dụng của từng kiểu biển được giải thích chi tiết ở Phụ lục D.

Điều 37. Kích thước, hình dạng và màu sắc của biển hiệu lệnh

37.1. Các biển hiệu lệnh chủ yếu có quy cách hình tròn, hình chữ nhật màu xanh, hình vẽ màu trắng. Khi hết hiệu lệnh thường sử dụng vạch chéo màu đỏ kẻ từ trên xuống và từ phải qua trái đè lên hình màu trắng.

37.2. Kích thước cụ thể của hình vẽ trên các biển được quy định chi tiết ở Điều 16, 17 và Phụ lục D của Quy chuẩn này.

Điều 38. Vị trí đặt biển hiệu lệnh theo chiều đi và hiệu lực tác dụng của biển

38.1. Các biển hiệu lệnh phải đặt tại vị trí cần báo hiệu lệnh. Do điều kiện khó khăn nếu đặt xa hơn phải đặt kèm biển phụ số S.502.

38.2. Các biển hiệu lệnh có hiệu lực kể từ vị trí đặt biển. Riêng biển số R.301a nếu đặt ở sau nơi đường giao nhau tiếp theo thì hiệu lực của biển kể từ vị trí đặt biển đến nơi đường giao nhau tiếp theo. Các biển R.301 (a,b,c,d,e,f,g,h), R.302(a,b,c), R.411, R.412 (a,b,c,d,e,f,g,h) và biển R.415 không cấm xe rẽ phải, rẽ trái để ra, vào cổng nhà hoặc ngõ, ngách, hẻm hoặc lối ra vào cơ quan, đơn vị trên đoạn đường có hiệu lực của biển.

38.3. Nếu đoạn đường phải thi hành biển hiệu lệnh đi qua các nút giao (trừ giao với các ngõ, ngách, hẻm hoặc lối ra vào cơ quan, đơn vị; hoặc khu đất lân cận mà phương tiện chỉ có thể ra, vào khu đất bằng một lối đi chung), biển hiệu lệnh phải được nhắc lại đặt phía sau nút giao theo hướng đường đang có biển hiệu lệnh, trừ các biển R.420, R.421, các biển hiệu lệnh có tác dụng trong khu vực và các trường hợp có quy định riêng.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều 39. Tác dụng của biển chỉ dẫn

Các biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần thiết nhằm giúp người tham gia giao thông trong việc điều khiển phương tiện và hướng dẫn giao thông trên đường được thuận lợi, đảm bảo an toàn.

Điều 40. Ý nghĩa sử dụng các biển chỉ dẫn

40.1. Biển chỉ dẫn trên các đường ô tô không phải là đường cao tốc có mã “I” với tên các biển như sau:

- Biển số I.401: Bắt đầu đường ưu tiên;

- Biển số I.402: Hết đoạn đường ưu tiên;

- Biển số I.405 (a,b,c): Đường cụt;

- Biển số I.406: Được ưu tiên qua đường hẹp;

- Biển số I.407 (a,b,c): Đường một chiều;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số I.408a: Nơi đỗ xe một phần trên hè phố;

- Biển số I.409: Chỗ quay xe;

- Biển số I.410: Khu vực quay xe;

- Biển số I.413a: Đường phía trước có làn đường dành cho ô tô khách;

- Biển số I.413 (b,c): Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách;

- Biển số I.414 (a,b,c,d): Chỉ hướng đường;

- Biển số I.415: Mũi tên chỉ hướng đi;

- Biển số I.416: Đường tránh;

- Biển số I.417 (a,b,c): Chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số I.419a: Chỉ dẫn địa giới;

- Biển số I.419b: Chỉ dẫn địa giới trên tuyến đường đối ngoại;

- Biển số I.422a: Di tích lịch sử;

- Biển số I.422b: Di tích lịch sử trên tuyến đường đối ngoại;

- Biển số I.423 (a,b): Vị trí người đi bộ sang ngang;

- Biển số I.423c: Điểm bắt đầu đường đi bộ;

- Biển số I.424 (a,b): Cầu vượt qua đường cho người đi bộ;

- Biển số I.424 (c,d): Hầm chui qua đường cho người đi bộ;

- Biển số I.425: Bệnh viện;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số I.427a: Trạm sửa chữa;

- Biển số I.427b: Trạm kiểm tra tải trọng xe;

- Biển số I.428: Cửa hàng xăng dầu;

- Biển số I.429: Nơi rửa xe;

- Biển số I.430: Điện thoại;

- Biển số I.431: Trạm dừng nghỉ;

- Biển số I.432: Khách sạn;

- Biển số I.433a: Nơi nghỉ mát;

- Biển số I.433 (b,c,d): Báo hiệu nơi cắm trại, nhà nghỉ lưu động;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số I.434a: Bến xe buýt;

- Biển số I.434b: Bến xe tải;

- Biển số I.435: Bến xe điện;

- Biển số I.436: Trạm cảnh sát giao thông;

- Biển số I.439: Tên cầu;

- Biển số I.440: Đoạn đường thi công;

- Biển số I.441 (a,b,c): Báo hiệu phía trước có công trường thi công;

- Biển số I.442: Chợ;

- Biển số I.443: Xe kéo rơ-moóc;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số I.445 (a, b, c, d, e, f, g, h): Biển báo kiểu mô tả tình trạng đường;

- Biển số I.446: Nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật;

- Biển số I.447 (a, b, c, d): cầu vượt liên thông;

- Biển số I.448: Làn đường cứu nạn hay làn thoát xe khẩn cấp;

- Biển số I.449: Biển tên đường.

40.2. Ý nghĩa sử dụng của từng biển được giải thích chi tiết ở Phụ lục E của Quy chuẩn này.

Điều 41. Chú thích về chữ viết trên biển chỉ dẫn

Biển chỉ dẫn viết bằng chữ đặt trong thành phố, thị xã và những tuyến quốc lộ có nhiều phương tiện do người nước ngoài điều khiển thêm phụ đề tiếng Anh bên dưới hàng chữ tiếng Việt. Chữ tiếng Anh sử dụng loại chữ viết thường.

Điều 42. Kích thước, hình dạng và màu sắc của biển chỉ dẫn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

42.2. Các biển có nền là màu xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng. Nếu nền màu trắng thì hình vẽ và chữ viết màu đen trừ một số biển chỉ dẫn khác với quy định này được cụ thể ở Phụ lục E của Quy chuẩn này.

42.3. Kích thước chi tiết của hình vẽ, chữ viết, con số và màu sắc của các biển ở Điều 16, Điều 17 và Phụ lục E của Quy chuẩn này.

Điều 43. Vị trí đặt biển chỉ dẫn theo chiều đi trên đường ôtô không phải là đường cao tốc

Tùy theo tính chất, mỗi kiểu biển được đặt ở một vị trí quy định như sau:

43.1. Biển số I.401 và biển số I.402 đặt tương ứng ngay tại vị trí bắt đầu và vị trí cuối của đường ưu tiên và đường dành cho xe ô tô.

43.2. Biển số I.407 (a,b,c), I.413 (a,b,c) và I.418 đặt ở nơi đường bộ giao nhau:

- Biển số I.407a và I.413a đặt sau nơi đường bộ giao nhau;

- Biển số I.407 (b,c), I.413 (b,c) đặt trước nơi đường bộ giao nhau;

- Biển số I.418 đặt trước biển báo cấm rẽ và cách nơi đường bộ giao nhau được chỉ dẫn trên biển ít nhất 30 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

43.4. Biển số I.406, I.408, I.409, I.410, I.417c và các biển từ biển số I.422 đến biển số I.436 được đặt ngay tại vị trí trước và sát đoạn đường cần chỉ dẫn, nếu đặt cách xa hơn phải kèm biển số S.502.

Điều 44. Quy định về biển chỉ dẫn chỉ hướng đường trên đường ô tô không phải là đường cao tốc

44.1. Biển chỉ hướng đường (biển số I.414 (a,b,c,d)) đặt tại nơi đường giao nhau. Trong khu dân cư thì có thể chỉ đặt biển trên các hướng chủ yếu nối khu dân cư đó với địa danh lịch sử, đô thị, khu dân cư, khu du lịch, khu công nghiệp lân cận tiếp theo.

44.2. Biển số I.414 (a,b) dùng trong trường hợp chỉ có một địa danh khu dân cư trên hướng đường cần chỉ dẫn. Biển số I.414 (c,d) dùng trong trường hợp có từ hai địa danh khu dân cư cần chỉ dẫn.

44.3. Trên mỗi hướng đường ghi nhiều nhất là ba địa danh cần chỉ dẫn. Địa danh ở xa hơn viết phía dưới, lần lượt những địa danh đã ghi trên biển được giữ nguyên trên những biển chỉ đường tiếp theo cho đến vị trí của địa danh gần nhất đã ghi trên biển.

44.4. Địa danh và khoảng cách ghi trên biển quy định như sau:

44.4.1. Những địa danh được chỉ dẫn phải là địa danh mà tuyến đường đi qua. Việc lựa chọn địa danh để chỉ dẫn theo thứ tự ưu tiên sau đây và được sử dụng trên tất cả các loại hệ thống đường (CT, QL, ĐT, ĐH, ĐX, ĐĐT) trừ hệ thống đường chuyên dùng:

- Tên thành phố trực thuộc Trung ương;

- Tên thành phố trực thuộc tỉnh;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tên thị xã;

- Tên huyện lỵ (trung tâm hành chính cấp huyện): không báo tên huyện trừ trường hợp tên huyện trùng với tên huyện lỵ;

- Tên thị trấn;

- Di tích lịch sử hoặc danh lam thắng cảnh;

- Tên ngã ba, ngã tư quan trọng, tên điểm đầu hoặc điểm cuối tuyến đường;

44.4.2. Trên đường chuyên dùng chỉ ghi địa danh nơi đường giao nhau, điểm đầu hoặc điểm cuối tuyến đường.

44.4.3. Khoảng cách ghi trên biển là cự ly từ vị trí đặt biển đến trung tâm địa danh chỉ dẫn (phù hợp với thông tin trên cột kilômét) và ghi số chẵn đến kilômét nếu cự ly ≥ 1,0 km và ghi số chẵn đến 100 m nếu cự ly < 1,0 km. Cự ly từng đoạn phù hợp với cự ly toàn bộ và thống nhất cả hai chiều xe chạy.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45.1. Tác dụng của biển phụ:

Biển phụ thường được đặt kết hợp với các biển báo chính nhằm thuyết minh, bổ sung để hiểu rõ, trừ biển số S.507 "Hướng rẽ" được sử dụng độc lập.

45.2. Ý nghĩa sử dụng biển phụ:

45.2.1. Biển phụ có mã S, SG và SH với tên các biển phổ biến như sau:

- Biển số S.501: Phạm vi tác dụng của biển;

- Biển số S.502: Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu;

- Biển số S.503 (a,b,c,d,e,f): Hướng tác dụng của biển;

- Biển S.H,3 (a,b,c): Hướng tác dụng của biển;

- Biển số S.504: Làn đường;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số S.505b: Loại xe hạn chế qua cầu;

- Biển số S.505c: Tải trọng trục hạn chế qua cầu;

- Biển số S.506 (a,b): Hướng đường ưu tiên;

- Biển số S.507: Hướng rẽ;

- Biển số S.508 (a,b): Biểu thị thời gian;

- Biển số S.509 (a,b): Thuyết minh biển chính;

- Biển số S.510a: Chú ý đường trơn có băng tuyết;

- Biển số S.G,7: Địa điểm cắm trại;

- Biển số S.G,8: Địa điểm nhà trọ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số S.G,11a; S.G,11c: Chỉ dẫn số lượng làn và hướng đi cho từng làn;

- Biển số S.G,12a; S.G,12b: Chỉ dẫn làn đường không lưu thông;

- Biển số S.H,6: Ngoại lệ.

Ngoài ra, tùy theo các tình huống giao thông khác để có thể bố trí các biển phụ khác cho phù hợp.

45.2.2. Ý nghĩa sử dụng của từng biển được giải thích tham khảo ở Phụ lục F của Quy chuẩn này.

45.3. Kích thước, hình dạng và màu sắc biển phụ:

45.3.1. Biển phụ có hình dạng là hình chữ nhật hoặc hình vuông.

45.3.2. Các biển có nền là màu trắng, hình vẽ và chữ viết màu đen hoặc có nền là màu xanh lam, chữ viết màu trắng. Biển số S.507 và S.508 (a,b) có đặc điểm riêng chỉ dẫn ở Phụ lục F của Quy chuẩn này;

45.3.3. Kích thước chi tiết của hình vẽ và màu sắc của các biển quy định ở Điều 16, Điều 17 và Phụ lục K của Quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các biển phụ đều được đặt ngay phía dưới biển chính trừ biển số S.507 sử dụng độc lập được đặt ở phía lưng đường cong đối diện với hướng đi hoặc đặt ở giữa đảo an toàn nơi đường giao nhau.

Điều 46. Biển viết bằng chữ

46.1. Biển viết bằng chữ thường dùng trong trường hợp không áp dụng được các kiểu biển đã quy định hoặc trong trường hợp cần thiết khác.

46.2. Biển viết bằng chữ có hình chữ nhật. Biển dùng để chỉ dẫn có nền màu xanh chữ viết màu trắng, biển dùng để cảnh báo có nền vàng chữ đen, biển dùng để báo cấm hay hiệu lệnh có nền màu đỏ chữ viết màu trắng.

46.3. Hàng chữ viết trên biển tùy theo nội dung chỉ dẫn, cảnh báo, cấm hoặc hiệu lệnh nhưng phải ngắn gọn. Biển dùng để báo cấm bắt đầu bằng chữ "Cấm".

46.4. Có thể sử dụng biển ghép hình chữ nhật để thể hiện các thông tin trong trường hợp có nhiều thông tin cần thể hiện và việc bố trí các biển đơn là phức tạp.

Điều 47. Hình dạng, kích thước, hình vẽ của biển phụ, biển viết bằng chữ

Hình dạng, kích thước, hình vẽ của biển quy định tại Điều 16, Điều 17 và Phụ lục K của Quy chuẩn này. Hình dạng biển viết bằng chữ là hình chữ nhật có chiều cao tối thiểu 20 cm.

Điều 48. Chữ viết và chữ số của biển phụ, biển viết bằng chữ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

48.2. Kiểu chữ thường dùng trong trường hợp hàng chữ ngắn và trung bình;

48.3. Kiểu chữ nén dùng trong trường hợp hàng chữ dài;

48.4. Trên một hàng chữ bao giờ cũng phải dùng thống nhất một kiểu chữ;

48.5. Chiều cao chữ viết của biển viết bằng chữ nhỏ nhất là 10 cm (ứng với hệ số 1). Với biển ghép cho phép sử dụng chữ nhỏ nhất là 5 cm.

 

 

Điều 49. Quy định chung đối với biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

49.1. Chức năng biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác cho người điều khiển phương tiện nhằm lái xe an toàn trên đường cao tốc và đi đến địa điểm mong muốn, cụ thể:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

49.1.2. Chỉ dẫn địa điểm, hướng đi, khoảng cách đến các thành phố, thị xã, thị trấn và các tuyến đường;

49.1.3. Chỉ dẫn đến các địa điểm khu công nghiệp, dịch vụ công cộng như: sân bay, bến tàu, bến xe khách, bến tàu thuỷ, bến phà, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm dừng nghỉ, nơi nghỉ mát, nơi danh lam thắng cảnh và giải trí;

49.1.4. Thông báo chuẩn bị tới nút giao, lối ra phía trước;

49.1.5. Chỉ dẫn tách, nhập làn khi ra, vào đường cao tốc;

49.1.6. Chỉ dẫn tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu khi tham gia giao thông trên đường cao tốc;

49.1.7. Chỉ dẫn giữ khoảng cách lái xe an toàn cho người điều khiển phương tiện;

49.1.8. Cung cấp tần số sóng radio nhằm giúp người tham gia giao thông trên đường cao tốc nắm bắt thông tin về tình trạng giao thông, thời tiết và các thông tin tiện ích trên đường cao tốc.

49.1.9. Các biển chỉ dẫn khác: biển chỉ dẫn địa danh; địa phận hành chính cấp tỉnh, thành phố; biển tên cầu, tên công trình lớn.

49.1.10. Các biển chỉ dẫn trên đường cao tốc có mã là IE.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc phải đáp ứng được các yêu cầu sau:

 49.2.1. Nội dung ghi trên biển chỉ dẫn phải ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu; ưu tiên sử dụng các ký hiệu, số hiệu và hình vẽ minh họa;

49.2.2  Kích cỡ chữ viết, chữ số và ký hiệu phải đảm bảo để người điều khiển phương tiện nhìn rõ và nắm bắt được nội dung từ khoảng cách ít nhất là 150 m trong điều kiện thời tiết bình thường;

49.2.3  Phải được dán màng phản quang, đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn quốc gia về “Màng phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ”.

49.3. Kích thước biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

Kích thước biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được xác định trên cơ sở diện tích cần thiết để bố trí nội dung thông tin chỉ dẫn. Kích thước biển chỉ dẫn loại A (áp dụng cho đường có tốc độ thiết kế 100 km/h và 120 km/h) được quy định chi tiết tại Phụ lục P của Quy chuẩn này. Kích thước biển chỉ dẫn loại B (áp dụng cho đường có tốc độ thiết kế 60 km/h và 80 km/h) được điều chỉnh trên cơ sở chiều cao chữ quy định trong Bảng 4 của Quy chuẩn này cho phù hợp. Trường hợp đặc biệt có thể điều chỉnh cục bộ cho cân đối, phù hợp và đáp ứng thông tin rõ ràng.

Điều 50. Nội dung biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

50.1. Nội dung biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

50.1.1. Nội dung biển chỉ dẫn đường cao tốc được tổ hợp từ một hoặc nhiều thông tin sau: địa danh, ký hiệu đường bộ, mũi tên chỉ hướng, mũi tên chỉ làn xe, chữ viết, chữ số, hình vẽ và các ký hiệu khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Địa danh, tên đoạn tuyến đường cao tốc, ký hiệu đường bộ được viết bằng chữ in hoa;

b) Trong biển chỉ dẫn, không ghi quá ba tên điểm đến trên cùng một biển chỉ dẫn thông báo trước hoặc trên biển chỉ dẫn chỉ lối ra;

c) Không ghi tên tuyến đường và tên thành phố nằm trên tuyến đường đó trên cùng một biển chỉ dẫn;

d) Trong biển chỉ dẫn, không viết quá ba hàng chữ tiếng Việt;

đ) Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc gồm hai thứ tiếng: tiếng Việt và tiếng Anh. Chiều cao tối thiểu chữ tiếng Việt và chữ tiếng Anh được quy định trong Bảng 4. Trong một số trường hợp đặc biệt, có thể điều chỉnh kích thước biển, cỡ chữ cho phù hợp quy mô phân mặt cắt ngang đường và tiết kiệm chi phí đầu tư nhưng không nhỏ hơn kích cỡ tối thiểu trong Bảng 4.

Bảng 4. Quy định về chiều cao chữ viết tối thiểu

Loại biển chỉ dẫn

Loại B

Loại A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60; 80

100; 120

Chiều cao chữ tiếng Việt, cm

30,0

36,0

33,0

40,0

Chiều cao chữ tiếng Anh, cm

20,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25,0

30,0

50.2. Bố trí chữ viết và kích thước chữ viết trên biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

50.2.1. Nguyên tắc bố trí chữ viết trên biển chỉ dẫn trên đường cao tốc quy định như sau:

a) Khoảng cách giữa dòng chữ tiếng Việt và dòng chữ tiếng Anh bằng chiều cao chữ tiếng Anh;

b) Khoảng cách giữa dòng chữ tiếng Anh đến dòng chữ tiếng Việt tiếp theo bằng chiều cao chữ tiếng Anh;

c) Khoảng trống ở phía trên, phía dưới biển chỉ dẫn có kích thước bằng chiều cao chữ tiếng Việt lớn nhất trong biển;

d) Khoảng trống ở phía bên trái và bên phải biển chỉ dẫn (của dòng dài nhất) có kích thước bằng chiều cao của chữ tiếng Việt lớn nhất trong biển;

đ) Thông thường, dòng chữ của biển chỉ dẫn được bố trí căn chính giữa theo chiều ngang của biển chỉ dẫn. Khi bố trí biểu tượng, sơ đồ nút giao, dòng chữ trên biển chỉ dẫn được bố trí sao cho phù hợp, tuân thủ theo quy định tại các Phụ lục của Quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50.3. Màu sắc của biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

50.3.1. Màu nền, màu chữ và đường viền của biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được quy định như sau:

a) Đối với biển có tính chất chỉ dẫn giao thông, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu xanh lá cây và đường viền mép biển là màu trắng;

b) Đối với biển có tính chất chỉ dẫn dịch vụ công cộng, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu xanh lam và đường viền mép biển là màu trắng;

c) Đối với biển có tính chất chỉ dẫn cảnh báo, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu đen trên nền màu vàng huỳnh quang và đường viền mép biển là màu đen;

d) Đối với biển có tính chất chỉ dẫn giải trí, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu nâu và đường viền mép biển là màu trắng;

đ) Trừ những quy định khác, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu xanh lá cây và đường viền mép biển là màu trắng.

50.3.2. Chi tiết cụ thể về màu nền, màu chữ và đường viền được quy định cụ thể cho từng biển chỉ dẫn tại Phụ lục P của Quy chuẩn này. Kiểu chữ viết, màu chữ viết và màu nền của biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được quy định trong Bảng 5.

Bảng 5. Quy định về kiểu chữ, màu sắc của biển chỉ dẫn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mô tả biển chỉ dẫn

Kiểu chữ

Màu chữ, số

Màu nền

Màu viền

1

Ký hiệu đường cao tốc

gt2

đen

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đen

2

Ký hiệu quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện

gt2

đen

trắng

đen

3

Biển số IE.450 (a,b) chỉ dẫn sơ đồ, khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trắng

xanh lam

Trắng

4

Biển số IE.451 (a,b) chỉ dẫn lối vào, khoảng cách đến lối vào đường cao tốc

gt2

trắng

xanh lam

trắng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biển số IE.452 chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

6

Biển số IE.453 (a,b) chỉ dẫn điểm kết thúc, khoảng cách đến điểm kết thúc đường cao tốc

gt2

trắng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trắng

7

Biển số IE.454 chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra phía trước

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

8

Biển số IE.455 (a,b) chỉ dẫn khoảng cách đến các lối ra tiếp theo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trắng

xanh lá cây

trắng

9

Biển số IE.456 (a,b,c) chỉ dẫn khoảng cách, hướng rẽ đến trạm dừng nghỉ

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biển số IE.457 (a,b) chỉ dẫn nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

11

Biển số IE.458 chỉ dẫn khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo

gt2

trắng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trắng

12

Biển số IE.459 (a,b) chỉ dẫn khoảng cách đến khu tham quan, du lịch

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

13

Biển số IE.460 chỉ dẫn cột lý trình kilômét

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trắng

xanh lá cây

trắng

14

Biển số IE.461 (a,b,c) chỉ dẫn khoảng cách đến khu dịch vụ công cộng, giải trí

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biển số IE.461d chỉ dẫn hướng rẽ vào khu giải trí

gt2

trắng

nâu

trắng

16

Biển số IE.462 chỉ dẫn tần số trên sóng radio

gt2

trắng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trắng

17

Biển số IE.463 (a,b,c) chỉ dẫn khoảng cách, hướng rẽ vào trạm kiểm tra tải trọng xe

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

18

Biển số IE.464 (a,b) chỉ dẫn địa điểm và phương hướng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trắng

xanh lá cây

trắng

19

Biển số IE.465 (a,b) chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biển số IE.466 chỉ dẫn sơ đồ lối ra một chiều

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

21

Biển số IE.467 (a,b) chỉ dẫn vị trí nhập làn, khoảng cách đến vị trí nhập làn

gt2

trắng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trắng

22

Biển số IE.468 (a,b,c) chỉ dẫn chướng ngại vật phía trước

-

-

vàng huỳnh quang

đen

23

Biển số IE.469 chỉ dẫn hướng rẽ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

vàng huỳnh quang

đen

24

Biển số IE.470 chỉ dẫn số điện thoại khẩn cấp

gt2

trắng

xanh lá cây

trắng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biển số IE.471 chỉ dẫn giữ khoảng cách lái xe an toàn

gt2

đen

vàng huỳnh quang

đen

26

Biển số IE.472 (a,b,c,d,e) chỉ dẫn khoảng cách đến trạm thu phí, trạm thu phí, thu phí không dừng, rút thẻ, thu phí

gt2

trắng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trắng

27

Biển số IE.473 chỉ dẫn giảm tốc độ

gt2

đen

vàng huỳnh quang

đen

28

Biển số IE.474 chỉ dẫn lối ra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trắng

xanh lá cây

trắng

29

Các biển chỉ dẫn khác: biển chỉ dẫn địa danh; địa phận hành chính cấp tỉnh, thành phố; biển tên cầu, tên công trình lớn.

(Thiết kế chi tiết các biển chỉ dẫn khác có thể vận dụng các quy định về biển chỉ dẫn cho đường ô tô không phải là đường cao tốc ngoại trừ các quy định nêu trong Bảng này)

gt2

trắng

xanh lá cây

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50.4. Đường viền của biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

50.4.1. Chiều rộng đường viền xung quanh biển chỉ dẫn được quy định như sau:

a) Lấy bằng 5,0 cm đối với biển chỉ dẫn có kích thước ≥ 300,0 x 100,0 cm;

b) Lấy bằng 3,0 cm đối với biển chỉ dẫn có kích thước < 300,0 x 100,0 cm.

50.4.2. Bán kính cong của đường viền xung quanh biển chỉ dẫn được lấy bằng 2% cạnh dài nhất của biển chỉ dẫn.

50.5. Ký hiệu mũi tên trên biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

50.5.1. Đối với các biển chỉ dẫn chỉ lối ra, mũi tên xiên hướng lên phía trên được dùng để chỉ lối ra; hướng mũi tên phù hợp với hướng của lối ra.

50.5.2. Đối với mũi tên chỉ làn, mũi tên thẳng, hướng xuống dưới (chỉ sử dụng ở biển lắp đặt trên giá long môn, cần vươn) để quy định làn xe đi tới một địa điểm hay một tuyến đường nào đó.

50.5.3. Kích thước của mũi tên được quy định chi tiết như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kích thước mũi tên

Đơn vị: cm

A

B

C

D

E

R

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40,0

16,25

7,5

55,0

2,5

b) Mũi tên chỉ hướng:

Kích thước mũi tên

Đơn vị: cm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B

C

D

E

R

48,0

40,0

18,0

4,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,0

Mũi tên chỉ hướng phải có hướng trùng với hướng cần chỉ dẫn.

50.6. Mã hiệu đường bộ trong biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

50.6.1. Mã hiệu đường bộ được đặt trong một khuôn hình chữ nhật có kích thước cố định, gồm hai phần: tên đường bộ viết tắt và số hiệu đường bộ. Tên đường bộ viết tắt (Đường cao tốc - CT, Quốc lộ - QL, Đường tỉnh - ĐT, Đường huyện - ĐH). Số hiệu đường bộ được quy định cụ thể tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Tên đường bộ viết tắt và số hiệu đường bộ được phân cách bằng một dấu chấm. Sử dụng kiểu chữ gt2 (kiểu chữ thường) để ghi ký hiệu đường bộ, trong đó tùy theo độ dài của ký hiệu đường bộ, cho phép điều chỉnh chiều rộng của ký tự và khoảng cách giữa các ký tự cho sao phù hợp với khuôn hình chữ nhật định sẵn. Căn cứ quy hoạch phát triển mạng lưới đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt, mã hiệu đường cao tốc theo quy hoạch được quy định tại Phụ lục N của Quy chuẩn này. Kích thước mã hiệu đường cao tốc được quy định cụ thể tại Phụ lục O của Quy chuẩn này.

50.6.2. Quy định màu nền, chữ viết và chữ số trong mã hiệu đường bộ như sau:

a) Mã hiệu đường cao tốc được thể hiện trên nền màu vàng huỳnh quang, chữ màu đen và viền màu đen trong Hình 4a;

b) Mã hiệu quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện được thể hiện trên nền màu trắng, chữ màu đen và viền màu đen (các Hình 4b, 4c, 4d).

           Adobe Systems

a) Mã hiệu đường cao tốc                                   b) Mã hiệu quốc lộ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Mã hiệu đường tỉnh                                     d) Mã hiệu đường huyện

Hình 4. Mã hiệu đường bộ

50.7. Biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí

Các biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí được sử dụng để trình bày nội dung của một số biển chỉ dẫn nhằm mục đích đưa thông tin ngắn gọn, dễ hiểu đến người tham gia giao thông.

Adobe Systems

a) Trạm cảnh sát giao thông

Adobe Systems         Adobe Systems          Adobe Systems

          b) Sân bay                       c) Bến xe khách                        d) Nhà ga

Adobe Systems        Adobe Systems       Adobe Systems

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Adobe Systems        Adobe Systems        Adobe Systems

h) Điện thoại công cộng         i) Trạm sửa chữa               k) Trạm xăng dầu

Adobe Systems      Adobe Systems       Adobe Systems

l) Ăn uống                           m) Nhà vệ sinh                 n) Bệnh viện, cấp cứu

Adobe Systems      Adobe Systems        Adobe Systems

o) Nhà nghỉ               p) Chỗ cho người khuyết tật   q) Nơi cung cấp thông tin

Adobe Systems       Adobe Systems       Adobe Systems

r) Nơi rửa xe                             s) Sân gôn                    t) Rừng sinh thái

Hình 5. Biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50.8. Số hiệu và tên biển chỉ dẫn

TT

Số hiệu

Tên biển chỉ dẫn

1

Biển số IE.450 (a,b)

Sơ đồ, khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc

2

Biển số IE. 451 (a,b)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Biển số IE.452

Bắt đầu đường cao tốc

4

Biển số IE.453 (a,b)

Kết thúc đường cao tốc

5

Biển số IE.454

Khoảng cách đến lối ra phía trước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biển số IE.455 (a,b)

Khoảng cách đến các lối ra tiếp theo

7

Biển số IE.456 (a,b,c)

Trạm dừng nghỉ và khoảng cách đến trạm dừng nghỉ

8

Biển số IE.457 (a,b)

Nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo

10

Biển số IE.459 (a,b)

Khoảng cách đến khu tham quan, du lịch

11

Biển số IE.460

Cột lý trình kilômét

12

Biển số IE.461 (a,b,c,d)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13

Biển số IE.462

Tần số trên sóng radio

14

Biển số IE.463 (a,b,c)

Trạm kiểm tra tải trọng xe

15

Biển số IE.464 (a,b)

Địa điểm và phương hướng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biển số IE.465 (a,b)

Địa điểm và khoảng cách

17

Biển số IE.466

Sơ đồ lối ra một chiều

18

Biển số IE.467 (a,b)

Nhập làn

19

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chướng ngại vật phía trước

20

Biển số IE.469

Hướng rẽ

21

Biển số IE.470

Số điện thoại khẩn cấp

22

Biển số IE.471

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23

Biển số IE.472 (a,b)

Trạm thu phí

24

Biển số IE.473

Giảm tốc độ

25

Biển số IE.474

Lối ra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được lắp trên cột cần vươn, giá long môn, trên cột hoặc vật kiến trúc nhưng đảm bảo an toàn và mỹ quan.

50.9.1. Lắp đặt biển chỉ dẫn trên giá long môn, cột cần vươn:

a) Bố trí biển chỉ dẫn trên giá long môn, cột cần vươn để người điều khiển phương tiện có thể dễ dàng nhận thấy biển chỉ dẫn từ xa. Giá long môn, cột cần vươn phải có kết cấu bền vững, có khả năng chịu lực và chịu được cấp gió bão theo vùng do Bộ Tài nguyên - Môi trường công bố.

b) Chiều cao tối thiểu từ đáy biển chỉ dẫn đến điểm cao nhất của mặt đường không nhỏ hơn 5,2 m. Chân giá long môn, cột cần vươn cách mép ngoài lề đường tối thiểu là 0,5 m (Hình 6).

Bien Gia kieu khung

Hình 6. Giá kiểu khung lắp đặt biển chỉ dẫn cho đường cao tốc

50.9.2. Lắp đặt biển chỉ dẫn bên lề đường cao tốc:

Vị trí lắp đặt biển chỉ dẫn bên lề đường cao tốc tuân thủ theo quy định tại Điều 20 của Quy chuẩn này.

Điều 51. Các loại biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

51.1.1. Biển số IE.450a chỉ dẫn khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc (Hình 7a), dùng để báo trước khoảng cách sắp đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc, với khoảng cách ghi trên biển quy về bội số của 100 m. Tùy theo mạng lưới đường kết nối, có thể đặt biển IE.450a tại khu vực các nút giao trong phạm vi bán kính 5km (trường hợp đặc biệt đặt xa hơn tại các đầu mối giao thông lớn) để báo trước từ xa cho người tham gia giao thông biết hướng lên đường cao tốc.

51.1.2. Biển số IE.450b chỉ dẫn sơ đồ đến đường dẫn vào đường cao tốc (Hình 7b). Biển này đặt cách nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc tối thiểu bằng tầm nhìn một chiều của cấp đường trên đường xe đang chạy theo quy định tại Bảng 6.

           

a) Biển số IE.450a

      

b) Biển số IE.450b

Hình 7. Biển số IE.450 chỉ dẫn sơ đồ và khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc

 

Bảng 6. Tầm nhìn tối thiểu trên đường nhánh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80

60

50

40

35

30

Tầm nhìn, m

110

75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

35

30

51.2. Lối vào và khoảng cách đến lối vào đường cao tốc

51.2.1. Biển số IE.451a chỉ dẫn khoảng cách đến lối vào đường cao tốc, được đặt trên đường dẫn vào đường cao tốc (Hình 8a); dùng để báo trước khoảng cách đến lối vào đường cao tốc; tùy theo chiều dài của đường dẫn vào đường cao tốc mà xác định vị trí đặt biển đến lối vào đường cao tốc cho phù hợp.

51.2.2. Biển số IE.451b chỉ dẫn lối vào đường cao tốc (Hình 8b). Biển này đặt ở vị trí cuối đường dẫn vào đường cao tốc.

     

        a) Biển số IE.451a                                    b) Biển số IE.451b

Hình 8. Biển số IE.451 chỉ dẫn lối vào, khoảng cách

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

51.3. Bắt đầu đường cao tốc

Biển số IE.452 chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc (Hình 9a). Biển này được thể hiện trên nền xanh lá cây, chữ màu trắng, bao gồm các thông tin về tên và ký hiệu đường cao tốc, giá trị hạn chế tốc độ tối đa và tốc độ tối thiểu. Trong trường hợp phân làn đường có tốc độ khác nhau thì hàng dưới của biển có đặt các tốc độ tương ứng (Hình 9b).

Adobe Systems

Hình 9a. Biển số IE.452 chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc

                         

Hình 9b. Biển chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc phân làn đường

có tốc độ khác nhau

51.4. Kết thúc đường cao tốc

51.4.1. Biển số IE.453a chỉ dẫn khoảng cách đến điểm kết thúc đường cao tốc (Hình 10a) và Biển số IE.453b chỉ dẫn điểm kết thúc đường cao tốc (Hình 10b). Kích thước Biển số IE.453 được quy định chi tiết trong Phụ lục P (mục P.4) của Quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

       a) Biển số IE.453a                                        b) Biển số IE.453b

51.4.2. Biển số IE.453c "Hết đường cao tốc"

Để chỉ dẫn hết đường cao tốc, đặt biển số IE.453c “Hết đường cao tốc” (Hình 10c)

c) Biển số I.453c

Hình 10. Biển số IE.453c chỉ dẫn khoảng cách đến điểm kết thúc đường cao tốc; Biển số IE.453c Hết đường cao tốc

51.5. Khoảng cách đến lối ra phía trước

Biển số IE.454 chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra phía trước (Hình 11). Tùy thuộc vào quy mô nút giao mà bố trí hai biển cách 1,0 km và 2,0 km trước nút giao hay chỉ sử dụng một biển với khoảng cách đặt trước nút giao 1,0 km. Giá trị khoảng cách ghi trên biển chỉ lấy số nguyên không lấy số lẻ. Kích thước biển chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra phía trước được quy định chi tiết trong Phụ lục P (mục P.5) của Quy chuẩn này.

Adobe Systems

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tại lối ra, đặt Biển số IE.464b tại dải phân ngã ba của nhánh rẽ

Adobe Systems

Hình 11’. Biển số IE.464b chỉ dẫn hướng ra tại lối ra

51.6. Khoảng cách đến các lối ra tiếp theo

Biển số IE.455 chỉ dẫn khoảng cách đến các lối ra tiếp theo (Hình 12) để báo trước khi qua khu vực phía trước có nhiều nút giao. Thông thường, biển chỉ dẫn khoảng cách đến các lối ra tiếp theo chỉ thể hiện cho hai hoặc ba nút giao liên tiếp trên đường cao tốc. Biển được lắp đặt ở phía trước nút giao bên lề đường để chỉ khoảng cách đến các lối ra tiếp theo. Kích thước biển chỉ dẫn khoảng cách đến các lối ra tiếp theo được quy định chi tiết trong Phụ lục P (mục P.6) của Quy chuẩn này.

Adobe Systems

a)  Biển chỉ dẫn có hai lối ra tiếp theo

Adobe Systems

b) Biển chỉ dẫn có ba lối ra tiếp theo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

51.7. Trạm dừng nghỉ

51.7.1. Biển số IE.456 chỉ dẫn khoảng cách và hướng rẽ đến trạm dừng nghỉ, được đặt bên lề đường cao tốc. Biển chỉ dẫn đến trạm dừng nghỉ bố trí ba hoặc bốn dịch vụ cơ bản, trong đó có ba dịch vụ chính sau: xăng dầu - ăn uống - nơi cung cấp thông tin. Dịch vụ thứ tư được lựa chọn trong số dịch vụ có trong trạm dừng nghỉ, chẳng hạn như: điện thoại; nhà nghỉ; trạm sửa chữa; cấp cứu; bãi đỗ xe tải; dịch vụ cho người tàn tật… Các loại dịch vụ trong trạm dừng nghỉ được biểu hiện dưới dạng hình vẽ, biểu tượng đơn giản, dễ hiểu. Kích thước biểu tượng dịch vụ được quy định chi tiết trong Phụ lục P (mục P.13) của Quy chuẩn này.

51.7.2. Biển số IE.456a thông báo khoảng cách đến trạm dừng nghỉ (Hình 13); Biển số IE.456b chỉ dẫn hướng rẽ vào trạm dừng nghỉ, đặt cách nút giao vào trạm dừng nghỉ khoảng 150 m (Hình 14); Biển số IE.456c chỉ dẫn lối vào trạm dừng nghỉ, đặt ngay trước lối vào trạm dừng nghỉ (Hình 15).

51.8. Nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ

Thông thường, Biển số IE.457a chỉ dẫn khoảng cách đến nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ (Hình 16) được lắp đặt cùng với biển chỉ dẫn đến trạm dừng nghỉ. Biển số IE.457b chỉ dẫn hướng rẽ đến vị trí bãi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ. Kích thước chi tiết biển chỉ dẫn nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ được quy định trong Phụ lục P (mục P.9) của Quy chuẩn này.

Adobe Systems         Adobe Systems

       Biển có ba dịch vụ                                          Biển có bốn dịch vụ

Hình 13. Biển số IE.456a chỉ dẫn khoảng cách đến trạm dừng nghỉ

Adobe Systems           Adobe Systems

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 14. Biển số IE.456b chỉ dẫn hướng rẽ đến trạm dừng nghỉ

Adobe Systems       Adobe Systems

          Biển có ba dịch vụ                                     Biển có bốn dịch vụ

Hình 15. Biển số IE.456c chỉ dẫn trạm dừng nghỉ

Adobe Systems                                                Adobe Systems

     a) Biển số IE.457a                                              b) Biển số IE.457b

Hình 16. Biển số IE.457 chỉ dẫn nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ

51.9. Khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo

Biển số IE.458 chỉ dẫn khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo. Biển này được đặt tại vị trí ngay sau khi ra khỏi trạm dừng nghỉ, bên lề đường (Hình 17). Chi tiết biển chỉ dẫn khoảng cách đến trạm dừng nghỉ tiếp theo được quy định trong Phụ lục P (mục P.10) của Quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 17. Biển số IE.458 chỉ dẫn khoảng cách đến trạm dừng nghỉ tiếp theo

51.10. Khu tham quan, du lịch

51.10.1. Biển số IE.459 chỉ dẫn đến khu tham quan, du lịch được đặt ở bên lề đường (Hình 18). Biển này chỉ dẫn khoảng cách và hướng đến khu du lịch, khu danh lam thắng cảnh. Kích thước chi tiết biển chỉ dẫn khu tham quan, du lịch được quy định trong Phụ lục P (mục P.11) của Quy chuẩn này.

51.10.2. Biển số IE.459a thông báo khoảng cách đến khu tham quan, du lịch; Biển số IE.459b chỉ dẫn hướng rẽ vào khu tham quan, du lịch, đặt cách nút giao vào khu tham quan, du lịch khoảng 150 m.

Adobe Systems            Adobe Systems

      a) Biển số IE.459a                                         b) Biển số IE.459b

Hình 18. Biển số IE.459 chỉ dẫn đến khu tham quan, du lịch

51.11. Cột kilômét

Biển số IE.460 chỉ dẫn cột kilômét trên đường cao tốc đặt tại lề đường (tương ứng với cột kilômét dạng tấm hình chữ nhật đặt ở lề đường quy định tại Điều 66 của Quy chuẩn này), bao gồm chữ Km và lý trình ghi dưới dạng chữ số được trình bày theo chiều dọc, có viền màu trắng trên nền màu xanh lá cây (Hình 19). Biển chỉ dẫn cột lý trình kilômét được đặt cách mép lề đường 0,5 m. Chi tiết biển chỉ dẫn cột kilômét được quy định trong Phụ lục I của Quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Biển số IE.460a             b) Biển số IE.460b            c) Biển số IE.460c

Hình 19. Biển số IE.460 chỉ dẫn cột lý trình kilômét

51.12. Khu dịch vụ công cộng, giải trí

Biển số IE.461 chỉ dẫn khoảng cách và hướng đến khu dịch vụ công cộng, giải trí. Biển này được thể hiện trên nền màu xanh lá cây, chữ màu trắng kết hợp với các biểu tượng dịch vụ tương ứng (Hình 20). Các biển này chỉ được sử dụng khi có yêu cầu (định hướng cho người điều khiển phương tiện giao thông tới các nơi có phục vụ công cộng như sân bay, ga tàu hỏa, bến xe khách, bến cảng, bến tàu thủy, v.v… hay đến nơi có dịch vụ giải trí như sân gôn, khu câu cá, bãi tắm biển, khu rừng sinh thái. Biển này được lắp đặt bên lề đường, gần khu vực nút giao rẽ vào nơi cung cấp dịch vụ. Chi tiết biển chỉ dẫn đến khu dịch vụ công cộng, giải trí được quy định trong Phụ lục P (mục P.12) của Quy chuẩn này.

Adobe Systems            

a) Biển số IE.461a chỉ dẫn khoảng cách   b) Biển số IE.461b chỉ dẫn hướng rẽ

Adobe Systems

c) Biển số IE.461c chỉ dẫn hướng rẽ vào khu dịch vụ công cộng

Adobe Systems

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 20. Biển chỉ dẫn dịch vụ công cộng và giải trí

51.13. Tần số trên sóng radio

Biển số IE.462 chỉ dẫn tần số trên sóng radio được sử dụng ở những khu vực thời tiết hay thay đổi ảnh hưởng tới lưu thông của các phương tiện hoặc khu vực có điều kiện đi lại đặc biệt hoặc những vị trí cần thiết khác trên đường cao tốc (Hình 21). Biển chỉ dẫn thể hiện tần số sóng radio để phát thông tin thời tiết và các thông tin tiện ích liên quan đến giao thông trên đường cao tốc. Chi tiết biển chỉ dẫn thông tin trên sóng radio được quy định trong Phụ lục P (mục P.14) của Quy chuẩn này.

Adobe Systems

Hình 21. Biển số IE.462 chỉ dẫn tần số trên sóng radio

51.14. Trạm kiểm tra tải trọng xe

Biển số IE.463 chỉ dẫn đến trạm kiểm tra tải trọng xe (Hình 22), bao gồm: biển số IE.463a chỉ dẫn khoảng cách đến trạm kiểm tra tải trọng xe; Biển số IE.463b chỉ dẫn hướng rẽ vào nơi đặt trạm kiểm tra tải trọng xe; biển số IE.463c chỉ dẫn lối vào trạm kiểm tra tải trọng xe. Biển số IE.463c chỉ lối vào trạm kiểm tra tải trọng xe được đặt ở nút giao giữa đường cao tốc và đường vào trạm kiểm tra tải trọng xe. Chi tiết biển chỉ dẫn đến trạm kiểm tra tải trọng xe được quy định trong Phụ lục P (mục P.15) của Quy chuẩn này.

Adobe Systems             Adobe Systems

           a) Biển số IE.463a                                     b) Biển số IE.463b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Biển số IE.463c

Hình 22. Biển số IE.463 chỉ dẫn đến trạm kiểm tra tải trọng xe

51.15. Địa điểm và phương hướng

Biển số IE.464 chỉ dẫn địa điểm và phương hướng dùng để chỉ dẫn địa danh nơi đến và mũi trên cho một làn xe chạy cụ thể, bao gồm tên địa danh nơi đến và mũi tên chỉ xuống làn xe chạy (Hình 23). Các mũi tên sử dụng trong biển này bao gồm: 1) mũi tên phân làn có dạng mũi tên thẳng đứng hướng xuống dưới; 2) mũi tên chỉ hướng có dạng xiên lên trên để chỉ làn xe có hiệu lực đến một địa điểm nào đó. Biển chỉ dẫn địa điểm và phương hướng được bố trí trên giá long môn trước khu vực lối ra. Biển số IE.464b đặt tại dải phân ngã ba của nhánh rẽ hoặc ở vị trí gần nút giao phía lưng đường cong trên đường ra khỏi đường cao tốc. Chi tiết biển chỉ dẫn địa điểm và phương hướng được quy định trong Phụ lục P (mục P.16) của Quy chuẩn này.

Adobe Systems

a) Biển số IE.464a chỉ dẫn lối ra một chiều

Adobe Systems

b) Biển số IE.464b chỉ dẫn hướng ra

Hình 23. Biển số IE.464 chỉ dẫn địa điểm và phương hướng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biển số IE.465 chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách, bao gồm hai hoặc ba dòng mang tên của đích đến và khoảng cách tới đích đó tính bằng kilômét (Hình 24). Dòng thứ nhất (dòng trên cùng) xác định vị trí nút giao đến địa danh gần nhất. Dòng thứ hai (nếu có) xác định khoảng cách đến khu du lịch giải trí hoặc đầu mối giao thông lớn. Dòng thứ ba (dòng cuối cùng) chỉ dẫn khoảng cách đến thành phố lớn (cấp cao nhất) mà tuyến đường đi qua. Biển này được đặt ở bên lề đường ngay khi vào đường cao tốc và sẽ được lặp lại với khoảng cách lớn hơn 10 km. Chi tiết biển chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách được quy định trong Phụ lục P (mục P.17) của Quy chuẩn này.

a) Biển chỉ dẫn hai địa điểm

b) Biển chỉ dẫn ba địa điểm

Hình 24. Biển số IE.465 chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách

51.17. Sơ đồ lối ra một chiều

Biển số IE.466 chỉ dẫn sơ đồ lối ra một chiều tại tất cả các nút giao trên đường cao tốc, được bố trí ở trên giá long môn (Hình 25). Chi tiết biển chỉ dẫn sơ đồ lối ra một chiều được quy định trong Phụ lục P (mục P.18) của Quy chuẩn này.

Adobe Systems

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

51.18. Nhập làn

Biển số IE.467a chỉ dẫn vị trí nhập làn xe tại các vị trí nút giao thông có lưu lượng xe lớn. Để chỉ dẫn cho người điều khiển phương tiện giao thông biết trước sắp đến vị trí nhập làn xe (Biển số IE.467b). Biển được đặt bên lề đường gần vị trí nút giao. Chi tiết biển chỉ dẫn nhập làn được quy định trong Phụ lục P (mục P.19) của Quy chuẩn này. Trong trường hợp không lắp đặt biển IE.467 thì sử dụng các biển cảnh báo W.207g và W.238.

Adobe Systems                                        Adobe Systems

    a) Biển số IE.467a                                               b) Biển số IE.467b

Hình 26. Biển số IE.467 chỉ dẫn vị trí nhập làn

51.19. Chướng ngại vật phía trước

Biển số IE.468 chỉ dẫn chướng ngại vật phía trước để báo cảnh báo phía trước có sự cản trở lưu thông bình thường (nằm bên trong phần xe chạy hay ngay sát phần đường xe chạy) và chỉ dẫn hướng đi qua đó cần đặt biển. Biển số IE.468a chỉ dẫn đi theo hướng bên trái; Biển số IE.468b chỉ dẫn đi được cả hai hướng; Biển số IE.468c chỉ dẫn đi theo hướng bên phải (Hình 27). Biển chỉ dẫn chướng ngại vật phía trước gồm các đường xiên màu đen được bố trí trên nền màu vàng huỳnh quang. Chi tiết biển chỉ dẫn chướng ngại vật phía trước được quy định trong Phụ lục P (mục P.20) của Quy chuẩn này.

Adobe Systems

           a) Biển số IE.468a    b) Biển số IE.468b    c) Biển số IE.468c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

51.20. Tiêu phản quang

Biển số IE.469 (tiêu phản quang) chỉ dẫn hướng rẽ để nhắc người điều khiển phương tiện chuẩn bị đổi hướng đi khi sắp vào đường cong nguy hiểm, có bán kính cong nhỏ (Hình 28). Biển được đặt ở phía lưng đường cong, cách mép lề đường 0,5 m hoặc đặt trên dải phân cách giữa đối với đường có hai chiều xe chạy riêng biệt. Chi tiết biển chỉ dẫn hướng rẽ được quy định trong Phụ lục P (mục P.21) của Quy chuẩn này. Khoảng cách lắp đặt Biển số 469 phụ thuộc vào bán kính cong và tốc độ lưu thông trên nhánh rẽ ra khỏi đường cao tốc, được quy định trong Bảng 7.

Adobe Systems                                                  Adobe Systems

    a) Hướng rẽ phải                                                     b) Hướng rẽ trái

Hình 28. Biển số IE.469 chỉ dẫn hướng rẽ

Bảng 7. Quy định về khoảng cách đặt Biển số IE.469

Tốc độ (km/h)

Bán kính cong (m)

Khoảng cách biển (m)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

< 60

12

30 - 50

60 - 120

24

50 - 70

120 - 220

36

70 - 100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

48

51.21. Số điện thoại khẩn cấp

Biển số IE.470 sử dụng chữ màu trắng trên nền màu xanh lá cây, cung cấp số điện thoại khẩn cấp cho người điều khiển phương tiện giao thông trong trường hợp khẩn cấp, xảy ra sự cố, tai nạn trên đường cao tốc (Hình 29). Biển này được lắp đặt bên lề đường. Chi tiết biển chỉ dẫn số điện thoại khẩn cấp được quy định trong Phụ lục P (mục P.22) của Quy chuẩn này.

 

Adobe Systems 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Hình 29. Biển số IE.470 chỉ dẫn số điện thoại khẩn cấp

51.22. Giữ khoảng cách lái xe an toàn

Biển số IE.471 sử dụng chữ màu đen trên nền màu vàng huỳnh quang có viền màu đen (Hình 30). Biển này thông báo cho người điều khiển phương tiện biết để giữ khoảng cách lái xe an toàn khi lưu thông trên đường cao tốc. Quy định chi tiết biển chỉ dẫn giữ khoảng cách lái xe an toàn được trình bày trong Phụ lục P (mục P.23) của Quy chuẩn này.

Hình 30. Biển số IE.471 chỉ dẫn giữ khoảng cách lái xe an toàn

Adobe Systems

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Adobe Systems

b) Biển số IE.472b

Hình 31. Biển số IE.472 chỉ dẫn khoảng cách đến trạm thu phí

51.23. Trạm thu phí

Biển số IE.472 sử dụng chữ màu trắng trên nền màu xanh lá cây, được đặt cách trạm thu phí với một khoảng cách phù hợp nhằm thông báo cho người điều khiển phương tiện biết trước chuẩn bị đến trạm thu phí (Hình 31). Biển này được lắp đặt bên lề đường hoặc trên giá kiểu khung. Chi tiết biển chỉ dẫn trạm thu phí và các biển chỉ dẫn khác liên quan đến trạm thu phí được quy định trong Phụ lục P (mục P.24) của Quy chuẩn này.

51.24. Giảm tốc độ

Biển số IE.473 cảnh báo cho người điều khiển phương tiện chú ý lái xe và giảm tốc độ tại khu vực có nguy cơ mất an toàn giao thông (Hình 32). Biển này sử dụng chữ màu đen trên nền màu vàng huỳnh quang, được đặt tại các vị trí cần thiết phải giảm tốc độ, như vào khu vực đường cong nguy hiểm hoặc khu vực sắp đến trạm thu phí, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm dừng nghỉ, khu vực hay có sương mù,…. Thông thường, biển này được lắp đặt bên lề đường ở vị trí dễ quan sát hoặc trên giá kiểu khung. Chi tiết biển chỉ dẫn giảm tốc độ được quy định tại Phụ lục P (mục P.25) của Quy chuẩn này.

Adobe Systems

Hình 32. Biển số IE.473 chỉ dẫn giảm tốc độ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biển số IE.474 sử dụng chữ màu trắng trên nền màu xanh lá cây, chỉ dẫn lối ra đường cao tốc, được đặt bên lề đường hoặc trên giá kiểu khung tại vị trí trước lối ra đường cao tốc (Hình 33). Chi tiết biển chỉ dẫn lối ra đường cao tốc được quy định trong Phụ lục P (mục P.26) của Quy chuẩn này.

Adobe Systems

Hình 33. Biển số IE.474 chỉ dẫn lối ra

 

 

Điều 52. Quy định chung đối với vạch kẻ đường

52.1. Vạch kẻ đường là một dạng báo hiệu để hướng dẫn, điều khiển giao thông nhằm nâng cao an toàn và khả năng thông xe.

52.2. Vạch kẻ đường có thể dùng độc lập và có thể kết hợp với các loại biển báo hiệu đường bộ hoặc đèn tín hiệu chỉ huy giao thông.

52.3. Vạch kẻ đường bao gồm các loại vạch, chữ viết, hình vẽ ở trên mặt đường xe chạy, trên thành vỉa hè, trên các công trình giao thông và một số bộ phận khác của đường để quy định trật tự giao thông, khổ giới hạn của các công trình giao thông, chỉ hướng đi quy định của làn đường xe chạy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

52.5. Khi sử dụng, lựa chọn vạch kẻ đường phải đảm bảo hợp lý về tổ chức giao thông đối với từng tuyến đường và căn cứ vào chiều rộng mặt đường phần xe chạy, tốc độ xe chạy, lưu lượng, phương tiện và người đi bộ tham gia giao thông để quyết định.

52.6. Đối với đường cao tốc, đường có tốc độ thiết kế ≥ 60 km/h và các đường có tốc độ V85 từ 80 km/h trở lên, vạch kẻ đường phải có vật liệu phản quang. Các loại đường khác, căn cứ theo khả năng tài chính và yêu cầu khác mà có thể sử dụng vật liệu phản quang.

Điều 53. Phân loại vạch kẻ đường

53.1. Dựa vào vị trí sử dụng, vạch kẻ đường được chia thành hai loại: vạch trên mặt bằng (bao gồm vạch trên mặt đường: vạch dọc đường, ngang đường và những loại vạch khác) và vạch đứng.

53.1.1. Vạch trên mặt bằng dùng để quy định các phần đường khác nhau trên mặt bằng có màu trắng trừ một số vạch quy định ở Phụ lục G có màu vàng. Trong một số trường hợp có thể sử dụng các màu sắc khác để nâng mức độ cảnh báo giao thông trên mặt đường.

53.1.2. Vạch đứng kẻ trên thành vỉa hè, các công trình giao thông và một số bộ phận khác của đường. Loại vạch này kết hợp giữa vạch vàng và vạch đen hoặc vạch trắng và vạch đỏ.

53.2. Dựa vào phương pháp kẻ, vạch kẻ đường được chia thành ba loại như sau:

53.2.1. Vạch dọc đường là vạch kẻ dọc theo hướng xe chạy trên đường;

53.2.2. Vạch ngang đường là vạch kẻ có hướng cắt ngang đường hoặc hình thành một góc chéo với hướng xe chạy;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

53.3. Dựa vào chức năng, ý nghĩa sử dụng, vạch kẻ đường gồm: vạch hiệu lệnh, vạch cảnh báo, vạch chỉ dẫn, vạch giảm tốc độ.

53.4. Dựa vào hình dáng, kiểu, vạch kẻ đường được chia thành hai loại sau:

53.4.1. Vạch trên mặt đường, trên thành vỉa hè (bó vỉa) hoặc ở ranh giới phân cách làn xe, gồm vạch kẻ liền và vạch kẻ đứt khúc;

53.4.2. Ký hiệu chữ và ký hiệu hình gồm chữ cái, chữ số hoặc hình vẽ trên mặt đường.

Điều 54. Ý nghĩa sử dụng và kích thước của các vạch kẻ đường

Ý nghĩa sử dụng và kích thước của các vạch kẻ đường phổ biến, được quy định ở Phụ lục G.

Điều 55. Hiệu lực của vạch kẻ đường

Vạch kẻ đường khi sử dụng độc lập thì người tham gia giao thông phải tuân theo ý nghĩa của vạch kẻ đường. Vạch kẻ đường khi sử dụng kết hợp với đèn tín hiệu, biển báo hiệu thì người tham gia giao thông phải tuân theo ý nghĩa, hiệu lệnh của cả vạch kẻ đường và đèn tín hiệu, biển báo hiệu theo thứ tự quy định tại Điều 4 của Quy chuẩn này.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều 56. Tác dụng của cọc tiêu hoặc tường bảo vệ

Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ đặt ở lề của các đoạn đường nguy hiểm có tác dụng hướng dẫn cho người tham gia giao thông biết phạm vi phần đường an toàn và hướng đi của tuyến đường.

Tường bảo vệ còn có tác dụng hạn chế các phương tiện tham gia giao thông khỏi văng ra khỏi phần đường xe chạy. Tường bảo vệ đồng thời cần có tác dụng dẫn hướng cho lái xe vào ban đêm bằng vạch sơn đứng hoặc tiêu phản quang gắn trên đó.

Điều 57. Hình dạng và kích thước cọc tiêu

Cọc tiêu có tiết diện là hình vuông, kích thước cạnh tối thiểu 12 cm hoặc hình tròn có tiết diện tối thiểu tương đương; chiều cao cọc tiêu tính từ vai đường đến đỉnh cọc là 70 cm; ở những đoạn đường cong, có thể trồng cọc tiêu thay đổi chiều cao cọc, cao dần từ 40 cm tại tiếp đầu, tiếp cuối đến 70 cm tại phân giác. Phần cọc trên mặt đất được sơn trắng, đoạn 10 cm ở đầu trên cùng có màu đỏ và bằng chất liệu phản quang hoặc phát quang. Trong một số trường hợp có thể sử dụng các cọc tiêu với màu sắc khác nhưng trên cọc tiêu được gắn các tiêu phản quang theo các quy định tại Điều 61.

Điều 58. Các trường hợp cắm cọc tiêu

58.1. Những trường hợp cắm cọc tiêu:

58.1.1. Phía lưng các đường cong nằm từ tiếp đầu đến tiếp cuối. Trong trường hợp có đường cong chuyển tiếp thì bố trí cọc tiêu từ điểm nối đầu đến điểm nối cuối;

58.1.2. Các đoạn nền đường bị thắt hẹp;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

58.1.4. Các đoạn đường men theo sông, suối, đầm, hồ, ao;

58.1.5. Các đoạn đường bộ giao nhau với đường sắt cùng mức;

58.1.6. Dọc hai bên những đoạn đường bị ngập nước thường xuyên hoặc chỉ ngập theo mùa và hai bên thân đường ngầm, đường tràn;

58.1.7. Các đoạn đường qua bãi cát, đồng lầy, đồi cỏ mà khó phân biệt mặt đường phần xe chạy với dải đất hai bên đường.

58.2. Không cần bố trí cọc tiêu trong trường hợp phần đường xe chạy đã được phân biệt rõ bởi bó vỉa, vỉa hè hoặc các kết cấu liền kề hoặc khi đã sử dụng tiêu phản quang dạng mũi tên tại các đường cong.

Điều 59. Kỹ thuật cắm cọc tiêu

59.1. Đường mới xây dựng hoặc nâng cấp cải tạo, cọc tiêu cắm sát vai đường và mép trong của cọc cách đều mép phần đường xe chạy tối thiểu 0,5 m, lượn đều theo mép phần xe chạy trừ trường hợp bị vướng chướng ngại vật.

59.2. Đường đang sử dụng, lề đường không đủ rộng thì cọc tiêu cắm sát vai đường.

59.3. Nếu đường đã có hàng cây xanh trồng ở trên vai đường hoặc lề đường, cho phép cọc tiêu cắm ở sát mép hàng cây nhưng bảo đảm quan sát thấy rõ hàng cọc nhưng không được lấn vào phía tim đường làm thu hẹp phạm vi sử dụng của đường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

59.5. Lề đường ở trong hàng cọc tiêu phải bằng phẳng chắc chắn, không gây nguy hiểm cho xe khi đi ra sát hàng cọc tiêu và không có vật chướng ngại che khuất hàng cọc tiêu.

59.6. Đối với đường đang sử dụng, nếu nền và mái đường không bảo đảm được nguyên tắc nêu ở khoản 59.1 Điều này thì tạm thời cho phép cắm cọc tiêu lấn vào trong lề đường đến phạm vi an toàn.

59.7. Cọc tiêu phải cắm thẳng hàng trên đường thẳng và lượn cong dần trong đường cong, với khoảng cách giữa các cọc như sau:

59.7.1. Khoảng cách (S) giữa hai cọc tiêu trên đường thẳng thông thường là S = 10 m với các đường ô tô thông thường và 30 m với đường cao tốc;

59.7.2. Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trên đường cong nằm:

a) Nếu đường cong có bán kính R = 10 m đến 30 m thì khoảng cách giữa hai cọc tiêu S = 3 m;

b) Nếu đường cong có bán kính R: 30 m < R £ 100 m thì khoảng cách giữa hai cọc tiêu S = 5 m;

c) Nếu đường cong có bán kính R > 100 m thì S = 10 m;

d) Khoảng cách giữa hai cọc tiêu ở tiếp đầu (hoặc nối đầu) và tiếp cuối (hoặc nối cuối) có thể bố trí xa hơn 3 m so với khoảng cách của hai cọc tiêu trong phạm vi đường cong.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Nếu đường có độ dốc ³ 3%, khoảng cách giữa hai cọc tiêu là 5 m;

b) Nếu đường có độ dốc < 3%, khoảng cách giữa hai cọc tiêu là 10 m (không áp dụng đối với đầu cầu và đầu cống);

c) Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trên đoạn đường dốc nơi có đường cong nằm thì lấy theo quy định tại điểm 59.7.2 khoản 59.7 Điều này. Khi hết phạm vi đường cong nằm, khoảng cách của các cọc tiêu lấy theo tiết a và tiết b điểm này.

59.7.4. Mỗi hàng cọc tiêu cắm ít nhất là 6 cọc.

Điều 60. Hàng cây thay thế cọc tiêu

Trên những đoạn đường nếu hàng cây có đủ điều kiện như sau thì được phép sử dụng thay thế cọc tiêu:

60.1. Khoảng cách giữa hai cây khoảng 10 m và tương đối bằng nhau (đường kính 0,15 m trở lên);

60.2. Hàng cây trồng ở lề đường hoặc mái taluy nền đường; lượn đều theo mép phần đường xe chạy;

60.3. Thân cây được thường xuyên quét vôi trắng từ độ cao trên vai đường 1,5 m trở xuống.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

61.1. Quy định chung đối với tiêu phản quang

61.1.1. Tiêu phản quang là thiết bị dẫn hướng được gắn các công cụ phản quang để dẫn hướng xe chạy vào ban đêm hoặc trong điều kiện sương mù, điều kiện hạn chế tầm nhìn. Tiêu phản quang được bố trí tại các nơi mà tuyến đường có thể gây ngộ nhận hoặc lúng túng về hướng đường.

61.1.2. Tiêu phản quang phải gắn công cụ phản quang cho phép nhìn rõ vào buổi tối dưới ánh đèn pha ô tô đạt tiêu chuẩn trong điều kiện thời tiết bình thường ở cự ly 300m.

61.1.3. Công cụ phản quang có thể là các tấm nhựa phản quang, các khối kim loại gắn phản quang, màng phản quang dán trên các miếng kim loại v.v... Công cụ phản quang có thể có dạng hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác hoặc hình đa giác được gắn lên các lan can phòng hộ, tường bảo vệ hoặc gắn xuống mặt đường. Công cụ phản quang cũng bao gồm các vật liệu phản quang dạng dải quấn quanh các cọc tiêu phản quang.

61.1.4. Tiêu phản quang màu vàng được sử dụng ở các dải phân cách giữa, tại bên đường các đường một chiều hay bên phải của đường hai chiều. Tiêu phản quang màu đỏ được sử dụng cho hướng ngược chiều (bên trái) theo chiều đi của đường hai chiều (để cảnh báo người lái đi nhầm đường) và sử dụng cho các đường lánh nạn.

61.1.5. Tiêu phản quang bao gồm: tiêu phản quang bố trí bên đường hoặc trên dải phân cách, tiêu phản quang dạng mũi tên và đinh phản quang (còn gọi là cóc phản quang) bố trí trên mặt đường.

61.2. Tiêu phản quang bố trí bên đường hoặc trên dải phân cách

61.2.1. Phạm vi áp dụng tiêu phản quang bố trí bên đường hoặc trên dải phân cách:

a) Trên các đường cao tốc:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Bố trí ít nhất một bên trên các nhánh nối của các nút giao khác mức liên thông.

b) Trên các đường khác: nên sử dụng tiêu phản quang tại vị trí các đoạn đường bị thu hẹp phần đường xe chạy mà không có lan can phòng hộ, các đoạn đường đèo dốc quanh co hạn chế tầm nhìn, trong phạm vi đường lánh nạn, nơi đường bộ giao nhau với đường sắt. Nơi đường thường xuyên có sương mù cần bố trí tiêu phản quang trên các vật thể cứng liền kề phần xe chạy như các đầu đảo giao thông, bó vỉa v.v... khi khó nhận biết các vật thể này về ban đêm.

61.2.2. Không cần sử dụng tiêu phản quang bố trí bên đường và trên dải phân cách trong các trường hợp sau:

 a) Trên mặt đường đã được gắn đinh phản quang liên tục;

 b) Đã sử dụng tiêu phản quang dạng mũi tên trong các đường cong;

 c) Tại những nơi có đèn đường chiếu sáng liên tục về ban đêm;

 d) Làn đường mở rộng dần theo chiều xe chạy.

61.2.3. Vị trí và khoảng cách tiêu phản quang bố trí bên đường và trên dải phân cách như sau:

 a) Tiêu phản quang đặt cách mép phần xe chạy phía ngoài cùng từ 0,6 m - 2,4 m và cách đều mép mặt đường, lượn cong đều theo mép phần đường xe chạy;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Trong phạm vi đường cong nằm, khoảng cách nhỏ nhất giữa các tiêu phản quang là 6 m và tối đa là 100 m phụ thuộc vào bán kính đường cong;

d) Phần đường thẳng tiếp giáp với điểm bắt đầu hoặc kết thúc của đường cong bố trí 3 tiêu. Tiêu đầu tiên cách điểm bắt đầu hoặc kết thúc của đường cong là 1S; tiêu thứ hai cách tiêu thứ nhất là 3S, và tiêu thứ 3 cách tiêu thứ 2 là 6S nhưng cũng không cách xa quá 100 m (S là khoảng cách giữa các tiêu bố trí trong đường cong).

61.3. Tiêu phản quang dạng mũi tên

61.3.1. Tiêu phản quang dạng mũi tên bao gồm một biển vẽ dạng mũi tên chỉ hướng màu đen trên nền vàng gắn trên đỉnh các cột (xem Hình 34a). Tiêu phản quang dạng mũi tên chỉ hướng ngược chiều (bên trái) màu trắng trên nền đỏ thường sử dụng cho đường 2 chiều không có dải phân cách giữa (Hình 34b)

Adobe Systems

Hình 34a. Tiêu phản quang dạng mũi tên

Hình 34b. Tiêu phản quang dạng mũi tên (bên trái) cho đường 2 chiều

61.3.2. Kích thước tiêu phản quang dạng mũi tên được quy định như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Kích thước (mm)

A

B

C

D

E

F

Đường có tốc độ thiết kế < 60 km/h

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

400

110

200

10

10

Đường có tốc độ thiết kế 60 - 80 km/h

300

500

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

15

Đường có tốc độ thiết kế > 80 km/h

600

800

300

400

20

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

61.3.3. Tiêu phản quang dạng mũi tên được sử dụng trong phạm vi đường cong nằm trong các trường hợp sau:

 a) Trên các đường cao tốc tại các đường cong có bán kính bằng bán kính tối thiểu nhỏ nhất theo cấp đường;

b) Trên các nhánh rẽ trái gián tiếp của các nút giao khác mức liên thông;

c) Trên các đoạn đường cong hạn chế tầm nhìn hoặc các đường cong được đánh giá là điểm đen, điểm tiềm ẩn về tai nạn giao thông; các đường cong được gắn biển số 201 “Chỗ ngoặt nguy hiểm” có lưng hướng ra phía vực sâu mà không có tường bảo vệ hoặc lan can phòng hộ; các đường cong dạng con rắn.

61.3.4. Tiêu phản quang dạng mũi tên được bố trí ở phía lưng của đường cong nằm, bắt đầu từ điểm bắt đầu cho đến điểm kết thúc đoạn cong. Khoảng cách giữa các tiêu phản quang dạng mũi tên không nhỏ hơn 12 m và không lớn hơn 60 m.

61.4. Đinh phản quang

61.4.1. Đinh phản quang theo phương dọc đường được bố trí như sau:

a) Trên các đường cao tốc:

+ Bố trí trên các vạch sơn kênh hóa dòng xe tại đầu các mũi đảo tách dòng và nhập dòng. Trong trường hợp này, cần sử dụng đinh phản quang trong phạm vi từ mũi đảo thực (đảo cứng) cho đến mũi hết mũi đảo bằng vạch sơn với cự ly giữa các đinh phản quang tối đa là 6 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Với đường nhiều hơn 2 làn xe mỗi hướng không có dải phân cách cố định, có thể bố trí một hàng đinh phản quang tại tim đường nằm giữa vạch sơn phân chia hai chiều xe chạy hoặc phân làn đường, mép đường.

c) Đối với đường có 2 làn xe, cần xem xét bố trí đinh phản quang tại tim đường kết hợp với vạch sơn phân chia chiều đường xe chạy, đặc biệt đối với tuyến đường tại khu vực miền núi, đường đèo dốc quanh co, nhiều sương mù, tầm nhìn hạn chế. Trong trường hợp cần thiết, có thế gắn đinh phản quang tại dọc theo mép đường xe chạy.

61.4.2. Có thể sử dụng đinh phản quang màu vàng gắn theo phương ngang đường tại vị trí mặt đường bị thấp xuống hoặc vồng lên đột ngột theo phương ngang đường và trên vạch dừng xe nơi phần đường người đi bộ cắt qua không có tín hiệu đèn điều khiển.

61.4.3. Đinh phản quang không được nhô cao khỏi mặt đường quá 2,5 cm.

Điều 62. Tường bảo vệ

62.1. Có thể xây tường bảo vệ để thay thế cọc tiêu. Tường bảo vệ thay thế cọc tiêu được gắn tiêu phản quang hoặc được sơn phản quang theo các quy định về bố trí tiêu phản quang và vạch kẻ đường (vạch đứng) quy định trong Quy chuẩn này;

62.2. Tường bảo vệ dày tối thiểu từ 0,2m - 0,3m, cao trên vai đường tối thiểu 0,5m.

Điều 63. Hàng rào chắn cố định

63.1. Hàng rào chắn cố định đặt ở những vị trí nền đường bị thắt hẹp, ở đầu cầu, đầu cống hoặc ở đầu những đoạn đường cấm, đường cụt, không cho xe, người qua lại.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

63.3. Hai đầu cống nơi chiều dài cống hẹp hơn bề rộng nền đường thì sử dụng hàng rào có lan can phòng hộ hoặc xây tường bảo vệ. Tường hoặc lan can được sơn hoặc gắn tiêu phản quang có tác dụng như cọc tiêu.

63.4. Trên các bộ phận của hàng rào chắn (cột, thanh ngang) gắn tiêu phản quang hoặc được sơn phản quang theo các quy định về bố trí tiêu phản quang và vạch kẻ đường (vạch đứng) quy định trong Quy chuẩn này.

Điều 64. Hàng rào chắn di động

64.1. Hàng rào chắn di động là những hàng rào chắn có thể di động theo yêu cầu hoặc đóng mở được.

64.2. Hàng rào chắn di động đặt ở những vị trí cần điều khiển sự đi lại và kiểm soát giao thông.

64.3. Chiều cao hàng rào chắn di động là 0,85 m, chiều dài là suốt phần đường cấm.

64.4. Trên các bộ phận của hàng rào chắn (cột, thanh ngang) được gắn tiêu phản quang hoặc được sơn phản quang theo các quy định về bố trí tiêu phản quang và vạch kẻ đường (vạch đứng) quy định trong Quy chuẩn này.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cột kilômét có tác dụng xác định lý trình để phục vụ yêu cầu quản lý đường và kết hợp chỉ dẫn cho những người tham gia giao thông biết khoảng cách trên hướng đi.

Điều 66. Phân loại cột kilômét

66.1. Có 3 loại cột kilômét được sử dụng gồm:

66.1.1. Cột kilômét dạng cột thấp (Hình I.1 - Phụ lục I);

66.1.2. Cột kilômét dạng cột cao (Hình I.2 - Phụ lục I);

66.1.3. Cột kilômét dạng tấm hình chữ nhật (Hình I.3 - Phụ lục I).

66.2. Đối với đường hai làn xe không có dải phân cách giữa, sử dụng một cột kilômét dạng cột thấp đặt ở lề đường hoặc sử dụng một cột kilômét dạng cột cao đặt phía ngoài lan can phòng hộ. Cột kilômét được đặt về phía tay phải theo hướng đi từ điểm đầu (điểm gốc đường) đến điểm cuối tuyến đường. Trong trường hợp khó khăn có thể đặt cột kilômét về phía tay trái.

66.3. Đối với đường ô tô thông thường có nhiều hơn hai làn xe không có dải phân cách giữa thì sử dụng hai cột kilômét dạng cột thấp ở hai bên lề đường. Trong trường hợp có lan can phòng hộ thì sử dụng cột kilômét dạng cột cao đặt phía bên ngoài của lan can phòng hộ.

66.4. Đối với đường ô tô thông thường có dải phân cách giữa có bề rộng ≤ 4,0 m thì sử dụng một cột kilômét dạng cột cao đặt ở giữa dải phân cách.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

66.5. Đối với đường ô tô thông thường có dải phân cách giữa có bề rộng > 4,0 m thì sử dụng hai cột kilômét dạng cột cao đặt ở hai mép dải phân cách phía bên trái chiều xe chạy.

66.6. Đối với đường ô tô cao tốc có dải phân cách giữa có bề rộng ≤ 4,0 m thì sử dụng một cột kilômét dạng cột cao đặt ở giữa dải phân cách và hai cột dạng tấm hình chữ nhật đặt ở hai bên lề đường.

66.7. Đối với đường ô tô cao tốc có dải phân cách giữa có bề rộng > 4,0 m thì sử dụng hai cột kilômét dạng cột cao đặt ở hai mép dải phân cách và hai cột dạng tấm hình chữ nhật đặt ở hai bên lề đường.

Điều 67. Quy cách cột kilômét

67.1. Hình dạng, màu sắc kích thước và chữ viết trên cột kilômét quy định ở Phụ lục I.

67.2. Đối với đường có tốc độ thiết kế ≥ 60 km/h, mặt cột kilômét có phản quang để được nhìn rõ về ban đêm. Khuyến khích sử dụng mặt cột kilômét phản quang đối với các đường khác.

67.3. Đối với cột kilômét dạng cột cao đặt ở giữa dải phân cách, mép thấp nhất của cột đến mặt đường tối thiểu là 1.200 mm; mép ngoài cột cách mép phần xe chạy tối thiểu 500 mm.

67.4. Đối với cột kilômét dạng tấm hình chữ nhật đặt ở lề đường hoặc dải phân cách giữa chiều cao mép biển thấp nhất so với mép mặt đường tối thiểu là 1.200 mm. Biển đặt cách mép phần xe chạy tối thiểu là 0,5 m theo chiều ngang.

Điều 68. Vị trí đặt cột kilômét theo chiều cắt ngang đường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều 69. Vị trí đặt cột kilômét theo chiều dọc đường

69.1. Vị trí đặt cột kilômét theo chiều dọc đường là khoảng cách chẵn 1.000 m của tim đường bắt đầu từ điểm gốc đường. Điểm gốc đường gọi là “km 0”.

69.2. Vị trí điểm gốc đường và điều chỉnh cục bộ hướng tuyến của một tuyến đường, chiều dài cục bộ do cấp có thẩm quyền quản lý hệ thống đường đó ra quyết định.

69.3. Khi thay đổi điểm gốc đường và điều chỉnh cục bộ hướng tuyến theo quyết định của cấp có thẩm quyền quy định ở khoản 69.2 Điều này mới đặt lại hệ thống cột kilômét. Nhà thầu bảo trì không được tự ý thay đổi vị trí cột kilômét.

69.4. Khi không thể đặt cột kilômét chính xác tại lý trình yêu cầu do vướng chướng ngại vật thì cho phép dịch chuyển cột trong cự ly 50 m theo phương dọc đường.

Điều 70. Tên địa danh và khoảng cách ghi trên cột kilômét

70.1. Tên địa danh chỉ dẫn trên cột kilômét được ghi trên các cột kilômét dạng cột thấp và cột kilômét dạng cột cao theo quy định ở Phụ lục I của Quy chuẩn này.

70.2. Khoảng cách ghi kèm theo tên địa danh là chiều dài từ cột kilômét đến vị trí trung tâm địa danh mang tên địa phương đó, lấy số chẵn đến km.

Điều 71. Phạm vi áp dụng cột kilômét

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều 72. Cọc H (Cọc 100 m)

72.1. Cọc H được sử dụng trên các tuyến đường bộ là các cọc lý trình 100 m được trồng trong phạm vi giữa hai cột kilômét liền kề. Cứ cách 100 m từ cột kilômét trước đến cột kilômét sau trồng một cọc H. Trên chiều dài 1 km có 9 cọc H lần lượt là H1, H2 đến H9. Kỹ thuật chôn cọc H tương tự như cọc mốc lộ giới hoặc dạng tấm gắn lên trên dải phân cách hay hộ lan.

72.2. Trường hợp tại vị trí cần cắm cọc H đã có hộ lan, tường bảo vệ hoặc các vật cứng cố định thì có thể viết hoặc gắn thông tin cọc H trực tiếp lên các kết cấu nói trên hoặc sử dụng dạng tấm gắn trên các kết cấu đó. Thông tin cần thể hiện trên cọc H xem Phụ lục I của Quy chuẩn này.

72.3. Kích thước, hình dáng, màu sắc quy định tại Phụ lục I của Quy chuẩn này.

 

 

Điều 73. Tác dụng của cọc mốc lộ giới

Cọc mốc lộ giới là một loại báo hiệu đường bộ dùng để xác định giới hạn bề rộng đất dành cho đường bộ (gồm đất của đường bộ và hành lang an toàn đường bộ) theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.

Điều 74. Cấu tạo cọc mốc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

74.2. Mặt trước cọc (phía quay ra đường) ghi chữ "MỐC LỘ GIỚI", chữ chìm, nét chữ màu đỏ cao 6 cm, rộng 1 cm, sâu vào trong bê tông 3 mm - 5 mm;

74.3. Cọc được sơn màu trắng. Phần trên cùng cao 10 cm (từ đỉnh cột trở xuống) sơn màu đỏ;

74.4. Chi tiết quy định tại Phụ lục I của Quy chuẩn này.

Điều 75. Quy định cắm cọc mốc lộ giới

75.1. Đường qua khu đông dân cư, thị xã, làng, bản: bình quân cứ 100 m cắm một cột về mỗi bên đường.

75.2. Đường qua khu vực đồng ruộng, đồi thấp, ngoài khu đông dân cư, tùy theo địa hình cụ thể mà cự ly các cột thay đổi từ 200 m đến 500 m.

75.3. Ở vùng núi cao chỉ cắm đại diện ở một số vị trí sao cho đủ để giúp cho quản lý hành lang an toàn đường bộ.

Điều 76. Các quy định khác

76.1. Các đơn vị quản lý đường có trách nhiệm cắm mốc lộ giới và bàn giao cho UBND cấp xã sở tại quản lý theo quy định. Đối với các dự án xây dựng mới, chủ đầu tư chỉ đạo đơn vị thi công cắm đầy đủ mốc lộ giới và lập thành hồ sơ, sau khi hoàn thành công trình phải bàn giao hồ sơ hoàn công trong đó có hồ sơ mốc lộ giới xác định hành lang an toàn đường bộ cho đơn vị quản lý đường bộ và UBND cấp xã sở tại quản lý theo quy định;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Điều 77. Phân loại cấm đi lại

Có ba loại cấm đi lại trên đường như sau:

77.1. Cấm riêng từng loại phương tiện;

77.2. Cấm riêng từng chiều đi;

77.3. Cấm toàn bộ sự đi lại, trong đó nguyên nhân dẫn đến phải cấm cũng được chia ra:

77.3.1 Cấm đi lại vì những lý do đường, cầu bị tắc;

77.3.2 Cấm đi lại vì những lý do đặc biệt khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

78.1. Nếu cần cấm đi lại của riêng từng loại phương tiện hoặc một số loại phương tiện nhất định, đặt các biển báo cấm quy định từ B.3 đến B.20 Phụ lục B của Quy chuẩn này (từ biển số P.103 đến biển số P.120, trừ biển số P.112 dùng để cấm người đi bộ).

78.2. Vị trí đặt biển báo cấm theo quy định ở Điều 30.

Điều 79. Cấm riêng từng chiều đi

79.1. Nếu cấm phương tiện đi lại trên một chiều, đặt biển báo cấm số P.102 "Cấm đi ngược chiều" theo quy định ở Mục B.2 Phụ lục B, chiều đi ngược lại đặt biển chỉ dẫn số I.407a "Đường một chiều" quy định ở Mục E.7 Phụ lục E của Quy chuẩn này hoặc đặt biển R302a, hay R302b tại các đầu dải phân cách.

79.2. Vị trí đặt biển báo cấm theo quy định ở Điều 30.

Điều 80. Cấm toàn bộ sự đi lại

80.1. Cấm đi lại do sự cố cầu, đường:

80.1.1. Trên những đoạn đường bị sự cố, các loại phương tiện và người đi bộ không thể đi lại được đặt rào chắn và đặt biển số P.101 "Đường cấm" như quy định ở Mục B.1 Phụ lục B của Quy chuẩn này.

80.1.2. Vị trí rào chắn đặt ở vị trí có đường tránh, đường phân luồng cho các loại phương tiện đi lại. Kèm theo rào chắn và biển số P.101, khi cần thiết đặt biển chỉ hướng đi cho các loại phương tiện (biển số I.416, I.417 (a,b,c) quy định ở Mục E.16, và E.17 Phụ lục E của Quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Trên đường chính, trước vị trí phân luồng 100 m, đặt biển chỉ dẫn hướng đi phù hợp cho các loại phương tiện (biển số I.416, I.417 (a,b,c));

b) Sau biển chỉ hướng đi 30 m, đặt biển chỉ dẫn "Đường cụt" (biển số I.405c) như quy định ở Mục E.5 Phụ lục E của Quy chuẩn này;

c) Trên hướng đường bị tắc, sau vị trí phân luồng cứ khoảng 300 m đến 500 m lại đặt biển chỉ dẫn "Đường cụt" (biển số I.405c) nhắc lại;

d) Đến giáp vị trí đường tắc, không cho phương tiện đi tiếp được nữa thì đặt rào chắn và biển số P.101 "Đường cấm" như quy định ở Mục B.1 Phụ lục B của Quy chuẩn này.

80.1.4. Nếu đường bị tắc không có hướng phân luồng, phương tiện phải chờ đợi một thời gian rồi mới tiếp tục được đi thì đặt hàng rào chắn và đặt biển số P.101 "Đường cấm" như quy định ở Mục B.1 Phụ lục B của Quy chuẩn này.

80.1.5. Vị trí đặt rào chắn cấm đường phải lựa chọn vị trí phương tiện có thể quay đầu được hoặc gần vị trí có dân cư để thuận tiện cho phương tiện chờ đợi đồng thời đặt bảng thông báo về tình hình giao thông và ngày, giờ phương tiện có thể tiếp tục đi lại.

80.2. Cấm đi lại vì những lý do khác:

80.2.1. Nếu vì những lý do đặc biệt phải cấm đi lại trong thời gian dài thì phải đặt rào chắn và đặt biển số P.101 như quy định ở Mục B.1 Phụ lục B của Quy chuẩn này.

80.2.2. Nếu cấm đi lại chỉ thi hành đột xuất trong thời gian ngắn thì ngoài việc đặt rào chắn và biển báo đường cấm, khi cần thiết có thể bố trí người thường trực chỉ huy phương tiện trong suốt thời gian cấm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

81.1. Trường hợp cấm đi lại xảy ra đột ngột hoặc việc tổ chức phân luồng trên địa bàn phức tạp về giao thông thì ngoài hệ thống báo hiệu như quy định từ Điều 77 đến Điều 80 của Quy chuẩn này cần thiết tổ chức các trạm điều khiển giao thông.

81.2. Trạm điều khiển giao thông, khi cần thiết, bố trí người thường trực làm việc liên tục suốt ngày đêm để điều hành giao thông.

81.3. Phải trang bị tại trạm đủ rào chắn, biển báo, đèn, cờ để điều khiển sự đi lại.

81.4. Nếu phải lập trạm điều khiển giao thông vì lý do đường, cầu bị hư hỏng thì cơ quan quản lý đường có trách nhiệm tổ chức trạm.

81.5. Nếu phải lập trạm điều khiển giao thông do các công việc xây dựng, sửa chữa cầu đường hoặc các công trình khác có ảnh hưởng đến sự đi lại thì các đơn vị thầu xây lắp phải chịu kinh phí để cơ quan quản lý đường bộ tổ chức trạm.

81.6. Nếu phải tổ chức trạm trong một thời gian ngắn vì các lý do khác ngoài các lý do nêu ở khoản 81.4 và khoản 81.5 Điều này thì tùy tính chất công việc do cơ quan công an chịu trách nhiệm hoặc cơ quan công an chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý đường bộ tổ chức thực hiện.

81.7. Trước khi tổ chức trạm theo quy định ở khoản 81.6 Điều này, cơ quan công an lấy ý kiến với cơ quan quản lý đường bộ để được phối hợp, hỗ trợ.

Điều 82. Báo hiệu cấm đường trong những trường hợp khẩn cấp

Trong những trường hợp khẩn cấp phải cấm đường nhưng chưa kịp bố trí hệ thống báo hiệu theo quy định thì những tín hiệu sau đây có giá trị ngăn cấm đường: một cây chắn ngang đường, đồng thời có cờ đỏ hoặc vải đỏ thì treo ở giữa cây chắn, ban đêm dùng đèn đỏ thay cờ. Cần thiết có người gác hướng dẫn giao thông đứng ở vị trí giữa đường, hai tay giơ ngang vai làm lệnh, mặt hướng về phía xe chạy đến.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

83.1. Trong trường hợp từng bộ phận, từng phần của con đường như vỉa hè, lề đường, đường người đi trên cầu, một phần hoặc toàn bộ làn đường bị hư hỏng hoặc đang sửa chữa thì phải đặt rào chắn xung quanh những bộ phận hoặc phần công trình đó để người và phương tiện không đi vào khu vực đó gây nguy hiểm.

83.2. Rào chắn phải chắc chắn.

83.3. Ở giữa rào chắn phải đặt biển số P.101 "Đường cấm" hoặc biển báo phù hợp khác. Nếu là công trường đang thi công thì đặt biển số P.101 hoặc biển báo phù hợp khác kèm theo biển số W.227 "Công trường".

Khi cần thiết có thể bố trí kèm theo các thiết bị cảnh báo khác để thông tin cho người tham gia giao thông biết.

83.4. Hàng rào chắn của các công trường thi công thường xuyên di động có thể làm theo kiểu mang đi mang lại được. Chiều cao cột rào chắn trong trường hợp này chỉ cần cao hơn mặt đất 0,6 m đến 1,2 m (hàng rào chắn có thể là từng đoạn rào bằng sắt sơn trắng đỏ, chân có bánh xe hoặc chóp nón bằng nhựa hay bằng cao su...).

83.5. Nếu chiều ngang phạm vi cấm đường chiếm hoàn toàn một làn đường trên những đường có hai làn đường, tạm thời hai chiều xe đi và về phải đi chung nhau một làn còn lại thì ngoài những báo hiệu phải đặt như quy định ở khoản 83.3 Điều này, cần phải có các biện pháp cảnh báo từ xa.

 

 

Điều 84. Gương cầu lồi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

84.2. Vị trí đặt gương cầu lồi

84.2.1. Gương cầu lồi sử dụng ở các vị trí đường cong bán kính nhỏ, bị che khuất tầm nhìn được đặt chủ yếu ở các đường cong ôm núi có tầm nhìn hạn chế.

84.2.2. Vị trí gương cầu lồi đặt ở sát vai nền đường phía lưng, trên đường phân giác của góc đỉnh đường cong và mép dưới gương cao hơn cao độ vai đường là 1,2 m.

Điều 85. Dải phân cách

85.1. Dải phân cách là bộ phận của đường mà xe không chạy trên đó được dùng để phân chia hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ hoặc của nhiều loại xe khác nhau trên cùng một chiều xe chạy.

85.2. Khi dải phân cách đặt ở khoảng giữa đường và sử dụng để phân chia giữa hai chiều xe chạy thì gọi là dải phân cách giữa; khi dải phân cách sử dụng để phân chia phần đường chính và phần đường bên hoặc phân chia giữa phần đường xe cơ giới và xe thô sơ hoặc của nhiều loại phương tiện khác nhau trên cùng một chiều giao thông thì gọi là dải phân cách bên.

85.3. Dải phân cách có hai loại là dải phân cách cố định và dải phân cách di động.

85.3.1. Dải phân cách cố định là dải phân cách có vị trí cố định trên phần đường xe chạy. Dải phân cách cố định gồm các loại cơ bản sau:

a) Dải phân cách dạng bó vỉa bên trong đổ đất trồng cây (đối với dải phân cách rộng), có thể sử dụng kết hợp lan can phòng hộ nửa cứng hoặc mềm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Dải phân cách sử dụng lan can phòng hộ cứng xây cố định trên mặt đường có chiều cao trong khoảng 0,3 m - 0,8 m, tối đa là 1,27 m nếu có nhu cầu chắn sáng, độ rộng tùy theo mặt đường rộng hẹp để thiết kế và được gắn tiêu phản quang hoặc được sơn phản quang theo các quy định về bố trí tiêu phản quang và vạch kẻ đường (vạch đứng) quy định trong Quy chuẩn này.

85.3.2. Dải phân cách di động là các dải phân cách có thể di chuyển theo bề rộng trên mặt đường được tạo bởi các cột (cục) bê tông, nhựa composite bên trong có thể đổ cát hoặc nước cao từ 0,3 m - 0,8 m xếp liền nhau hoặc có các ống thép Æ40 - Æ50 xuyên qua tạo thành hệ thống lan can trên mặt đường.

85.4. Điều kiện đặt dải phân cách cố định và di động:

85.4.1. Dải phân cách cố định nên sử dụng khi đường có từ 4 làn xe trở lên để phân làn đường đi theo hai hướng riêng biệt.

85.4.2. Dải phân cách di động nên dùng ở những nơi mặt đường chỉ đủ 2 hay 3 làn xe, cần chia tạm thời hai chiều hoặc hai làn xe riêng biệt.

Điều 86. Lan can phòng hộ

Có ba loại lan can phòng hộ, gồm lan can phòng hộ cứng, nửa cứng và lan can phòng hộ mềm.

86.1. Lan can phòng hộ cứng là loại phòng hộ bằng bê tông cốt thép hoặc kết cấu có độ cứng tương tự nhằm giảm thiểu, ngăn ngừa các xe đâm xuyên qua chiều đường ngược lại gây nguy hiểm. Loại này được áp dụng ở các đường có tốc độ cao, dải phân cách cố định bề rộng hẹp, đường có nhiều xe tải và xe buýt.

86.2. Lan can phòng hộ dạng nửa cứng là loại phòng hộ bằng tôn lượn sóng gồm một hoặc hai hàng, ba hàng được lắp đặt song song với mặt đường bằng cột gắn xuống đường; mép trên của tôn sóng phải cao hơn đỉnh cột.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

86.3. Lan can phòng hộ mềm là loại phòng hộ dạng dây cáp treo và được căng trước lên các hệ đầu cột gắn xuống đường.

 

Điều 87. Nguyên tắc quản lý

87.1. Các tuyến đường bộ khi đưa vào khai thác phải bố trí, lắp đặt đầy đủ báo hiệu theo quy định của Quy chuẩn này;

87.2. Lộ trình thay thế, điều chỉnh đối với báo hiệu đường bộ:

87.2.1. Báo hiệu đường bộ thay thế, bổ sung mới phải tuân thủ theo quy định của Quy chuẩn này.

87.2.2. Biển báo có nội dung và ý nghĩa sai khác, không đúng với Quy chuẩn này phải được thay thế, điều chỉnh ngay.

87.2.3. Báo hiệu đường bộ có biểu tượng, ký hiệu, kích thước, màu sắc, đường viền chưa hoàn toàn phù hợp với Quy chuẩn này nhưng không gây hiểu nhầm, hiểu sai khác về ý nghĩa sử dụng so với quy định tại Quy chuẩn này thì vẫn có hiệu lực thi hành và sẽ được thay thế dần, hoàn thành trước ngày 20/8/2025.

87.3. Đối với dự án công trình đường bộ, nếu hệ thống báo hiệu đường bộ chưa thi công thì phải điều chỉnh theo Quy chuẩn này; Hệ thống báo hiệu đường bộ là hạng mục công trình phải hoàn thành trước khi bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều 88. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý đường bộ

88.1. Các cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm bảo đảm cho hệ thống báo hiệu trên đường được đầy đủ, thống nhất và rõ ràng theo quy định tại Quy chuẩn này.

88.2. Tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện công tác quản lý bảo trì trong phạm vi của mình, kịp thời phát hiện hư hỏng, mất mát và ngăn chặn, xử lý các xâm hại hệ thống báo hiệu, báo cáo về cơ quan quản lý đường bộ.

Điều 89. Trách nhiệm của người sử dụng đường bộ

89.1. Người sử dụng đường bộ, khi tham gia giao thông phải chấp hành Quy chuẩn này.

89.2. Không được tự ý di chuyển, chiếm đoạt, làm hư hỏng hoặc làm thay đổi hiệu lực và tác dụng của những báo hiệu đặt trên đường;

89.3. Có trách nhiệm phát hiện, kiến nghị đến cơ quan quản lý đường bộ các hư hỏng, mất mát, không phù hợp của hệ thống báo hiệu đường bộ.

89.4. Chịu trách nhiệm bồi thường các thiệt hại do làm hư hỏng, mất mát; bị xử lý theo quy định của pháp luật nếu làm thay đổi tác dụng hiệu lực báo hiệu đường bộ.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều 90. Tổ chức thực hiện

90.1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này trên toàn mạng lưới đường bộ; triển khai thực hiện trên hệ thống Quốc lộ; xây dựng các bộ định hình, hướng dẫn việc thiết kế và lắp đặt hệ thống báo hiệu đường bộ, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ theo Quy chuẩn này.

90.2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chuẩn này trên hệ thống Đường tỉnh, Đường huyện, Đường xã, Đường đô thị và Đường chuyên dùng trong phạm vi địa giới hành chính.

90.3. Vụ Khoa học công nghệ chủ trì, phối hợp với Tổng cục Đường bộ Việt Nam và các cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.

90.4. Trong quá trình thực hiện quy chuẩn, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

A.1 Các dạng đèn tín hiệu

Description: E:\$1. Cuc 3\12. Sua QC41_2016\Du thao lan 1\DTH\PhuLucA- 15-10-2018-Model.png

Hình A.1. Các dạng đèn tín hiệu

a) Dạng đèn 1 Kiểu 1 là dạng đèn thường dùng, có 3 đèn tín hiệu xanh - vàng - đỏ. Ngoài ra còn các kiểu 2, 3, 4 các loại đèn báo hiệu cho phép ngoài đèn chính còn đèn mũi tên báo hiệu cho phép xe đi thẳng hoặc rẽ trái, rẽ phải, quay đầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Dạng đèn 3: Bên trái là đèn 2 mũi gạch chéo màu đỏ, bên phải là đèn mũi tên màu xanh. Khi tín hiệu màu đỏ sáng, các phương tiện phải dừng lại, khi đèn màu xanh sáng, các phương tiện được phép đi theo hướng mũi tên.

d) Dạng đèn 4: Đèn tín hiệu 2 màu, xanh và đỏ. Kiểu 1 là đèn dạng đứng: tín hiệu đỏ ở trên, tín hiệu xanh ở dưới; Kiểu 2 là đèn dạng nằm ngang: đèn đỏ bên trái, đèn xanh bên phải. Tín hiệu màu đỏ các phương tiện dừng lại, tín hiệu màu xanh các phương tiện được đi.

e) Dạng đèn 5: Đèn tín hiệu một màu đỏ. Kiểu 1 là đèn tròn, kiểu 2 là đèn chữ thập. Khi đèn sáng cấm đi, đặt phía sau nút giao theo chiều đi.

i) Dạng đèn 6 gồm 4 tín hiệu màu trắng có đường kính từ 80 mm đến 100 mm: bảng bố trí đèn tín hiệu.

k) Dạng đèn 7 là đèn tín hiệu điều khiển người đi bộ, người đứng màu đỏ, người đi màu xanh. Khi tín hiệu đỏ sáng, người đi bộ không được phép đi, khi tín hiệu xanh sáng, người đi bộ được phép đi trong phần đường dành cho người đi bộ. Kiểu 1: Tín hiệu đỏ bên trái, tín hiệu xanh bên phải; Kiểu 2: tín hiệu đỏ ở trên, tín hiệu xanh ở dưới

l) Dạng đèn 8 là đèn đếm lùi dùng để hỗ trợ cho các phương tiện giao thông biết thời gian có hiệu lực của tín hiệu đèn. Chữ số trên đèn đếm lùi phải hiện thị được ở 2 trạng thái màu xanh và màu đỏ. Khi tín hiệu xanh, chữ số màu xanh, khi tín hiệu đỏ, chữ số màu đỏ. Kiểu 1 thường sử dụng cho đèn ở vị trí thấp, kiểu 2 dùng cho đèn ở vị trí cao hoặc ở phía bên kia nút giao.

m) Dạng đèn 9 là đèn sử dụng để cảnh báo nguy hiểm: đèn nhấp nháy có dạng hình tròn hoặc đèn hình chữ có nội dung cảnh báo nguy hiểm. Nội dung của chữ có thể thay đổi tùy theo yêu cầu cần cảnh báo. Chu kỳ nháy của đèn phải phù hợp để gây chú ý nhưng vẫn phải cho người điều khiển phương tiện đọc được nội dung cần cảnh báo.

n) Ngoài các dạng đèn nêu trên, còn có thể sử dụng đèn mũi tên kết hợp hình một loại phương tiện để điều khiển, chỉ dẫn một loại phương tiện cụ thể.

o) Với các dạng đèn đã nêu, có thể bố trí các tín hiệu khác nhau (xanh, vàng, đỏ) trên cùng một bóng đèn nhưng phải đảm bảo một tín hiệu màu duy nhất, rõ ràng trên mặt đèn ở từng thời điểm trong chu kỳ của đèn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2 Một số quy định khi sử dụng hệ thống đèn tín hiệu

- Thời gian đèn xanh tối thiểu cho một hướng giao thông ít nhất là 15 giây;

- Đèn dành cho người đi bộ có chu kỳ đèn dài ít nhất là 7 giây. Khi lưu lượng người đi bộ thấp và bề rộng đường hẹp 2 làn xe và không là đường ưu tiên thì có thể giảm bớt chu kỳ đèn ngắn hơn nhưng không ít hơn 4 giây. Chú ý, tốc độ của người đi bộ sang đường tính bằng 1,2 m/s, nếu nơi bố trí dành cho người khuyết tật qua đường sẽ phải tính tốc độ của người sang đường thấp hơn 1,2 m/s và căn cứ vào thị sát để đặt chu kỳ đèn cho phù hợp.

Để trợ giúp người đi bộ sang đường nhất là người khiếm thị, khiếm thính hoặc khuyết tật người ta còn sử dụng thiết bị cảm biến thụ động hoặc nút ấn. Thiết bị nút ấn dành cho người đi bộ sang đường bao gồm nút ấn, đèn nhấp nháy đặt chung trên một cột ở vị trí thuận lợi trên vỉa hè ngay vị trí bắt đầu dành cho người đi bộ sang đường. Thiết bị nút ấn còn trang bị bộ phận phát âm thanh để báo nơi đặt thiết bị nút ấn, âm thanh dễ nhận biết có chu kỳ 0,15 giây và lặp lại sau 1 giây, âm thanh có thể nghe thấy từ cự ly 1,8 m đến 3,7 m và âm lượng không thấp hơn 5 dB nhưng không cao hơn 89 dB và sẽ bị vô hiệu hóa khi chu kỳ đèn nhấp nháy kết thúc. Khi đặt thiết bị nút ấn phải khảo sát thực địa để bố trí phù hợp.

- Sử dụng đèn tín hiệu có đường kính 300 mm ở những đường có tốc V85 từ 60 km/h trở lên và ở nơi thường xuyên không có người điều khiển giao thông, nơi có nhiều người già tham gia giao thông;

- Đèn tín hiệu phải nhìn thấy từ xa và không nhỏ hơn khoảng cách quy định trong bảng A.1:

Bảng A.1. Khoảng cách tối thiểu nhìn thấy đèn tín hiệu

Tốc độ V85 (km/h)

Khoảng cách nhìn thấy nhỏ nhất (m)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

40

65

50

85

60

110

70

140

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

165

90

195

- Những nơi đặt đèn có độ sáng của thiên nhiên sau đèn gây rối nhận biết của người điều khiển phương tiện thì cần nghiên cứu tạo nền sau đèn để trợ giúp nhận biết cho người điều khiển phương tiện;

- Do người điều khiển phương tiện tập trung quan sát phía trước để điều khiển phương tiện, vì vậy, khi đặt đèn tín hiệu hoặc các báo hiệu giao thông trên lề, hè cần xác định vùng quan sát hiệu quả. Cách xác định như sau: mở một góc 40° từ vị trí mắt người lái đối xứng qua trục mắt tạo thành vùng nhìn rõ của người lái. Cũng cần chú ý khả năng quan sát được đèn của các xe phía sau các xe lớn hoặc người tham gia giao thông bị ngược ánh nắng mặt trời.

B.1 Biển số P.101 "Đường cấm"

a) Để báo đường cấm các loại phương tiện đi lại cả hai hướng, trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.101 "Đường cấm".

b) Nếu đường cấm vì lý do đường, cầu bị tắc thì biển cấm đặt ở giữa phần xe chạy kèm theo có hàng rào chắn ngang trước phần xe chạy như quy định ở Điều 82, các xe được ưu tiên cũng không được phép đi vào.

c) Nếu đường cấm cả người đi bộ, đặt thêm biển số P.112 "Cấm người đi bộ" (ở trong khu đông dân cư) hoặc kéo dài hàng rào chắn ngang suốt cả nền đường (ở ngoài khu đông dân cư).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Nếu phần xe chạy quá hẹp, biển đặt ở giữa phần xe chạy sẽ làm cản trở những xe được phép ra vào đường cấm thì đặt biển ở mép phần xe chạy.

 

Hình B.1 - Biển số P.101

B.2 Biển số P.102 "Cấm đi ngược chiều"

a) Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.102 "Cấm đi ngược chiều". Người đi bộ được phép đi trên vỉa hè hoặc lề đường.

b) Chiều đi ngược lại với chiều đặt biển P.102 là lối đi thuận chiều, các loại xe được phép đi do đó phải đặt biển chỉ dẫn số I.407a hoặc đặt biển R302 a, hoặc R302 b ở đầu dải phân cách).

 

Hình B.2 - Biển số P.102

B.3 Biển số P.103a "Cấm xe ô tô", Biển số P.103b và P.103c "Cấm xe ô tô rẽ phải" và "Cấm xe ô tô rẽ trái"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu đường cấm vì lý do đường, cầu bị yếu, có thể đặt hàng rào chắn hay chướng ngại vật trong phần đường xe chạy.

b) Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng rẽ phải hay rẽ trái, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.103b "Cấm xe ô tô rẽ phải" hay biển số P.103c "Cấm xe ô tô rẽ trái".

                                

             a) Biển số P.103a    b) Biển số P.103b       c) Biển số P.103c

Hình B.3 - Biển số P.103

B.4 Biển số P.104 "Cấm xe máy"

Để báo đường cấm các loại xe máy, trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.104 "Cấm xe máy". Biển không có giá trị cấm những người dắt xe máy.

 

Hình B.4 - Biển số P.104

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Để báo đường cấm các loại xe cơ giới và xe máy đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.105 "Cấm xe ô tô và xe máy".

 

Hình B.5 - Biển số P.105

B.6 Biển số P.106 (a,b) "Cấm xe ô tô tải" và Biển số P.106c "Cấm các xe chở hàng nguy hiểm”

a) Để báo đường cấm các loại xe ô tô tải trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.106a "Cấm xe ô tô tải". Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển số P.106a.

b) Để báo đường cấm các loại xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn một giá trị nhất định, đặt biển số P.106b. Biển có hiệu lực cấm các xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở (xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn giá trị chữ số ghi trong biển (chữ số tấn ghi bằng màu trắng trên hình vẽ xe). Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển.

c) Để báo đường cấm các xe chở hàng nguy hiểm, đặt biển số P.106c.

                            

a) Biển số P.106a       b) Biển số P.106b          c) Biển số P.106c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.7 Biển số P.107 "Cấm xe ôtô khách và xe ô tô tải"

Để báo đường cấm xe ô tô chở khách và các loại xe ô tô tải kể cả các loại máy kéo và xe máy chuyên dùng đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.107 "Cấm xe ô tô khách và xe ô tô tải".

 

Hình B.7 - Biển số P.107

B.7a Biển số P.107a "Cấm xe ô tô khách"

a) Để báo đường cấm ô tô chở khách đi qua trừ các xe ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.107a “Cấm xe ô tô khách”. Biển này không cấm xe buýt.

b) Trường hợp cấm xe khách theo số chỗ ngồi thì sử dụng biển phụ ghi số chỗ ngồi đối với các xe cần cấm hoặc ghi số chỗ ngồi vào biểu tượng xe bằng chữ trắng.

Hình B.7a - Biển số P.107a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Để báo đường cấm xe ô tô taxi đi lại, đặt biển P.107b “Cấm xe ô tô taxi”. Trường hợp cấm xe ô tô taxi theo giờ thì đặt biển phụ ghi giờ cấm.

Hình B.7b - Biển số P.107b

B.8 Biển số P.108 "Cấm xe kéo rơ-moóc"

Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc kể cả xe máy, máy kéo, ô tô khách kéo theo rơ-moóc đi lại, trừ loại ô tô sơ-mi-rơ-moóc và các xe được ưu tiên (có kéo theo rơ-moóc) theo quy định, đặt biển số P.108 "Cấm xe ô tô, máy kéo kéo rơ-moóc".

.  

Hình B.8 - Biển số P.108

B.8a Biển số P.108a "Cấm xe sơ-mi rơ-moóc"

Để báo đường cấm các loại xe sơ-mi rơ-moóc và các xe kéo rơ- moóc trừ các xe được ưu tiên (có dạng xe sơ-mi rơ-moóc hoặc có kéo theo rơ-moóc) theo quy định, đặt biển số P.108a "Cấm xe sơ-mi rơ-moóc".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.8a - Biển số P.108a

B.9 Biển số P.109 "Cấm máy kéo"

Để báo đường cấm các loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh xích đi qua, đặt biển số P.109 "Cấm máy kéo".

 

Hình B.9 - Biển số P.109

B.10 Biển số P.110a "Cấm xe đạp" và Biển số P.110b "Cấm xe đạp thồ"

a) Để báo đường cấm xe đạp đi qua, đặt biển số P.110a "Cấm xe đạp". Biển không có giá trị cấm những người dắt xe đạp.

b) Để báo đường cấm xe đạp thồ đi qua, đặt biển số P.110b "Cấm xe đạp thồ". Biển này không cấm người dắt loại xe này.

                 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.10 - Biển số P.110

B.11 Biển số P.111a "Cấm xe gắn máy", biển số P.111 (b,c) "Cấm xe ba bánh loại có động cơ" và biển số P.111d "Cấm xe ba bánh loại không có động cơ"

a) Để báo đường cấm xe gắn máy đi qua, đặt biển số P.111a "Cấm xe gắn máy". Biển không có giá trị đối với xe đạp.

b) Để báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xe xích lô máy, xe lôi máy, v.v... đặt biển số P.111b hoặc P.111c "Cấm xe ba bánh loại có động cơ".

c) Để báo đường cấm xe ba bánh loại không có động cơ như xe xích lô, xe lôi đạp, v.v... đặt biển số P.111d "Cấm xe ba bánh loại không có động cơ".

                        

a) Biển số P.111a    b) Biển số P.111b    c) Biển số P.111c    d) Biển số P.111d

Hình B.11 - Biển số P.111

B.12 Biển số P.112 "Cấm người đi bộ"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Hình B.12 - Biển số P.112

B.13 Biển số P.113 "Cấm xe người kéo, đẩy"

Để báo đường cấm xe thô sơ, chuyển động do người kéo, đẩy đi qua, đặt biển số P.113 "Cấm xe người kéo, đẩy". Biển không có giá trị cấm những xe nôi của trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của những người tàn tật.

 

Hình B.13 - Biển số P.113

B.14 Biển số P.114 "Cấm xe súc vật kéo"

Để báo đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng đi qua, đặt biển số P.114 "Cấm xe súc vật kéo".

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.15 Biển số P.115 "Hạn chế trọng tải toàn bộ xe"

Để báo đường cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng tải toàn bộ xe (trọng tải bản thân xe cộng với khối lượng người, hành lý và hàng hóa xếp trên xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, đặt biển số P.115 "Hạn chế trọng tải toàn bộ xe".

 

Hình B.15 - Biển số P.115

B.16 Biển số P.116 "Hạn chế tải trọng trên trục xe"

Để báo đường cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng tải toàn bộ xe (cả xe và hàng) phân bổ trên một trục bất kỳ của xe (tải trọng trục xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, đặt biển số P.116 "Hạn chế tải trọng trên trục xe".

 

Hình B.16 - Biển số P.116

B.17 Biển số P.117 "Hạn chế chiều cao"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Biển số P.117 có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) có chiều cao vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, kể cả các xe được ưu tiên theo quy định (chiều cao tính từ mặt đường, mặt cầu đến điểm cao nhất của xe hoặc hàng).

c) Trị số ghi trên biển là khoảng cách từ điểm cao nhất của mặt đường đến điểm thấp nhất của chướng ngại vật vượt trên đường (chiều cao tĩnh không) trừ đi 0,5 m. Cho phép làm tròn số đến 0,1 m theo hướng điều chỉnh tăng (ví dụ: chiều cao thực là 4,65 m; trị số ghi trên biển là: 4,65 - 0,5 = 4,15 làm tròn = 4,2 m).

d) Tất cả những vị trí trên đường có chiều cao tĩnh không dưới 4,75 m, đặt biển P.117 và biển W.239b. Trường hợp các vị trí có chiều cao tĩnh không từ 4,75 m đến 5,5 m và các vị trí tĩnh không giới hạn trên đường dân sinh (cống, hầm chui dân sinh,...), chỉ cần đặt biển W.239b để cảnh báo chiều cao tĩnh không thực tế của các điểm bị hạn chế. Đối với các vị trí có chiều cao tĩnh không trên 5,5 m, không cần đặt biển báo.

 

Hình B.17 - Biển số P.117

B.18 Biển số P.118 "Hạn chế chiều ngang xe"

a) Để báo hạn chế chiều ngang của xe, đặt biển số P.118 "Hạn chế chiều ngang xe".

b) Biển số P.118 có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định có chiều ngang (kể cả xe và hàng hóa) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.

c) Số ghi trên biển là khoảng cách theo chiều ngang ở trạng thái tĩnh nhỏ nhất của vật chướng ngại trên đường trừ đi 0,4 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Hình B.18 - Biển số P.118

B.19 Biển số P.119 "Hạn chế chiều dài xe"

a) Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua, đặt biển số P.119 "Hạn chế chiều dài xe".

b) Trị số ghi trên biển là chỉ độ dài cho phép lớn nhất tính bằng mét đối với xe đơn chiếc nhằm ngăn ngừa khả năng gây ách tắc giao thông.

c) Biển được đặt ở những đoạn đường có bán kính đường cong nằm nhỏ, đèo dốc quanh co hoặc ở những đoạn đường mà xe có chiều dài lớn, gây nguy hiểm.

 

Hình B.19 - Biển số P.119

B.20 Biển số P.120 "Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Trị số ghi trên biển là chỉ độ dài cho phép lớn nhất tính bằng mét đối với toàn bộ chiều dài đoàn xe kể cả hàng.

 

Hình B.20 - Biển số P.120

B.21 Biển số P.121 "Cự ly tối thiểu giữa hai xe"

a) Để báo xe ô tô phải đi cách nhau một khoảng tối thiểu, đặt biển số P.121 "Cự ly tối thiểu giữa hai xe".

b) Số ghi trên biển cho biết khoảng cách tối thiểu tính bằng mét. Biển có hiệu lực cấm các xe ô tô kể cả xe được ưu tiên theo quy định đi cách nhau một cự ly nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.

c) Chiều dài có hiệu lực của biển số P.121 được báo bằng biển số S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt dưới biển chính (hoặc từ vị trí đặt biển đến vị trí đặt biển số P.135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).

Hình B.21 - Biển số P.121

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Để báo cấm rẽ trái hoặc rẽ phải (theo hướng mũi tên chỉ) ở những vị trí đường giao nhau, đặt biển số P.123a "Cấm rẽ trái" hoặc biển số P.123b "Cấm rẽ phải". Biển không có giá trị cấm quay đầu xe.

b) Biển có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía trái hoặc phía phải trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

c) Trước khi đặt biển cấm rẽ, có thể đặt biển chỉ dẫn hướng đi thích hợp.

                      

a) Biển số P.123a                b) Biển số P.123b

Hình B.23 - Biển số P.123

B.24 Biển số P.124 (a,b) "Cấm quay đầu xe", biển số P.124c "Cấm rẽ trái và quay đầu xe”, biển số P.124d "Cấm rẽ phải và quay đầu xe”, biển số P.124e "Cấm ô tô rẽ trái và quay đầu xe” và biển số P.124f "Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe”

a) Để báo cấm các loại xe quay đầu (theo kiểu chữ U), đặt biển số P.124a "Cấm quay đầu xe". Chiều mũi tên phù hợp với chiều cấm quay đầu xe.

b) Để báo cấm xe ô tô quay đầu (theo kiểu chữ U), đặt biển số P.124b "Cấm ô tô quay đầu xe". Chiều mũi tên phù hợp với chiều cấm xe ô tô quay đầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Để báo cấm các loại xe rẽ phải đồng thời cấm quay đầu, đặt biển P.124d “Cấm rẽ phải và quay đầu xe”.

e) Để báo cấm xe ô tô rẽ trái và đồng thời cấm quay đầu, đặt biển P.124e “Cấm ô tô rẽ trái và quay đầu xe”.

f) Để báo cấm xe ô tô rẽ phải và đồng thời cấm quay đầu, đặt biển P.124f “Cấm ôtô rẽ phải và quay đầu xe”.

g) Biển số P.124a có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) và biển số P.124b có hiệu lực cấm xe ô tô và xe máy 3 bánh (side car) quay đầu (theo kiểu chữ U) trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

Biển không có giá trị cấm rẽ trái để đi sang hướng đường khác.

h) Nếu đặt biển "Cấm quay đầu xe" hay biển "Cấm ô tô quay đầu xe" ở một đoạn đường không phải là nơi đường giao nhau thì vị trí bắt đầu cấm, dùng biển số S.503d "Hướng tác dụng của biển" đặt bên dưới biển chính.

hoặc   hoặc  

 a) Biển số P.124a                             b) Biển số P.124b

                      

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.24 - Biển số P.124

B.25 Biển số P.125 "Cấm vượt"

a) Để báo cấm các loại xe cơ giới vượt nhau, đặt biển số P.125 "Cấm vượt".

b) Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới vượt nhau (kể cả xe được ưu tiên theo quy định) nhưng được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy.

c) Biển hết hiệu lực cấm khi có biển số P.133 "Hết cấm vượt" hoặc đến vị trí đặt biển số P.135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng.

Hình B.25 - Biển số P.125

B.26 Biển số P.126 "Cấm xe ô tô tải vượt"

a) Để báo cấm các loại ô tô tải vượt xe cơ giới khác, đặt biển số P.126 "Cấm xe ô tô tải vượt".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Biển không có giá trị cấm các loại xe cơ giới khác vượt nhau và vượt ô tô tải.

d) Biển hết hiệu lực cấm khi có biển số DP.133 "Hết cấm vượt" hoặc đến vị trí đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng.

Hình B.26 - Biển số P.126

B.27 Biển số P.127 "Tốc độ tối đa cho phép"

a) Để báo tốc độ tối đa cho phép các xe cơ giới chạy, đặt biển số P.127 "Tốc độ tối đa cho phép";

b) Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Người điều khiển phương tiện căn cứ vào điều kiện cụ thể khác như khí hậu thời tiết tình trạng mặt đường, tình hình giao thông, phương tiện, điều kiện sức khỏe để điều khiển phương tiện với tốc độ phù hợp, an toàn và không quá giá trị ghi trên biển;

c) Số ghi trên biển tốc độ tối đa cho phép tính bằng km/h và tùy theo tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc điều kiện khai thác thực tế của đường mà quy định cho phù hợp. Khi không có các nghiên cứu cụ thể, có thể tham khảo toán đồ trên Hình B.27a để xác định giá trị tốc độ tối đa cho phép cho từng hướng đường;

d) Không nên quy định tốc độ tối đa cho phép nhỏ hơn 40 km/h và lớn hơn 120 km/h. Không sử dụng biển số P.127 một cách tràn lan khi không có nghiên cứu cụ thể;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.27a - Toán đồ xác định tốc độ hạn chế tối đa theo tầm nhìn xe chạy và độ dốc dọc đường (sử dụng để tham khảo)

g) Trường hợp đường qua cầu tạm, cầu yếu, qua cầu phao, đường vào phà, trạm kiểm tra giao thông, qua hầm, qua trạm thu phí, trạm kiểm tra tải trọng xe, thì tùy theo yêu cầu kỹ thuật để quy định tốc độ tối đa cho phép.

h) Trường hợp đường qua công trường đang thi công sử dụng biển cảnh báo công trường, trường hợp cần thiết thì sử dụng biển hạn chế tốc độ tối đa cho phép tạm thời. Hết phạm vi công trường cần có biển báo hết cấm. Khi công trường hoàn thành hoặc ngừng thi công, phải tháo bỏ biển báo cấm tạm thời ngay sau khi khôi phục lại giao thông bình thường;

i) Khi sử dụng biển số P.127 tại các đoạn nhập làn và tách làn của các vị trí ra và vào đường ô tô, để chỉ rõ hiệu lực của biển chỉ có tác dụng cho các xe nhập làn và tách làn tại vị trí này, sử dụng kèm biển số S.509, trên biển ghi chữ “Lối vào” hoặc “Lối ra” tương ứng.

 

Hình B.27b - Biển số P.127

B.27a Biển số P.127a "Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm"

a) Khi cần quy định tốc độ tối đa về ban đêm cho các phương tiện, đặt biển số P.127a “Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Số ghi trên biển tốc độ tối đa cho phép lớn nhất về ban đêm tính bằng km/h và không lớn hơn 80 km/h. Người tham gia giao thông về ban đêm không được vượt quá giá trị tốc độ ghi trên biển trừ một số trường hợp ưu tiên được quy định. Trong phạm vi hiệu lực của biển P.127a ”Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm”, nếu gặp biển số P.127 “Tốc độ tối đa cho phép” thì người lái phải tuân thủ theo giá trị tốc độ tối đa quy định ghi trên biển số P.127.

 

Hình B.27a - Biển số P.127a

B.27b Biển số P.127b "Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường"

a) Khi quy định tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường, nếu chỉ sử dụng biển đặt bên đường hoặc trên cột cần vươn hay giá long môn, sử dụng biển số P.127b. Xe chạy trên làn nào phải tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó.

b) Biển số P.127b là biển hình chữ nhật nền màu xanh, trên đó thể hiện tốc độ tối đa trên các làn đường. Biển đặt bên đường hoặc treo trên giá long môn, cột cần vươn.

Hình B.27b - Biển số P.127b

B.27c Biển số P.127c "Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Biển số P.127c là biển hình chữ nhật nền màu xanh, trên đó thể hiện tốc độ tối đa trên các làn đường. Biển đặt bên đường hoặc treo trên cột cần vươn hay giá long môn. Biểu tượng trên biển có thể thay đổi theo điều kiện sử dụng thực tế.

 

Hình B.27c - Biển số P.127c

B.27d Biển số DP.127 "Biển hết tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép"

a) Đến hết đoạn đường tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép P.127b, P.127c, đặt biển số DP.127 “Biển hết tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép” tương ứng với các phương án tổ chức giao thông. Trường hợp "Hết tất cả các lệnh cấm" đặt biển số DP.135.

b) Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số DP.127d hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.

 

 Biển số DP.127a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Biển số DP.127c

Hình B.27d - Biển số DP.127

B.28 Biển số P.128 "Cấm sử dụng còi"

a) Để báo cấm các loại xe sử dụng còi, đặt biển số P.128 "Cấm sử dụng còi".

b) Chiều dài có hiệu lực của biển cấm sử dụng còi được báo bằng biển số S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt dưới biển chính (hoặc từ vị trí đặt biển đến vị trí đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).

 

Hình B.28 - Biển số P.128

B.29 Biển số P.129 "Kiểm tra"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Hình B.29 - Biển số P.129

B.30 Biển số P.130 "Cấm dừng xe và đỗ xe"

a) Để báo nơi cấm dừng xe và đỗ xe, đặt biển số P.130 "Cấm dừng xe và đỗ xe".

Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới dừng và đỗ ở phía đường có đặt biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Đối với các loại xe ô tô buýt chạy theo hành trình quy định được hướng dẫn vị trí dừng thích hợp.

b) Hiệu lực cấm của biển bắt đầu từ vị trí đặt biển đến nơi đường giao nhau hoặc đến vị trí quy định đỗ xe, dừng xe (hoặc đến vị trí đặt biển số P.135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng). Nếu cần thể hiện đặc biệt thì vị trí bắt đầu cấm phải dùng biển số S.503f và vị trí kết thúc, dùng biển số S.503d "Hướng tác dụng của biển" đặt bên dưới biển chính.

c) Trong trường hợp chỉ cấm dừng, đỗ xe vào thời gian nhất định thì dùng biển số S.508 (a, b).

d) Trong phạm vi có hiệu lực của biển, nếu có chỗ mở dải phân cách cho phép xe quay đầu thì cần đặt thêm biển số P.130 nhắc lại.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.31 Biển số P.131 (a,b,c) "Cấm đỗ xe"

a) Để báo nơi cấm đỗ xe trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.131 (a,b,c) "Cấm đỗ xe".

Biển số P.131a có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển.

Biển số P.131b có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào những ngày lẻ và biển số P.131c vào những ngày chẵn.

b) Hiệu lực cấm và thời gian cấm đỗ xe áp dụng theo quy định tại điểm c, d mục B.30 đối với biển số P.130.

c) Trong phạm vi có hiệu lực của biển, nếu có chỗ mở dải phân cách cho phép xe quay đầu thì cần đặt thêm biển nhắc lại.

                      

a) Biển số P.131a      b) Biển số P.131b     c) Biển số P.131c

Hình B.31 - Biển số P.131

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Để báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định khi thấy biển số P.132 phải nhường đường cho các loại xe cơ giới đang đi theo hướng ngược lại qua các đoạn đường hẹp hoặc cầu hẹp, đặt biển số P.132 "Nhường đường cho xe cơ giới ngược chiều qua đường hẹp".

b) Biển có hiệu lực đối với các loại xe cơ giới và thô sơ kể cả xe được ưu tiên theo quy định khi đi vào các đoạn đường hẹp có đặt biển số P.132 và trên hướng ngược lại đang có các loại xe cơ giới đi tới thì phải dừng lại ở vị trí thích hợp để nhường đường.

 

Hình B.32 - Biển số P.132

B.33 Biển số DP.133 "Hết cấm vượt"

Để báo hết đoạn đường cấm vượt, đặt biển số DP.133 "Hết cấm vượt" (hoặc đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).

Biển có tác dụng báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của các biển số P.125 và biển số P.126 hết tác dụng. Các xe cơ giới được phép vượt nhau nhưng phải theo quy định về điều kiện cho phép vượt nhau.

Hình B.33 - Biển số DP.133

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Đến hết đoạn đường tốc độ tối đa, đặt biển số DP.134 "Hết tốc độ tối đa cho phép" (hoặc đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).

b) Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số P.127 hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.

Hình B.34 - Biển số DP.134

B.35 Biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm"

a) Đến hết đoạn đường mà nhiều biển báo cấm cùng hết hiệu lực, đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm".

b) Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số P.121 và nhiều biển cấm khác từ biển số P.125 đến biển số P.131 (a,b,c) được đặt trước đó cùng hết tác dụng.

 

Hình B.35 - Biển số DP.135

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường ở phía trước cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo qui định) đi thẳng, đặt biển số P.136 "Cấm đi thẳng". Biển được đặt ở vị trí ngay trước nút giao của đường cấm đi thẳng. Nếu có quy định cấm về thời gian và loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.

 

Hình B.36 - Biển số P.136

B.37 Biển số P.137 "Cấm rẽ trái, rẽ phải"

Các ngả đường phía trước cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) rẽ trái hay rẽ phải, đặt biển số P.137 "Cấm rẽ trái, rẽ phải". Biển được đặt ở vị trí ngay trước nút giao của đường cấm rẽ phải, rẽ trái. Nếu có quy định cấm về thời gian hoặc loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.

- Vạch chéo màu đỏ đè lên mũi tên màu đen

 

Hình B.37 - Biển số P.137

B.38 Biển số P.138 "Cấm đi thẳng, rẽ trái"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Hình B.38 - Biển số P.138

 

B.39 Biển số P.139 "Cấm đi thẳng, rẽ phải"

Biểu thị đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) đi thẳng, rẽ phải, đặt biển số P.139 "Cấm đi thẳng, rẽ phải"; biển đặt ở vị trí ngay trước nút giao. Nếu có quy định cấm về thời gian hoặc loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.

 

Hình B.39 - Biển số P.139

 

B.40 Biển số P.140 "Cấm xe công nông và các loại xe tương tự"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Hình B.40 - Biển số P.140

 

C.1 Biển số W.201 (a,b) "Chỗ ngoặt nguy hiểm"

a) Để báo trước sắp đến một chỗ ngoặt nguy hiểm, đặt biển số W.201 (a,b):

- Biển số W.201a chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên trái;

- Biển số W.201b chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên phải.

b) Chỗ ngoặt nguy hiểm là vị trí đường cong như sau:

- Ở vùng đồng bằng, đường cong có góc chuyển hướng lớn hơn hay bằng 45° hoặc có bán kính nhỏ hơn hay bằng 100 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Ở những vùng mà việc quan sát của người tham gia giao thông gặp khó khăn như vùng cây rậm rạp, vùng thường có sương mù thì các vị trí đường cong không phân biệt độ lớn góc ở tâm hoặc bán kính đều coi là chỗ ngoặt nguy hiểm.

d) Sau đoạn thẳng dài từ 1 km trở lên thì đường cong đầu tiên không phân biệt độ lớn góc ở tâm hoặc bán kính đều coi là chỗ ngoặt nguy hiểm.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\1.jpg          Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\2.jpg

a) Biển số W.201a        b) Biển số W.201b

Hình C.1 - Biển số W.201 (a,b)

C.1a Biển số W.201(c,d) "Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe"

 Để báo trước sắp đến chỗ ngoặt nguy hiểm có khả năng gây lật các xe có trọng tâm cao và trọng tải lớn như xe tải, xe buýt giường nằm, xe chở chất lỏng, v.v... đặt biển số W.201(c,d):

- Biển số W.201c chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên phải khi đường cong vòng sang trái;

- Biển số W.201d chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên trái khi đường cong vòng bên phải.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Biển số W.201c        b) Biển số W.201d

Hình C.1a - Biển số W.201 (c, d)

C.2 Biển số W.202(a,b) "Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp"

a) Để báo trước sắp đến hai chỗ ngoặt ngược chiều nhau liên tiếp, đặt biển số W.202 (a,b):

- Biển số W.202a đặt trong trường hợp có từ 2 chỗ ngoặt, ở gần nhau trong đó có ít nhất một chỗ ngoặt nguy hiểm mà chỗ ngoặt đầu tiên hướng vòng bên trái;

- Biển số W.202b đặt trong trường hợp như biển số W.202a nhưng hướng vòng bên phải.

b) Hai chỗ ngoặt gọi là gần nhau khi đoạn thẳng từ tiếp cuối của đường cong trước đến tiếp đầu của đường cong tiếp sau nhỏ hơn 160 m.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\6.jpg             Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\7.jpg

a) Biển số W.202a         b) Biển số W.202b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.3 Biển số W.203(a,b,c) "Đường bị thu hẹp"

a) Để báo trước sắp đến một đoạn đường bị thu hẹp đột ngột, đặt biển số W.203 (a,b,c):

- Biển số W.203a đặt trong trường hợp đường bị thu hẹp cả hai bên;

- Biển số W.203b hoặc biển số W.203c đặt trong trường hợp đường bị thu hẹp về phía trái hoặc phía phải.

b) Đoạn đường bị thu hẹp là đoạn đường mà phần xe chạy bị thu hẹp lại, các làn xe đi ngược chiều nhau gặp khó khăn, nguy hiểm và khả năng thông qua giảm đột ngột so với đoạn đường trước đó.

c) Sau khi đặt biển số W.203 (a,b,c) nếu đường bị thu hẹp đến mức không có khả năng thông qua cho hai xe đi ngược chiều thì đặt trước vị trí thu hẹp các biển xác định quyền ưu tiên của chiều đi (biển số P.132 và biển số I.406).

d) Ở tất cả những vị trí đường bị hẹp, người tham gia giao thông phải chú ý quan sát giao thông ngược chiều. Xe đi ở chiều đường bị thu hẹp phải nhường đường cho xe đi ngược chiều.

e) Nếu trước vị trí bị thu hẹp có đặt biển số P.132 thì phải nhường cho xe chạy ngược chiều; nếu đặt biển số I.406, thì xe được ưu tiên qua đường hẹp trước và xe ngược chiều có trách nhiệm chờ đợi.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\8.jpg       Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\9.jpg        Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\10.jpg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình C.3 - Biển số W.203 (a, b, c)

C.4 Biển số W.204 "Đường hai chiều"

a) Để báo trước sắp đến đoạn đường do sửa chữa hoặc có trở ngại ở một phía đường mà phải tổ chức đi lại cho phương tiện cả hai chiều trên phía đường còn lại hoặc để báo trước đoạn đường đôi tạm thời hoặc đoạn đường có chiều xe đi và về đi chung thì đặt biển số W.204 "Đường hai chiều".

b) Các đoạn đầu và cuối đường có dải phân cách giữa chuyển tiếp sang đường đi chung hai chiều hoặc khi hết đoạn đường một chiều, đặt biển số W.204.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\11.jpg

Hình C.4 - Biển số W.204

C.5 Biển số W.205 (a,b,c,d,e) "Đường giao nhau"

Để báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp (không có đường nào ưu tiên) trên cùng một mặt bằng, đặt biển số W.205 (a,b,c,d,e) "Đường giao nhau". Biển được đặt trước nơi đường giao nhau ở ngoài phạm vi nội thành, nội thị là chủ yếu. Trong nội thành, nội thị có thể châm chước không đặt biển này.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\12.jpgDescription: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\13.jpgDescription: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\14.jpgDescription: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\15.jpgDescription: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\16.jpg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình C.5 - Biển số W.205

C.6 Biển số W.206 "Giao nhau chạy theo vòng xuyến"

Để báo trước nơi giao nhau có bố trí đảo an toàn ở giữa nút giao, các loại xe qua nút giao phải đi vòng xuyến quanh đảo an toàn theo chiều mũi tên, đặt biển số W.206 "Giao nhau chạy theo vòng xuyến". Trong nội thành, nội thị có thể không đặt biển này.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\17.jpg

Hình C.6 - Biển số W.206

C.7 Biển số W.207 (a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l) "Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh)"

a) Trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên, đặt biển số W.207 (a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l). Tùy theo hình dạng nơi giao nhau và hướng đường ưu tiên hay không ưu tiên để chọn kiểu biển hoặc vẽ hình dạng hình vẽ cho phù hợp với thực tế nút giao. Tại chỗ đường giao với các ngõ, ngách, hẻm hoặc tương tự, tùy theo điều kiện giao thông có thể xem xét sử dụng biển số W.207 khi cần thiết.

b) Biển số W.207 (a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l) được đặt trước nơi đường giao nhau ở ngoài phạm vi nội thành, nội thị là chính (trong nội thành, nội thị tùy theo điều kiện thực tế để sử dụng biển cho phù hợp). Các xe đi trên đường có đặt biển này được quyền ưu tiên qua nơi giao nhau, chỉ phải nhường đường cho các loại xe được quyền ưu tiên theo quy định.

d) Trên tất cả các nhánh đường giao với đoạn đường ưu tiên (đoạn đường nằm giữa biển số I.401 và biển số I.402) ở nơi đường giao nhau, đặt biển số W.208 "Giao nhau với đường ưu tiên".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\18.jpg         Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\19.jpg       Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\20.jpg

 a) Biển số W.207a      b) Biển số W.207b      c) Biển số W.207c

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\21.jpg         

 d) Biển số W.207d        d) Biển số W.207e

Hình C.7 - Biển số W.207 (a,b,c,d,e)

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\22.jpg        Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\23.jpg        Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\24.jpg

 a) Biển số W.207f      b) Biển số W.207g     c) Biển số W.207h

Hình C.8 - Biển số W.207 (f,g,h)

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\25.jpg      Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\26.jpg      Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\27.jpg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình C.9 - Biển số W.207 (i,k,l)

C.8 Biển số W.208 "Giao nhau với đường ưu tiên (đường chính)"

a) Trên đường không ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường ưu tiên, đặt biển số W.208 "Giao nhau với đường ưu tiên". Trong nội thành, nội thị có thể không đặt biển này.

b) Các xe đi trên đường có đặt biển số W.208 phải nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên khi qua nơi giao nhau (trừ các loại xe được quyền ưu tiên theo quy định).

c) Bên dưới biển số W.208, có thể đặt biển số S.506b "Hướng đường ưu tiên" nếu ở nơi đường giao nhau đường ưu tiên thay đổi hướng (rẽ ngoặt).

d) Trường hợp đặt biển số W.208 ở trong khu đông dân cư, biển được đặt trực tiếp trước vị trí giao nhau với đường ưu tiên. Ở ngoài khu đông dân cư, tùy theo đặt xa hay gần mà có thêm biển số S.502 "Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu".

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\28.jpg

Hình C.10 - Biển số W.208

C.9 Biển số W.209 "Giao nhau có tín hiệu đèn"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Biển số W.209 có thể được dùng bổ sung hoặc thay thế cho các biển số W.205, W.206, W.207, W.208.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\29.jpg

Hình C.11 - Biển số W.209

C.10 Biển số W.210 " Giao nhau với đường sắt có rào chắn"

Để báo trước sắp đến chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt có rào chắn kín hay rào chắn nửa kín và có nhân viên ngành đường sắt điều khiển giao thông, đặt biển số W.210 "Giao nhau với đường sắt có rào chắn".

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\30.jpg

Hình C.12 - Biển số W.210

C.11 Biển số W.211a "Giao nhau với đường sắt không có rào chắn" và Biển số W.211b "Giao nhau với đường tàu điện"

a) Để báo trước sắp đến chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông, đặt biển số W.211a "Giao nhau với đường sắt không có rào chắn".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Nơi đặt biển số W.211a, đặt thêm biển số W.242(a,b) "Nơi đường sắt giao nhau vuông góc với đường bộ" đặt cách ray ngoài cùng của đường sắt là 10 m.

d) Để chỉ nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường tàu điện, đặt biển số W.211b "Giao nhau với đường tàu điện". Chỉ cần thiết phải đặt biển này khi đường tàu điện không được nhìn thấy rõ ràng và kịp thời.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\31.jpg        Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\32.jpg

a) Biển số W.211a    b) Biển số W.211b

Hình C.13 - Biển số W.211

C.12 Biển số W.212 "Cầu hẹp"

Để báo trước sắp đến cầu hẹp là loại cầu có chiều rộng phần xe chạy nhỏ hơn hoặc bằng 4,50 m, đặt biển số W.212 "Cầu hẹp". Khi qua các cầu này lái xe phải đi chậm, quan sát, nhường nhau và dừng lại chờ ở hai đầu cầu.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\33.jpg

Hình C.14 - Biển số W.212

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Để báo trước sắp đến cầu tạm là loại cầu được làm để sử dụng tạm thời cho xe cộ qua lại, đặt biển số W.213 "Cầu tạm".

b) Nếu trọng tải của cầu thấp và khổ cầu hẹp thì đặt thêm các biển số 115 "Hạn chế trọng lượng xe" và biển số P.118 "Hạn chế chiều ngang xe" hoặc các biển báo cần thiết khác. Khi gặp báo hiệu cầu tạm, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông cần thận trọng, khi nước ngập nhất thiết không được qua cầu.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\34.jpg

Hình C.15 - Biển số W.213

C.14 Biển số W.214 "Cầu quay - cầu cất"

Để báo phía trước gặp cầu quay, cầu cất là loại cầu trong từng thời gian có cắt giao thông đường bộ bằng cách quay hoặc nâng nhịp thông thuyền để cho tàu thuyền qua lại, đặt biển số W.214 "Cầu quay - cầu cất". Các phương tiện đi trên đường bộ phải dừng lại chờ đợi.

Hình C.16 - Biển số W.214

C.15 Biển số W.215a "Kè, vực sâu phía trước", biển số W.215b “Kè, vực sâu bên đường phía bên phải” và biển số W.215c “Kè, vực sâu bên đường phía bên trái”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                

 a) Biển số W.215a    b) Biển số W.215b     c) Biển số W.215c

Hình C.17 - Biển số W.215

C.16 Biển số W.216a "Đường ngầm" và biển số W.216b “Đường ngầm có nguy cơ lũ quét”

a) Để báo trước những vị trí có đường ngầm (đường tràn) phải đặt biển số W.216a "Đường ngầm". Trường hợp đường ngầm thường xuyên có lũ quét phải đặt biển số W.216b “Đường ngầm có nguy cơ lũ quét”. Khi cần thiết thì đặt thêm biển phụ có chữ “LŨ” bên dưới biển này.

b) Đường ngầm là những đoạn đường vượt qua sông, suối, khe cạn mà nước có thể chảy tràn qua thường xuyên hoặc khi có lũ.

c) Ở hai đầu đường ngầm phải đặt cột báo mức nước (cột thủy chí).

 Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\39.jpg      Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\40.jpg

 a) Biển số W.216a    b) Biển số W.216b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.17 Biển số W.217 "Bến phà"

Để báo trước sắp đến bến phà, phải đặt biển số W.217 "Bến phà". Người tham gia giao thông phải tuân theo nội quy bến phà.

Hình C.19 - Biển số W.217

C.18 Biển số W.218 "Cửa chui"

Để báo trước sắp đến đường có cổng chắn ngang, kiểu cổng như cổng thành, cầu vượt đường bộ dạng cầu vòm, v.v... mà có ảnh hưởng đến giao thông, đặt biển số W.218 "Cửa chui".

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\42.jpg

Hình C.20 - Biển số W.218

C.19 Biển số W.219 "Dốc xuống nguy hiểm"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Con số ghi trong biển chỉ độ dốc thực tế tính bằng % làm tròn không có số thập phân

Chiều dài của đoạn dốc được chỉ dẫn bằng biển số S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt bên dưới biển chính.

c) Những vị trí xuống dốc nguy hiểm là:

- Độ dốc từ 6% trở lên và chiều dài dốc trên 600 m;

- Độ dốc từ 10% trở lên và chiều dài dốc trên 140 m;

Người lái các phương tiện phải lựa chọn phương thức chạy xe cho phù hợp để xe xuống dốc một cách thuận lợi, an toàn.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\43.jpg

Hình C.21 - Biển số 219

C.20 Biển số W.220 "Dốc lên nguy hiểm"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Con số ghi trong biển chỉ độ dốc thực tế tính bằng %, làm tròn đến %.

Chiều dài của đoạn dốc được chỉ dẫn bằng biển số S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt bên dưới biển chính.

c) Những vị trí lên dốc nguy hiểm là:

- Độ dốc từ 6% trở lên và chiều dài dốc trên 600 m;

- Độ dốc từ 10% trở lên và chiều dài dốc trên 140 m;

Người lái các phương tiện phải lựa chọn phương thức chạy xe cho phù hợp để xe lên dốc một cách thuận lợi, an toàn.

Hình C.22 - Biển số W.220

C.21 Biển số W.221(a,b) "Đường không bằng phẳng"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số W.221a "Đường lồi lõm" đặt trong trường hợp đường đang tốt, xe chạy nhanh lại đột ngột chuyển sang những đoạn lồi lõm, gập ghềnh, ổ gà, lượn sóng;

- Những đoạn đường khi xe chỉ chạy được tốc độ dưới 50 km/h hoặc khi bố trí vạch sơn giảm tốc thì không phải đặt biển số W.221a trong trường hợp trên.

- Chiều dài của đoạn đường không bằng phẳng được chỉ dẫn bằng biển số S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt bên dưới biển chính.

- Biển số W.221b báo hiệu đoạn "Đường có gồ giảm tốc" để cảnh báo xe đi chậm trước khi qua những điểm có gồ giảm tốc phía trước hoặc những vị trí tiếp giáp với đầu cầu, cống bị lún, võng;

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\45.jpg       Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\46.jpg

a) Biển số W.221a     b) Biển số W.221b

Hình C.23 - Biển số W.221

C.22 Biển số W.222a "Đường trơn" và Biển số W.222b "Lề đường nguy hiểm"

a) Để báo trước sắp tới đoạn đường có thể xảy ra trơn trượt đặc biệt là khi thời tiết xấu, mưa phùn, đặt biển số W.222a báo hiệu "Đường trơn". Khi gặp biển này, tốc độ xe chạy phải giảm phù hợp và người tham gia giao thông phải thận trọng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

              Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\48.jpg

a) Biển số W.222a            b) Biển số W.222b

Hình C.24 - Biển số 222

C.23 Biển số W.223 (a,b) "Vách núi nguy hiểm"

Để báo hiệu đường đi sát vách núi, đặt biển báo nguy hiểm số W.223 (a,b) "Vách núi nguy hiểm". Biển dùng để báo nguy hiểm cho người tham gia giao thông phải cẩn thận. Biển đặt ở nơi sắp vào đoạn đường đi sát vách núi vừa hẹp vừa hạn chế tầm nhìn. Khi dùng biển cần chú ý vách núi nằm ở bên trái hay bên phải đường để đặt biển W.223a hoặc biển W.223b cho phù hợp.

                   

 a) Biển số W.223a               b) Biển số W.223b

Hình C.25 - Biển số W.223

C.24 Biển số W.224 "Đường người đi bộ cắt ngang"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Phần đường dành cho người đi bộ cắt ngang tại nơi đường giao nhau, trong nội thành, nội thị nơi người qua lại nhiều phải được sơn kẻ vạch đường dành cho người đi bộ.

c) Không cần phải đặt biển này tại các đoạn đường qua khu đông dân cư nếu người tham gia giao thông dễ thấy được phần đường sang ngang của người đi bộ, khi tốc độ hạn chế tối đa dưới 50 km/h hoặc tại vị trí này có hệ thống đèn điều khiển giao thông.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\51.jpg

Hình C.26 - Biển số W.224

C.25 Biển số W.225 "Trẻ em"

a) Để báo trước là gần đến đoạn đường thường có trẻ em đi ngang qua hoặc tụ tập trên đường như ở vườn trẻ, trường học, câu lạc bộ, đặt biển số W.225 "Trẻ em".

b) Chiều dài của đoạn đường này được chỉ dẫn bằng biển số S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt bên dưới biển chính.

c) Gặp biển này, người tham gia giao thông phải đi chậm và thận trọng đề phòng khả năng xuất hiện và di chuyển bất ngờ của trẻ em trên mặt đường.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\52.jpg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.26 Biển số W.226 "Đường người đi xe đạp cắt ngang"

Để báo trước là gần tới vị trí thường có người đi xe đạp từ những đường nhỏ cắt ngang qua hoặc từ đường dành cho xe đạp đi nhập vào đường ôtô, đặt biển số W.226 "Đường người đi xe đạp cắt ngang".

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\53.jpg

Hình C.28 - Biển số W.226

C.27 Biển số W.227 "Công trường"

Để báo trước gần tới đoạn đường đang tiến hành thi công sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có người và máy móc đang làm việc trên mặt đường, đặt biển số W.227 báo hiệu "Công trường". Khi gặp biển báo này tốc độ xe chạy phải giảm cho thích hợp, không gây nguy hiểm cho người và máy móc trên đoạn đường đó.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\54.jpg

Hình C.29 - Biển số W.227

C.28 Biển số W.228 (a,b) "Đá lở" và biển số W.228c "Sỏi đá bắn lên" và biển số W.228d "Nền đường yếu"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Gặp biển này, người tham gia giao thông phải chú ý; đặc biệt khi thời tiết xấu, hạn chế tầm nhìn, không dừng hay đỗ xe trong khu vực đá lở sau những trận mưa lớn.

b) Để báo trước nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi phương tiện đi qua, làm cho các viên đá, sỏi băng lên gây nguy hiểm và mất an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông, đặt biển số W.228c "Sỏi đá bắn lên".

c) Để cảnh báo những đoạn nền đường yếu, đoạn đường đang theo dõi lún mà việc vận hành xe ở tốc độ cao có thể gây nguy hiểm, đặt biển số W.228d “Nền đường yếu”. Lái xe cần chú ý giảm tốc độ hợp lý.

                     Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\57.jpg

a) Biển số W.228a        b) Biển số W.228b       c) Biển số W.228c

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\58.jpg

d) Biển số W.228d

Hình C.30 - Biển số W.228

C.29 Biển số W.229 "Dải máy bay lên xuống"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\59.jpg

Hình C.31 - Biển số W.229

C.30 Biển số W.230 "Gia súc"

Để báo trước gần tới đoạn đường thường có gia súc thả rông hoặc lùa qua ngang đường, đường ở vùng đồng cỏ của nông trường chăn nuôi, vùng thảo nguyên..., đặt biển số W.230 "Gia súc". Người tham gia giao thông có trách nhiệm đi chậm, quan sát và dừng lại bảo đảm cho gia súc có thể qua đường không bị nguy hiểm.

Hình C.32 - Biển số W.230

C.31 Biển số W.231 "Thú rừng vượt qua đường"

Để báo trước gần tới đoạn đường thường có thú rừng qua đường như đường đi qua rừng hay khu vực bảo tồn thiên nhiên cấm săn bắn, đặt biển số W.231 "Thú rừng vượt qua đường". Chiều dài của đoạn đường này được chỉ dẫn bằng biển số S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt bên dưới biển chính, người tham gia giao thông phải đi chậm, chú ý quan sát hai bên đường và thận trọng đề phòng tai nạn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.32 Biển số W.232 "Gió ngang"

a) Để báo trước gần tới đoạn đường thường có gió ngang thổi mạnh gây nguy hiểm, đặt biển số W.232 "Gió ngang". Người tham gia giao thông cần phải điều chỉnh tốc độ xe chạy cho thích hợp, đề phòng gió thổi mạnh gây lật xe.

b) Biển này chỉ đặt ngoài phạm vi thành phố, khu đông dân cư. Tại vị trí nguy hiểm nên đặt thiết bị đo gió để những người tham gia giao thông biết được hướng và cường độ gió.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\62.jpg

Hình C.34 - Biển số W.232

C.33 Biển số W.233 "Nguy hiểm khác"

Nếu trên đường có những nguy hiểm mà không thể vận dụng được các kiểu biển từ biển số W.201a đến biển số W.232 theo quy định từ phần C.1 đến phần C.32 Phụ lục này, đặt biển số W.233 "Nguy hiểm khác".

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\63.jpg

Hình C.35 - Biển số W.233

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trên đường một chiều, để báo trước sắp đến vị trí giao nhau với đường hai chiều, đặt biển số W.234 "Giao nhau với đường hai chiều". Trong nội thành, nội thị có thể không đặt biển này.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\64.jpg

Hình C.36 - Biển số W.234

C.35 Biển số W.235 "Đường đôi"

Để báo trước sắp đến đoạn đường có chiều đi và chiều về phân biệt bằng dải phân cách cứng, đặt biển số W.235 "Đường đôi". Trong nội thành, nội thị có thể không đặt biển này.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\65.jpg

Hình C.37 - Biển số W.235

C.36 Biển số W.236 "Kết thúc đường đôi"

Để báo trước sắp kết thúc đoạn đường có chiều đi và chiều về phân biệt bằng dải phân cách cứng, đặt biển số W.236 "Kết thúc đường đôi". Đường hai chiều được phân chia bằng vạch sơn không phải đặt biển này. Trong nội thành, nội thị có thể không đặt biển này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình C.38 - Biển số W.236

C.37 Biển số W.237 "Cầu vồng"

Dùng để nhắc nhở lái xe phải thận trọng. Biển đặt ở trên đoạn đường sắp đến công trình có độ vồng lớn ảnh hưởng tới tầm nhìn.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\67.jpg

Hình C.39 - Biển số W.237

C.38 Biển số W.238 "Đường cao tốc phía trước"

Biển số W.238 được đặt trên đường nhánh nhập vào đường cao tốc để báo cho các phương tiện đi trên đường này biết có "Đường cao tốc phía trước".

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\68.jpg

Hình C.40 - Biển số W.238

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Ở những nơi có đường dây điện cắt ngang phía trên tuyến đường, đặt biển số W.239 "Đường cáp điện ở phía trên" và kèm theo biển số S.509a "Chiều cao an toàn" ở phía dưới. Để báo chiều cao tĩnh không thực tế của các vị trí có khoảng cách từ điểm cao nhất của mặt đường đến điểm thấp nhất của chướng ngại vật bị giới hạn phải đặt biển W.239b “Chiều cao tĩnh không thực tế”.

b) Biển được đặt phía bên phải cho cả hai chiều đường xe chạy.

c) Khi chiều cao an toàn > 5,5 m không phải đặt biển W.239(a, b), ngoại trừ các trường hợp các đoạn đường có yêu cầu khai thác đặc biệt

Chiều cao an toàn: là chiều cao từ điểm võng tĩnh thấp nhấp ở trạng thái võng cực đại đến điểm cao nhất của công trình trừ đi chiều cao phóng điện an toàn theo cấp điện.

Chiều cao tĩnh không thực tế: là khoảng cách từ điểm cao nhất của mặt đường đến điểm thấp nhất của chướng ngại vật.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\69.jpg        

a) Biển số W.239a          b) Biển số W.239b

Hình C.41 - Biển số W.239

C.40 Biển báo W.240 "Đường hầm"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\70.jpg

Hình C.42 - Biển số W.240

C.41 Biển số W.241 "Ùn tắc giao thông"

Để báo đoạn đường hay xảy ra ùn tắc giao thông, đặt biển số W.241 "Ùn tắc giao thông".

Hình C.43 - Biển số 241

C.42 Biển số W.242 (a,b) "Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ"

Để bổ sung cho biển số W.211 "Giao nhau với đường sắt không có rào chắn", đặt biển số W.242 (a,b) để chỉ chỗ đường sắt giao vuông góc đường bộ. Biển đặt trên đường bộ cách ray gần nhất của đường sắt 10 m.

Nếu tại chỗ giao nhau, đường sắt chỉ có một cặp đường ray cắt ngang đường bộ thì đặt biển số W.242a.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

         

a) Biển số W.242a          b) Biển số W.242b

Hình C.44 - Biển số W.242

C.43 Biển báo số W.243 (a,b,c) "Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ"

Để báo trước sắp đến vị trí giao cắt đường bộ với đường sắt cùng mức, không vuông góc và không có người gác, không có rào chắn, đặt biển số W.243 "Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ". Biển được đặt ở phía dưới biển số W.211 “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”. Báo hiệu đường sắt giao cắt không vuông góc với đường bộ gồm có 3 biển: biển số W.243a đặt ở nơi cách ray gần nhất nơi giao đường sắt 50 m, biển số W.243b và biển số W.243c đặt cách ray gần nhất nơi giao đường sắt 100 m và 150 m.

                                       

a) Biển số W.243a     b) Biển số W.243b      c) Biển số W.243c

Hình C.45 - Biển số W.243

C.44 Biển số W.244 "Đoạn đường hay xảy ra tai nạn"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\72.jpg

Hình C.46 - Biển số W.244

C.45 Biển số W.245 (a,b) "Đi chậm"

Dùng để nhắc lái xe giảm tốc độ đi chậm, đặt biển số W.245 (a,b) "Đi chậm". Biển đặt ở vị trí thích hợp trước khi đến đoạn đường yêu cầu đi chậm.

Đối với các tuyến đường đối ngoại, bắt buộc dùng biển số W.245b.

                

a) Biển số W.245a              b) Biển số W.245b

Hình C.47 - Biển số W.245

C.46 Biển số W.246 (a,b,c) "Chú ý chướng ngại vật"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\75.jpg           Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\76.jpg            Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\77.jpg

a) Biển số W.246a        b) Biển số W.246b      c) Biển số W.246c

Hình C.48 - Biển số W.246

C.47 Biển số W.247 "Chú ý xe đỗ"

a) Để cảnh báo có các loại xe ôtô, máy kéo, rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc được kéo bởi xe ôtô hoặc ôtô đầu kéo, xe máy chuyên dùng đang đỗ chiếm một phần đường xe chạy, đặt trên mặt đường biển số W.247 “Chú ý xe đỗ”, biển được đặt cách xe phía trước và phía sau xe (theo chiều đi) 5 m;

b) Đối với đường một chiều, chỉ đặt một biển sau xe (hoặc đoàn xe) đỗ.

c) Đối với đoàn xe gồm nhiều xe cùng đỗ, chỉ đặt biển này ở phía trước xe đầu và sau xe cuối của đoàn xe trên đường hai làn xe.

d) Biển đặt trực tiếp trên mặt đường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình C.49 - Biển số W.247

D.1 Biển số R.122 "Dừng lại"

a) Để báo các xe (cơ giới và thô sơ) dừng lại, đặt biển số R.122 "Dừng lại". Đây là biển hiệu lệnh dạng đặc biệt.

b) Biển có hiệu lực buộc các loại xe cơ giới và thô sơ kể cả xe được ưu tiên theo quy định dừng lại trước biển hoặc trước vạch ngang đường và chỉ được phép đi khi thấy các tín hiệu (do người điều khiển giao thông hoặc đèn cờ) cho phép đi. Trong trường hợp trên đường không đặt tín hiệu đèn cờ, không có người điều khiển giao thông hoặc các tín hiệu đèn không bật sáng thì người tham gia giao thông chỉ được phép đi khi trên đường không còn nguy cơ mất an toàn giao thông.

c) Để đảm bảo quyền ưu tiên rẽ tại nơi giao nhau cho người tham gia giao thông ưu tiên, đặt trên đường không ưu tiên biển số R.122 kèm theo biển số S.506b "Hướng đường ưu tiên" bên dưới. Biển có hiệu lực bắt buộc người tham gia giao thông trên đường không ưu tiên phải nhường đường (trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định) cho xe trên đường ưu tiên được đi trước qua vị trí giao nhau.

d) Khi tầm nhìn tại nơi đường giao nhau không đảm bảo, cần bố trí biển số R.122 kết hợp với biển phụ ghi chữ “Dừng lại quan sát” và vạch sơn gờ giảm tốc trên đường không ưu tiên.

Description: C:\Users\bay\Desktop\cat anh\301-318\302.jpg

Hình D.1 - Biển số R.122

D.1a Biển số R.301 (a, b, c, d, e, f, g, h) "Hướng đi phải theo"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe phải đi theo hướng mũi tên chỉ (trừ xe được quyền ưu tiên theo quy định):

- Biển số R.301a: các xe chỉ được đi thẳng;

- Biển số R.301b: các xe chỉ được rẽ phải;

- Biển số R.301c: các xe chỉ được rẽ trái;

- Biển số R.301d: các xe chỉ được rẽ phải;

- Biển số R.301e: các xe chỉ được rẽ trái;

- Biển số R.301f: các xe chỉ được đi thẳng và rẽ phải;

- Biển số R.301g: các xe chỉ được đi thẳng và rẽ trái;

- Biển số R.301h: các xe chỉ được rẽ trái và rẽ phải.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số R.301 (b,c) được đặt ở sau nơi đường giao nhau nhằm chỉ hướng cho phép xe đi ngang qua nơi đường giao nhau và ngăn chặn hướng đi ngược chiều trên đường phố với đường một chiều. Biển bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được phép rẽ phải hoặc rẽ trái ở phạm vi nơi đường giao nhau trước mặt biển.

- Biển số R.301 (d,e) được đặt ở trước nơi đường giao nhau. Biển bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được phép rẽ phải hoặc rẽ trái ở phạm vi nơi đường giao nhau đằng sau mặt biển.

- Biển số R.301f được đặt ở trước nơi đường giao nhau. Biển bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được phép đi thẳng hay rẽ phải ở phạm vi nơi đường giao nhau đằng sau mặt biển.

- Biển số R.301g được đặt ở trước nơi đường giao nhau và người tham gia giao thông chỉ được phép đi thẳng hay rẽ trái và được phép quay đầu xe để đi theo hướng ngược lại.

- Biển số R.301h được đặt ở sau nơi đường giao nhau nhằm ngăn ngừa chuyển động ngược chiều trên đường phố với đường một chiều. Biển bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được phép rẽ trái, quay đầu hoặc rẽ phải ở phạm vi nơi đường giao nhau trước mặt biển.

a) Biển số R.301a    b) Biển số R.301b  c) Biển số R.301c   d) Biển số R.301d

Hình D.2 - Biển số R.301 (a,b,c,d)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình D.3 - Biển số R.301 (e, f, g, h)

D.2 Biển số R.302 (a,b,c) "Hướng phải đi vòng chướng ngại vật"

a) Để báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) hướng đi để qua một chướng ngại vật, đặt biển số R.302 (a,b,c) "Hướng phải đi vòng chướng ngại vật". Biển số R.302 (a,b) còn dùng kết hợp với biển P.102 tại dải phân cách để báo hiệu chiều đi của phần đường một chiều.

b) Biển được đặt trước chướng ngại vật và tùy theo hướng đi: chỉ được vòng sang phải; chỉ được vòng sang trái; hay phải vòng sang trái hoặc sang phải mà lựa chọn kiểu biển cho phù hợp.

c) Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe phải đi vòng chướng ngại vật theo hướng mũi tên chỉ.

         

a) Biển số R.302a         b) Biển số R.302b

c) Biển số R.302c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.3 Biển số R.303 "Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến"

a) Để báo cho các loại xe (thô sơ và cơ giới) phải chạy vòng theo đảo an toàn ở nơi đường giao nhau phải đặt biển số R.303 "Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến".

b) Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe muốn chuyển hướng phải chạy vòng theo đảo an toàn theo hướng mũi tên.

Description: C:\Users\bay\Desktop\cat anh\301-318\304.jpg

Hình D.5 - Biển số R.303

D.4 Biển số R.304 "Đường dành cho xe thô sơ"

a) Để báo đường dành cho xe thô sơ (kể cả xe của người tàn tật) và người đi bộ, đặt biển số R.304 "Đường dành cho xe thô sơ".

b) Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe thô sơ (kể cả xe của người tàn tật) và người đi bộ phải dùng đường dành riêng này để đi và cấm các xe cơ giới kể cả xe gắn máy, các xe được ưu tiên theo quy định đi vào đường đã đặt biển này, trừ trường hợp đi cắt ngang qua nhưng phải đảm bảo tuyệt đối an toàn cho xe thô sơ và người đi bộ.

Description: C:\Users\bay\Desktop\cat anh\301-318\305.jpg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.5 Biển số R.305 "Đường dành cho người đi bộ"

a) Để báo đường dành cho người đi bộ, đặt biển số R.305 "Đường dành cho người đi bộ".

b) Các loại xe cơ giới và thô sơ (trừ xe đạp và xe lăn dành cho người tàn tật), kể cả các xe được ưu tiên theo quy định không được phép đi vào trên đường đã đặt biển này, trừ trường hợp đi cắt ngang qua nhưng phải đảm bảo tuyệt đối an toàn cho người đi bộ.

Description: C:\Users\bay\Desktop\cat anh\301-318\306.jpg

Hình D.7 - Biển số R.305

D.6 Biển số R.306 "Tốc độ tối thiểu cho phép"

a) Để báo tốc độ tối thiểu cho phép các xe cơ giới chạy, đặt biển số R.306 "Tốc độ tối thiểu cho phép".

b) Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơn trị số ghi trên biển trong điều kiện giao thông thuận lợi và an toàn. Các loại xe có tốc độ tối đa theo quy định của nhà sản xuất không đạt tốc độ tối thiểu đã ghi trên biển không được phép đi vào đường này.

c) Trị số ghi trên biển chỉ tốc độ tối thiểu cho phép tính bằng km/h và được quy định tùy theo tiêu chuẩn kỹ thuật của cầu đường và tổ chức giao thông, không được quy định trị số lớn hơn trị số tốc độ an toàn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình D.8 - Biển số R.306

D.7 Biển số R.307 "Hết tốc độ tối thiểu"

a) Đến hết đoạn đường tốc độ tối thiểu, đặt biển số R.307 "Hết hạn chế tốc độ tối thiểu" (hoặc đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm", nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).

b) Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số R.306 hết tác dụng, kể từ biển này các xe được phép chạy chậm hơn trị số ghi trên biển nhưng không được gây cản trở các xe khác.

Hình D.9 - Biển số R.307

D.8 Biển số R.308 (a,b) "Tuyến đường cầu vượt cắt qua"

Biểu thị phía trước có cầu vượt, xe có thể đi thẳng hoặc theo chỉ dẫn trên hình vẽ để rẽ trái (hay rẽ phải), đặt biển số R.308 (a,b) “Tuyến đường cầu vượt cắt ngang”. Biển đặt tại vị trí thích hợp trước cầu vượt để hướng dẫn xe đi thẳng hoặc rẽ trái (hay rẽ phải).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 a) Biển số R.308a      b) Biển số R.308b

Hình D.10 - Biển số R.308

D.9 Biển số R.309 "Ấn còi"

Biểu thị xe cộ đi đến vị trí đặt biển đó thì phải ấn còi. Đặt biển ở trước khúc đường ngoặt gấp hoặc sắp vào đường đèo dốc dọc lớn hơn 10%, tầm nhìn bị hạn chế.

 Description: C:\Users\bay\Desktop\cat anh\301-318\310.jpg

Hình D.11 - Biển số R.309

D.10 Biển số R.310 (a,b,c) "Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm"

Để báo cho các loại xe chở hàng nguy hiểm phải đi theo hướng quy định, đặt một trong những kiểu biển số R.310(a,b,c) "Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm ". Tùy theo hướng đi mà chọn kiểu biển cho phù hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình D.12 - Biển số R.310

D.11 Biển số R.403a "Đường dành cho xe ô tô”, biển số R.403b “Đường dành cho xe ô tô, xe máy", biển số R.403c “Đường dành cho xe buýt”, biển số R.403d “Đường dành cho xe ô tô con”, biển số R.403e “Đường dành cho xe máy”, biển số R.403f “Đường dành cho xe máy và xe đạp”

a) Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho các loại ô tô đi lại, đặt biển số R.403a "Đường dành cho xe ô tô".

b) Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho các loại ô tô, xe máy đi lại, đặt biển số R.403b "Đường dành cho xe ô tô, xe máy".

c) Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe buýt, đặt biển số R.403c “Đường dành cho xe buýt”.

d) Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe ô tô con, đặt biển số R.403d “Đường dành cho xe ô tô con”.

e) Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe máy, đặt biển số R.403e “Đường dành cho xe máy”.

g) Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe máy (kể cả xe gắn máy) và xe đạp (kể cả xe thô sơ), đặt biển số R.403f “Đường dành cho xe máy và xe đạp”.

h) Ngoài các loại phương tiện quy định trên biển được đi lại, các loại phương tiện giao thông khác không được phép đi vào đoạn đường có đặt các biển R.403a, R.403b, R.403c, R.403d, R.403e, R.403f.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

              

 a) Biển số R.403a         b) Biển số R.403b

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\301d.jpg          

 c) Biển số R.403c      d) Biển số R.403d

        

e) Biển số R.403e     f) Biển số R.403f

Hình D.13 - Biển số R.403

D.12 Biển số R.404a "Hết đoạn đường dành cho xe ô tô”, biển số R.404b “Hết đoạn đường dành cho xe ôtô, xe máy", biển số R.404c “Hết đoạn đường dành cho xe buýt”, biển số R.404d “Hết đoạn đường dành cho xe ôtô con”, biển số R.404e “Hết đoạn đường dành cho xe máy”, biển số R.404f “Hết đoạn đường dành cho xe máy và xe đạp”

a) Đến hết đoạn đường dành cho ô tô đi lại, đặt biển số R.404a "Hết đoạn đường dành cho xe ô tô".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Đến hết đoạn đường dành cho xe buýt đi lại, đặt biển số R.404c "Hết đoạn đường dành cho xe buýt".

d) Đến hết đoạn đường dành cho xe ô tô con đi lại, đặt biển số R.404d "Hết đoạn đường dành cho xe ô tô con".

e) Đến hết đoạn đường dành cho xe máy đi lại, đặt biển số R.404e "Hết đoạn đường dành cho xe máy".

f) Đến hết đoạn đường dành cho xe máy, xe đạp, kể cả xe gắn máy đi lại, đặt biển số R.404f "Hết đoạn đường dành cho xe máy và xe đạp".

h) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển:

- Giống như biển số R.404 nhưng có thêm vạch chéo đỏ từ góc phía trên bên phải xuống phía dưới bên trái.

          

   a) Biển số R.404a        b) Biển số R.404b

        

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

         

 e) Biển số R.404e      f) Biển số R.404f

Hình D.14 - Biển số R.404

D.13 Biển số R.411 "Hướng đi trên mỗi làn đường phải theo"

a) Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết số lượng làn đường trên mặt đường và hướng đi trên mỗi làn đường theo vạch kẻ đường, đặt biển số R.411 "Hướng đi trên mỗi làn đường theo vạch kẻ đường". Biển sử dụng phối hợp với vạch kẻ đường (loại vạch 9.3: vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường). Tùy theo tình hình thực tế về số lượng làn đường và hướng đi trên mỗi làn đường mà có ký hiệu phù hợp. Biển có tác dụng bắt buộc người tham gia giao thông phải đi đúng làn đường đã được chỉ dẫn hướng phù hợp với hành trình của xe.

Chú ý: số làn đường và hướng mũi tên tùy theo yêu cầu chỉ dẫn thực tế mà vẽ cho phù hợp. Hình trên biến số R.411 chỉ là một trường hợp.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\416.jpg

Hình D.15 - Biển số R.411

D.14 Biển số R.412 (a,b,c,d,e,f,g,h) "Làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển số R.412a "Làn đường dành cho xe ô tô khách": làn đường dành riêng cho ô tô khách (kể cả ô tô buýt). Trong trường hợp cần phân làn các loại xe khách theo số chỗ ngồi thì ghi số chỗ ngồi cho phép của xe khách lên thân xe trong hình vẽ của biển (Ví dụ: “< 16c”. Khi báo hiệu làn đường dành riêng cho xe buýt nhanh, bổ sung thêm cụm từ “BRT” trên biển R.412a.

- Biển số R.412b "Làn đường dành cho xe ô tô con".

- Biển số R.412c "Làn đường dành cho xe ôtô tải". Trong trường hợp cần phân làn các loại xe tải theo khối lượng chuyên chở cho phép thì ghi trị số khối lượng chuyên chở cho phép của xe tải lên thân xe trong hình vẽ của biển (Ví dụ: “<3,5t”).

- Biển số R.412d "Làn đường dành cho xe máy": làn đường dành riêng cho xe máy và xe gắn máy.

- Biển số R.412e “Làn đường dành cho xe buýt”.

- Biển số R.412f “Làn đường dành cho ô tô”: làn đường dành cho các loại xe ô tô.

- Biển số R.412g “Làn đường dành cho xe máy và xe đạp”: làn đường dành riêng cho xe máy (kể cả xe gắn máy) và xe đạp (kể cả các loại xe thô sơ khác).

- Biển số R.412h “Làn đường dành cho xe đạp”: làn đường dành riêng cho xe đạp (kể cả các loại xe thô sơ khác).

b) Khi đến gần nơi đường bộ giao nhau, xe được phép chuyển làn để đi theo hành trình mong muốn. Việc chuyển làn phải thực hiện theo đúng các quy định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Biển số R.412a   b) Biển số R.412b   c) Biển số R.412c   d) Biển số R.412d

 Description: C:\Users\Administrator\Desktop\412.jpg                      Description: C:\Users\bay\Desktop\cat anh\301-318\314i.jpg

 e) Biển số R.412e   f) Biển số R.412f   g) Biển số R.412g   h) Biển số R.412h

 (ví dụ: Biển làn đường dành riêng cho nhóm xe khách và xe con)

Hình D.16 - Biển số R.412

D.15 Biển số R.412 (i, j, k, l, m, n, o, p) "Kết thúc làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe”

a) Khi kết thúc làn đường dành cho xe ô tô khách đi lại, đặt biển số R.413i " Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô khách".

b) Khi kết thúc làn đường làn đường dành cho xe ô tô con đi lại, đặt biển số R.413j "Kết thúc làn đường dành cho ô tô con".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Khi kết thúc làn đường dành cho xe máy đi lại, đặt biển số R.413l "Kết thúc làn đường dành cho xe máy".

e) Khi kết thúc làn đường dành riêng cho xe buýt đi lại, đặt biển số R.413m "Kết thúc làn đường dành cho xe buýt".

g) Khi kết thúc làn đường dành cho xe ô tô đi lại, đặt biển số R.413n "Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô".

h) Khi kết thúc làn đường dành cho xe máy và xe đạp đi lại, đặt biển số R.413o "Kết thúc làn đường dành cho xe máy và xe đạp".

i) Khi kết thúc làn đường dành cho đạp đi lại, đặt biển số R.413p "Kết thúc làn đường dành cho xe đạp".

                  

a) Biển số R.412i   b) Biển số R.412j   c) Biển số R.412k   d) Biển số R.412l

Description: C:\Users\bay\Desktop\cat anh\314f.jpg               Description: C:\Users\bay\Desktop\cat anh\314i.jpg

e) Biển số R.412m f) Biển số R.412n g) Biển số R.412o h) Biển số R.413p

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(ví dụ: Biển kết thúc làn đường dành riêng cho nhóm xe khách và xe con)

Hình D.17 - Biển số R.413

D.16 Biển số R.415 “Biển gộp làn đường theo phương tiện” và “Kết thúc làn đường theo phương tiện”

a) Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết số lượng làn đường và loại xe được phép lưu thông trên từng làn đường theo quy định, đặt biển số R.415a “Biển gộp làn đường theo phương tiện” (Hình D.18a). Tùy theo tình hình thực tế về số lượng làn đường và phương án tổ chức giao thông mà sử dụng các ký hiệu phương tiện trên các làn cho phù hợp. Hình trên biển số R.415a chỉ là một trường hợp. Biển không áp dụng với các xe chuyển làn để ra vào hoặc dừng, đỗ bên đường. Căn cứ vào vạch sơn thực tế trên đường để thực hiện việc chuyển làn cho phù hợp giữa các làn được phép lưu thông

a) Hình D.18 - Biển số R.415a

Để chỉ dẫn hết đoạn đường lưu thông trên từng làn đường theo quy định, đặt biển số R.415b “Kết thúc làn đường theo phương tiện” (Hình D.18b).

b) Hình D.18 - Biển số R.415b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Khi đến gần nơi đường bộ giao nhau, xe được phép chuyển làn để đi theo hành trình mong muốn. Việc chuyển làn phải thực hiện theo đúng các quy định.

c) Biển R.415 là biển hình chữ nhật nền màu xanh, trên đó thể hiện hình vẽ các loại phương tiện cho phép sử dụng trên từng làn đường. Biển đặt bên đường hoặc treo trên cột cần vươn, giá long môn.

d) Biển này chỉ áp dụng với những đoạn đường có 2 đến 4 làn đường cơ giới cho mỗi hướng lưu thông

D.17 Biển số R.420 "Bắt đầu khu đông dân cư"

a) Để báo hiệu bắt đầu đoạn đường vào phạm vi khu đông dân cư, đặt biển số R.420 "Bắt đầu khu đông dân cư".

b) Biển có tác dụng báo cho người tham gia giao thông biết phạm vi phải tuân theo những quy định đi đường được áp dụng ở khu đông dân cư.

c) Đoạn đường qua khu vực đông dân cư được xác định bắt đầu bằng biển số R.420 “Bắt đầu khu đông dân cư” và kết thúc bằng biển số R.421 “Hết khu đông dân cư”.

Đối với đoạn đường nằm trong khu đông dân cư: Căn cứ vào mức độ đô thị hóa và mật độ dân cư sinh sống bên đường để đặt biển báo hiệu "Bắt đầu khu đông dân cư" (Biển số 420) và biển báo hiệu "Hết khu đông dân cư" (Biển số 421) trên các tuyến đường ở vị trí vào, ra đô thị cho phù hợp (không đặt biển báo theo địa giới hành chính được quy hoạch, nếu chưa đô thị hóa hoặc dân cư thưa thớt); Biển số 420 có hiệu lực khu đông dân cư đối với tất cả các tuyến đường nằm trong khu đông dân cư đô thị cho đến vị trí đặt biển số 421.

Đối với đoạn đường nằm ngoài đô thị: Đoạn đường được xác định là qua khu đông dân cư khi có chiều dài từ 500 m trở lên, khoảng cách từ nhà tới mép đường (phần xe chạy) từ 6m trở xuống và mật độ các lối ra vào nhà trung bình dưới 10 m; ngoài ra, trong trường hợp đặc biệt khác như tại các nút giao cần phải hạn chế tốc độ mà xen kẹp ngắn với khu dân cư cũng có thể kéo dài khu dân cư qua các nút giao.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình D.19 - Biển số R.420

D.18 Biển số R.421 "Hết khu đông dân cư"

Để báo hiệu hết đoạn đường qua phạm vi khu đông dân cư, đặt biển số R.421 "Hết khu đông dân cư". Biển có tác dụng báo cho người tham gia giao thông biết phạm vi phải tuân theo những quy định đi đường được áp dụng ở khu đông dân cư đã hết hiệu lực.

Hình D.20 - Biển số R.421

D.19 Biển hiệu lệnh có tác dụng trong khu vực

Để báo cấm, hạn chế hay chỉ dẫn có hiệu lực cho tất cả các tuyến đường trong một khu vực (hiệu lực cho cả khu vực), đặt biển “Bắt đầu vào khu vực” (Ví dụ: biển số R.E,9a; R.E,9b; R.E,9c; R.E,9d; ...). Từ ZONE được biểu thị ở phía trên và chi tiết cấm, hạn chế hay chỉ dẫn được biểu thị ở bên dưới. Tùy theo chi tiết cấm, hạn chế hay chỉ dẫn mà bố trí biển tương ứng, ví dụ:

- Để cấm đỗ xe trong khu vực, đặt biển R.E,9a “Cấm đỗ xe trong khu vực”;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Để quy định khu vực đỗ xe, đặt biển R.E,9c “Khu vực đỗ xe”;

- Để quy định hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực, đặt biển R.E,9d “Hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực”.

     

a) Biển số R.E,9a b) Biển số R.E,9b c) Biển số R.E,9c d) Biển số R.E,9d

Hình D.21 - Biển “Bắt đầu vào khu vực”

D.20 Biển hết hiệu lực khu vực

Để chỉ dẫn ra khỏi khu vực có báo cấm, hạn chế hay chỉ dẫn có hiệu lực trong một khu vực, đặt biển “Ra khỏi khu vực” tương ứng (Ví dụ: biển số R.E,10a; R.E,10b; R.E,10c; R.E,10d; ...). Tùy theo chi tiết cấm, hạn chế hay chỉ dẫn mà bố trí biển tương ứng, ví dụ:

- Để báo hiệu hết cấm đỗ xe trong khu vực, đặt biển R.E,10a “Hết cấm đỗ xe trong khu vực”;

- Để báo hiệu hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực, đặt biển R.E,10b “Hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực”;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Để quy định hết hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực, đặt biển R.E,10d “Hết hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực”.

                

a) Biển số R.E,10a  b) Biển số R.E,10b c) Biển số R.E,10c d) Biển số R.E,10d

Hình D.22 - Biển “Ra khỏi khu vực”

D.21 Báo hiệu có hầm chui và kết thúc hầm chui (biển R.E,11a; R.E,11b theo GMS)

a) Để chỉ dẫn đoạn đường qua hầm có áp dụng quy định giao thông riêng, đặt biển R.E,11a “Đường hầm”.

b) Để chỉ dẫn hết đoạn đường qua hầm, các quy định giao thông riêng không còn áp dụng, đặt biển R.E,11b “Kết thúc đường hầm”.

        

a) Biển số R.E,11a             b) Biển số R.E,11b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.1 Biển số I.401 "Bắt đầu đường ưu tiên"

a) Để biểu thị ưu tiên cho các phương tiện trên đường có đặt biển này được đi trước, đặt biển số I.401 “Bắt đầu đường ưu tiên”. Biển đặt tại vị trí thích hợp trước khi đường nhánh sắp nhập vào trục đường chính, yêu cầu phương tiện từ đường nhánh ra phải dừng lại nhường cho phương tiện trên đường chính đi trước.

Trong trường hợp trên đường ưu tiên đã có các biển W.207, tại các đường nhánh đã có biển W.208 thì không nhất thiết đặt biển số I.401.

b) Trên đoạn đường này, phương tiện được quyền ưu tiên đi qua nơi giao nhau không có điều khiển giao thông. Phương tiện trên đường khác nhập vào hay cắt ngang qua phải nhường đường (trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định). Nếu ở chỗ giao nhau có điều khiển giao thông thì nguyên tắc chạy xe ưu tiên hết tác dụng (trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định).

c) Phía dưới biển số I.401, đặt biển số S.506a "Hướng đường ưu tiên". Nếu ở nơi đường giao nhau đường ưu tiên thay đổi hướng.

d) Trên các đường không ưu tiên, ở những điểm giao nhau, đặt biển số W.208 "Giao nhau với đường ưu tiên" hoặc biển số R.122 "Dừng lại", bên dưới có đặt biển số S.506b "Hướng đường ưu tiên".

401

Hình E.1 - Biển số I.401

E.2 Biển số I.402 "Hết đoạn đường ưu tiên"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

402

Hình E.2 - Biển số I.402

E.5 Biển số I.405 (a,b,c) "Đường cụt"

a) Để chỉ dẫn những đường cụt, đặt các biển sau:

- Biển số I.405 (a,b) để chỉ lối rẽ vào đường cụt. Tùy theo lối rẽ vào đường cụt mà chọn kiểu biển cho phù hợp. Biển này đặt trên đường chính trước khi đến nơi đường giao nhau để rẽ vào đường cụt.

- Biển số I.405c để chỉ dẫn phía trước là đường cụt. Biển này đặt trước đường cụt 300 m đến 500 m và cứ 100 m phải đặt thêm một biển.

- Đường cụt là những đường xe không thể tiếp tục đi qua được. Những đường cụt có thể là những ngõ cụt (ở trong khu đông dân cư); đường hoặc cầu bị đứt do thiên tai, địch hoạ hoặc đường tránh dự phòng mà mà tại vị trí vượt sông, suối chưa có phương tiện vượt sông; đường đi vào cầu nhưng cầu hỏng v.v...

b) Những đường cụt mà xe cộ không thể đi vào được hoặc không sử dụng thì không đặt biển đường cụt mà phải rào chắn ngay tại nơi đường giao nhau và đặt biển số P.101 "Đường cấm".

                

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình E.5 - Biển số I.405

E.6 Biển số I.406 "Được ưu tiên qua đường hẹp"

a) Để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông cơ giới biết mình được quyền ưu tiên đi trước trên đoạn đường hẹp, đặt biển số I.406 "Được ưu tiên qua đường hẹp".

 b) Nếu trên hướng đi ngược chiều có xe (cơ giới hoặc thô sơ) đã đi vào phạm vi đường hẹp thì xe đi theo chiều ưu tiên cũng phải nhường đường.

c) Khi đã đặt biển số I.406 thì ở chiều ngược lại bắt buộc đặt biển số P.132 "Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp".

Hình E.6 - Biển số I.406

E.7 Biển số I.407 (a,b,c) "Đường một chiều"

a) Để chỉ dẫn những đoạn đường chạy một chiều, đặt biển số I.407(a,b,c) "Đường một chiều". Biển số I.407a đặt sau nơi đường giao nhau, khi đã có biển R302 tại các đầu dải phân cách thì không nhất thiết đặt biển số I.407a. Biển số I.407b,c đặt trước nơi đường giao nhau và đặt trên đường chuẩn bị đi vào đường một chiều.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Khi hết đoạn đường một chiều đặt biển số I.204 "Đường hai chiều". Biển số I.204 cho biết bắt đầu đi hai chiều.

a) Biển số I.407a      b) Biển số I.407b             c) Biển số I.407c

Hình E.7 - Biển số I.407

E.8 Biển số I.408 "Nơi đỗ xe"

a) Để chỉ dẫn những nơi được phép đỗ xe, những bãi đỗ xe, bến xe, v.v..., đặt biển số I.408 "Nơi đỗ xe".

b) Chiều dài nơi đỗ xe có thể được xác định giới hạn bằng vạch kẻ trên mặt đường hoặc bãi đỗ có hình dáng rõ ràng. Phạm vi quy định đỗ xe sẽ hết hiệu lực 10 m trước khi đến nơi đường giao nhau tiếp theo.

Hình E.8 - Biển số I.408

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Để chỉ dẫn những nơi được phép đỗ xe một phần trên hè phố rộng, đặt biển số I.408a "Nơi đỗ xe một phần trên hè phố". Xe phải đỗ sao cho các bánh phía ghế phụ trên hè phố.

b) Mặt biển có thể theo chiều hướng đi hoặc đặt song song và có hiệu lực từ vị trí đặt biển. Chiều dài nơi đỗ xe có thể được xác định giới hạn bằng vạch kẻ trên mặt đường. Khi cần thiết có thể đặt thêm biển phụ chỉ hiệu lực của vùng cho phép đỗ.

Hình E.8a - Biển số I.408a

E.9 Biển số I.409 "Chỗ quay xe"

a) Để chỉ dẫn vị trí được phép quay đầu xe, đặt biển số I.409 "Chỗ quay xe".

b) Bên dưới biển số I.409 có thể đặt biển số S.502 "Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu".

Hình E.9 - Biển số I.409

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Để chỉ dẫn khu vực được phép quay đầu xe, đặt biển số I.410 "Khu vực quay xe". Trên biển mô tả cách thức tiến hành quay xe.

b) Bên dưới biển số I.410 có thể đặt biển số I.502 "Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu".

Hình E.10 - Biển số I.410

E.13 Biển số I.413a "Đường phía trước có làn đường dành cho ô tô khách" và biển số I.413 (b,c) "Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách "

a) Để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết đường phía trước có làn đường dành riêng cho ô tô khách theo chiều ngược lại, đặt biển số I.413a "Đường phía trước có làn đường dành cho ô tô khách". Biển được đặt ở nơi đường giao nhau đầu đường một chiều mà hướng ngược chiều có ô tô khách được phép chạy.

b) Để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết ở nơi đường giao nhau rẽ phải hoặc rẽ trái là rẽ ra đường có làn đường dành riêng cho ô tô khách, đặt biển số I.413b hoặc biển số I.413c báo hiệu "Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách". Tùy theo hướng rẽ mà lựa chọn kiểu biển cho phù hợp.

                       

 a) Biển số I.413a         b) Biển số I.413b         c) Biển số I.413c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.14 Biển số I.414 (a, b, c, d) "Chỉ hướng đường"

Ở các nơi đường bộ giao nhau, đặt biển số I.414 (a, b, c, d) "Chỉ hướng đường" để chỉ dẫn hướng đường đến các địa danh, khu dân cư. Trên biển cần chỉ dẫn cả số hiệu (tên) đường và cự ly (làm tròn đến kilômét; nếu cự ly < 1,0 km thì làm tròn đến 100 m):

- Biển số I.414 (a,b) đặt ở nơi đường bộ giao nhau và chỉ có một địa danh và khu dân cư trên hướng đường cần phải chỉ dẫn.

- Biển số I.414 (c,d) đặt ở nơi đường bộ giao nhau có từ hai địa danh, khu dân cư cần phải chỉ dẫn trên biển. Địa danh xa hơn phải viết bên dưới.

- Hình vẽ phác họa chỉ hướng đường trên biển phải phù hợp (đồng dạng) với các hướng đường trên thực tế. Chữ và số viết tùy theo kích thước biến và số ký tự để căn chỉnh cho phù hợp, đảm bảo rõ ràng, mỹ quan; khuyến khích sử dụng cỡ chữ lớn.

   

  a) Biển số I.414a    b) Biển số I.414b      c) Biển số I.414c    d) Biển số I.414d

Hình E.14 - Biển số I.414

E.15 Biển số I.415 "Mũi tên chỉ hướng đi"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình E.15 - Biển số I.415

E.16 Biển số I.416 "Đường tránh"

a) Để chỉ dẫn lối đi đường tránh, đường vòng trong trường hợp đường cấm vì lý do đường, cầu bị tắc hoặc thi công và cấm một số loại xe đi qua, đặt biển số I.416 "Đường tránh" trước các đường giao nhau.

b) Hình biển cấm vẽ trên biển này được sử dụng các loại biển từ số P.101 đến biển số P.120 tùy theo trường hợp cần thiết yêu cầu. Trường hợp cần thiết có thể ghi tên các đường trên hình vẽ để dễ nhận biết hướng đi.

Hình E.16 - Biển số I.416

E.17 Biển số I.417 (a,b,c) "Chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe"

a) Ở các đường giao nhau trong trường hợp cấm hoặc hạn chế một số loại xe, khi cần thiết có thể đặt biển chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe đến một khu dân cư tiếp theo, đặt biển số I.417 (a, b, c) "Chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

            

           a) Biển số I.417a                    b) Biển số I.417b            c) Biển số I.417c

Hình E.17 - Biển số I.417

E.18 Biển số I.418 "Lối đi ở những vị trí cấm rẽ"

a) Để chỉ lối đi ở các nơi đường giao nhau bị cấm rẽ, đặt biển số I.418 "Lối đi ở những vị trí cấm rẽ". Biển được đặt ở nơi đường giao nhau trước đường cấm rẽ.

b) Hình vẽ trên biển tùy theo quy định thực tế mà vẽ cho phù hợp.

Hình E.18 - Biển số I.418

E.19 Biển số I.419 "Chỉ dẫn địa giới"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biển số I.419b áp dụng cho các tuyến đường đối ngoại và các tuyến đường có nhiều người nước ngoài đi lại. Biển I.419a áp dụng cho các trường hợp khác.

b) Trên đường quốc lộ biển "Chỉ dẫn địa giới" đặt ở ranh giới hành chính giữa hai thành phố trực thuộc Trung ương hoặc hai tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương với tỉnh. Trên các đường tỉnh biển "Chỉ dẫn địa giới" đặt ở ranh giới hành chính như quy định cho quốc lộ và ranh giới hành chính thành phố trực thuộc tỉnh với huyện hoặc hai huyện liền kề. Trên các đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng không nhất thiết phải đặt biển "Chỉ dẫn địa giới".

c) Lý trình ghi trên biển số I.419 (a,b) "Chỉ dẫn địa giới" được làm tròn đến mét.

d) Tùy theo địa hình, biển "Chỉ dẫn địa giới" có thể đặt ở phía tay trái hay phải theo hướng đi của người tham gia giao thông.

Hình E.19a - Biển số I.419a

Hình E.19b - Biển số I.419b

E.22 Biển số I.422 "Di tích lịch sử"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biển số I.422b áp dụng cho các tuyến đường đối ngoại và các tuyến đường có nhiều người nước ngoài đi lại. Biển số I.422a áp dụng cho các trường hợp khác.

Hình E.22a - Biển số I.422a

Hình E.22b - Biển số I.422b

E.23a Biển số I.423 (a,b) "Vị trí người đi bộ sang ngang"

a) Để chỉ dẫn người đi bộ và người tham gia giao thông biết vị trí dành cho người đi bộ sang ngang, đặt biển số I.423 (a,b) "Vị trí người đi bộ sang ngang".

b) Biển này được sử dụng độc lập ở những vị trí sang ngang, đường không có tổ chức điều khiển giao thông hoặc có thể sử dụng phối hợp với vạch kẻ đường. Gặp biển này người tham gia giao thông phải điều khiển xe chạy chậm, chú ý quan sát, ưu tiên cho người đi bộ sang ngang. Chiều người đi bộ trên biển phải hướng vào đường.

Khi đã có vạch sơn kẻ đường cho người đi bộ hoặc trước vị trí người đi bộ sang đường đã đặt biển số W.224 hoặc biển số R.305 thì có thể không đặt biển số I.423 (a,b).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Biển số I.423a            b) Biển số I.423b

Hình E.23a - Biển số I.423

E.23b Biển số I.423c “Điểm bắt đầu đường đi bộ” (biển F,9 theo Hiệp định GMS)

Để chỉ dẫn cho người đi bộ và người lái xe biết nơi bắt đầu đoạn đường dành cho người đi bộ, đặt biển số I.423c "Điểm bắt đầu đoạn đường đi bộ". Biển này không dùng cho các vị trí đi bộ cắt ngang qua đường.

 Description: C:\Users\Administrator\Desktop\23.jpg

 Hình E.23b - Biển số I.423c

E.24 Biển số I.424 (a,b) "Cầu vượt qua đường cho người đi bộ"

Để chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng cầu vượt qua đường, đặt biển số I.424 (a,b) "Cầu vượt qua đường cho người đi bộ". Tùy hướng thực tế của người đi bộ qua đường mà sử dụng biển số I.424a hoặc biển số I.424b cho phù hợp.

Khi người đi bộ dễ dàng nhận biết cầu vượt qua đường cho người đi bộ thì có thể không cần sử dụng biển số I.424 (a,b).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Biển số I.424a           b) Biển số I.424b

Hình E.24 - Biển số I.424

E.25 Biển số I.424 (c,d) "Hầm chui qua đường cho người đi bộ"

Để chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng hầm chui qua đường, đặt biển số I.424 (c,d) "Hầm chui qua đường cho người đi bộ". Tùy hướng thực tế của người đi bộ qua hầm mà sử dụng biển số I.424c hoặc I.424d cho phù hợp.

             

a) Biển số I.424c           b) Biển số I.424d

Hình E.25 - Biển số I.424

E.26 Biển số I.425 "Bệnh viện"

a) Để chỉ dẫn sắp đến cơ sở điều trị bệnh ở gần đường như bệnh viện, bệnh xá, trạm xá v.v... đặt biển số I.425 "Bệnh viện".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình E.26 - Biển số I.425

E.27 Biển số I.426 "Trạm cấp cứu"

Để chỉ dẫn nơi có trạm cấp cứu y tế ở gần đường, đặt biển số I.426 "Trạm cấp cứu".

Hình E.27 - Biển số I.426

E.28 Biển số I.427a "Trạm sửa chữa"

Để chỉ dẫn nơi đặt xưởng, trạm chuyên phục vụ sửa chữa ô tô, xe máy hỏng trên đường, đặt biển số I.427a "Trạm sửa chữa".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.29 Biển số I.427b “Trạm kiểm tra tải trọng xe”

Để chỉ dẫn nơi đặt trạm kiểm tra tải trọng xe, đặt biển số I.427b "Trạm kiểm tra tải trọng xe".

Hình E.29 - Biển số I.427b

E.30 Biển số I.428 "Cửa hàng xăng dầu"

Để chỉ dẫn những nơi có đặt cửa hàng xăng, dầu hoặc nạp điện phục vụ cho phương tiện giao thông đi trên đường, đặt biển số I.428 "Cửa hàng xăng dầu".

Hình E.30 - Biển số I.428

E.31 Biển số I.429 "Nơi rửa xe"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình E.31 - Biển số I.429

E.32 Biển số I.430 "Điện thoại"

Để chỉ dẫn những nơi có đặt trạm điện thoại công cộng chuyên phục vụ khách đi đường, đặt biển số I.430 "Điện thoại".

Hình E.32 - Biển số I.430

E.33 Biển số I.431 "Trạm dừng nghỉ"

Để chỉ dẫn những nơi có các dịch vụ phục vụ khách đi đường (ăn uống nghỉ ngơi, cung cấp nhiên liệu…), đặt biển số I.431 "Trạm dừng nghỉ". Tùy trạm dừng nghỉ có dịch vụ gì mà bố trí các biểu tượng hình vẽ cho phù hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.34 Biển số I.432 "Khách sạn"

Để chỉ dẫn nơi có khách sạn phục vụ khách đi đường, đặt biển số I.432 "Khách sạn".

Hình E.34 - Biển số I.432

E.35a Biển số I.433a "Nơi nghỉ mát"

Để chỉ dẫn nơi nghỉ mát, đặt biển số I.433a "Nơi nghỉ mát"

Hình E.35a - Biển số I.433a

E.35b Biển số I.433 (b,c,d) - Báo hiệu nơi cắm trại, nhà nghỉ lưu động

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\24.jpg           Description: C:\Users\Administrator\Desktop\25.jpg         

            a) Biển số I.433b               b) Biển số I.433c            c) Biển số I.433d

Hình E.35b - Biển báo nơi cắm trại, nhà nghỉ lưu động

E.35c Biển số I.433e - Báo hiệu nhà trọ (Youth Hostel)

Trên các tuyến đường đối ngoại và các tuyến đường có nhiều người nước ngoài đi lại, để chỉ dẫn sắp đến nơi có nhà trọ, đặt biển số I.433e "Nhà trọ".

Hình E.35c - Biển số I.433e

E.36 Biển số I.434a "Bến xe buýt"

Để chỉ dẫn chỗ dừng đỗ xe buýt cho khách lên xuống, đặt biển số I.434a "Bến xe buýt". Biển số I.434a được bố trí kết hợp với biển phụ để chỉ dẫn các thông tin về số hiệu tuyến, tên tuyến, điểm đầu, điểm cuối và lộ trình tuyến xe buýt. Biển phụ có thể bố trí liền kề với biển số I.434a hoặc trong khu vực đón trả khách.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong trường hợp chỗ dừng đỗ dùng để đón trả khách tuyến cố định thì thay chữ “Bến xe buýt” thành chữ “Điểm đón trả khách tuyến cố định” và bỏ chữ “BUS STOP” trên biển.

Trong trường hợp để báo điểm dừng xe của các loại xe khác thì sử dụng hình vẽ loại xe và dòng chữ tương ứng (chẳng hạn, “Điểm dừng xe taxi”, ...).

Hình E.36 - Biển số I.434a

E.37 Biển số I.434b "Bến xe tải"

Để chỉ dẫn khu vực đỗ xe tải để nhận và trả hàng hóa, đặt biển số I.434b "Bến xe tải".

Trong trường hợp khu vực đỗ xe tải không phải là bến xe theo các quy định hiện hành thì thay chữ “Bến xe tải” trên biển thành chữ “Điểm dừng xe tải”.

Hình E.37 - Biển số I.434b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Để chỉ dẫn chỗ dừng đỗ xe điện cho khách lên xuống, đặt biển số I.435 "Bến xe điện".

Hình E.38 - Biển số I.435

E.39 Biển số I.436 "Trạm cảnh sát giao thông"

Để chỉ dẫn nơi đặt trạm cảnh sát giao thông, đặt biển số I.436 "Trạm cảnh sát giao thông". Các phương tiện phải giảm tốc độ đến mức an toàn và không được vượt khi đi qua khu vực này.

Hình E.39 - Biển số I.436

E.40 Biển số I.437 "Đường cao tốc"

Để chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc, đặt biển số I.437 “Đường cao tốc”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình E.40 - Biển số I.437

E.42 Biển số I.439 "Tên cầu"

a) Để chỉ các thông tin về một cầu, đặt biển số I.439 "Tên cầu". Biển số I.439 chỉ đặt khi chiều dài cầu lớn hơn 30 m và các cầu có chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng 30 m nhưng có tên gắn với địa danh văn hóa, lịch sử. Không lắp đặt biển tên cầu đối với cầu có biểu tượng riêng và cầu trong khu vực nội thành, nội thị trừ các cầu mang tên danh nhân, địa danh văn hóa lịch sử đã có thì giữ nguyên và không nhất thiết phải ghi lý trình.

Để có thông tin phục vụ quản lý cầu, ngoài việc đặt biển số I.439 “Tên cầu”, trong mọi trường hợp cần gắn các thông tin bao gồm: tên cầu, lý trình làm tròn đến mét, tên hoặc số hiệu đường, tải trọng thiết kế, chiều dài cầu, năm xây dựng vào thành dầm biên của cầu (gần đường lên, xuống kiểm tra cầu).

b) Biển "Tên cầu" được đặt ở hai đầu cầu cách đuôi mố 10 m phía bên phải theo hướng đến.

c) Trên biển "Tên cầu" ghi: Tên cầu, lý trình và tên đường.

Hình E.42 - Biển số I.439

E.43 Biển số I.440 "Đường đang thi công"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lý trình ghi trên biển được làm tròn đến m.

b) Biển số I.440 được đặt ở hai đầu đoạn đường đang thi công sửa chữa hoặc nâng cấp cải tạo và được đặt sau biển số I.441 (a,b,c).

Hình E.43 - Biển số I.440

E.44 Biển số I.441 (a,b,c) "Báo hiệu phía trước có công trường thi công"

a) Để báo cho người tham gia giao thông biết phía trước có công trường thi công, sửa chữa hoặc nâng cấp, đặt biển số I.441 (a,b,c) "Báo hiệu phía trước có công trường thi công".

b) Biển số I.441 (a,b,c) được đặt ở hai đầu đoạn thi công và cách hai đầu đoạn thi công 500 m, 100 m và 50 m, trước biển số I.440. Trong trường hợp đường 1 chiều thì chỉ cần đặt cho chiều đi tới. Tùy theo qui mô giao thông, tốc độ xe chạy mà số lượng biển và cự ly báo có thể điều chỉnh cho phù hợp trong phương án tổ chức giao thông.

c) Cùng với biển số I.441(a,b,c), đặt kèm theo biển số W.227. Khi cần thiết có thể đặt thêm biển P.127 "Tốc độ tối đa cho phép" và biển số P.134 "Hết hạn chế tốc độ tối đa" khi kết thúc đoạn đường thi công.

                               

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình E.44 - Biển số I.441

E.45 Biển số I.442 "Chợ"

Để báo sắp đến khu vực có chợ gần đường có thể đặt biển số I.442 "Chợ", xe cơ giới qua lại khu vực này phải chú ý quan sát, giảm tốc độ.

Hình E.45 - Biển số I.442

E.46 Biển số I.443 "Xe kéo rơ-moóc"

a) Để báo hiệu xe có kéo moóc hoặc xe kéo xe, đặt biển số I.443 "Xe kéo rơ-moóc".

b) Biển số I.443 được đặt trên nóc cabin xe kéo.

Nền biển màu xanh lam, hình tam giác màu vàng khoảng cách đều các cạnh hình vuông.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình E.46 - Biển số I.443

E.47 Biển số I.444 "Biển báo chỉ dẫn địa điểm"

Nhằm chỉ dẫn cho người đi đường biết hướng đến những địa điểm quan trọng, các loại biển báo phân biệt địa điểm chủ yếu bao gồm:

- Ga tàu (biển số I.444a) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau chỉ hướng vào ga xe lửa;

- Biển báo sân bay (biển số I.444b) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào sân bay;

- Biển báo bãi đậu xe (biển số I.444c) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào bãi đậu xe;

- Biển báo bến xe khách đường dài (biển số I.444d) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào bến xe khách đường dài;

- Biển chỉ dẫn trạm cấp cứu (biển số I.444e) đặt biển ở nơi đường giao nhau với đường vào bệnh viện và trạm cấp cứu;

- Biển báo bến tàu khách (biển số I.444f) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào bến tàu khách;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biển chỉ dẫn trạm xăng (biển số I.444h) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào trạm bán xăng dầu;

- Biển chỉ dẫn trạm rửa xe (biển số I.444i) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào trạm phục vụ rửa xe;

- Biển chỉ dẫn bến phà (biển số I.444j) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường ra bến phà;

- Biển báo ga tàu điện ngầm (biển số I.444k) đặt biển ở nơi đường giao nhau với đường vào ga tàu điện ngầm;

- Biển chỉ dẫn khu vực dịch vụ cho khách đi đường (biển số I.444l) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào trạm dừng nghỉ;

- Biển báo trạm sửa chữa xe (biển số I.444m) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào trạm sửa chữa xe trong khu dịch vụ.

              

   a) Biển số I.444a            b) Biển số I.444b             c) Biển số I.444c

Hình E.47 - Biển số I.444 (a,b,c)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 a) Biển số I.444d           b) Biển số I.444e            c) Biển số I.444f

Hình E.48 - Biển số I.444 (d,e,f)

    

   a) Biển số I.444g         b) Biển số I.444h           c) Biển số I.444i

Hình E.49 - Biển số I.444 (g, h, i)

        

 a) Biển số I.444j           b) Biển số I.444k                c) Biển số I.444l

Hình E.50 - Biển số I.444 (j,k,l)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.48 Biển số I.445 "Biển báo kiểu mô tả tình trạng đường”

Nhằm bảo đảm cho giao thông thông suốt, phòng tránh tai nạn, ở những đoạn đường hay xảy ra điều kiện xấu, gây mất an toàn giao thông thì tại những vị trí trước khi vào những đoạn đường đó, đặt biển báo mô tả tình trạng đường sá để nhắc lái xe tập trung quan sát, giảm tốc độ, biển số I.445 gồm các loại dưới đây:

- Biểu báo đường trơn phải chạy chậm (biểu số I.445a) biển đặt tại vị trí thích hợp trước đoạn đường bị trơn trượt khi trời mưa hoặc láng dầu v.v...;

- Biển báo đường dốc phải đi chậm, lái xe phải cẩn thận (biển số I.445b) biển đặt ở vị trí thích hợp trước đoạn đường có độ dốc lớn và tầm nhìn hạn chế;

- Biển báo đoạn đường sương mù, tầm nhìn hạn chế phải đi chậm, tập trung quan sát (biển số I.445c) biển đặt trước đoạn đường nhiều sương mù;

- Biển báo đoạn đường có nền đường yếu (biển số I.445d) biển đặt ở vị trí thích hợp trước đoạn đường mà nền đường có hiện tượng sụt lún, không bằng phẳng, nhắc nhở lái xe đi chậm và cẩn thận;

- Biển báo xe lớn hoặc quá khổ đi sát về bên phải (biển số I.445e) biển đặt ở nơi thích hợp trước khi đi vào đoạn đường có từ hai làn xe trở lên, hướng dẫn cho lái xe lớn hoặc quá khổ phải đi tốc độ thấp không được chiếm làn đường của các loại xe khác;

- Biển báo chú ý khu vực có gió ngang mạnh (biển số I.445f) biển đặt biển ở vị trí trước khi đi vào cầu lớn, cầu vượt qua vịnh hoặc cửa núi đoạn đường thường có gió ngang cường độ mạnh;

- Biển báo đoạn đường nguy hiểm hay xẩy ra tai nạn (biển số I.445g) đặt biển ở nơi thích hợp trước khi vào đoạn đường hay xẩy ra tai nạn;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

446a      446b       446c

 a) Biển số I.445a           b) Biển số I.445b        c) Biển số I.445c

Hình E.52 - Biển số I.445 (a, b, c)

446d      443e_n       446f

a) Biển số I.445d           b) Biển số I.445e            c) Biển số I.445f

Hình E.53 - Biển số I.445 (d, e, f)

446g        446h

     a) Biển số I.445g           b) Biển số I.445h

Hình E.54- Biển số I.445 (g, h)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Để báo hiệu nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật, đặt biển số I.446 "Nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật". Biển đặt tại vị trí thích hợp có thể sử dụng kết hợp với biển P.131a “Cấm đỗ xe” và biển số I.408 “Nơi đỗ xe”.

447

Hình E.55 - Biển số I.446

E.50 Biển số I.447 “Biển báo cầu vượt liên thông”

Biển đặt tại vị trí trước khi vào cầu vượt có tổ chức giao thông liên thông giữa các tuyến. Tùy theo nút giao mà bố trí biển số I.447a, I.447b, I.445c, I.447d cho phù hợp. Tại các lối rẽ thì sử dụng biển I.414c, d để báo các hướng đi.

Nếu sơ đồ, hình thái giao không phù hợp với hình vẽ trên các biển I.447a, I.447b, I.445c, I.447d thì phải điều chỉnh hình vẽ cho phù hợp (đồng dạng) với sơ đồ, hình thái nút giao (các hướng tuyến trong nút giao).

              

 a) Biển số I.447a                            b) Biển số I.447b

Hình E.56 - Biển số I.447 (a, b)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Biển số I.447c                            b) Biển số I.447d

Hình E.57 - Biển số I.447 (c, d)

E.51 Biển số I.448 "Làn đường cứu nạn hay làn thoát xe khẩn cấp"

Biển chỉ dẫn gồm 4 cặp biển ở các cự ly 2 km, 1 km, 300 m và tại chỗ rẽ nhằm chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết vị trí và khoảng cách có làn cứu nạn. Vị trí biển đặt ở vị trí thuận lợi, dễ quan sát, cự lý có thể điều chỉnh cho phù hợp

Nếu sơ đồ, cự ly hình thái vị trí làn đường cứu nạn không phù hợp với hình vẽ trên các biển I.448 thì phải điều chỉnh hình vẽ cho phù hợp. Để tránh nhầm lẫn giữa đường chính và đường cứu nạn sử dụng cột cần vươn 2 bên đặt tại góc tiếp giáp giữa đường cứu nạn và đường chính để chỉ rõ hướng đường.

4863802550940665670 (1600×710)6248181813408572068 (1498×1280)

Hình E.58 - Biển số I.448

 

E.52 Biển số I.449 "Biển tên đường"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biển I.449 có nền màu xanh đậm, chữ màu trắng.

Hình E.59 - Biển số I.449

Phụ lục F

Ý NGHĨA - SỬ DỤNG CÁC BIỂN PHỤ

 

F.1 Biển số S.501. "Phạm vi tác dụng của biển"

a) Biển số S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" để thông báo chiều dài đoạn đường nguy hiểm hoặc cấm hoặc hiệu lệnh hoặc hạn chế bên dưới một số biển báo chính) Chiều dài đoạn nguy hiểm hoặc cấm hoặc hạn chế ghi theo đơn vị mét (m) và lấy chẵn đến hàng chục mét.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F.2 Biển số S.502 "Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu"

a) Bên dưới các loại biển báo nguy hiểm, biển báo cấm, biển hiệu lệnh và chỉ dẫn, trong trường hợp vị trí đặt các biển báo đó khác với quy định chung, đặt biển số S.502 "Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu" để thông báo khoảng cách thực tế từ vị trí đặt biển đến đối tượng báo hiệu ở phía trước.

b) Con số trên biển ghi theo đơn vị mét (m) và lấy chẵn đến hàng chục mét.

Hình F.2 - Biển số S.502

F.3 Biển số S.503 (a,b,c,d,e,f) "Hướng tác dụng của biển"

a) Các biển số S.503 (a,b,c) đặt bên dưới các biển báo cấm, biển hiệu lệnh để chỉ hướng tác dụng của biển là hướng vuông góc với chiều đi.

b) Biển số S.503b để chỉ đồng thời hai hướng tác dụng (trái và phải).

c) Các biển số S.503 (d,e,f) đặt bên dưới biển số P.124 (a,b,c,d,e,f), biển số P.130 "Cấm dừng xe và đỗ xe", biển số P.131 (a,b,c) "Cấm đỗ xe" để chỉ hướng tác dụng của biển là hướng song song với chiều đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

503a        503b        503c

 a) Biển số S.503a           b) Biển số S.503b           c) Biển số S.503c

Hình F.3a - Biển số S.503 (a,b,c)

503d                      503e                      503f

    a) Biển số S.503d     b) Biển số S.503e     c) Biển số S.503f

Hình F.3b - Biển số S.503 (d,e,f)

Trên các tuyến đường đối ngoại và các tuyến đường có nhiều người đi lại có thể sử dụng biển phụ S.H,3a; S.H,3b; S.H,3c (Biển H,3 (a,b,c) theo GMS).

                  

            a) Biển số S.H,3a             b) Biển số S.H,3b            c) Biển số S.H,3c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F.4 Biển số S.504 "Làn đường"

Biển số S.504 được đặt bên trên làn đường và dưới các biển báo cấm và biển hiệu lệnh hay bên dưới đèn tín hiệu để chỉ làn đường chịu hiệu lực của biển báo hay đèn tín hiệu (khi kết hợp trên cùng một mặt biển, chỉ cần vẽ mũi tên chỉ làn đường).

504

Hình F.4 - Biển số S.504

F.5 Biển số S.505a "Loại xe"

Biển số S.505a được đặt bên dưới các biển báo cấm và biển hiệu lệnh hay biển chỉ dẫn để chỉ loại xe chịu hiệu lực của biển báo cấm, biển hiệu lệnh hay biển chỉ dẫn. Tùy theo loại xe chịu hiệu lực mà bố trí hình vẽ cho phù hợp.

505a

Hình F.5 - Biển số S.505a

F.6 Biển số S.505b "Loại xe hạn chế qua cầu"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Biển S.505b được lắp đặt cho từng cầu. Biển đặt bên phải theo chiều đi cách hai đầu cầu từ 10 đến 20 m ở vị trí dễ quan sát.

Trường hợp cầu hư hỏng đột xuất, cầu có tải trọng khai thác thấp, ngoài việc đặt biển báo hiệu S.505b còn phải đặt bổ sung các bảng thông tin hướng dẫn ở hai đầu đoạn tuyến để thông báo cho người tham gia giao thông về vị trí tải trọng của cầu có tải trọng khai thác thấp nhất nằm trong đoạn tuyến.

Hình F.6 - Biển số S.505(b)

F.7 Biển số S.505c "Tải trọng trục hạn chế qua cầu"

a) Biển số S.505c được đặt bên dưới biển báo số P.106a “Cấm ôtô xe tải” để chỉ các loại xe tải có tải trọng trục lớn nhất cho phép tương ứng với mỗi loại trục (trục đơn, trục kép, trục ba).

b) Biển S.505c được đặt cùng với biển số S.505b bên dưới biển số P.106 và các xe qua cầu phải thỏa mãn điều kiện của cả hai biển (biển số S.505b và S.505c);

Hình F.7 - Biển số S.505c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Biển số S.506a được đặt bên dưới biển chỉ dẫn số I.401 trên đường ưu tiên để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông trên đường này biết hướng đường ưu tiên ở ngã tư.

b) Biển số S.506b được đặt bên dưới biển số W.208 và biển số R.122 trên đường không ưu tiên để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông trên đường này biết hướng đường ưu tiên ở ngã tư.

506a              506b

a) Biển số S.506a               b) Biển số S.506b

Hình F.8 - Biển số S.506

F.9 Biển số S.507 "Hướng rẽ"

a) Biển số S.507 được sử dụng độc lập để báo trước cho người tham gia giao thông biết chỗ rẽ nguy hiểm và để chỉ hướng rẽ.

b) Biển được đặt trong trường hợp người tham gia giao thông khó nhận biết hướng rẽ của đường. Biển có thể đặt đồng thời hai biển ngược chiều nhau để chỉ hướng rẽ trái và rẽ phải, với độ cao đặt biển từ 1,2 m đến 1,5 m. Trường hợp cần dẫn hướng trong đường cong có thể sử dụng tiêu phản quang.

c) Biển không thay thế cho việc đặt các biển báo nguy hiểm số W.201 (a,b) và W.202 (a,b,c).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình F.9 - Biển số S.507

F.10 Biển số S.508. "Biểu thị thời gian"

Biển số S.508 (a,b) được đặt dưới biển báo cấm hoặc biển hiệu lệnh nhằm quy định phạm vi thời gian hiệu lực của các biển báo cấm, biển hiệu lệnh cho phù hợp yêu cầu. Thời gian hiệu lực có thể là khoảng thời gian trong ngày (từ giờ... đến giờ ...) hoặc ngày chẵn, lẻ hoặc thứ trong tuần hoặc một khoảng thời gian nhất định (chẳng hạn, “> 5 phút”, ...) và cần thiết có thể bổ sung thêm tiếng Anh.

           

a) Biển số S.508a                        b) Biển số S.508b

Hình F.10 - Biển số S.508

F.11 Biển số S.509 "Thuyết minh biển chính"

a) Để bổ sung cho biển số W.239 "Đường cáp điện ở phía trên", có thể đặt biển số S.509a "Chiều cao an toàn" bên dưới biển số W.239, biển này chỉ rõ chiều cao cho các phương tiện đi qua an toàn.

b) Trong trường hợp cần thiết, có thể đặt thêm biển số S.509b "Cấm đỗ xe" bên dưới biển số P.130, P.131 (a,b,c) để làm rõ thông tin.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

          

a) Biển số S.509a                     b) Biển số S.509b

Hình F.11 - Biển số S.509

F.12. Biển số S.510a “Chú ý đường trơn có băng tuyết” và Biển số S.510b “Chú ý đường sắt”

Để cảnh báo đường trơn, có tuyết trong những ngày trời có tuyết, đặt biển phụ số S.510a “Chú ý đường trơn có băng tuyết”. Biển hình chữ nhật nền đỏ, chữ và viền màu trắng.

a) Hình F.12 - Biển số S.510a

b) Hình F.12 - Biển số S.510b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 và “Chú ý đường sắt”

F.13 Biển chỉ dẫn tới địa điểm cắm trại, tới nhà trọ (biển G,7; G,8 theo GMS)

Để chỉ dẫn tới địa điểm cắm trại hoặc nhà trọ, đặt biển số S.G,7 "Địa điểm cắm trại" hoặc S.G,8 “Địa điểm nhà trọ”.

       

a) Biển số S.G,7                                  b) Biển số S.G,8

Hình F.13 - Biển chỉ dẫn tới địa điểm cắm trại, tới nhà trọ

 F.14 Chỉ dẫn tới điểm đỗ xe dành cho lái xe muốn sử dụng phương tiện công cộng (biển G,9b theo GMS)

Để chỉ dẫn tới địa điểm đỗ xe dành cho xe có lái xe muốn sử dụng phương tiện công cộng, đặt biển số S.G,9b.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F.15 Biển chỉ dẫn số lượng làn và hướng đi cho từng làn (biển S.G,11a; G,11c theo hiệp định GMS)

Để thông báo cho lái xe số làn và hướng đi của từng làn xe, đặt biển số S.G,11a; S.G,11c; các biển này phải có số mũi tên bằng số lượng làn xe đi cùng hướng và phải chỉ dẫn số lượng làn xe của hướng đi sắp tới.

            

a) Biển số S.G,11a              b) Biển số S.G,11c

Hình F.15 - Biển chỉ dẫn số lượng làn và hướng đi cho từng làn

F.16 Biển chỉ dẫn làn đường không lưu thông (biển G,12a; G,12b theo hiệp định GMS)

Để chỉ dẫn cho lái xe biết làn đường không lưu thông, đặt biển S.G,12a; S.G,12b.

              

a) Biển số S.G,12a                 b) Biển số S.G,12b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

F.17 Biển báo phụ “Ngoại lệ” (biển H,6 theo hiệp định GMS)

Để chỉ các trường hợp mà biển cấm hoặc hạn chế được coi là không áp dụng đặc biệt cho một nhóm đối tượng tham gia giao thông nào đó, đặt biển S.H,6 và thể hiện nhóm đối tượng đó cùng với cụm từ “Except - Ngoại lệ”.

Hình F.17 - Biển số S.H,6

 

G1. Vạch dọc đường

G1.1. Nhóm vạch phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều

a. Vạch 1.1: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đơn, đứt nét

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Minh họa:

Hình G.1 - Vạch 1.1

Quy cách: Vạch 1.1 là vạch đơn, đứt nét, màu vàng. Bề rộng nét vẽ b = 15 cm, chiều dài đoạn nét liền L1 = 1 m - 3 m; chiều dài đoạn nét đứt (2 m - 6 m); tỷ lệ L1/L2=1:2. Trong trường hợp đường hẹp, không đủ 2 làn cơ giới, nhưng có nhiều xe máy lưu thông, có thể sử dụng vạch dạng này để phân chia, khi đó bề rộng vạch rộng 10cm, tỷ lệ L1/L2=1:3 hoặc 1:2.

Tốc độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).

b. Vạch 1.2: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đơn, nét liền

Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.

Minh họa:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quy cách:

- Vạch 1.2 là vạch đơn, liền nét, màu vàng, bề rộng vạch 15 cm. Vạch này thường sử dụng ở đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn trên các đường có 2 hoặc 3 làn xe cơ giới và không có dải phân cách giữa.

- Chỉ được sử dụng vạch 1.2 để phân chia hai chiều xe chạy khi bề rộng làn đường đáp ứng được điều kiện chuyển động của các loại xe có kích thước lớn được phép tham gia giao thông trên tuyến đường đang xét.

c. Vạch 1.3: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đôi, nét liền

Ý nghĩa sử dụng: Dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều, xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.

Minh họa:

Hình G.3 - Vạch 1.3

Quy cách:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Vạch này thường dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều cho đường có từ 4 làn xe cơ giới trở lên, không có dải phân cách giữa trên đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn hoặc ở các vị trí cần thiết khác.

- Trường hợp các đường có 2 hoặc 3 làn xe cơ giới, không có dải phân cách giữa có thể sử dụng vạch 1.3 ở các vị trí cần thiết để nhấn mạnh mức độ nguy hiểm, không được lấn làn, không được đè lên vạch. Tác dụng của vạch 1.3 trong trường hợp này tương tự vạch 1.2.

* Trong trường hợp tại các vị trí cần thiết để cho xe cắt ngang qua thì sử dụng vạch đứt nét màu vàng có qui cách như sau:

d. Vạch 1.4: Vạch phân chia hai chiều xe chạy, dạng vạch đôi gồm một vạch nét liền, một vạch nét đứt

Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều. Xe trên làn đường tiếp giáp với vạch đứt nét được phép cắt qua và sử dụng làn ngược chiều khi cần thiết; xe trên làn đường tiếp giáp với vạch liền nét không được lấn làn hoặc đè lên vạch.

Minh họa:

Hình G.4 - Vạch 1.4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Vạch 1.4 là vạch đôi song song, một vạch liền nét, một vạch đứt nét. Bề rộng nét vẽ của các vạch b = 15 cm; khoảng cách phía trong hai mép vạch đơn là 15 cm - 20 cm. Đối với vạch đứt nét, chiều dài đoạn nét liền L1 = (1 m - 3 m); chiều dài đoạn nét đứt L2 = (2 m - 6 m); tỷ lệ L1/L2 = 1:2.

Tốc độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).

- Vạch này được sử dụng trên đường có từ 2 làn xe trở lên, không có dải phân giữa, ở các đoạn cần thiết phải cấm xe sử dụng làn ngược chiều theo một hướng xe chạy nhất định để đảm bảo an toàn.

Trường hợp chỉ có một làn xe bên phía tiếp giáp với vạch liền nét, bề rộng của làn đường này phải đáp ứng được điều kiện chuyển động của các loại xe có kích thước lớn được phép tham gia giao thông trên tuyến đường đang xét.

e. Vạch 1.5: Vạch xác định ranh giới làn đường có thể thay đổi hướng xe chạy

Ý nghĩa sử dụng: dùng để xác định ranh giới làn đường có thể thay đổi hướng xe chạy trên đó theo thời gian. Hướng xe chạy ở một thời điểm trên làn đường có thể đổi chiều được quy định bởi người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn, biển báo hoặc các báo hiệu khác phù hợp.

Minh họa:

Hình G.5 - Vạch 1.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tốc độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).

g. Sử dụng vạch phân chia hai chiều xe chạy trong đường cong nằm hoặc đường cong đứng không đảm bảo tầm nhìn vượt xe an toàn

Để kẻ vạch tim đường cho các đoạn đường trong phạm vi đường cong nằm hoặc đường cong đứng có yêu cầu cấm vượt xe cần phải xác định được các vùng cấm vượt theo từng hướng xe chạy. Vùng cấm vượt theo một hướng xe chạy là vùng có chiều dài tầm nhìn thực tế nhỏ hơn chiều dài tầm nhìn vượt xe an toàn tối thiểu. Tùy theo yêu cầu cấm vượt mà bố trí loại vạch sơn dùng để phân cách hai chiều xe chạy cho phù hợp. Sử dụng vạch 1.3 cho vùng cấm vượt ở cả hai phía; sử dụng vạch 1.4 cho vùng cấm vượt ở một phía (lưu ý nét sơn liền trong vạch 1.4 được vẽ về phía có yêu cầu cấm vượt) và sử dụng vạch 1.1 cho vùng không có yêu cầu cấm vượt ở cả hai phía (xem minh họa về các loại vạch trên Hình G.6 và Hình G.7).

 

 

 

Ghi chú: Các vùng cấm vượt ở hai phía có thể trùm lên nhau hoặc không trùm lên nhau.

Hình G.6 - Xác định vị trí các loại vạch phân chia hai chiều xe chạy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Ghi chú: Các vùng cấm vượt ở hai phía có thể trùm lên nhau hoặc không trùm lên nhau.

Hình G.7 - Xác định vị trí các loại vạch phân chia hai chiều xe chạy

(vạch tim đường) trong phạm vi đường cong nằm

Chỉ dẫn xác định vùng cấm vượt:

+ Điểm bắt đầu vùng cấm vượt (điểm a và a’ trên Hình G.6 và Hình G.7) là điểm mà tầm nhìn thực tế đối với xe đi vào đường cong bắt đầu nhỏ hơn chiều dài tầm nhìn vượt xe tối thiểu tương ứng với tốc độ xe chạy tốc độ hạn chế lớn nhất hoặc tốc độ V85. Tốc độ V85 là giá trị tốc độ mà 85% số xe trong dòng xe có tốc độ nhỏ hơn hoặc bằng giá trị này. Chiều dài tầm nhìn vượt xe tối thiểu được lấy theo Bảng G.1 dưới đây.

Bảng G.1 - Chiều dài tầm nhìn vượt xe tối thiểu dùng để xác định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tốc độ hạn chế lớn nhất hoặc tốc độ V85 (km/h)

Tầm nhìn vượt xe tối thiểu (m)
(chỉ dùng để xác định vùng cấm vượt)

Tốc độ hạn chế lớn nhất hoặc tốc độ V85 (km/h)

Tầm nhìn vượt xe   tối thiểu (m)
(chỉ dùng để xác định vùng cấm vượt)

30

120

80

245

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

90

280

50

160

100

320

60

180

110

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

70

210

120

395

+ Điểm kết thúc vùng cấm vượt (điểm b và b’ trên Hình G.6 và Hình G.7) là điểm mà tầm nhìn thực tế bắt đầu lớn hơn chiều dài tầm nhìn vượt xe tối thiểu tương ứng tốc độ xe chạy V85 hoặc tốc độ thiết kế (sau khi xe đã đi qua đoạn không đảm bảo tầm nhìn vượt xe).

Quy định về chiều dài các đoạn kẻ vạch:

+ Khi chiều dài vùng cấm vượt (chiều dài đoạn vạch liền nét xen kẽ các đoạn vạch đứt nét) theo một chiều xe chạy nhỏ hơn 30 m, cần mở rộng vùng cấm vượt đảm bảo chiều dài nhỏ nhất 30 m.

+ Chiều dài vùng cho phép vượt nằm xen kẽ các vùng cấm vượt trên một hướng xe chạy không được nhỏ hơn 100 m.

Chỉ sử dụng vạch có chức năng cấm vượt xe khi bề rộng làn xe trên hướng cấm vượt xe trong phạm vi đường cong đủ để đảm bảo điều kiện chuyển động của các loại xe có kích thước lớn được phép tham gia giao thông trên tuyến đường đang xét.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình G.8 và Hình G.9 minh họa việc sử dụng vạch sơn phân chia hai chiều xe chạy cho đường có 3 làn xe trong khu vực số làn đường trên một hướng thay đổi từ một làn sang hai làn và ngược lại:

Ghi chú: Khoảng cách d = 75 m, khoảng cách L ≥ 25 m.

Hình G.8 - Bố trí vạch sơn phân chia hai chiều xe chạy cho đường có 3 làn xe trong khu vực số làn trên một hướng thay đổi từ một làn sang hai làn

Ghi chú: Khoảng cách d = 75 m, L1 ≥ 100 m, khoảng cách L2 ≥ 100 m.

Hình G.9 - Bố trí vạch sơn phân chia hai chiều xe chạy cho đường có 3 làn xe trong khu vực số làn trên một hướng thay đổi từ hai làn sang một làn

Lưu ý:

+ Các vạch gạch chéo được vẽ song song mỗi vạch rộng 45 cm, khoảng cách hai mép vạch 100 cm, vạch nghiêng một góc 135o theo chiều ngược chiều kim đồng hồ so với hướng chuyển động của xe (vạch 4.1).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

G1.2. Nhóm vạch phân chia các làn xe chạy cùng chiều

a. Vạch 2.1: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, đứt nét

Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều. Trong trường hợp này, xe được phép thực hiện việc chuyển làn đường qua vạch 2.1.

Minh họa:

Hình G.10 - Vạch 2.1

Quy cách: Vạch 2.1 là vạch đơn, đứt nét, màu trắng. Bề rộng nét vẽ b = 15cm, chiều dài đoạn nét liền L1 = (1 m - 3 m); chiều dài đoạn nét đứt (3 m - 9 m); tỷ lệ L1/L2 = 1:3.

Tốc độ vận hành càng cao, chọn chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).

b. Vạch 2.2: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, liền nét.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Minh họa:

Hình G.11 - Vạch 2.2

Quy cách: Vạch 2.2 là vạch đơn, liền nét, màu trắng, bề rộng vạch 15 cm.

c. Vạch 2.3: Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc làn đường ưu tiên

Ý nghĩa sử dụng: Vạch giới hạn làn đường dành riêng cho một loại xe cơ giới nhất định (vạch liền nét), các loại xe khác không được đi vào làn xe này trừ những trường hợp khẩn cấp theo Luật Giao thông đường bộ.

Vạch giới hạn làn đường ưu tiên cho một loại xe cơ giới nhất định (vạch đứt nét), các xe khác có thể sử dụng làn đường này nhưng phải nhường đường cho xe được ưu tiên sử dụng làn khi xuất hiện loại xe này trên làn xe.

 Xe trên làn đường dành riêng hoặc làn đường ưu tiên có thể cắt qua các vạch này khi làn đường hoặc phần đường xe chạy liền kề không cấm sử dụng loại xe này.

Minh họa:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình G.12 - Minh họa bố trí vạch giới hạn làn đường dành riêng

hoặc ưu tiên cho xe buýt

Quy cách:

- Vạch giới hạn đường dành riêng hoặc ưu tiên được cấu tạo bằng vạch đơn, màu trắng, bề rộng vạch 30 cm. Vạch 2.3 có thể là vạch đứt nét hoặc vạch liền nét. Đối với vạch nét đứt, bề rộng nét liền L1 = (1 m - 2m), bề rộng nét đứt L2 = (1 m - 2 m), tỷ lệ L1/L2 = 1:1.

- Vạch 2.3 dạng nét đứt cũng được dùng để xác định phạm vi làn đường dành riêng hoặc ưu tiên ở vị trí đầu hoặc cuối làn đường như minh họa trên Hình G.12.

- Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc ưu tiên được sử dụng đi kèm với chữ viết biểu thị loại xe được dành riêng hoặc ưu tiên hoặc có thể đi kèm với ký hiệu chỉ loại xe được phép sử dụng làn đường.

- Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc ưu tiên được kẻ từ chỗ bắt đầu bố trí làn đường dành riêng hoặc ưu tiên, cứ qua một nút giao phải viết lại chữ một lần. Nếu khoảng cách giữa các ngã tư dài hơn 500 m thì có thể viết chữ nhắc lại ở quãng giữa đoạn đường.

d. Vạch 2.4: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch kép (một vạch liền, một vạch đứt nét).

Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều, xe trên làn đường tiếp giáp với vạch đứt nét được phép cắt qua khi cần thiết; xe trên làn đường tiếp giáp với vạch liền nét không được lấn làn hoặc đè lên vạch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình G.13 - Vạch 2.4

Quy cách: Gồm Vạch 2.1 kết hợp với Vạch 2.2.

G1.3. Nhóm vạch giới hạn mép phần đường xe chạy

a. Vạch 3.1: Vạch giới hạn mép ngoài phần đường xe chạy hoặc vạch phân cách làn xe cơ giới và làn xe thô sơ

Ý nghĩa sử dụng: để xác định mép ngoài phần đường xe chạy; hoặc phân cách làn xe cơ giới và xe thô sơ, xe chạy được phép đè lên vạch khi cần thiết và phải nhường đường cho xe thô sơ.

Qui cách:

- Khi sử dụng vạch 3.1 (a, b) để xác định mép ngoài phần xe chạy (phần lề gia cố có kết cấu tương đương với kết cấu mặt đường được coi là phần xe chạy) thì mép ngoài cùng của vạch cách mép ngoài cùng phần xe chạy từ 15 đến 30 cm đối với đường thông thường và phân chia làn dừng khẩn cấp với phần đường xe chạy đối với đường ô tô cao tốc. Chỉ kẻ vạch giới hạn mép phần đường xe chạy trên đường cao tốc, đường có bề rộng phần đường xe chạy từ 7,0 m trở lên và các trường hợp cần thiết khác.

- Khi sử dụng vạch 3.1 (a, b) để phân chia giữa làn đường xe cơ giới và làn đường xe thô sơ, phải sử dụng biển báo hoặc sơn chữ “XE ĐẠP”, hoặc biểu tượng xe đạp trên làn xe thô sơ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình G.13a - Minh họa sử dụng vạch 3.1 để xác định mép ngoài phần xe chạy

Hình G.13b - Minh sử dụng vạch 3.1 để phân chia giữa làn đường xe cơ giới và làn đường xe thô sơ

Quy cách vạch như sau: Vạch 3.1a là vạch đơn, liền nét, bề rộng vạch b = 15 cm - 20 cm. Vạch 3.1b là vạch đơn, nét đứt, bề rộng vạch b = (15 cm - 20 cm); khoảng cách nét liền L1 = 0,6 m; khoảng cách nét đứt L2 = 0,6 m. Tỷ lệ L1/L2 = 1:1.

b. Một số loại vạch khác có thể sử dụng để xác định mép phần xe chạy

- Vạch 3.2, vạch 3.3: sử dụng để phân cách giữa làn xe cơ bản và làn xe chuyển tốc, giữa làn xe cơ bản và làn xe phụ thêm hoặc vạch phân cách, kênh hóa các làn xe trong khu vực tách và nhập làn.

Vạch 3.2: Vạch liền nét, màu trắng, bề rộng vạch là 45 cm cho đường ô tô cao tốc và 30 cm cho các đường khác. Xe không được phép chuyển làn qua vạch 3.2 trừ các trường hợp khẩn cấp theo quy định tại Luật giao thông đường bộ.

Vạch 3.3: Vạch đứt nét, màu trắng, bề rộng vạch là 45 cm cho đường ô tô cao tốc và 30 cm cho các đường khác, khoảng cách nét đứt L1 = (100 cm - 300 cm); khoảng cách nét đứt L2 = (100 cm - 300 cm); L1:L2 = 1:1. Xe được phép cắt, chuyển làn qua vạch. Ngoài ra, vạch 3.3 còn được sử dụng để kẻ đoạn chuyển tiếp từ vạch 2.1 sang vạch 3.2. Chiều dài đoạn chuyển tiếp từ vạch 2.1 sang vạch 3.2 trong khoảng từ 50 m đến 100 m.

- Vạch 3.4: sử dụng để báo hiệu sắp đến đến vạch 1.2 hoặc vạch 2.2; hoặc sử dụng để kẻ vạch chuyển tiếp từ vạch 1.1 đến vạch 1.2; hoặc từ vạch 2.1 đến vạch 2.2. Bề rộng vạch 3.4 được lấy tương ứng theo bề rộng của vạch 1.2 hoặc vạch 2.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c. Bố trí vạch phân làn đường trong khu vực tách và nhập làn

Nguyên tắc chung sử dụng các loại vạch như sau:

- Tại các mũi đảo tách làn hoặc nhập làn có thể bố trí vạch sơn chữ V trên phần diện tích mặt đường giới hạn bởi các đường mép kéo dài từ các cạnh của đảo.

- Các vạch chữ V (vạch 4.2) được vẽ song song mỗi vạch rộng 45 cm, khoảng cách hai mép vạch rộng 100 cm, vạch chữ V được đặt sao cho cạnh chữ V xuôi chiều với hướng chuyển động của xe và hợp với hướng xe chạy một góc 45o.

- Vạch xác định phạm vi kẻ vạch chữ V là vạch liền nét, màu trắng, bề rộng vạch 20 cm (vạch 3.1).

- Vạch phân cách giữa làn xe cơ bản và làn xe chuyển tốc; hoặc vạch phân cách, kênh hóa các làn xe trong khu vực tách và nhập làn tùy từng trường hợp mà có thể sử dụng vạch liền nét, màu trắng, bề rộng vạch 45 cm (vạch 3.2); hoặc sử dụng vạch đứt nét, màu trắng, bề rộng vạch 45 cm, khoảng cách nét đứt L1 = 300 cm; khoảng cách nét đứt L2 = 300 cm (vạch 3.3).

- Xe không được phép cắt qua vạch chữ V trừ các trường hợp khẩn cấp theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ.

Dưới đây là một số trường hợp điển hình bố trí vạch phân làn đường trong khu vực tách và nhập làn:

- Bố trí vạch sơn khu vực tách làn kiểu trực tiếp:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

v15

Hình G.14 - Minh họa bố trí vạch sơn khu vực tách làn kiểu trực tiếp

- Bố trí vạch sơn khu vực tách làn kiểu có làn chuyển tiếp song song:

Hình G.15 - Minh họa bố trí vạch sơn khu vực tách làn kiểu song song

 

- Bố trí vạch sơn khu vực nhập làn kiểu trực tiếp:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- Bố trí vạch sơn khu vực nhập làn kiểu có làn chuyển tiếp song song:

  Đơn vị: cm

 

Hình G.17 - Minh họa bố trí vạch sơn khu vực nhập làn kiểu có làn chuyển tiếp song song

d. Bố trí vạch phân làn đường ở điểm dừng xe trên tuyến kiểu bến cảng (có vịnh dừng đỗ)

Sử dụng vạch 3.2 hoặc vạch 3.3 để phân cách giữa làn xe chạy chính và làn dừng xe. Tùy theo bề rộng mặt đường mà có thể sử dụng vạch 5.1 để tạo đảo phân làn đường. Chi tiết xem trên Hình G.18 và Hình G.19.

Đơn vị: cm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

không có đảo sơn phân làn

Hình G.19 - Bố trí vạch ở điểm dừng xe kiểu bến cảng, trường hợp sử dụng vạch 5.1

e. Bố trí vạch sơn trong khu vực bề rộng phần xe chạy bị thay đổi

Trong khu vực bề rộng phần xe chạy bị thay đổi hoặc số làn xe chạy tăng lên hoặc ít đi, cần thiết phải bố trí các vạch sơn trên mặt đường (có thể kết hợp với biển báo) để cảnh báo người tham gia giao thông điều khiển xe thận trọng hơn.

Dưới đây là các hình vẽ thể hiện quy định về bố trí vạch sơn trong khu vực phần xe chạy bị thay đổi.

v61

Hình G.20 - Bố trí vạch sơn khu vực chuyển tiếp giữa đường 3 làn xe và đường 2 làn xe

v60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

v62

Hình G.22 - Bố trí vạch sơn khu vực chuyển tiếp giữa đường 4 làn xe và đường 3 làn xe

 

v63

Hình G.23 - Bố trí vạch sơn khu vực chuyển tiếp giữa đường 4 làn xe và đường 2 làn xe

Lưu ý:

- Các quy định về bố trí vạch sơn đề cập ở mục này chỉ áp dụng cho khu vực phần xe chạy bị thay đổi. Khu vực bề rộng phần xe chạy bị thay đổi được xác định là phạm vi chiều dài tổng cộng các đoạn D, L, và d tương ứng trên các Hình G.20, G.21, G.22, và G.23.

- Trong khu vực bề rộng phần xe chạy bị thay đổi, vạch 1.3 được sử dụng để phân chia hai chiều xe chạy. Đối với hướng xe chạy có bề rộng mặt đường bị thu hẹp trong khu vực phần xe chạy bị thay đổi phải bố trí vạch giới hạn mép phần xe chạy (vạch 3.1) kết hợp với đặt biển số W.203 (b,c) “Đường bị thu hẹp”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

V2W

155

hoặc L = 0.625V.W (khi V > 60 km/h)        (2)

Trong đó; V: Tốc độ hạn chế lớn nhất hoặc tốc độ V85, km/h; W: Chiều rộng giảm đi, m; D: chiều dài tầm nhìn dừng xe an toàn, m.

- Đoạn kéo dài của vạch ở điểm cuối cùng giảm chiều rộng (d) được lựa chọn như sau: Đường có tốc độ hạn chế lớn nhất hoặc tốc độ V85 > 60 km/h là 40 m, các loại đường khác là 20 m.

Phụ lục G

Ý NGHĨA - SỬ DỤNG VẠCH KẺ ĐƯỜNG

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi có chướng ngại vật trên đường, cần thiết phải bố trí các vạch sơn trên mặt đường (có thể kết hợp với biển báo) để cảnh báo người tham gia giao thông điều khiển xe thận trọng hơn, vòng tránh chướng ngại vật trên mặt đường.

- Trường hợp đường có hai làn xe, hai chiều xe chạy, khi chướng ngại vật nằm ở giữa đường thì có thể kẻ vạch theo Hình G.24.

v66

Hình G.24 - Bố trí vạch sơn cho đường hai làn xe, hai chiều xe chạy khi có chướng ngại vật nằm ở giữa đường

Lưu ý: trị số d và L xác định tương tự như ở G1.3e: bố trí vạch sơn trong khu vực phần xe chạy bị thay đổi.

Vạch tim đường (vạch phân cách hai chiều xe chạy) có thể là vạch 1.1 hoặc vạch 1.2.

Bề rộng và màu sắc vạch liền nét trên Hình G.20 lấy giống với bề rộng vạch tim đường (vạch phân cách hai chiều xe chạy).

- Trường hợp đường có từ 4 làn xe chạy trở lên, khi chướng ngại vật nằm ở giữa đường thì có thể kẻ vạch theo Hình G.25.

v67

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lưu ý: Trị số d và L xác định tương tự như quy định tại điểm e, mục G.1.3: bố trí vạch sơn trong khu vực phần xe chạy bị thay đổi.

Trong phạm vi chiều dài đoạn d và L, sử dụng vạch đôi, liền nét có quy cách, màu sắc giống với vạch 1.3. Ngoài phạm vi này, sử dụng vạch tim đường (vạch phân cách hai chiều xe chạy) áp dụng thích hợp cho đường có từ 4 làn xe trở lên.

- Trường hợp chướng ngại vật trên đường nằm ở giữa hai làn đường cùng chiều thì có thể kẻ vạch theo Hình G.26.

v68

Hình G.26 - Bố trí vạch sơn khi chướng ngại vật nằm ở giữa hai làn đường cùng chiều

Lưu ý: trị số d và L xác định tương tự như mục: Bố trí vạch sơn trong khu vực bề rộng phần xe chạy bị thay đổi.

Trong phạm vi chiều dài đoạn d, sử dụng vạch đơn, liền nét, màu trắng có bề rộng bằng vạch phân cách hai chiều xe chạy (vạch 2.1) tương ứng. Trong phạm vi chiều dài đoạn L, sử dụng vạch chữ V (vạch 4.2). Vạch xác định phạm vi vạch chữ V là vạch đơn, liền nét, màu trắng có bề rộng bằng vạch phân hai chiều xe chạy (vạch 2.1) được sử dụng.

G1.4. Nhóm vạch kênh hóa dòng xe

a. Vạch 4.1: Vạch kênh hóa dòng xe dạng gạch chéo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quy cách vạch như sau:

Vạch 4.1 bao gồm các vạch liền nét, màu trắng được vẽ song song, mỗi vạch rộng 45 cm, khoảng cách hai mép vạch 100 cm, vạch nghiêng một góc 135o theo chiều ngược chiều kim đồng hồ so với hướng chuyển động của xe. Vạch xác định phạm vi kẻ vạch kênh hóa dòng xe dạng gạch chéo là vạch đơn liền nét, màu trắng. Vạch này có bề rộng nét vẽ b = 20 cm. Hình G.27 minh họa cách vẽ vạch kênh hóa dòng xe dạng gạch chéo.

 

  Đơn vị: cm

Hình G.27 - Vạch 4.1

b. Vạch 4.2: vạch kênh hóa dòng xe dạng chữ V

Ý nghĩa sử dụng: Vạch kênh hóa dòng xe dạng chữ V được sử dụng để giới hạn các phần mặt đường không sử dụng cho xe chạy mà sử dụng để kênh hóa các dòng giao thông giao thông trên đường. Khi vạch 4.2 được sử dụng, các phương tiện giao thông phải đi theo tuyến đường quy định, không được lấn vạch hoặc cắt qua vạch trừ những trường hợp khẩn cấp theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ.

Quy cách vạch như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

  Đơn vị: cm

Hình G.28 - Minh họa cách vẽ vạch kênh hóa dòng xe dạng chữ V

 

c. Sử dụng vạch 4.1 và 4.2 để kênh hóa các dòng xe

- Sử dụng vạch 4.1 và 4.2 để dẫn hướng xe ở trạm thu phí:

Tùy theo trường hợp mà có thể sử dụng vạch 4.1 hoặc 4.2 kết hợp với vạch đơn, liền nét màu trắng, bề rộng vạch 20 cm để dẫn hướng xe đến cửa thu phí của cổng trạm thu phí. Chi tiết bố trí xem trên Hình G.29.

V24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình G.29 - Vạch dẫn hướng xe ở trạm thu phí

- Sử dụng vạch 4.1 và 4.2 để kênh hóa các dòng xe ở nút giao cùng mức:

Dưới đây là một số trường hợp sử dụng vạch 4.1 và 4.2 để kênh hóa các dòng xe các dòng xe trong phạm vi các nút giao cùng mức.

 

V48

Hình G.30 - Bố trí vạch kênh hóa dòng xe ở ngã ba phức tạp - Mẫu 1

 

v50

Hình G.31 - Bố trí vạch kênh hóa dòng xe ở ngã ba phức tạp - Mẫu 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình G.32 - Bố trí vạch kênh hóa dòng xe ở ngã ba phức tạp - Mẫu 3

v52

Hình G.33 - Bố trí vạch kênh hóa dòng xe ở ngã ba phức tạp - Mẫu 4

V53

Hình G.34 - Bố trí vạch kênh hóa dòng xe ở ngã ba phức tạp - Mẫu 5

V49

Hình G.35 - Bố trí kênh hóa dòng xe ở ngã tư phức tạp

d. Vạch 4.3: Vạch kênh hóa dòng xe dạng vành khuyên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi vạch 4.3 được sử dụng, các phương tiện giao thông không được lấn vạch hoặc cắt qua vạch trừ những trường hợp khẩn cấp theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ.

Minh họa:

 

v54

 

Hình G.36 - Vạch vành khuyên - Mẫu 1

v55

Hình G.37 - Vạch vành khuyên - Mẫu 2

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường kính và hình dạng của vành khuyên được xác định bởi kích thước của nút giao ngã tư. Vành khuyên kẻ bằng màu trắng, hình dáng và kích thước được thể hiện chi tiết trên Hình G.36 và Hình G.37.

e. Vạch 4.4: Vạch kẻ kiểu mắt võng

Ý nghĩa sử dụng: Vạch kẻ kiểu mắt võng được sử dụng để báo cho người điều khiển không được dừng phương tiện trong phạm vi phần mặt đường có bố trí vạch để tránh ùn tắc giao thông.

- Tùy theo sự cần thiết mà có thể sử dụng vạch kẻ kiểu mắt võng ở các vị trí thích hợp. Vạch kẻ kiểu mắt võng có thể sử dụng để xác định phạm vi cấm dừng trong phạm vi nút giao cùng mức, trên nhánh dẫn cửa vào hoặc cửa ra của nút giao hoặc những vị trí mặt đường cần thiết không cho phép dừng xe. Tùy theo mặt bằng nút giao rộng, hẹp để bố trí vạch 4.4 như dưới đây để đảm bảo cân đối, mỹ quan.

Minh họa:

Hình G.38 - Minh họa bố trí vạch kẻ kiểu mắt võng tại nút giao ngã tư

 

Hình G.39 - Minh họa bố trí vạch kẻ kiểu mắt võng tại nút giao ngã ba

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quy cách vạch như sau:

- Vạch mắt võng kiểu đơn giản: gồm vạch chéo trong lòng hình chữ nhật, màu vàng, bề rộng nét vẽ 20 cm - 40 cm (xem minh họa trên Hình G.38 và G.39).

- Vạch mắt võng kiểu thông thường: vạch có nét vẽ màu vàng, vạch vành ngoài giới hạn phạm vi kẻ vạch mắt võng có bề rộng vạch 20 cm. Vạch mắt võng bên trong nghiêng 45° so với vành ngoài, vạch rộng 10 cm khoảng cách đường chéo 1 m - 5 m.

G1.5. Nhóm vạch dọc đường kéo dài qua phạm vi nút giao

a. Vạch 5.1: Vạch dẫn hướng rẽ trái qua phạm vi nút giao

Ý nghĩa sử dụng: dùng để định hướng quỹ đạo cho dòng xe rẽ trái theo giải pháp tổ chức làn đường được sử dụng trong nút. Mục đích sử dụng vạch là tăng tính dẫn hướng cho xe chạy; xe có thể cắt qua vạch khi cần thiết. Vạch dẫn hướng rẽ trái qua phạm vi nút giao là đoạn kéo dài của vạch phân cách hai chiều xe chạy (vạch tim đường) hoặc vạch phân chia các làn đường cùng chiều. Không nhất thiết phải sử dụng cả hai loại vạch kéo dài nói trên để định hướng quỹ đạo dòng xe rẽ trái.

Chỉ sử dụng vạch khi quỹ đạo xe chạy được định hướng bởi vạch 5.1 phù hợp với ý đồ tổ chức giao thông và không gây khó hiểu cho các phương tiện qua nút.

Minh họa:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quy cách vạch như sau: Vạch 5.1 là vạch đơn, đứt nét, màu vạch lấy theo loại vạch (vạch phân cách hai chiều xe chạy hoặc vạch phân chia làn đường cùng chiều) được kéo dài. Vạch có bề rộng nét vẽ b = 15 cm; chiều dài đoạn nét liền L1 = (0,5 m - 2,0m); chiều dài đoạn nét đứt L2 = (0,5 m - 2,0 m). Tỷ lệ L1/L2 = 1:1.

b. Vạch 5.2: vạch phân làn đường kéo dài qua phạm vi nút giao

Ý nghĩa sử dụng: sử dụng ở các nút giao lệch để định hướng quỹ đạo cho dòng xe đi thẳng. Mục đích sử dụng vạch là tăng tính dẫn hướng cho xe chạy; xe có thể cắt qua vạch khi cần thiết.

Minh họa:

Ghi chú:     hướng xe chạy

Hình G.41 - Minh họa bố trí vạch 5.2

Quy cách vạch như sau: vạch 5.2 là vạch đơn màu trắng, bề rộng nét vẽ b = 15 cm, chiều dài đoạn nét liền L1 = ( 0,5 m - 2,0 m); chiều dài đoạn nét đứt L2 = (0,5 m - 2,0 m); tỷ lệ L1/L2 = 1:1.

c. Vạch 5.3: vạch làn chờ rẽ trái trong nút giao

Ý nghĩa sử dụng: vạch được sử dụng để tạo không gian dừng chờ cho các xe rẽ trái sau khi xe đã vượt qua vạch dừng xe trên nhánh dẫn của nút giao có sử dụng đèn tín hiệu điều khiển, nhưng không thể vượt qua nút trong thời gian tín hiệu đèn cho phép rẽ trái. Khi hết thời gian cho phép rẽ trái mà xe đã vượt qua vạch dừng xe trên nhánh dẫn nhưng chưa vượt quá khu vực giới hạn bởi làn xe chờ rẽ trái trong nút giao thì phải dừng lại trong khu vực làn chờ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

v07

Hình G.42 - Minh họa bố trí vạch 5.3

 

Quy cách vạch như sau:

Vạch 5.3 gồm hai vạch đơn, đứt nét, màu trắng chạy song song hơi cong về bên trái và một vạch dừng xe (vạch 7.1) ở đầu các vạch đơn đứt nét. Vạch đơn đứt nét có bề rộng nét vẽ b = 15 cm, chiều dài đoạn nét liền L1 = (0,5 m - 1,0 m); chiều dài nét đứt L2 = (0,5 m - 1,0 m). Tỷ lệ L1/L2 = 1:1.

d. Minh họa bố trí vạch phân làn đường trong khu vực nút giao cùng mức

Hình G.43 minh họa một trường hợp điển hình bố trí vạch phân làn đường trong khu vực nút giao cùng mức.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

G1.6. Nhóm vạch cấm dừng xe trên đường

a. Vạch 6.1: Vạch cấm đỗ xe trên đường

Ý nghĩa sử dụng: được sử dụng để báo hiệu không được phép đỗ xe bên đường. Vạch 6.1 được sử dụng độc lập hoặc phối hợp với ký hiệu chữ “Cấm đỗ xe” trên mặt đường và biển báo “Cấm đỗ xe”; ngoài ra, căn cứ theo nhu cầu có thể đặt thêm biển báo phụ ghi rõ thời gian cấm đỗ xe và phạm vi, đối tượng cấm đỗ xe.

Minh họa:

v40

Hình G.44: Vạch cấm đỗ xe trên đường

Quy cách vạch như sau:

Vạch 6.1 là vạch đứt khúc màu vàng được sơn trên bó vỉa sát mép mặt đường phía cấm đỗ xe hoặc sơn trên mặt đường phía cấm đỗ xe, cách mép mặt đường 30 cm khi không có bó vỉa sát mép mặt đường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Vạch 6.2: Vạch cấm dừng xe, cấm đỗ xe trên đường

Ý nghĩa sử dụng: được sử dụng để báo hiệu không được phép dừng xe, đỗ xe bên đường. Vạch 6.2 có thể sử dụng phối hợp với ký hiệu chữ “cấm dừng, đỗ xe” trên mặt đường và biển báo “Cấm dừng, đỗ xe”; ngoài ra căn cứ theo nhu cầu đặt thêm biển báo phụ ghi rõ thời gian cấm dừng đỗ xe và phạm vi, đối tượng cấm dừng đỗ xe.

 

Minh họa:

v41

Hình G.45 - Vạch cấm dừng hoặc đỗ xe trên đường

 

Quy cách vạch như sau:

Vạch 6.2 là vạch liền nét màu vàng được sơn trên bó vỉa sát mép mặt đường phía cấm dừng xe hoặc đỗ xe hoặc sơn trên mặt đường phía cấm dừng xe hoặc đỗ xe, cách mép mặt đường 30 cm khi không có bó vỉa sát mép mặt đường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

G.2. Vạch ngang đường

G2.1. Vạch dừng xe

Vạch 7.1: Vạch dừng xe

Ý nghĩa sử dụng: dùng để xác định vị trí dừng xe để chờ tín hiệu cho phép đi tiếp. Vạch dùng để xác định vị trí người điều khiển phương tiện phải dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ hoặc khi có biển số R.122. Vạch cũng dùng để xác định vị trí người điều khiển phải dừng lại trong các điều kiện nhất định ở một số vị trí như: trên nhánh dẫn tới nút giao cùng mức với đường sắt, trên làn chờ rẽ trái trong phạm vi nút giao, trước vị trí vạch người đi bộ qua đường.

 

Minh họa:

v42

Hình G.46 - Bố trí vạch dừng xe ở nút giao thông có đèn tín hiệu

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

   Đơn vị: cm

Hình G.47 - Vị trí vạch dừng xe ở nút giao có vạch người đi bộ qua đường

Quy cách vạch như sau:

Vạch 7.1 là vạch liền nét màu trắng. Bề rộng vạch, căn cứ vào cấp đường, lưu lượng xe, tốc độ xe chạy mà chọn dùng một trong các giá trị 20 cm, 30 cm hoặc 40 cm (bề rộng nét vẽ lớn hơn áp dụng cho đường có lưu lượng, tốc độ xe chạy lớn hơn). Vạch này kẻ ngang toàn bộ bề rộng đường của hướng xe chạy.

Vạch dừng xe cần đặt ở vị trí mà lái xe có thể dễ dàng quan sát. Tại các nút giao cùng mức, vạch dừng xe nên đặt trùng với đường kéo dài của bó vỉa trục đường giao khi trên nhánh dẫn không bố trí vạch đi bộ cắt qua đường; trường hợp trên nhánh dẫn có bố trí vạch đi bộ cắt qua đường thì vạch dừng xe nên đặt cách mép vạch người đi bộ qua đường (1,5 m - 3,0 m) (xem Hình G.47).

Vạch dừng xe có thể sử dụng kết hợp với vạch chữ “STOP”. Đỉnh chữ “STOP” cách mép vạch dừng xe trong khoảng từ (2,0 m - 3,0 m); và có thể vẽ thêm chữ “STOP” để báo hiệu trước trong phạm vi 25 m trước vị trí vạch dừng xe. Chi tiết thể hiện trên Hình 48.

Hình G.48 - Vạch dừng xe tại nút giao không có tín hiệu đèn điều khiển

G2.2. Vạch nhường đường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ý nghĩa sử dụng: để báo hiệu cho xe phải đi chậm hoặc dừng lại khi cần thiết để nhường đường cho các phương tiện hoặc người trên các hướng giao thông khác được di chuyển trước. Vạch 7.2 được sử dụng kết hợp với biển W.208 - “Giao với đường ưu tiên”.

Minh họa:

 

v45

Đơn vị: cm

Hình G.49 - Vạch giảm tốc độ nhường đường - Mẫu 1

Hình G.50 - Vạch giảm tốc độ nhường đường - Mẫu 2

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Có thể sử dụng một trong hai mẫu vạch nhường đường như sau:

- Mẫu 1: Vạch nhường đường là vạch đôi, nét đứt, đi kèm với một hình tam giác ngược, tất cả đều màu trắng. Vạch được kẻ ngang trên toàn bộ bề rộng đường của hướng xe chạy. Chi tiết kích thước vạch xem Hình G.49.

- Mẫu 2: Vạch nhường đường có hình tam giác cân màu trắng, đáy của tam giác hướng về đường ưu tiên rộng 50 cm chiều cao của tam giác là 70 cm. Hai mép kề nhau của 2 tam giác cách nhau 30 cm. Chi tiết xem trên Hình G.50.

Vạch nhường đường cần đặt ở vị trí mà lái xe có thể dễ dàng quan sát. Tại các nút giao cùng mức, vạch nhường đường nên đặt trùng với đường kéo dài của bó vỉa trục đường giao khi trên nhánh dẫn không bố trí vạch đi bộ cắt qua đường. Nếu trên nhánh dẫn có bố trí vạch đi bộ cắt qua đường thì vạch giảm tốc độ nhường đường nên đặt cách mép vạch người đi bộ qua đường (1,5 m - 3,0 m).

G2.3. Vạch đi bộ qua đường

Vạch 7.3: Vạch đi bộ qua đường

Ý nghĩa sử dụng: Vạch đi bộ qua đường xác định phạm vi phần đường dành cho người đi bộ cắt qua đường.

Bố trí vạch đi bộ qua đường ở những nơi có người đi bộ qua đường, khoảng cách bố trí hai vạch đi bộ qua đường trên cùng một đoạn đường nên cách nhau lớn hơn 150 m. Chiều rộng nhỏ nhất dành cho bố trí vạch đi bộ qua đường không được nhỏ hơn 3 m, tùy theo lượng người đi qua để nâng thêm chiều rộng, mỗi cấp nâng lên là 1 m.

Trên những đoạn đường không bình thường (tầm nhìn bị hạn chế, dốc dọc lớn, góc ngoặt lớn hoặc đường cong nằm bán kính nhỏ hoặc có các nguy hiểm khó lường hoặc ở những đoạn đường có bề rộng làn xe bị thu hẹp dần) thì không bố trí vạch đi bộ qua đường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


a. Dạng vuông góc

v10

b. Dạng cắt chéo

 Đơn vị: cm

Hình G.51 - Vạch đi bộ qua đường - Mẫu 1

v11

Hình G.52 - Vạch đi bộ qua đường - Mẫu 2

Quy cách vạch như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Mẫu 2: Sử dụng hai vạch liền, màu trắng, bề rộng nét vẽ b = 40 cm kẻ song song theo phương ngang đường để xác định phần đường dành cho người đi bộ (xem Hình 52). Mẫu 2 chỉ áp dụng để xác định phần đường cho người đi bộ qua đường ở những nơi có đèn tín hiệu phân định thời gian người đi bộ được phép qua đường.

Trước vạch đi bộ qua đường cần sử dụng vạch dừng xe. Các phương tiện phải dừng lại trước vạch dừng xe nói trên trong thời gian tín hiệu đèn đỏ hoặc phải dừng lại quan sát trước khi cắt qua vạch dừng xe nếu biển số R.122 - “Dừng xe” được sử dụng kèm theo. Trường hợp không có đèn tín hiệu điều khiển và không sử dụng biển số R.122 - “Dừng xe”, các phương tiện phải dừng lại nhường đường cho người đi bộ qua đường khi có dấu hiệu người đi bộ qua đường trong khu vực kẻ vạch dừng xe.

G2.4. Vạch xe đạp qua đường

Vạch 7.4: Vạch xe đạp qua đường

Ý nghĩa sử dụng: Vạch đi bộ qua đường xác định phạm vi phần đường dành cho xe đạp cắt qua đường. Ở nơi đường giao nhau không có người, tín hiệu điều khiển giao thông thì xe đạp phải nhường đường cho phương tiện cơ giới chạy trên đường cắt ngang đường xe đạp.

Minh họa:

Đơn vị: m

Hình G.53 - Vạch xe đạp qua đường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hai vạch đứt quãng chạy song song rộng bằng nhau bằng 40 cm, chiều dài vạch đứt quãng là 40 cm và cách nhau 40 cm. Hai mép ngoài của 2 vạch cách nhau 1,8 m. Vạch xác định vị trí chỗ xe đạp đi ngang qua đường trên những chỗ giao nhau. Nơi không có điều khiển bằng đèn tín hiệu thì xe đạp phải nhường cho xe cơ giới khác chạy trên đường.

G2.5. Vạch xác định khu vực cấm xe thô sơ trong nút giao

Vạch 7.5: Vạch xác định khu vực cấm xe thô sơ trong nút giao

Ý nghĩa sử dụng: Vạch 7.5 sử dụng để báo cho người điều khiển xe thô sơ biết phạm vi cấm khi đi vào nút giao ngã tư có sử dụng đèn tín hiệu điều khiển.

Minh họa:

v47v46

Đơn vị: cm

Hình G.54 - Vạch xác định khu vực cấm xe thô sơ trong nút giao

Quy cách vạch như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

G2.6. Vạch chỉ dẫn sắp đến chỗ có bố trí vạch đi bộ qua đường

Vạch 7.6: Vạch chỉ dẫn sắp đến chỗ có bố trí vạch đi bộ qua đường

Ý nghĩa sử dụng: Vạch 7.6 sử dụng để báo hiệu sắp đến chỗ có bố trí vạch đi bộ qua đường; đặc biệt đối với các chỗ bố trí vạch đi bộ qua đường ở giữa đoạn đường nối hai nút để cảnh báo người lái xe phải nhường đường cho người đi bộ qua đường.

Minh họa:

 

v12

Đơn vị: cm

Hình G.55 - Vạch chỉ dẫn sắp đến chỗ có bố trí vạch đi bộ qua đường

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vạch có dạng hình thoi, màu trắng. Kích thước vạch xem trên Hình G.56.

G2.7. Vạch báo gần chỗ giao nhau với đường sắt

Vạch 7.7: Vạch báo gần chỗ giao nhau với đường sắt

Ý nghĩa sử dụng: Vạch 7.7 sử dụng để báo cho người tham gia giao thông biết phía trước có chỗ giao nhau với đường sắt, nhắc người điều khiển phương tiện thận trọng. Cụm vạch này chỉ dùng ở chỗ không có người gác chắn đường sắt.

 

 

Minh họa:

v69

Đơn vị: cm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quy cách vạch như sau:

- Chữ "R" dùng sơn phản quang màu trắng ở bên phải và bên trái vạch chéo "X".

- Vạch chéo "X" cách vạch nét đứt nằm ngang trước và sau là 450 cm, vạch rộng 40 cm, vạch chéo theo phương ngang hết bề rộng chiều xe chạy và dài 600 cm theo chiều dọc.

- Vạch nét đứt nằm ngang dùng sơn phản quang trắng, nét rộng 40 cm, mỗi nét dài 60 cm, cách nhau 60 cm trước và sau vạch chéo "X".

- Bố trí kết hợp với vạch cấm vượt xe và vạch dừng xe. Khoảng cách từ điểm gần nhất của ray theo chiều dọc đến vạch dừng xe là 300 cm. Chi tiết xem trên Hình G.56.

G2.8. Vạch xác định khoảng cách xe trên đường

Vạch 7.8: Vạch xác định khoảng cách xe trên đường.

Ý nghĩa sử dụng: Vạch 7.8 là vạch dùng để xác định khoảng cách trên đường, giúp cho lái xe biết cần phải giãn cách cự ly để đảm bảo an toàn với xe chạy phía trước. Vạch thường được sử dụng trên đường ô tô cao tốc ở những nơi hay xảy ra tai nạn do vượt xe hoặc đâm va từ phía sau hoặc ở những vị trí có yêu cầu đặc biệt. Vạch được sử dụng kèm biển báo ghi khoảng cách giữa các vạch theo phương dọc đường.

Minh họa:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị: m

Hình G.57 - Bố trí vạch xác định khoảng cách xe trên đường

Đơn vị: cm

Hình G.58 - Chi tiết vạch xác định khoảng cách xe trên đường

Quy cách vạch như sau:

Vạch có dạng các đường liền hình mũi nhọn, màu trắng chạy song song với tim đường. Kích thước vạch xem trên Hình G.58.

Vạch xác định khoảng cách xe trên đường nên phối hợp sử dụng với biển báo, cách 50 m thì bố trí một nhóm vạch (2 vạch/làn, vạch cách nhau 5 m theo chiều dọc) và bố trí trên chiều dài 200 m dọc theo đường (5 cụm vạch/làn đường)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quy định chung về vạch giảm tốc độ

Vạch giảm tốc độ dùng để báo cho người điều khiển phương tiện biết đoạn đường cần phải giảm tốc độ đồng thời bản thân vạch cũng được cấu tạo để góp phần làm giảm tốc độ xe chạy.

Vạch giảm tốc độ được bố trí ở trước và trong các đoạn đường xe cần phải giảm tốc độ để đảm bảo an toàn, như lối vào trạm thu phí; trên nhánh dẫn tới các nút giao cùng mức, trước các đoạn đường cong nằm bán kính nhỏ cần giới hạn tốc độ xe chạy và ở những nơi cần phải giảm tốc độ.

Vạch giảm tốc độ có màu vàng, có thể bố trí dạng cụm (nhiều vạch đơn) ở phía trước và trong đoạn đường cần giảm tốc độ hoặc là dạng vạch đơn bố trí trên toàn bộ chiều dài đoạn đường cần giảm tốc độ.

G3. Vạch đứng

a. Vạch 8.1: Vạch đứng trên mốc cố định

Ý nghĩa sử dụng: sử dụng vạch 8.1 để cảnh báo người điều khiển phương tiện chú ý, trên đường đi phía trước có chướng ngại vật cao hơn mặt đường để đề phòng va quệt phải. Vạch này kẻ trên bề mặt phần đứng của chướng ngại vật có khả năng gây nguy hiểm đối với phương tiện giao thông như: trụ cầu vượt qua đường hoặc mặt trước của hai bên tường ở chỗ cầu vượt hay đường chui qua đường hoặc ở cửa đường hầm, trên kết cấu dải phân cách, trên đảo an toàn của đường ngang dành cho người đi bộ v.v....

Minh họa:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quy cách vạch như sau:

Vạch 8.1 cấu tạo gồm những nét chéo vàng, đen hoặc đỏ, trắng xen kẽ nhau, nghiêng góc 45°, bề rộng và khoảng cách nét là 15 cm khi kẻ nên cho nét chéo xuống chéo về phía đường xe chạy.

Thông thường màu vàng, đen được sử dụng cho các đường ngoài khu vực đô thị; màu đỏ, trắng được sử dụng cho các đường trong khu vực đô thị. Khi cần thiết, các vạch cũng có thể được bẻ gập dạng chữ V (xem ví dụ trên Hình G.63). Chi tiết cấu tạo vạch 8.1 thể hiện trên Hình 62.

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

Chú dẫn:

- H < 2m; b ≤ 30cm thì a = 10cm

- H < 2m; b > 30cm thì a = 15cm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình G.62 - Chi tiết vạch đứng trên mốc cố định

 

Sử dụng vạch 8.1 cho đảo phân làn tại trạm thu phí:

- Trên bề mặt kết cấu đảo phân làn tại cổng trạm thu phí sử dụng vạch 8.1 để biểu thị vị trí dải phân cách làn xe nhằm tăng tính dẫn hướng cho xe đi đúng làn đường.

- Vạch có màu vàng và màu đen đan xen nhau, chiều rộng của mỗi vạch là 15 cm bắt đầu vẽ từ đầu dải phân cách tạo thành một góc là 45° so mặt phẳng ngang và nghiêng đều về hai phía. Cách vẽ như ở thể hiện trên Hình G.63 và Hình G.64.

thuphi011

thuphi012

Hình G.63 - Sử dụng vạch 8.1 trên đảo phân làn tại trạm thu phí - Mẫu 1

thuphi013

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

thuphi014

Hình G.64 - Sử dụng vạch 8.1 trên đảo phân làn tại trạm thu phí - Mẫu 2

b. Vạch 8.2: vạch xác định mép dưới thấp nhất của kết cấu cầu vượt qua đường hoặc công trình khác đi phía trên đường

Ý nghĩa sử dụng: Sử dụng vạch 8.2 để xác định mép dưới cùng của cầu vượt đường hoặc công trình tương tự nhằm cảnh báo cho người tham gia giao thông về các công trình này.

Minh họa:

50

Đơn vị: m

Hình G.65 - Chi tiết vạch 8.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vạch 8.2 cấu tạo gồm những nét vạch đỏ - trắng xen kẽ thẳng đứng có chiều rộng là 20 cm, cao 50 cm, bề rộng của phần vạch toàn bộ là 1 m.

c. Vạch số 8.3: vạch kẻ xung quanh các cột tròn đặt trên các đảo an toàn, trên dải phân cách và các vị trí tương tự

Vạch trắng - đỏ song song với mặt phẳng nằm ngang có chiều rộng của phần màu trắng và phần màu đỏ bằng nhau và bằng chiều rộng B của công trình, vạch kẻ ở các cột tròn đặt trên đảo an toàn, trên dải phân cách hoặc các vị trí tương tự:

- Nếu B £ 30cm thì a = 10cm.

- Nếu B > 30cm thì a = 15cm.

 

Hình G.66 - Chi tiết vạch 8.3

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vạch xiên góc màu đỏ tạo với mặt phẳng ngang góc 30° rộng 15 cm, điểm giữa mép trên của vạch cách mặt phẳng đỉnh cột là 15 cm. Độ xiên của vạch hướng về phía mặt đường, vạch kẻ trên cột tín hiệu, cột rào chắn, cột tiêu.

Đơn vị: m

Hình G.67 - Chi tiết vạch 8.4

e. Vạch số 8.5: vạch kẻ ở thanh ngang trên cùng của hàng rào chắn chỗ đường cong có bán kính nhỏ, đường cao hơn so với khu vực xung quanh, đường dốc xuống và những nơi nguy hiểm khác

 Vạch đỏ - trắng xen kẽ có kích thước hết bề rộng công trình, vạch đỏ dài 1 m và vạch trắng dài 2 m.

Đơn vị: m

Hình G.68 - Chi tiết vạch 8.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vạch đỏ liên tục chạy giữa bề mặt rào chắn rộng 10 cm.

Đơn vị: m

Hình G.69 - Chi tiết vạch 8.6

 

g. Vạch số 8.7: Vạch kẻ ở hàng vỉa các vỉa hè nơi nguy hiểm hoặc hàng vỉa của đảo an toàn

Vạch đỏ - trắng xen kẽ kẻ trên bề mặt đứng và ngang, chiều dài vạch đỏ là L1, vạch trắng là L2. Trong trường hợp thông thường: L1 = 1 m - 2 m; L2 = 2 m - 4 m, tỷ lệ L1:L2 = 1:2 (xem Hình G.70). Đối với các vị trí hàng vỉa uốn cong với bán kính nhỏ, L1 = 0,5 m - 2,0 m; L2 = 0,5 m - 2,0 m, tỷ lệ L1:L2 = 1:1.

Hình G.70 - Chi tiết vạch 8.7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Vạch 9.1: vạch cấm xe quay đầu

Ý nghĩa sử dụng: sử dụng vạch 9.1 ở những vị trí cấm quay đầu xe tại nút giao hoặc chỗ mở dải phân cách hai chiều xe chạy.

Minh họa:

Đơn vị: cm

Hình G.71 - Vạch cấm xe quay đầu

Quy cách vạch như sau:

Sử dụng vạch màu vàng, hình dáng và kích thước xem trên Hình G.71.

b. Vạch 9.2: Vạch quy định vị trí dừng đỗ của phương tiện giao thông công cộng trên đường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Minh họa:

vk1-17

Đơn vị: m

Hình G.72 - Chi tiết vạch số 9.2

 

Quy cách vạch như sau:

Vạch 9.2 là vạch đơn liền, màu vàng, bề rộng nét vẽ b = 10 cm. Vạch được vẽ dạng gãy khúc (có dạng hình chữ M, nhiều đỉnh). Chiều cao chữ M bằng 2.0 m, đường xiên của chữ M bằng nhau và bằng 2.0 m.

c. Vạch 9.3: Vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường

Ý nghĩa sử dụng: Vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường được sử dụng để chỉ hướng xe phải đi. Mũi tên chỉ hướng chủ yếu sử dụng ở các nút giao có tách nhập làn và trên đường có nhiều làn xe. Mũi tên cũng có thể được sử dụng cho các phần đường xe chạy một chiều để xác nhận hướng giao thông.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Màu sắc của mũi tên chỉ đường là màu trắng.

- Tùy theo tốc độ xe chạy mà chọn kích thước các mũi tên phù hợp theo nguyên tắc tốc độ xe chạy càng lớn thì kích thước mũi tên càng lớn. Kích thước mũi tên thể hiện trên Hình G.73 áp dụng cho các đường có tốc độ xe chạy thấp. Kích thước mũi tên ghi ngoài ngoặc đơn thể hiện trên Hình G.74 áp dụng cho các đường có tốc độ xe chạy cao. Kích thước mũi trên ghi trong ngoặc đơn thể hiện trên Hình G.74 áp dụng cho đường ô tô cao tốc và các đường có tốc độ thiết kế ≥ 100 km/h.

 

Đơn vị: cm

Hình G.73 - Kích thước mũi tên chỉ đường áp dụng cho đường có tốc độ xe chạy thấp

Đơn vị: cm

Hình G.74 - Kích thước của mũi tên chỉ đường áp dụng cho đường có tốc độ xe chạy cao

d. Vạch 9.4: Vạch mũi tên báo số làn xe phía trước bị giảm

Ý nghĩa sử dụng: sử dụng vạch mũi tên báo số làn xe phía trước bị giảm để báo cho người điều khiển phương tiện biết số làn xe theo hướng mũi tên bị giảm và phải chuyển làn đi theo hướng mũi tên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

vk1-19

Hình G.75 - Vạch mũi tên báo số làn xe phía trước bị giảm

Quy cách vạch như sau: Vạch mũi tên báo số làn xe phía trước bị giảm có màu trắng. Kích thước vạch trong trường hợp thông thường như thể hiện trên Hình G.75. Trường hợp đường có tốc độ xe chạy thấp kích thước vạch có thể giảm xuống 0,5 lần so với kích thước ghi trên Hình G.76. Trường hợp đường có tốc độ cao có thể tăng kích thước lên 1,5 lần so với kích thước ghi trên Hình G.76.

Đơn vị: cm

Hình G.76 - Kích thước vạch mũi tên báo số làn xe phía trước bị giảm

e. Vạch 9.5: Vạch dạng chữ viết, chữ số, hoặc màu sắc trên mặt đường

Ý nghĩa sử dụng: sử dụng đi kèm với các loại báo hiệu khác nhằm tăng tính rõ ràng về ý nghĩa của các báo hiệu.

Quy định chung: Vạch dạng chữ viết hoặc số có màu trắng; chiều cao chữ viết 3,0 m áp dụng cho đường cao tốc; 2,5 m áp dụng cho các loại đường khác; trong đô thị với các đường có tốc độ xe chạy thấp có thể sử dụng chiều cao chữ là 1,6 m; khoảng cách các hàng chữ hoặc số theo phương dọc đường 1,0 m - 1,5 m; bề rộng nét vẽ 12 cm -18 cm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Vạch 9.5a: Vạch chữ “STOP”

vk1-21

Hình G.77 - Vạch chữ “STOP”

- Vạch 9.5b: vạch chữ làn đường dành riêng cho ô tô “Ô TÔ”

Hình G.78 - Vạch chữ “Ô TÔ”

- Vạch 9.5c: vạch chữ làn đường dành riêng cho xe máy “XE MÁY”

 

Hình G.79 - Vạch chữ “XE MÁY”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình G.80 - Vạch chữ “XE BUÝT”

- Vạch 9.5.e: vạch chữ làn đường dành riêng cho xe đạp “XE ĐẠP”

Hình G.81 - Vạch chữ “XE ĐẠP”

f. Vạch 9.6: Vạch ký hiệu xe đạp trên mặt đường

Ý nghĩa sử dụng: sử dụng trên các làn đường dành riêng cho xe đạp.

Minh họa:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Quy cách vạch như sau: Vạch có màu trắng minh họa hình vẽ xe đạp như thể hiện trên Hình G.82. Kích thước hình vẽ được chọn tùy theo bề rộng của làn xe đạp. Các giá trị chiều rộng và chiều cao hình vẽ có thể sử dụng gồm: 75 cm x 120 cm; 110 cm x 170 cm, và 170 cm x 275 cm.

g. Màu sắc mặt đường: Trong một số trường hợp, có thể sử dụng màu sắc mặt đường để cảnh báo giao thông.

Phụ lục I

CỘT KILÔMÉT - CỌC TIÊU - CỌC H - MỐC LỘ GIỚI

 

I.1 Quy định về hình dạng, kích thước và màu sắc đối với cột kilômét dạng cột thấp và cột kilômét dạng cột cao

a) Cột kilômét dạng cột thấp

- Hình dạng là hình chữ nhật, đầu trên cùng lượn tròn theo hình bán nguyệt đường kính 40 cm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Phần đầu hình bán nguyệt có màu đỏ với hệ thống đường quốc lộ, màu xanh với hệ thống đường tỉnh, màu nâu với hệ thống đường huyện và màu vàng với hệ thống đường chuyên dụng. Phần thân cột màu trắng.

b) Cột kilômét dạng cột cao

- Hình dạng là hình chữ nhật đầu trên cùng lượn tròn theo hình bán nguyệt đường kính 52 cm.

- Kích thước: xem Hình I.2.

- Phần đầu hình bán nguyệt có màu đỏ với hệ thống đường quốc lộ, màu xanh với hệ thống đường tỉnh, màu nâu với hệ thống đường huyện và màu vàng với hệ thống đường chuyên dụng. Phần thân cột là màu trắng.

I.2 Chữ đề trên cột kilômét dạng cột thấp và cột kilômét dạng cột cao

Chữ đề trên hai mặt thẳng góc với chiều đi màu đen. Nội dung và kích thước chữ như sau:

- Trong phần đầu hình bán nguyệt ghi số hiệu hoặc tên đường và lý trình của cột kilômét. Chiều cao số hiệu hoặc tên đường 4 cm. Chiều cao chữ "K" 8 cm, chữ "m" 5 cm, con số lý trình cao 8 cm, chữ và số màu trắng.

- Trong phần mặt trắng ghi tên địa phương theo quy định tại mục I.3. Chiều cao chữ 12 cm, chiều cao con số và chữ "K" 10 cm, chữ "m" 6,25 cm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I.3 Quy định về tên địa phương chỉ dẫn trên cột kilômét dạng cột thấp và cột kilômét dạng cột cao

a) Tên địa phương phải là địa danh mà tuyến đi qua, không được chỉ dẫn tên địa phương trên đường khác đấu nối vào.

b) Những tên địa phương cần chỉ dẫn là những tên địa phương theo quy định tại khoản 44.4 Điều 44 của Quy chuẩn này.

c) Nếu tuyến đường đi qua nhiều tỉnh thì đoạn qua từng tỉnh sẽ chỉ dẫn tên địa phương thuộc địa phận tỉnh mình và chỉ dẫn thêm tên tỉnh lỵ của tỉnh kế cận hoặc điểm đầu hay điểm cuối con đường trên đoạn đường tiếp giáp với tỉnh kế cận.

d) Một số trường hợp đặc biệt:

- Quốc lộ 1 là tuyến đường đặc biệt quan trọng chạy dọc chiều dài đất nước do đó để thể hiện tính thống nhất quốc gia nên ở tất cả các tỉnh có quốc lộ 1 đi qua đều có thể báo xen kẽ tên ba thành phố lớn trên tuyến đường này là Hà Nội, Huế và Thành phố Hồ Chí Minh.

- Trường hợp một số tỉnh lỵ nằm ở trên đường cũ, do yêu cầu cải tuyến nên đường mới đi tránh tỉnh lỵ, thì vẫn được báo địa danh trên cột kilômét ở tuyến đường mới đi qua ngang tỉnh lỵ đó.

e) Phải đảm bảo mối liên quan chính xác giữa trị số khoảng cách, lý trình cột kilômét và tên địa phương được chỉ dẫn ở cả hai mặt cột kilômét, hướng đi và hướng về:

- Ví dụ: trên QL1, ở mặt bảng hướng về gốc đường ghi lý trình Km131, tên địa phương báo là Bắc Ninh, trị số khoảng cách là 10 km. Ở mặt bảng ngược lại (hướng về cuối đường) ghi lý trình Km131, tên địa phương báo là Bắc Giang, trị số khoảng cách là 10 km.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) Tên những địa phương quá dài thì chữ đứng đầu có thể viết tắt bằng một chữ cái đầu tiên. Ví dụ: "Phan Rang" có thể viết tắt là "P.Rang", "Buôn Ma Thuột" có thể viết tắt "B.M.Thuột".

I.4 Quy định về hình dạng, kích thước và màu sắc đối với cột kilômét dạng tấm hình chữ nhật

- Hình dạng: có dạng biển hình chữ nhật gắn trên cột biển báo.

- Kích thước: tấm hình chữ nhật làm mặt biển có kích thước chiều rộng 350 mm; chiều cao 700 mm, 1000 m hoặc 1300 m tùy theo việc bố trí 1, 2 hoặc 3 con số lý trình thể hiện trên biển theo chiều đứng. Chi tiết xem Hình I.3.

- Biển có nền màu xanh lá cây, viền màu trắng với đường cao tốc.

- Biển có nền màu xanh lam, viền màu trắng với các đường ô tô khác.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Hình I.1 - Cột kilômét dạng cột thấp

 

 

Ghi chú: Kích thước ghi trên hình vẽ là mm

 

Hình I.2 - Cột kilômét dạng cột cao

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Loại hai chữ số   lý trình

c) Loại ba chữ số     lý trình

Ghi chú: Nền màu xanh lá cây áp dụng cho đường ô tô cao tốc, nền màu xanh lam áp dụng cho các đường ô tô khác

Hình I.3 - Biển báo hiệu cột kilômét dạng tấm hình chữ nhật đặt ở lề đường

Bảng các giá trị kích thước trên Hình I.3

Đơn vị: mm

Ký hiệu

A

B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D

E

F

G

H

J

Giá trị kích thước (mm)

300

600

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

90

100

70

250

90

40

 

 

Moc_lo_gioi_1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Mặt chính (nhìn ra phía đường)              b) Hai mặt bên (hướng xe chạy)

Hình I.4 - Cọc mốc lộ giới

 

mat bang bo tri moc lo gioi

Hình I.5 - Mặt bằng bố trí mốc lộ giới

QCVN 41 : 2019/BGTVT

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Hình I.6 - Chi tiết cọc H

QCVN 41 : 2019/BGTVT

Phụ lục K

KÍCH THƯỚC CHỮ VIẾT VÀ CON SỐ TRÊN BIỂN BÁO

 

K.1 Kiểu chữ thường (gt2)

Bảng kê chi tiết kỹ thuật kiểu chữ thường (gt2)

Đơn vị tính: mm - Chiều cao chữ 100 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Chữ thường

 

Lề trái

Giữa

Lề phải

 

 

Lề trái

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lề phải

A

0,27

85,86

1,44

 

a

4,80

56,01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ă

0,27

85,86

1,44

 

ă

4,80

56,01

6,73

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,27

85,86

1,44

 

â

4,80

56,01

6,73

B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

70,49

5,22

 

b

8,79

57,24

6,86

C

6,73

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,00

 

c

3,36

58,27

0,75

D

10,02

71,31

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

d

8,79

57,24

6,86

Đ

2,06

79,20

7,28

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đ

8,79

63,97

0,14

E

10,02

64,52

3,57

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,01

58,96

5,97

Ê

10,02

64,52

3,57

 

ê

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

58,96

5,97

F

10,02

64,52

0,89

 

f

2,47

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,00

G

6,73

71,79

7,21

 

g

6,31

57,17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

H

10,02

70,49

10.57

 

h

8,79

57,24

9,40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9,81

16,54

9,88

 

i

8,99

15,58

9,13

J

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

58,68

8,58

 

j

0,00

27,32

8,92

K

10,09

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,00

 

k

8,85

62,87

1,17

L

10,02

64,52

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

l

8,65

25,60

1,99

M

10,09

85,66

10,78

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m

9,88

98,83

10,98

N

10,02

75,50

10,57

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,79

57,24

9,40

O

6,73

71,79

7,21

 

o

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

58,96

5,97

Ô

6,73

71,79

7,21

 

ô

5,35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,97

Ơ

6,73

78,45

0,55

 

ơ

5,35

68,15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P

10,02

70,08

3,23

 

p

8,79

57,24

6,86

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,98

81,33

0,41

 

q

6,31

57,17

9,40

R

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

73,78

1,92

 

r

6,11

48,52

0,00

S

1,37

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,49

 

s

0,69

61,43

5,35

T

0,00

70,42

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

t

2,40

32,81

3,84

U

8,24

71,59

8,72

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

u

8,79

57,24

9,40

Ư

4,80

87,92

0,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,04

74,33

0,00

V

0,00

78,31

0,00

 

v

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

64,31

0,00

W

1,17

113,86

1,85

 

w

0,14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,03

X

0,00

78,72

0,00

 

x

0,89

65,13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Y

0,00

75,09

0,00

 

y

0,00

64,58

0,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,98

64,58

4,32

 

z

4,19

53,53

4,67

Ghi chú: Chữ viết và chữ số mẫu dùng để tham khảo khi thiết kế chi tiết biển chỉ dẫn (kích thước mắt lưới = 10 x 10 mm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Adobe Systems

 

Hình K.1 - Ký hiệu các chi tiết kích thước chữ

QCVN 41:2019/BGTVT

 

K.1.1 Chữ in hoa, kiểu chữ thường (gt2)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ghi chú: đơn vị mm

Hình K.2 - Chi tiết chữ viết và con số dạng chữ in hoa, kiểu chữ thường (gt2)

QCVN 41:2019/BGTVT

 

K.1.2 Chữ thường, kiểu chữ thường (gt2)

 

 

Hình K.3 - Chi tiết chữ viết và con số dạng chữ thường, kiểu chữ thường (gt2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

K.2 Kiểu chữ nén (gt1)

Bảng kê chi tiết kỹ thuật kiểu chữ nén (gt1)

Đơn vị tính: mm - Chiều cao chữ 100 mm

Chữ in hoa

 

Chữ thường

 

Lề trái

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lề phải

 

 

Lề trái

Giữa

Lề phải

A

0,15

57,10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

a

5,05

42,90

6,15

Ă

0,15

57,10

0,29

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ă

5,05

42,90

6,15

Â

0,15

57,10

0,29

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,05

42,90

6,15

B

7,76

46,19

6,44

 

b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

42,90

5,64

C

6,88

46,19

4,61

 

c

5,20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,44

D

7,76

46,19

6,73

 

d

5,78

42,90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đ

0,59

54,90

5,20

 

đ

5,78

49,05

0,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,76

42,75

5,34

 

e

5,05

42,90

4,90

Ê

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

42,75

5,34

 

ê

5,05

42,90

4,90

F

7,76

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,76

 

f

2,34

31,92

0,95

G

6,73

47,95

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

g

5,05

43,05

6,30

H

7,76

46,49

7,76

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h

6,30

42,90

6,37

I

7,76

14,13

7,91

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,30

14,42

6,22

J

0,73

43,05

5,20

 

j

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22,77

4,17

K

8,05

53,22

2,12

 

k

6,30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,59

L

7,91

42,61

3,00

 

l

6,30

21,45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

M

7,76

64,20

7,76

 

m

6,30

71,52

6,22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,76

49,93

7,76

 

n

6,08

42,90

6,44

O

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

48,10

6,73

 

o

5,20

42,90

5,12

Ô

6,73

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,73

 

ô

5,20

42,90

5,12

Ơ

6,00

55,42

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

ơ

3,73

51,39

0,29

P

7,76

46,34

2,42

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

p

6,44

42,90

5,05

Q

4,90

56,22

0,00

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,64

42,90

6,30

R

7,61

51,90

2,20

 

r

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

33,02

2,64

S

3,88

49,19

4,90

 

s

3,29

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,22

T

2,34

48,83

2,27

 

t

0,73

30,31

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

U

7,76

46,49

7,61

 

u

6,44

42,90

6,22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,83

59,52

0,37

 

ư

4,25

56,00

0,00

V

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

53,51

0,88

 

v

0,00

49,93

0,00

W

0,88

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,88

 

w

0,59

74,96

0,29

X

1,32

55,34

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

x

0,00

49,78

0,00

Y

0,00

53,37

0,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

y

0,00

49,93

0,00

Z

4,76

42,90

4,03

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,29

38,95

3,44

Ghi chú: Chữ viết và chữ số mẫu dùng đề tham khảo khi thiết kế chi tiết biển chỉ dẫn (kích thước mắt lưới = 10 x 10 mm)

QCVN 41:2019/BGTVT

K.2.1 Chữ in hoa, kiểu chữ nén (gt1)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ghi chú: đơn vị mm

Hình K.4 - Chi tiết chữ viết và con số dạng chữ in hoa, kiểu chữ nén (gt1)

QCVN 41:2019/BGTVT

K.2.2 Chữ thường, kiểu chữ nén (gt1)

 

Hình K.5 - Chi tiết chữ viết dạng chữ thường, kiểu chữ nén (gt1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục M

CHI TIẾT CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ BIỂN BÁO

 

 

 

Phụ lục P

CHI TIẾT CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị: cm

P. 26 Biển chỉ dẫn lối ra

QCVN 41:2019/BGTVT

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON TRAFFIC SIGNS AND SIGNALS

 

Foreword

The National Technical Regulation QCVN 41:2019/BGTVT is compiled by Directorate for Roads of Vietnam, appraised by Ministry of Science and Technology, and promulgated by Minister of Transport under Circular No. 54/2019/TT-BGTVT dated December 31 of 2019. The National Technical Regulation QCVN 41:2019/BGTVT replaces the QCVN 41:2016/BGTVT.  

 

TABLE OF CONTENTS

Part 1: General provisions

Part 2: Technical regulations

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Chapter 1 - Order of application of traffic signals and order of road priority

 

Chapter 2 - Traffic signals  

 

Chapter 3 - Traffic signs  

 

Chapter 4 - Prohibitory signs

 

Chapter 5 - Warning signs

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Chapter 6 - Signs giving orders

 

Chapter 7 - Information signs on non-expressway road 

 

Chapter 8 - Supplementary signs and text-only signs

 

Chapter 9 - Information signs on expressway 

 

Chapter 10 - Road markings

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Chapter 11 - Traffic cones, reflective markers, protective walls, and barriers

 

Chapter 12 - Milestone kilometer markers, H markers

 

Chapter 13 - Right-of-way markers

 

Chapter 14 - Traffic prohibitory signs

 

Chapter 15 - Convex mirrors, dividers, and crash barriers

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Part 4. Organizing implementation

Appendix A - Light signals  

Appendix B - Interpretation - Use of prohibitory signs

Appendix C - Interpretation - Use of warning signs

Appendix D - Interpretation - Use of signs giving orders  

Appendix E - Interpretation - Use of information signs  

Appendix F - Interpretation - Use of supplementary signs

Appendix G - Interpretation - Use of road markings

Appendix I - Milestone kilometer markers - H markers - Right-of-way markers

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Appendix M - Detail design specifications of signs  

Appendix N - Expressway code  

Appendix O - Dimensions of road code

Appendix P - Detail design specifications of expressway information signs

 

Article 1. Scope

This Regulation prescribes road signaling system, including: command of traffic enforcers, traffic lights, light signals, road signs, road markings, traffic cones, protective walls, barriers, milestone kilometer markers, H markers, right-of-way markers, convex mirrors, dividers, and other traffic safety devices. 

This Regulation prescribes signaling system applicable to all road types within Vietnamese road network, including: expressway, national highway, provincial road, district road, commune road, urban road, specialized road, and road under road system participating in international treaties to which Vietnam is a signatory (GMS-CBTA Agreement, treaties under ASEAN, and other international treaties) - hereinafter referred to as “international roads”.   

Article 2. Regulated entities

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 3. Definitions

In the Regulation, the terms below are construed as follows:

3.1. Urban road (ĐĐT) means a road contained within administrative border of a city or a town. 

3.2. Crowded residential road means a road in city center or road along which residences are located and activities that may affect road traffic safety take place and is identified by residential road sign (which may be erected for each direction of travel).   

3.3. Road reserved for motorized vehicle means a road, road section, or lane reserved for motorized vehicles and separated from road section reserved for non-motorized vehicles and pedestrians by dividers or solid road markings and is signified by signs or road markings. 

3.4. Road reserved for specific vehicle types means a road, road section, or lane for specific type or types of vehicles and separated from road section reserved for other vehicle types and is signified by signs or road markings.

3.5. Road reserved for non-motorized vehicles and pedestrians means a road, road section, or lane separated from road sections reserved for motorized vehicles by dividers or solid road markings. 

3.6. Priority road means a road on which vehicles have right of way over vehicles from other directions at junction and on which priority sign is erected. 

3.7. Priority lane means a lane on which vehicles are have priority and right of way over other vehicles in traffic situations. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.9. One-way road means a road that only facilitates one direction of travel.

3.10. Two-way road means a road that facilitates both directions of travel in the same roadway without dividers.

3.11.  Dual-carriageway means a road whose directions of travel area separated by dividers (if separation is implemented by road markings, such road is not considered a dual-carriageway).  

3.12. Roadway means a part of road used by vehicles for travel purposes.

3.13. Roadway reserved for motorized vehicles means a part of road used by motorized road vehicles and specialized vehicles. 

3.14. Roadway reserved for non-motorized vehicles means a part of road used by non-motorized vehicles.

3.15. Lane means a section of roadway established longitudinally of the road and wide enough for safe vehicle operation.  Each roadway shall consist of a lane or lanes.  

3.16. Divider means a part of the road on which vehicle operation is prohibited which divides roadway by directions of travel or divides roadway reserved for motorized vehicles and non-motorized vehicles or other vehicle types on the same direction of travel.

3.17. At-grade junction (intersection) means where 2 or more roads meet on the same level and also includes the area created by the meeting of these roads.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.19. Kerb weight means weight of vehicles, in kilogram (kg) or tonne (t) at stopping position specified under Certificate of technical safety and environmental protection inspection for motorized road vehicles less passenger and cargo weight. 

    3.20. Gross weight means kerb weight of vehicles plus passenger, luggage, and cargo weight (if any).

    3.21. Permissible gross weight means kerb weight plus permissible passenger, luggage, cargo weight according to Certificate of technical safety and environmental protection inspection for motorized road vehicles.

    3.22. Axle load means the part of gross weight distributed on each axle (single axle, tandem axle, triaxle)

3.23. Car means a type of motor vehicle determined according to Certificate of technical safety and environmental protection inspection for motorized road vehicles for passenger transportation of up to 9 seats (including the driver’s seat).  

3.24. Pickup trucks and vans with permissible cargo weight of less than 950 kg and three-wheeled vehicles whose kerb weight is greater than 400 kg, for the purpose of traffic arrangement, are considered cars.

3.25. Truck means a type of motor vehicle that is designed and equipped for goods transport (including hauling units, trailer hauling units, vehicle types such as pickup trucks and vans with permissible cargo load of at least 950 kg). 

3.26. Passenger bus (passenger coach) means a type of motor vehicle determined in accordance with Certificate of technical safety and environmental safety inspection for motorized road vehicles carrying more than 9 passengers.

3.27. Semi-trailer hauling unit means a type of motorized vehicle for cargo transport where semi-trailer is the cargo space, is connected to the hauling unit, and distributes a significant load onto the hauling unit and is not designed to carry passengers and cargo by itself (hauling units are motor vehicles designed to tow semi-trailers).   

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.29. Trailer means a combination of axles and tyres of rigid design and connected to motor vehicle in a way that trailer load is not rested entirely on the hauling units.

3.30. Tractor means a tracked or tyred vehicle for digging, moving, lifting, bulldozing, sweeping, towing, propelling.  

3.31. Motorbike (scooter) means a two-wheeled or three-wheeled motorized vehicle or similar vehicle types having engine displacement of at least 50 cm3 and kerb weight of at most 400 kg.

3.32. Moped means a two-wheeled or three-wheeled motorized vehicle having maximum design speed of 50 km/h.   In case of combustion engine, engine displacement or equivalent volume shall be less than 50 cm3.

3.33. Non-motorized vehicle includes bicycle (including motorized bicycle, electric bicycle), cycle rickshaw, cattle wagon, wheelchair used by people with disabilities, and similar vehicle types that are not motorized. 

3.34. Bicycle means a two-wheeled or three-wheeled vehicle propelled manually by pedals or handles and includes vehicles of equivalent functionalities used by people with disabilities.

3.35. Cargo bicycle means a bicycle for transporting cargo contained in brackets or fastened on both sides of the bicycle. 

3.36. Human-powered vehicle is a type of non-motorized vehicle with one or more wheels that are moved by human propulsion or towing except for stroller and specialized mobility aids of people with disabilities. 

3.37. Animal-powered vehicle is a type of non-motorized vehicle towed by livestock.  

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.39. Priority vehicle means a vehicle to which priority is given in accordance with the Law on Road Traffic. 

3.40. Right-of-way marker means a marker located longitudinally on the outermost boundary to define the plot used as road.  

3.41. Gantry means a type of overhead structure above roadway.

3.42. Cantilever post means a post structure with an overhang section above roadway.

3.43. Hazardous goods mean goods containing hazardous substances which when transported on road may cause harm to lives, health of people, traffic infrastructures, national safety and security.  

3.44. Operating speed means the speed at which operators operate their vehicles.

3.45. Design speed means the speed that is selected to design basic road elements in difficult conditions. 

3.46. 85th percentile speed (V85) means operating speed at or below which 85% of drivers operate. 

3.47. Maximum speed limit means the maximum speed of a road, road section, or lane imposed by the authority.   Vehicle operators shall not operate vehicles at a higher speed.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.49. Sight distance means the distance measured along the road from the front of a vehicle to an obstacle ahead.

3.50. Safe stopping distance means the distance measured from the front of a vehicle for the vehicle to stop completely before colliding with a static object that suddenly appears on the same lane as the vehicle. 

3.51. Safe overtaking distance means the distance measured from the front of a vehicle necessary for a moving vehicle on a two-way road to overtake a slower moving vehicle  in the same direction of travel by briefly occupying the other lane then return to their designated lane safely.

3.52. Overtaking means a traffic situation in which a vehicle moving behind overtakes a vehicle moving ahead; all vehicles shall overtake to the left (unless otherwise specified under the Law on Road Traffic).   Vehicles moving at a lower speed shall stay to the right; where a vehicle signals for overtaking and where sufficient safety conditions are met, operator of vehicle ahead shall decelerate, stay to the right side of the roadway until the vehicle behind finishes overtaking, and do not obstruct the overtaking process.

3.53. Vehicles on lanes with different speed: In respect of road where each direction of travel has at least two lanes (defined by lane markings) reserved for motorized vehicles, vehicle operators shall operate within an individual lane.    During traffic, vehicles on different lanes may move at different velocity as long as they comply with regulations on speed limit and types of vehicles and, upon changing lane, adhere to road traffic laws. 

3.54. Yielding means a traffic situation in which a vehicle stops and gives way to another vehicle which then is not required to change direction or brake rapidly. 

    3.55. Complete grade-separated junction means a road junction implemented by a combination of underpass and overpass structures where vehicles can move onto roads at different elevations. 

    3.56. Side road means a road connecting to and from a junction.  

3.57. Exit means where vehicle separate from traffic flow on main road.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

Article 4. Order of application of traffic signals

4.1. Where different traffic signals of different interpretations are installed in the same area, road users shall comply with traffic signals in the following order:

4.1.1. Command of traffic enforcers;

4.1.2. Command of traffic lights;

4.1.3. Command of traffic signs;

4.1.4. Command of road markings and other signs on road surface.

4.2. Where an area has a fixed traffic sign and a temporary traffic sign and the interpretations of both of which are different, road users shall adhere to the temporary sign.  Temporary signs are signs used for short-term traffic arrangement such as for events, traffic incidents, or road construction or repair.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.1. Order of road priority:

- Expressway; 

- National highway; 

- Urban road; 

- Provincial road;

- District road;

- Commune road;

- Specialized road.

5.2. Where two roads of equal priority meet at at-grade junction, whether a road is priority road shall be considered in the following order:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.2.2. The road that has higher technical grade is given priority;

5.2.3. The road that has higher average daily traffic is given priority; 

5.2.4. The road that has higher load of public transport is given priority;

5.2.5. The road that has pavement of a higher class is given authority.

5.3. Two roads that meet at at-grade junction shall not be both priority roads.

 

Article 6. Traffic control methods

6.1. Means of traffic control: 

6.1.1. Hand gestures;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6.1.3. Batons of alternating black and white (with or without internal lights);  

6.1.4. Light signals.

6.2. Traffic control methods:

6.2.1. Enforcers;

6.2.2. Automatic lighting system.

Article 7. Command of traffic enforcers

7.1. Command of traffic enforcers is given in form of hand gestures, flags, batons, or traffic lights.   For the purpose of attracting attention of road users, traffic enforcers shall also use whistles in addition to aforementioned means. 

7.2. Command of traffic enforcers:

7.2.1. Raising arms upwards shall require road users in all directions to stop; 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



7.2.3. Raising right arm forward shall mean that road users to the rear and the right of traffic enforcers must stop; road users to the front of traffic enforcers may turn right; road users to the left of traffic enforcers may move in any direction; pedestrians to the rear of traffic enforcers may cross the street; while repeatedly raising left arm forward parallel to the right arm shall mean that road users to the left of traffic enforcers may turn left in front of the traffic enforcers.

7.3. Regulations on whistles used by traffic enforcers for the purpose of traffic coordination:  

7.3.1. One long loud whistle means the stop command;

7.3.2. One short whistle means go;  

7.3.3. One long whistle followed by one short whistle means that left turn is permissible;  

7.3.4. Two short loud whistles mean danger ahead and that deceleration is required;

7.3.5. Three short quick whistles mean acceleration;  

7.3.6. One or several consecutive loud whistles mean to pull over vehicles for inspection or indicate violating vehicles.  

7.4. Regulations on light signals in stop command issued by traffic enforcers: traffic enforcers shall raise batons emitting red light towards oncoming vehicles.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



7.6. Traffic from a direction to which traffic enforcers point their batons shall stop. 

Article 8. Priority of traffic enforcers

Road users shall strictly adhere to command of traffic enforcers even if such command contradicts traffic lights, traffic signs, or road markings.

Article 9. Traffic enforcers

Traffic enforcers are traffic police in designated uniform or individuals authorized to perform traffic coordination task.  

Article 10. Traffic coordination by traffic lights

10.1. Primary traffic lights use 3 colored lights: green, yellow, and red; are mostly round, and stacked vertically or horizontally.  

10.1.1. Descending order of lights in vertical arrangement: red, yellow, and green.

10.1.2. Order of lights in horizontal arrangement from the left: red, yellow, and green.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



10.2.1. Lights in the shape of directional arrows or other shapes conforming to this Regulation shall be installed on the same horizontal plane as traffic lights.   These shapes can be a type of vehicle or a pedestrian figure.

10.2.2. Primary colored lights of traffic lights may be shaped into directional arrows.   If arrows allowing left-turn are present, u-turn is also allowed by default unless P.124 (a,b) “Cấm quay đầu xe” (No u-turn) signs are installed. 

10.2.3. Countdown timer (during normal operation) indicates remaining duration of the lights.  

10.2.4. Red cross lights mean that vehicles must stop.   If vehicles have already entered junctions by the time red cross lights turn on, the vehicles must rapidly exit the junctions.

10.3. Interpretation of traffic lights:

 10.3.1. Green light: allows road users to move.  

10.3.2. Yellow light indicates the transition from green light to red light.  When yellow light is lit, road users must stop before stop line; road users past the stop line or too close to the stop line to brake may continue moving.

Blinking yellow light means that road users may continue moving while decelerating, paying attention, yielding to crossing pedestrians or other vehicles in accordance with the Law on Road Traffic. 

10.3.3. Red light: requests road users to stop before stop line.   If stop line is not present, road users must stop before traffic lights in the direction of travel.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



10.3.5. Only one of the colored lights of green, yellow, or red shall be illuminated at any time.

10.4. Interpretation of arrow-shaped lights:

10.4.1. In case of green arrow lights, road users shall only move when the lights are illuminated.   Arrow lights allowing left turn shall also allow u-turn if signs prohibiting u-turn are not installed.   

10.4.2. If a light bearing illustration of a type of vehicle is a green light, only that type of vehicle is allowed to move.  

10.4.3. Where green arrow lights are illuminated at the time as red or yellow lights, road users shall move in the direction indicated by the arrow while yielding to vehicles approaching from other directions.

10.4.4. Where red arrow lights are illuminated at the same time as primary green lights, road users are not allowed to move in the direction indicated by the red arrow.  In respect of junctions where red arrow lights are installed, waiting lanes shall be required to accommodate road users traveling in the direction indicated by the red arrow. 

10.4.5. If red lights bearing illustration of a vehicle type are illuminated at the same time as primary green lights, road users operating the illustrated vehicle type are not allowed to move.   Where red lights bearing illustration of a vehicle type are installed, waiting lanes shall be required to accommodate the illustrated vehicle type.

10.5. Traffic coordination using two color traffic lights:

10.5.1. Traffic coordination for pedestrians shall use traffic lights consisting of two colors: red lights illustrating a person at a standing still position or the text “Dừng lại” (Stop); green lights illustrating a person at a walking position or the text “Đi” (Walk).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



10.5.2. Non-blinking green and red lights shall be used for traffic coordination at level crossing, ferry stations, road bridges, area allowing planes to descend and ascend at low altitude, etc.  Green lights: road users may go.  Red lights: road users must not move.  Green lights and red lights shall not be illuminated simultaneously.

10.5.3. Two alternating blinking red lights shall be installed at railway crossing. Where these lights are illuminated, all vehicles must stop until the lights are off.  In addition red blinking lights, electric sirens or speakers shall be installed to warn about incoming trains.

10.6. In order to coordinate traffic in individual lanes, overhead traffic lights consisting of 2 colors shall be installed where green lights located to the right side of respective lanes are shaped like an arrow and red lights are shaped in an X mark.   These light signals are interpreted as follows: 

10.6.1. Green lights allow road users to move on lanes designated by arrows;

10.6.2. Red lights mean vehicle operators must stop in accordance with 10.3.3. .

Article 11. Priority vehicle and emergency signals

11.1. The following vehicles shall be given way over other vehicles at junctions regardless of direction:

11.1.1. Fire trucks in the performance of duty;

11.1.2. Military vehicle and police vehicles in the performance of emergency duty; convoys led by police vehicles; 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



11.1.4. Embankment support vehicles, vehicles in the performance of natural disaster, disease remediation duty, or vehicles in the performance of duty during emergencies as per the law.

11.1.5. Convoy of funeral vehicles.

11.2. Vehicles under 11.1.1 through 11.1.4 in the performance of duty and while emitting emergency signals shall not be subject to the speed limit, may go against the traffic in one-way road and other possible roads, cross red lights while adhering to instructions of traffic enforcers.

11.3. Signals of fire trucks in the performance of their duty:

11.3.1. Fire trucks shall be outfitted with red or blue strobing or flashing lights on the roof and sirens emitting emergency signals.

11.4. Signals of military vehicles in the performance of emergency duty:

11.4.1. Motor vehicles shall be outfitted with red strobing or flashing lights on the roof, military flags at the front of the vehicle on driver’s side, and sirens emitting emergency signals. 

11.4.2. Motorbikes shall be outfitted with red strobing or flashing lights on the front or rear suspension, military flags at the front of the vehicle, and sirens emitting emergency signals. 

11.5. Signals of police vehicles in the performance of emergency duty:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



11.5.2. Motorbikes shall be outfitted with red or blue strobing or flashing lights on the front or rear suspension, police flags at the front of the vehicle, and sirens emitting emergency signals. 

11.6. Signals of pacesetter police vehicle:

11.6.1. Motor vehicles shall be outfitted with red - blue strobing or flashing lights on the roof, police flags at the front of the vehicle on driver’s side, and sirens emitting emergency signals; 

11.6.2. Motorbikes shall be outfitted with red or blue strobing or flashing lights on the front or rear suspension, police flags at the front of the vehicle, and sirens emitting emergency signals. 

11.7. Signals of ambulances in the performance of emergency duty:

Ambulances shall be outfitted with red strobing and flashing lights on the roof and sirens emitting emergency signals.

11.8. Signals of embankment support vehicles and vehicles in the performance of duty during emergencies as per the law:

11.8.1. Embankment support vehicles shall be outfitted with flags that read “HỘ ĐÊ” (EMBANKMENT SUPPORT) at the front of the vehicle on the driver’s side.  

11.8.2. Vehicles in the performance of natural disaster, disease remediation duty, or vehicles in the performance of duty during emergencies as per the law: 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Vehicles in the performance of duty during emergencies as per the law shall be outfitted with flags that read “TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP” (EMERGENCY) at the front on the driver’s side.

11.9. Use of emergency signals by priority vehicles:

11.9.1. Priority vehicles shall only emit emergency signals in the performance of duty; onboard devices for emitting emergency signals must be licensed for use by competent authority.  

11.9.2. Motorized road vehicles that are not priority vehicles shall not be allowed to install or use emergency sirens, flags, or lights.   Priority vehicles shall be outfitted with and using emergency sirens, flags, and lights in accordance with Clauses 11.3, 11.4, 11.5, 11.6, 11.7, and 11.8 of this Article.

11.10. Where priority vehicles emit emergency signals, other road users shall rapidly decelerate, evade or pull over to the right road shoulder to yield.   Other road users shall not obstruct priority vehicles.

Article 12. Priority of traffic lights

Where a junction contains traffic lights, traffic signs and road markings, road users shall comply with traffic lights.  Where lane-specific traffic lights are not used for traffic coordination of individual lanes, traffic lights shall apply for the entire road way of oncoming traffic.   Where traffic lights are off or yellow lights are flashing, road users shall adhere to traffic signs and road markings in accordance with set order of priority. 

Article 13. Traffic light location and height

13.1. Traffic lights shall face towards oncoming traffic.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



13.3. Where traffic lights are stacked horizontally on cantilever posts, height from the lowest point of lights to road surface or sidewalk surface shall be at least 5,2 m and at most 7,8 m;

13.4. Lights shall be arranged in a way that they can be seen by road users from a distance in order to decelerate and stop safely.  In some cases, traffic lights can be mounted on electric posts or architectural elements as long as traffic light installation technical specifications regarding positions, height, sight distance under this Regulation and aesthetics are met. 

13.5. Traffic lights shall be installed on each side road leading towards junctions. Additional traffic lights shall be installed on cantilever posts or gantries on the other side of junctions in the direction of travel in a  manner that they can be seen by road users with ease.  

13.6. Where traffic lights are installed in residential zones or urban areas with narrow roads, traffic lights can be mounted on vertical posts on the right side of the roads in accordance with 13.3.1 before stop line.

13.7. Dimensions and luminous intensity of traffic lights shall be so designed that the traffic lights can be seen by road users in case of sun glare.

Article 14. Dimension, shapes, and other regulations pertaining to traffic lights

Dimensions, shapes, and other regulations of traffic lights are specified under Appendix A hereof.

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Traffic signs under this document shall be divided into 5 basic groups: prohibitory signs; signs giving orders; warning signs; information signs; supplementary signs, text-only signs.  

Signs on expressways and international roads shall adhere to regulations under international treaties to which Vietnam is a signatory.

15.1. Prohibitory signs are signs that prohibit certain actions of road users or certain types of vehicles.  Prohibitory signs are primarily depicted as circle signs with red outline, white background, black illustration or text that indicates the prohibited actions or vehicles, except for special cases. 

15.2. Signs giving orders are signs that give orders which must be adhered to.   Road users must adhere to these signs (except special signs).  These signs are primarily depicted as circle signs with blue background and white illustration that indicates orders which must be adhered to by road users. 

15.3. Warning signs are signs that inform road users about potential dangers to allow road users to react in a timely manner.  These signs are primarily depicted as equilateral triangle signs with red outline, yellow background, and black illustration that indicates subjects of warning.

15.4. Information signs are signs that inform road users about necessary information and instructions.  These signs are primarily depicted as rectangle or square signs or arrow-shaped signs with blue background.

15.5. Supplementary signs, text-only signs are signs used as additional explanation for signs under 15.1, 15.2, 15.3, 15.4 of this Article or used as stand-alone signs.  

Article 16. Dimensions of traffic signs

16.1. Dimensions of signs, sign illustrations, and sign text under this document are determined for urban roads and having a multiplier of 1 (see Figure 1 and Schedule 1). In special cases, sign dimensions can be adjusted to maintain symmetry, aesthetic, and clarity of information.   

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 a) If the number in one’s position is ≤ 5, that number will be rounded to 5;

 b) If the number in one's position is > 5, that number will be rounded to 0 while the number in ten's position will be increased by 1.

Figure 1 - Dimensions of sign types  

Schedule 1 - Basic dimensions of traffic signs with multiplier of 1

                                                                                                              Unit: cm

Type of sign

Dimensions

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Circular sign

Outer diameter, D

70

Width of red outline, B

10

Width of red line, A

5

Octagonal sign

Outer diameter, D

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Width of white outline, B

3

Triangular sign

Side length, L

70

Width of red outline, B

5

Curve radius of red outline, R

3,5

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3

Rectangular sign

Spacing from curve apex to rectangle vertex, C

2-3

Schedule 2 - Multiplier of sign dimensions

Type of road

Expressway

Dual-carriageway outside of city

Regular road (*)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Prohibitory sign, sign giving orders, warning sign

2

 

1,8

1,25

1

Information sign

(**)

2,0

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1

Note:  

(*) Regular road means roads other than expressways, dual-carriageways, urban roads.

(**) Multiplier of dimensions of information signs under Schedule 2 does not apply to expressway.  Expressway shall be subject to separate provisions under Chapter 9 hereof.

(***) In respect of signs mounted on gantries or cantilever posts of dual-carriageway in cities, dimension multiplier applicable to dual-carriageways outside of cities shall be applied. 

In special cases such as when consistency between traffic signs on a road or road section with consistent roadway width and inconsistent divider placement or inconsistent roadway width due to presence of short sections is desired, sign dimensions shall be the same throughout the road or road section in order to allow road users to see and maintain aesthetics. 

16.3. Detail parameters pertaining to sign text, sign dimensions, sign illustration are specified under Appendices K, M, and P hereof.  Dimension of information signs can be adjusted depending on practical conditions to maintain information clarity, symmetry, and aesthetics of the signs.

16.4. In respect of roads with low technical grade (grade V or grade VI or not yet classified) and rural roads, multipliers 1,25 or 1 or 0,75 shall be adopted depending on scale and working environment.

16.5. Dimension multiplier of mobile signs, temporary signs, and signs used in special cases (such as signs installed on narrow dividers or narrow shoulders, visually obscured signs, signs installed in small alleys, and sign illustrations in combined signs) shall be 0,5 or 0,75 (and rounded as per the law).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 17. Traffic sign text, color, and symbols

17.1. Traffic sign text shall conform to regulations on font size under Appendix K hereof unless adjustment is required to maintain symmetry and achieve information clarity, in which:   

17.1.1. Sign text shall use standard fonts “gt1 - Compressed font” and “gt2 - Normal font”.  

17.1.2. All capitals in normal font or compressed font are used to indicate directions, proper nouns, or to emphasize information and attract attention of road users.   Compressed font should only be used if sign dimension must be limited.  

17.1.3. Small capitals are used for proper nouns in English, service information, and in supplementary signs.

    17.1.4. Each line shall consist of letters of the same case.

17.1.5. Texts on traffic signs shall be Vietnamese texts with full diacritics.  Spacing between letters shall be 25% - 40% letter height; spacing between words on the same row shall be 75% - 100% letter height.   Minimum spacing between lines shall be 50% - 75% the height of the highest letter of the next line.   Minimum spacing between the topmost line to the top of the sign and between the bottommost line to the bottom of the sign shall be 40% the height of the highest letter in respective line.   Minimum horizontal spacing between letters on the topmost and bottommost lines to edge of the sign shall be 60% the height of all capitals and 100% the height of small capitals.

17.1.6. Spacing between letter of measurement unit (t, m, km) and the preceding number shall be 50% the height of the letter of measurement unit.

17.1.7. Letter height shall be so determined that road users can read with ease regardless of time of day while driving at specific speed.   Minimum letter height on information signs shall be 100 mm in case of normal roads and urban roads; 150 mm for dual-carriageways outside of cities; and 300 mm for expressways.  Minimum height of texts indicating proper nouns of locations and direction shall be 150 mm.   Larger font sizes are recommended as long as symmetry and aesthetic are maintained. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



17.1.9. The following text coloring schemes shall be used: white on black or blue or red background; black on white or yellow background; or yellow on blue background.  

17.1.10. Texts on information signs on expressways shall adhere to 49.3 of Article 49 hereof in addition to 17.1 of Article 17.

17.2. Sign colors

Sign colors shall adhere to technical regulations on colors and be consistent with sign groups used in road network. 

17.3. Sign symbols and illustrations 

Symbols and illustrations shall be elaborated on a case-by-case basis.  Illustration of vehicle types shall depict: motor vehicles in general and buses in form of front view projection, specific types of vehicles in form of side projection.   Depending on traffic arrangement situation, where existing signs in the Regulation apply to different subjects, existing subjects (vehicle illustrations) shall be replaced by new subjects (vehicle illustrations).   Taxis shall be depicted by symbol of motor vehicle accompanied by the text “TAXI” above; rapid buses shall be depicted by symbol of bus accompanied by the text “BRT” above; vehicles equipped with ETC devices shall be depicted by symbol of the corresponding vehicle type accompanied by the text “ETC” above.   Vehicle types for which symbols have not been determined shall be depicted by texts.

Symbol associated to each vehicle type:  

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Xe keo ro mooc-1

Motor vehicle

Car

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Bus

Passenger coach 

Semi-trailer truck

Trailer truck

Motorbike (Scooter)

Moped

Bicycle

If load rating or seating capacity of truck or passenger coach must be presented, texts indicating the number of tonne and seats (for example, for truck > 3,5 tonne, specify > 3,5t on truck illustration; for passenger coach less than 16 seats, specify < 16c on passenger coach illustration) shall be added.    

Article 18. Variable message sign and temporary sign

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Where a static traffic sign and a VMS are contradictory to one another and located in the same area, road users shall comply with the VMS. 

18.2. Information display on VMS

18.2.1. Information displayed on VMS can be texts, illustrations, or symbols.

18.2.2. If information is displayed in form of texts, the message shall contain no more than 3 lines each of which must contain no more than 20 letters and numerals.  Spacing between letter and symbols shall be 25% - 40% the letter height.  Spacing between words in a line shall be 75% - 100% the letter height.  Spacing between lines shall be 50% - 75% the letter height.  Messages shall be Vietnamese with full diacritics.  Minimum letter height shall be 450 mm for roads with top speed limit of at least 70 km/h and 300 mm for roads with top speed limit below 70 km/h.  Messages depicted on VMS shall be clear and concise.

18.2.3. Width to height ratio of letters shall be 0,7 to 1,0 and can be reduced to a minimum of 0,2 in case of compressed font.

18.2.4. Luminous intensity of electronic signs shall meet technical requirements and be visible regardless of time of day.    The texts shall be illuminated against black background or dimmed background.

18.2.5. Red texts shall indicate prohibition, yellow texts indicate warnings, white texts indicate orders, blue texts indicate instructions, orange texts indicate temporary orders, neon pink texts indicate real-time traffic arrangement, and neon yellow - green texts inform cyclists and pedestrians. 

18.2.6. Each message shall contain no more than 2 sentences.  Each sentence shall consist of no more than 3 lines.  Sentences shall be coherent, comprehensible, and incapable of causing misunderstanding.  

18.2.7. Messages shall be displayed instantaneously and shall not use effects such as: flashing, fade-in, fade-out, horizontal slide, vertical slide.   

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 19. Priority of traffic signs

19.1. Warning signs and information signs shall only apply to lanes in the direction of travel. 

19.2. Prohibitory signs and signs giving orders shall apply to all lanes or some lanes or a lane depending on the signs.    

19.3. In case of stand-alone signs, road users shall adhere to the signs.   Where signs are to be used in combination with traffic lights, road users shall comply with orders of traffic signs and traffic lights in the order of priority specified under Article 4 hereof.

Article 20. Traffic sign placement along and across the road

20.1. Traffic signs shall be located at a position that road users can see and have ample time to prepare, decelerate, or change direction without obscuring visibility and mobility of road users.

20.2. Signs shall be placed upright and facing towards oncoming vehicles. Signs shall be located to the right or above roadway (except for special cases).  Additional signs can be located on the left of direction of travel on a case-by-case basis.  

20.3. Where signs are mounted on posts (lamp posts, utility posts), horizontal spacing between the edge of the signs and roadway shall be at least 0,5 m and at most 1,7 m. Where road shoulders or sidewalks are not available or visibility is obscured or other special cases occur, the horizontal spacing can be adjusted as long as the edge of the signs does not encroach upon the roadway and is no more than 3,5 m away from the roadway.   

Article 21. Gantry and cantilever post

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



21.2. Supporting structure of gantries and posts of cantilever posts shall be located on road shoulders, sidewalks, dividers, traffic islands that are at least 0,5 m away from edge of roadway (including where emergency lanes, acceleration lanes, deceleration lanes are located).   

21.3. Where traffic signs are mounted on gantries or cantilever posts, the bottom side of the signs (or the bottom side of the beam, whichever is lower) shall be at least 5,2 m away from expressway surface and 5,0 m away from road surface (see Figure 2).

Gia long mon

Figure 2. Gantry

Article 22. Sign mounting height and combination

22.1. Signs shall be fixed to posts in accordance with Article 24 hereof.  In some cases, traffic signs can be mounted on electric posts, trees, or other architectural elements as long as the signs can be seen with ease and aesthetics are maintained.

22.2. Where signs are mounted on posts, vertical distance from the lowest points of the signs to the road surface shall be 1,8 m for roads outside of residential zones, and 2,0 m for roads in residential zones.   Sign No. 507 “Turn direction” shall be located at a height of 1,2 m to 1,5 m. Sign types applicable solely to non-motorized vehicles and pedestrians shall be 1,8 m away from road surface, road shoulder, or sidewalk. The aforementioned distance can be adjusted accordingly to a minimum of 1,2 m and a maximum of 5,0 m in special cases decided by road authority.

22.3. Where multiple signs are mounted in the same location, up to 3 signs can be mounted on the same post in the following order: prohibitory sign, sign giving orders, danger or warning sign, information signs (see examples in Figure 3).   

Hinh 5

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure 3. Illustration of sign arrangement on a post

Spacing between signs from the edges shall be 5 cm; distance from the lowest point of signs in a group to road surface shall be 1,7 m for roads outside of residential zones and 2,0 m for roads in residential zones.  

22.4. Where installation compliant with 22.3 of this Article is difficult or where the number of signs to be installed is high enough, it is possible to use a rectangular or square signs of sufficient dimensions depicting combined component signs in the specified order.   Spacing between component signs in a combined sign and between a sign to a combined sign shall be 10 cm.

22.5. Where one or multiple prohibitory signs, danger or warning signs, signs giving orders must be combined with supplementary signs, it is possible to attach illustrations or symbols of supplementary signs and the primary signs to a square or rectangular combined sign of sufficient dimensions.

Article 23. Reflective surface of sign

Surface of signs shall be determined on the basis of operating conditions.  Where reflective films are applied onto traffic signs, such reflective films shall conform to technical regulations on reflective films.

Article 24. Regulations on sign posts

24.1. Sign posts shall be of sturdy materials (of steel or other materials of equivalent strength) and having minimum cross section diameter of 8 cm (± 5mm).

24.2. Sign posts in areas where visibility is frequently obscured by fog or nighttime collision is likely shall be made of reflective materials to increase visibility. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 25. Functions of prohibitory sign

Prohibitory sign indicates prohibitions.   Road users must comply with prohibitory signs.

Article 26. Interpretations of prohibitory signs

26.1. Prohibitory signs shall be identified by the code P (prohibition) and DP (end of prohibition) with sign names as follows:

- Sign No. P.101: Road closed;

- Sign No. P.102: Wrong way; 

- Sign No. P.103a: No motor vehicles;

- Sign No. P.103 (b,c): No left turn for motor vehicles; No right turn for motor vehicles;

- Sign No. P.104: No motorcycles;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. P.106 (a,b): No trucks;

- Sign No. P.106c: No hazardous goods vehicles;

- Sign No. P.107: No passenger coaches and cargo trucks;

- Sign No. P.107a: No passenger buses;

- Sign No. P.107b: No taxis;

- Sign No. P.108: No trailer trucks;

- Sign No. P.108a: No semi-trailer trucks;

- Sign No. P.109: No tractors;

- Sign No. P.110a: No bicycles;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. P.111a: No moped;

- Sign No. P.111 (b) or (c): No motorized three-wheeled vehicles (motorized rickshaw);

- Sign No. P.111d: No non-motorized three-wheeled vehicles (cycle rickshaws);

- Sign No. P.112: No pedestrians;

- Sign No. P.113: No human-powered vehicles;

- Sign No. P.114: No animal-powered vehicles;

- No. P.115: Gross weight limits;

- Sign No. P.116: Axle load limits (single axle);

- Sign No. P.117: Height limits;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. P.119: Length limits;

- Sign No. P.120: Length limits of motorized vehicles towing trailers or semi-trailers;

- Sign No. P.121: Minimum safe following distance;

- Sign No. P.123 (a,b): No left turns; No right turns;

- Sign No. P.124 (a,b): No u-turns; No u-turns for motor vehicles;

- Sign No. P.124 (c,d): No left turns and no u-turns; No right turns and no u-turns;

- Sign No. P.124 (e,f): No left turns and no u-turns for motor vehicles; No right turns and no u-turns for motor vehicles;

- Sign No. P.125: No overtaking;

- Sign No. P.126: No overtaking for trucks;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. P.127a: Nighttime speed limits;

- Combined sign No. P.127b: Per-lane speed limit;

- Combined sign No. P.127c: Per-lane and per-vehicle speed limits;

- Sign No. DP.127: End of speed limits on combined sign;

- Sign No. P.128: No horns;

- Sign No. P.129: Inspection;

- Sign No. P.130: No pull over and no parking;

- Sign No. P.131 (a,b,c): No parking;

- Sign No. P.132: Yielding to oncoming motorized vehicle in narrow roads;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. DP.134: End of speed limits;

- Sign No. DP.135: End of all restrictions;

- Sign No. P.136: No straight ahead;

- Sign No. P.137: No left turns, no right turn;

- Sign No. P.138: No straight ahead, no left turn;

- Sign No. P.139: No straight ahead, no right turn;

- Sign No. P.140: No agricultural vehicles and similar vehicle type.

26.2. Interpretation of individual signs shall be elaborated under Appendix B.

Article 27. Time-specific prohibitory sign

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 28. Prohibitory signs applicable to multiple vehicles, subjects  

For the purpose of indicating that multiple types of vehicle and subjects are prohibited from entering a road, it is possible to combine subjects of prohibition on a single sign as follows: 

28.1. Motorized vehicle of all types shall be combined on the same sign;

28.2. Non-motorized vehicle of all types or other subjects of prohibition shall be combined on the same sign;

28.3. Each sign shall contain at most 2 types of vehicle.  

Article 29. Dimensions, shape, and color of prohibitory sign

Dimensions, shape, and color of prohibitory signs shall be elaborated under Article 16, Article 17 Appendix B hereof.  

Article 30. Placement of prohibitory signs relative to direction of travel and applicable area of prohibitory signs

30.1. Prohibitory signs shall be located at junctions or before a position on the road where prohibition is imposed.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



30.2. Where direction in which a prohibitory sign applies and starting point and/or ending point of the imposed prohibition must be specified, supplementary sign No. S.503 that reads “Hướng tác dụng của biển” (Applicable direction of sign).

30.3. Applicable area and signs indicating end of prohibition shall not be required in respect of prohibitory signs from No. P101 through P.120. 

30.4. Signs indicating alternate direction for prohibited vehicles shall be installed in addition to signs under 30.3 when necessary in case roads or bridges are congested or damaged. 

30.5. Sign No. P.121 and Sign No. P.128 shall be applicable throughout the distance specified on supplementary sign No. S.501 or until location of sign No. DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” (End of all restrictions)

30.6. Sign No. P.123 (a,b) and Sign No. P.129 shall be applicable at their location.

30.7. Sign No. P.124 (a,b,c,d,e,f) shall be applicable at junction, interruption to dividers and shall not allow u-turn or allow u-turn via the use of supplementary sign No. S.503. 

30.8. Signs No. P.125, P.126, P.127 (a,b,c), P.130, P.131 (a,b,c) shall be applicable until location of junctions or location of signs indicating end of prohibitions (signs No. DP.133, DP.134, DP.135, DP.127d).  Signs No. P.130 and P.131 (a,b,c) shall also depend on supplementary signs.

30.9. Where roads on which prohibitory signs must be installed travel through junctions (except for junctions with alleys or entrances and exits to agencies or entities; or adjacent plots which can only be accessed through common paths), the same prohibitory signs shall also be installed in the same roads on the other side of the junctions unless otherwise stipulated by the law or accompanied by supplementary signs.  

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 31. Functions of warning signs

Warning sign warns road users about hazards in advance or conditions requiring special attention.   Upon encountering warning signs, road users shall decelerate to a necessary degree, pay attention, and prepare for possible scenarios to prevent accidents.

Article 32. Interpretations of warning signs

32.1. Warning signs shall be identified by the code W with sign names as follows:

- Sign No. W.201 (a,b): Dangerous bend;

- Sign No. W.201 (c,d): Dangerous bends with risk of rollover;

- Sign No. W.202 (a,b): Consecutive dangerous bends;

- Sign No. W.203 (a,b,c): Narrow road;

- Sign No. W.204: Two-way road;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. W.206: Roundabout;

- Sign No. W.207 (a, b, c, d, e, f, g, h, i, k, l): Junction with non-priority road (side roads);

- Sign No. W.208: Junction with priority road (main road);

- Sign No. W.209: Signalized junction;

- Sign No. W.210: Railway crossing with barrier;

- Sign No. W.211a: Railway crossing without barrier;

- Sign No. W.211b: Tramway crossing;

- Sign No. W.212: Narrow bridge;

- Sign No. W.213: Temporary bridge;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. W.215a: Quayside or riverbank ahead;

- Sign No. W.215 (b,c): Quayside or riverbank to the right; Quayside or riverbank to the left;

- Sign No. W.216a: Ford;

- Sign No. W.216b: Ford susceptible to flash flooding;

- Sign No. W.217: Ferry station;

- Sign No. W.218: Underpass;

- Sign No. W.219: Steep descent;

- Sign No. W.220: Steep ascent;

- Sign No. W.221a: Uneven road;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. W.222a: Slippery road;

- Sign No. W.222b: Dangerous road shoulders;

- Sign No. W.223 (a,b): Dangerous cliff;

- Sign No. W.224: Pedestrian crossing;

- Sign No. W.225: Children;

- Sign No. W.226: Bicycle crossing;

- Sign No. W.227: Construction;

- Sign No. W.228 (a,b): Falling rocks;

- Sign No. W.228c: Loose road surface;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. W.229: Low-flying aircraft;

- Sign No. W.230: Cattle or livestock;

- Sign No. W.231: Wild animal crossing;

- Sign No. W.232: Crosswinds;

- Sign No. W.233: Other danger;

- Sign No. W.234: Two-way traffic crossing;

- Sign No. W.235: Dual-carriageway;

- Sign No. W.236: End of dual-carriageway;

- Sign No. W.237: Hump bridge;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. W.239a: Overhead electric cables; Sign No. W.239b: Actual overhead clearance;

- Sign No. W.240: Tunnel;

- Sign No. W.241: Traffic congestion;

- Sign No. W.242 (a,b): Perpendicular railway crossing;

- Sign No. W.243 (a,b,c): Non-perpendicular railway crossing;

- Sign No. W.244: Accident-prone area;

- Sign No. W.245 (a,b): Slow (a), Slow with additional sign in English (b);

- Sign No. W.246 (a,b,c): Obstacles ahead;

- Sign No. W.247: Watch out for parking vehicles.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 33. Dimensions, shape, and color of warning signs

33.1. Warning signs shall be primarily presented as equilateral triangle with rounded vertices, horizontal side at the bottom and the corresponding vertex pointing upwards except for sign No. W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên” (Junction with priority road) where this vertex points downwards. 

33.2. Specific dimensions of illustrations and colors shall be elaborated under Appendix C and Article 16, Article 17 hereof.

Article 34. Placement of warning signs relative to direction of travel and applicable area of warning signs

34.1. Warning signs shall be a set distance away from whichever hazards the signs warn about. This distance shall be determined in accordance with types of vehicle and on-site conditions so as to aid visibility. 

34.2. Distance from warning signs to hazards warned by the signs shall be consistent throughout road segment with similar average speed.  In particularly necessary cases, the aforementioned distance can be increased or decreased at which point supplementary sign No. S.502 “Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu” (Distance to hazard).

34.3. Sign No. W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên” (Junction with priority road) shall be located before junction with priority road in residential zones and accompanied by supplementary sign No. S.502 outside of residential zones depending on whether the sign is installed closer or further from the junction.

34.4. Each warning sign shall warn about a hazard that can occur at a location or a segment of the road.  Where hazard occurs along a road segment, supplementary sign No. S.501 “Phạm vi tác dụng của biển” (Applicable area of the sign) shall be installed below signs No. W.202 (a,b), W.219, W.220, W.221a, W.225, W.228, W.231, W.232 to indicate the length of the road susceptible to the hazard.  Where the length of road susceptible to the hazard is significant, additional warning signs shall be installed in combination with supplementary signs No. S.501 that specify the remaining length of road susceptible to the hazard. 

34.5. Warning signs shall not be used excessively if the hazards do not actually harm road users. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



34.6.1. Where signs limiting speed to at most 40 km/h have been installed at dangerous bends, signs No. W.201 (a,b) and signs No. W.202 (a,b) shall not be required; 

34.6.2. Where roads are rough, slippery, or uneven and signs limiting speed to less than 50 km/h have been installed, warning signs for uneven, slippery roads (signs No. W.221 (a,b) and sign No. W.222a) shall not be required;

34.6.3. Signs No. W.205 (a, b, c, d, e) “Đường giao nhau” (Junction) shall not be required on residential roads with slow and continuous traffic that meet at three-way junctions or four-way junctions. 

34.7. Where priority roads meet other roads at locations that are not considered junction in accordance with this document, signs No. W.207 and W.208 shall not be required. However, these signs can still be used or replaced by hatching road markings when necessary.  

 

Article 35. Functions of signs giving orders

Signs giving orders inform road users about orders that must be adhered to.

Article 36. Interpretations of signs giving orders

36.1. Signs giving orders shall be identified by code R and R.E with sign names as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. R.301 (a,b,c,d,e,f,g,h): Direction;

- Sign No. R.302 (a,b,c): Detour;

- Sign No. R.303: Roundabout;

- Sign No. R.304: Non-motorized vehicle road;

- Sign No. R.305: Foot traffic road;

- Sign No. R.306: Minimum speed limit;

- Sign No. R.307: End of minimum speed limit;

- Sign No. R.308 (a,b): Overpass;

- Sign No. R.309: Honking;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. R.403a: Motor vehicle road;

- Sign No. R.403b: Motor vehicle and motorbike road; 

- Sign No. R.403c: Bus road;

- Sign No. R.403d: Car road;

- Sign No. R.403e: Motorbike road;

- Sign No. R.403f: Motorbike and bicycle road;

- Sign No. R.404a: End of motor vehicle road;

- Sign No. R.404b: End of motor vehicle, motorbike road;

- Sign No. R.404c: End of bus road;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. R.404e: End of motorbike road;

- Sign No. R.404f: End of motorbike, bicycle road;

- Sign No. R.411: Direction on each lane;

- Sign No. R.412a: Passenger coach-only lane;

- Sign No. R.412b: Car-only lane;

- Sign No. R.412c: Truck-only lane;

- Sign No. R.412d: Motorbike-only lane;

- Sign No. R.412e: Bus-only lane;

- Sign No. R.412c: Truck-only lane;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. R.412h: Bicycle-only lane;

- Sign No. R.412i: End of passenger coach-only lane;

- Sign No. R.412j: End of car-only lane;

- Sign No. R.412k: End of truck-only lane;

- Sign No. R.412l: End of motorbike-only lane;

- Sign No. R.412m: End of bus-only lane;

- Sign No. R.412n: End of motor vehicle-only lane;

- Sign No. R.412o: End of motorbike, bicycle-only lane;

- Sign No. R.412p: End of bicycle-only lane;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. R.420: Start of residential zone;

- Sign No. R.421: End of residential zone;

- Sign No. R.E,9a: No parking;

- Sign No. R.E,9b: No parking in specific hours;

- Sign No. R.E,9c: Parking area;

- Sign No. R.E,9d: Maximum speed limit;

- Sign No. R.E,10a: End of no parking;

- Sign No. R.E,10b: End of hour-specific parking restrictions;

- Sign No. R.E,10c: End of parking area;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. R.E,11a: Tunnel; 

- Sign No. R.E,11b: End of tunnel.

    36.2. Interpretation of individual signs shall be elaborated under Appendix D.

Article 37. Dimensions, shape, and color of signs giving orders

37.1. Signs giving orders shall be primarily presented as circular or rectangular signs with blue background and white illustrations.  End of orders shall be usually signified by red lines connecting the top right corner of the sign and the bottom left corner of the sign against white illustrations. 

37.2. Specific dimensions of illustrations on signs shall be elaborated under Article 16 and Article 17 and Appendix D hereof.

Article 38. Placement of signs giving orders relative to direction of travel and applicable area of signs giving orders

38.1. Signs giving orders shall be located where road users must be informed about respective orders.   Where signs giving orders must be installed before the intended locations relative to the direction of travel, supplementary sign No. S.502 shall be required. 

38.2. Signs giving orders shall start to take effect from where the signs are installed.   Where signs No. R.301a are installed after the next junction, signs giving orders shall start to take effect from where the signs are installed to the next junction.   Signs No. R.301 (a,b,c,d,e,f,g,h), R.302(a,b,c), R.411, R.412 (a,b,c,d,e,f,g,h), and R.415 shall not prohibit vehicles from turning left or right for the purpose of entering, exiting residential buildings, alleys, agencies, entities located within the area affected by the signs. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

Article 39. Functions of information signs

Information signs are used to indicate direction of travel or other necessary information to assist road users in vehicle operation and coordinate traffic conveniently, safely.

Article 40. Interpretations of information signs  

40.1. Information signs on non-expressway highways shall be identified by the code “I” with the following sign names:

- Sign No. I.401: Start of priority road;

- Sign No. I.402: End of priority road;

- Sign No. I.405 (a,b,c): Dead end;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. I.407 (a,b,c): One-way road;

- Sign No. I.408: Parking;

- Sign No. I.408a: Partial parking on sidewalk;

- Sign No. I.409: U-turn;

- Sign No. I.410: U-turn area;

- Sign No. I.413a: Oncoming passenger coach-only lane ahead;

- Sign No. I.413 (b,c): Turning to passenger coach-only lane;

- Sign No. I.414 (a,b,c,d): Direction of traffic;

- Sign No. I.415: Direction to location;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. I.417 (a,b,c): Direction for each vehicle type;

- Sign No. I.418: Alternate route for no-turning location;

- Sign No. I.419a: Boundary sign;

- Sign No. I.419b: Boundary sign on international road;

- Sign No. I.422a: Historical site;

- Sign No. I.422b: Historical site on international road;

- Sign No. I.423 (a,b): Pedestrian crossing;

- Sign No. I.423c: Start of footpath;

- Sign No. I.424 (a,b): Pedestrian overpass;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. I.425: Hospital;

- Sign No. I.426: First aid;

- Sign No. I.427a: Repair shop;

- Sign No. I.427b: Weigh station;

- Sign No. I.428: Petrol station;

- Sign No. I.429: Car wash;

- Sign No. I.430: Telephone;

- Sign No. I.431: Rest area;

- Sign No. I.432: Hotel;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. I.433 (b,c,d): Camping site, recreational vehicle parking site;

- Sign No. I.433e: Youth hostel;

- Sign No. I.434a: Bus stop;

- Sign No. I.434b: Truck station;

- Sign No. I.435: Tramway station;

- Sign No. I.436: Traffic police station;

- Sign No. I.439: Bridge name;

- Sign No. I.440: Road under construction;

- Sign No. I.441 (a,b,c): Construction ahead;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. I.443: Trailer truck;

- Sign No. I.444 (a, b, c, d, e, f, g, h, i, j, k, l, m): Direction to location;

- Sign No. I.445 (a, b, c, d, e, f, g, h): Road conditions;

- Sign No. I.446: Handicapped parking;

- Sign No. I.447 (a, b, c, d): Complete overpass;

- Sign No. I.448: Runaway ramp;

- Sign No. I.449: Road name.

40.2. Interpretations of individual signs shall be elaborated under Appendix E hereof.

Article 41. Guidelines pertaining to text on information signs

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 42. Dimensions, shape, and color of information signs

42.1. Information signs shall be square or rectangular in shape.  

42.2. Information signs shall have blue background and white illustrations and text.  Information signs that have white background shall contain black illustrations and text unless otherwise specified under Appendix E hereof. 

42.3. Detailed dimensions of illustrations and text, and color of signs are elaborated under Article 16, Article 17, and Appendix E hereof. 

Article 43. Placement of information signs relative to direction of travel on non-expressway highways

Depending on characteristics of each information sign, information signs shall be placed as follows:

43.1. Signs No. I.401 and I.402 shall be placed at the beginning and at the end respectively of priority roads and motor vehicle-only roads.

43.2. Signs No. I.407 (a,b,c), I.413 (a,b,c), and I.418 shall be located at junctions:

- Signs No. I.407a and I.413a shall be located after junctions;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. I.418 shall be located before no-turning signs and at least 30 m away from junctions depicted on the sign.

43.3. Signs No. I.405 (a,b,c), I.414 (a, b, c, d), I.416, and I.417 (a,b) primarily serve as instructions for motorized vehicle of all types and are located 20 m to 50 m away from junctions. Where warning signs are not installed, the aforementioned information signs can be located away from junctions by a set distance which is elaborated under Article 34 hereof.  

43.4. Signs No. I.406, I.408, I.409, I.410, I.417c, and from I.422 to I.436 shall be located before and close to roads of which instructions or information is presented or accompanied by supplementary signs No. S.502 where they are located further away from these roads. 

Article 44. Regulations on directional traffic signs on non-expressway highways

44.1. Directional traffic signs (signs No. I.414 (a,b,c,d)) shall be located at junctions.  In respect of residential zones, directional traffic signs shall only be located on primary roads connecting the residential zones with adjacent historical sites, cities, residential zones, tourist areas, and industrial parks. 

44.2. Signs No. I.414 (a,b) shall only be used where a direction only leads to a single residential location.   Signs No. I.414 (c,d) shall only be used where a direction leads to at least two residential locations.

44.3. At most three locations shall be depicted per direction.   Locations shall be listed in ascending order of distance. Each location listed on directional traffic signs shall be repeated on subsequent signs until the sign at a location adjacent to the listed location.

44.4. Locations and distance shall be specified on signs as follows: 

44.4.1. Locations for which directional instructions are provided shall be located on the roads.  Locations presented on directional traffic signs shall be determined via the order of priority below on all road types (CT, QL, ĐT, ĐH, ĐX, ĐĐT) except for specialized roads: 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Name of province-level city;

- Name of administrative center of a province: not name of province unless name of province is the same as name of administrative center of that province; 

- Name of commune;

- Name of administrative center of district: not name of district unless name of district is the same as name of administrative center of that district; 

- Name of town;

- Historical site or scenery site;

- Name of major junction, name of starting point or end point of the road;

44.4.2. Directional traffic signs on specialized roads shall only contain location of junctions, starting points or end points of the road.

44.4.3. Distance specified on directional traffic signs shall be the distance from where the signs are installed to the center of locations listed on the signs (appropriate to information detailed on milestone kilometer markers) and rounded to the nearest kilometer if the distance is ≥ 1,0 km or rounded to the nearest 100 m if the distance is < 1 km.   Distance of individual segments shall conform to the total distance and be consistent in both directions of travel. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

Article 45. Supplementary sign

45.1. Functions of supplementary signs:

Supplementary signs are usually installed in combination with primary signs so as to elaborate primary signs except for sign No. S.507 “Turning” which is used as stand-alone signs.

45.2. Interpretations and use of supplementary signs:

45.2.1. Supplementary signs shall be identified by the codes S, SG, and SH with common sign names below:

- Sign No. S.501: Applicable area of primary sign;

- Sign No. S.502: Distance to hazard;

- Sign No. S.503 (a,b,c,d,e,f): Applicable direction of primary sign;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. S.504: Lane;

- Sign No. S.505a: Vehicle type;

- Sign No. S.505b: Bridge weight limits;

- Sign No. S.505c: Bridge axle load limits;

- Sign No. S.506 (a,b): Direction of priority road;

- Sign No. S.507: Direction of turn;

- Sign No. S.508 (a,b): Time;

- Sign No. S.509 (a,b): Explanation for primary sign;

- Sign No. S.510a: Icy road warning;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. S.G,8: Youth hostel location;

- Sign No. S.G,9b: Parking space for transition to public transport;

- Sign No. S.G,11a; S.G,11c: Number of lanes and direction of each lane;

- Sign No. S.G,12a; S.G,12b: Lane(s) not open to public traffic;

- Sign No. S.H,6: Exception.  

Other additional supplementary signs shall also be considered for installation on a case-by-case basis.

45.2.2. Interpretations of individual supplementary sign shall be elaborated under Appendix F hereof.

45.3. Dimensions, shape, and color of supplementary signs:

45.3.1. Supplementary signs shall be rectangular or square in shape.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



45.3.3. Detailed dimensions of illustrations and color of signs are elaborated under Article 16 and Article 17 and Appendix K hereof.  

45.4. Placement of supplementary signs:

Supplementary signs shall be located directly below primary signs except for sign No. S.507 which is used as stand-alone sign and located on the outer curve facing oncoming traffic or on traffic islands at junctions. 

Article 46. Text-only sign

46.1. Text-only signs shall be used if existing sign types are not suitable or in other necessary cases.

46.2. Text-only signs shall be rectangular in shape.  Text-only signs providing instructions shall have blue background and white text, providing warnings shall have yellow background and black text, and informing restrictions or orders shall have red background and white text.

46.3. Text presented on signs shall vary depending on whether the signs provide instructions, warnings, restrictions, or orders as long as it is concise.   Signs signifying restrictions shall start with the word “Cấm” (No).

46.4. It is possible to combine multiple rectangular signs to depict information that is too complicated for single signs.

Article 47. Shape, dimensions, and illustration of supplementary signs and text-only signs

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 48. Texts and numerals of supplementary signs and text-only signs 

48.1. All texts and numerals on milestone kilometer markers shall be consistent and one of the two following fonts: normal font and compressed font in accordance with Article 17 and Appendix K;

48.2. Normal font is usually used for lines of short to moderate length;

48.3. Compressed font is used for lines of greater length;

48.4. All letters on a line shall be of the same font;  

48.5. Text height of the smallest text-only signs shall be 10 cm (corresponding to multiplier of 1). Minimum text height of combined signs shall be 5 cm. 

 

 

Article 49. General provisions for information signs on expressways

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Provide accurate and adequate information to enable vehicle operators to drive safely and reach desired locations, to be specific:  

49.1.1. Instructions regarding road name and directions;  

49.1.2. Instructions regarding location, direction, distance to cities, towns, roads;

49.1.3. Instructions regarding direction to industrial parks and public services such as: airports, ports, coach stations, docks, ferry stations, weigh stations, rest areas, lounging areas, scenery and recreational areas; 

49.1.4. Notification about junctions, exits ahead;

49.1.5. Instructions regarding merging and exit of expressways;

49.1.6. Instructions regarding maximum and minimum speed limit of expressways;  

49.1.7. Instructions regarding safe driving distance;

49.1.8. Radio frequency that allows road users on expressways to be informed about traffic conditions, weather conditions, and other useful information.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



49.1.10. Information signs on expressways shall be coded as IE

49.2. Requirements for information signs on expressways

Instruction signs on expressways shall meet requirements below:

 49.2.1. Contents of instruction signs shall be concise, simple, comprehensive; prioritize symbols, data, and illustrations;

49.2.2 Texts, numerals, and symbols shall be large enough to allow vehicle operators to see and understand from a minimum distance of 150 m in normal weather conditions; 

49.2.3 Information signs shall be coated with reflective films that meet national standards on “Reflective film for road signals”.

49.3. Dimensions of information signs on expressways

Dimensions of information signs on expressways shall be determined on the basis of area necessary to accommodate said information signs.  Dimensions of type A information signs (for roads with design speed of 100 km/h and 120 km/h) are elaborated under Appendix P hereof.  Dimensions of type B information signs (for roads with design speed of 60 km/h and 80 km/h) shall be adjusted on the basis of text height under Schedule 4 hereof accordingly.  In special circumstances, localized adjustments can be made for the purpose of symmetry and information conciseness.

Article 50. Content of information signs on expressways

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



50.1.1. Contents of information signs on expressways shall be a combination of the following information piece or pieces: location, road symbol, arrows indicating direction, arrows indicating lanes, texts, numerals, illustrations, and other symbols.   

50.1.2. Presentation of information on information signs on expressways shall conform to the following principles:

a) Location, name of expressway, road symbol are written in all capitals;   

b) Up to 3 destinations can be listed on an information sign leading up to or on an exit sign;

c) Name of a route and name of city on said route must not be specified on the same information sign;

d) Up to 3 lines of Vietnamese text can be presented in each information sign;

dd) Texts on information signs shall be presented in Vietnamese and English.  Minimum Vietnamese and English text height shall be specified under Schedule 4. In special cases, dimensions of the signs and texts can be adjusted to fit road cross section proportion and save investment and must not be lower than minimum dimensions under Schedule 4.

Schedule 4. Minimum text height

Type of information sign

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Type A

Design speed, km/h

60; 80

100; 120

Height of Vietnamese text, cm

30,0

36,0

33,0

40,0

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



20,0

24,0

25,0

30,0

50.2. Distribution of texts and text dimensions on information signs on expressways 

50.2.1. Distribution of texts on information signs on expressways:

a) Spacing between a line of Vietnamese text and a line of English text shall equal the height of English text;

b) Spacing between a line of English text and a subsequent line of Vietnamese text shall equal the height of English text;  

c) Spacing above and below information signs shall equal the height of the largest Vietnamese text in those signs;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



dd) Usually, lines of texts of instruction signs shall be at the center horizontally of information signs.   Placement of symbols, junction illustrations, and lines of text on information signs shall conform to Appendices of this document.

50.2.2. Dimensions of texts, numerals, and spacing between letters are elaborated under Appendix K hereof.  

50.3. Color of information signs on expressways

50.3.1. Background color, text color, and outline color of information signs on expressways:  

a) In respect of directional traffic signs, texts, numerals, and illustrations on these signs shall be white against green background and white outline; 

b) In respect of public announcement signs, texts, numerals, and illustrations on these signs shall be white against blue background and white outline;  

c) In respect of directional warning signs, texts, numerals, and illustrations on these signs shall be black against neon yellow background and black outline;

d) In respect of recreational directional signs, texts, numerals, and illustrations on these signs shall be white against brown background and white outline; 

dd) Unless otherwise specified, texts, numerals, and illustrations on signs shall be white against green background and white outline.  

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Schedule 5. Text font, text color of information signs

No.

Sign description

Font

Text, numeral color

Background color

Outline color

1

Expressway symbol

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



black

neon yellow

black

2

National highway, provincial road, district road symbol

gt2

black

white

black

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Sign No. IE.450 (a,b) indicating layout, distance to junctions leading to approach to expressway  

gt2

white

blue

white

4

Sign No. IE.451 (a,b) indicating entrance, distance to entrance of expressway

gt2

white

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



white

5

Sign No. IE.452 indicating start of expressway

gt2

white

green

white

6

Sign No. IE.453 (a,b) indicating end, distance to end of expressway

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



white

green

white

7

Sign No. IE.454 indicating distance to exit ahead

gt2

white

green

white

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Sign No. IE.455 (a,b) indicating distance to subsequent exits

gt2

white

green

white

9

Sign No. IE.456 (a,b,c) indicating distance and turn direction to rest area

gt2

white

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



white

10

Sign No. IE.457 (a,b) indicating parking space in rest area

gt2

white

green

white

11

Sign No. IE.458 indicating distance to subsequent rest areas

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



white

green

white

12

Sign No. IE.459 (a,b) indicating distance to tourist area

gt2

white

green

white

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Sign No. IE.460 indicating milestone kilometer marker

gt2

white

green

white

14

Sign No. IE.461 (a,b,c) indicating distance to public area, recreational area

gt2

white

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



white

15

Sign No. IE.461d indicating turn direction to recreational area

gt2

white

brown

white

16

Sign No. IE.462 indicating radio frequency

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



white

green

white

17

Sign No. IE.463 (a,b,c) indicating distance and turn direction to weigh station

gt2

white

green

white

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Sign No. IE.464 (a,b) indicating location and direction  

gt2

white

green

white

19

Sign No. IE.465 (a,b) indicating location and distance

gt2

white

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



white

20

Sign No. IE.466 indicating layout of one-way exit

gt2

white

green

white

21

Sign No. IE.467 (a,b) indicating merging position, distance to merging position

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



white

green

white

22

Sign No. IE.468 (a,b,c) indicating obstacles ahead

-

-

neon yellow

black  

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Sign No. IE.469 indicating turn direction

-

-

neon yellow  

black

24

Sign No. IE.470  indicating emergency phone number

gt2

white

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



white

25

Sign No. IE.471 indicating safe driving distance

gt2

black

neon yellow

black

26

Sign No. IE.472 (a,b,c,d,e) indicating distance to toll plaza, toll plaza, ETC toll plaza, card withdrawal, toll payment 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



white

green

white

27

Sign No. IE.473 indicating slow down

gt2

black

neon yellow

black

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Sign No. IE.474 indicating exit

gt2

white

green

white

29

Other information signs: signs indicating location; administrative division of provinces, cities; signs indicating names of bridges, major structures.

(Detail design of other information signs may conform to regulations on information signs for non-expressway highways unless otherwise specified under this Schedule)

gt2

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



green

white

50.4. Outline of information signs on expressways

50.4.1. Width of outline of information signs shall be:

a) 5 cm for signs ≥ 300,0 x 100,0 cm;  

b) 3 cm for signs < 300,0 x 100,0 cm.  

50.4.2. Curve radius of outline of information sign shall equal 2% the length of the longest side of the sign.  

50.5. Arrows on information signs on expressways

50.5.1. In respect of information signs indicating exit, arrows pointing upwards diagonally indicate exit; whether the arrows point left or right depends on the direction of the exit.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



50.5.3. Dimensions of arrows shall be elaborated below:

a) Arrow indicating lane:

Arrow dimension

Unit: cm

A  

D

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



R

80,0

40,0

16,25

7,5

55,0

2,5

b) Arrow indicating direction:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



    Unit: cm

A  

D

E

R

48,0

40,0

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4,0

80,0

3,0

Arrow indicating direction must point in the same direction as the direction depicted by the arrow.

50.6. Road code in information signs on expressways 

50.6.1. Road code is contained in a rectangular box of fixed dimensions and consists of 2 parts: abbreviated road type and road number.   Abbreviated road type (Expressway - CT, National Highway - QL, Provincial Road - ĐT, District Road - ĐH).   Road number is elaborated under Decree No. 11/2010/ND-CP dated February 24 of 2010 of the Government.  Abbreviated road name and road number is separated by a period.  Font gt2 (normal font) shall be used to specify road code where, depending on length of road code, width of letters and letter spacing can be adjusted to fit the rectangular box with fixed dimensions.   Depending on approved development planning for Vietnamese expressway network until 2020 and orientation to 2030, code of expressway under approved planning is elaborated under Appendix N hereof.   Dimensions of expressway code are elaborated under Appendix O hereof.

50.6.2. Color of background, text, and numerals in road code:

a) Expressway code shall be black against neon yellow background and black outline according to Figure 4a;

b) National highway, provincial road, and district road code shall be black against white background, and black outline (according to Figures 4b, 4c, and 4d). 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Expressway code                                                               b) National highway code

 Adobe Systems            Adobe Systems

c) Provincial road code                                                      d) District road code

Figure 4. Road code

50.7. Symbol of industrial park, public service establishment, recreational area

Symbols of industrial parks, public service establishments, and recreational areas are used as subjects of several signs for the purpose of delivering concise and comprehensive information to road users.

Adobe Systems

a) Traffic police station

Adobe Systems         Adobe Systems          Adobe Systems

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Adobe Systems        Adobe Systems       Adobe Systems

  e) Dock                                     f) Industrial park                                 g) Hydroelectricity dam

Adobe Systems        Adobe Systems        Adobe Systems

h) Public telephone                            i) Repair station                              k) Petrol station

Adobe Systems      Adobe Systems       Adobe Systems

l) Eating and drinking establishment   m) Restroom  n) Hospital, first aid

Adobe Systems      Adobe Systems        Adobe Systems

o) Youth hostel      p) Access for disabled people    q) Information desk

Adobe Systems       Adobe Systems       Adobe Systems

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure 5. Symbol of industrial park, public service establishment, recreational area

In principle, symbols of industrial park, public service establishment, and recreational area are depicted black against white background and black outline (Figure 5). However, color of some symbols shall adhere to the Vienna Convention on road signals.   See Appendix P (P.8) and Appendix P (P.13) for dimensions of these symbols. 

50.8. Number and name of information sign  

No.

Number

Name of sign

1

Sign No. IE.450 (a,b)

Layout and distance to junction with approach to expressway

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Sign No. IE.451 (a,b)  

Entrance and distance to entrance to expressway

3

Sign No. IE.452

Start of expressway

4

Sign No. IE.453 (a,b)

End of expressway

5

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Distance to exit ahead

6

Sign No. IE.455 (a,b)

Distance to subsequent exits

7

Sign No. IE.456 (a,b,c)

Rest area and distance to rest area 

8

Sign No. IE.457 (a,b)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



9

Sign No. IE.458

Distance to subsequent rest areas

10

Sign No. IE.459 (a,b)

Distance to tourist area  

11

Sign No. IE.460  

Milestone kilometer marker

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Sign No. IE.461 (a,b,c,d)  

Public service establishment, recreational area

13

Sign No. IE.462  

Radio frequency

14

Sign No. IE.463 (a,b,c)

Weigh station 

15

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Location and direction  

16

Sign No. IE.465 (a,b)

Location and distance

17

Sign No. IE.466  

Layout of one-way exit

18

Sign No. IE.467 (a,b)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



19

Sign No. IE.468 (a,b)

Obstacle ahead

20

Sign No. IE.469

Turn direction

21

Sign No. IE.470

Emergency phone number

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Sign No. IE.471

Safe stopping distance  

23

Sign No. IE.472 (a,b)

Toll plaza

24

Sign No. IE.473

Slow down

25

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Exit

50.9. Installation of information sign  

Information signs on expressways shall be mounted on cantilever posts, gantries, pillars, or architectural elements as long as safety and aesthetics are guaranteed.  

50.9.1. Information signs mounted on gantries, cantilever posts:

a) Information signs shall be mounted on gantries and cantilever posts in a manner that allow vehicle operators to see from afar.  Gantries and cantilever posts shall be sturdy, capable of bearing loads and withstanding region-based wind level published by the Ministry of Natural Resources and Environment. 

b) Minimum height from the bottom of information signs to the highest points of road surface shall be 5,2 m. Support pillars of gantries and cantilever posts shall be at least 0,5 m away from the outermost edge of road shoulder (Figure 6).

Bien Gia kieu khung

Figure 6. Support structure for mounting information sign on expressway

50.9.2. Installation of information sign on road shoulder of expressway:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 51. Types of information sign on expressways

51.1. Layout and distance to junction with approach to expressway

51.1.1. Sign No. IE.450a for indicating distance to junction leading to expressway (Figure 7a) informs distance to junction leading to expressway where the presented distance is rounded to the nearest 100 m. Depending on network of connecting roads, sign No. IE.450a can be located at all junctions within a 5 km radius (or further at major transportation hubs) to inform road users about entrance to expressways in advance.   

51.1.2. Sign No. IE.450b depicts layout to approach leading to expressway (Figure 7b).  Minimum distance from where this sign is located to junction leading to expressway shall equal one-way sight distance of road type in accordance with Schedule 6.  

          

a) Sign No. IE.450a  

      

b) Sign No. IE.450b

Figure 7. Sign No. IE.450 illustrates layout and distance to junction leading to expressway

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Schedule 6. Minimum sight distance on side road

Design speed on side road, km/h

80

60

50

40

35

30

Sigh distance, m 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



75

65

45

35

30

51.2. Entrance and distance to entrance to expressway

51.2.1. Sign No. IE.451a for indicating distance to entrance to expressway shall be located on approach to expressway (Figure 8a); for informing distance to entrance to expressway in advance. Location of this sign shall be determined on the basis of length of expressway approach.  

51.2.2. Sign No. IE.451b for indicating entrance to expressway (Figure 8b).  This sign shall be located at the end of expressway approach.

      

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure 8. Sign No. IE.451 indicating entrance
and distance to expressway entrance

51.3. Start of expressway

Sign No. IE.452 indicates start of expressway (Figure 9a).  This sign is presented with green background and white text and includes information on name and code of expressway, maximum and minimum speed limit.   Where lanes have different speed limits, respective speed limits shall be depicted on the bottom line of the sign (Figure 9b).

Adobe Systems

Figure 9a.  Sign No. IE.452 indicating start of expressways

 Bat dau duong cao toc-1                        Bat dau duong cao toc-hai lan-3

Figure 9b.  Sign indicating start of expressway
with differentiated per-lane speed limit

51.4. End of expressway

51.4.1. Sign No. IE.453a for indicating distance to end of expressway (Figure 10) and Sign No. IE.453b for indicating end of expressway (Figure 10b).  Dimensions of sign No. IE.453 are elaborated under Appendix P (P.4) hereof. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



       a) Sign No. IE.453a                                                          b) Sign No. IE.453b

51.4.2. Sign No. IE.453c “End of expressway”  

Sign No. IE.453c “End of expressway” (Figure 10c) shall be installed to signify end of expressway

Het duong cao toc-1

c) Sign No. I.453c

Figure 10. Sign No. IE.453c for indicating distance to end of expressway; Sign No. IE.453c for indicating end of expressway 

51.5. Distance to exit ahead

Sign No. IE.454 indicates distance to exit ahead (Figure 11). Depending on the size of junctions, up to 2 signs that are 1 km and 2 km away from the junctions or only 1 sign that is 1 km away from the junction shall be installed.  Distance specified on the sign shall be whole numbers rounded to the nearest kilometer.  Dimensions of sign indicating distance to exit ahead shall be elaborated under Appendix P (P.5) hereof.

Adobe Systems

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



At exit, sign No. IE.464b shall be located at dividers defining the exit

Adobe Systems

Figure 11’. Sign No. IE.464b direction at exit

51.6. Distance to subsequent exits 

Sign No. IE.455 for indicating distance to subsequent exits (Figure 12) shall be installed to notify before entering areas with multiple junctions ahead.   Usually, signs indicating distance to subsequent exits shall depict exits at the next 2 or 3 junctions on expressway.   Signs shall be installed before junction and on road shoulder to indicate distance to subsequent exits.  Dimensions of sign indicating distance to subsequent exits shall be elaborated under Appendix P (P.6) hereof.

Adobe Systems

a)             Information sign indicating two subsequent exits

Adobe Systems

b) Information sign indicating three subsequent exits

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



51.7. Rest area

51.7.1. Sign No. IE.456 for indicating distance and direction to rest area shall be installed on shoulder of expressway.  These information signs show direction to rest areas that contain three or four basic services, the three of which include: petroleum and gasoline - eating and drinking - information access.   The fourth service shall be any of the following: telephone; youth hostel; repair station; first aid; truck parking space; services for disabled people, etc.  Services available in rest areas shall be depicted in form of simple illustrations and symbols.  Dimensions of service symbols shall be elaborated under Appendix P (P.13) hereof.  

51.7.2. Sign No. IE.456a indicating distance to rest area (Figure 13); sign No. IE.456b indicating direction to rest areas shall be approximately 150 m away from junction leading to the rest areas (Figure 14); Sign No. IE.456c indicating entrance to rest areas shall be located at entrance to rest areas (Figure 15).    

51.8. Parking space in rest area  

Usually, sign No. IE.457a indicating distance to parking space in rest area (Figure 16) is installed in conjunction with sign indicating direction to rest area.  Sign No. IE.457b indicates direction to parking lot in rest area  Detail dimensions of sign indicating parking space in rest area shall be elaborated under Appendix P (P.9) hereof.

Adobe Systems         Adobe Systems

       Sign depicts three services                                                 Sign depicts four services

Figure 13. Sign No. IE.456a indicating distance to rest area

Adobe Systems             Adobe Systems

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure 14. Sign No. IE.456b indicating direction to rest area

Adobe Systems       Adobe Systems

          Sign depicts three services                                           Sign depicts four services

Figure 15. Sign No. IE.456c indicating direction to rest area

Adobe Systems                                                            Adobe Systems

     a) Sign No. IE.457a                                                               b) Sign No. IE.457b

Figure 16. Sign No. IE.457 indicating parking space in rest area

51.9. Distance to subsequent rest areas

Sign No. IE.458 indicating distance to subsequent rest areas  This sign shall be located immediately after exit from rest area on shoulder of expressway (Figure 17). Details of sign indicating distance to subsequent rest areas shall be elaborated under Appendix P (P.10 ) hereof.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure 17. Sign No. IE.458 indicating distance to subsequent rest areas

51.10. Tourist area

51.10.1. Sign No. IE.459 indicating direction to tourist area shall be located on road shoulder (Figure 18). This sign indicates distance and direction of tourist area.   Detail dimensions of sign indicating direction to tourist area shall be elaborated under Appendix P (P.11) hereof.

51.10.2. Sign No. IE.459a indicating distance to tourist area; sign No. IE.459b indicating direction to tourist area shall be approximately 150 m away from junction leading to the tourist area.

Adobe Systems            Adobe Systems

      a) Sign No. IE.459a                                                           b) Sign No. IE.459b

Figure 18. Sign No. IE.459 indicating direction to tourist area

51.11. Milestone kilometer marker

Sign No. IE.460 indicating milestone kilometer marker shall be located on road shoulder (corresponding to milestone kilometer marker in form of rectangular sheet located on road shoulder in accordance with Article 66 hereof), consist of the word “Km” above followed by kilometric point numerals below, be presented with white outline against green background (Figure 19). Milestone kilometer marker shall be 0,5 m away from the edge of road shoulder. Details of milestone kilometer marker shall be elaborated under Appendix I hereof. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Sign No. IE.460a                       b) Sign No. IE.460b                       c) Sign No. IE.460c

Figure 19. Sign No. IE.460 indicating milestone kilometer marker

51.12. Public service establishment, recreational area

Sign No. IE.461 indicates distance and direction to public service establishment, recreational area.  This sign is presented by white text against green background with symbols of corresponding services (Figure 20). This sign shall only be installed for the sole purpose of guiding road users to reach public service establishments such as airports, railway stations, coach stations, ports, docks, etc. or to recreational service establishments such as golf courses, fishing areas, beaches, forests.   This sign shall be installed on road shoulder and close to junction leading to the service establishment.  Details of sign indicating direction to public service establishment, recreational area shall be elaborated under Appendix P (P.12) hereof.

Adobe Systems             San gon-1

a) Sign No.IE.461a indicating distance   b) Sign No. IE.461b indicating direction  

Adobe Systems

c) Sign No. IE.461c indicating direction to public service establishment

Adobe Systems

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure 20. Information sign for public service establishment and recreation area 

51.13. Radio frequency

Sign No. IE.462 indicating radio frequency shall be installed in areas where weather changes regularly and affects vehicle operation or in areas with special travel conditions or other necessary positions on expressway (Figure 21). Information on weather and traffic situations on expressway shall be communicated via radio frequency depicted in the sign.   Details of sign indicating radio frequency shall be elaborated under Appendix P (P.14) hereof.

Adobe Systems

Figure 21. Sign No. IE.462 indicating radio frequency

51.14. Weigh station

Sign No. IE.463 indicating direction to weigh station (Figure 22) includes: sign No. IE.463a indicating distance to weigh station; sign No. IE.463b indicating direction to weigh station; sign No. IE.463c indicating entrance to weigh station.  Sign No. IE.463c indicating entrance to weigh station shall be located at junction connecting expressway and access to weigh station.  Details of sign indicating direction to weigh station shall be elaborated under Appendix P (P.15) hereof.

Adobe Systems             Adobe Systems

           a) Sign No. IE.463a                                                        b) Sign No. IE.463b

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Sign No. IE.463c

Figure 22. Sign No. IE.463 indicating direction to weigh station

51.15. Location and direction

Sign No. IE.464 indicating location and direction consists of name of location and arrow indicating lane leading to said location (Figure 23). Arrows used in this type of sign include: 1) arrow pointing downwards to indicate lane; 2) arrow pointing diagonally upwards to indicate lane leading to a location.    Sign indicating location and direction shall be mounted on gantries before exit.  Sign No. IE.464b shall be located at exit junction or close to junction on the outer curve of expressway exit.   Details of sign indicating location and direction shall be elaborated under Appendix P (P.16) hereof.

Adobe Systems

a) Sign No. IE.464a indicating one-way exit

Adobe Systems

b) Sign No. IE.464b indicating exit direction

Figure 23. Sign No. IE.464 indicating location and direction 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Sign No. IE.465 indicating location and distance consists of two or three lines indicating locations and distance to said locations in kilometer (Figure 24). The first line (topmost line) defines distance to the nearest junction.   The second line (if any) defines distance to tourist area, recreational area, or major transportation hub.  The third line (bottom line) defines distance to major city (of the highest administrative level) which the road travels through.  This sign shall be located on road shoulder immediately after entering expressway and repeated every 10 km or higher in length.  Details of sign indicating location and distance shall be located under Appendix P (P.17) hereof.

DT 830-1

a) Sign depicting two locations  

DT 830-2

b) Sign depicting three locations  

Figure 24. Sign No. IE.465 indicating location and distance

51.17. Layout of one-way exit

Sign No. IE.466 indicating layout of one-way exit at all junctions on expressway shall be mounted on gantries (Figure 25). Details of sign indicating one-way exit shall be elaborated under Appendix P (P.18) hereof.

Adobe Systems

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



51.18. Merging

Sign No. IE.467a indicates merging position at junctions with high traffic volume.  Sign No. IE.467b informs road users about merging position ahead.  This sign shall be located on road shoulder close to junction.   Details of sign indicating lane merging shall be elaborated under Appendix P (P.19) hereof.  Where sign No. IE.467 is not installed, signs No. W.207g and W.238 shall be used.

Adobe Systems                                                  Adobe Systems

    a) Sign No. IE.467a                                                                b) Sign No. IE.467b

Figure 26. Sign No. IE.467 indicating merging position

51.19. Obstacle ahead

Sign No. IE.468 warns about obstruction to normal traffic ahead (on roadway or close to roadway) and provides instruction to avoid the obstruction.  Sign No. IE.468a directs vehicles to move on the left; sign No. IE.468b directs vehicles to move on either side; sign No. IE.468c directs vehicles to move on the right (Figure 27). Sign indicating obstacles ahead consists of black diagonal lines against neon yellow background.   Details of sign indicating obstacles shall be elaborated under Appendix P (P.20) hereof.

Adobe Systems

           a) Sign No.IE.468a   b) Sign No. IE.468b   c) Sign No. IE.468c

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



51.20. Reflective marker 

Sign No. IE.469 (reflective marker) for indicating turn direction informs vehicle operators about change in direction upon entering dangerous bends with small curve radius (Figure 28). This sign shall be located on outer curve and 0,5 m away from road shoulder or on central dividers in respect of roads with physically separated directions of travel.    Details of sign indicating curve direction shall be elaborated under Appendix P (P.21) hereof.  Intervals at which signs No. 469 are installed depends on curve radius and speed of vehicles on side road branching off from expressway and is specified under Schedule 7.

Adobe Systems                                                               Adobe Systems

    a) Right turn                                                                                b) Left turn

Figure 28. Sign No. IE.469 indicating turn direction

Schedule 7. Installation interval of sign No. IE.469  

Speed (km/h)

Curve radius (m)

Interval (m)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



< 60

12

30 - 50

60 - 120

24

50 - 70

120 - 220

36

70 - 100

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



48

51.21. Emergency phone number

Sign No. IE.470 uses white text against green background, provides emergency phone number in case of emergencies or accidents (Figure 29), and shall be installed on road shoulder.  Details of sign indicating emergency phone number shall be elaborated under Appendix P (P.22) hereof.

 

Adobe Systems 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

Figure 29. Sign No. IE.470 indicating emergency phone number

51.22. Safe stopping distance

Sign No. IE.471 uses black text against neon yellow background and black outline (Figure 30). This sign informs vehicle operators about safe stopping distance while driving on expressway.   Detail provisions pertaining to sign indicating safe stopping distance shall be elaborated under Appendix P (P.23) hereof.

111

Figure 30. Sign No. IE.471 indicating safe stopping distance

Adobe Systems

a) Sign No. IE.472a  

Adobe Systems

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure 31. Sign No. IE.472 indicating distance to toll plaza

51.23. Toll plaza 

Sign No. IE.472 uses white text against green background and shall be mounted on road shoulder or gantries at a set distance away from toll plaza to inform vehicle operators about toll plaza (Figure 31).  Details of sign indicating toll plaza and other signs related to toll plaza shall be elaborated under Appendix P (P.24) hereof.

51.24. Slow down

Sign No. IE.473 requests vehicle operators to be careful and slow down in areas prone to traffic safety risks (Figure 32). This sign uses black text against neon yellow background and shall be located at positions where deceleration is required such as dangerous bends or approach to toll plaza, weigh station, rest area, area prone to fog, etc.    This sign is usually installed on road shoulder at visible position or gantries.  Details of slow down sign shall be elaborated under Appendix P (P.25) hereof.

Adobe Systems

Figure 32. Sign No. IE.473 indicating slow down

51.25. Expressway exit

Sign No. IE.474 uses white text against green background, indicates exit from expressway, and shall be installed on road shoulder or gantries before expressway exit (Figure 33). Details of sign indicating expressway exit shall be elaborated under Appendix P (P.26) hereof.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure 33. Sign No. IE.474 indicating exit  

 

Article 52. General provisions for road markings

52.1. Road markings are a form of signal for traffic guidance and control that serves to improve traffic safety and capacity.

52.2. Road markings can be used as stand-alone signals or in combination with traffic signs or traffic lights.

52.3. Road markings include markers, text, and illustrations on roadway, sidewalk, traffic structures, and other parts of road to dictate traffic order, dimensional limits of traffic structures, and lane direction. 

52.4. Road markings shall allow vehicles to operate smoothly, maintain traction between tires and road surface, prevent slip, and not be higher than 6 mm from road surface.

52.5. Where applicable, road markings shall be determined in a manner that conforms to traffic arrangement on the road, width of roadway, traffic speed, traffic volume, vehicles and pedestrians involved.  

52.6. In respect of expressway, road with design speed ≥ 60 km/h, and road with V85 of at least 80 km/h, road markings shall be of reflective materials.   In respect of other road types, whether or not reflective materials will be used shall be determined on the basis of financial capabilities and other requirements. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



53.1. Road markings shall be divided into 2 types based on where the markings are applied: surface markings (including markings on road surface: longitudinal markings, transverse markings, and other types of markings) and vertical markings.  

53.1.1. White markings shall be adopted to distinguish different sections of the road unless otherwise specified under Appendix G where yellow markings are adopted.   In some cases, other colors can be adopted to increase level of traffic warning.

53.1.2. Vertical markings shall be implemented on the side of sidewalk, traffic structures, and other elements of the road.  This type of markings combine yellow markings and black markings or white markings and red markings.

53.2. Road markings shall be divided into 3 types based on marking pattern:  

53.2.1. Longitudinal markings are markings that are placed along the direction of travel;

53.2.2. Transverse markings are markings that are placed across the road or form an angle with the direction of travel;

53.2.3. Other markings are markings that utilize words or other formats.   

53.3. Road markings shall be divided into 4 types based on functions and interpretations: regulatory markings, warning markings, guidance markings, deceleration markings. 

53.4. Road markings shall be divided into 2 types based on marking shape:  

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



53.4.2. Words and symbols consist of letters, numerals, or illustrations on road surface. 

Article 54. Interpretations and dimensions of road markings 

Interpretations and dimensions of common road markings shall be elaboration under Appendix G.

Article 55. Priority of road markings

Road users shall adhere to stand-alone road markings.  Where road markings are to be used in combination with traffic lights and traffic signs, road users shall comply with orders of road markings, traffic signs, and traffic lights in the order of priority specified under Article 4 hereof.

 

 

Article 56. Functions of traffic cones and barricades

Traffic cones or barricades shall be located on the shoulder of dangerous roads to inform road users about safe roadway and direction of travel.   

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 57. Shape and dimension of traffic cones

Traffic cones shall have square cross section with minimum side length of 12 cm or circular cross section with equivalent minimum cross section. Height of traffic cones from road surface to the highest point of traffic cones shall be 70 cm and can be adjusted from 40 cm to 70 cm on curve roads where height of traffic cones from both ends to the apex gradually increases from 40 cm to 70 cm.   Aboveground section of cones shall be painted white; the topmost 10 cm section shall be painted red and of reflective or luminescent materials.   In some cases, traffic cones of other colors can be adopted as long as reflective markers are installed on traffic cones in accordance with Article 61.

Article 58. Installation of traffic cones 

58.1. Traffic cones shall be installed:

58.1.1. From one end to the other end of outer horizontal curve. Where transition curves are available, traffic cones shall be located from the beginning of a transition curve to the end of the other transition curve;

58.1.2. On road sections where road base is strictened;

58.1.3. On road sections where height of fill slope is at least 2 m;

58.1.4. On road sections that move along rivers, lakes, ponds, streams; 

58.1.5. Where roads intersect railway at level crossings;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



58.1.7. On road sections that cross sand dunes, grassy hills where distinction between roadway and roadside strips of land is not clear.

58.2. Traffic cones shall not be required at curve roads if roadway is clearly defined by kerbs, sidewalks, or adjacent structures or if arrow-shaped reflective markers have been installed. 

Article 59. Traffic cone installation

59.1. In respect of new or renovated roads, traffic cones shall be adjacent to road shoulder in a manner where edge of all traffic cones are at least 0,5 m away from roadway and shall curve with the edge of roadway unless roadway is occupied by obstacles. 

59.2. In respect of existing roads and/or roads where road shoulder is not wide enough,  traffic cones shall be adjacent to the road shoulder. 

59.3. Where trees are planted on road shoulder, traffic cones can be adjacent to the trees as long as the cones are clearly visible without encroaching upon the center of the road to an extent that usable area of the road is reduced. 

59.4. Where barricades or barriers taller than 0,4 m have been installed, traffic cones shall not be required.

59.5. Road shoulder adjacent to traffic cones shall be even and durable, not pose risks to vehicles operating adjacent to the traffic cones, and not contain obstacles that obscure the traffic cones. 

59.6. In respect of existing roads, where road base or road slope does not meet principles under 59.1 of this Article, traffic cones can be installed on road shoulder next to road margin.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



59.7.1. Spacing (S) between 2 traffic cones on a regular straight section shall be 10 m in case of regular highway and 30 m in case of expressway;  

59.7.2. Spacing between 2 traffic cones on a horizontal curve:

a) Where radius (R) of the horizontal curve is between 10 m and 30 m, S shall be 3 m; 

b) Where radius (R) of the horizontal curve is 30 m < R ≤ 100 m, S shall be 5 m; 

c) Where radius (R) of the horizontal curve is greater than 100 m, S shall be 10 m; 

d) Spacing between 2 traffic cones at starting points and ending points of the horizontal curve shall equal the spacing between 2 traffic cones in the horizontal curve plus 3 m.

59.7.3. Spacing between 2 traffic cones on a sloped road:

a) Where slope gradient is greater than or equal to 3%, spacing between the traffic cones shall be 5 m;

b) Where slope gradient is lower than 3%, spacing between the traffic cones shall be 10 m (not applicable to bridge approaches and culvert approaches);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



59.7.4. Each line of traffic cones shall contain at least 6 traffic cones.

Article 60. Trees replacing traffic cones

Trees meeting requirements below can be used as substitute for traffic cones:

60.1. Each tree shall be 10 m away from one another and of relatively similar size (minimum diameter of 0,15 m);

60.2. Trees are planted on road shoulder or slope of road base and curve with edge of roadway; 

60.3. White lime is applied to tree trunk from elevation of road shoulder to a height of 1,5 m.  

Article 61. Reflective markers

61.1. General provisions for reflective markers

61.1.1. Reflective markers are guiding devices outfitted with reflective attachments to provide guidance during nighttime or in case of fog limited visibility.   Reflective markers shall be installed where misunderstanding or confusion pertaining to direction may occur.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



61.1.3. Reflective attachments can be reflective plastic sheets, reflective materials affixed to metal blocks, reflective film attached to metal plates, etc.   Reflective attachments can be in circular, rectangular, triangular, or polygonal in shape and attached to crash barriers, barricades, or onto road surface.  Reflective attachments also include reflective bands that wrap around reflective cones.   

61.1.4. Yellow reflective cones shall be used as central dividers, on the sides of one-way roads, or on the right side of two-way roads.  Red reflective cones shall be installed to indicate oncoming direction of travel on two-way roads (in order to warn road users about inappropriate direction of travel) and to indicate runaway ramps.  

61.1.5. Reflective markers include: reflective cones installed on the road or dividers, reflective arrows, and reflective studs (cat’s eyes) on the road. 

61.2. Reflective markers on the road or on dividers

61.2.1. Scope of reflective markers installed on the road or on dividers:

a) On expressway:

+ On both sides of the road.  In this case, where crash barriers are less than 2,4 m away from the edge of roadway, reflective markers shall be installed on crash barriers.  In other cases, reflective markers shall be installed on the side of the road in form of pillars;

+ On at least one side of each side road in complete grade-separated junctions.

b) On other roads: reflective markers should be installed on road sections where roadway area is reduced and crash barriers are not installed, windy mountainside roads with limited visibility, runaway ramp, and railway crossing.    In respect of roads with frequent fog, reflective markers shall be attached to solid objects adjacent to roadway such as traffic islands, kerb, etc. if these features are hardly visible during nighttime.  

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 a) Reflective studs have been installed on road surface into continuous strips;   

 b) Reflective arrow markers have been installed on curve sections;

 c) Streetlamps have been installed to provide continuous illumination during nighttime;  

 d) Lanes expand gradually in the direction of travel.

61.2.3. Location and spacing of reflective markers on the side of the road and on dividers:

 a) Spacing between reflective markers and the outermost edge of roadway shall be 0,6 m - 2,4 m; spacing between reflective markers and edge of road surface shall be consistent and conform to edge of roadway;

b) Spacing between reflective markers on straight roads shall not be lower than 10 m and not greater than 100 m; 

c) Spacing between reflective markers within the vicinity of horizontal curve shall not be lower than 6 m and not greater than 100 m depending on curve radius;

d) 3 reflective markers shall be installed where straight sections meet starting points or end points of curved sections.   Spacing between the first reflective marker and starting/end points shall be 1S; spacing between the second reflective marker and the first reflective marker shall be 3S; spacing between the third reflective marker and the second reflective marker shall be 6S up to 100 m (where S is spacing between reflective markers on horizontal curve).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



61.3.1. Reflective arrow markers consist of a sign depicting a black directional arrow on yellow background affixed to the top of posts (see Figure 34a).  Reflective arrow markers consisting of a white arrow indicating oncoming direction of travel (on the left side) on red background are usually installed on two-way roads that lack central dividers (Figure 34b). 

Adobe Systems

Figure 34a.  Reflective arrow markers

Tieu phan quang dang mui ten-hai chieu-1

Figure 34b.  Reflective arrow markers (on the left side) for two-way road

61.3.2. Dimensions of reflective arrow markers:

 

Dimensions (mm) 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



D

E

F

Road with design speed < 60 km/h

220

400

110

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



10

10

Road with design speed 60 - 80 km/h

300

500

150

250

15

15

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



600

800

300

400

20

20

* Where necessary along mountainside roads or foggy roads, the dimensions above can be increased by 1 grade to improve traffic safety.

61.3.3. Reflective arrow markers shall be used within vicinity of horizontal curves:

 a) On expressway where radius of horizontal curve equals the lowest minimum radius depending on road grade; 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) On curved sections with limited visibility or curved sections prone to traffic accidents; curved sections where sign No. 201 “Chỗ ngoặt nguy hiểm” (Dangerous bend) are installed and where outer curve is adjacent to steep cliffs without crash barriers; areas with multiple hairpin curves. 

61.3.4. Reflective arrow markers shall be located on outer curve of horizontal curves and from starting points to end points of the curved sections.  Spacing between reflective arrow markers shall not be lower than 12 m and not greater than 60 m.

61.4. Reflective studs

61.4.1. Longitudinal reflective studs shall be installed: 

a) On expressway:

+ On channelizing lines at the beginning of road gores.  In this case, reflective studs shall be installed between physical gores and theoretical gore where maximum spacing between reflective studs is 6 m. 

+ Reflective studs can be installed on road markings separating primary roadway and emergency lanes.

b) In respect of roads with more than two lanes per direction of travel and without permanent dividers, it is possible to install a line of reflective studs at the center of the road between road markings separating directions of travel or separating lanes, edge of road.

c) In respect of roads with two lanes and especially roads in mountainous regions, winding mountainside roads, foggy roads, and roads with limited visibility, road studs shall be installed along the center of the road in combination with road markings separating directions of travel.    If necessary, reflective studs can be installed along the edge of roadway.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



61.4.3. Reflective studs shall not protrude from road surface by more than 2,5 cm.

Article 62. Barricades

62.1. Barricades can be used as substitute for traffic cones.  Barricades replacing traffic cones shall be outfitted with reflective markers or coated with reflective paint in accordance with regulations on placement of reflective markers and (vertical) road markings hereunder.  

62.2. Barricades shall be at least 0,2 m - 0,3 m in thickness and at least 0,5 m tall from road shoulder.

Article 63. Permanent barriers

63.1. Permanent barriers shall be located at positions where cross section are of road base is reduced, bridge approaches, culvert approaches, restricted road sections, dead ends, areas with restricted vehicle and pedestrian access. 

63.2. In respect of bridge approaches of bridges whose width is lower than width of road base, barriers shall be fashioned into crash barriers and outfitted with reflective markers or coated with reflective paint to provide guidance in the same manner as traffic cones. 

63.3. In respect of culvert approaches of culvert whose length is lower than width of road base, barriers shall be fashioned into crash barriers or barricades shall be employed.  In this case, barricades and crash barriers shall be outfitted with reflective markers to function as traffic cones.

63.4. Elements of barriers (posts, bars) shall be outfitted with reflective markers or coated with reflective paint in accordance with regulations on placement of reflective markers and (vertical) road markings hereunder.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



64.1. Mobile barriers are barriers that can be relocated at request or opened and closed.

64.2. Mobile barriers shall be installed at positions where movement and traffic control is required.

64.3. Mobile barriers shall be 0,85 m in height and shall remain for the entire length of the restricted road sections. 

64.4. Elements of barriers (posts, bars) shall be outfitted with reflective markers or coated with reflective paint in accordance with regulations on placement of reflective markers and (vertical) road markings hereunder.

 

 

Article 65. Functions of milestone kilometer marker

Milestone kilometer markers are used to display kilometer points for the purpose of road management and inform road users about distances on their direction of travel.  

Article 66. Classification of milestone kilometer marker

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



66.1.1. Short milestone kilometer marker (Figure I.1 - Appendix I);

66.1.2. Post-mounted milestone kilometer marker (Figure I.2 - Appendix I);

66.1.3. Rectangular kilometer sign (Figure I.3 - Appendix I).

66.2. In respect of two-lane roads without central dividers, a short milestone kilometer marker located on road shoulder or a post-mounted milestone kilometer marker located outside of crash barriers shall be employed.   Milestone kilometer markers shall be installed to the right of direction of travel from the starting point of a road to the end point of a road.  Where installation of milestone kilometer markers to the right of direction of travel is not feasible, milestone kilometer markers shall be installed to the left of direction of travel.

 66.3. In respect of regular highways with more than two lanes and without central dividers, two short milestone kilometer markers shall be installed on the sides of the road.  Where crash barriers are installed, post-mounted milestone kilometer markers on the outside of the crash barriers shall be employed. 

66.4. In respect of regular highways with central dividers of at most 4 m in width, post-mounted milestone kilometer markers in the middle of central dividers shall be employed. 

Where width of central dividers is not sufficient to accommodate post-mounted milestone kilometer markers, rectangular kilometer sign (black text against white background) shall be installed on central dividers while post-mounted milestone kilometer markers shall be installed on the right side of each direction of travel.

66.5. In respect of regular highways with central dividers of more than 4 m in width, post-mounted milestone kilometer markers shall be installed to the left side of each direction of travel. 

66.6. In respect of expressway with central dividers of at most 4 m in width, post-mounted milestone kilometer markers shall be installed in the middle of central dividers while rectangular kilometer signs shall be installed on road shoulder of each direction of travel. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 67. Milestone kilometer marker specifications

67.1. Shape, color, dimensions, and text on milestone kilometer markers shall be elaborated under Appendix I.

67.2. In respect of roads with at least 60 km/h in design speed, milestone kilometer markers shall be reflective so as to be visible during nighttime.  Reflective milestone kilometer markers are recommended for other road types.

67.3. In respect of post-mounted milestone kilometer markers installed in the middle of central dividers, the lowest point of the markers to road surface shall be at least 1.200 m; the markers shall be at least 500 mm away from the edge of roadway.

67.4. In respect of rectangular kilometer signs installed on road shoulder or on central dividers, the lowest point of the signs shall be at least 1.200 mm away from road surface.  Kilometer signs shall be at least 0,5 m away from the edge of roadway horizontally.

Article 68. Location of milestone kilometer markers relative to road cross section

Placement of short and post-mounted milestone kilometer markers relative to cross section of the road shall conform to 59.1 and 59.2 under Article 59. In respect of residential roads where sidewalk is taller than roadway, milestone kilometer markers shall be installed on the sidewalk in a manner that distance from the center of the markers to the edge of roadway is at least 0,75 m. 

Article 69. Location of milestone kilometer markers relative to road longitudinal section

69.1. Location of milestone kilometer markers relative to longitudinal section of the road shall be at every 1.000 m of centerline of the road from starting point of the road.   Starting point of a road is referred to as kilometer zero or “km 0”.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



69.3. Where starting point of road or direction of road is changed in accordance with decision of competent authority under 69.2 above, milestone kilometer markers shall be reset.   Maintenance contractors are not allowed to relocate milestone kilometer markers without permission.

69.4. Where a milestone kilometer marker cannot be installed at accurate kilometric point, the marker can be located anywhere within 50 m from the intended kilometric point along the road.   

Article 70. Name of location and distance on milestone kilometric markers

70.1. Presentation of proper nouns on short and post-mounted milestone kilometer markers shall be elaborated under Appendix I hereof. 

70.2. Distance accompanying a location refers to the distance from the respective milestone kilometer markers to the center of that location rounded to the closes kilometer.

Article 71. Scope of milestone kilometric markers

Milestone kilometer markers shall only be installed on national highways, provincial roads, district roads, and specialized roads but not urban roads, commune roads.

Article 72. H marker (100 m milestone marker)

72.1. H markers installed on roads shall be milestone markers indicating distances of 100 m located in-between two adjacent milestone kilometer markers.   An H marker shall be installed at every 100 m between two adjacent milestone kilometer markers. Every 1 km consists of 9 H markers from H1 through H9. Installation of H markers shall be similar to that of right-of-way markers or signs attached to dividers or crash barriers. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



72.3. Dimensions, shape, and color of H markers shall be elaborated under Appendix I hereof.  

 

 

Article 73. Functions of right-of-way markers

Right-of-way markers are a form of road signal defining width of land used as road (including land for road and road margin) in accordance with the Law on Road Traffic. 

Article 74. Design of right-of-way markers

74.1. Right-of-way markers shall be of concrete without steel rebar and of dimensions (20 cm x 20 cm x 100 cm).   The top of each side shall be rounded by 10o; underground sections right-of-way markers shall be 50 cm in length; right-of-way markers shall be supported by concrete plates.   Unique design is allowed in special cases as long as sufficient width for text is available.

74.2. The face of marker that faces the road shall contain a phrase that reads “MỐC LỘ GIỚI” (RIGHT-OF-WAY) that is red, carved into the marker by 3 mm - 5mm deep, 6 cm in text height, and 1 cm in text width.

74.3. Body of the marker shall be painted white.  The topmost 10 cm section from the top of the marker shall be painted red;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 75. Installation of right-of-way markers

75.1. In respect of roads crossing residential areas, hamlets, villages: a right-of-way marker shall be installed on the side of the road every 100 m in road length.

75.2. In respect of roads crossing paddy fields, low hills, or outside of residential areas: a right-of-way marker shall be installed every 200 m to 500 m.

75.3. In respect of mountainous regions, right-of-way markers shall be installed in representative locations for the purpose of aiding road margin management. 

Article 76. Other regulations

76.1. Road authorities are responsible for installing right-of-way markers and delegating management responsibility to commune People’s Committees as per the law.   In respect of roads under new construction projects, project developers shall direct construction entities to install right-of-way markers, record the installation in writing and shall transfer as-built dossiers containing records of right-of-way marker installation for the purpose of establishing road margin upon completion to road authority and commune People’s Committees;  

76.2. Right-of-way markers shall depicted on straightened contour maps at a scale of 1/10.000.

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



There are 3 types of restriction:

77.1. Restriction on specific vehicle type;

77.2. Restriction on direction of travel;

77.3. Total restriction on travel, in which reasons for the restriction are also divided into: 

77.3.1 Travel restriction due to congested roads, bridges; 

77.3.2 Travel restriction due to other special reasons.

Article 78. Restriction on specific vehicle type  

78.1. For the purpose of restricting vehicle type or vehicle types, prohibitory signs under B.3 through B.20 under Appendix B hereof shall be installed (signs No. P.103 through P.120 except sign No. P.112 indicating pedestrian restriction). 

78.2. These signs shall be installed in accordance with Article 30.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



79.1. If one direction of travel is restricted, sign No. P.102 “Cấm đi ngược chiều” (Wrong way) shall be installed in accordance with Section B.2 Appendix B; sign No. I.407a “Đường một chiều” (One-way road) shall be installed in accordance with Section E.7 Appendix E hereof on oncoming direction of travel; or sign No. R302a or sign No. R302b shall be installed at the beginning of dividers.  

79.2. These signs shall be installed in accordance with Article 30.

Article 80. Total travel restriction

80.1. Travel restriction due to bridge, road issues:

80.1.1. In respect of road sections where travel of vehicles and pedestrians is not possible, barriers and sign No. P.101 “Đường cấm” (Road closed) in accordance with Section B.1 Appendix B hereof shall be installed on the road sections.

80.1.2. Barriers shall be installed where side roads or detours on which vehicles can move are located.  In addition to barriers and sign No. P.101, signs providing direction (signs No. I.416, I.417 (a,b,c)) under Section E.16 and E.17 Appendix E hereof shall also be installed. 

80.1.3. If travel between channelized positions to areas of congestion is still allowed, barriers shall not be installed but instead signs below shall be installed:

a) In respect of main roads, directional sign appropriate to types of vehicle (signs No. I.416, I.417 (a,b,c)) shall be installed 100 m before locations of channelization; 

b) “Đường cụt” (Dead end) sign (sign No. I.405c) in accordance with Section E.5 Appendix E hereof shall be installed 30 m after directional signs; 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d) Where vehicle movement is no longer possible at junctions with congested areas, barriers and sign No. P.101 “Đường cấm” (Road closed) in accordance with Section B.1 Appendix B hereof shall be installed. 

80.1.4. In respect of congested roads where channelization is not possible and where vehicles have to wait for a while before they can move, barriers and sign No. P.101 “Đường cấm” (Road closed) in accordance with Section B.1 Appendix B hereof shall be installed.

80.1.5. Barriers indicating road closed shall be located where vehicles can turn around or be close to residential areas to allow road users to wait in which case information panels indicating traffic conditions and day, time until traffic is resumed shall be installed.  

80.2. Travel restriction due to other reasons:

80.2.1. Where travel restriction is imposed for extended period of time due to special reasons, barriers and sign No. P.101 in accordance with Section B.1 Appendix B hereof shall be installed.

80.2.2. Where travel restriction is only imposed for a short period of time due to irregular situations, traffic enforcers may be stationed throughout duration of restriction in addition to barriers and road signs.

Article 81. Traffic control stations 

81.1. Where travel restriction is imposed suddenly or channelization is implemented in areas with complicated traffic situations, traffic control stations shall be required in addition to signaling system under Article 77 through Article 80 hereof. 

81.2. Traffic control stations shall, when necessary, be stationed by personnel around-the-clock for the purpose of traffic coordination. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



81.4. Where traffic control stations must be implemented due to bridge or road issues, road authority shall be responsible for implementation of the stations. 

81.5. Where traffic control stations must be implemented due to construction or repair of bridges and road or other structures which affects traffic, construction contractors shall incur expenditure on implementing the stations while road authority shall be responsible for implementing the stations.  

81.6. Where traffic control stations must be implemented for a short period of time due to reasons other than those specified under 81.4 and 81.5 of this Article, police authority shall take charge or cooperate with road authority in implementation depending on specificities of the work. 

81.7. Prior to station implementation under 81.6 of this Article, police authority shall consult road authority for cooperation and support.

Article 82. Road restriction signaling in case of emergencies

Where road restriction must be imposed in case of emergency and signaling systems have not been installed in a timely manner, the following signals shall be used to indicate road restriction: transverse barriers to which red flags or red piece of fabric is attached or red light is mounted on during nighttime.    Traffic enforcers shall stand in the middle of the road and stretch their arms to shoulder’s height to give orders while facing oncoming traffic.  

Article 83. Signaling partial restriction of road surface, road shoulder, sidewalk

83.1. Where elements or parts of road such as sidewalk, road shoulder, footpaths on bridges, lanes in parts or entirety are damaged or being repaired, they must be physically isolated by barriers to prevent people and vehicles from entering these areas. 

83.2. Barriers shall be sturdy.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



When necessary, other warning devices shall also be installed to inform road users.

83.4. Fences of frequently relocated construction works can be so designed to be portable.   In this case, height of fence posts shall only be 0,6 m to 1,2 m from the ground (fences can be individual iron fences painted in white and red, mounted on wheels or heels wrapped in plastic or rubber, etc.).

83.5. Where road restriction is imposed on an entire lane on two-lane roads which means the other lane must accommodate both directions of travel, remove warning measures shall be implemented in addition to signs under 83.3 of this Article.  

 

 

Article 84. Convex mirrors

84.1. Convex mirrors serve to improve visibility of road users in areas with small curve radius or obscured field of view.  Vehicle operators are able to observe oncoming traffic via convex mirrors to adjust their speed accordingly.

84.2. Location of convex mirrors

84.2.1. Convex mirrors used in areas with small curve radius or areas with obscured field of view shall be primarily installed on mountainside curves with limited visibility. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 85. Dividers

85.1. Dividers are parts of the road that do not accommodate vehicle operation and are used to separate directions of travel or to isolate lanes used by motorized and non-motorized vehicles or to isolate lanes used by other vehicle types per direction of travel. 

85.2. Where dividers are located in the middle of the road to divide directions of travel, these dividers shall be referred to as central dividers; where dividers are used to separate main road from frontage road or to isolate lanes used by motorized and non-motorized vehicles or to isolate lanes used by other vehicle types, these dividers shall be referred to as lane dividers. 

85.3. Dividers shall also be categorized into permanent dividers and mobile dividers.

85.3.1. Permanent dividers are dividers fixed on roadway.  Permanent dividers include:

a) Dividers that are large enough to accommodate trees and can incorporate semi-rigid or flexible crash barriers; 

b) Dividers that are stretches of land located in-between roadway, depressed or reliant on natural geography, and can incorporate semi-rigid or flexible crash barriers;

c) Dividers that incorporate rigid crash barriers that are approximately 0,3 m - 0,8 m in height or up to 1,27 m in height if light blocking properties are needed, are of a width determined by width of roadway, and are outfitted with reflective markers or reflective paint in accordance with regulations on installation of reflective markers and (vertical) road markings hereunder. 

    85.3.2. Mobile dividers are dividers that can be relocated on the road, are formed by concrete or plastic composite blocks filled with sand or water to 0,3 m - 0,8 m in height, stacked one next to another or linked by penetrating steel pipes of Æ40 - Æ50.  

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



85.4.1. Permanent dividers shall be recommended for roads of at least four lanes in order to separate directions of travel.

85.4.2. Mobile dividers shall be recommended for roads with 2 or 3 lanes that must temporarily accommodate two directions of travel or must be temporarily divided into two separate lanes.

Article 86. Crash barriers

There are 3 types of crash barriers: rigid barriers, semi-rigid barriers, and flexible barriers.

86.1. Rigid barriers are of reinforced concrete or structures of similar rigidity to minimize or prevent vehicles from entering lanes of oncoming traffic.    This type of barrier shall be adopted on high-speed roads where width of permanent barriers is limited and the roads accommodate high volume of trucks and buses.

86.2. Semi-rigid barriers are of up to 3 rows of corrugated steel plates parallel to the roads and secured to the roads by posts; the highest point of corrugated steel plates shall be taller than the highest point of the posts.  

 Rolling barriers or tire barriers are also allowed as impact attenuators.

86.3. Flexible barriers are cable barriers where cables are stretched and secured to posts which are planted on the road. 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



87.1. Roads shall be outfitted with signals in accordance with this document prior to operation;  

87.2. Roadmap for replacing, adjusting road signals:   

87.2.1. Replacing and adjusted road signals shall conform to this document.

87.2.2. Signs whose contents and interpretations are not consistent with this document shall be immediately replaced or adjusted. 

87.2.3. Road signals whose symbols, dimensions, color, or outline is not entirely compliant with this document but does not cause confusion or misinterpretation of the signals relative to intended interpretations under this document shall be gradually replaced by August 20 of 2025.

87.3. In respect of projects for road structures, unfinished road signaling system shall be adjusted to conform to this document. road signaling system must be finished prior to operation.

87.4. In addition to road signals under this document, Directorate for Roads of Vietnam shall propose and request Ministry of Transport to decide when necessary.

Article 88. Responsibilities and powers of road authority

88.1. Road authority are responsible for ensuring adequacy, consistency, and clarity of road signaling system in accordance with this document.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 89. Responsibilities of road users

89.1. Road users shall adhere to this document upon participating in traffic.

89.2. Road users shall not relocate, appropriate, damage, or otherwise change effectiveness and functions of signs installed on the road;

89.3. Road users shall report any loss, damage, or existing details that are no longer suitable within road signaling system to road authority.

89.4. Road users shall compensate for damage caused by intentionally damaging or otherwise causing loss of road signals; be met with legal actions for modifying road signals.  

 

 

Article 90. Organizing implementation

90.1. Directorate for Roads of Vietnam shall be responsible for guiding and examining implementation of this document throughout road network; implementing this document on national highway network; develop sign moulds, providing guidelines on design and installation of road signaling system, and ensuring consistency and compliance with this document.   

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



90.3. Departments of Science and Technology shall take charge and cooperate with Directorate for Roads of Vietnam and relevant agencies in inspecting the implementation of this document.

90.4. Difficulties that arise during implementation of this document shall be reported to Ministry of Transport.

A.1            Types of light signals

Description: E:\$1. Cuc 3\12. Sua QC41_2016\Du thao lan 1\DTH\PhuLucA- 15-10-2018-Model.png

Figure A.1. Types of light signals

a) Type 1 model 1 light is a common type and consists of 3 signals, green - yellow - red.  In addition, models 2, 3, and 4 indicate that vehicles may go straight ahead, turn left, turn right, and turn around.   

b) Type 2 lights consist of models that have 3 light signals and arrows to coordinate vehicles in specific directions.

c) Type 3 light consists a red cross light on the left and a green arrow light on the right.   Where red light is illuminated, all vehicles must stop; where green light is illuminated, all vehicles shall move in the direction indicated by the arrow.

d) Type 4 lights consist of 2 light signals of green and red.  Model 1 light is vertically stacked where the red light is on top of the green light; model 2 light is horizontally stacked where the red light is on the left of the green light.  Where red light is illuminated, all vehicles must stop; where green light is illuminated, all vehicles shall move.  

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



i) Type 6 lights consist of 4 white lights of a diameter of 80 mm to 100 mm: accommodating light signals.  

k) Type 7 lights coordinate foot traffic where standing human figure is red and walking human figure is green.  Where red light is illuminated, pedestrians must stop; where green light is illuminated pedestrians may move within designated road section.  Model 1: Red light is on the left of green light; model 2: red light is on top of green light

l) Type 8 light is a countdown timer to inform road users about remaining duration of light signal.   Numerals on the countdown timer shall be available in both colors of green and red.   Color of the light and color of numerals shall be always consistent.  Model 1 is usually installed at low height; model 2 is usually installed at high position or on the other side of the junction. 

m) Type 9 lights are adopted to warn about danger; circular or rectangular flashing lights containing warning about danger.  The text can be changed depending on the danger to which warnings are issued.  Flashing cycles of lights shall be appropriate to attract attention while allowing road users to read the warnings.

n) In addition to the aforementioned types, it is possible to use arrow lights and illustration of a vehicle type to coordinate movement of that vehicle type.

o) In respect of aforementioned light types, a light bulb may deliver multiple signals (green, yellow, red) as long as only one signal is clearly presented at any given time during the cycle.

p) Primary lights shall be 200 mm to 300 mm in dimensions.  In respect of lights containing numerals, text, illustrations of vehicles, the aforementioned dimensions can be so adjusted to be seen by road users. 

A.2            Regulations on using light signals

- Minimum duration of green light per direction of travel shall be 15 seconds;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



For the purpose of assisting pedestrians, especially people with visual or hearing impairments or people with disabilities crossing the street, sensors or call buttons may also be installed.   Pedestrian call buttons consist of buttons and flashing lights on the same post located on sidewalk where pedestrians step off to cross the street.  Pedestrian call buttons shall also be outfitted with audio-emitting devices that inform location of the buttons; audio is recognizable, played in a cycle of 0,15 seconds, repeated after 1 second, audible from a distance of 1,8 m to 3,7 m, played at a minimum volume of 5dB and maximum volume of 89 dB, and deactivated once flashing cycle of pedestrian traffic lights ends.   Physical inspection of installation site shall be conducted for the purpose of installing pedestrian call buttons.

- Diameter of lights installed on roads with V85 of at least 60 km/h, areas with infrequent traffic, and areas with traffic consisting of mostly the elderly. 

- Light signals shall be visible from a distance that is not lower than distances set under Schedule A.1:

Schedule A.1. Minimum distance at which light signals can be seen

V85 (km/h)

Minimum distance (m)

30

50

40

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



50

85

60

110

70

140

80

165

90

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Where natural lighting after light signals confuses vehicle operators, it is necessary to implement opaque background after the light signals to aid vehicle operators. 

- As vehicle operators focus on areas in front of them while driving, effective field of view of light signals or other road signals installed on road shoulder or sidewalk shall be determined.  Method for determining: expand driver’s line of sight to form a 40o angle on each side of the driver’s line of sight.    The ability to see light signals of drivers of big vehicles or road users affected by sun glare must also be taken into account.

B.1            Sign No. P.101 “Đường cấm” (Road closed)

a) For the purpose of indicating vehicle restrictions from all directions other than priority vehicles as per the law, sign No. P.101 shall be installed.

b) Where road restriction is imposed due to congested roads and/or bridges, the  prohibitory sign shall be installed in the middle of roadway together with fences in accordance with Article 82; priority vehicles are not allowed to enter in this case. 

c) Where road restriction also applies to pedestrians, sign No. P.112 “Cấm người đi bộ” (No pedestrians) (in residential areas) shall be installed or fences blocking the road shall be extended to cover the entire road base (outside of residential areas). 

d) Where road restriction is imposed due to other reasons while roads and bridges are serviceable, prohibitory sign shall be installed in the middle of the road without fences.  

e) Where prohibitory sign installed in the middle of narrow roadway will prevent eligible vehicles from entering the restricted road, the sign shall instead be installed on the edge of roadway.   

1 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



B.2           Sign No. P.102 “Cấm đi ngược chiều” (Wrong way) 

a) For the purpose of preventing vehicles (motorized and non-motorized) from entering from a specific direction except for priority vehicles, sign No. P.102 shall be installed.   Pedestrians are still allowed to walk on sidewalk or road shoulder.

b) The direction of travel that does not face sign No. P.102 is the intended direction of travel in which vehicles may go. In which case signs No. I.407a or R302a or R302b shall be installed at the beginning of dividers.  

2 

Figure B.2 - Sign No. P.102

B.3           Sign No. P.103a “Cấm xe ô tô” (No motor vehicles), Sign No. P.103b “Cấm xe ô tô rẽ phải” (No right turn for motor vehicles) and P.103c “Cấm xe ô tô rẽ trái” (No left turn for motor vehicles)

a) For the purpose of indicating restriction imposed on motorized vehicles including three-wheeled motorbikes with trunks other than two-wheeled motorbikes and mopeds and priority vehicles, sign No. P.103 shall be installed.

Where road restriction is imposed due to poor bridge or road condition, fences or obstacles can be located on roadway.

b) For the purpose of restricting motorized vehicles including three-wheeled motorbikes with trunks from turning right or left except for two-wheeled motorbikes, mopeds, and priority vehicles, sign No. P.103b or sign No. P.103c shall be installed.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



                   a) Sign No. P.103a           b) Sign No. P.103b                   c) Sign No. P.103c

Figure B.3 - Sign No. P.103

B.4           Sign No. P.104 “Cấm xe máy” (No motorbikes)

For the purpose of indicating restriction on motorbikes of all types except for priority vehicles, sign No. P.104 shall be installed.  This sign does not apply to people walking their motorbikes.

6 

Figure B.4 - Sign No. P.104

B.5            Sign No. P.105 “Cấm xe ô tô và xe máy” (No motor vehicles and motorcycles)

For the purpose of indicating restriction on motorized vehicles and motorbikes other than priority vehicles, sign No. P.105 shall be installed. 

7 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



B.6            Sign No. P.106 (a,b) “Cấm xe ô tô tải” (No trucks) and sign No. P.106c “Cấm các xe chở hàng nguy hiểm” (No hazardous goods vehicles)

a) For the purpose of indicating restriction on trucks other than priority vehicles, sign No. P.106a shall be installed.   Sign No. P.106a also applies to tractors and specialized vehicles.

b) For the purpose of indicating restriction on trucks with cargo weight (according to Certificate of technical safety and environmental protection inspection for motorized road vehicles) exceeding a specific value, sign No. P.106b shall be installed.   The sign restricts trucks with cargo weight (according to Certificate of technical safety and environmental protection inspection for motorized road vehicles) greater than the value specified in the sign (tonnage value in white on top of vehicle illustration).   Sign No. P.106b also applies to tractors and specialized vehicles.

c) For the purpose of indicating restriction on hazardous goods vehicles, sign No. P.106c shall be installed.

8                  9                    10 

a) Sign No. P.106a                 b) Sign No. P.106b                   c) Sign No. P.106c

Figure B.6 - Sign No. P.106

B.7            Sign No. P.107 “Cấm xe ô tô khách và xe ô tô tải” (No passenger coaches and cargo trucks)

For the purpose of indicating restriction on passenger coaches and cargo trucks including tractors and specialized vehicles except for priority vehicles, sign No. P.107 shall be installed.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure B.7 - Sign No. P.107

B.7a          Sign No. P.107a: “No passenger coaches”

a) For the purpose of indicating restriction on passenger coaches other than priority vehicles, sign No. P.107a shall be installed.  This sign does not apply to buses.

b) Where restriction on passenger coaches is imposed on the basis of seating capacity, supplementary signs indicating seating capacity limit shall be installed or seating capacity limit in white shall be included in vehicle illustration.  

bien 107a

Figure B.7a - Sign No. P.107a

B.7b         Sign No. P.107b “Cấm xe ô tô taxi” (No taxis)

For the purpose of indicating restriction on taxis, sign No. P.107P shall be installed.  Where taxi restriction is imposed on an hourly-based basis, supplementary signs indicating restriction hours.  

8

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



B.8           Sign No. P.108 “Cấm xe kéo rơ-moóc” (No trailer trucks)

For the purpose of indicating restriction on trailer trucks including motorbikes, tractors, passenger coaches towing trailers except for semi-trailer motor vehicles and priority vehicles (that tow trailers), sign No. P.108.

. 15 

Figure B.8 - Sign No. P.108

B.8a          Sign No. P.108a “Cấm xe sơ-mi rơ-moóc” (No semi-trailer trucks)

For the purpose of indicating restriction on semi-trailer trucks and vehicles towing trailers except for priority vehicles (in form of semi-trailer trucks or vehicles towing trailers), sign No. P.108a shall be installed. 

XE SO MI RO MOOC (1)

Figure B.8a - Sign No. P.108a

B.9           Sign No. P.109 “Cấm máy kéo” (No tractors)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



17 

Figure B.9 - Sign No. P.109

B.10          Sign No. P.110a “Cấm xe đạp” (No bicycles) and sign No. P.110b “Cấm xe đạp thồ” (No cargo bicycles) 

a) For the purpose of indicating restriction on bicycles, sign No. P.110a shall be installed.  This sign does not apply to people walking their bicycles.

b) For the purpose of indicating restriction on cargo bicycles, sign No. P.110b shall be installed.   This sign does not apply to people walking their cargo bicycles.

18                                           19 

a) Sign No. P.110a                                          b) Sign No. P.110b

Figure B.10 - Sign No. P.110

B.11              Sign No. P.111a “Cấm xe gắn máy” (No mopeds), sign No. P.111 (b,c) “Cấm xe ba bánh loại có động cơ” (No three-wheeled motorized vehicles) and sign No. P.111d "No three-wheeled non-motorized vehicles”

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) For the purpose of indicating restriction on three-wheeled motorized vehicles such as motorized rickshaws, etc., sign No. P.111b or sign No. P.111c shall be installed.

c) For the purpose of indicating restriction on three-wheeled non-motorized vehicles such as pedal rickshaws, etc., sign No. P.111d shall be installed. 

 bien 111a (1)       21          22           23 

a) Sign No. P.111a         b) Sign No. P.111b      c) Sign No.P.111c   d) Sign No. P.111d

Figure B.11 - Sign No. P.111

B.12         Sign No. P.112 “Cấm người đi bộ” (No pedestrians) 

 For the purpose of indicating restriction on pedestrian crossing, sign No. P.112 shall be installed

24 

Figure B.12 - Sign No. P.112

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



For the purpose of indicating restriction of non-motorized vehicles powered by humans, sign No. P.113 shall be installed.  This sign does not apply to children strollers and mobility devices of people with disabilities.

25 

Figure B.13 - Sign No. P.113

B.14          Sign No. P.114 “Cấm xe súc vật kéo” (No animal-powered vehicles) 

For the purpose of indicating restriction on animal-powered cargo or passenger vehicles, sign No. P.114 shall be installed.

26 

Figure B.14 - Sign No. P.114

B.15          Sign No. P.115 “Hạn chế tải trọng toàn bộ xe” (Gross weight limits)

For the purpose of indicating restriction on vehicles (motorized and non-motorized) including priority vehicles whose gross weight (kerb weight plus passenger, cargo, and goods weight) exceeds a defined value, sign No. P.115 shall be installed. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure B.15 - Sign No. P.115

B.16         Sign No. P.116 “Hạn chế tải trọng trên trục xe” (Axle load limit)  

For the purpose of indicating restriction on vehicles (motorized and non-motorized) including priority vehicles whose axle load exceeds a defined value, sign No. P.116 shall be installed.

28 

Figure B.16 - Sign No. P.116

B.17          Sign No. P.117 “Hạn chế chiều cao” (Height limits)

a) For the purpose of indicating height restriction of vehicles, sign No. P.117 shall be installed.

b) Sign No. P.117 prohibits vehicles (motorized and non-motorized) whose height exceeds the defined value, including priority vehicles (where vehicle height is determined from road, bridge surface to the highest point of vehicles or cargo thereon).

c) Height value dictated on the sign is the distance from the highest point on road surface to the lowest point of obstacles on the road (clear height) less 0,5 m. This height value shall be rounded up to the nearest 0,1 m (for example: actual height is 4,65 m; height value specified on the sign shall be: 4,65 - 0,5 = 4,15 which is rounded up to = 4,2 m). 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



29 

Figure B.17 - Sign No. P.117

B.18          Sign No. P.118 “Hạn chế chiều ngang xe” (Width limits)

a) For the purpose of indicating width restriction of vehicles, sign No. P.118 shall be installed.

b) Sign No. P.118 prohibits vehicles (motorized and non-motorized) including priority vehicles whose total width exceeds the width dictated on the sign. 

c) Width value specified on the sign shall be measured at an immobile state of obstacles on the road less 0,4 m.

d) Sign No. P.118 shall be installed to indicate areas on the road occupied by obstacles whose width is less than 3,2 m.

30 

Figure B.18 - Sign No. P.118

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) For the purpose of indicating restriction on vehicles (motorized and non-motorized) including priority vehicles whose total length is greater than a defined value, sign No. P.119 shall be installed.

b) Length value dictated on the sign shall be the maximum length of which a vehicle can move without causing traffic congestion.

c) The sign shall be installed in road sections with small horizontal curve radius, winding curves, or road sections frequented by vehicles of great lengths and prone to danger.  

31 

Figure B.19 - Sign No. P.119

B.20          Sign No. P.120 “Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc” (Length limits of motorized vehicles towing trailers or semi-trailers)

a) For the purpose of indicating restriction on motorized vehicles towing trailers and including semi-trailer trucks and priority vehicles towing trailers where combined length is greater than a defined value, sign No. P.120 shall be installed. 

b) Length value dictated on the sign indicates the maximum length, in meter, of the entire vehicle including cargo.

32 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



B.21          Sign No. P.121 “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” (Minimum safe following distance)

a) For the purpose of indicating minimum distance between motor vehicles, sign No. P.121 shall be installed.

b) Distance value on the sign indicates minimum distance in meter.  The sign prohibits all motor vehicles, including priority vehicles, from disobeying the minimum distance on the sign.

c) Length of the road to which sign No. P.121 applies shall be indicated using sign No. S.501 “Phạm vi tác dụng của biển” (Applicable area of the sign) which is located below the primary  signs (or by sign No. P.135 if other prohibitory signs also expire simultaneously).

bien 121

Figure B.21 - Sign No. P.121

B.23         Sign No. P.123a “Cấm rẽ trái” (No left turns) and sign No. P.123b “Cấm rẽ phải” (No right turns)

a) For the purpose of indicating restriction on left turn or right turn at junctions, sign No. P.123a or sign No. P.123a shall be installed respectively.   These signs do not allow u-turn.

b) These signs prohibit vehicles (motorized and non-motorized) except for priority vehicles from turning left or right.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



bien p122 (1)                                           35 

a) Sign No. P.123a                                          b) Sign No. P.123b

Figure B.23 - Sign No. P.123

B.24          Sign No. P.124 (a,b) “Cấm quay đầu xe” (No u-turn), sign No. P.124c “Cấm rẽ trái và quay đầu xe” (No left turns and u-turn), sign No. P.124d “Cấm rẽ phải và quay đầu xe” (No right turn and u-turns, sign No. P.124e “Cấm ô tô rẽ trái và quay đầu xe” (No left turns and u-turn for motor vehicles), and sign No. P.124f “Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe” (No right turns and u-turn for motor vehicles)

a) For the purpose of indicating restriction on u-turn, sign No. P.124a shall be installed.  Direction of the arrow indicates direction of u-turn that is restricted.

b) For the purpose of indicating restriction on motor vehicle making u-turn, sign No. P.124b shall be imposed.  Direction of the arrow indicates direction of u-turn that motor vehicles are not allowed to make.

c) For the purpose of indicating restriction on left turns and u-turn, sign No. P.124c shall be installed.  

d) For the purpose of indicating restriction on right turns and u-turn, sign No. P.124d shall be installed.   

e) For the purpose of indicating restriction on left turns and u-turn of motor vehicles, sign No. P.124e shall be installed.  

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



g) Sign No. P.124a prohibits vehicles (motorized and non-motorized); sign No. P.124b prohibits motor vehicles and side cars from making u-turn other than priority vehicles. 

The signs do not allow turning left to go in other directions.

h) Where “No u-turns” or “No u-turns for motor vehicles” sign is installed at road sections other than a junction, sign No. S.503d shall be installed below the primary sign  to indicate starting point of the restriction. 

or            or  

 a) Sign No. P.124a                                                                  b) Sign No. P.124b

                             

   c) Sign No.P.124c   d) Sign No. P.124d          e) Sign No. P.124e   f) Sign No. P.124f

Figure B.24 - Sign No. P.124

B.25         Sign No. P.125 “Cấm vượt” (No overtaking)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) The signs prohibits all motorized vehicles from overtaking each other (including priority vehicles) while allowing motorized vehicles to overtake two-wheeled motorbikes, mopeds. 

c) The sign expires where sign No. P.133 or sign No. P.135 is installed or where other prohibitory signs expire simultaneously.

Cam vuot

Figure B.25 - Sign No. P.125

B.26          Sign No. P.126 “Cấm xe ô tô tải vượt” (No overtaking for trucks)

a) For the purpose of restricting trucks from overtaking other motorized vehicles, sign No. P.126 shall be installed.

b) The sign restricts trucks having transport capacity (according to Certificate of technical safety and environmental protection inspection for motorized road vehicles) greater than 3.500 kg including priority vehicles from overtaking other motorized vehicles.  These vehicles are allowed to overtake two-wheeled motorbikes and mopeds.

c) The sign does not restrict other motorized vehicles from overtaking each other and overtaking trucks.

c) The sign expires where sign No. DP.133 or sign No. DP.135 is installed or where other prohibitory signs expire simultaneously.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure B.26 - Sign No. P.126  

B.27         Sign No. P.127 “Tốc độ tối đa cho phép” (Speed limits)

a) For the purpose of indicating maximum speed limit for motorized vehicles, sign No. P.127 shall be installed;  

b) The sign prohibits motorized vehicles from exceeding the maximum speed limit prescribed on the sign except for priority vehicles as per the law.  Vehicle operators shall rely on operating conditions such as climate, road conditions, traffic conditions, vehicles, health conditions to operate at appropriate and safe speed that does not exceed the maximum speed limit;

c) Speed limit specified on the sign shall be presented in km/h and determined in accordance wit technical regulations and actual operating conditions.  Where specific study is not available, it is possible to consult Figure B.27a to determine maximum speed limit for each direction; 

d) Maximum speed limit shall not be lower than 80 km/h and shall not be greater than 120 km/h.  Sign No. P.127 shall not be installed haphazardly without specific study;

e) Where direction of travel moves from areas with higher maximum speed limit to areas with lower maximum speed limit and the difference between said maximum speed limit is significant, intermediate speed limit shall be imposed.  The transition section shall not be shorter than 250 m when acting as transition from 120 km/h to 100 km/h; 200 m when acting as transition from 100 km/h to 80 km/h; 150 m when acting as transition from 80 km/h to 60 km/h; 180 m when acting as transition from 90 km/h to 60 km/h or from 80 km/h to 50 km/h;  

hinh b

Figure B.27a - Correlation between maximum speed limit, sight distance, and longitudinal gradient (for reference) 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



h) Speed limit of road sections that cross ongoing construction sites shall be imposed via construction site warning signs or supplementary speed limit signs.  End of construction sites shall be signified by end of prohibition signs.  Where construction works are completed or suspended, temporary prohibitory signs shall be removed as soon as normal traffic is restored;

i) Where sign No. P.127 is installed at entrances and exits of highways, for the purpose of indicating effectiveness of signs that allow vehicles to merge and exit at these positions, sign No. S.509 shall also be installed.  

42 

Figure B.27b - Sign No. P.127

B.27a         Sign No. P.127a “Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm” (Nighttime speed limits)

a) Where nighttime speed limit must be imposed, sign No. P.127a shall be installed.  

Sign No. P.127a shall be installed on residential roads to improve operating speed at night.  The sign only applies within the time period specified on the sign and from where the sign is installed to where sign No. R.421 is installed.  The sign shall be installed after sign No R.420 “Đoạn đường qua khu đông dân cư” (Residential areas).  

b) Nighttime speed limit specified on the sign shall be presented in km/h and shall not be greater than 80 km/h.  Road users operating at night shall not exceed the speed limit specified on the sign except for priority cases as per the law.  Where sign No. P.127a and sign No. P.127 both apply to a road section, sign No. P.127 shall prevail.  

43 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



B.27b        Combined sign No. P.127b “Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường” (Differentiated per-lane speed limits) 

a) Where per-lane speed limit is implemented, sign No. P.127b shall be installed on the side of the road or on cantilever posts or gantries.   Vehicles operating on a lane shall adhere to maximum speed limit imposed on that lane.

b) Sign No. P.127b shall be rectangular sign with blue background depicting maximum speed limit of respective lanes.  The sign shall be installed on the side of the road or on gantries or cantilever posts.  

bien dp127b

Figure B.27b - Sign No. P.127b

B.27c         Combined sign No. P.127c “Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường” (Per-lane and per-vehicle speed limits) 

a) Where maximum speed limit is imposed per vehicle and/or per lane, sign No. P.127c.  Vehicles shall stay within designated lanes and comply with maximum speed limit applicable to said lanes.

b) Sign No. P.127b shall be rectangular sign with blue background depicting maximum speed limit of respective lanes.  The sign shall be installed on the side of the road or on gantries or cantilever posts.  Symbols on the sign may change depending on use conditions.

 bien dp

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



B.27d        Sign No. DP.127 “Biển hết tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép” (End of speed limits on combined sign)

a) Where maximum speed limit imposed by sign No. P.127b, sign No. P.127c expires, sign No. DP.127 shall be installed corresponding to traffic arrangement solutions.  Sign No. DP.135 shall be installed to indicate end of all restrictions.

b) The sign informs road users that sign No. DP.127d expires.  After clearing this sign, vehicles may operate at maximum speed defined under the Law on Road Traffic.

12 

 Sign No. DP.127a  

bien dp127c (1)

 Sign No. DP.127b

Het han che toc do-phan lan 1 

Sign No. DP.127c

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



B.28          Sign No. P.128 “Cấm sử dụng còi” (No horns) 

a) For the purpose of restricting the use of horn, sign No. P.128 shall be installed.

b) The length of road affected by the sign shall be signified by sign No. S.501 located below the primary sign (or from where the sign is installed to where sign No. DP.135 is installed if other prohibitory signs expire simultaneously). 

47 

Figure B.28 - Sign No. P.128

B.29         Sign No. P.129 “Kiểm tra” (Inspection)

For the purpose of notifying location of inspection stations where vehicles must pull over for inspection and examination, sign No. P.129 shall be installed.

48 

Figure B.29 - Sign No. P.129

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) For the purpose of indicating restriction on stopping and parking, sign No. P.130 shall be installed.

The sign prohibits motorized vehicles from stopping and parking on roads where the sign is installed except for priority vehicles as per the law.  In respect of buses operating on pre-determined route, appropriate bus stops shall be located.

b) Restriction imposed by the sign applies from where the sign is installed to junctions or to where parking, stopping is allowed (or to where sign No. P.135 is installed if other prohibitory signs also expire simultaneously).   Where special indication is required, starting point of the restriction shall be signified by sign No. S.503f and ending point of the restriction shall be signified by sign No. S.503d located below the primary sign.  

c) Where stopping and parking restriction only applies in specific hours, sign No. S.508(a,b) shall be installed.  

d) Where divider is open and allows u-turn within the area affected by the sign, sign No. P.130 shall be repeated.

49 

Figure B.30 - Sign No. P.130

B.31         Sign No. P.131 (a,b,c) “Cấm đỗ xe” (No parking) 

a) For the purpose of indicating parking restriction except for priority vehicles, sign No. P.131 (a,b,c) shall be installed.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Sign No. P.131b and sign No. P.131c prohibit motorized vehicles from parking on roads on which the signs are installed on odd days and on even days respectively. 

b) Subjects and duration of parking restriction shall conform to Points c, d section B.30 in case of sign No. P.130.

c) Where divider is open and allows u-turn within the area affected by the signs, the signs shall be repeated.

50                           51                      52 

a) Sign No. P.131a                        b) Sign No. P.131b                         c) Sign No. P.131c

Figure B.31 - Sign No. P.131

B.32          Sign No. P.132 “Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp” (Yielding to oncoming motorized vehicle in narrow roads) 

a) For the purpose of requiring all vehicles (motorized and non-motorized) including priority vehicles to yield to oncoming motorized vehicles on narrow roads or narrow bridges, sign No. P.132 shall be installed. 

b) The sign applies to motorized vehicles, non-motorized vehicles, and priority vehicles entering narrow roads where sign No. P.132 is installed and motorized vehicles are traveling in the opposite direction. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure B.32 - Sign No. P.132

B.33          Sign No. DP.133 “Hết cấm vượt” (End of no overtaking)

 For the purpose of indicating end of overtaking restriction, sign No. DP.133 shall be installed (or sign No. DP.135 shall be installed if other prohibitory signs also expire simultaneously). 

The sign informs road users that signs No. P.125 and No. P.126 expire.  Motorized vehicles may overtake while adhering to overtaking conditions.

bien dp133 (1)

Figure B.33 - Sign No. DP.133

B.34          Sign No. DP.134 “Hết tốc độ tối đa cho phép” (End of speed limits)

a) For the purpose of indicating end of maximum speed limit, sign No. DP.134 shall be installed (or sign No. DP.135 shall be installed if other prohibitory signs also expire simultaneously).

b) The sign informs road users that sign No. P.127 expires.  After clearing this sign, vehicles may operate at maximum speed defined under the Law on Road Traffic.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure B.34 - Sign No. DP.134

B.35          Sign No. DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” (End of all restrictions)

a) For the purpose of indicating simultaneous expiry of multiple prohibitory signs, sign No. DP.135 shall be installed. 

b) The sign informs road users about expiry of sign No. P.121 and other prohibitory signs from sign No. P.125 through sign No. P.131 (a,b,c) before it.

56 

Figure B.35 - Sign No. DP.135

B.36         Sign No. P.136 “Cấm đi thẳng” (No straight ahead)  

For the purpose of restricting all vehicles (other than priority vehicles) from going straight ahead, sign No. P.136 shall be installed.  The sign shall be installed before junctions leading to roads where the restriction is imposed.  Where restriction applies to specific vehicles and in specific hours, respective supplementary signs shall be installed. 

57 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



B.37          Sign No. P.137 “Cấm rẽ trái, rẽ phải” (No left turns, no right turns)  

For the purpose of restricting all vehicles (other than priority vehicles) from turning left or right, sign No. P.137 shall be installed.  The sign shall be installed before junctions where the restriction is imposed.  Where restriction applies to specific vehicles and in specific hours, respective supplementary signs shall be installed. 

- Red diagonal line is on top of black arrows

bien p137 

Figure B.37 - Sign No. P.137

B.38          Sign No. P.138 “Cấm đi thẳng, rẽ trái” (No straight ahead, no left turns)  

For the purpose of restricting all vehicles (other than priority vehicles) from going straight ahead or turning left at junctions, sign No. P.138 shall be installed before the junctions.  Where restriction applies to specific vehicles and in specific hours, respective supplementary signs shall be installed. 

59 

Figure B.38 - Sign No. P.138

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



B.39          Sign No. P.139 “Cấm đi thẳng, rẽ phải” (No straight ahead, no right turns)

For the purpose of restricting all vehicles (other than priority vehicles) from going straight ahead or turning right at junctions, sign No. P.139 shall be installed before the junctions.  Where restriction applies to specific vehicles and in specific hours, respective supplementary signs shall be installed. 

137 

Figure B.39 - Sign No. P.139

 

B.40          Sign No. P.140 “Cấm xe công nông và các loại xe tương tự” (No agricultural vehicles and similar vehicle type) 

For the purpose of indicating restriction on agricultural vehicles, sign No. P.140 shall be installed. 

61 

Figure B.40 - Sign No. P.140

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



C.1            Sign No. W.201 (a,b) “Chỗ ngoặt nguy hiểm” (Dangerous bends)

a) For the purpose of warning about dangerous bends, sign No. W.201 (a,b); 

- Sign No. W.201a warns about dangerous left curves;

- Sign No. W.201b warns about dangerous right turns.

b) Dangerous bends are curves where:

- Transition angle is greater than or equal to 45o or curve radius is lower than or equal to 100 m in plain areas. 

- Transition angle is greater than or equal to 45o or curve radius is lower than or equal to 40 m in mountainous areas. 

c) Curves in areas where sight distance of road users is obstructed such as areas with dense vegetation or foggy areas shall be considered dangerous bends regardless of transition angle or curve radius. 

d) The first curves after each straight section of at least 1 km in length shall be considered dangerous bends regardless of transition angle or curve radius. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Sign No. W.201a                                     b) Sign No. W.201b

Figure C.1 - Sign No. W.201 (a,b)

C.1a          Sign No. W.201 (c,d) “Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe” (Dangerous bends with risk of rollover)

 For the purpose of warning about oncoming curves with risk of rollover for vehicles with high center of gravity and great mass such as trucks, sleeper buses, loose cargo trucks, etc., sign No. W.201 (c,d) shall be installed:

- Sign No. W.201c warns about dangerous left bends with risk of rollover to the right;  

- Sign No. W.201d warns about dangerous right bends with risk of rollover to the left.   

 Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\4.jpg        Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\5.jpg

a) Sign No. W.201c                                     b) Sign No. W.201d

Figure C.1a - Sign No. W.201 (c,d)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) For the purpose of warning about two bends of opposite direction, sign No. W.202 (a,b) shall be installed: 

- Sign No. W.202a warns about at least 2 bends near one another, at least one of which is a dangerous bend and the first of which turns to the left; 

- Sign No. W.202b is similar to sign No. W.202a where the first of the bends turns to the right.

b) Two bends are considered nearby if a straight section at the end of the previous bend is less than 160 m away from the beginning of the next bend.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\6.jpg                                        Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\7.jpg

a) Sign No. W.202a                                      b) Sign No. W.202b

Figure C.2 - Sign No. W.202 (a,b)

C.3            Sign No. W.203 (a,b,c) “Đường bị thu hẹp” (Narrow roads)

a) For the purpose of warning about sudden road constriction, sign No. W.203 (a,b,c) shall be installed: 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. W.203b or No. W.203c indicates roads constricted on either left or right side.

b) Narrow roads mean sections of roadway that are constricted causing opposing traffic to be difficult, dangerous, reducing traffic capacity relative to nearby road sections. 

c) Following installation of sign No. W.203 (a,b,c), where road sections are constricted beyond traffic capacity for both directions of travel, sign determining which direction of travel has priority over the other direction shall be installed before constricted sections (sign No. P.132 and sign No. I.406). 

d) Road users approaching constricted road sections shall beware of oncoming traffic.  Vehicles operating on constricted side of the road shall yield to oncoming vehicles. 

e) Where sign No. P.132 is installed before constricted road sections, vehicles operating on that direction of travel shall yield to oncoming traffic; where sign No. I.406 is installed before constricted road sections, vehicles operating on that direction of travel shall have priority while oncoming traffic must yield. 

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\8.jpg                            Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\9.jpg                       Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\10.jpg

a) Sign No. W.203a                      b) Sign No. W.203b                         c) Sign No. W.203c

Figure C.3 - Sign No. W.203 (a,b,c)

C.4            Sign No. W.204 “Đường hai chiều” (Two-way roads)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) For the purpose of indicating transition from road sections with central dividers to undivided two-way roads or indicating end of one-way roads, sign No. W.204 shall be installed. 

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\11.jpg

Figure B.4 - Sign No. W.204

C.5            Sign No. W.205 (a,b,c,d,e) “Đường giao nhau” (Junctions) 

For the purpose of indicating at-grade junctions of roads of equal priority, sign No. W.205 (a,b,c,d,e) shall be installed.   The sign shall be primarily be installed at junctions outside of city area.  This sign is not required within city area.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\12.jpgDescription: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\13.jpgDescription: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\14.jpgDescription: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\15.jpgDescription: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\16.jpg

Sign No. W.205a Sign No. W.205b Sign No. W.205c Sign No. W.205d Sign No. W.205e  

Figure B.5 - Sign No. W.205

C.6            Sign No. W.206 “Giao nhau chạy theo vòng xuyến” (Roundabout)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\17.jpg

Figure C.6 - Sign No. W.206

C.7  Sign No. W.207 (a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l) “Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh) (Junction with non-priority road (side roads))

a) For the purpose of indicating junction with non-priority roads, sign No. W.207 (a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l) shall be installed on priority roads.  Depending on geometry of the junctions and whether roads in the junctions are priority or not, type of sign and illustration shall be determined accordingly.   Sign No. W.207 may be installed at junctions with alleys, small paths, or similar structures when necessary.

b) Sign No. W.207 (a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l) must be installed before junctions outside of city area (may be installed before junctions inside city area depending on actual conditions).  Vehicles operating on roads on which this sign is installed shall have right of way over the junctions and shall only yield to priority vehicles as per the law.

d) Sign No. W.208 shall be installed on all side roads connected to priority roads at junctions (road sections located between sign No. I.401 and sign No. I.402). 

e) Sign No. W.207d or sign No. W.207e shall be installed in combination with supplementary signs to indicate affected area of the sign where priority roads meet multiple non-priority roads in succession with high traffic density (area of junctions with non-priority roads).   Other sign No. W.207 shall not be required within areas affected by sign No. W.207d and sign No. W.207e.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\18.jpg            Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\19.jpg               Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\20.jpg

 a) Sign No.W.207a   b) Sign No. W.207b   c) Sign No. W.207c

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 d) Sign No. W.207d            d) Sign No. W.207e

Figure C.7 - Sign No. W.207 (a,b,c,d,e)

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\22.jpg                       Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\23.jpg                            Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\24.jpg

 a) Sign No. W.207f           b) Sign No. W.207g                c) Sign No. W.207h

Figure C.8 - Sign No. W.207 (f,g,h)

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\25.jpg                            Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\26.jpg                     Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\27.jpg          

 a) Sign No. W.207i          b) Sign No. W.207k     c) Sign No. W.207l

Figure C.9 - Sign No. W.207 (i,k,l)

C.8           Sign No. W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên” (Junction with priority road (main road)) 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Vehicles operating on roads on which sign No. W.208 is installed shall yield to vehicles on priority road at junctions (except for priority vehicles).

c) Sign No. S.506b can be installed below sign No. W.208 where direction changes at junctions with priority roads.

d) Where sign No. W.208 is installed in residential areas, the sign shall be installed before junctions with priority roads.  Sign No. S.502 may be installed if sign No. W.208 is located outside of residential areas. 

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\28.jpg

Figure C.10 - Sign No. W.208

C.9            Sign No. W.209 “Giao nhau có tín hiệu đèn” (Signalized junctions)

a) For the purpose of indicating signalized junctions in case road users have difficulty observe traffic lights and react accordingly, sign No. W.209 shall be installed.  Where traffic lights are clearly visible, sign No. W.209 shall not be recommended. 

b) Sign No. W.209 may be used in combination with or as replacement for signs No. W.205, No. W.206, No. W.207, No. W.208.  

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\29.jpg

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



C.10          Sign No. W.210 “Giao nhau với đường sắt có rào chắn” (Railway crossing with barrier) 

For the purpose of indicating junction between roads and railways with solid barrier or semi-solid barrier and railway crossing guards, sign No. W.210 shall be installed.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\30.jpg

Figure C.12 - Sign No. W.210

C.11         Sign No. W.211a “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn” (Railway crossing without barrier) and sign No. W.211b “Giao nhau với đường tàu điện” (Tramway crossing)  

a) For the purpose of indicating junction between road and railway without barriers and without railway crossing guards, sign No. W.211a shall be installed.

b) Where road and railway are parallel and located on the same structures such as bridges, sign No. W.210 or sign No. W.211a shall be installed depending on whether barriers are present.

c) Where sign No. W.211a is installed ,sign No. W.242 (a,b) shall also be installed 10 m away from the outermost rail.

d) For the purpose of indicating at-grade junction between road and tramway, sign No. W.211b shall be installed.  This sign shall only be required if the tramway is clearly visible.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Sign No. W.211a                              b) Sign No. W.211b

Figure C.13 - Sign No. W.211

C.12         Sign No. W.212 “Cầu hẹp” (Narrow bridges) 

For the purpose of indicating that roadway on narrow bridges is equal to or lower than 4,5 m, sign No. W.212 shall be installed.  Upon crossing these bridges, vehicle operators shall slow down, observe, yield to each other, and wait on both sides of the bridges.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\33.jpg

Figure C.14 - Sign No. W.212

C.13         Sign No. W.213 “Cầu tạm” (Temporary bridges) 

a) For the purpose of warning about temporary bridges accommodating vehicle traffic, sign No. W.213 shall be installed. 

b) Where bridge load capacity and horizontal clearance is low, sign No. P.115 and sign No. P.118 or other necessary signs shall also be installed.   Road users shall, upon encountering sign indicating temporary bridges, beware and refrain from crossing the bridge during flood.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure C.15 - Sign No. W.213

C.14          Sign No. W.214 “Cầu quay - cầu cất” (Draw bridges)

For the purpose of indicating draw bridges ahead, sign No. W.214 shall be installed.  Road vehicles must stop and wait.

35

Figure C.16 - Sign No. W.214

C.15               Sign No. W.215a “Kè, vực sâu phía trước” (Quayside or riverbank ahead), sign No. W.215b “Kè, vực sâu bên đường phía bên phải” (Quayside or riverbank on the right) and sign No. W.215c “Kè, vực sâu bên đường phía bên trái” (Quayside or riverbank on the left)

For the purpose of indicating quayside or riverbank ahead or on either side of the road, sign No. W.215a, sign No. W.215b, or sign No. W.215c shall be installed.  Where barricades or crash barriers have been installed, this is shall not be required.

36                           37                       38

 a) Sign No. W.215a                    b) Sign No. W.215b                  c) Sign No. W.215c

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



C.16         Sign No. W.216a “Đường ngầm” (Ford) and sign No. W.216b “Đường ngầm có nguy cơ lũ quét” (Ford susceptible to flash flooding)  

b) For the purpose of warning about ford, sign No. W.216a shall be installed.  For the purpose of warning about ford susceptible to flash flood, sign No. W.216b shall be installed.  A text that reads “LŨ” (FLOOD) shall be attached to the bottom of these signs when necessary.

b) Fords are road sections that cross rivers, streams, or shallow gaps over which water can flow frequently or in case of flood.

c) Water gauges shall be installed on both sides of fords.

 Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\39.jpg                       Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\40.jpg

 a) Sign No. W.216a                             b) Sign No. W.216b

Figure C.18 - Sign No. W.216

C.17          Sign No. W.217 “Bến phà” (Ferry station)

For the purpose of signifying ferry station ahead, sign No. W.217 shall be installed.   Road users shall adhere to regulations of ferry stations.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure C.19 - Sign No. W.217

C.18          Sign No. W.218 “Cửa chui” (Underpass)

For the purpose of signifying arches or underpasses, etc. that affect traffic, sign No. W.218 shall be installed.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\42.jpg

Figure C.20 - Sign No. W.218

C.19         Sign No. W.219 “Dốc xuống nguy hiểm” (Steep descent)  

a) For the purpose of signifying steep descent, sign No. W.219 shall be installed.

b) Number depicted in the sign indicates actual slope gradient in % rounded to exclude decimal fraction

Length of the slope shall be presented in sign No. S.501 attached below the primary sign.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Gradient is 6% or more and length is more than 600 m;

- Gradient is 10% or more and length is more than 140 m;

Vehicle operators must choose appropriate driving methods to descend safely, and conveniently.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\43.jpg

Figure C.21 - Sign No. 219

C.20         Sign No. W.220 “Dốc lên nguy hiểm” (Steep ascent)

a) For the purpose of signifying steep ascent, sign No. W.220 shall be installed.

b) Number depicted in the sign indicates actual slope gradient in % rounded to the nearest %.

Length of the slop shall be presented in sign No. S.501 attached below the primary sign.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Gradient is 6% or more and length is more than 600 m;

- Gradient is 10% or more and length is more than 140 m;

Vehicle operators must choose appropriate driving methods to ascend safely, and conveniently.

220

Figure C.22 - Sign No. W.220

C.21         Sign No. W.221(a,b) “Đường không bằng phẳng” (Uneven road)

a) For the purpose of signifying rough road surface that is dangerous to vehicles approaching at high speed, sign No. W.221 (a,b) shall be installed: 

- Sign No. W.221a “Uneven road” signifies short bouts of potholes, grooves, depressions on otherwise smooth roads;   

- Where maximum speed limit of road sections is 50 km/h or where slow down markings are installed, sign No. W.221a shall not be required. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. W.221b “Speed bumps” warns vehicles about speed bumps ahead or depressed, swollen approaches of bridges and culverts;   

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\45.jpg                                  Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\46.jpg

a) Sign No. W.221a                                  b) Sign No. W.221b

Figure C.23 - Sign No. W.221

C.22 Sign No. W.222a “Đường trơn” (Slippery road) and Sign No. W.222b “Lề đường nguy hiểm” (Dangerous road shoulders)

a) For the purpose of warning about slippery road ahead especially in bad weather, sign No. W.222a shall be installed.  Vehicle operators shall slow down accordingly and beware upon encountering this sign.

b) For the purpose of warning about unstable road shoulders that cause loose materials or wheelspin, sign No. W.222b shall be installed.

47                                          Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\48.jpg

a) Sign No. W.222a                                         b) Sign No. W.222b

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



C.23         Sign No. W.223 (a,b) “Vách núi nguy hiểm” (Dangerous cliff)

For the purpose of warning about cliffside roads, sign No. W.223 (a,b) shall be installed.  The sign warns road users about potential danger.  The sign shall be installed at approaches to cliffside roads that are narrow and visually obscured.  Whether sign No. W.223a or sign No. W.223b is installed shall be determined depending on whether the cliff is on the right or left side of the road. 

 49                                 50                     

 a) Sign No. W.223a                                           b) Sign No. W.223b

Figure C.25 - Sign No. W.223

C.24          Sign No. W.224 “Đường người đi bộ cắt ngang” (Pedestrian crossing)

a) For the purpose of warning about pedestrian crossing ahead, sign No. W.224 shall be installed.  Vehicle operators shall slow down, yield to pedestrians, and only move when pedestrians are not at risk.  

b) Road sections reserved for pedestrians at junctions, in city areas that are frequented by pedestrians shall have pedestrian crossing markings. 

c) This sign shall not be required in residential roads if road users can easily see pedestrian crossing where maximum speed limit is below 50 km/h or traffic lights are present.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure C.26 - Sign No. W.224

C.25         Sign No. W.225 “Trẻ em” (Children)

a) For the purpose of warning about road sections frequented by children such as in vicinity of kindergartens, schools, or clubs, sign No. W.225 shall be installed.

b) Length of these road sections shall be presented by sign No. S.501 attached below the primary sign.

c) Road users shall slow down and beware of children on the road.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\52.jpg

Figure C.27 - Sign No. W.225

C.26          Sign No. W.226 “Đường người đi xe đạp cắt ngang” (Bicycle crossing)

For the purpose of warning about cyclists crossing the road from nearby alleys or merging onto highways from bicycle-only lanes, sign No. W.226 shall be installed. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure C.28 - Sign No. W.226

C.27         Sign No. W.227 “Công trường” (Construction) 

For the purpose of warning about ongoing repair, renovation, upgrade construction and personnel and machinery working on the road, sign No. W.227 shall be installed.  Road users shall slow down to not cause danger to working personnel and machinery.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\54.jpg

Figure C.29 - Sign No. W.227

C.28         Sign No. W.228 (a,b) “Đá lở” Falling rocks and sign No. W.228c “Sỏi đá bắn lên” (Loose road surface) and sign No. W.228d “Nền đường yếu” (Weak road)

a) For the purpose of warning about falling rocks from cut slope that endanger road users and vehicles, especially in mountainous regions, sign No. W.228 (a,b) shall be installed.   Length of dangerous road sections shall be presented using sign No. S.501 attached below the primary sign.  Whether sign No. W.228a or sign No. W.228b is installed depends on practical conditions.

Road users shall beware and, during poor weather conditions or limited visibility, not park or stop in areas prone to falling rocks during or after heavy rain.

b) For the purpose of warning about loose road surface that endangers road users and vehicles, sign No. W.228c shall be installed. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



55                           56                           Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\57.jpg

a) Sign No. W.228a                         b) Sign No. W.228b                      c) Sign No. W.228c

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\58.jpg

d) Sign No. W.228d

Figure C.30 - Sign No. W.228

C.29          Sign No. W.229 “Dải máy bay lên xuống” (Low-flying aircraft) 

For the purpose of warning about low-flying aircrafts, sign No. W.229 shall be installed.  Where necessary, traffic shall be signalized using flags or red lights or hand gestures of traffic enforcers.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\59.jpg

Figure C.31 - Sign No. W.229

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



For the purpose of warning about free cattle or livestock or herded cattle or livestock, sign No. W.230 shall be installed.  Road users shall slow down, observe, and yield to cattle and livestock.

60

Figure C.32 - Sign No. W.230

C.31          Sign No. W.231 “Thú rừng vượt qua đường” (Wild animal crossing)

For the purpose of warning about wild animal crossing or nature reserve or no-poaching sites, sign No. W.231 shall be installed.  The length of these road sections shall be presented by sign No. S.501 attached below primary sign. Road users shall slow down, observe, and beware of accidents. 

61

Figure C.33 - Sign No. W.231

C.32         Sign No. W.232 “Gió ngang” (Crosswinds)

a) For the purpose of warning about strong crosswinds, sign No. W.232 shall be installed.  Road users must drive at appropriate speed lest strong crosswinds cause rollover.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\62.jpg

Figure C.34 - Sign No. W.232

C.33          Sign No. W.233 “Nguy hiểm khác” (Other dangers)  

For the purpose of warning about dangers on the road that cannot be presented by sign No. W.201a through sign No. W.232 in accordance with C.1 through C.32 hereof, sign No. W.233 shall be installed.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\63.jpg

Figure C.35 - Sign No. W.233

C.34         Sign No. W.234 “Giao nhau với đường hai chiều” (Two-way traffic crossing)

For the purpose of warning about junctions with two-way roads, sign No. W.234 shall be installed on the one-way roads leading to the junctions.   This sign is not required within city area.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\64.jpg

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



C.35          Sign No. W.235 “Đường đôi” (Dual-carriageways) 

For the purpose of warning about oncoming roads on which both directions of travel are separated by solid dividers, sign No. W.235 shall be installed.   This sign is not required within city area.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\65.jpg

Figure C.37 - Sign No. W.235

C.36         Sign No. W.236 “Kết thúc đường đôi” (End of dual-carriageway)

For the purpose of warning about end of roads on which both directions of travel are separated by solid dividers, sign No. W.236 shall be installed.   This sign is not required for two-way roads divided by road markings.  This sign is not required within city area.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\66.jpg

Figure C.38 - Sign No. W.236

C.37          Sign No. W.237 “Cầu vồng” (Hump bridges)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\67.jpg

Figure C.39 - Sign No. W.237

C.38          Sign No. W.238 “Đường cao tốc phía trước” (Expressway)

Sign No. W.238 shall be installed on side roads merging to expressway to inform vehicle operators.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\68.jpg

Figure C.40 - Sign No. W.238

C.39          Sign No. W.239a “Đường cáp điện ở phía trên” (Overhead electric cables); Sign No. W.239b “Chiều cao tĩnh không thực tế” (Actual vertical clearance)

a) For the purpose of warning about overhead electric cables, sign No. W.239 and sign No. S.509a shall be installed.   For the purpose of indicating actual vertical clearance at areas where distance from the highest point of road surface to the lowest point of overhead obstacles, sign No. W.239b shall be installed.

b) The sign shall be installed to the right side of each direction of travel.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Safe vertical clearance: means the distance from the lowest point to the highest point of structures less safe electrical distance depending on electrical safety level.

Actual vertical clearance: means the distance from the highest point of the road to the lowest point of obstacles.  

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\69.jpg         Bien han che chieu cao (1)

a) Sign No. W.239a          b) Sign No. W.239b

Figure C.41 - Sign No. W.239

C.40          Sign No. W.240 “Đường hầm” (Tunnels)

For the purpose of warning vehicle operators about tunnels ahead, sign No. W.240 shall be installed.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\70.jpg

Figure C.42 - Sign No. W.240

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



For the purpose of warning about areas prone to traffic congestion, sign No. W.241 shall be installed.

71

Figure C.43 - Sign No. 241

C.42          Sign No. W.242 (a,b) “Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ” (Perpendicular railway crossing)

    For the purpose of supplementing sign No. W.211, sign No W.242 shall be installed to indicate railway crossing.  The sign shall be 10 m away from the nearest rail.

    Where only a pair of rails intersects road at railway crossing, sign No. W.242a shall be installed.

    Where at least two pairs of rails intersect road at railway crossing, sign No. W.242b shall be installed. 

                                          

a) Sign No. W.242a                                                  b) Sign No. W.242b

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



C.43          Sign No. W.243 (a,b,c) “Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ” (Non-perpendicular railway crossing) 

For the purpose of warning about non-perpendicular at-grade junction between road and railway without guards and without barriers, sign No. W.243 shall be installed.   The sign shall be attached below sign No. W.211.  Signs indicating non-perpendicular railway crossing consist of 3 signs: sign No. W.243a, sign No. W.243b, and sign No. W.243c that are 50 m, 100 m, and 150 m respectively away from the nearest rail at the crossing.

                                                                                         

a) Sign No. W.243a                              b) Sign No. W.243b                      c) Sign No. W.243c

Figure C.45 - Sign No. W.243

C.44         Sign No. W.244 “Đoạn đường hay xảy ra tai nạn” (Accident-prone area)  

For the purpose of warning about road sections prone to accidents, sign No. W.244 shall be installed.  The sign shall be installed at appropriate locations leading to road sections prone to accidents.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\72.jpg

Figure C.46 - Sign No. W.244

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



For the purpose of reminding drivers to slow down, sign No. W.245 (a,b) shall be installed.  The sign shall be installed at appropriate locations leading to road section to which the sign applies. 

In respect of international roads, sign No. W.245b shall be adopted.

 245                             245b

a) Sign No. W.245a                                           b) Sign No. W.245b

Figure C.47 - Sign No. W.245

C.46          Sign No. W.246 (a,b,c) “Chú ý chướng ngại vật” (Obstacles ahead)  

For the purpose of warning drivers about obstacles ahead and that drivers must slow down and comply with instructions on the signs, sign No. W.246a, sign No. W.246b, and sign No. W.246c shall be installed.  This sign shall be installed at appropriate locations leading to road sections with obstacles.

   

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\75.jpg                            Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\76.jpg                           Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\77.jpg

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure C.48 - Sign No. W.246

C.47 Sign No. W.247 “Chú ý xe đỗ” (Watch out for parking vehicles)  

a) For the purpose of warning about motor vehicles, tractors, trailers or semi-trailers towed by motor vehicles or hauling units, specialized vehicles parking on roadway, sign No. W.247 shall be placed on the road 5 m in front of and behind the vehicles; 

b) In respect of one-way roads, the sign shall be placed only behind parking vehicles. 

c) If multiple vehicles are parked simultaneously, this sign shall be placed in front of the first vehicle and behind the last vehicle on two-lane roads.

d) The sign shall be placed directly on the road.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\New folder\bien canh bao nguy hiem\78.jpg

Figure C.49 - Sign No. W.247

D.1            Sign No. R.122 “Dừng lại” (Stop)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) The sign compels motorized and non-motorized vehicles including priority vehicles to stop before the sign or at stop line and only move where go signal is given (by traffic enforcers or lights or flags).  Where flags or lights are not available or functional or where traffic enforcers are not present, road users shall only move if risks to traffic safety are no longer present.

c) For the purpose of ensuring turning priority at junctions for road users on priority roads, sign No. R.122 accompanied by sign No. S.506b below shall be installed on non priority road.   The sign compels road users on non-priority roads to yield (except for priority vehicles) to vehicles on priority road at junctions. 

d) Where visibility at junctions is not guaranteed, sign No. R.122 accompanied by supplementary sign that reads “Dừng lại quan sát” (Stop and watch) and speed hump markings shall be installed on non-priority roads. 

Description: C:\Users\bay\Desktop\cat anh\301-318\302.jpg

Figure D.1 - Sign No. R.122

D.1a         Sign No. R.301 (a,b,c,d,e,f,g,h) “Hướng đi phải theo” (Directions)

a) For the purpose of compelling vehicles (motorized and non-motorized) to move in specific directions, sign No. R.301 (a,b,c,d,e,f,g,h) shall be installed.   Specific sign design shall be determined based on directions.

b) The sign compels vehicles to move in the direction indicated by the arrow (except priority vehicles):

- Sign No. R.301a: vehicles can only go straight;  

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. R.301c: vehicles can only turn left;

- Sign No. R.301d: vehicles can only turn right;

- Sign No. R.301e: vehicles can only turn left;

- Sign No. R.301f: vehicles can only move straight or turn right;

- Sign No. R.301g: vehicles can only move straight or turn left;

- Sign No. R.301h: vehicles can only turn left or turn right.

c) Where sign No. R.301a is installed before junctions, the sign applies to junctions immediately after the sign and prohibits vehicles from turning left and right.  Where the sign is installed after junctions, the sign applies to road sections from sign location to junctions.   In this case, the sign prohibits left-turn and u-turn and only allows turning into houses or alleys between the sign location and the next junction.

- Sign No. R.301 (b,c) installed after junctions provides direction for vehicles entering the junctions and prevents vehicles moving in the wrong direction on one-way roads.    The sign compels road users to only turn left or right at junctions before the sign.

- Sign No. R.301 (d,e) shall be installed before junctions.  The sign compels road users to only turn left or right at junctions after the sign.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. R.301g shall be installed before junctions and compels road users to only go straight or turn left or make a u-turn.

- Sign No. R.301h shall be installed after junctions to prevent road users from moving in the wrong direction on one-way roads.  The sign compels road users to only turn left, make a u-turn, or turn right at junctions before the sign. 

Chinh mui ten 1

a) Sign No. R.301a          b) Sign No. R.301b    c) Sign No. R.301c         d) Sign No. R.301d

Figure D.2 - Sign No. R.301 (a,b,c,d)

Chinh mui ten 2

 e) Sign No. R.301e         f) Sign No. R.301f        g) Sign No. R.301g      h) Sign No. R.301h

Figure D.3 - Sign No. R.301 (e, f, g, h)

D.2            Sign No. R.302 (a,b,c) “Hướng phải đi vòng chướng ngại vật” (Detour)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) The sign shall be installed before obstacles and indicate direction of detour: stay to the right; stay to the left; stay to either left or right.   

c) The sign compels vehicles to take detour in the direction provided by the arrows.

Chinh mui ten 4          Chinh mui ten 3

a) Sign No. R.302a                                                  b) Sign No. R.302b

5

c) Sign No. R.302c

Figure D.4 - Sign No. R.302

D.3            Sign No. R.303 “Giao nhau chạy theo vòng xuyến” (Roundabout)

a) For the purpose of informing vehicles (motorized and non-motorized) about roundabout, sign No. R.303 shall be installed.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Description: C:\Users\bay\Desktop\cat anh\301-318\304.jpg

Figure D.5 - Sign No. R.303

D.4            Sign No. R.304 “Đường dành cho xe thô sơ” (Non-motorized vehicles only)

a) For the purpose of indicating roads for non-motorized vehicles only (including vehicles operated by people with disabilities) and pedestrians, sign No. R.304 shall be installed.

b) The sign allows non-motorized vehicles (including vehicles operated by people with disabilities) and pedestrians to use this lane, prohibits motorized vehicles, including mopeds, and priority vehicles from entering this lane while allowing motorized vehicles, including mopeds, and priority vehicles to cross this lane without harming non-motorized vehicles and pedestrians. 

Description: C:\Users\bay\Desktop\cat anh\301-318\305.jpg

Figure D.6 - Sign No. R.304

D.5            Sign No. R.305 “Đường dành cho người đi bộ” (Foot traffic only) 

a) For the purpose of indicating foot traffic only lanes, sign No. R.305 shall be installed.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Description: C:\Users\bay\Desktop\cat anh\301-318\306.jpg

Figure D.7 - Sign No. R.305

D.6 Sign No. R.306 “Tốc độ tối thiểu cho phép” (Minimum speed limit)

a) For the purpose of indicating minimum speed limit for motorized vehicles, sign No. R.306 shall be installed;  

b) The sign requires all motorized vehicles to operate at a speed not lower than the speed depicted on the sign in normal traffic conditions.  Vehicles whose maximum speed defined by manufacturers does not meet the minimum speed limit shall be prohibited from entering this road. 

c) The minimum speed limit shall be presented in km/h and determined in accordance with technical standards of bridges and roads and traffic arrangement and shall not be greater than safety speed limit.  

d) This sign shall only be adopted on roads where accessibility must be improved, outside of residential areas, and where vehicles operate at high speed.

1

Figure D.8 - Sign No. R.306

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) For the purpose of indicating end of minimum speed limit, sign No. R.307 shall be installed (or sign No. DP.135 shall be installed if other prohibitory signs also expire simultaneously).

b) The sign informs road users about expiry of sign No. R.306 and that road users may operate at a speed slower than the previous minimum speed limit as long as they do not obstruct other vehicles.

2

Figure D.9 - Sign No. R.307

D.8           Sign No. R.308 (a,b) “Tuyến đường cầu vượt cắt qua” (Overpass)  

For the purpose of indicating overpass ahead where vehicles can go straight ahead or follow instructions to make a left (or right) turn, sign No. R.308 (a,b) shall be installed.  The sign shall be installed before overpass to provide directions.

Description: C:\Users\bay\Desktop\cat anh\301-318\309a.jpg                                        Description: C:\Users\bay\Desktop\cat anh\301-318\309b.jpg

 a) Sign No. R.308a                       b) Sign No. R.308b

Figure D.10 - Sign No. R.308

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



This sign compels vehicle operators to honk upon reaching the sign.  The sign shall be installed before sudden curves or slopes of a gradient greater than 10% with limited visibility.

 Description: C:\Users\bay\Desktop\cat anh\301-318\310.jpg

Figure D.11 - Sign No. R.309

D.10              Sign No. R.310 (a,b,c) “Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm” (Directions to follow by vehicles transporting hazardous goods) 

For the purpose of requiring vehicles transporting hazardous goods to go in a specified direction, sign No. R.310 (a,b,c) shall be installed).  Specific sign design shall be determined based on directions.

Chinh mui ten 5

a) Sign No. R.310a                               b) Sign No. R.310b                              c) Sign No. R.310c

Figure D.12 - Sign No. R.310

D.11          Sign No. R.403a “Đường dành cho xe ô tô” (Motor vehicle road), Sign No. R.403b “Đường dành cho xe ô tô, xe máy” (Motor vehicle and motorbike road), biển số R.403c “Đường dành cho xe buýt” (Bus road), Sign No. R.403d “Đường dành cho xe ô tô con” (Car road), Sign No. R.403e “Đường dành cho xe máy” (Motorbike road), Sign No. R.403f “Đường dành cho xe máy và xe đạp” (Motorbike and bicycle road)  

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) For the purpose of indicating the start of motor vehicles and motorbike roads, sign No. R.403b shall be installed. 

c) For the purpose of indicating the start of bus roads, sign No. R.403c shall be installed.

d) For the purpose of indicating the start of car roads, sign No. R.403d shall be installed.

e) For the purpose of indicating the start of motorbike roads, sign No. R.403e shall be installed.

g) For the purpose of indicating the start of motorbike (including mopeds) by bicycle (including non-motorized vehicles) roads, sign No. R.403f shall be installed. 

h) Vehicles other than those listed on signs No. R.403a, R.403b, R.403c, R.403d, R.403e, R.403f shall not enter road sections on which the signs are installed.  

i) The type of sign and vehicle illustration thereon shall be determined in accordance with types of vehicles allowed.

                                    3                                          4

 a) Sign No. R.403a                                     b) Sign No. R.403b

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 c) Sign No. R.403c                                  d) Sign No. R.403d

                        11                                         12

e) Sign No. R.403e                               f) Sign No. R.403f       

Figure D.13 - Sign No. R.403

D.12         Sign No. R.404a “Hết đoạn đường dành cho xe ô tô” (End of motor vehicle roads), sign No. R.404b “Hết đoạn đường dành cho xe ôtô, xe máy” (End of motor vehicle, motorbike roads), sign No. R.404c “Hết đoạn đường dành cho xe buýt” (End of bus roads), sign No. R.404d “Hết đoạn đường dành cho xe ôtô con” (End of car roads), sign No. R.404e “Hết đoạn đường dành cho xe máy” (End of motorbike roads), sign No. R.404f “Hết đoạn đường dành cho xe máy và xe đạp” (End of motorbike and bicycle roads)  

a) For the purpose of indicating the end of motor vehicle roads, sign No. R.404a shall be installed.

b) For the purpose of indicating the end of motor vehicles and motorbike roads, sign No. R.404b shall be installed. 

c) For the purpose of indicating the end of bus roads, sign No. R.404c shall be installed.

d) For the purpose of indicating the end of car roads, sign No. R.404d shall be installed.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



f) For the purpose of indicating the end of motorbike and bicycle, including moped, roads, sign No. R.404f shall be installed.

h) Dimensions and colors of illustrations on the signs: 

- These signs shall be similar to sign No. R.404 and accompanied by red diagonal lines from the top right corner to the bottom left corner.

6                             7

                         a) Sign No. R.404a                              b) Sign No. R.404b

111                          8

 c) Sign No. R.404c                                  d) Sign No. R.404d

 14                  15

 e) Sign No. R.404e                               f) Sign No. R.404f                  

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



D.13         Sign No. R.411 “Hướng đi trên mỗi làn đường phải theo” (Direction on each lane)

a) For the purpose of informing road users about number of lanes and direction of each lane, sign No. R.411 shall be installed.  The signs shall be used in combination with road markings (marking type 9.3: directional arrow markings on the road).  Depending on practical situations regarding number of lanes, and direction of each lane, appropriate symbols shall be presented.  The sign compels road users to stay within lanes appropriate to their destination.

Note: number of lanes and arrow directions shall be illustrated in accordance with actual instructions.  Illustration on sign No. R.411 is an example.

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\416.jpg

Figure D.15 - Sign No. R.411

D.14         Sign No. R.412 (a,b,c,d,e,f,g,h) “Làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe” (Per-vehicle lane)

a) For the purpose of road users about lanes reserved specifically for a type or types of vehicles, sign No. R.412 shall be installed.  The sign shall be installed above each lane and at the beginning of direction of travel.  The type of sign and vehicle illustration thereon shall be determined in accordance with types of vehicles allowed.  Other vehicle types shall not be allowed to enter lanes on which these signs are installed (other than priority vehicles).  In respect of sign No. R.412 e, where road markings dividing bus-only lanes are broken lines, other vehicles are allowed to enter these lanes as long as they must yield to buses or change to other lanes so as to not affect bus operation; where road markings dividing bus-only lanes are solid lines, other vehicles are not allowed to enter these lanes. 

- Sign No. R.412a indicates lanes reserved only for passenger coaches (including buses).  Where passenger coach-only lanes are further divided on the basis of seating capacity, seating capacity of passenger coaches shall be displayed on vehicle illustration of the sign (for example: “< 16c”).  For the purpose of indicating rapid bus-only lanes, the word “BRT” shall be added to sign No. R.412a.

- Sign No. R.412b indicates lanes reserved only for cars.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. R.412d indicates lanes reserved only for motorbikes and mopeds.

- Sign No. R.412e indicates lanes reserved only for buses; 

- Sign No. R.412f indicates lanes reserved only for motor vehicles.

- Sign No. R.412g indicates lanes reserved only for motorbikes and bicycles, including mopeds and other non-motorized vehicles.

- Sign No. R.412h indicates lanes reserved only for bicycles, including other non-motorized vehicles.

b) Upon approaching junctions, vehicles may change lane depending on desired destination.  Lane change shall conform to regulations of the law.

 6        10        8 (2)       17

a) Sign No. R.412a  b) Sign No. R.412b  c) Sign No. R.412c  d) Sign No. R.412d

 Description: C:\Users\Administrator\Desktop\412.jpg                  9        18       Description: C:\Users\bay\Desktop\cat anh\301-318\314i.jpg

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Nhom bien-1

 (example: passenger coach and car-only lane)

Figure D.16 - Sign No. R.412

D.15          Sign No. R.412 (i,j,k,l,m,n,o,p) “Kết thúc làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe” (End of per-vehicle lane)  

a) For the purpose of indicating the end of passenger coach-only lanes, sign No. R.413i shall be installed.

b) For the purpose of indicating the end of car-only lanes, sign No. R.413j shall be installed.

c) For the purpose of indicating the end of truck-only lanes, sign No. R.413k shall be installed.

d) For the purpose of indicating the end of motorized vehicle-only lanes, sign No. R.413l shall be installed.

e) For the purpose of indicating the end of bus-only lanes, sign No. R.413m shall be installed.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



h) For the purpose of indicating the end of motorbike and bicycle-only lanes, sign No. R.413o shall be installed. 

i) For the purpose of indicating the end of bicycle-only lanes, sign No. R.413p shall be installed.

 7      14      15     16

a) Sign No. R.412i  b) Sign No. R.412j  c) Sign No. R.412k  d) Sign No. R.412l

Description: C:\Users\bay\Desktop\cat anh\314f.jpg     12     17     Description: C:\Users\bay\Desktop\cat anh\314i.jpg

e) Sign No. R.412m  f) Sign No. R.412n  g) Sign No. R.412o  h) Sign No. R.413p

Nhom bien-2

(example: end of passenger coach and car-only lane)

Figure D.17 - Sign No. R.413

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) For the purpose of informing road users about number of lanes and vehicles allowed per lane, sign No. R.415a shall be installed.  Symbols depicted on each lane shall be selected on the basis of practical situations pertaining to number of lanes and traffic arrangement.   Illustrations on sign No. R.415a is only a specific case.  The sign does not apply to vehicles changing lanes to enter, exit, stop, or park on the side of the road.  Depending on road markings, vehicles shall change lane in an appropriate manner.  

11

a) Figure D.18 - Sign No. R.415a

For the purpose of indicating end of per-vehicle lane, sign No. R.415b shall be installed (Figure D.18b).

Het phan lan-1

b) Figure D.18 - Sign No. R.415b 

Figure No. D.18 “Biển gộp làn đường theo phương tiện” (Combined per-vehicle lane) and “Kết thúc làn đường theo phương tiện” (End of per-vehicle lane)

b) Upon approaching junctions, vehicles may change lane depending on desired destination.  Lane change shall conform to regulations of the law.

c) Sign No. R.415 is blue rectangular sign depicting types of vehicles allowed on each lane.  The sign shall be installed on the side of the road or on gantries or cantilever posts.  

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



D.17         Sign No. R.420 “Bắt đầu khu đông dân cư” (Start of residential zone)

a) For the purpose of indicating the start of residential roads, sign No. R.420 shall be installed.

b) The sign informs road users about scope of regulations applicable in residential zones. 

c) Road sections that cross residential zones shall be identified by sign No. R.420 and sign No. R.421.   

In respect of residential zones: Depending on the level of urbanization and population density, location of sign No. R.420 and sign No. R.421 shall be determined appropriately (the signs shall not be installed in accordance with administrative division boundaries if urbanization has not been performed or if population density is low); location of sign No. R.420 signifies the start of residential zones for all roads in said residential zones until location of sign No. R.421. 

In respect of road sections outside of residential areas: A road section is considered residential road if it is at least 500 m in length, at most 6 m in distance from houses to the edge of roadway, and less than 10 m in distance between house entrances; in addition in special cases such as junctions, speed limit shall be imposed intermittently or throughout junctions in residential areas. 

d) Within the area affected by sign No. R.420, where road users encounter maximum speed limit sign (sign No. P.127), road users shall comply with sign No. P.127.

22

Figure D.19 - Sign No. R.420

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



For the purpose of indicating the end of residential roads, sign No. R.421 shall be installed.  The sign informs road users about expiry of scope of regulations applicable in residential zones.   

23

Figure D.20 - Sign No. R.421

D.19         Sign giving per-zone orders 

For the purpose of indicating restrictions, limitations, or instructions applicable to all roads in a zone, signs that read “Bắt đầu vào khu vực” shall be installed (for example: sign No. R.E,9a; R.E,9b; R.E,9c; R.E,9d; etc.).   The word ZONE shall be displayed at the top of restricted, limited, instructed details.   Type of signs shall be determined on the basis of restrictions, limitations, and instructions, for example: 

- For the purpose of restricting parking in the area, sign No. R.E,9a shall be installed;

- For the purpose of restricting parking by the hours in the area, sign No. R.E,9b shall be installed;

- For the purpose of defining parking area, sign No. R.E,9c shall be installed;

- For the purpose of defining maximum speed limit in the area, sign No. R.E,9d shall be installed. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Sign No. R.E,9a b) Sign No. R.E,9b c) Sign No. R.E,9c d) Sign No. R.E,9d

Figure D.21 - Sign “Entering zone”

D.20          Sign indicating end of zone

For the purpose of providing direction to exit zones under restriction, limitation, or instruction, respective signs that read “Ra khỏi khu vực” (End of zone) shall be installed (For example: sign No. R.E,10a; R.E,10b; R.E,10c; R.E,10d; ...).  Type of signs shall be determined on the basis of restrictions, limitations, and instructions, for example:   

- For the purpose of indicating end of parking restriction in the area, sign No. R.E,10a shall be installed;

- For the purpose of indicating end of parking restriction by the hour in the area, sign No. R.E,10b shall be installed;

- For the purpose of defining parking area, sign No. R.E,10c shall be installed;

- For the purpose of indicating end of maximum speed limit in the area, sign No. R.E,10d shall be installed. 

bien r     bien r           bien r

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure D.22 - Sign “End of zone”

D.21 Start of tunnel and end of tunnel (sign No. R.E,11a; R.E,11b according to GMS) 

a) For the purpose of informing road users about tunnels with separate traffic rules applicable to them, sign No. R.E,11a shall be installed.

b) For the purpose of informing road users about end of tunnels with separate traffic rules applicable to them, sign No. R.E,11b shall be installed.

                                          

a) Sign No. R.E,11a                                        b) Sign No. R.E,11b

Figure D.23 - Signs warning about tunnels

E.1            Sign No. I.401 “Bắt đầu đường ưu tiên” (Start of priority road)

a) For the purpose of indicating priority road on which vehicles have right of way, sign No. I.401 shall be installed.  The sign shall be installed at appropriate locations on side road leading to primary roads and require vehicles on side roads to yield to vehicles on primary roads.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Vehicles on priority roads have the right to clear non-signalized junctions.  Vehicles from other roads merging into or intersecting priority roads must yield (other than priority vehicles).  In respect of signalized junctions, privileges of vehicles on priority roads shall no longer apply (other than priority vehicles). 

c) Sign No. S.506a shall be installed below sign No. I.401 if priority road changes direction at junction. 

d) Sign No. W.208 or sign No. R.122 accompanied by sign No. S.506b shall be installed on non-priority roads at junctions. 

401

Figure E.1 - Sign No. I.401

E.2           Sign No. I.402 “Hết đoạn đường ưu tiên” (End of priority road)

For the purpose of indicating the end of priority road, sign No. I.402 shall be installed.  

402

Figure E.2 - Sign No. I.402

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) For the purpose of informing about dead ends, the following signs shall be installed:

- Sign No. I.405 (a,b) indicating entrance to dead ends.  Type of signs shall be selected depending on the type of entrance.  These signs shall be installed on primary roads before junctions where entrance to dead end is located.

- Sign No. I.405c indicating dead end ahead.  This sign shall be installed 300 m to 500 m before the dead end and repeated every 100 m.

- Dead ends are roads in which vehicles can no longer move further.  Dead ends can be dead-end alleys (in residential zones); roads or bridges interrupted by natural disasters, external forces, or temporary bypass where means of stream crossing are not available at appropriate location; approaches of damaged bridges, etc. 

b) In respect of dead ends inaccessible by vehicles or unused, dead end sign shall not be installed but instead sign No. P.101 shall be installed.  

                                             

a) Sign No. I.405a                    b) Sign No. I.405b                   c) Sign No. I.405c

Figure E.5 - Sign No. I.405

E.6            Sign No. I.406 “Được ưu tiên qua đường hẹp” (Priority in narrow road)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 b) Where oncoming vehicles (motorized or non-motorized) have entered narrow roads, vehicles on priority roads shall yield in this case.

c) Where sign No. I.406 has been installed on one direction of travel, sign No. P.132 shall be installed on the other direction of travel. 

Figure E.6 - Sign No. I.406

E.7            Sign No. I.407 (a,b,c) “Đường một chiều” (One-way road)

a) For the purpose of indicating one-way roads, sign No. I.407 (a,b,c) shall be installed.  Sign No. I.407a shall be installed after junction; where sign No. R.302 has been installed at the beginning of dividers, sign No. I.407a shall not be required.  Sign No. I.407b,c shall be installed before junction and on roads leading to one-way roads.

b) Sign No. I.407 (a,b,c) shall only allow vehicles to move in the direction indicated by the arrows and shall prohibit vehicles from making u-turn (except for priority vehicles as per the law).

c) For the purpose of indicating the end of one-way road sections, sign No. I.204 shall be installed.  Sign No. I.204 informs two-way traffic.

I

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure E.7 - Sign No. I.407

E.8            Sign No. I.408 “Nơi đỗ xe” (Parking)

a) For the purpose of indicating parking areas, parking lots, coach stations, etc., sign No. I.408 shall be installed.

b) Length of parking spaces can be determined and limited by road markings or physical structural elements.   Defined area for parking ceases to apply at 10 m before the next junction.

Figure E.8 - Sign No. I.408

E.8a          Sign No. 408a “Nơi đỗ xe một phần trên hè phố” (Partial parking on sidewalk)

a) For the purpose of indicating parking area on parts of wide sidewalks, sign No. I.408a shall be installed.  Vehicles shall park in a way that all wheels not on the driver’s side shall rest on the sidewalk.  

b) The sign shall face direction of travel or be parallel to direction of travel and take effect from location of the sign.  Length of parking areas can be defined by road markings.  When necessary, supplementary signs indicating effective area of parking area shall be installed.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure E.8a - Sign No. I.408a

E.9           Sign No. I.409 “Chỗ quay xe” (U-turn)

a) For the purpose of indicating u-turn, sign No. I.409 shall be installed.

b) Sign No. S.502 can be attached to the bottom of sign No. I.409.

Figure E.9 - Sign No. I.409

E.10         Sign No. I.410 “Khu vực quay xe” (U-turn area) 

a) For the purpose of indicating u-turn area, sign No. I.410 shall be installed.  The sign describes u-turn procedures.

b) Sign No. I.502 can be attached to the bottom of sign No. I.410.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure E.10 - Sign No. I.410

E.13          Sign No. I.413a “Đường phía trước có làn đường dành cho ô tô khách” (Oncoming passenger coach-only lane ahead) and sign No. I.413 (b,c) “Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách” (Turning to passenger coach-only lane)

a) For the purpose of informing road users about oncoming passenger coach-only lane, sign No. I.413a shall be installed.  The sign shall be installed at junctions leading to one-way roads where the oncoming traffic direction accommodates passenger coaches.

b) For the purpose of informing road users about passenger coach-only lane at right turn or left turn at junction, sign No. I.413b or sign No. I.413c shall be installed.  Depending on turn direction, appropriate sign design shall be determined.

bien 413a                             bien 413b                              bien 413c

 a) Sign No. I.413a                               b) Sign No. I.413b                               c) Sign No. I.413c

Figure E.13 - Sign No. I.413

E.14         Sign No. I.414 (a, b, c, d) "Chỉ hướng đường"

For the purpose of providing direction at junctions, sign No. I.414 (a,b,c,d) shall be installed.  Direction instruction shall provide code (name) of roads and distance (rounded to the nearest kilometer or to the nearest 100 m if the distance is less than 1 km):

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. I.414 (c,d) shall be installed at junctions leading to at least two locations and residential zones.  Locations that are further away shall be displayed at the bottom.

    - Illustration of directions on the sign shall be synonymous with actual directions.  Texts and numerals shall be adjusted by sign dimensions while ensuring clarity and aesthetics. Larger font size is recommended. 

  bien 414a 414

  a) Sign No. I.414a   b) Sign No. I.414b   c) Sign No. I.414c   d) Sign No. I.414d  

Figure E.14 - Sign No. I.414

E.15          Sign No. I.415 “Mũi tên chỉ hướng đi” (Direction to location)

For the purpose of providing direction and distance to adjacent location from a residential zone or junction, sign No. I.415 shall be installed.    Where distance to a location too insignificant, the distance is not required to be presented. 

Bien chi dia diem

Figure E.15 - Sign No. I.415

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) For the purpose of providing direction for bypass due to road, bridge congestion or construction, sign No. I.416 shall be installed.  

b) Prohibitory signs attached to these signs shall be signs No. P.101 through P.120 depending on the situations.  When necessary, road names shall also be presented on the sign for better clarity.

bien

Figure E.16 - Sign No. I.416

E.17         Sign No. I.417 (a,b,c) “Chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe” (Direction for each vehicle type)

a) For the purpose of providing alternate routes for vehicles restricted or limited from entering specific roads to reach the next residential zones, sign No. I.417 (a,b,c) shall be installed. 

b) Sign design and texts shall be selected on the basis of vehicle types, residential zones, and direction on the sign.

bien i417a       bien i417b     

           a) Sign No. I.417a                            b) Sign No. I.417b                                   c) Sign No. I.417c

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



E.18         Sign No. I.418 “Lối đi ở những vị trí cấm rẽ” (Alternate route for no-turning location)

a) For the purpose of providing direction at junctions where turning is restricted, sign No. I.418 shall be installed.  The sign shall be installed before junctions where turning is restricted. 

b) Illustrations shall be designed in accordance with practical situations.  

Figure E.18 - Sign No. I.418

E.19         Sign No. I.419 “Chỉ dẫn địa giới” (Boundary sign)

a) For the purpose of indicating administrative boundaries between cities, provinces, and districts, sign No. I.419 (a,b) shall be installed.

Sign No. I.419b applies to international roads and roads frequented by foreigners.  Sign No. I.419a applies to other cases.

b) The sign, when installed on national highway, shall be located on administrative boundaries between two central-affiliated cities or two provinces or a central-affiliated city and a province.  The sign, when installed on provincial roads, shall be located on administrative boundaries in the same manner as when it is installed on national highway and administrative boundaries between a province-affiliated city with adjacent district or districts.   The sign shall not be required on district roads, commune roads, urban roads, and specialized roads.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d) Depending on geometry, the sign can be located on the left side or the right side of direction of travel.  

Figure E.19a - Sign No. I.419a

Figure E.19b - Sign No. I.419b

E.22         Sign No. I.422 “Di tích lịch sử” (Historical site)  

For the purpose of providing direction to historical site, scenic site, etc., sign No I.422 (a,b) shall be installed.

Sign No. I.422b applies to international roads and roads frequented by foreigners.  Sign No. I.422a applies to other cases.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure E.22b - Sign No. I.422b

E.23a         Sign No. I.423 (a,b) “Vị trí người đi bộ sang ngang” (Pedestrian crossing)

a) For the purpose of informing pedestrians and road users about pedestrian crossing, sign No. I.423 (a,b) shall be installed.

b) This sign can be used as stand-alone sign at crossing location, non-signalized roads or in combination with road markings.  Road users shall slow down, observe, and yield to pedestrians.  Pedestrian depicted on the sign shall be directed towards the road.

Where pedestrian crossing markings are available or sign No. W.224 or sign No. R.305 has been installed before location of pedestrian crossing, sign No. I.423 (a,b) shall not required. 

                                          

a) Sign No. I.423a                                           b) Sign No. I.423b

Figure E.23a - Sign No. I.423

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



For the purpose of informing drivers and pedestrians about start of footpath, sign No. I.423c shall be installed.  This sign shall not be installed at pedestrian crossing.

 Description: C:\Users\Administrator\Desktop\23.jpg

 Figure E.23b - Sign No. I.423c

E.24          Sign No. I.424 (a,b) “Cầu vượt qua đường cho người đi bộ” (Pedestrian overpass)

For the purpose of informing road users about pedestrian overpass, sign No. I.424 (a,b) shall be installed.  Depending on direction of pedestrians crossing the road, sign No. I.424a or sign No. I.424b shall be installed.

Where pedestrian overpass is obvious to pedestrians, sign No. I.424 (a,b) shall not be required.

                                         

a) Sign No. I.424a                                           b) Sign No. I.424b

Figure E.24 - Sign No. I.424

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



For the purpose of informing pedestrians about pedestrian underpass, sign No. I.424 (c,d) shall be installed.  Depending on direction of pedestrians crossing the road, sign No. I.424a or sign No. I.424b shall be installed.

                                          

a) Sign No. I.424c                                          b) Sign No. I.424d

Figure E.25 - Sign No. I.424

E.26         Sign No. I.425 “Bệnh viện” (Hospital)

a) For the purpose of informing about treatment establishment near roads such as hospitals, infirmaries, medical stations, etc., sign No. I.425 shall be installed.

b) Road users shall slow down, observe, and shall not honk.

Figure E.26 - Sign No. I.425

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



For the purpose of informing about first aid facilities near roads, sign No. I.426 shall be installed.

Figure E.27 - Sign No. I.426

E.28          Sign No. I.427a “Trạm sửa chữa” (Repair shop)  

For the purpose of informing about repair shops serving motor vehicles and motorbikes, sign No. I.427a shall be installed.

13

Figure E.28 - Sign No. I.427a

E.29          Sign No. I.427b “Trạm kiểm tra tải trọng xe” (Weigh station)

For the purpose of informing about weigh station, sign No. I.427b shall be installed.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure E.29 - Sign No. I.427b

E.30          Sign No. I.428 “Cửa hàng xăng dầu” (Petrol station)

For the purpose of informing about petrol station or recharge station serving vehicles on the road, sign No. I.428 shall be installed. 

Figure E.30 - Sign No. I.428

E.31          Sign No. I.429 “Nơi rửa xe” (Car wash)

For the purpose of informing about car wash, sign No. I.429 shall be installed.

13

Figure E.31 - Sign No. I.429

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



For the purpose of indicating location of public telephone, sign No. I.430 shall be installed.  

11

Figure E.32 - Sign No. I.430

E.33          Sign No. I.431 “Trạm dừng nghỉ” (Rest area) 

For the purpose of indicating rest areas (for accommodation, meals, fuel supply, etc.), sign No. I.431 shall be installed.  Depending on services available in each rest area, appropriate illustration shall be included on the sign. 

12

Figure E.33 - Sign No. I.431

E.34          Sign No. I.432 “Khách sạn” (Hotel)

For the purpose of indicating hotels, sign No. I.432 shall be installed. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure E.34 - Sign No. I.432

E.35a         Sign No. I.433a “Nơi nghỉ mát” (Lounging area)

For the purpose of indicating lounging areas, sign No. I.433a shall be installed.

Figure E.35a - Sign No. I.433a

E.35b       Sign No. I.433 (b,c,d) “Báo hiệu nơi cắm trại, nhà nghỉ lưu động” (Camping site, recreational vehicle parking site)  

For the purpose of indicating camping sites and recreational vehicle parking sites on international roads and roads frequented by foreigners, sign No. I.33b, sign No. I.433c, or sign No. I.433d shall be installed. 

Description: C:\Users\Administrator\Desktop\24.jpg             Description: C:\Users\Administrator\Desktop\25.jpg             

            a) Sign No. I.433b                                 b) Sign No. I.433c                            c) Sign No. I.433d

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



E.35c         Sign No. I.433e - “Báo hiệu nhà trọ” (Youth hostel)

For the purpose of indicating youth hostels on international roads and roads frequented by foreigners, sign No. I.433e shall be installed.

Figure E.35c - Sign No. I.433e

E.36         Sign No. I.434a “Bến xe buýt” (Bus stop)

For the purpose of indicating stopping places for buses to pick up and drop off passengers, sign No. I.434a shall be installed.  Sign No. I.434a shall be installed in combination with supplementary sign to provide information on route code, route name, starting and end points of bus routes.   Supplementary signs can be adjacent to sign No. I.434a or in passenger pick-up and drop-off areas.  

Where bus stopping places are not bus stops according to applicable regulations, the phrase “Bến xe buýt” (Bus stop) shall be replaced by “Điểm dừng xe buýt” (Bus stopping place). 

Where stopping places are used as passenger pick-up and drop-off areas for fixed routes, the phrase “Bến xe buýt” (Bus stop) shall be replaced with the phrase “Điểm đón trả khách tuyến cố định” (Fixed passenger pick-up and drop-off) and the phrase “BUS STOP” on the sign shall be removed.  

For the purpose of indicating stopping places of other vehicle types, illustration of appropriate vehicle types and texts shall be presented (for example: “Điểm dừng xe taxi” (Taxi stand), etc.).   

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure E.36 - Sign No. I.434a

E.37         Sign No. I.434b “Bến xe tải” (Truck station)

For the purpose of indicating truck parking areas for goods loading and unloading, sign No. I.434b shall be installed.

Where truck parking areas are not truck stations in accordance with applicable regulations, replace the phrase “Bến xe tải” (Truck station) shall be replaced by the phrase “Điểm dừng xe tải” (Truck stopping place).

10

Figure E.37 - Sign No. I.434b

E.38          Sign No. I.435 “Bến xe điện” (Tramway station)

For the purpose of indicating stopping places for trams to pick up and drop off passengers, sign No. I.435 shall be installed.

BEN XE DIEN

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



E.39          Sign No. I.436 “Trạm cảnh sát giao thông” (Traffic police station)

For the purpose of indicating location of traffic police station, sign No. I.436 shall be installed.  Vehicles shall slow down and shall not overtake in this area.

CSGT

Figure E.39 - Sign No. I.436

E.40         Sign No. I.437 “Đường cao tốc” (Expressway)

For the purpose of indicating the start of expressway, sign No. I.437 shall be installed.

Bat dau duong cao toc-3

Figure E.40 - Sign No. I.437

E.42 Sign No. I.439 “Tên cầu” (Bridge name)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



For the purpose of management, in addition to sign No. I.439, other information such as: name, kilometric point rounded to the nearest meter, name or code of road, design load, length, year of construction shall be attached to outermost piers of bridges (close to bridge inspection entrances and exits). 

b) The sign shall be on the right relative to direction of travel and 10 m away from bridge abutments on both sides of the bridge.    

c) The sign shall reads: Name of bridge, kilometric point, and name of road.

bien i 439

Figure E.42 - Sign No. I.439

E.43         Sign No. I.440 “Đường đang thi công” (Road under construction)

a) For the purpose of indicating roads under construction, repair, upgrade, or renovation, sign No. I.440 shall be installed.  

Kilometric point shall be rounded to the nearest meter. 

b) Sign No. I.440 shall be installed on both ends of roads under construction, repair, upgrade, or renovation and after sign No. I.441 (a,b,c).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure E.43 - Sign No. I.440

E.44          Sign No. I.441 (a,b,c) “Báo hiệu phía trước có công trường thi công” (Construction ahead)

a) For the purpose of informing road users about construction ahead, sign No. I.441 (a,b,c) shall be installed.

b) Sign No. I.441 (a,b,c) shall be installed on both sides of construction sites and 500 m, 100 m, 50 m away from construction sites on both sides and before sign No. I.440. In case of one-way roads, the sign shall only be installed on one side that can be seen by oncoming traffic.  Depending on traffic volume and speed, number of sign and warning distance can be adjusted accordingly.

c) Sign No. W.227 shall also be installed in combination with sign No. I.441 (a,b,c). When necessary, sign No. P.127 and sign No. P.134 shall be installed at the end of construction sites. 

     bien i 441a                          bien i441b                            bien i441c

                a) Sign No. I.441a                           b) Sign No. I.441b                           c) Sign No. I.441c

Figure E.44 - Sign No. I.441

E.45         Sign No. I.442 “Chợ” (Market)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure E.45 - Sign No. I.442

E.46          Sign No. I.443 “Xe kéo rơ-moóc” (Trailer truck)

a) For the purpose of warning about vehicles towing trailers or other vehicles, sign No. I.443 shall be installed.

b) Sign No. I.443 shall be installed on the top of the cabin of towing vehicles.

The sign shall be square in shape, have green background, and contain yellow equilateral triangles.

Figure E.46 - Sign No. I.443

E.47         Sign No. I.444 “Biển báo chỉ dẫn địa điểm” (Direction to location)    

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. I.444a indicating railway stations shall be installed before junctions leading to railway stations; 

- Sign No. I.444b indicating airports shall be installed before junctions leading to airports.

- Sign No. I.444c indicating parking lots shall be installed before junctions leading to parking lots;

- Sign No. I.444d indicating passenger coach stations shall be installed before junctions leading to passenger coach stations;

- Sign No. I.444e indicating first aid facilities shall be installed at junctions leading to hospitals and first aid facilities;

- Sign No. I.444f indicating waterway stations shall be installed before junctions leading to waterway stations;

- Sign No. I.444g indicating scenic areas and tourist areas shall be installed before junctions leading to scenic areas and tourist areas;

- Sign No. I.444h indicating petrol stations shall be installed before junctions leading to petrol stations.

- Sign No. I.444i indicating car wash establishments shall be installed before junctions leading to car wash establishments;  

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. I.444k indicating metro stations shall be installed at junctions leading to metro stations;

- Sign No. I.444l indicating service establishments shall be installed before junctions leading to rest areas; 

- Sign No. I.444m indicating repair stations shall be installed before junctions leading to repair stations in service establishments. 

GA TAU       san bay       25

   a) Sign No. I.444a                          b) Sign No. I.444b                                c) Sign No. I.444c

Figure E.47 - Sign No. I.444 (a,b,c)

23 22 ben tau thuy

 a) Sign No. I.444d                       b) Sign No. I.444e                                c) Sign No. I.444f

Figure E.48 - Sign No. I.444 (d,e,f)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



   a) Sign No. I.444g                               b) Sign No. I.444h                                 c) Sign No. I.444i

Figure E.49 - Sign No. I.444 (g, h, i)

ben pha       16        15

 a) Sign No. I.444j                           b) Sign No. I.444k                                    c) Sign No. I.444l

Figure E.50 - Sign No. I.444 (j,k,l)

14

Figure E.51 - Sign No. I.444m

E.48         Sign No. I.445 “Biển báo kiểu mô tả tình trạng đường” (Road conditions)  

For the purpose of allowing coherent and accident-free traffic on roads with poor conditions or traffic safety risks, sign No. I.445 indicating road conditions shall be installed at approaches to the aforementioned roads to inform drivers and consist of the following types:  

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sign No. I.445b indicating sloped roads shall be installed at an appropriate distance before roads with high gradient and limited visibility;

- Sign No. I.445c indicating foggy roads, roads with limited visibility shall be installed before foggy roads;

- Sign No. I.445d indicating weak road base shall be installed at an appropriate distance before roads where road base experiences depression or unevenness;

- Sign No. I.445e compelling large or oversized vehicles to stay to the right shall be installed at appropriate locations leading to roads with at least two lanes to request drivers of large or oversized vehicles to slow down and yield to other vehicles;

- Sign No. I.445f warning about strong crosswinds shall be installed before large bridges or bridges crossing bays or mountain ridges where strong crosswinds are frequently present;

- Sign No. I.445g indicating accident-prone roads shall be installed at appropriate locations leading to accident-prone roads;

- Sing No. I.445h indicating continuous descent shall be installed at appropriate locations leading to continuous descent;

446a             446b               446c

 a) Sign No. I.445a                                 b) Sign No. I.445b                     c) Sign No. I.445c

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



446d             443e_n                446f

a) Sign No. I.445d                                  b) Sign No. I.445e                                c) Sign No. I.445f

Figure E.53 - Sign No. I.445 (d, e, f)

446g                         446h

     a) Sign No. I.445g                                      b) Sign No. I.445h

Figure E.54 - Sign No. I.445 (g, h)

E.49         Sign No. I.446 “Nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật” (Handicapped parking) 

For the purpose of indicating parking areas for people with disabilities, sign No. I.446 shall be installed.  The sign shall be installed at appropriate location and may be used in combination with sign No. P.131a and sign No. I.408. 

447

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



E.50         Sign No. I.447 “Biển báo cầu vượt liên thông” (Complete overpass)

The sign shall be installed before overpasses allowing complete traffic between roads.  Depending on the type of junction, sign No. I.447a, sign No. I.447b, sign No. I.447c, or sign No. I.447d shall be installed.   Sign No. I.414c and sign No. I.414d shall be installed at junctions to provide directions. 

Where illustrations of direction on signs No. I.447a, I.447b, I.445c, I.447d are not representative of actual traffic layout, the illustrations shall be adjusted accordingly. 

 447A                447B

 a) Sign No. I.447a                                                             b) Sign No. I.447b

Figure E.56 - Sign No. I.447 (a,b)

447C                            447D

a) Sign No. I.447c                          b) Sign No. I.447b

Figure E.57 - Sign No. I.447 (c,d)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



The sign consists of 4 pairs of signs at 2 km, 1 km, 300 m, and at junctions and informs road users about emergency lanes.   Location of the signs shall allow the signs to be easily seen. Distances on the sign can be adjusted accordingly. 

Where illustrations of runaway ramps on sign No. I448 are not representative of actual layout, distance, or shape of runaway ramps, the illustrations shall be adjusted accordingly.    For the purpose of preventing confusion between main roads and runaway ramps, cantilever posts shall be installed at junctions between runaway ramps and main roads to provide clear direction.

4863802550940665670 (1600×710)6248181813408572068 (1498×1280)

Figure E.58 - Sign No. I.448

 

E.52 Sign No. I.449 “Biển tên đường” (Road name)

For the purpose of indicating name of international roads, sign No. I.449 shall be installed.

Sign No. I.449 shall have dark blue background and white lettering.

112

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Appendix F

INTERPRETATION - USE OF SUPPLEMENTARY SIGN

 

F.1            Sign No. S.501. “Phạm vi tác dụng của  biển” (Applicable area) 

a) Sign No. S.501 informs road users about the length of dangerous roads or the length of road prohibition or restriction and is installed below primary signs. The length of road prohibition and restriction shall be presented in meter and rounded to the nearest 10 meters. 

Figure F.1 - Sign No. S.501

F.2            Sign No. S.502 “Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu” (Distance to signalized object) 

a) Sign No. S.502 shall be installed below danger signs, prohibitory signs, signs giving orders, and information signs that are installed if location of these signs differs from general provisions to indicate actual distance from location of the signs to signalized objects head.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure F.2 - Sign No. S.502

F.3           Sign No. S.503 (a,b,c,d,e,f) “Hướng tác dụng của biển” (Applicable direction of sign) 

a) Sign No. S.503 (a,b,c) installed below prohibitory signs and signs giving orders shall indicate that the signs apply to directions perpendicular to the current direction of travel. 

b) Sign No. S.503b indicates that the sign applies to both directions of left and right. 

c) Sign No. S.503 (d,e,f) installed below sign No. P.124 (a,b,c,d,e,f), sign No. P.130, and sign No. P.131 indicates that the signs apply to direction parallel to the direction of travel.

d) Sign No. S.503e indicates that repeated signs restricting parking and stopping apply to the front and the rear of the signs. 

503a               503b         503c

 a) Sign No. S.503a               b) Sign No. S.503b                  c) Sign No. S.503c

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



503d                                                     503e                                                        503f

    a) Sign No. S.503d                b) Sign No. S.503e                    c) Sign No. S.503f

Figure E.3b - Sign No. S.503 (d,e,f)

    Supplementary signs No. S.H,3a; S.H,3c (sign No. H,3 (a,b,c) according to the GMS) may be installed on diplomatic roads and crowded roads.

 10M        5M         10M1

            a) Sign No. S.H,3a                               b) Sign No. S.H,3b                             c) Sign No. S.H,3c

Figure F.3b - Sign No. S.H,3 (a,b,c)

F.4            Sign No. S.504 “Làn đường” (Lane)

Sign No. S.504 shall be installed on the sides of lanes and below prohibitory signs, signs giving orders or below traffic lights to indicate lanes regulated by the signs or traffic lights (where sign No. S.504 is incorporated onto prohibitory signs and signs giving orders, these signs shall be accompanied by arrows indicating applicable lanes). 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure F.4 - Sign No. S.504

F.5           Sign No. S.505a “Loại xe” (Vehicle type)

Sign No. S.505a shall be installed below prohibitory signs, signs giving orders, and information signs to indicate types of vehicles to which prohibitory signs, signs giving orders, and information signs apply.   Vehicle illustrations shall be determined on the basis of the type of vehicles regulated by the signs. 

505a

Figure F.5 - Sign No. S.505a

F.6            Sign No. S.505b “Loại xe hạn chế qua cầu” (Bridge weight limits)

Sign No. S.505b shall be installed below sign No. P.106a to indicate trucks regulated by traffic signs and permissible gross weight (including kerb weight and cargo weight) corresponding to each type of vehicle regardless of number of axles.

Sign No. S.505b shall be installed for each bridge.  The sign shall be installed to the right of direction of travel and 10 m to 20 m away from bridge approaches and at a location that the sign can be easily seen. 

In case of unexpected damage to bridges or bridges with low weight restrictions, in addition to sign No. S.505b, additional information panels shall be installed on both sides of the roads to inform road users about location of bridges with the lowest weight restrictions in the area. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure F.6 - Sign No. S.505(b)

F.7           Sign No. S.505c “Tải trọng trục hạn chế qua cầu” (Bridge axle load limits) 

a) Sign No. S.505c shall be installed below sign No. P.106a to specify types of trucks with maximum permissible load corresponding to each type of axle (single-axle, tandem axle, triaxle).

b) Sign No. S.505c shall be installed in combination with sign No. S.505b below sign No. P.106 and vehicles must meet requirements of both signs No. S.505b and S.505c in order to cross the bridge;

bien s505c

Figure F.7 - Sign No. S.505c

F.8            Sign No. S.506 (a,b) “Hướng đường ưu tiên” (Direction of priority road)

a) Sign No. S.506a shall be installed below sign No. I.401 on priority roads. 

b) Sign No. S.506b shall be installed below sign No. W.208 and sign No. R.122 on non-priority roads.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Sign No. S.506a               b) Sign No. S.506b

Figure F.8 - Sign No. S.506  

F.9           Sign No. S.507 “Hướng rẽ” (Turn direction)

a) Sign No. S.507 shall be used as stand-along sign to inform road users about dangerous turns and direction of the turn.

b) The sign shall be installed if road users have difficulty recognizing direction of the turn.  Two signs indicating opposite directions can be installed at 1,2 m to 1,5 m in height to indicate both left turn and right turn. For the purpose of guiding in curves, it is possible to use reflective markers.

c) This sign shall not be used as replacement for sign No. W.201 (a,b) and W.202 (a,b,c).

Figure F.9 - Sign No. S.507

F.10           Sign No. S.508 “Biểu thị thời gian” (Time)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



                            

a) Sign No. 508a                                                                    b) Sign No. S.508b

Figure F.10 - Sign No. S.508

F.11          Sign No. S.509 “Thuyết minh biển chính” (Explanation for primary sign)

a) For the purpose of providing explanation for sign No. W.239, sign No. S.509a can be installed below sign No. W.239 to dictate specify safe height for vehicle operation.

b) When necessary, it is possible to install sign No. S.509b below sign No. P.130 and sign No. P.131 (a,b,c) to clarify.  

c) Application in other cases shall be decided on a case-by-case basis.  

                                            

a) Sign No. S.509a                                                                  b) Sign No. S.509b

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



F.12. Sign No. S.510a “Chú ý đường trơn có băng tuyết” (Icy road warning) and sign No. S.510b “Chú ý đường sắt” (Railway)

For the purpose of warning about slippery or snowy roads, supplementary sign No. S.510a shall be installed.  The sign is rectangular with red background and white text, white outline.

bang tuyet

a) Figure F.12 - Sign No. S.510a

Giao nhau duong sat

b) Figure F.12 - Sign No. S.510b 

Figure F.12 - Icy road warning sign and railway warning sign.

F.13 Direction to camping site, youth hostel sign (sign G,7; G,8 under GMS)

For the purpose of providing direction to camping site or youth hostel, sign No. S.G,7 or S.G,8 shall be installed.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Sign No. S.G,7                                                       b) Sign No. S.G,8

Figure F.13 - Direction to camping site, youth hostel sign 

 F.14 Direction to parking space for transition to public transportation (sign No. G,9b according to GMS)

For the purpose of providing direction to parking space for transition to public transportation, sign No. S.G,9b shall be installed.  

Figure F.14 - Sign No. S.G,9b

F.15 Number of lanes and direction of each lane (sign No. S.G,11a; G,11c according to GMS)

For the purpose of informing vehicle operators about number of lane and direction of each lane, sign No. S.G,11a; S.G,11c shall be installed. The number of arrows on these signs must equal the number of lanes traveling in the same direction and direction ahead and inform road users about  the number of lanes ahead. 

             29                        

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure F.15 - Number of lanes and direction of each lane

F.16 Lane(s) not open to public traffic (sign No. G,12a; G,12b according to GMS)

For the purpose of informing drivers about lanes not open to public traffic, sign No. S.G,12a and S.G,12b shall be installed. 

              

            a) Sign No. S.G,12a                     b) Sign No. S.G,12b           

Figure F.16 - Lanes not open to public sign

 

F.17 Exception sign (sign No. H,6 according to GMS)

For the purpose of exempting a vehicle type or vehicle types from prohibition or restriction, sign No. S.H,6 shall be installed to depict the exempted vehicle type or types with the phrase “Except - Ngoại lệ”.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure F.17 - Sign No. S.H,6

 

G1.           Longitudinal road markings

G1.1.         Road markings dividing directions of travel

a. Marking 1.1: Road markings dividing directions of travel (central markings), as single broken lines

Interpretation: divides two directions of travel.  Vehicles may cross over to lanes of oncoming traffic from either direction of traffic. 

Illustration:

Figure G.1 - Marking 1.1

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



As design speed increases, L1 and L2 shall also be increased accordingly.  L1 and L2 shall be lowered for the purpose of guiding vehicles (for example in curves with small radius).

b. Marking 1.2: Road markings dividing directions of travel (central markings), as single solid lines

Interpretation: divides two directions of travel. Vehicles are not allowed to cross over the lines or operate on the lines.  

Illustration:

Figure G.2 - Marking 1.2

Design:  

- Marking 1.2 is a single, solid, yellow line of 15 cm in width.  This line is used in roads where overtaking sight distance is not guaranteed, risk of head-on collision is high, there are 2 or 3 lanes for motorized vehicles, and central dividers are not installed.

- Marking 1.2 shall only be used if width of lane is sufficient to accommodate large vehicles permitted to operate on the roads in question.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Interpretation: divides two directions of travel. Vehicles are not allowed to cross over the lines or operate on the lines.

Illustration:

Figure G.3 - Marking 1.3

Design:  

- Marking 1.3 is two solid, parallel, yellow lines with b = 15 cm; spacing between the lines is at least 15 cm and at most 50 cm.  Where spacing between two lines is greater than 50 cm, diagonal yellow channelizing lines shall be used (marking 4.1).

- This line is commonly used to divide two directions of travel on roads with at least 4 lanes for motorized vehicles, roads without central dividers and inadequate overtaking sight distance, and roads with high risk of head-on collision and in other necessary areas. 

- Marking 1.3 can be used on roads with 2 or 3 lanes for motorized vehicles and without central dividers in necessary positions to highlight dangers present and deter overtaking, operating on the lines.  The function of marking 1.3 in this case is similar to that of marking 1.2.  

* Where it is necessary to allow vehicles to cross over the lines, yellow dotted lines below shall be used:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d. Marking 1.4: Road markings dividing directions of travel, as a solid line and a broken line 

Interpretation: divides two directions of travel.  Vehicles on the side of broken line may cross over and use the opposite lane when necessary; vehicles on the side of solid line must not cross over or operate on the line.

Illustration:

Figure G.4 - Marking 1.4

Design:  

- Marking 1.4 consists of a solid line parallel with a broken line.  Width of each line b = 15 cm; spacing between each line shall be 15 cm - 20 cm.  In respect of broken line, L1 = (1 m - 3 m); L2 = (2 m - 6 m); the ratio of L1/L2 = 1:2.  

As design speed increases, L1 and L2 shall also be increased accordingly.  L1 and L2 shall be lowered for the purpose of guiding vehicles (for example in curves with small radius).

- This line shall be used on roads with at least two lanes, without central dividers where, at necessary sections, vehicles on a direction of travel are prohibited from entering lanes of oncoming traffic for safety reasons. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



e. Marking 1.5: Reversible lane marking

Interpretation: defines reversible lanes.  Direction of travel on a lane at any given time can be reversed by traffic enforcers, traffic lights, signs, or other appropriate traffic signals.

Illustration:

Figure G.5 - Marking 1.5

Design: Marking 1.5 is double broken yellow lines with width of each line b = 15 cm; spacing between the lines = 15 cm - 20 cm; length of each line segment L1 = (1 m - 2 m), length of gap between line segments L2 = (3 m - 6 m), ratio of L1:L2 = 1:3. 

As design speed increases, L1 and L2 shall also be increased accordingly.  L1 and L2 shall be lowered for the purpose of guiding vehicles (for example in curves with small radius).

g. Road markings dividing directions of travel in horizontal or vertical curves without adequate overtaking sight distance

For the purpose of painting central road markings on horizontal or vertical curves where overtaking restriction is imposed, no-overtaking zones shall be determined for each direction of travel.    No-overtaking zone on a direction of travel means a zone whose actual length is shorter than the minimum overtaking sight distance.  Types of road markings dividing directions of travel shall be determined on the basis of no-overtaking requirements.  Marking 1.3 shall be adopted for no-overtaking zones on both directions; marking 1.4 shall be adopted for no-overtaking zones on one side of the curve (solid line in marking 1.4 shall be on the side where overtaking is prohibited); marking 1.1 shall be adopted where overtaking restriction is not imposed on both sides of the curve (see illustrations for types of road markings in Figure G.6 and Figure G.7). 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

Note: No-overtaking zones on both sides may or may not overlap.

Figure G.6 - Location of road markings dividing directions of travel
(central markings) in vertical curve

 

 

Note: No-overtaking zones on both sides may or may not overlap.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Identification of no-overtaking zone: 

+ Start of no-overtaking zones (a and a’ on Figure G.6 and Figure G.7) is points where actual sight distance of vehicles entering the curves is shorter than the minimum overtaking sight distance corresponding to the maximum speed limit or V85. V85 is the speed at or below which 85% of drivers operate.  Minimum overtaking sight distance is specified under Schedule G.1 below.

Schedule G.1 - Minimum overtaking sight distance
for determining no-overtaking zone

Maximum speed limit or V85 (km/h) 

Minimum overtaking sight distance (m) (only for determining no-overtaking zones)

Maximum speed limit or V85 (km/h) 

Minimum overtaking sight distance (m) (only for determining no-overtaking zones)

30

120

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



245

40

140

90

280

50

160

100

320

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



180

110

355

70

210

120

395

+ End of no-overtaking zones (b and b’ on Figure G.6 and Figure G.7) is points where actual sight distance is greater than minimum overtaking sight distance corresponding to V85 or design speed (after vehicles have passed sections with inadequate overtaking sight distance).

Regulations on length of line segments:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



+ Length of overtaking zones alternating no-overtaking zones per direction of travel shall not be lower than 100 m.

Road markings prohibiting overtaking shall only be used if width of the lane where overtaking is prohibited in the curve is sufficient to accommodate large vehicles permitted to operate on the roads in question. 

g. Road markings dividing directions of travel on 2+1 roads

Figure G.8 and Figure G.9 illustrate the use of road markings dividing directions of travel on 2+1 roads: 

Note: d = 75 m, L ≥ 25 m.

Figure G.8 - Road markings on 2+1 roads where one lane transitions to two lanes

Note: d =75 m, L1 ≥ 100 m, L2 ≥ 100 m.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Note:  

+ Each diagonal line shall be parallel with one another, 45 cm wide, 100 cm away from one another, creating a 135o angle relative to the direction of travel (marking 4.1). 

+ Road markings defining area of parallel diagonal lines shall be single solid lines (see Figure G.8 and Figure G.9). These lines shall have width equal to that of single lines in marking 1.3 and be compliant with Figure G.8 and Figure G.9. 

    G1.2.    Road markings dividing lanes traveling in the same direction

    a. Marking 2.1: Road markings dividing lanes traveling in the same direction in form of single broken lines

Interpretation: divides lanes traveling in the same direction.  In this case, vehicles may change lane by crossing over marking 2.1.

Illustration:

Figure G.10 - Marking 2.1

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



As design speed increases, L1 and L2 shall also be increased accordingly.  L1 and L2 shall be lowered for the purpose of guiding vehicles (for example in curves with small radius).

    b. Marking 2.2: Road markings dividing lanes traveling in the same direction in form of single solid lines

Interpretation: divides lanes traveling in the same direction. In this case, vehicles are not allowed to change lanes, use other lanes, or operate on the lines.  

Illustration:  

Figure G.11 - Marking 2.2

Design: Marking 2.2 is single solid white line of 15 cm in width.

    c. Marking 2.3: Road markings defining per-vehicle lanes or priority lanes

Interpretation: Road markings define lane reserved for a specific type of motorized vehicle (solid line) where other vehicles are not allowed to enter except for emergencies as per the Law on Road Traffic.   

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 Vehicles on per-vehicle lanes or priority lanes may cross over the lines where these vehicles are not restricted from entering adjacent lane or roadway.

Illustration:

4872809125878958725 (1600×944)

Figure G.12 - Illustration of road markings indicating bus-only lanes or priority lanes for buses

Design:

- Road markings indicating per-vehicle lanes or priority lanes shall be single white lines of 30 cm in width.  Marking 2.3 can be a broken line or a solid line.   In case of broken line, L1 = (1 m - 2 m), L2 = (1 m - 2 m), ratio L1/L2 = 1:1.

- Marking 2.3 in form of broken line is also used for defining the beginning and end of per-vehicle lanes or priority lanes as illustrated in Figure G.12. 

- Road markings defining per-vehicle lanes or priority lanes shall contain words or symbols indicating the type of vehicles allowed to operate or having priority on the lanes.

- Road markings defining per-vehicle lanes or priority lanes shall be painted from starting points of the lanes; words indicating the type of vehicles allowed to operate or having priority on the lanes shall be repeated after each junction.  Where distance between junctions is longer than 500 m, words indicating the type of vehicles allowed to operate or having priority on the lanes can be repeated in the middle of the lanes.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Interpretation: Divides lanes traveling in the same direction, vehicles operating on a lane adjoining the broken line may cross over to the other lane when necessary; vehicles operating on a lane adjoining the solid  line must not cross over to the other lane or operate on the line.   

Illustration:  

Figure G.13 - Marking 2.4

Design: Consists of marking 2.1 and marking 2.2 combined.

G1.3.        Road markings limiting roadway

    a. Marking 3.1: Road markings limiting roadway of separating motorized vehicle lanes and non-motorized vehicle lanes

Interpretation: limits roadway or separates motorized vehicle lanes and non-motorized vehicle lanes and allows vehicles to operate on the line when necessary as long as vehicles yield to non-motorized vehicles.

Design:  

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Where marking 3.1 (a,b) is used to separate motorized vehicle lanes and non-motorized vehicle lanes, signs or painted word “XE ĐẠP” (BICYCLE) or painted symbol of bicycles shall be present on non-motorized vehicle lanes.  

- Non-motorized vehicle-only lanes shall only be implemented if density of non-motorized vehicles on roads with at least 2 lanes for motorized vehicles is significant or in other necessary cases as long as width of non-motorized vehicle-only lanes is at least 1,5 m. Where non-motorized vehicle-only lanes are not implemented, marking 2.1 or marking 2.1 combined with marking 2.2 can be implemented.  

hinh G13-1

Figure G.13a - Illustration of marking 3.1 limiting roadway Phan chia lan tho so

Figure G.13b - Illustration of marking 3.1 separating motorized vehicle lanes and non-motorized vehicle lanes   

Design: Marking 3.1a is a single solid line with b = 15 cm  - 20 cm.  Marking 3.1b is a single broken line with b = (15 cm - 20 cm); L1 = 0,6 m; L2 = 0,6 m; ratio of L1/L2 = 1:1.

    b. Other markings defining roadway  

- Marking 3.2 and marking 3.3: separate conventional lanes from acceleration/deceleration lanes, conventional lanes from supplementary lanes or act as separating, channelizing markings in merging and exit areas. 

    Marking 3.2: Is a solid white line with b = 45 cm in case of expressway and b = 30 cm in case of other roads.   Vehicles are not allowed to cross over marking 3.2 except for emergencies under the Law on Road Traffic.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Marking 3.4: informs about marking 1.2 or marking 2.2 ahead; or serves as transition from marking 1.1 to marking 1.2; or serves as transition from marking 2.1 to marking 2.2. Width of marking 3.4 shall correspond to width of marking 1.2 or marking 2.2. 

    Marking 3.4: Is a broken white line with L1 = (3 m - 6 m); L2 = (1 m - 2 m); ratio of L1:L2 = 3:1. Length of marking 3.4 shall be between 50 m and 100 m.

    c. Road markings in merging and exit areas 

General principles:

- Chevron markings can be implemented on road surface contained by projections of sides of traffic islands at merging and exit areas.

- Each chevron marking (marking 4.2) shall be parallel to one another, approximately 45 cm in width, 100 cm away from one another, be oriented in a way that its tails point in the direction of travel and create a 45o angle with the direction of travel.  

- Markings defining area of chevron markings shall be solid white line with b = 20 cm (marking 3.1).

- Markings separating conventional lanes from acceleration/deceleration lanes or serving to separate, channelize lanes in merging and exit areas can be solid white line with b = 45 cm (marking 3.2) or broken white line with b = 45 cm, L1 = 300 cm, L2 = 300 cm (marking 3.3). 

- Vehicles shall not cross over the chevrons except for emergencies under the Law on Road Traffic.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Road markings for tapered exit area:

 

v15

Figure G.14 - Road markings for tapered exit area

- Road markings for parallel exit area:

Figure G.15 - Road markings for parallel exit area 

 

- Road markings for tapered merging area:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

Figure G.16 - Road markings for tapered merging area

 

- Road markings for parallel merging area:

hinh G17

Unit: cm

 

Figure G.17 - Road markings for parallel merging area 

    d. Road markings on lanes with lay-bys for parking 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Unit: cm

Figure G.18 - Road markings at lay-bys without channelizing markings 

 

hinh G19

Figure G.19 - Road markings at lay-bys with marking 5.1

    e. Road markings for lane reduction

Where width of roadway changes or number of lanes changes, road markings (and signs if necessary) shall be implemented to warn road users about the changes. 

Illustrations of road markings for lane reduction are provided below: 

v61

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



v60

Figure G.21 - Road markings for transition between four lanes and two lanes 

 

v62

Figure G.22 - Road markings for transition between four lanes and three lanes 

 

v63

Figure G.23 - Road markings for transition between four lanes and two lanes 

Note:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Within the area in which width of roadway changes, marking 1.3 shall be implemented to divide directions of travel.  Within the direction of travel on which width of roadway changes, road markings limiting roadway (marking 3.1) shall be implemented in combination with sign No. W.203 (b,c).  

- The length of road sections over which road surface width L(m) changes shall be determined as follows:

155

V2W

               

or L = 0.625V.W (where V > 60 km/h)            (2)

In which, V: Maximum speed limit or V85, km/h; W: Reduction in width, m; D: Safety stopping distance, m. 

- The extension of marking at the end of sections reduced in width (d) shall be: 40 m on roads with maximum speed limit or V85 > 60 km/h or 20 m on other roads. 

Appendix G

INTERPRETATION - USE OF ROAD MARKINGS

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



g. Placement of road markings warning about obstacles ahead

Where obstacles are present on the road, road markings (in combination with signs when necessary) shall be implemented to warn road users.

- In case of two-lane roads accommodating two directions of travel, where obstacles are located in the middle of the road, road markings as depicted under Figure G.24 can be implemented.

v66

Figure G.24 - Road markings for two-lane road with two directions of travel and obstacles in the middle of the road

Note: d and L shall be determined in accordance with G1.3e: road markings in roadway sections that are changed.

Central markings can be marking 1.1 or marking 1.2.

Width and color of solid line on Figure G.20 shall be similar to those of central markings.

- Where obstacles are located in the middle of roads with at least 4 lanes, road markings compliant with Figure G.25 can be implemented. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure G.25 - Road markings on road with at least 4 lanes and obstacles in the middle of the road

Note: d and L shall be determined in accordance with Point e section G.1.3.

Within the area limited by sections d and L, double solid lines of design and color similar those of marking 1.3 shall be implemented. Beyond this area, central road markings applicable to roads with at least 4 lanes shall be implemented.

- Where obstacles are located in the middle of two lanes traveling in the same direction, markings compliant with Figure G.26 can be implemented.

v68

Figure G.26 - Road markings on road with obstacles in the middle of two lanes traveling in the same direction 

Note: d and L shall be determined in accordance with G1.3e: road markings in roadway sections that are changed.

Within the area of section d, single white solid lines of a width equal to marking 2.1 shall be implemented.  Within the area of section L, chevron marking (marking 4.2) shall be implemented. Road markings defining chevron marking area shall be single solid white lines of which width equals road markings dividing directions of travel (marking 2.1).

    G1.4.     Channelizing markings

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Interpretation: Diagonal channelizing markings define area of road surface on which vehicles are not allowed and channelize traffic on the road.   Where marking 4.1 is implemented, vehicles shall adhere to the stipulated route and shall not cross onto the markings except for emergencies in accordance with the Law on Road Traffic.

Marking design:

Marking 4.1 consists of solid white lines parallel to each other, 45 cm wide each, 100 cm away from each other, creating a 135o angle with the direction of travel.  Road markings limiting area of diagonal channelizing markings shall be single solid white lines.   These markings shall have b = 20 cm.  Figure G.27 illustrates arrangement of diagonal channelizing markings.

 

Unit: cm

Figure G.27 - Marking 4.1

b. Marking 4.2: Chevron channelizing markings 

Interpretation: Chevron channelizing markings define area of road surface on which vehicles are not allowed and channelize traffic on the road.   Where marking 4.2 is implemented, vehicles shall adhere to the stipulated route and shall not cross onto the markings except for emergencies in accordance with the Law on Road Traffic.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Marking 4.2 consists of solid white lines parallel to each other, 45 cm wide each, 100 cm away from each other, creating a 135o angle with the direction of travel.  Road markings limiting area of chevron channelizing markings shall be single solid white lines.   These markings shall have b = 20 cm.  Figure G.28 illustrates arrangement of chevron channelizing markings.

 

Unit: cm

Figure G.28 - Illustration of arrangement of chevron channelizing markings

 

    c. Use of marking 4.1 and 4.2 for channelizing   

- Marking 4.1 and 4.2 shall be implemented to provide directions at toll plaza:

Marking 4.1 or marking 4.2 can be used in combination with single solid white lines of 20 cm in width to guide vehicles to entrance of toll plaza.  See Figure G.29 for detail arrangement.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



                                                                       Unit: cm

Figure G.29 - Guiding markings at toll plaza

- Marking 4.1 and 4.2 shall be implemented to channelize traffic flows at at-grade junctions: 

Examples regarding the use of marking 4.1 and 4.2 to channelize traffic flows at at-grade junctions are provided below.

 

V48

Figure G.30 - Arrangement of channelizing markings at complicated T-junction - Example 1

 

v50

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



v51

Figure G.32 - Arrangement of channelizing markings at complicated T-junction - Example 3

v52

Figure G.33 - Arrangement of channelizing markings at complicated T-junction - Example 4

V53

Figure G.34 - Arrangement of channelizing markings at complicated T-junction - Example 5

V49

Figure G.35 - Arrangement of channelizing markings at complicated four-way junction

   

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Interpretation: Roundabout channelizing markings are implemented at the center of at-grade four-way junctions to require vehicles to move around the markings in counterclockwise direction.  

Where marking 4.3 is implemented, vehicles shall not cross onto the markings except for emergencies in accordance with the Law on Road Traffic.

Illustration:

 

v54

 

Figure G.36 - Roundabout markings - Example 1

v55

Figure G.37 - Roundabout markings - Example 2

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Marking design:

Diameter and shape of roundabout markings shall be determined by dimensions of the junctions.  Roundabout markings shall be white in color and of shape and dimensions illustrated on Figure G.36 and G.37 in details.

    e. Marking 4.4: Box markings

Interpretation: Box markings inform road users that they are not allowed to stop on road sections where the box markings are located.   

- Box markings can be implemented at appropriate locations depending on necessity.  Box markings define no-stopping areas at at-grade junctions, entrances and exits of junctions, and sections of the road where stopping is not allowed.  Marking 4.4 shall be arranged in accordance with illustrations below depending on dimensions of the junctions.

Illustration:

Nga Tu-3

Figure G.38 - Illustrations of box markings at four-way junctions

Nga Ba-3 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

Marking design:

- Simplified box markings: consist of a yellow cross in a rectangle, has line width of 20 cm - 40 cm (see illustrations on Figure G.38 and G.39).

- Conventional box markings: consist of yellow lines contained by outer lines of 20 cm in width.   Box markings shall create a 45o angle relative to the outer lines, have 10 cm in width, and 1 m - 5 m in length.

    G1.5.     Lanes marking extension through junctions

    a. Marking 5.1: Left-turning lanes marking extension through junctions

Interpretation: guides vehicles turning left in a manner compliant with lane arrangement in the junctions.  The marking improves guiding capability and allows vehicles to cross onto the marking when necessary.  Marking 5.1 is an extension of central markings or markings dividing lanes traveling in the same direction.  It is permissible to implement any of the two line extension methods above to guide vehicles turning left.  

Marking 5.1 shall only be implemented if it conforms to traffic arrangement and does not confuse vehicles clearing the junctions.  

Illustration:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure G.40 - Illustration of arrangement of marking 5.1

Design: Marking 5.1 is single broken line of a color consistent with the markings that are extended (markings dividing directions of travel or markings dividing lanes travelling in the same direction).   The marking shall has b = 15 cm, L1 = (0,5 m - 2 m), and L2 = (0,5 m - 2 m) where ratio of L1/L2 = 1:1. 

    b.   Marking 5.2: Lanes marking extension through junctions 

Interpretation: acts as offset lanes marking extensions at junctions to guide vehicles going straight.   The marking improves guiding capability and allows vehicles to cross onto the marking when necessary.

Illustration:

Note:     direction of travel

Figure G.41 - Illustration of arrangement of marking 5.2

Design: marking 5.2 is single white line with b = 15 cm, L1 = (0,5 m - 2 m); L2 = (0,5 m - 2 m), and ratio of L1/L2 = 1:1.

    c. Marking 5.3: left-turning vehicles waiting areas

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Illustration:

v07

Figure G.42 - Illustration of arrangement of marking 5.3

 

Marking design:

Marking 5.3 consists of two single white broken lines that are parallel to one another, slightly curved to the left, and ended by stop line (marking 7.1).    Each broken line shall has b = 15 cm, L1 = (0,5 m - 1 m), and L2 = (0,5 m - 1 m) where ratio of L1/L2 = 1:1.   

   

d.  Illustration of lanes marking at at-grade junctions

Figure G.43 illustrates a common arrangement of lane markings at at-grade junction.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure G.43 - Illustration of lane delineation at at-grade junction

   

G1.6.         No-parking markings

    a. Marking 6.1: No-parking marking

Interpretation: prohibits roadside parking.  Marking 6.1 shall be used as stand-alone signal or in combination with the word “Cấm đỗ xe” (No parking) on road surface and no-parking sign. Supplementary signs indicating time, area, and types of vehicle subject to parking restriction.

Illustration:

v40

Figure G.44: No-parking marking

Marking design:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Where marking 6.1 is implemented on kerb, width of section to which yellow paint is applied shall equal the width of kerb or at least 15 cm. Yellow paint shall also be applied to vertical surface of the kerb that meets road surface.  Where marking 6.1 is implemented on road surface, width of the marking shall be 15 cm.  The length of each painted section (L1) is 100 cm or equals that of each kerb (if marking 6.1 is implemented on kerb), the length of unpainted section (L2) equals L1. 

    b. Marking 6.2: No-parking, no-stopping marking

Interpretation: prohibits roadside parking and stopping.  Marking 6.2 shall be used as stand-alone signal or in combination with the word “Cấm dừng, đỗ xe” (No stopping, parking) on road surface and no-parking, no-stopping sign. Supplementary signs indicating time, area, and types of vehicle subject to parking and stopping restriction.

 

Illustration:

v41

Figure G.45 - No-stopping or no-parking marking

 

Marking design:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Where marking 6.2 is implemented on kerb, width of section to which yellow paint is applied shall equal the width of kerb or at least 15 cm. Yellow paint shall also be applied to vertical surface of the kerb that meets road surface.  Where marking 6.1 is implemented on road surface, width of the marking shall be 15 cm.

    G.2.      Transverse markings

    G2.1.     Stop line

    Marking 7.1: Stop line

Interpretation: defines waiting area at signalized junctions.  The marking defines an area at which vehicle operators shall stop at red light or where sign No. R.122 is installed. stop lines shall also be implemented to define areas at which vehicle operators must stop such as on roads leading to level crossing, on left-turning lanes waiting areas at junctions, and before pedestrian crossing markings. 

 

Illustration:

v42

Figure G.46 - Arrangement of stop line at signalized junction

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



43

                                    Unit: cm

Figure G.47 - Arrangement of stop line at pedestrian crossing markings

Marking design:

Marking 7.1 is a solid white line.  Width of the line shall be 20 cm, 30 cm, or 40 cm depending on road grade, traffic density, and speed (as traffic density and speed of the road increases, width of the line also increases).   These lines shall cover the entire width of the road. 

Location of stop line shall allow vehicle operators to see with ease.   Stop line at at-grade junctions shall overlap the extension of kerb of the intersecting road if pedestrian crossing markings are not present or be 1,5 m - 3 m away from pedestrian crossing markings if pedestrian crossing markings are present (see Figure G.47).  

Stop line may be used in combination with the word “STOP”.  The top of the word “STOP” shall be 2 m - 3 m away from stop line. Additional “STOP” can be implemented 25 m before the stop line.  Details are depicted on Figure G.48.

Figure G.48 - Stop line at non-signalized junction

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



    Marking 7.2: Yield line

Interpretation: requires vehicles to slow down or stop when necessary to yield to vehicles or pedestrians from the other directions of travel.   Marking 7.2 shall be used in combination with sign W.208.

Illustration:

 

v45

Unit: cm

Figure G.49 - Slow down and yield line - Sample 1

Figure G.50 - Slow down and yield line - Sample 2

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Marking design:

Any of the two yield line samples below is available for use:

- Sample 1: Yield line consists of a double broken white line preceded by a white triangle.   Yield line shall cover the entire width of roadway.  See Figure G.49 for yield line dimensions.

- Sample 2: Yield line consists of isosceles triangles whose base points towards priority road, is 50 cm in width and which has perpendicular of 70 cm.    Two adjacent triangles shall be 30 cm away from one another.  See Figure G.50 for details.

Location of yield line shall allow vehicle operators to see with ease.  Yield line at at-grade junctions shall overlap the extension of kerb of the intersecting road if pedestrian crossing markings are not present or be 1,5 m - 3 m away from pedestrian crossing markings if pedestrian crossing markings are present. 

G2. 3.       Pedestrian crossing markings

Marking 7.3: Pedestrian crossing markings

Interpretation: Pedestrian crossing markings define section of the road on which pedestrians can cross the road.

Pedestrian crossing markings shall be located where pedestrians may cross the road. Each set of pedestrian crossing markings on a road shall be more than 150 m away from each other. Minimum length of zebra crossing shall be 3 m and increased by incremental of 1 m depending on pedestrian volume. 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Illustration:  


a. Perpendicular arrangement

v10

b. Diagonal arrangement

                                                Unit: cm         

Figure G.51 - Pedestrian crossing markings - Sample 1

v11

Figure G.52 - Pedestrian crossing markings - Sample 2

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sample 1: Pedestrian crossing markings are parallel solid white lines (and are also referred to as zebra markings).  See Figure G.51 for marking dimensions.

- Sample 2: Pedestrian crossing markings are two transverse parallel solid white lines with b = 40 cm (see Figure 52). Sample 2 shall only be implemented where traffic lights indicating time limit for pedestrian crossing are installed. 

Stop line shall be implemented before pedestrian crossing markings.  Vehicles shall stop at stop line during red lights or stop and observe before clearing stop line if sign No. R.122 is installed.  Where traffic lights are not installed and sign No. R.122 is not present, vehicle operators shall yield to pedestrian crossing the road.

    G2.4.    Bicycle intersection crossing markings

    Marking 7.4: Bicycle intersection crossing markings

Interpretation: Intersection crossing markings define section of the road on which pedestrians can cross the road.  In respect of junctions without traffic enforcers and traffic signals, cyclists shall yield to motorized vehicles that cross bicycle lanes.

Illustration:

                                                                       

Unit: m 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Marking design:

Two parallel broken lines each of which is 40 cm in width, 40 cm in line segment, and 40 cm in broken line segment.  Outermost edges of the markings shall be 1,8 m from one another. The markings define area on which bicycles can clear junctions.   In respect of non-signalized junctions, bicycles shall yield to other motorized vehicles on the road.

    G2.5.    Markings restricting non-motorized vehicles at junctions 

Marking 7.5: Markings restricting non-motorized vehicles at junctions

Interpretation: Marking 7,5 informs operators of non-motorized vehicles about restricted areas at signalized junctions.   

Illustration:

v47v46

Unit: cm

Figure G.54 - Markings restricting non-motorized vehicles at junctions

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Marking 7,5 consists of single broken yellow lines of 20 cm in width.  Lanes on which non-motorized vehicles are restricted shall be delineators of non-motorized vehicle lanes.  Extension of the line onto non-motorized vehicle lanes shall be depicted by solid yellow lines of the same width as the broken line segment which is 20 cm.

G2.6.        Pedestrian crossing ahead markings

Marking 7.6: Pedestrian crossing ahead markings

Interpretation: Marking 7.6 informs road users about pedestrian crossings ahead; especially pedestrian crossing markings in the middle of roads connecting two junctions in order to request vehicle operators to yield to pedestrians crossing the road.

Illustration:

 

v12

Unit: cm

Figure G.55: Pedestrian crossing ahead markings

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Marking design:

The markings shall be in form of white parallelograms.  See Figure G.56 for marking dimensions.

    G2.7.    Railroad crossing ahead markings

Marking 7.7: Railroad crossing ahead markings

Interpretation: Marking 7.7 informs road users about railroad crossing ahead.   This markings shall be implemented at railway crossings not stationed by railway crossing guards. 

Illustration:

v69

Unit: cm

Figure G.56 - Railroad crossing ahead marking 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- The letter “R” is painted with white reflective paint on the left and the right of the “X”.

- The “X” is 450 cm away from broken lines in front and behind it, 40 cm in line width, and covers the entire width of roadway and 600 cm in road length.   

- Transverse broken lines are applied using white reflective paint, 40 cm in line width, 60 cm in length in respect of line segment, and 60 cm away from the “X”.

- The marking shall be installed in combination with yield line and stop line.  Distance from the nearest rail to stop line shall be 300 cm.  See Figure G.56 for details.

G2.8.        Safe stopping distance marking

    Section 7.8: Safe stopping distance marking.  

Interpretation: Marking 7.8 defines distance on the road which vehicle operators must keep to maintain safety distance from vehicles ahead.  The marking is usually implemented on expressways where accidents causing by overtaking or rear-end collision usually occur or where special requirements are imposed.  This type of markings shall be accompanied by sign indicating distance between the markings.

Illustration:

12121

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure G.57 - Arrangement of safe stopping distance marking

11111

Unit: cm

Figure G.58 - Details of safe stopping distance marking

Marking design:

The marking consists of solid white arrows pointing at a direction parallel to centerline of the road.  See Figure G.58 for marking dimensions.

Safe stopping distance markings should be used in combination with signs, shall be installed in groups every 50 m in length (2 markings/lane, each marking 5 m away from one another) and throughout 200 m in length of the road (5 groups of markings/lane)

 

G2.9.         Speed hump markings

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Speed hump markings inform vehicle operators to slow down and are designed to force vehicle operators to slow down. 

Speed hump markings shall be located before and on roads where vehicle operators must slow down to maintain safety such as at the entrance to toll plaza; roads leading to at-grade junctions, roads leading to horizontal curves with small radius; and where vehicle operators must slow down. 

Speed hump markings shall be yellow in color, implemented in form of groups (consisting of multiple single lines) before and on roads where vehicle operators must slow down or in form of single lines throughout the length of roads on which vehicle operators must slow down.  

    G3. Vertical markings

    a. Marking 8.1: Vertical markings on permanent fixtures

Interpretation: marking 8.1 informs road users about obstacles protruding from road surface to prevent collision.  Marking 8.1 shall be implemented on vertical surface of obstacles that may damage vehicles such as: piers of overpass, front sides of walls of overpass or underpass or tunnel entrance, dividers, traffic islands on pedestrian crossing, etc.

Illustration:

Figure G.63 - Illustration of vertical markings on permanent fixtures

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Marking 8.1 consists of alternating yellow, black or red, white lines which create a 45o angle with horizontal plane, point downwards towards roadway, are 15 cm in width, and are 15 cm from each other.   

Yellow and black lines are commonly used on roads outside of cities; red and white lines are commonly used on roads in cities.  The marking can be chevron lines (see example in Figure G.63 below) when necessary. Details of marking 8.1 are depicted on Figure 62.

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

Legend:

- H < 2m; b ≤ 30cm then a = 10cm

- H < 2m; b > 30cm then a = 15cm

- H ≥ 2m; b > 30cm then a = 20cm

Figure G.62 - Vertical markings on permanent fixtures

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Marking 8.1 shall be implemented on the surface of channelizing islands at entrance to toll plazas to improve guidance.

- The marking consists of alternating yellow and black lines, each of which is 15 cm in width, creates a 45o angle with horizontal plane and is implemented evenly towards both sides of the dividers starting from the end of dividers that faces oncoming traffic.   Marking design is depicted under Figure G.63 and Figure G.64.

thuphi011

thuphi012

Figure G.63 - Marking 8.1 at channelizing island at toll plaza - Sample 1  

thuphi013

 

thuphi014

Figure G.64 - Marking 8.1 at channelizing island at toll plaza - Sample 2  

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b. Marking 8.2: lowest point of overpass or other overhead structures

Interpretation: Marking 8.2 warns road users about the lowest point of overpasses or other similar structures. 

Illustration:

50

Unit: m 

Figure G.65 - Details of marking 8.2

Marking design:

Marking 8.2 consists of vertical alternating red - white lines each of which is 20 cm in width, 50 cm in height and covers a total width of 1 m. 

c. Marking 8.3: Markings on poles located on traffic islands, dividers, and similar structures

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Where B £ 30cm then a = 10cm.

- Where B > 30cm then a = 15cm.

 

Figure G.66 - Details of marking 8.3

d. Marking 8.4: markings on traffic light posts, barrier posts, marker posts

Diagonal red lines, each of which is 15 cm in width, create a 30o angle with horizontal plane. The middle point of the highest line shall be 15 cm away from the top of the post.   The lines shall point downwards towards the road. The lines shall be implemented on traffic light posts, barrier posts, marker posts.

Unit: m 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



e. Marking 8.5: markings on the topmost bars of barriers on curves with small radius, roads that are higher than surrounding area, descent, and other dangerous areas.

 Alternating red - white lines cover the entire width of structures. Each red line is 1 m in length, each white line is 2 m in length. 

Unit: m 

Figure G.68 - Details of marking 8.5

f. Marking 8.6: Markings on the topmost bar of barriers in dangerous location

Continuous red line of 10 cm in width in the middle of the topmost bar.

Unit: m 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



g. Marking 8.7: Markings on kerbs of dangerous locations or kerbs of traffic islands

Alternating red - white lines on vertical and horizontal surfaces with L1 being the length of the red line and L2 being the length of the white line. In normal situations: L1 = 1 m - 2 m; L2 = 2 m - 4 m with L1:L2 ratio = 1:2 (see Figure G.70); in respect of kerbs curved wit ha small radius, L1 = 0,5 m - 2 m; L2 = 0,5 m - 2 m, and L1:L2 ratio = 1:1.

Figure G.70 - Details of marking 8.7

    G4. Other road markings

    a. Marking 9.1: no u-turn markings

Interpretation: marking 9.1 is implemented at junctions or opening on central dividers where u-turn is prohibited.

Illustration:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure G.71 - No u-turn marking

Marking design:

Yellow lines of shape and dimensions compliant with Figure G.71.

    b. Marking 9.2: Markings defining roadside parking areas for public transport

Interpretation: Marking 9.2 defines parking areas for public transport such as buses, taxis, etc.   Other vehicles and pedestrians are not allowed to stop or park in the area defined by the markings and within 15 m radius before and after the markings in direction of travel.

Illustration:

vk1-17

Unit: m 

Figure G.72 - Details of marking 9.2  

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Marking 9.2 is a solid yellow line with b = 10 cm.  The marking consists of a series of M-shaped lines.  The height of the letter M is 2 m; projection of each diagonal line equals 2 m. 

    c. Marking 9.3: Directional arrow markings

Interpretation: Arrow markings provide directions.  Arrow markings are primarily used at junctions with lane merging and exit and on multi-lane roads.   Arrow markings may also be implemented on one-way roadway.

Marking design:

- Arrow markings shall be white in color.  

- Dimensions of arrow markings shall be increased proportionally to traffic speed.  Dimensions of arrow markings on Figure G.73 apply to roads with low traffic speed.  Dimensions of arrow markings outside of brackets on Figure G.74 apply to roads with high traffic speed.  Dimensions of arrow markings in brackets on Figure G.74 apply to expressways and roads with design speed ≥ 100 km/h.

 

Unit: cm

Figure G.73 - Dimensions of arrow markings on roads with low traffic speed

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Figure G.74 - Dimensions of arrow markings on roads with high traffic speed

d. Marking 9.4: Lane reduction ahead marking

Interpretation: informs vehicle operators about lane reduction and that vehicle operators must change lane in the direction provided by the arrow markings. 

Illustration:

vk1-19

Figure G.75 - Lane-reduction ahead marking

Design: White arrow markings.  Dimensions of marking in normal situations are compliant with Figure G.75. In case of roads with low traffic speed, marking dimensions can be reduced by 0,5 times the dimensions specified on Figure G.76; in case of roads with high traffic speed, marking dimensions can be increased by 1,5 times the dimensions specified on Figure G.76. 

Unit: cm

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



e. Marking 9.5: Text, numeral, or color markings 

Interpretation: used in combination with other signals to improve clarity.  

General provisions: In respect of text or numeral markings, the texts and numerals shall be white in color, lettering height shall be 3 m for expressway, 2,5 m for other road types, 1,6 m for low-speed roads in cities; spacing between letters and numerals shall be 1 m  - 1,5 m; lettering width shall be 12 cm - 18 cm.  

Examples of text and numeral markings:

- Marking 9.5a: “STOP” marking

vk1-21

Figure G.77 - “STOP” marking

- Marking 9.5b: “Ô TÔ” (MOTOR VEHICLE) only lane marking 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Marking 9.5 c: “XE MÁY” (MOTORBIKE) only lane marking

 XE MÁY

Figure G.79 - “XE MÁY” (MOTORBIKE) marking

- Marking 9.5d: “XE BUÝT” (BUS) only lane marking

Figure G.80 - “XE BUÝT” (BUS) marking

- Marking 9.5e: “XE ĐẠP” (BICYCLE) only lane marking

Figure G.81 - “XE ĐẠP” (BICYCLE) marking

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Interpretation: defines bicycle-only lanes.

Illustration:

Figure G.82 - Bicycle-only lane marking

 

Design: The marking consists of a white illustration of bicycle according to Figure G.82. Illustration dimension shall be determined on the basis of width of bicycle-only lane.  Possible dimensions of the illustration: 75 cm x 120 cm; 110 cm x 170 cm, và 170 cm x 275 cm.

g. Lane color: In some cases, lane color can be implemented. 

Appendix I

MILESTONE KILOMETER MARKERS - H MARKERS - RIGHT-OF-WAY MARKERS

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



I.1 Regulations on shape, dimensions, and color of short milestone kilometer markers and post-mounted milestone kilometer markers  

a) Short milestone kilometer markers  

- Short milestone kilometer markers are rectangular in shape where the top section is curved to form a semicircle of 40 cm in diameter. 

- Middle section of the markers (excluding the base and the top) shall be 53 cm in height, 40 cm in width, and 20 cm in depth.   See Figure I.1

- Top section of the markers is red for national highways, blue for provincial roads, brown for district roads, and yellow for specialized roads.  Middle section of the markers shall be white in color.

b) Post-mounted milestone kilometer markers

- Post-mounted milestone kilometer markers are rectangular in shape where the top section is curved to form a semicircle of 52 cm in diameter. 

- Dimensions: compliant with Figure I.2.

- Top section of the markers is red for national highways, blue for provincial roads, brown for district roads, and yellow for specialized roads.  Middle section of the markers shall be white in color.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Texts on both sides shall be perpendicular to the direction of travel and black in color.  Contents and dimensions of texts:

- The semicircle head of the marker contains number or name of the road and kilometric point of the milestone kilometer marker.  Height of number or name of the road is 4 cm.   Height of the letter “K” is 8 cm, “m” is 5 cm, kilometric point value is 8 cm; texts and numerals are white in color.

- White surface of the marker contains name of administrative division in accordance with I.3. Height of texts is 12 cm, numerals and “K” is 10 cm, “m” is 6,25 cm. 

- Surface parallel to the centerline of the road contains number or name of the road in black where height of texts and numerals is 10 cm. 

I.3 Regulations on name of administrative division on short milestone kilometer markers and post-mounted milestone kilometer markers

a) Administrative divisions listed on the markers shall be the administrative divisions that the road leads to directly and not administrative divisions that side roads lead to.   

b) Administrative divisions listed on the markers shall be those specified under 44.4 of Article 44 hereof.

c) Where a road goes through multiple provinces, markers on sections of the road that travel through each province shall contain name of administrative divisions of that province and provide direction to administrative centers of adjacent provinces or starting and end points of road section that leads to adjacent province.

d) Special cases:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Where new roads bypass administrative centers of provinces as a result of route improvement, milestone kilometer markers on the new roads shall also contain direction to the administrative centers of provinces. 

e) Accurate correlation between distance, kilometric point, and name of administrative divisions on both sides of milestone kilometer markers relative to both directions of travel shall be respected:

- For example: the side of a milestone kilometer marker that faces starting point of QL1 contains kilometric point of Km131, name of Bac Ninh Province, and distance value of 10 km.   On the other side of the milestone kilometer marker that faces the end point of QL1 contains kilometric point of Km131, name of Bac Ninh Province, and distance value of 10 km.  

This milestone kilometer marker means Bac Ninh is at kilometric point Km141 (131 + 10 = 141), Bac Giang is at kilometric point Km121 (131 - 10 = 121). Bac Ninh is 20 km away from Bac Giang (141 - 121 = 20 or 10 + 10 = 20).    Consequently, other milestone kilometer markers on QL1 that provide direction to Bac Ninh and/or Bac Giang shall be depicted in a way that kilometric point of Bac Ninh and Bac Giang respectively is Km141 and Km121. 

g) Where name of an administrative division is too long, the first letters can be written as acronym.  For example: “Phan Rang” can be written as “P.Rang”, “Buon Ma Thuot” can be written as “B.M.Thuot”.

I.4 Regulations on shape, dimensions, and color of rectangular kilometer signs

- Shape: rectangle signs mounted on posts.

- Dimension: rectangle sign is 350 mm in width, 700 mm or 1000 mm or 1300 mm in height depending on whether 1 or 2 or 3 kilometric points are depicted vertically.  See figure I.3 for details.  

- The sign has green background and white outline in case of expressway.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

Note: All dimensions are in cm

 

Figure I.1 - Short milestone kilometer marker

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

Figure I.2 - Post-mounted milestone kilometer marker

a) One kilometric point

b) Two kilometric points

c) Three kilometric points

Note: Green background applies to expressway and blue background applies to other highways

Figure I.3 - Rectangular kilometer sign

Schedule on dimensions on Figure I.3

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Symbol

A  

D

E

F

G

H

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Dimensions (mm)

300

600

12

90

100

70

250

90

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

hinh coc moc lo gioiMoc_lo_gioi_1

Note: All dimensions are in cm

a) Main surface (directed towards the road)                  b) Side surface (directed towards direction of travel)

Figure I.4 - Right-of-way marker

 

mat bang bo tri moc lo gioi

Figure I.5 - Layout of right-of-way marker installation

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

Hinh I6 

 

Note: All dimensions are in cm

 

Figure I.6 - Details of H marker

QCVN 41 : 2019/BGTVT

Appendix K

DIMENSIONS OF TEXTS AND NUMERALS ON SIGNS

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



K.1 Normal font (gt2)

Technical specifications of normal font (gt2)

Unit: mm - Lettering height 100 mm

All capitals 

 

Small capitals 

 

Left margin

Middle 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

Left margin

Middle 

Right margin

A  

0,27

85,86

1,44

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a

4,80

56,01

6,73

Ă

0,27

85,86

1,44

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4,80

56,01

6,73

Â

0,27

85,86

1,44

 

â

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



56,01

6,73

B

10,02

70,49

5,22

 

b

8,79

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6,86

C

6,73

71,38

0,00

 

c

3,36

58,27

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



D

10,02

71,31

7,21

 

d

8,79

57,24

6,86

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2,06

79,20

7,28

 

đ

8,79

63,97

0,14

E

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



64,52

3,57

 

e

5,01

58,96

5,97

Ê

10,02

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3,57

 

ê

5,01

58,96

5,97

F

10,02

64,52

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

f

2,47

37,95

0,00

G

6,73

71,79

7,21

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



g

6,31

57,17

9,40

H

10,02

70,49

10.57

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8,79

57,24

9,40

I

9,81

16,54

9,88

 

i

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



15,58

9,13

J

0,34

58,68

8,58

 

j

0,00

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8,92

K

10,09

78,45

0,00

 

k

8,85

62,87

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



L

10,02

64,52

3,57

 

l

8,65

25,60

1,99

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



10,09

85,66

10,78

 

m

9,88

98,83

10,98

N

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



75,50

10,57

 

n

8,79

57,24

9,40

O

6,73

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



7,21

 

o

5,35

58,96

5,97

Ô

6,73

71,79

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

ô

5,35

58,96

5,97

Ơ

6,73

78,45

0,55

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



ơ

5,35

68,15

0,00

P

10,02

70,08

3,23

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8,79

57,24

6,86

Q

3,98

81,33

0,41

 

q

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



57,17

9,40

R

10,02

73,78

1,92

 

r

6,11

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,00

S

1,37

73,78

5,49

 

s

0,69

61,43

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



T

0,00

70,42

0,00

 

t

2,40

32,81

3,84

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8,24

71,59

8,72

 

u

8,79

57,24

9,40

Ư

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



87,92

0,00

 

ư

6,04

74,33

0,00

V

0,00

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,00

 

v

0,00

64,31

0,00

W

1,17

113,86

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

w

0,14

100,27

1,03

X

0,00

78,72

0,00

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



x

0,89

65,13

1,44

Y

0,00

75,09

0,00

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,00

64,58

0,00

Z

3,98

64,58

4,32

 

z

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



53,53

4,67

Note: Sample texts and numerals are for reference for the purpose of designing information signs (grid size = 10 x 10 mm)

QCVN 41:2019/BGTVT

 

Adobe Systems

 

Figure K.1 - Detail dimensions of texts

QCVN 41:2019/BGTVT  

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



K.1.1       All capitals and small capitals (gt2)

 

chu day du 1

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

    Note: unit of mm.

Figure K.2 - Details of texts and numerals in all capitals and small capitals (gt2)  

QCVN 41:2019/BGTVT

 

K.1.2         Small capitals, normal font (gt2)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

Figure K.3 - Details of texts and numerals in small capitals and normal font (gt2)

QCVN 41 : 2019/BGTVT

 

K.2            Compressed font (gt1)

Detail technical specifications of compressed font (gt1)

Unit: mm - Lettering height 100 mm

All capitals 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Small capitals 

 

Left margin

Middle 

Right margin

 

 

Left margin

Middle 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



A

0,15

57,10

0,29

 

a

5,05

42,90

6,15

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,15

57,10

0,29

 

ă

5,05

42,90

6,15

Â

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



57,10

0,29

 

â

5,05

42,90

6,15

B

7,76

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6,44

 

b

6,44

42,90

5,64

C

6,88

46,19

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

c

5,20

42,75

3,44

D

7,76

46,19

6,73

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d

5,78

42,90

6,15

Đ

0,59

54,90

5,20

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5,78

49,05

0,00

E

7,76

42,75

5,34

 

e

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



42,90

4,90

Ê

7,76

42,75

5,34

 

ê

5,05

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4,90

F

7,76

42,61

4,76

 

f

2,34

31,92

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



G

6,73

47,95

6,44

 

g

5,05

43,05

6,30

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



7,76

46,49

7,76

 

h

6,30

42,90

6,37

I

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



14,13

7,91

 

i

6,30

14,42

6,22

J

0,73

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5,20

 

j

0,15

22,77

4,17

K

8,05

53,22

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

k

6,30

50,07

0,59

L

7,91

42,61

3,00

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



l

6,30

21,45

2,49

M

7,76

64,20

7,76

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6,30

71,52

6,22

N

7,76

49,93

7,76

 

n

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



42,90

6,44

O

6,73

48,10

6,73

 

o

5,20

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5,12

Ô

6,73

48,10

6,73

 

ô

5,20

42,90

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ơ

6,00

55,42

0,15

 

ơ

3,73

51,39

0,29

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



7,76

46,34

2,42

 

p

6,44

42,90

5,05

Q

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



56,22

0,00

 

q

5,64

42,90

6,30

R

7,61

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2,20

 

r

6,30

33,02

2,64

S

3,88

49,19

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

s

3,29

42,90

3,22

T

2,34

48,83

2,27

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



t

0,73

30,31

4,32

U

7,76

46,49

7,61

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6,44

42,90

6,22

Ư

4,83

59,52

0,37

 

ư

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



56,00

0,00

V

0,88

53,51

0,88

 

v

0,00

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,00

W

0,88

78,55

0,88

 

w

0,59

74,96

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



X

1,32

55,34

0,88

 

x

0,00

49,78

0,00

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



0,00

53,37

0,00

 

y

0,00

49,93

0,00

Z

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



42,90

4,03

 

z

3,29

38,95

3,44

Note: Sample texts and numerals are for reference for the purpose of designing information signs (grid size = 10 x 10 mm)

QCVN 41:2019/BGTVT

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



chu nen 2chu nen 1

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

   

 

 

Note: unit of mm.

Figure K.4 - Details of texts and numerals in all capitals, compressed font (gt1)  

QCVN 41:2019/BGTVT

K.2.2       Small capitals, compressed font (gt1)

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



216217218219220221222223224225226227228229230231232233234235236237238239240241242243244245246247248249250251252253254255256257258259260261262263264265

266

267

 

Phụ lục M

CHI TIẾT CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ BIỂN BÁO

 

 

268269270271272273274275276277278279280281282283284285286287288289300301302303304305306307308309310311312313314315316317318319320321322323324325326327328329330331332333334335336337338339340341342343344345346347348349350351352353354355356357358359360361362363364365366367368369

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

Phụ lục P

CHI TIẾT CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC

370371372373374375376377378379380381382383384385386387388389390391392393394395396397398399400401402403404405406407408409410411412413414415

Đơn vị: cm

P. 26 Biển chỉ dẫn lối ra

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


54.681

DMCA.com Protection Status
IP: 3.14.245.172
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!