Loại sàng
|
Lượng lọt
sàng, %
|
Kích cỡ
sàng, mm
|
Ký hiệu
sàng
|
Loại 0
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
2,35
|
8
|
|
|
|
|
|
100
|
2,00
|
10
|
|
|
|
|
100
|
95-100
|
1,70
|
12
|
|
|
|
100
|
95-100
|
80-95
|
1,40
|
14
|
|
|
|
95-100
|
80-95
|
10-40
|
1,18
|
16
|
|
100
|
100
|
80-95
|
10-40
|
0-5
|
1,00
|
18
|
|
|
|
10-40
|
0-5
|
0-2
|
0,850
|
20
|
|
95-100
|
90-100
|
0-5
|
0-2
|
|
0,710
|
25
|
|
|
|
0-2
|
|
|
0,600
|
30
|
100
|
75-95
|
50-75
|
|
|
|
0,425
|
40
|
90-100
|
|
15-45
|
|
|
|
0,300
|
50
|
50-75
|
15-35
|
0-15
|
|
|
|
0,180
|
80
|
0-5
|
|
0-5
|
|
|
|
0,150
|
100
|
|
0-5
|
|
|
|
|
6.2. Độ tròn: bi thủy
tinh có ít nhất 70 % dạng hình cầu.
6.3. Chỉ số khúc xạ: bi
thủy tinh phải có chỉ số khúc xạ từ 1,50 đến 1,55.
6.4. Màng phủ trên bề mặt
bi thủy tinh: Khi thí nghiệm kiểm tra tính nổi, tính chảy, độ chịu ẩm và độ bám
dính theo quy định từ điều 8.4 đến 8.10, những yêu cầu của người mua phải được
thể hiện rõ ràng. Bi thủy tinh phải có tính chảy tốt khi thí nghiệm kiểm tra
theo điều 8.4; trường hợp có yêu cầu về độ chịu ẩm thì bi thủy tinh phải có
tính chảy tốt khi kiểm tra theo điều 8.5.
6.5. Bi thủy tinh phải
khô và không bị vón cục.
7. Mẫu thử
Bi thủy tinh phải được lấy mẫu theo
các phương pháp dưới đây:
- Lấy mẫu bi thủy tinh trong quá trình
sản xuất (dùng cho nhà sản xuất).
- Lấy mẫu bi thủy tinh từ thùng chứa
(dùng cho người sử dụng).
7.1. Lấy mẫu bi thủy tinh trong quá
trình sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Sử dụng bộ chia tách
để giảm khối lượng mẫu bi thủy tinh tới mức thích hợp để tránh sự không đồng đều
khi chia mẫu.
7.2. Lấy mẫu bi thủy tinh từ thùng chứa
7.2.1. Lấy mẫu từ thùng chứa
bằng dụng cụ lấy mẫu được mô tả ở hình 1 có chiều dài 1,2 m (48 in.) đối với
thùng chứa 200 L hoặc chiều dài 0,6 m (24 in.) đối với thùng chứa 22,5 kg
(50-lb).
CHÚ DẪN:
1 Lỗ có đường kính
7,9395 mm. Tổng có 17 lỗ.
2 Cọc thép
không gỉ, đường kính trong 17,4625 mm, chiều dày 3,175 mm.
3 Ống cao su, đường
kính 12,7 mm, dài 1270
mm.
Hình 1 - Dụng
cụ lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3. Lắp ống cao su vào
bên trong dụng cụ lấy mẫu.
7.2.4. Đặt dụng cụ lấy mẫu
thẳng đứng, với ống cao su đã được đặt, cho từ từ vào một góc của thùng chứa
cho đến khi tới đáy.
7.2.5. Từ từ dịch chuyển ống
cao su từ dụng cụ lấy mẫu để vật liệu chảy vào dụng cụ lấy mẫu thông qua các lỗ
dưới đáy. Lắc nhẹ thiết bị lấy mẫu khi dịch chuyển ống cao su để vật liệu chảy
vào dụng cụ lấy mẫu càng nhiều càng tốt.
7.2.6. Từ từ dịch chuyển dụng
cụ lấy mẫu ra khỏi thùng chứa và đổ vật liệu vào túi chứa mẫu.
7.2.7. Làm sạch dụng cụ lấy
mẫu và ống cao su.
7.2.8. Lặp lại quá
trình lấy mẫu từ Điều 7.2.3 tới Điều 7.2.6 để lấy mẫu từ 3 góc còn lại và ở giữa
thùng chứa.
7.2.9. Giảm số lượng vật liệu
của 5 vị trí lấy mẫu tới một số lượng thích hợp bằng cách sử dụng bộ chia mẫu
thông thường hoặc theo tỷ lệ 1/1.
8. Phương pháp thử
8.1. Thử nghiệm phân cấp bi thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Lựa chọn phương pháp
cơ học, quang học hoặc dụng cụ thích hợp để thử nghiệm theo hướng dẫn tại ASTM
D1214. Trường hợp các phương pháp nêu trên chưa thích hợp thì sử dụng phương
pháp sàng bằng tay (xem phụ lục A).
8.2. Thử nghiệm độ tròn của bi thủy
tinh
8.2.1. Tiến hành thử nghiệm
theo quy định tại ASTM D 1155 (xem phụ lục B).
8.2.2. Lựa chọn phương pháp
cơ học, quang học hoặc dụng cụ thích hợp để thử nghiệm theo hướng dẫn tại ASTM
D 1155, và tiêu chuẩn ASTM E 1617. Trường hợp các phương pháp nêu trên chưa
thích hợp thì sử dụng phương pháp B theo hướng dẫn tại ASTM D 1155 (xem phụ lục
B).
8.3. Thử nghiệm chỉ số khúc xạ
Chỉ số khúc xạ được thử nghiệm bằng
phương pháp ngâm trong chất lỏng (phương pháp Becke Line hoặc tương đương) ở
nhiệt độ (25 ± 5)°C (xem phụ lục C).
8.4. Thử nghiệm đặc tính chảy (Phương
pháp trọng tài)
8.4.1. Cho 100 g bi thủy tinh vào đĩa
Corning 3140 (hoặc tương đương), đường kính 100 mm và sâu 50 mm. Đặt đĩa vào
bình hút ẩm Corning 3080 (hoặc tương đương) có đường kính bên trong 250 mm, tổng
chiều cao 330 mm, chiều sâu của đáy 130 mm chứa dung dịch axit sunfuric với tỷ
trọng 1,10 (94 % là nước) đến mức 25,4 mm bên dưới tấm phân cách loại 5 Coors
60003. Mẫu được đặt trong bình hút ẩm kín ở 25 °C ± 5 °C trong 4 giờ. Lấy mẫu
ra khỏi bình hút ẩm và chuyển bi thủy tinh vào máng kim loại. Bi thủy tinh sẽ
chảy mà không dừng lại khi đổ từ từ qua một phễu thủy tinh chuẩn (Corning 6120
hoặc tương đương), đường kính 127 mm, chiều dài cuống phễu 102 mm, và đường
kính trong cuống phễu 11 mm.
8.4.2. Quá trình thử nghiệm
phải được thực hiện ngay sau khi lấy bi thủy tinh ra khỏi bình hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 100 g bi thủy tinh vào cốc mỏ 600
ml. Giữ cốc nghiêng 45°, cho từ từ 100 ml nước cất vào trong cốc. Đổ nước cẩn
thận theo thành cốc để tránh bi thủy tinh bị xáo động. Để cốc thủy tinh thẳng đứng,
không xáo động trong 5 phút. Sau đó, nước trong cốc được đổ ra từ từ. Cần phải
xoay cốc để tránh nước đọng lại. Giữ cốc ở “góc đổ”, bi thủy tinh được chuyển
sang một cốc 600 ml khô, sạch. Một lớp bi thủy tinh phẳng, mỏng phủ lên mặt bên
trong của cốc ban đầu. Cốc thứ 2 được để thẳng đứng, nguyên dạng trong 5 phút.
Sau đó, bi thủy tinh được đổ từ từ vào phễu thủy tinh tiêu chuẩn (Corning 6120
hoặc tương đương), đường kính 127 mm, chiều dài cuống phễu 102 mm và đường kính
bên trong cuống phễu 11 mm. Bi thủy tinh chảy qua cuống phễu, không dừng lại.
Có thể khuấy nhẹ để khơi mào dòng chảy bi thủy tinh qua phễu.
8.6. Thử nghiệm tính nổi (Phương pháp
trọng tài)
Cân 1g bi thủy tinh chính xác tới
0,0005 g, bi thủy tinh được phân bố bằng nhau vào trong một đĩa Petri tiêu chuẩn
100 mm, sạch và đã được cân khối lượng trước chính xác tới 0,0005 g. Đĩa được
rung nhẹ để tạo ra 1 lớp bi thủy tinh. Xylen được cho vào đĩa với tốc độ từ
10-15 ml/phút từ buret cho đến khi 30 ml xylen được đưa vào. Sau đó, bi thủy
tinh nổi lên được lấy ra bằng ống hút phù hợp có bình đựng. Lượng xylen dư được
thu hồi làm sao không làm mất bi thủy tinh và đĩa được sấy trong buồng sấy ở
(110 ± 5)°C. Cân đĩa và tính phần trăm bi nổi lên.
8.7. Thử nghiệm thiêu đốt màng phủ bám
dính (Phương pháp trọng tài)
8.7.1. Chuẩn bị dung dịch bằng
cách cân 0,2 g dansyl clorit và hòa tan vào trong 25 ml axeton (CHÚ THÍCH 2).
Dung dịch được sử dụng cho nhiều thử nghiệm trong ngày, nhưng phải giữ lạnh trong
thùng tối kín giữa các lần sử dụng. Làm mới dung dịch hàng ngày.
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm dansyl dorit đối
với các nhóm chức amino mà có trong phần lớn các màng phủ bám dính. Nếu nhà
cung cấp sử dụng một hóa chất bám dính khác, thì cần phải đưa ra thử nghiệm đơn
giản để so sánh. Dansyl clorit bị oxy hóa khi tiếp xúc thời gian dài với không
khí và ánh sáng. Dung dịch nên được bảo quản ở trong bình thủy tinh nâu, kín.
Các dung dịch mới có màu xanh xám, xanh vàng. Các dung dịch cũ không ổn định có
màu nâu vàng.
Cảnh báo: Dansyl clorit là chất độc hại,
không để tiếp xúc với da hoặc chạm vào bi sau thử nghiệm.
8.7.2. Cân 10 g bi thủy
tinh và cho vào khay nhôm. Bão hòa mẫu bi thủy tinh với dung dịch dansyl clorit
bằng cách sử dụng bình nhỏ giọt. Sấy bi thủy tinh trong lò ở nhiệt độ 60 °C trong
15 phút. Bi thủy tinh bị vàng và kết tụ lại. Xúc bi thủy tinh ra rồi đặt vào
trong phễu có giấy lọc và đổ 100 ml axeton lên các hạt bi. Sử dụng lực hút
trong suốt quá trình này. Lấy bi ra khỏi phễu, và lại đặt vào trong khay nhôm,
sấy bi trong lò nung cho tới khi chảy tự do. Chuyển bi lên giấy lọc thủy tinh
và quan sát dưới tia cực tím. Thực nghiệm được thực hiện trong buồng tối.
Sẽ quan sát thấy huỳnh quang xanh-vàng nếu có màng phủ bám dính (CHÚ THÍCH 2 và
3). Nếu tất cả bi phát huỳnh quang xanh-vàng với thử nghiệm thiêu đốt, thì các
bi thủy tinh được phủ hợp lý với màng phủ bám dính. Nếu một số hoặc không bi
nào phát huỳnh quang xanh-vàng, thì đó là lý do để loại bỏ.
CHÚ THÍCH 3: Huỳnh quang tỷ lệ với cường
độ của nguồn tia cực tím. Các đèn UV bước sóng dài quy định điều chỉnh chất lượng,
thử nghiệm công nghiệp, và thử nghiệm không phá hủy thường là 100 W. Các đèn di
động với bóng đèn 6 hoặc 8 W sẽ làm cho mẫu bi thủy tinh phát huỳnh quang ít
hơn. Bóng đèn UV bước sóng dài phát ra ở bước sóng 365 nm. Đèn UV bước sóng ngắn,
254 hoặc 302 nm và các đèn penlight công suất thấp không phù hợp với thử nghiệm
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8.1. Cân 15-20 g mẫu bi
thủy tinh cho vào đĩa cân bằng nhôm 60 ml, đường kính trong 57 mm và sâu 16 mm.
Đĩa đặt trên bề mặt phẳng và lắc nhẹ để bi dàn đều trên bề mặt phẳng. Cẩn thận
nhỏ các giọt hexadecane lên các hạt bi thử nghiệm ở 3 vị trí sao cho các giọt
không chạm vào nhau. Đĩa được dịch chuyển phẳng và các giọt sẽ được đặt ở tâm của
đĩa. Không để bi chạm với đầu nhỏ giọt.
8.8.2. Thử nghiệm được coi
là thành công đối với màng phủ khi tất cả 3 giọt dung dịch nhìn thấy rõ ràng, bề
mặt tròn đều với góc tiếp xúc lớn. Thử nghiệm không được coi là thành công đối
với màng phủ khi nhận thấy sự suy giảm của góc tiếp xúc của giọt dung dịch.
8.9. Thử nghiệm màng phủ chịu ẩm (Phương
pháp thay thế) - Theo yêu cầu của khách hàng
Thử nghiệm này được thực hiện theo hướng
dẫn tại 8.8, ngoại trừ được thực hiện với 3 giọt nước tinh khiết thay cho
hexadecan.
8.10. Thử nghiệm độ bám dính (Phương
pháp thay thế) - Theo yêu cầu của khách hàng
8.10.1. Thử nghiệm này được
thực hiện theo hướng dẫn tại 8.7, với sự thay đổi sau:
Một ống nhỏ giọt đầy (1 ml) dung dịch
dansyl clorit 0,02 % phần khối lượng trong axeton được nhỏ xung quanh tâm của
10 g bi thủy tinh. Không làm gây nhiễu hoặc trộn bi sau khi thấm ướt. Sau 30
phút, thử nghiệm xác thực sự có mặt của màng phủ khi vùng thấm ướt cho phát huỳnh
quang rõ ràng, từ xanh nhạt đến xanh, dưới ánh sáng UV bước sóng dài (365 nm),
mạnh chống lại nền tối trong phòng tối, không có ánh sáng. Thử nghiệm không
thành công với màng phủ khi bề mặt thấm ướt của bi không phát huỳnh quang. Phản
ứng được tăng tốc bằng cách gia nhiệt mẫu thử nghiệm ở (60 ± 5)°C trong 5 phút.
Đây là thử nghiệm tốt nhất để sử dụng nhiệt và thử nghiệm mẫu ngay lập tức, các
bi thủy tinh cạnh nhau không có màng phủ bám dính. Thử nghiệm thành công khi
màng phủ hiện diện rõ ràng.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông
tin cần thiết sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ngày tháng tiến hành từng thí nghiệm;
c) Khoảng thời gian và điều kiện làm
khô/bảo dưỡng và việc tạo lập điều kiện môi trường;
d) Các thử nghiệm được tiến hành và
khoảng thời gian của từng thử nghiệm;
e) Mọi kết quả của từng mẫu thử nghiệm;
f) Độ chính xác với các phương pháp thử
đã quy định;
Trong báo cáo phải có chữ ký của người
tiến hành thí nghiệm và người quản lý phòng thí nghiệm hoặc một người đại diện
chính thức (được ủy quyền) của phòng thí nghiệm đó.
Bảng mẫu báo cáo có thể tham khảo tại
Phụ lục D.
10. Bao gói và ghi nhãn
10.1. Bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Ghi nhãn
Mỗi thùng hàng chứa các thông tin sau:
Năm và địa chỉ nhà sản xuất, điểm nhập cảng, thương hiệu hoặc tên sản phẩm ghi
“hạt thủy tinh”, các thông số kỹ thuật, tổng khối lượng kg (Ibs.), số lô và
ngày tháng sản xuất.
Phụ lục A
(Quy định)
Tiêu chuẩn phương pháp thử nghiệm phân cấp hạt
của bi thủy tinh
(ASTM D1214,
Standard test method for sieve analysis of glass spheres)
A1. Phạm vi áp dụng
A1.1. Phương pháp thử nghiệm
bao gồm các phân tích kích thước bi thủy tinh được sử dụng trong sơn vạch đường
và trong công nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1.3. Tiêu chuẩn này không
đưa ra tất cả các thông số an toàn liên quan, trừ khi được kết hợp với các tiêu
chuẩn sử dụng kèm theo. Trách nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn này là thiết lập
các quy trình thực nghiệm phù hợp, an toàn và áp dụng các giới hạn trước khi sử
dụng.
A2. Tài liệu viện
dẫn
ASTM D 364, Practice for collection
and preparation of coke samples for laboratory analysis (Hướng dẫn thu thập và
chuẩn bị than cốc cho phân tích trong phòng thí nghiệm);
ASTM D 2013, Method for preparing
coal samples for
analysis (Phương pháp chuẩn bị mẫu than đá cho phân
tích)
ASTM E 11, Specification for wire-cloth
sieves for testing purposes (Yêu cầu kỹ thuật cho sàng với Điều đích thử nghiệm).
A3. Tóm tắt phương pháp thử
A3.1. Bi được sàng tay qua
sàng tiêu chuẩn, bắt đầu với mắt sàng cỡ to nhất, và lần lượt thông qua các mức
sàng khác, tính toán trọng lượng của bi thủy tinh và phần trăm lượng bi qua được
mắt sàng.
A4. Ý nghĩa sử dụng
A4.1. Phân cấp bi thủy
tinh là một phép đo kiểm chứng tính năng phản quang của bi. Chức năng của
phương thử này là đo kích thước của bi thủy tinh và xác định các ứng dụng phù hợp
theo yêu cầu kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A5. Thiết bị
A5.1. Cân, độ nhạy 50 mg
A5.2. Sàng, đường kính 200
mm phù hợp với các thông số kỹ thuật quy định trong ASTM E11 và bao gồm các
sàng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định cho bi thủy tinh.
A5.3. Tủ sấy.
A6. Lấy mẫu
A6.1. Bằng phương pháp lấy
mẫu chia 4 hoặc thiết bị lấy mẫu kiểu máng (chú thích A2), lựa chọn một mẫu đại
diện từ vật liệu để thử nghiệm. Lấy ít nhất 2 mẫu đại diện với khối lượng khoảng
500 g/mẫu trên mỗi gói hàng riêng biệt trong mỗi chuyến hàng theo tỷ lệ của 2 mẫu
với 5000 kg hoặc nhỏ hơn. Cần xấp xỉ 50 g bi thủy tinh tròn cho mỗi thử nghiệm.
Mẫu này có thể được lựa chọn bằng phương pháp chia 4 hoặc thiết bị lấy mẫu kiểu
máng.
CHÚ THÍCH A2 - Sử dụng quy trình chia
4 khi cần làm giảm khối lượng mẫu, để nhận được mẫu thử nghiệm đại diện với
kích thước thích hợp, được mô tả và minh họa trong Tiêu chuẩn hướng dẫn ASTM
D346. Nhiều loại thiết bị lấy mẫu kiểu máng được minh họa trong tiêu chuẩn
phương pháp ASTM D 2013.
A7. Quy trình thực
hiện
A7.1. Sàng tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A7.1.2. Cân 50 g mẫu bi thủy
tinh khô, chính xác đến 0,1 g và đặt lên sàng với kích cỡ mắt sàng lớn nhất
trong phép thử này, sàng phải khô một cách triệt để. Giữ sàng đã gắn đĩa và nắp
sàng, bằng 1 tay ở vị trí hơi nghiêng sao cho bi thủy tinh phân bố đều trên
sàng, đồng thời lắc nhẹ sàng khoảng 150 lần/phút ngược lòng bàn tay khác từ dưới
lên. Quay sàng 25 lần trên một vòng xoay theo 1 hướng giống nhau. Tiếp tục thực
hiện cho đến khi lượng hạt bi thủy tinh lọt qua sàng nhỏ hơn 0,05 g/min sàng
liên tục. Mỗi một lần, trước khi cân lượng bi thủy tinh lọt qua sàng, cần đập
nhẹ cạnh sàng để loại bỏ các hạt còn dính trên lưới sàng.
A7.1.3. Khi sàng xong, tháo
nắp sàng và cẩn thận thu lại bi thủy tinh còn lại trên sàng vào hộp chứa. Lật
ngược sàng trên mảnh giấy trắng bóng và làm sạch lưới sàng bằng cách quét lưới
sàng. Sau đó thu lại lượng hạt còn dính trên lưới sàng, cho vào hộp chứa bi thủy
tinh còn lại trên sàng.
A7.1.4. Cân lượng bi thủy
tinh giữ lại trên sàng chính xác tới 0,1 g. Rót các bi thủy tinh lọt qua sàng
có kích thước mắt sàng lớn nhất sang sàng có kích thước mắt sàng nhỏ hơn để
phân cấp hạt. Tiếp tục sàng tương tự, sử dụng các sàng đã lựa chọn theo thứ tự
giảm dần của kích thước mắt sàng, và ghi lại trọng lượng bi thủy tinh giữ lại
trên sàng.
A7.1.5. Không được rửa, bịt
kín sàng.
A7.2. Sàng bằng máy
A7.2.1. Thiết bị sàng có thể
được sử dụng nhưng bi thủy tinh tròn có thể không bị sàng ra nếu hạt bi đó phù
hợp với các yêu cầu kỹ thuật khi thử nghiệm bằng phương pháp sàng tay được mô tả
trong Điều A7.1. Khi sử dụng thiết bị sàng máy, lượng bi thủy tinh lọt qua sàng
cần phải được thử nghiệm bằng phương pháp sàng tay để so sánh.
A8. Tính toán
A8.1. Tính toán khối lượng
và phần trăm bi thủy tinh lọt qua mỗi sàng.
A9. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A9.1.1. Kết quả phân cấp hạt
được báo cáo theo phần trăm lượng bi thủy tinh lọt qua mỗi sàng, chính xác tới
0,5 %.
A9.1.2. Phương pháp
sàng được sử dụng.
Phụ lục B
(Quy định)
Tiêu chuẩn phương pháp thử nghiệm độ tròn của
bi thủy tinh
(ASTM D 1155,
Standard test method for roundness of glass spheres)
B1. Phạm vi áp dụng
B1.1. Phương pháp thử nghiệm
này bao gồm việc xác định phần trăm các hạt bi tròn trong bi thủy tinh sử dụng
trong vạch kẻ đường và lĩnh vực công nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1.2.1. Quy trình A, mẫu bi
lựa chọn được chia thành 2 nhóm kích cỡ trước khi phân loại thành các hạt tròn
và hạt không tròn.
B1.2.2. Quy trình B, mẫu lựa
chọn được chia thành 5 nhóm kích cỡ trước khi phân loại hạt tròn và không tròn.
B1.2.3. Để việc xác định phù
hợp với các yêu cầu quy định, có thể sử dụng 1 trong 2 quy trình trên. Khi các
thử nghiệm cho thấy không phù hợp với quy định phần trăm hạt tròn và hạt không tròn,
cần tiến hành thử nghiệm đối chứng theo quy trình B.
B1.3. Các giá trị trong hệ
SI được sử dụng trong tiêu chuẩn. Các giá trị ghi trong ngoặc đơn chỉ để biết
thông tin.
B1.4. Tiêu chuẩn này không
dùng cho việc tìm tất cả các thông số an toàn liên quan, trừ khi được kết hợp với
các tiêu chuẩn sử dụng kèm theo khác với nó. Trách nhiệm của người sử dụng tiêu
chuẩn này là thiết lập các quy trình thực nghiệm phù hợp, an toàn với sức khỏe
và xác định được các giới hạn ứng dụng thông thường trước khi sử dụng.
B2. Tài liệu tham khảo
ASTM E 11 Specification for
wire cloth and sieves for testing purpose - Yêu cầu kỹ thuật
sợi vải và sàng cho mục đích thử nghiệm.
B3. Tóm tắt phương pháp thử nghiệm
B3.1. Các hạt bi được phân
tách cơ học thành các hạt tròn và các hạt không tròn bằng phương pháp rung có kiểm
soát trên một tấm kính đặt ở độ dốc xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B4.1. Độ tròn của bi thủy tinh là
một dạng đo liên quan đến độ phản quang. Phương pháp thử nghiệm này xác định tỷ
lệ % bi thủy tinh tròn liên quan đến các quy định áp dụng.
CHÚ THÍCH 1- Phương pháp này được sử dụng
trong các ngành công nghiệp khác bên ngoài phạm vi áp dụng của phương pháp thử
nghiệm này.
B5. Dụng cụ (Hình B1)
Máy rung cấp liệu bằng điện, phía trên
có lắp tấm thủy tinh phẳng rộng 152,4 mm, và dài 381 mm.
Đế có khớp nối, hỗ trợ máy rung và tấm
thủy tinh sao cho góc nghiêng của tấm thủy tinh với mặt nằm ngang có thể thay đổi
được và cố định ở vị trí xác định trước.
Máy rung có thể điều chỉnh biên độ dao
động truyền đến tấm thủy tinh, với tần số dao động 60 Hz. Thiết bị cấp liệu, đặt
theo tấm thủy tinh sao cho mẫu bi lựa chọn được thả rơi tại một vận tốc đồng nhất
lên tấm thủy tinh, từ nhiều chiều cao trên tâm và tại nhiều vị trí trên dốc.
Thùng chứa, đặt ở cuối tấm dốc, để chứa
hạt bi tròn và không tròn.
Hình B1 - Thiết
bị thử nghiệm độ tròn của bi thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B6.1. Lựa chọn 50 g bi thủy
tinh để kiểm tra độ tròn theo một trong các cách sau:
B6.1.1. Lấy mẫu ngẫu nhiên với
một chuyến hàng, bằng phương pháp rạch túi hoặc thùng chứa bi thủy tinh
B6.1.2. Sử dụng que lấy mẫu
từ thùng chứa
B7. Quy trình A
B7.1. Sàng mẫu qua sàng có
kích thước mắt sàng 300 mm. Thu các hạt còn lại trên sàng thành một nhóm, và các hạt
qua sàng thành 1 nhóm.
B7.2. Đặt tấm thủy tinh;
sau đó nâng một đầu theo phương ngang bằng khoảng cách ghi trong đường cong hiệu
chuẩn trong hình 2 đối với kích cỡ hạt trung bình trong nhóm. Gắn đầu phễu cấp
liệu lên tấm thủy tinh tại vị trí 1/3 của dốc, sao cho các hạt rớt xuống từng lớp
đồng nhất trên tấm thủy tinh từ chiều cao xấp xỉ 13 mm.
B7.3. Đổ nhóm bi có kích cỡ
ở trên để kiểm tra vào phễu cấp liệu và chạy máy rung. Cài đặt điều chỉnh biên
độ rung tại một vị trí sao cho các hạt không tròn nằm ở phần trên của tấm thủy
tinh sẽ di chuyển chậm trên dốc, trong khi các hạt tròn lăn xuống. Cấp phối liệu
từ từ sao cho không có hiện tượng các hạt bị đè lên nhau trên tấm thủy tinh.
B7.4. Khi tấm thủy tinh được
phủ bởi bi thủy tinh, dừng cấp phối cho đến khi xảy ra phân tách các hạt bi
tròn. Dừng máy rung, sau khi tất cả các hạt bi tròn lăn xuống đĩa, quét các hạt
còn lại trên tấm vào đĩa bên trên chứa các hạt không tròn. Để kiểm tra, tất các
các hạt không lăn tự do xuống dốc chắc chắn là không tròn.
B7.5. Lặp lại quy trình được
miêu tả ở B7.3 và B7.4 cho đến khi nhóm hạt có kích cỡ lựa chọn được phân tách
hoàn toàn, lấy các hạt tròn và không tròn ra khỏi đĩa và cho vào thùng chứa
tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B7.7. Xác định tổng khối
lượng các bi thủy tinh tròn và bi thủy tinh không tròn nhận được bằng các bước
B phân loại ở trên và ghi lại kết quả.
7.8. Sử dụng nhóm bi thủy
tinh có kích thước thứ 2 nhận được ở Điều B7.1 và lặp lại quy trình mô tả trong
Điều B7.2-B7.7.
B7.9. Từ tổng khối lượng
các bi thủy tinh tròn nhận được từ cả 2 nhóm kích cỡ, tính toán % bi thủy tinh
tròn theo tổng khối lượng mẫu, sử dụng 100% tổng khối lượng bi thủy tinh tròn
và bi thủy tinh không tròn thu được trong thử nghiệm - do đó loại bỏ được sự mất
bi trong quá trình thực hiện và kiểm tra ra khỏi cách tính toán.
B8. Quy trình B
B8.1. Chia mẫu thành 5 khoảng
kích cỡ khác nhau như sau:
Qua sàng
Giữ lại
trên sàng
600 mm
425 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 mm
300 mm
212 mm
212 mm
...
B8.2. Đặt tấm thủy tinh;
sau đó nâng 1 đầu tấm theo phương ngang bằng khoảng cách ghi trong đường cong
hiệu chuẩn trong hình B2 đối với đường kính nhỏ nhất của các hạt bi trong nhóm.
Lắp đặt phễu cấp liệu lên đường tâm của tấm thủy tinh, tại vị trí trên 1/3 dốc,
và cách tấm thủy tinh
10 mm.
Hình B2 - Đường
cong hiệu chuẩn đối của thiết bị thử nghiệm hạt tròn
B8.3. Đổ nhóm hạt có kích
cỡ xác định lên phễu cấp liệu để kiểm tra, và chạy máy rung. Cài đặt điều chỉnh
biên độ rung tại một vị trí sao cho các hạt không tròn nằm ở phần trên của tấm
thủy tinh sẽ di chuyển chậm trên dốc, trong khi các hạt tròn lăn xuống. Cấp phối liệu
từ từ sao cho không có hiện tượng các hạt bị đè lên nhau trên tấm thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B8.5. Lặp lại quy trình được
miêu tả ở B8.3 và B8.4 cho đến khi nhóm hạt có kích cỡ lựa chọn được phân tách
hoàn toàn, lấy các hạt tròn và không tròn ra khỏi đĩa và cho vào thùng chứa
tương ứng.
B8.6. Đổ các bi thủy tinh
tròn thu được trong phần phân tách 1 vào phễu cấp liệu, và lặp lại các bước
B8.3 và B8.4. Tiếp theo, đổ các hạt không tròn thủ được ở phân tách 1 vào phễu
cấp liệu và lặp lại các bước B8.3 và B8.4. Kiểm tra các hạt phân tách tròn và
không tròn dưới kính phóng đại 20 lần và lặp lại cho đến khi có sự phân loại
phù hợp.
B8.7. Quy trình mô tả trong
B8.3, B8.4 và B8.5 bao gồm sự phân loại chính và trong Điều B8.6 là quy trình lặp
lại. Thực hiện một phân loại chính với mỗi nhóm trong 5 nhóm kích cỡ được liệt
kê trong B8.1 và sau đó thực hiện một số quy trình lặp loại với mỗi nhóm kích cỡ,
như sau:
Hạt còn lại
trên sàng
Số lần lặp lại
425 mm
4
300 mm
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Hạt qua
sàng
212 mm
5
B8.8. Từ tổng khối lượng của
bi thủy tinh tròn nhận được từ các lần phân tách từ cả 5 nhóm kích cỡ, tính %
lượng bi thủy tinh tròn trong tổng mẫu, sử dụng 100% tổng khối lượng bi thủy
tinh tròn cộng với bi thủy tinh không tròn thu được trong toàn bộ thử nghiệm-
do đó loại bỏ được sự mất bi trong quá trình thu hồi và thử nghiệm.
B9. Báo cáo thử nghiệm
B9.1. Báo cáo có các thông
tin sau:
B9.1.1. % khối lượng bi thủy
tinh tròn trong tổng khối lượng mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B10. Từ khóa
Độ tròn; bi thủy tinh.
Phụ lục C
(Tham khảo)
Xác định chỉ số khúc xạ của bi thủy tinh rắn
(BS 6088 : 1981, Specification for Solid
glass beands for use with road marking compounds and for other industrial ues,
Appendix E- Test to determinie the refractive index of solid glassbeads)
C.1. Nguyên lý
Xác định xem chỉ số khúc xạ của bi thủy
tinh cao hơn hay thấp hơn chỉ số khúc xạ của chất lỏng so sánh 1,50.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2. Thiết bị và hóa chất
C.2.1. Kính hiển vi hay máy
chiếu: Có độ phóng đại tối thiểu 10.
C.2.2. Kính thủy tinh: Độ
dày trung bình, mặt lõm, được mài và đánh bóng, đường kính 10 mm và sâu 0,8 mm.
C.2.3. Nguồn sáng kính hiển
vi: Với vách ngăn iris.
C.2.4. Chất lỏng: Có chỉ số
khúc xạ 1,50.
C.3. Quy trình
C.3.1. Cho một lượng bi thủy
tinh đủ để tạo thành đơn lớp phủ kín vòng tròn đường kính 3 mm trong lõm của
kính thủy tinh.
C.3.2. Nhỏ một lượng chất lỏng
có chỉ số khúc xạ 1,50 vừa đủ vào lõm kính để phủ kín các bi thủy tinh.
C.3.3. Điều chỉnh ánh sáng
từ nguồn phát của kính hiển vi sao cho một phần hạn chế của diện tích chứa bi
thủy tinh được chiếu bởi luồng sáng mờ từ phía dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu xuất hiện vòng tối và vệt sáng
trung tâm khi tăng khoảng cách giữa bàn máy và thấu kính thì các bi thủy tinh
có chỉ số khúc xạ lớn hơn 1,50.
C.3.5. Nếu các bi thủy tinh
có chỉ số khúc xạ bằng 1,50 thì chúng hầu như không thể quan sát được khi điều
chỉnh đúng tiêu điểm và chúng có đường viền mờ khi di chuyển tiêu điểm sang cả
2 hướng.
Phụ lục D
(Tham khảo)
Bảng mẫu báo cáo
TÊN ĐƠN VỊ VÀ PHÒNG THÍ
NGHIỆM
Địa chỉ phòng thí nghiệm Điện
thoại/Tel:
Số: /Code phòng
thí nghiệm Fax:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BÁO CÁO KẾT
QUẢ THÍ NGHIỆM
TEST RESULTS
Đơn vị gửi mẫu/Client:
Yêu cầu thí nghiệm/Test
required:
Công trình sử dụng/Project:
Ngày gửi mẫu/Date receiving sample:
Ngày thí nghiệm/Date of
experiment:
I - Phân cấp hạt thủy tinh/Gradation
of glass beads:
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sieve
Designation (mm)
Kết quả
(% khối lượng
bi lọt qua sàng) (Mass Percent Passing)
Quy định theo
AASHTO M 247-11
AASHTO M
247-11 Requirements
Phương pháp thử
Test Method
Loại bi thủy
tinh
Type of glass
beads
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,35
ASTM D 1214
2
2,00
ASTM D 1214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70
ASTM D 1214
4
1,40
ASTM D 1214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,18
ASTM D 1214
6
1,00
ASTM D 1214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,850
ASTM D 1214
8
0,710
ASTM D 1214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,600
ASTM D 1214
10
0,425
ASTM D 1214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,300
ASTM D 1214
12
0,180
ASTM D 1214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,150
ASTM D 1214
II. Các chỉ tiêu
khác:
TT/No
Tên chỉ tiêu
Kết quả
Quy định theo
AASHTO M 247-11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Test Iterm
Result
AASHTO M
247-11 Requirements
Test Method
1
Độ tròn/roundness (%)
78
≥ 70
ASTM D 1155-03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số khúc xạ
1,51
1,50-1,55
Becke Line
Method
3
Đặc tính chảy
Flow Characteristics
Đạt/good
Các hạt thủy tinh chảy
dễ dàng khi thử nghiệm/beads will flow properly when tested
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
- Mẫu thí nghiệm chỉ có giá trị đối với mẫu
thử do đơn vị gửi đến/Testing results are only valuable for the sample sent by
the customer
- Thông tin về mẫu thử do khách hàng cung cấp/lnformation
about test sample provided by client.
- Lưu mẫu trong vòng 01 tháng/Storage the
sample for one
month.
- Không được phép sao chép kết quả thí
nghiệm nếu không được sự đồng ý của Phòng thí nghiệm LAS.../Cannot allow to reproceduce
the result if there is not agreement
from laboratory LAS ....
Trưởng
phòng thí nghiệm
CHIEF
OF LABORATORY
…..,
ngày….tháng….năm....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra/ Supervisor:
TƯ VẤN GIÁM
SÁT/SUPERVISION
CONSULTANT
NHÀ THẦU/CONTRACTOR
MỤC LỤC
Lời
nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu tham khảo
3. Thuật ngữ, định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Yêu cầu chung
6. Yêu cầu kỹ thuật
7. Mẫu thử
8. Phương pháp thử
9. Báo cáo thử nghiệm
10. Bao gói và ghi nhãn
Phụ lục A (Quy định) Tiêu chuẩn phương
pháp thử nghiệm phân cấp hạt của bi thủy tinh
Phụ
lục B (Quy định) Tiêu chuẩn phương pháp thử nghiệm độ tròn của bi thủy tinh
Phụ lục C (Tham khảo) Xác định chỉ số
khúc xạ của bi thủy tinh rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66