Dạng khối lượng
|
Hệ số chiết giảm
khối lượng
|
Bụi chất đống trên mái
|
0,5
|
Các vật liệu chứa chất trong kho, silô,
bunke, bể chứa
|
1,0
|
Người, đồ đạc trên sàn tính tương đương
phân bố đều
|
Thư viện và các nhà chứa hàng, chứa hồ sơ
|
0,8
|
Các công trình dân dụng khác
|
0,5
|
Cầu trục và cầu treo các vật nặng
|
Có móc cứng
|
0,3
|
Có móc mềm
|
0,0
|
3.2.5. Độ cứng của thanh công xôn lấy bằng độ
cứng tương đương của công trình. Có thể xác định độ cứng tương đương trên cơ sở
tính toán sao cho sự chuyển dịch ở đỉnh của công trình thực và ở đỉnh của thanh
công xôn là bằng nhau khi tác dụng tại đỉnh công trình và đỉnh thanh công xôn
cùng một lực ngang.
3.3. Xác định giá trị tiêu chuẩn thành phần
tĩnh của áp lực gió lên các phần của công trình
3.3.1. Xác định áp lực gió tiêu chuẩn theo
điều 4.11.
3.3.2. Xác định hệ số cao k(zj)
đối với từng phần thứ j của công trình theo bảng 7, trong đó xác định mốc chuẩn
để tính độ cao xác định theo phụ lục A, mục A.2.3.
3.3.3. Xác định hệ số khí động c đối với từng
phần của công trình theo bảng 6 của TCVN 2737 : 1995.
3.3.4. Xác định giá trị tiêu chuẩn thành phần
tĩnh của áp lực gió lên các phần công trình, xác định theo điều 4.10.
3.4. Xác định giá trị tiêu chuẩn thành phần
động của tải trọng gió tác dụng lên các phần tính toán của công trình, khi chỉ
kể đến ảnh hưởng của xung vận tốc gió.
3.4.1. Xác định hệ số áp lực động và hệ số
tương quan không gian đối với các phần tính toán của công trình theo bảng 3,
bảng 4 và bảng 5.
3.4.2. Xác định giá trị tiêu chuẩn thành phần
động của tải trọng gió tác dụng lên các phần tính toán của công trình, khi chỉ
kể đến ảnh hưởng của xung vận tốc gió theo điều 4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.1. Xác định tần số và dạng dao động
3.5.1.1. Xác định tần số dao động thứ nhất f1
(Hz) của công trình. Có thể vận dụng các công thức trong phụ lục B,
các điều từ B.1 đến B.3.
3.5.1.2. So sánh tần số f1 với tần số giới
hạn fL trong bảng 2. Nếu f1 > fL thì giá
trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió lên các phần công trình được
xác định theo điều 4.2. Nếu tần số f1 < fL thì giá trị
tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió được xác định theo điều từ 4.3 đến
4.8.
3.5.2. Xác định giá trị tính toán thành phần
động của tải trọng gió lên các phần tính toán của công trình theo điều 4.9.
3.6. Tổ hợp nội lực và chuyển vị của công
trình do thành phần tĩnh và động của tải trọng gió gây ra theo điều 4.12.
4. Xác định thành
phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737 : 1995.
4.1. Tùy thuộc mức độ nhạy cảm của công trình
đối với tác dụng động lực của tải trọng gió mà thành phần động của tải trọng
gió chỉ cần kể tác động do thành phần xung của vận tốc gió hoặc cả với lực quán
tính của công trình.
Mức độ nhạy cảm được đánh giá qua tương quan
giữa giá trị các tần số dao động riêng cơ bản của công trình, đặt biệt là tần
số dao động riêng thứ nhất, với tần số giới hạn fL có trong bảng 2.
Các giá trị cho trong bảng này lấy theo TCVN 2737 : 1995.
Bảng 2 – Giá trị giới
hạn của tần số dao động riêng fL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fL (Hz)
d = 0,3
d = 0,15
I
II
III
IV
V
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1,7
1,9
3,4
4,1
5,0
5,6
5,9
Chú thích : d - Là độ giảm loga dao động của kết cấu, phụ thuộc vào
dạng kết cấu và vật liệu chị lực chính của công trình. Theo TCVN 2737 : 1995,
các giá trị của d cho trong bảng 2 tương
ứng với dạng công trình ghi trong phần chính của hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wpj = Wj zjv (4.1)
Trong đó:
Wpj – áp lực, đơn vị tính toán là
daN/m2 hoặc kN/m2 tùy theo đơn vị tính toán của Wj ;
Wj – là giá trị tiêu chuẩn thành
phần tĩnh của áp lực gió, tác dụng lên phần thứ j của công trình, xác định theo
điều 4.10 ;
zj – là hệ số áp lực động của tải trọng gió, ở độ cao tương
ứng với phần thứ j của công trình, không thứ nguyên. Các giá trị của zj lấy theo TCVN 2737 :
1995 và được cho trong bảng 3.
v – hệ số tương quan không gian áp lực động
của tải trọng gió ứng với các dạng dao động khác nhau của công trình, không thứ
nguyên. Trong công thức (4.1), v được lấy bằng v1. Nếu bề mặt đón gió của công
trình có dạng chữ nhật định hướng song song với các trục cơ bản trong hình 1
thì các giá trị của v1 lấy theo bảng 4, trong đó các tham số p và % xác định
theo bảng 5, giá trị của v ứng với dạng dao động thứ 2 và thứ 3 là v2 = v3 = 1.
Các giá trị trong bảng 4 và bảng 5 lấy theo TCVN 2737 : 1995.
Bảng 3 – Hệ số áp lực
động z
Chiều cao z (m)
Hệ số áp lực động z đối với các dạng địa hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
≤ 5
10
20
40
60
80
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
250
300
350
³ 480
0,318
0,303
0,289
0,275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,262
0,258
0,251
0,246
0,242
0,239
0,236
0,231
0,517
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,457
0,429
0,414
0,403
0,395
0,381
0,371
0,364
0,358
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,343
0,754
0,684
0,621
0,563
0,532
0,511
0,496
0,468
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,436
0,455
0,416
0,398
Hình 1 : Hệ tọa độ
khi xác định hệ số tương quan không gian v.
Bảng 4 – Hệ số tương
quan không gian v1 khi xét tương quan xung vận tốc gió theo chiều
cao và bề rộng đón gió, phụ thuộc vào p và %
p(m)
Hệ số v1
khi g bằng (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
20
40
80
160
350
0,1
5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
80
160
0,95
0,89
0,85
0,80
0,72
0,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,92
0,87
0,84
0,78
0,72
0,63
0,53
0,86
0,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,76
0,70
0,61
0,52
0,83
0,80
0,77
0,73
0,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,76
0,73
0,71
0,68
0,63
0,56
0,47
0,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,64
0,61
0,57
0,51
0,44
0,56
0,54
0,53
0,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,44
0,38
Bảng 5 – Các tham số
p và %
Mặt phẳng tọa độ cơ
ban song song với bề mặt tính toán
p
X
zox
zoy
xoy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4L
D
H
H
L
Chú thích : Đối với công trình có bề mặt đón
gió không phải là hình chữ nhật thì H lấy bằng chiều cao công trình còn D và L
lấy bằng kích thước tương ứng tại trọng tâm hình chiếu của bề mặt đón gió lên
các mặt phẳng thẳng đứng, vuông góc với phương luồng gió.
4.3. Đối với công trình và các bộ phận kết
cấu có tần số dao động cơ bản f1 (Hz) nhỏ hơn giá trị giới hạn của
tần số dao động riêng fL quy định trong điều 4.1 thì thành phần động
của tải trọng gió phải kể đến tác dụng của cả xung vận tốc gió và lực quán tính
của công trình. Khi đó, số dạng dao động cần tính toán và giá trị tiêu chuẩn
thành phần động của tải trọng gió Wp(ji) tác dụng lên phần thứ j của
công trình ứng với dạng dao động thứ i được xác định theo các điều từ 4.4 đến
4.8.
4.4. Các công trình hoặc bộ phận kết cấu có
tần số dao động riêng cơ bản thứ s, thỏa mãn bất đẳng thức :
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Giá trị tiêu chuẩn phần động của tải
trọng gió tác dụng lên phần thứ j ứng với dạng dao động thứ i được xác định
theo công thức :
Trong đó :
Wp(ji) - lực, đơn vị tính toán thường lấy là
daN hoặc kN tùy theo đơn vị tính toán của W trong công thức tính hệ số yi ;
Mj – khối lượng tập trung của phần
công trình thứ j, (t) ;
xi – hệ số động lực ứng với dạng dao động thứ i, không thứ
nguyên, phụ thuộc và thông số e1
và độ giảm lôga của dao động :
Trong đó :
y – hệ số độ tin cậy của tải trọng gió, lấy
bằng 1,2 ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fi – tần số dao động riêng thứ i
(Hz).
Hình 2 : Đồ thị xác
định hệ số động lực
Chú thích:
1) Đường cong 1 – Sử dụng cho các công trình
bê tông thép và gạch đá kể cả các công trình bằng khung thép có kết cấu bao che
(d = 0,3).
2) Đường cong 2 – Sử dụng cho các công trình
tháp, trụ thép, ống khói, các thiết bị dạng cột có bệ bằng bêtông cốt thép ((d = 0,15).
Yji – dịch chuyển ngang tỷ đối của trọng tâm
phần công trình thứ j ứng với dạng dao động riêng thứ i, không thứ nguyên ;
y1
– hệ số được xác định bằng cách chia công trình thành n phần, trong phạm vi mỗi
phần tải trọng gió có thể coi như là không đổi :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WF) – giá trị tiêu chuẩn thành phần động của
tải trọng gió tác dụng lên phần thứ j của công trình ứng với các dạng dao động
khác nhau khi chỉ kể đến ảnh hưởng của xung vận tốc gió, có thứ nguyên là lực,
xác định theo công thức :
Trong đó :
Wj, zi
có nghĩa như trong công thức (4.1) ;
v – có ý nghĩa như trong công thức (4.1). Khi
tính toán đối với dạng dao động thứ nhất, v lấy bằng v1, còn đối với
các dạng dao động còn lại, v lấy bằng 1. Các giá trị của v1 được xác
định như ở điều 4.2 ;
Sj – diện tích đón gió của phần j
của công trình (m2) ;
Chú thích : Công thức (4.6) tương ứng với
công thức 8 trong TCVN 2737 : 1995 nhưng được nhân thêm với Sj để
chuyển kết quả tính từ áp lực thành lực.
4.6. Nhà có mặt bằng đối xứng có f1
< fL, thì ảnh hưởng của dạng dao động thứ nhất đến giá trị thành
phần dao động của tải trọng gió là chủ yếu. Khi đó có thể xác định giá trị tiêu
chuẩn thành phần động của tải trọng gió theo công thức :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wp(jj) – lực, có đơn vị tính toán
phù hợp với đơn vị tính toán của WFj khi tính hệ số y1 ;
Mj, xj, yl- có ý nghĩa giống như trong công thức (4.3) nhưng với i
= l ;
yjl – là dịch chuyển ngang tỉ đối
của trọng tâm phần thứ j ứng với dạng dao động riêng thứ nhất. Cho phép lấy yjl
bằng dịch chuyển đo tải trọng ngang phân bố đều đặt tĩnh gây ra.
4.7. Đối với nhà nhiều tầng có mặt bằng đối
xứng, độ cứng, khối lượng và bề rộng mặt đón gió không đổi theo cao, có fl <
f L cho phép xác định giá trị tiêu chuẩn thành phần động của áp lực gió ở độ
cao z theo công thức :
Trong đó :
WFz – áp lực, có đơn vị tính toán
phù hợp với đơn vị tính toán của WpH ;
x
- hệ số động lực ứng với dạng dao động cơ bản của công trình ;
WpH – giá trị tiêu chuẩn thành
phần động của áp lực gió ở độ cao H của đỉnh công trình, xác định theo công
thức (4.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
Wp, W – giá trị tiêu chuẩn thành
phần động và thành phần tĩnh của áp lực gió ứng với độ cao tính toán, có thứ
nguyên là lực trên diện tích ;
z
- là hệ số áp lực động của tải trọng gió, không thứ nguyên ;
x
,v - là hệ số động lực và hệ số tương quan không gian áp lực động ứng với dạng
dao động cơ bản, không thứ nguyên.
4.9. Giá trị tính toán thành phần động của
tải trọng hoặc áp lực gió được xác định theo công thức:
Trong đó :
Wu – là giá trị tính toán của tải
trọng gió hoặc áp lực gió ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
– là hệ số độ tin cậy đối với tải trọng gió, y lấy bằng 1,2.
b
- là hệ số điều chỉnh tải trọng gió theo thời gian sử dụng giả định của công
trình, xác định theo bảng 6. Các giá trị cho trong bảng này lấy theo TCVN 2737
:1995.
Bảng 6: Hệ số b
Thời gian sử dụng giả định
5
10
20
30
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số điều chỉnh tải trọng gió b
0,61
0,72
0,83
0,91
0,96
1,00
4.10. Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của
áp lực gió Wj tại điểm j ứng với độ cao zj so với mốc
chuẩn xác định theo công thức [1] :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wj – có thứ nguyên là lực trên
diện tích, tùy theo đơn vị tính toán của W ;
Wo – giá trị của áp lực gió tiêu
chuẩn lấy theo phân vùng áp lực gió trong TCVN 2737 : 1995 ;
c – hệ số khí động lấy theo bảng 6 trong TCVN
2737 : 1995, không thứ nguyên ;
k(zj) – hệ số, không thứ nguyên,
tính đến sự thay đổi của áp lực gió : k (zj) phụ thuộc vào độ cao zj,
mốc chuẩn để tín độ cao và dạng địa hình tính toán. Các giá trị của k(zj)
lấy theo TCVN 2737 : 1995, được cho trong bảng 7. Cách xác định mốc chuẩn đến
tính độ cao xem phụ lục A, mục A.2.3.
Bảng 7: Hệ số k(zj)
kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình
Chú thích :
1) Đối với độ cao trung gian, cho phép xác
định giá k(zj) bằng cách nói suy tuyến theo bảng 7.
2) Khi xác định tải trọng gió cho một công
trình, đối với các hướng gió khác nhau, có thể có các dạng địa hình khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với vùng ảnh hưởng của bão được đánh giá
là yếu, giá trị của áp lực gió Wo được giảm đi 10daN/m2
đối với vùng I-A, 12daN/m2 đối với vùng II-A và 15daN/m2
đối với vùng III-A.
Bảng 8 – Giá trị áp
lực gió tiêu chuẩn Wo
vùng áp lực gió
I
II
III
IV
V
Wo (daN/m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
125
155
185
Đối với vùng I, giá trị của áp lực gió Wo
lấy theo bảng 8 được áp dụng để thiết kế nhà và công trình xây dựng ở vùng núi
đồi, vùng đồng bằng và các thung lũng.
Những nơi có địa hình phức tạp (hẻm núi, giữa
hai dãy núi song song, các cửa đèo…), giá trị của áp lực gió Wo phải
lấy của Tổng cục Khí tượng thủy văn hoặc kết quả khảo sát hiện trường xây dựng
dã được xử lý có kể đến kinh nghiệm sử dụng công trình. Khi đó, giá trị của áp
lực gió Wo xác định theo công thức :
Chú thích : Trong công thức (4.12), vo
được tính bằng m/s, còn Wo tính bằng daN/m2.
Nhà và công trình xây dựng ở vùng núi và hải
đảo có cùng độ cao, cùng dạng địa hình và ở sát cạnh các trạm quan trắc khí
tượng cho trong phụ lục F của TCVN 2737 : 1995 thì giá trị áp lực gió tính toán
với thời gian giả định khác nhau được lấy theo trị số độc lập của các trạm này
(xem bảng F1 và F2, phụ lục F trong TCVN 2737 : 1995).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
X – là mômen uốn (xoắn), lực cắt, lực dọc,
hoặc chuyển vị ;
X1 – là mômen uốn (xoắn), lực cắt,
lực dọc hoặc chuyển vị do thành phần tĩnh của tải trọng gió gây ra ;
– là mômen uốn
(xoắn), lực cắt, lực dọc hoặc chuyển vị do thành phần động của tải trọng gió gây
ra khi dao động ở dạng thứ i :
s – số dạng dao động tính toán.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Phản ứng của công trình và thành phần
động của tải trọng gió :
Phương trình vi phân tổng quát mô tả dao động
của thanh công xôn có hữu hạn bậc tự do, khi bỏ qua trọng lượng của thanh:
Trong đó :
[M], [C], [K] – là ma trận khối lượng, ma trận
cản, và ma trận độ cứng của hệ
..., U - là véc tơ gia tốc, vận tốc và dịch
chuyển của những tọa độ xác định bậc tự do của hệ W’(t) – là véc tơ lực kích động đặt tại
các tọa độ tương ứng.
Dùng phép biến đổi :
u = [f]p (A.2)
Phương trình (A.1), với những điều kiện : [M]
là ma trận đường chéo : [C] và [K] là các ma trận đối xứng xác định dương thì
có thể đưa về hệ phương trình vi phân độc lập :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với yi là tỉ lệ cản của kết cấu
ứng với dạng dao động thứ i:
Trong đó : di – Độ giảm lôga của dạng dao động thứ i.
Đối với quá trình ngẫu nhiên dừng và hệ động
lực tuyến tính không đổi theo thời gian thì từ (A.3), ứng với mỗi phương trình,
ta có :
- là giá trị trung
bình bình phương hiểu theo nghĩa xác suất của phản ứng Pi.
fww (w) – là mật độ phổ của
hàm tuơng quan tải trọng. Theo [6], fww (w) được xác định theo
công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fki, Fji - là dịch chuyển
ngang tỉ đối ứng với dạng dao động chuẩn thứ i tại điểm k và điểm j;
Wk, Wj - là giá trị
tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió đặt tại điểm k và j;
xk, xj - là hệ số áp lực
động của vận tốc gió, ứng với cao trình điểm k và j,
Sv (w) - là mật độ phổ tương hỗ của xung dọc vận tốc gió ở
điểm k và j, được xác định theo công thức thực nghiệm của Davenport [6];
Từ (A.5) suy ra:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không xét tương quan giữa các điểm k và
j, ta có:
Khi đó ta có:
Đặt:
x1 - phụ thuộc vào ei
tức là phụ thuộc vào tần số dao động riêng của công trình và cản của kết cấu,
gọi là hệ số động lực. Dựa vào (A.12), lập được đồ thị xác định hệ số động lực
Ta có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suy ra:
Hay:
Trong đó:
vi - là hệ số tương quan không
gian của xung dọc vận tốc gió
Công thức (A.15) là cơ sở để thiết lập công
thức tính hệ số tương quan không gian của TCVN 2737 : 1995 trong mặt phẳng đón
gió.
Từ (A.2) ta có chuyển vị tại điểm j:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Với Mj – khối lượng ở điểm j;
yji - dịch chuyển ngang ti đối tại
điểm j ở dạng dao động thứ i;
Từ (A.14), (A.16) và (A.17) ta có chuyển vị
của công trình tại điểm j do thành phần động của tải trọng gió gây ra là:
Hay:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo định luật II Niutơn, ta có lực quán tính
tác dụng lên điểm tập trung khối lượng Mj, ứng với dạng dao động thứ
i là:
Công thức (A.21) là công thức để xác định
thành phần động của tải trọng do tác dụng động lực của gió ứng với từng dạng
dao động.
A.2. Hệ số độ cao k
A.2.1. Hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực
gió theo độ cao k được xác định trên cơ sở mô tả biến thiên vận tốc gió theo độ
cao là hàm số mũ:
Trong đó:
ztg - là độ cao của địa
hình dạng t mà ở đó vận tốc gió không còn chịu ảnh hưởng của mặt đệm, còn gọi
là độ cao gradient;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mt - là số mũ tương ứng với địa
hình dạng t.
Các giá trị ztg, mt,
ứng với t = A. B. C theo TCVN 2737 : 1995 cho trong bảng A.1.
Bảng A.1: Độ cao
Gradient và hệ số mt
Dạng địa hình
ztg
(m)
mt
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
400
0,070
0,090
0,140
Từ công thức (A.22) và các giá trị thực
nghiệm cho trong Bảng A.1, có thể thiết lập được công thức xác định hệ số độ
cao ứng với địa hình dạng t
Từ công thức (A.23), ta có bảng giá trị hệ số
thay đổi áp lực gió theo độ cao trong TCVN 2737 : 1995.
A.2.2. Các dạng địa hình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Địa hình dạng A là địa hình trống trải,
không có hoặc có rất ít vật cản cao không quá 1.5m (bờ biển thoáng, mặt sông,
hồ lớn, đồng muối, cánh đồng không có cây cao…).
- Địa hình dạng B là địa hình tương đối trống
trải, có một số vật cản thưa thớt cao không quá 10m (vùng ngoại ô ít nhà, thị
trấn, làng mạc, rừng thưa hoặc rừng non, vùng trồng cây thưa…).
- Địa hình dạng C là địa hình bị che chắn
mạnh, có nhiều vật cản khác nhau cao từ 10m trở lên (trong thành phố, vừng rừng
rậm…)
Công trình được xem là thuộc dạng địa hình
nào nếu tính chất của dạng địa hình đó không thay đổi trong khoảng cách 30H khi
H ≤ 60 mét và 2km khi H > 60m tính từ mặt đón gió của công trình. H là chiều
cao của công trình.
A.2.3. Khi xác định hệ số k trong bảng 7, nếu
mặt đất xung quanh nhà không bằng phẳng thì mốc chuẩn để tính độ cao z được xác
định như sau:
a) Trường hợp mặt đất có độ dốc nhỏ so với
phương nằm ngang: i ≤ 0,3; độ cao z được kể từ mặt đất đặt nhà và công trình
tới điểm cần xét.
b) Trường hợp mặt đất có độ dốc 0,3 < i
< 2, độ cao z được kể từ cao trình quy ước zo thấp hơn mặt đất
thực tới đến điểm cần xét.
Mặt cao trình quy ước zo được xác
định theo hình A.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên trái điểm A : zo = z1
Trên đoạn BC : zo = H(2-i)/1,7.
Bên phải điểm D : zo = z2
Trên đoạn AB và CD : Xác định zo
bằng phương pháp nội suy tuyến tính.
c) Trường hợp mặt đất có độ dốc i ≥ 2 mặt cao
trình quy ước zo để tính độ cao z thấp hơn mặt đất thực được xác
định theo hình A.3.
Hình A.3 : Cao trình
zo khi i ≥ 2.
Bên trái điểm A : zo = z1
Bên phải điểm D : zo = z2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Hệ số áp lực động của tải trọng gió x :
Áp lực gió tác dụng lên công trình có độ cao
z:
W(z,t)
= W(z) + W’(z,t)
Trong đó:
W(z,t)
- là áp lực của gió tác dụng lên công trình theo phương tác động của gió:
W(z) - là áp lực do thành phần trung bình của
vận tốc gió, xác định theo công thức:
W(z) = 0.0613v2(z)
W’(z,t)
- là áp lực do thành phần xung của vận tốc gió gây ra ở cùng độ cao z, được xác
định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V(z) - là thành phần trung bình của vận tốc
gió ở độ cao z;
V'(z,t)
- là thành phần xung của vận tốc gió ở cùng độ cao z.
Mức độ ảnh hưởng của thành phần xung của vận
tốc gió lên công trình được đặc trưng bởi cường độ rối của dòng gió g*(…). Với một dạng địa hình xác định,
ta có:
Trong đó:
g*
(z) - là cường độ rối của dòng gió;
dv(z) - là trung bình bình phương thành phần xung
dọc vận tốc gió ở độ cao z;
v(z) - là giá trị thành phần trung bình vận
tốc gió ở độ cao z.
Công thức (A.26) được lập dựa trên giả thiết:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V'(z,t)
= dv(z)j(t)
- Trung bình bình phương của hàm j (t)
bằng đơn vị.
dj(t) = 1
Từ (A.25), (A.26) và (A.27) ta có:
W’(z,t)
= 2W(z) g*t (z)j(t)
Theo Davenfort [6], cường độ dòng rối được
xác định theo công thức:
Trong đó:
t = A, B, C - là các dạng địa hình, xác định
theo điều A.2.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z - là độ cao tính toán;
mt - là số mũ ứng với địa hình dạng t.
Theo Davenfort [6], hệ số áp lực của tải
trọng gió được xác định theo công thức:
Trong đó: ac là hệ số.
Trong TCVN 2737 : 1995, ứng với thời gian lấy
trung bình vận tốc gió là 3 giây, hệ số áp lực động xác định theo công thức:
Trong đó:
a
= 1,395
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ (A.32) ta thiết lập được bảng hệ số áp lực
động z trong TCVN 2737 : 1995.
A.4. Hệ số tương quan không gian v.
Từ (A.10) suy ra i,
được tính theo công thức:
Trong đó:
Xét công trình có khối lượng phân bố đều và
độ cứng không thay đổi theo chiều cao. Dạng chuẩn của dao động riêng thứ nhất
giả thiết có dạng:
Từ (A.23) suy ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ (A.30) và (A.31) ta có:
Trong đó:
W(z), W(H) – áp lực tiêu chuẩn do thành phần
trung bình của vận tốc gió gây ra tại cao trình z và H;
xt(z); x(H)
– hệ số áp lực động của địa hình dạng t ở độ cao z và H;
mt – số mũ ứng với địa hình dạng t
lấy theo mục A.2.1.
Thay (A.35) và (A.36) vào (A.34) ta có:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H – là chiều cao của công trình (m);
D – là bề rộng bề mặt đón gió của công trình
(m).
Từ (A.37) suy ra:
Khi không xét đến ảnh hưởng tương quan giữa
các điểm k và j ta có:
Tương ứng khi đó, từ (A.39) suy ra:
Từ (A.11), ta có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hay
Từ (A.15), (A.33), (A.39), (A.40) và (A.42)
ta có:
Nếu bỏ qua ảnh hưởng của tham số e1, mt, x1 và tỉ lệ cản y1
của kết cấu trong công thức (A.43), thì hệ số tương quan không gian v1
chỉ phụ thuộc vào các tham số p, y, là kích thước đặc trưng ở các bề mặt của
công trình trên đó lấy tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió. Từ
công thức (A.43), ta xác định được bằng giá trị của hệ v1 trong TCVN
2737 : 1995.
A.5. Hệ số động lực x:
Công thức (A.12) là cơ sở để thiết lập đồ thị
xác định hệ số động lực xt trong TCVN 2737 :
1995, trong đó xt phụ thuộc vào thông
số ei và cản của kết cấu,
tức là phụ thuộc vào tần số f1 và độ giảm lôga của dao động d
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XÁC
ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA ĐỘNG LỰC
B.1. Xác định tần số và dạng dao động của hệ
kết cấu dạng thanh công xôn có hữu hạn khối lượng tập trung:
Xét hệ gồm một thanh công xôn, có n điểm tập
trung khối lượng, hình B.1. Phương trình vi phân tổng quát mô tả dao động của
hệ số khi bỏ qua trọng lượng của thanh có dạng (A.1).
Tần số và dạng dao động riêng được xác định
từ phương trình vi phân thuần nhất không có cản:
MU + KU = 0 (B.1)
Đặt U = y sin (wt
- a) (B.2)
Từ (B.1) và (B.2) ta có:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với:
Điều kiện tồn tại dao động: y = 0, suy ra:
K = w2 M = 0 (B.4)
Hay:
Trong đó:
Mj – là khối lượng tập trung ở
điểm thứ j;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w1 – là tần số vòng của dao động riêng (Rad/s).
Phương trình (B.5) gọi là phương trình đặc
trưng. Từ (B.5) có thể xác định được n giá trị thực, dương của wi. Thay các giá trị wi tìm được vào phương
trình (B.3) sẽ xác định được các dạng dao động riêng. Khi số điểm tập trung
khối lượng n > 4, phương trình (B.5) chỉ có thể tìm được nghiệm gần đúng và
phải thông qua một khối lượng tính toán lớn và phức tạp. Khi đó tần số và dạng
dao động được xác định bằng cách giải trên máy tính nhờ các chương trình
Dưới đây là một số công thức để xác định tần
số và dạng dao động riêng.
B.1.1. Công trình có sơ đồ tính toán là thanh
công xôn có một khối lượng tập trung.
- Phương trình đặc trưng có dạng
- Tần số dao động riêng xác định từ công thức
Thứ nguyên của w là Rad/s, còn thứ nguyên của f là 1/s hay Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với H là chiều cao công trình (m).
Thay (B.9) vào (B.8) ta có tần số dao động
riêng:
B.1.2. Công trình có sơ đồ tính toán là thanh
công xôn có hai khối lượng tập trung.
- Phương trình đặc trưng có dạng:
Hay:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
- Các dạng dao động riêng xác định được từ
phương trình:
Trong đó:
wi - được xác định từ (B.13)
yit – chọn trước bằng một giá trị
nào đó, thường lấy yit = 1.
B.1.3. Công trình có sơ đồ tính toán là thanh
công xôn có ba khối lượng tập trung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hay:
Trong đó:
Từ phương trình (B.18) sẽ xác định được 3
nghiệm thực dương ứng với 3 tần số dao động riêng.
- Các dạng dao động riêng xác định được từ
phương trình:
Trong đó: yi1 chọn trước bằng một
giá trị nào đó, thường lấy yi1 = 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường hợp n > 4, có thể xác định tần số
dao động riêng từ bất đẳng thức kép:
Khi xác định tần số dao động riêng thứ nhất
(i = 1), giá trị B11, B12 lấy bằng:
Khi xác định tần số dao động riêng thứ hai (i
= 2), giá trị B21, B22 lấy bằng:
- các dạng dao động riêng xác định từ hệ
phương trình:
Trong đó: yi1 thường lấy bằng đơn
vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1. Đối với các công trình có khối lượng
phân bố đều (m), độ cứng EJ không đổi và liên kết ngàm ở đáy thì tần số dao
động riêng được xác định theo công thức [3.6].
Các tung độ của ba dạng dao động đầu tiên cho
trong Bảng B.1 hoặc xác định theo công thức [3.6].
Trong các công thức (B.24) và (B.25), các hệ
số ai và Bi
tương ứng với 3 dạng dao động đầu tiên lấy bằng:
a1 = 1,875 B1 = 1,635
a2 = 4,694 B2 = 0,980
a3 = 7,860 B3 = 1,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fi - là tần số dao động riêng thứ
i (Hz);
q - là trọng lượng đơn vị dài theo chiều cao
công trình (kN/m);
EJ - là độ cứng chống uốn của công trình
(kN.m2);
g - là gia tốc trọng trường (m/s2);
hj - là chiều cao của điểm khối
lượng thứ j (m);
H- là chiều cao của toàn bộ công trình (m).
Bảng B.1. Giá trị các
dịch chuyển ngang tỉ đối ứng với 3 dạng ao động đầu tiên của hệ có khối lượng
phân bố đều và độ cứng không đổi.
x
ti
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
0,017
0,064
0,136
0,230
0,340
0,462
0,558
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,863
1
2
0
0,093
0,301
0,526
0,685
0,715
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,317
0,007
-0,528
-1
3
0
0,224
0,605
0,957
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,020
-0,474
-0,658
-0,395
0,228
1
B.2.2. Nếu ngoài khối lượng phân bố đều, công
trình còn có các khối lượng tập trung, thì có thể sử dụng công thức (B.24) để
xác định các tần số dao động riêng nhưng khi đó q được lấy bằng trọng lượng
phân bố đều quy đổi [3,6]:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pj - trọng lượng tập trung thứ j
(kN);
yji - xác định theo công thức
(B.25), không thứ nguyên;
n - số khối lượng tập trung;
l
- là hệ số phụ thuộc vào dạng dao động riêng;
H - là chiều cao công trình (m).
Với 3 dạng dao động đầu tiên, giá trị của l lần lượt là:
l1 = 0,54 l2 = 1,04; l3 = 1;
B.2.3. Đối với công trình có tiết diện thay
đổi theo chiều cao, tần số dao động riêng thứ nhất có thể xác định theo công
thức [6]
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pj - trọng lượng của đoạn công
trình thứ j (kN);
n - số đoạn công trình;
g - gia tốc trọng trường (m/s2).
B.2.4. Đối với công trình dạng ống khói hoặc
các công trình tương tự có mặt cắt ngang hình vành khuyên, tần số dao động
riêng có kể đến ảnh hưởng biến dạng của nền, được xác định theo công thức [3.4.6].
Trong đó:
fi - là tần số dao động riêng thứ
i (Hz);
E - là mô đun đàn hồi của vật liệu làm thân
ống khói (kN/m2);
H - là chiều cao của ống khói từ đỉnh đến
móng (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q - là trọng lượng thể tích của thân ống khói
(kN/m3);
ro - là bán kính quán tính của
tiết diện đáy ống khói (m).
Jo, Fo - là mô men quán
tính và diện tích tiết diện đáy ống khói (m4, m2)
lI - là hệ số, ứng với dạng dao động thứ i. Với 3 dạng dao
động đầu tiên, li được xác định theo
các đồ thị hình B.2.
Lớp lót ống khói thường chỉ làm tăng trọng
lượng còn hầu như không ảnh hưởng đến độ cứng của ống khói, khi đó giá trị q
được tính gần đúng theo công thức:
Trong đó:
qth và qL - là trọng
lượng thể tích của vật liệu làm thân ống khói và lớp lót (kN/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dạng dao động riêng của ống khói được xác
định theo công thức [3,4,6].
Trong đó:
Ai, Bi - là các hệ số
ứng với các dạng dao động riêng, được xác định theo các biểu đồ hình B.3.
Các hệ số li, Ai, Bi đối với mỗi dạng dao động
phụ thuộc vào các tham số:
Trong đó:
JH, Jo - là mô men quán
tính của tiết diện đỉnh và đáy ống khói (m4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hj - chiều cao từ đáy ống khói đến
điểm đang xét (m);
Fm - diện tích đế móng ống khói (m2);
CL - hệ số nền của đất (kN/m2).
Hình B.2 – Biểu đồ
xác định hệ số li
B.3. Một số công thức thực nghiệm ([3.6]
Chu kì dao động riêng cơ bản của các nhà có
thể tính toán theo công thức thực nghiệm:
Công thức 1: T = a n (B.33)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
- là hệ số phụ thuộc vào kết cấu của nhà và dạng nền. Đối với nền móng có biến
dạng trung bình thì:
+ Nhà tấm lớn a = 0,047;
+ Nhà ở tường chịu lực bằng gạch đá và blốc
lớn a = 0,056;
+ Nhà trường học và các công trình công cộng
khác với tường chịu lực bằng gạch đá và blốc lớn = 0,065;
+ Khung bê tông cốt thép toàn khối, tường
bằng gạch hoặc bê tông nhẹ = 0,064;
+ Khung thép chèn gạch hoặc bê tông nhẹ =
0,08.
Công thức 2:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D - kích thước bề rộng mặt đón gió tính bằng
(m);
µ - hệ số phụ thuộc vào dạng kết cấu:
+ Nhà có hệ thống chống gió bằng khung bê
tông cốt thép µ = 0,09;
+ Nhà có hệ thống chống gió bằng khung thép µ
= 0,10;
+ Nhà có hệ thống chống gió bằng tường xây
gạch, đá hoặc bê tông thường
+ Nhà có hệ thống chống gió bằng tấm tường bê
tông cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với dạng dao
động thứ nhất;
b) Đối với dạng dao
động thứ hai; c) Đối với dạng dao động thứ ba.
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
KIỂM
TRA MẤT ỔN ĐỊNH KHÍ ĐỘNG CHO CÔNG TRÌNH CAO VÀ KẾT CẤU MỀM
C.1. Đặt vấn đề
Trong TCVN 2737 : 1995, điều 6.12 quy định:
đối với các công trình cao và kết cấu mềm (ống khói, trụ, tháp…) cần phải kiểm
tra mất ổn định khí động theo các chỉ dẫn riêng.
Dưới đây trình bày hiện tượng mất ổn định khí
động và phương pháp tính toán, kiểm tra cho các công trình dạng trụ tròn và
lăng trụ ứng với hai hiện tượng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mất ổn định khí động galoping đối với kết
cấu và công trình dạng lăng trụ.
C.2. Mất ổn định do kích động xoáy đối với
kết cấu và công trình dạng trụ tròn:
C.2.1. Sự tách xoáy và lực khí động
Gió tạo nên phía sau công trình một dòng khí.
Tính chất của dòng khí này phụ thuộc vào độ nhớt của nó mà đặc trưng là trị số
Reynolds Rc:
Rc = 6900 vD (C.1)
Trong đó:
v - là vận tốc gió (ms);
D - là bề rộng mặt đón gió (m);
Rc - số Reynolds không thứ nguyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
3.102 ≤ Rc < 3.105 luồng khí phía sau công trình hình
thành các xoáy có quy tắc và tách ra với chu kì xác định (hình C.1a) gọi là
phạm vi gần tới hạn;
·
3.105 < Rc < 3,5.106 các xoáy phía sau công trình
không theo quy tắc nào cả (hình C.1b) gọi là phạm vi trong giới hạn;
·
Rc > 3,5.106 các xoáy dần trở lại và có quy tắc và
tách ra với một chu kì xác định (hình C.1c) gọi là phạm vi vượt giới hạn.
Dòng xoáy tách ra ở phía sau công trình tạo
nên lực ngang làm công trình dao động theo phương vuông góc với luồng gió. Tùy
theo tính chất tách xoáy có chu kì hay không có chu kì xác định mà dao động
ngang của công trình và lực ngang tác dụng lên nó có tính tiền định hoặc ngẫu
nhiên:
- Phạm vi gần tới hạn và vượt giới hạn, lực
ngang có tính tiền định và tuần hoàn:
- Phạm vi trong giới hạn, lực ngang có tính
ngẫu nhiên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P1 (z,t) - là lực ngang hướng gió tác dụng
lên công trình ở cao độ z tại thời điểm t;
p (z) - là mật độ không khí ở độ cao z;
D(z) - là bề rộng diện tích đón gió ở độ cao
z;
µL(z) - là hệ số lực ngang hướng
gió ở độ cao z, xác định bằng thực nghiệm, µL (z) phụ thuộc vào Rc.
Đối với công trình dạng trụ tròn quan hệ giữa µL (z) và Rc
cho trong biểu đồ hình C.2 ;
f(t)
– là hàm số ngẫu nhiên theo thời gian ;
wR
– là tần số tách xoáy phía sau công trình, wR
được xác định từ các công thức :
Với : Sh – số Struhal không thứ
nguyên xác định bằng thực nghiệm, cho trong bảng C.1 ;
fR – tần số tách xoáy (Hz) ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v – vận tốc gió (m/s) ;
Ts – chu kỳ tách xoáy phía sau
công trình (s).
Các kết quả nghiên cứu [2] co thấy rằng : Khi
vận tốc gió tăng thì tần số tách xoáy fs cũng tăng. Cho đến khi fs
đạt đến f1 – là tần số dao động riêng của công trình thì xảy ra cộng hưởng dẫn
đến công trình có thể bị mất ổn định khí động.
C.2.2. Vận tốc gió giới hạn và phạm vi tác
dụng của lực khí động khi mất ổn định do kích động xoáy. Khoảng vận tốc gió làm
cho tần số tách xoáy fs trùng với tần số dao động riêng fs
của công trình gọi là khoảng vận tốc giới hạn. Theo chiều cao công trình, vận
tốc gió thay đổi nên Rc cũng thay đổi theo. Vì vậy, một công trình
tối đa có thể có ba phạm vi gắn tới hạn, trong giới hạn và vượt giới hạn (hình
C.2). Khoảng vận tốc gió giới hạn gây mất ổn định dạng kích động xoáy có thể
nằm trong phạm vi gần tới hạn hoặc phạm vi vượt giới hạn. Ở phạm vi vượt giới
hạn thường vận tốc gió là lớn nên trong một số trường hợp, lực ngang hướng gió
tác động lên công trình sẽ rất lớn gây mất ổn định khí động.
Vận tốc gió giới hạn nhỏ nhất sẽ ứng với
trường hợp tần số tách xoáy fs trùng với tần số dao động riêng thứ
nhất f1 của công trình, và được gọi là vận tốc gió tới hạn.
Từ quan hệ (C.4), ta có công thức để xác định
vận tốc gió tới hạn.
Trong đó :
v* - là vận tốc gió tới hạn gây mất ổn định
khi kích động xoáy ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f1 – là tần số dao động riêng thứ
nhất của công trình (Hz). Quan hệ giữa f1 và w1 được xác định theo
công thức (C.5) với s = 1.
Kết quả nghiên cứu thực nghiệm [2] thấy rằng
phạm vi xảy ra mất ổn định khí động do kích động xoáy nằm trong khoảng vận tốc
gió :
Vận tốc gió theo độ cao thay đổi theo quy
luật :
Trong đó :
- là độ cao của
địa hình dạng t mà ở đó vận tốc gió không còn chịu ảnh hưởng của mặt đệm, còn
gọi là độ cao gradient ;
v1(z), -
là vận tốc gió ở độ cao z và độ cao gradient của địa hình dạng t ;
mt – là số mũ tương ứng với địa
hình dạng t, xác định bằng thực nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.2 : Các phạm
vi tác dụng của lực ngay hướng gió lên công trình
Từ (C.7) và (C.8) ta có cao độ khởi đầu H1
và cao độ kết thúc H2 của khu vực cộng hưởng xác định theo công thức
:
Trong đó :
v* – là vận tốc gió tới hạn (m/s) ;
vo – là vận tốc gió cơ bản ở độ
cao 10 mét (m/s) ;
mt – là số mũ ứng với địa hình
dạng t ;
1,3 – là hệ số xác định từ thực nghiệm.
Trường hợp H2 > H (H là chiều
cao công trình) thì lấy H2 = H.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hướng gió theo phương y, ta có phương
trình dao động của hệ
Trong đó
[M], [C], [K] – là các ma trận khối lượng, ma
trận cản, và ma trận độ cứng của hệ theo phương vuông góc với luồng gió ;
…, X - là véc tơ gia tốc, vận tốc và dịch chuyển
theo phương vuông góc với luồng gió của những tọa độ xác định khối lượng tập
trung của hệ ;
F (t)
– là vec tơ lực ngang hướng gió đặt tại các tọa độ tương ứng.
Dùng phép biến đổi : X= [j]q (C.11)
Trong đó [j]
là ma trận biến đổi có tính trực quan với [M], [C], [K].
Bảng C.1 : Số struhat
cho một số dạng mặt cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay (C.11), rút gọn ta có hệ phương trình vi
phân tuyến tính
Trong đó : Fk (t) – là lực ngang hướng gió tác dụng lên điểm k
Nếu chỉ xét đến ảnh hưởng của lực cộng hưởng,
ta có
Trong đó :
l1 và l2 – là điểm thấp
nhất và điểm cao nhất trong vùng cộng hưởng từ H1 và H2 ;
wk - là tần số tách xoáy ở phía sau công trình tại vùng
cộng hưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với
Nghiệm của (C.15) có dạng :
Trong đó :
Trường hợp cộng hưởng w1 = wS và vk = v'k, ta có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- là vận tốc gió
tới hạn ứng với cao trình điểm k
Từ (C.11) ta có :
Trong đó :
Từ (C.23) ta có chuyển vị lớn nhất tại điểm j
của công trình ứng với dạng dao động thứ j khi xảy ra mất ổn định dạng kích
động xoáy là :
Suy ra :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó : Mj – khối lượng tập
trung tại điểm j
Với kết cấy thép gi = 0,02 ; kết cấu bê
tông cốt thép gi = 0,05
Với :
p – là mật độ không khí (kN.s2/m4)
- là vận tốc gió
tới hạn ở độ cao ứng với điểm k (m/s) ;
Dk - là bề rộng đón gió của công
trình ở độ cao ứng với điểm k (m) ;
jji, jki - là các dịch chuyển
ngang tỉ đối với điểm j và điểm k ứng với dạng dao động thứ i.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.3 : Quan hệ
thực nghiệm Rc và µL của kết cấu ống tròn.
Dựa vào công thức (C.25), (C.26) ta có nhận
xét : cản của kết cấu càng nhỏ, tải trọng do cộng hưởng gây nên càng lớn, nếu
bỏ qua ảnh hưởng của cản kết cấu, tải trọng do cộng hưởng bằng vô cùng.
C.3. Mất ổn định khí động dạng galoping đối
với kết cấu và công trình lăng trụ
C.3.1. Hiện tượng
Công trình phản ứng dưới tác dụng của tải
trọng gió, thông thường do có cản kết cấu nên phản ứng bị khống chế, dao động
sẽ ổn định, nhưng trong một số trường hợp nhất định, bộ phận kích động có thể
sinh ra thành phần cản khí động. Nếu tốc độ gió đạt đến một trị nhất định nào
đó mà giá trị của thành phần cản khí động lớn hơn giá trị cản của kết cấu, khi
đó chấn động động sinh ra sẽ ngày một tăng cho đến cực đại và gây ra phá hoại
do mất ổn định khí động (2, 5, 6), còn gọi là hiện tượng galoping. Vấn đề ở đây
là thiết kế sao cho công trình không rơi vào trạng thái mất ổn định.
C.3.2. Phản ứng của công trình và vận tốc gió
tới hạn
Xét mặt cắt ngang của vật thể hình lăng trụ
có độ cứng và tiết diện không đổi chịu tác dụng của tải trọng gió (hình C.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương trình dao động ngang hướng gió
mx + cx + kx = Po (a) (C.28)
Trong đó :
m – là khối lượng phân bố ;
c – là hệ số cản của kết cấu theo phương
ngang luồng gió ;
k – là độ cứng của hệ theo phương ngang luồng
gió.
Chiếu các lực lên phương x, ta có :
Po (a) = -PD (a)
sina - PL cosa (C.29)
Trong đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PD(a), PL(a)
– lực tác dụng của gió lên vật thể ứng với góc tới a theo phương dọc và vuông góc với
luồng gió :
µD(a), µL(a)
– hệ số lực theo phương dọc và vuông góc với luồng gió ứng với góc tới a.
Thay (C.30) vào (C.29), ta có :
Vì
Nên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
Với a
nhỏ, ta có thể khai triển µDL (a)
theo chuỗi Taylo tại a = 0 và lấy gần đúng
với hai số hạng đầu của chuỗi.
Với a
= 0, suy ra , vì vậy ta có:
Thay mDL (a) từ (C.33) vào
(C.31) và thế vào Po (a)
trong (C.28), rút gọn ta có:
(C.34)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiệm của (C.34) có dạng:
x – là chuyển vị ngang luồng gió của tiết
diện khảo sát ;
xo – là nghiệm riêng của phương
trình (C.34) ;
b,q - là các hằng số tích phân.
Từ (C.37) ta thấy :
- Khi g
> 0, biên độ dao động sẽ giảm dần, công trình trong trạng thái ổn định.
- khi g
< 0, biên độ dao động tăng lên vô hạn theo t, công trình trong trạng thái
mất ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
v – là vận tốc gió tác dụng lên công trình
(m/s) ;
v* – là vận tốc gió tới hạn (m/s) ;
p – là mật độ không khí (kN.s2/m4)
;
D – là bề rộng đón gió của công trình ở cao
trình tính toán (m)
c – là hệ số cản của kết cấu theo phương
ngang luồng gió.
Từ (C.28) và (C.34) ta có :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w
- Xác định từ công thức (C3.6) ;
m – Khối lượng phân bố của công trình (T/m) ;
g
– Là tỉ cản của kết cấu theo phương ngang luồng gió ;
d
- là độ giảm loga của dao động.
µDL (0) – được xác định bằng thực
nghiệm. Ứng với các dạng tiết diện khác nhau, µDL (0) cho trong bảng
C.2.
Công thức (C.38) dùng để kiểm tra khả năng
mất ổn định khí động dạng galoping cho các công trình.
Thường hệ số cản của kết cấu c > 0, nên
điều kiện để g < 0 là µDL
(0) > 0.
Từ (C.32), ta có :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vậy điều kiện cần để xảy ra mất ổn định khí
động dạng galoping là :
Với kết cấu và công trình có tiết diện tròn
ta có :
Mặt khác µD (a) > 0.
Vì vậy theo (C.41) thì kết cấu và công trình
có tiết diện tròn không thể xảy ra mất ổn định khí động dạng galoping được
Bảng C.2 : Giá trị µ’DL
(0)
C.4. Kết luận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mất ổn định do kích động xoáy thường xảy ra
với các kết cấu và công trình có tiết diện tròn với vận tốc gió trong một
khoảng giới hạn nhất định. Lực khí động trong trường hợp này tác dụng chủ yếu
lên một phạm vi của chiều cao công trình, phạm vi này càng cao thì lực khí động
càng lớn.
- Mất ổn định galoping thường xảy ra với công
trình cao và kết cấu mềm dạng lăng trụ, các công trình có tiết diện ngang dạng
tròn nhưng mặt ngoài đón gió xù xì, góc cạnh, khi vận tốc gió lớn hơn vận tốc
gió giới hạn.
- Có thể thiết kế để công trình chịu được lực
khí động khi mất ổn định do kích động xoáy. Còn đối với mất ổn định dạng
galoping thì phải thay đổi giải pháp thiết kế để công trình không rơi vào trạng
thái mất ổn định này.
C.5. Ví dụ 1
Tìm chuyển vị ngang ở đỉnh và lực khí động
cho công trình tháp bằng thép dạng hình trụ tròn, cao 90m có sơ đồ tính toán
như hình C.5. Đường kính của công trình D = 5,3m ; số Strouhat Sh
=0,22 ; tần số dao động f1 = 0,75 (Hz) ; hệ số lực µL =
const = 0,2 ; tỉ lệ cản g = 0,02; hệ số m1
= 0,14; vận tốc gió ở độ cao 10m: v10 = 15m/s.
Vận tốc gió tới hạn:
Phạm vi tác động của kích động xoáy là :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy H2 = H = 90m
Hình C.5 : Sơ đồ tính
toán động lực
Chuyển vị lớn nhất và tải trọng lớn nhất tác
dụng lên công trình được xác định theo công thức :
Trong đó :
wi – là tần số dao động riêng của công trình ứng với dạng
dao động thứ i. Để đơn giản, ở đây chỉ xét dạng dao động thứ nhất có w1 = 2 Õ f1 = 4.71 Rad/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với :
- V*k = V10 k (k là hệ
số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình ứng với các điểm
tập trung khối lượng từ H1 đến H – Tra bảng 7) ;
- Dk – bề rộng mặt đón gió của
công trình, lấy Dk = D = 5,3m ;
- µLk = const = 0,2 ;
- jki – dịch chuyển ngang tỉ đối theo phương ngang luồng gió
của công trình tại điểm k ứng với dạng dao động thứ i ;
- Do H1 = 37,81m ; H2 =
90m nên lấy l1 tại điểm 4 có độ cao z4 = 40m và lấy l2
tại điểm 9 có độ cao z9 = 90m ;
- Mj – khối lượng tập trung của
công trình đặt tại điểm thứ j ;
Kết quả tính chuyển vị và tải trọng lớn nhất
tác dụng lên công trình tại điểm thứ j ứng với dạng dao động đầu tiên được cho
trong bảng C.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vậy chuyển vị lớn nhất ở đỉnh công trình
0,7854m
C.6. Ví dụ 2
Kiểm tra mất ổn định khí động của một dầm
thép thành mỏng hình vuông kích thước mặt cắt như hình C.6. Nhịp L = 12m, tốc
độ gió thiết kế v = 44,5m/s ; tỉ cản của kết cấu g = 0,01.
Hình C.6 : Mặt cắt
dầm thép.
Môđun đàn hồi : E = 2.104 kN/cm2
Mômen quán tính chống uốn của tiết diện J =
1420 cm4
Diện tích tiết diện A = 20,5 cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ không khí : p = 0,125 x 10-10
kN.s2cm4
Tần số dao động f1
Từ bảng C.2 ta có :m'DL (0) = + 2,7
Hệ số cản:
C = 2gwm
C = 4pgf1m
C = 0,9468.106
Vận tốc gió tới hạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì v > v* nên dầm bị mất ổn định. Cần phải
mở rộng kích thước của dầm.
PHỤ
LỤC D
(Tham khảo)
VÍ
DỤ TÍNH TOÁN
D.1. Ví dụ 1 :
Xác định thành phần động của tải trọng gió
tác dụng lên nhà cao 21 tầng xây dựng ở Hà Nội. Chiều cao nhà H = + 77,7m ;
kích thước mặt bằng D x L = 24m x 24m. Thời gian sử dụng 50 năm.
Mặt bằng bố trí kết cấu vách, lõi cứng và các
khung của nhà xem hình D.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình có chiều cao H = 77,7m > 40m
nên phải kể đến thành phần động của tải trọng gió.
D.1.1. Sơ đồ tính toán động lực
Độ cứng theo phương bất lợi của nhà EJv
= 922529.515 kN.m2 ; 21 điểm tập trung khối lượng ứng với các mức
sàn. Sơ đồ tính toán động lực của nhà lấy là một công xôn ngàm chặt vào đất,
hình D.2.
D.1.2. Xác định các đặc trưng động lực
D.1.2.1. Xác định tần số dao động riêng
Hình D.2 : Sơ đồ tính
toán động lực
Công trình có tiết diện và độ cứng không đổi
theo chiều cao, tần số dao động riêng được xác định theo công thức B.24, phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a1 – hệ số ứng với dạng dao động riêng của công trình, với
3 dạng đầu tiên, ta có :
a1 = 1,875; a2 = 4,694; a3 = 7,86
H – chiều cao của công trình, H = 77,7m :
m – khối lượng của công trình trên một đơn vị
dài theo chiều cao công trình (T/m) :
Do đó:
Vì f2 < fL < f3
(với vật liệu là giá trị giới hạn của tần số dao động riêng, theo bảng 2 có fL
= 1,3), nên việc xác định thành phần động của tải trọng gió chỉ cần kể đến ảnh
hưởng của hai dạng dao động đầu tiên.
D.1.2.2. Xác định các dạng dao động riêng
Biên độ dạng dao động riêng thứ i tại điểm j
được xác định theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với 3 dạng đầu tiên, ta có
Với hj là khoảng cách từ điểm đặt
khối lượng thứ j đến mặt móng của công trình.
Kết quả tính toán các giá trị yji
của hai dạng dao động đầu tiên cho trong bảng D.1.
Bảng D.1. Biên độ của
hai dạng dao động đầu tiên
D.1.3. Xác định giá trị tiêu chuẩn thành phần
tĩnh của áp lực gió tác dụng lên các phần tính toán của công trình.
Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của áp lực
gió Wj ở độ cao zj so với mốc chuẩn được xác định theo
công thức (4.11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wo – giá trị áp lực gió tiêu
chuẩn. Công trình xây dựng ở Hà Nội thuộc vùng II – B,
Wo = 95daN/m2 = 0,95 kN/m2
;
k(zj) – hệ số tính đến sự thay đổi
áp lực gió theo độ cao, lấy theo bảng 7 ;
c – hệ số khí động. Phía đón gió cđ
= 0,8 ; phía hút gió ch = 0,6
c = 0,8 + 0,6 = 1,4
Kết quả tính toán các giá trị Wj
ứng với các phần tính toán của công trình
Tầng
cao độ z(m)
k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
11
12
13
14
15
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
19
20
21
22
3,7
7,4
11,1
14,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,2
25,9
29,6
33,3
37,0
40,7
44,4
48,1
51,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,2
62,9
66,6
70,3
74,0
77,7
0,828
0,938
1,018
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,115
1,150
1,183
1,216
1,240
1,262
1,284
1,306
1,329
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,362
1,377
1,390
1,403
1,416
1,429
1,442
1,10124
1,24754
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,43241
1,48295
1,52950
1,57339
1,61728
1,64920
1,67846
1,70772
1,73698
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,79151
1,81146
1,83141
1,84870
1,86599
1,88328
1,90057
1,91786
D.1.4. Xác định thành phần động của tải trọng
gió tác dụng lên công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
Mj – khối lượng tập trung của phần
công trình thứ j ;
xi - hệ số động lực ứng với dạng dao động thứ j :
ym – dịch chuyển ngang tỉ đối của trọng tâm phần công trình
thứ j ứng với dạng dao động thứ i ;
yi – hệ số được xác định bằng cách chia công trình thành n
phần, trong phạm vi mỗi phần tải trọng gió có thể coi như không đổi
a) Xác định hệ số yi
Hệ số yi được xác định bằng công thức (4.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó : Wj – đã xác định trong
bảng D.2 ;
Dj, hj - bề rộng và
chiều cao của mặt đón gió ứng với phần thứ j ;
xi - hệ số áp lực động của tải trọng gió ở độ cao z ứng với
phần thứ j của công trình, tra bảng 3 ,
v – hệ số tương quan không gian áp lực động
của tải trọng gió được xác định phụ thuộc vào tham số p, x và dạng dao động.
Với mặt phẳng tọa độ cơ bản song song với bề mặt tính toán zOx, ta có :
p = D = 24m ; x = H = 77,7m.
Từ bảng 4 và bảng 5, ta có : đối với dạng dao
động thứ nhất, v1 = 0,673 ; còn đối với dạng dao động thứ hai, v2
lấy bằng 1.
Kết quả tính toán WFj cho trong
bảng D.3.
Bảng D.3 : Các giá
trị WFj
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ các giá trị của Mj, yji
và WFj, ta xác định được hệ số yi
ứng với 2 dạng dao động đầu tiên :
y1 = 0,0229 : y2 = 0,017
b) Xác định hệ số động lực xi
Hệ số động lực xi , xác định phụ thuộc vào thông số ei và độ giảm loga của
dao động d.
Thông số ei xác định theo công thức (4.4).
Trong đó :
g
– là hệ số tin cậy của tải trọng gió lấy bằng 1,2 ;
fi – tần số dao động riêng thứ i ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở đây công trình bằng bêtông cốt thép nên có d = 0,3. Theo đồ thị hình 1, xác định
được hệ số động lực xi như trong bảng D.4.
Bảng D.4 : Hệ số động
lực xi ứng với 2 dạng dao
động riêng đầu tiên.
c) Xác định thành phần động của tải trọng gió
Từ giá trị Mj, xi, yi và yji,
ta xác định được các giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió Wp(ji).
Giá trị tính toán thành phần động của tải
trọng gió được xác định theo công thức (4.10):
Trong đó:
g
- hệ số độ tin cậy đối với tải trọng gió; lấy bằng 1,2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả các giá trị tiêu chuẩn và các giá trị
tính toán thành phần động của tải trọng gió cho trong bảng D.5.
Bảng D.5 : Các giá
trị Wp(ji) và
D.2. Ví dụ 2: Xác định thành phần động của
tải trọng gió lên cột điện bằng thép.
Cột được xây dựng ở vùng II, địa hình dạng B,
giá trị áp lực gió tiêu chuẩn bằng 95daN/m2. Cột có kết cấu không
gian bằng các thép ống có các đường kính khác nhau. Các tiết diện của cột là
hình vuông, kích thước hình học của cột cho trong hình D.3a.
Chọn mô hình tính toán cột có dạng là thanh
công xôn ngàm vào đất với các khối lượng tập trung như trong hình D.3b.
D.2.1. Xác định tần số và dạng dao động riêng
cơ bản của công trình
Tần số dao động riêng cơ bản của công trình
được tính bằng công thức (B.28), phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Pj – là trọng lượng của đoạn công trình
thứ j, tính bằng kN;
yH, yj – là chuyển vị
tại đỉnh và trọng tâm đoạn thứ j của công trình, đo lực bằng đơn vị (1kN) đặt
tại đỉnh công trình gây ra.
Kết quả tính toán yH, yj,
và Pj, được cho trong bảng D.6.
Hình D.4 : Các chuyển
vị yH và yj do lực P = 1 kn đặt tại đỉnh gây ra.
Bảng D.6 : Các giá
trị yj và Pj,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó thành phần động của tải trọng gió phải
kể đến ảnh hưởng của cả phần xung vận tốc gió và phần quán tính của công trình.
Trong ví dụ này, để đơn giản, ta chỉ tính ảnh hưởng của dạng dao động riêng thứ
nhất đến giá trị thành phần động của tải trọng gió.
Dạng dao động riêng cơ bản trong trường hợp
này có thể lấy gần đúng theo đường đàn hồi của hệ, do lực P = 1kN đặt ở đỉnh
gây ra [6] đã cho trong bảng D.6.
D.2.2. Xác định giá trị tiêu chuẩn thành phần
tĩnh của áp lực gió tác dụng lên các phần tính toán của công trình.
Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của áp lực
gió được xác định theo công thức (4.11)
Wj = Wok(zj)c
Trong đó:
Wo – lấy bằng 95 daN/m2
= 0,95kN/m2;
k(zj) – hệ số tính đến sự thay đổi
áp lực gió theo độ cao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c = cx (1 + h) kj
a) Xác định hệ số cản chính diện c
cx – hệ số khí động đối với một giàn phẳng
độc lập
Trong đó:
cxi – hệ số khí động của cấu kiện
thứ i xác định trong bảng 6 trong TCVN 2737 : 1995;
Ai – diện tích hình chiếu của cấu
kiện thứ i lên mặt phẳng đón gió của giàn;
A – diện tích giới hạn đường bao ngoài của
giàn.
Cụ thể, xét đoạn cột 7, hệ số khí động đối
với từng cấu kiện cho trong bảng D.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vậy hệ số cx bằng
h
- hệ số phụ thuộc vào hệ số choán j
của kết cấu và Rc.
Hệ số choán j được xác định bằng công thức:
Do đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k1 – hệ số phụ thuộc vào hướng
gió, tra bảng có k1 = 1,2 x 0,9 (ở đây 0,9 là hệ số đối với tháp tổ
hợp từ thép đơn).
Vậy, hệ số cản chính diện sẽ bằng:
c7 = 0,094 x (1 + 0,95) x 1,2 x
0,9 = 0,206
b) Xác định hệ số tính đến sự thay đổi áp lực
gió theo độ cao k (zj).
Đối với đoạn 7, tại cao trình z7 =
+78,75m, với địa hình dạng B, ta có k7 = 1,446.
Vậy, giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của
áp lực gió tại đoạn 7 sẽ là:
W7 = 0,95 x 1,446 x 0,206 =
0,28298 kN/m2
D.2.3. Xác định thành phần động của tải trọng
gió tác dụng lên công trình.
Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải
trọng gió được xác định theo công thức (4.3). Khi chỉ xét với dạng dao động cơ
bản, công thức này có dạng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Mj - khối lượng của phần công
trình thứ j có trọng tâm ở độ cao z.
x
- hệ số động lực ứng với dạng dao động cơ bản:
yj - dịch chuyển ngang tỉ đối của
phần công trình thứ j ở độ cao z ứng với dạng dao động cơ bản;
y
- hệ số được xác định bằng cách chia công trình thành n phần trong phạm vi mỗi
phần tải trọng gió có thể coi như không đổi.
a) Xác định hệ số y:
Hệ số y
được xác định theo công thức (4.5). Khi chỉ xét với dạng dao động cơ bản, công
thức này có dạng:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WFj - giá trị tiêu chuẩn thành
phần động của tải trọng gió tác dụng lên phần thứ j của công trình ứng với dạng
dao động thứ nhất, khi chỉ kể đến ảnh hưởng của xung vận tốc gió, được xác định
theo công thức (4.6).
Trong đó:
Wj - đã xác định ở phần D.2.2; W7
= 0.28298 kN/m2;
zj
- hệ số áp lực của tải trọng gió ở phần thứ j của công trình;
v - hệ số tương quan không gian, ở đây v lấy
bằng vj tương ứng với dạng dao động cơ bản.
Xét đoạn cột 7, tại đây có khối lượng M7
= 40,77t. đặt tại cao trình 78.75m. Công trình được xây dựng ở địa hình dạng B,
tra bảng có x7 = 0.404.
Hệ số tương quan không gian vj xác
định phụ thuộc vào các tham số p, g
và dạng dao động.
Ta có: p = D, với D lấy bằng bề rộng đón gió
của cột điện tại tiết diện ở 2/3 chiều cao cột:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ bảng 4 và 5, ta có vj = 0,616
S7 - Diện tích đón gió lấy bằng
diện tích giới hạn bởi đường bao ngoài của phần cột, S7 = A7.
Vậy:
WF7 = 0,28298 x 0,404 x 0,616 x
181,69 = 12,79525 kN
Tương tự như trên, ta tính được giá trị WFj
ở các phần khác của công trình. Các kết quả cho trong bảng D.8.
Bảng D.8 : Các giá
trị WFj, yj, Mj
b) Xác định hệ số động lực x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số e
được xác định theo công thức (4.4):
Trong đó:
g
- là hệ số tin cậy của tải trọng gió, lấy g
= 1,2;
Wo - giá trị tiêu chuẩn của áp lực
gió, lấy Wo = 950N/m2;
f - tần số của dạng dao động riêng cơ bản.
Vậy:
Vì công trình có dạng trụ thép nên có độ giảm
loga của dao động d = 0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Xác định Wpj và
Từ các giá trị Mj, x, y
và yji tìm được ở trên, ta xác định được các giá trị tiêu chuẩn thành
phần động của tải trọng gió Wpj tác dụng lên các phần của công
trình.
Giá trị tính toán thành phần động của tải
trọng gió được xác định bằng công thức (4.10):
Trong đó:
g
- hệ số tin cậy đối với tải trọng gió, g
= 1,2;
b
- hệ số điều chỉnh tải trọng gió theo thời gian sử dụng giả định của công
trình. Với công trình có thời gian sử dụng 50 năm, lấy b = 1.
Kết quả tính toán các giá trị Wpj
và cho trong bảng D.9.
Bảng D.9 : Các giá
trị Wpj và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3. Ví dụ 3: Xác định thành phần
động của tải trọng gió lên ống khói bê tông cốt thép, xây dựng trong vùng IIB.
Ống khói cao H = 180m, bằng bê tông mác M250 (Eb = 2.8.107
kN/m2), mô men quán tính tiết diện đáy ống khói Jo =
1020m4; diện tích tiết diện đáy ống khói Fo = 40,1m2;
mômen quán tính của tiết diện ở đỉnh ống khói : jH = 22,1m4;
diện tích đế móng: Fm = 615m2. Lớp lót của thân ống khói
tựa lên các bậc công xôn bằng bê tông cốt thép và xây bằng gạch chịu lửa. Giữa
thành bê tông và lớp lót có lớp bông khoáng cách nhiệt.
Trọng lượng thể tích của vật liệu làm thân
ống khói và lớp lót là:
qth = 24kN/m3; qj
= 14kN/m3
Diện tích tiết diện ngang của phần thân và
phần lớp lót ứng với cao độ trung bình của ống khói là:
Fth = 5,2m2; Fl
= 6.56m2
Phần đỉnh của ống khói cao 10m dùng gạch chịu
axít và đặt cốt thép dọc. Móng ống khói là móng bè, đường kính 28m. Hệ số nén Cz
= 60000 kN/m2. Sơ đồ hình học ống khói cho trong hình D.5a.
Chia ống khói thành 15 phần, khối lượng của
mỗi một phần đặt tập trung ở giữa mỗi đoạn. Sơ đồ tính toán động lực cho trong
hình D.5b.
Hình D.5 : Sơ đồ hình
học và sơ đồ tính toán ống khói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.1.1. Xác định tần số dao động riêng
Tần số dao động riêng thứ i (fi)
của công trình dạng ống khói, có kể đến ảnh hưởng của biến dạng nén, được xác
định theo công thức (B.29), phụ lục B.
Trong đó:
H - chiều cao ống khói tính đến mặt của móng,
H = 180m;
E - là môđun đàn hồi của vật liệu làm ống
khói, E = 2,8.107 kN/m2;
ro - bán kính quán tính của tiết
diện đáy ống khói (m), được xác định bằng công thức:
q - trọng lượng thể tích của thân ống khói, q
được tính bằng công thức (B.31)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vậy:
li - hệ số ứng với dạng dao động thứ i, phụ thuộc vào các
tham số:
Theo biểu đồ hình B.2, phụ lục B, ta có hệ số
l ứng với 3 dạng đầu
tiên là
l1 = 4,9 l2 = 18,7 l3 = 35
Vậy, tần số dao động riêng của ống khói theo
3 dạng đầu tiên sẽ là
Vì f3 < fL (Với fL
là giá trị giới hạn của tần số dao động riêng của ống khói có độ giảm loga dao
động = 0,15; theo bảng 2 có fL = 4,1), trong ví dụ này, để đơn giản,
ta chỉ kể đến ảnh hưởng 3 dạng dao động đầu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên độ dao động riêng thứ i tại điểm j của
ống khói được xác định theo công thức (B.32)
Trong đó:
hj - là chiều cao từ đáy ống khói
đến điểm đang xét (m)
Ai, Bi - là hệ số ứng
với các dạng dao động;
Với:
theo các biểu đồ hình B.3, phụ lục B, ta có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1 = 0,011 B2 =
-1,5 B3 = 27
Kết quả tính toán các giá trị yji
của 3 dạng dao động đầu tiên cho trong bảng D.9.
Bảng D.10 : Dịch
chuyển ngang tỉ đối của 3 dạng dao động đầu tiên
D.3.2. Xác định giá trị tiêu chuẩn thành phần
tĩnh của áp lực gió tác dụng lên các phần tính toán của công trình.
Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của áp lực
gió Wj ở độ cao z so với mốc chuẩn được xác định theo công thức
(4.11)
Trong đó:
Wo - là giá trị áp lực gió tiêu
chuẩn, Wo = 95daN/m2 = 0,95kN/m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c - hệ số khí động. Đối với công trình hình
trụ tròn ta lấy giá trị trung bình. Theo bảng 6 TCVN 2737 : 1995, lấy c = 0,8.
Kết quả tính toán các giá trị Wj
cho trong bảng D.10.
Bảng D.11 : Các giá
trị Wj ứng với các phần tính toán của công trình
D.3.3. Xác định thành phần động của tải trọng
gió
Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải
trọng gió tác dụng lên phần thứ j (có cao độ z) ứng với dạng dao động riêng thứ
i được xác định theo công thức (4.3)
Trong đó:
Mj - khối lượng tập trung của phần
công trình thứ j;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yji - dịch chuyển ngang tỉ đối của
trọng tâm phần công trình thứ j ứng với dạng dao động thứ i;
yi - hệ số được xác định bằng cách chia công trình thành n
phần, trong phạm vi mỗi phần tải trọng gió có thể coi như không đổi.
a) Xác định hệ số yi
Hệ số yi được xác định bằng công thức (4.5)
Với WFj - giá trị tiêu chuẩn thành
phần động của tải trọng gió tác dụng lên phần thứ j của công trình, ứng với các
dạng dao động khác nhau khi chỉ kể đến ảnh hưởng của xung vận tốc gió, được xác
định theo công thức:
Trong đó:
Wj - đã xác định trong bảng D.10:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
zj - hệ số áp lực động của tải trọng gió ở độ cao z ứng với
phần thứ j của công trình, tra bảng 3;
v - hệ số tương quan không gian áp lực động
của tải trọng gió được xác định phụ thuộc vào tham số p, g và dạng dao động, ta có: p = D; (D là
đường kính trung bình của ống khói bằng 9m)
p = 9m; g
= H = 180m.
Từ bảng 4 và 5, ta có: đối với dạng dao động
thứ nhất, v1 = 0,63; Còn đối với dạng dao động thứ hai và thứ ba, v2
và v3 lấy = 1.
Kết quả tính toán WFj cho trong
bảng D.11.
Bảng D.12: Các giá
trị WFj
Phần
Cao độ z(m)
hj (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
zj
Wj (kN/m2)
WFj (kN)
dạng 1
dạng 2 và 3
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
15
14
13
12
11
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
7
6
5
4
3
2
1
175,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150,00
136,67
123,75
111,25
98,75
86,35
73,75
61,25
50,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,00
18,75
6,25
10,00
13,33
13,33
13,33
12,50
12,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,50
12,50
12,50
10,00
10,00
10,00
12,50
12,50
5,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,50
6,90
7,30
7,80
8,30
8,80
9,57
10,30
11,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,40
13,10
14,10
0,376
0,378
0,381
0,385
0,388
0,392
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,400
0,407
0,418
0,422
0,429
0,443
0,460
0,514
1,2692
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2388
1,2160
1,1932
1,1704
1,1476
1,1172
1,0868
1,0488
1,0184
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9272
0,8436
0,6840
17,4356
24,2823
25,7638
27,1278
26,6145
28,1816
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,9688
33,3355
35,1342
29,7827
30,7615
32,0878
40,0328
39,0381
27,6787
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,8950
43,0600
42,2453
44,7327
47,1492
49,1568
52,9134
55,7686
47,2741
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,9330
63,5442
61,9653
Từ các giá trị của Mj, yji
và WFj, ta xác định được hệ số i, ứng với 3 dạng dao động đầu tiên
y1 = 0,0052; y2 = 0,00045; y3 = 0,00011
b) Xác định hệ số động lực xj
Hệ số động lực xj xác định phụ thuộc vào thông số ei và độ giảm loga của
dao động d
Thông số ei xác định theo công thức (4.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
- là hệ số tin cậy của tải trọng gió lấy bằng 1,2;
fi - tần số dao động riêng thứ i;
Wo - lấy bằng 950N/m2.
Ở đây, công trình có d = 0,15. Theo đồ thị hình 1, ta xác
định được hệ số động lực xj
x1 = 2,4 2 x2= 1,75 x3 = 1,56
c) Xác định thành phần động của tải trọng gió.
Từ các giá trị Mj, xj, yji và yji ta
xác định được giá trị tiêu chuẩn thành phần động Wp(ji).
Giá trị tính toán thành phần động của tải
trọng gió được xác định theo công thức (4.10);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
- hệ số độ tin cậy đối với tải trọng gió; g
lấy bằng 1,2;
b
- hệ số điều chỉnh tải trọng gió theo thời gian ; b lấy bằng 1,0.
Kết quả các giá trị tiêu chuẩn và các giá trị
tính toán thành phần động của tải trọng gió cho trong bảng D.12.
Bảng D.13 : Các giá
trị Wp(ji) và
Phần
Cao độ z(m)
Wp(ji) (kN)
(kN)
dạng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dạng 3
dạng 1
dạng 2
dạng 3
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
15
14
13
12
11
10
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
6
5
4
3
2
1
175,00
163,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
136,67
123,75
111,25
98,75
86,35
73,75
61,25
50,00
40,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,75
6,25
61,1770
81,0951
70,6917
60,8515
58,6947
51,3926
40,4352
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,2849
26,3328
22,0047
16,6324
12,0796
15,4340
5,3914
-19,9301
-23,2470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-4,2238
6,7193
14,2241
28,5390
28,9918
31,2925
29,1375
27,5420
22,1079
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,9982
7,6230
12,4221
12,2317
1,6077
-8,6583
-17,6625
-21,6624
-16,4736
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,3983
25,2681
39,5624
45,1037
42,1410
66,9892
25,3968
73,4124
97,3141
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,0230
70,4336
61,6712
48,5222
47,3856
39,9419
31,5994
26,4057
19,9588
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,5208
6,4696
-23,9161
-27,8964
-16,5957
-5,0686
8,0631
17,0690
34,2468
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,5510
34,9650
33,0504
26,5295
20,5186
27,5978
9,1476
14,9066
14,6780
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-10,3899
-21,1950
-25,9949
-16,7683
-7,7203
10,0779
30,3217
47,4749
51,1244
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,3871
30,4762
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết
kế. TCVN 2737 : 1995. Nhà xuất bản Xây dựng Hà Nội.
2. Trương Tương Đình – Tính toán tải trọng
gió và sổ tay tính toán chống gió. Nhà xuất bản Đại học Đồng tế Thượng Hải
1990, (bản Trung văn).
3. Báo cáo tổng kết đề tài 26B.03.01. “Nghiên
cứu phương pháp tính toán công trình có kể đến tải trọng động đất và gió bão”.
Viện KHKT Xây dựng – 1998.
4. Báo cáo tổng kết đề tài 02.15.14 – RO1.
“Một số biện pháp phòng chống bão trong xây dựng”. Viện KHKT Xây dựng – 1992.
5. … 1984, 358 c.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. G.A Dobrodzicki, Flow Visualization in the
National Aerounautical Establishment’s Water tunnel. Aeronautical Report No.LR
– 557. National Research Council of Canada. Ottawa, 1972.
8. G.e. Mattingly, An experimental Study of
the Thre- Dimensionnality of the Flow Around a Circular Cylinder, Report No.
BN295, Institute for Fluid Dynamics and Applied Mathematics, University of
Maryland, College Park, … June 1972.
9. C. Farell, O.Guven and F.Maisch, “Mean
Wind loading on Rough- Walled Cooling Towers”, J.Eng. Mech. Div., ASCE, 102,
No.EM 6. Proc. paper 12647 (1976) 1059 – 1081
10. Ray W.Clough, Joseph Penzien. Dynamics of
Structures.
11. C.S Durst, “Wind speeds over short
periods of time. Meteor, May., 89 (1960) 181 – 186.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Trình tự các bước tính toán xác định thành
phần động của tải trọng gió
4. Xác định thành phần động của tải trọng gió
theo TCVN 2737 : 1995
Phụ lục A. Thiết lập các công thức tính toán
thành phần động của tải trọng gió
A.1. Phản ứng của công trình và thành phần
động của tải trọng gió
A.2. Hệ số độ cao k
A.3. Hệ số áp lực động của tải trọng gió z
A.4. Hệ số tương quan không gian g
A.5. Hệ số động lực x
Phụ lục B. Xác định các đặc trưng động lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Công trình có sơ đồ tính toán là thanh
công xôn có khối lượng phân bố đều
B.3. Một số công thức thực nghiệm
Phụ lục C. Kiểm tra mất ổn định khí động cho
công trình cao và kết cấu mềm
C.1. Đặt vấn đề
C.2. Mất ổn định do kích động xoáy đối với
kết cấu và công trình dạng trụ tròn
C.3. Mất ổn định khí động dạng galoping đối
với kết cấu và công trình dạng lăng trụ
C.4. Kết luận
C.5. Ví dụ 1
C.6. Ví dụ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1. Ví dụ 141
D.2. Ví dụ 2
D.3. Ví dụ 3
Tài liệu tham khảo