Ký hiệu
|
Đơn vị
|
Mô tả
|
Điều viện dẫn
|
a
|
mm
|
Chiều cao gân
|
4.10, Điều 6
|
A5
|
%
|
Độ giãn dài tương đối sau khi đứt
|
8.1, 9.1
|
Agt
|
%
|
Độ giãn dài tổng ứng với lực lớn nhất
|
8.1, 9.1
|
An
|
mm2
|
Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa
|
Điều 5, 9.1
|
c
|
mm
|
Bước gân
|
4.11, Điều 6
|
d
|
mm
|
Đường kính danh nghĩa của thanh
|
Điều 5, Điều 6, 9.1, 9.2, 9.3, Điều 10,
11.2
|
|
mm
|
Chu vi gân
|
4.12, Điều 6
|
fk
|
-
|
Giá trị đặc trưng qui định
|
12.3.2.3
|
fR
|
-
|
Diện tích gân tương đối
|
4.9, Điều 6
|
k, k’
|
-
|
Chỉ số so sánh
|
12.3.2.3.1
|
mn
|
-
|
Giá trị trung bình của n giá trị riêng
|
12.3.2.3.1
|
n
|
-
|
Số giá trị riêng
|
12.3.2.3.1
|
ReH
|
MPa
|
Giới hạn chảy trên
|
8.1
|
Rm
|
MPa
|
Giới hạn bền kéo
|
8.1
|
Rp0,2
|
MPa
|
Giới hạn chảy qui ước 0,2%, với độ giãn dài
không tỷ lệ
|
8.1
|
Sn
|
-
|
Độ lệch chuẩn đối với n giá trị riêng
|
12.3.2.3.1
|
Xi
|
-
|
Giá trị riêng
|
12.3.2.3.1
|
|
độ
|
Góc nghiêng cạnh của gân ngang
|
4.14, Điều 6
|
|
độ
|
Góc tạo bởi trục của gân ngang và trục
thanh thép vằn
|
4.15, Điều 6
|
4. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định
nghĩa sau:
4.1. Phân tích mẻ nấu (Cast analysis)
Phân tích thành phần hóa học của mẫu đại diện
cho mẻ nấu do người sản xuất thực hiện theo qui trình riêng của họ.
[ISO 16020: 2005]
4.2. Hệ thống chứng nhận (Certification
scheme)
Hệ thống chứng nhận liên quan đến sản phẩm,
các quá trình sản xuất hay dịch vụ theo những tiêu chuẩn và qui định riêng và
có cùng phương pháp tiến hành.
4.3. Giá trị đặc trưng (Characteristic value)
Giá trị xác xuất qui định với giả thiết số
lần thử là vô hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Tương đương với “vùng phân bố”
được định nghĩa trong ISO 3534-1.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị danh nghĩa được sử dụng
như giá trị đặc trưng trong một số trường hợp.
4.4. Lõi (Core)
Phần mặt cắt ngang của thanh không chứa các
gân dọc cũng như các gân ngang
CHÚ THÍCH: Phù hợp với ISO 16020:2005.
4.5. Cấp độ dẻo
Sự phân loại các tính chất dẻo của thép làm
cốt bê tông căn cứ vào giá trị về tỷ lệ giới hạn bền kéo với giới hạn chảy cũng
như độ giãn dài được đo bằng Agt hoặc A5.
CHÚ THÍCH: Xem Bảng 6.
4.6. Gân dọc (Longitudinal rib)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phù hợp với ISO 16020: 2005.
4.7. Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa
(Nominal cross – sectional area)
Diện tích mặt cắt ngang tương đương với diện
tích của một thanh tròn trơn có cùng đường kính danh nghĩa
CHÚ THÍCH: Phù hợp với ISO 16020: 2005.
4.8. Phân tích sản phẩm (Product analysis)
Phân tích thành phần hóa học được tiến hành
trên sản phẩm
[ISO 16020: 2005]
4.9. Diện tích gân tương đối (Relative rib
area)
fR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phù hợp với ISO 16020: 2005.
4.10. Chiều cao gân (Rib height)
a
Khoảng cách từ điểm cao nhất của gân đến bề
mặt của lõi được đo theo phương vuông góc với trục của thanh thép
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 2.
CHÚ THÍCH 2: Phù hợp với ISO 16020: 2005.
4.11. Bước gân (Rib spacing)
c
Khoảng cách giữa các tâm của hai gân ngang kề
nhau được đo song song với trục của thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: 2: Phù hợp với ISO 16020: 2005.
4.12. Chu vi không có gân (Ribless perimeter)
Tổng các khoảng cách dọc theo bề mặt lõi giữa
các điểm cuối của gân ngang các hàng kề nhau được đo như là hình chiếu lên mặt
phẳng vuông gốc với trục của thanh
CHÚ THÍCH: Phù hợp với ISO 16020: 2005.
4.13. Gân ngang (Transverse rib)
Phần lồi lên của thanh vuông góc hoặc xiên
góc so với trục dọc của thanh
CHÚ THÍCH: Phù hợp với ISO 16020: 2005.
4.14. Độ nghiêng cạnh của gân ngang (Transverse-rib
flank inclination)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc giữa mặt bên của một gân ngang và bề mặt
lõi của thanh được đo trên mặt cắt vuông góc với trục dọc của gân ngang.
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 2.
CHÚ THÍCH 2: Phù hợp với ISO 16020: 2005.
4.15. Độ nghiêng của gân ngang (Transverse-rib
inclination)
Góc giữa gân ngang và trục dọc của thanh
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 1, 3 và 4.
CHÚ THÍCH 2: Phù hợp với ISO 16020: 2005.
5. Kích thước, khối
lượng 1 m chiều dài và sai lệch cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước, khối lượng 1m chiều dài và sai
lệch cho phép được nêu trong Bảng 2. Theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người
mua, có thể sử dụng các loại thép vằn có đường kính danh nghĩa khác với đường
kính nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 – Kích thích,
khối lượng 1m dài và sai lệch cho phép
Đường kính danh
nghĩa thanh a
d
mm
Diện tích danh
nghĩa mặt cắt ngang b
An
mm2
Khối lượng 1 m dài
Yêu cầu c
kg/m
Sai lệch cho phép d
%
6
28,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±8
8
50,3
0,395
±8
10
78,5
0,617
±6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
0,888
±6
14
154
1,21
±5
16
201
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±5
18
254,5
2,00
±5
20
314
2,47
±5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
380,1
2,98
±5
25
491
3,85
±4
28
616
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±4
32
804
6,31
±4
36
1017,9
7,99
±4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1257
9,86
±4
50
1964
15,42
±4
a Đường kính lớn hơn 50mm phải có sự thỏa
thuận giữa nhà sản xuất và người mua. Sai lệch cho phép trên từng thanh thải
là ±4%.
b An=0,7854 x a2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Sai lệch cho phép đối với một thanh đơn.
Chiều dài cung cấp phải được thỏa thuận giữa
nhà sản xuất và người mua.
CHÚ THÍCH: Chiều dài cung cấp thông thường
của các thanh thẳng là 12m.
Nếu có sự thỏa thuận khác thì sai lệch cho
phép của chiều dài cung cấp từ xưởng cán là mm
6. Yêu cầu về gân
Thanh thép vằn phải có các gân ngang, các gân
dọc là không bắt buộc.
Phải có ít nhất hai hàng gân ngang phân bố
đều xung quanh chu vi của thanh. Các gân ngang trong từng hàng phải được phân
bố đều đặn trên toàn bộ chiều dài của thanh, trừ vùng ghi nhãn. Các gân phải
phù hợp với những yêu cầu nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 – Yêu cầu về gân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gân có chiều cao
không đổi
Gân hình lưỡi liềm
Chiều cao của gân,
a, nhỏ nhất
Tất cả
0,05 d
0,065 d
Bước gân, c
6d<10
d10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5dc0,7d
0,5dc1,0d
0,5dc0,8d
Độ nghiêng của gân
ngang,
Tất cả
350900
350750
Độ nghiêng cạnh của
gân ngang,
Tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
Chu vi không có gân,
; lớn nhất
Tất cả
-
0,25d
Yêu cầu về các thông số của gân có thể được
qui định theo sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua ví dụ như bằng diện
tích gân tương đối. Việc đo các thông số của gân phải được tiến hành phù hợp
với ISO 15630-1.
Các kích thước xác định hình dạng của gân
trong Bảng 3 được mô tả trên Hình 1 đến Hình 4.
Khi có gân dọc thì chiều cao của gân không
được vượt quá 0,15 d.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Gân dọc
2. Gân ngang
Hình 1 – Thanh thép
vằn – Xác định hình dạng.
CHÚ DẪN:
1. Gân
2. Sự chuyển đổi theo hình tròn
Hình 2 – Độ nghiêng
cạnh của gân, , và chiều cao gân, a- Mặt
cắt A-A của Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 – Ví dụ về
thanh không xoắn với các gân ngang có chiều cao không đổi ()
7. Thành phần hóa
học.
Thành phần hóa học của thép, được xác định
bằng phân tích mẻ nấu, phải phù hợp với Bảng 4.
Đương lượng các bon, CEV, được tính bằng công
thức:
CEV = C + + +
(1)
Trong đó: C, Mn, Cr, V, Mo, Cu và Ni là phần
trăm khối lượng của các nguyên tố trong thép.
Sai lệch cho phép khi phân tích sản phẩm so
với phân tích mẻ nấu được qui định trong Bảng 4 và nêu trong Bảng 5
Bảng 4 – Thành phần
hóa học – trên cơ sở phân tích mẻ nấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác thép
Ca
Si
Mn
P
S
CEVa
CB300-V
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,050
0,050
-
CB400-V
0,28
0,55
1,80
0,040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,56
CB500-Vb
0,32
0,55
1,80
0,040
0,040
0,61
a Có thể sử dụng các giá trị và công thức
CEV khác khi có sự thỏa thuận của nhà sản xuất và người mua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 – Thành phần
hóa học trên cơ sở phân tích sản phẩm – Sai lệch cho phép của phân tích sản
phẩm tính theo phần trăm khối lượng
Nguyên tố
Giá trị lớn nhất
qui định trong phân tích mẻ nấu tại Bảng 4
%
Sai lệch cho phép
của phân tích sản phẩm với các giới hạn qui định của phân tích mẻ nấu tại
Bảng 4
%
C
0,25
+0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
Si
0,55
+0,05
Mn
1,65
+0,06
>1,65
±0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
+0,008
S
0,05
+0,008
8. Cơ tính
8.1. Độ bền kéo
Thử kéo phải được tiến hành phù hợp với 9.1.
Vật liệu thử phải phù hợp với các yêu cầu về
độ bền kéo qui định trong Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 – Độ bền kéo
Mác thép
Giá trị đặc trưng
của giới hạn chảy trên
ReH
Nhỏ nhất
MPa
Giá trị đặc trưng
của giới hạn bền kéo
Rm
Nhỏ nhất
MPa
Giá trị đặc trưng
qui định của độ giãn dài
%
A5
Nhỏ nhất
Agt
Nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
450
19
8
CB400-V
400
570
14
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
650
14
8
Theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người
mua có thể lựa chọn độ giãn dài A5 trong Agt. Nếu không
có qui định riêng nên chọn độ giãn dài ứng với lực lớn nhất Agt.
Nếu không xuất hiện hiện tượng chảy, giới hạn
chảy qui ước 0,2% (Rp0,2) phải được xác định.
8.2. Độ bền uốn
Nếu người mua yêu cầu thì thử uốn phải được
tiến hành phù hợp với 9.2.
Sau khi thử, các thanh thép không được gãy,
rạn nứt có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có yêu cầu thì thử độ bền uốn lại phải
được tiến hành phù hợp với 9.3.
CHÚ THÍCH: Thử uốn lại được sử dụng để kiểm
tra tính chất của thanh thép sau khi hóa già.
Sau khi thử, thanh thép không được gãy, rạn
nứt có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
8.5. Độ bền mỏi
Nếu khách hàng yêu cầu thì nhà sản xuất phải
minh chứng độ bền mỏi của sản phẩm dựa trên thử mỏi lực dọc trục có kiểm soát
trong dải ứng suất dao động phù hợp với 9.4.
Số lượng qui định về chu kỳ ứng suất, dải ứng
suất 2sa và ứng suất lớn nhất smax phải theo
thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua tại thời điểm yêu cầu và đặt mua.
9. Thử nghiệm
9.1. Thử kéo
Thử kéo phải được tiến hành phù hợp với ISO
15630-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định độ giãn dài tại lực lớn nhất, Agt,
phải đánh dấu các khoảng cách bằng nhau trên chiều dài bất kỳ của mẫu thử.
Khoảng cách giữa các dấu là 20 mm, 10 mm hoặc 5 mm tùy thuộc vào đường kính
thanh thép.
Để xác định tính chất kéo, phải sử dụng diện
tích danh nghĩa mặt cắt ngang của thanh thép.
9.2. Thử uốn
Thử uốn phải được tiến hành phù hợp với ISO
15630-1.
Mẫu thử phải được uốn đến góc từ 1600
và 1800 trên một gối uốn được quy định trong Bảng 7.
Bảng 7 – Đường kính
gối uốn dùng cho thử uốn
Kích thước tính bằng
milimét
Mác thép
Đường kính danh
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính gối uốn
(lớn nhất)a,b
CB 300 V
d ≤ 16
3 d
16 < d ≤ 50
4 d
CB 400 V
d ≤ 16
4 d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 d
CB 500 V
d ≤ 16
5 d
16 < d ≤ 50
6 d
a Đối với đường kính lớn hơn 50 mm, đường
kính gối uốn trong thử uốn phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người
mua.
b Nếu có sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và
người mua có thể sử dụng đường kính gối uốn lớn hơn.
9.3. Thử uốn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc uốn trước khi gia nhiệt (hóa già) phải
tối thiểu là 900 và góc uốn lại phải tối thiểu 200. Cả
hai góc uốn phải được đo trước khi bỏ tải.
Bảng 8 – Đường kính
gối uốn dùng cho thử uốn lại
Kích thước tính bằng
milimét
Đường kính danh
nghĩa
d
Đường kính gối uốn
(lớn nhất)a,b
d ≤ 16
5d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8d
25 < d ≤ 50
10d
a Đối với đường kính lớn hơn 50 mm, đường
kính gối uốn trong thử uốn lại phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và
người mua.
b Nếu có sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và
người mua, sử dụng đường kính gối uốn lớn hơn.
9.4. Thử mỏi
Khi có yêu cầu thử mỏi phải được tiến hành
phù hợp với ISO 15630-1
9.5. Thành phần hóa học
Nói chung, thành phần hóa học được xác định
bằng các phương pháp quang phổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Ký hiệu quy ước
Trong tiêu chuẩn này, thanh thép vằn phải
được ký hiệu quy ước theo thứ tự sau đây:
a) Thép làm cốt bê tông;
b) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
c) Đường kính danh nghĩa tính bằng milimét
theo Bảng 2;
d) Loại thép
VÍ DỤ: thép cốt bê tông TCVN1651 – 2 – 12
CB500-V
11. Ghi nhãn
11.1. Ghi nhãn lên thanh thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) loại thép;
b) tên của nhà sản xuất.
Một số ví dụ về các hệ thống ghi nhãn của
nhiều quốc gia được nêu trong Phụ lục A.
11.2. Ghi nhãn bó thép
Mỗi bó thép phải có một nhãn ghi tên nhà sản
xuất, số hiệu của tiêu chuẩn này, loại thép, đường kính danh nghĩa, số của mẻ
nấu hoặc các số liệu có liên quan đến các phép thử và tên của nước sản xuất.
12. Đánh giá sự phù
hợp
12.1. Quy định chung
Chứng nhận và kiểm tra thép cốt bê tông phải
được thực hiện:
a) Theo một hệ thống chứng nhận do một cơ
quan bên ngoài giám sát; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2. Hệ thống chứng nhận
Trong trường hợp theo một hệ thống chứng nhận
thì việc chứng nhận và kiểm tra phải được thực hiện theo ISO 10144.
12.3. Phép thử chấp nhận của việc cung cấp
đặc biệt
12.3.1. Khái quát
Các điều khoản liên quan đến bản chất, phạm
vi và đánh giá của các phép thử chấp nhận về việc cung cấp loại thép làm cốt bê
tông không phải là đối tượng của một hệ thống chứng nhận được nêu tại 12.3.2 và
12.3.3.
Phép thử chấp nhận về việc cung cấp đặc biệt
phải được thực hiện theo 12.3.2.
Khi có sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và
người mua thì có thể sử dụng 12.3.3
12.3.2. Đánh giá các giá trị đặc trưng
12.3.2.1. Tổ chức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.2.2. Phạm vi lấy mẫu và thử
Để thử phải phân chia lô hàng cung cấp thành
các lô thử với khối lượng không quá 50 tấn hoặc một phần của lô hàng. Mỗi lô
thử phải bao gồm các sản phẩm cùng một loại thép, cùng đường kính danh nghĩa và
được sản xuất từ một mẻ nấu. Nhà sản xuất phải khẳng định trong báo cáo thử
rằng tất cả các mẫu thử trong lô thử được lấy từ mẻ nấu. Thành phần hóa học
(phân tích đúc) phải được công bố trong báo cáo thử này.
Các mẫu thử được lấy từ các lô thử như sau:
a) hai mẫu thử từ các thanh khác nhau để thử
thành phần hóa học (phân tích sản phẩm);
b) tối thiểu 15 mẫu thử (nếu thích hợp thì
lấy 60 mẫu thử, xem 12.3.2.3.1) từ các thanh khác nhau để thử tất cả các tính
chất khác được quy định trong tiêu chuẩn này.
12.3.2.3 Đánh giá các kết quả
12.3.2.3.1. Kiểm tra theo dấu hiệu định lượng
Đối với các tính chất được quy định là các
giá trị đặc trưng thì phải được xác định những giá trị sau:
a) tất cả các giá trị riêng, xi
của 15 mẫu thử (n = 15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) độ lệch chuẩn, s15 (với n
= 15).
Lô thử phù hợp với các yêu cầu nếu điều kiện
nêu dưới đây thỏa mãn tất cả các tính chất.
m15 – 2,33 x s15
≥ ƒk (2)
trong đó
ƒk là giá trị đặc trưng yêu cầu;
2,33 là giá trị của chỉ số chấp nhận k,
với n = 15 và tỷ lệ hỏng 5% (p = 0,95) với xác suất 90% (1 – α =
0,90)
(3)
Nếu điều kiện nêu trên không được thỏa mãn thì
chỉ số
k' = (4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô thử được coi là thỏa mãn các yêu cầu nếu
điều kiện nêu dưới đây được thỏa mãn với tất cả các tính chất:
m60 – 1,93 x s60
> ƒk (5)
trong đó 1,93 là giá trị của chỉ số chấp
nhận, k, đối với n = 60 và tỷ lệ hỏng bằng 5% (p = 0,95)
với xác suất bằng 90% (1 – α = 0,90)
12.3.2.3.2. Kiểm tra theo dấu hiệu loại trừ
Khi các tính chất thử được quy định như giá
trị lớn nhất hay nhỏ nhất thì tất cả các kết quả được xác định trên 15 mẫu thử
phải thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm. Trong trường hợp này lô thử
được đánh giá là thỏa mãn các yêu cầu.
Các phép thử có thể tiếp tục khi nhiều nhất
có hai kết quả không phù hợp với điều kiện. Trong trường hợp này phải thử 45
mẫu thử tiếp theo từ các thanh khác nhau trong lô thử như vậy sẽ có tổng số 60
kết quả thử. Lô thử thỏa mãn các yêu cầu nếu nhiều nhất là 2 trong số 60 kết
quả không thỏa mãn các điều kiện này.
12.3.2.3.3. Thành phần hóa học
Cả hai mẫu thử phải phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn này
12.3.3. Kiểm tra các giá trị nhỏ nhất/lớn
nhất được quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các thanh của cùng một mẻ đúc phải thuộc
một nhóm. Cứ 50 tấn hay một phần của nó phải tiến hành một lần thử kéo và một
lần thử uốn / thử uốn lại cho một loại đường kính;
b) Mỗi kết quả thử riêng phải thỏa mãn các
giá trị yêu cầu theo Bảng 6 và các tính chất thử uốn / thử uốn lại tại 8.2 và
8.3;
c) Mỗi mẻ nấu phải tiến hành phân tích đúc
một lần để kiểm tra thành phần hóa học (Điều 7). Các mẫu phải được lấy theo ISO
14284;
d) Nếu bất kỳ một kết quả thử nào không thỏa
mãn các yêu cầu thì có thể tiến hành thử lại theo TCVN 4399;
e) Nhà sản xuất phải cung cấp một bản báo cáo
kết quả thử chứng tỏ rằng các sản phẩm cung cấp thỏa mãn các tính chất hóa học
và cơ học được quy định trong các Điều 7 và Điều 8 và một bản khẳng định rằng
các yêu cầu khác của tiêu chuẩn này cũng được thỏa mãn.
12.3.4. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau:
a) Ký hiệu thép làm cốt bê tông theo tiêu
chuẩn này;
b) Ghi nhãn lên thép làm cốt bê tông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Khối lượng của lô thử;
e) Các kết quả thử.
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
Bốn
ví dụ về hệ thống ghi nhãn thép thanh vằn
A.1 Tiêu chuẩn viện dẫn
EN 10080: 2005, Steel for the reinforcement
of concrete – Weldable reinforcing steel – General (Thép làm cốt bê tông –
Thép cốt bê tông có thể hàn được – Yêu cầu chung)
ASTM A615/A615M-06a, Standard specification
for deformed and plain carbon-steel bars for concrete reinforcement (Quy định
chuẩn đối với thanh thép các bon không hợp kim và biến dạng làm cốt bê tông)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAN/CSA G30.18-M92, Billet-steel bars for
concrete reinforcement (Thanh thép phôi cán nhỏ dùng làm cốt bê tông)
JIS G 3112:2004, Steel bars for concrete reinforcement
(Thanh thép làm cốt bê tông)
GB 1499-1998, Hot rolled ribbed steel bars
for the reinforcement of concrete (Thanh thép vằn cán nóng làm cốt bê tông)
A.2 Ví dụ 1: Hệ thống theo EN 10080:2005
A.2.1 Mỗi thanh thép cốt bê tông phải có một mác để
xác định nhà sản xuất trên mỗi hàng gân. Mác này phải được lặp lại trong khoảng
cách không lớn hơn 1,5m.
A.2.2 Mác này phải bao gồm:
a) một ký hiệu biểu thị sự bắt đầu của mác;
b) một hệ thống số để nhận biết nhà sản xuất,
bao gồm cả số của nước sản xuất và số của nhà sản xuất.
A.2.3. Một hệ thống để nhận biết nước sản
xuất và nhà sản xuất phải sử dụng một trong các phương pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Một chữ số của các gân hoặc vết danh định
giữa các gân hoặc vết không trông thấy.
c) Các chữ số trên bề mặt thanh thép.
d) Các mác được đánh dấu hoặc cán cùng với
một chữ số của các gân hoặc vết danh định giữa chúng.
Hình A.1 – Ví dụ về
mác nhận biết nhà sản xuất (có sử dụng các gân to hơn)
A.2.4 Một ký hiệu chỉ rõ sự bắt đầu của dấu phải là
một trong các ký hiệu sau:
a) khi phương pháp ghi nhãn sử dụng các gân
hoặc vết to hơn thì ký hiệu nhận biết sự bắt đầu của mác phải bao gồm hai gân
hoặc vết to hơn liên tiếp. Ví dụ: xem hình A.1);
b) khi phương pháp ghi nhãn sử dụng các gân
hoặc vết to hơn không nhìn thấy được thì ký hiệu nhận biết sự bắt đầu của mác
phải bao gồm hai gân hoặc vết không nhìn thấy được liên tiếp;
c) khi các chữ số được cán lên bề mặt của
thanh thép thì ký hiệu nhận biết sự bắt đầu của mác phải bao gồm một chữ X hoặc
O;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.5. Nước sản xuất phải được biểu thị bằng
một chữ số từ 1 đến 9 theo Bảng A.1. (Ví dụ: xem Hình A.1).
A.2.6. Chữ số các nhà sản xuất phải bao gồm một
hoặc hai chữ số từ 1 đến 99, ngoại trừ bội số của 10. (Ví dụ: xem Hình A.1).
Bảng A.1 – Ghi nhãn
nước sản xuất
Tên nước
Số gân xiên thông
thường giữa hai gân xiên to hơn
Ôxtralia, Cộng hòa Séc, Đức, Ba Lan,
Xlôvakia
1
Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua, Thụy sĩ
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Ý, Man-ta, Xlôvenia
4
Anh, Ai-len, Ai-xơ-len
5
Đan mạch, Étônia, Phần Lan, Lát-vi-a,
Lít-thu-ni-a, Na Uy Thụy Điển
6
Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Các nước khác
9
A.3. Ví dụ 2: Hệ thống theo ASTM A615/A615M-06a
và ASTM A706/A706M-06a
A.3.1 Khi xếp hàng để chuyên chở thì các thanh thép
phải được tách riêng và gắn thẻ của nhà sản xuất một cách hợp lý có ghi số của
mẻ nấu và số nhận dạng kiểm tra.
A.3.2. Mỗi nhà sản xuất phải xác định các ký
hiệu của hệ thống ghi nhãn của mình.
A.3.3. Tất cả các thanh thép phải được xác
định bởi một bộ các mác phân biệt nhau được cán rõ nét lên bề mặt của một phái
của thanh thép để biểu thị các hạng mục sau theo thứ tự nêu từ A.3.3.1 đến
A.3.3.4
A.3.3.1. Điểm xuất phát
Chữ cái hay ký hiệu do nhà sản xuất thiết
lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ số Ả rập tương ứng với chữ số quy ước của
thanh (đường kính danh nghĩa)
A.3.3.3 Loại thép
Ghi chữ S nếu thanh thép được chế tạo theo
quy định của ASTM A615/A615M, hoặc chữ W nếu thanh thép được chế tạo theo quy
định của ASTM A706/A706M. Không ghi nhãn nếu thanh thép được chế tạo theo CSA
G30.18-M1992.
Ả.3.3.4 Ký hiệu quy ước giới hạn chảy nhỏ nhất
Đối với loại thép RB 420 hoặc cả số 4 (ASTM)
hay 400 (CSA) hay một đường thẳng dọc liên tục qua ít nhất 5 khoảng từ tâm của
thanh (không ghi ký hiệu quy ước cho thép thanh cấp 280).
CHÚ DẪN:
1. Hướng đọc
2. Ký hiệu nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Theo ASTM
5. Loại thép
Hình A.2 – Ghi nhãn
theo ASTM A615/A615M-06a và ASTM A706/A706M-06a
A.4 Ví dụ 3: Hệ thống theo JIS G 3112:2004
A.4.1. Các thanh thép làm cốt bê tông phải được ghi
nhãn như quy định trong tiêu chuẩn này.
A.4.1.1. Ghi nhãn cho từng thanh thép làm cốt
bê tông
Các thanh thép làm cốt bê tông phải chỉ rõ
cách ghi nhãn nhằm xác định loại thép theo Bảng A.2
Bảng A.2 – Phương
pháp ghi nhãn để xác định loại thép
Loại thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi nhãn bằng cán
Ghi nhãn bằng màu
sắc
B300D-R
Không cán mác
Không áp dụng
B300DWR
1 hoặc l
Trắng (trên một mặt cắt)
B350DWR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vàng (trên một mặt cắt)
B400DWR
Chữ số nổi, hai chấm ()
Xanh lá cây (trên một mặt cắt)
B500DWR
Chữ số nổi, ba chấm ()
Xanh da trời (trên một mặt cắt)
CHÚ THÍCH: Trường hợp thanh thép có đường
kính 8 mm hoặc nhỏ hơn, ghi nhãn bằng màu sắc có thể được áp dụng thay cho ghi nhãn
bằng cán.
A.4.1.2. Ghi nhãn trên bó thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ký hiệu loại thép;
b) Số mẻ nấu hoặc số kiểm tra;
c) Đường kính hoặc ký hiệu quy ước;
d) Tên hoặc chữ viết tắt của nhà sản xuất.
A.5. Ví dụ 4: Hệ thống theo GB 1499-1998
Mỗi thanh thép vằn phải được ghi nhãn theo
các quy định sau.
A.5.1. Loại thép, chữ viết tắt của tên nhà
sản xuất thép (hoặc thương hiệu) và kích thước của thanh thép vằn phải được cán
lên bề mặt của các thanh thép vằn.
Đối với các thanh thép vằn có đường kính nhỏ
hơn hoặc bằng 10 mm thì không sử dụng phương pháp cán mác. Chỉ cần gắn thẻ vào
thanh thép.
A.5.1.1. Loại thép phải được ghi ký hiệu quy
ước bằng chữ số Ả rập hoặc chữ số cộng với chữ cái Ả rập theo Bảng A.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại thép trong GB
1499: 1998
Ký hiệu quy ước
HRB 335
3
HRB 400
4
HRB 500
5
HRBF335
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HRBF400
C4
HRBF500
C5
A.5.1.2 Ghi nhãn đối với tên của nhà sản xuất
thép phải là tên viết tắt của nhà sản xuất (2 ký tự) hoặc thương hiệu.
A.5.1.3. Đường kính của các thanh thép vằn
phải được ghi ký hiệu quy ước bằng chữ số Ả rập tính bằng milimét
Ví dụ:
Mác được cán của thép thanh vằn (loại thép:
HRB335, được chế tạo bởi Công ty thép ABC, với đường kính 25 mm): “3 AS 25”
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“AS” là nhà sản xuất thép: Công ty Thép ABC
“25” là đường kính: 25 mm
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
Các
khả năng để thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua
Để cho thuận tiện, trong tiêu chuẩn này có
đưa ra các điều khoản về các yêu cầu bổ sung hoặc bất đồng có thể thỏa thuận
giữa nhà sản xuất và người mua được liệt kê dưới đây. Bản liên kết này không
bao hàm một hạn chế nào về các thỏa thuận liên quan đến các điều khoản khác.
a) Đường kính lớn hơn 50 mm (Bảng 2 và Điều
9);
b) Chiều dài cung cấp (Điều 5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các giá trị nhỏ nhất/lớn nhất được quy
định (8.1 và 12.3.3);
e) Các tính chất uốn lại (8.3);
f) Các tính chất mỏi (8.4);
g) Thử nghiệm của tổ chức cung cấp (12.3.2.1)
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 3534-1, Statistic – Vocabulary and
symbols – Part 1: General statistical terms and terms used in probability (Thống
kê – Từ vựng và ký hiệu – Phần 1: Các thuật ngữ thống kê và các thuật ngữ xác
suất chung)
[2] ISO 16020, Steel for the reinforcement
and prestressing of concrete – Vocabulary (Thép dùng làm cốt bê tông và đúc
bê tông dự ứng lực)
[3] TCVN 6450 (ISO/IEC Guide 2), Tiêu chuẩn
hóa và các hoạt động có liên quan – Từ vựng chung.