TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
7364-4:2004
KÍNH
XÂY DỰNG - KÍNH DÁN NHIỀU LỚP VÀ KÍNH DÁN AN TOÀN NHIỀU LỚP
PHẦN
4: PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỘ BỀN
Glass in building -
Laminated glass and laminated safety glass
Part 4: Test methods
for durability
1.
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp thử độ bền chịu nhiệt độ cao, môi trường ẩm và bức xạ đối với
kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp dùng trong xây dựng.
2.
Tiêu chuẩn viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Mẫu thử
Mẫu thử phải đại diện
cho lô sản phẩm. Mẫu thử có thể là tấm kính nguyên được sản xuất phù hợp với
kích thước mẫu thử hoặc được cắt ra từ tấm kính lớn. Mẫu được cắt ra từ tấm
kính lớn phải có ít nhất một cạnh là cạnh của tấm được cắt.
Nếu như các cạnh của
sản phẩm được mài bảo vệ thì các cạnh của tấm mẫu thử cũng được xử lý như vậy.
Giá để đỡ mẫu thử
không được che phủ hai cạnh của mẫu đó. Nếu mẫu thử được cắt từ một tấm kính
lớn thì ít nhất một cạnh của tấm không bị che phủ.
Trước khi tiến hành
thử phải kiểm tra mẫu tại một khoảng cách từ 30 cm đến 50 cm trên nền trắng
đục. Chỉ các mẫu không có khuyết tật (bọt khí, bong rộp, vết vân) mới được sử
dụng làm mẫu thử.
4.
Thử nhiệt độ cao
4.1. Nguyên tắc
Mục đích của phép thử
này nhằm xác định khả năng chịu nhiệt độ cao của tấm kính trong một khoảng thời
gian nhất định mà không làm thay đổi các tính chất của kính dán nhiều lớp và
kính dán an toàn nhiều lớp. Sự thay đổi tính chất được đánh giá qua các khuyết
tật bọt khí, bong rộp, vết vân (không bị loang mầu).
4.2. Kích thước và số
lượng mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Cách tiến hành
Đốt nóng ba mẫu thử
đến nhiệt độ 100 0-30 C. Giữ nhiệt độ này
trong vòng 2 giờ, sau đó làm nguội mẫu đến nhiệt độ phòng.
Nếu cả hai mặt ngoài của
mẫu thử đều là thủy tinh, tiến hành ngâm ngập mẫu thẳng đứng trong nước sôi đến
100 0-30 C.
Để tránh sự chênh
lệch nhiệt độ quá lớn dẫn đến nứt, vỡ mẫu, nâng nhiệt độ làm 2 bước. Bước đầu
tăng nhiệt độ đến 60oC và giữ nhiệt độ này trong khoảng 5 phút.
4.4. Biểu thị kết quả
Kiểm tra mẫu từ một
khoảng cách từ 30 cm đến 50 cm trên nền trắng đục.
Ghi lại số lượng và
kích thước các khuyết tật xuất hiện ở lớp xen giữa (bọt khí, bong rộp, vết vân,
không phai mầu) trên từng mẫu thử, không tính các lỗi ở trong vùng cách các
cạnh ban đầu 15 mm và cách các cạnh cắt 25 mm (cho phép có các bọt nhỏ xung
quanh vùng cốt sợi).
Loại bỏ các mẫu bị
nứt và tiến hành thí nghiệm lại trên mẫu mới.
Sự bong rộp được lấy
làm tiêu chí đánh giá cho phép thử chịu nhiệt độ cao và phép thử chịu ẩm và
được coi là khuyết tật loại không gian hai chiều, tại bề mặt tiếp xúc giữa kính
và lớp xen giữa, tại đó có vùng không có sự bám dính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm
phải bao gồm các thông tin sau:
a) Loại và kết cấu
của kính dán nhiều lớp hoặc kính dán an toàn nhiều lớp, với chiều dầy danh
nghĩa của từng lớp, tính bằng milimét;
b) Loại mẫu thử, bao
gồm mẫu cắt hay mẫu nguyên; loại cạnh, cách bảo vệ cạnh, các kích thước;
c) Loại cạnh được đỡ
và không được đỡ trên khung thử;
d) Số lượng và kích
thước các khuyết tật bọt khí, bong rộp và vết vân (không phai mầu) xuất hiện
trên từng mẫu.
5.
Thử môi trường ẩm
5.1. Nguyên tắc
Mục đích của phép thử
này xác định khả năng chịu được của kính dán nhiều lớp hoặc kính dán an toàn
nhiều lớp dưới tác động của độ ẩm trong môi trường trong khoảng thời gian xác
định mà các tính chất của kính không bị thay đổi. Tác động của độ ẩm được đánh
giá qua các khuyết tật bọt khí, bong rộp và vết vân (không phai mầu).
5.2. Kích thước và số
lượng mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Cách tiến hành
5.3.1. Thử có sự
ngưng tụ
Giữ ba mẫu thẳng đứng
trong thùng kín có nước trong khoảng thời gian 2 tuần. Giữ nhiệt độ không khí
trong thùng ở 50 +200C.
Giữa các mẫu thử giữ
một khoảng cách thích hợp.
Chú thích: Các điều kiện trên
tạo độ ẩm tương đối khoảng 100% và dẫn đến sự ngưng tụ nước trên bề mặt mẫu
thử.
5.3.2. Thử không có
sự ngưng tụ
Đặt ba mẫu thử ở vị
trí thẳng đứng trong 2 tuần vào trong một buồng dưỡng hộ và giữ nhiệt độ ở 50 +200C
và độ ẩm tương đối 80% ± 5%. Giữa các mẫu thử
giữ một khoảng cách thích hợp.
5.4. Biểu thị hết
quả.
Kiểm tra mẫu thử tại
một khoảng cách từ 30 mm và 50 mm trên nền trắng đục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép có các bọt
nhỏ xung quanh vùng cốt sợi. Trong trường hợp kính dán nhiều lớp chịu nhiệt
hoặc kính dán an toàn nhiều lớp chịu nhiệt thì chỉ tính các khuyết tật bong
rộp.
Chú thích: Lớp xen giữa của
kính dán nhiều lớp chịu nhiệt và kính dán an toàn nhiều lớp chịu nhiệt được
thiết kế chịu được nhiệt độ cao. Việc giữ các mẫu thử ở nhiệt độ và độ ẩm trong
khoảng một thời gian dài có thể tạo thành bọt, vết vân ở lớp xen giữa mà không
ảnh hưởng đến tính chất chịu nhiệt vậy chỉ có sự bong rộp là phải quan tâm.
5.5. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải bao gồm các thông tin sau:
a) Quy trình thử (
5.3.1 hay 5.3.2);
b) Loại và kết cấu
kính dán nhiều lớp hay kính dán an toàn nhiều lớp, với chiều dầy danh nghĩa của
từng lớp, tính bằng milimét;
c) Loại mẫu thử, được
cắt ra hay tấm nguyên; loại cạnh, cách bảo vệ cạnh, kích thước;
d) Cạnh được đỡ hay
không được đỡ trên khung thử;
e) Số lượng và kích
thước bọt, bong rộp, vết vân xuất hiện ở từng mẫu thử (không phai mầu). Trường
hợp kính dán an toàn nhiều lớp chịu nhiệt và kính dán nhiều lớp chịu nhiệt thì
chỉ tính các vết bong rộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Nguyên tắc
Mục đích của phép thử
này là xác định khả năng chịu bức xạ của kính dán nhiều lớp hoặc kính dán an
toàn nhiều lớp trong một khoảng thời gian nhất định thông qua sự thay đổi đáng
kể về tính chất của kính. Sự thay đổi các tính chất của kính được đánh giá qua
sự thay đổi về hệ số truyền sáng và sự xuất hiện của bọt, vết bong rộp và vết
vân (không phai mầu).
6.2. Cách tiến hành
6.2.1. Nguồn bức xạ
Sử dụng nguồn bức xạ
mà có thể tạo quang phổ tương đương bức xạ mặt trời. Để có được sự phân bổ
quang phổ như vậy có thể sử dụng các bóng đèn có sự kết hợp của bóng đèn hơi
thủy ngân cao áp với sợi dây vonfram nóng sáng.
Để đảm bảo độ tái lập
và độ lặp lại của phép thử, sử dụng các bóng đèn có bước sóng như sau:
UVB (280 nm đến 315
nm) 3% ± 1%
UVA (315 nm đến 380
nm) 8% ± 1%
Loại có thể nhìn được
(380 nm đến 780 nm) 18% ± 1%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IRB (1400 nm đến 2600
nm) 27% ± 4%
IRC (> 2600 nm) 20%
± 3%
6.2.2. Điều kiện thử
Thời gian thử bức xạ
là 2000 giờ.
Mẫu thử được giữ ở
nhiệt độ 45oC ± 5oC.
Trong quá trình thử
phải thay bóng đèn nếu như mức chiếu xạ trong UVA giảm hơn 50%.
Tổng mức chiếu xạ
trên toàn bộ mẫu thử phải đạt 900 W/m2 ± 100 W/m2.
Chú thích: Để xác định tổng mức
sử dụng các bức xạ theo ISO 9060 và sử dụng độ nhạy tối thiểu trong khoảng bước
sóng từ 305 nm đến 2800 nm. Sử dụng những máy dò bức xạ này để đo mức bức xạ
trong toàn bộ mẫu thử 730 W/m2 ±
80 W/m2.
6.2.3. Bố trí thiết
bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thu được mức bức
xạ đồng bộ một cách đầy đủ, diện tích che phủ bởi mẫu thử không được vượt quá
diện tích dãy đèn A được xác định theo biểu thức:
A = n x l12
Trong đó:
n là số lượng đèn;
l1 là
khoảng cách giữa các trục của các đèn bên cạnh.
Phụ lục A mô tả cách
bố trí các thiết bị thử.
6.3. Kích thước và số
lượng mẫu thử
Chuẩn bị ba mẫu thử
có kích thước không nhỏ hơn 300 mm x 300 mm.
6.4. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố trí các mẫu thử
sao cho bề mặt mẫu phải đối diện với dãy đèn. Kính dán nhiều lớp không đối xứng
và không thiết kế mặt ngoài, phải thử lần lượt cả hai mặt.
Sau khi rọi sáng, xác
định lại độ truyền sáng của mỗi mẫu thử theo TCVN 7219: 2002.
6.5. Biểu thị kết quả
6.5.1. Kính dán nhiều
lớp và kính dán an toàn nhiều lớp
Nếu độ truyền sáng
ban đầu > 20% thì so sánh kết quả đo độ truyền sáng của mỗi mẫu thử với giá
trị này của chính nó trước khi đem thử. Độ lệch tính bằng phần trăm.
Nếu độ truyền sáng
ban đầu £ 20 thì tính được
chênh lệch giữa hệ số truyền sáng ban đầu và cuối cùng.
Kiểm tra các mẫu thử
tại khoảng cách từ 30 cm đến 50 cm trên nền trắng đục.
Ghi lại số lượng và
kích thước vết bong rộp xuất hiện ở lớp xen giữa trên từng mẫu thử. Bỏ qua các
khuyết tật trong vòng 15 mm cách cạnh ban đầu và 25 mm cách cạnh cắt.
6.5.2. Kính dán nhiều
lớp và kính dán an toàn nhiều lớp chịu nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại số lượng và
kích thước của vết bong rộp xuất hiện ở lớp xen giữa trên từng mẫu thử. Bỏ qua
các khuyết tật trong vòng 15 mm cách cạnh ban đầu và 25 mm cách cạnh cắt.
Chú thích: Các lớp xen giữa của
kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp chịu nhiệt được thiết kế để
phản ứng ở nhiệt độ cao. Các mẫu thử của loại kính này khi thử nghiệm đạt tới
nhiệt độ thử bức xạ trong một thời gian dài có thể tạo ra bọt và loang mầu
trong lớp xen giữa mà không ảnh hưởng đến tính chịu nhiệt thì chỉ quan tâm đến
sự bong rộp.
6.6. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử bao gồm
các thông tin sau:
a) Loại và kết cấu
của kính dán nhiều lớp hoặc kính dán an toàn nhiều lớp, và chiều dầy danh nghĩa
của từng lớp, tính bằng milimét;
b) Loại mẫu thử, bao
gồm mẫu cắt hay mẫu nguyên; loại cạnh, cách bảo vệ cạnh, kích thước;
c) Quy định kỹ thuật
của nguồn bức xạ;
d) Trường hợp sản
phẩm không đối xứng, bề mặt của sản phẩm chịu bức xạ;
e) Sản phẩm có hệ số
truyền sáng ban đầu lớn hơn 20%: sự chênh lệch phần trăm về hệ số truyền sáng
trước và sau bức xạ của mỗi mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp kính dán
nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp chịu nhiệt, không có sự chênh lệch này.
f) Số lượng và kích
thước bong rộp xảy ra của mỗi mẫu thử.
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
BỐ
TRÍ THIẾT BỊ CHO PHÉP THỬ BỨC XẠ
Sử dụng nguồn bức xạ
đèn OSRAM loại Ultra-Vitalux 300 W. Ít nhất 16 bóng đèn được sắp xếp theo một
hình vuông 4 x 4 bóng đèn với một khoảng cách l1: 250 mm giữa các bóng đèn tạo
thành một trường bức xạ 1 m x 1 m.
Sử dụng một lá nhôm
có chiều rộng l3 = 1000mm với bề mặt phản chiếu để tập trung tia sáng. Khoảng
cách giữa lá nhôm và dãy đèn ngoài trên mỗi cạnh là 14= 125 mm. Góc a giữa mặt phẳng trường bức xạ và lá
nhôm là 1000. Mẫu thử được đặt trên mặt phẳng song song đối mặt với dãy đèn ở
một khoảng cách l2 = 1100 mm tạo thành một diện tích 1 m x 1 m (xem Hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - Lá
nhôm
3 - Mẫu
thử đặt thẳng đứng
Hình 1. Bố trí phép thử bức
xạ (hình chiếu đứng)
1 - Đèn
2 - Lá
nhôm
3 - Mặt
phẳng của mẫu thử
Hình 2. Bố trí thử bức xạ
(hình chiếu bằng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ISO 9060 Solar energy
- Specification and classification of instruments for measuring hemispherical
solar and direct solar radiation (Năng lượng mặt trời - Yêu cầu kỹ thuật và
phân loại các thiết bị đo bức xạ).