Tên công trình
|
Khoảng cách ly vệ
sinh tính bằng m, theo công suất tính toán của công trình, nghìn m³/ngày
|
Dưới 0,2
|
Từ 0,2 đến 5
|
Từ 5 đến 50
|
>50
|
1. Công trình xử lý cơ học và sinh học có
sân phơi bùn
|
150
|
200
|
400
|
500
|
2. Công trình xử lý cơ học và sinh học có
xử lý bùn cặn bằng thiết bị cơ khí.
|
100
|
150
|
300
|
400
|
3. Bãi lọc ngầm
4. Cánh đồng tưới
5. Hồ sinh học
6. Mương ô xy hóa tuần hoàn
7. Trạm bơm
|
200
150
200
150
15
|
300
200
200
200
20
|
-
400
300
400
20
|
-
-
-
-
30
|
Ghi chú:
1. Khi không đảm bảo được khoảng cách tối
thiểu trên, thì phải có các giải pháp công nghệ phù hợp để đảm bảo được điều
kiện vệ sinh và phải được các cơ quan quản lý môi trường địa phương chấp thuận.
3. Nếu trong địa giới của trạm xử lý nước
thải cơ học và sinh học công suất dưới 50m³/d có bãi lọc ngầm diện tích dưới 0,5
ha thì khoảng cách trên lấy bằng 100m.
4. Khoảng cách ly vệ sinh trong bãi lọc ngầm
công suất dưới 15 m³/d lấy 15 m
5. Khoảng cách ly vệ sinh của bệ tự hoại 5m,
giếng thấm 8m.
6. Khoảng cách ly trong bảng 2-1 cho phép
tăng lên nhưng không quá 2 lần nếu khu dân cư xây dựng ở cuối hướng gió chủ đạo
so với trạm xử lý, cho phép giảm đi nhưng không quá 25% nếu khu dân cư xây dựng
ở vị trí có hướng gió thuận lợi theo quan điểm vệ sinh.
7. Nếu làm khô bùn cặn chưa được ổn định bằng
sân phơi bùn thì khoảng cách vệ sinh phải được tính toán phù hợp với các tiêu
chuẩn môi trường và được cơ quan quản lý môi trường địa phương chấp thuận.
8. Đối với các công trình cải tạo, tùy từng
trường hợp ngoại lệ có thể áp dụng khác với quy định trong bảng này nhưng phải
được sự chấp thuận của cơ quan quản lí môi trường địa phương.
2.17. Không được xả nước mưa trong các trường
hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vào các khu vực trũng không có khả năng tự
thoát nước và dễ tạo thành đầm lầy.
- Vào khu vực xói mòn, nếu thiết kế không có
biện pháp gia cố bờ.
2.18. Phải xét tới khả năng đưa công trình
vào từng giai đoạn xây dựng và trường hợp cần thiết vận hành toàn bộ công trình
cũng như khả năng phát triển trong tương lai khi vượt quá công suất tính toán
của công trình.
Ghi chú:
Việc đưa công trình vào sử dụng theo từng
giai đoạn xây dựng hay vận hành toàn bộ phải xuất phát từ điều kiện vệ sinh khi
xả nước thải vào nguồn tiếp nhận.
2.19. Các giải pháp kỹ thuật cơ bản được
thiết kế phải dựa trên cơ sở so sánh chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của các phương
án đề xuất. Phương án được chọn là phương án kinh tế và đảm bảo khả năng thực
hiện một cách thuận lợi.
3. TIÊU CHUẨN THẢI
NƯỚC VÀ TÍNH TOÁN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
Tiêu chuẩn thải nước và hệ số không điều hòa
3.1. Tiêu chuẩn thải nước đô thị bao gồm nước
thải sinh hoạt và dịch vụ xác định theo tiêu chuẩn cấp nước tương ứng với từng
đối tượng và từng giai đoạn xây dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số không điều hòa chung lấy theo bảng 3-1,
phụ thuộc lưu lượng nước thải trung bình ngày qtb.
Bảng 3-1.
Hệ số không điều
hòa chung K0
Lưu lượng nước thải
trung bình qtb (l/s)
5
10
20
50
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
1000
≥ 5000
K0 max
2,5
2,1
1,9
1,7
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,47
1,44
K0 min
0,38
0,45
0,5
0,55
0,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,66
0,69
0,71
Ghi chú:
1. Khi lưu lượng trung bình nằm giữa các số
trong bảng 3-1 thì hệ số không điều hòa chung xác định bằng cách nội suy
2. Hệ số không điều hòa K0 lấy
theo bảng 3-1 cho phép áp dụng khi lượng nước thải sản xuất không vượt quá 45%
tổng lưu lượng nước thải đô thị.
3. Khi lưu lượng trung bình của nước thải nhỏ
hơn 5 l/s thì K0 lấy bằng 5.
3.3. Sự phân bố lưu lượng nước thải của đô
thị và khu dân cư theo các giờ trong ngày xác định theo biểu đồ dùng nước. Nếu
không có biểu đồ dùng nước thì sự phân bố này có thể căn cứ theo tài liệu quản
lí của đối tượng thoát nước tương tự.
3.4. Tiêu chuẩn và hệ số không điều hòa nước
thải sinh hoạt từ các xí nghiệp công nghiệp, từ các nhà ở hoặc công trình công
cộng riêng rẽ thì xác định theo tiêu chuẩn thoát nước bên trong nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Lưu lượng tính toán của nước thải sản
xuất từ các cơ sở công nghiệp được xác định như sau:
- Đường ống thoát nước từ các phân xưởng xác
định theo lưu lượng giờ lớn nhất;
- Đường ống dẫn chung của toàn nhà máy theo
đồ thị xả nước từng giờ;
- Đường ống dẫn chung của một nhóm nhà máy
theo đồ thị thải nước từng giờ có xét tới thời gian chảy của nước thải trong
đường ống.
Tính toán lưu lượng và điều hòa dòng chảy
nước mưa
3.7. Lưu lượng tính toán thoát nước mưa của
tuyến cống (l/s) được xác định theo phương pháp cường độ giới hạn và tính theo
công thức:
Q= q.C.F (3-1)
q - Cường độ mưa tính toán (l/s.ha )
C - Hệ số dòng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số dòng chảy C phụ thuộc vào loại mặt phủ
và chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P, xác định theo bảng 3-4.
3.8. Cường độ mưa tính toán có thể xác định
bằng biểu đồ hoặc công thức khác nhau, nhưng có đối chiếu so sánh để đảm bảo độ
chính xác cao:
a. Theo biểu đồ quan hệ I - D - F (cường độ
mưa - thời gian - tần suất) được lập cho từng vùng lãnh thổ.
b. Theo công thức Wenzel
(3-2a)
Trong đó:
i- Cường độ mưa (mm/h);
Td - Thời gian mưa
(phút)
f- Chu kỳ lặp lại trận mưa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Theo công thức:
(3-2b)
Trong đó:
q- Cường độ mưa (l/s.ha);
t - Thời gian dòng chảy mưa (phút);
P - Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán (năm);
A,C,b,n- Tham số xác định theo điều kiện mưa
của địa phương, có thể chọn theo phụ lục II; đối với vùng không có thì tham
khảo vùng lân cận.
Số liệu mưa cần có chuỗi thời gian lưu trữ từ
20 đến 25 năm bằng máy đo mưa tự ghi, thời gian mưa tối đa là 150 - 180 phút.
Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P đối với khu
vực đô thị phụ thuộc vào quy mô và tính chất công trình, xác định theo bảng
3-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất đô thị
Quy mô công trình
Kênh mương
Cống chính
Công nhánh khu vực
- Thành phố lớn,
loại I
- Đô thị loại II,
III
- Các đô thị khác
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
5
2
1
2-1
1- 0,5
0,5-0,33
Ghi chú:
Đối với các đô thị hay khu vực đô thị địa
hình đồi núi, khi diện tích lưu vực thoát nước lớn hơn 150 ha, độ dốc địa hình
lớn hơn 0,02 nếu tuyến cống chính nằm ở vệt trũng của lưu vực thì không phân
biệt quy mô đô thị, giá trị P cần lấy lớn hơn quy định trong bảng, có thể chọn
P bằng 10 - 20 năm dựa trên sự phân tích độ rủi ro tổng hợp và mức độ an toàn
của công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3-3.
Tính chất khu công
nghiệp
Giá trị P
Khu công nghiệp có công nghệ bình thường
Khu công nghiệp có các cơ sở sản xuất có
yêu cầu đặc biệt
5 - 10
10 -20
Khi thiết kế tuyến thoát nước ở những nơi có
các công trình quan trọng (như tuyến tàu điện ngầm, nhà ga xe lửa, hầm qua
đường,…) hoặc trên những tuyến đường giao thông quan trọng mà việc ngập nước có
thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng thì chu kỳ P lấy lớn hơn so với quy định
trong bảng 3-2, có thể giá trị P lấy bằng 25 năm. Đối với khu vực có địa hình
bất lợi có thể lấy cao hơn (50 hoặc 100 năm) dựa trên sự phân tích tổng hợp độ
rủi ro và yêu cầu an toàn.
3.9. Đối với thành phố lớn có nhiều trạm đo
mưa cần phân tích độ tương quan của lượng mưa của các trạm để xác định hệ số
phân bố mưa theo điểm và diện tích. Trong trường hợp chỉ có một trạm đo mưa thì
lưu lượng tính toán cần nhân với hệ số phân bổ mưa rào n. Nếu không có tài liệu
nghiên cứu ở trong nước thì có thể sử dụng biểu đồ được tổ chức khí tượng. Thế
giới thành lập, hoặc theo quy định ở phụ lục II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3-4.
Tính chất bề mặt
thoát nước
Chu kỳ lặp lại trận
mưa tính toán P (năm)
2
5
10
25
50
Mặt đường atphan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,77
0,81
0,86
0,90
Mái nhà, mặt phủ bêtông
Mặt cỏ, vườn, công viên (cỏ chiếm dưới 50%)
0,75
0,80
0,81
0,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ dốc nhỏ 1-2%
- Độ dốc trung bình 2-7%
- Độ dốc lớn
0,32
0,37
0,40
0,34
0,40
0,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,43
0,45
0,40
0,46
0,49
0,44
0,49
0,52
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11. Đường quá trình mưa thiết kế được lựa
chọn dựa trên một số trận mưa điển hình. Thời gian kéo dài của quá trình mưa
phụ thuộc vào quy mô đô thị hoặc quy mô khu vực đô thị, có thể lấy từ 3h đến 6h.
Quá trình mưa thiết kế phụ thuộc tính chất mưa ở từng vùng lãnh thổ. Có thể sử
dụng biểu đồ I-D-F để thiết lập đường quá trình mưa thiết kế.
3.12. Tính toán thủy lực hệ thống thoát nước
mưa nói chung được thực hiện theo hai bước:
- Bước 1: Xác định sơ bộ kích thước công
trình (bằng phương pháp cường độ giới hạn hoặc phương pháp Rational).
- Bước 2: Kiểm tra kết quả tính toán ở bước 1
bằng mô hình thủy lực, nếu xét thấy cần thiết thì điều chỉnh kết quả tính ở
bước 1.
Tính toán hệ thống thoát nước mưa theo phương
pháp cường độ giới hạn phải tuân theo các quy định từ mục 3.13 đến 3.18.
3.13 Thời gian dòng chảy mưa đến điểm tính
toán t (phút), được xác định theo công thức:
t = to + t1
+ t2 (3-3)
Trong đó
to -Thời gian nước mưa chảy trên
bề mặt đến rãnh đường, có thể chọn từ 5 đến 10 phút. Nếu trong giới hạn tiểu
khu có đặt giếng thu nước mưa thì đó là thời gian chảy đến cống của đường phố
(thời gian tập trung bề mặt) xác định theo quy định ở điều 3.14. Riêng đối với
khu vực mà tính chất đô thị chưa rõ rệt thì xác định theo quy định ở điều 3.16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t2- Thời gian nước chảy trong cống
đến tiết diện tính toán xác định theo chỉ dẫn điều 3.15.
3.14. Thời gian nước mưa chảy theo rãnh đường
t1 (phút) xác định theo công thức:
(3-4)
Trong đó:
L1 - Chiều dài rãnh đường (m)
V1 - Tốc độ chảy ở cuối rãnh đường
(m/s)
3.15. Thời gian nước mưa chảy trong cống đến
tiết diện tính toán xác định theo công thức:
(3-5)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2 - tốc độ chảy trong mỗi đoạn
cống tương đương (m/s)
3.16. Đối với khu vực đô thị mà hệ thống
thoát nước mưa chưa rõ rệt (không bố trí giếng thu, không có rãnh đường) thì
thời gian tập trung nước mưa bề mặt (t0 + t1) được xác
định theo công thức sau:
(phút) (3-6)
Trong đó: n - Hệ số nhám Maning
L - Chiều dài dòng
chảy (m)
Z - Hệ số mặt phủ,
lấy theo bảng 3-5
I - Cường độ mưa
(mm/phút)
i - Độ dốc bề mặt
Bảng 3-5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số Z
- Mái nhà mặt đường nhựa
- Mặt đường lát đá
- Mặt đường cấp phối
- Mặt đường ghép đá
- Mặt đường đất
- Công viên, đất trồng cây (á sét)
- Công viên, đất cây xanh (á sét)
- Bãi cỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,224
0,145
0,125
0,084
0,038
0,020
0,015
Ghi chú:
Khi diện tích bề mặt có nhiều loại mặt phủ
khác nhau thì hệ số Z trung bình xác định bằng phương pháp bình quân theo diện
tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.18. Vườn cây và công viên không có mạng
lưới thoát nước mưa thì không xét đến diện tích lưu vực và hệ số dòng chảy.
Nhưng nếu mặt đất ở đó có độ dốc nghiêng về phía đường phố lớn hơn hoặc bằng 0,008
thì dải đất dọc theo đường có bề rộng 50 - 100 m phải được tính vào lưu vực
thoát nước.
3.19. Điều hòa dòng chảy nước mưa, bao gồm cả
việc làm chậm dòng chảy bằng biện pháp thấm và chứa, nhằm mục đích giảm lưu
lượng đỉnh, lưu lượng của hệ thống thoát nước, giảm tác động tiêu cực do nước
mưa gây ra, giữ ổn định nước ngầm và tạo cảnh quan môi trường.
Các công trình thấm bao gồm: công trình thấm
tự nhiên và công trình nhân tạo.
Các công trình chứa bao gồm: bể chứa, hồ
chứa, hồ điều hòa và các khu đất trũng trong các vườn cây, bãi cỏ, có thể chứa
tạm thời trong khi mưa.
3.20. Khi thiết kế hồ điều hòa cần bảo đảm
các yêu cầu:
Cửa dẫn nước vào hồ và xả nước ra khỏi hồ
phải bố trí hợp lý để thuận tiện trong việc khống chế và điều khiển mức nước
trong hồ, phù hợp với diễn biến cơn mưa và bảo đảm cảnh quan hồ đô thị.
Khi vận hành hồ điều hòa, cần tính đến việc
thay nước hồ để đảm bảo các điều kiện vệ sinh (trung bình mỗi năm 2 lần thay
nước)
Độ sâu lớp nước tính từ mực nước tối thiểu
đến đáy hồ không nhỏ hơn 1m.
3.21. Xác định thể tích điều hòa của hồ W (m³)
bằng biểu đồ lưu lượng nước mưa chảy vào và xả ra khỏi hồ theo mức nước trung
bình và mức nước lớn nhất. Đối với những công trình nhỏ, không yêu cầu độ chính
xác cao, khi áp dụng phương pháp cường độ giới hạn có thể tính toán thể tích
điều hòa công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Qn - Lưu lượng tính toán nước mưa
chảy tới hồ ( m³/s).
t - Thời gian mưa tính toán của toàn bộ các
lưu vực thuộc tuyến cống tới miệng xả vào hồ (căn cứ theo bảng tính thủy lực
mạng lưới thoát nước mưa)
K - Hệ số, phụ thuộc đại lượng α, lấy
theo bảng 3-6.
Bảng 3-6.
α
K
α
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
0,1
0,15
0,20
0,25
0,30
0,35
0,5
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,69
0,58
0,5
0,4
0,45
0,5
0,55
0,6
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,36
0,3
0,25
0,21
0,16
0,7
0,75
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,13
0,1
0,07
0,04
0,02
Ghi chú:
a là tỷ lệ giữa lưu lượng nước mưa đã được điều tiết chảy
vào tuyến cống sau hồ Qx và lưu lượng nước mưa tính toán chảy vào hồ
Qn: .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.22. Khi tính toán thủy lực mạng lưới thoát
nước tự chảy hoặc có áp, lưu lượng tính toán là lưu lượng nước thải lớn nhất.
Để tính toán thủy lực cũng có thể sử dụng
công thức Maning.
Q = 1/n x A x R2/3
x I1/2 (3-8)
Trong đó:
Q - Lưu lượng tính toán (m³/s)
I - Độ dốc thủy lực
R- Bán kính thủy lực (m)
A - Tiết diện cống (m2)
n - Hệ số nhám Manning
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3-7.
Loại cống và mương
Hệ số nhám Manning
(n)
Cống:
- Bê tông cốt thép
- Ống gang
- Ống thép
- Ống nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,012
0,012
0,011
Mương:
- Mái cỏ
- Mái xây đá
- Mái bê tông
- Mái bê tông và đáy bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
0,022
0,015
3.21. Khi tính toán thủy lực đường ống dẫn
bùn cặn có áp lực (dẫn cặn tươi, cặn đã lên men, bùn hoạt tính) phải xét đến
chế độ chuyển động, tính chất lí học và đặc điểm bùn cặn.
Tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước
chung, nửa riêng và tính toán miệng xả hỗn hợp nước mưa và nước thải vào nguồn
tiếp nhận
3.22. Mạng lưới thoát nước chung phải đảm bảo
tiêu thoát được lượng nước mưa trong thời gian mưa có cường độ tính toán. Các
đoạn cống có tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất trên 10
l/s phải kiểm tra điều kiện thủy lực trong mùa khô. Tốc độ dòng chảy nhỏ nhất
phụ thuộc độ đầy của cống hoặc mương, lấy theo bảng 3-8.
Bảng 3-8.
Độ đầy tương ứng
với lưu lượng mùa khô (cm)
Tốc độ nhỏ nhất của
nước thải (m/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21 - 30
31 - 40
41 - 60
61 - 100
100 - 150
> 150
0,75
0,8
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,3
1,5
Ghi chú:
Nếu các ngôi nhà đã có bể tự hoại thì tốc độ
nhỏ nhất cho phép giảm 30%.
3.23. Lưu lượng tính toán của đoạn cống chung
trước miệng xả thứ nhất xác định bởi tổng lưu lượng trong mùa khô Qkh
(nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất) và lưu lượng nước mưa.
Lưu lượng tính toán Qn của đoạn
ống phía sau miệng xả xác định theo công thức sau:
Qn = Qkh
+ n0.Q’kh + Qm (3-9)
Trong đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q’kh - Tổng lưu lượng nước thải
của các lưu vực phía trước miệng xả.
n0 - Hệ số pha loãng, xác định
theo điều 3.27,
Qm - Lưu lượng nước mưa của các
lưu vực trực tiếp của các đoạn cống phía sau miệng xả.
3.26. Khi kiểm tra điều kiện thủy lực mạng
lưới thoát nước chung trong mùa khô thì lưu lượng nước thải sinh hoạt và sản
xuất xác định tương tự như đối với mạng lưới thoát nước riêng hoàn toàn.
3.27. Bố trí miệng xả hỗn hợp nước mưa và
nước thải và xác định hệ số pha loãng n0 phải căn cứ theo điều kiện
vệ sinh, chế độ thủy văn, khả năng tự làm sạch và tính chất sử dụng của nguồn
tiếp nhận. Hệ số pha loãng n0 thường chọn từ 1 đến 3, phụ thuộc vào
vị trí cống xả trên mạng lưới thoát nước. Đối với các miệng xả đầu lưu vực
thoát nước, n0 chọn bằng 3; đối với các miệng xả cuối lưu vực n0
chọn bằng 1.
Khi lựa chọn nguồn tiếp nhận để bố trí miệng
xả hỗn hợp nước mưa và nước thải, ngoài việc tuân theo các quy định nêu trên
còn phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Sông phải có dòng chảy liên tục, vận tốc
tối thiểu không dưới 0,3m/s. Lưu lượng dòng sông tham gia pha loãng phải lớn hơn
5 lần so với lưu lượng nước thải.
- Hồ tự nhiên hay nhân tạo phải có dung tích
và chiều sâu lớn, có dòng chảy liên tục và khả năng thay nước hồ trung bình 4 -
5 lần trong một năm.
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.28. Lưu lượng hỗn hợp nước mưa và nước thải
dẫn đến trạm xử lý về mùa mưa có thể sơ bộ lấy bằng 2 - 2,5 lần lưu lượng trung
bình của nước thải về mùa khô.
3.29. Lưu lượng tính toán hỗn hợp nước thải qmix
(l/s) của tuyến cống chung trong hệ thống thoát nước riêng một nửa xác định
theo công thức:
qmix = qcit + Σqlim
(3-10)
Trong đó: qcit - Lưu lượng tính
toán của nước thải sinh hoạt và sản xuất có tính đến hệ số không điều hòa
(l/s).
Σqlim - lưu lượng nước mưa bị
nhiễm bẩn cần được xử lý, bằng tổng lưu lượng giới hạn của nước mưa qlim
đưa vào trong tuyến cống chung từ mỗi giếng tách nước đến đoạn cống tính toán
(l/s).
3.30. Lưu lượng nước mưa bị nhiễm bẩn cần xử
lý qlim (l/s) xác định theo quy định tại mục 3.7 của tiêu chuẩn này
với chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P = 0,5-1,0 năm, điều đó đảm bảo lượng
nước mưa đưa xử lý không dưới 70% tổng lượng nước mưa bị nhiễm bẩn.
3.31. Các tuyến cống thoát nước thải và nước
mưa trong hệ thống thoát nước nửa riêng tính toán theo tiêu chuẩn của các mạng
lưới tương ứng trong hệ thống riêng hoàn toàn.
Đường kính nhỏ nhất của cống và độ đầy tính
toán trong cống và mương
3.32. Đường kính nhỏ nhất của cống thoát nước
quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại hệ thống thoát
nước
Đường kính nhỏ nhất
D (mm)
Trong tiểu khu
Đường phố
- Hệ thống thoát nước sinh hoạt
- Hệ thống thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước chung
150
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
400
400
- Ống nối từ giếng thu nước mưa đến đường
cống có đường kính D=200mm - 300mm.
Ghi chú:
1. Các khu dân cư có lưu lượng nước thải dưới
500 m³/d cho phép dùng ống D200 mm đặt ở đường phố;
2. Trong các trường hợp đặc biệt, ống thoát
nước thải sản xuất cho phép có đường kính dưới 200 mm;
3. Trong điều kiện kỹ thuật sản xuất cho
phép, các đường cống nhỏ nhất trong hệ thống thoát nước sinh hoạt và thoát nước
chung nên áp dụng kiểu có tiết diện hình ôvan.
3.33. Độ đầy tính toán lớn nhất của đường
cống phụ thuộc vào đường kính cống và lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đối với cống D= 350 - 450 mm, độ đầy không
quá 0,7 D
+ Đối với cống D=500 - 900 mm, độ đầy không
quá 0,75 D
+ Đối với cống D trên 900 mm, độ đầy không
quá 0,8 D.
Ghi chú:
1- Đối với mương có chiều cao H từ 0,9m trở
lên và tiết diện ngang có hình dáng bất kì độ đầy không được quá 0,8 H;
2 - Cống thoát nước mưa và cống thoát chung
được thiết kế chảy đầy hoàn toàn
3. Đối với tuyến cống đầu tiên là tuyến cống
không tính toán, độ đầy của cống không quy định.
3.32. Mương thoát nước mưa xây dựng trong
phạm vi các nhóm nhà ở, chiều sâu dòng nước không được vượt quá 1m, và bờ mương
phải cao hơn mức nước cao nhất từ 0,2 m trở lên.
Vận tốc tính toán của nước thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với nước thải sinh hoạt và nước mưa,
vận tốc chảy nhỏ nhất Vmin ứng với độ đầy tính toán lớn nhất của
cống quy định như sau:
Cống có đường kính 150 - 200 mm Vmin
= 0,7 m/s
Cống có đường kính 300 - 400 mm Vmin
= 0,8 m/s
Cống có đường kính 400 - 500 mm Vmin
= 0,9 m/s
Cống có đường kính 600 - 800 mm Vmin
= 1 m/s
Cống có đường kính 900 - 1200 mm Vmin
= 1,15 m/s
Cống có đường kính 1300 - 1500 mm Vmin
= 1,2 m/s
Cống có đường kính > 1500 mm Vmin
= 1,3 m/s
- Đối với nước thải sản xuất, vận tốc dòng
chảy nhỏ nhất nên lấy theo quy định của cơ quan chuyên ngành hoặc theo các tài
liệu nghiên cứu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đối với các loại nước thải sản xuất, có
tính chất giống với nước thải sinh hoạt thì vận tốc chảy nhỏ nhất lấy theo nước
thải sinh hoạt;
2. Đối với nước mưa có chu kì lặp lại trận
mưa tính toán P nhỏ hơn hay bằng 0,5 năm, vận tốc nhỏ nhất là 0,7 m/s.
3. Đối với các loại cống đầu mạng lưới không
đảm bảo vận tốc nhỏ nhất như đã quy định hoặc độ đầy tính toán dưới 0,2 D thì
nên xây dựng các giếng tẩy rửa.
3.36. Vận tốc dòng chảy nhỏ nhất trong cống
của nước thải đã lắng hoặc đã xử lý sinh học cho phép lấy bằng 0,4 m/s.
3.37. Vận tốc dòng chảy lớn nhất của nước thải
trong cống bằng kim loại không quá 8m/s, trong cống phi kim loại không quá 4
m/s.
Đối với nước mưa lấy tương ứng bằng 10 và 7
m/s.
3.38. Vận tốc dòng chảy tính toán của nước
thải trong ống siphon không được nhỏ hơn 1m/s; tốc độ dòng chảy của nước thải
trong đoạn cống nối với ống siphon không được lớn hơn tốc độ chảy trong ống
siphon.
3.39. Vận tốc dòng chảy nhỏ nhất trong ống áp
lực dẫn bùn (cặn tươi, cặn đã phân hủy, bùn hoạt tính,..) đã được nén lấy theo
bảng 3-10.
Bảng 3-10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc chảy tính
toán trong đường ống áp lực dẫn bùn (m/s) phụ thuộc vào đường kính ống dẫn
bùn D (mm)
D =150 - 200
D =250 - 400
92
93
94
95
96
97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1,3
1,2
1,1
1,0
0,9
0,8
1,5
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,1
1,0
0,9
3.40. Vận tốc lớn nhất trong mương dẫn nước
mưa và nước thải sản xuất được phép xả vào nguồn tiếp nhận lấy theo bảng 3-11.
Bảng 3-11.
Tên loại đất hay
kiểu gia cố
Vận tốc chảy lớn
nhất (m/s) ứng với chiều sâu dòng nước H = 0,4-1m.
- Gia cố bằng các tấm bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đá lát có vữa
- Cát nhỏ, cát vừa, pha sét
- Cát thô, pha sét gầy
- Pha sét
- Sét
- Lớp cỏ ở đáy mương
- Lớp cỏ ở thành mương
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,8
1,0
1,2
1,0
1,6
Ghi chú: Khi chiều sâu dòng
nước H nằm ngoài khoảng giá trị 0,4 - 1m, vận tốc ở bảng trên phải nhân với hệ
số điều chỉnh K,
+ Nếu H dưới 0,4 m hệ số K= 0,85
+ Nếu H trên 1 m hệ số K=1,25.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.41. Độ dốc nhỏ nhất của cống imin
phải chọn trên cơ sở đảm bảo vận tốc dòng chảy nhỏ nhất đã quy định cho từng
loại đường cống và kích thước của chúng.
Độ dốc cống nối từ giếng thu nước mưa đến
cống thoát nước lấy bằng 0,02.
3.42. Độ dốc của rãnh đường, mương thoát nước
mưa lấy theo bảng 3-12.
Bảng 3-12.
Các hạng mục
Độ dốc nhỏ nhất của
rãnh đường, mương
- Rãnh đường mặt phủ atphan
- Rãnh đường mặt phủ bằng đá dăm hay đá
tảng
- Rãnh đường rải cuội, sỏi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004
0,005
3.43. Kích thước nhỏ nhất của của các loại
mương có tiết diện hình thang lấy như sau:
Chiều rộng đáy lấy 0,3m sâu 0,4m. Độ taluy
lấy theo bảng 3-13.
Bảng 3-13.
Loại đất ở lòng
mương
Độ ta luy
+ Cát mịn
+ Cát nhỏ, vữa và thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chặt
+ Pha cát
+ Pha sét và sét
+ Đất sỏi và đất lẫn cuội
+ Đất đá và đất chịu nước
+ Đá phong hóa
+ Đá
1:3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:15
1:1,5
1:1,25
1:1,125
1:0,5
1:0,25
1:0,1
4. SƠ ĐỒ VÀ HỆ THỐNG
THOÁT NƯỚC
Sơ đồ và hệ thống thoát nước cho các khu dân
cư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống thoát nước chung: chỉ nên áp dụng
đối với các đô thị cũ đã có mạng lưới thoát nước kiểu chung hoặc các đô thị có
những điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Khi lập quy hoạch thoát nước cần xem xét khả
năng có thể cải tạo cống chung thành cống riêng hoàn toàn trong tương lai.
- Hệ thống thoát nước riêng: áp dụng cho các
khu vực đô thị mới, đô thị mở rộng, khu dân cư tập trung có mật độ dân trên 200
người/ha.
- Hệ thống thoát nước hỗn hợp: áp dụng cho
các thành phố lớn.
Trong các khu đô thị cũ nước mưa trên mái
nhà, trong sân vườn,… thường thoát chung với nước thải sinh hoạt. Việc cải tạo
để tách thành hai hệ thống riêng biệt gặp nhiều khó khăn. Trong trường hợp này
ta có hệ thống riêng không hoàn toàn.
- Hệ thống nửa riêng áp dụng cho các khu vực
đô thị mới, có tiêu chuẩn môi trường cao, để đảm bảo điều kiện vệ sinh cho các
nguồn nước, hồ chứa hay bãi tắm.
4.2. Đối với các điểm dân cư nhỏ dưới 5.000
người, phụ thuộc vào lượng mưa hàng năm và các điều kiện khác có thể áp dụng
kiểu riêng không hoàn toàn hoặc cống chung đơn giản.
Ghi chú:
Cống chung đơn giản là loại cống hộp có đậy
đan bằng bê tông cốt thép chủ yếu để thoát nước mặt đường. Nước thải sinh hoạt
đã có xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trong từng ngôi nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Có thể áp dụng mô hình quản lý tập trung
cho một hoặc một số điểm dân cư hoặc một nhóm các ngôi nhà biệt lập hoặc phối
hợp với nước thải khu vực sản xuất.
4.5. Có thể tổ chức thoát nước phân tán khi
mật độ dân cư thấp (dưới 200 người/ha) và điều kiện vệ sinh cho phép, đặc biệt
không có nguy cơ gây ô nhiễm đất, nguồn cấp nước.
Trong trường hợp tổ chức thoát nước phân tán
có thể áp dụng các loại công trình xử lý nước thải như sau:
- Bể tự hoại các kiểu.
- Bể tự hoại cùng với các công trình xử lý
trong đất.
- Aeroten thổi khí kéo dài.
- Hồ sinh học và bãi lọc trồng cây.
Những đặc điểm thiết kế mạng lưới thoát nước
các cơ sở công nghiệp.
4.6. Số lượng mạng lưới thoát nước sản xuất
trong phạm vi cơ sở công nghiệp được xác định dựa vào thành phần, lưu lượng,
nhiệt độ, khả năng sử dụng lại nước thải và sự cần thiết phải xử lý sơ bộ các
loại nước thải này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Khoảng cách từ thành của đường hầm
(tunnel) đến các cống dẫn nước thải chứa các chất ăn mòn, các chất độc dễ bay
hơi hoặc gây cháy nổ (có tỉ trọng khí và hơi nước nhỏ hơn 0,8 so với không khí)
lấy không dưới 3m. Khoảng cách các đường ống này đến các tầng ngầm không dưới
6m.
4.9. Các thiết bị khoá chặn, kiểm tra và đấu
nối trên đường cống dẫn nước thải có chứa các chất độc, dễ bay hơi, dễ gây cháy
nổ phải đảm bảo kín tuyệt đối.
4.10. Tùy theo vào thành phần, nồng độ và
nhiệt độ của nước thải sản xuất có tính ăn mòn mà sử dụng các loại ống (ống
sành, sứ, thủy tinh, PVC, composite, thép lót cao su, gang tẩm nhựa đường,…)
cho hợp lý.
Ghi chú:
Các loại ống làm bằng pôlyetilen, ống gang
tẩm nhựa đường, ống lót cao su, được sử dụng khi nhiệt độ nước thải không quá 600
C. Các loại ống chất dẻo khác phải theo chỉ dẫn áp dụng của nhà sản xuất.
4.11. Xảm miệng bát của cống dẫn nước thải có
tính axít bằng sợi amiăng tấm bi tum và chắn ngoài bằng vữa xi măng chịu axít.
4.12. Phải có biện pháp bảo vệ các công trình
trên mạng lưới thoát nước thải có tính ăn mòn khỏi tác hại do hơi và nước; và
phải đảm bảo không cho nước thẩm lậu vào đất.
4.13. Lòng máng của giếng thăm trên cống dẫn
nước thải có tính ăn mòn phải làm bằng vật liệu chịu ăn mòn.
Thang lên xuống trong các giếng này không
được làm bằng kim loại dễ bị ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đường kính ống dẫn nước dưới 600 mm nên
lót lòng máng dẫn bằng các đoạn ống nhựa bổ đôi hoặc các vật liệu chống ăn mòn
thích hợp khác.
4.14. Giếng xả nước thải chứa các chất dễ
cháy, dễ nổ của các phân xưởng phải có tấm chắn thủy lực, còn trên mạng lưới
bên ngoài thì phải theo tiêu chuẩn thiết kế xí nghiệp công nghiệp hoặc các quy
định của các cơ quan chuyên ngành.
4.15. Ở các khu vực kho, bể chứa nhiên liệu,
các chất dễ cháy, các chất độc, axít và kiềm không có nước thải bẩn thì nước
mưa nên dẫn qua giếng phân phối có van. Trong trường hợp bình thường thì xả vào
hệ thống thoát nước mưa, khi xảy ra sự cố thì xả vào bể chứa dự phòng.
Sơ đồ thoát nước bề mặt bị nhiễm bẩn của các
điểm dân cư và khu công nghiệp
4.16. Đối với các khu dân cư có hệ thống
thoát nước riêng nếu chưa xét đến yêu cầu xử lý nước mặt bị nhiễm bẩn (nước mưa
đợt đầu, nước rửa đường, sân, bãi,..), thì khi lập quy hoạch tổng thể thoát
nước phải xem xét đến yêu cầu này để tạo khả năng thực hiện trong tương lai.
Tuy nhiên trước mắt trong những điều kiện thuận lợi khuyến khích áp dụng các
biện pháp đơn giản (thấm, chứa) để giảm bớt mức độ ô nhiễm do nước bề mặt.
4.17. Khi xả nước mưa vào khu vực bãi tắm và
khu vực nuôi trồng thủy sản phải có biện pháp giảm ô nhiễm, đáp ứng yêu cầu sử
dụng nước của từng đối tượng.
4.18. Đối với khu công nghiệp, cần thực hiện
yêu cầu kiểm soát nghiêm ngặt các loại nước mưa và nước bề mặt khác. Nước bề
mặt bị nhiễm bẩn phải được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh. Nước bề mặt tuy
được coi là không bị nhiễm bẩn cũng cần phải tập trung vào hồ chứa để kiểm soát
trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
5. MẠNG LƯỚI THOÁT
NƯỚC VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN MẠNG LƯỚI
Nguyên tắc vạch tuyến và lắp đặt cống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đô thị cải tạo cần nghiên cứu sử dụng
lại mạng lưới thoát nước hiện có.
5.2. Bố trí mạng lưới thoát nước trên mặt
bằng tổng thể cũng như khoảng cách tối thiểu tính từ mặt ngoài cống tới các
công trình và hệ thống kỹ thuật khác phải tuân theo Quy chuẩn xây dựng hệ thống
kỹ thuật hạ tầng, phù hợp với quy hoạch tổng thể đô thị đồng thời có xem xét
đến điều kiện cụ thể của từng tuyến đường.
Khi bố trí tuyến cống thoát nước phải nghiên
cứu khả năng sử dụng cơ giới để thi công.
5.3. Khi bố trí một vài đường cống áp lực
song song với nhau khoảng cách giữa mặt ngoài ống phải đảm bảo khả năng thi
công và sửa chữa khi cần thiết.
Khoảng cách giữa các đường cống B nên lấy
không nhỏ hơn các trị số sau, tuỳ theo vật liệu chế tạo, áp lực trong cống và
điều kiện địa chất.
- Khi đường kính cống đến 300 mm: B = 0,7 m
- Khi đường kính cống từ 400 đến 1000 mm: B =
1, 0 m
- Khi đường kính cống trên 1000 mm: B=1,5 m
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Khi bố trí đường cống trên các tuyến phố
phải đồng thời bố trí các tuyến cống phụ (cống cấp 3 hoặc cấp 4) để thực hiện
việc đấu nối vào nhà.
Khi đấu nối các cống trong nhà với cống đô
thị phải có giếng kiểm tra. Giếng kiểm tra là mốc giới quy định phạm vi trách
nhiệm bảo trì của đơn vị thoát nước đô thị và hộ thoát nước.
5.5. Trên mạng lưới thoát nước thải cần xây
các miệng xả dự phòng để xả nước thải vào hệ thống thoát nước mưa hoặc vào
nguồn tiếp nhận khi xảy ra sự cố. Việc xây dựng và xác định vị trí đặt miệng xả
phải có sự thỏa thuận của đơn vị thoát nước và cơ quan quản lý môi trường địa
phương.
5.6. Trong phạm vi khu dân cư, đường ống
thoát nước áp lực không được đặt nổi hoặc treo trên mặt đất.
Ghi chú:
Nếu cống thoát nước đi qua các hố sâu, sông,
hồ hoặc khi đặt đường ống thoát nước ở ngoài phạm vi khu dân cư, cho phép đặt
trên mặt đất hoặc treo trên cầu cạn.
Góc ngoặt của ống, nối ống, độ sâu đặt ống.
5.7. Góc nối giữa hai tuyến cống thoát nước
không nhỏ hơn 900.
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8. Những chỗ cống đổi hướng cần xây dựng
giếng thăm lòng máng lượn cong với bán kính, không nhỏ hơn bán kính giếng. Khi
đường kính cống từ 1200 mm trở lên, cho phép xây dựng cống lượn cong với bán
kính không nhỏ hơn 5 lần bán kính cống và phải có giếng thăm ở hai đầu đoạn
cống cong.
5.9. Nối cống có đường kính khác nhau trong
giếng thăm theo cốt đỉnh cống, hoặc theo mức nước tính toán.
5.10. Nối rãnh với cống kín phải qua giếng
thăm có hố lắng cặn và song chắn rác.
5.11. Độ sâu đặt cống nhỏ nhất hmin
tính đối với đỉnh ống quy định như sau:
- Đối với các cống có đường kính dưới 300 mm
đặt ở khu vực không có xe cơ giới qua lại hmin = 0,3 m .
- Ở chỗ có xe cơ giới qua lại, hmin
= 0,7 m. Trong trường hợp đặc biệt khi chiều sâu nhỏ hơn 0,7 m thì phải có biện
pháp bảo vệ cống.
Ghi chú:
Độ sâu đặt cống lớn nhất xác định theo tính
toán, tùy thuộc vào vật liệu làm cống, điều kiện địa kỹ thuật và địa chất thủy
văn, phương pháp thi công và các yếu tố kỹ thuật khác.
Ống, gối đỡ ống, phụ tùng và nền đặt ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cống tự chảy: cống bê tông cốt thép không
áp, cống bê tông, cống fibrô xi măng sản xuất bằng phương pháp ly tâm, cống
sành và các loại cấu kiện bê tông cốt thép lắp ghép.
b) Cống có áp: dùng ống bê tông cốt thép có
áp, ống fibrô xi măng, ống gang, ống thép không rỉ và các loại ống bằng chất
dẻo.
Ghi chú:
- Tất cả các loại cống ngoài việc phải đảm
bảo độ bền cơ học, độ chống thấm, còn phải đảm bảo độ nhẵn bề mặt phía trong
theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Khi lựa chọn loại cống thoát nước cần tính
đến việc dùng vật liệu địa phương để làm cống và các điều kiện thi công tại chỗ
khác (điều kiện địa kỹ thuật, mực nước ngầm v.v…).
- Cho phép dùng ống gang để thoát nước tự
chảy và ống thép để thoát nước áp lực trong các trường hợp sau:
- Khi đặt cống ở những khu vực khó thi công,
đất lún, đất trương nở hoặc sình lầy, khu vực đang khai thác mỏ, có hiện tượng
castơ, ở những chỗ đi qua sông hồ, đường sắt hoặc đường ô tô, khi giao nhau với
đường ống cấp nước sinh hoạt, khi đặt cống trên cầu dẫn hoặc ở những nơi có thể
có những chấn động cơ học.
- Khi đặt cống trong môi trường xâm thực, cần
dùng các loại cống không bị xâm thực hoặc phải có các biện pháp bảo vệ cống
khỏi xâm thực.
- Ống thép phải có lớp chống ăn mòn kim loại
ở mặt ngoài. Ở những chỗ có hiện tượng ăn mòn điện hoá phải có biện pháp bảo vệ
đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14. Kiểu nền đặt cống phụ thuộc khả năng
chịu lực của đất và các tải trọng cơ học lên cống. Cống thoát nước có thể đặt
trực tiếp trên nền đất tự nhiên được đầm kĩ. Trong trường hợp đất yếu phải làm
nền nhân tạo để đặt cống.
Cần dựa vào điều kiện tự nhiên, trình độ thi
công và khả năng sử dụng vật liệu địa phương để lựa chọn kiểu nền đặt cống
thích hợp.
5.15. Trên đường cống thoát nước áp lực cần
thiết phải đặt các van, van xả, mối nối co giãn,… trong các giếng thăm.
5.16. Độ dốc đường cống áp lực về phía van xả
không được nhỏ hơn 0,001.
Đường kính của van xả phải đảm bảo tháo cạn
đoạn cống không quá 3 giờ. Nên xả nước vào hệ thống thoát nước mưa hoặc vào
nguồn nước mặt nếu đảm bảo các điều kiện vệ sinh. Trường hợp không thể xả được
thì phải xây dựng trạm bơm cục bộ hoặc chuyển nước thải bằng ôtô xitec.
5.17. Tại những vị trí tuyến cống đổi hướng
dòng chảy, nếu ứng suất không chuyển được vào chỗ nối cống thì phải dùng gối
tựa.
Ghi chú:
Trong các trường hợp sau đây cho phép không
dùng gối tựa:
- Ống áp lực kiểu miệng bát với áp suất làm
việc tới 100N/cm2 và góc ngoặt đến 100.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối nối ống
5.18. Cống kiểu miệng bát nối bằng gioăng cao
su và cống hai đầu trơn nối bằng đai bê tông chỉ sử dụng với các tuyến cống có
đường kính nhỏ.
5.19. Yêu cầu đối với mối nối các đường cống
thoát nước áp lực được dựa theo tiêu chuẩn thiết kế cấp nước.
Giếng thăm
5.20. Trong mạng lưới thoát nước thải, giếng
thăm cần đặt ở những chỗ:
- Nối các tuyến cống.
- Đường cống chuyển hướng, thay đổi độ dốc
hoặc thay đổi đường kính.
- Trên các đoạn cống đặt thẳng, theo một
khoảng cách nhất định, phụ thuộc vào kích thước cống lấy theo bảng 5-1.
Bảng 5-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa
các giếng thăm (m)
150-300
400-600
700-1000
Trên 1000
20-30
40
60
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các ống đường kính D400-600 mm nếu độ
đầy dưới 0,5 D và vận tốc tính toán bằng vận tốc nhỏ nhất thì các khoảng cách
giữa các giếng lấy bằng 30 m.
5.21. Trong giếng thăm, mép máng phải nằm
ngang với cốt đỉnh cống có đường kính lớn nhất.
Trong các giếng thăm có cống đường kính từ
700 mm trở lên cho phép làm sàn công tác ở một phía của máng. Sàn cách tường
đối diện không nhỏ hơn 100 mm. Trong các giếng thăm có cống đường kính từ 2000
mm trở lên cho phép đặt sàn công tác trên dầm công xôn; khi đó kích thước phần
hở của máng không được nhỏ hơn 2000x2000 mm.
5.22. Kích thước trên mặt bằng của giếng thăm
quy định như sau:
a) Cống có đường kính nhỏ hơn hay bằng 800
mm, kích thước bên trong giếng thăm bằng: D = 1000 mm hoặc a x b = 1000 x 1000
mm).
b) Cống có đường kính D từ 800 mm trở lên,
kích thước giếng thăm là chiều dài bằng 1200 mm và chiều ngang D+500 mm).
c) Miệng giếng có kích thước nhỏ nhất là
600x700 mm hoặc đường kính 700 mm.
Ghi chú:
Giếng nhỏ có chiều rộng không quá 700mmm,
chiều sâu không quá 1,20m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.23. Kích thước mặt bằng giếng thăm ở những
chỗ ngoặt phải xác định theo điều kiện bố trí máng cong trong giếng.
5.24. Chiều cao phần công tác của giếng (tính
từ sàn công tác tới dàn đỡ cổ giếng) thường lấy bằng 1,8m. Các giếng có độ sâu
dưới 1,8m thì không có cổ giếng.
5.25. Trong giếng phải có thang để phục vụ
cho công việc bảo trì. Thang có thể gắn cố định lên thân giếng hoặc thang di
động.
Khoảng cách giữa các bậc thang là 300mm. Bậc
thang đầu tiên cách miệng giếng 0,5m.
5.26. Trong những khu vực xây dựng hoàn
thiện, nắp giếng đặt bằng cốt mặt đường. Trong khu vực trồng cây, nắp giếng cao
hơn mặt đất 50-70mm, còn trong khu vực không xây dựng là 200mm. Nếu có yêu cầu
đặc biệt (tránh ngập nước mưa) nắp giếng có thể đặt cao hơn.
5.27. Giếng thăm trong hệ thống thoát nước
mưa có cấu tạo tương tự như đối với nước thải nhưng riêng phần đáy giếng cần có
hố thu cặn. Tuỳ theo mức độ hoàn thiện của các khu vực được thoát nước mà chiều
sâu hố thu cặn lấy từ 0,3 - 0,5 m.
5.28. Phải chống thấm cho thành và đáy giếng.
Nếu giếng xây gạch thì lớp chống thấm phải cao hơn mực nước ngầm 0,5 m.
5.29. Nắp giếng thăm và giếng chuyển bậc có
thể làm bằng gang hoặc bê tông cốt thép, chịu được tải trọng tiêu chuẩn H30.
Nếu dùng nắp bê tông cốt thép thì miệng giếng
phải có cấu tạo thích hợp để tránh bị sứt, vỡ do va đập của xe cộ cũng như khi
đóng mở nắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
- Trường hợp nắp
giếng đặt trên đường có xe tải trọng lượng lớn thì phải tính toán thiết kế
riêng.
- Trong một đô thị
hoặc một khu vực đô thị nắp đậy phải làm cùng một loại.
5.30. Khi tuyến cống nằm trên lòng đường cao
tốc có mật độ giao thông lớn, cho phép xây dựng hố thăm nằm trên hè phố và nối
với cống bằng đường hầm. Chiều cao của hầm bằng chiều cao của cống lớn nhất,
đáy hầm cao hơn đáy cống 0,3 m.
Giếng kiểm tra và giếng đấu nối vào cống đô
thị
5.31. Giếng kiểm tra (xem điều 5.4) có mặt
bằng hình tròn hoặc vuông kích thước 400x400mm hoặc 600x600mm. Giếng này thường
bố trí trên hè phố ít khi mở nên nắp giếng có thể làm bằng bê tông cốt thép.
Giếng đấu nối vào cống đô thị có thể cấu tạo
đơn giản. Trong trường hợp tuyến phố xây dựng theo kiểu nhà chia lô có nhiều
cống đấu nối gần nhau.
Giếng rửa cống
5.32. Các đoạn cống đầu mạng lưới của hệ
thống thoát nước riêng hoàn toàn thường không đảm bảo tốc độ tự rửa sạch nên bố
trí các giếng rửa cống tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.33. Giếng chuyển bậc được xây dựng để:
+ Chuyển nước thải, nước mưa xuống cống có độ
sâu lớn hơn.
+ Đảm bảo tốc độ chảy của nước trong ống
không vượt quá giá trị cho phép hoặc để tránh thay đổi đột ngột tốc độ dòng
chảy.
+ Khi cần tránh các công trình ngầm.
+ Khi xả nước theo phương pháp xả ngập.
Ghi chú:
Đối với ống có đường kính nhỏ hơn 600mm nếu
chiều cao chuyển bậc nhỏ hơn 0,3m cho phép thay thế giếng chuyển bậc bằng giếng
thăm có đập tràn dòng chảy êm.
5.34. Giếng chuyển bậc với chiều cao dưới 3m
trên các đường cống có đường kính từ 600mm trở lên nên xây kiểu đập tràn.
5.35. Giếng chuyển bậc với chiều cao dưới 3m
trên các đường cống có đường kính dưới 500mm nên làm kiểu có một ống đứng trong
giếng, tiết diện không nhỏ hơn tiết diện ống dẫn đến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
Đối với các ống đứng có đường kính dưới 300mm
cho phép dùng cút định hướng dòng chảy thay thế cho hố tiêu năng.
5.36. Khi chiều cao chuyển bậc lớn hơn quy
định trong điều 5.34 và 5.35 , cho phép cấu tạo giếng theo thiết kế riêng. Các
kiểu giếng thường áp dụng cho trường hợp này là: giếng kiểu bậc thang, đập tràn
xoáy,...
Giếng thu nước mưa
5.37. Giếng thu nước mưa đặt ở rãnh đường với
khoảng cách xác định theo tính toán, ngoài ra còn phải bố trí giếng thu ở chỗ
trũng, các ngả tư đường và trước dải đi bộ qua đường
Khi đường phố rộng dưới 30m và không có giếng
thu ở bên trong tiểu khu thì khoảng cách giữa các giếng thu có thể lấy theo
bảng 5-2.
Bảng 5-2.
Độ dốc dọc đường
phố
Khoảng cách giữa
các giếng thu (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,004 đến 0,006
Từ 0,006 đến 0,01
Từ 0,01 đến 0,03
50
60
70
80
Ghi chú:
1. Quy định này không áp dụng đối với giếng
thu kiểu hố bó vỉa (giếng thu hàm ếch).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đối với các đô thị có cường độ mưa lớn,
đường phố có nhiều lá cây hoặc rác thải thì nên áp dụng kiểu giếng thu kết hợp
(vừa thu mặt đường vừa thu bó vỉa) hoặc tăng chiều dài giếng thu gấp đôi so với
loại giếng thu thông thường.
4. Đối với những khu vực thấp (thường là các
ngã tư đường) nơi hội tụ nhiều dòng nước thì số lượng giếng thu phải tăng lên
gấp đôi.
5. Đối với khu đô thị vùng đồi núi, đường phố
thường có độ dốc lớn tại các điểm đặt giếng thu cần hạ thấp mặt đường khoảng
0,1m hoặc tạo ra góc ngoặt để tăng khả năng thu nước của các giếng thu.
5.38. Chiều dài của đoạn ống nối từ giếng thu
đến giếng thăm của đường cống không lớn hơn 40m.
5.39. Cho phép nối các cống thoát nước mưa
của ngôi nhà vào giếng thu nước mưa
5.40. Đáy của giếng thu nước mưa phải có hố
chứa cặn chiều sâu từ 0,3 - 0,5m và cửa thu phải có song chắn rác. Mặt trên
song chắn rác đặt thấp hơn rãnh đường khoảng 20 - 30mm.
5.41. Đối với hệ thống thoát nước chung trong
các khu dân cư, giếng thu phải có khoá thủy lực để ngăn mùi; chiều cao lớp nước
không nhỏ hơn 0,1m. Đối với các đô thị ở vùng có lượng bốc hơi hàng năm lớn nên
áp dụng loại khoá thủy lực kết hợp trong giếng thăm (giếng nối với giếng thu).
Mặc dù có khoá thủy lực nhưng trong mọi trường hợp vẫn cần chú ý thông hơi cho
mạng lưới cống thoát nước.
5.42. Nối mương hở với cống kín bằng giếng
thăm có hố thu cặn, phía miệng hố phải đặt song chắn rác có khe hở không quá
50mm; đường kính đoạn ống nối xác định bằng tính toán nhưng không nhỏ hơn
300mm.
5.43. Đối với mạng lưới thoát nước mưa khi độ
chênh cốt các đáy cống nhỏ hơn hoặc bằng 0,5m, đường kính cống dưới 1500mm và
tốc độ không quá 4m/s thì cho phép nối cống bằng giếng thăm. Khi độ chênh cốt
lớn hơn phải có giếng chuyển bậc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.44. Đường kính ống luồn qua sông, suối
không nhỏ hơn 150mm.
Số ống luồn làm việc bình thường ít nhất là
hai, ống bằng thép có lớp phủ chống ăn mòn và được bảo đảm khỏi các tác động cơ
học. Mỗi đường ống phải được kiểm tra khả năng dẫn nước theo lưu lượng tính
toán có xét tới mức dâng cho phép.
Nếu lưu lượng nước thải không đảm bảo tốc độ
tính toán nhỏ nhất thì chỉ sử dụng một đường ống làm việc và một đường ống để
dự phòng.
Ngoài hai đường ống làm việc xây dựng thêm
một đường ống dự phòng khi cần xả sự cố.
Khi thiết kế ống luồn qua sông sử dụng làm
nguồn cấp nước phải xin phép cơ quan quản lí tài nguyên và môi trường hoặc cơ
quan vệ sinh dự phòng địa phương.
Khi thiết kế ống luồn qua sông có tàu thuyền
qua lại phải theo các quy định an toàn đường sông và phải được phép của cơ quan
quản lí đường sông.
Ghi chú:
Khi đi qua các khe, thung lũng khô cho phép
đặt một đường ống luồn.
5.45. Khi thiết kế ống luồn, nên lấy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong đoạn sông có tầu thuyền qua lại nhiều
thì chiều sâu đó không được nhỏ hơn 1m.
- Góc nghiêng của đoạn ống chếch ở hai bờ
sông không lớn hơn 200 so với phương ngang.
- Khoảng cách mép ngoài giữa hai ống luồn
không nhỏ hơn 0,7 - 1,5m, phụ thuộc vào áp lực nước trong ống.
5.46. Trong các giếng thăm đặt ở cửa vào, cửa
ra và giếng xả sự cố phải lắp đặt phai chắn. Bố trí giếng xả sự cố phải được
phép của cơ quan quản lý tài nguyên nước và môi trường địa phương.
5.47. Nếu giếng thăm xây dựng ở các bãi bồi
ven sông thì phải dự tính khả năng không để cho giếng ngập vào mùa nước lớn.
5.48. Đối với hệ thống thoát nước chung thì
phải kiểm tra một đường ống luồn để đảm bảo điều kiện thoát nước trong mùa khô
theo các tiêu chuẩn đã quy định.
Đường ống qua đường.
5.49. Khi xuyên qua đường sắt, đường ôtô tải
trọng lớn hoặc đường phố chính thì đường cống thoát nước phải đặt trong ống bọc
hoặc đường hầm.
5.50. Trước và sau đoạn cống qua đường phải
có giếng thăm và trong trường hợp đặc biệt phải có thiết bị khoá chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cống xả nước thải, nước mưa và giếng tràn
nước mưa.
5.52. Cống xả nước thải vào sông hồ phải đảm
bảo điều kiện pha loãng tốt nước nguồn với nước thải và không ảnh hưởng đến mỹ
quan và môi trường khu vực.
Cống xả vào sông cần bố trí ở những chỗ có
thể tăng cường chuyển động rối của dòng chảy (chỗ co hẹp, thác ghềnh...). Tuỳ
theo điều kiện xả nước thải đã xử lý vào sông mà áp dụng kiểu xả: xả ven bờ
hoặc xả giữa lòng sông, xả tập trung hoặc xả khuyếch tán.
Khi xả nước thải đã xử lý vào hồ chứa nước, miệng
xả phải nằm ngập sâu dưới nước.
5.53. Ống dẫn nước thải xả giữa lòng sông và
xả ngập sâu dưới nước phải bằng thép có lớp chống ăn mòn và được đặt trong
rãnh. Miệng xả giữa lòng sông, xả ven bờ và xả ngập nước đều phải được gia cố
bằng bê tông.
Cấu tạo miệng xả phải xét tới các yếu tố tầu
thuyền đi lại, mực nước sông, ảnh hưởng của sóng, điều kiện địa chất, sự thay
đổi lòng sông,...
5.54. Cống xả nước mưa có thể áp dụng các
kiểu:
1. Khi không gia cố bờ - kiểu mương hở.
2. Khi gia cố bờ - kiểu miệng xả ống kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để ngăn ngừa hiện tượng nước chảy ngược từ
nguồn tiếp nhận vào hệ thống cống (trong các trường hợp mức nước trong nguồn
tiếp nhận cao hơn mức nước trong cống), tại các miệng xả cần phải lắp đặt van
cửa chống chảy ngược.
5.55. Giếng tràn nước mưa của hệ thống thoát
nước chung phải có đập tràn để ngăn nước thải. Kích thước và cấu tạo đập tràn
phụ thuộc vào lưu lượng nước xả vào nguồn, các mức nước trong cống và nguồn
tiếp nhận. Giếng tràn nước mưa phải có ngăn lắng cát và song chắn rác.
5.56. Vị trí miệng xả nước thải hoặc nước mưa
và cấu tạo của nó cần phải được sự chấp thuận của các cơ quan quản lí tài
nguyên và môi trường và cơ quan quản lý đường sông địa phương.
Khi thiết kế mạng lưới thoát nước cần xem xét
bố trí các công trình xử lý sơ bộ (lắng cát hoặc lắng cặn) tại các vị trí giếng
tràn (CSO) để đảm bảo nước mưa hoặc hỗn hợp nước mưa và nước thải không gây tác
động xấu đến điều kiện vệ sinh của nguồn tiếp nhận.
Thoát khí cho mạng lưới thoát nước.
5.57. Việc thoát khí cho mạng lưới thoát nước
thải được thực hiện thông qua ống đứng trong nhà hoặc khe hở trên các giếng
thăm.
5.58. Các thiết bị thoát khí đặc biệt được bố
trí ở các cửa vào ống luồn qua sông, trong các giếng thăm (ở những chỗ tốc độ
dòng chảy hạ thấp trong các cống có đường kính lớn hơn 400mm) và trong các
giếng chuyển bậc khi độ cao chuyển bậc trên 1m và lưu lượng nước thải trên 50
l/s.
5.59. Trong những trường hợp đặc biệt cho
phép thiết kế hệ thống thoát khí cưỡng bức.
5.60. Trong trường hợp thoát khí tự nhiên cho
mạng lưới thoát nước bên ngoài dẫn các loại nước thải có chứa chất độc hại và
chất dễ gây cháy nổ thì tại mỗi điểm đấu nối cống trong nhà vào cống bên ngoài
phải bố trí các ống đứng thoát khí có đường kính không nhỏ hơn 200mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu chung
6.1. Theo mức độ tin cậy, trạm bơm nước thải
và trạm cấp khí được phân biệt thành ba loại, nêu trong bảng 6.1.
Bảng 6-1.
Phân loại theo độ
tin cậy
Đặc tính làm việc
của trạm bơm
Loại I
Loại II
Loại III
Không cho phép ngừng hay giảm lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép ngừng bơm nước thải không quá 1
ngày
Ghi chú:
Việc ngừng bơm nước thải quy định cho trạm
bơm loại II và loại III có xét đến điều kiện công nghệ sản xuất hay là ngừng cấp
nước không quá 1 ngày cho các khu dân cư dưới 5.000 người.
6.2. Khi thiết kế trạm bơm nước thải sản xuất
là nước nóng, nước có chứa các chất dễ cháy nổ, các chất độc hại thì ngoài việc
tuân thủ theo quy định của tiêu chuẩn này còn phải tuân theo các tiêu chuẩn của
các ngành công nghiệp tương ứng.
Trạm bơm nước thải
6.3. Lựa chọn máy bơm, thiết bị và đường ống
dẫn nước thải được lựa chọn phụ thuộc vào lưu lượng tính toán, chiều cao cột
nước cần bơm, tính chất hoá lý của nước thải và cặn lắng, có tính đến các đặc
tính của máy bơm và đường ống cũng như việc đưa công trình vào sử dụng theo
từng đợt. Số lượng máy bơm dự phòng xác định theo bảng 6.2.
Bảng 6-2.
Nước thải sinh hoạt
hoặc nước thải sản xuất có tính chất gần với nước thải sinh hoạt
Nước thải có tính
ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số máy bơm làm việc
Số máy bơm dự phòng
theo độ tin cậy của trạm bơm
Làm việc
Dự phòng áp dụng
cho tất cả các loại trạm bơm
Loại I
Loại II
Loại III
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
2
2
1
1
2 - 3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
1 và 1 để trong kho
4
3
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không nhỏ hơn 50%
Ghi chú:
1. Trong trạm bơm nước mưa không có máy bơm
dự phòng, trừ trường hợp khi gặp sự cố mà nước mưa không thể xả được.
2. Khi cải tạo nhằm tăng công suất trạm bơm
đối với trạm bơm loại III để bơm nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất có
tính chất gần với nước thải sinh hoạt thì cho phép không có bơm dự phòng nhưng
phải có bơm sẵn trong kho.
6.4. Trạm bơm nước thải sinh hoạt và nước mặt
bị ô nhiễm phải được xây dựng thành công trình riêng biệt.
Trạm bơm nước thải sản xuất cho phép xây dựng
hợp khối trong nhà sản xuất hay trong nhà phụ trợ sản xuất. Trong gian máy của
trạm bơm cho phép đặt các loại bơm để bơm các loại nước thải khác nhau, trừ
trường hợp đối với nước thải nóng, nước thải có chứa các chất dễ cháy nổ và các
chất độc hại.
Cho phép đặt máy bơm để bơm nước thải sinh
hoạt trong nhà phụ trợ của trạm xử lý nước thải.
6.5. Trên tuyến ống dẫn nước thải vào trạm
bơm phải có van chặn và có thể đứng trên mặt đất để đóng mở được.
6.6. Số lượng đường ống áp lực đối với trạm
bơm loại I không nhỏ hơn 2 và phải đảm bảo khi có sự cố một đường ống ngừng làm
việc thì ống dẫn còn lại phải đảm bảo tải 100% lưu lượng tính toán; khi đó phải
xét đến việc sử dụng máy bơm dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Nên sử dụng loại bơm chìm làm máy bơm
nước thải, nếu sử dụng các loại bơm khác thì phải bố trí lắp đặt máy bơm có khả
năng tự mồi nước. Trường hợp đặc biệt máy bơm phải bố trí cao hơn mức nước
trong ngăn thu thì cần có biện pháp mồi nước cho nó.
Cốt trục máy bơm bùn cặn luôn đặt thấp hơn
mức bùn trong ngăn chứa bùn.
6.8. Mỗi máy bơm cần có một ống hút riêng.
6.9. Vận tốc nước thải hay bùn cặn trong ống
hút và ống đẩy phải đảm bảo để không gây lắng cặn. Đối với nước thải sinh hoạt
thì vận tốc nhỏ nhất lấy theo quy định tại điều 3.35.
6.10. Trong các trạm bơm bùn cặn cần phải có
biện pháp rửa ống hút và ống đẩy. Trong trường hợp đặc biệt cho phép rửa các
ống này bằng biện pháp cơ học.
6.11. Để bảo vệ máy bơm khỏi bị tắc nghẽn thì
trong ngăn thu nước thải cần lắp đặt song chắn rác thủ công, song chắn rác cơ
giới hoặc song chắn rác kết hợp nghiền rác.
Khi khối lượng rác dưới 0,1 m³/d cho phép sử
dụng song chắn rác thủ công. Bề rộng của khe hở song chắn rác lấy nhỏ hơn 10 -
20mm so với đường kính cửa vào của máy bơm.
Khi sử dụng song chắn rác cơ giới hoặc song
chắn rác kết hợp nghiền rác, số lượng thiết bị dự phòng được lấy theo bảng 6-3
.
Bảng 6-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
Làm việc
Dự phòng
1. Song chắn rác cơ giới có khe hở
- trên 20 mm
- 16 - 20 mm
1 đến 3
trên 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
2. Song chắn rác kết hợp nghiền rác
- đặt trên ống dẫn
- đặt trên kênh mương
1 đến 3
1 đến 3
trên 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 (thủ công)
1
2
3. Song chắn rác thủ công
1
-
6.12. Vận tốc nước thải ứng với lưu lượng lớn
nhất qua khe hở của song chắn rác cơ giới là 0,8 - 1 m/s, qua song chắn rác kết
hợp nghiền rác là 1,2 m/s.
6.13. Nếu trong trạm bơm sử dụng song chắn
rác cơ giới thì phải có máy nghiền rác. Rác sau khi nghiền nhỏ được xả vào
trước song chắn rác. Nếu khối lượng rác trên 1,0 T/ngày cần có máy nghiền rác
dự phòng.
6.14. Khối lượng rác lấy từ song chắn rác có
thể tính sơ bộ theo bảng 6-4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng khe hở
của song chắn rác (mm)
Số lượng rác lấy ra
từ song chắn rác tính cho một người (l/năm)
16 - 20
25 - 35
40 - 60
60 - 80
90 - 100
8
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1,2
Khối lượng riêng của rác lấy khoảng 750 kg/m³,
hệ số không điều hòa giờ của rác đưa tới trạm bơm sẽ sơ bộ lấy bằng 2.
6.15. Khi xác định kích thước mặt bằng của
gian máy, chiều rộng tối thiểu của lối đi giữa các bộ phận lồi nhất của máy
bơm, ống dẫn và động cơ lấy như sau:
a) Giữa các tổ máy - nếu động cơ điện có điện
áp nhỏ hơn 1000 V thì chiều rộng nhỏ nhất 1m.
Nếu động cơ có điện áp trên 1000 V thì chiều
rộng 1,2m.
b) Giữa tổ máy và tường trạm bơm:
- Trong trạm bơm kiểu giếng lấy bằng 0,7m.
- Trong các trạm bơm kiểu khác lấy bằng 1m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Giữa phần lồi các bộ phận cố định của
thiết bị: 0,7m.
Trong các trạm bơm phải có sàn lắp máy, kích
thước của sàn phải đảm bảo chiều rộng của lối đi ở xung quanh thiết bị không
nhỏ hơn 0,7m, kể cả khi đưa thiết bị nâng cẩu tới vị trí lắp.
Ghi chú:
1. Trong các trạm bơm đặt sâu sử dụng động cơ
điện áp dưới 1000 V và đường kính ống hút dưới 200mm, cho phép đặt các máy bơm
cách tường gian máy nhỏ nhất là 0,25m, nhưng chiều rộng lối đi giữa các tổ máy
phải theo đúng quy định nói trên.
2. Cho phép đặt 2 máy bơm có động cơ điện
công suất tới 125 KW điện áp dưới 1000 V trên cùng một bệ móng không cần để lối
đi giữa 2 máy nhưng phải bảo đảm lối đi xung quanh của máy có chiều rộng không
nhỏ hơn 0,7m.
6.16. Chiều cao phần trên mặt đất của gian
máy (tính từ sàn lắp máy tới mặt dưới của dầm mái) phụ thuộc vào các thiết bị
nâng chuyển, chiều cao của máy bơm, chiều dài của dây cáp (từ 0,5 - 1m), khoảng
cách từ sàn lắp tới tổ máy bơm (không lớn hơn 0,5m), kích thước của thiết bị
nâng chuyển (tính từ móc tới mặt dưới của dầm mái).
6.17. Để quản lý các phụ tùng và thiết bị,
trạm bơm cần được trang bị thiết bị nâng chuyển:
- Nếu trọng lượng thiết bị dưới 1 tấn thì
dùng palăng treo cố định hoặc dầm cẩu treo điều khiển bằng tay.
- Nếu trọng lượng thiết bị dưới 5 tấn dùng
dầm cẩu treo điều khiển bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
Khi cẩu thiết bị với chiều cao từ 6m trở lên
hoặc chiều dài gian máy trên 18m cần dùng thiết bị nâng chuyển chạy điện.
6.19. Sàn gian máy phải có hố thu nước rò rỉ
và phải có máy bơm hoặc biện pháp thu nước rò rỉ riêng.
Độ dốc của sàn về phía hố thu nước rò rỉ lấy
0,01 - 0,02.
6.19. Thể tích của ngăn thu trạm bơm xác định
theo lưu lượng nước thải, công suất và chế độ làm việc của máy bơm nhưng không
được nhỏ hơn của một máy bơm công suất lớn nhất làm việc trong 5 phút.
Ngăn thu của các trạm bơm công suất lớn hơn
100.000 m³/d cần chia ra hai ngăn nhưng không được làm tăng thể tích chung.
Thể tích ngăn thu của trạm bơm cặn tươi, cặn
đã lên men hoặc bùn hoạt tính xác định theo khối lượng của bùn cần xả ra từ các
bể lắng, bể mêtan, bùn hoạt tính tuần hoàn và bùn hoạt tính dư.
Thể tích nhỏ nhất của ngăn thu của trạm bơm
bùn dùng để bơm bùn cặn lắng ra ngoài phạm vi trạm xử lý xác định bằng công
suất của một máy bơm làm việc trong 15 phút. Nếu bùn cặn từ các công trình xử
lý đưa tới ngăn chứa không liên tục trong thời gian máy bơm hoạt động thì thể
tích ngăn chứa cho phép giảm bớt.
Ngăn chứa của trạm bơm bùn cho phép sử dụng
để làm thiết bị định lượng hoặc để chứa nước khi thau rửa đường ống dẫn bùn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.21. Ngăn thu của trạm bơm nước thải có thể
chia thành nhiều phần riêng biệt để tách các loại nước thải khác nhau nếu như
chúng cần xử lý riêng hoặc khi xáo trộn với nhau tạo thành các loại khí độc
hoặc lắng cặn.
6.22. Khoảng cách từ mặt ngoài của ngăn thu
các loại nước thải sản xuất có chứa các chất dễ cháy nổ và chất độc hại tới các
công trình khác được quy định như sau:
- Đến nhà của trạm bơm không nhỏ hơn 10m.
- Đến các nhà xưởng khác không nhỏ hơn 20m.
- Đến các nhà công cộng không nhỏ hơn 100m.
6.23. Kết cấu ngăn thu nước thải có chứa các
chất ăn mòn hoặc các chất độc hại phải bảo đảm không để các chất này ngấm vào
đất; đối với loại nước thải có chất ăn mòn phải có các biện pháp chống ăn mòn.
6.24. Gian máy của trạm bơm nước thải có tính
ăn mòn cần có các biện pháp chống ăn mòn cho các kết cấu xây dựng (sàn, móng
v.v... ).
6.25. Trong các trạm bơm nước thải có tính ăn
mòn, có các chất dễ cháy, nổ hoặc các chất độc dễ bay hơi nên đặt đường ống và
phụ tùng trên mặt sàn và phải thuận tiện kiểm tra và sửa chữa khi cần thiết, số
lượng van nên dùng ở mức ít nhất.
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.26. Phía trước trạm bơm nước thải trong hệ
thống thoát nước chung hoặc hệ thống nửa riêng cần phải có bể lắng cát.
6.27. Trong trạm bơm cần có khu vực phụ trợ
sinh hoạt (thiết bị vệ sinh, tắm thay quần áo). Diện tích nhà phụ trợ phụ thuộc
vào công suất trạm bơm, quy định trong bảng 6-5.
Bảng 6-5.
Công suất trạm bơm (m³/d)
Diện tích phụ trợ
(m2)
Khu phục vụ
Xưởng
Kho
Đến 5.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 15.000 đến 100.000
Trên 100.000
-
8
12
20
-
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
6
6
10
Ghi chú:
1. Khu phụ trợ trong các trạm bơm đặt trong
các nhà máy, xí nghiệp và công trình xử lý có thể không cần thiết nếu đã có
những công trình tương tự trong ngôi nhà gần đó. Khi khoảng cách trên 50m thì
cần có thiết bị vệ sinh bố trí trong trạm bơm.
2. Trong các trạm bơm không có người phục vụ
thường xuyên thì không cần có phòng phụ trợ.
Trạm bơm cấp khí
6.28. Trạm bơm không khí phải được bố trí gần
nơi sử dụng và gần thiết bị phân phối điện nằm trong phạm vi trạm xử lý nước
thải. Trong nhà trạm bơm không khí cho phép đặt các thiết bị lọc không khí, các
máy bơm để bơm nước kỹ thuật và xả cạn bể aerôten, máy bơm bùn hoạt tính, các
thiết bị điều khiển tập trung, các thiết bị phân phối, máy biến áp, các phòng
sinh hoạt và các thiết bị phụ trợ khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.30. Trạm bơm không khí phải được cấp điện
liên tục.
6.32. Khi công suất, loại máy và số lượng máy
bơm không khí phải lựa chọn dựa trên tính toán công nghệ của các công trình
được cấp khí, có chú ý tới các đặc điểm cấu tạo của các công trình này.
6.33. Khi công suất của trạm cấp khí trên
5000 m³/h ít nhất phải có 2 máy làm việc, khi công suất nhỏ hơn thì cho phép
lắp đặt 1 máy làm việc. Số máy dự phòng quy định như sau:
- Khi 3 máy làm việc - 1 máy dự phòng.
- Khi 4 máy làm việc trở lên - 2 máy dự
phòng.
6.33. Trong trường hợp cần thiết có thể cấp
dầu tập trung cho các máy bơm không khí
6.34. Cần phải cấp nước làm mát liên tục cho
các ổ trục của các cụm máy và các bộ phận làm nguội dầu của máy cấp khí. Chất
lượng và nhiệt độ của nước làm mát phải đảm bảo theo đúng yêu cầu của hãng sản
xuất máy bơm cấp khí.
6.35. Gian máy phải tách riêng với các phòng
khác và có cửa trực tiếp thông ra bên ngoài.
6.36. Khi bố trí các thiết bị trong gian máy
cần đảm bảo các điều kiện sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ phía máy cấp khí không nhỏ hơn 1,5m.
- Từ phía động cơ điện: đủ để tháo rôto.
b) Lối đi giữa các phần lồi của các tổ máy
không ít hơn 1,5m.
6.37. Để quản lí các phụ tùng và thiết bị,
trạm bơm không khí phải có thiết bị nâng chuyển theo quy định ở điều 6.18.
6.38. Thiết bị để trao đổi không khí phải
được thiết kế theo quy định về thông gió, cấp nhiệt và điều hòa không khí hoặc
theo sự chỉ dẫn của cơ quan tư vấn chuyên ngành.
Không khí phải được lọc sạch trong bộ lọc
kín. Bố trí các bộ lọc khí phải đảm bảo khả năng tháo gỡ từng chiếc để thay thế
và phục hồi.
Khi có 3 bộ lọc khí làm việc thì cần một bộ
lọc dự phòng, nếu lớn hơn ba thì cần 2 bộ dự phòng.
Ghi chú:
1. Nếu phân phối không khí trong aeroten bằng
các ống khoan lỗ thì cho phép dùng không khí không cần lọc sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.39. Vận tốc chuyển động của không khí quy
định:
- Trong các buồng lọc - dưới 4 m/s
- Trong các máng dẫn - dưới 6 m/s
- Trong các ống dẫn - từ (10 - 25) m/s
đến 40 m/s
6.40. Khi tính toán ống dẫn nên chú ý tới
hiện tượng tăng nhiệt độ lên khi không khí bị nén và đảm bảo chênh áp nhỏ nhất
giữa các ngăn của công trình được cấp khí.
Ghi chú:
Trị số tính toán tổn thất áp lực trong các
thiết bị phân phối khí có xét tới sức cản tăng theo thời gian sử dụng.
6.41. Nếu dùng ống thép thành mỏng, hàn điện,
làm ống dẫn không khí có áp, cần có biện pháp chống ồn và cách nhiệt cho ống
khi đặt trong nhà.
7. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ
LÝ NƯỚC THẢI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Phương pháp và mức độ xử lý nước thải
phụ thuộc vào lưu lượng và thành phần, tính chất nước thải, đặc điểm nguồn tiếp
nhận và các yêu cầu vệ sinh khi xả nước thải vào nguồn và các điều kiện cụ thể
của địa phương,…. Nước thải khi xả vào nguồn phải đáp ứng quy định của các tiêu
chuẩn môi trường hiện hành.
Phải cố gắng tận dụng điều kiện tự nhiên sẵn
có như ao, hồ, bãi đất trồng cây v.v... để xử lý nước thải. Chỉ khi các phương
pháp xử lý bằng điều kiện tự nhiên không cho phép hay không thể áp dụng, mới
xây dựng các công trình xử lý nước thải nhân tạo. Phải cố gắng tận dụng nước
thải đã xử lý cho sản xuất nông nghiệp hoặc cho các mục đích kinh tế khác.
Bùn cặn của nước thải phải được xử lý trước
khi sử dụng làm phân bón hoặc cho các mục đích khác.
Ghi chú:
Mức độ xử lý nước thải nên giới hạn theo hiệu
quả xử lý mà các công trình xử lý sinh học trong điều kiện nhân tạo có thể đảm
bảo được..
7.2. Công suất trạm xử lý nước thải được xác
định tuân theo những quy định sau đây:
- Công suất:
Q = 0,8 a N (m³/d) (7-1)
Trong đó: a - tiêu chuẩn cấp nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường số người được cấp nước ít hơn số
dân đô thị, phụ thuộc tỷ lệ số dân được đấu nối với hệ thống thoát nước đô thị
m.
N = m No (7-2)
Trong đó: m - hệ số đấu nối;
No- số dân
trong khu vực tính toán.
- Lưu lượng tối đa trong mùa khô:
(m³/h) (7-3)
- Lưu lượng tối đa trong mùa mưa:
(m³/h) (7-4)
Trong đó: k - hệ số không điều hòa giờ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Công suất của trạm xử lý nước thải của
khu công nghiệp tập trung được xác định dựa vào lượng nước thải của từng nhà
máy đưa về trạm. Trong trường hợp không có số liệu này thì công suất của trạm
xử lý nước thải Q(m3/d) được xác định theo công thức sau đây:
Q= qxF (7-5)
Trong đó:
q-Tiêu chuẩn nước thải (m3/ha.d),
phụ thuộc vào loại hình sản xuất trong khu công nghiệp; đối với loại hình sản
xuất ít nước thải, q sơ bộ lấy bằng 15-25 m3/ha.d; đối với loại hình
sản xuất có lượng nước thải trung bình q lấy bằng 30 đến 40 m3/ha.d
và đối với loại hình sản xuất nhiều nước thải q lấy bằng 50 đến 70 m3/ha.d.
F- Diện tích khu công nghiệp mà hệ thống
thoát nước thải phục vụ, ha.
7.4. Hỗn hợp nước thải sinh hoạt và sản xuất
khi đưa tới trạm xử lý sinh học luôn phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- pH không nhỏ hơn 6,5 và không lớn hơn 8,5
- Nhiệt độ không dưới 100C và
không trên 400C
- Tổng hàm lượng của các muối hòa tan (TDS)
không quá 15g/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nồng độ các chất hữu cơ không vượt quá quy
định ghi trong bảng 7-1 và các chất độc hại không vượt quá quy định nêu trong
bảng 7-2. Nước thải không chứa mỡ không hòa tan, nhựa và dầu mazut.
- Không chứa các chất hoạt động bề mặt không
thể oxy hóa được trong các công trình xử lý.
- Hàm lượng các chất dinh dưỡng không được
thấp hơn quy định trong bảng 7-3.
Bảng 7-1.
Các chất
BOD5
(mg/mg của các chất phải xét)
COD (mg/mg của các
chất phải xét)
Nồng độ giới hạn
cho phép đối với nước thải xử lý trong các aerôten trộn (mg/l)
Tốc độ ôxy hóa
trung bình khi xử lý trong aerôten trộn (mg BOD5/ g chất khô bùn
hoạt tính / giờ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - Anilin
2 - Axetandehyt
3 - Axeton
4 - Axit Benzonic
5 - Butanol
6 - Glixêrin
7 - Caprolactam
8 - Andehit Crotonic
9 - Metanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 - Toluen
12 - Axit axêtic
13 - Phenol
14 - Etanol
15 - Dietyl hecxanol
1,9
1,07
1,68
1,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,86
1,8
1,6
1,05
1,68
1,1
0,86
1,18
1,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
1,88
2,17
1,97
2,58
1,23
2,12
2,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,87
1,06
2,38
2,08
2,55
100
750
600
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1150
300
400
950
600
200
200
1000
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
12
28
14
15
30
22
3,5
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
26
14
19
100
6
20
40
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
25
6
30
12
15
45
15
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
1. Tốc độ ôxy hóa trung bình của hỗn hợp gồm
nhiều chất phải xác định bằng thực nghiệm. Khi không xác định được bằng thực
nghiệm thì mới được tính theo giá trị trung bình cộng của tốc độ ôxy hóa đối
với từng chất (tính theo tỉ lệ của khối lượng và BOD5 của các chất)
trong thời gian thổi khí.
2. Khi nối cống thoát nước của các xí nghiệp
công nghiệp vào hệ thống thoát nước đô thị thì nồng độ tính toán của các chất
là nồng độ trong dòng chảy chung.
Bảng 7-2.
Tên gọi các chất
Nồng độ cho phép
của riêng từng chất trong nước thải khi đưa tới các công trình xử lý sinh học
hoàn toàn (mg/l)
Mức độ loại trừ các
chất bẩn trong quá trình xử lý hoàn toàn (%)
1 - Dầu và sản phẩm dầu mỏ (1)
2 - Các chất hoạt tính bề mặt tổng hợp (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất dễ oxy hóa không iôn
- Chất trung gian anion
- Chất trung gian không iôn
3 - Formalđêhit
4 - Sunfit
5 - Đồng
6 - Kali
7 - Cadmi
8 - Crôm hoá trị 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 - Thuốc nhuộm lưu hoá
11 - Thuốc nhuộm tổng hợp
12 - Asen (3)
13 - Xyanua
14 - Thủy ngân
15 - Chì
16 - Côban
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
20
20
25
1
0,5
0,5
0,1
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
0,1
1,5
0,005
0,1
1
85 - 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
60
75
80
99,5
80
50
60
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
70
50
-
-
50
20
Ghi chú:
(1) Sản phẩm dầu mỏ là các chất ít vón cục
hoặc không vón cục, tan trong dung dịch hecxen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Không kể Ferocyanua.
Bảng 7-3.
Hỗn hợp nước thải
sinh hoạt và sản xuất
Hàm lượng nhỏ nhất
phải có của các chất dinh dưỡng
Tổng nitơ (mg/l)
Tổng phốt pho
(mg/l)
BOD5 Tính cho mỗi 100 mg/l
(đối với công trình xử lý sinh học hiếu khí)
5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1
Ghi chú:
1. Sau khi xem xét hiệu quả xử lý và mức độ
pha loãng trong nguồn tiếp nhận nồng độ cho phép của các chất trong bảng 7-2 và
7-3 có thể phải giảm xuống để đảm bảo yêu cầu vệ sinh của nguồn tiếp nhận.
2. Khi cần giảm BOD5 của nước thải
đưa vào công trình xử lý sinh học thì nên dùng nước thải đã làm sạch để pha
loãng.
3. Khi xả nước thải sản xuất vào mạng lưới
thoát nước đô thị, tỷ lệ COD: BOD5 không được vượt quá 1,5.
7.5. Nếu các quy định nêu trong điều 7.4
không được thỏa mãn thì nước thải sản xuất trước khi xả vào hệ thống thoát nước
của khu dân cư, phải được xử lý sơ bộ.
7.6. Các yêu cầu đối với nước thải sản xuất
cần xử lý sinh học trong các công trình xử lý riêng của cơ sở công nghiệp hay
trong hỗn hợp với nước thải sản xuất với nước thải sinh hoạt được chỉnh lí theo
tài liệu thực nghiệm hoặc tài liệu của các cơ sở công nghiệp tương tự.
7.7. Khi thiết kế công trình làm sạch cho các
đô thị xây dựng mới thì tuỳ theo mức độ tiện nghi và các điều kiện địa phương,
lượng chất bẩn tính cho một người dân để xác định nồng độ chất bẩn của nước
thải sinh hoạt có thể xác định sơ bộ theo bảng 7-4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7-4.
Các đại lượng
Khối lượng
(g/người. ngày)
Chất rắn lơ lửng (SS)
BOD5 của nước thải đã lắng
BOD5 của nước chưa lắng
Nitơ của các muối amôni (N -NH4)
Phốt phát ( P2O5
)
Clorua (Cl-)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 -65
30 -35
65
8
3,3
10
2- 2,5
Ghi chú:
- Nếu trong đô thị các hộ thải nước đã có bể
tự hoại thì cần xem xét để giảm lượng chất lơ lửng. Theo kinh nghiệm nước thải
sau khi được xử lý qua bể tự hoại nồng độ SS giảm khoảng 55% đến 65%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8. Lựa chọn vị trí và diện tích khu đất xây
dựng trạm xử lý nước thải phải tuân theo các thiết kế quy hoạch và xây dựng của
đối tượng cần được thoát nước, có chú ý đến các giải pháp công trình đô thị bên
ngoài (đường sắt, đường ô tô, cấp nước, hơi nhiệt, điện,...). Vị trí trạm xử lý
trạm xử lý nước thải phải đáp ứng quy định của điều 2.16 của tiêu chuẩn này
hoặc các điều quy định liên quan nêu trong TCVN 7222:2002- Yêu cầu chung về môi
trường đối với các trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung.
7.9. Khu đất xây dựng trạm xử lý thường bố
trí ở cuối hướng gió chủ đạo của mùa hè so với khu vực xây dựng nhà ở và phía
dưới điểm dân cư theo chiều dòng chảy của sông.
Khu đất xây dựng phải có độ dốc đảm bảo nước
thải tự chảy được qua các công trình và thoát nước mưa thuận lợi, khu đất xây
dựng trạm phải bố trí ở nơi không ngập lụt và có mực nước ngầm thấp.
Ghi chú:
Cho phép bố trí trạm xử lý ở đầu hướng gió
nhưng khoảng cách ly vệ sinh phải lấy tăng lên theo quy định ở điều 2.16.
7.10. Quy hoạch trạm xử lý nước thải phải bảo
đảm sử dụng hợp lí khu đất cho giai đoạn dự tính cũng như cho giai đoạn phát
triển tương lai. Bố trí các công trình phải đảm bảo:
- Khả năng xây dựng theo từng đợt.
- Khả năng mở rộng công suất khi lưu lượng
nước thải tăng.
- Chiều dài các đường ống kỹ thuật phải ngắn
nhất (mương dẫn, ống dẫn v.v...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.11. Khi thiết kế trạm xử lý nước thải cần
xét đến khả năng hợp khối công trình cũng như hạn chế mùi hôi lan truyền ra môi
trường xung quanh.
7.12. Các công trình xử lý nước thải cần bố
trí ngoài trời, chỉ trong trường hợp đặc biệt và có lí do xác đáng mới được làm
mái che.
7.13. Trong trạm xử lý nước thải cần có các
thiết bị sau đây:
a) Thiết bị để phân phối đều nước thải đến
các công trình đơn vị.
b) Thiết bị để cho công trình tạm ngừng hoạt
động, tháo cặn và thau rửa công trình, đường ống dẫn khi cần thiết.
c) Thiết bị để xả nước khi xảy ra sự cố ở
trước và sau các công trình xử lý cơ học và phải có lối đi lại dễ dàng tới các
thiết bị đóng mở.
d) Thiết bị đo lưu lượng nước thải, bùn cặn
lắng, bùn hoạt tính tuần hoàn và bùn hoạt tính dư, không khí, hơi nước, năng
lượng v.v...
e) Thiết bị lấy mẫu tự động và dụng cụ tự ghi
các thông số chất lượng nước thải, và bùn cặn lắng.
7.14. Máng dẫn trong trạm xử lý nước thải
phải tính theo lưu lượng lớn nhất trong 1 giây nhân với hệ số 1,4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.16. Khu vực trạm xử lý nước thải phải có
hàng rào bảo vệ, phải được hoàn thiện và chiếu sáng. Tùy theo điều kiện địa
phương có thể có biện pháp chống xói lở bờ ta luy do mưa. Trong trường hợp cần
thiết tuỳ theo mức yêu cầu của kỹ thuật an toàn mà có hàng rào cho từng công
trình riêng biệt.
Song chắn rác
7.17. Trong thành phần các công trình xử lý
nước thải phải có song chắn rác, chiều rộng khe hở của song chắn rác bằng 15 -
20mm.
7.18. Số lượng và kích thước song chắn rác,
tốc độ nước chảy qua khe hở, lượng rác lấy ra từ song chắn, khoảng cách giữa
các thiết bị v.v... theo quy định ở điều 6.14 và 6.15.
7.19. Khi khối lượng rác lớn trên 0,1 m³/ngày
nên cơ giới hóa khâu lấy rác và nghiền rác. Nếu lượng rác nhỏ hơn 0,1 m³/d thì
sử dụng song chắn rác thủ công.
7.20. Rác đã được nghiền nhỏ cho phép đổ vào
trước song chắn rác hoặc đưa về bể mêtan.
7.21. Cốt sàn của nhà đặt song chắn rác phải
cao hơn mức nước cao nhất trong mương dẫn ít nhất 0,5m.
7.22. Tổn thất áp lực qua song chắn rác xác
định theo công thức đối với song chắn rác còn sạch rồi tăng lên với hệ số 3.
7.23. Để có thể thay thế khi cần thiết, trước
và sau song chắn rác phải có cửa phai và phải có thiết bị xả cạn nước cho mương
dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu dùng song chắn rác thủ công thì chỉ cần
làm sẵn các khe phai để sử dụng khi cần thiết.
- Rác vớt lên được chứa trong thùng có nắp
đậy và chuyên chở đến nơi xử lý chất thải rắn.
- Rác hữu cơ nghiền cũng đưa vào xử lý cùng
với bùn cặn bùn hữu cơ của trạm xử lý nước thải.
7.24. Để lắp ráp và sửa chữa song chắn rác
máy nghiền rác và các thiết bị khác cần có các thiết bị nâng chuyển theo quy
định ở điều 6.17.
7.25. Trong nhà đặt song chắn rác nên kết hợp
bố trí máy bơm cát của bể lắng cát.
Bể lắng cát
7.26. Đối với các trạm xử lý nước thải công
suất trên 100 m³/ngày cần có bể lắng cát. Lựa chọn loại bể lắng cát cần dựa vào
công suất trạm, sơ đồ công nghệ xử lý nước thải và bùn cặn.
7.27. Số bể hoặc số đơn nguyên làm việc đồng
thời của bể lắng cát không nhỏ hơn 2, khi cào cát bằng máy thì phải có bể dự
phòng.
7.28. Tính toán bể lắng cát ngang và bể lắng
cát có thổi khí theo các công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7-6)
Trong đó:
Q - Lưu lượng lớn nhất của nước thải (m³/s)
n - Số bể hoặc số đơn nguyên
V - Vận tốc của nước trong bể (m/s)
2. Chiều dài công tác của bể L (m):
(7-7)
Trong đó:
(7-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K- Hệ số tỷ lệ U0 : U chọn theo
bảng 7-6.
Hn - Chiều cao tính toán của bể
lắng cát. Đối với bể lắng cát thổi khí chọn bằng nửa chiều cao tổng cộng của
bể.
V - Vận tốc chuyển động của nước thải trong
bể, mm/s, được chọn theo bảng 7-7.
Bảng 7-5.
Đường kính hạt cát
(mm)
0,1
0,12
0,15
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,35
0,40
0,50
Độ lớn thủy lực
U0
(mm/s)
5,12
7,27
11,2
17,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,7
35,1
40,7
51,6
Bảng 7-6.
Đường kính nhỏ nhất
của hạt cát cần giữ lại, (mm)
Độ lớn thủy lực của
hạt, U0 (mm/s)
Giá trị K tuỳ thuộc
loại bể lắng cát và tỷ lệ B:H của bể lắng cát thổi khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bể lắng cát ngang
Bể lắng cát thổi
khí
B:H=1
B:H = 1,25
B:H = 1,5
0,15
13,2
-
2,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,39
0,20
18,7
1,7
2,43
2,25
2,08
0,25
24,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Bảng 7-7.
Loại bể lắng cát
Độ lớn thủy lực của
hạt cát U0 (mm/s)
Vận tốc nước (mm/s)
khi lưu lượng
Chiều sâu H (m)
Lượng cát giữ lại (l/ng.ngđ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ cát trong cặn
(%)
Min
Max
Ngang
18,7-24,2
0,15
0,3
0,5 - 2
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55 - 60
Thổi khí
13,2-18,7
-
0,08-0,12
0,7 - 3,5
0,03
-
90 - 95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,7-24,2
-
-
0,5
0,02
60
70 - 75
Chọn kích thước tối thiểu của hạt cần giữ lại
trong bể tuỳ thuộc loại công trình xử lý ở sau nó. Đối với các bể lắng mà cặn
được xử lý ở bể mêtan hoặc bể lắng hai vỏ, kích thước hạt cát tối thiểu phải
giữ lại là 0,2 - 0,25 mm.
Để tạo tốc độ đều trong bể, lối vào bể phải
xây dựng theo kiểu kênh mở rộng, lối ra theo kiểu thu hẹp và chiều dài tương
ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bể lắng cát ngang
- Vận tốc dòng chảy trong bể khi lưu lượng
lớn nhất là 0,3 m/s; khi lưu lượng nhỏ nhất là 0,15 m/s
- Độ lớn thủy lực của cát giữ lại trong bể U0
lấy bằng 18 đến 24 mm/s
- Thời gian lắng cát không nhỏ hơn 30 s khi
lưu lượng lớn nhất
- Chiều sâu tính toán Hn bằng
0,25 đến 1m
b) Bể lắng cát có thổi khí
- Độ lớn thủy lực của hạt cát U0
lấy 18mm/s,
- Cường độ thổi khí 3 - 5 m³/m2
giờ,
- Độ dốc ngang của đáy bể (về phía máng thu)
0,2 - 04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổng chiều sâu của bể H lấy 0,2 - 3,5 m,
- Dàn phân phối khí làm bằng ống đục lỗ,
đường kính lỗ 3,5 mm đặt ở độ sâu 0,7H,
- Tốc độ chảy khi lưu lượng lớn nhất V bằng 0,08
- 0,12 m/s,
- Tỉ lệ giữa chiều rộng và chiều sâu của bể B
: H lấy 1: 1,5.
c. Đối với bể lắng cát kiểu tiếp tuyến:
- Chọn tải trọng bề mặt q bằng 110 m³/m2.h
ứng với lưu lượng lớn nhất của nước thải,
- Dẫn nước vào theo kiểu tiếp tuyến,
- Chiều sâu bằng nửa đường kính,
- Đường kính bể không quá 6 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7-8.
Lưu lượng tính toán
của 1 bể (1/s)
Đường kính (m)
Chiều rộng máng
lắng (m)
Tổng chiều cao máng
lắng (m)
Tổng chiều dài máng
lắng (m)
25 - 200
300
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6 - 0,9
1,6
0,44 - 0,78
1,75
9
13,8
7.30. Lượng cát giữ lại trong bể lắng cát phụ
thuộc điều kiện vệ sinh môi trường khu vực đô thị, tình trạng làm việc của mạng
lưới thoát nước và hiệu quả hoạt động của bể lắng cát.
Khi thiếu các số liệu thực nghiệm thì có thể
tính toán sơ bộ lượng cát giữ lại theo các chỉ tiêu sau đây:
- Đối với hệ thống thoát nước riêng hoàn
toàn, lượng cát giữ lại là 0,02 l/người/d;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ ẩm của cát 60%, khối lượng riêng khoảng
1,5 T/m³.
Cát xả ra khỏi bể lắng có thể bằng:
- Phương pháp thủ công khi lượng cát tới 0,1 m³/d;
- Phương pháp cơ giới, phương pháp nâng thủy
lực hay bơm và sau đó vận chuyển băng chuyền khi lượng cát trên 0,1 m³/d.
Lưu lượng nước kỹ thuật qh (l/s)
khi xả cát bằng thiết bị nâng thủy lực được xác định theo công thức:
qh = vh
lscbsc (7-8)
Trong đó:
- vh -Vận tốc hướng lên của dòng
nước rửa trong máng, chọn bằng 0,0065 m/s;
- lsc - Chiều dài đáy bể lắng cát,
không kể phần hố tập trung cát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ bộ có thể lấy lượng nước kỹ thuật bằng 20
lần lượng cát lấy ra khỏi bể
7.31. Thể tích hố tập trung cát không lớn hơn
thể tích cát lắng được trong 2 ngày, góc nghiêng của đáy thu cát không nhỏ hơn
600 so với phương nằm ngang.
7.32. Để ổn định vận tốc độ dòng chảy trong
bể lắng cát ngang, ở phía cuối bể cần có đập tràn đỉnh rộng không.Tính toán đập
tràn theo công thức sau:
- Độ chênh cốt giữa đáy bể lắng cát và ngưỡng
tràn (m)
(7-9)
Trong đó:
Kq - Tỉ số của lưu lượng lớn nhất
và nhỏ nhất (K= qmax:q min);
hmax,và hmin - Chiều sâu
nước trong bể ứng với qmax và q min và vận tốc chảy V =
0,3 m/s.
- Chiều rộng đập tràn b0 (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m - Hệ số lưu lượng của đập tràn phụ thuộc
vào điều kiện co hẹp dòng chảy, lấy bằng 0,35 - 0,8
7.33. Để làm khô cát từ bể lắng cát, cần có
sân phơi cát hay hố chứa cát. Xung quanh sân phơi cát phải có bờ đắp cao 1 - 2
m. Kích thước sân phơi cát được xác định với điều kiện là: tổng chiều cao lớp
cát h chọn bằng 3 - 5 m³/m2.năm. Cát khô thường xuyên được chuyển đi
nơi khác. Nước tách từ cát được đưa về đầu trạm xử lý Nước thải.
Bể điều hòa
7.34. Bể điều hòa dùng để điều hòa lưu lượng
và nồng độ chất bẩn trong nước thải sản xuất và nước thải đô thị. Thể tích bể
xác định theo biểu đồ lưu lượng và biểu đồ dao động nồng độ chất bẩn trong nước
thải.
Ghi chú:
Nếu không có biểu đồ thải nước thì cho phép
xác định thể tích bể theo lưu lượng nước thải của một ca sản xuất.
7.35. Khi đặt bể điều hòa trước bể lắng thì
phải có thiết bị chống lắng cặn trong bể.
Chọn bể điều hòa (khuấy trộn bằng không khí
nén, bằng thiết bị khuấy trộn cơ khí hay bể nhiều hành lang) dựa trên cơ sở đặc
điểm dao động nồng độ các chất bẩn (theo chu kỳ, hỗn loạn hay xả nước tập
trung) cũng như đặc điểm và nồng độ các chất lơ lửng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.37. Sử dụng bể điều hòa khuấy trộn bằng
không khí nén để điều hòa nồng độ nước thải khi nồng độ chất lơ lửng dưới 500
mg/l với độ lớn thủy lực 10 mm/s .
- Thể tích bể điều hòa khi xả tập trung nước
thải được tính toán theo các công thức sau:
khi Kyc dưới 5 (7-11)
Wđh = 1,3 qW .ttt
khi Kyc bằng và trên 5 (7-12)
Trong đó:
qW - Lưu lượng nước thải, m³/h
ttt - Thời gian xả với lưu lượng
nước thải tập trung, h
Kyc - Hệ số điều hòa yêu cầu và
bằng:
(7-13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cmax - Nồng độ lớn nhất của chất bẩn
khi xả tập trung, mg/l
CTB - Nồng độ trung bình của chất bẩn
trong nước thải, mg/l
Ccp - Nồng độ cho phép của chất bẩn
sau khi điều hòa, phụ thuộc vào điều kiện hoạt động của công trình phía sau,
mg/l.
7.38. Thể tích bể điều hòa Wđh (m³),
khi nồng độ dao động theo chu kỳ, được xác định theo công thức:
Wđh = 0,21
qt. tck khi Kyc
< 5 (7-14)
Wđh = 1,3 qt.
tck Kyc khi Kyc
>= 5 (7-15)
Trong đó :
tck Chu kỳ dao động nồng độ , h.
Kyc - Hệ số điều hòa yêu cầu, xác
định theo công thức (7-13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.39. Việc phân phối nước thải theo bề mặt bể
điều hòa sục khí phải đảm bảo đồng đều. Có thể dùng ống phân phối có lỗ hay
máng tràn tiết diện chữ V, chữ U để phân phối. Vận tốc dòng nước trong máng
không dưới 0,4 m/s.
7.40. Hệ thống sục khí của bể điều hòa như
sau:
- Thiết bị sục khí: là các ống có lỗ khoan
đường kính lỗ d = 5mm cách nhau 3 - 6 cm, nằm ở mặt dưới ống. Ống phải đặt
tuyệt đối theo phương ngang, dọc theo tường dọc của bể trên các giá đỡ để ở độ
cao 6 - 10 cm so với đáy.
- Nếu đặt thiết bị sục khí chỉ ở một phía và
sát thành bể thì khoảng cách từ thiết bị tới thành bể đối diện lấy bằng 1 đến
1,5 H.
- Đường kính của thiết bị sục khí lấy bằng 50
mm nếu cường độ sục khí nhỏ hơn 8m³/h cho 1m dài và bằng 75mm nếu cường độ sục
khí lớn hơn.
7.41. Bể điều hòa khuấy trộn cơ khí được sử
dụng để điều hòa với hàm lượng chất lơ lửng trên 500 mg/l với chế độ nước vào
bể bất kỳ. Thể tích bể điều hòa khuấy trộn cơ khí cũng được tính toán tương tự
như bể điều hòa sục khí.
7.42. Dung tích bể điều hòa kiểu nhiều hành
lang khi xả nước thải tập trung được xác định theo công thức :
(7-16)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ttt - khoảng thời gian xả nước
thải tập trung, (h),
Kyc - hệ số điều hòa yêu cầu.
7.43. Cấu tạo bể điều hòa lưu lượng tương tự
như bể lắng đợt một hay bể chứa thông thường và phải có hố tập trung cặn và
thiết bị xả cặn. Có thể dùng máy bơm để bơm nước thải sang công trình xử lý
nước thải tiếp theo vào các giờ có lưu lượng min. Tính toán thể tích bể điều
hòa lưu lượng tương tự như bể chứa hay đài nước trong hệ thống cấp nước.
7.44. Chọn giá trị của các hệ số không điều
hòa sau khi điều hòa Kđh , thể tích bể điều hòa Wđh xác định theo
các mối quan hệ sau đây:
yđh = Kđh
/ Kđh0 ( 7-17)
tđh = Wđh/ qTB
( 7-14)
Trong đó:
Kđhy0 - Hệ số không điều hòa của
nước thải chảy vào bể,
qTB - Lưu lượng giờ trung bình của
nước thải,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7-9.
yđh
1
0,95
0,9
0,85
0,8
0,75
0,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tđh
0
0,24
0,5
0,9
1,5
2,15
3,3
4,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số gia của thể tích nước ∆W, m³ và nồng độ
∆C, g/m³, sau một bước tính toán được xác định theo công thức:
∆W = (qvào
- qra) ∆t ( 7-19)
∆C = [ (Cvào - Cra
)∆t]/Wđh (7-20)
Trong đó:
qvào, C vào, Cra-
Lưu lượng, nồng độ chất bẩn trong nước thải ở thời điểm sau một bước tính toán.
Wđh -Thể tích nước trong bể điều
hòa tương ứng với thời điểm tính toán.
Bể lắng
7.46. Lựa chọn loại bể lắng phải dựa theo
công suất, tính chất nước thải, các điều kiện tự nhiên và các điều kiện cụ thể
khác của địa phương.
Nói chung có thể sơ bộ lựa chọn kiểu bể lắng
theo công suất của trạm xử lý nước thải như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bể lắng ngang: trên 15.000m³/d.
Bể lắng ly tâm: trên 20.000m³/d.
Bể lắng 2 vỏ và các loại bể lắng kết hợp lên
men bùn cặn thường áp dụng cho trạm xử lý nước thải công suất nhỏ hoặc trung
bình, dưới 10.000 m³/ngày.
7.47. Số bể lắng không ít hơn 2 và tất cả các
bể phải làm việc đồng thời.
7.48. Tính toán các bể lắng (trừ bể lắng đợt
hai sau các công trình xử lý sinh học) dựa trên cơ sở nghiên cứu động học lắng
của các cặn hạt lơ lửng có tính tới hiệu quả lắng cần thiết.
Khi xả nước thải sau bể lắng vào sông, hồ thì
hàm lượng cặn lơ lửng còn lại trong nước thải phải đảm bảo các điều kiện vệ
sinh theo các tiêu chuẩn môi trường.
7.49. Tính toán bể lắng theo các công thức
sau:
a) Kích thước bể:
Chiều dài bể lắng ngang l (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính bể lắng đứng, bể lắng ly tâm R (m)
(7-22)
Trong đó :
Q - Lưu lượng tính toán của nước thải (m³/h);
H - Chiều sâu tính toán của vùng lắng (kể từ
mặt trên của lớp trung hoà tới mặt thoáng của bể) ( m), theo chỉ dẫn ở điều
7.58;
V - Vận tốc tính toán trung bình trong vùng
lắng, trong bể lắng ly tâm là tốc độ tại tiết diện ở điểm giữa tính từ tâm ra
biên bán kính (mm/s). Đối với bể lắng ngang và bể lắng ly tâm V lấy 5 - 10
mm/s;
K - Hệ số phụ thuộc loại bể lắng và cấu tạo
của thiết bị phân phối và thu nước, quy định như sau:
- 0,5 đối với các bể lắng ngang,
- 0,45 đối với các bể lắng ly tâm,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U0 - Độ lớn thủy lực của hạt cặn
(mm/s)
b) Độ lớn thủy lực U0 (mm/s) xác
định theo các đường cong động học lắng hoặc theo công thức sau đây:
(7-23)
Trong đó:
α - Hệ số kể tới ảnh hưởng của nhiệt độ của
nước đối với độ nhớt lấy theo bảng 7-10
ω - Thành phần thẳng đứng của tốc độ của nước
thải trong bể lấy theo bảng 7-11 .
t - Thời gian lắng (s) của nước thải trong
bình thí nghiệm hình trụ với chiều sâu lớp nước h, đạt hiệu quả lắng bằng hiệu
quả lắng tính toán; khi thiếu số liệu thực nghiệm thì t lấy theo bảng 7-12 (
đối với một số loại hạt nhất định);
n- Hệ số kết tụ, phụ thuộc vào tính chất lơ
lửng của các loại hạt chủ yếu, xác định bằng thực nghiệm phụ thuộc vào tính
chất của cặn trong nước thải. Khi thiếu số liệu thực nghiệm có thể lấy sơ bộ
như sau:
- n lấy 0,25 đối với hạt lơ lửng có khả năng
kết tụ trong nước thải sinh hoạt,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- n lấy 0,5 cho các hạt cặn nặng có khối
lượng riêng 5 - 6 g/ cm³.
Trị số khi
tính toán các bể lắng đợt một đối với nước thải sinh hoạt có thể lấy theo bảng 7-13 .
Bảng 7-10.
Nhiệt độ trung bình tính theo tháng thấp
nhất tính bằng độ C
60
50
40
30
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
Hệ số α
0,45
0,55
0,66
0,8
0,9
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
Bảng 7-11.
V (mm/s)
5
10
15
20
ω (mm/s)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,5
Bảng 7-12.
Hiệu quả lắng E (%)
Thời gian lắng trong hình trụ có chiều sâu
h = 500mm (s)
n = 0,25
n = 0,4
n = 0,6
Nồng độ (mg/l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
300
500
500
1000
2000
3000
200
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
30
40
50
60
70
80
90
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900
1320
1900
3800
-
-
-
-
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
900
1200
3600
-
-
-
-
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
640
970
2600
-
-
-
-
180
390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
680
1830
5260
-
-
150
180
200
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360
1920
-
-
140
1200
180
200
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
690
2230
-
100
120
150
180
200
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1470
3600
40
50
60
80
100
130
370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1850
-
-
75
120
180
390
3000
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
60
90
120
180
580
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
45
80
75
130
380
-
-
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đối với các giá trị trung gian của hàm
lượng cặn và hiệu quả lắng so với các giá trị trong bảng, thời gian lắng xác
định bằng phương pháp nội suy.
3. Động học lắng của các chất lơ lửng trong
nước thải và hệ số kết tụ phải xác định trong điều kiện lắng tĩnh trong bình
thí nghiệm hình trụ có đường kính không nhỏ hơn 120 mm.
Bảng 7-13.
Chiều cao công tác
bể lắng H
Trị số cho bể lắng các kiểu
Bể lắng đứng
Bể lắng ly tâm
Bể lắng ngang
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
3,0
4,0
5,0
-
-
1,11
1,21
1,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,08
1,16
1,29
1,35
1,46
-
1,1
1,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,41
1,5
- Sau khi xác định L và R thì kiểm tra tốc độ
thực tế Vth(mm/s) trong phần lắng.
- Đối với bể lắng ngang:
(7-24)
Trong đó:
B - Chiều rộng bể lắng lấy trong khoảng 2 - 5
H.
- Đối với bể lắng ly tâm (tại tiết diện ở
giữa bán kính)
(7-25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.50. Khối lượng cặn lắng xả ra khỏi bể xác
định phụ thuộc vào hiệu quả lắng tính toán.
Độ ẩm cặn lắng của nước thải sinh hoạt khoảng
95% đối với tất cả các loại bể lắng đợt một khi xả cặn bằng tự chảy; khoảng
93,5 - 94% khi xả cặn bằng bơm pistông độ ẩm cặn lắng của nước thải sản xuất
lấy theo tài liệu thực nghiệm.
7.51. Bể lắng đợt hai sau bể lọc sinh học
được tính toán theo tải trọng thủy lực bề mặt q0 (m³/m2/h)
như sau:
q0 = 3,6 KSuo
(7-22)
Trong đó:
uo - Độ lớn thủy lực
của màng sinh học. khi xử lý sinh học hoàn toàn
uo = 1,4mm/s;
KS - Hệ số sử dụng dung tích, chọn
theo điều 7.52.
Khi xác định thể tích các bể lắng phải tính
đến lưu lượng bùn tuần hoàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7-27)
Trong đó:
KS - Hệ số sử dụng dung tích của
vùng lắng, chọn bằng 0,4 đối với bể lắng li tâm, 0,35 đối với bể lắng đứng,
0,45 đối với bể lắng đứng với xả nước từ chu vi, 0,4 đối với bể lắng ngang;
a- Nồng độ bùn hoạt tính trong bể aeroten
chọn không quá 15 g/l
at-Nồng độ bùn hoạt tính ở phần
nước trong chọn không dưới 10 mg/l.
7.53. Thời gian lắng và vận tốc dòng chảy lớn
nhất để tính toán bể lắng đợt hai lấy theo bảng 7-14.
Bảng 7-14.
Công dụng của bể
Các số liệu để tính
toán bể lắng đợt hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc dòng chảy lớn
nhất (mm/s)
Loại bể lắng
Lắng ngang, ly tâm,
đứng
Lắng ngang, ly tâm
Lắng đứng
Các bể lắng lần II
a) Sau bể lọc sinh học nhỏ giọt
b) Sau bể lọc sinh học cao tải
c) Sau Aeroten làm sạch không hoàn toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi giảm BOD đến 80%
d) Sau Aeroten làm sạch hoàn toàn
0,73
1,5
0,75
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
7
5
5
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,5
0,5
Ghi chú:
Nói chung số liệu để tính toán bể lắng đợt
hai sau các Aeroten phải trên cơ sở thực nghiệm, phụ thuộc chế độ làm việc của
Aeroten.
7.54. Hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải
sau bể lắng đợt hai đối với nước thải sinh hoạt lấy theo bảng 7-15, đối với
nước thải sản xuất lấy theo số liệu thực nghiệm.
Bảng 7-15.
Thời gian lắng (h)
Hàm lượng chất lơ
lửng trong nước thải sinh hoạt từ bể lắng đợt hai (mg/l) khi BOD của nước
thải đã được làm sạch (mg/l) bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
50
75
100
0,75
1
1,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
15
12
27
24
20
16
33
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
66
58
51
45
86
80
70
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
83
75
7.55. Để xả bùn cặn nước thải sinh hoạt khỏi
bể lắng đợt một có thể dùng bơm pistông hoặc bằng áp lực thủy tĩnh không nhỏ
hơn 1,5 m cột nước. Đối với bể lắng đợt hai áp lực thủy tĩnh không nhỏ hơn 1,2
m đối với các bể lắng sau bể lọc sinh học nhỏ giọt hoặc cao tải; không nhỏ hơn
0,9m đối với các bể lắng sau Aeroten.
Đối với bể lắng đợt một và bể lắng đợt hai
sau bể lọc sinh học, thể tích ngăn chứa bùn cặn nên lấy bằng khối lượng bùn cặn
lắng không quá hai ngày, đối với bể lắng đợt hai sau Aeroten không quá 2 giờ.
Khi xả bùn cặn bằng cơ giới, thể tích ngăn
chứa bùn của các bể lắng lần I nên lấy bằng khối lượng cặn lắng trong 8 giờ.
Đường kính ống dẫn bùn ra khỏi bể lắng đợt một và đợt hai xác định theo tính
toán nhưng không nhỏ hơn 200 mm. Chiều cao thành bể lắng tính từ mực nước trở
lên bằng 0,3m.
Kết cấu bể lắng đợt một phải có bộ phận thu
và tách chất nổi.
Máng tràn để thu nước đã lắng trong các bể
lắng có thể làm theo dạng phẳng hoặc dạng răng cưa; tải trọng thủy lực của máng
không được quá 10 l/s.m.
7.56. Khi thiết kế bể lắng cần tuân thủ các
quy định sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Chiều sâu tính toán của vùng lắng H lấy 1,5
- 3m, phụ thuộc vào công suất của các công trình xử lý nước thải, trong một số
trường hợp có thể lấy đến 4m.
+ Tỉ lệ giữa chiều dài và chiều sâu của bể
lấy 8 -12, trong một số trường hợp có thể lấy 8 - 20 (đối với nước thải sản
xuất).
+ Nước thải vào và ra khỏi bể phải phân phối theo
chiều rộng bể.
+ Góc nghiêng của thành hố thu cặn không nhỏ
hơn 500.
+ Phải có thiết bị xả cạn bể.
+ Độ dốc của đáy bể không nhỏ hơn 0,005.
+ Chiều cao lớp nước trung hoà cao hơn đáy bể
0,3m (ở cuối bể).
+ Chiều cao lớp bùn của bể lắng lần II lấy
0,2 - 0,5m.
b) Bể lắng ly tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đường kính bể không nhỏ hơn 1 m.
+ Chiều cao lớp nước trung hoà 0,3 m.
+ Chiều sâu lớp bùn trong bể lắng đợt hai lấy
0,3 - 0,5m.
Đối với các bể lắng đợt hai có máy hút bùn độ
dốc đáy bể 0,01 - 0,03, nhưng khi có thiết bị cào bùn thì độ dốc đáy bể là
0,01.
c) Bể lắng đứng:
+ Đường kính bể D lấy = 4 - 9m
+ Chiều sâu tính toán của vùng lắng H lấy 2,7
- 3,8 m; đối với bể lắng đợt hai, H không được nhỏ hơn 1,5m.
+ Ống trung tâm có chiều dài bằng chiều cao
tính toán của vùng lắng, có miệng phễu và tấm hắt cố định ở phía dưới.
+ Đường kính và chiều cao của phễu lấy bằng 1,5
đường kính ống trung tâm. Đường kính tấm hắt bằng 1,3 đường kính miệng phễu.
Góc nghiêng giữa bề mặt tấm hắt với mặt phẳng ngang: 170. Chiều cao
từ mặt dưới của tấm hắt đến bề mặt lớp cặn là 0,3m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Máng thu nước đã lắng đặt trong thành trong
của bể lắng.
+ Góc nghiêng của bể lắng đợt một và đợt hai
so với phương ngang không nhỏ hơn 500.
Bể lắng hai vỏ
7.57. Bể lắng hai vỏ có thể là bể đơn hoặc bể
kép. Đối với các bể kép phải bảo đảm khả năng thay đổi thường xuyên hướng dòng
chảy trong máng lắng.
7.58. Bể lắng hai vỏ thiết kế theo các quy
định nêu trong điều 7.46, 7.47 và 7.48, đồng thời theo các quy định sau đây:
- Mặt thoáng tự do của bể để cặn nổi lên
không nhỏ hơn 20% diện tích mặt bằng của bể.
- Khoảng cách giữa thành ngoài của các máng
lắng không nhỏ hơn 0,5 m.
- Góc nghiêng của thành máng lắng không nhỏ
hơn 500, hai thành nghiêng của máng lắng phải trùm lên nhau ít nhất
0,15m, chiều sâu máng lắng phụ thuộc chiều dài lấy từ 1,2 - 2,5 m. Chiều rộng
khe hở của máng lắng lấy 0,15m.
- Chiều cao lớp nước trung hoà lấy từ khe hở
của máng lắng đến bề mặt lớp cặn trong ngăn tự hoại là 0,5m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ ẩm của cặn lấy ra khỏi bể 90%.
- Hiệu quả lắng chất lơ lửng của bể 45 - 50%.
- Hiệu quả phân hủy chất hữu cơ 40%.
7.59. Thể tích ngăn tự hoại của bể lắng hai
vỏ có thể xác định các số liệu nêu trong bảng 7-16 .
Bảng 7-16.
Nhiệt độ nước thải
trung bình vào mùa đông
Thể tích ngăn tự
hoại trong bể lắng 2 vỏ tính bằng lít cho 1 người
10
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
65
50
30
15
10
Ghi chú:
1. Thể tích ngăn tự hoại của bể lắng hai vỏ
cần phải tăng thêm 75% nếu đưa bùn của bể Aeroten xử lý hoàn toàn hoặc bể lọc
sinh học cao tải vào, hoặc phải tăng 30% khi xả bùn của bể lắng sau bể lọc sinh
học nhỏ giọt, hoặc của Aeroten xử lý không hoàn toàn vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thể tích ngăn tự hoại của bể lắng 2 vỏ để
xử lý nước thải trước khi đưa vào bãi lọc cho phép giảm không quá 20%.
Thiết bị thu dầu
7.60. Bể thu dầu được sử dụng để giữ lại các
hạt dầu thô khi nồng độ dầu lớn hơn 100mg/l.
Tính toán bể thu dầu hoàn toàn giống như tính
toán bể lắng ngang, có chú ý thêm về động học nổi của các loại hạt dầu. Nếu
không có các số liệu về động học nổi của các hạt dầu cho phép lấy:
- Độ lớn thủy lực (tốc độ nổi của hạt dầu) từ
0,4 - 0,6 mm/s.
- Vận tốc tính toán trung bình trong phần
nước chảy của bể V là 4 -6mm/s. Khối lượng các hạt dầu bị giữ trong trường hợp
này vào khoảng:
- 70% khi các hạt dầu có độ lớn thủy lực bằng
0,4 mm/s;
- 60% khi các hạt dầu có độ lớn thủy lực bằng
0,6 mm/s.
7.61. Khi thiết kế bể thu dầu nên lấy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỉ số giữa chiều dài và chiều sâu là 15 -
20;
- Chiều rộng của một ngăn là 3 - 6m;
- Số ngăn để lấy không ít hơn 2;
- Lớp dầu nổi dày 0,1m;
- Lớp cặn dày đến 0,1m;
- Độ ẩm của cặn mới lắng 95%, khối lượng
riêng 1,1 T/m³;
- Độ ẩm của cặn lắng đã vón cục 70%. Khối
lượng riêng 1,5 T/m³ ;
- Khối lượng cặn bị giữ lại tính theo chất
khô 80 - 120 g/m³ nước thải.
Cần có các thiết bị để thu và thiết bị xả các
váng dầu nổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.62. Siclon thủy lực hở được áp dụng để tách
cặn lắng và các tạp chất nổi có cấu trúc thuộc hệ khuyếch tán thô. Siclon thủy
lực kín (có áp lực) dùng để tách các hợp chất có cấu trúc hạt ổn định hệ
khuyếch tán thô.
7.63. Có thể áp dụng 3 loại siclon thủy lực
sau đây:
a) Siclon thủy lực không có thiết bị bên
trong, dùng để tách các tạp chất thuộc hệ phân tán nhỏ và thô có độ lớn thủy
lực từ 5 mm/s trở lên.
b) Siclon thủy lực có màng ngăn và vách hình
trụ dùng khi lưu lượng của mỗi bể đến 200m³/h, dùng để xử lý các chất thuộc hệ
phân tán thô và nhỏ với độ lớn thủy lực từ 0,2 mm/s trở lên cũng như các chất
lơ lửng đã kết tủa và các sản phNm dầu mỏ.
c) Siclon thủy lực nhiều tầng dùng khi lưu
lượng mỗi bể lớn hơn 300m³/h, dùng để tách các tạp chất không vón cục thuộc hệ
phân tán thô và nhỏ với độ lớn thủy lực 0,2mm/s trở lên cũng như các sản phNm
dầu mỏ.
7.64. Khi thiết kế các siclon thủy lực cần
chú ý:
- Lấy cặn bằng các gầu múc, thiết bị nâng thủy
lực hoặc bằng áp lực thủy tĩnh.
- Dùng tấm chắn hình khuyên nửa chìm nửa nổi
đặt trước đập tràn với khoảng cách không quá 50mm để giữ lại các tạp chất nổi.
- Tách các chất nỗi bằng phễu đặt ngược trong
nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với tất cả các siclon thủy lực hở tải trọng
thủy lực q(m³/m2.giờ) xác định theo công thức:
q = 3,6K.U0
(7-24)
Trong đó:
K - Hệ số phụ thuộc loại siclon.
U0 - Độ thô thủy lực của hạt cặn
bị giữ lại (mm/s) Tổn thất áp lực trong siclon thủy lực lấy bằng 0,5m.
b) Đối với các siclon thủy lực không có thiết
bị bên trong.
- Hệ số K lấy 0,61. Chiều cao phần hình trụ H
bằng đường kính của siclon.
- Đường kính vòi xả lấy bằng 0,10m.
- Góc nghiêng của thành ở phần hình nón lấy bằng
600.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số K lấy bằng 1,98.
- Đường kính phần hình trụ của bể H lấy bằng
D.
- Đường kính lỗ ở màng ngăn lấy bằng 0,5D.
Góc hình côn của máng ngăn lấy bằng 450.
Đường kính của vách ngăn lấy bằng 0,85D.
Chiều cao của vách ngăn lấy bằng 0,8D
Số vòi phun vào nối tiếp tuyến với phần dưới
vách ngăn lấy từ 3 - 5 vòi
Đường kính vòi phun vào lấy bằng 0,05 - 0,07
D.
Góc nghiêng của thành phần hình nón lấy bằng
góc trượt tự nhiên của cặn trong nước, nhưng không được nhỏ hơn 600.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số (7-29)
- Số tầng 4 - 20.
- Đường kính Siclon thủy lực lấy 2 - 6m.
- Đường kính lỗ trung tâm của màng ngăn d =
0,5 - 1,4m.
- Khoảng cách giữa các tầng theo chiều đứng
từ 200 đến 300mm.
- Số vòi phun vào cho mỗi tầng là 3 cái đặt
theo phương tiếp tuyến (mỗi vòi cách nhau 1200 mm).
- Tốc độ nước thoát ra từ mỗi vòi lấy 0,3 -
0,5m/s.
- Góc nghiêng của màng ngăn bằng góc trượt tự
nhiên của cặn có trong nước nhưng không được nhỏ hơn 450.
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.65. Việc lựa chọn các cấu tạo kích thước
của các siclon thủy lực có áp phụ thuộc vào số lượng, nồng độ tính chất bùn cặn
trong nước thải.
Cho phép áp dụng siclon thủy lực cho các loại
nước thải có hàm lượng chất lơ lửng 0,2 - 0,4 g/l với trọng lượng riêng 2,5g/cm³.
Cấu tạo và thông số kỹ thuật của siclon thủy lực lấy theo bảng 7-17.
Bảng 7-17.
Độ lớn thủy lực của
các hạt cặn bị giữ lại trong siclon thủy lực (mm/s)
Cấu tạo và các
thông số kỹ thuật của siclon thủy lực áp lực
Khối lượng riêng 2-3,5g/cm³
Nồng độ ban đầu.
2000- 4000mg/l
Khối lượng riêng 5g/m³
nồng độ ban đầu 200-800 mg/l
Đường kính phần
hình trụ (mm)
Kích thước các chi
tiết tính theo đường kính của phần hình trụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất của một
thiết bị (m3/h)
Tổn thất nước với
bùn tính bằng % theo công suất.
Đường kính tương
đương của ống vào (m)
Đường kính vòi phun
(m)
Đường kính vòi phun
bùn (m)
Chiều cao phần hình
trụ (m)
1,7 - 1
2,1 - 1,3
3,7 - 2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8 - 4,3
0,25-0,2
0,4-0,3
0,5-0,4
1,1-0,8
2-1,8
50
15
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
0,28
0,24
0,2
0,18
0,13
0,4
0,27
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
0,12
0,12
0,1
0,07
0,05
1
1
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
10 - 15
15 - 20
15 - 25
20 - 30
25 - 35
3 - 4
5 - 6
46 - 53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85 - 90
2 - 3
3 - 5
5 - 7
2 - 3
1,5 - 2
Thiết bị tuyển nổi
7.66. Thiết bị tuyển nổi (cơ khí) dùng để
tách các chất dầu mỡ, sợi bông khoáng, amiăng, len, các chất hoạt động bề mặt
không hòa tan trong nước có bề mặt lớn và các chất có tỷ trọng gần bằng nước,..
có trong nước thải.
Thiết bị tuyển nổi cơ khí được sử dụng để
tách ra khỏi nước các tạp chất thuộc hệ phân tán thô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cần thiết phải xử lý triệt để các tạp
chất nói trên nên dùng các loại phèn để keo tụ các tạp chất đó.
7.67. Khi thiết kế các thiết bị tuyển nổi nên
lấy:
a) Thiết bị tuyển nổi cơ khí.
- Thời gian tuyển nổi 20 -30 phút.
- Vận tốc quay của cánh khuấy 12 - 15 m/s.
- Đường kính cánh khuấy D lấy 200 - 750mm.
- Lượng không khí trên một đơn vị diện tích
trong ngăn tuyển nổi là 40-50m³/m2.h.
- Chiều sâu nước trong ngăn tuyển nổi từ 1,5
đến 3m.
Nếu bể hình vuông thì mỗi cạnh kích thước
bằng 6D. Diện tích phục vụ của mỗi cánh khuấy không quá 35D2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W = 0,85Q.t (7-30)
Trong đó:
Q - Lưu lượng nước thải (m³/h)
t - Thời gian tuyển nổi ( phút)
b) Thiết bị tuyển nổi áp lực:
Khối lượng không khí lấy bằng 3 - 5% thể tích
nước cần xử lý. Nạp không khí bằng Ejecter vào trong ống hút của máy bơm.
Áp lực dư trong thùng áp lực 30 - 50N/cm2.
Thời gian bão hòa không khí 1 - 3 phút.
Bể lắng kết hợp tuyển nổi hình chữ nhật chiều
sâu 1 - 1,5m, thời gian tuyển nổi 20 phút, dùng cho công trình xử lý nước thải
công suất dưới 100 m³/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
Khi thiết kế các thiết bị tuyển nổi phải xét
đến khả năng hàm lượng nhũ tương trong nước thải tăng lên 10%.
Hồ sinh học
7.68. Hồ sinh học có thể áp dụng để xử lý
sinh học hoàn toàn hoặc không hoàn toàn các loại nước thải.
Hồ sinh học còn được áp dụng để xử lý triệt
để nước thải khi có yêu cầu xử lý nước thải ở mức độ cao.
7.69. Hồ sinh học có các dạng sau đây:
- Hồ kỵ khí
- Hồ tùy tiện.
- Hồ hiếu khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể áp dụng hồ sinh học để xử lý nước thải
sau khi đã xử lý cơ học trong các bể lắng hoặc có thể áp dụng hồ sinh học như
một công trình xử lý hoàn chỉnh.
7.70. Khi thiết kế hồ sinh học nên nghiên cứu
kết hợp chức năng xử lý nước thải với các mục đích khác như: điều hòa nước mưa,
nuôi trồng thủy sản, trữ nước để tưới cho nông nghiệp v.v…
7.71. Hồ sinh học có thể là một hồ hoặc nhiều
hồ làm việc nối tiếp. Lựa chọn và sự sắp xếp các hồ phụ thuộc vào yêu cầu xử lý
nước thải, điều kiện tự nhiên khu vực và khả năng sử dụng các hồ cho các mục
đích kinh tế kỹ thuật khác. Sự bố trí các hồ có thể tham khảo theo phụ lục V.
7.72. Hồ kỵ khí áp dụng để xử lý nước thải
sinh hoạt hoặc nước thải sản xuất có thành phần tính chất gần giống với nước
thải sinh hoạt. Hồ được dùng để xử lý nước thải kết hợp xử lý bùn cặn lắng. Hồ
thích hợp nhất đối với những vùng có nhiệt độ trung bình vào mùa đông trên 150C.
Thời gian nước lưu lại trong hồ kị khí từ 2 đến 5 ngày.
Khoảng cách ly nhỏ nhất đến khu dân cư 1000m;
khi bố trí ở hướng gió thuận lợi và điều kiện vệ sinh cho phép thì có thể giảm
xuống nhưng không thể nhỏ hơn 500m.
7.73. Các công thức tính toán hồ kỵ khí:
(7-31)
W = F.H (7-32)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W- Thể tích công tác của hồ (m³);
La - BOD5 của dòng nước thải vào
hồ (mg/l);
Q - Lưu lượng nước thải (m³/ngày);
H - Chiều sâu hồ;
lv
- Tải trọng hữu cơ bề mặt của hồ (gBOD5/m³.ngày), phụ thuộc vào
nhiệt độ và xác định theo bảng 7-18.
Bảng 7-18.
Nhiệt độ trung bình
không khí về mùa đông T (0C)
lv (gBOD5/m³.ngày)
Hiệu quả xử lý theo
BOD5 (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 - 25
>25
20T - 100
10T +100
350
2T+20
2T+20
70
7.74. Chiều sâu hồ kị khí nên lấy 3 - 5m, khi
có điều kiện thuận lợi có thể làm hồ sâu để giảm bớt mùi khó chịu. Ít nhất phải
có 2 ngăn hồ làm việc song song. Lượng bùn chứa trong hồ, sơ bộ có thể lấy từ
0,03 - 0,05 m³/người/năm. Bùn phải được định kỳ nạo vét để đảm bảo chế độ làm
việc bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa dẫn nước vào hồ có thể thiết kế dạng ngập
hoặc không ngập. Đối với dạng ngập nên đặt ở khoảng giữa chiều sâu hồ, không
được đặt sát đáy hồ.
Bố trí cửa xả vào phải đảm bảo việc phân phối
đều cặn lắng trên toàn bộ diện tích hồ. Khi diện tích hồ dưới 0,5 ha cho phép
bố trí cửa xả vào ở giữa hồ.
Cửa ra có thể thiết kế dạng không ngập và
phải có thiết bị ngăn ngừa lớp bọt và màng nổi trên mặt hồ chảy ra theo dòng
nước.
7.76. Hồ tùy tiện áp dụng để xử lý nước thải
đã được xử lý sơ bộ trong các bể lắng, bể tự hoại, hồ kỵ khí hoặc nước thải
chưa được xử lý. Mức độ xử lý tính theo BOD5 thường không quá 70 -
85%.
7.87. Diện tích bề mặt công tác của hồ tùy
tiện xác định như sau:
(7-33)
Trong đó:
La -BOD5 của nước thải đưa vào hồ
(g/m³);
Lt -BOD5 của nước thải sau khi đã
làm sạch trong hồ (g/m³);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H - Chiều sâu hồ (m), từ 1,5 đến 2,5 m, chọn
theo bảng 7-19.
K - Hệ số phân hủy chất hữu cơ trong hồ tùy
tiện (ngày -1); ở nhiệt độ 200C, K chọn bằng 0,25 ngày-1.
Ở nhiệt độ T, hệ số K xác định theo công thức:
K = 0,25 x 1,06T-20
(7-34)
Bảng 7-19.
Chiều sâu (m)
Điều kiện nhiệt độ
và tính chất nước thải
1,5 - 2,0
2,0 - 2,5
Nhiệt độ ấm đều, nước thải đã được làm sạch
sơ bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.78. Đối với hồ tùy tiện, khi lưu lượng trên
500m³/ngày cần chia hồ thành nhiều ngăn làm việc song song. Ít nhất phải có 2
ngăn. Nếu sử dụng các hồ tự nhiên hiện có hoặc đối với những vùng hàng năm có
nhiều gió với tốc độ gió trên 3m/s thì có thể không cần chia thành nhiều ngăn.
7.79. Hồ xử lý triệt để (hồ maturation) chủ
yếu để khử trùng nước thải và xử lý triệt để các chất hữu cơ đảm bảo an toàn vệ
sinh cho nguồn tiếp nhận. Hồ hoạt động trong điều kiện hiếu khí tự nhiên (có độ
sâu từ 1,0 đến 1,5m) hoặc hiếu khí cưỡng bức (có độ sâu từ 1,5 đến 2,5m).
Thời gian lưu nước trong hồ từ 7 đến 10 ngày
hoặc dài hơn. Để xác định sơ bộ hiệu quả xử lý có thể áp dụng công thức 7-35:
(7-35)
Trong đó:
Na và Nt - Số lượng gây
bệnh trong nước thải vào hồ và ra khỏi hồ (số vi khuẩn coliform /100ml).
t1, t2, ..., tn
- Thời gian lưu nước trong các bậc hồ, ngày
n - Số bậc của hồ;
Kb - Hệ số diệt khuẩn fecal
coliform. Ở 200C Kb là 2,6 ngày-1. Ở nhiệt độ
T, Kb xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.80. Trong hồ làm thoáng nhân tạo, oxy được
cung cấp chủ yếu bằng phương pháp cưỡng bức nhờ khuấy trộn bề mặt hoặc sục khí.
Hồ có độ sâu H từ 2 đến 6 m và thời gian lưu nước t từ 3 đến 10 ngày và nồng độ
bùn hoạt tính Xva từ 200 đến 400 mg/l.
7.81. Thể tích của hồ làm thoáng nhân tạo
được xác định trên cơ sở thời gian lưu nước trong hồ t theo công thức sau đây:
(7-38)
Trong đó:
La và Lt - Nồng độ BOD5
của nước thải vào hồ và ra khỏi hồ (mg/l);
KT - Hệ số chuyển hóa BOD trong hồ
(ngày-1). ở điều kiện 20oC, KT lấy bằng 2,5
ngày-1. Ở điều kiện nhiệt độ khác, KT xác định như sau:
KT= 2,5.ӨT-20
(7-39)
Trong đó:
Ө - Hệ số nhiệt độ, lấy bằng 1,056 khi 20<
T ≤ 30oC và bằng 1,135 khi T ≤ 20oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GO2= a(La-Lt)Q
(7-40)
Trong đó:
a- Hệ số tiêu thụ oxy trong nước thải, lấy từ
0,9 đến 1,5;
Q- Lưu lượng nước thải vào hồ (m³/d).
Các công trình xử lý nước thải trong đất ướt
7.83. Cánh đồng tưới nông nghiệp có thể áp
dụng cho các loại đất dễ thấm ở các vùng khí hậu khác nhau.
Khi sử dụng nước thải để tưới cần dự tính
việc tưới liên tục suốt năm. Nếu không có khả năng tưới liên tục thì nên sử
dụng triệt để các chỗ trũng, ao hồ để chứa, chỉ trong trường hợp thật cần thiết
mới xét đến việc xây dựng các công trình xử lý bổ sung (làm việc trong thời
gian không tưới).
7.84. Tiêu chuẩn tưới và chất lượng nước tưới
phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, loại cây trồng, tính chất đất, độ sâu nước
ngầm, .. và xác định theo sự hướng dẫn của các cơ quan nông nghiệp và cơ quan
quản lý môi trường địa phương.
7.85. Bãi lọc ngập nước để xử lý nước thải
gồm hai dạng: ngập nước bề mặt và ngập nước phía dưới (bãi lọc ngầm), thường áp
dụng đối với vùng đất cát pha và sét nhẹ để xử lý sinh học hoàn toàn nước thải
sau khi đã được lắng sơ bộ. Để xây dựng bãi lọc cần chọn khu đất bằng phẳng đo
độ dốc không quá 0,02. Trên bề mặt các loại bãi lọc ngập nước phải trồng các
loại cây thân xốp hoặc thân lớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.87. Bãi lọc ngập nước phải đặt dưới dòng
chảy đối với công trình thu nước ngầm, khoảng cách của nó xác định theo bán
kính ảnh hưởng của giếng thu, nhưng không nhỏ hơn giới hạn sau: đối với loại
đất sét nhỏ là 200m, cát pha là 300m và cát là 500m.
Khi đặt bãi lọc ở trên dòng chảy nước ngầm
thì khoảng cách của bãi lọc đến công trình thu nước cần phải được tính đến điều
kiện địa chất thủy văn và yêu cầu bảo vệ vệ sinh của nguồn nước.
7.88. Nước thải trước khi đưa đi xử lý trong
bãi lọc ngập nước phải được xử lý sơ bộ trong bể tự hoại hoặc trong các loại bể
lắng đợt I khác. Tải trọng thủy lực để tính toán diện tích bãi lọc ngập nước
lấy theo số liệu nghiên cứu thực nghiệm. Trong trường hợp không có số liệu
nghiên cứu, diện tích các loại bãi lọc ngập nước được tính theo các công thức
nêu trong điều 7.96 và 7.97.
7.89. Diện tích hữu ích của bãi lọc ngập nước
bề mặt F (m2) được xác định như sau:
(7-41).
Trong đó:
Q- Lưu lương trung bình của nước thải xử lý
trên bãi lọc (m³/d);
dm - Độ sâu lớp đất lọc
(m);
dw- Chiều cao lớp đất
bề mặt (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Av - Diện tích bề mặt
đơn vị hữu hiệu cho hoạt động của vi sinh vật (m2/m³). Av
thường được chọn bằng 15,0 m2/m³;
f- Phần BOD chưa chuyển hoá của bùn cặn lắng
đọng tại vùng đầu bãi lọc, đối với nước thải sinh hoạt f chọn bằng 0,52
đến 0,62;
KT - Hệ số, phụ thuộc
vào nhiệt độ nước thải và xác định theo công thức:
KT = K20.qT-20, ngày -1 (7-42)
Ở điều kiện 200C K20 là
0,0057 ngày -1. θ thường lấy bằng 1,1.
7.90. Diện tích hữu ích của bãi lọc ngập nước
phía dưới F (m2) được xác định như sau:
(7-43)
Trong đó:
Q- Lưu lương trung bình của nước thải xử lý
trên bãi lọc (m³/d);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L*- Nồng độ BOD chất nền bên trong lớp vật
liệu lọc ngập nước (mg/l), phụ thuộc vào giá trị BOD ban đầu La và
xác định theo biểu thức sau:
L*= 3,5 + 0,053 La
(7- 44)
7.91. Ống tưới bãi lọc ngập nước phía dưới
phải đặt cao hơn mực nước ngầm ít nhất 1m. Độ sâu đặt giàn ống này không quá
1,8 m và không dưới 0,5 m cách mặt đất. Ống tưới phủ một lớp cuội, sỏi, xỉ lò
cao, đá dăm hoặc cát hạt to dầy 20 - 250 cm. Chiều dài tổng cộng của ống tưới
xác định phụ thuộc tải trọng đơn vị của ống tưới. Chiều dài mỗi đoạn tưới không
lớn quá 20m.
7.99. Tải trọng đơn vị của ống tưới lấy theo
bảng 7-20:
Bảng 7-20.
Đất
Nhiệt độ trung bình
năm của không khí, oC
Tải trọng tưới 1/s
trên 1m chiều dài ống tưới, tùy thuộc chiều sâu mực nước ngầm, tính tới đáy
ống tưới, m
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Cát
Dưới 11
Trên 11
20
22
24
26
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Á cát
Dưới 11
Trên 11
10
11
12
13
14
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với vùng có mưa lớn trên 1500 mm thì
giá trị trên phải giảm xuống 15 - 20%
7.93. Mạng lưới ống tưới có thể làm bằng ống
chất dẻo hoặc bằng các mương xây gạch, bê tông cốt thép, có đường kính hoặc bề
rộng 75 - 100mm. Ống tưới đặt trong đất cát có độ dốc 0,001 - 0,003 trong đất
cát pha có thể đặt ngang. Khoảng cách giữa các ống tưới đặt song song trong đất
cát 1,5 - 2m, trong đất cát pha bằng 2,5 m. Cuối ống tưới phải có ống đứng
thông hơi, đường kính 100 mm, đỉnh ống cao hơn mặt đất 0,5m.
Các công trình làm thoáng sơ bộ và đông tụ
sinh học
7.94. Bể làm thoáng sơ bộ hay đông tụ sinh học
được sử dụng để:
- Tăng hiệu quả lắng ở bể lắng đợt một, đảm
bảo cho hàm lượng cặn lơ lửng trong nước thải không vượt quá giới hạn cho phép
(thường là 150 mg/l) trước khi vào các công trình xử lý sinh học.
- Thu hồi các muối kim loại nặng (nhờ quá
trình hấp phụ) và các chất bẩn khác có thể tác động xấu đối với quá trình xử lý
sinh học.
7.95. Bể làm thoáng sơ bộ và bể đông tụ sinh
học được đặt trước các bể lắng đợt một, có thể là bể độc lập hay hợp khối với
bể lắng đợt một. Đối với bể đông tụ sinh học cần phải có bùn từ bể từ bể lắng
đợt hai đưa về. Lượng bùn dẫn về bể đông tụ sinh học là 50-100% đối với bùn
hoạt tính dư hoặc 100% đối với lượng màng sinh học.
Ghi chú:
1. Phải dẫn bùn từ bể tái sinh về bể đông tụ
sinh học. Khi không có bể tái sinh thì bố trí tái sinh bùn hợp khối với bể đông
tụ sinh học. Dung tích ngăn tái sinh lấy bằng 0,25 - 0,3 tổng dung tích bể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.96. Khi thiết kế bể làm thoáng sơ bộ và bể
đông tụ sinh học cần phải:
- Chọn số bể không dưới 2 và tất cả đều làm
việc.
- Thời gian làm thoáng sơ bộ được chọn là 20
phút.
- Lượng không khí cấp cho bể là 0,5m³ khí cho
1 m³ nước thải.
- Hiệu quả loại bỏ các chất bẩn trong các bể
lắng đợt một (theo BOD5 và chất lơ lửng) tăng lên là 10-15% đối với
bể làm thoáng sơ bộ và 20-25% đối với bể đông tu sinh học.
- Tải trọng thủy lực ở vùng lắng của bể đông
tụ sinh học lấy bằng 3m³/m2.h.
Bể lọc sinh học - Các yêu cầu chung
7.97. Bể lọc sinh học (loại bể lọc nhỏ giọt
và bể lọc cao tải) dùng để xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học mức độ
hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
Bể lọc sinh học nhỏ giọt cho phép sử dụng để
xử lý sinh học hoàn toàn nước thải ở các trạm có công suất không lớn (thường
không quá 1.000m³/d).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với nước thải sản xuất có thể thiết kế bể
lọc sinh học theo 2 bậc.
7.98. Bể lọc sinh học nên thiết kế dưới dạng
bể tròn hoặc bể chữ nhật, có thành bể, sàn lọc và sàn bể. Sàn lọc có khe hở để
đổ vật liệu lọc. Quy định kích thước cấu tạo như sau:
- Chiều cao không gian giữa sàn lọc và sàn bể
nhỏ hơn 0,6m.
- Độ dốc của sàn bể về phía máng thu nước
không được nhỏ hơn 0,01.
- Độ dốc theo chiều dọc của máng thu lấy theo
khả năng tối đa mà cấu tạo bể cho phép nhưng không nhỏ hơn 0,005.
- Thành bể ở phía trên cao hơn lớp vật liệu
lọc là 0,5m .
7.99. Bể lọc sinh học nhỏ giọt thiết kế thông
gió tự nhiên, bể lọc sinh học cao tải - thông gió tự nhiên hoặc nhân tạo.
Thông gió tự nhiên thực hiện qua các cửa
thông gió bố trí đều khắp bề mặt thành bể (chủ yếu trong phạm vi sàn lọc, sàn
bể).Tổng diện tích thông gió trong phạm vi sàn bể và sàn lọc lấy 1- 5% diện
tích bể lọc.
Khi thông gió nhân tạo thành bể phải kín,
dùng quạt gió thổi không khí vào khoảng không gian giữa sàn lọc và sàn đáy bể
với áp lực 100mm cột nước (ở chỗ cửa vào). Ở ống dẫn ra khỏi bể có khoá thủy
lực với chiều sâu 200mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại vật liệu lọc tự nhiên và nhân tạo
(trừ chất dẻo) phải:
- Chịu được tải trọng không nhỏ hơn 10 N/cm2
với trọng lượng chất đống đến 10.000N/m³ trong trạng thái tự nhiên.
- Chịu được dung dịch Natri Sunfat bão hòa, tẩm
ít nhất 5 lần.
- Chịu được khi đun sôi trong vòng 1 giờ
trong dung dịch axit Clohydric 5%; có trọng lượng lớn gấp 3 lần trọng lượng của
vật liệu đem thử.
Sau tất cả các thử nghiệm, vật liệu lọc không
được có hư hại rõ rệt và trọng lượng không được giảm 10% so với lúc đầu.
7.101. Vật liệu lọc cần có chiều cao giống
nhau cỡ hạt đồng đều theo chiều cao bể.
Riêng lớp vật liệu lọc đỡ ở phía dưới, chiều
dày 0,2m cần có cỡ hạt lớn hơn (70 - 100mm).
7.102. Cỡ hạt của vật liệu lọc dùng trong bể
lọc sinh học nên lấy theo bảng 7.21.
Bảng 7.21.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính quy ước
của loại vật liệu lọc D (mm)
Số % theo trọng
lượng của vật liệu lọc bị giữ lại trên giàn có đường kính lỗ d(mm)
70
55
40
30
25
20
+ Bể lọc sinh học cao tải vật liệu đá, cuội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0-5
40-70
95-100
-
-
-
+ Bể lọc sinh học nhỏ giọt vật liệu đá dăm,
sỏi
25-40
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0-5
40-70
95-100
+ Bể lọc sinh học nhỏ giọt vật liệu
kêramzit.
20-40
-
-
0-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không quy định
98-100
Ghi chú:
1. Số lượng hạt dẹt và dài trong vật liệu lọc
không được nhỏ hơn 5%.
2. Đối với lớp vật liệu lọc đỡ ở phía dưới
trong mọi trường hợp phải dùng loại có cỡ hạt từ 70 - 100mm.
7.103. Việc phân phối nước thải trên bề mặt
vật liệu lọc được thực hiện bằng nhiều cách khác nhau.
Khi phân phối nước bằng các loại vòi phun
phải thiết kế:
- Áp lực tự do ban đầu tại vòi phun cuối cùng
không dưới 0,5m.
- Đường kính lỗ vòi 18 - 40 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các bể lọc nhỏ giọt khi lưu lượng
nước đến lớn nhất, thời gian tưới là 5-6 phút.
Khi dùng thiết bị tưới kiểu phản lực phải
chọn :
- Số và đường kính ống tưới phân phối xác
định theo tính toán với điều kiện vận tốc của nước thải tại đầu ống là 0,5 -
1m/s.
- Số và đường kính lỗ trên ống tưới xác định
theo tính toán với điều kiện vận tốc qua lỗ không dưới 0,5 m/s, đường kính lỗ
không dưới 10mm.
- Áp lực tại lỗ phun phải xác định theo tính
toán nhưng không dưới 0,5m.
- Vị trí đặt ống tưới phải cao hơn bề mặt lớp
vật liệu lọc là 0,2m.
7.104. Số đơn nguyên bể lọc không dưới 2 và
không quá 8, tất cả đều hoạt động.Tính toán máng phân phối và tháo nước của bể
lọc sinh học theo lưu lượng lớn nhất.
Cần có thiết bị để xả cặn và để rửa đáy bể
lọc sinh học khi cần thiết.
Bể lọc sinh học nhỏ giọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.106. Thiết kế bể lọc sinh học nhỏ giọt nên
lấy:
Chiều cao làm việc H lấy 1,5 - 2m.
Tải trọng thủy lực q lấy 1-3 m³/m³ vật liệu/
ngày.
7.107. Khi tính toán bể lọc sinh học nhỏ giọt
cần xác định hệ số hoạt động của bể K:
(7-45)
Trong đó:
La -BOD5 của nước thải
ban đầu.
Lt -BOD5 của nước thải
đã được xử lý (thường lấy 15mg/l).
Các thông số của bể lọc sinh học nhỏ giọt như
chiều cao lớp vật liệu lọc H (m) và tải trọng thủy lực thể tích q (m³ nước
thải/m³ vật liệu lọc/ngày) lấy theo bảng 7-22 tương ứng với trị số K đã được
xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7-22.
Tải trọng thủy lực q
(m³/m³/d)
Giá trị K ứng với
chiều cao lớp vật liệu lọc H (m) và nhiệt độ trung bình của nước thải về mùa
Đông T từ 14 đến 20oC
H = 1,5
H = 2
1
1,5
2
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,4
10
8
6,7
5,9
15,1
12,8
11,5
10,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
Khi nhiệt độ tính toán T lớn hơn 200C
thì giá trị K cần xác định bằng thực nghiệm. Khi thiếu số liệu thực nghiệm thì
có thể tính theo T bằng 200C.
Trường hợp trị số K tính được vượt quá trị số
trong bảng 7-22 thì phải tuần hoàn. Trong trường hợp này việc tính toán theo
quy định ở điều 7.115.
7.108. Lượng màng sinh học dư trong trạm xử
lý xử lý dùng bể lọc sinh học nhỏ giọt khoảng 8 g chất khô cho một người trong
một ngày, độ ẩm = 96%.
Bể lọc sinh học cao tải thông gió nhân tạo
7.109. Nồng độ BOD5 của nước thải
đưa vào bể lọc sinh học cao tải không được vượt quá 250 mg/l. Trường hợp BOD5
lớn hơn phải tuần hoàn. Còn các trường hợp khác cần xác định theo tính toán.
7.110. Thiết kế bể lọc sinh học cao tải nên
lấy:
Chiều cao lớp vật liệu lọc H lấy 2 - 4 m
Tải trọng thủy lực q lấy 10 -30 m³/m2/d.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.111. Khi tính toán bể lọc sinh học cao tải
cần xác định hệ số hoạt động của bể K:
(7-46)
Trong đó:
La- BOD5 của nước thải
đưa vào bể (mg/l);
Lt- BOD5 của nước thải
đã được xử lý (mg/l).
Các thông số của bể lọc cao tải như H, q và B
lấy theo bảng 7-23 tương ứng với nhiệt độ trung bình của nước thải về mùa đông
T và giá trị hệ số K tính được. Trường hợp trong bảng không có giá trị K bằng
giá trị tính toán thì cho phép lấy giá trị xấp xỉ. Nếu không tuần hoàn pha
loãng thì lấy giá trị cao hơn. Nếu tuần hoàn pha loãng thì lấy giá trị thấp
hơn.
Diện tích bể lọc sinh học cao tải khi không
tuần hoàn xác định theo tải trọng thủy lực q (m³/m2/d) và khối lượng
nước thải trong ngày Q (m³/d).
Khi có tuần hoàn thì BOD5 của hỗn
hợp nước thải chưa xử lý và nước tuần hoàn Lh (mg/l), hệ số tuần
hoàn n và diện tích F (m2) xác định theo công thức sau:
Lh = KLt
(7-47)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7-49)
Ghi chú:
Trường hợp tính toán
bể lọc sinh học để xử lý nước thải có hàm lượng BOD5 lớn hơn 250mg/l
thì lấy:
K = 250:Lt
nếu trong bảng 7-23 có giá trị K ≥ 250: Lt,
thì lấy Lh bằng 250mg/l và xác định theo giá trị Lh này,
nếu trị số K = 250: Lt không có trong bảng này thì lấy giá trị xấp
xỉ nhỏ hơn của K rồi từ đó tính Lh và n tương ứng.
Bảng 7-23.
B
H
Giá trị hệ số K phụ
thuộc vào tải trọng thủy lực q (m³/m2/d), lượng không khí cấp B
(m³/m³ nước thải), chiều cao lớp vật liệu lọc H (m) và nhiệt độ trung bình
của nước thải về mùa đông T (0C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T=200C
T=250C
q=10
q=20
q=30
q=10
q=20
q=30
q=10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q=30
8
2
3
4
4,3
8,95
12,1
3,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,05
2,56
4,09
6,95
6,85
12,02
16,26
4,31
8,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,50
6,53
10,67
10,36
14,45
21,0
6,18
11,48
15,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,10
12,86
10
2
3
4
5,09
9,9
16,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,04
10
3,16
4,84
7,42
7,76
16,22
21,03
5,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,37
4,168
7,31
12,85
12,03
19,95
28,84
7,08
15,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,52
11,22
17,31
12
2
3
4
5,97
11,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,31
7,2
12
3,7
5,72
8,83
9,33
23,01
27,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,7
23,12
4,89
8,73
15,56
14,53
26,01
31,88
8,472
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,20
6,546
13,40
23,83
7.112. Khối lượng màng sinh học trong bể lắng
đợt hai sau bể lọc sinh học cao tải khoảng 28 gam cho một người trong một ngày với
độ ẩm bằng 96%.
7.113. BOD5 của nước thải dẫn vào
bể lọc sinh học với vật liệu lọc là chất dẻo không quá 250 mg/l.
7.114. Đối với bể lọc sinh học với vật liệu
lọc là chất dẻo cho phép chọn:
- Chiều cao lớp vật liệu lọc H = 3 - 4 m.
- Lớp vật liệu lọc là khối các ống hoặc tấm
PVC, Polystyrol, PE, PP, PA với bề mặt nhẵn hay có khoan lỗ, đường kính ống 50 -
100 mm hay vật liệu rời có dạng các đoạn ống nhỏ dài 50-150mm, đường kính 30-75
mm, mặt nhẵn hay nhám sần sùi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong trường hợp ngừng dẫn nước thải vào bể
lọc sinh học thì cần phải bố trí hệ thống bơm tuần hoàn nước thải trở về để
tránh làm hỏng màng sinh học trên bề mặt vật liệu lọc.
7.115. Khi tính toán bể lọc sinh học với vật
liệu lọc là chất dẻo, phải xác định tải trọng thủy lực q m³/m2.ngày
tương ứng với mức độ cần thiết xử lý E với nhiệt độ nước thải đã biết và chiều
cao H đã chọn và theo bảng 7-24. Thể tích vật liệu lọc và diện tích bể lọc sinh
học xác định theo tải trọng thủy lực và lưu lượng nước thải.
Bảng 7-24.
Hiệu quả xử lý (%)
Tải trọng thủy lực
q (m³/m2/ngày) và chiều cao lớp vật liệu lọc H (m)
H = 3m
H = 4 m
Nhiệt độ trung bình
năm của nước thải , T oC
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
10
12
14
90
6,8
7,5
8,2
9,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,3
85
9,2
10
11
12,3
13,5
14,
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,3
13,3
15
16,4
17,
Bể aeroten
7.116. Aeroten dùng để xử lý sinh học hoàn
toàn hoặc không hoàn toàn các loại nước thải đô thị hay nước thải sản xuất. Bể
aeroten có 2 loại: aeroten trộn và aeroten đẩy. Aeroten đẩy dùng khi trạm xử lý
nước thải có công suất lớn hơn 10.000 m³/d. Aeroten trộn có thể kết hợp với các
loại bể lắng, bể lắng trong và ứng dụng khi công suất trạm xử lý nước thải dưới
20.000 m³/d.
7.117. Hiệu quả làm sạch nước thải của bể
aeroten thể hiện trong hai khía cạnh: hiệu quả xử lý nhờ hoạt động sinh học
diễn ra trong bể aeroten và hiệu quả lắng trong bể lắng đợt hai. Khi thiết kế
bể aeroten hợp lý thì bể lắng đợt hai có thể làm việc với tải trọng như sau:
- Aeroten tải trọng bùn thấp (≤ 0,2 kg BOD/kg
bùn.d) bể lắng đợt hai làm việc với tải trọng q= 0,9 m3/m2.h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Aeroten tải trọng cao (>1,0 kg BOD/kg
bùn.d) thì bể lắng đợt hai làm việc với tải trọng thấp, có thể chỉ đạt q= 0,4 m3/m2.h.
Khi tính toán thiết kế bê aeroten có thể sử dụng
một số công thức khác nhau, nhưng cần có các tính toán kiểm tra để khẳng định:
sự cân bằng vật chất trong toàn bộ hệ thống và tải trọng làm việc của aeroten
và bể lắng đợt hai nằm trong phạm vi cho phép.
7.118. Nên tái sinh bùn hoạt tính cho aeroten
đẩy trong các trường hợp sau:
- Khi BOD5 của nước thải La
đưa vào aeroten lớn hơn 150 mg/l.
- Nước thải sản xuất có các chất khó ôxy hóa sinh
hóa.
- Nước thải chỉ được xử lý sinh học không
hoàn toàn (BOD5 sau khi xử lý lớn hơn 20 mg/l).
7.119. Thể tích của aeroten W (m³) tính theo
công thức sau đây:
W = Qtt(1+R).t,
m³ (7-50)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qtt - Lưu lượng tính
toán (m³/h), xác định như sau:
- Khi hệ số không điều hòa Kch≤1,25,
Qtt = Qtb;
- Hệ số Kch>1,25, Qtt
lấy bằng Qtb, max trong t giờ có lưu lượng nước thải lớn
nhất.
R- Tỷ lệ tuần hoàn bùn, xác định theo công
thức sau đây:
(7-51)
Trong đó:
I - Chỉ số bùn, thông thường từ 100 đến 200
ml/g;
a- Liều lượng bùn hoạt tính theo chất khô
(g/l), được chọn như sau:
▪ 2-3 g/l cho aeroten có tải trọng bùn cao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
▪ 3-4 g/l cho aeroten có tải trọng bùn thấp;
▪ 3-5 g/l cho aeroten thổi khí kéo dài;
▪ 5g/l đối với aeroten khoáng hóa hoàn toàn.
7.120. Thời gian thổi khí (thời gian xử lý)
nước thải t (h) của aeroten trộn xác định theo công thức sau đây:
(7-52)
Trong đó:
T- nhiệt độ trung bình của hỗn hợp nước thải
về mùa đông (oC);
La và Lt-
BOD5 của nước thải trước và sau khi xử lý (mg/l);
Tr- Độ tro của bùn hoạt tính, phụ thuộc từng
loại nước thải và được chọn theo bảng 7-25.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7-53)
Trong đó:
rmax- Tốc độ ôxy hóa riêng lớn nhất (mg BOD5/g
chất khô không tro của bùn) trong 1 h;
C0- Nồng độ ôxy hòa tan
cần thiết phải duy trì trong aeroten (mg/l);
Kl-hằng số đặc trưng
cho tính chất của chất bẩn hữu cơ trong nước thải, (mg BOD/l);
K0- Hằng số kể đến ảnh
hưởng của ôxy hòa tan (mgO2/l);
j
- Hệ số kể đến sự kìm hãm quá trình sinh học bởi các sản phẩm phân hủy bùn hoạt
tính (l/h).
Các giá trị rmax, Kl, K0,
ö và Tr của các loại nước thải khác nhau sẽ khác nhau và được xác
định bằng các nghiên cứu thực nghiệm, hoặc theo bảng 7-25.
Bảng 7-25.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rmax
Kl
K0
j
Tr
Nước thải đô thị
85
33
0,625
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
Nước thải lọc dầu hệ thống 1
33
3
1,81
0,17
-
Nước thải lọc dầu hệ thống 2
59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,66
0,158
-
Nước thải sản xuất phân đạm
140
6
2,4
1,11
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
30
0,6
0,06
0,15
Nước thải sản xuất giấy
650
100
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
Nước thải sản xuất bia
232
90
1,66
0,16
0,35
Nước thải lò giết mổ
454
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,65
0,176
0,25
Nước thải sản xuất sợi visco
90
35
0,7
0,27
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7-54)
Trong đó:
Kp - Hệ số tính đến ảnh hưởng của quá trình
trộn dọc theo bể, lấy bằng 1,5 khi xử lý sinh học hoàn toàn (Lt
< 20 mg/l) và bằng 1,25 khi xử lý sinh học không hoàn toàn (Lt
> 20 mg/l);
Lhh - BOD của hỗn hợp
nước thải và bùn hoạt tính tuần hoàn vào aeroten (mg/l), xác định theo biểu thức
sau:
(7-55)
7.122. Aeroten đẩy có tái sinh bùn hoạt tính
bao gồm hai phần: phần aeroten và phần tái sinh bùn hoạt tính. Tính toán
aeroten đẩy có ngăn tái sinh theo các bước sau đây.
1. Xác định thời gian làm việc của các ngăn aeroten.
- Thời gian oxy hóa các chất hữu cơ t0
(h):
(7-56)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ar - liều lượng bùn
hoạt tính trong ngăn tái sinh, g/l, xác định như sau:
(7-57)
Tốc độ oxy hóa riêng các chất hữu cơ ρ
(mg BOD5/g chất khô không tro của bùn trong 1 giờ), được xác định
theo biểu thức (7-53) với giá trị liều lượng bùn hoạt tính ar.
- Thời gian thổi khí trong ngăn aeroten ta:
(7-58)
- Thời gian cần thiết để tái sinh bùn hoạt
tính tts:
tts = t0
- ta (7-59)
2. Thể tích aeroten.
- Thể tích của ngăn aeroten Wa
(m³):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thể tích của ngăn tái sinh Wts
(m³):
Wts = tts
R Qtt (7-61)
- Tổng thể tích aeroten W (m³):
W = Wa + Wts (7-62)
7.123. Aeroten đẩy thường chia thành các hành
lang. Bùn hoạt tính được đưa vào phía đầu bể, nước thải phân bố phía đầu và dọc
theo chiều dài bể. Hỗn hợp bùn và nước thải thu phía cuối bể. Để đảm bảo chế độ
thủy động học của bể theo nguyên tắc đẩy, kích thước của hành lang aeroten như sau:
- Chiều cao công tác H = 3-6 m;
- Chiều rộng mỗi hành lang B ≤ 2H;
- Chiều dài hành lang L ≥ 10H.
Đối với aeroten đẩy có ngăn tái sinh, dựa vào
tỷ lệ Wts/W có thể chọn được số hành lang của aeroten. Khi tỷ
lệ này là 25%, chọn aeroten 4 hành lang, tỷ lệ là 30% thì chọn 3 hành lang, tỷ
lệ 50% thì chọn 2 hành lang ....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.125. Khối lượng bùn hoạt tính tuần hoàn
trong các Aeroten không tái sinh bùn xác định theo nồng độ bùn cần thiết trong
bể và nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn, lấy theo quy định của điều 7.119 và
7.122.
7.126. Khi tính aeroten để xử lý nước thải
sản xuất thì nồng độ bùn, tốc độ oxy hóa trung bình, lưu lượng không khí đơn vị
và độ tăng sinh khối bùn lấy theo các kết quả nghiên cứu thực nghiệm.
7.127. Độ tăng sinh khối bùn Pr (mg/l)
trong các ngăn aeroten khi xử lý nước thải sinh hoạt xác định theo công thức:
Pr = 0,8C1
+ 0,3 La (7-63)
Trong đó:
C1 - Lượng chất lơ lửng trong nước
thải đưa vào aeroten (mg/l).
Ghi chú:
Khi tính bể nén bùn, đường kính ống dẫn bùn
và ống thông hơi bùn, trị số độ tăng sinh khối bùn xác định theo công thức (7-63)
nên tăng lên với hệ số 1,3 để kể tới sự không điều hòa theo từng mùa.
7.128. Lưu lượng không khí đơn vị D (m³ không
khí/m³ nước thải) khi xử lý nước thải trong các aeroten cấp khí nén từ máy thổi
khí, xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Z - Lưu lượng ôxy đơn vị tính bằng mg để xử
lý 1mg BOD5 xác định như sau:
+ Khi xử lý sinh học hoàn toàn - 1,1 mg
ôxy/mg BOD5;
+ Khi xử lý sinh học không hoàn toàn - 0,9 mg
ôxy/mg BOD5;
K1 - Hệ số kể đến thiết bị nạp khí
lấy như sau:
+ Thiết bị nạp khí tạo bọt khí cỡ nhỏ lấy
theo tỉ số giữa diện tích vùng nạp khí và diện tích aeroten (f/F), theo bảng
7-26.
Bảng 7-26.
f/F
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,3
0,4
0,5
0,75
1
K1
1,34
1,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,89
1,94
2
2,13
2,3
Jmaxm³/m2-h
5
10
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
75
100
+ Thiết bị phân phối khí tạo bọt cỡ trung
bình và hệ thống phân phối khí áp lực lấy bằng 0,75.
K2 - Hệ số phụ thuộc vào độ sâu đặt
thiết bị phân phối khí h (m), lấy theo bảng 7- 27.
Bảng 7-27.
h(m)
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,8
0,9
1
3
4
5
6
K2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46
0,6
0,8
0,9
1
2,08
2,52
2,92
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
42
38
82
28
24
4
3,5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n1 - Hệ số xét tới ảnh hưởng của
nhiệt độ của nước thải xác định theo công thức:
n1 = 1 +
0,02(Ttb - 20) (7-65)
Trong đó:
Ttb - Nhiệt độ trung bình của nước
thải trong tháng mùa hè (oC);
n2 - Hệ số xét tới quan hệ giữa
tốc độ hòa tan của ôxy vào hỗn hợp nước và bùn với tốc độ hòa tan của ôxy trong
nước sạch lấy như sau:
+ Đối với nước thải sinh hoạt, n2
lấy bằng 0,85.
Khi trong nước thải sinh hoạt có các chất
hoạt động bề mặt, tùy theo giá trị f/F lấy n2 theo bảng 7-28.
Bảng 7-28.
f/F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,2
0,2
0,4
0,5
0,75
1
n2
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,66
0,72
0,77
0,88
0,99
Đối với nước thải sản xuất lấy theo số liệu
nghiên cứu thực nghiệm. Nếu không có các số liệu này cho phép lấy n2
bằng 0,7.
Cp - Độ hòa tan của oxy không khí
trong nước (mg/l) xác định theo công thức:
(7-66)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CT - Độ hòa tan của ôxy không khí
vào nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất, lấy theo bảng tính độ hòa tan của
ôxy không khí trong nước.
C - Nồng độ trung bình của ôxy trong aeroten
(mg/l) lấy bằng 2 mg/l.
Diện tích vùng được cấp khí lấy theo diện
tích bố trí của các thiết bị phân phối khí.
Đối với thiết bị phân phối khí bọt nhỏ, nếu
khoảng cách giữa 2 thiết bị đến 0,3 m thì phần diện tích mặt thoáng giữa các
thiết bị được lấy vào diện tích vùng được thổi khí.
Theo giá trị D và t tìm được, xác định cường
độ sục khí J (m³/m2.h) theo công thức:
(7-67)
Trong đó:
H - Chiều sâu làm việc của aeroten. Nếu cường
độ sục khí tính được lớn hơn trị số Jmax, xác định theo giá trị K1
đã lấy thì phải tăng thêm diện tích vùng được thổi khí, nếu nhỏ hơn Jmin
xác định theo giá trị K2 đã lấy thì phải tăng thêm lưu lượng không
khí để đạt được trị số Jmin.
7.129. Các ngăn aeroten và ngăn phục tái sinh
bùn thường thiết kế theo dạng hình chữ nhật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng đơn nguyên không nhỏ hơn 2. Đối với
các trạm có công suất nhỏ hơn 50.000 m³/ngày, số đơn nguyên lấy 4 - 6. Đối với
các trạm có công suất lớn hơn 50.000m³/ngày, lấy bằng 8 - 10 với tất cả các đơn
nguyên đều làm việc.
Chiều sâu làm việc phải lấy từ 3 - 6 m.
Tỉ số giữa chiều rộng và chiều sâu làm việc
của mỗi hành lang từ 1:1 đến 1:2.
7.131. Đối với hệ thống cấp không khí bằng
máy thổi khí cho phép sử dụng các loại vật liệu trong thiết bị phân phối khí
như sau:
- Đối với các thiết bị phân phối khí bọt ,nhỏ
dùng vật liệu xốp (gồm tấm xốp, đĩa và ống bọc màng khuếch tán) và các loại vải
tổng hợp.
- Đối với các thiết bị phân phối khí bọt cỡ
trung bình dùng ống có khe hở hoặc khoan lỗ.
- Đối với thiết bị tạo bọt khí lớn - các ống
để hở 1 đầu.
Nếu có điều kiện cho phép sử dụng các máy cấp
khí cơ học dạng máy khuấy.
7.132. Các loại thiết bị cấp khí thuộc hệ
thống khí nén thường bố trí thành từng dải, từng họng khuyếch tán khí riêng hay
từng dàn. Số lượng thiết bị phân phối khí trong các ngăn tái sinh bùn và ở nữa
đầu hành lang aeroten - đẩy (theo chiều dài bể) nên lấy gấp đôi so với nửa còn
lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 - 1m khi dùng hệ thống cấp khí áp lực
thấp.
3 - 6m khi dùng các hệ cấp khí khác, phụ
thuộc chiều sâu bể.
7.134. Trị số tổn thất áp lực tính toán trong
các thiết bị cấp khí bằng khí nén, có xét tới hệ số tăng sức cản theo thời gian
sử dụng, nên lấy:
- Đối với các thiết bị cấp khí bọt nhỏ, không
quá 0,7m cột nước.
- Đối với thiết bị cấp khí bọt trung bình,
đặt sâu trong nước trên 0,3 m lấy 0,15m cột nước.
- Trong các hệ thống cấp khí áp lực thấp khi
vận tốc không khí ra khỏi lỗ từ 5 - 10 m/s lấy bằng 0,015 - 0,05m cột nước.
7.135. Trong các aeroten phải có hệ thống
thiết bị xả cạn bể và bộ phận xả nước khỏi thiết bị nạp khí.
Trường hợp cần thiết, cần có thiết bị phá bọt
bằng cách phun nước hoặc bằng hóa chất, cường độ phun nước xác định bằng thực
nghiệm.
Bể aeroten thổi khí kéo dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7-68)
Ở đây chọn tốc độ ôxy hóa trung bình ρ
theo BOD5 là 6 mg/g.h, liều lượng bùn a chọn bằng 3-4 g/l , độ tro
của bùn Tr bằng 0,35.
Lưu lượng riêng của không khí chọn theo công
thức (7-64), trong đó lưu lượng riêng của ôxy tính theo mg/mg BOD5
cần xử lý z lấy là 1,25.
7.137. Các công trình phía sau aeroten thổi
khí kéo dài để ô xy sinh hóa hoàn toàn các chất hữu cơ được thiết kế theo các
thông số sau:
• Thời gian nước lưu lại trong vùng lắng của
bể lắng đợt hai với lưu lượng lớn nhất không dưới 1,5h.
• Lượng bùn hoạt tính dư chọn bằng 0,35 kg
trên 1 kg BOD5. Việc xả bùn hoạt tính dư cho phép thực hiện như đối
với bể lắng cũng như từ bể aeroten khi liều lượng bùn đạt tới 5 - 6 g/l.
• Độ ẩm bùn xả từ bể lắng là 98% và từ
aeroten là 99,4%.
• Tải trọng bùn tại sân phơi bùn chọn như đối
với bùn đã lên men ấm.
Mương ô xy hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.139. Chọn hình dạng trên mặt bằng của mương
ôxy hóa tuần hoàn theo kiểu ôvan, sâu 1-1,5 m, lượng bùn hoát tính dư là
0,4-0,5 kg/kg BOD5, lượng không khí đơn vị z là 1,25-1,45 mg/1 mg
BOD5 cần xử lý.
7.140. Thực hiện làm thoáng trong kênh ôxy
hóa tuần hoàn bằng thiết bị cơ khí như máy khuấy trục đứng hoặc trục ngang,
guồng quay,... đặt ở đoạn kênh thẳng. Tùy thuộc công suất theo ôxy và tốc độ
nước trong kênh mà kích thước và các thông số làm việc của các thiết bị làm
thoáng được chọn theo Catalog,
7.141. Vận tốc dòng chảy trong kênh ô xy hóa
tuần hoàn V, (m/s) tạo ra do thiết bị làm thoáng được xác định theo công thức:
(7-
69)
Trong đó:
Ja - Xung áp của máy
khuấy/ guồng, chọn theo catalog máy;
la - Chiều dài máy
khuấy/ guồng (m);
ù - Diện tích tiết diện ngang của kênh (m2);
n - Hệ số nhám mặt kênh. Đối với tường bê
tông, n1 = 0,014
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L - Chiều dài kênh, m
Sx
- Tổng
tổn thất cục bộ (m). Đối với kênh ô van, Sx
= 0,5m.
Chiều dài của máy khuấy/ guồng la chọn
không nhỏ hơn chiều rộng của đáy kênh.
7.142. Thiết kế mương ôxy hóa nên lấy:
- Kiểu mương có hình ôvan.
- Chiều sâu mương khoảng 1,0 - 2,0m.
- Số lượng bùn hoạt tính dư 0,5kg cho 1 kg
BOD5.
7.143. Hỗn hợp nước thải và bùn hoạt tính tự
chảy từ kênh ô xy hóa tuần hoàn sang bể lắng đợt hai. Thời gian nước lưu lại
trong bể lắng đợt hai chọn bằng 1,5h theo lưu lượng lớn nhất. Bùn tuần hoàn từ
bể lắng hai được dẫn liên tục về kênh. Bùn hoạt tính dư được dẫn ra sân phơi
bùn theo định kỳ. Sân phơi bùn được tính theo tải trọng bùn đã lên men.
Bể nén bùn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
Bể nén bùn thường được dùng để nén bùn hoạt
tính ở bể lắng đợt hai cũng như hỗn hợp bùn từ bể Aeroten.
7.145. Đối với bể nén bùn kiểu ly tâm nên
lấy:
- Tỷ lệ giữa đường kính với chiều sâu nên lấy
6 - 7
- Có máy bơm bùn hoặc cào bùn để xả bùn ra
khỏi bể.
- Xả liên tục bùn đã được nén bằng áp lực thủy
tĩnh không được nhỏ hơn 1m.
- Xả nước tách ra trong quá trình nén vào
Aeroten hoặc vào bể điều hòa.
7.146. Các số liệu để tính toán bể nén bùn
lấy theo bảng 7-29.
Bảng 7-29.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số liệu để tính
toán bể nén bùn
Độ ẩm bùn hoạt tính
đã được nén (%)
Thời gian nén
(h)
Vận tốc dòng chảy ở
vùng lắng trong bể nén bùn đứng (mm/s)
Kiểu nén bùn
đứng
ly tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ly tâm
Bùn hoạt tính từ các aeroten làm sạch sinh
học hoàn toàn.
- Hỗn hợp bùn từ các Aeroten với nồng độ1,5
- 3 g/l.
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5-8
- Bùn hoạt tính từ các bể lắng đợt hai với
nồng độ 4 g/l
98
97,3
10-12
9-11
không lớn hơn 0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
97
16
12-15
-
- Hỗn hợp bùn từ các Aeroten làm sạch sinh
học không hoàn toàn với nồng độ 1,5 - 2,5 g/l
95
95
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không quá 0,2
Ghi chú:
1- Thời gian nén bùn hoạt tính dư cho phép
thay đổi phụ thuộc vào tính chất của bùn.
2- Tính toán ống dẫn và máy bơm để bơm bùn đã
nén cần kiểm tra đối với việc xả và bơm bùn khi độ ẩm bùn đến 98,5%.
7.147. Tải trọng thủy lực ở bể nén bùn qo
(m³/m2.h) đối với bùn dư từ các bể ôxyten hay aeroten kết hợp lắng
hai làm việc theo chế độ bể lắng trong có tầng cặn lơ lửng tùy thuộc các thông
số bùn I theo điều 7.52 và phải chọn theo bảng 7-30.
Bảng 7-30.
Chỉ số bùn I
100
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
500
600
qo (m³/m2.h)
5,6
3,3
1,8
1,2
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.148. Tính toán bể tuyển nổi để làm đặc bùn
tùy thuộc mức độ làm trong và theo hàm lượng chất lơ lửng trong hỗn hợp bùn nêu
ở bảng 7-31.
Bảng 7-31.
Thông số
Hàm lượng chất lơ
lửng (mg/l)
15
10
5
Thời gian tuyển nổi
(phút)
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Lưu lượng riêng của
không khí (l/kg chất lơ lửng)
4
6
9
Áp lực trong bể áp lực phải chọn bằng 0,6 -
0,9 MPa (6 - 9 Kg/cm2) , thời gian bão hòa 3-4 phút.
Trung hòa nước thải
7.149. Nước thải khi đưa về xử lý sinh học
phải có pH từ 6,5 đến 8,5 và khi xả ra nguồn tiếp nhận phải có pH từ 6 đến 9.
Nếu pH nằm ngoài giá trị này thì nước thảI cần phải trung hòa.
a. Để trung hòa nước thải trước tiên phải xét
khả năng tự trung hòa giữa các loại nước thải chứa axit và nước thải chứa kiềm.
Chỉ khi không tận dụng được các khả năng trên đây thì mới cho phép sử dụng các hóa
chất để trung hòa các loại nước thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
Khi xác định liều lượng hóa chất phải xét tới
ảnh hưởng qua lại giữa axit và kiềm cũng như lượng kiềm dự trữ trong nước thải
sinh hoạt và nước sông, hồ.
c. Hóa chất để trung hòa nước thải chứa axit
phù hợp nhất là vôi tôi ở dạng ôxit canxi hoạt tính 5%. Cũng có thể tận dụng
các loại kiềm thải (xút hay kali hydroxit). Ngoài ra có thể cho nước thải chứa
axit sunfuric lọc qua lớp vật liệu là đá vôi hay đá đôlômit.
d. Để tạo độ axit cho nước thải và trung hòa
nước thải chứa kiềm nên dùng axit sunfuric kỹ thuật.
e. Để tách cặn phải dùng bể lắng với thời
gian lắng là 2h.
f. Cặn lắng tách ra có thể phơi khô ở sân
phơi hay tách nước bằng thiết bị ép lọc kiểu băng tải hay lọc chân không.
Các công trình xử lý nước thải bằng phương
pháp keo tụ
7.150. Giải pháp keo tụ bằng hóa chất được áp
dụng để tăng cường quá trình tách các chất phân tán thô, các chất dạng keo hay
những chất tan có khả năng kết tủa trong quá trình xử lý hóa lý cũng như để khử
độc nước thải chứa crôm hay cyanua.
Trong trường hợp bổ sung các chất dinh dưỡng
khi xử lý bằng phương pháp sinh học thì cũng phải có các thiết bị tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.152. Loại hóa chất keo tụ và liều lượng của
nó được lựa chọn trên cơ sở nghiên cứu thử nghiệm, tùy thuộc tính chất của chất
ô nhiễm, mức độ xử lý cần thiết và các điều kiện khác của địa phương.
7.153. Khi xử lý nước thải bằng các loại hóa
chất keo tụ phải chú ý đảm bảo giá trị pH tối ưu. Với nước thải đô thị pH dưới
7 thì chọn phèn nhôm, pH trên 7 thì dùng phèn sắt. Việc chuẩn bị hóa chất keo
tụ và trộn dung dịch phèn với nước xử lý được thực hiện như trong xử lý nước
cấp.
7.154. Cho phép trộn hóa chất keo tụ với nước
thải bằng máy khuấy hoặc trên ống đẩy của máy bơm nước thải.
7.155. Nếu keo tụ bằng muối sắt dạng rắn thì
dùng bể trộn với sục khí, bể lắng cát thổi khí, bể làm thoáng sơ bộ. Những công
trình này sẽ đảm bảo chuyển dung dịch hydroxit sắt hai thành hydroxit sắt ba.
Thời gian nước lưu lại trong bể trộn là 7 phút, cường độ sục khí là 0,7 - 0,8 m³/m³
nước thải cần xử lý trong 1 phút, chiều sâu bể trộn chọn 2 - 2,5m.
7.156. Trong bể phản ứng có thể khuấy trộn cơ
khí hay thủy lực. Nên chọn bể tạo bông gồm nhiều hành lang với cường độ khuấy
trộn giảm dần.
7.157. Thời gian nước lưu lại trong bể phản
ứng chọn là 10 - 15 phút đối với phèn và 20 - 30 phút đối với chất phụ trợ keo
tụ khi dùng lắng để tách cặn đã keo tụ. Khi dùng tuyển nổi để xử lý thì chọn là
3 - 5 phút đối với phèn, 10 - 20 phút đối với chất trợ keo.
7.158. Cường độ khuấy trộn nước thải với hóa
chất keo tụ trong bể trộn và bể phản ứng được chọn, theo giá trị gradient tốc
độ trung bình (s-1):
- Đối với bể trộn hóa chất keo tụ là 200s-1,
đối với bể trộn chất trợ keo là 300-500s-1,
- Đối với bể phản ứng phèn và trợ keo: khi
lắng là 20 - 50 s-1 và khi tuyển nổi là 50 - 75 s-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ôxy hóa- khử nước thải
7.160. Để khử độc nước thải chứa cyanua đơn
giản và cyanua phức hợp với kẽm, đồng, nicken, cadmi,… phải dùng phương pháp
ôxy hóa bằng các loại hóa chất chứa clo hoạt tính như clorua vôi, hypoclorit
natri hay natri, clo lỏng với giá trị pH bằng 11-11,5. Sau khi xử lý bằng clo
hoạt tính phải thực hiện trung hòa lại cho tới pH bằng 8 - 8,5.
7.161. Liều lượng clo hoạt tính chọn theo
tính toán với tỷ lệ 2,73 mg/1mg cyanua đơn giản của muối kẽm, nicken, cadmi với
axit mạnh và 3,18 mg/1mg cyanua phức hợp với đồng với lượng dư không dưới
5mg/l.
7.162. Nồng độ dung dịch công tác của chất oxy
hóa phải đảm bảo 5 - 10% theo clo hoạt tính.
7.163. Để xử lý nước thải chứa cyanua phải xây
dựng trạm hoạt động gián đoạn với số ngăn phản ứng không dưới 2. Thời gian tiếp
xúc giữa nước thải và hóa chất là 5 phút khi ôxy hóa cyanua đơn giản, 15 phút
khi ôxy hóa cyanua phức hợp.
7.164. Thể tích cặn độ ẩm 98% sau khi lắng 2
h sẽ bằng 5% dung tích nước thải cần xử lý.
Khi bổ sung poliacrylamid (PAA) với liều
lượng 20mg/l dung dịch 0,1% thì thời gian lắng có thể rút ngắn chỉ còn 20 phút.
7.165. Để khử độc nước thải chứa crôm phải
dùng chất khử natri bisunphit hay sunphat với pH là 2,5-3. Liều lượng natri
bisunphit phải là 7,5 mg/ mg Cr+6 với nồng độ crôm là 100 mg/l và
5,5 mg/mg Cr+6 khi nồng độ crôm trên 100 mg/l. Trước khi dẫn nước
thải đã khử độc qua lắng phải trung hòa bằng vôi sữa cho tới pH là 8,5 - 9.
Bổ sung chất dinh dưỡng cho quá trình xử lý
sinh học nước thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các chất chứa phốtpho là superphosphat hay
axit ortophosphoric;
- Các chất chứa nitơ là amoni sunphat, nước
amoniăc,...;
- Các muối đồng thời chứa nitơ và phốtpho là
diamoniphốtphát kỹ thuật, ammophos,…
7.167. Nồng độ dung dịch công tác chọn là 5%
theo P2O5 và tới 15% theo N.
Công trình xử lý nước thải bằng hấp phụ
7.168. Để xử lý triệt để nước thải khỏi các
chất bẩn hữu cơ hòa tan bằng phương pháp hấp phụ, người ta dùng chất hấp phụ là
than hoạt tính ở dạng hạt hay dạng bột, trong bể lọc hấp phụ lớp vật liệu đặc
hoặc trong tháp hấp phụ tầng sôi. Liều lượng than hoạt tính để xử lý nước thải
phải xác định bằng thực nghiệm.
7.169. Cấu tạo bể lọc hấp phụ có thể là hở,
không áp hay có áp với lớp than dạng hạt, kích thước 0,8 - 5mm.
7.170. Hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải
vào bể lọc hấp phụ không được quá 5 mg/l.
7.171. Diện tích bề mặt bể lọc hấp phụ Fads
(m2), xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
qv - Lưu lượng trung bình giờ của
nước thải (m³/h);
v - Vận tốc dòng chảy chọn không quá 12 m/h
Khi tách một bể không làm việc thì tốc độ lọc
ở những bể còn lại không được tăng quá 20%.
7.172. Số bể lọc hấp phụ làm việc nối tiếp Nads
được tính toán theo công thức:
Nads = Htot
/ Hads (7-71)
Trong đó:
Hads - Chiều cao lớp vật
liệu lọc hấp phụ của một bể (m), chọn theo cấu tạo;
Htot - Chiều cao tổng
cộng tất cả lớp hấp phụ (m) của các bể, xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H1 - Chiều cao của lớp
hấp phụ (m), trong đó sau chu kỳ hấp phụ tads khả năng hấp phụ của lớp vật liệu
bị mất tác dụng tới mức K, được xác định theo công thức:
(7-73)
Trong đó:
gsb - Trọng lượng riêng của than hoạt tính (g/m³), chọn theo
catalog của hãng sản xuất;
Dsbmin -liều lượng nhỏ
nhất của than hoạt tính (g/l), lấy ra khỏi bể lọc với hệ số mất tác dụng của
dung tích Ksb và được xác định theo công thức:
(7-74)
Trong đó:
Ca, Ct - nồng độ chất bẩn
trước và sau khi xử lý (mg/l) ,
asbmax - Khả năng hấp phụ
lớn nhất của than hoạt tính (mg/l), xác định bằng thực nghiệm,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H2 - Chiều cao lớp vật
liệu hấp phụ đảm bảo công tác của trạm cho tới khi đạt nồng độ ra Ct
trong khoảng thời gian tads, chọn theo điều kiện vận hành và
xác định theo công thức:
(7-75)
Dsbmax - Liều lượng lớn
nhất của than hoạt tính (g/l), xác định theo công thức:
Dsbmax = (Ca
- Ct)/ asbmin (7-76)
asbmin - Khả năng hấp phụ
nhỏ nhất của than hoạt tính (mg/l), xác định bằng thực nghiệm.
H3 - Lớp hấp phụ dự
phòng (m), được tính theo thời gian hoạt động của hệ thống xử lý trong khoảng
thời gian vượt tải và đưa lớp vật liệu hấp phụ chiều cao H1
đi hoàn nguyên.
7.173. Tổn thất áp lực ở lớp than với cỡ hạt
0,8 - 5mm chọn không quá 0,5m/1m lớp vật liệu lọc.
7.174. Than hoạt tính với độ nở tương đối của
lớp vật liệu là 20 - 25%được lấy khỏi bể lọc hấp phụ bằng cách dùng bơm hút,
thiết bị nâng thủy lực hoặc ejectơ nhờ dòng nước hướng lên với vận tốc 40 -
45m/h.
Trong các bể lọc hấp phụ có áp cho phép lấy
than ra dưới áp lực 0,3 MPa (3kG/cm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.176. Các vật liệu hấp phụ khi nạp vào tháp
hấp phụ tầng sôi với dung trọng vượt quá 0,7 T/m³ cho phép định lượng ở dạng
ướt hay khô, nếu dung trọng dưới 0,7 T/m³ thì chỉ định lượng ở dạng ướt.
7.177. Theo chiều cao của tháp hấp phụ cứ 0,5
- 1m phải đặt các lưới ngăn cách với đường kính lỗ 10 - 20mm và tỷ lệ là 10 -
15% diện tích tiết diện. Số ngăn tối ưu là 3 - 4.
7.178. Vận tốc dòng nước hướng lên chọn bằng
30 - 40m/h với kích thước các hạt 1-2,5mm đối với than hoạt tính và 10-20m/h
đối với than kích thước hạt 0,25-1mm.
7.179. Tất cả vật liệu kết cấu của tháp hấp
phụ, đường ống, phụ kiện,… cần được bảo vệ để tránh bị ăn mòn.
Các công trình xử lý nước thải bằng phương
pháp trao đổi ion
7.180. Các bể trao đổi ion được sử dụng để xử
lý triệt để nước thải, loại bỏ những hợp chất khoáng và hữu cơ phân ly thành
ion, cũng như khử muối với mục tiêu dùng lại nước thải trong hệ thống cấp nước
tuần hoàn và tận thu các chất quý.
7.181. Nước thải dẫn vào bể không được chứa
hàm lượng muối vượt quá 3000 mg/l, chất lơ lửng không quá 8 mg/l và COD không
quá 8 mg/l.
Nếu trong nước thải chứa các chất lơ lửng,
COD vượt quá các giá trị trên thì phải xử lý sơ bộ trước khi dẫn vào bể.
7.182. Tính toán thiết kế bể trao đổi ion
theo các hướng dẫn nêu trong Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 33:2006- Cấp
nước- Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.188. Bể Mêtan áp dụng để ổn định bùn cặn
nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất trong điều kiện yếm khí và để thu hồi
khí mêtan.
Cho phép đưa vào bể các chất hữu cơ khác nhau
như rác từ song chắn, các loại phế liệu có nguồn gốc hữu cơ của các xí nghiệp
công nghiệp,…sau khi đã nghiền nhỏ.
7.184. Để phân hủy bùn cặn trong các bể mêtan
có thể áp dụng quá trình lên men ấm (nhiệt độ lên men t = 330C) hoặc
lên men nóng (t = 530C). Lựa chọn quá trình nào phải trên cơ sở so
sánh kinh tế kỹ thuật có chú ý các phương pháp xử lý tiếp theo và các yêu cầu
vệ sinh khi sử dụng bùn cặn.
7.185. Xác định thể tích bể mêtan W theo độ
ẩm thực tế của bùn cặn và theo tải trọng bùn cặn tươi cho phép đưa về bể trong
ngày D (% ). Đối với bùn cặn nước thải sinh hoạt đại lượng D có thể lấy theo
bảng 7-32.
Bảng 7-32.
Chế độ lên men
Tải trọng bùn cặn
tươi đưa vào bể mêtan trong một ngày D(%) với độ ẩm của cặn p (%)
93
94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
97
Ấm
Nóng
7
14
8
16
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
20
11
22
Đối với bùn cặn của nước thải sản xuất D lấy
theo số liệu thực nghiệm.
Khi trong nước thải có chất hoạt tính bề mặt
thì đại lượng D cần phải lấy theo hướng dẫn của cơ quan nghiên cứu.
Thể tích công tác của bể mêtan W(m³) xác định
theo công thức sau đây:
W=100 M/D (7-77)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.186. Sự phân hủy các chất hữu cơ của bùn
cặn trong bể mêtan phụ thuộc vào tải trọng D và xác định theo công thức sau:
Y = a - nD (7-78)
Trong đó:
Y - Khả năng phân hủy chất hữu cơ (%);
a-Khả năng lên men tối đa của các chất hữu cơ
có trong cặn đưa vào bể phụ thuộc thành phần hoá học của các chất hữu cơ trong
bùn cặn tươi và xác định theo công thức:
a = (0,92m + 0,62 C +
0,34 A). 100%
(7-79)
Trong đó:
m, C, A - Hàm lượng thành phần tương ứng mỡ,
đường và đạm trong chất hữu cơ bùn cặn tươi (%). Nếu số liệu về thành phần nói
trên không có thì có thể lấy giá trị của n như sau:
+ Cặn của bể lắng đợt một, a = 53%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Hỗn hợp bùn hoạt tính dư và cặn - xác định
theo tỷ lệ trung bình cộng của các thành phần chất hữu cơ của hỗn hợp.
n - Hệ số phụ thuộc vào độ ẩm của bùn cặn
tươi, lấy theo bảng 7-33.
Bảng 7-33.
Nhiệt độ lên men (oC)
Giá trị của hệ số n
với độ ẩm của cặn đưa vào bể p (%)
93
94
95
96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
53
1,05
0,455
0,89
0,385
0,72
0,31
0,056
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,17
7.187. Lượng khí tạo thành trong quá trình
phân hủy chất hữu cơ trong bể mêtan G (m³khí /kg chất khô không tro của bùn cặn
tươi), xác định theo công thức sau đây:
G= Y/100 (7-80)
7.188. Khi thiết kế bể mêtan cần chú ý đến
công tác phòng nổ và phải theo những hướng dẫn của cơ quan chuyên môn.
Các công trình làm khô bùn cặn
7.189. Để làm khô bùn cặn có thể áp dụng các
loại công trình sau đây.
- Sân phơi bùn trên nền đất tự nhiên áp dụng
khi mức nước ngầm nằm sâu (trên 1,5 m so với mặt nền) và khi cho phép nước bùn
thấm vào trong đất;
- Sân phải phơi bùn kiểu lắng và sân phơi
kiểu nén bùn nền nhân tạo, áp dụng khi không đủ diện tích làm sân phơi trên nền
đất tự nhiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng bãi lọc có hoặc không trồng cây.
Ghi chú:
Để khắc phục ảnh hưởng của mưa, có thể áp
dụng kiểu sân phơi bùn có mái che, trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật với các phương án khác.
7.190. Việc tính toán và thiết kế sân phơi
bùn và các thiết bị làm khô khác theo sự hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn.
Khử trùng nước thải
7.191. Nước thải sinh hoạt hoặc hỗn hợp nước
thải sinh hoạt và nước thải sản xuất, sau khi đã xử lý đều phải khử trùng trước
khi xả vào nguồn tiếp nhận.
Ghi chú:
1. Trường hợp kết hợp xử lý sinh học nước
thải sinh hoạt và nước thải sản xuất, thì cho phép chỉ khử trùng đối với nước
thải sinh hoạt sau khi xử lý cơ học.
2. Trường hợp xử lý nước thải bằng phương
pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên (hồ sinh học, bãi lọc ngập nước,…) thì
không cần phải khử trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.193. Liều lượng clo hoạt tính quy định như
sau:
- Nước thải sau xử lý cơ học là 10g/m³.
- Nước thải sau khi đã xử lý sinh học hoàn
toàn là 3g/m³.
- Nước thải sau khi đã xử lý sinh học không
hoàn toàn là 5g/m³.
Ghi chú:
1. Liều lượng clo hoạt tính sẽ điều chỉnh
trong quá trình quản lý để đảm bảo liều lượng clo trong nước sau bể tiếp xúc
không nhỏ hơn 1,5mg/l.
2. Thiết bị clo của trạm xử lý phải đảm bảo
khả năng tăng liều lượng clo lên 1,5 lần.
7.194. Để xáo trộn hóa chất khử trùng với
nước thải có thể áp dụng các loại máng trộn khác nhau.
7.195. Quá trình khử trùng nước thải diễn ra
trong bể tiếp xúc, thiết kế giống kiểu bể lắng đợt một, nhưng không có thiết bị
cào cặn với số bể không nhỏ hơn 2. Thời gian tiếp xúc của hóa chất khử trùng
với nước thải trong bể tiếp xúc, máng và cống dẫn không nhỏ hơn 30 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với trạm xử lý bằng cơ học là 0,02 lít.
- Đối với trạm xử lý bằng sinh học hoàn toàn
trong aeroten là 0,03 lít.
- Đối với trạm xử lý dùng bể lọc sinh học là
0,05 lít.
Khi dùng clo rua vôi để khử trùng hàm lượng
cặn lắng tăng gấp đôi.
7.197. Thiết kế hệ thống chuẩn bị và kho chứa
clo theo theo các hướng dẫn nêu trong Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN
33:2006- Cấp nước- Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế.
8. HỆ THỐNG THOÁT
NƯỚC KHU VỰC NHỎ
8.1. Hệ thống thoát nước khu vực nhỏ bao gồm
mạng lưới và công trình xử lý nước thải cho những ngôi nhà xây dựng riêng lẻ,
một bệnh viện, trường học, một nhóm nhà hoặc khu nhà ở xây dựng trong khu vực
chưa có hệ thống thoát nước đô thị.
Công suất xử lý nước thải đối với khu vực nhỏ
thường không quá 1500m³/ngày.
8.2. Lựa chọn sơ đồ mạng lưới thoát nước,
phương pháp xử lý nước thải, vị trí xây dựng trạm bơm và công trình xử lý phải
thuận lợi cho việc xây dựng trước mắt và cần chú ý đến quy hoạch chung của đô
thị để khi có hệ thống thoát nước chung của đô thị thì công trình vẫn được sử
dụng hoặc chỉ cải tạo ở mức độ ít nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Hệ thống thoát nước giản lược là sơ đồ
thu gom chi phí thấp, sử dụng các tuyến cống xuyên tiểu khu, đi qua sân sau hay
vườn.
Độ sâu chôn cống nhỏ hơn hoặc bằng 0,5m.
Đường kính cống nhỏ nhất cho phép là 100mm,
độ dốc tối thiểu 1/200.
Độ đầy của dòng chảy h/D = 0,2 ¸ 0,8.
Lưu lượng nước thải tính toán của hệ thống
thoát nước giản lược qmax (l/s), xác định như sau:
qmax = 1,8
x 10-5 PW (8-1)
Trong đó:
P - Số người mà đoạn cống phục vụ;
W - Lượng nước tiêu thụ trung bình ngày
(l/người.d).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giếng thăm là những giếng kiểm tra đơn giản
hay ngăn đấu nối hình chữ nhật, vuông hay tròn.
8.5. Phải triệt để tận dụng điều kiện địa
hình, nghiên cứu giải pháp quy hoạch hợp lý để có thể đưa nước tới công trình
xử lý bằng đường ống tự chảy. Trong trường hợp cần thiết phải có trạm bơm thì
cố gắng bố trí trạm bơm sau bể tự hoại (hoặc sau bể lắng đợt một).
8.6. Nếu sơ đồ hệ thống thoát nước riêng hoàn
toàn nhưng trong đợt đầu phải xây dựng kiểu sơ đồ thoát nước chung thì các đoạn
ống nhánh từ nhà đến đường ống góp của nhóm nhà cũng phải thiết kế theo kiểu
riêng hoàn toàn để khi có điều kiện tách thành hệ thống riêng một cách thuận
lợi.
8.7. Các công trình xử lý khu vực nhỏ (xử lý
tại chỗ hay xử lý cục bộ) có thể áp dụng:
- Bể tự hoại các loại;
- Bể lắng hai vỏ;
- Giếng thấm (khi lượng nước thải không quá 1m³/d);
- Bãi lọc ngầm;
- Hào lọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bãi lọc ngầm các loại có trồng cây;
- Bể lọc bằng cát (khi công suất không quá 15m³/ngày);
- Hồ sinh học: Hiếu khí, kỵ khí hay tùy tiện;
- Mương ôxy hóa;
- Bể lọc sinh học;
- Tháp lọc sinh học (khi công suất trên 100m³/ngày);
- Bể Aeroten với bùn hoạt tính;
- Các công trình khác được chấp nhận áp dụng.
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Bãi lọc ngầm, hào lọc và giếng thấm chỉ áp
dụng cho một vài ngôi nhà xây dựng riêng lẻ, các khu vực ngoại thành và nông
thôn và những nơi có mật độ dân cư thấp, không được áp dụng lan tràn trong đô
thị. Cần chú ý đặc biệt khi áp dụng đối với các khu vực có giếng khai thác nước
ngầm.
3. Khi thiết kế các công trình xử lý nước
thải bằng phương pháp sinh học (bể lọc sinh học, bãi tưới, hồ sinh học) cần
theo các quy định về xử lý nước thải bằng sinh học.
4. Chỉ áp dụng hệ thống xử lý nước thải tại
chỗ cho ngôi nhà hoặc công trình xây dựng riêng lẻ, không được áp dụng tràn lan
trong đô thị. Đặc biệt với các khu vực có giếng khoan nước ngầm thì chẳng những
không được xây dựng mới mà còn phải có biện pháp ngừng sử dụng các công trình xử
lý tại chỗ hiện có.
8.8. Tính toán thiết kế các loại bể tự hoại
theo hướng dẫn của quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Hệ thống cấp thoát nước trong
nhà và công trình hoặc theo tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN …… :2007 - Bể tự hoại -
Tiêu chuẩn thiết kế. Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải khu vực
nhỏ khác theo các hướng dẫn mục 7 tiêu chuẩn này hoặc theo tiêu chuẩn xây dựng
TCXDVN …… :2007 - Các công trình xử lý nước thải tại chỗ - Tiêu chuẩn thiết kế.
8.9. Xử lý nước thải nhà tắm giặt có chứa xà
phòng và kiềm cần phải trộn với nước thải theo tỷ lệ 1 : 1. Muốn duy trì tỷ lệ
cần thiết này có thể xây dựng bể điều hòa có thiết bị xả cặn.
Cần phải xử lý nước thải chứa các hợp chất
đặc biệt trước khi cho vào bể tự hoại hoặc bể lắng hai vỏ.
8.10. Khi đưa nước thải vào công trình xử lý
bằng máy bơm thì tính toán công trình xử lý theo công suất làm việc của máy
bơm.
Lưu lượng tính toán chọn máy bơm hoặc tính
toán thiết kế công trình dẫn và công trình xử lý nước thải xác định theo công
thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qmax-giờ - Lưu lượng giờ lớn nhất;
Qmax-ngày - lưu lượng ngày lớn
nhất;
n - Hệ số lấy như sau:
▪
Khi số người sử
dụng
trên 3000
n = 14
▪
Khi số người sử
dụng trên
1500 - 3000
n = 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi số người sử
dụng dưới 1500
n = 10
Ghi chú:
Khi mạng lưới thoát nước được xây dựng trong
đất không có nước ngầm thì tiêu chuẩn thải nước chỉ nên tính bằng 70 - 80% tiêu
chuẩn cấp nước tương ứng với từng đối tượng.
8.11. Khử trùng nước thải theo quy định ở các
điều 7.196- 7.202 của Tiêu chuẩn này. Đối với nước thải của các bệnh viện hoặc
nước thải của các công trình khác chứa nhiều vi trùng gây bệnh thì cần phải có
thiết bị khử trùng hoàn chỉnh. Đối với nước thải sinh hoạt thì tuỳ theo số
lượng nước thải và điều kiện cụ thể mà xác định cho thích hợp.
Trong trường hợp cần thiết phải khử trùng có
thể dùng đến tia cực tím cao áp thạch anh hoặc hạ áp argon thủy ngân. Năng
lượng dùng để khử trùng dao động từ 30-60W.h/m³ với nguồn điện thế 110, 220,
380V.
9. ĐẶC ĐIỂM THIẾT KẾ
CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CỦA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC CHUNG VÀ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC NỬA
RIÊNG.
9.1. Các công trình và phương pháp xử lý nước
thải của hệ thống thoát nước chung và riêng một nửa cũng giống như đối với nước
thải sinh hoạt.
9.2. Nồng độ các chất bẩn chủ yếu trong nước
mưa nên xác định trên cơ sở phân tích lý - hóa hay bằng các tính toán tương
đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lượng mưa trung bình vào các mùa trong năm với
số liệu quan trắc nhiều năm;
- Tính chất mặt phủ của lưu vực thoát nước;
- Điều kiện vệ sinh môi trường khu vực;
- Đối với các xí nghiệp công nghiệp nồng độ
nhiễm bẩn của nước mưa phải bổ sung thêm sự nhiễm bẩn do các chất thải công
nghiệp gây ra.
9.3.. Lưu lượng nước mưa tới các công trình
xử lý của hệ thống thoát nước chung và riêng một nửa theo xác định dựa vào hệ
số pha loãng n ở cống xả nước mưa xây dựng trước các công trình xử lý hay trạm
bơm chính.
9.4. Khi tính toán các công trình riêng biệt
của hệ thống thoát nước chung và riêng một nửa cần lưu ý các đặc điểm sau:
- Song chắn rác và bể lắng cát nên tính cho
tổng lưu lượng của nước thải và nước mưa
- Bể lắng cát được thiết kế để có khả năng
giữ lại các hạt cát có đường kính tương đương 0,15 - 0,2mm, khối lượng cát lấy
từ 0,03 - 0,04 lít/người.ngày, độ ẩm 60%.
- Bể lắng đợt một và bể lắng hai vỏ tính theo
lưu lượng mùa mưa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các công trình xử lý cặn (ngăn chứa bùn của
bể lắng hai vỏ, bể mêtan, sân phơi bùn, ...) tính theo khối lượng cặn tạo thành
khi có cả nước mưa. Để tính toán sơ bộ có thể lấy thể tích các công trình này
lớn hơn từ 10 - 20% so với trị số tính được theo lưu lượng mùa khô.
- Các đường ống, máng phân phối và thu nước
trong trạm xử lý tính theo lưu lượng tổng và lấy tăng khả năng tải nước lên 20 -
25%.
- Khi lưu lượng nước mưa đưa tới trạm xử lý
với hệ số pha loãng 1 - 1,9 nên xây dựng bể điều hòa nước mưa trên cơ sở so
sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
10. TRANG BỊ ĐIỆN, KIỂM
SOÁT CÔNG NGHỆ, TỰ ĐỘNG HÓA VÀ ĐIỀU KHIỂN
Chỉ dẫn chung
10.1. Bậc tin cậy cung cấp điện cho các công
trình tiêu thụ điện của hệ thống thoát nước cần tuân theo “Quy phạm đặt trang
bị điện”.
Bậc tin cậy cung cấp điện cho trạm bơm nước
và trạm cấp khí cần lấy giống như bậc tin cậy của trạm bơm (theo mục 6 của Tiêu
chuẩn này).
10.2. Đối với những tổ máy có chu kỳ làm việc
lâu dài (máy bơm, máy thổi khí) khi không cần điều chỉnh số vòng quay nên dùng
động cơ không đồng bộ, khi cần điều chỉnh số vòng quay để bơm làm việc theo
từng cấp - dùng động cơ không đồng bộ rôto cuốn dây. Nếu khớp nối trượt - dùng
động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc.
10.3. Điện áp của động cơ cần chọn theo công
suất, sơ đồ cung cấp điện và triển vọng tăng công suất tổ máy, còn kiểu động cơ
cần chọn theo môi trường xung quanh và đặc điểm của ngôi nhà đặt thiết bị điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5. Việc phân loại buồng dễ nổ cũng như
những loại và nhóm như buồng dễ nổ lấy theo “Quy phạm lắp đặt trang bị điện”.
10.6. Hệ thống kiểm tra công nghệ cần có:
- Phương tiện, dụng cụ kiểm tra thường xuyên.
- Phương tiện kiểm tra định kỳ (để hiệu chỉnh
và kiểm tra sự hoạt động của công trình …).
10.7. Việc kiểm tra các thông số công nghệ
chất lượng nước cần được kiểm tra thường xuyên bằng các dụng cụ đo, máy phân
tích và bằng các phương pháp thí nghiệm.
10.8 Hệ thống điều khiển các quá trình công
nghệ và quy mô, mức độ tự động hóa các công trình cần được lựa chọn theo điều
kiện quản lý, luận cứ kinh tế - kỹ thuật, cũng như cần tính đến các yếu tố đặc
thù về mặt xã hội để quyết định.
Tự động hóa, điều độ hóa và kiểm tra đo lường
trạm bơm
10.9. Trạm bơm thiết kế làm việc nửa tự động
có người quản lý không thường xuyên, vì vậy thiết kế những dạng điều khiển sau:
- Điều khiển tự động tổ máy bơm phụ thuộc mức
nước thải trong bể chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều khiển tại chỗ - có truyền tín hiệu cần
thiết đến trạm điều độ.
10.10. Trạm bơm trang bị những tổ máy với
động cơ điện cao áp cần có người quản lý thường xuyên. Điều khiển cần tiến hành
tập trung từ bảng điều khiển và nên sử dụng bộ phận dẫn động điều chỉnh.
Bộ phận dẫn động điều chỉnh bằng điện phục vụ
việc điều chỉnh cần trang bị cho một tổ máy bơm nằm trong nhóm từ 2 - 3 tổ máy
công tác.
Việc điều khiển bộ phận dẫn động điều chỉnh
cần được tự động hóa theo mực nước trong hố thu.
10.11. Đối với trạm bơm tự động hóa, cần
thiết kế mở tự động tổ máy dự phòng khi máy bơm công tác bị ngắt do sự cố.
Đối với trạm bơm điều khiển từ xa, việc mở tự
động tổ máy bơm dự phòng cần được thực hiện đối với trạm bơm có bậc tin cậy
loại 1.
10.12. Khi trạm bơm bị ngập do sự cố thì cần
thiết kế ngắt tự động tổ máy bơm chính.
10.13. Khi mở máy bơm, theo quy định, các van
trên đường ống áp lực phải được mở. Việc mở máy bơm khi các van trên đường ống
áp lực còn đóng phải tính đến sự nguy hiểm của hiện tượng nước va, điều kiện
khởi động của động cơ đồng bộ và các yếu tố khác trong thực tế.
10.14. Trong trạm bơm cần kiểm tra các thông
số công nghệ sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mức nước trong bể chứa
- Mức nước trong hố thu nước rò rỉ
- Áp suất trong ống đẩy
- Áp suất trong ống của từng máy bơm tạo ra
- Nhiệt độ ở trục máy
10.15. Trong trạm bơm cần phải có tín hiệu
báo trước sự cố tại chỗ. Khi không có người quản lý thường xuyên cần có thêm
tín hiệu bổ sung về trạm điều độ hay trạm có người trực thường xuyên.
Tại các trạm bơm cần tự động hóa các công
trình hỗ trợ sau đây:
- Rửa lưới quay chắn rác theo chương trình
định trước (điều khiển theo thời gian hay theo độ chênh mực nước).
- Bơm nước rò rỉ theo mực nước trong hố thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tự động hóa, điều độ hoá và kiểm tra đo lường
công trình xử lý
10.16. Khối lượng công việc tự động hóa và
kiểm tra cần xác định trong từng trường hợp cụ thể phụ thuộc vào công suất của
từng hạng mục công trình và luận cứ kinh tế - kỹ thuật.
10.17. Cần kiểm tra lưu lượng, nhiệt độ và
khi cần, cả pH nước thải đưa vào.
10.18. Trong bể trung hoà cần kiểm tra lưu
lượng nước đưa vào và trị số pH hoặc những thông số khác theo yêu cầu công
nghệ.
10.19. Trong Aeroten nên điều chỉnh không khí
đưa vào theo trị số ôxy hòa tan trong nước thải, cần kiểm tra lưu lượng hỗn hợp
bùn, bùn hoạt tính, hàm lượng ôxy hòa tan, NH4+, NO3-,
nhiệt độ và pH nước thải.
10.20. Trong bể lọc sinh học cao tải nên kiểm
tra lưu lượng và nhiệt độ nước đưa vào và lưu lượng nước tuần hoàn. Trong bể
lắng đợt hai cần kiểm tra mức cặn lắng.
10.21. Trong bể mêtan cần kiểm tra nhiệt độ
cặn lắng trong bể, mức cặn lắng, lưu lượng cặn lắng đưa vào lưu lượng và áp lực
hơi và khí.
10.22. Trong cloratơ cần tự động hóa định
lượng clo theo lưu lượng nước thải cần làm sạch hay theo clo dư trong nước
thải, kiểm tra lưu lượng clo, trị số clo dư trong nước thải và nồng độ khí clo
trong không khí ở buồng sản xuất.
10.23. Trong trạm cấp khí nên thực hiện điều
khiển tại chỗ tổ máy thổi khí (tại gian máy) và điều khiển có khoảng cách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.24. Quá trình trung hoà nước thải bị nhiễm
axit và kiềm mạnh không có muối kim loại nặng (hoặc chứa nhưng số lượng ít) cần
tự động hóa theo trị số pH định trước.
10.25. Quá trình trung hoà nước thải có chứa
axit mạnh và muối của kim loại nặng với số lượng lớn nên tự động hóa theo pH
nước thải đã qua trộn với tính dẫn điện của nước ban đầu.
10.26. Quản lý điều độ hệ thống thoát nước
cần đảm bảo tính tập trung và kiểm tra sự làm việc của công trình.
10.27. Quản lý điều độ với hệ thống thoát
nước lớn có khoảng cách giữa các công trình lớn, theo quy định 2 cấp từ trạm
điều độ trung tâm và trạm điều độ cục bộ. Bình thường chỉ cần một cấp từ trạm
điều độ trung tâm.
10.28. Phải có liên lạc trực tiếp giữa trạm
điều độ và các công trình được kiểm tra cũng như giữa trạm thường trực và các
xưởng.
10.29. Đối với các công trình được kiểm tra,
cần chuyển các ký hiệu và số liệu tới trạm điều độ mà thiếu chúng không thể đảm
bảo quản lý và kiểm tra sự làm việc của các công trình loại trừ nhanh chóng và
phòng ngừa sự cố được.
10.30. Những số liệu đo và tín hiệu cần phải
chuyển về trạm điều độ
a. Đo lường:
- Lưu lượng nước thải đến công trình làm xử
lý và xả ra nguồn tiếp nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lượng ôxy hòa tan trong nước thải;
- Nhiệt độ nước thải;
- Tổng lưu lượng không khí đưa vào aeroten;
- Nhiệt độ không khí đưa vào aeroten;
- Lưu lượng bùn hoạt tính đưa vào aeroten;
- Lượng bùn hoạt tính dư;
- Lưu lượng cặn tươi đưa vào mêtan.
b.Tín hiệu:
- Ngắt sự cố thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới hạn mực nước thải và cặn trong bể
chứa;
- Nồng độ giới hạn của hơi dễ nổ trong buồng
sản xuất;
- Nồng độ hơi clo giới hạn trong phòng của
trạm cloratơ.
10.31. Buồng điều độ cho phép hợp khối với
các công trình công nghệ (Trạm bơm không khí, phòng quản lý, thí nghiệm ... ).
Buồng điều độ nên được cách âm. Trong buồng
điều độ có các bộ phận:
- Buồng điều độ đặt tủ phân phối, bảng điều
khiển và những phương tiện liên lạc có người trực thường xuyên.
- Các công trình phụ (kho, xưởng sửa chữa,
phòng nghỉ, khu vệ sinh,...).
10.32. Tự động hóa quy trình công nghệ xử lý
nước thải công nghiệp và khối lượng kiểm tra cần được chọn theo số liệu của cơ
quan nghiên cứu khoa học.
11. NHỮNG YÊU CẦU VỀ
CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Quy hoạch và xây dựng các công trình
của hệ thống thoát nước phải phù hợp với những yêu cầu công nghệ chung, những
chỉ dẫn trong tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch các xí nghiệp và những yêu cầu
trong chương 13 của tiêu chuẩn TCXDVN 33 :2006 -Cấp nước - Mạng lưới đường ống
và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế.
11.2. Khu đất xây dựng công trình làm sạch
của hệ thống thoát nước của các khu dân cư cũng như các xí nghiệp công nghiệp
nằm trong phạm vi đất công nghiệp phải có hàng rào bảo vệ. Riêng đối với bãi
thấm có thể không cần hàng rào.
11.3. Trong khu đất xây dựng có công trình
làm sạch, những chỗ không xây dựng công trình cần trồng cỏ bảo vệ. Để nâng cao
điều kiện vệ sinh cho môi trường theo chu vi của khu đất và khu cách ly cho
phép trồng cây lấy gỗ và cây công nghiệp.
11.4. Thiết kế kết cấu các công trình thuộc
hệ thống thoát nước phải tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế các công trình sản xuất
các xí nghiệp công nghiệp, các yêu cầu trong chương 13 của Tiêu chuẩn TCXDVN 33-2006
(Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế) và các yêu
cầu của tiêu chuẩn này.
11.5. Khi thiết kế các công trình của hệ
thống thoát nước cần chú ý đến các yêu cầu phòng hỏa - đặc biệt đối với các
loại nước thải sản xuất có chứa các chất dễ cháy nổ.
11.6. Các loại ống thoát nước bằng bê tông
cốt thép thường, hoặc bê tông cốt thép ứng suất trước phải đúc bằng phương pháp
li tâm hoặc phương pháp rung. Chỉ được phép đúc ống bằng phương pháp thủ công
với các loại ống bê tông có đường kính < 300mm hoặc những vùng sâu, vùng xa
không có đường vận chuyển ống bê tông đúc sẵn tại nhà máy. Ống bê tông cốt thép
thoát nước đúc bằng phương pháp li tâm hoặc phương pháp rung phải có mác 300
trở lên.
11.7. Khi tính toán kết cấu và nền móng hệ thống
dẫn nước và công trình xử lý nước mưa và nước thải phải hạn chế tối đa hiện
tượng lún không đều. Đối với các công trình xử lý nước mưa, nước thải, tuyến
cống tròn, cống hộp kể cả các công trình phụ trợ trên tuyến (Hố ga thu, hố ga
thăm, trạm bơm, giếng tách, cửa xả v.v…) độ lún đều cho phép tối đa là 8cm.
11.8. Các công trình sản xuất đơn vị khác
nhau, có thể hợp khối lại thành một công trình chung đáp ứng được yêu cầu công
nghệ, điều kiện vệ sinh và những yêu cầu phòng hỏa, hợp lý về mặt quy hoạch và
kinh tế kỹ thuật.
11.9. Trát lát bên trong các nhà sản xuất,
hành chính, quản lý, thí nghiệm và các phòng khác của các nhà của hệ thống
thoát nước lấy theo bảng 10-1, còn nhà sinh hoạt lấy theo yêu cầu trong tiêu chuẩn
thiết kế nhà phụ trợ và nhà của xí nghiệp công nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.11. Thiết kế chống xâm thực cho các kết
cấu xây dựng của các ngôi nhà và các công trình thoát nước cần tuân theo các
quy định trong tiêu chuẩn thiết kế chống xâm thực cho ngôi nhà và công trình.
Bảng 11-1.
Loại nhà và phòng
Thành phần công
việc
Tường, thành
Trần
Nền đáy
Công trình có tính chất sản xuất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nhà hoặc gian nhà đặt song chắn rác.
Trát vữa xi măng, đánh màu
Trát vữa XM
Lát gạch men hoặc láng vữa xi măng
2. Phòng hóa chất có độ ẩm bình thường
Trát vữa xi măng, đánh màu hoặc sơn màu
Trát vữa XM
Lát gạch men
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trát vữa xi măng, đánh màu hoặc sơn màu
Trát vữa XM
Lát gạch men
4. Kho hóa chất khô
Trát vữa tam hợp quét vôi trắng
Trát vữa XM
Lát gạch men
5. Bể lọc sinh học
Trát vữa XM, đánh màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Láng vữa XM, đánh màu
6. Buồng điều khiển bể mêtan
- Ngăn phân phối
Thành trát vữa XM, đánh màu
Láng vữa XM, đánh màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tường trát vữa XM
Trát vữa XM
Láng vữa XM, đánh màu
7. Clorato
Tường trát vữa XM, ốp gạch men cao 1,0m kể
từ mặt sàn trở lên, phía trên quét nước thủy tinh hoặc sơn màu
- như trên -
Lát gạch men chống axit hay láng vữa chống
axit
8. Kho clo
Tường trát vữa XM, trát nguýt góc kỹ các
chỗ liên kết với tường, tường với sàn, tường với trần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- như trên -
9. Trạm bơm khí
- Gian máy
Tường trát vữa XM
Trát vữa TH, quét vôi màu trắng
Lát gạch men
- Phòng phụ trợ (hoặc quản lý)
Tường trát vữa TH, quét vôi màu trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Bể lọc
Thành trát vữa XM, đánh màu
Đáy láng vữa XM, đánh màu
11. Trạm bơm
- Gian máy
Phần trên mặt đất xây gạch trát vữa. Phần
dưới mặt đất bằng bê tông. Mặt ngoài trát vữa xi măng, quét bi tum mặt trong
trát vữa xi măng
Láng vữa ximăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tường có trát vữa, phần chìm bằng bê tông
có trát vữa xi măng đánh màu
Trát vữa xi măng
Thông gió
11.12. Khi thiết kế thông gió cho các ngôi
nhà và công trình của hệ thống thoát nước phải tuân theo những quy định của
tiêu chuẩn này, có xét đến những yêu cầu trong tiêu chuẩn thiết kế các nhà phụ
và công trình phụ của xí nghiệp công nghiệp.
11.13. Trong nhà hoặc gian đặt song chắn rác
cần có thông gió đẩy được 80% không khí từ những mương kín và 20% từ các vùng
phía trên của các phòng và ở những chỗ lấy rác của máy nghiền rác.
11.14. Ở trạm bơm nước thải sinh hoạt phải có
ống thoát gió riêng biệt cho gian máy và gian bể chứa cho phép bố trí thiết bị
xả chung khi có van một chiều trên ống dẫn gió, gian bể chứa và song chắn rác.
Trao đổi không khí phải đảm bảo liên tục để không khí khỏi bị nhiễm bẩn chất
độc quá giới hạn cho phép.
11.15. Ở gian máy và bể chứa của trạm bơm
nước thải nếu có khí độc thoát ra, ngoài hệ thống thông gió làm việc thường
xuyên nên có thiết bị truyền tín hiệu tới trung tâm, điều khiển đo mức độ của
khí độc và có thêm hệ thống thông gió dự phòng.
11.16. Trong các đường hầm đặt hệ thống thoát
nước, phải có hệ thống thông gió tự nhiên, phải có hệ thống thông gió bằng máy
để hoạt động thông gió trước khi cho công nhân xuống hầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điều khiển hệ thống thông gió bằng
máy bố trí ở cửa ra vào đường hầm.
12. MỘT SỐ YÊU CẦU
CẦN BỔ SUNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC XÂY DỰNG Ở NHỮNG KHU VỰC ĐẶC BIỆT
Vùng đất lún sụt
12.1. Thiết kế hệ thống thoát nước xây dựng
trong vùng đất lún phải tuân theo tiêu chuẩn thiết kế móng nhà và công trình.
Khi thiết kế công trình có đường ống dẫn, nền
phải xử lý thích hợp để đảm bảo được ổn định và bền vững.
12.2. Khoảng cách giữa nhà, công trình và
đường ống lấy theo những yêu cầu trong chương 14 của tiêu chuẩn thiết kế cấp
nước.
12.3. Ống chui qua tường (thành) hoặc móng
cầu để lộ hoặc đặt sau ống lồng. Kích thước lỗ hoặc ống lồng phải lớn hơn kích
thước ống chui. Dùng vật liệu đàn hồi để xảm kín khe hở.
12.4. Sân phơi bùn phải đặt thấp hơn so với
các công trình xử lý khác.
Không được xả nước thấm của sân phơi bùn vào
trong đất thuộc phạm vi khu đất xây dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5. Khi thiết kế hệ thống thoát nước cho
các xí nghiệp công nghiệp và các đô thị ở vùng động đất phải có biện pháp ngăn
ngừa nước thải làm ngập khu vực xây dựng, làm bẩn nguồn nước ngầm và nước mặt
do đường ống và các công trình làm sạch bị phá hoại. Trên mạng lưới thoát nước
cần bố trí các miệng xả dự phòng.
12.6. Nên áp dụng hồ sinh học hoặc bãi thấm
để làm sạch nước thải.
12.7 Trạm bơm công trình đặt ở vùng có động
đất cấp 7, cấp 8 thì chỗ ống nối với trạm bơm, công trình phải giải quyết theo
liên kết mềm để tránh gãy ống.
12.8. Đối với mạng lưới tự chảy ở vùng động
đất cấp 7 - 8 thì thiết kế phải dùng ống bê tông có cốt thép, không được dùng
ống bê tông không có cốt thép.
12.9. Đối với đường ống chịu áp lực ở vùng có
động đất cấp 6 trở lên khi thiết kế cần áp dụng:
- Đối với ống bê tông cốt thép, lấy số hiệu
của ống cao hơn một cấp so với vùng không có động đất.
- Ống gang khi áp lực công tác đến 60 N/cm2,
ống thép khi áp lực công tác từ 90 N/cm2 trở lên.
12.10. Nối liên kết mềm đối ống bê tông cốt
thép, ống gang chịu áp lực hoặc không chịu áp lực ở vùng có động đất.
12.12. Thiết kế nhà và công trình thoát nước
ở vùng có động đất cần tuân theo tiêu chuẩn thiết kế công trình trong vùng có
động đất và những yêu cầu ghi trong TCXDVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường
ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục I
ĐIỀU
KIỆN VỆ SINH KHI XẢ NƯỚC THẢI VÀO VỰC NƯỚC MẶT
1.1. Các quy định chung
P1. Mức độ cần thiết để xử lý nước thải đô thị
trước khi xả vào nguồn nước mặt phải dựa vào các điều kiện sau đây:
- Khối lượng, thành phần chất ô nhiễm và chế
độ thải nước.
- Lưu lượng, chất lượng nước, khả năng tự làm
sạch và chế độ thủy văn của sông, hồ.
- Tình trạng và mục đích sử dụng nguồn nước
trong thời gian thiết kế và trong tương lai.
P2. Nước thải khi xả vào các nguồn nước mặt phải
tính đến khả năng tự làm sạch của nguồn và phải đáp ứng hai điều kiện sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng PL1-1. Nồng độ
giới hạn của các chất trong dòng hỗn hợp nước thải đô thị và nước sông, hồ tại
tiết diện tính toán ở hạ lưu cống xả.
Chỉ tiêu
Nguồn loại 1
Nguồn loại 2
pH
6 đến 8,5
5,5 đến 9
Hàm lượng cặn lơ lửng cho phép tăng không quá,
mg/l
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BOD5, không lớn hơn, mg/l
4
25
COD, không lớn hơn, mg/l
10
35
Ôxy hòa tan, không nhỏ hơn, mg/l
6
2 hoặc 6*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
1
Coliform, không lớn hơn, MPN/100 ml
5000
10000
Ghi chú: Nguồn loại 1- các sông, hồ và các
vực nước mặt khác dùng làm nguồn cung cấp nước thô cho hệ thống cấp nước đô
thị, khu dân cư hoặc khu công nghiệp.
Nguồn loại 2- các
sông, hồ và vực nước mặt sử dụng cho các mục đích khác.
b. Điều kiện đủ. Khi xả vào vực nước
mặt, nước thải không được làm ô nhiễm nước ngay tại hạ lưu cống xả. Nồng độ các
chất ô nhiễm trong nước thải Cxả (mg/l) phải thấp hơn giá trị giới
hạn cho phép quy định khi xả vào các vực nước mặt trong tiêu chuẩn TCVN
5945:2005 -Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải có tính đến các hệ số lưu
lượng /dung tích nguồn tiếp nhận nước thải Kq và hệ số theo lưu
lượng nước thải Kf theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày
18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, theo công thức sau đây.
Cxả ≤ Ccp
= CbxKqxKf (PL1-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ccp- Nồng độ giới hạn chất ô nhiễm
cho phép xả vào vực nước mặt (mg/l):
Cb- Nồng độ tối đa chất ô nhiễm
cho phép xả vào các vực nước mặt theo quy định của tiêu chuẩn TCVN 5945:2005
(mg/l), xác định theo bảng PL1-2.;
Kq- Hệ số lưu lượng / dung tích
của nguồn tiếp nhận nước thải, xác định theo bảng PL1-3 đối với vực nước sông
và PL1-4 đối với vực nước hồ;
Kf- Hệ số lưu lượng nước thải xả
ra nguồn, xác định theo bảng PL1-5.
Bảng PL1-2. Nồng độ
giới hạn cho phép của một số chất ô nhiễm trong nước thải khi xả vào các vực
nước mặt khác nhau theo TCVN 5945:2005- Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn
thải.
Chỉ tiêu
Nguồn loại 1
Nguồn loại 2
pH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5-9
Hàm lượng cặn lơ lửng , mg/l
50
100
BOD5, mg/l
30
50
COD, mg/l
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N-NH4, mg/l
5
10
Tổng nitơ, mg/l
15
30
Tổng phốtpho
4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3000
5000
Bảng PL1-3. Giá trị
hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông tiếp nhận nước thải
Lưu lượng trung
bình 3 tháng mùa kiệt của dòng chảy sông QS (m³/s)
Giá trị Kq
QS ≤ 50 m³/s
0,9
50 m³/s < QS ≤ 200 m³/s
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
Ghi chú: Trường hợp các kênh, rạch, suối
nhỏ không có số liệu về lưu lượng thì Kq lấy bằng 0,9.
Bảng PL1-4. Giá trị
hệ số Kq ứng với dung tích hồ tiếp nhận nước thải
Dung tích trung
bình 3 tháng mùa kiệt của hồ V (106m³)
Giá trị Kq
V ≤ 10. 106m³
0,9
10. 106m³ < V ≤ 100. 106m³
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
Ghi chú: Trường hợp nguồn tiếp nhận nước thải
là biển ven bờ thì Kq lấy bằng 1,2. Trường hợp biển ven bờ dùng cho mục đích
bảo vệ thủy sinh hoặc thể thao và giảI trí dưới nước thì Kq lấy bằng 1,0.
Bảng PL1-5. Giá trị
hệ số Kf ứng với lưu lượng trung bình nước thải
Lưu lượng nước thải
Q (m³/ngày)
Giá trị Kf
Q ≤ 50m³/d
1,2
50 m³/ngày < Q ≤ 500 m³/d
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Q>5000 m³/d
0,9
P3. Khi xả nước thải đồng thời chứa nhiều chất
độc hại vào sông, hồ nồng độ, giới hạn cho phép của các chất riêng biệt được
tính theo công thức sau đây:
Trong đó:
Ci - Nồng độ tính toán
của chất ô nhiễm thứ i trong nước thải;
Ci,cp - Nồng độ giới hạn
cho phép của chất ô nhiễm thứ i trong nước thải được phép xả vào nguồn quy
định;
m- Số phần tử ô nhiễm trong nước thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P5. Đối với nước thải bệnh viện, nồng độ giới
hạn của các chất ô nhiễm trong nước thải cho phép xả ra môi trường bên ngoài có
thể xác định theo quy định trong TCVN 7382-2004: Chất lượng nước - nước thải
bệnh viện - Tiêu chuẩn thải.
P6. Các điểm xả nước phải được bố trí ở hạ lưu
dòng chảy tính từ khu dân cư cũng như phía dưới điểm lấy nước phục vụ cho khu
dân cư đó, có xét đến khả năng chảy ngược dòng khi có thủy triều, gió dồn hoặc
thay đổi dòng chảy do hoạt động của các công trình thủy điện.
Điểm tính toán trong sông, hồ tiếp nhận nước
thải phải cách từ 500 đến 1000 m về phía thượng lưu điểm sử dụng nước (điểm lấy
nước, miệng thu của các công trình cấp nước, bãi tắm, nhà nghỉ, nuôi cá v.v...)
gần nhất theo chiều dòng chảy sông hoặc cả 2 phía từ điểm sử dụng nước trong
các vực nước tĩnh.
P7. Quá trình tự làm sạch nước thải trong sông,
hồ được tính toán trong các điều kiện sau đây:
a. Lưu lượng nước thải xả vào sông hồ là
lưu lượng trung bình.
b. Các điều kiện thủy văn sông hồ như sau:
▪ Đối với các dòng chảy không điều hòa thì
tính theo lưu lượng tháng trung bình nhỏ nhất trong năm với độ bảo đảm 95%
(theo số liệu cơ quan thủy văn cung cấp).
▪ Đối với các dòng chảy điều hòa thì theo lưu
lượng phía dưới đập, có loại trừ khả năng dòng chảy ngược từ hạ lưu.
▪ Đối với các hồ chứa tĩnh, tính theo chế độ
bất lợi nhất, xác định bằng cách thành lập bảng tính ảnh hưởng của gió ảnh
hưởng đến miệng xả, và các điều kiện tự nhiên khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng:
Tiêu chuẩn áp dụng đối với nước thải sinh
hoạt các loại cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư khi xả vào các vùng
nước quy định ở những nơi chưa có HTTN và XLNT tập trung.
2. Giới hạn ô nhiễm cho phép:
Bảng PL1-6. Thông số
ô nhiễm và giới hạn cho phép
TT
Thông số
Giá trị giới hạn
Mức I
Mức II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức IV
Mức V
1.
pH 5-9
5-9
5-9
5-9
5-9
5-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BOD5, mg/l
30
30
40
50
200
3.
Chất rắn lơ lửng, mg/l
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
100
100
4.
Chất rắn có thể lắng, mg/l
0,5
0,5
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
Tổng chất rắn hòa tan, mg/l
500
500
500
500
KQĐ
6.
Sun phua(theo H2S), mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
3,0
4,0
KQĐ
7.
Nitơrát (NO3-), mg/l
30
30
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KQĐ
8.
Dầu mỡ (thực phNm), mg/l
20
20
20
20
100
9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
10
10
KQĐ
10.
Coliform, MPN/100ml
1.000
1.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.000
10.000
Ghi chú: KQĐ- Không quy định giá trị.
Các mức I, II, III, IV và V: theo loại hình
và quy mô công trình dịch vụ như sau:
Bảng PL1-7. Các mức
áp dụng đối với các cơ sở dịch vụ, công cộng và khu chung cư.
Loại hình
Quy mô
Mức áp dụng theo
bảng 1
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới 60 phòng
Mức III
Từ 60 đến 200 phòng
Mức II
Trên 200 phòng
Mức I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 10 đến 50 phòng
Mức IV
Từ 50 đến 250 phòng
Mức III
Trên 250 phòng
Mức II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 10 đến 30 giường
Mức II
Phải khử trùng nước thả0069
Trên 30 giường
Mức I
4. Bệnh viện đa khoa
Mức I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 5.000 đến 10.000m2
Mức III
Diện tích tính là khu vực làm việc
Từ 10.000 đến 50.000m2
Mức II
Trên 50.000 m2
Mức I
6. Trường học, viện nghiên cứu và các cơ sở
tương tự
Từ 5.000 đến 25.000m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 25.000 m2
Mức I
7. Cửa hàng bách hóa, siêu thị
Từ 5.000 đến 25.000 m2
Mức II
Trên 25.000 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Chợ thực phẩm tươi sống
Từ 500 đến 1.000 m2
Mức IV
Từ 1.000 đến 1.500 m2
Mức III
Từ 1.500 đến 25.000 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 25.000 m2
Mức I
9. Nhà hàng ăn uống, nhà ăn công cộng, cửa
hàng thực phẩm
Dưới 100 m2
Mức V
Từ 100 đến 250 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 250 đến 500 m2
Mức III
Từ 500 đến 2.500 m2
Mức II
Trên 2.500 m2
Mức I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Khu chung cư
Dưới 100 căn hộ
Mức III
Từ 100 đến 500 căn hộ
Mức II
Trên 500 căn hộ
Mức I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Đối với các thông số không có
trong bảng PL1-11 thì nồng độ giới hạn cho phép của nó được xác định
theo TCVN 5945-1995.
1.3. TCVN 7382-2004: Chất lượng nước - nước
thải bệnh viện - Tiêu chuẩn thải
TT
Thông số
Đơn vị
Giá trị giới hạn
Phương pháp xác
định
Mức I
Mức II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pH
6,5 - 8,5
6,5 - 8,5
TCVN 6492: 1999
(ISO 10523: 1994)
2
Chất rắn lơ lửng
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
TCVN 6625: 2000
(ISO 11923: 1997)
3
BOD5 (20 0C)
mg/l
20
30
TCVN 6001: 1995
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Sunfua (S2-, tính theo H2S)
mg/l
1,0
1,0
TCVN 4567: 1988
hoặc SMEWW 4500 - S2-
5
Amoni (NH4+, tính
theo N)
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
TCVN 5988: 1995
(ISO 5664: 1984)
6
Nitrat (NO3-, tính
theo N)
mg/l
30
30
TCVN 6180: 1996
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Dầu mỡ động thực vật
mg/l
5
10
SMEWW 5520 - B
8
Octophosphat (PO43-,
tính theo PO43-)
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
TCVN 6494 - 2: 2000
(ISO 10304 - 2:
1995)
9
Tổng coliforms
MPN/
100ml
1000
5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ISO 9308 - 1: 1990
(E))
hoặc TCVN
6187-2:1996
(ISO 9308 - 2: 1990
(E))
10
Vi khuẩn gây bệnh đường ruột
Salmonella
Shigella
Vibrio cholera
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KPHĐ
KPHĐ
KPHĐ
KPHĐ
KPHĐ
KPHĐ
SMEWW 9260 B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SMEWW 9260 H
11
Tổng hoạt độ phóng xạ α
Bq/l
0,1
0,1
TCVN 6053: 1995
(ISO 9696: 1992)
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bq/l
1,0
1,0
TCVN 6219: 1995
(ISO 9697: 1992)
KPHĐ - Không phát hiện được
Mức I: Nước thải bệnh viện đổ vào các thủy
vực với các mục đích sử dụng khác nhau.
Mức II: Nước thải bệnh viện đổ vào nơi chỉ
định, hệ thống thoát nước thành phố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục II
CÁC
HẰNG SỐ KHÍ HẬU CỦA CÔNG THỨC CƯỜNG ĐỘ MƯA
Dạng công thức cường độ mưa:
Trong đó:
q: Cường độ mưa (l/s.ha)
P: Chu kỳ lặp lại của mưa (năm)
t: Thời gian mưa (phút)
A, C, b, n: Hằng số khí hậu phụ thuộc vào
điều kiện mưa của địa phương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Tên thành phố
A
C
b
n
1.
Bảo Lộc
11100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
0,95
2.
Bắc Cạn
8150
0,53
27
0,87
3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7650
0,55
28
0,85
4.
Bắc Quang
8860
0,57
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
Ba Xuyên
9430
0,55
30
0,95
6.
Buôn Mê Thuột
8920
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
0,93
7.
Cà Mau
9210
0,48
25
0,92
8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2340
0,49
14
0,62
9.
Đô Lương
3540
0,55
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.
Đà Nẵng
2170
0,52
10
0,65
11.
Hà Giang
4640
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
0,79
12.
Hà Nam
4850
0,51
11
0,8
13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5890
0,65
20
0,84
14.
Hải Dương
4260
0,42
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.
Hải Phòng
5950
0,55
21
0,82
16.
Hồ Chí Minh
11650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
0,95
17.
Hòn Gai
4720
0,42
20
0,78
18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
760
0,59
20
0,83
19.
Hoà Bình
5500
0,45
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.
Huế
1610
0,55
12
0,55
21.
Lào Cai
6210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
0,84
22.
Lai Châu
4200
0,5
16
0,8
23.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9230
0,52
29
0,92
24.
Móng Cái
4860
0,46
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.
Nam Định
4320
0,55
19
0,79
26.
Nha Trang
1810
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
0,65
27.
Ninh Bình
4930
0,48
19
0,8
28.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7070
0,55
25
0,92
29.
Plây Cu
8820
0,49
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.
Quảng Ngãi
2590
0,58
16
0,67
31.
Quảng Trị
2230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
0,62
32.
Quy Nhơn
2610
0,55
14
0,68
33.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4120
0,42
20
0,8
34.
Sơn Tây
5210
0,62
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35.
Sa Pa
1720
0,5
10
0,56
36.
Tây Hiếu
3360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
0,69
37.
Tam Đảo
5460
0,55
20
0,81
38.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5220
0,45
19
0,81
39.
Thái Nguyên
7710
0,52
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40.
Thanh Hoá
3640
0,53
19
0,72
41.
Trà Vinh
9150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
0,97
42.
Tuy Hoà
2820
0,48
15
0,72
43.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8670
0,55
30
0,87
44.
Vân Lý
4560
0,52
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45.
Vinh
3430
0,55
20
0,69
46.
Việt Trì
5830
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
0,85
47.
Vĩnh Yên
5670
0,53
21
0,8
48.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7500
0,54
29
0,85
Bảng PL2-2. Hệ số
phân bố mưa rào n
Diện tích lưu vực (ha)
300
500
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3000
4000
Hệ số phân bố mưa rào n
0,96
0,94
0,91
0,87
0,83
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục III
KHOẢNG
CÁCH TỪ ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC ĐẾN MẠNG LƯỚI KỸ THUẬT VÀ CÁC CÔNG TRÌNH
Bảng PL3-1. Khoảng cách
từ đường ống thoát nước đến mạng lưới kỹ thuật và các công trình
Tên công trình
Khoảng cách nằm
ngang (m)
Khoảng cách tính
theo mép ngoài của ống và cáp (m)
Ghi chú
1- Đến móng nhà, móng công trình móng cầu
vượt và móng tuy nen
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số ở tử số là khoảng cách theo chiều
ngang Trị số ở mẫu số là khoảng cách theo chiều đứng
2- Đến rào ngăn cột điện giao thông, cột
điện thoại
3
3- Đến trục ray cuối cùng của đường sắt
(nhưng không nhỏ hơn chiều cao của nền đắp)
4
4- Đường tàu điện
2,8
5- Đến bó vỉa đường phố
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
7- Đến móng cột điện:
- 1KV và đèn chiếu sáng
- 1-35KV
- 110 KV và lớn hơn
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 200
= 200
> 200
9- Cống thoát nước thải sinh hoạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10- Cống hạ mức nước ngầm và thoát nước
thải
11- Cáp điện mạnh - dưới 35KV
12- Cáp điện mạnh dưới 35KV - 110KV
13- Cáp thông tin
Phụ
lục IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tùy theo công suất và điều kiện cụ thể
từng nơi trên trạm xử lý cần xây dựng các công trình phụ. Diện tích của các
công trình phụ có thể lấy theo các bảng PL4-1 sau đây.
Bảng PL4-1. Diện tích
của các công trình phụ trợ của trạm xử lý nước thải
Tên công trình
Diện tích nhỏ nhất
(m2) phụ thuộc công suất trạm
Dưới 25.000m³/ngày
25.000-100.000m³/ngày
Trên 100.000m³/ngày
Phòng thí nghiệm hóa lý
Phòng thí nghiệm vi sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng làm việc của nhân viên hành chính -
kỹ thuật
Phòng trực ban
Phòng trưởng trạm
Xưởng sửa chữa
Phòng thường trực
Kho vật liệu
15
12
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
20
12
25
25
20
12
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
12
30
40
30
20
40
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
15
40
Ghi chú: Diện tích tắm, xí
theo quy định trong tiêu chuẩn thiết kế công nghiệp.
2. Bố trí các công trình phụ theo nguyên tắc
sử dụng thuận tiện, không ảnh hưởng lẫn nhau, xưởng sửa chữa, kho vật liệu tuỳ
theo điều kiện có thể bố trí chung với khu sản xuất (Trạm bơm, trạm bơm không
khí).
3. Chiều rộng đường đi trong trạm xử lý có
thể lấy:
- Đường đi bộ - 1,5 đến 2,0 m
- Đường xe otô - 3,0 đến 4,0 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BỐ
TRÍ HỒ SINH HỌC
1- Tùy theo thành phần và tính chất nước thải
và điều kiện cụ thể của từng địa phương, hồ sinh học được áp dụng làm một công
trình xử lý hoàn chỉnh hoặc là một công trình xử lý nước thải đã được lắng sơ
bộ.
2- Hệ thống hồ sinh học có thể bao gồm một
kiểu hồ hoặc là một vài kiểu hồ (hồ kỵ khí, hồ tùy tiện, hồ hiếu khí bậc 1, hồ
hiếu khí xử lý triệt để) làm việc nối tiếp nhau.
Tùy theo lưu lượng, thành phần tính chất nước
thải, điều kiện của từng địa phương có thể lựa chọn một trong các sơ đồ hệ
thống hồ sinh học như sau:
Ghi chú: F-hồ tùy tiện; K- hồ
kị khí; H- hồ hiếu khí; H1- hồ hiếu khí bậc một; H2- hồ hiếu khí bậc hai; L- hồ
lắng; La-BOD của nước thải chưa xử lý; Lt- BOD của nước
thải sau xử lý trong hệ thống hồ.
MỤC LỤC
1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Quy định chung
3.
Tiêu chuẩn thải nước và tính toán thủy lực
mạng lưới thoát nước
4.
Sơ đồ và hệ thống thoát nước
5.
Mạng lưới thoát nước và các công trình trên
mạng lưới
6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.
Các công trình xử lý nước thải
8.
Hệ thống thoát nước khu vực nhỏ
9.
Đặc điểm thiết kế các công trình xử lý của
hệ thống thoát nước chung và hệ thống thoát nước nửa riêng
10.
Trang bị điện, kiểm soát công nghệ, tự động
hóa và điều khiển
11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.
Một số yêu cầu cần bổ sung đối với hệ thống
thoát nước xây dựng ở những khu vực đặc biệt
13
Các Phụ lục
Phụ lục I: Các điều kiện vệ sinh khi xả
nước thải ra nguồn
Phụ lục II: Các hằng số khí hậu của công
thức cường độ mưa
Phụ lục III: Khoảng cách từ đường ống thoát
nước đến mạng lưới kỹ thuật và các công trình
Phụ lục IV: Các công trình phụ trợ của trạm
xử lý nước thải
Phụ lục V: Bố trí hồ sinh học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66