TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
ISO/TS 22002-1:2013
ISO/TS
22002-1:2009
CHƯƠNG TRÌNH TIÊN QUYẾT VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM - PHẦN 1: CHẾ
BIẾN THỰC PHẨM
Prerequisite
programmes on food safety - Part 1: Food manufacturing
Lời nói đầu
TCVN ISO/TS 22002-1:2013 hoàn toàn tương
đương với ISO/TS
22002-1:2009.
TCVN ISO/TS 22002-1:2013 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 176 Quản lý chất lượng và Đảm bảo chất lượng biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN ISO/TS 22002
(ISO/TS 22002) với tên chung là "Chương trình tiên quyết về an toàn thực
phẩm" gồm các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN ISO/TS
22002-3:2013 (ISO/TS 22002-3:2011). Phần 3: Nuôi trồng
Bộ tiêu chuẩn ISO/TS 22002 còn
các tiêu chuẩn sau:
- ISO/TS 22002-2:2013, Prerequisite
programmes on food safety - Part 2: Cartering
- ISO/TS 22002-4[1], Prerequisite
programmes on
food satety - Part 4: Cartering
- ISO/TS 22002-5[2], Prerequisite
programmes on food safety - Part 5: Transport and storage
Lời giới thiệu
TCVN ISO 22000:2007 (ISO 22000:2005)
quy định các yêu cầu cụ thể về an toàn thực phẩm cho các tổ chức trong chuỗi thực
phẩm. Một trong
những yêu cầu này là thiết lập, thực hiện và duy trì các chương trình tiên quyết
(PRP) nhằm hỗ trợ việc kiểm soát mối nguy về an toàn thực phẩm (TCVN ISO
22000:2007, Điều 7). Tiêu chuẩn này nhằm hỗ trợ các hệ thống quản lý được thiết kế để
đáp ứng các yêu cầu quy định trong TCVN ISO 22000:2007 và đưa ra các yêu cầu
chi tiết đối với các chương
trình tiên quyết.
Tiêu chuẩn này không lặp lại các yêu cầu
nêu trong TCVN ISO 22000:2007 mà nhằm sử dụng kết hợp với TCVN ISO 22000:2007.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Prerequisite
programmes on food safety - Part 1: Food manufacturing
Lưu ý - Nội dung của tiêu chuẩn
này giả định rằng
việc thực hiện các quy định được giao cho những người có năng lực và kinh nghiệm
thích hợp.
Tiêu chuẩn này không bao gồm tất cả
các quy định cần thiết của một hợp đồng. Những người
sử dụng có trách nhiệm áp dụng đúng tiêu chuẩn. Việc tuân thủ tiêu chuẩn này
không cho phép miễn trừ các nghĩa vụ pháp lý.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối
với việc thiết lập, thực hiện và duy trì các chương trình tiên quyết (PRP) nhằm hỗ trợ việc kiểm
soát những mối nguy về an toàn thực phẩm.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho mọi
tổ chức, không phân biệt quy mô và mức độ phức tạp, tham gia vào giai đoạn sản
xuất trong chuỗi thực phẩm và mong muốn thực hiện PRP theo cách đáp ứng các yêu
cầu quy định tại Điều 7, TCVN ISO 22000:2007 (ISO 22000:2005).
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các
phần khác của chuỗi cung ứng thực phẩm.
Về bản chất các hoạt động sản xuất thực
phẩm rất đa dạng và không phải tất cả các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn
này đều áp dụng được cho một cơ sở hay quá trình riêng lẻ.
Khi có các ngoại lệ hoặc thực hiện biện
pháp thay thế, cần lý giải và lập thành văn bản thông qua phân tích mối
nguy, như nêu ở 7.4, TCVN
ISO 22000:2007. Mọi ngoại lệ hay biện pháp thay thế được chấp nhận không
nên ảnh hưởng đến khả năng tuân thủ các yêu cầu này của tổ chức. Ví dụ
về các ngoại lệ bao gồm những khía cạnh bổ sung liên quan đến hoạt động sản xuất được
liệt kê ở mục 1), 2), 3), 4) và 5) dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) xây lắp và bố trí tòa nhà và các tiện ích
liên quan;
b) bố trí nhà xưởng, bao gồm không
gian làm việc và cơ sở vật chất;
c) các tiện ích không khí, nước, năng
lượng và một số tiện ích
khác;
d) các dịch vụ hỗ trợ, bao gồm xử
lý rác thải và nước thải;
e) sự phù hợp của thiết bị và khả năng
tiếp cận thiết bị để làm sạch, bảo dưỡng và bảo dưỡng phòng ngừa;
f) quản lý nguyên vật liệu mua
vào;
g) các biện pháp phòng ngừa nhiễm bẩn
chéo;
h) làm sạch và làm vệ sinh;
i) kiểm soát sinh vật gây hại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, tiêu chuẩn này bổ sung các
khía cạnh khác
được coi là có liên quan đến hoạt động sản xuất:
1) làm lại;
2) thủ tục thu hồi sản phẩm;
3) xếp hàng vào kho;
4) thông tin về sản phẩm và nhận thức
của người tiêu
dùng;
5) phòng vệ thực phẩm, giám sát sinh học
và khủng bố sinh học.
CHÚ THÍCH: Các biện pháp ngăn ngừa nhiễm bẩn chéo do cố
ý nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản
được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả
các sửa đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa trong TCVN ISO 22000:2007 (ISO 22000:2005) và các thuật ngữ dưới
đây.
3.1
Sự nhiễm bẩn
(contamination)
<An toàn thực phẩm> Việc đưa vào
hay phát sinh chất gây nhiễm bẩn (3.2) trong thực phẩm hay môi trường thực phẩm.
CHÚ THÍCH: Tương ứng TCVN 5603:2008 (RCP 1:2003[1]), 2.3.
3.2
Chất nhiễm bẩn (contaminant)
<An toàn thực phẩm> Các tác nhân
sinh học hay hóa học, tạp chất ngoại lai hoặc các chất khác không chủ định đưa
vào thực phẩm, có thể gây hại đến sự an toàn hay tính phù hợp của thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3
Cơ sở (establishment)
<An toàn thực phẩm> Bất cứ
nhà xưởng hay khu vực nào để xử lý thực phẩm kể cả khu vực lân cận dưới sự kiểm
soát của cùng một ban quản
lý.
[TCVN 5603:2008 (RCP 1:2003[1]), 2.3]
3.4
Nguyên vật liệu (materials)
<An toàn thực phẩm>
Thuật ngữ chung để chỉ các nguyên vật liệu thô, nguyên vật liệu bao gói, thành phần, chất
hỗ trợ chế biến, chất làm sạch và chất bôi trơn.
3.5
Làm sạch (cleaning)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tương ứng TCVN
5603:2008 (CAC/RCP 1:2003[1]), 2.3
3.6
Bề mặt tiếp xúc với
sản phẩm
(product contact)
Tất cả các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm hay
bao gói trực tiếp trong quá trình sản xuất bình thường.
3.7
Quy định kỹ thuật với nguyên vật liệu (material specification)
Quy định kỹ thuật với sản phẩm (product
specification)
<An toàn thực phẩm> Việc mô tả chi tiết bằng
văn bản hay một lượng các
thông số, bao gồm các dao động và dung sai cho phép, cần thiết để đạt được mức
độ chấp nhận hoặc mức chất lượng xác định.
3.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất bôi trơn và chất lỏng truyền
nhiệt được hình thành phù hợp để sử dụng trong quá trình chế biến thực phẩm tại
đó có thể có sự tiếp xúc bất thường giữa chất bôi trơn và thực phẩm.
3.9
Sự tẩy trùng (disinfection)
<An toàn thực phẩm> Việc dùng các tác
nhân hóa học và/hoặc
phương pháp vật lý để làm giảm số lượng vi sinh vật trong môi trường tới mức không
còn gây hại tới sự an toàn hay tính phù hợp của thực phẩm.
CHÚ THÍCH: Tương ứng TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1:2003[1]), 2.3.
3.10
Làm sạch tại chỗ (cleaning in
place)
CIP
Việc làm sạch (3.5) thiết bị thông qua
va chạm hoặc dòng chảy dung dịch hóa học và chất lỏng làm sạch, nước rửa bên
trong và trên bề mặt thiết bị hoặc hệ thống mà không cần tháo dỡ và được thiết
kế riêng cho mục
đích này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11
Làm sạch tháo rời (cleaning
out of place)
COP
Hệ thống trong đó thiết bị được tháo rời và làm sạch
trong bể chứa hay máy làm
sạch tự động bằng cách cho dung dịch làm sạch chảy tuần hoàn và duy trì nhiệt độ tối thiểu
trong suốt chu kỳ làm sạch.
3.12
Làm vệ sinh (sanitizing)
<An toàn thực phẩm> quá
trình làm sạch và sau đó tẩy trùng
3.13
Vệ sinh (sanitation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.14
Giấy chứng nhận phân
tích
(certificate of
analysis)
COA
<An toàn thực phẩm> Tài liệu
do nhà cung ứng cung cấp cho biết kết
quả của phép thử
nghiệm hoặc phân tích cụ thể trong đó phương pháp thử được thực hiện
trên một lô sản phẩm xác định của
nhà cung ứng.
3.15
Khoanh vùng (zoning)
<An toàn thực phẩm> Việc phân
ranh giới khu vực trong một cơ sở tại đó các thực hành vận hành, vệ sinh hay các thực
hành khác có thể được áp dụng để giảm thiểu khả năng nhiễm chéo vi sinh vật.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các thực
hành bao gồm: thay đồ tại lối vào
hoặc lối ra, áp suất không khí dương, các mô hình dòng lưu thông được điều chỉnh.
3.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<An toàn thực phẩm> Nội dung được
in và là một phần trên bao bì thành phẩm, chứa đựng thông tin về các thành phần bao gói,
thành phần thực phẩm, các yêu cầu bảo quản và pha chế.
VÍ DỤ: Thuật ngữ này gồm nhưng không giới
hạn ở:
a) Bao bì, tờ in kèm theo bao
bì hay một nhãn dán được sử dụng cho ghi
nhãn toàn bộ;
b) Nhiều gói cố nhãn bên trong
trên từng sản phẩm riêng lẻ và một nhãn kết hợp bên
ngoài cho toàn bộ bao gói bên trong.
3.17
Thu hồi sản phẩm (product
recall)
Việc loại bỏ sản phẩm không phù hợp khỏi
thị trường, trung tâm thương mại, nhà kho, phân phối, và/hoặc kho của khách
hàng do không đáp ứng
tiêu chuẩn quy định.
3.18
Hết hạn trước xuất trước (first
expired first out)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<An toàn thực phẩm> Việc luân
chuyển trong kho dựa trên
nguyên tắc sản phẩm đến hạn sử dụng trước thì xuất trước.
3.19
Nhập trước xuất trước (first in first
out)
FIFO
<An toàn thực phẩm> Việc luân
chuyển hàng hóa trong kho dựa trên
nguyên tắc sản phẩm nhập
trước thì xuất trước.
4 Xây lắp và bố trí
nhà xưởng
4.1 Yêu cầu chung
Nhà xưởng phải được thiết kế, xây lắp
và bảo trì một cách thích hợp với đặc
thù của các hoạt động chế biến, các mối nguy về an toàn thực phẩm liên quan đến
những hoạt động này và các nguồn nhiễm bẩn tiềm ẩn từ môi trường nhà
máy. Nhà xưởng
phải là công trình bền vững không có mối nguy đến sản phẩm.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về “công trình bền vững” là công trình có mái tự thoát
nước, không bị dột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải xem xét các nguồn nhiễm bẩn tiềm ẩn
từ môi trường xung quanh.
Không nên sản xuất thực phẩm ở những khu
vực có chất nguy hại tiềm ẩn, có thể xâm nhập vào thực phẩm.
Phải định kỳ xem xét hiệu lực của các
biện pháp được thực hiện để bảo vệ khỏi các chất nhiễm bẩn tiềm ẩn.
4.3 Vị trí của cơ sở
Các ranh giới của cơ sở phải được nhận
biết rõ ràng.
Việc tiếp cận cơ sở phải được kiểm
soát.
Cơ sở phải được duy trì ở tình
trạng tốt. Cây cối phải được chăm sóc hoặc làm sạch. Lối đi, sân bãi và khu vực
đỗ xe phải được thoát nước nhằm tránh đọng nước và phải được bảo trì.
5 Bố trí nhà xưởng
và không gian làm việc
5.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Thiết kế, bố trí và mô hình vận
chuyển bên trong
Nhà xưởng phải đủ không gian phù hợp với dòng luân
chuyển hợp lý nguyên vật liệu, sản phẩm, con người và cách ly vật lý
giữa khu vực để nguyên vật liệu thô và khu vực đã qua chế biến.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về cách ly vật
lý bao gồm tường, hàng rào
hoặc phân vùng hay khoảng cách đủ để giảm thiểu rủi ro.
Các ô để chuyển nguyên vật liệu phải
được thiết kế nhằm giảm thiểu
sự xâm nhập của các tạp chất ngoại lai và sinh vật gây hại.
5.3 Cấu trúc và lắp
ráp bên trong
Tường và sàn của khu vực chế biến phải có thể rửa
hoặc làm sạch được, thích hợp với quá trình hoặc mối nguy với sản phẩm. Vật liệu
xây dựng phải có khả năng chống chịu
khi áp dụng hệ thống làm sạch.
Nơi giao cắt và các góc giữa tường và
sàn phải được thiết kế thuận lợi cho việc làm sạch.
Nơi giao cắt giữa tường và sàn tại các
khu vực chế biến cần được vê tròn.
Sàn phải được thiết kế để tránh đọng
nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trần và đồ đạc treo phía trên phải được
thiết kế để giảm thiểu tích tụ bụi bẩn và ngưng tụ hơi nước.
Cửa sổ mở ra ngoài, lỗ thông hơi hay
quạt thông gió phải có lưới chắn côn trùng.
Cửa ra vào phải được đóng hoặc che chắn
khi không sử dụng.
5.4 Vị trí lắp đặt
thiết bị
Thiết bị phải được thiết kế và đặt ở vị trí thuận lợi
cho việc thực hành vệ sinh và theo dõi vệ sinh.
Thiết bị phải được đặt ở vị trí cho phép
tiếp cận để vận hành, làm sạch và bảo dưỡng.
5.5 Cơ sở vật chất
phòng thí nghiệm
Phải kiểm soát cơ sở vật chất cho việc
thử nghiệm trên dây chuyền để giảm thiểu nguy cơ nhiễm bẩn sản phẩm.
Phòng thí nghiệm vi sinh phải được thiết
kế, bố trí và hoạt động sao cho có thể ngăn chặn nhiễm bẩn từ con người, nhà xưởng
và sản phẩm. Phòng
thí nghiệm
không mở trực tiếp sang khu vực
sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở tạm thời phải được thiết
kế, bố trí và xây lắp nhằm ngăn ngừa sự ẩn náu của sinh vật gây hại và khả năng nhiễm
bẩn sản phẩm.
Phải đánh giá và kiểm soát các mối
nguy liên quan đến cơ sở tạm thời và máy bán hàng.
5.7 Bảo quản thực
phẩm, vật liệu bao gói, nguyên liệu, hóa chất không dùng cho thực phẩm
Cơ sở vật chất dùng để bảo quản nguyên liệu,
bao gói và các sản phẩm phải được bảo vệ khỏi bụi bẩn, nước ngưng tụ, chất thải, cống rãnh,
và các nguồn nhiễm bẩn khác.
Khu vực bảo quản phải khô và thông gió
tốt. Khi có qui định phải thực hiện theo dõi và kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm.
Khu vực bảo quản phải được thiết
kế hoặc sắp xếp để cho phép tách biệt nguyên vật liệu thô, sản phẩm đang
làm dở và thành phẩm.
Tất cả nguyên vật liệu và sản phẩm phải đặt
cách sàn và có đủ không gian giữa nguyên vật liệu và tường để cho phép thực hiện
hoạt động kiểm tra và kiểm
soát sinh vật
gây hại.
Khu vực bảo quản phải
được thiết kế để cho phép bảo trì và làm sạch, ngăn ngừa nhiễm bẩn và giảm thiểu sự suy giảm
chất lượng.
Phải có khu vực bảo quản tách biệt, an
toàn (được khóa hoặc được kiểm soát bằng cách khác) cho vật liệu hóa chất và chất
độc hại khác dùng để làm sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Các tiện ích -
Không khí, nước, năng lượng
6.1 Yêu cầu
chung
Hệ thống cung cấp và đường ống phân phối
đến khu vực chế biến và xung quanh khu vực chế biến và bảo quản phải được thiết
kế nhằm giảm thiểu nguy cơ nhiễm bẩn sản phẩm. Phải theo dõi chất lượng các tiện ích nhằm
giảm thiểu nguy cơ nhiễm bẩn sản phẩm.
6.2 Nguồn nước cấp
Nguồn cấp nước uống được phải đủ để
đáp ứng nhu cầu (các) quá trình sản xuất. Phải thiết kế các thiết
bị bảo quản, phân phối
và kiểm soát nhiệt độ của nước khi cần để đáp ứng các yêu cầu qui định về chất lượng
nước.
Nước được sử dụng làm thành phần của sản
phẩm, gồm cả đá hoặc hơi
nước (kể cả hơi ẩm), hoặc tiếp xúc với sản phẩm hay bề mặt sản phẩm, phải
đáp ứng các yêu cầu quy định về chất lượng và vi
sinh có liên quan đến sản phẩm.
Nước dùng để làm sạch hoặc
cho các ứng dụng, có nguy cơ tiếp xúc gián tiếp với sản phẩm (ví dụ như bình bảo
ôn, bộ trao đổi nhiệt) phải đáp ứng yêu cầu quy định về chất lượng và vi sinh
có liên quan đến ứng dụng đó.
Trong trường hợp nguồn cung cấp nước được
khử trùng bằng clo, việc kiểm tra phải đảm bảo rằng mức clo tồn dư tại thời điểm sử dụng
nằm trong giới hạn quy định.
Nước không uống được phải có
hệ thống cung cấp riêng được gắn nhãn và không kết nối với hệ thống
nước uống được. Thực hiện các biện pháp để ngăn chặn nước không uống được chảy
ngược vào hệ thống nước uống được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Hóa chất
dùng cho nồi hơi
Hóa chất dùng cho nồi hơi, khi được sử
dụng, phải là:
a) phụ gia thực phẩm được phép sử dụng
đáp ứng các quy định liên quan
về phụ gia; hoặc
b) phụ gia được cơ quan quản lý có thẩm quyền phê
duyệt là an toàn để sử dụng trong nước uống cho người.
Hóa chất dùng cho nồi hơi phải được bảo quản trong
một khu vực riêng biệt, an toàn (được khóa hoặc được kiểm soát bằng cách
khác), khi không sử dụng.
6.4 Chất lượng
không khí và thông gió
Tổ chức phải thiết lập các yêu cầu đối với việc
lọc, độ ẩm tương đối (RH%) và vi sinh học của không khí được sử dụng làm
thành phần hoặc tiếp xúc trực tiếp sản phẩm. Trường hợp nhiệt độ và/hoặc độ ẩm được
tổ chức coi là quan trọng, phải đặt ra hệ thống kiểm soát và hệ thống kiểm soát phải
được theo dõi.
Thông gió (tự nhiên hoặc cơ học) phải
được cung cấp để loại bỏ hơi nước hay bụi và mùi không mong muốn và để làm khô
sau khi làm sạch bằng nước.
Chất lượng không khí cấp cho phòng phải được kiểm
soát để giảm thiểu nguy cơ nhiễm bẩn vi sinh vật trong không khí. Tại khu vực sản
phẩm tạo điều kiện cho sự
tăng trưởng hoặc, tồn
tại của vi sinh vật phải thiết lập các quy định theo dõi và kiểm soát chất lượng
không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ thông khí bên ngoài phải được kiểm
tra định kỳ về sự nguyên vẹn.
6.5 Khí nén và
các khí khác
Hệ thống khí nén, cacbon dioxit, nitơ
và hệ thống khí khác được sử dụng
trong sản xuất và/hoặc điền đầy phải được lắp đặt và bảo trì để ngăn ngừa nhiễm
bẩn.
Khi tiếp xúc sản phẩm trực tiếp
hoặc gián tiếp (bao gồm khí được sử dụng trong vận chuyển, thổi hay làm khô
nguyên vật liệu, sản phẩm hoặc thiết bị) phải từ nguồn được phê duyệt để sử dụng
tiếp xúc với thực phẩm, được lọc để loại bỏ bụi bẩn, dầu và nước.
Trường hợp dầu được sử dụng cho máy
nén và có mối nguy với không khí tiếp xúc với sản phẩm, thì dầu sử dụng
phải là chất dùng cho thực phẩm.
Nên sử dụng các máy nén không dùng dầu.
Phải quy định yêu cầu đối với việc lọc, độ
ẩm (RH%) và vi sinh.
Việc lọc không khí nên gần nơi sử
dụng nhất có thể.
6.6 Chiếu sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ của ánh sáng cần thích hợp với đặc thù
hoạt động.
Thiết bị chiếu sáng phải được
bảo vệ để đảm bảo
rằng nguyên vật liệu, sản phẩm hoặc thiết
bị không bị nhiễm bẩn trong trường
hợp bị vỡ.
7 Hủy bỏ chất thải
7.1 Yêu cầu chung
Phải thiết lập hệ thống đảm bảo nhận
biết được vật liệu phế
thải, thu thập, loại bỏ và hủy bỏ đúng cách để ngăn ngừa nhiễm bẩn
đến sản phẩm và khu vực sản xuất.
7.2 Thùng chứa
chất thải, chất độc hoặc chất nguy hiểm
Thùng chứa chất thải, chất độc
hoặc chất nguy hiểm phải được:
a) nhận diện theo mục đích sử dụng;
b) đặt tại khu vực riêng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) đóng ngay khi không sử dụng;
e) khóa khi chất thải có thể có nguy cơ
cho sản phẩm;
7.3 Quản lý và loại bỏ chất thải
Phải có quy định về việc phân
loại, bảo quản và loại bỏ chất
thải.
Không được phép thu gom chất thải tại
khu vực xử lý hoặc bảo quản
thực phẩm. Phải loại bỏ chất thải
hàng ngày để tránh tích tụ chất thải.
Khi vật liệu ghi nhãn, sản phẩm hoặc bao
gói được in được coi là chất thải, thì phải được xử lý hoặc hủy bỏ để tránh sử dụng lại. Việc
loại bỏ và tiêu hủy phải được thực hiện bởi nhà thầu đã được phê duyệt. Tổ chức
phải duy trì hồ sơ việc
tiêu hủy.
7.4 Đường ống và hệ thống thoát nước
Đường ống phải được thiết kế, lắp đặt và bố trí
để tránh nguy cơ nhiễm bẩn nguyên vật
liệu hoặc sản phẩm. Đường ống phải có khả năng chứa
đủ lưu lượng dòng chảy dự kiến. Đường ống không đi qua dây chuyền chế
biến.
Hướng thoát nước không được chảy từ
khu vực nhiễm bẩn sang khu vực sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Yêu cầu chung
Thiết bị tiếp xúc với thực phẩm phải
được thiết kế và lắp đặt để thuận tiện cho việc làm sạch, khử trùng và bảo dưỡng. Bề mặt tiếp
xúc không được ảnh hưởng đến sản phẩm hoặc bị ảnh hưởng bởi sản phẩm dự kiến
hoặc hệ thống làm sạch.
Thiết bị tiếp xúc với thực phẩm
phải được làm từ vật liệu bền có thể chống chịu khi làm sạch định kỳ.
8.2 Thiết kế hợp vệ sinh
Thiết bị phải đáp ứng các nguyên tắc
được thiết lập của thiết kế hợp vệ sinh, bao gồm:
a) bề mặt nhẵn, dễ tiếp xúc, dễ làm sạch, tự
thoát nước trong khu vực chế biến ướt;
b) sử dụng vật liệu phù hợp với sản phẩm dự kiến và
các chất tẩy rửa hoặc xả;
c) khung không được để xâm nhập qua
các lỗ hoặc đai ốc và bu lông.
Ống và đường ống dẫn phải dễ làm sạch, thoát nước, và không
có điểm bị bịt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Bề mặt tiếp xúc
với sản phẩm
Bề mặt tiếp xúc với sản phẩm phải được làm từ
các vật liệu được thiết kế để sử dụng làm thực phẩm. Bề mặt không được
thấm nước và gỉ hay không bị ăn mòn.
8.4 Kiểm soát
nhiệt độ và thiết bị theo dõi
Thiết bị sử dụng cho các quá
trình nhiệt phải đáp ứng các điều kiện về gradient nhiệt độ và giữ nhiệt nêu
trong qui định kỹ thuật liên quan của sản phẩm.
Phải cung cấp thiết bị để theo dõi và
kiểm soát nhiệt độ.
8.5 Làm sạch nhà máy, đồ dùng
và thiết bị
Các chương trình làm sạch bằng
nước và khô phải được lập thành văn bản để đảm bảo tất cả các nhà máy, đồ dùng và thiết
bị được làm sạch
theo tuần suất xác định.
Các chương trình này phải qui định những
gì phải làm sạch (kể cả đường ống), trách nhiệm, phương pháp làm sạch (ví dụ
CIP, COP), việc sử dụng các công cụ làm sạch chuyên dụng, yêu cầu loại bỏ hay
tháo dỡ và phương pháp để xác minh hiệu quả của việc làm sạch.
8.6 Bảo dưỡng
phòng ngừa và khắc phục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương trình bảo dưỡng phòng ngừa
phải bao gồm tất cả các thiết bị được sử dụng để theo dõi và/hoặc kiểm
soát các mối nguy đối với an toàn thực phẩm.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các thiết bị bao gồm
lưới và bộ lọc (kể cả các bộ lọc
không khí), nam châm,
máy dò kim loại và
các máy dò tia X.
Bảo dưỡng khắc phục phải được thực hiện
mà không gây nguy cơ nhiễm bẩn đến việc sản xuất trên các dây chuyền hay thiết bị lân cận.
Phải ưu tiên các yêu cầu bảo dưỡng có ảnh
hưởng đến an
toàn sản phẩm.
Việc sửa chữa tạm thời không được
gây ra nguy cơ mất an toàn sản phẩm. Yêu cầu thay thế từ sửa chữa thường xuyên
phải được đưa vào kế hoạch bảo dưỡng.
Chất bôi trơn và chất lỏng truyền nhiệt
phải là chất dùng cho thực phẩm khi có nguy cơ tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp
với sản phẩm.
Thủ tục đưa thiết bị bảo dưỡng trở lại
sản xuất phải bao gồm
làm sạch, làm vệ sinh, nếu được quy định trong các thủ tục vệ sinh trong quá
trình và kiểm tra trước khi sử dụng.
Yêu cầu của PRP tại khu vực phải áp dụng
đối với khu vực
bảo dưỡng và hoạt động
bảo dưỡng trong khu vực chế biến. Nhân sự bảo dưỡng phải được đào tạo về các mối
nguy với sản phẩm liên quan đến hoạt động của họ.
9 Quản lý nguyên vật
liệu mua vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm soát việc mua nguyên vật liệu
ảnh hưởng đến an
toàn thực phẩm để đảm bảo nhà cung ứng có khả năng đáp ứng các yêu cầu quy định.
Sự phù hợp của nguyên vật liệu đầu vào với yêu cầu mua hàng quy định phải được xác minh.
9.2 Lựa chọn và
quản lý nhà cung ứng
Phải có quá trình xác định đối với việc lựa
chọn, phê duyệt và theo dõi nhà cung ứng. Quá trình sử dụng phải được
xác minh thông qua đánh giá mối nguy, gồm cả nguy cơ tiềm ẩn đối với sản
phẩm cuối cùng và phải bao gồm:
a) việc đánh giá khả năng của nhà cung
ứng trong việc đáp ứng mong đợi, yêu cầu và quy định kỹ thuật về chất lượng và
an toàn thực phẩm;
b) mô tả cách thức đánh giá nhà cung ứng;
CHÚ THÍCH: Ví dụ về mô tả
cách thức đánh giá nhà cung ứng gồm:
1) đánh giá tại cơ sở của
nhà cung ứng trước khi chấp nhận nguyên vật liệu để sản xuất;
2) theo dõi chứng nhận
thích hợp của bên
thứ ba.
c) theo dõi việc thực hiện của nhà cung ứng để
đảm bảo tình trạng phê duyệt liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Yêu cầu đối với nguyên vật
liệu đầu vào (nguyên vật liệu thô/thành phần/bao
gói)
Phương tiện chuyên chở phải được kiểm
tra trước và trong khi dỡ hàng để kiểm tra xác nhận chất lượng và sự an toàn của
nguyên vật liệu trong khi vận chuyển (ví dụ sự nguyên vẹn của dấu niêm phong,
tránh xâm nhập từ bên ngoài, có hồ sơ về nhiệt độ).
Nguyên vật liệu phải được kiểm tra, thử
nghiệm hoặc có COA để xác minh sự phù hợp với yêu cầu quy định trước khi chấp
nhận hay sử dụng. Phương pháp xác minh phải được lập thành văn bản.
CHÚ THÍCH: Tần suất và phạm
vi kiểm tra có thể dựa trên cơ
sở mối nguy từ nguyên vật liệu và
đánh giá rủi ro của nhà cung ứng cụ thể.
Nguyên vật liệu không phù hợp với qui
định kỹ thuật liên quan phải được xử lý theo thủ tục dạng văn bản nhằm đảm bảo ngăn ngừa việc
sử dụng vô tình.
Các điểm tiếp cận với dòng tiếp nhận
nguyên vật liệu dạng rời phải được nhận
biết, che đậy và được khóa. Việc
bốc dỡ vào hệ thống này sẽ chỉ diễn ra sau khi phê duyệt và xác minh vật
liệu.
10 Biện pháp phòng
ngừa nhiễm bẩn chéo
10.1 Yêu cầu
chung
Phải thực hiện các chương trình nhằm ngăn
ngừa, kiểm soát và phát hiện nhiễm bẩn. Cần phải có các biện pháp
ngăn ngừa nhiễm bẩn vật lý, chất
gây dị ứng và vi sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khu vực tồn tại sự nhiễm bẩn chéo
vi sinh (không khí hoặc từ mô hình vận chuyển) phải được nhận biết và
phải thực hiện kế hoạch cách ly (khoanh vùng). Phải thực hiện đánh giá mối nguy
để xác
định
các nguồn nhiễm bẩn
tiềm ẩn, độ nhạy của sản phẩm và biện pháp kiểm soát phù hợp với các khu vực này
như sau:
a) tách biệt nguyên vật liệu
thô với thành phẩm hay sản phẩm ăn liền (RTE);
b) cách ly khu vực - hàng rào, tường
hoặc nhà xưởng tách biệt;
c) kiểm soát ra vào với các yêu cầu
thay đổi trang phục làm việc;
d) cách ly mô hình vận chuyển hoặc thiết
bị - con người, vật liệu, thiết
bị và công cụ (bao gồm việc sử dụng công cụ chuyên dụng);
e) chênh lệch áp suất không khí.
10.3 Quản lý chất gây dị ứng
Chất gây dị ứng có trong sản phẩm, do thiết kế
hoặc tiếp xúc trong quá trình sản xuất, phải được công bố. Việc công bố phải được
ghi nhãn đối với các sản
phẩm ăn liền và
trên nhãn hoặc
tài liệu kèm theo đối với các sản phẩm dùng để chế biến tiếp.
Sản phẩm phải được bảo vệ tránh tiếp
xúc với chất gây dị ứng ngoài ý muốn bằng cách làm sạch và thay đổi dòng sản
xuất và/hoặc trình tự sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) dấu vết của sản phẩm từ quá
trình sản xuất trước đó mà không thể làm sạch hoàn toàn từ dòng sản xuất do hạn chế về kỹ thuật; hoặc
2) xảy ra trong quá trình
sản xuất thông thường,
với các sản phẩm hoặc thành
phần được sản xuất trên dây chuyền tách biệt hoặc
trong cùng khu vực chế biến hay khu
vực chế biến liền kề.
Lặp lại công việc có chứa (các) chất
gây dị ứng chỉ được dùng:
a) trong sản phẩm có chứa cùng (các)
chất gây dị ứng theo thiết kế; hoặc
b) thông qua một quá trình chứng tỏ được việc
loại bỏ hoặc tiêu hủy vật liệu gây dị ứng.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu chung đối với việc làm lại xem Điều 14.
Nhân viên xử lý thực phẩm cần được
đào tạo nhận thức về chất gây dị ứng và thực hành sản xuất liên quan.
10.4 Nhiễm bẩn vật
lý
Phải có quy định về kiểm tra định
kỳ và thủ tục xác định
trong trường hợp xảy ra vỡ khi sử dụng vật liệu giòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sơ việc vỡ thủy tinh phải
được duy trì.
Dựa vào đánh giá mối nguy, phải thực
hiện các biện pháp để phòng tránh, kiểm soát và tìm ra nguy cơ nhiễm bẩn:
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các biện
pháp gồm:
a) che chắn thiết bị hoặc đậy
kín vật liệu hoặc sản phẩm để hở;
b) sử dụng lưới, nam châm, máy sàng hoặc bộ lọc;
c) sử dụng các thiết bị dò tìm hoặc loại bỏ
như máy dò tia X.
CHÚ THÍCH 2: Các nguồn có nguy
cơ nhiễm bẩn bao gồm tấm
kê và công cụ bằng gỗ, con dấu bằng cao su, thiết bị và trang phục
bảo hộ cá nhân.
11 Làm sạch và làm vệ
sinh
11.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2 Tác nhân và
công cụ làm sạch
và làm vệ sinh
Các phương tiện và thiết bị phải được
duy trì trong điều kiện thuận lợi cho việc làm sạch và hoặc làm vệ sinh khô hoặc ướt.
Các chất và hóa chất làm sạch
và làm vệ sinh phải được xác định rõ ràng, là chất dùng cho thực phẩm, được bảo
quản riêng biệt và chỉ sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Công cụ và thiết bị phải được thiết
kế hợp vệ sinh
và được duy trì trong điều
kiện không có nguồn tiềm ẩn tạp chất
ngoại lai.
11.3 Chương trình
làm sạch và làm vệ sinh
Tổ chức phải thiết lập và xác nhận giá
trị sử dụng của các chương trình làm sạch và làm vệ sinh để đảm bảo rằng tất cả các bộ
phận của cơ sở và trang thiết bị được làm sạch và/hoặc làm vệ sinh theo kế hoạch
xác định, gồm cả việc
làm sạch thiết bị làm vệ sinh.
Chương trình làm sạch
và/hoặc làm vệ sinh phải quy định ít nhất là:
a) khu vực, hạng mục thiết bị và đồ dùng được làm
sạch và/hoặc làm vệ sinh;
b) trách nhiệm đối với các nhiệm vụ
quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) thỏa thuận về theo
dõi và kiểm tra xác nhận;
e) kiểm tra sau khi làm sạch;
f) kiểm tra trước khi khởi động.
11.4 Hệ thống làm
sạch tại chỗ (CIP)
Hệ thống CIP phải tách biệt với dây chuyền
sản xuất đang hoạt động.
Thông số cho hệ thống CIP phải được
xác định và theo dõi (bao gồm loại, nồng độ, thời gian tiếp xúc và nhiệt độ của
hóa chất được sử dụng).
11.5 Theo dõi hiệu
lực của việc làm vệ sinh
Chương trình làm sạch và làm vệ sinh
phải được theo dõi theo tần suất do tổ chức quy định để đảm bảo sự phù hợp và
hiệu lực liên tục.
12 Kiểm soát sinh vật
gây hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện các thủ tục kiểm
tra và theo dõi vệ sinh, làm sạch, vật liệu đầu vào nhằm tránh tạo ra môi trường
thuận lợi cho hoạt động của sinh vật gây hại.
12.2 Chương trình
kiểm soát sinh vật
gây hại
Cơ sở phải phân công một người quản lý các
hoạt động kiểm soát sinh vật gây hại và/hoặc liên hệ với các nhà thầu chuyên
gia được chỉ định.
Chương trình quản lý sinh vật gây hại
phải được lập thành văn bản và
phải xác định sinh vật gây hại mục tiêu và đề ra kế hoạch, phương pháp, lịch
trình, thủ tục kiểm soát và yêu cầu đào tạo khi cần.
Chương trình phải bao gồm
danh mục các hóa chất được phê duyệt để sử dụng trong các khu vực quy định của cơ sở.
12.3 Ngăn chặn
xâm nhập
Nhà xưởng phải được duy trì trong trạng
thái an toàn. Lỗ, cống,
rãnh và các điểm có nguy cơ sinh vật gây hại xâm nhập phải được bịt kín.
Cửa ra vào, cửa sổ hoặc lỗ
thông gió phải được thiết kế để giảm thiểu khả năng xâm nhập của sinh vật gây hại.
12.4 Chỗ trú ẩn và sự nhiễm
khuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỗ trú ẩn tiềm ẩn của sinh vật
gây hại (ví dụ như các hốc, bụi, đồ vật lưu kho) phải được loại bỏ. Sử dụng
không gian bên ngoài cho việc bảo quản, các đồ
vật lưu kho phải được bảo vệ khỏi thời tiết hoặc thiệt hại do sinh vật gây hại (ví
dụ như phân chim).
12.5 Theo dõi và
phát hiện
Chương trình theo dõi sinh vật
gây hại phải bao gồm việc lắp đặt các máy dò và bẫy tại các vị trí chủ chốt để
xác định hoạt động của
sinh vật gây hại. Sơ đồ các máy dò và bẫy phải được duy trì. Máy dò và bẫy phải được thiết kế và đặt ở
vị trí có thể ngăn chặn
nguy cơ nhiễm bẩn vật liệu, sản phẩm hoặc phương tiện.
Máy dò và bẫy phải có cấu trúc bền,
chống trộm. Thiết bị này phải thích hợp với từng đối tượng sinh vật gây hại.
Máy dò và bẫy phải được kiểm tra theo
định kỳ nhằm xác định hoạt động của sinh vật gây hại mới. Các kết quả kiểm tra phải được
phân tích để nhận biết xu hướng.
12.6 Diệt trừ
Biện pháp diệt trừ phải được đưa ra ngay
sau khi bằng chứng về
việc lây nhiễm được báo cáo.
Việc sử dụng và ứng dụng thuốc trừ
sinh vật gây hại chỉ được những
người vận hành đã
được đào tạo thực hiện và phải được kiểm soát để tránh các mối nguy mất an toàn
sản phẩm.
Hồ sơ sử dụng thuốc trừ sinh vật
gây hại phải được duy trì để mô tả loại,
số lượng và nồng độ sử dụng, địa điểm, thời gian và cách thức ứng dụng và đối tượng sinh
vật gây hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1 Yêu cầu
chung
Phải thiết lập và lập thành văn bản
các yêu cầu đối với việc vệ sinh cá nhân và các hành xử tương ứng với mối nguy
đặt ra cho khu vực chế biến hoặc sản phẩm. Toàn bộ nhân viên, khách thăm quan
và nhà thầu phải được yêu cầu tuân thủ các yêu cầu đã được lập thành văn bản này.
13.2 Phương tiện
vệ sinh cá nhân và nhà vệ sinh
Phương tiện vệ sinh cá nhân phải sẵn có
để đảm bảo có thể duy trì mức độ vệ
sinh cá nhân theo yêu cầu của tổ chức. Các phương tiện
này phải được bố trí gần nơi áp dụng yêu cầu vệ sinh và phải được chỉ định
rõ ràng.
Cơ sở phải:
a) cung cấp đủ số lượng, địa
điểm và phương tiện cho việc rửa, sấy khô hợp vệ sinh và vệ sinh tay khi cần
(bao gồm bồn rửa, cấp nước nóng và lạnh hoặc nước được kiểm soát nhiệt độ và xà
phòng và/hoặc chất khử trùng);
b) có bồn rửa tay, trong đó vòi nước
không không nên đóng/mở bằng tay, tách biệt giữa bồn rửa dùng cho thực
phẩm với các trạm làm sạch thiết bị;
c) cung cấp đủ số nhà vệ
sinh có thiết kế hợp vệ sinh, mỗi nhà vệ sinh có phương tiện rửa tay, sấy khô và thiết
bị vệ sinh nếu cần;
d) có phương tiện vệ sinh cho người lao động mà
không mở trực tiếp sang khu vực sản xuất, đóng gói, bảo quản;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) có phòng thay đồ tại cơ sở
cho phép nhân viên xử lý thực phẩm di chuyển sang khu vực sản xuất theo
cách giảm thiểu rủi ro đối với sự sạch sẽ trang phục lao động của họ.
13.3 Nhà ăn và khu vực
ăn uống của nhân
viên
Nhà ăn của nhân viên và các khu vực được
ấn định cho việc bảo
quản và tiêu thụ thực phẩm phải được bố trí để giảm thiểu khả năng nhiễm bẩn chéo sang
khu vực sản xuất.
Nhà ăn của nhân viên phải được quản lý
để đảm bảo bảo quản hợp vệ sinh các thành phần và việc chuẩn bị, bảo quản và
phục vụ các loại thực phẩm. Điều kiện bảo quản, nhiệt độ và thời gian bảo quản, nấu ăn và hâm nóng
phải được quy định cụ thể.
Thức ăn của nhân viên phải được bảo quản
và sử dụng tại các khu vực được chỉ định.
13.4 Trang phục
lao động và trang phục bảo hộ
Nhân viên làm việc hoặc đi vào khu vực
tiếp xúc với sản phẩm và/hoặc vật
liệu được xử lý phải mặc trang phục lao động phù hợp với mục đích, sự sạch
sẽ và trong tình trạng tốt (ví dụ không bị rách, chảy nước mắt hoặc vật liệu bị cọ sờn).
Trang phục bắt buộc để bảo vệ thực phẩm
và cho mục đích vệ sinh không được sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác.
Trang phục lao động không được có
khuy. Trang phục lao động không được có túi ngoài từ phần trên thắt lưng.
Khóa kéo hoặc khóa bấm
có thể chấp nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang phục lao động phải đảm bảo bao bọc
một cách đầy đủ để đảm bảo tóc, mồ hôi,... không làm nhiễm bẩn sản
phẩm.
Tóc, râu và ria mép phải được bảo vệ
(nghĩa là che kín hoàn toàn) bằng cách buộc lại trừ khi việc phân tích mối nguy
chỉ ra cách khác.
Trường hợp găng tay được sử dụng để tiếp
xúc với sản phẩm thì phải trong tình
trạng sạch sẽ và nguyên vẹn. Nên tránh sử dụng găng tay cao su nếu có thể.
Giày dép sử dụng trong khu
vực chế biến phải được che kín hoàn toàn và được làm từ vật liệu không thấm nước.
Trang thiết bị bảo hộ cá nhân, nếu cần,
phải được thiết kế để ngăn ngừa nhiễm bẩn sản phẩm và duy trì trong điều
kiện vệ sinh.
13.5 Tình trạng sức khỏe
Theo giới hạn pháp lý trong nước, người lao động phải
qua kiểm tra y tế trước khi
làm việc trong các hoạt động tiếp xúc với thực phẩm (bao gồm cả lĩnh vực phục vụ),
trừ khi mối nguy được lập
thành văn bản hoặc giám định
y khoa chỉ ra cách khác.
Khám sức khoẻ bổ sung, nếu được
phép, phải được thực hiện theo định kỳ do tổ chức xác định.
13.6 Bệnh tật và
chấn thương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những người được biết hoặc nghi
ngờ bị nhiễm hay mắc,
một căn bệnh hoặc bị bệnh lây truyền qua thức ăn được phải được cách ly với thực
phẩm đang được xử
lý hoặc vật liệu tiếp xúc với thực phẩm.
Trong khu vực xử lý thực phẩm, nhân viên có
vết thương hoặc vết bỏng phải được yêu cầu băng bó bằng băng gạc quy định. Băng
gạc bị mất phải báo cáo người giám sát ngay
lập tức.
CHÚ THÍCH: Băng nên có màu sáng và kim loại dễ phát
hiện khi thích hợp.
13.7 Vệ sinh cá
nhân
Nhân viên trong khu vực sản xuất thực
phẩm phải được yêu cầu rửa và, nếu cần, vệ sinh bàn tay:
a) trước khi bắt đầu hoạt động xử lý
thực phẩm;
b) ngay sau khi sử dụng nhà vệ sinh hoặc
hỉ mũi;
c) ngay sau khi xử lý bất kỳ vật liệu
nào có khả năng gây nhiễm bẩn.
Nhân viên phải được yêu cầu không được
hắt hơi hoặc ho về phía vật liệu hoặc sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Móng tay phải được giữ sạch sẽ và cắt
tỉa.
13.8 Hành vi cá nhân
Chính sách dạng văn bản phải mô tả hành vi/yêu cầu
đối với nhân
viên trong khu vực chế biến, đóng gói và bảo quản. Chính sách này phải bao gồm ít nhất:
a) chỉ cho phép hút thuốc, ăn uống,
nhai ở khu vực quy định;
b) các biện pháp kiểm soát để giảm thiểu
mối nguy từ trang sức được phép sử dụng, như trang sức nhân viên đeo
trong khu vực chế biến và bảo quản mang tính bắt
buộc về tôn giáo, dân tộc, y tế và văn hóa;
c) chỉ cho phép mang theo vật
dụng cá nhân, như thuốc lá và thuốc tại khu vực được chỉ định;
d) cấm việc sử dụng sơn móng tay, móng
tay giả và lông mi giả;
e) cấm cài sau tai các dụng cụ để viết;
f) giữ tủ cá nhân không có rác và quần áo bẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Làm lại
14.1 Yêu cầu
chung
Thành phần làm lại phải được bảo quản, xử lý và sử
dụng nhằm duy trì sự an toàn, chất lượng, truy xuất nguồn gốc và tuân thủ quy định của sản phẩm.
14.2 Bảo quản, nhận
biết và truy xuất nguồn gốc
Thành phần làm lại phải được bảo vệ,
tránh phơi nhiễm với việc nhiễm bẩn từ vi sinh vật, hóa chất hoặc tạp chất ngoại
lai.
Yêu cầu phân biệt cho thành phần làm lại
(ví dụ như chất gây dị ứng)
phải được lập thành văn bản và được đáp ứng.
Thành phần làm lại phải được xác định
rõ ràng và/hoặc dán nhãn để cho phép truy xuất nguồn gốc. Hồ sơ truy xuất nguồn gốc
cho thành phần làm lại phải được duy trì.
Việc phân loại hoặc lý do chỉ định làm
lại phải được lưu hồ sơ (ví dụ như tên sản phẩm, ngày sản xuất, ca sản xuất,
dây chuyền sản xuất, hạn sử dụng).
14.3 Sử dụng thành
phần làm lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi việc làm lại đòi hỏi phải loại bỏ
một sản phẩm khỏi bao
gói đầy hoặc đã được bọc lại, phải kiểm soát để đảm bảo việc loại bỏ và phân
tách vật liệu bao gói và tránh nhiễm bẩn sản phẩm với các chất ngoại lai.
15 Thủ tục thu hồi sản
phẩm
15.1 Yêu cầu
chung
Phải thực hiện hệ thống để đảm bảo rằng
các sản phẩm không
đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm theo yêu cầu có thể được nhận biết,
định vị và loại bỏ khỏi tất cả
các điểm cần thiết trong chuỗi cung ứng.
15.2 Yêu cầu thu
hồi sản phẩm
Danh mục các địa chỉ liên lạc chủ chốt
trong trường hợp
thu
hồi phải được duy trì.
Trường hợp sản phẩm bị thu hồi
do mối nguy sức khỏe tức thời, tính an toàn của các sản phẩm khác được sản xuất dưới cùng điều
kiện phải được đánh giá. Phải xem xét nhu cầu cảnh báo công chúng
16 Lưu kho
16.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2 Yêu cầu đối với việc lưu
kho
Nếu các quy định về sản phẩm hoặc bảo quản
yêu cầu, thì phải đưa ra
kiểm soát một cách hiệu lực các điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm và các điều
kiện môi trường khác của nhà kho.
Khi sản phẩm được xếp chồng
lên nhau, cần đưa ra xem xét các biện pháp cần thiết để bảo vệ các tầng thấp
hơn.
Vật liệu thải và hóa chất (sản phẩm làm sạch, dầu
bôi trơn và thuốc trừ sinh vật gây hại) phải được bảo quản riêng biệt.
Phải có khu vực riêng biệt hoặc các
phương tiện khác để cách ly
các vật liệu được xác định là không
phù hợp.
Hệ thống luân chuyển kho quy định
(FIFO/FEFO) phải được theo dõi.
Xe nâng chạy bằng xăng hoặc diesel
không được sử dụng trong các khu vực bảo quản nguyên liệu thực phẩm hoặc
sản phẩm.
16.3 Phương tiện
đi lại,
phương tiện vận chuyển và thùng chứa
Phương tiện đi lại, phương tiện vận
chuyển và thùng chứa
phải được giữ ở tình trạng được tu sửa, sạch sẽ và điều kiện phù hợp với yêu cầu nêu
trong các quy định kỹ thuật
liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng cùng một phương tiện đi lại,
phương tiện vận chuyển và thùng chứa cho các sản phẩm thực phẩm và
phi thực phẩm, phải làm sạch giữa các đợt luân chuyển.
Phải chỉ rõ thùng chứa vật liệu lớn chỉ
sử dụng riêng cho thực phẩm. Khi có yêu
cầu của tổ chức, thùng chứa vật liệu lớn
phải được dành riêng cho một loại vật liệu quy định.
17 Thông tin về sản
phẩm và nhận thức của người tiêu dùng
Thông tin phải được thể hiện cho người
tiêu dùng theo cách giúp họ hiểu được tầm quan trọng của thông tin và
quyết định lựa chọn đúng đắn.
Thông tin có thể được cung cấp qua
nhãn hoặc các phương tiện khác, như các trang tin điện tử và quảng cáo của công
ty và có thể bao gồm các hướng dẫn bảo quản, chuẩn bị và sử dụng có thể áp dụng đối với sản phẩm.
18 Phòng vệ thực phẩm,
giám sát sinh học và khủng bố sinh học
18.1 Yêu cầu chung
Mỗi cơ sở phải đánh giá mối
nguy đối với sản phẩm gây ra
do hành vi phá hoại hay khủng bố tiềm tàng và phải đưa ra các biện pháp bảo vệ
tương ứng.
18.2 Kiểm soát sự tiếp
cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có thể việc tiếp cận cần được giới
hạn bằng cách sử dụng
ổ khóa, chìa
khóa bằng thẻ điện tử hoặc các hệ thống thay thế khác.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1:2003), Quy
phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm.
[2] ISO 14159:2002, Safety of
machinery - Hygiene requirements for the design of machinery (An toàn máy
- Các yêu cầu về vệ sinh cho việc thiết kế máy).
[3] TCVN ISO/TS 22003 (ISO/TS 22003), Hệ
thống quản lý an toàn
thực phẩm - Yêu cầu đối với tổ chức đánh giá và chứng
nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm.
[4] TCVN ISO/TS 22004:2009 (ISO/TS
22004:2005), Hệ thống quản
lý an toàn thực phẩm - Hướng dẫn áp dụng TCVN
ISO 22000:2007.
[5] BS PAS 220:2008, Prerequisite
programmes on food safety for food manufacturing (Các chương trình tiên quyết
về an toàn thực phẩm cho chế biến thực phẩm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời
nói đầu …………………………………………………………...………………..…………………..
1
Phạm vi áp dụng
………………………………………………….………………..…………………..
2
Tài liệu viện dẫn
…………………………………………………..………………..…………………..
3
Thuật ngữ và định nghĩa ………………………………………...………………..…………………..
4
Xây lắp và bố trí nhà xưởng
…………………………………...………………..…………………..
5
Bố trí nhà xưởng và không gian làm việc
…………………….………………..…………………..
6
Các tiện ích - Không khí, nước,
năng lượng …………………………………..………………….
7
Hủy bỏ chất thải
…………………………………......................………………..………………….
8
Sự phù hợp, làm sạch và bảo dưỡng thiết bị
………………..………………..…………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Biện pháp phòng ngừa nhiễm bẩn chéo
…………………….………………..………………….
11
Làm sạch và làm vệ sinh …………………………………......………………..…………………..
12
Kiểm soát sinh vật gây hại …………………………………...………………..…………………..
13
Vệ sinh cá nhân và phương tiện cho người lao động ……..………………..…………………..
14
Làm lại …………………………………...……………………..………………..…………………..
15
Thủ tục thu hồi sản phẩm
………………………………….....………………..…………………..
16
Lưu kho …………………………………...……………………………………..…………………..
17
Thông tin về sản phẩm và
nhận thức của người tiêu dùng .………………..………………….
18
Phòng vệ thực phẩm, giám sát sinh học và khủng
bố sinh học ……………………………...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] Tiêu chuẩn này đang được xây dựng