TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9386:2012
THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH CHỊU ĐỘNG ĐẤT -
PHẦN 1: QUY ĐỊNH CHUNG, TÁC ĐỘNG ĐỘNG ĐẤT VÀ QUY
ĐỊNH ĐỐI VỚI KẾT CẤU NHÀ
PHẦN 2: NỀN MÓNG, TƯỜNG CHẮN VÀ CÁC VẤN ĐỀ
ĐỊA KỸ THUẬT
Design
of structures for earthquake resistances -
Part
1: General rules, seismic actions and rules for buildings
Part
2: Foundations, retaining structures and geotechnical aspects.
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9386:2012 do Viện Khoa học
Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
TCVN 9386:2012: Thiết kế công trình
chịu động đất được biên soạn trên cơ sở chấp nhận Eurocode 8: Design of
structures for earthquake resistance có bổ sung hoặc thay thế các phần mang
tính đặc thù Việt Nam.
Eurocode 8 có 6 phần:
EN1998 - 1: Quy định chung, tác động
động đất và quy định đối với kết cấu nhà;
EN1998 - 2: Quy định cụ thể cho cầu;
EN1998 - 3: Quy định cho đánh giá
và gia cường kháng chấn những công trình hiện hữu;
EN1998 - 4: Quy định cụ thể cho
silô, bể chứa, đường ống;
EN1998 - 5: Quy định cụ thể cho nền
móng, tường chắn và những vấn đề địa kỹ thuật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong lần ban hành này mới đề cập
đến các điều khoản đối với nhà và công trình tương ứng với các phần của
Eurocode 8 như sau:
Phần 1 tương ứng với EN1998 - 1;
Phần 2 tương ứng với EN1998 - 5;
Các phần bổ sung hoặc thay thế cho
nội dung Phần 1:
Phụ lục E: Mức độ và hệ số tầm quan
trọng
Phụ lục F: Phân cấp, phân loại công
trình xây dựng
Phụ lục G: Bản đồ phân vùng gia tốc
nền lãnh thổ Việt Nam
Phụ lục H: Bảng Phân vùng gia tốc
nền theo địa đanh hành chính
Phụ lục I: Bảng chuyển đổi từ đỉnh
gia tốc nền sang cấp động đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản đồ phân vùng gia tốc nền lãnh
thổ Việt Nam là kết quả của đề tài độc lập cấp Nhà nước. “Nghiên cứu dự báo
động đất và dao động nền ở Việt Nam do Viện Vật lý địa cầu thiết lập và chịu
trách nhiệm pháp lý đã được Hội đồng Khoa học cấp Nhà nước nghiệm thu năm 2005.
Bản đồ sử dụng trong tiêu chuẩn có độ tin cậy và pháp lý tương đương là một
phiên bản cụ thể của bản đồ cùng tên đã được chỉnh lý theo kiến nghị trong biên
bản đánh giá của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước.
Trong bản đồ phân vùng gia tốc,
đỉnh gia tốc nền tham chiếu agR trên lãnh thổ Việt Nam được
biểu thị bằng các đường đẳng trị. Giá trị agR giữa hai đường
đẳng trị được xác định theo nguyên tắc nội suy tuyến tính. Ở những vùng có thể
có tranh chấp về gia tốc nền, giá trị agR do Chủ đầu tư
quyết định.
Từ đỉnh gia tốc nền agR
có thể chuyển đổi sang cấp động đất theo thang MSK-64, thang MM hoặc các thang
phân bậc khác, khi cần áp dụng các tiêu chuẩn thiết kế chịu động đất khác nhau.
Theo giá trị gia tốc nền thiết kế ag
= gI x agR,
chia thành ba trường hợp động đất:
- Động đất mạnh ag
≥ 0,08g, phải tính toán và cấu tạo kháng chấn;
- Động đất yếu 0,04g ≤ ag
< 0,08g, chỉ cần áp dụng các giải pháp kháng chấn đã được giảm nhẹ;
- Động đất rất yếu ag
< 0,04g, không cần thiết kế kháng chấn.
Trong Eurocode 8 kiến nghị dùng hai
dạng đường cong phổ, đường cong phổ dạng 1 dùng cho những vùng có cường độ chấn
động Ms ≥ 5,5, đường cong phổ dạng 2 dùng cho những vùng có
cường độ chấn động Ms < 5,5. Trong tiêu chuẩn sử dụng
đường cong phổ dạng 1 vì phần lớn các vùng phát sinh động đất của Việt Nam có
cường độ chấn động Ms ≥ 5,5.
Không thiết kế chịu động đất như
nhau đối với mọi công trình mà công trình khác nhau thiết kế chịu động đất khác
nhau. Tùy theo mức độ tầm quan trọng của công trình đang xem xét để áp dụng hệ
số tầm quan trọng gI thích
hợp. Trường hợp có thể có tranh chấp về mức độ tầm quan trọng, giá trị gI do chủ đầu tư quyết định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THIẾT
KẾ CÔNG TRÌNH CHỊU ĐỘNG ĐẤT - PHẦN 1: QUY ĐỊNH CHUNG, TÁC ĐỘNG ĐỘNG ĐẤT VÀ QUY
ĐỊNH ĐỐI VỚI KẾT CẤU NHÀ
Design
of structures for earthquake resistances - Part 1: General rules, seismic
actions and rules for buildings
1. Tổng quát
1.1. Phạm vi
áp dụng
1.1.1. Phạm vi áp dụng của
tiêu chuẩn: Thiết kế công trình chịu động đất
(1)P Tiêu chuẩn này áp dụng để
thiết kế nhà và công trình xây dựng trong vùng có động đất. Mục đích của tiêu
chuẩn này là để bảo đảm trong trường hợp có động đất thì:
- Sinh mạng con người được bảo vệ;
- Các hư hỏng được hạn chế;
- Những công trình quan trọng có
chức năng bảo vệ dân sự vẫn có thể duy trì hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)P Những công trình đặc biệt như
nhà máy điện hạt nhân, công trình ngoài khơi và các đập lớn nằm ngoài phạm vi
quy định của tiêu chuẩn này.
(3)P Ngoài những điều khoản của các
tiêu chuẩn khác có liên quan, tiêu chuẩn thiết kế này chỉ bao gồm những điều
khoản buộc phải tuân theo khi thiết kế công trình trong vùng động đất. Tiêu chuẩn
này bổ sung về khía cạnh kháng chấn cho các tiêu chuẩn khác.
1.1.2. Phạm vi áp dụng của
Phần 1
(1) Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết
kế nhà và công trình xây dựng trong vùng có động đất. Tiêu chuẩn được chia
thành 10 chương, trong đó có một số chương dành riêng cho thiết kế nhà.
(2) Chương 2 bao gồm những yêu cầu
về tính năng và các tiêu chí cần tuân theo áp dụng cho nhà và công trình xây
dựng trong vùng động đất.
(3) Chương 3 bao gồm những quy định
biểu diễn tác động động đất và việc tổ hợp chúng với các tác động khác.
(4) Chương 4 bao gồm những quy định
thiết kế chung, đặc biệt liên quan đến nhà.
(5) Chương 5 tới chương 9 gồm những
quy định thiết kế cụ thể cho các loại vật liệu, cấu kiện và kết cấu khác nhau,
đặc biệt liên quan đến nhà.
- Chương 5: Những quy định cụ thể
cho kết cấu bêtông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chương 7: Những quy định cụ thể
cho kết cấu liên hợp thép - bêtông;
- Chương 8: Những quy định cụ thể
cho kết cấu gỗ;
- Chương 9: Những quy định cụ thể
cho kết cấu xây;
(6) Chương 10 bao gồm những yêu cầu
cơ bản và các khía cạnh cần thiết khác của việc thiết kế và độ an toàn có liên
quan tới cách chấn đáy kết cấu, đặc biệt là cách chấn đáy nhà.
(7) Phụ lục C bao gồm những quy
định bổ sung liên quan tới việc thiết kế cốt thép bản cánh của dầm liên hợp
thép - bêtông ở vị trí nút dầm - cột của khung chịu mômen.
CHÚ THÍCH: Phụ lục tham khảo A và
phụ lục tham khảo B bao gồm những quy định bổ sung liên quan đến phổ phản ứng
chuyển vị đàn hồi và liên quan đến chuyển vị mục tiêu trong phân tích phi tuyến
tĩnh.
1.2. Tài liệu
viện dẫn
(1)P Tiêu chuẩn này được hình thành
từ các tài liệu viện dẫn có hoặc không đề ngày tháng và những điều khoản từ các
ấn phẩm khác. Các tài liệu viện dẫn được trích dẫn tại những vị trí thích hợp trong
văn bản tiêu chuẩn và các ấn phẩm được liệt kê dưới đây. Đối với các tài liệu
có đề ngày tháng, những sửa đổi bổ sung sau ngày xuất bản chỉ được áp dụng đối
với tiêu chuẩn khi tiêu chuẩn này được sửa đổi, bổ sung. Đối với các tài liệu
không đề ngày tháng thì dùng phiên bản mới nhất.
1.2.1. Các tài liệu viện dẫn
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 1992-1-1, Eurocode 2 - Design
of concrete structures - Part 1-1: General - Common rules for building and
civil engineering structures (Thiết kế kết cấu bêtông - Phần 1-1: Tổng quát -
Những quy định chung và những quy định cho nhà và công trình dân dụng).
EN 1993-1-1, Eurocode 3 - Design
of steel structures - Part 1-1: General-rules (Thiết kế kết cấu thép - Phần
1-1: Tồng quát - Những quy định chung).
EN 1994-1-1, Eurocode 4 - Design
of composite steel and concrete structures - Part 1-1: General - Common rules
and rules for buildings (Thiết kế kết cấu liên hợp thép - bêtông - Phần 1-1:
Tổng quát - Những quy định chung và những quy định cho nhà).
EN 1995-1-1, Eurocode 5 - Design of
timber structures - Part 1-1: General - Common rules and rules for buildings
(Thiết kế kết cấu gỗ - Phần 1-1: Tổng quát - Những quy định chung và những quy
định cho nhà).
EN 1996-1-1, Eurocode 6 - Design
of masonry structures - Part 1-1: General - rules reinforced and unreinforced
masonry (Thiết kế kết cấu xây - Phần 1-1: Tổng quát - Những quy định cho kết
cấu xây có cốt thép và không có cốt thép).
EN 1997-1-1, Eurocode 7 -
Geotechnical design - Part 1-1 General - rules (Thiết kế địa kỹ thuật - Phần 1:
Những quy định chung).
1.2.2. Những quy chuẩn và tiêu
chuẩn viện dẫn khác
(1)P Để áp dụng tiêu chuẩn này phải
tham khảo các Tiêu chuẩn EN 1990, EN 1997 và EN 1999.
(2) Tiêu chuẩn này còn bao gồm các tài
liệu viện dẫn khác về tiêu chuẩn được trích dẫn tại những chỗ phù hợp trong văn
bản tiêu chuẩn. Những tài liệu tham khảo về tiêu chuẩn đấy là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 1090-1, Execution of steel
structures - Part 1: General rules and rules for buildings (Thi công kết cấu
thép - Phần 1: Những quy định chung và những quy định cho nhà).
1.3. Các giả
thiết
(1) Giả thiết chung
- Lựa chọn và thiết kế kết cấu được
thực hiện bởi những người có kinh nghiệm và có trình độ thích hợp;
- Thi công được tiến hành bởi những
người có kinh nghiệm và có kỹ năng thích hợp;
- Giám sát và kiểm tra chất lượng
được thực hiện đầy đủ trong quá trình công tác ở văn phòng thiết kế, công
xưởng, nhà máy và ngoài hiện trường;
- Vật liệu và sản phẩm xây dựng
được sử dụng theo quy định của các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan,
theo tài liệu tham khảo hoặc theo các chỉ dẫn kỹ thuật sản phẩm;
- Kết cấu được bảo trì đầy đủ, đúng
cách;
- Kết cấu được sử dụng phù hợp với
giả thiết thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Sự phân
biệt giữa các nguyên tắc và các quy định áp dụng
(1) Các nguyên tắc bao gồm:
- Các chỉ dẫn và định nghĩa chung
không có lựa chọn nào khác;
- Các yêu cầu và mô hình phân tích
không có lựa chọn nào khác trừ phi có những chỉ dẫn riêng.
(2) Các nguyên tắc được ký hiệu bằng
chữ P sau con số nằm trong ngoặc đơn, ví dụ (1)P.
(3) Các quy định áp dụng nói chung
là những quy định được xây dựng trên cơ sở thừa nhận các
nguyên tắc và thỏa mãn các yêu cầu
của nó.
(4) Cho phép sử dụng các quy định
thiết kế lựa chọn khác với các quy định áp dụng, với điều kiện các quy định lựa
chọn phải phù hợp với những nguyên tắc có liên quan và ít nhất chúng phải tương
đương về mặt an toàn, khả năng sử dụng và độ bền của kết cấu.
(5) Các quy định áp dụng được ký
hiệu bằng một con số nằm trong ngoặc đơn, ví dụ (1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.1. Thuật ngữ chung
1.5.1.1. Công trình xây dựng (Construction
works)
Sản phẩm được tạo thành bởi sức lao
động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được
liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất,
phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công
trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công
nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và các công trình khác.
1.5.1.2. Loại nhà hoặc công
trình dân dụng và công nghiệp (Type of building or civil engineering works)
Loại công trình xây dựng được chỉ
rõ mục đích sử dụng, ví dụ nhà ở, tường chắn, nhà công nghiệp, cầu đường bộ.
1.5.1.3. Loại công trình
(Type of construction)
Biểu thị loại vật liệu kết cấu chủ
yếu, ví dụ công trình bêtông cốt thép thông thường, công trình thép, gỗ, thể
xây, công trình liên hợp thép bêtông.
1.5.1.4. Phương pháp thi công
(Method of construction)
Cách thức thực hiện, ví dụ đổ
bêtông tại chỗ, bêtông đúc sẵn, đúc hẫng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu được sử dụng trong công
trình xây dựng, ví dụ bêtông, thép, gỗ, gạch.
1.5.1.6. Kết cấu (Structure)
Sự kết hợp có tổ chức các bộ phận
ghép với nhau theo thiết kế để chịu tải và đảm bảo độ cứng, độ ổn định theo yêu
cầu sử dụng.
1.5.1.7. Cấu kiện chịu lực
(Structure member)
Phần có thể phân biệt được một cách
hữu hình của một kết cấu, ví dụ: cột, dầm, tấm sàn, cọc móng.
1.5.1.8. Dạng kết cấu (Form
of structure)
Sự sắp xếp các bộ phận của kết cấu.
1.5.1.9. Hệ kết cấu
(Structural system)
Các cấu kiện chịu tải của nhà hoặc
công trình dân dụng và công nghiệp hay các cấu kiện cùng chức năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình ảnh lý tường hóa hệ kết cấu
được sử dụng cho các mục đích phân tích, thiết kế, kiểm tra.
1.5.1.11. Thi công (Execution)
Bao gồm xây dựng và lắp đặt thiết
bị đối với các công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục
hồi; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ trên bao gồm
cả công việc trên hiện trường; cũng có thể là việc sản xuất các cấu kiện ở nơi
khác và việc lắp đặt chúng sau này trên hiện trường.
1.5.1.12. Thuật ngữ đặc biệt
liên quan đến thiết kế nói chung
1.5.1.12.1. Tiêu chí thiết kế
(Design criteria)
Công thức định lượng mô tả các điều
kiện cần thỏa mãn cho mỗi trạng thái giới hạn.
1.5.1.12.2. Các tình huống thiết
kế (Design situations)
Tập hợp các điều kiện vật lý đại
diện cho điều kiện thực tế xuất hiện trong một khoảng thời gian nhất định trong
đó thiết kế sẽ biểu thị trạng thái giới hạn thích hợp không bị vượt quá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình huống thiết kế thích hợp trong
một giai đoạn ngắn hơn rất nhiều so với tuổi thọ kết cấu đã được thiết kế và có
xác suất xuất hiện cao.
CHÚ THÍCH: Tình huống thiết kế tạm
thời đề cập đến điều kiện thay đổi của kết cấu, trong sử dụng hoặc trong tình huống
nguy hiểm chịu tác động ngoài, ví dụ khi xây dựng hoặc sửa chữa.
1.5.1.12.4. Tình huống thiết kế
lâu dài (Persistent design situation)
Tình huống thiết kế thích hợp trong
một giai đoạn có cùng thời gian với tuổi thọ thiết kế của kết cấu.
CHÚ THÍCH: Nhìn chung thiết kế này
đề cập đến điều kiện sử dụng bình thường.
1.5.1.12.5. Tình huống thiết kế
đặc biệt (Accidental design situation)
Tình huống thiết kế liên quan đến
điều kiện khác thường của kết cấu hoặc tình huống gặp hiểm hoạ, gồm cháy, nổ,
va chạm, hư hại cục bộ.
1.5.1.12.6. Thiết kế chống cháy
(Fire design)
Thiết kế một kết cấu để đáp ứng
tính năng yêu cầu trong tình huống có hỏa hoạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình huống thiết kế liên quan đến
điều kiện khác thường của kết cấu khi chịu động đất.
1.5.1.12.8. Tuổi thọ thiết kế
của công trình (Design working life)
Thời gian dự định cho một kết cấu
hoặc một bộ phận kết cấu được sử dụng cho mục đích dự kiến với mức bảo trì dự
liệu trước mà không cần sửa chữa lớn.
1.5.1.12.9. Hiểm họa
(Hazard)
Một sự kiện bất thường và nghiêm
trọng, ví dụ tác động bất thường hay ảnh hưởng của môi trường, cường độ và độ
bền không đủ, hoặc độ lệch vượt quá nhiều so với giá trị dự kiến.
1.5.1.12.10. Bố trí tải trọng
(Load arrangement)
Xác nhận vị trí, giá trị và hướng của
một tác động tự do.
1.5.1.12.11. Trường hợp chịu tải
(Load case)
Bố trí tải trọng tương thích, tập
hợp các biến dạng được xem xét đồng thời với các tác động thay đổi cố định và
các tác động lâu dài đối với trường hợp kiểm tra riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trạng thái mà khi vượt qua, kết
cấu không còn thỏa mãn được tiêu chí thiết kế thích hợp.
1.5.1.12.13. Các trạng thái cực
hạn (Ultimate limit states)
Các trạng thái liên quan đến sự sụp
đổ hay đến các dạng hư hỏng tương tự khác của kết cấu.
CHÚ THÍCH: Các trạng thái cực hạn
thường tương ứng với sức bền chịu tải trọng tối đa của một kết cấu hay bộ phận kết
cấu.
1.5.1.12.14. Các trạng thái giới
hạn sử dụng (Serviceability limit states)
Các trạng thái tương ứng với các
điều kiện mà nếu vượt quá thì các yêu cầu sử dụng cụ thể cho một kết cấu hay bộ
phận kết cấu sẽ không còn được đáp ứng nữa.
1.5.1.12.15. Các trạng thái giới
hạn sử dụng không phục hồi (Irreversible serviceability limit
states)
Các trạng thái giới hạn sử dụng mà ở
trạng thái đó hệ quả của các tác động vượt quá các yêu cầu sử dụng mà vẫn còn
cần thiết sau khi các tác động này đã bị loại bỏ.
1.5.1.12.16. Các trạng thái giới
hạn sử dụng phục hồi (Reversible serviceability limit states)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.1.12.17. Tiêu chí sử dụng
(Serviceability criterion)
Tiêu chí thiết kế theo trạng thái
giới hạn sử dụng.
1.5.1.12.18. Độ bền
(Resistance)
Khả năng của một cấu kiện hoặc một
thành phần, hay tiết diện ngang của một cấu kiện hoặc một thành phần kết cấu,
chịu được tác động mà không bị hư hỏng về cơ học, ví dụ độ bền uốn, độ bền
xoắn, độ bền kéo.
1.5.1.12.19. Cường độ
(Strength)
Tính chất cơ học của một vật liệu
cho thấy khả năng chống chịu các tác động, thường cho theo đơn vị ứng suất.
1.5.1.12.20. Độ tin cậy
(Reliability)
Khả năng của một kết cấu hoặc một
bộ phận của kết cấu thỏa mãn được các yêu cầu cụ thể mà nó được thiết kế, kể cả
tuổi thọ thiết kế. Độ tin cậy thường được biểu thị bằng ngôn ngữ xác suất.
CHÚ THÍCH: Độ tin cậy gồm cả độ an
toàn, khả năng sử dụng và độ bền của kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biện pháp dự định để tối ưu hóa
về kinh tế xã hội các tài nguyên được sử dụng để xây dựng công trình, có xét
tất cả các hậu quả hư hỏng có thể xảy ra và chi phí của công trình xây dựng.
1.5.1.12.22. Biến cơ bản
(Basic variable)
Phần tử của một tập hợp cụ thể các
biến đại diện cho các đại lượng vật lý đặc trưng các tác động và ảnh hưởng môi
trường, các đại lượng hình học, các đặc tính vật liệu, kể cả các đặc tính của
nền đất.
1.5.1.12.23. Bảo trì
(Maintenance)
Toàn bộ các hoạt động được thực
hiện trong thời gian sử dụng kết cấu để nó thỏa mãn các yêu cầu về độ tin cậy.
CHÚ THÍCH: Các hoạt động phục hồi
kết cấu sau một sự cố hoặc động đất thông thường nằm ngoài phạm vi của bảo trì.
1.5.1.12.24. Sửa chữa
(Repair)
Các hoạt động được thực hiện để bảo
tồn hoặc phục hồi chức năng của một kết cấu nằm ngoài định nghĩa bảo trì.
1.5.1.12.25. Giá trị danh định
(Nominal value)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.1.13. Các thuật ngữ liên
quan đến tác động
1.5.1.13.1. Tác động (F)
(Action)
a) Tập hợp các lực (tải trọng) đặt
lên kết cấu (tác động trực tiếp).
b) Tập hợp các gia tốc hoặc biến
dạng cưỡng bức gây ra, ví dụ, do thay đổi nhiệt độ, biến thiên độ ẩm, lún không
đều hoặc động đất (tác động gián tiếp).
1.5.1.13.2. Hệ quả của tác động
(E) (Effect of action)
Hệ quả của tác động lên các bộ phận
kết cấu, (ví dụ nội lực, mômen, ứng suất, biến dạng) hoặc lên toàn bộ kết cấu
(ví dụ: độ võng, góc xoay).
1.5.1.13.3. Tác động lâu dài (G)
(Permanent action)
Tác động có thể xảy ra trong suốt
thời gian tham chiếu, sự biến thiên cường độ theo thời gian không đáng kể, hoặc
sự biến thiên luôn đơn điệu cho tới khi tác động đạt giá trị giới hạn nhất định.
1.5.1.13.4. Tác động thay đổi (Q)
(Variable action)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.1.13.5. Tác động bất thường
(A) (Accidental action)
Tác động, thường xảy ra trong thời
gian ngắn nhưng có độ mạnh đáng kể, không chắc xảy ra với một kết cấu cho trước
trong suốt thời gian tuổi thọ thiết kế.
CHÚ THÍCH 1: Tác động bất thường
trong nhiều trường hợp có thể gây ra nhiều hậu quả xấu trừ khi áp dụng những
biện pháp phòng ngừa thích hợp.
CHÚ THÍCH 2: Va chạm, tuyết, gió và
tác động động đất có thể là tác động thay đổi cũng có thể lá tác động bất
thường, phụ thuộc vào thông tin đã có về phân bố thống kê.
1.5.1.13.6. Tác động động đất (AE)
(Seismic action)
Tác động xuất hiện do chuyển động
của đất nền do động đất.
1.5.1.13.7. Tác động địa kỹ
thuật (Geotechnical action)
Tác động truyền tới kết cấu qua nền
đất, do đất đắp, hay nền đất có nước ngầm.
1.5.1.13.8. Tác động cố định
(Fixed action)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.1.13.9. Tác động tự do
(Free action)
Tác động có sự phân bố không gian
đa dạng trên kết cấu.
1.5.1.13.10. Tác động đơn lẻ
(Single action)
Tác động có thể giả thiết là độc
lập về mặt thống kê theo thời gian và không gian của bất kỳ tác động nào khác
trên kết cấu.
1.5.1.13.11. Tác động tĩnh
(Static action)
Tác động không gây ra gia tốc đáng
kể cho kết cấu hoặc bộ phận kết cấu.
1.5.1.13.12. Tác động động
(Dynamic action)
Tác động gây ra gia tốc đáng kể cho
kết cấu hoặc bộ phận kết cấu.
1.5.1.13.13. Tác động tựa tĩnh
(Quasi-static action)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.1.13.14. Giá trị đặc trưng
của tác động (FK) (Characteristic value of an action)
Giá trị đại diện chủ yếu của một
tác động.
CHÚ THÍCH: Khi một giá trị đặc
trưng được ấn định trên cơ sở thống kê, nó được lựa chọn sao cho tương ứng với
một xác suất định trước không bị vượt quá về phía bất lợi trong thời gian đối
chứng có tính đến thời gian theo tuổi thọ thiết kế của kết cấu và khoảng thời
gian thiết kế.
1.5.1.13.15. Thời gian tham
chiếu (Reference period)
Thời gian được chọn để sử dụng làm
cơ sở cho đánh giá các tác động thay đổi theo thống kê, và có thể dùng cho tác
động bất thường.
1.5.1.13.16. Giá trị tổ hợp của
tác động thay đổi (y0QK)
(Combination value of a variable action)
Giá trị được chọn - trong chừng mực
có thể ẩn định được trên cơ sở thống kê - sao cho xác suất bị vượt mà các hệ
quả gây ra bởi sự tổ hợp xấp xỉ như bởi các giá trị đặc trưng tác động đơn lẻ.
Nó có thể được biểu thị như một phần xác định của giá trị đặc trưng bằng cách
sử dụng hệ số y0≤1.
1.5.1.13.17. Giá trị tần suất
của tác động thay đổi (y1QK)
(Frequent value of a variable action)
Giá trị được xác định - trong chừng
mực có thể được ấn định trên cơ sở thống kê - sao cho trong tổng thời gian hoặc
trong phạm vi thời gian đối chứng mà trong đó nó bị vượt, chỉ trong một phần
nhỏ cho trước của thời gian đối chứng, hoặc tần suất giá trị bị vượt được giới
hạn theo một giá trị cho trước. Nó có thể được biểu thị như một phần đã xác
định của giá trị đặc trưng bằng cách sử dụng hệ số y1≤1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị được xác định sao cho tổng
thời gian mà giá trị này bị vượt là phần tương đối lớn của thời gian đối chứng.
Nó có thể biểu thị như một phần xác định của giá trị đặc trưng bằng cách sử
dụng hệ số y2≤1.
1.5.1.13.19. Giá trị đi kèm của
tác động thay đổi (yQK)
(Accompanying value of a variable action)
Giá trị của tác động thay đổi đi
kèm tác động chính trong một tổ hợp.
CHÚ THÍCH: Giá trị đi kèm của một
tác động thay đổi có thể là giá trị tổ hợp, giá trị tần suất hoặc giá trị tựa
thường xuyên.
1.5.1.13.20. Giá trị đại diện
của tác động (Frep) (Representative value of an action)
Giá trị được sử dụng để kiểm tra
một trạng thái giới hạn. Giá trị đại diện có thể là giá trị đặc trưng
(FK) hoặc giá trị đi kèm (yFK).
1.5.1.13.21. Giá trị thiết kế
của tác động (Fd) (Design value of an action)
Giá trị có được bằng cách nhân giá
trị đại diện với hệ số riêng gf.
CHÚ THÍCH: Kết quả của giá trị đại
diện nhân với hệ số riêng gF =
gsd x gf có thể được xem là giá
trị thiết kế của tác động (xem 6.3.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập hợp các giá trị thiết kế sử
dụng để kiểm tra độ tin cậy của kết cấu theo trạng thái giới hạn dưới ảnh hưởng
đồng thời của các tác động khác nhau.
1.5.1.14. Các thuật ngữ liên
quan đến tham số vật liệu và sản phẩm
1.5.1.14.1. Giá trị đặc trưng (Xk
hoặc Rk) (Characteristic value)
Giá trị của tham số vật liệu hoặc
sản phẩm có xác suất định trước không thu được trong các loạt thí nghiệm không
hạn chế về giả thuyết. Giá trị này nhìn chung tương ứng với phân vị cụ thể của
phân bố thống kê được giả định về đặc tính riêng của vật liệu hoặc sản phẩm.
Một giá trị danh định được sử dụng như một giá trị đặc trưng trong một số tình
huống.
1.5.1.14.2. Giá trị thiết kế của
tham số vật liệu hoặc sản phẩm (Xd hoặc Rd)
(Design value of a material or product property)
Giá trị có được bằng cách chia giá
trị đặc trưng cho hệ số riêng gm
hoặc gM hoặc, trong những tình
huống đặc biệt, bằng cách xác định trực tiếp.
1.5.1.14.3. Giá trị danh định
của tham số vật liệu hoặc sản phẩm (Xnom hoặc Rnom)
(Nominal value of a material or product property)
Giá trị bình thường được sử dụng như
một giá trị đặc trưng và được thiết lập từ một tài liệu thích hợp.
1.5.1.15. Điều khoản liên
quan đến dữ liệu về kích thước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị thường tương ứng với các
kích thước được chỉ rõ trong thiết kế. Khi thích hợp, các giá trị đặc trưng
kích thước có thể tương ứng với phân vị định trước của phân bố thống kê.
1.5.1.15.2. Giá trị thiết kế của
tham số kích thước (ad) (Design value of a geometrical property)
Thường là một giá trị danh định.
Khi thích hợp, giá trị đại lượng kích thước có thể tương ứng với một số đoạn
định trước của phân bố thống kê.
CHÚ THÍCH: Giá trị thiết kế của một
tham số kích thước nhìn chung tương đương với giá trị đặc trưng. Tuy nhiên, nó
có thể coi là khác đi trong một số trường hợp khi trạng thái giới hạn được xem
là rất nhạy cảm với tham số kích thước, ví dụ như, khi xem xét ảnh hưởng của
khuyết tật hình học tới độ cong vênh. Trong những trường hợp như vậy, giá trị
thiết kế thường sẽ được thiết lập bình thường như một giá trị được xác định một
cách trực tiếp. Nói khác đi, nó có thể được thiết lập từ một cơ sở dữ liệu thống
kê, có giá trị tương ứng với đoạn phù hợp hơn (ví dụ: một giá trị hiếm) so với
áp dụng giá trị đặc trưng.
1.5.1.16. Thuật ngữ liên
quan đến phân tích kết cấu
1.5.1.16.1. Phân tích kết cấu
(Structural analysis)
Trình tự hoặc thuật toán để xác
định hệ quả của tác động ở mọi điểm của kết cấu.
CHÚ THÍCH: Phân tích kết cấu có thể
được thực hiện ở ba mức, sử dụng các mô hình khác nhau: phân tích tổng thể,
phân tích bộ phận, phân tích cục bộ.
1.5.1.16.2. Phân tích tổng thể
(Global analysis)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.1.16.3. Phân tích đàn
hồi-tuyến tính bậc nhất không có phân bố lại (First order linear-elastic
analysis without redistribution)
Phân tích kết cấu đàn hồi dựa vào
quy luật ứng suất biến dạng hoặc mômen góc quay là tuyến tính và được thực hiện
trên kích thước ban đầu.
1.5.1.16.4. Phân tích đàn
hồi-tuyến tính bậc nhất có phân bố lại (First order linear-elastic analysis
with redistribution)
Phân tích đàn hồi-tuyến tính trong
đó các mômen và lực trong được sửa đổi để thiết kế kết cấu, phù hợp với các tác
động ngoài đã cho và không có tính toán đầy đủ đến khả năng quay.
1.5.1.16.5. Phân tích đàn hồi -
tuyến tính bậc hai (Second order linear-elastic analysis)
Phân tích kết cấu đàn hồi sử dụng
các quy luật ứng suất biến dạng tuyến tính, áp dụng đối với sơ đồ kết cấu đã bị
biến dạng.
1.5.1.16.6. Phân tích phi tuyến
bậc nhất (First order non-linear analysis)
Phân tích kết cấu được thực hiện
trên kích thước hình học ban đầu, có tính đến đặc tính biến dạng phi tuyến của
vật liệu.
CHÚ THÍCH: Phân tích phi tuyến bậc
nhất có thể là đàn hồi với giả thiết phù hợp, hoặc là đàn - dẻo lý tưởng,
đàn-dẻo hoặc cứng-dẻo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích kết cấu, được thực hiện
trên kích thước của kết cấu đã bị biến dạng và có tính đến các đặc tính biến
dạng phi tuyến của vật liệu.
CHÚ THÍCH: phân tích phi tuyến bậc
hai có thể là đàn - dẻo lý tưởng hoặc đàn - dẻo
1.5.1.16.8. Phân tích đàn - dẻo
lý tưởng bậc nhất (First order elastic-perfertly plastic analysis)
Phân tích kết cấu dựa vào quan hệ
mômen-góc xoay gồm phần đàn hồi tuyến tính tiếp theo là phần dẻo không biến
cứng, được thực hiện trên kích thước ban đầu của sơ đồ kết cấu.
1.5.1.16.9. Phân tích đàn - dẻo
lý tưởng bậc hai (Second order elastic-perfertly plastic analysis)
Phân tích kết cấu dựa vào quan hệ
mômen-góc xoay gồm phần đàn hồi tuyến tính tiếp theo là phần dẻo không biến
cứng, được thực hiện trên kích thước của sơ đồ kết cấu đã bị chuyển vị hoặc
biến dạng.
1.5.1.16.10. Phân tích đàn - dẻo
(bậc nhất hoặc bậc hai) (Elasto-plastic analysis (first or second order))
Phân tích kết cấu sử dụng mối quan
hệ ứng suất - biến dạng hoặc mômen - góc quay gồm phần đàn hồi tuyến tính, tiếp
theo là dẻo không biến cứng.
CHÚ THÍCH: Nói chung là việc này
được thực hiện trên kích thước ban đầu của kết cấu, nhưng cũng có thể áp dụng
đối với kích thước của kết cấu đã bị chuyển vị hoặc biến dạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích, được thực hiện trên kích
thước ban đầu của sơ đồ kết cấu, sử dụng nguyên lý phân tích giới hạn để đánh
giá trực tiếp tải trọng cực hạn.
CHÚ THÍCH: Quy luật mômen - độ uốn
được giả thiết không có biến dạng đàn hồi và không có biến cứng.
1.5.2. Các thuật ngữ khác được
sử dụng trong tiêu chuẩn
1.5.2.1. Hệ số ứng xử
(Behaviour factor)
Hệ số được sử dụng cho mục đích
thiết kế để giảm độ lớn của lực thu được từ phân tích tuyến tính, nhằm xét đến
phản ứng phi tuyến của kết cấu, liên quan đến vật liệu, hệ kết cấu và quy trình
thiết kế.
1.5.2.2. Phương pháp thiết kế
theo khả năng chịu lực và tiêu tán năng lượng (Capacity design method)
Phương pháp thiết kế trong đó một
số cấu kiện của hệ kết cấu được lựa chọn, thiết kế và cấu tạo phù hợp nhằm đảm
bảo tiêu tán năng lượng thông qua các biến dạng lớn trong khi tất cả những cấu
kiện còn lại vẫn đảm bảo đủ độ bền để có thể duy trì được cách tiêu tán năng
lượng đã chọn.
1.5.2.3. Kết cấu tiêu tán năng
lượng (Dissipative structure)
Kết cấu có khả năng tiêu tán năng
lượng bằng cách ứng xử trễ do dẻo kết cấu và/hoặc bằng các cơ chế khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng được định trước của một kết
cấu tiêu tán năng lượng. Sự tiêu tán năng lượng của kết cấu chủ yếu tập trung
tại đây.
CHÚ THÍCH 1: Vùng này còn được gọi
là vùng tới hạn.
1.5.2.5. Đơn vị độc lập về mặt
động lực (Dynamically independent unit)
Kết cấu hoặc một phần kết cấu trực
tiếp chịu dao động nền và phản ứng của nó không chịu ảnh hưởng bởi phản ứng của
các đơn vị hoặc kết cấu bên cạnh.
1.5.2.6. Hệ số tầm quan trọng
(Importance factor)
Hệ số có liên quan đến những hậu
quả của việc hư hỏng kết cấu.
1.5.2.7. Kết cấu không tiêu tán
năng lượng (Non-dissipative structure)
Kết cấu được thiết kế cho trường
hợp chịu động đất nhưng không tính đến ứng xử phi tuyến của vật liệu.
1.5.2.8. Bộ phận phi kết cấu
(Non-structural element)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.2.9. Cấu kiện kháng chấn
chính (Primary seismic members)
Cấu kiện được xem là một phần của
hệ kết cấu chịu tác động động đất, được mô hình hóa trong tính toán thiết kế
chịu động đất và được thiết kế, cấu tạo hoàn chỉnh đảm bảo yêu cầu kháng chấn
theo những quy định của tiêu chuẩn này.
1.5.2.10. Cấu kiện kháng chấn
phụ (Secondary seismic members)
Cấu kiện không được xem là một phần
của hệ kết cấu chịu tác động động đất. Cường độ và độ cứng chống lại tác động
động đất của nó được bỏ qua.
CHÚ THÍCH 2: Những cấu kiện này
không yêu cầu phải tuân thủ tất cả các quy định của tiêu chuẩn này, nhưng phải
được thiết kế và cấu tạo sao cho vẫn có thể chịu được trọng lực khi chịu các
chuyển vị gây ra bởi tình huống thiết kế chịu động đất.
1.5.2.11. Phần cứng phía dưới
(Rigid basement)
Phần nhà và công trình được xem là
cứng tuyệt đối so với phần nhà và công trình phía trên nó, ví dụ cột ăng ten vô
tuyến đặt trên mái nhà, phần nhà từ mái trở xuống được xem là phần cứng phia
dưới của cột ăng ten.
1.5.2.12. Hiệu ứng bậc 2 (hiệu ứng
P-D) (Second order
effects (P-D effects))
Một cách tính kết cấu theo sơ đồ tính
biến dạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.1. Tổng quát
(1) Áp dụng những kí hiệu cho trong
Phụ lục D. Với những kí hiệu liên quan đến vật liệu, cũng như những kí hiệu
không liên quan một cách cụ thể với động đất thì áp dụng những điều khoản của
các tiêu chuẩn liên quan khác.
(2) Những kí hiệu khác, liên quan
đến tác động động đất, được định nghĩa trong văn bản tiêu chuẩn nơi chúng xuất
hiện để dễ sử dụng. Tuy nhiên, các kí hiệu xuất hiện thường xuyên nhất được sử
dụng trong tiêu chuẩn này được liệt kê và định nghĩa trong 1.6.2 tới 1.6.3.
1.6.2. Các kí hiệu khác được sử
dụng trong Chương 2 và Chương 3
AEd
Giá trị thiết kế của tác động
động đất (= gI x AEk)
AEk
Giá trị đặc trưng của tác động
động đất đối với chu kỳ lặp tham chiếu
Ed
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NSPT
Số nhát đập trong thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn (SPT)
PNCR
Xác suất tham chiếu vượt quá
trong 50 năm của tác động động đất tham chiếu đối với yêu cầu không sụp đổ
Q
Tác động thay đổi
S
Hệ số đất nền
Se(T)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sve(T)
Phổ phản ứng gia tốc nền đàn hồi
theo phương thẳng đứng
SDe(T)
Phổ phản ứng chuyển vị đàn hồi
Sd(T)
Phổ thiết kế (trong phân tích đàn
hồi). Khi T = 0, gia tốc phổ cho bởi phổ này bằng gia tốc nền thiết kế trên
nền loại A nhân với hệ số đất nền S
T
Chu kỳ dao động của hệ tuyến tính
một bậc tự do
Ts
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TNCR
Chu kỳ lặp tham chiếu của tác
động động đất tham chiếu theo yêu cầu không sụp đổ
agR
Đỉnh gia tốc nền tham chiếu trên
nền loại A
ag
Gia tốc nền thiết kế trên nền
loại A
avg
Gia tốc nền thiết kế theo phương
thẳng đứng
cu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dg
Chuyển vị nền thiết kế
g
Gia tốc trọng trường
q
Hệ số ứng xử
vs,30
Giá trị trung bình của vận tốc
truyền sóng cắt trong 30m phía trên của mặt cắt đất nền nơi có biến dạng cắt
bằng hoặc thấp hơn 10-5.
gI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
Hệ số hiệu chỉnh độ cản
x
Tỷ số cản nhớt tính bằng phần
trăm
y2,i
Hệ số tổ hợp cho giá trị được coi
là lâu dài của tác động thay đổi i
yE,i
Hệ số tổ hợp cho tác động thay
đổi i, sử dụng khi xác định các hệ quả của tác động động đất thiết kế
1.6.3. Các kí hiệu khác được sử
dụng trong Chương 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ quả của tác động động đất
EEdx, EEdy
Giá trị thiết kế của các hệ quả
tác động gây ra bởi các thành phần nằm ngang (x và y) của tác động động đất
EEdz
Giá trị thiết kế của các hệ quả
tác động gây ra bởi thành phần thẳng đứng của tác động động đất
a
Tỷ số giữa gia tốc nền thiết kế
và gia tốc trọng trường
Fi
Lực động đất theo phương nằm ngang
tại tầng thứ i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực động đất theo phương nằm
ngang tác động lên một bộ phận phi kết cấu
Fb
Lực cắt đáy
H
Chiều cao nhà kể từ móng hoặc từ
đỉnh của phần cứng phía dưới
Lmax, Lmin
Kích thước lớn nhất và kích thước
nhỏ nhất trên mặt bằng của ngôi nhà đo theo các phương vuông góc
Rd
Giá trị thiết kế của độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số động đất của bộ phận phi
kết cấu
T1
Chu kỳ dao động cơ bản của công
trình
Ta
Chu kỳ dao động cơ bản của bộ
phận phi kết cấu
Wa
Trọng lượng của bộ phận phi kết
cấu
d
Chuyển vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển vị ngang thiết kế tương
đối giữa các tầng
ea
Độ lệch tâm ngẫu nhiên của khối
lượng một tầng so với vị trí danh nghĩa của nó
h
Chiều cao tầng
mi
Khối lượng tầng thứ i
n
Số tầng phía trên móng hoặc trên
đỉnh của phần cứng phía dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số ứng xử của bộ phận phi kết
cấu.
qd
Hệ số ứng xử chuyển vị
Si
Chuyển vị của khối lượng mi trong
dạng dao động cơ bản của công trình
Zi
Chiều cao của khối lượng mi phía
trên cao trình đặt tác động động đất
ga
Hệ số tầm quan trọng của bộ phận
phi kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số vượt cường độ cho tấm cứng
(đi-a-phắc)
q
Hệ số độ nhạy của chuyển vị ngang
tương đối giữa các tầng.
1.6.4. Các kí hiệu khác được sử
dụng trong Chương 5
Ac
Diện tích tiết diện của cấu kiện
bêtông
Ash
Tổng diện tích tiết diện của cốt
thép đai nằm ngang trong nút dầm-cột
Asi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ast
Diện tích tiết diện của cốt thép
ngang
Asv
Tổng diện tích cốt thép đứng ở
bụng tường
Asv,i
Tổng diện tích của các thanh thép
đứng của cột nằm giữa các thanh ở góc theo một phương đi qua nút
Aw
Tổng diện tích tiết diện chiếu
lên mặt nằm ngang của tường
SAsi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SAsj
Tổng diện tích của tất cả các
thanh thép thẳng đứng trong phần bụng tường, hoặc của các thanh thép bổ sung
được bố trí theo một cách riêng ở phần đầu tường để chống lại sự cắt do trượt
SMRb
Tổng các giá trị thiết kế của khả
năng chịu mômen uốn của các dầm quy tụ vào nút tại mối nối theo phương đang
xét
SMRc
Tổng các giá trị thiết kế của khả
năng chịu mômen uốn của các cột hình thành nên khung tại một mối nối theo
phương đang xét
Do
Đường kính của lõi có cốt đai hạn
chế biến dạng trong cột tiết diện tròn
Mi,d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MRb,i
Giá trị thiết kế khả năng chịu
mômen uốn của dầm tại đầu mút thứ i
MRc,i
Giá trị thiết kế của khả năng
chịu mômen uốn của cột tại đầu mút thứ i
NEd
Lực dọc trục thu được từ phép
phân tích theo tình huống thiết kế chịu động đất
T1
Chu kỳ cơ bản của công trình theo
phương đang xét
TC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V'Ed
Lực cắt trong tường thu được từ
phép phân tích theo tình huống thiết kế chịu động đất
Vdd
Khả năng chốt của các thanh thép
thẳng đứng trong tường
VEd
Lực cắt thiết kế trong tường
VEd,max
Lực cắt tác dụng lớn nhất tại
tiết diện đầu mút của dầm thu được từ tính toán thiết kế theo khả năng chịu
lực
VEd,min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vfd
Phần lực ma sát tham gia làm tăng
khả năng của tường chống lại sự cắt do trượt
Vid
Phần lực đóng góp do các thanh
thép xiên vào độ bền của tường chống lại sự cắt do trượt
VRd, c
Giá trị thiết kế của khả năng
chịu cắt của các cấu kiện không có cốt thép chịu cắt theo tiêu chuẩn EN
1992-1-1:2004
VRd, S
Giá trị thiết kế của khả năng
chịu cắt chống lại sự trượt
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bc
Kích thước tiết diện ngang của
cột
beff
Chiều rộng hữu hiệu của cánh dầm
chịu kéo tại bề mặt của cột đỡ
bi
Khoảng cách giữa các thanh liền
kề nhau được giới hạn bởi góc uốn của cốt thép đai hoặc bởi đai móc trong cột
b0
Chiều rộng của phần lõi có cốt
đai hạn chế biến dạng trong cột hoặc trong phần đầu tường của tường (tinh tới
đường tâm của cốt thép đai)
bW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bw0
Bề dày phần bụng tường
d
Chiều cao làm việc của tiết diện
dbL
Đường kính thanh cốt thép dọc
dbW
Đường kính thanh cốt thép đai
fcd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fctm
Giá trị trung bình của cường độ
chịu kéo của bêtông
fyd
Giá trị thiết kế của giới hạn
chảy của thép
fyd, h
Giá trị thiết kế của giới hạn
chảy của cốt thép của bụng dầm theo phương nằm ngang
fyd, v
Giá trị thiết kế của giới hạn
chảy của cốt thép của bụng dầm theo phương đứng
fyld
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fywd
Giá trị thiết kế của giới hạn
chảy của cốt thép ngang
h
Chiều cao tiết diện ngang
hc
Chiều cao tiết diện ngang của cột
theo phương đang xét
hf
Bề dày cánh
hjc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hjw
Khoảng cách giữa các thanh cốt
thép ở phía trên và phía dưới dầm
h0
Chiều cao phần lõi có cốt đai hạn
chế biến dạng trong một cột (tính tới đường tâm của cốt thép đai)
hs
Chiều cao thông thủy của tầng
hw
Chiều cao tường hoặc chiều cao
tiết diện ngang của dầm
kD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kw
Hệ số phản ánh dạng phá hoại chủ
đạo trong hệ kết cấu có tường chịu lực
lc1
Chiều dài thông thủy của dầm hoặc
cột
lcr
Chiều dài vùng tới hạn
li
Khoảng cách giữa các đường tâm
của hai hàng cốt thép xiên tại tiết diện chân tường có các thanh cốt thép
xiên chịu cắt do trượt
lw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
Tổng số các thanh thép dọc được
giữ bởi các thanh cốt thép đai hoặc giằng ngang theo chu vi của tiết diện cột
q0
Giá trị cơ bản của hệ số ứng xử
S
Khoảng cách cốt thép ngang
Xu
Chiều cao của trục trung hòa
Z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Hệ số hiệu ứng hạn chế biến dạng,
góc giữa các thanh thép đặt chéo và trục của dầm liên kết
a0
Tỷ số kích thước của tường trong
hệ kết cấu
a1
Hệ số nhân của tác động động đất
thiết kế theo phương nằm ngang tại thời điểm hình thành khớp dẻo đầu tiên
trong hệ kết cấu
au
Hệ số nhân của tác động động đất
thiết kế theo phương nằm ngang tại thời điểm hình thành cơ chế dẻo toàn bộ
gc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gRd
Hệ số thiếu tin cậy của mô hình
đối với giá trị thiết kế của độ bền khi tính hệ quả của tác động, có tính đến
các nguyên nhân vượt cường độ khác nhau
gs
Hệ số riêng của thép
ecu2
Biến dạng tới hạn của bêtông
không có cốt đai hạn chế biến dạng
ecu2,c
Biến dạng tới hạn của bêtông có
cốt đai hạn chế biến dạng
esu,k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
esy,d
Giá trị thiết kế của biến dạng
thép tại điểm chảy dẻo
h
Hệ số giảm cường độ chịu nén của
bêtông do biến dạng kéo theo phương ngang của tiết diện
z
Tỉ số VEd,min/VEd,max
giữa các lực cắt tác dụng nhỏ nhất và lớn nhất tại tiết diện đầu
mút của dầm
mf
Hệ số ma sát giữa bêtông với
bêtông khi chịu tác động có chu kỳ
mf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
md
Hệ số dẻo kết cấu khi chuyển vị
V
Lực dọc quy đổi trong tình huống
thiết kế chịu động đất
x
Chiều cao quy đổi tính đến trục
trung hòa
r
Hàm lượng cốt thép chịu kéo
r'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
scm
Giá trị trung bình của ứng suất
pháp của bêtông
rh
Hàm lượng cốt thép của các thanh
nằm ngang của phần bụng tường
r1
Tổng hàm lượng cốt thép dọc
rmax
Hàm lượng cốt thép chịu kéo cho
phép tối đa trong vùng tới hạn của dầm kháng chấn chính
rv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rw
Hàm lượng cốt thép chịu cắt
wv
Tỷ số cơ học của cốt thép thẳng
đứng trong bản bụng
wwd
Tỷ số thể tích cơ học của cốt đai
hạn chế biến dạng trong phạm vi các vùng tới hạn
1.6.5. Các kí hiệu khác được sử
dụng trong Chương 6
L
Nhịp dầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mômen uốn thiết kế tính toán theo
tình huống thiết kế chịu động đất
Mp1,RdA
Giá trị thiết kế của mômen dẻo
tại đầu mút A của một cấu kiện
Mp1,RdB
Giá trị thiết kế của mômen dẻo
tại đầu mút B của một cấu kiện
NEd
Lực dọc thiết kế tính toán theo
tình huống thiết kế chịu động đất
NEd,E
Lực dọc từ phép tính toán chỉ do
tác động động đất thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực dọc do các tác động không
phải tác động động đất, được kể đến trong tổ hợp các tác động theo tình huống
thiết kế chịu động đất
Np1,Rd
Giá trị thiết kế của độ bền dẻo
khi kéo của tiết diện ngang của một cấu kiện theo EN 1993-1-1:2004
NRd
(MEd, VEd)
Giá trị thiết kế của lực dọc
trong cột hoặc thanh chéo theo EN 1993-1-1:2004, có tính đến sự tương tác với
mômen uốn MEd và lực cắt VEd trong tình
huống có động đất
Rd
Độ bền của liên kết theo EN
1993-1-1:2004
Rfy
Độ bền dẻo của cấu kiện tiêu tán
năng lượng được liên kết dựa trên ứng suất chảy thiết kế của vật liệu như đã
định nghĩa trong EN 1993-1-1:2004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực cắt thiết kế tính toán theo
tình huống thiết kế chịu động đất
VEd,G
Lực cắt do các tác động không
phải tác động động đất được kể đến trong tổ hợp tác động theo tình huống
thiết kế chịu động đất
VEd,M
Lực cắt do các mômen dẻo đặt vào
tại hai đầu dầm
Vwp,Ed
Lực cắt thiết kế trong một ô của
bản bụng panen do tác động động đất thiết kế gây ra
Vwp,Rd
Độ bền cắt thiết kế của bản bụng
panen theo EN 1993-1-1:2004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài của đoạn nối kháng chấn
fy
Giới hạn chảy danh nghĩa của thép
fymax
Ứng suất chảy cho phép tối đa của
thép
q
Hệ số ứng xử
tw
Bề dày bản bụng của đoạn nối
kháng chấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề dày bản cánh của đoạn nối
kháng chấn
W
Hệ số nhân với lực dọc NEd,E.
Lực dọc này được tính từ tác động động đất thiết kế, dành cho việc thiết kế
các cấu kiện không tiêu tán năng lượng trong các khung giằng đúng tâm hoặc
lệch tâm tương ứng với điều (1) trong 6.7.4 và 6.8.3.
a
Tỷ số giữa mômen uốn thiết kế nhỏ
hơn MEd,A tại một đầu mút của đoạn nối kháng chấn với mômen
uốn lớn hơn MEd,B tại đầu mút hình thành khớp dẻo, cả hai
mômen đều được lấy giá trị tuyệt đối
a1
Hệ số nhân của tác động động đất
thiết kế theo phương nằm ngang tại thời điểm hình thành khớp dẻo đầu tiên
trong hệ kết cấu
au
Hệ số nhân của tác động động đất
thiết kế theo phương nằm ngang tại thời điểm hình thành khớp dẻo
trên toàn bộ hệ kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số riêng cho tham số vật liệu
gov
Hệ số vượt cường độ của vật liệu
d
Độ võng của dầm tại giữa nhịp so
với đường tiếp tuyến với trục dầm tại đầu dầm (Hình 30)
gpb
Hệ số nhân với độ bền dẻo thiết
kế khi kéo Np1,Rd của giằng chịu nén trong hệ giằng chữ V,
để dự tính ảnh hưởng của tác động động đất không cân bằng lên dầm mà giằng đó
được liên kết vào
gs
Hệ số riêng của thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng xoay của vùng khớp dẻo
l
Độ mảnh không thứ nguyên của một
cấu kiện như đã định nghĩa trong EN 1993-1-1:2004
1.6.6. Các kí hiệu khác được sử
dụng trong Chương 7
Apl
Diện tích của tấm theo phương nằm
ngang
Ea
Môđun đàn hồi của thép
Ecm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
la
Mômen quán tính của diện tích
phần thép trong tiết diện liên hợp, đối với trục đi qua tâm của tiết diện
liên hợp đó
lc
Mômen quán tính của diện tích
phần bêtông trong tiết diện liên hợp, đối với trục đi qua tâm của tiết diện
liên hợp đó
leq
Mômen quán tính tương đương của
diện tích tiết diện liên hợp
ls
Mômen quán tính của diện tích các
thanh cốt thép trong một tiết diện liên hợp, đối với trục đi qua
tâm của tiết diện liên hợp đó
Mp1,Rd,c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MU,Rd,b
Cận trên của mômen dẻo của dầm,
được tính toán có xét tới phần bêtông của tiết diện và toàn bộ phần thép
trong tiết diện đó, kể cả những tiết diện không được coi là có tính dẻo kết
cấu
Vwp,Ed
Lực cắt thiết kế trong ô bản
bụng, được tính toán trên cơ sở độ bền dẻo của các vùng tiêu tán năng lượng
liền kề trong dầm hoặc trong các mối liên kết
Vwp,Rd
Độ bền cắt của ô bản bụng bằng
liên hợp thép - bêtông theo EN 1994-1:2004
b
Chiều rộng của bản cánh
be
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
beff
Tổng chiều rộng hữu hiệu của bản
cánh bằng bêtông
b0
Chiều rộng (kích thước nhỏ nhất)
của lõi bêtông bị hạn chế biến dạng
dbL
Đường kính cốt thép dọc
dbw
Đường kính cốt thép đai
fyd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fydf
Giới hạn chảy thiết kế của thép
trong bản cánh
fydw
Cường độ thiết kế của cốt thép
bản bụng
hb
Chiều cao của dầm liên hợp
bb
Chiều rộng của dầm liên hợp
hc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kr
Hệ số hữu hiệu của hình dạng các
sườn của mặt cắt tấm thép
kt
Hệ số suy giảm độ bền cắt thiết
kế của các nút liên kết theo EN 1994-1
lcl
Chiều dài thông thủy của cột
lcr
Chiều dài của vùng tới hạn
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q
Hệ số ứng xử
r
Hệ số giảm độ cứng bêtông để tính
toán độ cứng của cột liên hợp thép - bêtông
tf
Bề dày bản cánh
gc
Hệ số riêng của bêtông
gM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gov
Hệ số vượt cường độ của vật liệu
gs
Hệ số riêng của thép
ea
Tổng biến dạng của thép tại trạng
thái cực hạn
ecu2
Biến dạng nén cực hạn của bêtông
không bị hạn chế biến dạng
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.7. Các kí hiệu khác được sử
dụng trong Chương 8
E0
Môđun đàn hồi của gỗ khi chất tải
tức thời
b
Chiều rộng của tiết diện gỗ
d
Đường kính vật liên kết
h
Chiều cao của dầm gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số điều chỉnh cường độ của gỗ
cho chất tải tức thời theo EN 1995-1-1:2004
q
Hệ số ứng xử
gM
Hệ số riêng cho tham số vật liệu
1.6.8. Các kí hiệu khác được sử
dụng trong Chương 9
ag,urm
Giá trị cận trên của gia tốc nền
thiết kế để sử dụng cho loại khối xây không có cốt thép thỏa mãn những điều
khoản của tiêu chuẩn này
Amin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fb, min
Cường độ nén tiêu chuẩn của viên
xây vuông góc với mặt đáy
fbh, min
Cường độ nén tiêu chuẩn của viên
xây song song với mặt đáy và trong mặt phẳng tường
fm, min
Cường độ tối thiểu cho vữa xây
h
Chiều cao thông thủy lớn nhất của
lỗ mở liền kề với bức tường
hef
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l
Chiều dài của tường
n
Số tầng nằm phía trên mặt đất
pA,min
Tỷ lệ phần trăm tối thiểu của
tổng diện tích tiết diện chiếu lên mặt ngang của vách cứng theo từng phương
với tổng diện tích ngang theo tầng
pmax
Tỷ lệ phần trăm của tổng diện
tích sàn bên trên mức đang xét
q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tef
Bề dày hữu hiệu của tường
DA,max
Độ chênh lệch lớn nhất về diện
tích tiết diện ngang của vách cứng ngang giữa các tầng liền kề nhau của “nhà
xây đơn giản"
Dm,max
Độ chênh lệch lớn nhất về khối
lượng giữa các tầng liền kề nhau của “nhà xây đơn giản"
gM
Hệ số riêng cho tham số vật liệu
gs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lmin
Tỷ số giữa kích thước của cạnh
ngắn và cạnh dài trong mặt bằng
1.6.9. Các kí hiệu khác được sử
dụng trong Chương 10
Keff
Độ cứng hữu hiệu của hệ cách chấn
theo phương nằm ngang xem xét, tại một chuyển vị tương đương với chuyển vị
thiết kế ddc
KV
Độ cứng tổng cộng của hệ cách
chấn theo phương thẳng đứng
Kxi
Độ cứng hữu hiệu của bộ cách chấn
thứ i theo phương x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng hữu hiệu của bộ cách chấn
thứ i theo phương y
Teff
Chu kỳ cơ bản hữu hiệu của kết
cấu bên trên trong chuyển động tịnh tiến ngang, kết cấu bên trên được xem là
tuyệt đối cứng
Tf
Chu kỳ cơ bản của kết cấu bên
trên được giả thiết là ngàm tại đáy
TV
Chu kỳ cơ bản của kết cấu bên
trên theo phương thẳng đứng, kết cấu bên trên được xem là tuyệt đối cứng
M
Khối lượng của kết cấu bên trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ mạnh
ddc
Chuyển vị thiết kế hữu hiệu của
tâm cứng theo phương xem xét
ddb
Tổng chuyển vị thiết kế của bộ
cách chấn
etot,y
Tổng độ lệch tâm theo phương y
fj
Lực theo phương ngang tại mỗi
tầng thứ j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính xoắn của hệ cách chấn
(xi, yi)
Tọa độ của bộ cách chấn thứ i so
với tâm cứng hữu hiệu
di
Hệ số khuếch đại
xeff
“Độ cản hữu hiệu"
1.7. Đơn vị
SI
(1)P Các đơn vị SI phải được sử
dụng phù hợp với ISO 1000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lực và tải trọng:
- Khối lượng riêng:
- Khối lượng:
- Trọng lượng riêng:
- Ứng suất và cường độ:
- Mômen (uốn, v.v…):
- Gia tốc:
kN, kN/m, kN/m2
kg/m3, t/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kN/m3
N/mm2 (= MN/m2
hoặc MPa), kN/m2 (=kPa)
kNm
m/s2, g (g = 9,81 m/s2)
2. Yêu cầu về
tính năng và các tiêu chí cần tuân theo
2.1. Những
yêu cầu cơ bản
(1)P Kết cấu trong vùng có động đất
phải được thiết kế và thi công sao cho thỏa mãn những yêu cầu sau đây. Mỗi yêu
cầu phải có độ tin cậy thích hợp:
- Yêu cầu không sụp đổ
Kết cấu phải được thiết kế và thi
công để chịu được tác động động đất thiết kế như định nghĩa trong Chương 3 mà
không bị sụp đổ cục bộ hay sụp đổ toàn phần, đồng thời giữ được tính toàn vẹn
của kết cấu và còn một phần khả năng chịu tải trọng sau khi động đất xảy ra.
Tác động động đất thiết kế được biểu thị qua các yếu tố: a) tác động động đất
tham chiếu gắn liền với xác suất vượt quá tham chiếu PNCR,
trong 50 năm hoặc một chu kỳ lặp tham chiếu, TNCR, b) hệ số
tầm quan trọng gl (xem (2)P
và (3)P của điều này) để tính đến mức độ tin cậy khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Giá trị của xác suất
vượt quá PR, trong TL năm của mức độ tác
động động đất cụ thể có liên quan tới chu kỳ lặp trung bình TR,
của mức độ tác động động đất này như sau TR = - TL
/ In (1 - PR). Vì thế, với một giá trị TL
cho trước, tác động động đất có thể được xác định một cách tương đương theo 2
cách: hoặc là bằng chu kỳ lặp trung bình, TR, hoặc là bằng
xác suất vượt quá, PR trong TL năm.
- Yêu cầu hạn chế hư hỏng
Công trình phải được thiết kế và
thi công để chịu được tác động động đất có xác suất xảy ra lớn hơn so với tác
động động đất thiết kế, mà không gây hư hại và những hạn chế sử dụng kèm theo
vì những chi phí khắc phục có thể lớn hơn một cách bất hợp lý so với giá thành
bản thân kết cấu. Tác động động đất được đưa vào tính toán cho “yêu cầu hạn chế
hư hỏng” có xác suất vượt quá, PDLR trong 10 năm và chu kỳ
lặp TDLR. Khi không có những thông tin chính xác hơn, có thể sử
dụng hệ số giảm tác động động đất thiết kế theo 4.4.3.2(2) để tính tác động
động đất dùng kiểm tra “yêu cầu hạn chế hư hỏng”.
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị ấn định
cho PDLR hoặc TDLR để sử dụng ở Việt Nam là
PDLR =10 % và TDLR = 95 năm.
(2)P Độ tin cậy cho “yêu cầu không
sụp đổ” và “yêu cầu hạn chế hư hỏng" được thiết lập bởi các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đối với các loại nhà và công trình dân dụng khác nhau trên
cơ sở những hậu quả của phá hoại.
(3)P Các mức độ tin cậy khác nhau
được xét tới bằng cách phân loại công trình theo mức độ quan trọng khác nhau.
Mỗi mức độ quan trọng được gán một hệ số tầm quan trọng gl. Khi có thể được, hệ số này cần thiết lập sao cho
nó tương ứng với một chu kỳ lặp có giá trị dài hơn hoặc ngắn hơn của hiện tượng
động đất (so với chu kỳ lặp tham chiếu), cho chu kỳ lặp này là phù hợp để thiết
kế từng loại công trình cụ thể (xem 3.2.1(3)). Các định nghĩa về mức độ và hệ
số tầm quan trọng cho trong Phụ lục E, Phần 1.
(4) Các mức độ khác nhau của độ tin
cậy thu được bằng cách nhân tác động động đất tham chiếu hoặc nhân những hệ quả
tác động tương ứng khi sử dụng phương pháp phân tích tuyến tính với hệ số tầm
quan trọng này. Chỉ dẫn chi tiết về mức độ quan trọng và các hệ số tầm quan
trọng được cho ở 4.2.5.
CHÚ THÍCH: Tại hầu hết các địa
điểm, xác suất vượt quá theo năm H(agR) của đỉnh gia
tốc nền tham chiếu agR có thể xem như đại lượng biến thiên
theo agR như sau: H(agR) » k0 agR-k,
với giá trị của số mũ k phụ thuộc vào tính động đất, nhưng nói chung là
bằng 3. Vì thế, nếu tác động động đất được định nghĩa dưới dạng đỉnh gia tốc nền
tham chiếu agR, thì giá trị của hệ số tầm quan trọng gl, mà nhân với tác động động đất
tham chiếu để đạt được cùng một xác suất vượt quá trong TL
năm cũng như trong TLR năm theo đó tác động động đất tham
chiếu được xác định, có thể được tính bằng: gl
» (TLR/ TL)-1/k.
Một cách khác, giá trị của hệ số tầm quan trọng gl,
mà phải nhân với tác động động đất tham chiếu để đạt được xác suất vượt quá PL
của tác động động đất trong TL năm, khác với xác suất vượt
quá tham chiếu PLR, cũng trên cùng số năm là TL,
có thể được tính bằng: gl » (PL/ PLR)-1/k.
2.2. Các tiêu
chí cần tuân theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)P Để thỏa mãn những yêu cầu cơ
bản đã đưa ra trong 2.1, các trạng thái giới hạn sau đây phải được kiểm tra
(xem 2.2.2 và 2.2.3):
- Các trạng thái cực hạn
- Các trạng thái hạn chế hư hỏng
Các trạng thái cực hạn là các trạng
thái liên quan tới sự sụp đổ hoặc các dạng hư hỏng khác của kết cấu có thể gây
nguy hiểm cho sự an toàn của con người.
Các trạng thái hạn chế hư hỏng là
các trạng thái liên quan tới sự hư hỏng mà vượt quá sẽ làm cho một số yêu cầu
sử dụng cụ thể không còn được thỏa mãn.
(2)P Để hạn chế nguy cơ và để nâng
cao khả năng làm việc tốt của kết cấu khi chịu những tác động động đất nghiêm
trọng hơn so với tác động động đất thiết kế, phải thực hiện thêm một loạt biện
pháp cụ thể thích hợp (xem 2.2.4).
(3) Đối với các loại kết cấu đã xác
định rõ là xây dựng trong vùng động đất yếu (xem 3.2.1(4)), những yêu cầu cơ bản
có thể thỏa mãn thông qua việc áp dụng những quy định đơn giản hơn so với những
quy định cho trong các phần có liên quan của tiêu chuẩn này.
(4) Trong trường hợp động đất rất
yếu, không nhất thiết phải tuân theo những điều khoản của tiêu chuẩn này (xem
3.2.1(5)) và ghi chú về định nghĩa những trường hợp động đất rất yếu).
(5) Những quy định cụ thể cho “Nhà
xây đơn giản” được cho trong Chương 9. Khi tuân thủ những quy định này, “Nhà
xây đơn giản” như vậy được xem là thỏa mãn các yêu cầu cơ bản của tiêu chuẩn
này mà không cần kiểm tra phân tích độ an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)P Hệ kết cấu phải được kiểm tra
về khả năng chịu lực và khả năng tiêu tán năng lượng như đã quy định trong các
phần có liên quan của tiêu chuẩn này.
(2) Khả năng chịu lực và khả năng
tiêu tán năng lượng của kết cấu liên quan đến khả năng khai thác phản ứng phi
tuyến của nó. Trong thực tế, sự cân bằng giữa khả năng chịu lực và khả năng
tiêu tán năng lượng được đặc trưng bởi các giá trị của hệ số ứng xử q và
việc phân cấp độ dẻo tương ứng, cho trong các phần có liên quan của tiêu chuẩn
này. Trong trường hợp giới hạn, khi thiết kế các kết cấu được xem là không tiêu
tán năng lượng thì không tính đến bất kỳ một sự tiêu tán năng lượng nào do hiện
tượng trễ và nói chung không xét tới hệ số ứng xử q lớn hơn 1,5, là giá
trị đã tính đến khả năng vượt cường độ. Đối với kết cấu thép hoặc kết cấu liên
hợp thép - bêtông, giá trị giới hạn này của hệ số q có thể lấy từ 1,5
đến 2. Với những kết cấu tiêu tán năng lượng, để tính đến sự tiêu tán năng
lượng trễ, hệ số ứng xử được lấy lớn hơn những giá trị giới hạn nói trên. Sự
tiêu tán năng lượng này chủ yếu xảy ra trong các vùng được thiết kế một cách
đặc biệt, gọi là vùng tiêu tán năng lượng hoặc vùng tới hạn.
CHÚ THÍCH: Giá trị của hệ số ứng xử
q cần được giới hạn bởi trạng thái giới hạn ổn định động của kết cấu và bởi
sự hư hỏng do mỏi chu kỳ thấp của các chi tiết kết cấu (đặc biệt là các liên
kết). Phải áp dụng điều kiện giới hạn bất lợi nhất khi xác định các giá trị của
hệ số q. Các giá trị của hệ số q cho trong các chương liên quan
được xem là tuân thủ yêu cầu này.
(3)P Phải kiểm tra để bảo đảm ổn
định của kết cấu tổng thể dưới tác động động đất thiết kế. Cần phải xem xét cả
ổn định về trượt lẫn về lật. Những quy định cụ thể để kiểm tra về lật của công
trình được cho trong các phần liên quan của tiêu chuẩn này.
(4)P Phải kiểm tra cả cấu kiện móng
và đất dưới móng có khả năng chịu được những hệ quả của tác động sinh ra từ
phản ứng của kết cấu bên trên mà không gây ra những biến dạng thường xuyên đáng
kể. Trong việc xác định các phản lực, phải xét đến độ bền thực tế của cấu kiện
kết cấu truyền tải.
(5)P Khi phân tích cần xét ảnh hưởng
có thể có của các hiệu ứng bậc hai đến các giá trị của các hệ quả tác động.
(6)P Phải kiểm tra dưới tác động
động đất thiết kế, ứng xử của các bộ phận phi kết cấu không gây rủi ro cho con
người và không gây ảnh hưởng bất lợi tới phản ứng của các cấu kiện chịu lực.
Đối với nhà, những quy định cụ thể được cho ở 4.3.5 và 4.3.6.
2.2.3. Trạng thái hạn chế hư
hỏng
(1)P Cần bảo đảm ngăn chặn các hư
hỏng không thể chấp nhận với độ tin cậy phù hợp bằng cách thỏa mãn những giới
hạn về biến dạng hoặc các giới hạn khác được định nghĩa trong các phần có liên
quan của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4. Các biện pháp cụ thể
2.2.4.1. Thiết kế
(1) Ở mức độ có thể, kết cấu cần có
hình dạng đơn giản và cân đối trong cả mặt bằng lẫn mặt đứng, (xem 4.2.3). Nếu
cần thiết, có thể chia kết cấu thành các đơn nguyên độc lập về mặt động lực
bằng các khe kháng chấn.
(2)P Để bảo đảm ứng xử dẻo và tiêu
tán năng lượng tổng thể, phải tránh sự phá hoại giòn hoặc sự hình thành sớm cơ
cấu mất ổn định. Để đạt được mục đích đó, theo yêu cầu trong các phần có liên
quan của tiêu chuẩn này, phải sử dụng quy trình thiết kế theo khả năng chịu lực
và tiêu tán năng lượng. Quy trình này được sử dụng để có được các thành phần
kết cấu khác nhau xếp theo cấp bậc độ bền và theo các dạng phá hoại cần thiết
để bảo đảm một cơ cấu dẻo phù hợp và để tránh các dạng phá hoại giòn.
(3)P Do tính năng kháng chấn của
kết cấu phụ thuộc rất nhiều vào ứng xử của các vùng hoặc cấu kiện tới hạn của
nó, cấu tạo kết cấu nói chung và các vùng hoặc các cấu kiện tới hạn nói riêng
phải duy trì được khả năng truyền lực và tiêu tán năng lượng cần thiết trong
điều kiện tác động có chu kỳ. Để đáp ứng yêu cầu này, trong thiết kế cần quan
tâm đặc biệt đến các chi tiết cấu tạo liên kết giữa các cấu kiện chịu lực và
chi tiết cấu tạo các vùng dự đoán có ứng xử phi tuyến.
(4)P Phương pháp phân tích phải dựa
vào mô hình kết cấu phù hợp, khi cần thiết, mô hình này phải xét tới ảnh hưởng
của biến dạng nền đất, của những bộ phận phi kết cấu và những khía cạnh khác, chẳng
hạn như sự hiện diện của những kết cấu liền kề.
2.2.4.2. Hệ móng
(1)P Độ cứng của hệ móng phải đủ để
truyền những tác động nhận được từ kết cấu bên trên xuống nền đất càng đều đặn
càng tốt.
(2) Trừ công trình cầu, nói chung
chỉ nên sử dụng một dạng móng cho cùng một công trình, trừ phi công trình gồm
các đơn nguyên độc lập về mặt động lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)P Hồ sơ thiết kế phải chỉ rõ
kích thước, chi tiết cấu tạo và tham số vật liệu của các cấu kiện. Nếu có thể,
hồ sơ thiết kế còn phải bao gồm cả những đặc trưng của các thiết bị đặc biệt sẽ
sử dụng, khoảng cách giữa những cấu kiện chịu lực và bộ phận phi kết cấu. Những
điều khoản kiểm soát chất lượng cần thiết cũng phải được nêu ra trong hồ sơ
thiết kế.
(2)P Yêu cầu phải có sự kiểm tra
đặc biệt trong quá trình thi công các cấu kiện có tầm quan trọng đặc biệt về
mặt kết cấu và phải được chỉ rõ trên các bản vẽ thiết kế. Trong trường hợp này,
cũng phải quy định các phương pháp kiểm tra sẽ được sử dụng.
(3) Trong vùng động đất mạnh và đối
với các công trình có tầm quan trọng đặc biệt, cần lập kế hoạch chính thức để
đảm bảo chất lượng, bao gồm các khâu thiết kế, thi công và sử dụng công trình.
Kế hoạch đảm bảo chất lượng này là để bổ sung vào quy trình kiểm soát chất
lượng trong các tiêu chuẩn khác có liên quan.
3. Điều kiện
nền đất và tác động động đất
3.1. Điều
kiện nền đất
3.1.1. Tổng quát
(1)P Phải thực hiện công tác khảo
sát phù hợp để phân biệt điều kiện nền đất theo 3.1.2.
(2) Những chỉ dẫn thêm liên quan đến
khảo sát và phân loại nền đất được cho trong 4.2, Phần 2.
(3) Địa điểm xây dựng và nền đất
chịu lực nói chung cần tránh những rủi ro đứt gãy, mất ổn định mái dốc và lún
gây nên bởi sự hóa lỏng hoặc sự nén chặt khi động đất xảy ra. Khả năng xuất
hiện các hiện tượng như thế phải được khảo sát theo Chương 4, Phần 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2. Nhận dạng các loại nền
đất
(1) Các loại nền đất A, B, C, D và
E được mô tả bằng các mặt cắt địa tầng, các tham số cho trong Bảng 3.1 và được
mô tả dưới đây, có thể được sử dụng để kể đến ảnh hưởng của điều kiện nền đất tới
tác động động đất. Việc kể đến ảnh hưởng này còn có thể thực hiện bằng cách xem
xét thêm ảnh hưởng của địa chất tầng sâu tới tác động động đất.
Bảng
3.1 - Các loại nền đất
Loại
Mô
tả
Các
tham số
Vs,30
(m/s)
NSPT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cu
(Pa)
A
Đá hoặc các kiến tạo địa chất
khác tựa đá, kể cả các đất yếu hơn trên bề mặt với bề dày lớn nhất là 5 m.
>
800
-
-
B
Đất cát, cuội sỏi rất chặt hoặc
đất sét rất cứng có bề dày ít nhất hàng chục mét, tính chất cơ học tăng dần
theo độ sâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
50
>
250
C
Đất cát, cuội sỏi chặt, chặt vừa
hoặc đất sét cứng có bề dày lớn từ hàng chục tới hàng trăm mét.
180
- 360
15
- 50
70
- 250
D
Đất rời trạng thái từ xốp đến
chặt vừa (có hoặc không xen kẹp vài lớp đất dính) hoặc có đa phần đất dính
trạng thái từ mềm đến cứng vừa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
15
<
70
E
Địa tầng bao gồm lớp đất trầm
tích sông ở trên mặt với bề dày trong khoảng 5 m đến 20 m có giá trị tốc độ
truyền sóng như loại C, D và bên dưới là các đất cứng hơn với tốc độ truyền
sóng Vs lớn hơn 800 m/s.
S1
Địa tầng bao gồm hoặc chứa một
lớp đất sét mềm/bùn (bụi) tính dẻo cao (Pl lớn hơn 40) và độ ẩm cao, có chiều
dày ít nhất là 10 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10
- 20
S2
Địa tầng bao gồm các đất dễ hóa
lỏng, đất sét nhạy hoặc các đất khác với các đất trong các loại nền A-E hoặc
S1.
(2) Nền đất cần được phân loại theo
giá trị của vận tốc sóng cắt trung bình vs,30 (m/s) nếu có
giá trị này. Nếu không, có thể dùng giá trị NSPT.
(3) Vận tốc sóng cắt trung bình, vs,30,
được tính toán theo biểu thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3.1)
trong đó:
hi, vi
là chiều dày (m) và vận tốc sóng cắt (tại mức biến dạng cắt bằng 10-5
hoặc thấp hơn) của lớp thứ i trong tổng số N lớp tồn tại trong 30 m đất
trên bề mặt.
(4)P Đối với các địa điểm có điều
kiện nền đất thuộc một trong hai loại nền đặc biệt S1 và S2
cần phải có nghiên cứu đặc biệt để xác định tác động động đất. Đối với những
loại nền này, đặc biệt là đối với nền S2, cần phải xem xét
khả năng phá huỷ nền khi chịu tác động động đất.
CHÚ THÍCH: Cần đặc biệt lưu ý nếu
trầm tích là nền loại S1. Điển hình của loại nền đất này là
giá trị vs rất thấp, độ cản bên trong nhỏ và phạm vi mở rộng bất
thường về ứng xử tuyến tính. Vì thế, có thể tạo ra những hiệu ứng dị thường về
sự khuếch đại chấn động nền và tương tác nền-công trình (xem Chương 6, Phần 2).
Trường hợp này, cần nghiên cứu đặc biệt để xác định tác động động đất nhằm thiết
lập quan hệ giữa phổ phản ứng với chiều dày và giá trị vs của lớp
sét/ bùn và sự tương phản về độ cứng giữa lớp này và các lớp đất nằm dưới.
3.2. Tác động
động đất
3.2.1. Các vùng động đất
(1)P Với hầu hết những ứng dụng của
tiêu chuẩn này, nguy cơ động đất được mô tả dưới dạng một tham số là đỉnh gia
tốc nền tham chiếu agR trên nền loại A. Các tham sổ bổ sung
cần thiết cho các dạng kết cấu cụ thể được cho trong các phần liên quan của
tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Đỉnh gia tốc nền tham
chiếu agR trên nền loại A được lấy từ bản đồ phân vùng gia
tốc nền lãnh thổ Việt Nam cho trong Phụ lục G, Phần 1 hoặc được lấy từ bản đồ
phân vùng nhỏ động đất của một số vùng lãnh thổ đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Đỉnh gia tốc nền tham chiếu do
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lựa chọn cho từng vùng động đất, tương ứng với
chu kỳ lặp tham chiếu TNCR của tác động động đất đối với yêu
cầu không sụp đổ (hoặc một cách tương đương là xác suất tham chiếu vượt quá
trong 50 năm, PNCR) (xem 2.1(1)P). Hệ số tầm quan trọng gl bằng 1,0 được gán cho chu kỳ
lặp tham chiếu. Với chu kỳ lặp khác chu kỳ lặp tham chiếu (xem các mức độ quan
trọng trong 2.1(3)P và (4)), gia tốc nền thiết kế ag trên nền
loại A sẽ bằng agR nhân với hệ số tầm quan trọng gl (tức là ag = gl.agR) (xem ghi
chú của 2.1(4)).
Giá trị agR lấy
theo Bản đồ phân vùng gia tốc nền lãnh thổ Việt Nam, tỷ lệ 1 :1 000 000 (phiên
bản thu nhỏ cho trong Phụ lục G, Phần 1) hoặc Bảng phân vùng gia tốc nền theo
địa danh hành chính cho trong Phụ lục H, Phần 1 (giá trị gia tốc nền agR
cho trong bảng được xem là giá trị đại diện cho cả vùng địa danh).
(4) Trường hợp động đất yếu, có thể
sử dụng các quy trình thiết kế chịu động đất được giảm nhẹ hoặc đơn giản hóa
cho một số loại, dạng kết cấu.
CHÚ THÍCH: Trường hợp động đất yếu
là trường hợp khi gia tốc nền thiết kế ag trên nền loại A không
vượt quá 0,08g (0,78 m/s2).
(5)P Trong trường hợp động đất rất
yếu, không cần phải tuân theo những điều khoản của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Trường hợp động đất rất
yếu là trường hợp khi gia tốc nền thiết kế ag trên nền loại A
không vượt quá 0,04g (0,39 m/s2).
3.2.2. Biểu diễn cơ bản của tác
động động đất
3.2.2.1. Tổng quát
(1)P Trong phạm vi tiêu chuẩn này,
chuyển động động đất tại một điểm cho trước trên bề mặt được biểu
diễn bằng phổ phản ứng gia tốc đàn hồi, được gọi tắt là ‘‘phổ phản ứng đàn hồi”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)P Tác động động đất theo phương
nằm ngang được mô tả bằng hai thành phần vuông góc được xem là độc lập và biểu
diễn bằng cùng một phổ phản ứng.
(4) Đối với ba thành phần của tác
động động đất, có thể chấp nhận một hoặc nhiều dạng khác nhau của phổ phản ứng,
phụ thuộc vào các vùng nguồn và độ lớn động đất phát sinh từ chúng.
CHÚ THÍCH: Khi lựa chọn hình dạng
phù hợp cho phổ phản ứng, cần lưu ý tới độ lớn của những trận động đất góp phần
lớn nhất trong việc đánh giá nguy cơ động đất theo phương pháp xác suất mà
không thiên về giới hạn trên an toàn (ví dụ trận động đất cực đại có thể xảy
ra) được xác định nhằm mục đích này.
(5) Ở những nơi chịu ảnh hưởng động
đất phát sinh từ các nguồn rất khác nhau, khả năng sử dụng nhiều hơn một dạng
phổ phản ứng phải được xem xét để có thể thể hiện đúng tác động động đất thiết
kế. Trong những trường hợp như vậy, thông thường giá trị của ag
cho từng loại phổ phản ứng và từng trận động đất sẽ khác nhau.
(6) Đối với các công trình quan
trọng (gl >1) cần xét các
hiệu ứng khuếch đại địa hình.
CHÚ THÍCH: Phụ lục tham khảo A,
Phần 2 cung cấp thông tin về hiệu ứng khuếch đại địa hình.
(7) Có thể biểu diễn chuyển động
động đất theo hàm của thời gian (xem 3.2.3).
(8) Đối với một số loại công trình,
có thể xét sự biến thiên của chuyển động nền đất trong không gian cũng như theo
thời gian.
3.2.2.2. Phổ phản ứng đàn hồi
theo phương nằm ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3.2)

(3.3)

(3.4)

(3.5)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T là chu kỳ dao động của hệ
tuyến tính một bậc tự do;
ag là gia tốc nền
thiết kế trên nền loại A (ag = gl.agR);
TB là giới hạn
dưới của chu kỳ, ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản ứng gia tốc;
TC là giới hạn
trên của chu kỳ, ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản ứng gia tốc;
TD là giá trị xác
định điểm bắt đầu của phần phản ứng dịch chuyển không đổi trong phổ phản ứng;
S là hệ số nền;
h
là hệ số điều chỉnh độ cản với giá trị tham chiếu h = 1 đối với độ cản nhớt 5 %, xem (3) của điều này.
(2)P Giá trị của chu kỳ TB,
TC và TD và của hệ số nền S mô tả
dạng phổ phản ứng đàn hồi phụ thuộc vào loại nền đất, nếu không xét tới địa
chất tầng sâu (xem 3.1.2(1)).
CHÚ THÍCH 1: Đối với 5 loại nền đất
A, B, C, D, và E, giá trị các tham số S, TB, TC
và TD được cho trong Bảng 3.2, các dạng phổ được chuẩn hóa
theo ag với độ cản 5 % được cho ở Hình 3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3.1 - Dạng của phổ phản ứng đàn hồi.
Bảng
3.2 - Giá trị của các tham số mô tả các phổ phản ứng đàn hồi
Loại
nền đất
S
TB
(s)
TC
(s)
TD
(s)
A
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
2,0
B
1,2
0,15
0,5
2,0
C
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
2,0
D
1,35
0,20
0,8
2,0
E
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
2,0
CHÚ THÍCH 2: Đối với các nền đất
Loại S1 và S2, cần có các nghiên cứu riêng để xác định
các giá trị tương ứng của S, TB, TC
và TD.
(3) Hệ số điều chỉnh độ cản h có thể xác định bằng biểu thức:
h = 10/(5 + x)
≥ 0,55
(3.6)
trong đó:
x
là tỷ số cản nhớt của kết cấu, tính bằng phần trăm.
(4) Trường hợp đặc biệt, khi dùng tỷ
số cản nhớt khác 5 %, giá trị này được cho trong phần có liên quan của tiêu
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3.7)

Hình
3.2 - Phổ phản ứng đàn hồi cho các loại nền đất từ A đến E (độ cản 5 %).
(6) Thông thường, cần áp dụng biểu
thức (3.7) cho các chu kỳ dao động không vượt quá 4,0 s. Đối với các kết cấu có
chu kỳ dao động lớn hơn 4,0 s có thể dùng một định nghĩa phổ chuyển vị đàn hồi
hoàn chỉnh hơn.
CHÚ THÍCH: Với phổ phản ứng đàn hồi
tham khảo Chú thích 1 của 3.2.2.2(2)P, một định nghĩa như thế được trình bày
trong Phụ lục tham khảo A dưới dạng phổ phản ứng chuyển vị. Đối với những chu
kỳ dài hơn 4 s, phổ phản ứng gia tốc đàn hồi Se(T) có thể lấy
từ phổ phản ứng chuyển vị đàn hồi dựa vào biểu thức (3.7).
3.2.2.3. Phổ phản ứng đàn
hồi theo phương thẳng đứng
(1)P Thành phần thẳng đứng của tác
động động đất phải được thể hiện bằng phổ phản ứng đàn hồi, Sve(T),
được xác định bằng cách sử dụng các biểu thức từ (8) đến (11).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3.9)

(3.10)

(3.11)
CHÚ THÍCH: Đối với 5 loại nền đất
A, B, C, D và E, giá trị các tham số TB, TC
và TD mô tả các phổ thẳng đứng được cho trong Bảng 3. Không
áp dụng các giá trị này cho các loại nền đất đặc biệt S1 và S2.
Bảng
3.3 - Giá trị các tham số mô tả phổ phản ứng đàn hồi theo phương thẳng đứng
avg
/ ag
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TC
(s)
TD
(s)
0,90
0,05
0,15
1,0
3.2.2.4. Chuyển vị nền thiết
kế
(1) Trừ phi có nghiên cứu riêng dựa
trên thông tin sẵn có, giá trị chuyển vị nền thiết kế dg ứng với gia
tốc nền thiết kế có thể tính bằng biểu thức sau:
dg
= 0,025.ag.S.TC.TD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với ag, S, TC
và TD như đã định nghĩa trong 3.2.2 2.
3.2.2.5. Phổ thiết kế dùng
cho phân tích đàn hồi
(1) Khả năng kháng chấn của hệ kết
cấu trong miền ứng xử phi tuyến thường cho phép thiết kế kết cấu với các lực
động đất bé hơn so với các lực ứng với phản ứng đàn hồi tuyến tính.
(2) Để tránh phải phân tích trực
tiếp các kết cấu không đàn hồi, người ta kể đến khả năng tiêu tán năng lượng chủ
yếu thông qua ứng xử dẻo của các cấu kiện của nó và/hoặc các cơ cấu khác bằng
cách phân tích đàn hồi dựa trên phổ phản ứng được chiết giảm từ phổ phản ứng
đàn hồi, vì thế phổ này được gọi là “phổ thiết kế". Sự chiết giảm được
thực hiện bằng cách đưa vào hệ số ứng xử q.
(3)P Hệ số ứng xử q biểu thị
một cách gần đúng tỷ số giữa lực động đất mà kết cấu sẽ phải chịu nếu phản ứng
của nó là hoàn toàn đàn hồi với tỷ số cản nhớt 5 % và lực động đất có thể sử dụng
khi thiết kế theo mô hình phân tích đàn hồi thông thường mà vẫn tiếp tục bảo
đảm cho kết cấu một phản ứng thỏa mãn các yêu cầu đặt ra. Giá trị của hệ số ứng
xử q trong đó có xét tới ảnh hưởng của tỷ số cản nhớt khác 5 % của các
loại vật liệu và hệ kết cấu khác nhau tùy theo cấp dẻo kết cấu tương ứng được
cho trong các phần khác nhau của tiêu chuẩn này. Giá trị của hệ số ứng xử q
có thể khác nhau theo các hướng nằm ngang khác nhau của kết cấu, mặc dù sự phân
loại cấp dẻo kết cấu phải như nhau trong mọi hướng.
(4)P Đối với các thành phần nằm
ngang của tác động động đất, phổ thiết kế Sd(T) được xác định bằng
các biểu thức sau:

(3.13)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3.15)

(3.16)
Trong đó:
ag, S, TC,
TD như đã định nghĩa trong 3.2.2.2;
Sd(T) là phổ
thiết kế;
Q là hệ số ứng xử;
b
là hệ số ứng với cận dưới của phổ thiết kế theo phương nằm ngang, b = 0,2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Đối với thành phần thẳng đứng của
tác động động đất, hệ số ứng xử q nói chung có thể lấy nhỏ hơn hoặc bằng
1,5 cho mọi loại vật liệu và hệ kết cấu.
(7) Việc lấy giá trị q lớn
hơn 1,5 theo phương thẳng đứng cần được lý giải thông qua phân tích phù hợp.
(8)P Phổ thiết kế được xác định như
trên không thích hợp cho thiết kế công trình có hệ cách chấn đáy hoặc có hệ
tiêu tán năng lượng.
3.2.3. Những cách biểu diễn khác
của tác động động đất
3.2.3.1. Biểu diễn theo lịch
sử thời gian
3.2.3.1.1. Tổng quát
(1)P Chuyển động động đất cũng có
thể được biểu diễn dưới dạng giản đồ gia tốc nền và các đại lượng liên quan
(vận tốc và chuyển vị).
(2)P Khi tính toán kết cấu theo mô
hình không gian, chuyển động động đất phải bao gồm ba giản đồ gia tốc tác động
đồng thời. Không thể sử dụng đồng thời cùng một giản đồ gia tốc cho cả hai
phương nằm ngang. Có thể thực hiện những đơn giản hóa phù hợp với những phần có
liên quan của tiêu chuẩn này.
(3) Tùy theo tính chất của việc áp
dụng và thông tin thực có, việc mô tả chuyển động động đất có thể thực hiện
bằng cách sử dụng các giản đồ gia tốc nhân tạo (xem 3.2.3.1.2) và các giản đồ
gia tốc ghi được hoặc các giản đồ gia tốc mô phòng (xem 3.2.3.1.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)P Các giản đồ gia tốc nhân tạo
phải thiết lập phù hợp với phổ phản ứng đàn hồi đã cho trong 3.2.2.2 và 3.2.2.3
với tỷ số cản nhớt 5 % (x = 5 %).
(2)P Khoảng thời gian kéo dài của
các giản đồ gia tốc phải phù hợp với độ mạnh và các đặc trưng có liên quan khác
của hiện tượng động đất dùng làm cơ sở để xác định ag.
(3) Khi không có dữ liệu hiện
trường cụ thể, khoảng thời gian kéo dài tối thiểu Ts của
phần dừng trong các giản đồ gia tốc được lấy bằng 10 s.
(4) Bộ giản đồ gia tốc nhân tạo cần
tuân thủ những quy định sau đây:
a) Tối thiểu cần sử dụng ba giản đồ
gia tốc;
b) Các giá trị trung bình của phổ
phản ứng gia tốc khi T = 0 (được tính từ các giản đồ gia tốc) không nhỏ hơn giá
trị ag.S của địa điểm đang xét;
c) Trong miền chu kỳ từ 0,2T1
đến 2T1, trong đó T1 là chu kỳ cơ bản của
kết cấu theo phương giản đồ gia tốc được áp dụng, bất kỳ giá trị nào của phổ
phản ứng đàn hồi trung bình ứng với tỷ số cản 5 % tính được từ tất cả các
khoảng thời gian không được nhỏ hơn 90 % giá trị ứng với phổ phản ứng đàn hồi
có tỷ số cản 5 %.
3.2.3.1.3. Giản đồ gia tốc ghi
được hoặc giản đồ gia tốc mô phỏng
(1)P Có thể sử dụng giản đồ gia tốc
ghi được hoặc giản đồ gia tốc thiết lập thông qua mô phỏng vật lý nguồn phát
sinh và các cơ chế lan truyền miễn là các mẫu sử dụng được đánh giá là tương
thích với các đặc trưng động đất của nguồn phát sinh và các điều kiện nền đất
phù hợp với địa điểm xây dựng. Các giá trị của giản đồ gia tốc này được hiệu
chỉnh theo giá trị ag.S của vùng đang xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Bộ giản đồ gia tốc ghi được
hoặc mô phỏng được sử dụng cần tuân theo 3.2.3.1.2(4).
3.2.3.2. Mô hình không gian của
tác động động đất
(1) Đối với kết cấu có những đặc
trưng riêng đến mức không thể giả thiết rằng lực kích động ở tất cả các điểm
tựa là như nhau, phải sử dụng các mô hình không gian cho tác động động đất (xem
3.2.2.1(8)).
(2)P Các mô hình không gian nói
trên phải phù hợp với các phổ phản ứng đàn hồi được sử dụng để định nghĩa tác
động động đất theo 3.2.2.2 và 3.2.2.3.
3.2.4. Các tổ hợp tác động động
đất với các tác động khác
(1)P Giá trị thiết kế Ed
của các hệ quả tác động do động đất gây ra phải được xác định theo công thức: 
trong đó:
"+" có nghĩa là “tổ hợp
với”.
(2)P Các hiệu ứng quán tính của tác
động động đất thiết kế phải được xác định có xét đến các khối lượng liên quan tới
tất cả các lực trọng trường xuất hiện trong tổ hợp tải trọng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(17)
trong đó:
yE,i
là hệ số tổ hợp tải trọng đối với tác động thay đổi thứ i (xem 4.2.4);
(3) Các hệ số tổ hợp yE,i xét đến khả năng là tác
động thay đổi Qk,i không xuất hiện trên toàn bộ công trình
trong thời gian xảy ra động đất. Các hệ số này còn xét đến sự tham gia hạn chế của
khối lượng vào chuyển động của kết cấu do mối liên kết không cứng giữa chúng.
(4) Các giá trị y2,i cho trong Bảng 4 còn các
giá trị yE,i đối với
nhà được cho ở 4.2.4.
Bảng
3.4 - Các giá trị y2,i
đối với nhà
Tác
động
y2,i
Tải trọng đặt lên nhà, loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại A: Khu vực nhà ở, gia đình
0,3
Loại B: Khu vực văn phòng
0,3
Loại C: Khu vực hội họp
0,6
Loại D: Khu vực mua bán
0,6
Loại E: Khu vực kho lưu trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại F: Khu vực giao thông, trọng
lượng xe ≤ 30 kN
0,6
Loại G: Khu vực giao thông, 30 kN
≤ trọng lượng xe ≤ 160 kN
0,3
Loại H: Mái
0
4. Thiết kế nhà
4.1. Tổng
quát
4.1.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các chương từ 5 đến 9 liên quan
đến những quy định cụ thể đối với các loại vật liệu và cấu kiện khác nhau sử
dụng cho nhà.
(3) Chỉ dẫn về cách chấn đáy đối
với nhà được cho trong chương 10.
4.2. Các đặc
trưng của công trình chịu động đất
4.2.1. Những nguyên tắc cơ bản
của thiết kế cơ sở
(1)P Trong vùng có động đất, vấn đề
nguy cơ động đất phải được xem xét ngay trong giai đoạn đầu của việc thiết kế công
trình, điều này cho phép tạo ra một hệ kết cấu thỏa mãn những yêu cầu cơ bản
đặt ra trong 2.1 với chi phí có thể chấp nhận được.
(2) Những nguyên tắc chỉ đạo trong
thiết kế cơ sở:
- Tính đơn giản về kết cấu;
- Tính đều đặn, đối xứng và siêu
tĩnh;
- Có độ cứng và độ bền theo cả hai
phương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sàn tầng có ứng xử như tấm cứng;
- Có móng thích hợp.
Những nguyên tắc này được cụ thể
hóa hơn trong những điều khoản sau:
4.2.1.1. Tính đơn giản về
kết cấu
(1) Tính đơn giản về kết cấu, đặc
trưng bởi các đường truyền lực động đất trực tiếp và rõ ràng, là một mục tiêu
quan trọng vì sự mô hình hóa, sự phân tích, định kích thước, cấu tạo và cách thi
công công trình càng đơn giản thì càng đỡ thiếu tin cậy. Vì thế việc
dự đoán ứng xử kháng chấn càng tin cậy hơn.
4.2.1.2. Tính đồng đều, đối
xứng và siêu tĩnh
(1) Tính đồng đều trong mặt bằng
được đặc trưng bởi sự phân bố đều các cấu kiện chịu lực cho phép truyền trực
tiếp và nhanh chóng các lực quán tính sinh ra bởi những khối lượng phân bố
trong công trình. Nếu cần, tính đồng đều có thể tạo ra bằng cách chia nhỏ công
trình thành các đơn nguyên độc lập về mặt động lực nhờ các khe kháng chấn. Các
khe kháng chấn này được thiết kế để tránh hiện tượng va đập giữa các đơn nguyên
theo 4.4.2.7.
(2) Tính đồng đều theo mặt đứng của
công trình cũng quan trọng, vì nó có xu hướng loại trừ sự xuất hiện của các
vùng nhạy cảm, tại đó sự tập trung ứng suất hoặc yêu cầu có độ dẻo kết cấu lớn
có thể sớm gây nên sự sụp đổ.
(3) Mối quan hệ chặt chẽ giữa sự
phân bố khối lượng và sự phân bố độ bền và độ cứng sẽ loại trừ được sự lệch tâm
lớn giữa khối lượng và độ cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Sử dụng các cấu kiện chịu lực
được phân bố đều đặn sẽ làm tăng bậc siêu tĩnh, cho phép phân bố lại nội lực
một cách có lợi hơn và tiêu tán năng lượng dàn trải trên toàn bộ công trình.
4.2.1.3. Độ cứng và độ bền
theo hai phương
(1)P Chuyển động động đất theo
phương ngang diễn ra theo hai phương vuông góc và vì thế
kết cấu công trình phải có khả năng chịu được các tác động ngang theo bất kỳ
phương nào.
(2) Để thỏa mãn (1)P, các cấu kiện
chịu lực cần bố trí theo hai phương vuông góc nhau trong mặt bằng, để bảo đảm
các đặc trưng về độ cứng và độ bền tương tự nhau theo cả hai phương chính.
(3) Việc lựa chọn các đặc trưng độ
cứng của công trình, trong khi tìm cách giảm thiểu các hệ quả của tác động động
đất (có tính đến các đặc trưng cụ thể của động đất tại địa điểm xây dựng) cũng
cần hạn chế sự phát triển các chuyển vị quá lớn có thể dẫn tới sự mất ổn định
do những hiệu ứng bậc hai hoặc do các hư hỏng nghiêm trọng.
4.2.1.4. Độ cứng và độ bền
chống xoắn
(1) Ngoài độ cứng và độ bền theo
phương ngang, kết cấu nhà cần có độ cứng và độ bền chống xoắn phù hợp nhằm hạn
chế sự phát triển của những chuyển vị xoắn có xu hướng gây ra các ứng suất
không đều trong các cấu kiện chịu lực khác nhau. Nhằm mục đích đó, việc bố trí
các cấu kiện kháng chấn chính gần với chu vi của nhà là rất có lợi.
4.2.1.5. Sàn tầng có ứng xử
như tấm cứng
(1) Trong ngôi nhà, các sàn (kể cả
sàn mái) đóng một vai trò rất quan trọng trong sự làm việc tổng thể của kết cấu
chịu động đất. Chúng làm việc như những tấm cứng ngang, tiếp nhận và truyền các
lực quán tính sang hệ kết cấu thẳng đứng và bảo đảm cho các hệ thống này cùng
nhau làm việc khi chịu tác động động đất theo phương ngang. Tác động của sàn
như tấm cứng có tác dụng đặc biệt trong trường hợp hệ kết cấu thẳng đứng là
phức tạp và không đều đặn, hoặc trong trường hợp sử dụng đồng thời các hệ kết
cấu có các đặc trưng biến dạng theo phương ngang khác nhau (ví dụ như trong hệ
ghép hoặc hỗn hợp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các tấm cứng cần có đủ độ cứng
trong mặt phẳng để phân bố các lực quán tính ngang tới hệ kết cấu thẳng đứng
chịu tải phù hợp với những giả thiết tính toán (ví dụ như độ cứng của tấm cứng,
xem 4.3.1(4)), đặc biệt khi có những thay đổi đáng kể về độ cứng hoặc có phần
nhô ra thụt vào của cấu kiện thẳng đứng phía trên và phía dưới tấm cứng.
4.2.1.6. Có móng thích hợp
(1)P Đối với tác động động đất,
việc thiết kế và thi công móng và sự liên kết với kết cấu bên trên phải bảo đảm
toàn bộ công trình chịu kích động động đất đồng đều.
(2) Đối với kết cấu bao gồm một số
tường chịu lực rời rạc, có thể khác nhau về độ cứng và chiều rộng, thường chọn
hệ móng cứng, kiểu hộp hoặc kiểu nhiều ngăn, gồm một bản đáy và một bản nắp.
(3) Đối với nhà và công trình có
những cấu kiện móng độc lập (móng đơn hoặc móng cọc), nên dùng bản giằng móng
hoặc dầm giằng móng liên kết các cấu kiện này theo hai hướng chính tuân thủ các
quy định của 5.4.1.2 của phần nền móng, tường chắn và các vấn đề địa kỹ thuật.
4.2.2. Các cấu kiện kháng chấn
chính và phụ
(1)P Một số cấu kiện (ví dụ như dầm
và/hoặc cột) có thể chọn là cấu kiện kháng chấn phụ, không tham gia vào hệ kết
cấu kháng chấn của công trình. Cường độ và độ cứng kháng chấn của những cấu
kiện này có thể bỏ qua. Chúng không cần thiết phải tuân thủ những yêu cầu ở các
chương từ 5 tới 9. Tuy nhiên, các cấu kiện này cùng với các mối liên kết của chúng
phải được thiết kế và cấu tạo để chịu được tải trọng trọng lực khi chịu những
chuyển vị gây ra bởi các điều kiện thiết kế chịu động đất bất lợi nhất. Khi
thiết kế các bộ phận này cần xét tới những hiệu ứng bậc hai (hiệu ứng P-D).
(2) Các chương từ 5 đến 9 đưa ra
những quy định bổ sung cho EN 1992 tới EN 1996 khi thiết kế và cấu
tạo các cấu kiện kháng chấn phụ.
(3) Tất cả các cấu kiện chịu lực
không được thiết kế như cấu kiện kháng chấn phụ đều được xem là cấu kiện kháng
chấn chính. Chúng được xem như một phần của hệ chịu lực ngang, cần được mô hình
hóa trong phân tích kết cấu theo 4.3.1 và được thiết kế, cấu tạo kháng chấn
theo quy định trong các chương từ 5 đến 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Việc chọn một số cấu kiện làm
kết cấu kháng chấn phụ không được làm thay đổi sự phân loại công trình từ không
đều đặn sang đều đặn theo 4.2.3.
4.2.3. Tiêu chí về tính đều đặn
của kết cấu
4.2.3.1. Tổng quát
(1)P Để thiết kế chịu động đất, các
kết cấu nhà được phân thành hai loại đều đặn và không đều đặn.
CHÚ THÍCH: Đối với các công trình xây
dựng có nhiều hơn một đơn nguyên độc lập về mặt động lực, sự phân loại trong
mục này và các quy định kèm theo tại 4.2.3 là ứng với từng đơn nguyên độc lập
về mặt động lực. Đối với loại kết cấu đó, “đơn nguyên độc lập về mặt động lực"
có nghĩa là "nhà" trong 4.2.3.
(2) Sự phân loại này có liên quan
tới các vấn đề sau trong thiết kế chịu động đất:
- Mô hình kết cấu, có thể dùng mô
hình đơn giản hóa ở dạng phẳng hoặc mô hình không gian.
- Phương pháp phân tích, có thể là
phân tích phổ phản ứng đả được đơn giản hóa (phương pháp phân tích tĩnh lực
ngang tương đương) hoặc phân tích dạng dao động.
- Giá trị của hệ số ứng xử q
có thể lấy nhỏ hơn nếu kết cấu không đều đặn theo chiều cao (xem 4.2.3.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4.1 - Các hệ quả của tính đều đặn của kết cấu trong phân tích và thiết kế chịu
động đất
Tính
đều đặn
Được
phép đơn giản hóa
Hệ
số ứng xử
Mặt
bằng
Mặt
đứng
Mô
hình
Phân
tích đàn hồi - tuyến tính
(Phân
tích tuyến tính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Không
Không
Có
Không
Có
Không
Phẳng
Phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không gian
Tĩnh lực ngang tương đương*
Dạng dao động
Tĩnh lực ngang tương đương*
Dạng dao động
Giá trị tham chiếu
Giá trị suy giảm
Giá trị tham chiếu
Giá trị suy giảm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
** Theo những điều kiện cho trong
4.3.3.1(8), có thể sử dụng một mô hình phẳng riêng rẽ trong mỗi phương ngang
theo 4.3.3.1(8).
(4) Các tiêu chí mô tả tính đều đặn
theo mỗi phương ngang trong mặt bằng và theo mặt đứng cho trong 4.2.3.2 và
4.2.3.3; các quy định liên quan tới việc mô hình hóa và phân tích cho trong
4.3.
(5)P Các tiêu chí về tính đều đặn
trong 4.2 3.2 và 4.2 3.3 nên được xem là những điều kiện cần. Cần kiểm tra tính
đều đặn được giả định của kết cấu để đảm bảo nó không bị thay đổi bởi các đặc
trưng khác chưa được kể đến trong các tiêu chí đó.
(6) Các giá trị tham chiếu của hệ
số ứng xử cho trong các chương từ 5 đến 9.
(7) Đối với các nhà không đều đặn
theo mặt đứng, giá trị suy giảm của hệ số ứng xử được lấy bằng giá trị tham
chiếu nhân với hệ số 0,8.
4.2.3.2. Tiêu chí về tính
đều đặn trong mặt bằng
(1)P Nhà được xếp loại là có hình
dạng đều đặn trong mặt bằng phải thỏa mãn tất cả các điều kiện dưới đây.
(2) Về độ cứng ngang và sự phân bố
khối lượng, nhà phải gần đối xứng trong mặt bằng theo hai trục vuông góc.
(3) Hình dạng mặt bằng phải gọn,
nghĩa là mỗi sàn phải được giới hạn bằng một đa giác lồi. Nếu trong mặt bằng có
các chỗ lõm (góc lõm vào hoặc các hốc), tính đều đặn trong mặt bằng vẫn được
xem là thỏa mãn nếu các chỗ lõm đó không ảnh hưởng tởi độ cứng trong mặt bằng
của sàn và với mỗi chỗ lõm, diện tích giữa biên ngoài của sàn và đa giác lồi
bao quanh sàn không vượt quá 5 % diện tích sàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Độ mảnh l = Lmax/Lmin
của mặt bằng nhà và công trình không được lớn hơn 4, trong đó Lmax
và Lmin lần lượt là kích thước lớn nhất và bé nhất của mặt bằng
nhà theo hai phương vuông góc.
(6) Tại mỗi tầng và đối với mỗi hướng
tính toán x và y, độ lệch tâm kết cấu e0 và bán kính xoắn r
phải thỏa mãn 2 điều kiện dưới đây, các điều kiện này viết cho phương y:
e0x
≤ 0,30 . rx
(4.1a)
rx
≥ ls
(4.1b)
trong đó:
e0x là khoảng
cách giữa tâm cứng và tâm khối lượng, theo phương x, vuông góc với hướng tính
toán đang xét;
rx là căn bậc hai
của tỉ số giữa độ cứng xoắn và độ cứng ngang theo phương y (“bán kính
xoắn");
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những định nghĩa về tâm cứng và bán
kính xoắn r được cho ở từ (7) đến (9).
(7) Trong nhà một tầng, tâm cứng
được định nghĩa là tâm cứng ngang của tất cả các cấu kiện kháng chấn chính. Bán
kính xoắn r được định nghĩa là căn bậc hai của tỉ số giữa độ cứng xoắn
tổng thể đối với tâm cứng ngang và độ cứng ngang tổng thể trong một phương, có
xét tới tất cả các cấu kiện kháng chấn chính trong phương đó.
(8) Trong nhà nhiều tầng, chỉ có
thể định nghĩa gần đúng tâm cứng và bán kính xoắn. Để phân loại tính đều đặn
của kết cấu trong mặt bằng và để phân tích gần đúng các hiệu quả xoắn có thể
đưa ra một định nghĩa đơn giản nếu thỏa mãn hai điều kiện sau:
a) Toàn bộ các hệ chịu tải trọng
ngang như lõi, tường hoặc khung, cần liên tục từ móng lên tới mái nhà.
b) Biến dạng của các hệ thành phần
dưới tác động của tải trọng ngang không quá khác nhau. Điều kiện này có thể xem
là thỏa mãn trong trường hợp dùng các hệ khung và hệ tường. Nói chung, điều
kiện này không thỏa mãn ở hệ kết cấu hỗn hợp.
(9) Ở các hệ khung và hệ tường mảnh
với biến dạng uốn là chủ yếu, vị trí của tâm cứng và bán kính xoắn của tất cả
các tầng có thể xác định như của mômen quán tính của các tiết diện ngang của
những cấu kiện thẳng đứng. Ngoài biến dạng uốn, nếu biến dạng cắt cũng đáng kể
thì có thể xét tới chúng bằng cách sử dụng mômen quán tính tương đương của tiết
diện ngang đó.
4.2.3.3. Tiêu chí về tính
đều đặn theo mặt đứng
(1)P Đối với nhà được xếp loại đều
đặn theo mặt đứng cần thỏa mãn tất cả những điều kiện sau đây.
(2) Tất cả các hệ kết cấu chịu tải
trọng ngang như lõi, tường hoặc khung, phải liên tục từ móng tới mái của nhà
hoặc tới đỉnh của vùng có giật cấp của nhà nếu có giật cấp tại các độ cao khác
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Trong các nhà khung, tỷ số giữa
độ bền thực tế và độ bền yêu cầu theo tính toán của tầng không được thay đổi
một cách không cân xứng giữa các tầng liền kề. Về mặt này, các trường hợp riêng
của khung có khối xây chèn được đề cập trong 4.3.6.3 2.
a)
b)
giật cấp nằm trên mức 0,15 x H

c)
giật cấp nằm dưới mức 0,15H
d)


; 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Khi có giật cấp thì áp dụng các
quy định bổ sung sau:
a) Đối với các giật cấp liên tiếp
mà vẫn giữ được tính đối xứng trục, sự giật cấp tại bất kỳ tầng nào cũng không
được lớn hơn 20 % kích thước của mặt bằng kề dưới theo hướng giật cấp (xem Hình
4.1.a và 4.1.b);
b) Đối với giật cấp một lần nằm
trong phần thấp hơn 15 % chiều cao H của hệ kết cấu chính kể từ móng, kích
thước chỗ lùi vào không được lớn hơn 50 % kích thước mặt bằng ngay phía dưới
(xem Hình 4.1.c). Trong trường hợp này, kết cấu của vùng đáy trong phạm vi hình
chiếu đứng của các tầng phía trên cần được thiết kế để chịu được ít nhất 75 %
các lực cắt ngang có thể sinh ra ở vùng này trong một công trình tương tự nhưng
có đáy không mở rộng.
c) Nếu các giật cấp không giữ được
tính đối xứng, tổng kích thước của các giật cấp ở mỗi mặt tại tất cả các tầng
không được lớn hơn 30 % kích thước mặt bằng tầng trệt hoặc mặt bằng trên đỉnh
của phần cứng phía dưới và kích thước của mỗi giật cấp không được lớn hơn 10 %
kích thước mặt bằng liền dưới (xem Hình 4.1.d).
4.2.4. Các hệ số tổ hợp của tác
động thay đổi
(1)P Các hệ số tổ hợp y2,i (đối với giá trị tựa lâu dài của
tác động thay đổi qi) dùng để thiết kế nhà
(xem 3.2.4) được cho trong Bảng 4.
(2)P Các hệ số tổ hợp yE,i trong 3.2.4(2)P dùng để tính
toán các hệ quả của tác động động đất phải được xác định theo biểu thức sau:
yE,i = j . y2,i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị j cho trong Bảng 4.2.
Bảng
4.2 - Giá trị của j để
tính toán yEi
Loại
tác động thay đổi
Tầng
j
Các loại từ A - C*
Mái
Các tầng được sử dụng đồng thời
Các tầng được sử dụng độc lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,5
Các loại từ D-F* và kho lưu trữ
1,0
* Các loại tác động thay đổi được
định nghĩa trong Bảng 3.4.
4.2.5. Mức độ và hệ số tầm quan
trọng
(1)P Nhà và công trình được phân
thành 5 mức độ quan trọng, phụ thuộc vào hậu quả của sự sụp đổ tới sinh mạng
con người, vào mức độ quan trọng của chúng đối với sự an toàn công cộng, vào
việc bảo vệ dân sự ngay sau khi xảy ra động đất và vào hậu quả kinh tế - xã hội
gây ra bởi sự sụp đổ.
(2) Mức độ quan trọng được đặc
trưng bởi hệ số tầm quan trọng gl
mô tả trong 2.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Các định nghĩa về mức độ và hệ
số tầm quan trọng đối với nhà xem Phụ lục E, Phần 1.
(5)P Đối với những công trình chứa
thiết bị hoặc vật liệu nguy hiểm, hệ số tầm quan trọng cần được xác định theo
các tiêu chí cho trong các tiêu chuẩn thiết kế liên quan.
4.3. Phân
tích kết cấu
4.3.1. Mô hình
(1)P Mô hình nhà phải thể hiện thỏa
đáng sự phân bố độ cứng và khối lượng sao cho tất cả các dạng biến dạng quan
trọng và lực quán tính đều được xét đến một cách đúng đắn dưới tác động động
đất. Trong trường hợp phân tích phi tuyến, mô hình này cũng phải thể hiện một
cách thỏa đáng sự phân bố của cường độ.
(2) Mô hình cần xét đến sự đóng góp
của các vùng có mối liên kết vào tính biến dạng của kết cấu nhà, ví dụ như các
vùng đầu dầm hoặc cột của kết cấu khung. Cũng cần xét đến những bộ phận phi kết
cấu có thể ảnh hưởng tới phản ứng của kết cấu kháng chấn chính.
(3) Nói chung, có thể xem hệ kết
cấu gồm một số kết cấu chịu tải trọng ngang và đứng được liên kết với nhau qua
các tấm cứng.
(4) Khi các sàn nhà có thể được xem
là cứng trong mặt phẳng của chúng thì các khối lượng và mômen quán tính của mỗi
sàn có thể tập trung tại trọng tâm.
CHÚ THÍCH: Tấm sàn được xem là cứng
nếu khi được mô hình hóa với biến dạng uốn thực tế trong mặt phẳng, thì các
chuyển vị ngang của nó xác định theo giả thiết tấm cứng tại bất kỳ điểm nào
cũng không vượt quá 10 % chuyển vị ngang tuyệt đối tương ứng trong tình huống thiết
kế chịu động đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Trong nhà bêtông, nhà
thép-bêtông liên hợp và nhà xây, độ cứng của những cấu kiện chịu tải nói chung
cần được đánh giá có xét đến hệ quả của vết nứt. Độ cứng này cần tương ứng với
sự bắt đầu chảy dẻo của cốt thép.
(7) Trừ phi thực hiện sự phân tích
chính xác hơn đối với các cấu kiện bị nứt, các đặc trưng về độ cứng chống cắt
và độ cứng chống uốn đàn hồi của các cấu kiện bêtông và khối xây có thể lấy
bằng một nửa độ cứng tương ứng của các cấu kiện không bị nứt.
(8) Các tường chèn góp phần đáng kể
vào độ cứng ngang và sức chịu tải của nhà cần được xét đến trong tính toán. Xem
4.3.6 về tường chèn bằng khối xây trong khung bêtông cốt thép, thép hoặc liên
hợp.
(9)P Tính biến dạng của móng phải
được xét trong mô hình, mỗi khi nó có thể ảnh hưởng bất lợi toàn cục tới phản
ứng của kết cấu.
CHÚ THÍCH: Tính biến dạng của móng
(kể cả sự tương tác nền - công trình) cần luôn luôn được xét đến, kể cả các
trường hợp ảnh hưởng có lợi.
(10)P Các khối lượng phải được tính
toán từ các tải trọng trọng trường xuất hiện trong tổ hợp tải trọng cho trong
3.2.4. Các hệ số tổ hợp yEi
cho trong 4.2.4(2)P.
4.3.2. Hiệu ứng xoắn ngẫu nhiên
(1) Để xét tính thiếu tin cậy của vị
trí các khối lượng và sự thay đổi trong không gian của chuyển động động đất,
tâm khối lượng tính toán ở mỗi sàn i được xem như chuyển dịch khỏi vị trí danh
nghĩa của nó trong mỗi phương với độ lệch tâm ngẫu nhiên:
eai
= ± 0,05 . Li
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
eai là độ lệch
tâm ngẫu nhiên của khối lượng tầng thứ i so với vị trí danh nghĩa của nó trong
cùng một phương ở tất cả các sàn;
Li là kích thước
sàn theo phương vuông góc với phương tác động động đất.
4.3.3. Các phương pháp phân tích
4.3.3.1. Tổng quát
(1) Trong phạm vi của chương 4,
những hệ quả của tác động động đất và những hệ quả của các tác động khác kể đến
trong thiết kế chịu động đất có thể được xác định trên cơ sở ứng xử đàn hồi -
tuyến tính của kết cấu.
(2)P Phương pháp tham khảo để xác
định các hệ quả động đất phải là phương pháp phân tích phổ phản ứng dạng dao
động, sử dụng mô hình đàn hồi tuyến tính của kết cấu và phổ thiết kế cho trong 3.2.2.5.
(3) Tùy thuộc vào các đặc trưng kết
cấu của nhà, có thể sử dụng một trong hai phương pháp phân tích đàn hồi-tuyến
tính sau:
a) Phương pháp “Phân tích tĩnh lực
ngang tương đương" đối với nhà thỏa mãn những điều kiện cho trong 4.3.3.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Phương pháp phi tuyến cũng có
thể được sử dụng thay thế cho phương pháp tuyến tính, ví dụ:
c) Phân tích tĩnh phi tuyến;
d) Phân tích phi tuyến theo thời
gian (động);
miễn là thỏa mãn những điều kiện
quy định trong (5), (6) của điều này và trong 4.3.3.4
CHÚ THÍCH: Đối với nhà có đáy cách
chấn, các điều kiện để sử dụng các phương pháp tuyến tính a) và b) hoặc các
phương pháp phi tuyến c) và d) được cho trong Chương 10. Đối với nhà không có
cách chấn đáy, trong mọi trường hợp có thể sử dụng các phương pháp tuyến tính
cho trong 4.3.3.1(3), như đã quy định trong 4.3.3.2.1.
(5) Cần lý giải một cách hợp lý
phân tích phi tuyến về các tác động động đất đầu vào, mô hình sử dụng, phương
pháp diễn giải kết quả tính toán và các yêu cầu cần thỏa mãn.
(6) Các công trình không có cách
chấn đáy được thiết kế trên cơ sở phân tích tĩnh phi tuyến mà không sử dụng hệ
số ứng xử q (xem 4.3.3.4.2(1)d, cần thỏa mãn 4.4.2.2(5) cũng như những
quy định của các chương từ 5 đến 9 cho các kết cấu tiêu tán năng lượng.
(7) Nếu thỏa mãn được các tiêu chí
về tính đều đặn trong mặt bằng, có thể thực hiện phân tích đàn hồi tuyến tính
bằng cách sử dụng hai mô hình phẳng, mỗi mô hình cho một phương ngang chính
(xem 4.2.3.2).
(8) Khi không thỏa mãn được các
tiêu chí về tính đều đặn trong mặt bằng theo 4.2.3.2, tùy thuộc vào mức độ quan
trọng của công trình, có thể thực hiện phân tích đàn hồi tuyến tính bằng cách sử
dụng hai mô hình phẳng, mỗi mô hình cho một phương ngang chính, miễn là thỏa
mãn tất cả các điều kiện đặc thù về tính đều đặn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chiều cao nhà không vượt quá 10
m;
c) Độ cứng trong mặt phẳng của các
sàn tầng phải đủ lớn so với độ cứng ngang của các cấu kiện thẳng đứng để có thể
giả thiết sàn làm việc như tấm cứng.
d) Các tâm cứng ngang và tâm khối
lượng của các tầng, đều phải gần như nằm trên một đường thẳng đứng tương ứng và
trong hai phương ngang phân tích, thỏa mãn các điều kiện rx2
> ls2 + eox2, ry2
> ls2 + eoy2,
trong đó, bán kính quán tính ls, bán kính xoắn rx,
ry và các độ lệch tâm ngẫu nhiên eox, eoy
được định nghĩa trong 4.2.3.2(6).
CHÚ THÍCH: Giá trị của hệ số tầm
quan trọng gl, mà dưới giá
trị này thì cho phép đơn giản hóa phân tích theo 4.3.3.1.8, cho ở Phụ lục E,
Phần 1.
(9) Kết cấu nhà thỏa mãn tất cả các
điều kiện (8) của mục này nhưng không thỏa mãn d), có thể thực hiện phân tích
đàn hồi-tuyến tính bằng cách sử dụng hai mô hình phẳng, mỗi mô hình cho một
phương ngang chính. Trong những trường hợp như thế, tất cả các hệ quả tác động
xác định từ những phân tích này cần nhân với 1,25.
(10)P Kết cấu nhà không tuân thủ
các tiêu chí từ (7) đến (9) của mục này phải được phân tích bằng mô hình không
gian.
(11)P Khi sử dụng mô hình không
gian, tác động động đất thiết kế phải được đặt dọc theo tất cả các phương nằm
ngang cần thiết (xét theo cách bố trí kết cấu của nhà) và các phương nằm ngang
vuông góc với chúng. Đối với nhà có các cấu kiện chịu lực bố trí theo hai
phương vuông góc thì hai phương này được xem là hai phương cần thiết.
4.3.3.2. Phương pháp phân
tích tĩnh lực ngang tương đương
4.3.3.2.1. Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Yêu cầu (1)P của điều này được
xem là thỏa mãn nếu kết cấu nhà đáp ứng được cả hai điều kiện sau:
a) Có các chu kỳ dao động cơ bản T1
theo hai hướng chính nhỏ hơn các giá trị sau:

(4.4)
trong đó Tc cho
trong 3.2.2.2.
b) Thỏa mãn những tiêu chí về tính
đều đặn theo mặt đứng cho trong 4.2.3.3.
4.3.3.2.2. Lực cắt đáy
(1)P Theo mỗi phương nằm ngang được
phân tích, lực cắt đáy động đất Fb phải được xác định theo
biểu thức sau:
Fb
= Sd (T1) . m. l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Sd (T1) là
tung độ của phổ thiết kế (xem 3.2.2.5) tại chu kỳ T1;
T1 là chu kỳ dao
động cơ bản của nhà do chuyển động ngang theo phương đang xét;
m là tổng khối lượng của nhà ở trên
móng hoặc ở trên đỉnh của phần cứng phía dưới, tính toán theo 3.2.4(2);
l
là Hệ số hiệu chỉnh, lấy như sau:
l
= 0,85 nếu T1 ≤ 2. Tc với nhà có trên 2
tầng hoặc l = 1,0 với các trường hợp
khác.
CHÚ THÍCH: Hệ số l tính đến thực tế là trong các nhà có ít
nhất 3 tầng và 3 bậc tự do theo mỗi phương nằm ngang, khối lượng hữu hiệu của
dạng dao động cơ bản là trung bình nhỏ hơn 15 % so với tổng khối lượng nhà.
(2) Để xác định chu kỳ dao động cơ
bản T1 của nhà, có thể sử dụng các biểu thức của các phương
pháp động lực học công trình (ví dụ phương pháp Rayleigh).
(3) Đối với nhà có chiều cao không
lớn hơn 40 m, giá trị T1 (tính bằng giây) có thể tính gần
đúng theo biểu thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4.6)
trong đó:
Ct = 0,085 đối
với khung thép không gian chịu mômen;
Ct = 0,075 đối
với khung bêtông không gian chịu mômen và khung thép có giằng lệch tâm;
Ct = 0,050 đối
với các kết cấu khác;
H là chiều cao nhà, tính
bằng m, từ mặt móng hoặc đỉnh của phần cứng phía dưới.
(4) Đối với các kết cấu có tường
chịu cắt bằng bêtông hoặc khối xây, giá trị Ct trong biểu
thức (4.6) có thể lấy bằng:
Ct
= 0,075/
(4.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ac
= S [Ai . (0,2 + (lwi
/ H))2]
(4.8)
và:
Ac là tổng diện
tích hữu hiệu của các tường chịu cắt trong tầng đầu tiên của nhà, tính bằng mét
vuông;
Ai là diện tích
tiết diện ngang hữu hiệu của tường chịu cắt i theo hướng đang xét trong tầng
đầu tiên của nhà, tính bằng mét vuông;
H là như trong (3) của điều này;
lwi là chiều dài
của tường chịu cắt ở tầng đầu tiên theo hướng song song với các lực tác động,
tính bằng mét, với điều kiện: lwi /H không được vượt quá 0,9.
(5) Một cách khác có thể xác định T1
(s) theo biểu thức sau:
T1
= 2 .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
d là chuyển vị ngang đàn hồi tại đỉnh
nhà, tính bằng mét, do các lực trọng trường tác dụng theo phương ngang gây ra.
4.3.3.2.3. Phân bố lực động
đất nằm ngang
(1) Các dạng dao động cơ bản theo
các phương nằm ngang được xét của nhà có thể được xác định bằng các phương pháp
động lực học công trình hoặc có thể lấy gần đúng bằng các chuyển vị ngang tăng
tuyến tính dọc theo chiều cao của nhà.
(2)P Tác động động đất phải được
xác định bằng cách đặt các lực ngang Fi vào tất cả các tầng ở
hai mô hình phẳng

(4.10)
trong đó:
Fi là lực ngang
tác dụng tại tầng thứ i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
si, sj
lần lượt là chuyển vị của các khối lượng mi, mj trong
dạng dao động cơ bản;
mi, mj là
khối lượng của các tầng tính theo 3.2.4.(2).
(3) Khi dạng dao động cơ bản được
lấy gần đúng bằng các chuyển vị nằm ngang tăng tuyến tính dọc theo chiều cao
thì lực ngang Fi tính bằng:

(4.11)
trong đó:
zi; zj
là độ cao của các khối lượng mi, mj so với
điểm đặt tác động động đất (mặt móng hoặc đỉnh của phần cứng phía dưới).
(4)P Lực nằm ngang Fi
xác định theo điều này phải được phân bố cho hệ kết cấu chịu tải ngang với giả
thiết sàn cứng trong mặt phẳng của chúng.
4.3.3.2.4. Hiệu ứng xoắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d = 1 + 0,6(x/Le)
(4.12)
trong đó:
x là khoảng cách từ cấu kiện
đang xét đến tâm khối lượng của nhà trong mặt bằng theo phương vuông
góc với phương tác động động đất đang xét.
Le là khoảng cách
giữa hai cấu kiện chịu tải ngang ở xa nhau nhất, theo phương vuông góc với
phương tác động động đất đang xét.
(2) Nếu thực hiện phân tích bằng
cách sử dụng hai mô hình phẳng, mỗi mô hình cho một phương ngang chính thì hiệu
ứng xoắn có thể xác định bằng cách nhân đôi độ lệch tâm ngẫu nhiên eai
tính theo (4.3) và áp dụng (1) của điều này với hệ số bằng 1,2 thay cho 0,6
trong biểu thức (4.12).
4.3.3.3. Phân tích phổ phản
ứng dạng dao động
4.3.3.3.1. Tổng quát.
(1)P Phương pháp phân tích này cần
được áp dụng cho nhà không thỏa mãn những điều kiện đã nêu trong 4.3.3.2.1(2)
khi ứng dụng phương pháp phân tích tĩnh lực ngang tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các yêu cầu cho trong mục (2)P có
thể thỏa mãn nếu đạt được một trong hai điều kiện sau:
- Tổng các khối lượng hữu hiệu của
các dạng dao động được xét chiếm ít nhất 90 % tổng khối lượng của kết cấu;
- Tất cả các dạng dao động có khối
lượng hữu hiệu lớn hơn 5 % của tổng khối lượng đều được xét đến.
CHÚ THÍCH: Khối lượng hữu hiệu mk
ứng với dạng dao động k, được xác định sao cho lực cắt đáy Fbk,
tác động theo phương tác động của lực động đất, có thể biểu thị dưới dạng Fbk
= Sd(Tk)mk. Có
thể chứng minh rằng tổng các khối lượng hữu hiệu (đối với tất cả các dạng dao
động và đối với một hướng cho trước) là bằng khối lượng kết cấu.
(4) Khi sử dụng mô hình không gian,
những điều kiện trên cần được kiểm tra cho mỗi phương cần thiết.
(5) Nếu các yêu cầu quy định trong
(3) không thể thỏa mãn (ví dụ trong nhà và công trình mà các dao động xoắn góp
phần đáng kể) thì số lượng tối thiểu các dạng dao động k được xét trong
tính toán khi phân tích không gian cần thỏa mãn cả hai điều kiện sau:

(4.13)
Và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4.14)
trong đó:
k là số dạng dao động được
xét tới trong tính toán;
n là số tầng ở trên móng hoặc đỉnh của
phần cứng phía dưới;
Tk là chu kỳ dao
động của dạng thứ k.
4.3.3.3.2. Tổ hợp các phản
ứng dạng dao động
(1) Phản ứng ở hai dạng dao động i
và j (kể cả các dạng dao động tịnh tiến và xoắn) có thể xem là độc
lập với nhau, nếu các chu kỳ Ti và Tj thỏa
mãn điều kiện sau:
Tj
≤ 0,9 . Ti
(4.15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4.16)
trong đó:
EE là hệ quả tác
động động đất đang xét (lực, chuyển vị, v.v…);
EEi là giá trị
của hệ quả tác động động đất này do dạng dao động thứ i gây ra.
(3)P Nếu (1) không thỏa mãn, cần
thực hiện các quy trình chính xác hơn để tổ hợp các phản ứng cực đại của các
dạng dao động, ví dụ như cách “Tổ hợp bậc hai đầy đủ”.
4.3.3.3.3. Hiệu ứng xoắn
(1) Khi sử dụng mô hình không gian
để phân tích, có thể xác định các hiệu ứng xoắn ngẫu nhiên đã nêu trong
4.3.2(1)P dưới dạng giá trị bao của những hiệu ứng do các tải trọng tĩnh, gồm
tập hợp các mômen xoắn Mai xung quanh trục thẳng đứng ở mỗi
tầng thứ i:
Mai
= eai . Fi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Mai là mômen xoắn
tác dụng tại tầng thứ i quanh trục thẳng đứng của tầng;
eai là độ lệch
tâm ngẫu nhiên của khối lượng tầng thứ i theo biểu thức (4.3) đối với tất cả
các phương cần thiết;
Fi là lực nằm
ngang tác động lên tầng thứ i, theo mọi phương cần thiết, như đã nêu trong
4.3.3.2 3.
(2) Các hiệu ứng của tải trọng phù
hợp với (1) cần được xét với dấu dương và âm (cùng dấu cho tất cả các tầng).
(3) Khi sử dụng hai mô hình phẳng
riêng biệt để phân tích, có thể xét hiệu ứng xoắn bằng cách áp dụng các quy
định của 4.3.3.2.4.(2) đối với các hệ quả tác động được tính theo 4.3.3.3.2.
4.3.3.4. Các phương pháp phi
tuyến
4.3.3.4.1. Tổng quát
(1)P Mô hình toán học được sử dụng
trong phân tích đàn hồi phải được mở rộng để có thể xét tới độ bền của các cấu
kiện chịu lực và ứng xử sau đàn hồi của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Có thể giả thiết độ cứng sau
giai đoạn chảy dẻo bằng không. Nếu sự suy giảm cường độ xảy ra, ví dụ như với
các tường xây hoặc các cấu kiện giòn khác thì phải xét sự suy giảm ấy trong quan
hệ lực - biến dạng của các cấu kiện đó.
(4) Trừ phi có các quy định khác,
các tính chất của cấu kiện cần dựa vào các giá trị trung bình của tham số vật
liệu. Đối với kết cấu mới, các giá trị trung bình của tham số vật liệu có thể
xác định từ các giá trị đặc trưng tương ứng trên cơ sở những thông tin cho
trong EN 1992 đến EN 1996 hoặc trong các tiêu chuẩn hiện hành khác.
(5)P Các lực trọng trường theo
3.2.4 phải được đặt vào các phần tử thích hợp của mô hình tính toán.
(6) Khi xác định quan hệ lực - biến
dạng cho các cấu kiện chịu lực, cần xét các lực dọc gây ra bởi lực trọng trường.
Có thể bỏ qua mômen uốn gây ra bởi lực trọng trường trong các cấu kiện thẳng
đứng chịu lực, trừ phi chúng ảnh hưởng lớn tới ứng xử tổng thể của kết cấu.
(7)P Tác động động đất phải được
đặt theo cả hai hướng dương và âm và phải sử dụng kết quả là các hệ quả động
đất lớn nhất.
4.3.3.4.2. Phân tích tĩnh
phi tuyến (đẩy dần)
4.3.3.4.2.1. Tổng quát
(1) Phân tích đẩy dần là phân tích
tĩnh phi tuyến được thực hiện dưới điều kiện lực trọng trường không đổi và tải
trọng nằm ngang tăng một cách đơn điệu. Phương pháp này có thể áp dụng để kiểm
tra tính năng kết cấu của nhà hiện hữu và nhà được thiết kế mới với những mục
đích sau:
- Để kiểm tra hoặc đánh giá lại các
tỷ số vượt cường độ au/a1 (xem 5.2.2.2.1, 6.3.2, 7.3.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Để đánh giá tính năng kết cấu của
nhà hiện hữu hoặc được cải tạo theo các mục tiêu của tiêu chuẩn liên quan;
- Sử dụng như một phương pháp thiết
kế thay cho phương pháp phân tích đàn hồi-tuyến tính có sử dụng hệ số ứng xử q.
Trong trường hợp đó, chuyển vị mục tiêu cho trong 4.3.3.4.2.6(1)P cần được sử
dụng làm cơ sở thiết kế.
(2) Các công trình không thỏa mãn
những tiêu chí về tính đều đặn trong 4.2.3.2 hoặc trong 4.3.3.1(8) a) đến d)
phải được phân tích bằng mô hình không gian. Có thể sử dụng hai phân tích độc lập
trong đó các tải trọng ngang chỉ tác dụng theo một phương.
(3) Đối với các nhà tuân theo những
tiêu chí về tính đều đặn trong 4.2.3.2 hoặc trong 4.3.3.1(8) a) - d) có thể
phân tích bằng hai mô hình phẳng, mỗi mô hình cho một phương nằm ngang chính.
(4) Đối với các nhà khối xây thấp
tầng, trong đó các tường chủ yếu chịu cắt thì mỗi tầng có thể được phân tích
một cách độc lập.
(5) Những yêu cầu trong (4) được
xem là thỏa mãn nếu số lượng tầng không lớn hơn 3 và nếu tỷ số hình dạng trung
bình (chiều cao trên chiều rộng) của các tường chịu lực nhỏ hơn 1,0.
4.3.3.4.2.2. Tải trọng ngang
(1) Cần áp dụng ít nhất hai cách
phân bố theo phương đứng của các tải trọng ngang theo hai sơ đồ sau:
- Sơ đồ "đều", dựa trên
các lực ngang tỷ lệ với khối lượng, không đổi theo chiều cao (gia tốc phản ứng
đều);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)P Các tải trọng ngang phải đặt
tại vị trí các khối lượng trong mô hình. Phải xét tới độ lệch tâm ngẫu nhiên
theo 4.3.2(1)P.
4.3.3.4.2.3. Đường cong lực
- chuyển vị
(1) Mối quan hệ giữa lực cắt đáy và
chuyển vị khống chế (đường cong lực - chuyển vị) cần được xác định bằng phân
tích đẩy dần đối với các giá trị của chuyển vị khống chế nằm trong phạm vi từ 0
đến giá trị ứng với 150 % chuyển vị mục tiêu, xác định trong 4.3.3.4.2.6.
(2) Chuyển vị khống chế có thể lấy ở
tâm khối lượng của mái nhà. Đỉnh của nhà xây trên mái không được xem là mái
nhà.
4.3.3.4.2.4. Hệ số vượt
cường độ
(1) Khi xác định tỷ số vượt cường
độ (au/a1) bằng phân tích đẩy dần, cần sử
dụng giá trị nhỏ hơn của tỷ số vượt cường độ xác định từ hai sơ đồ phân bố tải
trọng ngang.
4.3.3.4.2.5. Cơ cấu dẻo
(1)P Cơ cấu dẻo phải được xác định
cho cả hai sơ đồ phân bố tải trọng ngang. Các cơ cấu dẻo phải phù hợp với các
cơ cấu dùng để xác định hệ số ứng xử q sử dụng trong thiết kế.
4.3.3.4.2.6. Chuyển vị mục
tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phụ lục tham khảo B cho
quy trình xác định chuyển vị mục tiêu theo phổ phản ứng đàn hồi.
4.3.3.4.2.7. Quy trình xác
định hiệu ứng xoắn
(1)P Phân tích đẩy dần thực hiện
với các sơ đồ lực cho trong 4.3.3.4.2.2 có thể đánh giá quá thấp các biến dạng
tại phía cứng hơn của kết cấu dễ xoắn, có nghĩa là kết cấu có dạng dao động cơ
bản mà xoắn chiếm ưu thế. Điều này cũng đúng với các biến dạng tại phía cứng
hơn theo một phương của kết cấu có dạng dao động thứ hai mà xoắn chiếm ưu thế.
Đối với các kết cấu như vậy, các chuyển vị tại phía cứng hơn phải được tăng lên
so với chuyển vị của kết cấu tương ứng cân bằng về xoắn.
CHÚ THÍCH: Phía cứng hơn trong mặt
bằng là phía có chuyển vị nằm ngang nhỏ hơn so với phía ít cứng hơn dưới tác
động của tải trọng ngang tĩnh song song với nó. Đối với các kết cấu dễ xoắn, các
chuyển vị động ở phía cứng hơn có thể tăng lên đáng kể do ảnh hưởng của dạng
dao động xoắn chiếm ưu thế.
(2) Yêu cầu quy định trong (1) của
mục này được xem là thỏa mãn nếu hệ số khuếch đại áp dụng cho các chuyển vị của
phía cứng hơn được dựa trên các kết quả phân tích dạng dao động đàn hồi bằng mô
hình không gian.
(3) Nếu sử dụng hai mô hình phẳng
để phân tích kết cấu có tính đều đặn trong mặt bằng thì các hiệu ứng xoắn có
thể xác định theo 4.3.3.2.4 hoặc 4.3.3.3.3.
4.3.3.4.3. Phân tích phi
tuyến theo lịch sử thời gian
(1) Phản ứng phụ thuộc thời gian
của kết cấu có thể xác định bằng cách phân tích theo lịch sử thời gian các
phương trình vi phân chuyển động của nó, sử dụng các giản đồ gia tốc biểu thị
các chuyển động nền cho trong 3.2.3.1.
(2) Các mô hình kết cấu cần tuân
theo các yêu cầu từ 4.3.3.4.1(2) đến 4.3.3.4.1(4) và cần được bổ sung bằng
những quy định mô tả ứng xử của các phần tử khi chịu các chu kỳ chất - dỡ tải
sau giai đoạn đàn hồi. Những quy định này cần phản ánh xác thực sự tiêu tán
năng lượng của phần tử trong miền biên độ chuyển vị có thể xảy ra khi thiết kế
chịu động đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3.5. Tổ hợp các hệ quả
của các thành phần tác động động đất
4.3.3.5.1. Các thành phần
nằm ngang của tác động động đất
(1)P Nói chung, các thành phần nằm
ngang của tác động động đất (xem 3.2.2.1(3)) phải được xem là tác động đồng
thời.
(2) Việc tổ hợp các thành phần nằm
ngang của tác động động đất có thể thực hiện như sau:
a) Phản ứng kết cấu đối với mỗi
thành phần phải được xác định riêng rẽ bằng cách sử dụng những quy tắc tổ hợp
đối với các phản ứng dạng dao động theo 4.3.3.3.2.
b) Giá trị lớn nhất của mỗi hệ quả
tác động lên kết cấu do hai thành phần nằm ngang của tác động động đất, có thể
xác định bằng căn bậc hai của tổng bình phương các giá trị của hệ quả tác động
do mỗi thành phần nằm ngang gây ra.
c) Quy tắc b) ở trên nói chung cho
kết quả thiên về an toàn của các giá trị có thể có của các hệ quả tác động khác
đồng thời với giá trị lớn nhất thu được như trong b). Có thể sử dụng các mô
hình chính xác hơn để xác định các giá trị có thể có đồng thời từ nhiều hệ quả
tác động do hai thành phần nằm ngang của tác động động đất gây ra.
(3) Nếu không dùng b) và c) của (2)
trong điều này, các hệ quả tác động do tổ hợp các thành phần nằm ngang của tác
động động đất có thể xác định bằng cách sử dụng cả hai tổ hợp sau:
a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4.18)
b)
0,30
. EEdx "+" EEdy
(4.19)
Trong đó:
"+" có nghĩa là "tổ
hợp với";
EEdx là biểu thị
các hệ quả tác động do đặt tác động động đất dọc theo trục nằm ngang x được
chọn của kết cấu;
EEdy là biểu thị
các hệ quả tác động do đặt tác động động đất dọc theo trục nằm ngang y vuông góc
của kết cấu.
(4) Nếu theo các phương nằm ngang
khác nhau, hệ kết cấu hoặc sự phân loại tính đều đặn của nhà theo mặt đứng là
khác nhau, thì giá trị hệ số ứng xử q cũng có thể khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Khi sử dụng phân tích tĩnh phi
tuyến (đẩy dần) và mô hình kết cấu không gian, cần áp dụng các quy tắc tổ hợp
(2), (3) của điều này, xem EEdx là các lực và biến dạng do
dùng chuyển vị mục tiêu theo phương x và EEdy là các lực và
biến dạng do dùng chuyển vị mục tiêu theo phương y. Các nội lực có được từ tổ
hợp này không được vượt quá các khả năng tương ứng.
(7)P Khi sử dụng phân tích phi
tuyến theo thời gian và mô hình kết cấu không gian, các giản đồ gia tốc tác
động đồng thời phải được xem là tác động theo cả hai phương nằm ngang.
(8) Đối với nhà thỏa mãn các tiêu
chí về tính đều đặn trong mặt bằng, trong đó các tường hoặc các hệ giằng độc
lập theo hai phương nằm ngang chính là các cấu kiện kháng chấn chính duy nhất
(xem 4.2.2), thì tác động động đất dọc theo hai trục ngang nằm chính vuông góc của
kết cấu có thể được giả thiết tác động riêng rẽ và không dùng những tổ hợp (2),
(3) của điều này.
4.3.3.5.2. Thành phần thẳng
đứng của tác động động đất
(1) Nếu avg lớn
hơn 0,25g (2,5 m/s2) thì thành phần thẳng đứng của tác động động
đất, như định nghĩa trong 3.2.2.3 cần được xét trong các trường hợp sau:
- Các bộ phận kết cấu nằm ngang
hoặc gần như nằm ngang có nhịp bằng hoặc lớn hơn 20 m;
- Các thành phần kết cấu dạng
côngxôn nằm ngang hoặc gần như nằm ngang dài hơn 5 m;
- Các thành phần kết cấu ứng lực
trước nằm ngang hoặc gần như nằm ngang;
- Các dầm đỡ cột;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Việc phân tích để xác định các
hệ quả của thành phần thẳng đứng của tác động động đất có thể dựa trên mô hình
không đầy đủ của kết cấu, bao gồm các cấu kiện chịu tác dụng của thành phần
động đất thẳng đứng (ví dụ như các thành phần kết cấu đã liệt kê trong (1) của
điều này) và có xét tới độ cứng của các cấu kiện liền kề.
(3) Cần đưa vào tính toán các hệ
quả của thành phần thẳng đứng chỉ đối với các cấu kiện đang xét (ví dụ các cấu
kiện đã liệt kê trong (1) của điều này) và các cấu kiện đỡ hoặc cấu kiện kết
cấu liên quan trực tiếp với chúng.
(4) Nếu các thành phần nằm ngang
của tác động động đất cũng được xét đến cho các cấu kiện này, có thể áp dụng
những quy định trong 4.3.3.5.1(2) và mở rộng cho 3 thành phần tác động động đất.
Nói cách khác, có thể sử dụng tất cả ba tổ hợp sau để tính toán các hệ quả tác
động:
a)
EEdx
"+" 0,30 . EEdy "+" 0,30 . Eedz
(4.20)
b)
0,30
. EEdx "+" EEdy "+"
0,30 . EEdz
(4.21)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
. EEdx "+" 0,30 . EEdy "+"
Eedz
(4.22)
Trong đó:
“+" có nghĩa là “tổ hợp
với";
EEdx và EEdy
như trong 4.3.3.5.1(3);
Eedz là biểu thị
các hệ quả tác động do tác dụng của thành phần thẳng đứng của tác động động đất
thiết kế như định nghĩa trong (5) và (6) của 3.2.2.5.
(5) Nếu thực hiện phân tích tĩnh phi
tuyến (đẩy dần), thì có thể bỏ qua thành phần đứng của tác động động đất.
4.3.4. Tính toán chuyển vị
4.3.4.1. Nếu thực hiện phân
tích tuyến tính thì các chuyển vị gây ra bởi tác động động đất thiết kế phải
được tính toán trên cơ sở các biến dạng đàn hồi của hệ kết cấu bằng biểu thức
đơn giản sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4.23)
trong đó:
ds là chuyển vị của
một điểm của hệ kết cấu gây ra bởi tác động động đất thiết kế;
qd là hệ số ứng
xử chuyển vị, giả thiết bằng q trừ phi có quy định khác;
dc là chuyển vị
của cùng điểm đó của hệ kết cấu được xác định bằng phân tích tuyến tính dựa
trên phổ phản ứng thiết kế theo 3.2.2.5.
Giá trị của ds
không nhất thiết phải lớn hơn giá trị xác định từ phổ đàn hồi.
CHÚ THÍCH: Nói chung qd
lớn hơn q nếu chu kỳ cơ bản của kết cấu nhỏ hơn Tc
(xem Hình B.2).
4.3.4.2. Khi xác định các chuyển
vị dc, phải xét tới các hiệu ứng xoắn của tác động động đất.
4.3.4.3. Đối với cả phân
tích tĩnh và động phi tuyến, các chuyển vị được xác định là các chuyển vị nhận
trực tiếp từ phân tích mà không cần chỉnh lý gì thêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.5.1. Tổng quát
(1)P Các kiện phi kết cấu của nhà
(ví dụ: tường chắn mái, tường đầu hồi, cột ăng ten, thiết bị và phụ kiện cơ
khí, tường bao, tường ngăn, lan can) mà trong trường hợp sụp đổ có thể gây nguy
hiểm cho người hoặc ảnh hưởng tới kết cấu chính của công trình hoặc tới hoạt
động của các thiết bị quan trọng, phải được kiểm tra khả năng chịu tác động
động đất thiết kế cùng với giá đỡ chúng.
(2)P Đối với các bộ phận phi kết
cấu có tầm quan trọng lớn hoặc có tính chất nguy hiểm đặc biệt thì việc phân
tích kháng chấn phải dựa vào một mô hình thực của các kết cấu đang xét và sử
dụng các phổ phản ứng thích hợp thu được từ phản ứng của các cấu kiện đỡ của hệ
kết cấu kháng chấn chính.
(3) Trong tất cả các trường hợp
khác, nếu có lý do xác đáng thì được phép đơn giản hóa quy trình này (như trong
4.3.5.2(2)).
4.3.5.2. Kiểm tra
(1)P Các bộ phận phi kết cấu, cũng
như các liên kết và phần gá lắp hoặc neo giữ chúng, phải được kiểm tra khi
thiết kế chịu động đất (xem 3.2.4).
CHÚ THÍCH: Cần xét tới sự truyền dẫn
cục bộ của các tác động tới kết cấu chính thông qua liên kết chặt với các bộ phận
phi kết cấu và các ảnh hưởng của các cấu kiện này tới ứng xử của kết cấu. Các
yêu cầu về liên kết chặt vào bêtông được cho trong EN 1992-1-1:2004, 2.7.
(2) Có thể xác định các hệ quả tác
động động đất bằng cách tác dụng vào bộ phận phi kết cấu một lực nằm ngang Fa
xác định như sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Fa là lực động
đất ngang, tác dụng tại tâm khối lượng của bộ phận phi kết cấu theo phưong bất
lợi nhất;
Wa là trọng lượng
của cấu kiện;
Sa là hệ số động
đất dùng cho bộ phận phi kết cấu (xem (3) của điều này);
ga
là hệ số tầm quan trọng của cấu kiện, xem 4.3.5.3;
qa là hệ số ứng
xử của cấu kiện; xem Bảng 4.3;
(3) Hệ số động đất Sa có
thể tính bằng biểu thức sau:

(4.25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
là tỷ số giữa gia tốc nền thiết kế ag trên nền đất loại A, với gia tốc trọng
trường g;
S là hệ số nền;
Ta là chu kỳ dao
động cơ bản của bộ phận phi kết cấu;
T1 là chu
kỳ dao động cơ bản của công trình theo hướng cần thiết;
z là độ cao của bộ phận phi
kết cấu kể từ điểm đặt lực tác động động đất (mặt móng hoặc đỉnh của phần cứng
phía dưới);
H là chiều cao công trình
tính từ mặt móng hoặc từ đỉnh của phần cứng phía dưới.
Giá trị hệ số động đất Sa
không được nhỏ hơn a.S.
4.3.5.3. Hệ số tầm quan
trọng
(1)P Hệ số tầm quan trọng ga không được nhỏ hơn 1,5 đối với
các bộ phận phi kết cấu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bể chứa và thùng chứa chất độc
hoặc chất gây nổ xem là nguy hiểm cho sự an toàn công cộng.
(2) Trong các trường hợp khác, hệ
số tầm quan trọng ga của các
bộ phận phi kết cấu có thể lấy bằng 1,0.
4.3.5.4. Hệ số ứng xử
(1) Giới hạn trên của hệ số ứng xử qa
đối với các bộ phận phi kết cấu cho trong Bảng 4.3.
Bảng
4.3 - Giá trị qa đối với các bộ phận phi kết cấu
Dạng
bộ phận phi kết cấu
qa
Lan can, phù điêu dạng côngxôn
Bảng quảng cáo, bảng tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Tường ngoài, tường trong
Vách ngăn, mặt tiền
Ống khói, cột, bể chứa đặt lên
cột làm việc như các côngxôn không giằng trong đoạn có chiều dài bé hơn 1/2
chiều cao tổng thể của chúng hoặc giằng hoặc neo với kết cấu ở ngay tại hoặc
trên tâm khối lượng
Cấu kiện neo giữ cho tủ, giá sách
đặt thường xuyên trên sàn nhà
Cấu kiện neo giữ cho trần giả và
các thiết bị cố định nhẹ khác
2,0
4.3.6. Các biện pháp bổ sung đối
với khung có khối xây chèn
4.3.6.1. Tổng quát:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chúng được xây sau khi khung
bêtông đã cứng hoặc khung thép đã được lắp dựng.
b) Chúng tiếp xúc với khung (không
có khe hở), nhưng không có liên kết chịu lực với khung (qua các thanh giằng,
đai, thanh đứng, neo chống cắt).
c) Về nguyên tắc, chúng được xem là
các bộ phận phi kết cấu.
(2) Mặc dù phạm vi áp dụng 4.3.6.1
đến 4.3.6.3 bị hạn chế bởi 4.3.6.1(1)P, nhưng chúng cung cấp các tiêu chí thiết
thực trong thực hành mà có thể có lợi khi áp dụng vào các khung bêtông, thép
hoặc liên hợp thuộc cấp dẻo kết cấu trung bình DCM hoặc thấp DCL có khối xây
chèn. Đặc biệt, đối với các ô chèn dễ bị phá hoại ngoài mặt phẳng, tạo các
giằng có thể làm giảm nguy cơ rơi khối xây chèn.
(3)P Các quy định trong 1.3(2) về
khả năng sửa đổi kết cấu trong tương lai cũng phải được áp dụng cho khối xây
chèn.
(4) Đối với tường hoặc các hệ hỗn
hợp bằng bêtông tương đương tường, cũng như đối với các hệ thép được giằng hoặc
hệ liên hợp thép - bêtông, có thể bỏ qua sự tương tác với khối xây chèn.
(5) Nếu các khối xây chèn là một
phần của hệ kết cấu kháng chấn, thì việc phân tích và thiết kế cần được thực
hiện theo những tiêu chí và quy định cho trong chương 9 đối với khối xây bị hạn
chế biến dạng.
(6) Những yêu cầu và tiêu chí cho
trong 4.3.6.2 được xem là thỏa mãn, nếu tuân theo các quy định cho trong
4.3.6.3, 4.3.6.4 và những quy định đặc biệt cho trong các Chương 5 đến Chương
7.
4.3.6.2. Các yêu cầu và tiêu
chí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)P Các hệ quả của tính không đều
đặn theo chiều cao do khối xây chèn gây ra phải được xét trong tính toán.
(3)P Cần xét tới tính rất thiếu tin
cậy liên quan tới ứng xử của khối xây chèn (ví dụ tính biến động các tính chất
cơ học của chúng và sự liên kết giữa chúng với khung bao quanh, khả năng sửa đổi
chúng trong quá trình sử dụng công trình, cũng như mức độ hư hỏng không đồng
đều của chúng khi chịu động đất).
(4)P Cần xét tới các hệ quả cục bộ
bất lợi có thể có do tương tác giữa khung với khối xây chèn (ví dụ: sự phá hoại
cắt của các cột do lực cắt gây ra bởi tác động của dải chéo của khối xây chèn)
(xem Chương 5 tới Chương 7).
4.3.6.3. Tính không đều đặn
do khối xây chèn
4.3.6.3.1. Tính không đều
đặn trong mặt bằng
(1) Cần phải tránh bố trí các khối
xây chèn không đồng đều, không đối xứng hoặc không đều đặn một cách quá mức
trong mặt bằng (có xét tới kích thước các lỗ mở trong các ô chèn).
(2) Cần phải sử dụng các mô hình
không gian để phân tích kết cấu trong trường hợp có tính quá không đều đặn trong
mặt bằng do bố trí không đối xứng các khối xây chèn (ví dụ: có các khối xây
chèn bố trí chủ yếu dọc theo hai mặt kề nhau của nhà). Cần đưa khối xây chèn vào
mô hình và cần nghiên cứu tính nhạy cảm liên quan tới vị trí và các tính chất
của các khối xây chèn (ví dụ: bỏ qua một trong ba hoặc bốn ô chèn trong một
khung phẳng, đặc biệt ở các phía, dễ uốn hơn). Cần chú ý đặc biệt tới việc kiểm
tra các cấu kiện chịu lực tại các phía dễ uốn trong mặt bằng (tức là, xa nhất
so với phía tập trung các khối xây chèn) chống lại các hệ quả của bất kỳ phản
ứng xoắn nào được gây ra bởi các khối xây chèn.
(3) Nên bỏ qua các ô chèn có nhiều
hơn một lỗ lớn (ví dụ: cửa ra vào và cửa sổ) trong các mô hình dùng để phân
tích theo (2) của điều này.
(4) Khi các khối xây chèn phân bố
không đều, nhưng không gây ra tính không đều đặn nghiêm trọng trong mặt bằng,
có thể xét tới tính không đều đặn này bằng cách nhân các hệ quả do độ lệch tâm
ngẫu nhiên tính toán theo 4.3.3.2.4 và 4.3.3.3.3 với hệ số 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)P Nếu có sự không đều đặn đáng
kể theo mặt đứng (ví dụ việc giảm đột ngột số lượng tường chèn ở một hay nhiều
tầng so với các tầng khác) thì phải tăng các hệ quả tác động động đất trong các
cấu kiện đứng của các tầng tương ứng.
(2) Khi không dùng mô hình chính
xác hơn, (1)P được xem là thỏa mãn nếu các hệ quả tác động động đất tính toán
được tăng lên bằng một hệ số khuếch đại h
xác định theo biểu thức:
h = (1 + DVRW
/ SVSd) ≤ g.q
(4.26)
trong đó:
DVRW
là độ giảm tổng cộng của độ bền của các tường xây chèn trong tầng đang xét so
với tầng được xây chèn nhiều hơn ở phía trên;
SVSd
là tổng các lực cắt động đất tác dụng lên tất cả các cấu kiện kháng chấn chính
theo phương đứng của tầng đang xét.
(3) Nếu biểu thức (4.26) cho hệ số
khuếch đại h nhỏ hơn 1,1 thì
không cần điều chỉnh các hệ quả tác động.
4.3.6.4. Hạn chế hư hỏng của
khối xây chèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các lưới sợi thép hàn được ốp
chắc vào một mặt tường, các giằng ngang nằm trong các mạch vữa của khối xây
được gắn vào cột, các giằng đứng và giằng ngang bằng bêtông có bề dày bằng bề
dày của tường đặt trong các ô chèn là những ví dụ về các biện pháp thỏa mãn (1)
của điều này nhằm cải thiện tính toàn vẹn và sự ứng xử cả trong lẫn ngoài mặt
phẳng của khối xây chèn.
(3) Phải viền các mép của lỗ cửa
hoặc lỗ hổng lớn trong bất kỳ ô chèn nào bằng các giằng đứng và giằng ngang.
4.4. Kiểm tra
an toàn
4.4.1. Tổng quát
(1)P Để kiểm tra an toàn, cần xem
xét các trạng thái giới hạn cần thiết (xem 4.4.2 và 4.4.3 dưới đây) và các biện
pháp cụ thể (xem 2.2.4).
(2) Đối với các nhà và công trình
có mức độ quan trọng khác mức I (xem Phụ lục E, Phần 1), việc kiểm tra cho
trong 4.4.2 và 4.4.3 được xem là thỏa mãn nếu thỏa mãn cả hai điều kiện sau:
a) Tổng lực cắt đáy do tình huống
thiết kế chịu động đất được tính với hệ số ứng xử bằng giá trị dùng cho kết cấu
có độ tiêu tán thấp (xem 2.2.2(2)) là nhỏ hơn tổng lực cắt đáy do các tổ hợp
tác động cần thiết khác mà công trình được thiết kế trên cơ sở phân tích đàn
hồi tuyến tính. Yêu cầu này áp dụng cho lực cắt tác động lên toàn bộ kết cấu
tại đáy của công trình (móng hoặc đỉnh của phần cứng phía dưới).
b) Các biện pháp cụ thể cho trong
2.2.4 là được xét tới, ngoại trừ các quy định trong 2.2.4.1(2) - (3).
4.4.2. Trạng thái cực hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)P Yêu cầu không sụp đổ (trạng
thái cực hạn) trong tình huống thiết kế chịu động đất được xem là thỏa mãn nếu
đáp ứng được các điều kiện về độ bền, độ dẻo kết cấu, sự cân bằng, độ ổn định
của móng và các khe kháng chấn.
4.4.2.2. Điều kiện về độ bền
(1)P Tất cả các cấu kiện chịu lực,
kể cả các liên kết và các bộ phận phi kết cấu cần xét phải thỏa mãn quan hệ
sau:
Ed
≤ Rd
(4.27)
trong đó:
Ed giá trị thiết
kế của hệ quả tác động do tác động động đất thiết kế (xem 3.2.4(1)P), kể cả
những hiệu ứng bậc hai nếu thấy cần thiết (xem (2) của điều này). Cho phép phân
bố lại các mômen uốn theo EN 1992-1-1:2004, EN 1993-1:2004 và EN 1994-1:2004.
Rd độ bền thiết
kế tương ứng của cấu kiện, được tính theo các quy định cụ thể đối với vật liệu
sử dụng và theo các mô hình cơ học liên quan tới các dạng cụ thể của kết cấu,
như cho trong các chương 5 đến 9 của tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn khác có
liên quan.
(2) Không cần xét tới các hiệu ứng
bậc 2 (hiệu ứng P-D) nếu tại tất cả các
tầng thỏa mãn điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4.28)
trong đó:
q
là hệ số độ nhạy của chuyển vị ngang tương đối giữa các tầng;
Ptot là tổng tải
trọng tường tại tầng đang xét và các tầng bên trên nó khi thiết kế chịu động
đất;
dr là chuyển vị
ngang thiết kế tương đối giữa các tầng; được xác định như là hiệu của các chuyển
vị ngang trung bình ds tại trần và sàn của tầng đang xét được tính
theo 4.3.4;
Vtot là tổng lực
cắt tầng do động đất gây ra;
h là chiều cao tầng.
(3) Nếu 0,1 ≤ q ≤ 0,2 có thể lấy gần đúng các
hiệu ứng bậc hai bằng cách nhân các hệ quả tác động động đất cần xét với một hệ
số bằng 1/(1-q).
(4)P Giá trị của hệ số q không được vượt quá 0,3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3.4), (1)P của điều này cần
được áp dụng theo lực chỉ đối với các cấu kiện giòn. Đối với các vùng tiêu tán
năng lượng, được thiết kế và cấu tạo để có độ dẻo kết cấu, điều kiện bền theo
biểu thức (4.27) phải được thỏa mãn theo biến dạng của cấu kiện (ví dụ chuyển vị
xoay của khớp dẻo hoặc của các thanh kéo). Biểu thức (4.27) được sử dụng với hệ
số an toàn riêng của vật liệu tương ứng dùng cho khả năng biến dạng của cấu
kiện.
(6) Không cần kiểm tra độ bền mỏi
trong tình huống thiết kế chịu động đất.
4.4.2.3. Điều kiện dẻo kết
cấu cục bộ và tổng thể
(1)P Phải kiểm tra độ dẻo kết cấu
thích hợp của các cấu kiện chịu lực cũng như của toàn bộ kết cấu, có xét tới
yêu cầu độ dẻo kết cấu muốn có, phụ thuộc vào hệ số ứng xử và hệ kết cấu đã
chọn.
(2)P Cần thỏa mãn các yêu cầu liên
quan tới vật liệu cụ thể, cho trong các Chương 5 đến 9, kể cả các quy định
thiết kế theo khả năng chịu lực và tiêu tán năng lượng nhằm đạt được các cấp độ
bền của các thành phần kết cấu khác nhau, cần thiết để đảm bảo cấu hình dự kiến
của các khớp dẻo và để tránh các dạng phá hoại giòn.
(3)P Cần ngăn ngừa sự hình thành cơ
cấu dẻo ở tầng mềm trong nhà nhiều tầng, vì một cơ cấu như vậy có thể dẫn tới
độ dẻo kết cấu cục bộ quá mức trong các cột của tầng mềm.
(4) Để đáp ứng yêu cầu (3)P của
điều này, trong nhà khung, kể cả các nhà tương đương khung như định nghĩa trong
5.1.2(1) có từ hai tầng trở lên trừ phi có các quy định khác trong các Chương 5
đến 8, cần thỏa mãn điều kiện sau đây tại tất cả các nút giữa các dầm kháng
chấn chính hoặc phụ với các cột kháng chấn chính:
SMRc ≥ 1,3 . SMRb
(4.29)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SMRc
là tổng giá trị thiết kế của khả năng chịu mômen uốn của các cột quy tụ vào
nút. Trong biểu thức (46), cần sử dụng giá trị nhỏ nhất của các khả năng chịu
mômen uốn của cột trong khoảng biến thiên của các lực dọc của cột sinh ra bởi
tác động động đất thiết kế;
SMRb
tổng các giá trị thiết kế của khả năng chịu mômen uốn của các dầm quy tụ vào
nút. Khi sử dụng mối nối có độ bền không hoàn toàn, khả năng chịu mômen uốn của
các mối nối này được xét tới trong tính toán SMRb.
CHÚ THÍCH: Để biểu thị một cách
chặt chẽ biểu thức (4.29) phải tính toán các mômen ở tâm nút. Những mômen này
thu được bằng cách cộng giá trị thiết kế của khả năng chịu mômen uốn của các
cột hoặc dầm tại các mặt của nút với một phần thích đáng giá trị mômen sinh ra
do lực cắt tại các nút. Tuy nhiên, nếu bỏ qua sự góp phần của lực cắt thì sự
thiếu chính xác là không đáng kể mà đơn giản hóa lại nhiều. Vì vậy, sự xấp xỉ
này có thể chấp nhận được.
(5) Biểu thức (4.29) cần được thỏa
mãn trong hai mặt phẳng uốn thẳng đứng vuông góc với nhau. Trong nhà có các
khung được bố trí theo hai phương vuông góc, hai mặt phẳng uốn thẳng đứng đó
được xác định bằng hai phương này. Cần thỏa mãn (4.29) cho cả hai chiều (dương
và âm) tác động của các mômen dầm quanh nút, với các mômen cột luôn luôn ngược
chiều với các mômen dầm. Nếu hệ là kết cấu khung hoặc tương đương khung chỉ ở
một trong hai hướng nằm ngang chính của hệ kết cấu, thì (4.29) cần được thỏa
mãn ngay trong phạm vi mặt phẳng đứng theo hướng đó.
(6) Các quy định (4) và (5) của
điều này không áp dụng cho tầng trên cùng của nhà nhiều tầng.
(7) Các quy định thiết kế theo khả
năng chịu lực và tiêu tán năng lượng nhằm tránh các dạng phá hoại giòn được cho
trong các Chương 5 đến 7.
(8) Các yêu cầu (1)P và (2)P của
mục này được xem là thỏa mãn nếu đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
a) Các cơ cấu dẻo thu được bằng
phân tích đẩy dần phải được thỏa mãn;
b) Các yêu cầu về biến dạng về độ
dẻo kết cấu cục bộ, độ dẻo kết cấu giữa các tầng và độ dẻo kết cấu tổng thể từ
phân tích đẩy dần (với các sơ đồ tải trọng ngang khác nhau) không được vượt quá
các khả năng tương ứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2.4. Điều kiện cân bằng
(1)P Kết cấu nhà phải ổn định kể cả
về trượt hoặc về lật trong tình huống thiết kế chịu động đất quy định ở
3.2.4(1)P.
(2) Trong các trường hợp đặc biệt,
có thể kiểm tra điều kiện cân bằng theo các phương pháp cân bằng năng lượng,
hoặc theo các phương pháp phi tuyến hình học với tác động động đất được định
nghĩa trong 3.2.3.1.
4.4.2.5. Độ bền của các tấm
cứng nằm ngang
(1)P Các tấm cứng và thanh giằng
trong các mặt phẳng nằm ngang cần phải có khả năng truyền các hệ quả tác động
động đất thiết kế với mức vượt cường độ đủ lớn tới các hệ chịu tải trọng ngang
liên kết với chúng.
(2) Yêu cầu (1)P của mục này được
xem là thỏa mãn nếu khi kiểm tra các độ bền cần thiết, các hệ quả tác động động
đất trong tấm cứng nhận được từ tính toán được nhân với một hệ số vượt cường độ
gd lớn hơn 1,0.
CHÚ THÍCH: Khuyến nghị giá trị gd là 1,3 cho các dạng phá hoại
giòn - như trong các tấm cứng bêtông chịu cắt - và 1,1 cho các dạng phá hoại
dẻo.
(3) Các quy định thiết kế đối với
các tấm cứng bêtông cho trong 5.10.
4.4.2.6. Độ bền của móng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)P Các hệ quả tác động đối với
các cấu kiện móng phải được tính toán trên cơ sở thiết kế theo khả năng chịu
lực và tiêu tán năng lượng có xét tới sự vượt cường độ có thể xảy ra, nhưng
chúng không được vượt quá các hệ quả tác động ứng với phản ứng của kết cấu dưới
tác động động đất thiết kế khi giả thiết kết cấu có ứng xử đàn hồi (q =
1,0).
(3) Nếu các hệ quả tác động đối với
móng được xác định bằng cách dùng hệ số ứng xử q áp dụng cho các kết cấu
có độ tiêu tán thấp, thì không cần thiết kế theo khả năng chịu lực và tiêu tán
năng lượng như (2)P của mục này.
(4) Đối với các móng của các cấu
kiện thẳng đứng độc lập (các tường hoặc cột), (2)P của mục này được xem là thỏa
mãn nếu các giá trị thiết kế của các hệ quả tác động EFd lên
móng được xác định như sau:
EFd
= EF,G + gRd
. W . EF,E
(4.30)
trong đó:
gRd
là hệ số vượt cường độ, lấy bằng 1,0 khi q ≤ 3 hoặc bằng 1,2 với các trường hợp
khác;
EF,G là hệ quả
tác động do các tác động không phải là động đất được kể đến trong tổ hợp các
tác động trong tình huống thiết kế chịu động đất (xem 3.2.4(1)P);
EF,E là hệ quả
tác động từ phân tích tác động động đất thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rdi là độ bền
thiết kế của vùng hoặc cấu kiện thứ i;
Edi là giá trị
thiết kế của hệ quả tác động lên vùng hoặc cấu kiện thứ i trong thiết kế chịu
động đất.
(5) Đối với móng của các tường chịu
lực hoặc của các cột của các khung chịu mômen, W
là giá trị nhỏ nhất của tỷ số MRd/MEd trong
hai hướng chính vuông góc tại tiết diện ngang thấp nhất nơi có thể hình thành
khớp dẻo trong cấu kiện thẳng đứng trong tình huống thiết kế chịu động đất.
(6) Đối với các móng cột trong các
khung giằng đúng tâm, W là giá trị nhỏ
nhất của tỷ số Npl,Rd/NEd trong tất cả các
thanh chéo chịu kéo của khung giằng (xem 6.7.4(1)).
(7) Đối với các móng cột trong các
khung giằng lệch tâm, W là giá trị nhỏ
nhất trong hai giá trị sau: tỷ số Vpl,Rd/VEd
nhỏ nhất của tất cả các đoạn nối kháng chấn ngắn và tỷ số Mpl,Rd/MEd
nhỏ nhất của tất cả các đoạn nối kháng chấn vừa và dài trong khung giằng (xem
6.8.3(1)).
(8) Đối với các móng chung của từ
hai cấu kiện thẳng đứng trở lên (dầm móng, móng băng, móng bè, V.V..) (2)P của
mục này được xem là thỏa mãn nếu giá trị W
dùng trong (4.30) được xác định từ cấu kiện thẳng đứng có lực cắt ngang lớn nhất
khi thiết kế chịu động đất, hoặc nếu giá trị W
= 1 thi dùng giá trị hệ số vượt cường độ gRd
được tăng lên thành 1,4 trong (4.30).
4.4.2.7. Điều kiện khe kháng
chấn
(1)P Các nhà cần được bảo vệ tránh
va đập khi động đất với các kết cấu liền kề hoặc giữa các đơn nguyên độc lập về
mặt kết cấu trong cùng một nhà.
(2) (1)P của mục này được xem là thỏa
mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Đối với các nhà, hoặc các đơn
nguyên độc lập về mặt kết cấu, thuộc cùng một chủ sở hữu, nếu khoảng cách giữa
chúng không nhỏ hơn căn bậc hai của tổng các bình phương các chuyển vị ngang
lớn nhất của hai nhà hoặc hai đơn nguyên tại cao trình tương ứng, được tính
theo biểu thức (4.23).
(3) Nếu các cao trình sàn của nhà
hoặc đơn nguyên độc lập về mặt kết cấu được thiết kế giống với các cao trình
của nhà hoặc đơn nguyên liền kề, thì khoảng cách nhỏ nhất đã nêu ở trên có thể
được lấy giảm đi bằng cách nhân với hệ số 0,7.
4.4.3. Hạn chế hư hỏng
4.4.3.1. Tổng quát
(1) Yêu cầu “hạn chế hư hỏng"
được xem là thỏa mãn, nếu dưới tác động động đất có một xác suất xảy ra lớn hơn
so với tác động động đất thiết kế tương ứng với “yêu cầu không sụp đổ” theo
2.1(1)P và 3.2.1(3) mà các chuyển vị ngang tương đối giữa các tầng được giới
hạn theo 4.4.3.2.
(2) Việc kiểm tra bổ sung về hạn
chế hư hỏng có thể được yêu cầu trong trường hợp nhà có tầm quan trọng đối với
việc bảo vệ dân sự hoặc chứa những thiết bị có độ nhạy lớn.
4.4.3.2. Hạn chế chuyển vị
ngang tương đối giữa các tầng
(1) Ngoại trừ các quy định khác
trong các chương từ 5 đến 9, cần tuân thủ các hạn chế sau:
a) Đối với các nhà có bộ phận phi
kết cấu bằng vật liệu giòn được gắn vào kết cấu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4.31)
b) Đối với các nhà có bộ phận phi
kết cấu bằng vật liệu dẻo:
dr
n ≤ 0,0075 h
(4.32)
c) Đối với các nhà có bộ phận phi
kết cấu được cố định sao cho không ảnh hưởng đến biến dạng kết cấu hoặc các nhà
không có bộ phận phi kết cấu:
dr
n ≤ 0,010 h
(4.33)
trong đó:
dr là chuyển vị
ngang thiết kế tương đối giữa các tầng như đã định nghĩa trong 4.4.2.2(2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
là hệ số chiết giảm xét đến chu kỳ lặp thấp hơn của tác động động đất liên quan
đến yêu cầu hạn chế hư hỏng.
(2) Giá trị của hệ số chiết giảm n cũng có thể phụ thuộc vào mức độ quan trọng
của nhà. Việc sử dụng hệ số này chính là ngầm giả thiết rằng phổ phản ứng đàn
hồi của tác động động đất mà theo đó phải thỏa mãn “yêu cầu hạn chế hư hỏng”
(xem 3.2.2.1(1)P) có cùng dạng với phổ phản ứng đàn hồi của tác động động đất
thiết kế ứng với “yêu cầu không sụp đổ" theo 2.1(1)P và 3.2.1(3).
CHÚ THÍCH: Các giá trị khác nhau
của n phụ thuộc vào các nguy cơ động
đất và vào mức độ quan trọng của công trình khuyến nghị như sau: n = 0,4 cho các mức độ quan trọng I và II và n = 0,5 cho các mức độ quan trọng III và IV.
5. Những quy
định cụ thể cho kết cấu bê tông
5.1. Tổng
quát
5.1.1. Phạm vi áp dụng
(1)P Chương 5 áp dụng để thiết kế
nhà bằng bêtông cốt thép xây dựng trong vùng có động đất bao gồm cả loại nhà
bằng bêtông cốt thép đúc sẵn lẫn nhà bằng bêtông cốt thép toàn khối, sau đây
gọi tắt là kết cấu bêtông.
(2)P Khung bêtông với sàn không dầm
được sử dụng làm kết cấu kháng chấn chính theo 4.2.2 không được trình
bày toàn bộ trong chương này.
(3)P Đối với kết cấu bêtông được
thiết kế theo EN 1992-1-1:2004, ngoài các điều đã quy định trong EN
1992-1-1:2004, cần được bổ sung các điều sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các thuật ngữ sẽ được sử dụng
trong chương 5 với các nghĩa sau đây:
Vùng tới hạn
Vùng của cấu kiện kháng chấn chính
mà ở đó tổ hợp bất lợi nhất của các tác động (M, N, V, T) xảy ra và khớp dẻo có
thể hình thành.
CHÚ THÍCH: Trong kết cấu bêtông,
vùng tới hạn là các vùng tiêu tán năng lượng. Độ dài của vùng tới hạn được xác
định cho từng loại cấu kiện kháng chấn chính trong các điều khoản liên quan của
chương này.
Dầm
Cấu kiện chịu các tải trọng chủ yếu
tác dụng ngang với trục dầm và có giá trị thiết kế của lực dọc qui đổi nd = NEd /Ac
. fcd không lớn hơn 0,1 (nén coi là dương).
CHÚ THÍCH: Thông thường, dầm là cấu
kiện nằm ngang.
Cột
Cấu kiện chịu trọng lực gây nén dọc
trục hoặc một lực dọc có giá trị thiết kế qui đổi nd = NEd /Ac . fcd
lớn hơn 0,1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tường
Cấu kiện đỡ các cấu kiện khác và có
tiết diện với tỷ số [chiều dài / bề dày] lw/bw
lớn hơn 4.
CHÚ THÍCH: Thông thường, mặt của
tường là mặt phẳng thẳng đứng.
Tường có tính dẻo kết cấu
Tường được ngàm tại chân đế nhằm
ngăn chuyển vị xoay tương đối của chân đế đối với phần còn lại của hệ kết cấu,
nó được tính toán thiết kế và cấu tạo để làm tiêu tán năng lượng trong vùng
khớp dẻo hình thành do uốn khi không có lỗ mở hoặc lỗ thủng lớn ngay phía trên
chân đế của nó.
Tường kích thước ít cốt thép
Kết cấu tường có kích thước tiết
diện ngang lớn, nghĩa là kích thước chiều ngang lw ít nhất
bằng giá trị nhỏ nhất trong hai giá trị 4 m hoặc (2/3)hw, ở
đó được dự đoán sẽ phát triển vết nứt hạn chế và sự làm việc không đàn hồi dưới
tác dụng của tải trọng động đất thiết kế.
CHÚ THÍCH: Loại tường như vậy được
dự tính sẽ chuyển năng lượng động đất sang thế năng (do sự nâng lên tạm thời
của khối kết cấu) và năng lượng được tiêu tán trong nền đất thống qua sự lắc
như vật thể cứng v.v… Do kích thước của tường, hoặc do ngàm không đủ cứng tại
chân đế hoặc do liên kết với các tường ngang tiết diện lớn ngăn cản sự xoay của
khớp dẻo tại chân đế nên không thể thiết kế tường một cách hiệu quả để làm tiêu
tán năng lượng thông qua sự hình thành khớp dẻo tại chân đế.
Tường kép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ tường
Hệ kết cấu mà trong đó các tường
thẳng (thuộc loại tường kép hoặc không phải tường kép) chịu phần lớn cả tải
trọng ngang lẫn tải trọng thẳng đứng, mà khả năng chịu cắt của chúng tại chân
đế nhà vượt 65 % khả năng chịu cắt của toàn bộ hệ kết cấu.
CHÚ THÍCH 1: Trong định nghĩa này
và trong các định nghĩa tiếp theo, phần trăm khả năng chịu cắt trên đây có thể
được thay bởi phần trăm lực cắt thiết kế trong tình huống thiết kế chịu động
đất;
CHÚ THÍCH 2: Nếu phần lớn tổng khả
năng chịu cắt của các tường được kể đến trong hệ tường có được bởi các tường
kép, thì hệ tường có thể được xem như là một hệ tường kép.
Hệ khung
Hệ kết cấu mà trong đó các khung
không gian chịu cả tải trọng ngang lẫn tải trọng thẳng đứng mà khả năng chịu
cắt của chúng tại chân đế nhà vượt quá 65 % tổng khả năng chịu lực cắt của toàn
bộ hệ kết cấu.
Hệ hỗn hợp
Hệ kết cấu mà trong đó khung không
gian chịu chủ yếu các tải trọng thẳng đứng khả năng chịu tải trọng ngang được
phân bố một phần cho hệ khung và một phần cho các tường chịu lực, tường kép
hoặc không phải tường kép.
Hệ hỗn hợp tương đương khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ hỗn hợp tương đương tường
Hệ kết cấu hỗn hợp mà trong đó khả
năng chịu cắt của hệ tường tại chân đế của nhà lớn hơn 50 % tổng khả năng chịu
cắt của toàn bộ hệ kết cấu.
Hệ kết cấu dễ xoắn
Hệ kết cấu hỗn hợp hoặc hệ tường
không có độ cứng chịu xoắn tối thiểu (xem 5.2.2.1(4)P và (6)).
CHÚ THÍCH 1: Một ví dụ của loại này
là một hệ kết cấu bao gồm các khung được kết hợp với tường tập trung ở gần tâm
của nhà trên mặt bằng;
CHÚ THÍCH 2: Định nghĩa này không
bao gồm hệ các tường có nhiều lỗ xung quanh lồng thang máy, hộp kỹ thuật. Với
hệ thống như thế, việc xác định phù hợp nhất hình dáng kết cấu tổng thể tương
ứng cần được lựa chọn trên cơ sở từng trường hợp cụ thể
Hệ con lắc ngược
Hệ kết cấu mà trong đó ít nhất 50 %
khối lượng nằm ở 1/3 chiều cao phía trên của kết cấu, hoặc trong đó sự tiêu tán
năng lượng xảy ra chủ yếu tại chân đế của cấu kiện riêng lẻ.
CHÚ THÍCH: Khung một tầng có đỉnh
cột được liên kết dọc theo cả hai phương chính của nhà và không nơi nào lực dọc
thiết kế qui đổi của cột nd
vượt quá 0,3 thì không thuộc vào loại này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Khả năng tiêu tán năng
lượng và các cấp dẻo kết cấu
(1)P Việc thiết kế kết cấu bêtông
chịu động đất phải đảm bảo cho kết cấu có đủ khả năng làm tiêu tán năng lượng
mà không gây ra sự suy giảm đáng kể về khả năng chịu toàn bộ các tải trọng
ngang và thẳng đứng. Để làm được việc này, cần áp dụng những yêu cầu và tiêu
chí trong chương 2. Trong tình huống thiết kế chịu động đất, phải đảm bảo đủ
khả năng chịu tải của các bộ phận kết cấu, và những yêu cầu về biến dạng phi
tuyến trong vùng tới hạn cần tương xứng với độ dẻo kết cấu tổng thể đã được giả
thiết trong tính toán.
(2)P Kết cấu bêtông cũng có thể
được thiết kế theo khả năng tiêu tán năng lượng thấp và độ dẻo kết cấu thấp,
bằng cách chỉ áp dụng các điều khoản của EN 1992-1-1:2004 và bỏ qua các điều
khoản cụ thể đã cho trong chương này, miễn là những yêu cầu trong 5.3 sau đây
được thỏa mãn. Với những nhà không được cách chấn đáy (xem Chương 10), việc
thiết kế theo cách này ở cấp dẻo kết cấu thấp, được khuyến nghị chỉ dùng cho
trường hợp động đất yếu (xem 3.2.1(4)).
(3)P Loại kết cấu bêtông chịu động
đất không phải những loại áp dụng (2)P của mục này, phải được thiết kế đảm bảo
khả năng làm tiêu tán năng lượng và sự làm việc có độ dẻo kết cấu tổng thể. Sự
làm việc có độ dẻo kết cấu tổng thể được bảo đảm nếu độ dẻo kết cấu đủ để làm
cho phần lớn khối lượng của kết cấu được truyền sang các bộ phận khác và vị trí
khác của tất cả các tầng. Để đạt được mục đích này, dạng phá hoại dẻo (ví dụ
như uốn) cần xảy ra trước dạng phá hoại giòn (ví dụ như, cắt) với độ tin cậy đủ
lớn.
(4)P Kết cấu bêtông được thiết kế
theo (3)P của mục này, tùy theo khả năng tiêu tán năng lượng trễ của chúng,
được phân thành hai cấp dẻo kết cấu: cấp dẻo kết cấu trung bình và cấp dẻo kết
cấu cao. Cả hai cấp dẻo kết cấu này tương ứng với nhà được thiết kế, chỉ định
kích thước và cấu tạo theo những điều khoản kháng chấn cụ thể, cho phép kết cấu
phát triển các cơ cấu ổn định cùng với sự làm tiêu tán lớn năng lượng trễ khi chịu
tải trọng có chu kỳ, mà không xảy ra phá hoại giòn.
(5)P Để có được độ dẻo kết cấu
thích hợp trong các cấp dẻo kết cấu trung bình và cao, những điều khoản cụ thể
cho tất cả các kết cấu chịu lực phải được thỏa mãn cho mỗi cấp (xem 5.4 đến
5.6).
Tương ứng với các cấp dẻo kết cấu
khác nhau trong hai cấp này, hệ số ứng xử q được lấy các giá trị khác nhau cho
mỗi cấp (xem 5.2.2.2).
5.2.2. Loại kết cấu và hệ số ứng
xử
5.2.2.1. Loại kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ khung;
- Hệ kết cấu hỗn hợp (tương đương
khung hoặc tương đương tường);
- Hệ tường có tính dẻo kết cấu (tường
kép hoặc không phải tường kép);
- Hệ tường kích thước lớn ít cốt thép;
- Hệ con lắc ngược;
- Hệ dễ xoắn.
(2) Trừ những loại kết cấu được coi
là hệ dễ xoắn kết cấu bêtông có thể được phân thành một loại kết cấu theo một
phương ngang này và thành một loại hệ kết cấu khác theo một phương ngang khác.
(3)P Hệ tường được coi là hệ tường
kích thước lớn ít cốt thép nếu, trong phương ngang đang xét có ít nhất hai
tường với kích thước ngang không nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất của hai giá trị 4 m
và 2hw/3 mà khả năng chịu lực đồng thời của chúng ít nhất
bằng 20 % tổng trọng lực từ bên trên trong tình huống thiết kế chịu động đất và
có chu kỳ cơ bản T1 nhỏ hơn hoặc bằng 0,5s, với giả thiết
ngàm tại chân đế để chống xoay. Trường hợp chỉ có một tường thỏa mãn điều kiện
trên ở một trong hai phương cũng coi là đủ đạt tiêu chí này, miễn là: (a) giá
trị cơ bản của hệ số ứng xử, q0, trong phương đó lấy theo các
giá trị đã cho trong Bảng 5.1 được chia cho một hệ số bằng 1,5 và (b) có ít nhất
hai tường thỏa mãn các điều kiện trên trong phương vuông góc.
(4)P Bốn loại hệ kết cấu đầu tiên
(tức là khung, hệ kết cấu hỗn hợp, các hệ tường thuộc cả hai loại: tường có
tính dẻo kết cấu và tường kích thước lớn ít cốt thép) phải có độ cứng chống
xoắn tối thiểu thỏa mãn biểu thức (4.1b) theo cả hai phương ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu quy định trong (4)P của mục
này có thể được xem như là thỏa mãn mà không cần tới sự kiểm tra bằng tính
toán.
(6) Các hệ khung, hệ hỗn hợp hoặc
hệ tường không có độ cứng chống xoắn tối thiểu theo (4)P của mục này cần được
coi là hệ dễ xoắn.
(7) Nếu hệ kết cấu không đạt yêu
cầu như hệ tường kích thước lớn ít cốt thép theo (3)P của mục này trên đây, thì
tất cả các tường của nó cần được thiết kế và cấu tạo như là tường có tính dẻo
kết cấu.
5.2.2.2. Hệ số ứng xử đối
với các tác động động đất theo phương nằm ngang
(1)P Giá trị giới hạn trên của hệ
số ứng xử q, nêu trong mục 3.2.2.5(3) để tính đến khả năng làm tiêu tán
năng lượng, phải được tính cho từng phương khi thiết kế như sau:
q
= q0 . kw ≥ 1,5
(5.1)
trong đó:
q0 là giá trị cơ
bản của hệ số ứng xử, phụ thuộc vào loại hệ kết cấu và tính đều đặn của nó theo
mặt đứng (xem (2)P của điều này);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Với loại nhà mà có sự đều đặn
theo mặt đứng theo 4.2.3.3, giá trị cơ bản q0 cho các loại
kết cấu khác nhau được cho trong Bảng 5.1.
Bảng
5.1 - Giá trị cơ bản của hệ số ứng xử, q0, cho hệ có sự đều
đặn theo mặt đứng
Loại
kết cấu
Cấp
dẻo kết cấu trung bình
Cấp
dẻo kết cấu cao
Hệ khung, hệ hỗn hợp, hệ tường
kép
3,0au/a1
4,5au/a1
Hệ không thuộc hệ tường kép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0au/a1
Hệ dễ xoắn
2,0
3,0
Hệ con lắc ngược
1,5
2,0
(3) Với loại nhà không đều đặn theo
mặt đứng, giá trị q0 cần được giảm xuống 20 % (xem 4.2.3.1(7)
và Bảng 4.1).
(4) Các tham số a1 và au được định nghĩa như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
au
là giá trị để nhân vào giá trị thiết kế của tác động đất theo phương nằm ngang
sẽ làm cho khớp dẻo hình thành trong một loạt tiết diện đủ để dẫn đến sự mất ổn
định tổng thể kết cấu, trong khi tất cả các giá trị thiết kế của các tác động
khác vẫn không đổi. Hệ số au có thể thu
được từ phân tích phi tuyến tĩnh tổng thể.
(5) Khi hệ số au/a1
không được xác định rõ bằng tính toán đối với loại nhà có tính đều đặn
trong mặt bằng, có thể được sử dụng các giá trị xấp xỉ sau đây của au/a1.
a) Hệ khung hoặc hệ kết cấu hỗn hợp
tương đương khung:
- nhà một tầng: au/a1
= 1,1;
- khung nhiều tằng, một nhịp: au/a1
= 1,2;
- khung nhiều tầng, nhiều nhịp hoặc
kết cấu hỗn hợp tương đương khung: au/a1 = 1,3.
b) Hệ tường hoặc hệ kết cấu hỗn hợp
tương đương với tường:
- hệ tường chỉ có hai tường không
phải là tường kép theo từng phương ngang: au/a1 = 1,0;
- các hệ tường không phải là tường
kép: au/a1= 1,1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Với loại nhà không có tính đều
đặn trong mặt bằng (xem 4.2.3.2), khi không tính toán được giá trị của au/a1
có thể sử dụng giá trị xấp xỉ của nó bằng trị số trung bình của (a) bằng
1,0 và của (b) đã cho trong (5) của điều này.
(7) Giá trị của au/a1
lớn hơn những giá trị đã cho trong (5) và (6) của điều này có thể được sử dụng,
miễn là chúng được xác định thông qua phân tích tổng thể phi tuyến tính.
(8) Giá trị tối đa của au/a1
được sử dụng trong thiết kế có thể lấy bằng 1,5, kể cả khi việc phân tích
theo (7) của điều này dẫn tới kết quả cao hơn.
(9) Giá trị của q0
đã cho đối với hệ con lắc ngược có thể lấy tăng lên, nếu có thể chứng minh được
rằng sự phân tán năng lượng tương ứng cao hơn là được bảo đảm trong vùng tới
hạn của kết cấu.
(10) Cho phép tăng giá trị q0
nếu có một kế hoạch đảm bảo chất lượng đặc biệt được áp dụng vào việc thiết kế,
cung ứng vật tư và thi công ngoài các hệ thống kiểm soát chất lượng thông
thường. Giá trị đã tăng lên này không được phép vượt quá 20 % so với các giá
trị đã cho trong Bảng 5.1.
CHÚ THÍCH: Các giá trị được gán cho
q0 có thể được quy định trong từng dự án cụ thể, phụ thuộc
vào Kế hoạch đảm bảo chất lượng.
(11)P Hệ số kw
phản ánh dạng phá hoại thường gặp trong hệ kết cấu có tường và được lấy như sau:
- 1,00 với hệ khung và hệ kết cấu
hỗn hợp tương đương khung;
- (1 + a0)/3 ≤ 1, nhưng không nhỏ hơn 0,5 cho hệ tường, hệ
kết cấu hỗn hợp tương đương tường và kết cấu dễ xoắn. (5.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12) Nếu các tỷ số cạnh hwi
/ lwi của tất cả các tường thứ i của một hệ kết cấu
không khác nhau một cách đáng kể, thì a0
có thể được xác định từ biểu thức sau đây:

(5.3)
trong đó:
hwi là chiều cao
tường thứ i;
lwi là độ dài của
tường thứ i.
(13) Hệ kết cấu tường kích thước
lớn ít cốt thép không thể dựa vào sự tiêu tán năng lượng trong các khớp dẻo cho
nên nó cần được thiết kế như kết cấu có cấp dẻo kết cấu trung bình.
5.2.3. Tiêu chí thiết kế
5.2.3.1. Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các tiêu chí thiết kế trong
5.2.3.2 đến 5.2.3.7 được xem là sẽ thỏa mãn, nếu những điều khoản trong 5.4 đến
5.7 được tuân thủ.
5.2.3.2. Điều kiện chịu lực
cục bộ
(1)P Tất cả các vùng tới hạn của
kết cấu phải thỏa mãn những yêu cầu của 4.4.2.2(1).
5.2.3.3. Quy định thiết kế
theo khả năng chịu lực và tiêu tán năng lượng
(1)P Sự phá hoại giòn hoặc các cơ
chế phá hoại không mong muốn khác (ví dụ như sự tập trung khớp dẻo trong cột
tại một tầng đơn lẻ của nhà nhiều tầng, sự phá hoại do cắt của các cấu kiện
chịu lực, sự phá hoại của mối nối giữa dầm và cột, sự chảy dẻo của móng hoặc
của bất kỳ bộ phận nào được dự tính là vẫn làm việc đàn hồi) phải được ngăn
ngừa. Sự phá hoại như trên được ngăn ngừa bằng cách tính toán các hệ quả của
tác động thiết kế cho các vùng được lựa chọn. Các hệ quả đó được rút ra từ điều
kiện cân bằng với giả thiết rằng các khớp dẻo với khả năng vượt cường độ được
hình thành trong các vùng lân cận của chúng.
(2) Các cột kháng chấn chính của
khung hoặc kết cấu tương đương khung bằng bêtông cần thỏa mãn những yêu cầu
thiết kế theo khả năng chịu lực và tiêu tán năng lượng trong 4.4.2.3(4) miễn
những điều sau đây:
a) Trong khung phẳng có ít nhất 4
cột với kích cỡ tiết diện ngang gần giống nhau, không cần thiết phải thỏa mãn
biểu thức (4.29) trong tất cả các cột ấy, nhưng phải thỏa mãn được ở 3 trong số
4 cột bất kỳ;
b) Tại tầng dưới của nhà 2 tầng nếu
giá trị lực dọc thiết kế qui đổi nd
không vượt quá 0,3 trong bất kỳ cột nào;
(3) Cốt thép trong bản song song
với dầm và trong phạm vi chiều rộng hữu hiệu của bản cánh quy định trong
5.4.3.1.1(3), được giả thiết là làm tăng khả năng chịu uốn của các dầm được kể
đến khi tính toán tổng SMRb
trong biểu thức (4.29), nếu nó được neo qua tiết diện dầm tại chỗ nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)P Để có được độ dẻo kết cấu tổng
thể theo yêu cầu của kết cấu, vùng có khả năng hình thành khớp dẻo (sẽ được định
rõ về sau cho từng loại cấu kiện nhà) phải có độ dẻo kết cấu cao khi uốn.
(2) Điều (1)P được xem là thỏa mãn
nếu đáp ứng được những điều kiện sau đây:
a) Đảm bảo đủ độ dẻo kết cấu khi
uốn cong trong tất cả các vùng tới hạn của cấu kiện kháng chấn chính, kể cả đầu
cột (tùy thuộc vào khả năng hình thành khớp dẻo trong cột) (xem (3) của điều
này);
b) Ngăn ngừa được sự mất ổn định
của cốt thép chịu nén trong phạm vi vùng có khả năng hình thành khớp dẻo của
cấu kiện kháng chấn chính. Các quy tắc ứng dụng có liên quan được cho trong
5.4.3 và 5.5.3.
c) Chất lượng cốt thép và bêtông
đáp ứng được các điều kiện sau:
- Thép được sử dụng trong vùng tới
hạn của cấu kiện kháng chấn chính nên có độ giãn dài dẻo đồng đều cao (xem
5.3.2(1)P; 5.4.1.1(3)P; 5.5.1.1(3)P);
- Tỷ số giữa giới hạn bền chịu kéo
và giới hạn chảy của cốt thép trong vùng tới hạn của cấu kiện kháng chấn chính
phải lớn hơn đáng kể so với 1. Thép làm cốt tuân theo yêu cầu của 5.3.2(1)P; 5.4.1.1(3)P;
5.5.1.1(3)P có thể được xem như thỏa mãn những yêu cầu này;
- Bêtông được sử dụng trong cấu
kiện kháng chấn chính cần có cường độ chịu nén phù hợp và biến dạng khi phá huỷ
vượt quá biến dạng ứng với cường độ chịu nén tối đa một khoảng dư phù hợp.
Bêtông tuân thủ những yêu cầu thích hợp của 5.4.1.1(1)P hoặc 5.5.1.1(1)P, có
thể được xem như là thỏa mãn những yêu cầu này.
(3) Trừ khi có nhiều dữ liệu chính
xác hơn và trừ trường hợp khi áp dụng (4) của điều này, (2)a của điều này được
xem là sẽ thỏa mãn nếu hệ số dẻo kết cấu khi uốn mf của
các vùng này (được xác định dưới dạng tỷ số giữa độ cong khi đạt cường độ sau
cực hạn ứng với 85 % của khả năng chịu mômen uốn và độ cong tại điểm chảy dẻo,
khi các biến dạng của bêtông và cốt thép không vượt quá giá trị giới hạn ecu và esu,k) ít nhất cũng bằng các giá trị sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.4)
mf
= 1+ (2q0 -1) TC/T1 nếu
T1 < T
(5.5)
trong đó:
q0 là giá trị cơ
bản tương ứng của hệ số ứng xử lấy từ Bảng 5.1 và T1 là chu
kỳ cơ bản của nhà, cả hai đều lấy trong phạm vi mặt phẳng thẳng đứng mà trong
đó có uốn, và TC là chu kỳ tại giới hạn trên của vùng gia tốc
phổ không đổi, theo 3.2.2.2(2)P.
CHÚ THÍCH: Các biểu thức (5.4) và
(5.5) đều dựa trên:
+ mối quan hệ giữa mf
và hệ số dẻo kết cấu khi chuyển vị md : mf = 2md
-1, mà thông thường hệ số này là một xấp xỉ thiên về an toàn đối với kết cấu bê
tông;
+ mối quan hệ giữa md
và q:
+ md = q nếu T1 ≥
TC,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của q0
được sử dụng thay cho giá trị của q, vì q sẽ nhỏ hơn q0
đối với những nhà không đều đặn vì đã chấp nhận rằng cần phải có khả năng chịu
lực ngang cao hơn để bảo vệ chúng. Tuy nhiên, các yêu cầu về dẻo kết cấu cục bộ
trên thực tế có thể cao hơn so với những yêu cầu tương ứng với giá trị của q,
vì thế một sự giảm bớt về độ dẻo kết cấu khi uốn cong là không đảm bảo.
(4) Trong vùng tới hạn của các cấu
kiện kháng chấn chính có cốt thép dọc là thép loại B trong EN 1992-1-1:2004, Bảng
C.1, hệ số dẻo kết cấu khi uốn mf cần lấy ít nhất bằng 1,5 lần giá trị
tính được từ các biểu thức tương ứng (5.4) hoặc (5.5),
5.2.3.5. Tính siêu tĩnh của
kết cấu
(1)P Mức độ siêu tĩnh cao đi kèm
với khả năng phân bố lại nội lực là cần thiết, nó cho phép sự tiêu tán năng
lượng lan truyền rộng rãi hơn và tổng năng lượng được tiêu tán cao hơn. Thông
thường hệ kết cấu có mức độ siêu tĩnh thấp hơn phải được chỉ định hệ số ứng xử
thấp hơn (xem Bảng 5.1). Khả năng phân bố lại nội lực cần thiết phải đạt được
thông qua các quy tắc dẻo kết cấu cục bộ đã cho trong 5.4 đến 5.6.
5.2.3.6. Cấu kiện kháng chấn
phụ và khả năng chịu lực
(1)P Một số ít các cấu kiện chịu
lực có thể được thiết kế như cấu kiện kháng chấn phụ theo 4.2.2.
(2) Quy tắc thiết kế và cấu tạo các
cấu kiện kháng chấn phụ nêu trong 5.7.
(3) Một số khả năng chịu động đất
và hiệu ứng giữ ổn định không được xét đến một cách rõ ràng trong tính toán có
thể làm tăng cả cường độ lẫn sự tiêu tán năng lượng (ví dụ như các phản lực
màng của bản sàn phát sinh do độ vồng lên của tường chịu lực).
(4) Bộ phận phi kết cấu cũng có thể
góp phần làm tiêu tán năng lượng, nếu chúng được phân bố đều trên toàn bộ kết
cấu. Cần có các biện pháp làm giảm những ảnh hưởng bất lợi cục bộ có thể có do
sự tương tác giữa các cấu kiện chịu lực và các bộ phận phi kết cấu (xem 5.9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.7. Các biện pháp bổ
sung
(1)P Do bản chất ngẫu nhiên của tác
động động đất và tính thiếu tin cậy của ứng xử sau đàn hồi có chu kỳ của kết
cấu bêtông nên tính thiếu tin cậy tổng thể sẽ cao hơn đáng kể so với những tác
động không phải do tác động động đất gây ra. Vì thế, phải thực hiện các biện
pháp để giảm bớt tính thiếu tin cậy liên quan tới cấu hình kết cấu, liên quan
tới sự phân tích kết cấu, tới khả năng chịu tác động và độ dẻo kết cấu.
(2)P Tính thiếu tin cậy chủ yếu về
độ bền có thể xuất phát từ sai sót về kích thước hình học. Để giảm thiểu tính
thiếu tin cậy này, phải áp dụng các quy tắc sau đây:
a) Một số kích thước tối thiểu của
các bộ phận kết cấu phải được lưu ý (xem 5.4.1.2 và 5.5.1.2) nhằm giảm bớt mức
độ sai sót về kích thước hình học.
b) Tỷ số giữa kích thước tối thiểu
và kích thước tối đa của các cấu kiện thẳng phải được giới hạn, nhằm giảm thiểu
rủi ro mất ổn định ngang của chúng, (xem 5.4.1.2 và 5.5.1.2.1(2)P).
c) Chuyển vị ngang của tầng phải
được giới hạn, để hạn chế ảnh hưởng của hiệu ứng P-D trong cột (xem 4.4.2.2(2) đến 4.4.2.2(4)).
d) Một phần đáng kể cốt thép trên
của dầm tại các tiết diện ngang đầu dầm phải kéo suốt chiều dài của dầm (xem
5.4.3.1.2(5)P; 5.5.3.1.3(5)P) vì khó xác định vị trí của điểm uốn.
e) Để xét tới sự đảo chiều của
mômen mà khi phân tích kết cấu không tính trước được bằng cách bố trí cốt thép
tối thiểu tại mặt đối diện của dầm (xem 5.5.3.1.3).
(3)P Để giảm thiểu tính thiếu tin
cậy về độ dẻo kết cấu, cần tuân thủ các quy tắc sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phải bố trí lượng cốt thép chịu
kéo tối thiểu để tránh sự phá hoại giòn khi bị nứt (xem 5.4.3 và 5.5.5).
c) Phải giới hạn giá trị lực dọc
thiết kế qui đổi (xem 5.4.3.2.1(3)P, 5.4.3.4.1(2), 5.5.3.2.1(3)P và
5.5.3.4.1(2)) để giảm bớt hậu quả do lớp bêtông bảo vệ bị phá hoại và để tránh
tính thiếu tin cậy về độ dẻo kết cấu khi lực dọc tác dụng lớn.
5.2.4. Kiểm tra mức độ an toàn
(1)P Đối với việc kiểm tra trạng
thái cực hạn, khi lấy các hệ số riêng cho tham số vật liệu gc và gs phải tính đến sự suy giảm cường độ có thể có của
vật liệu do sự biến dạng có chu kỳ.
(2) Nếu không có những số liệu phù
hợp hơn thì áp dụng các giá trị của những hệ số riêng gc và gs
được chấp nhận trong tình huống thiết kế lâu dài và thay đổi, với giả thiết
rằng nhờ các quy định về độ dẻo kết cấu cục bộ mà tỷ số giữa cường độ còn lại
sau khi xuống cấp và cường độ ban đầu xấp xỉ bằng tỷ số giữa các giá trị gM của các tổ hợp tải trọng đặc
biệt và tổ hợp tải trọng cơ bản.
(3) Nếu sự suy giảm cường độ được
tính toán một cách hợp lý khi đánh giá các tính chất của vật liệu, có thể dùng
các giá trị gM được chấp
nhận trong tình huống thiết kế đặc biệt.
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị hệ số
riêng của vật liệu gc và gs cho các tình huống thiết kế lâu
dài và các tình huống thiết kế đặc biệt có thể tìm thấy trong phụ lục của
EN1992-1-1:2004.
CHÚ THÍCH 2: Phụ lục quy định việc
sử dụng các giá trị gM cho
thiết kế chịu động đất. Chúng có thể là những giá trị dùng cho các tình huống thiết
kế lâu dài và thay đổi hoặc cho các tình huống thiết kế đặc biệt. Thậm chí các
giá trị trung gian có thể được lựa chọn trong phụ lục phụ thuộc vào việc các
tham số vật liệu khi chịu tải trọng động đất được đánh giá như thế nào. Sự lựa
chọn được kiến nghị chính là sự lựa chọn của (2) trong điều này, nó cho phép sử
dụng giá trị tương tự của cường độ thiết kế cho các tình huống thiết kế lâu dài
và thay đổi (ví dụ như tải trọng trọng trường kèm theo gió) và cho tình huống thiết
kế chịu động đất.
5.3. Thiết kế
theo EN 1992-1-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thiết kế chịu động đất với độ
dẻo kết cấu thấp, theo EN 1992-1-1:2004 không có bất kỳ yêu cầu bổ sung nào
ngoài những yêu cầu của 5.3.2, chỉ được kiến nghị dùng cho các trường hợp động
đất yếu (xem 3.2.1.4).
5.3.2. Vật liệu
(1)P Trong các cấu kiện kháng chấn
chính (xem 4.2.2) phải sử dụng cốt thép thuộc Loại B hoặc C trong EN
1992-1-1:2004, Bảng C.1.
5.3.3. Hệ số ứng xử
(1) Có thể sử dụng hệ số ứng xử q
lên tới 1,5 trong việc xác định các tác động động đất mà không cần xem xét tới
hệ kết cấu và tính đều đặn theo mặt đứng.
5.4. Thiết kế
cho trường hợp cấp dẻo kết cấu trung bình
5.4.1. Vật liệu và kích thước
hình học
5.4.1.1. Yêu cầu về vật liệu
(1)P Bêtông có cấp độ bền thấp hơn
so với C16/20 không được sử dụng trong các cấu kiện kháng chấn chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)P Trong vùng tới hạn của cấu kiện
kháng chấn chính, phải sử dụng cốt thép thuộc loại B hoặc C trong EN
1992-1-1:2004, Bảng C.1.
(4)P Lưới thép hàn có thể được sử
dụng nếu chúng thỏa mãn những yêu cầu trong (2)P và (3)P của điều này.
5.4.1.2. Kích thước hình học
5.4.1.2.1. Dầm
(1)P Độ lệch tâm của trục dầm so
với trục của cột tại nút khung phải được hạn chế, nhằm đảm bảo truyền một cách
có hiệu quả mômen có chu kỳ từ dầm kháng chấn chính sang cột.
(2) Để các yêu cầu đã quy định
trong (1)P được thỏa mãn, khoảng cách giữa các trục đi qua trọng tâm của hai
cấu kiện cần được hạn chế nhỏ hơn bc/4, trong đó bc
là kích thước cạnh lớn nhất tiết diện ngang của cột vuông góc với trục dọc dầm.
(3)P Để tận dụng ảnh hưởng có lợi của
sự làm việc chịu nén của cột đến độ bám dính của các thanh thép nằm ngang xuyên
qua nút, chiều rộng bw của dầm kháng chấn chính phải thỏa mãn
biểu thức sau đây:
bw
≤ min {bc + hw; 2bc}
(5.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hw là chiều cao của
dầm và bc như đã định nghĩa trong (2) của điều
này.
5.4.1.2.2. Cột
(1) Trừ khi q ≤ 0,1 (xem (2)), kích thước
tiết diện ngang của cột kháng chấn chính không nên nhỏ hơn 1/10 của khoảng cách
lớn nhất giữa điểm uốn và các đầu mút của cột, đối với trường hợp uốn trong
phạm vi mặt phẳng song song với kích thước cột.
5.4.1.2.3. Tường có tính dẻo
kết cấu
(1) Bề dày của tường, bw0,
(tính bằng mét) cần thỏa mãn biểu thức sau đây:
bw0
≥ max {0,15; hs/20}
(5.7)
trong đó:
hs là chiều cao
thông thủy của tầng nhà, tính bằng mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
theo quy định trong 5.4.3.4.2(10).
5.4.1.2.4. Tường kích thước
lớn ít cốt thép
(1) Những điểm trong 5.4.1.2.3(1)
cũng được áp dụng cho tường kích thước lớn ít cốt thép.
5.4.1.2.5. Những quy tắc áp
dụng với dầm đỡ các kết cấu thẳng đứng không liên tục
(1)P Tường chịu lực không được tựa
lên dầm hoặc bản sàn.
(2)P Đối với dầm kháng chấn chính
đỡ cột không kéo dài xuống quá dầm, áp dụng các quy tắc sau:
a) Không được có độ lệch tâm nào
của trục cột so với trục của dầm;
b) Dầm phải được tựa trên ít nhất
là hai gối đỡ trực tiếp, chẳng hạn như tường hoặc cột.
5.4.2. Hệ quả tác động thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)P Ngoài việc phải áp dụng các
điều khoản đặc biệt của 5.4.2.4 đối với tường có tính dẻo kết cấu là kết cấu
kháng chấn chính, các giá trị thiết kế của mômen uốn và lực dọc phải được xác
định từ phép phân tích kết cấu khi thiết kế chịu động đất theo EN 1990:2001,
6.4.3.4, có tính đến các hiệu ứng bậc 2 theo 4 4.2.2 và những yêu cầu về thiết
kế theo khả năng chịu lực và tiêu tán năng lượng trong 5.2.3.3(2). Cho phép
phân bố lại mômen uốn phù hợp với EN 1992-1-1. Các giá trị lực cắt thiết kế của
các dầm kháng chấn chính, cột, tường có tính dẻo kết cấu và tường kích thước
lớn ít cốt thép được xác định tương ứng theo 5.4.2.2, 5.4.2.3, 5.4.2.4 và
5.4.2.5.
5.4.2.2. Dầm
(1)P Trong các dầm kháng chấn
chính, lực cắt thiết kế phải được xác định phù hợp với quy tắc thiết kế theo
khả năng chịu lực và tiêu tán năng lượng, dựa trên cơ sở sự cân bằng của dầm
dưới tác động của: a) tải trọng tác dụng ngang với trục dầm trong tình huống
thiết kế chịu động đất và b) mômen đầu mút Mi,d (với i =1,2
biểu thị các tiết diện đầu mút của dầm), tương ứng với sự hình thành khớp dẻo
theo các chiều dương và âm của tải trọng động đất. Cần làm cho các khớp dẻo
được hình thành tại các đầu mút của dầm (nếu chúng hình thành ở đó trước tiên)
hoặc trong các cấu kiện thẳng đứng được nối vào nút liên kết với dầm (xem Hình
5.1).
(2) Điểm (1)P của điều này cần được
áp dụng như sau:
a) Tại tiết diện đầu mút thứ i,
cần tính toán hai giá trị của lực cắt tác dụng, tức là giá trị lớn nhất VEd,max,i
và giá trị nhỏ nhất VEd,min,i , tương ứng với các mômen dương
lớn nhất và mômen âm lớn nhất Mi,d tại đầu mút mà
chúng có thể phát triển tại các đầu mút 1 và 2 của dầm.
b) Các mômen đầu mút Mi,d
trong 5.4.2.2(1)P và trong (2) của điều này có thể được xác định như sau:

(5.8)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MRb,i là giá trị
thiết kế khả năng chịu mômen uốn của dầm tại đầu mút thứ i theo chiều
mômen uốn do động đất theo phương đang xét của tác động động đất;
SMRc,
SMRb tương ứng là
tổng các giá trị thiết kế của khả năng chịu mômen uốn của cột và tổng các giá
trị thiết kế khả năng chịu mômen uốn của dầm qui tụ vào nút khung (xem
4.4.2.3(4). Giá trị của SMRc
phải tương ứng với lực dọc trong cột trong tình huống thiết kế chịu động
đất theo phương đang xét của tải trọng động đất.
c) Tại đầu mút dầm nơi dầm tựa gián
tiếp lên một dầm khác, thay vì việc tạo thành khung cùng với cấu kiện thẳng
đứng, mômen đầu mút dầm Mi,d ở đó có thể lấy bằng mômen tác
dụng tại tiết diện đầu mút dầm trong tình huống thiết kế chịu động đất.
Hình 5.1 - Giá trị
thiết kế của khả năng chịu lực cắt trong dầm
5.4.2.3. Cột
(1)P Trong những cột kháng chấn
chính, các giá trị thiết kế của lực cắt phải được xác định theo các quy tắc
thiết kế theo khả năng chịu lực và tiêu tán năng lượng, trên cơ sở cân bằng của
cột khi dưới tác dụng của mômen đầu mút Mi,d (với i =1;
2 là chỉ số biểu thị các tiết diện đầu mút của cột), tương ứng với sự hình
thành khớp dẻo theo các chiều dương và âm của tải trọng động đất. Cần làm sao
cho các khớp dẻo hình thành tại các đầu mút của các dầm liên kết vào đầu cột, hoặc
tại các đầu mút của cột (nếu chúng hình thành ở đó trước tiên) (xem Hình 5.2).

Hình
5.2 - Giá trị thiết kế của khả năng chịu lực cắt trong cột
(2) Mômen tại đầu mút Mi,d
trong (1)P của điều này có thể được xác định từ biểu thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.9)
trong đó:
gRd
là hệ số tính đến khả năng vượt cường độ do sự biến cứng của thép và sự hạn chế
nở ngang của bêtông vùng nén của tiết diện cột, được lấy bằng 1,1;
MRc,i là giá trị
thiết kế của khả năng chịu uốn của cột tại đầu mút thứ i theo chiều của
mômen uốn do động đất theo phương đang xét của tác động động đất;
SMRc,
SMRb như đã
định nghĩa trong 5.4.2.2(2).
(3) Các giá trị của MRc,i
và SMRc cần tương ứng
với lực dọc của cột trong tình huống thiết kế chịu động đất theo phương đang
xét của tác động động đất.
5.4.2.4. Yêu cầu đặc biệt
đối với tường có tính dẻo kết cấu
(1)P Tính thiếu tin cậy trong việc
phân tích và những hiệu ứng động lực sau đàn hồi phải được kể đến, ít nhất là
bằng phương pháp đơn giản hóa thích hợp. Nếu không có phương pháp chính xác
hơn, thì có thể sử dụng những quy tắc trong các mục sau đây cho đường bao mômen
uốn thiết kế, cũng như các hệ số khuyếch đại của lực cắt.
(2) Có thể cho phép phân bố lại tới
30 % những hiệu ứng của tác động động đất giữa các tường kháng chấn chính, miễn
là tổng khả năng chịu lực yêu cầu không bị giảm xuống. Lực cắt cần được phân bố
lại theo mômen uốn, sao cho trong các tường riêng rẽ, tỷ số giữa mômen uốn và
lực cắt không bị ảnh hưởng một cách đáng kể. Trong những tường phải chịu sự
thay đổi bất thường lớn của lực dọc, chẳng hạn như trong các tường kép, mômen
và lực cắt cần được phân bố lại từ tường chịu nén ít hoặc chịu kéo thuần tuý
sang những tường chịu nén dọc trục nhiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)P Tính thiếu tin cậy của sự phân
bố mômen theo chiều cao của các tường mảnh kháng chấn chính (với tỷ số chiều
cao trên chiều dài lớn hơn 2,0) phải được kể đến.
(5) Yêu cầu đã quy định trong (4)P của
điều này có thể được đáp ứng bằng cách áp dụng quy trình đã đơn giản hóa sau
đây, không phụ thuộc phương pháp phân tích được sử dụng,
Biểu đồ mômen uốn thiết kế dọc theo
chiều cao của tường cần được thiết lập bởi một đường bao của biểu đồ mômen uốn
nhận được từ phân tích có kể đến độ dịch lên theo phương đứng. Đường bao này có
thể được giả thiết tuyến tính, nếu kết cấu không thể hiện sự gián đoạn đáng kể
về khối lượng, độ cứng, hoặc khả năng chịu lực trên toàn chiều cao của nó (xem
Hình 5.3). Độ dịch theo phương đứng cần phù hợp với độ nghiêng thanh chống được
lấy trong trong khi kiểm tra trạng thái cực hạn đối với lực cắt, với một mẫu
thanh kiểu nan quạt có thể có của các thanh chống gần với đáy, và sàn làm việc
như là giằng.
(6)P Đối với những tường kháng chấn
chính, phải xét sự tăng lên có thể có của lực cắt sau khi chảy dẻo tại chân
tường.
(7) Yêu cầu đã quy định trong (6)P
của điều này có thể được thỏa mãn nếu các lực cắt thiết kế được lấy với mức 50
% cao hơn lực cắt theo kết quả phân tích kết cấu.
(8) Trong hệ hỗn hợp có các tường
mảnh, đường bao thiết kế của lực cắt theo Hình 5.4 cần được sử dụng, để tính đến
sự thất thường của những ảnh hưởng ở dạng dao động bậc cao hơn.

CHÚ DẪN: a - Biểu đồ mômen theo
phân tích ; b - Đường bao thiết kế
a1 - Độ dịch theo phương
đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN: a - Biểu đồ cắt từ phân
tích;
b - Biểu đồ cắt với hệ số động;
c - Đường bao thiết kế;
A - Vwall, base;
B - Vwall, top ≥
Vwall, base /2.
Hình
5.4 - Đường bao thiết kế của các lực cắt trong các tường của hệ kết cấu hỗn hợp
5.4.2.5. Yêu cầu đặc biệt
đối với tường kích thước lớn có ít cốt thép
(1)P Để bảo đảm sự chảy dẻo do uốn
xảy ra trước khi đạt tới trạng thái cực hạn khi cắt, thì lực cắt V'Ed
lấy từ kết quả phân tích kết cấu phải được tăng lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.10)
(3)P Các lực động dọc trục bổ sung
sinh ra trong các tường lớn do sự trồi lên của nền đất, hoặc do sự mở rộng và khép
lại của các vết nứt ngang, phải được kể đến trong tính toán kiểm tra theo trạng
thái cực hạn của tường chịu uốn có lực dọc.
(4) Trừ khi có các kết quả tính
toán chính xác hơn, thành phần động của lực dọc của tường trong (3)P của điều
này có thể lấy bằng 50 % của lực dọc trong tường đó do các tải trọng trọng
trường xuất hiện trong tình huống thiết kế chịu động đất. Lực này cần được lấy
theo dấu dương (+) hay âm (-), chọn dấu bất lợi nhất.
(5) Nếu giá trị của hệ số ứng xử q
không vượt quá 2,0, thì ảnh hưởng của lực động dọc trục trong (3) và (4) của
mục này có thể được bỏ qua.
5.4.3. Kiểm tra và cấu tạo theo
trạng thái cực hạn
5.4.3.1. Dầm
5.4.3.1.1. Khả năng chịu uốn
và chịu cắt
(1) Khả năng chịu uốn và cắt cần
được tính toán phù hợp với EN 1992-1-1:2004.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Chiều rộng hữu hiệu của bản
cánh beff có thể được giả thiết như sau:
a) Với dầm kháng chấn chính liên kết
với các cột biên, chiều rộng hữu hiệu của bản cánh beff được
lấy: bằng chiều rộng bc của tiết diện cột khi không có dầm cắt
ngang nó (Hình 5.5b), hoặc bằng chiều rộng này tăng lên một lượng 2hf
ở mỗi bên dầm khi có một dầm khác có cùng chiều cao cắt ngang nó (Hình 5.5a).
b) Với dầm kháng chấn chính liên
kết với các cột trong, thì các chiều rộng nêu trên có thể được tăng lên một
lượng 2hf ở mỗi bên dầm (Hình 5.5c và d).

Hình
5.5 - Chiều rộng hữu hiệu của bản cánh dầm liên kết với cột tạo thành khung
5.4.3.1.2. Cấu tạo để đảm
bảo độ dẻo kết cấu cục bộ
(1)P Các vùng của dầm kháng chấn
chính có chiều dài lên tới lcr = hw (trong
đó hw là chiều cao của dầm) tính từ tiết diện ngang đầu mút
dầm liên kết vào nút dầm - cột, cũng như từ cả hai phía của bất kỳ tiết diện
ngang nào có khả năng chảy dẻo trong tình huống thiết kế chịu động đất, phải
được coi là vùng tới hạn.
(2) Trong các dầm kháng chấn chính
đỡ các cấu kiện thẳng đứng không liên tục (bị cắt/ngắt), các vùng trong phạm vi
một khoảng bằng 2hw ở mỗi phía của cấu kiện thẳng đứng được
chống đỡ cần được xem như là vùng tới hạn.
(3)P Để thỏa mãn yêu cầu dẻo cục bộ
trong các vùng tới hạn của dầm kháng chấn chính, giá trị của hệ số dẻo kết cấu
khi uốn mf ít nhất phải tương đương với giá trị
đã cho trong 5.2.3.4(3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tại vùng nén, cần bố trí thêm
không dưới một nửa lượng cốt thép đã bố trí tại vùng kéo, ngoài những số lượng
cốt thép chịu nén cần thiết khi kiểm tra trạng thái cực hạn của dầm trong tình
huống thiết kế chịu động đất.
b) Hàm lượng cốt thép r của vùng kéo không được vượt quá giá
trị rmax:

(5.11)
với các hàm lượng cốt thép của vùng
kéo và vùng nén, r và r', cả hai được lấy theo bd,
trong đó b là chiều rộng của cánh chịu nén của dầm. Nếu như vùng kéo bao
gồm cả bản sàn, thì lượng cốt thép sàn song song với dầm trong phạm vi chiều
rộng hữu hiệu của bản cánh đã được xác định trong 5.4.3.1.1 (3) được kể đến
trong r.
(5)P Dọc theo toàn bộ chiều dài của
dầm kháng chấn chính, hàm lượng cốt thép của vùng kéo, r, không được nhỏ hơn giá trị tối thiểu rmin sau đây:

(5.12)
(6)P Trong phạm vi các vùng tới hạn
của dầm kháng chấn chính, phải được bố trí cốt đai thỏa mãn những điều kiện sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khoảng cách s của các
vòng cốt đai (tính bằng mi li mét) không được vượt quá:
s
= min {hw/4; 24dbw; 225; 8dbL}
(5.13)
trong đó:
dbL là đường kính
thanh thép dọc nhỏ nhất (tính bằng mi li mét);
hw là chiều cao
tiết diện của dầm (tính bằng mi li mét).
c) Cốt đai đầu tiên phải được đặt
cách tiết diện mút dầm không quá 50 mm (xem Hình 5.6).

Hình
5.6 - Cốt thép ngang trong vùng tới hạn của dầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.2.1. Khả năng chịu lực
(1)P Khả năng chịu uốn và chịu cắt
phải được tính toán theo EN 1992-1-1:2004, sử dụng giá trị lực dọc từ kết quả phân
tích trong tình huống thiết kế chịu động đất.
(2) Sự uốn theo hai phương có thể
được kể đến một cách đơn giản hóa bằng cách tiến hành kiểm tra riêng rẽ theo
từng phương, với khả năng chịu mômen uốn một trục được giảm đi 30 %.
(3)P Trong các cột kháng chấn
chính, giá trị của lực dọc thiết kế qui đổi nd
không được vượt quá 0,65.
5.4.3.2.2. Cấu tạo cột kháng
chấn chính để đảm bảo độ dẻo kết cấu cục bộ
(1)P Tổng hàm lượng cốt thép dọc r1 không được nhỏ hơn 0,01 và
không được vượt quá 0,04. Trong các tiết diện ngang đối xứng cần bố trí cốt
thép đối xứng (r = r').
(2)P Phải bố trí ít nhất một thanh
trung gian giữa các thanh thép ở góc dọc theo mỗi mặt cột để bảo đảm tính toàn
vẹn của nút dầm-cột.
(3)P Các vùng trong khoảng cách lcr
kể từ cả hai tiết diện đầu mút của cột kháng chấn chính phải được xem như là
các vùng tới hạn.
(4) Khi thiếu những thông tin chính
xác hơn, chiều dài của vùng tới hạn lcr (tính bằng mét) có
thể được tính toán từ biểu thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.14)
trong đó:
hc là kích thước
lớn nhất tiết diện ngang của cột (tính bằng mét); và
lcl là chiều dài
thông thủy của cột (tính bằng mét).
(5)P Nếu lcl/hc
< 3, toàn bộ chiều cao của cột kháng chấn chính phải được xem như là một
vùng tới hạn và phải được đặt cốt thép theo quy định.
(6)P Trong vùng tới hạn tại chân
cột kháng chấn chính, giá trị của hệ số dẻo kết cấu khi uốn, mf,
cần phải lấy ít nhất là bằng giá trị đã cho trong 5.2.3.4(3).
(7)P Nếu với giá trị đã quy định
của mf, biến dạng bêtông lớn hơn ecu2 = 0,0035 là cần thiết
trên toàn bộ tiết diện ngang, tổn thất về khả năng chịu lực do sự bong tróc
bêtông phải được cải thiện bằng cách bó chặt lỗi bêtông một cách đúng mức, trên
cơ sở của những đặc trưng của bêtông có cốt đai hạn chế biến dạng theo EN
1992-1-1:2004, 3.1.9.
(8) Những yêu cầu đã quy định trong
(6)P và (7)P của điều này được xem là thỏa mãn nếu:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
wwd
là tỷ số thể tích cơ học áp dụng trong phạm vi các vùng tới hạn có cốt đai hạn
chế biến dạng được tính theo biểu thức sau:

mf là giá trị yêu cầu của hệ số dẻo kết
cấu khi uốn;
nd
là lực dọc thiết kế qui đổi (nd
= NEd/Ac fcd);
esy,d
là giá trị thiết kế của biến dạng cốt thép chịu kéo tại điểm chảy;
hc là
chiều cao tiết diện ngang toàn phần (song song với phương ngang mà trong đó giá
trị mj đã sử dụng trong (6)P của mục này được áp dụng);
h0 là chiều cao
của phần lõi có cốt đai hạn chế biến dạng (tính tới đường tâm của
các vòng cốt đai);
bc là chiều rộng
tiết diện ngang toàn phần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
là hệ số hiệu ứng hạn chế biến dạng, a
= anas,
a) với tiết diện ngang hình chữ
nhật:
a = 1 - Sbi2/(6b0h0)
(5.16a)

(5.17a)
trong đó:
n là tổng số thanh thép dọc
được cố định theo phương nằm ngang bằng thép đai kín hoặc đai móc;
bi là khoảng cách
giữa các thanh thép liền kề (xem Hình 5.7; đồng thời cho cả b0,
h0, s).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
an = 1
(5.16b)

(5.17b)
c) Với tiết diện ngang hình tròn
dùng cốt đai vòng xoắn ốc:
an = 1
(5.16c)

(5.17c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5.7 - Sự bó lõi bêtông
(9) Trong phạm vi vùng tới hạn tại
chân cột kháng chấn chính giá trị tối thiểu của wwd cần lấy bằng 0,08.
(10P) Trong phạm vi các vùng tới
hạn của những cột kháng chấn chính, cốt đai kín và đai móc có đường kính ít
nhất là 6 mm, phải được bố trí với một khoảng cách sao cho bảo đảm độ dẻo kết
cấu tối thiểu và ngăn ngừa sự mất ổn định cục bộ của các thanh thép dọc. Hình dạng
đai phải sao cho tăng được khả năng chịu lực của tiết diện ngang do ảnh hưởng của
ứng suất 3 chiều do các vòng đai này tạo ra.
(11) Những điều kiện tối thiểu của
(10)P của mục này được xem như thỏa mãn nếu đáp ứng những điều kiện sau đây.
a) Khoảng cách s giữa các vòng đai
(tính bằng mi li mét) không được vượt quá:
s
= min {b0/2; 175; 8dbL}
(5.18)
trong đó:
b0 là kích thước
tối thiểu của lõi bêtông (tính tới đường trục của cốt thép đai) (tính bằng mi
li mét);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khoảng cách giữa các thanh cốt
thép dọc cạnh nhau được cố định bằng cốt đai kín và đai móc không được vượt quá
200 mm, tuân theo EN1992-1-1:2004, 9.5.3(6).
(12)P Cốt thép ngang trong phạm vi
vùng tới hạn tại chân cột kháng chấn chính có thể được xác định theo quy định
trong EN1992-1-1:2004, miễn là giá trị thiết kế của lực dọc qui đổi nhỏ hơn 0,2
trong tình huống thiết kế chịu động đất và giá trị của hệ số ứng xử q được sử
dụng trong thiết kế không vượt quá 2,0.
5.4.3.3. Nút dầm - cột
(1) Cốt đai hạn chế biến dạng nằm
ngang trong nút dầm-cột của dầm kháng chấn chính không nên nhỏ hơn cốt thép đã
quy định trong 5.4.3.2.2(8) đến 5.4.3.2.2(11) đối với vùng tới hạn của cột,
ngoài những quy định trong những trường hợp được liệt kê trong các điều sau
đây:
(2) Nếu các dầm qui tụ từ 4 phía
vào nút và chiều rộng của chúng ít nhất là bằng ba phần tư kích thước của cạnh
cột song song với nó, thì khoảng cách giữa các cốt hạn chế biến dạng nằm ngang trong
nút đó có thể được tăng lên 2 lần so với quy định trong (1) của điều này, nhưng
có thể không được vượt quá 150 mm.
(3)P Ít nhất một thanh cốt thép
trung gian (giữa các thanh ở góc cột) thẳng đứng phải được bố trí ở mỗi phía
của nút dầm kháng chấn chính với cột.
5.4.3.4. Tường mềm
5.4.3.4.1. Khả năng chịu uốn
và chịu cắt
(1)P Khả năng chịu uốn và cắt phải
được tính toán phù hợp với EN 1992-1-1:2004, trừ khi được quy định khác đi
trong các điểm sau đây khi sử dụng giá trị của lực dọc thu được từ phân tích
trong tình huống thiết kế chịu động đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)P Cốt thép thẳng đứng chịu cắt
phải được kể đến trong tính toán khả năng chịu uốn của các tiết diện tường.
(4) Các tiết diện tường liên hợp cấu
tạo từ các mảng hình chữ nhật nối hoặc giao nhau (L-, T-, U- I- hoặc tiết diện
tương tự) cần được lấy như là tiết diện nguyên bao gồm một phần bụng hoặc các
phần bụng song song hoặc gần song song với phương tác dụng của lực cắt do động
đất và gồm một phần cánh hoặc các phần cánh vuông góc hoặc gần vuông góc với
nó. Để tính toán khả năng chịu uốn, chiều rộng hữu hiệu phần cánh ở mỗi phía
của phần bụng cần được lấy thêm từ mặt của phần bụng một đoạn tối thiểu bằng:
a) Chiều rộng thực tế của bản cánh;
b) Một nửa khoảng cách đến bản bụng
liền kề của tường;
c) 25 % của tổng chiều cao tường
phía trên cao trình đang xét.
5.4.3.4.2. Cấu tạo để đảm
bảo độ dẻo kết cấu cục bộ
(1) Chiều cao của vùng tới hạn hcr
phía trên chân tường có thể được ước tính như dưới đây:
hcr
= max[lw ; hw / 6]
(5.19a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với n ≤ 6 tầng
với n ≥ 7 tầng
(5.19b)
trong đó
hs là chiều cao
thông thủy tầng trong đó chân tường được xác định tại cao trình mặt móng hoặc đỉnh
của các tầng hầm có vách cứng và tường bao.
(2) Tại các vùng tới hạn của tường
cần đảm bảo giá trị mf của hệ số dẻo kết cấu khi uốn, ít
nhất cũng bằng hệ số dẻo kết cấu được tính toán từ các biểu thức (5.4), (5.5)
trong mục 5.2.3.4(3) với giá trị cơ bản của hệ số ứng xử q0 trong
các biểu thức này được thay thế bằng tích số của q0 với giá trị lớn
nhất của tỷ số MEd/MRd tại chân đế của
tường trong tình huống thiết kế chịu động đất, trong đó MEd
là mômen uốn thiết kế lấy từ kết quả phân tích kết cấu và MRd
là khả năng chịu uốn thiết kế.
(3) Trừ phi sử dụng phương pháp chính
xác hơn để có thể đạt được giá trị của mf đã quy định trong (2) của điều này
bằng cách bố trí cốt thép để hạn chế biến dạng phần bêtông trong phạm vi mặt
bên của tiết diện ngang, được gọi là phần đầu tường, mà phạm vi của nó cần được
xác định phù hợp với (6) của điều này. Lượng cốt thép để hạn chế biến dạng cần
được xác định phù hợp với (4) và (5) của điều này.
(4) Với tường có tiết diện ngang hình
chữ nhật, với giá trị của mf như đã quy định trong (2) của mục
này, tỷ số wwd yêu
cầu (xem ký hiệu như biểu thức (5.15)) của cốt thép để hạn chế biến dạng phần
bêtông phần biên tường cần thỏa mãn biểu thức sau đây,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.20)
trong đó các tham số được xác định
trong 5.4.3.2.2(8), trừ wn là tỷ số cơ học của cốt thép ngang
đặt theo phương đứng (wn = rvfyd,v/fcd).
(5) Với tường có phần lồi hoặc phần
cánh, hoặc có tiết diện bao gồm một số phần hình chữ nhật (tiết diện hình chữ
T-, L-, I-, U, v.v...), tỷ số thể tích cơ học của cốt thép để bó phần bêtông
trong các phần biên tường có thể được xác định như dưới đây:
a) Lực dọc NEd và
tổng diện tích cốt thép thẳng đứng phần bụng Asv phải được
chuẩn hóa theo hcbcfcd, với chiều rộng của phần lồi hoặc phần cánh trong vùng
nén lấy như chiều rộng tiết diện ngang bc (nd
= NEd / hcbcfcd,
wn = (Asv/hcbc)/fyd/fcd).
Chiều cao trục trung hòa xu tại độ cong cực hạn sau khi bong tách
lớp bêtông bên ngoài lõi bị hạn chế biến dạng của phần biên tường có thể được
ước tính bằng:

(5.21)
trong đó b0 là
chiều rộng của lõi bị hạn chế biến dạng trong phần lồi hoặc phần cánh. Nếu giá
trị của xu tính theo biểu thức (5.21) không vượt quá chiều cao của
phần lồi hoặc phần cánh sau khi bong tách lớp bêtông bảo vệ, thì tỷ số wwd (xem ký hiệu như biểu thức
(5.15)) của cốt thép hạn chế biến dạng trong phần ngang hoặc phần cánh được xác
định như trong điểm a) của mục này (tức là từ biểu thức (5.20), 5.4.3.4.2(4)),
với vd, wn, bc và b0
liên quan tới chiều rộng của phần ngang hoặc phần cánh.
b) Nếu giá trị của xu
vượt quá chiều cao của phần lồi hoặc phần cánh không tính đến lớp bêtông bảo
vệ, thì có thể sử dụng phương pháp tổng quát dựa vào:
- Cách xác định hệ số dẻo kết cấu
khi uốn là mf = fu
/ fy,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đảm bảo sự cân bằng tiết diện khi
tính các chiều cao trục trung hòa xu và xy,
- Cường độ và biến dạng cực hạn của
bêtông bị hạn chế biến dạng, fck,c và ecu2,c
được cho trong EN 1992-1-1:2004, 3.1.9 dưới dạng một hàm của ứng suất hạn chế
biến dạng ngang hữu hiệu.
Cốt thép yêu cầu để bó phần bêtông
nếu cần thiết, và độ dài tường bị hạn chế biến dạng cần được tính toán theo
cách tương ứng.
(6) Cốt thép để bó phần bêtông
trong (3)-(5) của điều này cần mở rộng theo phương thẳng đứng quá chiều cao hcr
của vùng tới hạn như đã định nghĩa trong 5.4.3.4 2(1) và kéo dài theo phương
ngang một đoạn lc tính từ thớ chịu nén ở xa nhất của tường
tới điểm mà ở đó bêtông không có cốt đai hạn chế biến dạng có thể bị bong tách
do biến dạng nén lớn. Nếu không có số liệu chính xác hơn, biến dạng nén tại chỗ
mà sự bong tách được dự tính xảy ra có thể lấy bằng ecu2 = 0,0035. Phần đầu tường bị hạn chế biến dạng có
thể được giới hạn trong khoảng kể từ trục cốt đai gần với thớ chịu nén ngoài
cùng là: xu (1 - ecu2/
ecu2,c), trong đó chiều cao
của vùng nén có cốt đai hạn chế biến dạng xu tại độ cong cực
hạn được tính toán từ sự cân bằng (theo biểu thức (5.21) với chiều rộng b0
không đổi của vùng nén bị hạn chế biến dạng) và biến dạng cực hạn ecu2,c của bêtông có cốt đai hạn
chế biến dạng được ước tính theo EN 1992-1-1:2004, 3.1.9 dưới dạng ecu2,c = 0,0035 + 0,1awwd
(Hình 5.8). Chiều dài lc của phần đầu tường bị hạn chế
biến dạng không được lấy ở mức nhỏ hơn 0,15 lw hoặc 1,50 bw.

a)
Ứng suất ở trạng thái cực hạn khi uốn
b)
Tiết diện ngang của tường
Hình
5.8 - Các phần biên tường có cốt đai hạn chế biến dạng
(7) Không yêu cầu bố trí phần đầu
tường có cốt đai hạn chế biến dạng vượt qua hai bên phần cánh tường có bề dày bf
≥ hs / 15 và chiều rộng lf ≥ hs
/ 5, trong đó hs là chiều cao thông thủy của tầng (Hình 5.9).
Tuy nhiên, có thể cần bó phần đầu tường tại các đầu mút của phần cánh tường khi
tường bị uốn ngoài mặt phẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Những điều khoản của
5.4.3.2.2(9) và 5.4.3.4.2(11) áp dụng được trong phạm vi các phần biên của
tường. Cần sử dụng thép đai kín chồng lên nhau một phần, sao cho mỗi một thanh
thép dọc đều được cố định bằng một vòng đai kín hoặc đai móc.

Hình
5.9 - Phần biên tường không cần bó khi đầu mút tường có cánh nằm ngang rộng
(10) Bề dày bw
của những phần bị hạn chế biến dạng của tiết diện tường (phần đầu tường) không
được nhỏ hơn 200 mm. Hơn thế nữa, nếu chiều dài của phần bị hạn chế biến dạng
không vượt quá giá trị lớn nhất của các giá trị 2bw và 0,2lw,
thì bw không được nhỏ hơn hs/15, với hs
là chiều cao tầng. Nếu chiều dài của phần bị hạn chế biến dạng vượt quá
giá trị lớn nhất của các giá trị 2bw và 0,2lw,
thì bw không được nhỏ hơn hs/10. (xem Hình
5.10).

Hình
5.10 - Bề dày tối thiểu của phần biên tường bị hạn chế biến dạng
(11) Trong phạm vi chiều cao của
tường phía trên vùng tới hạn, chỉ áp dụng những quy tắc có liên quan của EN
1992-1-1:2004 về cốt thép đặt đứng, đặt nằm ngang và cốt thép ngang. Tuy nhiên ở
những phần của tường nơi mà trong tình huống thiết kế chịu động đất, biến dạng
nén ec vượt quá
0,002, thì cần bố trí một hàm lượng cốt thép thẳng đứng tối thiểu bằng 0,005.
(12) Cốt thép ngang của các phần
biên tường nêu trong (4)-(10) của mục này có thể được xác định phù hợp với chỉ
riêng EN 1992-1-1:2004, nếu một trong số những điều kiện sau đây được thực
hiện:
a) Giá trị của lực dọc thiết kế qui
đổi nd không lớn hơn
0,15;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.5. Tường kích thước
lớn ít cốt thép
5.4.3.5.1. Khả năng chịu uốn
(1)P Trạng thái cực hạn khi uốn có
lực dọc phải được kiểm tra với giả thiết có nứt ngang, theo các điều khoản có
liên quan của EN 1992-1-1:2004, có kể đến giả thiết tiết diện phẳng.
(2)P Ứng suất pháp trong bêtông
phải được hạn chế để ngăn ngừa sự mất ổn định ngoài mặt phẳng của tường.
(3) Yêu cầu của (2)P trong mục này
có thể được thỏa mãn trên cơ sở của những quy tắc của EN 1992-1-1:2004 đối với
những hiệu ứng bậc hai, được bổ sung bởi các quy tắc khác đối với ứng suất pháp
trong bêtông nếu cần thiết.
(4) Khi lực động dọc trục theo
5.4.2.5(3)P và 5.4.2.5(4) được đưa vào tính toán khi kiểm tra trạng thái cực
hạn theo khả năng chịu uốn cùng với lực dọc trục, biến dạng giới hạn ecu,2c đối với bêtông không có
cốt hạn chế biến dạng có thể được tăng lên thành 0,005. Có thể lấy giá trị cao
hơn để tính toán cho bêtông có cốt đai hạn chế biến dạng phù hợp với EN
1992-1-1:2004, 3.19, miễn là sự bong tách lớp bêtông bảo vệ không có cốt đai
hạn chế biến dạng được kể đến trong quá trình kiểm tra như trên.
5.4.3.5.2. Khả năng chịu cắt
(1) Do mức độ an toàn được dư ra bởi
lực cắt thiết kế được lấy tăng lên theo 5.4.2.5(1)P và 5.4.2.5(2) và do sự phản
ứng (kể cả khả năng xảy ra nứt nghiêng) được kiểm soát bằng biến dạng, cho nên
tại những chỗ mà giá trị của VEd từ 5.4.2.5(2) nhỏ hơn giá
trị thiểt kế của khả năng chịu cắt VRd,c theo EN
1992-1-1:2004, 6.2.2, thì không yêu cầu hàm lượng cốt thép chịu cắt tối thiểu rw,min trong phần bụng.
CHÚ THÍCH: Giá trị của rw,min kiến nghị lấy bằng giá
trị tối thiểu đối với tường theo EN 1992-1-1:2004.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Nếu sử dụng mô hình thanh chống
và thanh giằng thì chiều rộng của thanh chống cần tính đến cả sự có mặt của lỗ
mở và không được vượt quá giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị 0,25lw
và 4bw0.
(4) Trạng thái cực hạn trượt do cắt
tại các mối nối thi công nằm ngang cần được kiểm tra theo EN 1992-1-1:2004,
6.2.5, với chiều dài neo của các thanh xuyên ngang qua bề mặt giữa hai phần nối
được tăng lên 50 % so với chiều dài neo yêu cầu bởi EN 1992-1-1:2004.
5.4.3.5.3. Cấu tạo để đảm
bảo độ dẻo kết cấu cục bộ
(1) Các thanh thép thẳng đứng cần
phải được kiểm tra theo trạng thái cực hạn chịu uốn có lực dọc trục, hoặc kiểm
tra việc thỏa mãn mọi điều khoản về cốt thép tối thiểu, cần được cố định bởi
cốt đai kín và đai móc có đường kính không nhỏ hơn 6mm hoặc một phần ba đường
kính thanh thép thẳng đứng dbL. Cốt đai kín và đai móc cần
đặt cách nhau theo chiều đứng một khoảng không vượt quá giá trị nhỏ hơn trong
hai giá trị 100 mm và 8dbL.
(2) Thanh thép thẳng đứng phải được
kiểm tra theo trạng thái cực hạn khi uốn cùng với lực dọc trục, và được giữ hai
bên bởi thép đai kín và đai móc theo điểm (1) của điều này, cần được tập trung
trong phần biên tường tại các đầu mút của tiết diện ngang. Các phần biên tường
này cần kéo rộng ra theo chiều lw của tường một khoảng không
nhỏ hơn giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị là bw và 3bwscm/fcd, trong đó scm là giá trị trung bình của ứng
suất bêtông vùng nén ở trạng thái cực hạn khi uốn cùng với lực dọc
trục. Đường kính của các thanh thẳng đứng này không được nhỏ hơn 12 mm trong
tầng thấp hơn của nhà, hoặc ở tầng bất kỳ có chiều dài lw của
bức tường được giảm xuống thấp hơn chiều dài của tầng phía dưới một lượng lớn
hơn một phần ba của chiều cao tầng hs. Trong tất cả các tầng
khác, đường kính thanh thép thẳng đứng không được nhỏ hơn 10 mm.
(3) Để tránh sự thay đổi từ kiểu
làm việc chịu uốn sang kiểu làm việc chịu cắt, hàm lượng cốt thép thẳng đứng
được bố trí trong tiết diện tường không nên vượt quá một cách không cần thiết
hàm lượng cốt thép yêu cầu khi kiểm tra theo trạng thái cực hạn khi uốn có lực
dọc trục và hàm lượng cốt thép yêu cầu để đảm bảo sự nguyên vẹn của bêtông.
(4) Thanh giằng thép nằm ngang hoặc
thẳng đứng, cần được bố trí liên tục: (a) dọc theo tất cả các chỗ giao nhau của
các bức tường hoặc tại vị trí liên kết với phần cánh; (b) tại tất cả các cao
trình sàn; và (c) xung quanh lỗ mở trên tường. Các thanh giằng thép này tối thiểu
cũng cần thỏa mãn EN 1992-1-1:2004, 9.10.
5.5. Thiết kế
cho trường hợp cấp dẻo kết cấu cao
5.5.1. Vật liệu và kích thước
hình học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)P Không được sử dụng bêtông có
cấp độ bền thấp hơn C20/25 trong các cấu kiện kháng chấn chính.
(2)P Các yêu cầu quy định trong
5.4.1.1(2)P được áp dụng cho điều này.
(3)P Trong vùng tới hạn của các cấu
kiện kháng chấn chính, phải sử dụng loại thép C trong Bảng C.1 của EN
1992-1-1:2004. Ngoài ra, giá trị của giới hạn chảy thực tế fyk,0,95
không được vượt quá 25 % giá trị danh nghĩa.
5.5.1.2. Kích thước hình học
5.5.1.2.1. Dầm
(1)P Chiều rộng của dầm kháng chấn
chính không được nhỏ hơn 200 mm.
(2)P Tỷ số giữa chiều rộng và chiều
cao bụng dầm kháng chấn chính phải thỏa mãn biểu thức (5.40b) của EN
1992-1-1:2004.
(3)P Áp dụng 5.4.1.2.1(1)P.
(4) Áp dụng 5.4.1.2.1(2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.2.2. Cột
(1)P Kích thước tối thiểu của tiết
diện ngang cột kháng chấn chính không được nhỏ hơn 250 mm.
(2) Áp dụng 5.4.1.2.2(1).
5.5.1.2.3. Tường có tính dẻo
kết cấu
(1)P Những điều này áp dụng cho
tường kháng chấn chính là tường đơn, cũng như cho các bộ phận của hệ tường
kháng chấn chính là tường kép chịu những hệ quả tác động trong mặt phẳng, được ngàm
và neo chắc chắn tại chân của chúng với tầng hầm và móng đủ để tường không bị
lắc. Để đạt được điều đó, không cho phép dùng sàn hoặc dầm để đỡ tường (xem
thêm 5.4.1.2.5).
(2) Áp dụng 5.4.12.3(1).
(3) Các yêu cầu bổ sung đối với
chiều dày của các phần biên tường bị hạn chế biến dạng của tường kháng chấn
chính được quy định trong 5.5.3.4.5(8) và (9).
(4) Các tường kháng chấn chính là
tường kép, cần tránh bố trí những lỗ mở không đều đặn, trừ khi ảnh hưởng của
chúng không đáng kể, hoặc đã được kể đến trong tính toán, lựa chọn kích thước
và cấu tạo.
5.5.1.2.4. Những quy tắc cụ
thể đối với dầm đỡ cấu kiện thẳng đứng không liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)P Áp dụng 5.4.1.2.5(2)P.
5.5.2. Hệ quả tác động thiết kế
5.5.2.1. Dầm
(1)P Áp dụng 5.4.2.1(1 )P cho các
giá trị thiết kế của mômen uốn và lực dọc trục.
(2)P Áp dụng 5.4.2.2(1)P.
(3) Áp dụng 5.4.2.2(2) với giá trị gRd = 1,2 trong biểu thức (5.8).
5.5.2.2. Cột
(1) Điều 5.4.2.1(1)P (nội dung liên
quan đến những yêu cầu thiết kế theo khả năng chịu lực và tiêu tán năng lượng
trong 5.2.3.3(2)) áp dụng cho các giá trị thiết kế của mômen uốn và lực dọc
trục.
(2)P Áp dụng 5.4 2.3(1)P.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Áp dụng 5.4.2.3(3)P.
5.5.2.3. Nút dầm-cột
(1)P Lực cắt theo phương ngang tác
dụng vào lõi của nút giữa dầm kháng chấn chính và cột phải được xác định có kể
đến điều kiện bất lợi nhất dưới tác động động đất, tức là điều kiện thiết kế theo
khả năng chịu lực và tiêu tán năng lượng đối với dầm qui tụ vào nút
khung và các giá trị tương thích thấp nhất của lực cắt trong cấu kiện khác của
khung.
(2) Các biểu thức đơn giản đối với
lực cắt theo phương ngang tác dụng vào lõi bêtông của các nút có thể được xác
định như sau:
a) với nút dầm - cột trong:
Vjhd
= gRd (As1
+ As2) fyd - VC
(5.22)
b) với nút dầm - cột biên:
Vjhd
= gRd As1
fyd - VC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
As1 là diện tích
tiết diện cốt thép trên của dầm;
As2 là diện tích
tiết diện cốt thép đáy của dầm;
VC là lực cắt
trong cột tại vị trí nằm trên nút được xác định từ tính toán phân tích trong
tình huống thiết kế chịu động đất;
gRd
là hệ số kể đến sự tăng cường độ do biến cứng của cốt thép, nó không được lấy
nhỏ hơn 1,2.
(3) Lực cắt tác dụng vào nút phải
tương ứng với hướng bất lợi nhất của tác động động đất có ảnh hưởng tới các giá
trị As1, As2 và VC được
sử dụng trong các biểu thức (5.22) và (5.23).
5.5.2.4. Tường có tính dẻo
kết cấu
5.5.2.4.1. Yêu cầu đặc biệt
đối với tường mảnh trong mặt phẳng
(1)P Áp dụng 5.4.2.4(1)P.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Áp dụng 5.4.2.4(3).
(4)P Áp dụng 5.4.2.4(4)P.
(5) Áp dụng 5.4.2.4(5).
(6)P Áp dụng 5.4.2.4(6)P.
(7) Yêu cầu (6)P được xem là thỏa
mãn nếu áp dụng quy trình đơn giản hóa sau, bao gồm quy tắc thiết kế theo khả
năng chịu lực và tiêu tán năng lượng:
Lực cắt thiết kế VEd
cần được xác định từ biểu thức:
VEd
= e V'Ed
(5.24)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e
là hệ số khuếch đại, được tính từ biểu thức (5.25), nhưng không nhỏ hơn 1,5:

(5.25)
trong đó:
q là hệ số ứng xử được sử
dụng trong thiết kế;
MEd là mômen uốn
thiết kế tại chân tường;
MRd là khả năng
chịu uốn thiết kế tại chân tường;
gRd
là hệ số kể đến sự tăng cường độ của thép do biến cứng; khi không có những dữ
liệu chính xác hơn, gRd có thể
lấy bằng 1,2;
T1 là chu kỳ dao
động cơ bản của nhà theo phương lực cắt VEd;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Se(T) là tung độ của phổ
phản ứng đàn hồi (xem 3.2.2).
(8) Những yêu cầu nêu trong
5.4.2.4(8) được áp dụng cho tường mảnh có cấp dẻo kết cấu cao.
5.5.2.4.2. Những yêu cầu đặc
biệt đối với tường dày và thấp
(1)P Đối với tường kháng chấn chính
có tỷ số giữa chiều cao và chiều dài hw/lw không
lớn hơn 2,0, không cần điều chỉnh mômen uốn thu được từ phân tích kết cấu. Sự
khuếch đại lực cắt do ảnh hưởng động cũng có thể bỏ qua.
(2) Lực cắt V'Ed
thu được từ tính toán cần được tăng lên như sau:
VEd
= gRd (MRd/MEd)
V'Ed ≤ q V'Ed
(5.26)
(định nghĩa và giá trị của các biến
số xem 5.5.2.4.1(7)).
5.5.3. Kiểm tra theo trạng thái
cực hạn và cấu tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.1.1. Khả năng chịu uốn
(1)P Khả năng chịu uốn phải được
tính toán phù hợp với EN 1992-1-1:2004.
(2) Áp dụng 5.4.3.1.1(2);
(3) Áp dụng 5.4.3.1.1(3).
5.5.3.1.2. Khả năng chịu cắt
(1)P Việc tính toán và kiểm tra khả
năng chịu cắt phải được thực hiện phù hợp với EN 1992-1- 1:2004, ngoại trừ các
quy định khác nêu dưới đây.
(2)P Trong những vùng tới hạn của
dầm kháng chấn chính, góc nghiêng của thanh xiên q trong mô hình giàn phải là 45°.
(3) Về việc bố trí cốt thép chịu
cắt trong phạm vi vùng tới hạn tại một đầu mút của dầm kháng chấn chính nơi dầm
được liên kết vào khung, cần phân biệt các trường hợp sau đây tùy theo giá trị
đại số của tỷ số z = VEd,min/VEd,max
giữa các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của lực cắt tác dụng theo 5.5.2.1(3).
a) Nếu z ≥ -0,5, khả năng chịu cắt nhờ có cốt thép cần được tính toán
phù hợp với EN 1992-1-1:2004.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) nếu
fctd bw d
(5.27)
trong đó fctd là cường
độ chịu kéo thiết kế của bêtông theo EN 1992-1-1:2004, thì áp dụng quy tắc tương
tự như trong mục a).
ii) nếu
vượt
quá giá trị giới hạn trong biểu thức (5.27), thì cần bố trí cốt thép xiên theo hai
phương nghiêng một góc ±450 so với trục dầm hoặc dọc theo hai đường chéo của
dầm đó theo chiều cao, và một nửa của
cần
được đảm bảo bởi các cốt thép đai và một nửa bởi cốt thép xiên.
Trong trường hợp đó, việc kiểm tra
được thực hiện theo điều kiện:
0,5
VEmax ≤ 2 As fyd sina
(5.28)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
là góc giữa cốt thép xiên và trục dầm (thông thường thì a = 45°, hoặc tga » (d - d')/lb).
5.5.3.1.3. Cấu tạo đảm bảo
độ dẻo kết cấu cục bộ
(1)P Trong dầm kháng chấn chính,
các vùng tới hạn có chiều dài lcr = 1,5 hw
(trong đó hw là chiều cao dầm) tính từ tiết diện ngang tại
đầu mút dầm qui tụ vào nút dầm-cột, cũng như tính từ cả hai phía của tiết diện
ngang bất kỳ mà ở đó có thể có chảy dẻo trong tình huống thiết kế chịu động
đất, phải được xem là các vùng tới hạn.
(2) Áp dụng 5.4.3.1.2(2).
(3)P Áp dụng 5.4.3.1.2(3).
(4) Áp dụng 5.4.3.1.2(4).
(5)P Để thỏa mãn các điều kiện dẻo kết
cấu cần thiết, các điều kiện sau đây phải được thỏa mãn dọc suốt toàn bộ chiều
dài của dầm kháng chấn chính:
a) 5.4.3.1.2(5)P phải được thỏa mãn;
b) ít nhất phải bố trí hai thanh có
bám dính tốt với db = 14 mm ở cả phần mặt trên và đáy dầm
liên tục dọc suốt toàn bộ chiều dài dầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)P Áp dụng 5.4.3.1.2(6)P với biểu
thức (5.13) được thay thế bởi:
s
= min {hw/4; 24dbw; 175; 6dbL}
(5.29)
5.5.3.2. Cột
5.5.3.2.1. Khả năng chịu lực
(1)P Áp dụng 5.4.3.2.1(1)P.
(2) Áp dụng 5.4.3.2.1(2).
(3)P Trong các cột kháng chấn chính,
giá trị thiết kế của lực dọc qui đổi nd
không được vượt quá 0,55.
5.5.3.2.2. Cấu tạo để đảm
bảo độ dẻo kết cấu cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)P Áp dụng 5.4.3.2.2(2)P.
(3)P Áp dụng 5.4.3.2.2(3)P.
(4) Khi không có những thông tin
chính xác hơn, chiều dài vùng tới hạn lcr có thể được tính
như sau (tính bằng mét):
lcr
= max {1,5hc; lcl / 6; 0,6}
(5.30)
trong đó:
hc là kích thước
cạnh lớn nhất của tiết diện ngang của cột (tính bằng m);
lcl là chiều dài
thông thủy của cột (tính bằng mét).
(5)P Áp dụng 5.4.3.2.2(5)P.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Cấu tạo của các vùng tới hạn
phía trên chân cột cần dựa trên giá trị nhỏ nhất của hệ số dẻo kết cấu khi uốn mf
(xem 5.2.3.4) suy ra từ 5.2.3.4(3). Khi mà cột được đảm bảo tránh sự hình thành
khớp dẻo bằng cách tuân thủ quy trình thiết kế theo khả năng chịu lực và tiêu
tán năng lượng theo 4.4.2.3(4) (tức là khi biểu thức (4.29) được thỏa mãn), thì
giá trị q0 trong các biểu thức (5.4) và (5.5) có thể được thay thế bởi
2/3 giá trị q0 theo một phương song song với chiều cao tiết diện
ngang hc của cột.
(8)P Áp dụng 5.4.3.2.2(7)P.
(9) Những yêu cầu của (6)P, (7)P và
(8)P trong điều này được xem như thỏa mãn nếu 5.4.3.2.2(8) được thỏa mãn với
các giá trị của mf đã quy định trong (6)P và (7) trong
điều này.
(10) Giá trị nhỏ nhất của wwd được lấy là 0,12 trong
phạm vi vùng tới hạn tại chân cột, hoặc 0,08 trong tất cả các vùng tới hạn phía
trên chân cột.
(11)P Áp dụng 5.4.3.2.2(10)P.
(12) Các điều kiện tối thiểu của
(11)P trong điều này được xem là thỏa mãn nếu tất cả các yêu cầu dưới đây được thỏa
mãn:
a) Đường kính dbw
của các cốt thép đai kín ít nhất phải bằng:

(5.31)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
= min {b0/3; 125; 6dbL}
(5.32)
trong đó:
b0 là kích thước
nhỏ nhất của lõi bêtông (tính tới bề mặt trong của cốt thép đai), tính bằng mi
li mét;
dbL là đường
kính nhỏ nhất của các thanh cốt thép dọc, tính bằng mi li mét.
c) Khoảng cách giữa các thanh cốt
thép dọc cạnh nhau được giữ chặt bởi cốt đai kín và đai móc không được vượt quá
150 mm.
(13)P Ở hai tầng dưới cùng của nhà,
cốt đai kín lấy theo (11)P và (12) trong điều này phải được bố trí vượt qua các
vùng tới hạn thêm một khoảng bằng một nửa chiều dài của các vùng tới hạn này.
(14) Hàm lượng cốt thép dọc được bố
trí tại chân cột tầng dưới cùng (tức là tại vị trí cột được liên kết với móng)
không được nhỏ hơn hàm lượng cốt thép được bố trí tại đỉnh cột cùng tầng.
5.5.3.3. Nút dầm-cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Khi không có mô hình tính toán
chính xác hơn, yêu cầu (1)P trong điều này có thể được thỏa mãn bằng cách tuân
theo những quy tắc sau:
a) Tại nút dầm - cột trong, biểu
thức sau đây phải được thỏa mãn:

(5.33)
trong đó:
h
= 0,6(1 - fck/250)
hjc là khoảng
cách giữa các lớp thép ngoài cùng của cột;
bj là xác định
theo biểu thức (84);
nd
là lực đọc thiết kế qui đổi của cột ở phía trên nút;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tại nút dầm-cột biên:
Vjhd phải nhỏ hơn
80 % giá trị ở vế phải của biểu thức (5.33) trong đó:
Vjhd tính được từ
các biểu thức (5.22) và (5.23) tương ứng.
và chiều rộng hữu hiệu bj
của nút bằng:
a)
nếu
bc > bw: bj = min{bc;
(bw + 0,5hc)}
(5.34a)
b)
nếu
bc < bw: bj = min{bw;
(bc + 0,5hc)}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các nút phải bị hạn chế biến
dạng một cách tương xứng (theo cả phương ngang và phương đứng) để hạn chế ứng
suất kéo xiên lớn nhất của bêtông sct
xuống bằng fctd. Khi không có mô hình tính toán chính xác
hơn, yêu cầu này có thể được thỏa mãn bằng cách bố trí cốt thép đai kín nằm
ngang có đường kính không nhỏ hơn 6 mm trong phạm vi nút sao cho:

(5.35)
trong đó:
Ash là tổng diện
tích tiết diện cốt đai kín nằm ngang;
Vjhd là
xem định nghĩa trong các biểu thức (5.23) và (5.24);
hjw là khoảng
cách từ mặt dầm tới cốt thép đáy dầm;
hjc là khoảng
cách giữa các lớp cốt thép ngoài cùng của cột;
bj là xem định
nghĩa trong biểu thức (5.34);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fcd là giá trị
thiết kế của cường độ chịu kéo của bêtông theo EN 1992-1-1:2004.
(4) Một quy tắc khác thay cho quy
tắc đã cho trong 5.5.3.3 3 là sự toàn vẹn của nút sau khi hình thành vết nứt
xiên có thể được bảo đảm bằng cốt đai kín nằm ngang. Với mục đích đó, tổng diện
tích tiết diện cốt đai kín nằm ngang sau đây phải được bố trí trong nút:
a) trong các nút dầm-cột trong:
Ashfywd
≥ gRd.(As1
+ As2).fyd.(1 - 0,8 nd)
(5.36a)
b)trong các nút dầm-cột biên:
Ashfywd
≥ gRd.As2.fyd.(1
- 0,8 nd)
(5.36b)
trong đó gRd lấy bằng 1,2 (xem 5.5.2.3(2)) và nd là giá trị thiết kế của lực
dọc qui đổi trong cột ở phía trên nút trong biểu thức (5.36a), hoặc của cột
phía dưới nút trong biểu thức (5.36b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Cốt thép dọc của cột kéo qua
nút cần được bố trí sao cho:

(5.37)
trong đó Ash là
tổng diện tích tiết diện yêu cầu của cốt đai kín nằm ngang phù hợp với (3) và
(4) của điều này và Asv,i là tổng diện tích tiết diện của các
thanh cốt thép trung gian được đặt ở phía các bề mặt cột tương ứng, giữa các
thanh cốt thép ở góc cột (kể cả các thanh cốt thép bổ sung cho cốt thép dọc của
cột).
(7) Áp dụng 5.4.3.3(1);
(8) Áp dụng 5.4.3.3(2);
(9)P Áp dụng 5.4.3.3(3)P;
5.5.3.4. Tường có tính dẻo
kết cấu
5.5.3.4.1. Khả năng chịu uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Trong tường kháng chấn chính,
giá trị thiết kế của lực dọc qui đổi nd
không được vượt quá 0,35.
5.5.3.4.2. Sự phá hoại nén
xiên của bụng tường do cắt
(1) Giá trị của VRd,max có
thể được tính như sau:
a) ở ngoài vùng tới hạn:
như trong EN 1992-1-1:2004, với
chiều dài của cánh tay đòn z lấy bằng 0,8lw và độ nghiêng của
thanh xiên chịu nén so với phương thẳng đứng, tính bằng tgq, là bằng 1,0.
b) trong vùng tới hạn:
40 % của giá trị ở ngoài vùng tới
hạn.
5.5.3.4.3. Sự phá hoại kéo
theo đường chéo của bụng tường do cắt
(1)P Việc tính toán cốt thép phần
bụng tường khi kiểm tra theo trạng thái cực hạn khi chịu cắt phải kể đến giá
trị của tỷ số as = MEd/(VEd.lw).
Cần sử dụng giá trị lớn nhất của as
trong một tầng để kiểm tra chịu cắt của tầng đó theo trạng thái cực hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Nếu as < 2,0, những điều sau đây được áp dụng:
a) Các thanh cốt thép nằm ngang của
phần bụng phải thỏa mãn biểu thức sau (xem EN 1992-1- 1:2004, 6.2.3(8)):
VEd
≤ VRd,c + 0,75rn
fyd,h bw0as lw
(5.38)
trong đó:
rn
là hàm lượng cốt thép nằm ngang của phần bụng tường (rn = A0/(bw0
x sh));
fyd,h là giá trị
thiết kế của cường độ chảy của cốt thép nằm ngang của phần bụng tường;
VRd,c là giá trị
thiết kế của khả năng chịu cắt đối với cấu kiện không đặt cốt thép chịu cắt,
phù hợp với EN 1992-1-1:2004.
Trong vùng tới hạn của tường, VRd,c
cần lấy bằng 0 nếu lực dọc NEd là lực kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rn fyd,h bw0
z ≤ rv fyd,v
bw0 z + min NEd
(5.39)
trong đó:
rv
là hàm lượng cốt thép thẳng đứng của phần bụng tường (rv = Av/bw0.sv);
fyd,v là giá trị
thiết kế của cường độ chảy của cốt thép thẳng đứng của phần bụng;
và coi lực dọc NEd
là dương khi là lực nén.
(4) Cốt thép nằm ngang của phần
bụng tường phải được neo chắc chắn tại các tiết diện đầu mút
của tường, ví dụ uốn móc ở đầu với
góc 90° hoặc 135°.
(5) Cốt thép nằm ngang của phần
bụng tường dưới dạng cốt thép đai kín hoặc được neo chắc chắn
cũng có thể được coi là tham gia toàn phần việc bỏ các phần biên tường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)P Tại các mặt phẳng có khả năng
phá hoại trượt do cắt (ví dụ, tại các mối nối thi công/mạch ngừng) trong phạm
vi vùng tới hạn, điều kiện sau phải được thỏa mãn:
VEd
≤ VRd,s
trong đó:
VRd,s là giá trị
thiết kế của khả năng chịu cắt chống trượt
(2) Giá trị của VRd,s có
thể được xác định như sau:
VRd,s
= Vdd + Vid + Vfd
(5.40)
với:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vid
= SAsi fyd
cosj
(5.42)

(5.43)
trong đó:
Vdd là khả năng
chịu lực kiểu chốt của các thanh cốt thép thẳng đứng;
Vid là khả năng
chịu cắt của các thanh cốt thép xiên (với góc nghiêng j so với mặt phẳng có khả năng trượt, ví dụ như mối nối thi
công);
Vfd là khả năng
chịu ma sát;
mf
là hệ số ma sát giữa bêtông với bêtông khi chịu tác động lặp theo chu kỳ, có
thể lấy bằng 0,6 đối với bề mặt bêtông phẳng nhẵn, lấy bằng 0,7 đối với bề mặt
bêtông gồ ghề, như đã được xác định trong EN 1992-1-1:2004, 6.2.5(2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
là chiều cao tương đối vùng nén;
SAsj
là tổng diện tích tiết diện của các thanh cốt thép thẳng đứng của phần bụng
tường hoặc của các thanh cốt thép bổ sung được bố trí trong các phần đầu tường
để chịu lực cắt chống trượt;
SAsi
là tổng diện tích tiết diện của các thanh cốt thép xiên theo cả hai phương;
kiến nghị sử dụng các thanh có đường kính lớn;
h = 0,6(1 - fck/250)
(5.44)
NEd được coi là dương
khi nén;
fck tính bằng
mega pascan (MPa).
(3) Đối với tường thấp và dày phải thỏa
mãn điều kiện sau:
a) tại chân tường Vid
phải lớn hơn VEd/2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Các thanh cốt thép xiên cần
được neo chắc chắn ở cả hai phía của bề mặt trượt có thể có và phải cắt ngang
qua tất cả các tiết diện của tường phía trên tiết diện tới hạn một khoảng bằng
giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị 0,5lw và 0,5hw.
(5) Các thanh cốt thép xiên làm
tăng khả năng chịu uốn tại chân tường. Sự tăng khả năng chịu uốn này cần được
kể đến trong tính toán khi có lực cắt VEd tác dụng. Các thanh
cốt xiên đó được tính toán theo quy tắc thiết kế theo khả năng chịu lực và tiêu
tán năng lượng (xem 5.5.2.4.1(6)P, 5.5.2.4.1(7) và 5.5.2.4.2(2)). Hai phương
pháp sau đây có thể được sử dụng.
a) Độ tăng khả năng chịu uốn nói
trên DMRd sử dụng
trong tính toán VEd có thể được tính gần đúng bằng:
DMRd = 1/2 SAsi fyd
(sinj) li
(5.45)
trong đó:
li là khoảng cách
giữa các tâm của hai lớp thanh cốt thép xiên, được đặt nghiêng một góc bằng ±j so với mặt phẳng có khả năng trượt, được đo
tại tiết diện chân tường;
Các ký hiệu khác giống các ký hiệu
trong biểu thức (5.42).
b) Khi tính toán lực cắt tác dụng VEd
có thể bỏ qua ảnh hưởng của các thanh cốt thép xiên. Trong biểu thức (5.42) Vid
chính là khả năng chịu cắt thực của các thanh cốt thép xiên này (tức là
khả năng chịu cắt thực tế bị giảm xuống do lực cắt tác dụng tăng). Khả năng
chịu cắt thực của các thanh cốt thép xiên chịu trượt có thể được tính gần đúng
bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.46)
5.5.3.4.5. Cấu tạo đảm bảo
yêu cầu dẻo cục bộ
(1) Áp dụng 5.4.3.2(1).
(2) Áp dụng 5.4.3.2(2).
(3) Áp dụng 5.4.3.2(3).
(4) Áp dụng 5.4.3.2(4).
(5) Áp dụng 5.4.3.2(5).
(6) Áp dụng 5.4.3.2(6).
(7) Áp dụng 5.4.3.2(8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Nếu tường được nối với cánh
tường có bề dày bf ≥ hs/15 và chiều rộng lf
≥ hs/5 (trong đó hs là chiều cao thông thủy
của một tầng), và phần đầu tường bị hạn chế biến dạng phải kéo sang phần bụng
một khoảng tới 3bwo tính từ mép cánh, thì bề dày bw
của đoạn tường bị hạn chế biến dạng đó ở phần bụng chỉ cần tuân theo
5.4.1.2.3(1) đối với bw0 (Hình 5.11).

Hình
5.11 - Bề dày tối thiểu của phần đầu tường bị hạn chế biến dạng đối với tường
có cấp dẻo kết cấu cao có cánh lớn
(10) Trong phạm vi các phần đầu
tường, những yêu cầu đã quy định trong 5.5.3.2.2(12) được áp dụng và giá trị
tối thiểu của wwd lấy
bằng 0,12. Phải sử dụng cốt đai kín chồng lên nhau để mỗi một thanh cốt thép
dọc khác đều được cố định bằng cốt thép đai kín hoặc đai móc.
(11) Phía trên vùng tới hạn cần bố
trí các phần biên tường bị hạn chế biến dạng cho thêm một tầng nữa, với ít nhất
là một nửa cốt thép bó yêu cầu trong vùng tới hạn.
(12) Áp dụng 5.4.3.4.2(11).
(13)P Để tránh hiện tượng bụng tường
nứt sớm do lực cắt, phải bố trí một lượng cốt thép tối thiểu ở phần bụng là: rn,min= rv,min = 0,002.
(14) Cốt thép ở phần bụng này phải
được bố trí dưới dạng hai lưới với các thanh có cùng các đặc trưng bám dính, mỗi
lưới được bố trí ở một mặt tường. Các lưới này được liên kết với nhau bằng các
thanh đai móc đặt cách nhau khoảng 500 mm.
(15) Cốt thép ở phần bụng phải có
đường kính không nhỏ hơn 8 mm nhưng không lớn hơn 1/8 chiều rộng bw0
của phần bụng. Cốt thép này phải được đặt cách nhau với khoảng cách không quá
giá trị nhỏ hơn trong 2 giá trị 250 mm và 25 lần đường kính thanh cốt thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(5.47)
trong đó:
Aw là tổng diện
tích tiết diện chiếu lên mặt ngang của tường và NEd coi là
dương khi là lực nén.
5.5.3.5. Cấu kiện liên kết của
hệ tường kép
(1)P Việc liên kết các tường với
nhau bằng bản sàn không được kể đến trong tính toán vì nó không hiệu quả.
(2) Những điều trong 5.5.3.1 chỉ có
thể áp dụng cho dầm liên kết, nếu một trong các điều kiện sau đây được thỏa
mãn:
a) Nếu sự hình thành vết nứt trong
cả hai phương chéo ít có khả năng xảy ra. Qui tắc ứng dụng chấp nhận được là:
VEd
≤ fctd bw d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu sự phá hoại do uốn là dạng phá
hoại phổ biển. Qui tắc ứng dụng chấp nhận được là: l/h ≥ 3.
(3) Nếu không có điều kiện nào
trong số những điều kiện ở (2) của điều này được thỏa mãn, thì khả năng chịu
tác động động đất phải được đảm bảo bởi cốt thép bố trí dọc theo cả hai phương
chéo của dầm, theo các điều kiện sau (xem Hình 5.12):
a) Biểu thức sau đây cần được thỏa
mãn.
VEd
≤ 2 Asi fyd sina
(5.49)
trong đó:
VEd là lực cắt
thiết kế trong cấu kiện liên kết (VEd = 2MEd
/l);
Asi là tổng diện
tích tiết diện của các thanh cốt thép trong từng phương chéo;
a
là góc giữa các thanh đặt chéo và trục của dầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cốt thép đai kín nên được bố trí
bao quanh những cấu kiện giống cột để đảm bảo ổn định cho các thanh cốt thép
dọc. Cốt thép đai kín phải thỏa mãn những yêu cầu trong 5.5.3.2.2(12).
d) Cốt thép dọc và cốt thép ngang
phải được bố trí theo cả hai mặt bên của dầm, thỏa mãn những yêu cầu tối thiểu
đã quy định trong EN 1992-1-1:2004 cho dầm cao. Cốt thép dọc không cần neo vào
hệ tường kép và chỉ cần kéo dài sâu vào trong các tường một khoảng bằng 150 mm.

Hình
5.12 - Dầm liên kết có cốt thép đặt chéo
5.6. Các yêu
cầu về neo và mối nối
5.6.1. Tổng quát
(1)P Áp dụng EN 1992-1-1:2004,
chương 8 về cấu tạo cốt thép, với những quy tắc bổ sung sau.
(2)P Đối với cốt đai kín được sử
dụng làm cốt thép ngang trong dầm, cột hoặc tường, phải sử dụng cốt đai kín có
móc uốn 135° và dài thêm một đoạn bằng 10dbw. sau móc uốn.
(3)P Trong kết cấu có độ dẻo kết
cấu lớn, chiều dài neo của cốt thép dầm hoặc cột trong phạm vi nút dầm-cột phải
được tính từ một điểm trên thanh cốt thép cách mặt trong của nút một khoảng 5dbL
để tính đến vùng chảy dẻo được mở rộng do những biến dạng lặp sau đàn hồi (ví
dụ cho dầm xem Hình 5.13a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.1. Cột
(1)P Khi tính toán neo hoặc chiều
dài nối chồng cốt thép cột đảm bảo cường độ chịu uốn của các cấu kiện trong các
vùng tới hạn của chúng, tỷ số giữa diện tích cốt thép yêu cầu và diện tích cốt
thép thực tế As,req/As,prov
phải được lấy bằng 1.
(2)P Nếu trong tình huống thiết kế
chịu động đất mà lực dọc trong cột là lực kéo, thì chiều dài neo phải được tăng
lên tới 50 % so với chiều dài neo đã được quy định trong EN 1992-1-1:2004.
5.6.2.2. Dầm
(1)P Phần cốt thép dọc của dầm được
uốn cong để neo vào nút luôn luôn phái ở phía trong các thanh cốt đai kín tương
ứng của cột.
(2)P Để ngăn ngừa phá hoại sự bám
dính, đường kính dbL của các thanh cốt thép dọc của dầm kéo qua nút dầm - cột
phải được giới hạn phù hợp với các biểu thức sau đây:
a) với nút dầm - cột trong:

(5.50a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.50b)
trong đó:
hc là chiều rộng của
tiết diện cột, song song với các thanh cốt thép;
fctm là giá trị
trung bình của cường độ chịu kéo của bêtông;
fyd là
giá trị thiết kế của giới hạn chảy của thép;
nd
là lực dọc thiết kế qui đổi của cột, được lấy với giá trị tối thiểu của nó cho
tình huống thiết kế chịu động đất (nd
= NEd/fcd Ac);
kD là hệ số kể
đến cấp dẻo kết cấu, lấy bằng 1 cho trường hợp cấp dẻo kết cấu cao và 2/3 cho
trường hợp cấp dẻo kết cấu trung bình;
r'
là hàm lượng cốt thép chịu nén của các thanh cốt thép dầm kéo qua nút;
rmax
là hàm lượng cho phép lớn nhất của cốt thép chịu kéo (xem 5.4.3.1.2(4) và
5.4.3.1.3(4));
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện giới hạn ở trên (các
biểu thức (5.50) không áp dụng cho các thanh cốt thép xiên cắt ngang qua nút).
(3) Nếu trong các nút dầm-cột biên,
yêu cầu đã quy định trong (2)P của điều này không thể thỏa mãn được vì chiều
cao hc của tiết diện cột (hc song song với
các thanh cốt thép) là quá nhỏ, thì có thể thực hiện các biện pháp bổ sung sau
đây để bảo đảm neo chặt cốt thép dọc của dầm:
a) Dầm hoặc bản có thể được kéo dài
thêm theo phương ngang một đoạn như côngxôn ngắn (xem Hình 5.13a).
b) Có thể sử dụng các thanh cốt
thép có phình ở đầu neo hoặc bản neo được hàn vào đầu mút của các thanh cốt
thép (xem Hình 5.13b).
c) Có thể kéo dài móc uốn thêm một đoạn
có chiều dài tối thiểu bằng 10dbL và cốt thép ngang cần được
bố trí dày dọc theo phần kéo dài đó (xem Hình 5.13c).
(4)P Các thanh cốt thép ở phía trên
hoặc đáy dầm kéo qua các nút trong phải được cắt ở một khoảng không nhỏ hơn lcr
trong các cấu kiện qui tụ vào nút đó (chiều dài vùng tới hạn của từng cấu kiện
đó, xem 5.4.3.1.2(1)P và 5.5.3.1.3(1)P) tính từ bề mặt của nút.

CHÚ DẪN:
A - Bản neo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5.13 - Biện pháp neo bổ sung trong nút dầm-cột biên
5.6.3. Nối các thanh cốt thép
(1)P Không cho phép nối chồng bằng
hàn trong phạm vi các vùng tới hạn của các cấu kiện chịu lực.
(2)P Trong cột và tường có thể nối
các thanh cốt thép bằng các cơ cấu nối cơ khí, nếu các cơ cấu nối này được kiểm
soát bằng thử nghiệm thích hợp trong điều kiện tương thích với cấp dẻo kết cấu
đã chọn.
(3)P Cốt thép ngang bố trí trong
phạm vi chiều dài nối chồng phải được tính toán theo EN 1992-1-1:2004. Ngoài
ra, những yêu cầu sau đây cũng phải được thỏa mãn:
a) Nếu thanh cốt thép được neo và
thanh cốt thép liên tục được bố trí trong một mặt phẳng song song với cốt thép
ngang thì tổng diện tích của tất cả các thanh được nối, SAsL, phải được kể đến trong tính toán cốt
thép ngang.
(b) Nếu thanh cốt thép được neo và
thanh cốt thép liên tục được bố trí trong một mặt phẳng vuông góc với cốt thép
ngang, thì diện tích của cốt thép ngang phải được tính toán dựa trên diện tích
của thanh cốt thép dọc được nối chồng có đường kính lớn hơn, AsL.
(c) Khoảng cách s giữa các
cốt thép ngang trong đoạn nối chồng (tính bằng mm) không được vượt quá:
s
= min {h/4; 100}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó h là kích thước
cạnh nhỏ nhất của tiết diện ngang (tính bằng mm).
(4) Diện tích cốt thép ngang yêu
cầu Ast trong phạm vi đoạn nối chồng cốt thép dọc của cột
được nối tại cùng vị trí (như đã định nghĩa trong EN 1992-1-1:2004), hoặc của
cốt thép dọc các phần đầu tường, có thể được tính toán từ biểu thức sau đây:
Ast
= s.(dbl /50).(¦yld
/ ¦ywd
)
(5.52)
trong đó:
Ast là diện tích
một nhánh cốt thép ngang;
dbL là
đường kính thanh cốt thép được nối;
s là khoảng cách giữa các
cốt thép ngang;
fyld là giá trị
thiết kế của giới hạn chảy của cốt thép dọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Thiết kế
và cấu tạo các cấu kiện kháng chấn phụ
(1)P Điều 5.7 được áp dụng cho các
cấu kiện đóng vai trò là cấu kiện kháng chấn phụ nghĩa là cấu kiện chịu biến
dạng đáng kể trong tình huống thiết kế chịu động đất (ví dụ sườn của bản thì
không tuân theo những yêu cầu của 5.7). Các cấu kiện đó phải được thiết kế và
cấu tạo để duy trì khả năng chịu các tải trọng trọng lực trong tình huống thiết
kế chịu động đất khi chúng chịu biến dạng lớn nhất trong tình huống thiết kế
chịu động đất.
(2)P Những biến dạng lớn nhất có
được trong tình huống thiết kế chịu động đất phải được tính toán phù hợp với
4.3.4 và phải tính đến hiệu ứng P-D phù
hợp với 4.4.2.2(2) và (3). Chúng phải được tính toán từ phân tích kết cấu trong
tình huống thiết kế chịu động đất, mà trong đó độ cứng ngang của các cấu kiện
kháng chấn phụ được bỏ qua và các cấu kiện kháng chấn chính được mô hình hóa với
độ cứng chống uốn khi có vết nứt và độ cứng chống cắt của chúng.
(3) Các cấu kiện kháng chấn phụ
được xem là thỏa mãn những yêu cầu của (1)P của mục này nếu mômen uốn và lực
cắt của chúng được tính toán trên cơ sở của: a) những biến dạng như trong (2)P
của mục này và b) độ cứng chịu cắt và chịu uốn khi có vết nứt không vượt quá
khả năng chịu uốn và chịu cắt thiết kế MRd và VRd
của chúng, các giá trị này được xác định trên cơ sở của EN 1992-1-1:2004.
5.8. Các bộ
phận của móng bêtông
5.8.1. Phạm vi
(1)P Các yêu cầu sau áp dụng để
thiết kế các cấu kiện của móng bêtông, ví dụ như đế móng, dầm giằng, dầm móng,
bản móng, tường móng, đài cọc và cọc, cũng như thiết kế các mối nối giữa các
cấu kiện đó, hoặc giữa chúng và các cấu kiện bêtông thẳng đứng. Việc thiết kế
các cấu kiện này phải tuân thủ những quy tắc của EN 1998-5:2004, 5.4.
(2)P Nếu hệ quả tác động thiết kế
đối với việc thiết kế các bộ phận móng của kết cấu tiêu tán năng lượng động đất
được tính dựa trên các giả thiết thiết kế theo khả năng chịu lực và tiêu tán
năng lượng phù hợp với 4.4.2.6(2)P, thì không có sự tiêu tán năng lượng nào
được dự kiến trong các cấu kiện này trong tình huống thiết kế chịu động đất.
Việc thiết kế các cấu kiện này có thể tuân theo những quy tắc của 5.3.2(1)P.
(3)P Nếu hệ quả tác động thiết kế
của các cấu kiện móng của kết cấu tiêu tán năng lượng động đất được tính từ
phân tích kết cấu cho tình huống thiết kế chịu động đất mà không theo các quan
niệm thiết kế theo khả năng chịu lực và tiêu tán năng lượng của 4.4.2.6(2)P,
thì việc thiết kế các cấu kiện này phải tuân theo những quy tắc tương ứng cho
các cấu kiện của kết cấu bên trên ứng với cấp dẻo kết cấu đã chọn. Đối với dầm
giằng và dầm móng, các lực cắt thiết kế cần được tính toán dựa trên các giả
thiết thiết kế theo khả năng chịu lực và tiêu tán năng lượng, phù hợp với
5.4.2.2 cho loại nhà có cấp dẻo kết cấu trung bình, hoặc theo 5.5.2.1(2)P,
5.5.2.1(3) cho nhà có cấp dẻo kết cấu cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Trong các tầng hầm dạng hộp của
kết cấu tiêu tán năng lượng gồm: a) bản sàn bêtông làm việc như một sàn cứng
tại cao trình đỉnh tầng hầm; b) bản móng hoặc lưới của dầm-giằng hoặc của dầm móng
tại cao trình móng; c) tường bao tầng hầm và/hoặc các tường giữa của tầng hầm,
được thiết kế phù hợp với (2)P của điều này, thì các cột và dầm (kể cả ở đỉnh
tầng hầm) đều được dự kiến là vẫn giữ trạng thái đàn hồi trong tình huống thiết
kế chịu động đất và có thể được thiết kế phù hợp với 5.3.2(1)P. Vách cứng cần
được thiết kế để hình thành khớp dẻo tại cao độ của đỉnh tầng hầm. Để làm điều
này, trong vách cứng liên tục có tiết diện ngang không đổi phía trên đỉnh tầng
hầm, vùng tới hạn cần được kéo dài xuống phía dưới cao độ đỉnh tầng hầm thêm
một đoạn hcr (xem 5.4.3.4.2(1) và 5.5.3.4.5(1)). Thêm nữa, toàn bộ
chiều cao tự do của các vách đó trong phạm vi tầng hầm nên được tính toán chịu
cắt với giả thiết rằng vách đó làm việc trong điều kiện cường độ chịu uốn gRd MRd(với gRd = 1,1 cho trường hợp cấp dẻo
kết cấu trung bình và gRd =
1,2 cho trường hợp cấp dẻo kết cấu cao) tại cao độ đỉnh tầng hầm và điểm
"không mômen” tại cao trình móng.
5.8.2. Dầm giằng và dầm giằng
móng
(1)P Phải tránh không nên để một
đoạn cổ cột giữa mặt trên của bản móng hoặc của đài cọc và mặt dưới của dầm giằng
hoặc của bản móng. Để đạt được điều này, mặt dưới của dầm giằng hoặc của bản
móng phải thấp hơn mặt trên của đế móng hoặc của đài cọc nói trên.
(2) Lực dọc trong dầm giằng hoặc
vùng có giằng của bản giằng móng theo 5.4.1.2(6) và (7) của EN 1998-5, cần được
lấy từ tính toán kiểm tra chịu cả hệ quả tác động được tính toán theo
4.4.2.6(2)P và 4.4.2.6(3)P cho tình huống thiết kế chịu động đất, có tính đến
những hiệu ứng thứ cấp.
(3) Dầm giằng và dầm giằng móng cần
có chiều rộng tiết diện ngang ít nhất là bw,min và chiều cao
tiết diện ngang ít nhất là hw,min
CHÚ THÍCH: Các giá trị kiến nghị
là: bw,min = 0,25 m và hw,min = 0,4 m cho
loại nhà cao tới 3 tầng, hoặc hw,min = 0,5 m cho những loại
nhà có từ 4 tầng trở lên không kể tầng hầm.
(4) Bản móng được bố trí phù hợp
với những yêu cầu trong EN 1998-5:2004, 5.4.1.2(2) để liên kết theo phương nằm ngang
các bản móng đơn hoặc đài cọc, cần có độ dày tối thiểu tmin và hàm
lượng cốt thép tối thiểu là rs,min
ở mặt trên và mặt dưới của chúng.
CHÚ THÍCH: Các giá trị kiến nghị
là: tmin = 0,2 m và rs,min
= 0,2 %.
(5) Trong dầm giằng và dầm giằng
móng, dọc theo toàn bộ chiều dài của chúng, cần có hàm lượng cốt thép dọc ít
nhất là rb,min ở cả
mặt và đáy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.3. Mối nối các cấu kiện thẳng
đứng với dầm móng hoặc tường
(1)P Vùng giao nhau của dầm móng
hoặc tường tầng hầm với cấu kiện thẳng đứng phải tuân theo các quy tắc của
5.4.3.3 hoặc 5.5.3.3 đối với nút dầm-cột.
(2) Nếu dầm móng hoặc tường tầng
hầm của kết cấu có cấp dẻo kết cấu cao được thiết kế chịu những hệ quả tác động
tính được dựa trên các giả thiết thiết kế theo khả năng chịu lực và tiêu tán
năng lượng phù hợp với 4.4.2.6(2)P, thì lực cắt theo phương ngang Vjhd
trong vùng nút được tính dựa trên kết quả phân tích kết cấu phù hợp với
4.4.2.6(2)P, (4), (5) và (6).
(3) Nếu dầm móng hoặc tường tầng
hầm của kết cấu có cấp dẻo kết cấu cao không được thiết kế phù hợp với phương
pháp thiết kế theo khả năng chịu lực và tiêu tán năng lượng theo 4.4.2.6(4), (5),
(6) (xem 5.8.1(3)P), thì lực cắt theo phương nằm ngang Vjhd
trong vùng giao nhau được xác định theo 5.5.2.3(2), các biểu thức
(5.22) và (5.23) cho các nút dầm - cột.
(4) Trong kết cấu có cấp dẻo kết
cấu trung bình, mối nối của dầm móng hoặc tường tầng hầm với cấu kiện thẳng
đứng có thể làm theo các quy tắc trong 5.4.3.3.
(5) Cần uốn hoặc tạo móc uốn ở đầu
dưới của thanh cốt thép dọc của các cấu kiện thẳng đứng theo hướng sao cho
chúng tạo nên lực nén vào vùng nối.
5.8.4. Cọc và đài cọc bêtông đúc
tại chỗ
(1)P Phần đỉnh cọc, trong phạm vi
một đoạn tính từ mặt dưới đài cọc, có chiều dài bằng hai lần kích thước tiết
diện ngang d của cọc, cũng như các vùng có chiều dài bằng 2d theo mỗi phía của
bề mặt tiếp xúc giữa hai lớp đất có độ cứng chịu cắt khác nhau rõ rệt (tỷ số
của các môđun cắt lớn hơn 6), phải được cấu tạo như là vùng có khả năng hình
thành khớp dẻo. Để đạt điều này, chúng phải được bố trí cốt thép ngang và cốt
thép hạn chế biến dạng theo những quy tắc cho vùng tới hạn của cột ứng với cấp
dẻo kết cấu tương ứng hoặc ít nhất là ứng với cấp dẻo kết cấu trung bình.
(2)P Khi yêu cầu quy định trong
5.8.1(3)P được áp dụng để thiết kế cọc của kết cấu tiêu tán năng lượng, cọc
phải được thiết kế và cấu tạo để hình thành khớp dẻo dự kiến ở phần đỉnh cọc.
Để làm được điều này, chiều dài bố trí tăng cường cốt thép ngang và cốt thép
hạn chế biến dạng lõi bêtông tại đỉnh cọc phù hợp với (1)P của điều này cần
được tăng lên 50 %. Hơn thế nữa, khi kiểm tra theo trạng thái cực hạn của cọc
về khả năng chịu cắt, phải sử dụng lực cắt thiết kế tối thiểu là bằng với lực
cắt được tính toán trên cơ sở của 4.4.2.6(4) tới (8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9. Ảnh
hưởng cục bộ do tường chèn bằng khối xây hoặc bêtông
(1) Do khả năng tường chèn của tầng
trệt dễ bị hư hại, cần dự kiến có thể xảy ra hư hại bất thường do động đất gây
ra tại đó và cần có biện pháp thích hợp để ngăn ngừa. Nếu không có phương pháp
chính xác hơn, thì toàn bộ chiều dài của các cột tầng trệt cần được coi như là
chiều dài tới hạn và phải có cốt đai hạn chế biến dạng một cách thích hợp.
(2) Nếu chiều cao của tường chèn nhỏ
hơn chiều dài thông thủy của các cột liền kề, các biện pháp sau đây cần được
thực hiện:
a) Chiều dài toàn bộ của cột được
xem là vùng tới hạn và cần được đặt cốt thép với số lượng và hình dạng cốt thép
đai như đối với yêu cầu cho vùng tới hạn;
b) Những hệ quả của việc giảm tỷ số
giữa các nhịp của những cột này cần được xem xét một cách thích hợp. Để làm
được điều này, cần áp dụng 5.4.2.3 và 5.5.2.2 để tính toán lực cắt tác dụng,
tùy thuộc vào cấp dẻo kết cấu. Trong tính toán này, chiều dài thông thủy của
cột, lcd, cần được lấy bằng chiều dài của phần cột không tiếp
xúc với tường chèn và mômen Mi,d tại tiết diện cột ở mức đỉnh
tường chèn cần được lấy bằng gRd.MRc,i
với gRd = 1,1 ứng với cấp
dẻo kết cấu trung bình và gRd
= 1,3 ứng với cấp dẻo kết cấu cao và MRc,i là giá trị thiết
kế của khả năng chịu uốn của cột;
c) Cốt thép ngang chịu lực cắt này
cần được bố trí dọc theo chiều dài của phần cột không tiếp xúc với tường chèn
và kéo dài qua phần cột tiếp xúc với tường chèn nói trên một đoạn dài bằng hc
(hc là kích thước tiết diện ngang của cột trong mặt phẳng của
tường chèn);
d) Nếu chiều dài của phần cột không
tiếp xúc với tường chèn nhỏ hơn 1,5hc thì lực cắt do cốt thép
đặt chéo chịu.
(3) Ở những vị trí có tường chèn
kín toàn bộ chiều dài thông thủy của các cột liền kề và tường chèn này chỉ nằm
ở một phía của cột (ví dụ như các cột ở góc), chiều dài toàn bộ của cột đó cần
được xem như là vùng tới hạn và phải được đặt cốt thép với số lượng và hình
dạng cốt thép đai như yêu cầu đối với vùng tới hạn.
(4) Chiều dài, lc,
của cột mà trên đó lực của thanh chéo của tường chèn đặt vào, cần được kiểm tra
lực cắt theo giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị lực cắt sau đây: a) thành phần
nằm ngang của lực nen xiên của tường chèn, được giả thiết bằng cường độ chịu
cắt ngang của ô tường, được ước tính dựa trên cường độ chịu cắt của các mạch
vữa nằm ngang; hoặc b) lực cắt được tính toán phù hợp với 5.4.2.3 hoặc 5.5.2.2,
tùy thuộc vào cấp dẻo kết cấu, với giả thiết rằng khả năng chịu uốn của cột,
tại hai biên giới hạn của đoạn tiếp xúc có chiều dài lc, có giá trị là gRd.MRc,i. Chiều
dài đoạn tiếp xúc này cần được lấy bằng chiều rộng theo phương đứng của thanh
chống chéo của tường chèn. Khi không có một ước tính chính xác hơn về chiều
rộng này mà có kể đến các tính chất đàn hồi và kích thước hình học của tường
chèn và của cột, thì chiều rộng thanh chống này có thể được giả thiết là một
phần nhỏ cố định của chiều dài đường chéo ô tường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Bản sàn bêtông cốt thép đặc có
thể được xem là làm việc như một tấm cứng nằm ngang, nếu nó có độ dày không nhỏ
hơn 70 mm và được đặt cốt thép theo cả hai phương nằm ngang với ít nhất bằng
hàm lượng cốt thép tối thiểu theo quy định trong EN 1992-1-1:2004.
(2) Lớp hoàn thiện đổ tại chỗ trên
bản sàn đúc sẵn hoặc hệ thống mái có thể được xem như là một tấm cứng nếu:
a) Thỏa mãn những yêu cầu trong (1)
của điều này;
b) Được thiết kế chỉ để đảm bảo độ
cứng và khả năng chịu lực yêu cầu cho tấm cứng;
c) Được đổ phía trên lớp nền sạch,
nhám, hoặc được liên kết với lớp nền đó thông qua liên kết chịu cắt.
(3) Việc thiết kế chịu động đất phải
bao gồm việc kiểm tra sàn cứng bêtông cốt thép theo trạng thái cực hạn trong kết
cấu có cấp dẻo kết cấu cao có các đặc điểm sau đây:
- Kích thước hình học không đều đặn
hoặc hình dạng bị chia nhỏ trên mặt bằng, có góc lõm và lỗ mở;
- Có những lỗ mở lớn và không cân đối
trong tấm cứng;
- Sự phân bố không đều về khối
lượng và/hoặc độ cứng (ví dụ như trong trường hợp có vị trí thụt vào
hoặc nhô ra);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Hệ quả tác động trong tấm cứng
bêtông cốt thép có thể được ước tính bằng cách mô hình hóa nó như dầm cao hoặc
giàn phẳng hoặc mô hình giằng-thanh chống, tựa trên gối tựa đàn hồi.
(5) Giá trị thiết kế của các hệ quả
tác động cần được tính toán kể đến những yêu cầu trong 4.4.2.5.
(6) Khả năng chịu lực thiết kế cần
được tính toán theo EN 1992-1-1:2004.
(7) Trường hợp lõi hoặc hệ kết cấu
tường chịu lực của các hệ kết cấu có cấp dẻo kết cấu cao, cần kiểm tra về sự
truyền các lực ngang từ tấm cứng sang lõi hoặc sang các tường khác. Khi xét đến
điều đó, phải áp dụng các yêu cầu sau đây:
a) Ứng suất cắt thiết kế tại bề mặt
tiếp xúc giữa tấm cứng và lõi hoặc tường cần được hạn chế trong phạm vi 1,5fctd
để khổng chế sự hình thành vết nứt;
b) Cần bảo đảm đủ độ bền để chống
lại phá hoại trượt do lực cắt với giả thiết rằng độ nghiêng của thanh chống là
450. Cần bố trí các thanh cốt thép bổ sung để tăng khả năng chịu cắt tại bề mặt
tiếp xúc giữa các sàn cứng và lõi hoặc tường; việc neo giữ các thanh cốt thép
này cần tuân theo các yêu cầu của 5.6.
5.11. Kết
cấu bêtông đúc sẵn
5.11.1. Tổng quát
5.11.1.1. Phạm vi áp dụng và
loại kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)P Trừ khi có những quy định
khác, tất cả các yêu cầu của Chương 5 trong tiêu chuẩn này và trong EN
1992-1-1:2004, Chương 10, phải được áp dụng, (xem 5.11.1.3.2(4)).
(3) Các loại kết cấu sau đây, như
đã được định nghĩa trong 5.1.2 và 5.2.2.1, đều được bao hàm trong 5.11:
- Hệ khung;
- Hệ tường;
- Hệ hỗn hợp (khung bằng cấu kiện
đúc sẵn hỗn hợp, tường đúc sẵn hoặc tường đổ tại chỗ).
(4) Ngoài ra, các hệ kết cấu sau
đây cũng được sử dụng:
- Hệ kết cấu tường ngang chịu lực;
- Hệ kết cấu blốc bán lắp ghép.
5.11.1.2. Tính toán kết cấu
đúc sẵn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Xác định vai trò khác nhau của
các bộ phận kết cấu theo một trong các dạng sau:
- Cấu kiện chỉ chịu tải trọng đứng
do trọng lực, ví dụ như cột liên kết khớp bố trí xung quanh kết cấu lõi bêtông
cốt thép;
- Cấu kiện chịu cả tải trọng đứng
do trọng lực và tải trọng động đất, ví dụ như khung hoặc tường;
- Các bộ phận kết cấu đảm bảo liên
kết chắc chắn giữa các cấu kiện đúc sẵn, ví dụ như bản sàn tầng hoặc bản sàn
mái (được coi như tấm cứng)
b) Khả năng đáp ứng các yêu cầu
kháng chấn theo 5.1 tới 5.10 như dưới đây:
- Hệ kết cấu đúc sẵn có khả năng thỏa
mãn tất cả những yêu cầu đó;
- Hệ kết cấu đúc sẵn kết hợp với
cột hoặc tường đổ tại chỗ để thỏa mãn tất cả những yêu cầu đó;
- Hệ kết cấu đúc sẵn không thỏa mãn
những yêu cầu đó, vì thế cần có yêu cầu thiết kế bổ sung và cần được gán các hệ
số ứng xử thấp hơn.
c) Xác định các bộ phận phi kết cấu
mà chúng có thể:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chịu một phần biến dạng của cấu
kiện chịu lực.
d) Xác định ảnh hưởng của các mối
nối đến khả năng tiêu tán năng lượng của kết cấu:
- Các mối nối nằm ngoài vùng tới
hạn (xem định nghĩa trong 5.1.2(1)), không làm ảnh hưởng tới khả năng tiêu tán
năng lượng của kết cấu (xem 5.11.2.1.1 và Hình 5.14a);
- Các mối nối trong phạm vi vùng
tới hạn nhưng được thiết kế có độ bền dư so với phần còn lại của kết cấu sao
cho trong tình huống thiết kế chịu động đất chúng vẫn giữ được trạng thái đàn
hồi trong khi phản ứng không đàn hồi xảy ra trong các vùng tới hạn khác (xem
5.11.2.1.2 và Hình 5.14b);
- Các mối nối nằm trong phạm vi
vùng tới hạn và có độ dẻo kết cấu đáng kể (xem 5.11.2.1.3 và Hình 5.14c).

a)
mối nối nằm ngoài vùng tới hạn; b) mối nối được thiết kế có độ bền dư với khớp
dẻo nằm ngoài vùng mối nối; c) mối nối mềm chịu cắt của panen lớn đặt trong
phạm vi vùng tới hạn (ví dụ như đặt tại tầng trệt); d) mối nối mềm liên tục đặt
trong phạm vi vùng tới hạn của khung
Hình
5.14 - Ảnh hưởng của các mối nối đến khả năng tiêu tán năng lượng của kết cấu
5.11.1.3. Các tiêu chí thiết
kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Trong các cấu kiện đúc sẵn và
các mối nối của chúng, cần kể đến sự giảm khả năng làm việc do những biến dạng
có chu kỳ sau giai đoạn chảy dẻo. Thông thường thì sự giảm khả năng làm việc như
thế được kiểm soát bằng các hệ số riêng của vật liệu đối với thép và bêtông
(xem 5.2.4(1)P và 5.2.4(2)P). Nếu không thỏa mãn điều kiện đó, khả năng chịu
lực thiết kế của mối nối giữa các cấu kiện đúc sẵn khi chịu tải trọng tác động
đơn điệu cần được giảm xuống một cách hợp lý khi tính toán kiểm tra trong tình
huống thiết kế chịu động đất.
5.11.1.3.2. Sự tiêu tán năng
lượng
(1) Trong kết cấu bêtông đúc sẵn,
cơ chế tiêu tán năng lượng phổ biến chủ yếu là thông qua sự xoay trong trạng
thái dẻo ở vùng tới hạn.
(2) Bên cạnh sự tiêu tán năng lượng
thông qua sự xoay trong trạng thái dẻo ở vùng tới hạn, kết cấu đúc sẵn cũng có
thể tiêu tán năng lượng thông qua cơ cấu cắt dẻo dọc theo mối nối, miễn là cả
hai điều kiện sau đây được thỏa mãn:
a) Lực phục hồi không giảm đáng kể
trong quá trình tác động động đất;
b) Sự mất ổn định có thể được phòng
tránh một cách phù hợp.
(3) Ba cấp dẻo kết cấu được nêu
trong Chương 5 cho kết cấu đúc tại chỗ cũng áp dụng cho hệ kết cấu đúc sẵn. Chì
có 5.2.1(2) và 5.3 của Chương 5 áp dụng cho việc thiết kế nhà đúc sẵn có cấp
dẻo kết cấu thấp.
CHÚ THÍCH: Cấp dẻo kết cấu thấp chỉ
được kiến nghị dùng cho trường hợp động đất thấp. Với hệ ô tường, cấp dẻo kết
cấu được kiến nghị là trung bình.
(4) Khả năng tiêu tán năng lượng
khi chịu cắt có thể được kể đến, đặc biệt là trong hệ tường đúc sẵn, bằng cách
đưa vào tính toán giá trị của các hệ số dẻo kết cấu khi trượt cục bộ ms trong việc lựa chọn hệ số ứng xử
tổng thể q.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chỉ có kết cấu đúc sẵn đều đặn
là được áp dụng theo 5.11 (xem 4.2.3). Tuy nhiên, việc kiểm tra cấu kiện đúc
sẵn của kết cấu không đều đặn có thể dựa trên những yêu cầu của mục này.
(2) Tất cả các cấu kiện thẳng đứng
cần được kéo dài liên tục đến cao trình móng.
(3) Tính thiếu tin cậy về khả năng
chịu lực nêu trong 5.2.3.7(2)P.
(4) Tính thiếu tin cậy về độ dẻo
nêu trong 5.2.3.7(3)P.
5.11.1.4. Hệ số ứng xử
(1) Đối với kết cấu đúc sẵn tuân
thủ các yêu cầu trong 5.11, giá trị của hệ số ứng xử qp có
thể được tính toán từ biểu thức sau đây, trừ khi có nghiên cứu đặc biệt về độ
lệch cho phép:
qp
= kp . q
(5.53)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kp là hệ số giảm,
phụ thuộc vào khả năng tiêu tán năng lượng của kết cấu đúc sẵn (xem (2) của
điều này).
CHÚ THÍCH: Các giá trị được kiến
nghị là:
kp = 1,0 cho kết
cấu có mối nối tuân theo 5.11.2.1.1, 5.11.2.1.2 hoặc 5.11.2.1.3;
kp = 0,5 cho kết
cấu có các kiểu mối nối khác.
(2) Với kết cấu đúc sẵn không tuân
theo những yêu cầu thiết kế trong 5.11, hệ số ứng xử qp có
thể lấy lớn nhất là 1,5.
5.11.1.5. Tính toán trong
tình huống tạm thời
(1) Trong quá trình dựng lắp kết
cấu nếu việc neo giữ tạm thời là cần thiết, thì tải trọng động đất không đưa
vào tính toán như là một tình huống thiết kế. Tuy nhiên, khi mà động đất có thể
làm sụp đổ các phần của kết cấu gây rủi ro nghiêm trọng cho sinh mạng con
người, thì việc neo giữ tạm thời phải được thiết kế để giảm bớt tác động động
đất.
(2) Nếu không có quy định khác theo
những nghiên cứu riêng biệt, thì tác động này có thể được giả thiết bằng một
phần Ap của tác động thiết kế như đã được định nghĩa trong
Chương 3.
CHÚ THÍCH: Giá trị được kiến nghị của
Ap là 30 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.2.1. Các điều khoản
chung
5.11.2.1.1. Mối nối ngoài
vùng tới hạn
(1) Các mối nối các cấu kiện đúc sẵn
nằm ngoài vùng tới hạn cần được bố trí cách nhau một khoảng ít nhất bằng kích
thước lớn nhất của tiết diện ngang của cấu kiện trong vùng tới hạn tính từ bề
mặt cuối của vùng tới hạn gần nhất.
(2) Các mối nối kiểu này cần được
định kích thước để chịu: a) lực cắt được xác định theo quy tắc thiết kế theo
khả năng chịu lực và tiêu tán năng lượng theo 5.4.2.2 và 5.4.2.3 với hệ số gRd kể đến sự làm việc với cường
độ cao hơn vì thép biến cứng, lấy bằng 1,1 cho trường hợp cấp dẻo kết cấu trung
bình hoặc bằng 1,2 cho trường hợp cấp dẻo kết cấu cao; b) mômen uốn ít nhất là
bằng mômen tác dụng lấy từ tính toán và bằng 50 % khả năng chịu uốn MRd
tại bề mặt đầu mút của vùng tới hạn gần nhất, nhân với hệ số gRd.
5.11.2.1.2. Mối nối có độ bền
dư
(1) Hệ quả tác động thiết kế của
mối nối có độ bền dư cần được tính toán theo những quy tắc thiết kế theo khả
năng chịu lực và tiêu tán năng lượng như trong 5.4.2.2 và 5.4.2.3, trên cơ sở
khả năng chịu uốn dư tại các tiết diện giới hạn vùng tới hạn bằng gRd MRd, với hệ
số gRd lấy bằng 1,20 cho
trường hợp cấp dẻo kết cấu trung bình và bằng 1,35 cho trường hợp cấp dẻo kết
cấu cao.
(2) Các thanh cốt thép của mối nối
có độ bền dư cần được neo chắc chắn vào vùng nằm ngoài vùng tới hạn.
(3) Cốt thép của vùng tới hạn cần
được neo chắc chắn vào vùng nằm ngoài vùng mối nối có độ bền dư.
5.11.2.1.3. Mối nối tiêu tán
năng lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Hoặc là, bằng thí nghiệm lặp
không đàn hồi theo chu kỳ đối với một số lượng mẫu thử thích hợp đại diện cho
mối nối, cần chứng minh rằng mối nối đó có biến dạng ổn định theo chu kỳ và khả
năng tiêu tán năng lượng của nó ít nhất là bằng khả năng tiêu tán năng lượng của
mối nối đổ tại chỗ có cùng độ bền và tuân thủ các yêu cầu về dẻo kết cấu cục bộ
trong 5.4.3 hoặc 5.5.3.
(3) Các thí nghiệm trên mẫu thử đại
diện cần được thực hiện theo một chuỗi chu kỳ của chuyển vị, bao gồm ít nhất là
3 chu kỳ trọn vẹn có biên độ tương ứng với qp phù hợp với
5.2.3.4(3).
5.11.2.2. Xác định khả năng
chịu lực của mối nối
(1) Khả năng chịu lực thiết kế của
các mối nối giữa các cấu kiện bêtông đúc sẵn cần được tính toán phù hợp với
những yêu cầu của EN 1992-1-1:2004, 6.2.5 và của EN 1992-1-1:2004, Chương 10,
trong đó sử dụng các hệ số riêng của vật liệu nêu trong 5.2.4(2) và (3). Nếu
những yêu cầu này không phản ánh đầy đủ đối với mối nối đang xét, thì khả năng
chịu lực của nó cần được xác định bằng các nghiên cứu thực nghiệm thích hợp.
(2) Khi xác định khả năng chịu lực
của mối nối chống trượt do lực cắt, cần bỏ qua khả năng chịu lực do ma sát nhờ
ứng suất nén bên ngoài (ngược chiều với ứng suất bên trong do ảnh hưởng neo giữ
của các thanh cốt thép ngang đi qua mối nối).
(3) Có thể hàn các thanh cốt thép
trong mối nối tiêu tán năng lượng khi tất cả những điều kiện sau đây được thỏa
mãn:
a) chỉ sử dụng các loại thép có khả
năng hàn được;
b) vật liệu hàn, kỹ thuật hàn và
tay nghề bảo đảm để sự hao tổn độ dẻo kết cấu cục bộ nhỏ hơn 10 % hệ số dẻo kết
cấu đạt được nếu mối nối đó được thực hiện mà không cần phải hàn.
4) Các chi tiết bằng thép (thép
hình hay cốt thép) được liên kết chặt vào các bộ phận bằng bêtông và để tham
gia kháng chấn cần được chứng minh bằng tính toán và thực nghiệm là chúng chịu
được biến dạng do tải trọng tác dụng theo chu kỳ do các biến dạng ứng với độ
mềm dẻo như đã quy định trong 5.11.2.1.3(2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.3.1. Dầm
(1)P Những yêu cầu liên quan trong
EN 1992-1-1:2004, Chương 10 và trong 5.4.2.1, 5.4.3.1, 5.5.2.1, 5.5.3.1 của
tiêu chuẩn này đều được áp dụng, ngoài những quy tắc đã nêu trong 5.11.
(2)P Dầm đơn giản bằng bêtông đúc
sẵn phải được liên kết để truyền lực với cột hoặc tường. Mối nối này phải bảo
đảm truyền các lực ngang trong tình huống thiết kế chịu động đất mà không kể
đến thành phần ma sát.
(3) Ngoài những yêu cầu liên quan
trong EN 1992-1-1:2004, Chương 10, dung sai và độ dài dự phòng nứt vỡ của gối
đỡ cũng cần phải đảm bảo đủ cho chuyển vị dự kiến của cấu kiện đỡ (xem 4.3.4).
5.11.3.2. Cột
(1) Ngoài những quy tắc trong 5.11,
áp dụng những yêu cầu liên quan trong 5.4.3.2 và 5.5.3.2.
(2) Các mối nối cột với cột trong
phạm vi vùng tới hạn chỉ được phép sử dụng đối với trường hợp cấp dẻo kết cấu
trung bình.
(3) Đối với hệ khung đúc sẵn có mối
nối cột với dầm là khớp, các cột này cần được ngàm chặt tại chân đế vào móng
cốc được thiết kế phù hợp với 5.11.2.1.2.
5.11.3.3. Nút dầm - cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Mối nối giữa dầu mút dầm vào
cột (xem Hình 5.14b) và c) cần được đặc biệt kiểm tra về khả năng chịu lực và
độ dẻo kết cấu của chúng như đã quy định trong 5.11.2.2.1.
5.11.3.4. Tường panen tấm lớn
đúc sẵn
(1) Áp dụng EN 1992-1-1, Chương 10
với những thay đổi sau đây:
a) Tổng hàm lượng thép thẳng đứng
tối thiểu là tính với diện tích tiết diện ngang thực tế của bêtông và bao gồm
cả các thanh cốt thép thẳng đứng của phần bụng và của các phần đầu tường.
b) Không cho phép dùng lưới thép
một lớp.
c) Cần đảm bảo một lượng cốt thép
hạn chế biến dạng tối thiểu cho bêtông ở phần đầu của tất cả các panen đúc sẵn,
như đã quy định trong 5.4.3.4 2 hoặc 5.4.3.4.5 đối với cột, trên một tiết diện
vuông có chiều dài cạnh bằng bw, trong đó bw
là chiều dày của panen.
(2) Phần ô tường nằm giữa mối nối
thẳng đứng và lỗ mở được bố trí cách mối nối đó một khoảng nhỏ hơn 2,5bw,
cần được chọn kích thước và cấu tạo phù hợp với 5.4.3.4.2 hoặc 5.5.3.4.5, tùy
thuộc vào cấp dẻo kết cấu.
(3) Cần phải tránh để không có sự
giảm khả năng chịu lực của các mối nối.
(4) Để thực hiện yêu cầu trên, tất
cả các mối nối thẳng đứng cần phải có độ nhám hoặc có các chi tiết chịu cắt và
được kiểm tra khả năng chịu cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Những quy tắc bổ sung sau đây
áp dụng để kiểm tra các mối nối nằm ngang của tường được làm từ các panen tấm lớn
đúc sẵn:
a) Tổng lực kéo do hệ quả tác động
dọc trục (với tường) cần được chịu bởi cốt thép thẳng đứng bố trí dọc theo vùng
chịu kéo của ô tường và neo chắc chắn vào phần thân của các panen phía trên và
phía dưới. Cốt thép này cần được liên tục bằng mối hàn có độ dẻo kết cấu trong
phạm vi mối nối nằm ngang hoặc tốt hơn, trong phạm vi các nút khóa đặc biệt
được cấu tạo để đảm bảo yêu cầu này. (Hình 5.15).

CHÚ
DẪN: A - hàn chồng các thanh thép
Hình
5.15 - Cốt thép chịu kéo tại đầu tường
b) Trong các mối nối nằm ngang có
một phần chịu nén và một phần chịu kéo (trong tình huống thiết kế chịu động
đất) việc kiểm tra khả năng chịu cắt (xem 5.11.2.2) chỉ cần thực hiện cho phần
chịu nén. Trong trường hợp đó, giá trị của lực dọc NEd cần
được thay thế bằng giá trị của tổng lực nén Fc tác dụng lên
vùng nén.
(7) Những quy tắc thiết kế bổ sung
sau đây cần được xét đến để tăng độ dẻo kết cấu cục bộ dọc theo các mối nối
thẳng đứng của các ô tường tấm lớn:
a) Lượng cốt thép tối thiểu cần
được bố trí cắt ngang qua các mối nối là 0,10 % đối với các mối nối hoàn toàn
chịu nén và là 0,25 % đối với các mối nối chịu nén một phần và chịu kéo một phần;
b) Lượng cốt thép cắt ngang qua các
mối nối cần được hạn chế để tránh giảm đột ngột độ cứng sau khi lực phản ứng
đạt giá trị đỉnh. Khi thiếu dữ liệu cụ thể hơn, hàm lượng cốt thép này không
nên vượt quá 2 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Phải thực hiện yêu cầu bảo đảm
tính liên tục của cốt thép ngang cắt qua các mối nối giữa panen với panen. Để
thực hiện yêu cầu này, trong các mối nối thẳng đứng, thanh cốt thép cần được
neo giữ bằng móc hình vuông hoặc (trong trường hợp mối nối có ít nhất một mặt
tự do) được hàn dọc theo chiều ngang cắt qua các mối nối (xem Hình 5.16);
e) Để bảo đảm tính liên tục dọc
theo mối nối sau khi hình thành vết nứt, cốt thép dọc với hàm lượng tối thiểu
bằng rc,min cần được
bố trí trong phạm vi chèn bằng vữa của mối nối (xem Hình 5.16).
CHÚ THÍCH: Giá trị kiến nghi là rc,min = 1 %

CHÚ DẪN:
A - cốt thép đi qua mối nối;
B - cốt thép chạy dọc mối nối;
a)
mối nối có 2 mặt tự do
C - mộng răng cưa chịu cắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
mối nối có một mặt tự do
Hình
5.16 - Tiết diện ngang của mối nối thẳng đứng giữa các panen tấm lớn đúc sẵn
(8) Do khả năng tiêu tán năng lượng
dọc theo mối nối thẳng đứng (và một phần dọc theo mối nối nằm ngang) của panen
tấm lớn, việc gia cường các phần đầu tường panen đúc sẵn được phép không tuân
theo những yêu cầu trong 5.4.3.4.2 và 5.5.3.4.5.
5.11.3.5. Tấm cứng
(1) Ngoài những yêu cầu trong EN
1992-1-1:2004, Chương 10 liên quan tới bản sàn và những yêu cầu trong 5.10,
những quy tắc thiết kế sau đây cũng áp dụng cho trường hợp bản sàn là tấm cứng làm
bằng các cấu kiện đúc sẵn.
(2) Khi điều kiện tấm cứng theo
4.3.1(4) không được thỏa mãn, tính dễ uốn trong mặt phẳng của các bản sàn cũng
như của các mối nối với các cấu kiện thẳng đứng cần được đưa vào mô hình tính
toán.
(3) Sự làm việc của tấm cứng được
tăng cường nếu các mối nối trong tấm cứng này được bố trí chỉ trên gối đỡ của
nó. Lớp bêtông cốt thép đổ bù tại chỗ có thể tăng đáng kể độ cứng của tấm cứng
này. Chiều dày của lớp đổ bù này không được nhỏ hơn 40 mm nếu nhịp giữa các gối
đỡ nhỏ hơn 8 m, không nhỏ hơn 50 mm đối với nhịp dài hơn; cốt thép dạng lưới của
nó cần liên kết với các cấu kiện chịu lực thẳng đứng phía trên và phía dưới.
(4) Các thanh thép giằng bố trí ít
nhất là dọc theo chu vi của sàn cứng, cũng như dọc theo một số mối nối của các
bộ phận của sàn đúc sẵn là để chịu được lực kéo. Nếu lớp đổ bù tại chỗ được sử
dụng, lượng cốt thép bổ sung này cần được đặt trong lớp đổ bù nói trên.
(5) Trong tất cả các trường hợp,
các thanh thép giằng này cần phải tạo thành một hệ cốt thép liên tục dọc và ngang
qua toàn bộ tấm cứng và được liên kết hợp lý vào từng cấu kiện chịu lực ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Các cấu kiện kháng chấn chính, cả
phía trên lẫn phía dưới tấm cứng, cần được liên kết hợp lý vào sàn cứng. Đẻ
thực hiện yêu cầu này, mọi mối nối nằm ngang cần phải luôn luôn được đặt cốt
thép đúng qui cách. Không được kể đến ảnh hưởng có lợi của lực ma sát do các
lực nén bên ngoài sinh ra.
6. Những quy
định cụ thể cho kết cấu thép
6.1. Tổng
quát
6.1.1. Phạm vi áp dụng
Khi thiết kế nhà thép, áp dụng tiêu
chuẩn EN 1993 và các quy định bổ sung dưới đây.
6.1.2. Các quan niệm thiết kế
(1)P Các nhà thép chịu động đất cần
được thiết kế theo một trong hai quan niệm sau:
a) Kết cấu có khả năng tiêu tán
năng lượng thấp (quan niệm a);
b) Kết cấu có khả năng tiêu tán
năng lượng (quan niệm b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
6.1 - Các quan niệm thiết kế, cấp dẻo kết cấu và giá trị giới hạn trên của hệ
số ứng xử
Quan
niệm thiết kế
Cấp
dẻo kết cấu
Phạm
vi giá trị của hệ số ứng xử q
Quan niệm a
DCL
(Thấp)
≤
1,5 đến 2
Quan niệm b
DCM
(Trung bình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
không vượt quá các giá trị giới hạn trong Bảng 10
DCH
(Cao)
lấy
theo các giá trị giới hạn trong Bảng 10
(3) Theo quan niệm a, nếu lấy giá
trị giới hạn trên của q lớn hơn 1,5 thì các cấu kiện kháng chấn chính của kết
cấu phải có tiết diện thép thuộc lớp 1, 2 hoặc 3.
(4) Theo quan niệm a, khả năng chịu
lực của các cấu kiện và của các liên kết cần được tính toán theo tiêu chuẩn EN
1993 mà không cần bổ sung thêm các yêu cầu khác. Đối với những công trình không
được cách chấn đáy (xem Chương 10), việc thiết kế theo quan niệm a chỉ được
khuyến nghị dùng cho trường hợp động đất yếu (xem 3.2.1(4)).
(5)P Theo quan niệm b, khả năng
chịu tác động động đất của các bộ phận (vùng tiêu tán năng lượng) của kết cấu
phải tính đến sự làm việc ngoài giới hạn đàn hồi. Khi sử dụng phổ thiết kế nêu
trong 3.2.2.5, giá trị của hệ số ứng xử q có thể lẩy lớn hơn giá trị
giới hạn trên nêu trong Bảng 6.1. Giá trị giới hạn trên của q phụ thuộc vào cấp
dẻo kết cấu và dạng kết cấu (xem 6.3). Khi thiết kế kết cấu theo quan niệm b,
cần tuân theo các yêu cầu từ 6.2 đến 6.11.
(6)P Các kết cấu được thiết kế theo
quan niệm b phải có độ mềm dẻo thuộc cấp dẻo kết cấu trung bình hoặc cao (DCM
hoặc DCH). Các cấp dẻo kết cấu này cho phép tăng khả năng tiêu tán năng lượng của
kết cấu theo cơ chế dẻo. Tùy thuộc vào cấp dẻo kết cấu mà các yêu cầu đặc thù
của một hoặc nhiều phương diện sau đây phải được thỏa mãn: lớp tiết diện thép
và khả năng xoay của liên kết.
6.1.3. Kiểm tra độ an toàn
(1)P Khi kiểm tra trạng thái cực
hạn, hệ số riêng của thép gs
= gM cần tính đến khả năng
suy giảm cường độ do biến dạng theo chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Khi kiểm tra thiết kế khả năng
chịu lực theo các mục từ 6.5 đến 6.8 thì nên xét đến khả năng cường độ chảy
thực tế của thép cao hơn cường độ chảy danh nghĩa bằng hệ số gia tăng cường độ
của vật liệu gov (xem
6.2(3)).
6.2. Vật liệu
(1)P Thép làm kết cấu phải tuân
theo tiêu chuẩn EN 1993.
(2)P Việc phân phối các tham số vật
liệu trong kết cấu (như giới hạn chảy, độ dai) phải sao cho tạo được các vùng
tiêu tán năng lượng ở các vị trí đã dự định trong thiết kế.
CHÚ THÍCH: Vật liệu thép ở các vùng
tiêu tán năng lượng phải bị chảy dẻo trước khi các vùng khác vượt quá giai đoạn
đàn hồi trong quá trình động đất.
(3) Yêu cầu (2)P có thể thỏa mãn
nếu giới hạn chảy của thép trong các vùng tiêu tán năng lượng và việc thiết kế
kết cấu tuân theo một trong các điều kiện sau:
a) Giới hạn chảy thực tế lớn nhất fy,max
của thép trong các vùng tiêu tán năng lượng thỏa mãn điều kiện:
fy,max
≤ 1,1 gov fy
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fy là giới hạn
chảy danh nghĩa của thép.
CHÚ THÍCH: Đối với thép S235 và với
hệ số gia tăng cường độ của vật liệu gov
= 1,25 thì phương pháp này cho giá trị lớn nhất fy,max = 323
N/mm2.
b) Thiết kế kết cấu được căn cứ vào
một số hiệu thép sử dụng và một cường độ chảy danh nghĩa fy
cho cả hai vùng tiêu tán và không tiêu tán năng lượng; giá trị cao hơn fy,max
dùng cho thép ở vùng tiêu tán năng lượng; giá trị danh nghĩa fy
được dùng cho thép ở vùng không tiêu tán năng lượng và ở các mối nối là vượt
quá giá trị cao của giới hạn chảy fy,max của vùng tiêu tán
năng lượng.
CHÚ THÍCH: Theo điều kiện này thì
có thể sử dụng thép S355 cho các cấu kiện và cho các liên kết không tiêu tán
năng lượng và sử dụng thép S235 cho các cấu kiện tiêu tán năng lượng hoặc các
liên kết tiêu tán năng lượng tại đó giá trị trên của giới hạn chảy của thép
S235 được giới hạn không quá fy,max = 355 N/mm2.
c) Cường độ chảy thực tế fy,act
của thép trong vùng tiêu tán năng lượng được xác định bằng thử nghiệm. Hệ số
gia tăng cường độ được tính toán cho từng vùng tiêu tán năng lượng gov,act = fy,act/fy
trong đó fy là giá trị giới hạn chảy danh nghĩa của
thép của vùng tiêu tán năng lượng.
CHÚ THÍCH: Điều kiện này có thể áp
dụng đối với thép có xuất xứ rõ ràng, cũng có thể được áp dụng để đánh giá công
trình đã xây dựng hoặc khi giới hạn chảy được xác định bằng thực nghiệm trước
khi chế tạo.
(4) Nếu các điều kiện trong (3)b thỏa
mãn thì hệ số gia tăng cường độ gov
có thể lấy bằng 1,00 khi kiểm tra thiết kế cho các cấu kiện của kết cấu
được quy định trong các điều từ 6.5 đến 6.8. Khi kiểm tra điều kiện (6.1) đối
với các liên kết, giá trị được sử dụng cho hệ số gia tăng cường độ gov là giá trị như trong (3)a.
(5) Nếu các điều kiện trong (3)c
được thỏa mãn thì hệ số tăng cường độ gov
được lấy bằng giá trị lớn nhất trong số các giá trị gov,act được tính trong các phép kiểm tra từ 6.5 đến
6.8.
(6)P Đối với các vùng tiêu tán năng
lượng, giá trị cường độ chảy fy,max sử dụng khi áp dụng các điều
kiện trong (3) của điều này cần được xác định rõ và ghi chú trên bản vẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Độ dai của thép và của các mối
hàn và nhiệt độ làm việc thấp nhất được chọn để tổ hợp với tải trọng có tải
trọng động đất cần được quy định trong dự án.
(9) Trong liên kết bulông của những
cấu kiện chính chịu động đất của nhà nên dùng bulông cường độ cao thuộc cấp 8.8
hoặc 10.9.
(10)P Việc kiểm tra tính năng vật
liệu được thực hiện theo 6.11.
6.3. Dạng kết
cấu và hệ số ứng xử
6.3.1. Các dạng kết cấu
(1)P Tùy theo mức độ ứng xử của kết
cấu chịu lực chính dưới tác dụng động đất mà nhà thép cần phải được xếp loại
theo một trong các dạng kết cấu sau (xem các Hình vẽ từ 6.1 đến 6.8):
a) Khung chịu mômen, là dạng kết
cấu trong đó lực ngang được chịu chủ yếu bởi các cấu kiện làm việc cơ bản chịu
uốn.
b) Khung với hệ giằng đúng tâm, là
dạng kết cấu trong đó lực ngang được chịu chủ yếu bởi các cấu kiện chịu lực dọc
trục.
c) Khung với hệ giằng lệch tâm, là
dạng kết cấu trong đó lực ngang được chịu chủ yếu bởi các cấu kiện chịu tải
trọng dọc trục, nhưng trong kết cấu này, sự bố trí lệch tâm phải sao cho năng
lượng có thể bị tiêu tán tại đoạn nối kháng chấn bởi sự uốn theo chu kỳ hoặc sự
cắt theo chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Kết cấu với lõi bêtông hoặc vách
bêtông, là dạng kết cấu mà lực ngang được chịu chủ yếu bằng lõi và vách.
f) Khung chịu mômen kết hợp với hệ
giằng đúng tâm.
g) Khung chịu mômen kết hợp với
tường chèn.
(2) Trong các khung chịu mômen, các
vùng tiêu tán năng lượng phải chủ yếu được bố trí ở các khớp dẻo trong dầm hoặc
chỗ giao nhau giữa dầm - cột để tiêu tán năng lượng gây ra bởi sự uốn theo chu
kỳ. Vùng tiêu tán năng lượng cũng có thể bố trí trong cột tại các vị trí sau:
- Tại chân khung;
- Tại đỉnh cột ở tầng trên cùng đối
với nhà nhiều tầng;
- Tại đỉnh cột và chân cột của nhà
một tầng mà trong đó NEd trong cột thỏa mãn NEd/Npl,Rd
< 0,3.
(3) Trong khung với hệ giằng đúng
tâm, các vùng tiêu tán năng lượng phải chủ yếu tập trung tại các thanh chéo
chịu kéo.
Hệ giằng có thể thuộc một trong các
loại sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ giằng chữ V, trong đó lực
ngang được chịu bởi cả thanh chéo chịu kéo và thanh chéo chịu nén. Điểm giao
nhau của các thanh chéo này nằm trên 1 thanh ngang liên tục.
Không được sử dụng hệ giằng chữ K
mà giao điểm của các thanh chéo nằm trên cột (xem Hình 6.9).
(4) Đối với khung có hệ giằng lệch
tâm có thể sử dụng các dạng mà các thanh nối lệch tâm đều được phép tham gia chịu
lực, như trên Hình 6.4.
(5) Kết cấu kiểu con lắc ngược có
thể xem như khung chịu mômen với điều kiện là kết cấu chịu tác dụng động đất có
nhiều hơn một cột trong mỗi mặt phẳng chịu lực và điều kiện hạn chế lực dọc
trong cột NEd < 0,3Npl,Rd phải được thỏa
mãn trong từng cột.

CHÚ DẪN: Các giá trị mặc định của
tỷ số au/a1 (xem 6.3.2(3) và Bảng 6.2)
Hình
6.1 - Khung chịu mômen (vùng tiêu tán năng lượng trong dầm và chân cột)

Hình
6.2 - Khung có hệ giằng chéo đúng tâm (vùng tiêu tán năng lượng chỉ nằm trong
các thanh chéo chịu kéo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
6.3 - Khung có hệ giằng chữ V đúng tâm (vùng tiêu tán năng lượng nằm trong các
thanh chéo chịu kéo và chịu nén)

Hình
6.4 - Khung có hệ giằng lệch tâm (vùng tiêu tán năng lượng nằm trong các cấu
kiện nối chịu cắt hoặc chịu uốn). Giá trị mặc định của tỷ số au/a1 (xem 6.3.2(3) và
Bảng 6.2)

Hình
6.5 - Kết cấu kiểu con lắc ngược: a) Vùng tiêu tán năng lượng nằm ở chân cột;
b) Vùng tiêu tán năng lượng nằm trong cột (NEd/Npl,Rd
< 0,3). Các giá trị mặc định của tỷ số au/a1 (xem 6.3.2(3) và
Bảng 6.2)

Hình
6.6 - Kết cấu với lõi bêtông hoặc vách bêtông

Hình
6.7 - Khung chịu mômen kết hợp với hệ giằng đúng tâm (vùng tiêu tán năng lượng
nằm trong khung chịu mômen và trong các thanh chéo chịu kéo). Các giá trị mặc
định của tỷ số au/a1 (xem 6.3.2(3) và
Bảng 6.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
6.8 - Khung chịu mômen kết hợp với tường chèn

Hình
6.9 - Khung có hệ giằng chữ K (không được phép sử dụng)
6.3.2. Hệ số ứng xử
(1) Hệ số ứng xử q, là hệ số
xét đến khả năng tiêu tán năng lượng của kết cấu. Đối với hệ kết cấu đều đặn thì
hệ số ứng xử q được lấy theo các giới hạn trên của giá trị tham chiếu,
được cho trong Bảng 6.2, với điều kiện phải thỏa mãn các quy định trong 6.5 đến
6.11.
(2) Nếu nhà có tính chất không đều
đặn theo mặt đứng thì giá trị giới hạn trên của q trong Bảng cần giảm đi
20 % (xem 4.2.3.1(7) và Bảng 4.1).
(3) Đối với nhà có tính chất đều
đặn trong mặt bằng, nếu không tiến hành tính trên tỷ số au/a1
thì có thể lấy giá trị mặc định gần đúng của tỷ số au/a1
cho trong các hình từ Hình 6.1 đến Hình 6.8. Các thông số a1 và au được định nghĩa như sau:
a1
là giá trị được nhân với tải trọng động đất thiết kế theo phương ngang để lần
đầu tiên, một cấu kiện bất kỳ của kết cấu đạt đến độ bền dẻo, trong khi tất cả
các tải trọng thiết kế khác là không đổi.
au
là giá trị được nhân với tải trọng động đất thiết kế theo phương ngang
(trong khi tất cả các tải trọng thiết kế khác là không đổi) để hình thành các
khớp dẻo trong tiết diện đủ để bắt đầu phát triển trạng thái mất ổn định tổng
thể của kết cấu. Hệ số au có
thể tính được bằng phép phân tích tĩnh phi tuyến tổng thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
6.2 - Giá trị giới hạn trên của hệ số ứng xử cho hệ kết cấu thông thường
Dạng
kết cấu
Phân
loại cấp dẻo kết cấu
DCM
DCH
a) Khung chịu mômen
4
5 au/a1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ giằng chéo
Hệ giằng chữ V
4
2
4
2,5
c) Khung với hệ giằng lệch tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 au/a1
d) Kết cấu con lắc ngược
2
2 au/a1
e) Kết cấu với lõi bêtông và vách
bêtông
xem
Chương 5
f) Khung chịu mômen kết hợp với hệ
giằng đúng tâm
4
4 au/a1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tường chèn khối xây hoặc bêtông
không được liên kết mà chỉ tiếp giáp với khung
2
2
Tường chèn bêtông cốt thép được
liên kết vào khung
xem
Chương 7
Tường chèn phân cách với khung chịu
mômen (xem phần khung chịu mômen)
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Cho phép dùng giá trị của au/a1
cao hơn các giá trị đã xác định trong mục (3) và (4) của điều này với
điều kiện phải tính toán au/a1 theo phương pháp phân
tích tĩnh phi tuyến tổng thể.
(6) Giá trị lớn nhất của au/a1
sử dụng trong thiết kế là bằng 1,6 kể cả khi sử dụng phương pháp phân
tĩnh phi tuyến tổng thể dẫn đến các giá trị có khả năng cao hơn.
6.4. Phân
tích kết cấu
(1) Việc thiết kế tấm cứng dạng sàn
cần tuân theo mục 4.4.2.5.
(2) Ngoại trừ những quy định cách
khác trong chương này (như quy định về việc phân tích khung với hệ giằng đúng
tâm được nêu trong 6.7.2(1) và (2)), kết cấu có thể được phân tích với giả
thiết toàn bộ các cấu kiện của kết cấu đều tham gia chịu tác dụng động đất.
6.5. Các tiêu
chí thiết kế và quy định cấu tạo cho mọi loại kết cấu có khả năng tiêu tán năng
lượng
6.5.1. Tổng quát
(1) Các tiêu chí thiết kế trong
6.5.2 có thể áp dụng cho các bộ phận của kết cấu chịu tác động động đất, được
thiết kế theo quan niệm b (xem 6.1.2).
(2) Các tiêu chí thiết kế đưa ra
trong 6.5.2 được xem là thỏa mãn nếu tuân theo các quy định cụ thể từ 6.5.3 đến
6.5.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)P Kết cấu có vùng tiêu tán năng
lượng phải được thiết kế sao cho sự chảy dẻo của vật liệu, sự mất ổn định cục
bộ hoặc các hiện tượng khác gây bởi ứng xử trễ của các vùng này không ảnh hưởng
đển tính ổn định tổng thể của kết cấu.
CHÚ THÍCH: Hệ số q cho trong Bảng
10 được xem là đã tuân theo yêu cầu này (xem 2.2.2(2)).
(2)P Các vùng tiêu tán năng lượng
phải có độ mềm dẻo và độ bền thích hợp. Độ bền phải được kiểm tra theo EN 1993.
(3) Các vùng tiêu tán năng lượng có
thể được bố trí trong các cấu kiện chịu lực hoặc trong các liên kết.
(4)P Nếu các vùng tiêu tán năng
lượng được định vị trong các cấu kiện chịu lực thì các bộ phận không tiêu tán
năng lượng và các liên kết của các bộ phận tiêu tán năng lượng với phần còn lại
của kết cấu phải vượt cường độ đủ để cho biến dạng dẻo theo chu kỳ phát triển
trong các bộ phận tiêu tán năng lượng.
(5)P Khi các vùng tiêu tán năng
lượng được bố trí trong liên kết thì các cấu kiện được liên kết với nhau phải
vượt cường độ đủ để cho phép phát triển sự chảy dẻo theo chu kỳ trong liên kết.
6.5.3. Các quy định thiết kế cho
những cấu kiện có khả năng tiêu tán năng lượng làm việc chịu nén hoặc uốn
(1)P Độ dẻo kết cấu cục bộ thích
hợp của cấu kiện chịu nén hoặc uốn có khả năng tiêu tán năng lượng phải được đảm
bảo bằng cách giới hạn tỷ số giữa chiều rộng và bề dày b/t theo phân loại tiết
diện thép như đã quy định trong 5.5 của EN 1993-1-1:2004.
(2) Tùy thuộc vào cấp dẻo kết cấu
và hệ số ứng xử q sử dụng trong thiết kế mà yêu cầu về phân loại tiết diện của
cấu kiện thép có khả năng tiêu tán năng lượng được cho trong Bảng 6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
dẻo kết cấu
Hệ
số ứng xử q
Phân
loại tiết diện thép
DCM
1,5
< q ≤ 2
Loại
1, 2 hoặc 3
2
< q ≤ 4
Loại
1 hoặc 2
DCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
1
6.5.4. Các quy định thiết kế cho
các bộ phận hoặc cấu kiện chịu kéo
(1) Cấu kiện chịu kéo hoặc các phần
của cấu kiện chịu kéo nên thỏa mãn yêu cầu về độ dẻo kết cấu trong mục 6.2.3(3)
của EN 1993-1-1:2004.
6.5.5. Các quy định thiết kế cho
những liên kết trong vùng tiêu tán năng lượng
(1)P Việc thiết kế các liên kết
phải sao cho hạn chế được vùng biến dạng dẻo, hạn chế ứng suất dư lớn và tránh
được các khiếm khuyết chế tạo.
(2) Các liên kết không tiêu tán
năng lượng của cấu kiện có khả năng tiêu tán năng lượng (được tạo ra bằng các
mối hàn đối đầu thấu hết bề dày) được xem là phù hợp với tiêu chí về gia tăng
cường độ.
(3) Liên kết hàn góc hoặc liên kết
bulông không tiêu tán năng lượng cần thỏa mãn yêu cầu sau:

(6.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rd là độ bền của
liên kết theo EN 1993;
Rfy là độ bền dẻo
của cấu kiện tiêu tán năng lượng được liên kết, dựa trên ứng suất chảy tính
toán của vật liệu định nghĩa trong EN 1993.
gov
là hệ số gia tăng cường độ (xem 6.1.3(2) và 6.2).
(4) Nên sử dụng liên kết bulông
chịu cắt loại B và C theo 3.4.1 của EN 1993-1-8:2004 và liên kết bulông chịu
kéo loại E theo 3.4.2 của EN 1993-1-8:2004. Được phép sử dụng liên kết chịu cắt
bằng bulông cường độ cao vặn chặt. Các bề mặt chịu ma sát phải thuộc loại A
hoặc B được quy định trong EN 1090-1.
(5) Đối với liên kết bulông chịu
cắt, sức kháng cắt thiết kế của bulông nên lớn hơn 1,2 lần khả năng chịu lực
thiết kế.
(6) Nên chứng minh sự phù hợp của
thiết kế bằng các căn cứ thực nghiệm về cường độ, độ mềm dẻo của cấu kiện và
liên kết của chúng dưới tác dụng của tải trọng có chu kỳ, nhằm tuân theo các
yêu cầu cho từng dạng kết cấu và cấp dẻo kết cấu (nêu trong 6.6 đến 6.9). Điều
này áp dụng cho các liên kết nằm bên trong hoặc nằm kề vùng tiêu tán năng lượng
đạt toàn phần hoặc một phần cường độ.
(7) Các căn cứ thực nghiệm có thể
dựa trên các số liệu đã có. Nếu không có các số liệu này thì phải tiến hành thí
nghiệm.
6.6. Các quy
định cụ thể cho thiết kế khung chịu mômen
6.6.1. Các tiêu chí thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)P Tùy vị trí của các vùng tiêu
tán năng lượng mà áp dụng 6.5.2(4)P hoặc 6.5.2(5)P.
(3) Để có sơ đồ hình thành khớp
dẻo, làm theo chỉ dẫn trong 4.4.2.3, 6.6.2, 6.6.3 và 6.6.4.
6.6.2. Dầm
(1) Dầm phải được thiết kế đảm bảo
về độ ổn định oằn ngang và oằn xoắn ngang theo EN 1993 với giả thiết rằng có sự
hình thành khớp dẻo tại một đầu dầm. Đầu dầm đó nên được chọn là đầu dầm chịu
lực lớn nhất trong tình huống thiết kế chịu động đất.
(2) Các khớp dẻo trong dầm phải đảm
bảo rằng khả năng chịu mômen uốn dẻo toàn phần và khả năng xoay không bị giảm
đi bởi lực nén hay lực cắt. Nhằm mục đích này, đối với các tiết diện thuộc lớp
tiết diện thép 1 và 2, cần kiểm tra các điều kiện sau tại vị trí dự kiến hình
thành khớp dẻo:

(6.2)

(6.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.4)
trong đó:
VEd
= VEd,G + VEd,M
(6.5)
NEd, MEd,
VEd lần lượt là lực dọc thiết kế, mômen uốn thiết kế và lực
cắt thiết kế;
Npl, Rd, Mpl,
Rd, Vpl, Rd là khả năng chịu lực tính toán theo EN
1993;
VEd,G là lực cắt
thiết kế do các tải trọng không phải là tải trọng động đất;
VEd,M là giá trị
lực cắt thiết kế do mômen dẻo Mpl, Rd,A và Mpl,
Rd,B với dấu trái nhau tại tiết diện hai đầu A và B của dầm.
CHÚ THÍCH: VEd,M
= (Mpl, Rd,A + Mpl, Rd,B)/L là điều
kiện bất lợi nhất, tương ứng với dầm có nhịp L và vùng tiêu tán năng
lượng ở cả 2 đầu dầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Nếu điều kiện trong biểu thức
(6.3) không được kiểm chứng, yêu cầu (2) ở trên được xem là thỏa mãn nếu các
điều kiện trong 6.2.9.1 của EN 1993-1-1:2004 được thỏa mãn.
6.6.3. Cột
(1)P Cột phải được kiểm tra chịu
nén có xét đến tổ hợp tải trọng bất lợi nhất của lực dọc và mômen uốn. Các giá
trị NEd, MEd, VEd được
xác định như sau:

(6.6)
trong đó:
NEd,G, MEd,G,
VEd,G là lực nén, mômen uốn và lực cắt trong cột gây ra bởi
các tải trọng không phải tải trọng động đất nằm trong tổ hợp tải trọng dùng để
thiết kế chịu động đất.
NEd,E, MEd,E,
VEd,E là lực nén, mômen uốn và lực cắt trong cột do tải trọng
động đất thiết kế gây ra.
gov
là hệ số gia tăng cường độ (xem 6.1.3.2 và 6.2.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MEd,i là giá trị
thiết kế của mômen uốn trong dầm thứ i khi thiết kế chịu động đất
và Mpl,Rd,i là
mômen dẻo tương ứng.
(2) Trong những cột có hình thành
khớp dẻo như đã nêu trong 6.6.1(1), khi kiểm tra, cần lưu ý là mômen tác động
tại các khớp dẻo là bằng Mpl,Rd.
(3) Kiểm tra khả năng chịu lực của
cột cần phù hợp với Chương 6 của EN 1993-1-1:2004.
(4) Lực cắt trong cột VEd
xác định từ việc tính toán kết cấu phải thỏa mãn:

(6.7)
(5) Sự truyền lực từ dầm sang cột
phải tuân theo các quy định thiết kế trong Chương 6 EN 1993-1-1:2004.
(6) Khả năng chịu cắt của ô bản
bụng có sườn gia cường của liên kết dầm/cột (xem Hình 6.10) phải thỏa mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.8)
trong đó:
Vwp,Ed là lực cắt
thiết kế trong ô bản bụng do ảnh hưởng của tải trọng, có tính đến độ bền dẻo của
vùng tiêu tán năng lượng liền kề trong dầm hoặc trong các liên kết;
Vwp,Rd là khả
năng chịu cắt của ô bản bụng theo 6.2.4.1 của EN 1993-1-8:2004. Không cần thiết
phải xét đến ảnh hưởng của ứng suất do lực dọc trục và mômen uốn đến độ bền dẻo
chịu cắt.

Hình
6.10 - Ô bản bụng giữa các bản cánh và sườn tăng cường
(7) Cần kiểm tra khả năng chống mất
ổn định cắt của ô bản bụng theo Chương 5, EN 1993-1- 5:2004:
Vwp,Ed
< Vwb,Rd
(6.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vwb,Rd là khả
năng chống mất ổn định cắt của ô bản bụng.
6.6.4. Liên kết dầm - cột
(1) Nếu kết cấu được thiết kế để tiêu
tán năng lượng trong dầm thì liên kết của dầm vào cột nên được thiết kế theo
yêu cầu về mức vượt cường độ (xem 6.5.5) có tính đến khả năng chịu mômen Mpl,Rd
và lực cắt (VG,Ed + VM,Ed) đã xác định
trong 6.6.2.
(2) Cho phép sử dụng liên kết có
khả năng tiêu tán năng lượng dạng nửa cứng và/hoặc dạng một phần cường độ nhưng
phải kiểm tra các điều kiện sau:
a) Liên kết phải có khả năng xoay
phù hợp với biến dạng tổng thể;
b) Các cấu kiện liên kết với nhau
phải ổn định tại trạng thái cực hạn;
c) Ảnh hưởng biến dạng của liên kết
đến chuyển vị ngang tổng thể được xét đến bằng phương pháp phân tích tĩnh phi
tuyến tổng thể hoặc phương pháp phân tích phi tuyến theo thời gian.
(3) Thiết kế liên kết cần sao cho
khả năng xoay của liên kết ở vùng khớp dẻo qp
không nhỏ hơn 35 mrad đối với kết cấu có cấp dẻo kết cấu cao (DCH) và 25 mrad
cho kết cấu có cấp dẻo kết cấu trung bình DCM (q > 2). qp được xác định như sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó (xem Hình 6.11):
d
là độ võng tại vị trí giữa nhịp dầm;
L là nhịp dầm
Với tất cả các vùng tiêu tán năng
lượng, khả năng xoay của vùng khớp dẻo qp
không được làm giảm cường độ và độ cứng quá 20 % khi chịu tác dụng của tải
trọng có chu kỳ.

Hình
6.11 - Xác định qp
theo độ võng của dầm
(4) Trong các thí nghiệm để đánh
giá qp cường độ chịu
cắt của bụng cột cần tuân theo biểu thức (6.8) và biến dạng do lực cắt của bụng
cột không được chiếm quá 30 % khả năng xoay của vùng khớp dẻo qp.
(5) Không kể đến biến dạng đàn hồi
trong cột khi xác định qp.
(6) Khi sử dụng các liên kết có độ
bền riêng, khả năng chịu lực của cột được xác định trên cơ sở độ bền dẻo của
các liên kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.1. Tiêu chí thiết kế
(1)P Khung với hệ giằng đúng tâm
phải được thiết kế sao cho sự chảy dẻo trong các thanh chéo chịu kéo hình thành
trước khi liên kết bị phá hoại và trước khi xảy ra sự chảy dẻo hoặc mất ổn định
trong dầm hoặc cột.
(2)P Các thanh chéo của hệ giằng
phải được bố trí sao cho kết cấu có đặc trưng lực - chuyển vị như nhau tại mỗi
tầng theo tất cả các hướng được giằng dưới tác dụng của tải trọng đổi chiều.
(3) Nhằm mục đích đó, điều kiện sau
phải được thỏa mãn tại tất cả các cao trình tầng:

(6.11)
trong đó:
A+ và A- lần
lượt là diện tích của hình chiếu lên mặt ngang của tiết diện ngang các thanh
chéo chịu kéo, dưới các tác động động đất đổi chiều theo phương nằm ngang (xem
Hình 6.12).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2. Phép phân tích
(1)P Chỉ có dầm và cột được xem như
chịu tác dụng của tải trọng trọng trường, không xét đến các cấu kiện giằng.
(2)P Khi phân tích đàn hồi hệ kết cấu
chịu tác động động đất cần kể đến sự làm việc của các thanh chéo như sau:
- Trong các khung có giằng chéo,
chỉ xét đến các thanh giằng chéo chịu kéo;
- Trong các khung giằng chữ V, cần
xét đến cả các thanh giằng chéo chịu kéo và chịu nén.
(3) Trong tính toán mọi loại hệ
giằng đúng tâm, cho phép kể đến sự làm việc của các thanh giằng chéo chịu kéo
và chịu nén nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
a) Sử dụng phương pháp phân tích
tĩnh phi tuyến tổng thể hoặc phương pháp phân tích phi tuyến theo lịch sử thời
gian.
b) Cả hai trạng thái trước và sau
khi bị mất ổn định phải được xem xét khi lập mô hình cho sự ứng xử của các
thanh chéo.
c) Phải có thông tin cần thiết để
xây dựng mô hình mô tả sự làm việc của các thanh giằng chéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Trong các khung có hệ giằng
chéo chữ X, độ mảnh không thứ nguyên
(quy định trong EN
1993-1-1:2004) được giới hạn trong phạm vi: 1,3 <
≤
2,0.
CHÚ THÍCH: Giá trị giới hạn 1,3
được chọn nhằm tránh cho cột bị quá tải ở trạng thái trước khi bị mất ổn định
(khi cả thanh giằng chéo chịu kéo và chịu nén đều làm việc) vượt quá các nội
lực thu được từ phép phân tích trạng thái tới hạn khi chỉ có thanh chéo chịu
kéo làm việc.
(2) Trong khung có giằng chéo mà
các thanh giằng không thuộc dạng giằng chữ X (xem Hình 6.12), độ mảnh không thứ
nguyên
được giới hạn trong phạm vi:
≤ 2,0.
(3) Trong khung có hệ giằng chữ V,
độ mảnh không thứ nguyên
được giới hạn
trong phạm vi:
≤ 2,0.
(4) Trong kết cấu không quá 2 tầng,
không cần giới hạn giá trị độ mảnh
.
(5) Độ bền chảy Npl,Rd
của tiết diện nguyên các thanh chéo phải có: Npl,Rd ≥ NEd.
(6) Trong khung có hệ giằng chữ V,
các thanh chéo chịu nén phải được thiết kế theo khả năng chịu nén theo EN 1993.
(7) Liên kết giữa thanh chéo với
các cấu kiện khác cũng phải tuân theo các quy định trong 6.5.5.
(8) Để mức độ ứng xử tiêu tán năng
lượng của các thanh chéo là như nhau, cần khống chế sự gia tăng cường độ lớn
nhất Wi (như đã định nghĩa
trong 6.7.4(1)) không được sai khác quá 25 % so với giá trị nhỏ nhất W.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Độ giãn dài của liên kết phù hợp
với biến dạng tổng thể của kết cấu;
b) Ảnh hưởng của biến dạng liên kết
đến chuyển vị ngang tổng thể được kể đến bằng cách sử dụng phương pháp phân
tích tĩnh phi tuyến tổng thể hoặc phương pháp phân tích phi tuyến theo thời
gian.
6.7.4. Dầm và cột
(1) Dầm và cột chịu lực dọc cần thỏa
mãn các yêu cầu về độ bền tối thiểu sau đây:
Npl,Rd
(MEd) ≥ NEd,G + 1,1govW.NEd,E
(6.12)
trong đó:
Npl,Rd (MEd)
là khả năng chống mất ổn định của dầm hoặc cột theo EN 1993, có tính đến sự
tương tác giữa khả năng chống mất ổn định với mômen uốn MEd được
xác định trong tình huống thiết kế chịu động đất;
NEd,G là lực dọc
trong dầm hoặc trong cột gây ra do các tải trọng không phải là tải trọng động đất
trong tổ hợp tải trọng dùng để thiết kế chịu động đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gov
là hệ số gia tăng cường độ (xem 6.1.3(2) và 6.2(3));
W
là giá trị nhỏ nhất của Wi =
Npl,Rd,i/NEd,i tính trên toàn bộ thanh
giằng chéo; trong đó:
Npl,Rd,i là khả
năng chịu lực thiết kế của thanh chéo thứ i;
NEd,i là giá trị
lực dọc thiết kế trong cùng thanh chéo thứ i khi thiết kế chịu động đất.
(2) Trong khung có hệ giằng chữ V,
các dầm cần được thiết kế để chịu được:
- Tất cả các tải trọng không phải
tải trọng động đất (bỏ qua ảnh hưởng của các gối đỡ trung gian tạo bởi các
thanh giằng);
- Ảnh hưởng của tải trọng động đất
theo phương đứng không cân bằng tác dụng lên dầm qua các thanh giằng khi thanh
chéo chịu nén đã mất ổn định. Ảnh hưởng của tải trọng này được tính toán bằng
cách dùng Npl,Rd cho giằng chịu kéo và gpb Npl,Rd cho
giằng chịu nén.
CHÚ THÍCH: gpb là hệ số xét đến
khả năng chịu lực sau khi mất ổn định của thanh chéo chịu nén, gpb = 0,3.
(3)P Trong khung có hệ giằng chéo
mà các thanh chéo chịu nén và chịu kéo không giao nhau (ví dụ như các thanh
chéo trong Hình 6.12), khi thiết kế cần tính đến lực kéo và nén phát triển
trong các cột liền kề với thanh chéo chịu nén và tương ứng với những nội lực
nén có giá trị bằng khả năng chống mất ổn định tính toán của các thanh chéo
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.1. Các tiêu chí thiết kế
(1)P Khung có hệ giằng lệch tâm
phải được thiết kế sao cho các cấu kiện hoặc các đoạn nối kháng chấn có khả năng
tiêu tán năng lượng bằng sự hình thành cơ chế lực cắt dẻo và/hoặc cơ chế lực
uốn dẻo.
(2)P Hệ kết cấu phải được thiết kế
sao cho toàn bộ các đoạn nối kháng chấn có ứng xử tiêu tán năng lượng như nhau.
CHÚ THÍCH: Các quy định trên nhằm
đảm bảo rằng, biến dạng dẻo (bao gồm cả ảnh hưởng của biến cứng trong các khớp
dẻo hoặc ô bụng chịu cắt) sẽ xảy ra trong các đoạn nối kháng chắn trước khi có
bất kỳ sự chảy dẻo hoặc phá hoại ở các vị trí khác.
(3) Các đoạn nối kháng chấn có thể
là những thành phần nằm ngang hoặc thẳng đứng (xem Hình 6.4).
6.8.2. Các đoạn nối kháng chấn
(1) Bản bụng của đoạn nối kháng chấn
phải là bản đơn mà không được gia cường bằng bản ốp ở hai bên và không có lỗ
hay bị xuyên thủng.
(2) Các đoạn nối kháng chấn được
phân làm 3 loại theo cơ chế phát triển dẻo:
- Đoạn nối kháng chấn ngắn, là đoạn
nối kháng chấn tiêu tán năng lượng chủ yếu bằng chảy dẻo do cắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đoạn nối kháng chấn trung bình,
là đoạn nối kháng chấn tiêu tán năng lượng mà cơ chế dẻo liên quan đến cả mômen
uốn và lực cắt.
(3) Đối với tiết diện chữ I, các
thông số sau đây được sử dụng để xác định khả năng chịu lực thiết kế và các giới
hạn của phân loại:
Mp,link
= fy.b.tf.(d - tf)
(6.13)

(6.14)

Hình
6.13 - Các ký hiệu đối với tiết diện nối chữ I
(4) Nếu NEd/Npl,Rd
≤ 0,15, khả năng chịu lực thiết kế của đoạn nối kháng chấn phải thỏa mãn
cả 2 điều kiện sau ở hai đầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.15)
MEd
≤ Mp,link
(6.16)
trong đó:
NEd, MEd,
VEd là các hệ quả tác động, lần lượt là lực dọc, mômen uốn và
lực cắt tại hai đầu đoạn nối kháng chấn.
(5) Nếu NEd/NRd
> 0,15, phải thỏa mãn (6.15) và (6.16) với các giá trị Vp,link,
Mp,link được thay bằng giá trị triết giảm Vp,link,r
,Mp,link,r. Trong đó Vp,link,r ,Mp,link,r
được xác định như sau:

(6.17)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Nếu NEd/NRd
≥ 0,15, chiều dài đoạn nối kháng chấn e phải thỏa mãn:
e
≤ 1,6 Mp,link /Vp,link
(6.19)
khi 
trong đó:
A là diện tích tiết diện nguyên của
đoạn nối kháng chấn.
hoặc

(6.20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Để đạt được ứng xử tiêu tán
năng lượng tổng thể của kết cấu, cần kiểm tra các giá trị Wi (định nghĩa trong 6.8.3(1))
không được sai khác quá 25 % so với giá trị W
nhỏ nhất.
(8) Trong những trường hợp mà mômen
ở hai đầu đoạn nối kháng chấn bằng nhau (xem Hình 6.14a), đoạn nối kháng chấn
có thể được phân loại theo chiều dài e. Đối với tiết diện chữ I được
phân loại như sau:
- đoạn nối kháng chấn ngắn:
- đoạn nối kháng chấn dài:
- đoạn nối kháng chấn trung bình:
e < es
= 1,6 Mp,link/ Vp,link
e > eL
= 3,0 Mp,link/ Vp,link
es < e
< eL
(6.21)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.23)
(9) Khi thiết kế chỉ có 1 khớp dẻo
có khả năng hình thành tại 1 đầu của đoạn nối kháng chấn (xem Hình 6.14b), giá
trị của chiều dài e cho từng loại đoạn nối kháng chấn. Đối với tiết diện
chữ I được phân loại như sau:
- đoạn nối kháng chấn ngắn:
- đoạn nối kháng chấn dài:
- đoạn nối kháng chấn trung bình:
e < es
= 0,8(1 + a) Mp,link/
Vp,link
e > eL
= 1,5(1 + a) Mp,link/
Vp,link
es < e
< eL
(6.24)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6.26)
trong đó: a là tỷ số giữa mômen uốn nhỏ hơn MEd,A tại 1
đầu của đoạn nối kháng chấn và mômen uốn lớn hơn MEd,B tại 1
đầu có khả năng hình thành khớp dẻo, cả 2 giá trị mômen này đều lấy giá trị
tuyệt đối.

a)
đoạn nối kháng chấn có momen ở hai đầu bằng nhau
b)
đoạn nối kháng chấn có momen ở hai đầu khác nhau
Hình
6.14 - Đoạn nối kháng chấn có momen ở hai đầu
(10) Góc xoay qp giữa đoạn nối kháng chấn và
các cấu kiện khác (xem 6.6.4(3)) cần phù hợp với biến dạng tổng thể. Độ lớn của
góc xoay này không được vượt quá các giá trị sau:
- đoạn nối kháng chấn ngắn:
- đoạn nối kháng chấn dài:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qp
= q = 0,08
radian
qp
= qpR
= 0,02 radian
qp
= qpR
= giá trị được nội suy tuyến tính giữa hai giá trị trên
(6.27)
(6.28)
(6.29)
(11) Sườn gia cường bản bụng phải
bố trí cả 2 mặt bản bụng của đoạn nối kháng chấn tại 2 đầu thanh giằng chéo của
đoạn nối kháng chấn. Các sườn gia cường liên kết với bản bụng phải có chiều
rộng không nhỏ hơn (bf - 2tw) và chiều dày
không nhỏ hơn 0,75tw và nhỏ nhất phải bằng 10 mm.
(12) Các đoạn nối kháng chấn ngắn
cần có các sườn gia cường trung gian của bản bụng như sau:
a) Đoạn nối kháng chấn cần có các
sườn gia cường trung gian của bản bụng đặt cách nhau không quá (30tw
- d/5) khi góc xoay của cấu kiện nối là 0,08 radian hoặc (52tw
- d/5) khi góc xoay của cấu kiện là 0,02 radian hoặc nhỏ hơn. Với các giá trị
giữa 0,08 radian và 0,02 radian thì nội suy tuyến tính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đoạn nối kháng chấn trung bình
cần có các sườn gia cường trung gian của bản bụng thỏa mãn các yêu cầu trong
mục a) và b) ở trên;
d) Không cần sử dụng sườn gia cường
trung gian của bản bụng trong các đoạn nối kháng chấn có chiều dài lớn hơn 5Mp/Vp;
e) Sườn gia cường trung gian của bản
bụng cần có chiều dài bằng chiều cao bản bụng. Đối với các đoạn nối kháng chấn
có chiều cao tiết diện dưới 600 mm chỉ cần sườn gia cường một phía bản bụng của
đoạn nối kháng chấn. Chiều dày sườn gia cường này không được nhỏ hơn tw
và nhỏ nhất phải bằng 10 mm và chiều rộng không được nhỏ hơn (b/2) - tw.
Đối với các đoạn nối kháng chấn có chiều cao tiết diện từ 600 mm trở lên, cần
dùng sườn gia cường như trên cho cả 2 mặt bản bụng.
(13) Đường hàn góc liên kết sườn
gia cường với bản bụng của đoạn nối kháng chấn phải có cường độ đủ lớn để chịu
được một lực bằng govfyAst,
trong đó Ast là diện tích tiết diện sườn gia cường. Cường độ
thiết kế của đường hàn góc nối sườn gia cường với bản cánh phải đủ chịu được
lực govAstfy/4.
(14) Các gối đỡ bên phải có ở cả
cánh trên và cánh dưới ở hai đầu của đoạn nối kháng chấn. Các gối đỡ bên ở hai
đầu đoạn nối kháng chấn phải có khả năng chịu lực dọc trục thiết kế đủ lớn để
tiếp nhận lực bằng 6 % khả năng chịu lực dọc trục danh nghĩa của bản cánh, bằng
fybtf.
(15) Trong các dầm có đoạn nối
kháng chấn, khả năng chịu mất ổn định do cắt của ô bản bụng bên ngoài của đoạn
nối kháng chấn cần được kiểm tra theo Chương 5 của EN1993-1-5:2004.
6.8.3. Các cấu kiện không có
đoạn nối kháng chấn
(1) Các cấu kiện không có đoạn nối
kháng chấn, như cột và các thanh chéo (khi sử dụng đoạn nối kháng chấn ngang trong
dầm) và dầm (khi sử dụng đoạn nối kháng chấn thẳng đứng), cần được kiểm tra
chịu nén với tổ hợp bất lợi nhất của lực dọc và mômen uốn:
NRd
(MEd, VEd) ≥ NEd,G +
1,1 gov W NEd,E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
NRd (MEd,
VEd) là khả năng chịu lực dọc thiết kế của cột hoặc thanh
chéo theo EN 1993, có tính đến tương tác với mômen uốn MEd và
lực cắt VEd được lấy ở giá trị thiết kế trong trạng thái động
đất;
NEd,G là lực nén
trong cột hoặc trong thanh chéo do các tải trọng không phải tác động động đất
gây ra trong tổ hợp tải trọng dùng để thiết kế chịu động đất;
NEd,E là lực nén
trong cột hoặc trong thanh chéo do tải trọng động đất tính toán gây ra;
gov
là hệ số gia tăng cường độ (xem 6.1.3(2) và 6.2(3))
W
là hệ số, lấy giá trị nhỏ nhất trong số các giá trị sau:
Wi
= 1,5Vp,link,i/VEd,i của tất cả các
đoạn nối kháng chấn ngắn;
Wi
= 1,5Mp,link,i/MEd,i của tất cả các
đoạn nối kháng chấn trung bình và đoạn nối kháng chấn dài; trong đó:
VEd,i, MEd,i
là giá trị thiết kế của lực cắt và mômen uốn trong đoạn nối kháng chấn
thứ i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.4. Liên kết của các đoạn nối
kháng chấn
(1) Nếu kết cấu được thiết kế để
tiêu tán năng lượng trong các đoạn nối kháng chấn thì liên kết giữa các đoạn nối
kháng chấn hoặc giữa các cấu kiện có đoạn nối kháng chấn phải thiết kế chịu
được hệ quả tác động Ed. Giá trị Ed được
xác định như sau:
Ed
≥ Ed,G + 1,1govWiEd,E
(6.31)
trong đó:
Ed,G là hệ quả
tác động trong liên kết, ảnh hưởng này được gây ra bởi các loại tải trọng không
phải tác động động đất trong tổ hợp tải trọng khi thiết kế chống động đất;
Ed,E là hệ quả
tác động trong liên kết gây ra bởi tải trọng động đất thiết kế;
gov
là hệ số gia tăng cường độ (xem 6.1.3(2) và 6.2(3))
Wi
là hệ số gia tăng cường độ cho các liên kết được tính theo 6.8.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các liên kết phải có khả năng
xoay đủ lớn phù hợp với biến dạng tổng thể;
b) Các cấu kiện gắn với liên kết
vẫn là ổn định trong trạng thái cực hạn;
c) Có xét ảnh hưởng của biến dạng
liên kết đến độ trượt tổng thể.
(3) Khi liên kết có độ bền riêng
được sử dụng cho đoạn nối kháng chấn thì việc thiết kế theo khả năng chịu lực
và tiêu tán năng lượng của các cấu kiện khác trong kết cấu phải được xuất phát
từ độ bền dẻo của các đoạn nối kháng chấn.
6.9. Các quy
định thiết kế cho kết cấu kiểu con lắc ngược
(1) Đối với kết cấu kiểu con lắc
ngược (như định nghĩa trong 6.3.1d), cột phải được kiểm tra chịu nén
với tổ hợp bất lợi nhất của lực dọc và các mômen uốn.
(2) Khi kiểm tra, NEd,
MEd, VEd được xác định theo 6.6.3.
(3) Độ mảnh không thứ nguyên của
cột phải được giới hạn là
≤ 1,5.
(4) Hệ số độ nhạy q của chuyển vị ngang tương đối (nêu trong
4.4.2.2) nên lấy ≤ 0.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.1. Kết cấu có lõi bêtông
hoặc vách bêtông
(1)P Cấu kiện thép cần được kiểm
tra theo Chương 6 của tiêu chuẩn này và EN 1993. Cấu kiện bêtông được thiết kế
theo Chương 5 của tiêu chuẩn này.
(2)P Cấu kiện liên hợp thép -
bêtông cần được kiểm tra theo Chương 7 của tiêu chuẩn này.
6.10.2. Khung chịu mômen kết hợp
với hệ giằng đúng tâm
(1) Kết cấu kết hợp giữa khung chịu
mômen và khung có hệ giằng làm việc trong cùng hướng phải sử dụng cùng một hệ
số riêng q. Lực ngang phải được phân phối giữa các khung khác nhau theo
độ cứng đàn hồi của chúng.
(2) Khung chịu mômen và khung có giằng
cần tuân theo 6.6, 6.7 và 6.8.
6.10.3. Khung chịu mômen kết hợp
với tường chèn
(1)P Khung chịu mômen có tường chèn
bêtông cốt thép liên kết chắc chắn vào kết cấu thép được thiết kế theo Chương 7
của tiêu chuẩn này.
(2)P Khung chịu mômen có tường chèn
không được liên kết chắc chắn với khung thép tại mặt trên cùng và
mặt bên thì cần được thiết kế như kết cấu thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tường chèn cần được phân bố đều
theo mặt đứng nhằm không làm tăng độ dẻo kết cấu cục bộ trong các cấu kiện
khung. Nếu điều này không đảm bảo thì công trình cần được xem như có hình dạng
không đều theo mặt đứng;
b) Cần xét đến sự tương tác của
tường chèn trong khung, cần tính đến các nội lực trong các dầm và trong các cột
do tác động của các thanh giằng chéo trong tường chèn gây ra. Có thể sử dụng
các quy định trong 5.9 để làm việc này.
c) Khung thép cần kiểm tra theo các
quy định trong mục này, còn tường chèn khối xây hoặc bêtông cốt thép được thiết
kế theo Chương 5 hoặc Chương 9 của tiêu chuẩn này.
6.11. Quản
lý thiết kế và thi công
(1)P Việc quản lý thiết kế và thi
công phải đảm bảo công trình được xây dựng đúng như thiết kế.
(2) Với mục đích này, ngoài các
điều khoản trong EN 1993 cần thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Bản vẽ chế tạo và lắp dựng cần
chỉ dẫn rõ các chi tiết liên kết, kích thước, chất lượng bulông và mối hàn cũng
như mác thép của cấu kiện. Trên bản vẽ cần ghi chú giá trị ứng suất chảy lớn
nhất cho phép fy,max của thép dùng trong các vùng tiêu tán năng lượng;
b) Tham số vật liệu cần kiểm tra
phù hợp với 6.2;
c) Việc kiểm soát độ xiết chặt của
bulông và chất lượng mối hàn cần tuân theo các quy định trong EN 1090;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)P Khi một trong các điều kiện
trên không thỏa mãn, cần điều chỉnh hoặc sửa chữa nhằm đáp ứng các yêu cầu
trong Phần 1 của tiêu chuẩn này và đảm bảo tính an toàn cho công trình.
7. Những quy
định cụ thể cho kết cấu liên hợp thép - bê tông
7.1. Tổng
quát
7.1.1. Phạm vi áp dụng
(1)P Khi thiết kế nhà liên hợp thép
- bêtông cần áp dụng EN 1994-1-1:2004 và các quy định bổ sung dưới đây.
(2) Ngoại trừ các quy định được
điều chỉnh trong chương này thì vẫn áp dụng các quy định trong Chương 5 và Chương
6 của tiêu chuẩn này.
7.1.2. Các quan niệm thiết kế
(1)P Nhà liên hợp thép - bêtông
chịu động đất phải được thiết kế theo một trong ba quan niệm sau:
a) Kết cấu có khả năng tiêu tán
năng lượng thấp (quan niệm a);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kết cấu có khả năng tiêu tán
năng lượng mà vùng tiêu tán năng lượng ở phần kết cấu thép (quan niệm c).
Bảng
7.1 - Các quan niệm thiết kế, cấp dẻo kết cấu và giá trị giới hạn trên của hệ
số ứng xử
Quan
niệm thiết kế
Cấp
dẻo kết cấu
Phạm
vi giá trị của hệ số ứng xử q
Quan
niệm a
DCL
(Thấp)
≤
1,5 đến 2
Quan
niệm b hoặc c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
4
và
không vượt quá các giá trị giới hạn trong Bảng 13
DCH
(Cao)
lấy
theo các giá trị giới hạn trong Bảng 13
(2)P Theo quan niệm a), hệ quả tác
động có thể được tính toán trên cơ sở phân tích đàn hồi tổng thể mà không xét
đến ứng xử phi tuyến của vật liệu nhưng có xét đến sự giảm mômen quán tính do
bêtông bị nứt trên một phần của nhịp dầm theo các quy định chung trong 7.4 và
các quy định cấu tạo trong 7.7 đến 7.11. Khi sử dụng phổ tính toán (nêu trong
3.2.2.5) thì giá trị giới hạn trên của hệ số ứng xử q được lấy trong khoảng từ
1,5 đến 2. Trong trường hợp công trình có hình dạng không đều theo mặt đứng thì
giá trị giới hạn trên của hệ số ứng xử q phải được nhân với hệ số 0,8 như chỉ
dẫn trong 4.2.3.1(7) nhưng không được lấy nhỏ hơn 1,5.
(3) Theo quan niệm a, khả năng chịu
lực của cấu kiện và của các liên kết cần được tính toán theo EN 1993 và EN 1994
mà không cần bổ sung thêm các yêu cầu khác. Đối với những nhà không được cách
chấn đáy (xem Chương 10) việc thiết kế theo quan niệm a được khuyến nghị chỉ
dùng cho trường hợp động đất yếu (xem 3.2.1(4)).
(4) Theo quan niệm b) và c), khả
năng chịu lực của kết cấu (trong các vùng tiêu tán năng lượng) dưới tác dụng
của tải trọng động đất phải tính đến sự làm việc ngoài giới hạn đàn hồi. Đối
với kết cấu có khả năng tiêu tán năng lượng, khi sử dụng phổ thiết kế nêu trong
3.2.2.5, giá trị của hệ số ứng xử q được lấy lớn hơn giá trị giới hạn
trên cho trong Bảng 7.1, phụ thuộc vào cấp dẻo kết cấu và dạng kết cấu (xem
7.3). Khi chọn quan niệm b) hoặc c) để thiết kế thì phải tuân theo các yêu cầu
từ 7.2 đến 7.12.
(5)P Theo quan niệm c), kết cấu
không được tận dụng sự làm việc liên hợp của thép - bêtông trong vùng tiêu tán
năng lượng. Để áp dụng quan niệm c) phải tuân thủ chặt chẽ các biện pháp nhằm
ngăn cản sự tham gia của bêtông vào độ bền của vùng tiêu tán năng lượng. Cũng
theo quan niệm này, đối với kết cấu liên hợp thép - bêtông, khi chịu tải trọng
động đất thì thiết kế theo các quy định trong Chương 6, khi không chịu tải
trọng động đất thì thiết kế theo EN 1994-1-1:2004. Các biện pháp ngăn ngừa sự
tham gia của phần bêtông được nêu trong 7.7.5.
(6)P Các quy định thiết kế cho kết
cấu liên hợp có khả năng tiêu tán năng lượng (theo quan niệm b), là nhằm phát
triển cơ chế dẻo cục bộ (vùng tiêu tán năng lượng) và của cơ chế dẻo tổng thể
sao cho dưới tác động của động đất, khả năng tiêu tán năng lượng càng nhiều
càng tốt. Tùy theo loại cấu kiện hoặc dạng kết cấu được xem xét trong chương
này, những quy định bảo đảm đạt được mục đích thiết kế chung được cho trong 7.5
đến 7.11 có tham khảo những tiêu chí riêng. Những tiêu chí này nhằm phát triển
ứng xử cơ học tổng thể mà những điều khoản thiết kế có thể đưa ra cho nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3. Kiểm tra độ an toàn
(1)P Áp dụng 5.2.4(1)P và 6.1.3(1
)P.
(2) Áp dụng 5.2.4(2)p.
(3) Áp dụng 5.2.4(3)P.
(4) Khi kiểm tra khả năng chịu lực có
liên quan tới cấu kiện thép, áp dụng 6.1.3(2).
7.2. Vật liệu
7.2.1. Bêtông
(1) Trong các vùng tiêu tán năng
lượng, cấp độ bền của bêtông không thấp hơn C20/25. Nếu cấp độ bền của bêtông
cao hơn C40/50 thì việc thiết kế không thuộc phạm vi của Tiêu chuẩn này.
7.2.2. Cốt thép trong bêtông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)P Cốt thép thuộc loại B hoặc C
phải được sử dụng cho các vùng có ứng suất lớn của kết cấu không tiêu tán năng
lượng. Yêu cầu này áp dụng cho cả thép thanh và lưới thép hàn.
(3)P Ngoại trừ thép đai, chỉ dùng
các thanh thép gai làm cốt trong vùng có ứng suất lớn.
(4) Lưới thép hàn không thỏa mãn
các yêu cầu về độ bền dẻo (1)P của điều này thì không nên sử dụng trong vùng
tiêu tán năng lượng. Nếu vẫn sử dụng lưới thép hàn đó thì phải đặt các cốt thép
dẻo thêm vào lưới thép hàn và khả năng chịu lực của các cốt này được tính đến
khi phân tích khả năng chịu lực của kết cấu.
7.2.3. Kết cấu thép
(1)P Tuân theo các quy định trong
6.2.
7.3. Dạng kết
cấu và hệ số ứng xử
7.3.1. Dạng kết cấu
(1)P Mỗi kết cấu liên hợp thép -
bêtông phải được xếp loại theo một trong các dạng kết cấu sau, tùy theo mức độ
ứng xử của kết cấu chịu lực chính dưới tác dụng động đất.
a) Khung liên hợp chịu mômen, được
định nghĩa trong 6.3.1(1)a, nhưng dầm và cột có thể là kết cấu thép hoặc kết
cấu liên hợp (xem Hình 6.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khung liên hợp với hệ giằng lệch
tâm, được định nghĩa trong 6.3.1(1)c (xem Hình 6.4), các cấu kiện không có đoạn
nối lệch tâm có thể bằng thép hoặc kết cấu liên hợp thép - bêtông. Ngoại trừ
bản sàn, đoạn nối lệch tâm phải bằng thép. Tiêu tán năng lượng chỉ được xảy ra
thông qua sự chảy của đoạn nối lệch tâm do mômen uốn và lực cắt;
d) Kết cấu có con lắc ngược, được
định nghĩa trong 6.3.1(1)d (xem Hình 6.5);
e) Hệ kết cấu liên hợp là hệ kết
cấu làm việc chủ yếu như tường bêtông cốt thép. Hệ liên hợp này có thể thuộc
một trong các dạng sau:
Dạng 1: hệ kết cấu có khung thép
hoặc khung liên hợp thép - bêtông làm việc đồng thời với tường chèn bằng bêtông
(xem Hình 7.1a).
Dạng 2: hệ kết cấu có tường bêtông
cốt thép liên kết với các cột thép đặt ở hai biên đứng của tường (xem Hình
7.1b);
Dạng 3: hệ kết cấu sử dụng các dầm
thép hoặc dầm liên hợp thép - bêtông để liên kết hai hay nhiều tường bêtông
hoặc tường liên hợp bêtông - thép (xem Hình 7.2);
f) Tường liên hợp chịu cắt dạng tấm
thép bọc bêtông là hệ kết cấu gồm một tường thép thẳng đứng liên tục suốt chiều
cao công trình được bao bọc bằng bêtông cốt thép ở một hoặc hai mặt của tường
thép và các cấu kiện biên của tấm tường ấy bằng thép hoặc liên hợp.

a)
Dạng 1 - Khung thép hoặc khung liên hợp chịu uốn có ô chèn bằng bêtông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
7.1 - Hệ kết cấu liên hợp. Tường liên hợp

Hình
7.2 - Hệ kết cấu liên hợp. Dạng 3 - Tường liên hợp hoặc tường bêtông được liên
kết bằng các dầm thép hoặc các dầm liên hợp
(2) Ở tất cả các dạng kết cấu liên
hợp, sự tiêu tán năng lượng xảy ra trong cột thép thẳng đứng và trong cốt thép
dọc của tường. Đối với dạng 3, sự tiêu tán năng lượng cũng có thể xảy ra trong
các dầm liên kết;
(3) Đối với hệ kết cấu liên hợp mà
tường không được liên kết với kết cấu thép thì áp dụng các quy định trong
Chương 5 và Chương 6 của tiêu chuẩn này.
7.3.2. Hệ số ứng xử
(1) Hệ số ứng xử q, như đã
nói đến trong 3.2.2.5, xét đến khả năng tiêu tán năng lượng của kết cấu. Đối
với hệ kết cấu đều đặn, hệ số ứng xử q được lấy theo giới hạn trên của
giá trị tham chiếu, được cho trong Bảng 6.2 hoặc 7.2, với điều kiện phải thỏa
mãn các quy định cho trong 7.5 đến 7.11.
Bảng
7.2 - Giá trị giới hạn trên của hệ số ứng xử cho hệ kết cấu có tính chất đều
đặn theo mặt đứng
Dạng
kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCM
DCH
a), b), c) và d)
xem
Bảng 6.2
e) Tường liên hợp
- Tường liên hợp (dạng 1 và dạng
2)
- Tường liên hợp hoặc tường
bêtông được liên kết bằng các dầm thép hoặc các dầm liên hợp (dạng 3)
3 au/a1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 au/a1
4,5
au/a1
f) Vách cứng liên hợp dạng tấm
thép bọc bêtông
3 au/a1
4 au/a1
(2) Nếu nhà có tính chất không đều
đặn theo mặt đứng (xem 4.2.9.3) thì giá trị của q trong Bảng 6.2 và Bảng
7.2 cần giảm đi 20 %.
(3) Đối với nhà có tính chất đều
đặn trong mặt bằng, nếu không tính toán để xác định tỷ số au/a1
thì có thể lấy giá trị mặc định gần đúng của tỷ số au/a1
cho trong các hình từ Hình 6.1 đến Hình 6.4. Đối với hệ kết cấu liên hợp dạng e
thì giá trị mặc định au/a1 = 1,1, hệ kết cấu liên hợp dạng
f thì giá trị mặc định au/a1 = 1,2.
(4) Đối với nhà có tính chất không
đều trên mặt bằng (xem 4.2.3.2), nếu không xác định tỷ số au/a1
thì có thể sử dụng giá trị gần đúng của tỷ số này bằng số trung bình giữa
1,0 và giá trị quy định trong (3) của điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Giá trị lớn nhất của au/a1
được sử dụng trong thiết kế là bằng 1,6 kể cả khi sử dụng phương pháp
phân tĩnh phi tuyến tổng thể dẫn đến các giá trị có khả năng cao hơn.
7.4. Phân
tích kết cấu
7.4.1. Phạm vi
(1) Các quy định sau đây áp dụng
cho sự phân tích kết cấu dưới tác dụng của tải trọng động đất theo phương pháp
phân tích lực ngang và phương pháp phân tích phổ phản ứng.
7.4.2. Độ cứng của tiết diện
(1) Độ cứng của tiết diện liên hợp
mà trong đó bêtông chịu lực nén được tính toán bằng cách sử dụng hệ số môđun n:
n
= Ea / Ecm = 7
(7.1)
(2) Đối với dầm liên hợp với bản
sàn chịu nén, mômen quán tính của diện tích tiết diện được tính toán có kể đến
chiều rộng hữu hiệu của bản sàn nêu trong 7.6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Đối với dầm liên hợp với bản
sàn chịu kéo, mômen quán tính của diện tích tiết diện được tính toán có kể đến
chiều rộng hữu hiệu của bản sàn như định nghĩa trong 7.6.3.
(5) Khi phân tích kết cấu cần tính
đến sự làm việc của bêtông chịu nén tại một số vùng và bêtông chịu kéo tại một
số vùng khác; sự phân bố của các vùng tương ứng với các dạng kết cấu khác nhau
được quy định trong 7.7 đến 7.11.
7.5. Các tiêu
chí thiết kế và quy định cấu tạo cho mọi loại kết cấu có khả năng tiêu tán năng
lượng
7.5.1. Tổng quan
(1) Các tiêu chí thiết kế trong
7.5.2 được áp dụng cho các bộ phận của kết cấu chịu tác dụng động đất, được
thiết kế theo quan niệm kết cấu có khả năng tiêu tán năng lượng.
(2) Các tiêu chí thiết kế trong
7.5.2 có thể coi là thỏa mãn nếu tuân theo các quy định cấu tạo cho trong 7.5.3,
7.5.4 và 7.6 đến 7.11.
7.5.2. Các tiêu chí thiết kế
đối với kết cấu có khả năng tiêu tán năng lượng
(1)P Kết cấu có vùng tiêu tán năng
lượng phải được thiết kế sao cho sự chảy dẻo của vật liệu, sự mất ổn định cục
bộ hoặc các hiện tượng khác gây ra bởi sự ứng xử trễ của các vùng này không ảnh
hưởng đến tính ổn định tổng thể của kết cấu.
CHÚ THÍCH: Hệ số q cho trong
Bảng 7.2 được xem là đã tuân theo yêu cầu này (xem mục 2.2.2(2)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các vùng tiêu tán năng lượng có
thể được đặt trong các cấu kiện chịu lực hoặc trong các liên kết.
(4)P Nếu các vùng tiêu tán năng
lượng được đặt trong các cấu kiện chịu lực thì các bộ phận không tiêu tán năng
lượng và các liên kết của các bộ phận tiêu tán năng lượng với phần còn lại của
kết cấu phải có độ bền dư đủ để cho biến dạng dẻo theo chu kỳ phát triển trong
các bộ phận tiêu tán năng lượng.
(5)P Khi các vùng tiêu tán năng
lượng được đặt trong liên kết thì các cấu kiện được liên kết với nhau phải có
độ bền dư đủ để cho phép sự chảy theo chu kỳ phát triển trong liên kết.
7.5.3. Độ bền dẻo của các
vùng tiêu tán năng lượng
(1)P Khi thiết kế kết cấu liên hợp
thép - bêtông, có hai loại độ bền dẻo được xét cho vùng tiêu tán năng lượng là:
độ bền dẻo giới hạn dưới (pl, Rd) và độ bền dẻo giới hạn trên (U, Rd).
(2)P Cận dưới của độ bền dẻo của
vùng tiêu tán năng lượng là độ bền được xét đến khi kiểm tra thiết kế tại các
tiết diện của cấu kiện có khả năng tiêu tán năng lượng; ví dụ MEd
< Mpl,Rd. Độ bền dẻo giới hạn dưới của vùng tiêu tán năng
lượng được tính toán có xét đến phần bêtông của tiết diện và chỉ xét đến các
phần thép thuộc loại có tính dẻo kết cấu của tiết diện.
(3)P Cận trên của độ bền dẻo của
vùng tiêu tán năng lượng là độ bền được xét đến khi thiết kế khả năng chịu lực
của các cấu kiện liền kề với vùng tiêu tán năng lượng: ví dụ trong trường hợp
kiểm tra thiết kế khả năng chịu lực theo 4.4.2.3(4), các giá trị thiết kế của
khả năng chịu mômen của dầm là độ bền dẻo giới hạn trên MU,Rd,b,
trong khi độ bền dẻo của cột là độ bền dẻo giới hạn dưới Mpl,Rd,c.
(4)P Khi xác định cận trên của độ
bền dẻo cần xét đến phần bêtông trong tiết diện và tất cả các phần thép có
trong tiết diện, bao gồm cả các phần không phải thuộc loại có tính dẻo kết cấu.
(5)P Các ảnh hưởng của tác động
liên quan trực tiếp đến khả năng chịu lực của vùng tiêu tán năng lượng phải
được xác định trên cơ sở giá trị cận trên của độ bền dẻo của tiết diện liên hợp
có khả năng tiêu tán năng lượng; ví dụ: khả năng chịu cắt tại đầu dầm liên hợp
có khả năng tiêu tán năng lượng được quyết đinh bởi cận trên của mômen dẻo của
tiết diện liên hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)P Khi thiết kế phải hạn chế vùng
biến dạng dẻo, vùng ứng suất dư lớn và tránh được những khuyết tật do chế tạo.
(2)P Phải đảm bảo tính nguyên vẹn của
phần bêtông ở vùng chịu nén trong suốt quá trình chịu động đất và chỉ có tiết
diện thép mới chảy dẻo.
(3) Sự chảy dẻo của cốt thép bản
sàn chỉ được cho phép khi dầm được thiết kế theo 7.6.2(8).
(4) Việc thiết kế liên kết hàn và
bulông được áp dụng theo 6.5.
(5) Cốt thép trong bêtông của vùng
liên kết phải được xác định theo các mô hình cân bằng (ví dụ Phụ lục C đối với bản
sàn).
(6) Áp dụng 6.5.5(6), 6.5.5(7).
(7) Đối với các ô bản bụng được bọc
bêtông của liên kết cột/dầm, khả năng chịu lực của chúng có thể được xác định
bằng tổng khả năng chịu lực của bêtông và của bản bụng thép chịu cắt, nếu tất
cả các điều kiện sau đều thỏa mãn:
a) Tỷ số hb/hc
của ô bản bụng:
0,6
< hb/hc < 1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Vwp,Ed
< 0,8 Vwp,Rd
(7.3)
trong đó:
Vwp,Ed là lực cắt
thiết kế trong ô bản bụng khi chịu tải trọng, có tính đến độ bền dẻo của vùng
liên hợp tiêu tán năng lượng liền kề trong dầm hoặc trong các liên kết;
Vwp,Rd là
cường độ chịu cắt của ô bản bụng liên hợp thép - bêtông theo EN 1994-1-1:2004;
hb, hc
như định nghĩa trong Hình 7.3a.
(8) Các ô bản bụng được bọc một
phần bằng bêtông, thì cho phép đánh giá tương tự như (7) nếu thỏa mãn yêu cầu
trong (9) và một trong các điều kiện sau đây:
a) Cốt thép gia cường nêu trong
7.6.5(4) và 7.6.5(5) và 7.5.4(6) phải được đặt với khoảng cách lớn nhất s1
= c để gia cường cho bản bụng; các thép này có hướng vuông góc với mặt
dài nhất của ô bụng cột; không cần thêm thép gia cường nào khác cho ô bụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: hb, bb,
bc và hc xem Hình 7.3a.
(9) Khi một dầm thép hoặc dầm liên
hợp tiêu tán năng lượng được liên kết vào cột bêtông cốt thép (như trong Hình
7.3b), các thanh cốt thép dọc trong cột (có khả năng chịu lực dọc trục ít nhất
bằng khả năng chịu lực cắt của các dầm ở hai bên cột) được đặt gần với sườn gia
cường hoặc tấm đỡ ở mặt bên liền kề với vùng tiêu tán năng lượng. Cho phép đặt
thêm cốt thép dọc trong cột để chịu các tác động khác. Cần thiết phải có các
tấm đỡ ở mặt bên; chúng phải là các sườn gia cường có chiều cao bằng chiều cao
dầm, chiều rộng sau khi ghép với bản bụng không nhỏ hơn (bc -
2t), chiều dày của chúng không được nhỏ hơn 0,75t hoặc 8 mm.
Trong đó bb và t lần lượt là chiều rộng bản cánh dầm
và bề dày bản bụng (xem Hình 7.3).
(10) Khi một dầm liên hợp hoặc dầm
thép có khả năng tiêu tán năng lượng được liên kết vào cột liên hợp bao bọc
hoàn hoàn như trong Hình 7.3c, liên kết dầm - cột có thể được thiết kế như một
liên kết dầm - cột thép hoặc liên kết dầm - cột liên hợp. Trong trường hợp sau,
cốt thép dọc trong cột có thể được tính toán theo (9) ở trên hoặc bằng cách
phân phối lực cắt trong dầm cho phần thép của cột và cốt thép dọc của cột liên
hợp. Trong cả 2 trường hợp yêu cầu phải có các tấm đỡ ở mặt bên như đã nêu
trong (9).
(11) Cốt thép dọc của cột như đã
quy định trong (9) và (10) ở trên phải được đặt trong các thép đai như yêu cầu
cho cấu kiện nêu trong 7.6.
7.6. Các quy
định cho cấu kiện
7.6.1. Tổng quát
(1)P Các cấu kiện liên hợp mà là
kết cấu kháng chấn chính phải tuân theo EN 1994-1-1:2004 và các quy định bổ
sung được nêu trong chương này.
(2)P Khi thiết kế kết cấu kháng
chấn cần xét đến một cơ chế dẻo tổng thể có các vùng tiêu tán năng lượng cục
bộ; cơ chế này định ra được các cấu kiện có vùng tiêu tán năng lượng và gián
tiếp định ra các cấu kiện không có vùng tiêu tán năng lượng.
(3) Đối với các cấu kiện chịu kéo
hoặc các phần của cấu kiện chịu kéo, yêu cầu về độ dẻo trong 6.2.3(3) của EN
1993-1-1:2004 phải được thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Các quy định cụ thể cho các cấu
kiện liên hợp được cho trong 7.6.2, 7.6.4, 7.6.5 và 7.6.6.
(6) Khi thiết kế các dạng cột liên
hợp, khả năng chịu lực của phần thép riêng hay khả năng chịu lực kết hợp của
phần thép và bêtông bao bọc hay nhồi đều có thể được tính đến.
(7) Việc thiết kế cột mà khả năng
chịu lực của cấu kiện được xem như chỉ do khả năng chịu lực của phần thép thì
có thể áp dụng các quy định trong Chương 6. Trong trường hợp các cột có khả
năng tiêu tán năng lượng, phải thỏa mãn các quy định về thiết kế theo khả năng
cho trong 7.5.2(4), 7.5.2(5) và 7.5.3(3).
Bảng
7.3 - Mối quan hệ giữa hệ số ứng xử và độ mảnh giới hạn của các bản thép
Cấp
độ dẻo của kết cấu
DCL
DCM
DCH
Giá
trị của hệ số ứng xử (q)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
1,5 đến 2 < q < 4
q
> 4
Tiết diện chữ I hoặc chữ H được
bao bọc một phần Tiết diện chữ I hoặc chữ H được bao bọc toàn phần giới hạn
phần vươn ra của bản cánh c/tf:
20e
14e
9e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52e
38e
24e
Tiết diện tròn nhồi bêtông giới hạn
d/t:
90e2
85e2
80e2
trong đó:
e
= (fy/235)0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d/t và h/t
là tỷ số giữa kích thước ngoài lớn nhất của cột và bề dày thanh.
(8) Đối với cột liên hợp được bao
bọc hoàn toàn, kích thước tiết diện thép nhỏ nhất b, h hoặc d
phải không được nhỏ hơn 250 mm.
(9) Độ bền, bao gồm cả độ bền cắt của
cột liên hợp không tiêu tán năng lượng, được xác định theo các quy định trong
EN 1994-1-1:2004.
(10) Đối với cột liên hợp, khi giả
thiết rằng lớp bêtông bao bọc hoặc nhồi cùng góp phần vào khả năng chịu uốn
và/hoặc khả năng chịu lực dọc của cấu kiện thì áp dụng các quy định thiết kế
nêu trong các mục từ 7.6.4 đến 7.6.6. Các quy định này nhằm đảm bảo truyền toàn
bộ lực cắt giữa các phần bêtông và thép trong một tiết diện và bảo vệ vùng tiêu
tán năng lượng chống lại sự phá hoại không đàn hồi quá sớm.
(11) Khi thiết kế chịu động đất,
cường độ cắt thiết kế cho trong Bảng 6.6 của EN 1994-1-1:2004 được nhân với hệ
số giảm 0,5.
(12) Khi thiết kế cột mà dùng toàn
bộ khả năng chịu lực liên hợp cần phải đảm bảo việc truyền toàn bộ lực cắt giữa
phần thép và phần bêtông cốt thép. Nếu không truyền được toàn bộ lực cắt bằng
sự bám dính hoặc ma sát thì cần bổ sung các vật kết nối chịu cắt để đảm bảo sự
làm việc liên hợp.
(13) Đối với cột liên hợp chịu lực
dọc là chủ yếu thì, lực cắt phải được truyền toàn bộ để đảm bảo rằng các phần
thép và bêtông cùng chịu tải trọng truyền lên cột tại vị trí liên kết với dầm
hoặc giằng.
a)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c)

CHÚ DẪN: A là dầm thép; B là tấm đỡ
ở mặt bên; C là cột bêtông cốt thép; D là cột liên hợp.
Hình
7.3 - Liên kết dầm - cột
(14) Trừ vị trí chân cột của một số
dạng kết cấu, nói chung cột không được thiết kế để tiêu tán năng lượng. Tuy
nhiên, do cần bố trí cốt thép hạn chế biến dạng ở những vùng gọi là “vùng tới
hạn” như quy định trong 7.6.4.
(15) Các quy định về neo và nối cốt
thép trong thiết kế cột bêtông cốt thép trong 5.6.2.1 và 5.6.3 cũng được áp
dụng cho cột liên hợp.
7.6.2. Dầm thép liên hợp với bản
(1)P Các quy định trong mục này
nhằm đảm bảo tính nguyên vẹn của bản bêtông trong suốt quá trình chịu tác dụng
động đất khi phần dưới của thanh thép hình và/hoặc các thanh thép tròn trong bản
bêtông đã bị chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các dầm, được dự kiến làm việc
như cấu kiện liên hợp trong các vùng tiêu tán năng lượng, của kết cấu kháng
chấn có thể được thiết kế với liên kết chịu cắt hoàn toàn hoặc không hoàn toàn
theo EN 1994-1-1:2004. Mức độ tối thiểu của liên kết h quy định trong 6.6.1.2 của EN 1994-1-1:2004 phải không được
nhỏ hơn 0,8 và tổng khả năng chịu lực của các vật kết nối chịu cắt trong phạm
vi của vùng mômen dương bất kỳ là không được nhỏ hơn độ bền dẻo của cốt thép.
(4) Độ bền thiết kế của vật kết nối
trong vùng tiêu tán năng lượng được tính toán theo EN 1994-1-1:2004 sẽ được
nhân với hệ số suy giảm 0,75.
(5) Khi sử dụng các vật kết nối
không dẻo thì liên kết phải chịu cắt toàn bộ.
(6) Khi sử dụng các tấm tôn thép
dập sóng với các sườn ngang để đỡ dầm thì hệ số suy giảm kt của khả
năng chịu cắt của liên kết cho trong EN 1994-1 phải được giảm đi bằng cách nhân
với hệ số kr tùy thuộc vào hình dạng của sóng tôn (xem Hình 7.4).

Hình
7.4 - Các giá trị của hệ số kr của thanh chống
(7) Để đạt được độ dẻo trong khớp
dẻo thì tỷ số x/d của khoảng cách X từ thớ bêtông chịu nén phía
trên đến trục trung hòa dẻo, với chiều cao d của tiết diện liên hợp, phải tuân
theo điều kiện:

(7.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ecu2
là biến dạng nén cực hạn của bêtông (xem EN 1992-1-1:2004);
ea
là tổng biến dạng của thép tại trạng thái cực hạn;
(8) Yêu cầu trên được xem là thỏa
mãn khi tỷ số x/d của cùng một tiết diện phải nhỏ hơn các giá trị giới
hạn cho trong Bảng 7.4.
Bảng
7.4 - Giá trị giới hạn của tỷ số x/d theo độ dẻo của dầm liên hợp
với bản
Cấp
dẻo kết cấu
q
fy
N/mm2
Giá
trị giới hạn trên x/d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
< q ≤ 4
355
0,27
1,5
< q ≤ 4
235
0,36
DCH
q
> 4
355
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q
> 4
235
0,27
(9) Trong các vùng tiêu tán năng
lượng của dầm, cần bố trí tại vùng liên kết giữa dầm và cột các cốt thép có
tính dẻo kết cấu đặc thù của bản gọi là "cốt thép kháng chấn" (xem
Hình 7.5). Việc thiết kế cốt thép cấu tạo kháng chấn và các ký hiệu sử dụng
trong Hình 7.5 cho trong Phụ lục C.

CHÚ DẪN: A là nút ngoài; B là nút
trong; C là dầm thép; D là dầm thép ở biên; E là dải biên côngxôn bêtông cốt
thép.
Hình
7.5 - Cách bố trí cốt thép kháng chấn
7.6.3. Chiều rộng hữu hiệu của
bản
(1) Chiều rộng hữu hiệu tổng cộng beff
của bản cánh bêtông kết hợp với mỗi bản bụng thép được lấy bằng tổng của các chiều
rộng hữu hiệu thành phần be1 và be2 của
phần bản cánh ở hai bên trục bản bụng thép (Hình 7.6). Chiều rộng hữu hiệu
thành phần ở mỗi bên được lấy bằng be như trong Bảng 16 nhưng không
lớn hơn chiều rộng thực tế đã có b1 và b2 như
định nghĩa trong (2) của điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
7.6 - Chiều rộng tính toán của bản sàn be và beff
(2) Chiều rộng thực tế b của mỗi
phần được lấy bằng 1/2 khoảng cách của hai bản bụng dầm kề nhau, trong trường
hợp bản sàn có một cạnh tự do thì chiều rộng thực tế là khoảng cách từ bản bụng
tới đầu mút tự do của sàn.
(3) Chiều rộng hữu hiệu thành phần
be của bản được sử dụng trong việc xác định các đặc trưng đàn hồi và dẻo của
tiết diện liên hợp chữ T bởi thép hình liên kết với bản sàn được định nghĩa
trong Bảng 7.5 và Hình 7.7. Các giá trị này được sử dụng cho những dầm có vị
trí như dầm C trong Hình 7.5 và nếu việc thiết kế cốt thép cho bản và liên kết
giữa bản với các dầm và cột thép là tuân theo Phụ lục C. Trong Bảng 7.5 các
mômen gây lực nén trong bản được coi là dương và những mômen gây lực kéo được
coi là âm. Các ký hiệu bb; hc; be;
beff và I được sử dụng trong Bảng 7.5.I và 7.5.II được định
nghĩa trong Hình 7.5, 7.6 và 7.7, bb là chiều rộng chịu lực
của bản bêtông trên cột theo phương ngang vuông góc với dầm mà đang tính chiều
rộng hữu hiệu; chiều rộng chịu lực này có thể bao gồm các bản bổ sung hoặc các
chi tiết cấu tạo nhằm tăng khả năng chịu lực.
7.6.4. Cột liên hợp được bao bọc
hoàn toàn
(1) Trong kết cấu tiêu tán năng
lượng, các vùng tới hạn xuất hiện tại cả hai đầu của tất cả các cột trong khung
chịu mômen và trong một phần của các cột liền kề các vật nối trong khung giằng
lệch tâm. Chiều dài lcr của các vùng tới hạn này được quy
định như sau:
lcr = max (hc,
lcl/6, 450 mm) đối với cấp dẻo kết cấu trung bình DCM
lcr = max (1,5hc,
lcl/6, 600 mm) đối với cấp dẻo kết cấu cao DCH
trong đó:
hc là chiều cao
của tiết diện liên hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Để thỏa mãn các yêu cầu về độ xoay
vùng khớp dẻo và để bù cho phần suy giảm khả năng chịu lực do sự phá hoại của
lớp bêtông ngoài thì các điều kiện sau phải được thỏa mãn trong phạm vi vùng
tới hạn đã quy định ở trên:

(7.5)
trong đó các tham số trong công
thức lấy theo 5.4.3.2.2(8) và tỉ số lực dọc ud
được lấy như sau:

(7.6)
(3) Khoảng cách s tính bằng
mm của các cốt đai trong vùng tới hạn không được vượt quá:
s
= min(bo/2, 260 mm, 9dbL) đối với cấp dẻo
kết cấu trung bình DCM
(7.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7.8)
Ở phần chân cột của các tầng dưới,
với cấp dẻo kết cấu cao DCH:
s
= min(bo/2, 150 mm, 6dbL)
(7.9)
trong đó:
bo là kích thước
nhỏ nhất của lõi bêtông (tính đến tâm cốt đai) (mi li mét);
d là đường kính cốt thép dọc
(mi li mét);
dbL là đường kính
nhỏ nhất của cốt thép dọc (mi li mét).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
7.7 - Các cấu kiện trong kết cấu khung có mômen
Bảng
7.5.I - Bề rộng hữu hiệu riêng be của bản sàn khi phân tích đàn hồi
be
Cấu
kiện ngang
be
(phân tích đàn hồi)
Tại
cột trong
Có
hoặc không có
Đối
với M-: 0,05 /
Đối
với M+: 0,0375 /
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Tại
cột biên
Không
có, hoặc cốt thép không được neo
Đối
với M-: 0
Đối
với M+: 0,025 /
Bảng
7.5.II - Chiều rộng hữu hiệu riêng be của bản sàn khi phân
tích dẻo
Ký
hiệu mômen uốn
Vị
trí
Cấu
kiện ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mômen âm
Tại cột giữa
Cốt thép kháng chấn
0,1
/
Mômen âm
Tại cột biên
Khi tất cả các thép bố trí đều được
neo với dầm biên hoặc với dải biên côngxôn bêtông
0,1
/
Mômen âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tất cả các cốt thép bố trí
không neo với dầm biên hoặc với dải biên côngxôn bêtông
0,0
Mômen dương
Tại cột giữa
Cốt thép kháng chấn
0,075
/
Mômen dương
Tại cột biên
Dầm thép ngang với các vật kết nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt thép kháng chấn.
0,075
/
Mômen dương
Tại cột biên
Không có dầm thép ngang thép hoặc
có nhưng không có các vật kết nối
Sàn bêtông kéo dài đến mặt ngoài
của cột có tiết diện chữ H với trục chính có hướng như trong Hình 38 hoặc lộ
ra thành dải biên bêtông.
Cốt thép kháng chấn.
Từ
bb/2 đến 0,7 hc/2
Mômen dương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các bố trí khác. Cốt thép
kháng chấn.
bb/2
≤ be,max
be,max
= 0,05 /
(4) Đường kính cốt đai dbw
(mi li mét) ít nhất phải bằng:
dbw
= 6 mm đối với cấp dẻo kết cấu trung bình DCM
(7.10)
dbw
= max (0,35dbL,max [fydL/fydw]0,5,
6 mm) đối với cấp dẻo kết cấu cao DCH
(7.11)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Trong các vùng tới hạn, khoảng
cách giữa các thanh cốt thép dọc liền kề (nằm trong móc cốt đai hoặc đai móc)
không được vượt quá 250 mm với cấp dẻo kết cấu trung bình DCM hoặc 200 mm với
cấp dẻo kết cấu cao DCH.
(6) Trong 2 tầng dưới cùng của công
trình, cốt đai theo (3), (4) và (5) phải được đặt vượt ra ngoài vùng tới hạn
với chiều dài bằng một nửa chiều dài vùng tới hạn.
(7) Trong các cột có khả năng tiêu
tán năng lượng, khả năng chịu cắt được xác định chỉ dựa vào tiết diện thép chịu
lực.
(8) Trong vùng tiêu tán năng lượng,
quan hệ giữa cấp dẻo kết cấu và độ mảnh cho phép (c/tf)
của phần vươn ra của bản cánh cho trong Bảng 7.3.
(9) Cốt đai hạn chế biến dạng có
khả năng làm tăng sự ổn định cục bộ trong vùng tiêu tán năng lượng. Do đó, các
giá trị giới hạn độ mảnh của bản cánh (cho trong Bảng 7.3) có thể được tăng lên
nếu khoảng cách s của cốt đai nhỏ hơn độ vươn của bản cánh tức là s/c
< 1,0. Khi s/c < 0,5 thì các giá trị trong Bảng 7.3 có thể
được tăng lên nhưng không quá 50 %. Khi 0,5 < s/c < 1,0 thì
dùng phép nội suy tuyến tính.
(10) Đường kính dbw
của cốt đai sử dụng để ngăn cản sự mất ổn định của bản cánh phải không nhỏ hơn:

(7.12)
trong đó: b và tf
là chiều rộng và bề dày của bản cánh và fydf và fydw
là giới hạn chảy thiết kế của bản cánh và của cốt thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Trong các vùng tiêu tán năng
lượng, mà năng lượng bị tiêu tán do uốn dẻo của tiết diện liên hợp, khoảng cách
các cốt đai s cần thỏa mãn các yêu cầu trong 7.6.4(3) trên một chiều dài lớn
hơn hoặc bằng chiều dài vùng tới hạn lcr đối với các vùng tiêu tán
năng lượng ở đầu cấu kiện và trên một chiều dài 2lcr đối với các
vùng tiêu tán năng lượng ở khoảng giữa cấu kiện.
(2) Trong các cấu kiện có khả năng
tiêu tán năng lượng, khả năng chịu cắt được xác định chỉ dựa trên tiết diện
thép chịu lực, trừ khi có các chi tiết đặc biệt để huy động được độ bền chống
cắt của phần bêtông bọc.
(3) Trong vùng tiêu tán năng lượng,
quan hệ giữa cấp dẻo kết cấu của kết cấu và độ mảnh cho phép (c/t)
của phần vươn ra của bản cánh cho trong Bảng 7.3.
(4) Các thanh thép nối được hàn vào
bên trong bản cánh như trong Hình 7.8 có thể ngăn cản mất ổn định cục bộ trong
vùng tiêu tán năng lượng. Do đó, các giá trị giới hạn độ mảnh của bản cánh (cho
trong Bảng 7.3) có thể được tăng lên nếu khoảng cách s1 của
cốt đai nhỏ hơn độ vươn của bản cánh tức là s1/c <
1,0. Khi s1/c < 0,5 thì các giá trị trong Bảng 7.3
có thể được tăng lên nhưng không quá 50 %. Khi 0,5 < s1/c
< 1,0 thì dùng phép nội suy tuyến tính. Các đoạn thép gia cường cũng cần
tuân theo các yêu cầu trong (5) và (6) của điều này.

CHÚ DẪN: A là đoạn thép gia cường
thêm.
Hình
7.8 - Chi tiết cốt thép ngang với các đoạn thép gia cường được hàn vào bản cánh
(5) Đường kính dbw
của đoạn thép gia cường trong (4) của điều này phải không nhỏ hơn 6 mm. Khi
đoạn gia cường này được dùng để ngăn cản mất ổn định cục bộ của bản cánh như đã
nói ở (4) thì dbw không được nhỏ hơn giá trị cho trong biểu
thức (7.12).
(6) Đoạn thép gia cường trong (4)
phải được hàn vào bản cánh tại cả hai đầu và khả năng chịu lực của mối hàn
không nhỏ hơn cường độ chảy khi kéo của đoạn thép. Cần có một lớp bêtông bảo vệ
dày ít nhất 20 mm, nhưng không quá 40 mm cho các đoạn thép này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Việc thiết kế các cấu kiện bao
bọc một phần mà chỉ có tiết diện thép là góp phần vào khả năng chịu lực của cấu
kiện có thể tiến hành theo các quy định trong Chương 6 và các quy định thiết kế
trong 7.5.2 và 7.5.3.
7.6.6. Cột thép nhồi bêtông
(1) Mối quan hệ giữa cấp dẻo kết
cấu và độ mảnh cho phép d/t hoặc h/t cho trong Bảng
7.3.
(2) Độ bền cắt của cột có khả năng
tiêu tán năng lượng được xác định chỉ dựa trên tiết diện thép chịu lực hoặc dựa
vào tiết diện bêtông cốt thép nhồi và phần vỏ thép được coi chỉ là cốt chịu
cắt.
(3) Trong các cấu kiện không tiêu
tán năng lượng, cường độ chịu cắt của cột được xác định theo EN 1994-1-1.
7.7. Các quy
định cụ thể cho thiết kế khung chịu mômen
7.7.1. Các tiêu chí riêng
(1)P Áp dụng 6.6.1(1)P.
(2)P Các dầm liên hợp phải được
thiết kế theo cấp độ dẻo kết cấu và sao cho bêtông được nguyên vẹn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Để tạo được các khớp dẻo cần
tuân theo các quy định trong 4.4.2.3, 7.7.3, 7.7.4 và 7.7.5.
7.7.2. Phép phân tích
(1)P Việc phân tích kết cấu phải
dựa trên cơ sở đặc trưng tiết diện như đã nêu trong 7.4.
(2) Trong dầm, có hai độ cứng chống
uốn khác nhau cần được xem xét là: El1 đối với phần nhịp dầm
chịu mômen dương (tiết diện không nứt) và El2 đối với phần
nhịp dầm chịu mômen âm (tiết diện bị nứt).
(3) Phương pháp phân tích có thể
được tiến hành theo cách khác bằng cách lấy giá trị mômen quán tính tương đương
leq dùng cho toàn nhịp dầm, leq xác định như sau:
leq
= 0,6 l1 + 0,4 l2
(7.13)
(4) Đối với cột, độ cứng xác định
như sau:
(El)c
= 0,9 (Ela + rEcmlc + Els)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
E và Ecm
là môđun đàn hồi của thép và bêtông;
r là hệ số giảm yếu phụ
thuộc dạng tiết diện thép của cột, lấy bằng 0.5;
la, lc
và ls là biểu thị mômen quán tính của tiết diện thép, của
bêtông và của cốt thép.
7.7.3. Các quy định cho dầm và
cột
(1)P Việc thiết kế dầm liên hợp chữ
T phải tuân theo 7.6.2. Thiết kế dầm bao bọc một phần phải tuân theo 7.6.5.
(2)P Dầm phải được kiểm tra về mất
ổn định do uốn bên hoặc uốn xoắn theo EN 1994-1-1 với giả thiết rằng có sự hình
thành mômen dẻo âm tại một đầu dầm.
(3) Áp dụng 6.6.2(2).
(4) Dàn liên hợp không được sử dụng
như dầm tiêu tán năng lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Trong các cột mà có hình thành khớp
dẻo như đã nêu trong 7.7.1(1), việc kiểm tra tiến hành với giả thiết rằng Mpl,Rd
được đạt tới trong các khớp dẻo này.
(7) Bất đẳng thức sau được áp dụng
cho tất cả các cột liên hợp:

(7.15)
(8) Việc kiểm tra khả năng chịu lực
của cột được thực hiện theo 4.8 của EN 1994-1-1:2004.
(9) Lực cắt trong cột VEd
cần được giới hạn theo biểu thức (6.4).
7.7.4. Liên kết dầm - cột
(1) Áp dụng các điều trong 6.6.4.
7.7.5. Điều kiện để bỏ qua đặc
trưng liên hợp của dầm với bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Với các mục đích của (1)P ở
trên, khái niệm “hoàn toàn không được liên kết” nghĩa là không có sự tiếp xúc
giữa bản với mọi mặt thẳng đứng nào của mọi cấu kiện thép (cấu kiện thép ở đây
có thể là: cột, vật kết nối chịu cắt, tấm nối, cánh lượn sóng, sàn thép đóng
đinh với bản cánh của dầm thép).
(3) Đối với các dầm được bêtông bọc
một phần, thì phần bêtông giữa các bản cánh của tiết diện thép phải được kể đến
trong tính toán.
7.8. Các quy
định thiết kế và cấu tạo cho khung liên hợp với giằng đúng tâm
7.8.1. Các tiêu chí cụ thể
(1)P Áp dụng 6.7.1(1)P.
(2) Kết cấu cột và dầm phải là kết
cấu thép hoặc kết cấu liên hợp.
(3)P Hệ giằng phải bằng thép.
(4) Áp dụng 6.7.1(2)P.
7.8.2. Phương pháp phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.3. Các cấu kiện giằng chéo
(1) Áp dụng các điều trong 6.7.3.
7.8.4. Dầm và cột
(1) Áp dụng các điều trong 6.7.4.
7.9. Các quy
định thiết kế và cấu tạo cho khung liên hợp với giằng lệch tâm
7.9.1. Các tiêu chí riêng
(1)P Khung liên hợp với giằng lệch
tâm phải được thiết kế để tiêu tán năng lượng xảy ra chủ yếu thông qua chảy dẻo
tại đoạn nối khi chịu uốn hoặc cắt. Tất cả các cấu kiện khác vẫn làm việc trong
giai đoạn đàn hồi và các liên kết không bị phá hoại.
(2)P Cột, dầm và hệ giằng có thể là
kết cấu thép hoặc kết cấu liên hợp.
(3)P Hệ giằng, cột và các đoạn dầm
bên ngoài đoạn nối phải được thiết kế để chúng luôn làm việc trong giai đoạn
đàn hồi dưới tác dụng của các lực lớn nhất có thể xảy ra do các dầm nối chảy dẻo
hoàn toàn và bị biến cứng có chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.2. Phép phân tích
(1)P Việc phân tích kết cấu phải
được dựa trên cơ sở các đặc trưng tiết diện như đã nêu trong 7.4.
(2) Trong dầm, có hai loại độ cứng
kháng uốn khác nhau cần được xem xét là: El1 đối với phần
nhịp dầm chịu mômen dương (tiết diện không bị nứt) và El2 đối
với phần nhịp dầm chịu mômen âm (tiết diện bị nứt).
7.9.3. Đoạn nối
(1)P Đoạn nối phải được làm bằng
thép, có khả năng liên hợp với bản sàn. Chúng có thể không được bọc bêtông.
(2) Áp dụng các quy định cho đoạn
nối kháng chấn và các sườn gia cường của chúng được nêu trong 6.8.2. Các đoạn
nối này nên có chiều dài ngắn hoặc trung bình, chiều dài lớn nhất e như sau:
Đối với kết cấu có hai khớp dẻo hình
thành tại hai đầu đoạn nối:

(7.16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(7.17)
Định nghĩa về Mp,link
và Vp,link xem trong 6.8.2(3). Với Mp,link chỉ
có thành phần thép của đoạn nối được xét đến trong tính toán, bỏ qua bản
bêtông.
(3) Khi đoạn nối kháng chấn liên
kết vào cột bêtông cốt thép hoặc cột thép bọc bêtông thì cần có các bản chịu ép
trên cả hai mặt của đoạn nối, tại bề mặt của cột và tại tiết diện đầu còn lại của
đoạn nối. Các bản chịu ép này cần tuân theo các yêu cầu trong 7.5.4.
(4) Khi thiết kế các liên kết
dầm/cột liền kề với đoạn nối tiêu tán năng lượng cần tuân theo 7.5.4.
(5) Các liên kết cần thỏa mãn các
yêu cầu về liên kết cho khung thép với giằng lệch tâm như trong 6.8.4.
7.9.4. Cấu kiện không chứa
đoạn nối kháng chấn
(1) Các cấu kiện không chứa đoạn
nối kháng chấn phải tuân theo các quy định trong 6.8.3, có xét đến khả năng
chịu lực của cả thép và bêtông trong trường hợp cấu kiện liên hợp và thỏa mãn
các quy định liên quan trong 7.6 và trong EN 1994-1-1:2004.
(2) Tại vị trí mà đoạn nối liền kề
với cột liên hợp được bọc bêtông hoàn toàn, cốt thép ngang thỏa mãn các yêu cầu
của 7.6.4 phải được đặt ở cả trên và dưới của liên kết nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10. Các
quy định thiết kế và cấu tạo cho hệ kết cấu tạo bởi vách cứng bằng bêtông cốt
thép liên hợp với các cấu kiện thép chịu lực
7.10.1. Các tiêu chí
(1)P Các điều trong mục này được áp
dụng cho hệ kết cấu liên hợp thuộc ba dạng như đã định nghĩa trong 7.3.1e.
(2)P Hệ kết cấu dạng 1 và 2 được
thiết kế để làm việc như vách cứng và tiêu tán năng lượng trong các thanh thép
thẳng đứng và trong cốt thép thẳng đứng. Tường chèn được gắn chặt vào cấu kiện
biên để tránh bị tách ra.
(3)P Trong hệ kết cấu dạng 1, lực
cắt ở mỗi tầng phải được xác định bởi lực cắt ngang trong tường và trong phần
tiếp giáp giữa tường và dầm.

CHÚ DẪN: A là các thanh được hàn
vào cột; B là cốt thép ngang
Hình
7.9a - Chi tiết cấu tạo các cấu kiện biên biên hợp được bọc bêtông không hoàn
toàn (chi tiết của cốt thép ngang là dành cho cấp dẻo kết cấu cao DCH)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
7.9b - Chi tiết cấu tạo các cấu kiện biên liên hợp được bọc bêtông hoàn toàn
(chi tiết của cốt thép ngang là dành cho cấp dẻo kết cấu cao DCH)

CHÚ DẪN: A là cốt thép gia cường
tại vị trí ngàm của dầm thép; B là dầm thép liên kết; C là sườn thép tăng cường
Hình
7.10 - Chi tiết cấu tạo của dầm nối ngàm vào tường (các chi tiết là của cáp dẻo
kết cấu cao DCH)
(4)P Hệ kết cấu dạng 3 phải được
thiết kế để tiêu tán năng lượng trong vách cứng và trong các dầm liên kết (xem Hình
7.2).
7.10.2. Phép phân tích
(1)P Việc phân tích kết cấu phải
dựa trên các đặc trưng tiết diện được nêu trong Chương 5 cho tường bêtông và
trong 7.4.2 cho dầm liên hợp.
(2)P Trong dạng kết cấu 1 và 2, khi
thanh thép hình thẳng đứng (được bọc bêtông một phần hoặc bọc toàn phần) làm
việc như cấu kiện biên của ô tường chèn bêtông cốt thép, khi phân tích kết cấu
phải giả thiết rằng hệ quả tác động của động đất đến các cấu kiện biên thẳng
đứng này chỉ là lực dọc.
(3) Các lực dọc này được xác định
với giả thiết lực cắt được chịu bởi tường bêtông cốt thép và toàn bộ trọng lực,
lực gây lật được chịu bởi vách cứng làm việc liên hợp với các cấu kiện biên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10.3. Các quy định cấu tạo cho
tường liên hợp thuộc cấp dẻo kết cấu trung bình DCM
(1)P Các ô tường chèn bằng bêtông
cốt thép thuộc dạng 1 và tường bêtông cốt thép thuộc dạng 2 và 3 phải thỏa mãn
các yêu cầu trong Chương 5 cho tường thuộc cấp dẻo kết cấu trung bình DCM.
(2)P Các thanh thép hình được bao
bọc một phần và được sử dụng như các cấu kiện biên của ô bản bêtông cốt thép,
các thanh thép hình này phải thuộc lớp tiết diện thép tương ứng với hệ số ứng
xử của kết cấu như đã chỉ dẫn trong Bảng 7.3.
(3) Các thanh thép hình được bọc
bêtông toàn bộ được sử dụng như các cấu kiện biên trong ô bêtông cốt thép phải
được thiết kế theo 7.6.4.
(4) Các thanh thép hình được bọc
bêtông một phần được sử dụng như các cấu kiện biên trong ô bêtông cốt thép phải
được thiết kế theo 7.6.5.
(5) Phải đặt các cốt đai hoặc chốt
chịu cắt có đầu (được hàn, neo bằng các lỗ trong cấu kiện thép hoặc được neo
xung quanh cấu kiện thép) để truyền lực cắt theo phương đứng và phương ngang
giữa phần thép của cấu kiện biên và phần tường bêtông cốt thép.
7.10.4. Các quy định cấu tạo cho
dầm nối thuộc cấp dẻo kết cấu trung bình DCM
(1)P Các dầm nối phải có chiều dài
ngàm vào tường bêtông cốt thép đủ để chống lại tổ hợp bất lợi nhất mômen và lực
cắt có thể sinh ra (tổ hợp mômen và lực cắt này được xác định trên cơ sở khả
năng chịu cắt và chịu uốn của dầm nối). Chiều dài ngàm le được tính từ lớp thép
hạn chế biến dạng đầu tiên trong tường biên (xem Hình 7.10). Chiều dài ngàm le
không được nhỏ hơn 1,5 lần chiều cao dầm nối.
(2)P Việc thiết kế liên kết dầm-cột
phải tuân theo 7.5.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10.5. Các quy định cấu tạo cho
cấp dẻo kết cấu cao DCH
(1)P Phải bố trí cốt thép ngang để
hạn chế biến dạng các cấu kiện biên liên hợp bao bọc một phần hoặc toàn phần.
Các cốt ngang này phải kéo dài một đoạn 2h vào tường bêtông, trong đó h
là chiều cao cấu kiện biên trong mặt phẳng tường (xem Hình 7.9a và Hình 7.9b).
(2)P Các yêu cầu cho đoạn nối trong
khung với giằng lệch tâm được áp dụng cho dầm nối.
7.11. Các
quy định thiết kế và cấu tạo cho vách cứng liên hợp dạng tấm thép bọc bêtông
7.11.1. Các tiêu chí cụ thể
(1)P Tường liên hợp chịu cắt dạng
tấm thép bọc bêtông phải được thiết kế sao cho tấm thép chảy dẻo do lực cắt.
(2) Tấm thép phải được gia cường bởi
một hoặc hai mặt được bọc bằng bêtông và được liên kết với phần bọc bêtông đó
nhằm tăng sự ổn định của tấm thép.
7.11.2. Phép phân tích
(1) Việc phân tích kết cấu được dựa
trên cơ sở các tham số vật liệu và tiết diện như đã nêu trong 7.4.2 và 7.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)P Điều kiện kiểm tra là:
VEd
< VRd
(7.18)
với khả năng chịu cắt được tính như
sau:

(7.19)
trong đó:
fyd là giới hạn
chảy thiết kế của tấm thép;
Apl là diện tích
mặt cắt ngang của tấm thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)P Tấm thép phải được liên kết
liên tục trên tất cả các cạnh với khung thép và các cấu kiện biên bằng liên kết
hàn và/hoặc bulông để phát triển cường độ chảy của bản chịu cắt.
(4)P Các cấu kiện biên phải được
thiết kế để thỏa mãn 7.10.
(5) Chiều dày bêtông nhỏ nhất là
200 mm khi nó chỉ bọc bêtông một mặt và 100 mm trên mỗi mặt khi nó
bọc bêtông cả hai mặt.
(6) Hàm lượng cốt thép nhỏ nhất
theo cả hai hướng không được nhỏ hơn 0,25 %.
(7) Các lỗ mở trong tấm thép phải
được gia cường theo tính toán.
7.12. Kiểm
soát thiết kế và thi công
(1) Việc kiểm soát thiết kế và thi
công cần áp dụng các quy định trong 6.11.
8. Những quy
định cụ thể cho kết cấu gỗ
8.1. Tổng
quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)P EN 1995 được dùng để thiết kế
kết cấu gỗ. Dưới đây là các quy định bổ sung cho EN 1995.
8.1.2. Các định nghĩa
(1)P Dưới đây là một số thuật ngữ
được sử dụng trong chương này:
- Độ dẻo kết cấu tĩnh
Tỷ số giữa biến dạng cực hạn và
biến dạng ở cuối giai đoạn của ứng xử đàn hồi trong thử nghiệm theo chu kỳ tựa
tĩnh (xem 8.3(3)P);
- Nút nửa cứng
Các nút có khả năng xoay đáng kể và
ảnh hưởng của nó được xét đến trong phép phân tích kết cấu theo EN 1995 (ví dụ
các nút dạng chốt);
- Nút cứng
Các nút có khả năng xoay không đáng
kể, theo EN 1995 (ví dụ các nút gỗ đặc được dán chặt);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nút với vật liên kết cơ khí
dạng chốt (đinh, đinh đỉa, ốc vít, chốt, bulông, v.v ..) chịu lực vuông góc với
trục của chúng;
- Nút mộng
Các nút mà tải trọng được truyền
thông qua diện tích chịu ép mà không có các vật liên kết cơ khí (như mộng xiên
tì đầu, mộng, mối nối nửa thanh).
8.1.3. Các quan niệm thiết kế
(1)P Công trình kết cấu gỗ chịu
động đất được thiết kế theo một trong hai quan niệm sau:
a) Ứng xử của kết cấu tiêu tán năng
lượng;
b) Ứng xử của kết cấu tiêu tán năng
lượng thấp.
(2) Theo quan niệm a), có xét đến
khả năng các bộ phận kết cấu (vùng tiêu tán năng lượng) có thể chịu được động
đất ngoài giới hạn đàn hồi. Khi sử dụng phổ thiết kế để phân tích đàn hồi như
đã nêu trong 3.2.2.5, hệ số ứng xử q có thể được lấy lớn hơn 1,5. Giá
trị của q phụ thuộc vào cấp dẻo kết cấu (xem 8.3).
(3)P Những kết cấu được thiết kế
theo quan niệm a) phải thuộc loại cấp dẻo kết cấu trung bình hoặc cao. Kết cấu
thuộc một trong hai cấp dẻo kết cấu trên phải thỏa mãn các yêu cầu cụ thể về
một hay nhiều phương diện sau: dạng kết cấu, dạng và khả năng xoay tại vùng dẻo
của liên kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Các đặc trưng của vùng tiêu tán
năng lượng cần được xác định bằng thí nghiệm trên các nút riêng biệt, trên toàn
kết cấu hoặc trên từng phần kết cấu theo Dự thảo của EN 12512.
(6) Theo quan niệm b), hệ quả tác
động được tính toán trên cơ sở phân tích đàn hồi tổng thể mà không xét đến sự
làm việc phi tuyến của vật liệu. Khi sử dụng phổ thiết kế cho phép phân tích
đàn hồi như trong 3.2.2.5, hệ số ứng xử q không nên lấy lớn hơn 1,5. Độ
bền của các cấu kiện và của liên kết được tính theo EN 1995-1:2004 mà không có
thêm bất cứ yêu cầu nào khác. Quan niệm này được áp dụng cho kết cấu thuộc cấp
dẻo kết cấu thấp và chỉ thích hợp với một vài dạng kết cấu nào đó (xem Bảng
8.1).
8.2. Vật liệu
và các đặc trưng của vùng tiêu tán năng lượng
(1)P Áp dụng các điều khoản có liên
quan trong EN 1995. Về tính chất của các cấu kiện thép thì áp dụng EN 1993.
(2)P Khi sử dụng quan niệm ứng xử của
kết cấu tiêu tán năng lượng thì áp dụng các điều khoản sau:
a) Chỉ các vật liệu và các vật liên
kết cơ khí có ứng xử mỏi theo chu kỳ thấp thích hợp mới được sử dụng trong các
nút được coi là vùng tiêu tán năng lượng;
b) Các nút liên kết bằng keo dán
được coi như những vùng không tiêu tán năng lượng;
c) Các nút mộng chỉ có thể được sử
dụng khi chúng có khả năng tiêu tán năng lượng đủ lớn mà không có nguy cơ bị
phá hoại do giòn khi chịu cắt hoặc chịu kéo vuông góc với thớ gỗ. Việc quyết
định sử dụng các nút này dựa trên các kết quả thí nghiệm thích hợp.
(3) Điều (2)P a) được coi là thỏa
mãn nếu đáp ứng được các quy định trong 8.3(3)P.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các tấm gỗ ép có trọng lượng
riêng ít nhất là 650 Kg/m3;
b) Các tấm gỗ dán dày ít nhất 9 mm;
c) Các tấm gỗ ép hoặc sợi ép dày ít
nhất 13 mm.
(5)P Vật liệu thép dùng cho liên
kết phải tuân theo các điều kiện sau:
a) Tất cả các cấu kiện của liên kết
làm từ thép đúc phải thỏa mãn các yêu cầu liên quan trong EN 1993;
b) Các đặc trưng về độ dẻo kết cấu
của liên kết trong các thanh dàn và giữa lớp vật liệu phủ với khung sườn gỗ
thuộc loại kết cấu có cấp dẻo kết cấu trung bình hoặc cao (xem 8.3) phải được kiểm
tra về biến dạng theo 8.3(3)P bằng thí nghiệm theo chu kỳ với tổ hợp thích hợp
của các bộ phận liên kết và các vật liên kết.
8.3. Cấp dẻo
kết cấu và hệ số ứng xử
(1)P Tùy theo ứng xử dẻo kết cấu và
khả năng tiêu tán năng lượng dưới tác động động đất, nhà kết cấu gỗ được coi là
thuộc một trong 3 loại cấp dẻo kết cấu: cao, trung bình hoặc thấp như trong
Bảng 8.1. Các giá trị giới hạn trên tương ứng của hệ số ứng xử cũng được cho
trong bảng này.
Bảng
8.1 - Quan niệm thiết kế, các dạng kết cấu và trị số giới hạn trên của hệ số
ứng xử đối với 3 loại cấp dẻo kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q
Ví
dụ về dạng kết cấu
Kết cấu tiêu tán năng lượng thấp
1,5
Côngxôn, dầm, khung vòm 2 hoặc 3
khớp; dàn được ghép bằng các vật kết nối.
Kết cấu tiêu tán năng lượng trung
bình
2
Tấm tường với các tấm cứng dán
keo, được liên kết bằng đinh và bulông; dàn được liên kết chốt hoặc bulông. Kết
cấu hỗn hợp bao gồm khung gỗ (chịu lực ngang) và tường chèn không chịu tải.
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu tiêu tán năng lượng cao
3
Tấm tường ghép bằng đinh với các
tấm cứng được dán keo, được liên kết bằng đinh và bulông; dàn có các liên kết
đinh.
4
Khung cổng siêu tĩnh với các liên
kết bulông hoặc chốt (xem 8.1.3(3)P).
5
Tấm tường ghép bằng đinh với các
tấm cứng ghép bằng đinh, được liên kết bằng đinh và bulông.
(2) Nếu nhà có hình dạng không đều
đặn theo mặt đứng (xem 4.2.3.3) thì giá trị q trong Bảng 8.1 phải giảm
đi 20 % (nhưng không nhỏ hơn q = 1,5).
(3)P Để đảm bảo các giá trị của hệ
số ứng xử đưa ra có thể sử dụng được thì các vùng tiêu tán năng lượng phải có
khả năng biến dạng dẻo với ít nhất 3 chu kỳ đảo hoàn toàn với tỷ số độ dẻo kết cấu
tĩnh bằng 4 cho kết cấu có cấp dẻo kết cấu trung bình và tỷ số độ dẻo tĩnh bằng
6 cho kết cấu có cấp dẻo kết cấu cao mà không giảm quá 20 % độ bền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trong các nút liên kết gỗ - gỗ
và gỗ - thép ghép bằng đinh, các bulông và chốt, chiều dày nhỏ nhất của các cấu
kiện được nối là 10d và đường kính d của vật liên kết không lớn
hơn 12 mm.
b) Trong tường chịu cắt và tấm
cứng, vật liệu phủ phải được chế tạo bằng gỗ với chiều dày nhỏ nhất là 4d,
trong đó đường kính d của đinh không lớn hơn 3,1 mm.
Nếu các yêu cầu trên không thỏa mãn,
nhưng chiều dày nhỏ nhất của cấu kiện được đảm bảo là 8d đối với trường
hợp a) và 3d đối với trường hợp b) thì cần giảm giới hạn trên của hệ số
ứng xử q như cho trong Bảng 8.2.
Bảng
8.2 - Các dạng kết cấu và giới hạn trên của hệ số ứng xử
Các
dạng kết cấu
Hệ
số ứng xử q
Khung
cổng siêu tĩnh có các nút bulông và chốt
Tấm
tường đóng đinh với tấm cứng được đóng đinh
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Với kết cấu có tính chất khác
nhau và độc lập theo 2 phương nằm ngang thì các hệ số q sử dụng trong
tính toán hệ quả tác động động đất trong mỗi phương chính phải tương ứng với
các tính chất của hệ chịu lực theo phương đó. Các hệ số q này có thể
khác nhau theo các phương.
8.4. Phân
tích kết cấu
(1)P Trong phân tích cần tính đến
sự trượt trong các nút liên kết của kết cấu.
(2)P Sử dụng giá trị môđun E0
cho chất tải tức thời (lớn hơn 10 % so với tải trọng ngắn hạn).
(3) Tấm sàn cứng có thể được coi là
cứng tuyệt đối trong mô hình kết cấu mà không cần kiểm tra thêm nếu thỏa mãn cả
hai điều kiện sau:
a) Các quy định cụ thể về tấm cứng
theo phương ngang cho trong 8.5.3 được áp dụng, và
b) Các lỗ mở trên tấm cứng không ảnh
hưởng nhiều đến độ cứng tổng thể trong mặt phẳng sàn.
8.5. Các quy
định cấu tạo
8.5.1. Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)P Kết cấu trong các vùng tiêu
tán năng lượng phải được thiết kế sao cho các vùng này được bố trí chủ yếu
trong các bộ phận của kết cấu, nơi mà sự chảy dẻo, mất ổn định cục bộ hay các
hiện tượng khác do ứng xử trễ không ảnh hưởng đến tính ổn định tổng thể của kết
cấu.
8.5.2. Những quy định cấu tạo
cho liên kết
(1)P Các cấu kiện chịu nén và các
liên kết của chúng (như các nút mộng) mà có thể bị phá hoại do biến dạng gây ra
bởi tải trọng đổi chiều, phải được thiết kế sao cho chúng không bị tách rời
nhau và giữ nguyên tại vị trí ban đầu.
(2)P Các liên kết bulông và liên
kết chốt phải được vặn chặt và vừa khít với lỗ. Các bulông và chốt cỡ lớn (d
> 16 mm) không được sử dụng trong liên kết gỗ - gỗ và liên kết thép -
gỗ, trừ khi được tổ hợp cùng với các vật kết nối bằng gỗ.
(3) Chốt, đinh trơn và đinh đỉa
không được sử dụng mà không có các cấu tạo bổ sung về chống nhổ.
(4) Trong trường hợp lực kéo vuông
góc với thớ gỗ thì cần có các cấu tạo bổ sung để tránh bị nứt thớ (ví dụ như
ghép thêm các tấm kim loại hoặc tấm gỗ dán bằng đinh).
8.5.3. Các quy định cấu tạo cho
tấm cứng nằm ngang
(1)P Đối với các tấm cứng nằm ngang
chịu tác động động đất thì áp dụng EN 1995-1-1:2004 với một số điều chỉnh như
sau:
a) Không dùng hệ số tăng 1,2 cho
khả năng chịu lực của các vật liên kết tại biên của tấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Việc phân phối lực cắt trong các
tấm cứng phải được xác định bằng cách tính đến vị trí trong mặt bằng của các
cấu kiện thẳng đứng chịu lực ngang.
(2)P Tất cả các mép của tấm phủ
không gắn vào các cấu kiện khung phải được tựa và cố định vào các thanh giằng
ngang đặt giữa các dầm gỗ. Thanh giằng ngang cũng phải có trong các tấm cứng nằm
ngang phía trên các cấu kiện thẳng đứng chịu lực ngang (như tường).
(3)P Phải đảm bảo tính liên tục của
dầm, bao gồm cả các dầm trong vùng mà tấm cứng có lỗ.
(4)P Khi không có các thanh giằng
ngang trung gian trên toàn chiều cao dầm thì tỷ số giữa chiều cao và chiều rộng
(h/b) của dầm gỗ không được lớn hơn 4.
(5)P Nếu agS
≥ 0,2g thì khoảng cách giữa các vật liên kết trong vùng không liên tục phải
giảm đi 25 %, nhưng không nhỏ hơn khoảng cách nhỏ nhất quy định trong EN
1995-11:2004.
(6)P Khi phân tích kết cấu, sàn
được coi là cứng thì không được thay đổi phương của nhịp dầm qua các gối đỡ,
nơi lực ngang được truyền sang các cấu kiện thẳng đứng (ví dụ như tường chịu
cắt).
8.6. Kiểm tra
độ an toàn
(1)P Giá trị cường độ của vật liệu
gỗ phải được xác định có tính đến giá trị kmod cho trường hợp
chất tải tức thời theo EN 1995-1-1:2004.
(2)P Đối với việc kiểm tra trạng
thái giới hạn về phá hoại của kết cấu được thiết kế theo quan niệm ứng xử của
kết cấu không tiêu tán năng lượng (cấp dẻo kết cấu thấp) thì áp dụng các hệ số an
toàn riêng cho tham số vật liệu gM
đối với tổ hợp tải trọng cơ bản theo EN 1995.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)P Để đảm bảo cho sự chảy dẻo có
chu kỳ phát triển trong các vùng tiêu tán năng lượng thì tất cả các cấu kiện chịu
lực khác và các liên kết phải được thiết kế với độ vượt cường độ thích hợp. Các
yêu cầu về độ vượt cường độ được áp dụng đặc biệt cho:
Các giằng neo và các liên kết với
các cấu kiện phụ lớn;
Các liên kết giữa tấm cứng nằm
ngang và các cấu kiện thẳng đứng chịu lực ngang.
(5) Nếu phép kiểm tra ứng suất cắt
theo EN 1995 được thực hiện với hệ số an toàn riêng bổ sung là 1,3 thì các nút
mộng không có nguy cơ bị phá hoại do giòn.
8.7. Kiểm
soát thiết kế và thi công
(1)P Áp dụng các điều khoản trong
EN 1995.
(2)P Các cấu kiện chịu lực sau đây
phải có trên bản vẽ thiết kế cùng với các chỉ dẫn kỹ thuật cho việc kiểm soát
chặt chẽ trong suốt quá trình thi công:
Các giằng neo và các liên kết với
cấu kiện móng;
Các dàn thép với thanh chéo chịu
kéo được sử dụng làm giằng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các liên kết giữa tấm phủ và khung
gỗ trong tấm cứng nằm ngang và vách đứng.
(3)P Việc kiểm soát thi công phải
đặc biệt dựa trên các tham số vật liệu và độ chính xác của thi công.
9. Những quy
định cụ thể cho kết cấu xây
9.1. Phạm vi
áp dụng
(1)P Chương này dùng để thiết kế nhà
xây không có cốt thép, thể xây bị hạn chế biến dạng và thể xây có cốt thép
trong vùng động đất.
(2)P Áp dụng EN 1996 để thiết kế
nhà xây. Dưới đây là các quy định bổ sung cho các quy định trong EN 1996.
9.2. Vật liệu
và kiểu liên kết
9.2.1. Các loại viên xây
(1) Các viên xây phải có đủ độ đặc
chắc để tránh phá hoại giòn cục bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2. Cường độ nhỏ nhất của
viên xây
(1) Trừ các trường hợp động đất
yếu, cường độ nén tiêu chuẩn của viên xây xác định theo EN
772-1 không được nhỏ hơn các giá
trị tối thiểu sau:
- Vuông góc với mặt đáy: fb.min
= 5 N/mm2;
- Song song với mặt đáy và trong
mặt phẳng tường: fbh.min = 2 N/mm2.
9.2.3. Vữa xây
(1) Giá trị cường độ tối thiểu được
yêu cầu đối với vữa xây, fm.min, thường lớn hơn giá trị nhỏ
nhất quy định trong EN 1996.
CHÚ THÍCH: Khuyến nghị fm.min
= 5 N/mm2 cho thể xây không có cốt thép hoặc thể xây bị hạn chế biến
dạng và fm.min = 10 N/mm2 cho thể xây có cốt thép.
9.2.4. Kiểu xếp viên xây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các mạch được lấp đầy vữa;
b) Các mạch không được lấp vữa;
c) Các mạch không được lấp vữa, có
các viên xây cài cơ học với nhau.
9.3. Các loại
công trình và hệ số ứng xử
(1) Tùy vào loại thể xây được dùng
cho các cấu kiện kháng chấn mà nhà xây thuộc một trong những loại công trình
sau:
a) Công trình bằng thể xây không có
cốt thép;
b) Công trình bằng thể xây bị hạn
chế biến dạng;
c) Công trình bằng thể xây có cốt
thép.
CHÚ THÍCH 1: Ở đây cũng bao gồm cả công
trình với hệ thống khối xây tạo ra độ dẻo lớn cho kết cấu (xem chú thích 2 của Bảng
9.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
9.1 - Các loại công trình và giới hạn trên của hệ số ứng xử
Loại
công trình
Hệ
số ứng xử q
Công trình bằng thể xây không có
cốt thép phù hợp với các quy định của riêng EN 1996 (chỉ khuyến nghị trong
trường hợp động đất yếu)
1,5
Công trình bằng thể xây không có
cốt thép phù hợp với Phần 1 của tiêu chuẩn này
Từ
1,5 đến 2,5
Công trình bằng thể xây bị hạn chế
biến dạng
Từ
2,0 đến 3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
2,5 đến 3,0
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị khuyến
nghị là giới hạn dưới của các số cho trong Bảng 9.1.
CHÚ THÍCH 2: Đối với những nhà được
xây với hệ thống khối xây tạo ra độ dẻo kết cấu lớn cho kết cấu thì có thể sử
dụng các giá trị q khác, miễn là hệ thống và các giá trị q kèm
theo được kiểm tra bằng thực nghiệm.
(2) Do cường độ chịu kéo thấp và độ
dẻo kết cấu thấp nên khối xây không có cốt thép, tuân theo các điều khoản của
riêng EN 1996, được xem là có khả năng tiêu tán năng lượng thấp và cần hạn chế
sử dụng, trừ phi chiều dày hữu hiệu của tường, tef, không nhỏ
hơn giá trị nhỏ nhất, tet.min.
CHÚ THÍCH 1: Thể xây không có cốt
thép, tuân theo các điều khoản của riêng EN 1996, chỉ được khuyến nghị sử dụng
trong các trường hợp động đất yếu (xem 3.2.1(4)).
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị khuyến
nghị của tet.min cho trong Bảng 9.2, cột 2, dòng 2 và 3.
(3) Vì các lý do được ghi trong (2)
của điều này, khối xây không có cốt thép thỏa mãn các điều khoản của tiêu chuẩn
Eurocode hiện hành có thể không được sử dụng nếu giá trị agS
vượt quá một giá trị giới hạn, ag.urm.
CHÚ THÍCH: Giá trị gán cho ag.urm
phải phù hợp với giá trị được chọn cho cường độ nhỏ nhất của viên xây fb.min,
fbh.min và của vữa xây fm.min. Với
các giá trị khuyến nghị trong ghi chú của 9.2.2 và 9.2.3 thì giá trị khuyến
nghị của ag.urm là 0,20g.
(4) Đối với các loại công trình từ
a) đến c), phạm vi các giá trị cho phép của giới hạn trên của hệ số ứng xử q
được cho trong Bảng 9.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)P Mô hình kết cấu dùng để phân
tích công trình cần thể hiện được đặc trưng độ cứng của toàn bộ hệ thống.
(2)P Độ cứng của các cấu kiện chịu
lực cần được đánh giá có xét đến độ mềm uốn lẫn cắt và, nếu cần thiết, cả độ
mềm dọc trục của chúng. Độ cứng đàn hồi khi chưa nứt có thể được sử dụng để
phân tích, hoặc tốt hơn và thực tế hơn là dùng độ cứng khi đã nứt để tính toán ảnh
hưởng của nứt đến biến dạng và để xác định gần đúng hơn độ dốc của nhánh thứ
nhất mô hình lực-biến dạng hai đường thẳng đối với cấu kiện của kết cấu.
(3) Khi không đánh giá được một
cách chính xác đặc tính độ cứng, độ cứng chống uốn và cắt khi đã nứt có thể
được lấy bằng một nửa độ cứng đàn hồi của tiết diện nguyên khi chưa nứt.
(4) Trong mô hình kết cấu, các khối
xây trên cửa có thể được xem là dầm liên kết giữa hai cấu kiện tường nếu chúng
được liên kết một cách liên tục vào các tường tiếp giáp và được liên kết
cả vào dầm giằng của sàn lẫn vào lanhtô ở bên dưới.
(5) Nếu mô hình kết cấu có kể đến
dầm liên kết thì có thể dùng phương pháp phân tích khung để xác định các hệ quả
tác động trong các cấu kiện thẳng đứng và nằm ngang của kết cấu.
(6) Lực cắt đáy trong các tường
khác nhau, xác định được từ phân tích tuyến tính đã đề cập trong Chương 4, có
thể được phân phối lại giữa các tường với nhau, miễn là:
a) Sự cân bằng tổng thể được thỏa
mãn (nghĩa là lực cắt tổng cộng ở đáy và vị trí của hợp lực không đổi);
b) Lực cắt ở bất kỳ tường nào không
được giảm quá 25 % hoặc không được tăng quá 33 %; và
c) Có xét tới các hệ quả của sự
phân phối lại cho một hoặc các vách cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.1. Tổng quát
(1)P Các nhà xây cần bao gồm các
sàn và các tường được liên kết trong hai phương ngang vuông góc và trong phương
thẳng đứng.
(2)P Liên kết giữa các sàn và các
tường bằng các giằng thép hoặc các dầm đai bêtông cốt thép.
(3) Có thể sử dụng bất kỳ loại sàn
nào, miễn là các yêu cầu chung về tính liên tục và về chức năng vách cứng được thỏa
mãn.
(4)P Gác tường chịu cắt cần bố trí
ít nhất theo hai phương vuông góc.
(5) Các tường chịu cắt cần tuân
theo một số yêu cầu hình học sau:
a) Chiều dày hữu hiệu của các tường
chịu cắt, tef , không được nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất, tef.min;
b) Tỉ số hef/tef
giữa chiều cao hữu hiệu của tường (xem EN 1996-1-1:2004) và bề dày hữu hiệu của
nó không được lớn hơn giá trị lớn nhất, (hef/tef)max;
và
c) Tỉ số giữa chiều dài tường, I,
và chiều cao thông thủy lớn nhất, h, của các lỗ mở liền kề với tường
không được nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất, (l/h)min. Các giá
trị khuyến nghị của tef.min, (hef/tef)max
và (l/h)min được cho trong Bảng 9.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
khối xây
tef.min
mm
(hef/tef)max
(l/h)min
Khối xây đá tự nhiên không có cốt
thép
350
9
0.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
12
0.4
Khối xây bằng các vật liệu khác
không có cốt thép, trong trường hợp động đất yếu
170
15
0.35
Khối xây bị hạn chế biến dạng
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3
Khối xây có cốt thép
240
15
không
hạn chế
Ghi chú các ký hiệu sử dụng trong
bảng:
tef là bề dày hữu
hiệu của tường (xem EN 1996-1-1: 2004);
hef là chiều
cao hữu hiệu của tường (xem EN 1996-1-1: 2004);
h là chiều cao thông thủy lớn nhất
của các lỗ mở liền kề với tường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Các tường chịu cắt không tuân
thủ các yêu cầu hình học tối thiểu của (5) của điều này có thể được xem là cấu
kiện kháng chấn phụ. Chúng cần tuân thủ các yêu cầu trong 9.5.2(1) và (2).
9.5.2. Các yêu cầu bổ sung cho
khối xây không có cốt thép thoả mãn Phần 1 của tiêu chuẩn này
(1) Các dầm bêtông nằm ngang hoặc giằng
thép cần được bố trí trong mặt phẳng tường, tại mỗi cao trình sàn và, trong mọi
trường hợp, với một khoảng cách theo phương thẳng đứng không lớn hơn 4 m. Các
dầm hoặc giằng này phải tạo thành các cấu kiện liên tục và được liên kết với
nhau một cách chắc chắn.
CHÚ THÍCH: Các dầm hoặc giằng liên
tục trên toàn bộ chu vi là rất quan trọng.
(2) Các dầm bêtông nằm ngang cần có
cốt thép dọc với diện tích tiết diện ngang không ít hơn 200 mm2.
9.5.3. Các yêu cầu bổ sung cho
khối xây bị hạn chế biến dạng
(1)P Các cấu kiện hạn chế biến dạng
theo phương ngang và đứng cần được liên kết với nhau và được neo vào các cấu
kiện của hệ thống chịu lực chính.
(2)P Để có liên kết tốt giữa các
cấu kiện hạn chế biến dạng với khối xây, bêtông, các cấu kiện hạn chế biến dạng
phải được đúc sau khi khối xây đã được xây xong.
(3) Các kích thước tiết diện ngang
của cả cấu kiện hạn chế biến dạng theo phương ngang lẫn đứng, không được nhỏ
hơn 150 mm. Trong các tường hai lớp, bề dày của các cấu kiện hạn chế biến dạng
cần đảm bảo liên kết được hai lớp và đảm bảo sự hạn chế có hiệu quả của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ở các cạnh tự do của mỗi tường
chịu lực;
- Ở mỗi cạnh của bất kỳ lỗ mở nào
trong tường có diện tích lớn hơn 1,5 m2;
- Ở trong tường, nếu cần thiết, để
khoảng cách giữa các cấu kiện hạn chế biến dạng không vượt quá 5 m;
- Ở chỗ giao nhau của các tường
chịu lực, khi các cấu kiện hạn chế biến dạng bố trí theo các quy định trên, có
khoảng cách hơn 1,5 m.
(5) Các cấu kiện hạn chế biến dạng
theo phương ngang cần được bố trí trong mặt phẳng tường, tại mỗi cao trình sàn
và trong mọi trường hợp khoảng cách theo phương đứng không lớn hơn 4 m.
(6) Cốt thép dọc của các cấu kiện
hạn chế biến dạng phải có diện tích tiết diện ngang không nhỏ hơn 300 mm2
hoặc 1 % diện tích tiết diện ngang của cấu kiện đó.
(7) Cốt đai có đường kính không nhỏ
hơn 5 mm và với khoảng cách không quá 150 mm cần được bố trí ôm lấy cốt dọc.
(8) Cốt thép cần thuộc loại B hoặc C
theo EN 1992-1-1:2004, Bảng C.1.
(9) Các mối nối chồng có chiều dài
không nhỏ hơn 60 lần đường kính thanh thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Cốt thép nằm ngang cần được đặt
trong các mạch vữa ngang hoặc trong các rãnh thích hợp của các viên xây với
khoảng cách theo phương đứng không quá 600 mm.
(2) Các viên xây có rãnh cần chứa
được cốt thép cần thiết trong lanh tô và tường lan can.
(3) Cần sử dụng các thanh cốt thép,
có đường kính không nhỏ hơn 4 mm, uốn quanh các thanh thẳng đứng tại các mép
tường.
(4) Hàm lượng nhỏ nhất của cốt thép
ngang ở trong tường, được chuẩn hóa qua diện tích toàn bộ của tiết diện, không
được nhỏ hơn 0,05 %.
(5)P Cần tránh đặt cốt thép ngang
với hàm lượng cao vì có thể làm các viên xây bị phá hoại nén trước khi thép bị
chảy.
(6) Hàm lượng cốt thép thẳng đứng trong
tường, đối với diện tích toàn bộ của tiết diện ngang tường, không được ít hơn
0,08 %.
(7) Cần đặt cốt thép thẳng đứng
trong các lỗ hổng hoặc các rãnh trong các viên xây.
(8) Các cốt thép thẳng đứng với
diện tích tiết diện ngang không nhỏ hơn 200 mm2 cần được bố trí:
- Ở cả hai mép tự do của mỗi cấu
kiện tường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ở trong tường, sao cho khoảng
cách giữa các cốt thép loại này không vượt quá 5 m.
(9) Áp dụng 9.5.3(7), (8) và (9).
(10)P Các tường lan can và lanh tô
cần được liên kết một cách đều đặn vào khối xây các tường tiếp giáp và giằng
với chúng bằng cốt thép ngang.
9.6. Kiểm tra
an toàn
(1)P Cần thực hiện kiểm tra tính an
toàn của công trình chống sụp đổ ngoại trừ những nhà thỏa mãn các quy định cho
“nhà xây đơn giản" đã quy định trong 9.7.2.
(2)P Để kiểm tra tính an toàn chống
sụp đổ, cần đánh giá độ bền thiết kế của mỗi cấu kiện chịu tải theo EN
1996-1-1:2004.
(3) Khi kiểm tra trạng thái cực hạn
đối với tình huống thiết kế chịu động đất, cần sử dụng hệ số riêng cho các tham
số của thể xây là gM và cốt
thép là gs.
CHÚ THÍCH: Giá trị khuyến nghị cho gM là bằng 2/3 giá trị cho trong
phụ lục của EN 1996-1-1: 2004 nhưng không nhỏ hơn 1,5. Giá trị khuyến nghị cho gs là 1,0.
9.7. Các quy
định cho “nhà xây đơn giản”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Những nhà có mức độ quan trọng
loại III hoặc loại IV tuân theo các quy định 9.2, 9.5 và 9.7.2 được xếp loại
“nhà xây đơn giản”.
(2) Với những nhà này, không bắt
buộc kiểm tra an toàn theo 9.6.
9.7.2. Các quy định
(1) Tùy vào tích số ag .
S tại địa điểm xây dựng và loại công trình, sổ tầng trên mặt đất cho
phép, n, cần được giới hạn và cần có các tường theo hai phương vuông góc với
tổng diện tích tiết diện ngang tối thiểu Amin, theo mỗi
phương. Diện tích tiết diện ngang tối thiểu được biểu thị bằng tỉ lệ phần trăm
nhỏ nhất pA,min, của tổng diện tích sàn mỗi tầng.
CHÚ THÍCH: Giá trị khuyến nghị n và
pA,min được cho trong Bảng 9.3. Các giá trị này, cũng phụ
thuộc vào hệ số hiệu chỉnh k, dựa trên cường độ nhỏ nhất viên xây là 12
N/mm2 đối với khối xây không có cốt thép và 5 N/mm2 đối
với khối xây bị hạn chế biến dạng và khối xây có cốt thép
Đối với những nhà có ít nhất 70 %
tường chịu cắt đang xét là dài hơn 2 m, hệ số k được cho bởi k = 1 + (lav
- 2)/4 ≤ 2, trong đó lav là chiều dài trung bình, được tính
bằng m, của tường chịu cắt đang xét. Với các trường hợp khác k =1.
Độc lập với giá trị của k,
cần hạn chế sử dụng khối xây không có cốt thép theo quy định trong 9.3(3).
Bảng
9.3 - Số tầng trên mặt đất cho phép được khuyến nghị và diện tích tối thiểu của
tường chịu cắt đối với “nhà xây đơn giản”
Gia
tốc ở địa điểm xây dựng ag . S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
0,10k.g
≤
0,15k.g
≤
0,20k.g
Loại
công trình
Số
tầng (n) **
Tổng diện tích tiết diện ngang tối
thiểu của các tường chịu cắt theo phương ngang ở mỗi phương, bằng tỷ lệ phần
trăm tổng diện tích sàn mỗi tầng (pA.min), %
Khối xây không có cốt thép
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
2,0
2,0
3,0
5,0
2,0
2,5
5,0
n/a*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
n/a
n/a
n/a
n/a
n/a
n/a
Khối xây bị hạn chế biến dạng
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
2,0
2,0
4,0
6,0
2,5
3,0
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
4,0
n/a
n/a
3,5
n/a
n/a
n/a
Khối xây có cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
2,0
2,0
3,0
4,0
2,0
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n/a
2,0
3,0
5,0
n/a
3,5
5,0
n/a
n/a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
** không gian mái trên toàn bộ
các tầng không được kể đến trong số lượng các tầng.
(2) Hình dạng mặt bằng của nhà cần thỏa
mãn tất cả các điều kiện sau:
a) Mặt bằng nên gần giống hình chữ
nhật;
b) Tỉ số giữa chiều dài của cạnh
ngắn và chiều dài của cạnh dài trên mặt bằng không được nhỏ hơn giá trị tối
thiểu, lmin;
CHÚ THÍCH: Giá trị khuyến nghị của lmin là 0,25.
c) Diện tích phần nhô ra hoặc thụt
vào từ hình chữ nhật không lớn hơn tỉ lệ phần trăm pmax của
tổng diện tích sàn bên trên cao trình đang xét.
CHÚ THÍCH: Giá trị khuyến nghị của pmax
là 15 %.
(3) Tường chịu cắt của nhà cần thỏa
mãn tất cả các điều kiện sau:
a) Nhà cần được làm cứng bằng các
tường chịu cắt được bố trí gần như đối xứng trong mặt bằng theo hai phương
vuông góc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ít nhất đối với các tường trong
phương đang xét, khoảng cách giữa chúng cần lớn hơn 75 % chiều dài nhà theo
phương kia;
d) ít nhất 75 % tải trọng thẳng
đứng cần do tường chịu cắt chịu;
e) Tường chịu cắt cần liên tục từ đỉnh
đến chân công trình.
(4) Trong trường hợp động đất yếu
(xem 3.2.1(4)) chiều dài tường yêu cầu trong (3)b của mục này có thể tạo bởi
chiều dài lũy tích của các tường chịu cắt (xem 9.5.1(5)) trên một trục, bị phân
chia bởi các lỗ mở. Trong trường hợp này, ít nhất một tường chịu cắt trong mỗi
phương cần có chiều dài, l, không nhỏ hơn chiều dài ứng với hai lần giá
trị nhỏ nhất của tỉ số l/h quy định trong 9.5.1(5)c.
(5) Trong các phương nằm ngang
vuông góc, sự khác nhau về khối lượng và về diện tích tiết diện ngang của tường
chịu cắt giữa các tầng liền nhau cần được giới hạn ở giá trị tối đa Dm.max và DA.max.
CHÚ THÍCH: Giá trị khuyến nghị Dm.max = 20 % và DA.max = 20 %.
(6) Đối với nhà xây không có cốt
thép, các tường trong cùng một phương cần được liên kết với tường trong phương
vuông góc, với khoảng cách lớn nhất là 7 m.
10. Cách chấn
đáy
10.1. Phạm
vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Để giảm phản ứng động đất của
hệ chịu lực ngang, có thể tăng chu kỳ cơ bản của kết cấu được cách chấn bằng
cách điều chỉnh dạng dao động cơ bản, tăng độ cản, hoặc tổ hợp các cách trên.
Hệ cách chấn có thể gồm các phần tử đàn hồi và / hoặc các phần tử cản tuyến
tính hoặc phi tuyến.
(3) Các quy định riêng liên quan
đến cách chấn đáy của nhà được cho trong chương này.
(4) Chương này không đề cập đến hệ
tiêu tán năng lượng thụ động không được bố trí trên một mặt cách chấn duy nhất
mà phân bố trên một số tầng hoặc trên một số cao trình khác nhau của công trình.
10.2. Các
định nghĩa
(1)P Dưới đây định nghĩa một số
thuật ngữ được sử dụng trong chương này:
·
Hệ cách chấn
Tập hợp các bộ phận được đặt trên
mặt cách chấn sử dụng để cách ly động đất.
CHÚ THÍCH: Các bộ phận này thường
được đặt bên dưới khối lượng chính của kết cấu.
·
Mặt cách chấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Việc bố trí mặt cách
chấn ở đáy công trình thường dùng đối với nhà, bể chứa và silô. Đối với cầu, hệ
cách chấn thường kết hợp với gối đỡ, mặt cách chấn nằm giữa mặt cầu và mố cầu
hoặc mặt cầu và trụ cầu.
·
Bộ cách chấn
Các bộ phận tạo nên hệ cách chấn.
Các thiết bị được xem xét đến trong
chương này bao gồm gối do các tấm đàn hồi ép lại, thiết bị đàn dẻo, bộ cản ma
sát hoặc cản nhớt, con lắc và các thiết bị khác làm việc tuân theo các quy định
trong mục 10.1(2). Mỗi bộ cách chấn tạo ra một hoặc nhiều chức năng sau:
- Chịu tải trọng thẳng đứng kết hợp
với độ dẻo theo phương ngang được tăng cường và độ cứng lớn theo phương đứng;
- Tiêu tán năng lượng, tạo cản nhớt
hoặc ứng xử trễ;
- Lấy lại cân bằng;
- Chịu lực ngang (có đủ độ cứng đàn
hồi thích hợp) khi chịu tải trọng ngang không phải do động đất.
·
Kết cấu bên dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Độ dẻo theo phương ngang
của kết cấu bên dưới, nói chung không đáng kể so với độ dẻo theo phương ngang của
hệ cách chấn, nhưng không phải trong tất cả các trường hợp (ví dụ như trong kết
cấu cầu).
·
Kết cấu bên trên
Phần kết cấu được cách chấn và nằm
phía trên mặt cách chấn.
·
Sự cách chấn hoàn toàn
Kết cấu bên trên được cách chấn
hoàn toàn nếu trong tình huống thiết kế chịu động đất, nó vẫn nằm trong giới
hạn đàn hồi. Ngược lại, kết cấu bên trên được xem là cách chấn một phần.
·
Tâm cứng hữu hiệu
Tâm cứng được tính tại mặt phía
trên của mặt cách chấn, có kể đến độ dẻo của các bộ cách chấn và của kết cấu
bên dưới.
CHÚ THÍCH: Đối với nhà, bể chứa và
các kết cấu tương tự, có thể bỏ qua độ dẻo của kết cấu bên dưới khi xác định
tâm cứng hữu hiệu, trong trường hợp này có thể coi như trùng với tâm cứng của
bộ cách chấn.
·
Chuyển vị thiết kế (của hệ cách chấn theo phương chính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Chuyển vị thiết kế tổng cộng (của bộ cách chấn theo phương chính)
Chuyển vị ngang lớn nhất tại vị trí
bộ cách chấn, bao gồm cả chuyển vị do chuyển vị thiết kế và do độ xoay tổng thể
do xoắn quanh trục thẳng đứng gây ra.
·
Độ cứng hữu hiệu (của hệ cách chấn theo phương chính)
Tỷ số giữa giá trị của lực ngang
tổng cộng được truyền qua mặt cách chấn khi chuyển vị thiết kế xảy ra theo cùng
phương đó và giá trị tuyệt đối của chuyển vị thiết kế (độ cứng cát tuyến).
CHÚ THÍCH: Độ cứng hữu hiệu thường
được tính qua phép phân tích lặp động lực.
·
Chu kỳ hữu hiệu
Chu kỳ cơ bản theo phương được xét,
của hệ một bậc tự do có khối lượng bằng khối lượng của kết cấu bên trên và có
độ cứng bằng độ cứng hữu hiệu của hệ cách chấn.
·
Độ cản hữu hiệu (của hệ cách chấn theo phương chính)
Giá trị của độ cản nhớt hữu hiệu
tương ứng với năng lượng bị tiêu tán bởi hệ cách chấn trong ứng theo chu kỳ ở
chuyển vị thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)P Tùy theo dạng kết cấu được xét
các yêu cầu cơ bản trong 2.1 và trong các phần có liên quan của tiêu chuẩn này
phải được thỏa mãn.
(2)P Cần tăng độ tin cậy cho các
thiết bị cách chấn. Yêu cầu này có thể được thực hiện bằng cách đưa vào hệ số
khuếch đại gx cho chuyển vị
động đất của mỗi bộ cách chấn.
CHÚ THÍCH: Giá trị gx phụ thuộc dạng thiết bị cách
chấn được sử dụng, đối với nhà có thể lấy gx
= 1,2.
10.4. Các
tiêu chí cần tuân theo
(1)P Để thỏa mãn các yêu cầu cơ
bản, cần kiểm tra các trạng thái giới hạn định nghĩa trong mục 2.2.1(1).
(2)P Ở trạng thái hạn chế hư hỏng,
tất cả các đường ống kỹ thuật đi qua các liên kết xung quanh kết cấu được cách
chấn phải duy trì trong phạm vi đàn hồi.
(3) Đối với nhà, ở trạng thái hạn
chế hư hỏng, chuyển vị ngang tương đối giữa các tầng trong kết cấu bên dưới và
kết cấu bên trên phải được giới hạn theo 4.4.3 2.
(4)P Ở trạng thái cực hạn, cần đảm
bảo khả năng chịu lực cực hạn của các thiết bị cách chấn về độ bền và về biến
dạng, với các hệ số an toàn thích hợp (xem 10.10(6)P).
(5) Chương này chỉ xem xét sự cách
chấn hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Ở trạng thái cực hạn, các thiết
bị cách chấn có thể đạt tới khả năng chịu lực cực hạn, trong khi kết cấu bên
trên và kết cấu bên dưới vẫn duy trì trong phạm vi làm việc đàn hồi. Khi đó
không cần thiết kế theo khả năng chịu lực và tiêu tán năng lượng, cũng như cấu
tạo đảm bảo độ dẻo cho cả kết cấu bên trên lẫn kết cấu bên dưới.
(8)P Ở trạng thái cực hạn, ống dẫn
gas và các đường ống mang tính độc hại đi qua các liên kết chia tách kết cấu
bên trên với nền đất hoặc công trình xung quanh có thể thiết kế để chịu được
chuyển vị tương đối giữa kết cấu bên trên và nền đất hoặc công trình xung quanh
một cách an toàn, bằng cách kể đến hệ số khuyếch đại gx như định nghĩa trong 10.3(2)P.
10.5. Các điều
khoản thiết kế chung
10.5.1. Các điều khoản chung
liên quan đến thiết bị
(1)P Giữa kết cấu bên trên và kết
cấu bên dưới cần có khoảng cách thích hợp, cùng với những sự xếp đặt cần thiết
khác, để cho phép kiểm tra, bảo quản và thay thế các thiết bị trong suốt quá trình
sử dụng công trình.
(2) Nếu cần thiết, các thiết bị
phải được bảo vệ trước những rủi ro có thể xảy ra, như hỏa hoạn sự tấn công
bằng hóa học hay sinh học.
(3) Vật liệu sử dụng trong thiết kế
và thi công các thiết bị phải tuân theo các quy định hiện hành.
10.5.2. Kiểm soát các chuyển
động không mong muốn
(1) Nhằm giảm thiểu ảnh hưởng do
xoắn, tâm cứng hữu hiệu và tâm cản của hệ cách chấn phải càng gần càng tốt với
hình chiếu của tâm khối lượng lên mặt cách chấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)P Các thiết bị phải được gắn vào
cả kết cấu bên trên và kết cấu bên dưới.
(4)P Hệ cách chấn phải được thiết
kế để các xung động và các chuyển động xoắn có khả năng xảy ra được kiểm soát
bằng các biện pháp thích hợp.
(5) Yêu cầu (4)P liên quan đến xung
động được coi là thỏa mãn nếu tránh được ảnh hưởng của xung động có khả năng
xảy ra thông qua các thiết bị thích hợp (Ví dụ như bộ cản, bộ hấp thụ xung động,
v.v).
10.5.3. Kiểm soát các chuyển
động nền vi sai do động đất
(1) Các cấu kiện kết cấu nằm trên
và dưới mặt cách chấn phải có độ cứng đủ lớn theo cả phương ngang và phương
đứng để giảm thiểu ảnh hưởng của dịch chuyển nền vi sai do động đất. Điều này
không áp dụng cho kết cấu cầu hoặc các kết cấu trên cao mà trong đó mố hoặc trụ
nằm bên dưới mặt cách chấn có thể biến dạng.
(2) Đối với nhà và công trình, điều
10.5.3.1 được coi là thỏa mãn nếu đáp ứng được tất cả các điều kiện sau:
a) Có tấm cứng nằm trên và dưới mặt
cách chấn, bao gồm sàn bêtông cốt thép hoặc lưới giằng, được thiết kế có tính
đến tất cả các dạng mất ổn định tổng thể và cục bộ. Nếu công trình là kết cấu
hộp cứng thì không cần đến tấm cứng này;
b) Các thiết bị tạo nên hệ cách
chấn được gắn cả hai đầu vào các tấm cứng nói trên. Nếu không thì gắn vào các cấu
kiện thẳng đứng. Chuyển vị ngang tương đối của chúng trong tình huống thiết kế
chịu động đất phải nhỏ hơn 1/20 chuyển vị tương đối của hệ cách chấn.
10.5.4. Kiểm soát chuyển vị tương
đối với nền đất và các công trình xung quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.5. Thiết kế cơ sở công
trình được cách chấn đáy
(1) Các nguyên tắc thiết kế cơ sở
nhà và công trình được cách chấn đáy phải dựa trên các nguyên tắc trong Chương
2 và điều 4.2, cùng với các điều khoản bổ sung trong chương này.
10.6. Tác
động động đất
(1)P Cần giả thiết rằng các thành
phần nằm ngang và thẳng đứng của tác động động đất xảy ra đồng thời.
(2) Mỗi thành phần của tác động
động đất được định nghĩa trong 3.2 dưới dạng phổ phản ứng đàn hồi ứng với
điều kiện nền địa phương thích hợp và gia tốc nền thiết kế ag.
(3) Với nhà và công trình thuộc mức
độ quan trọng I, nằm trong phạm vi dưới 15 km tính từ đứt gẫy hoạt động có khả
năng sinh chấn với độ mạnh Ms ≥ 6,5, cần xây dựng phổ hiện
trường có kể đến ảnh hưởng của yếu tố gần nguồn. Những phổ như vậy không được
lấy nhỏ hơn những phổ chuẩn định nghĩa trong (2) của điều này.
(4) Đối với nhà, tổ hợp các thành
phần của tác động động đất được cho trong 4.3.3.5.
(5) Nếu tính toán bằng phân tích
theo lịch sử thời gian thì phải sử dụng một bộ ít nhất 3 giản đồ ghi chuyển
động của nền và phải tuân theo các yêu cầu trong 3.2.3.1 và 3.2.3.2.
10.7 Hệ số
ứng xử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8. Các
đặc trưng của hệ cách chấn
(1)P Giá trị của các chỉ tiêu cơ lí
của hệ cách chấn sử dụng trong tính toán phải là những giá trị bất lợi nhất thu
được trong suốt thời gian sử dụng kết cấu. Chúng phản ánh ảnh hưởng của:
- Tốc độ gia tải;
- Cường độ của tải trọng thẳng đứng
tác động đồng thời;
- Cường độ của tải trọng ngang tác
động đồng thời theo phương ngang;
- Nhiệt độ;
- Sự thay đổi tính chất trong suốt
thời gian sử dụng dự tính.
(2) Gia tốc và các lực quán tính
gây ra do động đất phải được đánh giá có tính đến giá trị lớn nhất của độ cứng
và giá trị nhỏ nhất của hệ số cản và các hệ số ma sát.
(3) Các chuyển vị phải được đánh
giá có tính đến giá trị nhỏ nhất của độ cứng, của hệ số cản và hệ số ma sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.9. Phân
tích kết cấu
10.9.1. Tổng quát
(1)P Phải phân tích phản ứng động
lực của hệ kết cấu thông qua gia tốc, lực quán tính và chuyển vị.
(2)P Đối với nhà, phải xem xét hiệu
ứng do xoắn, bao gồm cả hiệu ứng của độ lệch tâm ngẫu nhiên như định nghĩa
trong 4.3.2.
(3) Mô hình của hệ cách chấn phải
phản ánh đủ chính xác sự phân bố không gian của các bộ cách chấn, sao cho sự
dịch chuyển theo cả hai phương ngang, các hiệu ứng lật và xoay xung quanh trục
thẳng đứng được tính đến một cách đầy đủ. Mô hình phải phản ánh thích đáng các
đặc trưng của các bộ cách chấn khác nhau được sử dụng trong hệ cách chấn.
10.9.2. Phân tích tuyến tính tương
đương
(1) Tùy thuộc vào các điều kiện
trong (5) của điều này, hệ cách chấn có thể được mô hình hóa với ứng xử đàn
nhớt tuyến tính tương đương nếu nó bao gồm các thiết bị như gối đỡ do các tấm
đàn hồi ép lại hoặc cũng có thể được mô hình hóa với ứng xử trễ song tuyến nếu
hệ gồm các tấm đàn dẻo.
(2) Nếu sử dụng mô hình tuyến tính
tương đương thì phải dùng độ cứng hữu hiệu của mỗi bộ cách chấn thỏa mãn 10.8(1)P
(ví dụ giá trị của độ cứng cát tuyến ứng với chuyển vị toàn phần thiết kế ddb).
Độ cứng hữu hiệu Keff của hệ cách chấn là tổng của các độ
cứng hữu hiệu của các bộ cách chấn.
(3) Nếu sử dụng mô hình tuyến tính
tương đương thì tiêu tán năng lượng của hệ cách chấn phải được biểu diễn qua độ
cản nhớt tương đương, như “độ cản hữu hiệu" (xeff). Sự tiêu tán năng lượng trong gối đỡ phải được
biểu diễn bằng năng lượng tiêu tán đo được trong các chu kỳ với tần số nằm
trong phạm vi tần số của các dạng dao động đang xem xét. Với những dạng dao
động cao hơn nằm ngoài phạm vi này, tỷ số độ cản dao động của toàn bộ kết cấu
phải là tỷ số độ cản của kết cấu bên trên móng cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Ứng xử của hệ cách chấn có thể
được coi là tương đương tuyến tính nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
a) Độ cứng hữu hiệu của hệ cách
chấn, như định nghĩa trong (2) của điều này, không bé hơn 50% độ cứng hữu hiệu
tại chuyển vị có giá trị bằng 0,2ddb;
b) Tỷ số độ giảm chấn hữu hiệu của
hệ cách chấn, như định nghĩa trong (3) của điều này, không được vượt quá 30 %;
c) Các đặc trưng lực - chuyển vị của
hệ cách chấn không thay đổi quá 10 % do tốc độ gia tải hoặc do tải trọng thẳng
đứng.
d) Lực phục hồi trong hệ cách chấn
đối với các chuyển vị từ 0,5ddb đến ddb
tăng không ít hơn 2,5 % tổng trọng lực bên trên hệ cách chấn.
(6) Nếu ứng xử của hệ cách chấn
được coi như tuyến tính và tác động động đất được định nghĩa thông qua phổ phản
ứng đàn hồi như trong 10.6(2), thì việc điều chỉnh độ cản phải được tiến hành
theo các quy định trong 3.2.2.2(3).
10.9.3. Phân tích tuyến tính đơn
giản
(1) Phương pháp phân tích tuyến
tính đơn giản xét đến hai dịch chuyển tịnh tiến động lực theo phương nằm ngang
và đồng thời xét cả hiệu ứng xoắn tĩnh. Phương pháp phân tích này giả thiết
rằng kết cấu bên trên là vật rắn tuyệt đối dịch chuyển phía trên hệ cách chấn,
theo các điều kiện của (2) và (3) của điều này. Do đó chu kỳ hữu hiệu của dịch
chuyển là:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
M là khối lượng của kết cấu
bên trên;
Keff là độ cứng
hữu hiệu theo phương ngang của hệ cách chấn như định nghĩa trong 10.9.2(2).
(2) Có thể bỏ qua chuyển động xoắn
xung quanh trục thẳng đứng khi đánh giá độ cứng ngang hữu hiệu và trong phép
phân tích tuyến tính đơn giản nếu: theo một trong hai phương ngang chính, tổng
độ lệch tâm (bao gồm cả độ lệch tâm ngẫu nhiên) giữa tâm cứng của hệ cách chấn
và hình chiếu đứng của tâm khối lượng của kết cấu bên trên không vượt quá 7,5 %
chiều dài mặt cắt ngang của kết cấu bên trên tính theo phương ngang đang xét.
Đây là điều kiện cho việc áp dụng phương pháp phân tích tuyến tính đơn giản.
(3) Phương pháp đơn giản hóa có thể
được áp dụng cho các hệ cách chấn có ứng xử cản tương đương tuyến tính nếu
chúng tuân theo tất cả các điều kiện sau:
a) Khoảng cách từ địa điểm xây dựng
đến đứt gẫy hoạt động có khả năng sinh chấn gần nhất với cường độ Ms
≥ 6,5 lớn hơn 15 km;
b) Kích thước mặt bằng lớn nhất của
kết cấu bên trên không lớn hơn 50 m;
c) Kết cấu bên dưới đủ cứng để giảm
thiểu các ảnh hưởng của chuyển vị vi sai của nền;
d) Tất cả các thiết bị cách chấn
được đặt phía trên các cấu kiện của kết cấu bên dưới chịu tải trọng thẳng đứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3T¦ ≤ Te¦¦ ≤ 3s
(10.2)
trong đó:
T¦ là chu kỳ cơ bản của kết cấu bên trên
giả thiết có móng cứng (xác định thông qua một biểu thức đơn giản hóa).
(4) Đối với nhà, ngoài (3) của điều
này, để áp dụng phương pháp đơn giản hóa cho hệ cách chấn với ứng xử cản tuyến
tính tương đương cần thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
a) Hệ thống chịu tải trọng ngang của
kết cấu bên trên phải được bố trí đồng đều và đối xứng dọc theo 2 trục chính
trên mặt bằng kết cấu;
b) Bỏ qua chuyển vị xoay do rung
động ở đáy kết cấu bên dưới;
c) Tỷ số giữa độ cứng theo phương
đứng và ngang của hệ cách chấn phải thỏa mãn biểu thức sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chu kỳ cơ bản theo phương đứng, Tv,
không được lớn hơn 0,1s, trong đó:

(10.4)
(5) Chuyển vị của tâm cứng do tác
động động đất cần được tính toán theo mỗi phương ngang, theo biểu thức sau:

(10.5)
trong đó:
Se (Teff,
Xeff) là phổ gia tốc định nghĩa trong mục 3.2.2.2, có xét đến
giá trị thích hợp của độ cản hữu hiệu xeff
theo 10.9.2(3).
(6) Các lực ngang đặt vào mỗi cao
trình sàn của kết cấu bên trên cần được tính toán theo mỗi phương ngang thông
qua biểu thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10.6)
trong đó:
mj là khối lượng
tại cao trình sàn thứ j.
(7) Hệ lực được xét trong (6) gây
ra hiệu ứng xoắn do tổ hợp các độ lệch tâm ngẫu nhiên và tự nhiên.
(8) Nếu thỏa mãn điều kiện (2) của
điều này về việc bỏ qua chuyển động xoắn xung quanh trục thẳng đứng thì những
hiệu ứng xoắn trong mỗi bộ cách chấn riêng biệt có thể được tính bằng cách nhân
hiệu ứng của tác động động đất theo mỗi phương như định nghĩa trong (5) và (6)
với một hệ số di như sau (đối
với tác động động đất theo phương x):

(10.7)
trong đó:
y là phương thứ i vuông góc với
phương x đang xét trong mặt phẳng ngang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
etot, y là tổng
độ lệch tâm theo phương y;
ry là bán kính
xoắn của hệ cách chấn theo phương y, được cho bởi biểu thức sau:

(10.8)
Kxi và Kyi
tương ứng là độ cứng hữu hiệu của bộ cách chấn thứ i theo phương x và y.
(9) Các hiệu ứng xoắn trong kết cấu
bên trên cần được tính theo 4.3.3.2.4.
10.9.4. Phân tích tuyến tính đơn
giản hóa theo dạng dao động
(1) Nếu ứng xử của các thiết bị
cách chấn có thể coi như tuyến tính nhưng tất cả các điều kiện trong các
10.9.3(2), (3) và có thể cả (4), không được thỏa mãn thì có thể thực hiện phép
phân tích dạng dao động theo 4.3.3.3.
(2) Nếu các điều kiện trong
10.9.3(3) và có thể cả (4) được thỏa mãn thì có thể sử dụng phép phân tích đơn
giản có xét đến các chuyển vị ngang và chuyển vị do xoắn xung quanh trục thẳng
đứng và giả thiết rằng kết cấu bên dưới cũng như kết cấu bên trên có ứng xử
cứng. Trong trường hợp đó, phép phân tích phải tính đến tổng độ lệch tâm (bao
gồm cả độ lệch tâm ngẫu nhiên) của khối lượng kết cấu bên trên như trong
4.3.2(1)P. Các chuyển vị tại mỗi điểm của kết cấu phải được tính toán bằng cách
tổ hợp giữa chuyển vị xoay và chuyển vị tịnh tiến. Điều này được đặc biệt áp
dụng cho việc tính độ cứng hữu hiệu của mỗi bộ cách chấn. Các lực và mômen quán
tính phải được tính đến trong phép kiểm tra các bộ cách chấn, các kết cấu bên
dưới và các kết cấu bên trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)P Nếu hệ cách chấn không được mô
tả bằng mô hình tuyến tính tương đương (nghĩa là nếu các điều kiện trong
10.9.2(5) không được thỏa mãn) thì phản ứng động đất phải được tính bằng cách
phân tích theo lịch sử thời gian. Phép phân tích này sử dụng quy luật chủ yếu
của các thiết bị có khả năng tái hiện một cách đầy đủ ứng xử của hệ thống trong
phạm vi biến dạng và tốc độ dự kiến xuất hiện trong tình huống thiết kế chịu động
đất.
10.9.6. Các bộ phận phi kết cấu
(1)P Đối với nhà, các bộ phận phi
kết cấu phải được phân tích theo các quy định trong 4.3.5, có xét đến ảnh hưởng
động lực của hệ cách chấn (xem 4.3.5.1(2) và (3)).
10.10. Kiểm
tra độ an toàn theo trạng thái cực hạn
(1)P Kết cấu bên dưới phải được
kiểm tra dưới tác dụng của các lực quán tính đặt trực tiếp lên nó cũng như các
lực và mômen truyền tới thông qua hệ cách chấn.
(2)P Trạng thái cực hạn của kết cấu
bên trên và kết cấu bên dưới cần được kiểm tra có sử dụng đến các giá trị gM đã được định nghĩa trong các
chương liên quan của Tiêu chuẩn này.
(3)P Đối với nhà, việc kiểm tra độ
an toàn liên quan đến cân bằng và độ bền của kết cấu bên dưới và kết cấu bên
trên phải được thực hiện theo các quy định trong 4.4 không cần thiết kế theo
khả năng chịu lực và tiêu tán năng lượng và không cần thỏa mãn các điều kiện về
độ dẻo kết cấu cục bộ hay tổng thể.
(4) Đối với nhà, các cấu kiện chịu
lực của kết cấu bên dưới và kết cấu bên trên có thể thiết kế như cấu kiện không
tiêu tán năng lượng. Đối với nhà kết cấu bêtông, kết cấu thép hoặc kết cấu liên
hợp thép - bêtông thì thiết kế như kết cấu thuộc loại độ dẻo kết cấu thấp và
tương ứng với áp dụng 5.3, 6.1.2(2)P, (3) và (4) hoặc 7.2.2(2)P và (3).
(5) Đối với nhà, điều kiện về độ
bền của các cấu kiện chịu lực của kết cấu bên trên có thể được thỏa mãn bằng
cách kể đến các hệ quả của tác động động đất đã được chiết giảm bởi hệ số ứng
xử không lớn hơn 1,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Tùy theo loại thiết bị cách
chấn được xét, độ bền của các bộ cách chấn phải được xác định tại trạng thái
cực hạn bằng một trong hai cách sau:
a) Các lực có xét đến lực ngang và
lực thẳng đứng lớn nhất có thể trong tình huống thiết kế chịu động đất, bao gồm
cả hiệu ứng lật;
b) Tổng chuyển vị ngang tương đối
giữa mặt trên và mặt dưới của bộ cách chấn. Tổng chuyển vị ngang cần kể cả biến
dạng do tác động động đất thiết kế và các hiệu ứng do co ngót, từ biến, nhiệt
độ và ứng suất trước kéo sau (nếu kết cấu bên trên là kết cấu ứng suất trước).
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Phổ phản ứng chuyển vị đàn hồi
A.1. Đối với những kết cấu có
chu kỳ dao động lớn, tác động động đất có thể được biểu diễn dưới dạng phổ phản
ứng chuyển vị, SDC(T), như Hình A.1.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Đối với các chu kỳ nhỏ
hơn chu kỳ kiểm soát TE, các giá trị tung độ phổ xác định nhờ các
biểu thức từ (3.2) đến (3.5), chuyển từ Se(T) sang SDe
qua biểu thức (3.7). Đối với các chu kỳ dao động lớn hơn TE thì các
tung độ của phổ phản ứng chuyển vị đàn hồi được xác định từ các biểu thức (A.1)
và (A2).

(A.1)
T ≥
TF: SDe(T) = dg
(A.2)
trong đó: S, TC, TD
cho trong các Bảng 3.2, h được
tính bởi biểu thức (3.6) và dg được tính bởi biểu thức
(3.12). Các chu kỳ kiểm soát TE và TF được cho trong Bảng
A.1.
Bảng
A.1- Các chu kỳ kiểm soát bổ sung đối với phổ chuyển vị
Dạng
nền
TE
(s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
4,5
10,0
B
5,0
10,0
C
6,0
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
10,0
E
6,0
10,0
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Xác định chuyển vị mục tiêu đối với phân tích
tĩnh phi tuyến (đẩy dần)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển vị mục tiêu được xác định từ
phổ phản ứng đàn hồi (xem 3.2.2.2). Đường cong khả năng biểu thị quan hệ giữa
lực cắt đáy và chuyển vị nút kiểm soát được xác định theo 4.3.3 và 4.2.3.
Quan hệ giữa các lực ngang được
chuẩn hóa
và chuyển vị được chuẩn hóa Fi giả thiết:

(B.1)
trong đó: mi là
khối lượng của tầng thứ i.
Các chuyển vị được chuẩn hóa sao
cho Fn = 1, trong đó
n là nút kiểm soát (thường n được chọn là cao trình mái). Do đó
= mn.
B.2. Chuyển đổi sang hệ một bậc
tự do tương đương
Khối lượng (m*) của hệ một bậc tự
do tương đương được xác định như sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và hệ số chuyển đổi được cho bởi:

(B.3)
Lực F* và chuyển vị d*
của hệ một bậc tự do tương đương được tính như sau:

(B.4)

(B.5)
trong đó Fb và dn
lần lượt là lực cắt đáy và chuyển vị nút kiểm soát của hệ nhiều bậc tự do.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực chảy dẻo Fy*, cũng
biểu thị cường độ cực hạn của hệ lý tưởng, là lực cắt đáy lúc hình thành cơ cấu
dẻo. Độ cứng ban đầu của hệ lý tưởng được xác định bằng cách sao cho các diện
tích nằm dưới các đường cong lực- chuyển vị lý tưởng và thực tế bằng nhau (xem Hình
B.1).
Dựa trên giả thiết này, chuyển vị
chảy dẻo của hệ một bậc tự do lý tưởng dy* được cho bởi:

(B.6)
trong đó Em* là năng
lượng biến dạng thực tế cho tới khi hình thành cơ cấu dẻo.

CHÚ DẪN:
A Cơ cấu dẻo
Hình
B.1 - Xác định quan hệ giữa lực - chuyển vị đàn dẻo lý tưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ T* của hệ một bậc tự do
tương đương lý tưởng được xác định bởi:

(B.7)
B.5. Xác định chuyển vị mục tiêu
đối với hệ một bậc tự do tương đương
Chuyển vị mục tiêu của hệ kết cấu
có chu kỳ T* và ứng xử đàn hồi không hạn chế được xác định bởi:

(B.8)
trong đó Se(T*) là phổ
phản ứng gia tốc đàn hồi tại chu kỳ T*.
Để xác định chuyển vị mục tiêu dt*
cho các kết cấu trong miền chu kỳ ngắn và cho các kết cấu trong các miền chu kỳ
trung bình và dài cần sử dụng các biểu thức khác nhau sau đây. Gọi Tc
là chu kỳ nằm ở biên chung của chu kỳ miền ngắn và trung bình (xem Hình 3.1 và
Bảng 3.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu
thì
phản ứng là đàn hồi và do đó:
dt*
= det*
(B.9)
Nếu
thì
phản ứng là phi tuyến và:

(B.10)
trong đó qu là tỷ
số giữa gia tốc trong kết cấu có ứng xử đàn hồi không hạn chế Se(T*)
và gia tốc trong kết cấu có cường độ hạn chế 

(B.11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dt*
= det*
(B.12)
dt* không được lớn hơn
3det*.
Quan hệ giữa các đại lượng khác
nhau có thể xem trong các Hình B.2 a) và b). Các hình này được vẽ theo gia tốc
- chuyển vị. Chu kỳ T* biểu thị bằng đường bán kính từ gốc của hệ tọa độ đến
điểm mà phổ phản ứng đàn hồi được xác định bởi tọa độ
và
Se(T*).
Quy trình lặp (tùy chọn)
Nếu chuyển vị mục tiêu dt*
được xác định trong bước 4 khác nhiều so với chuyển vị dm* (Hình B.1)
dùng để xác định quan hệ lực - chuyển vị đàn dẻo lý tưởng ở bước 2 thì có thể
áp dụng phương pháp lặp, trong đó bước 2 và bước 4 được lặp lại bằng cách sử
dụng dt* (và Fy* tương ứng) thay cho dm* trong
bước 2.

a)
Miền chu kỳ ngắn
b)
Miền chu kỳ trung bình và dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6. Xác định chuyển vị mục tiêu
đối với hệ nhiều bậc tự do
Chuyển vị mục tiêu của hệ nhiều bậc
tự do được cho bởi:
dt
= Gdt*
(B.13)
Chuyển vị mục tiêu ứng với nút kiểm
soát.
Phụ lục C
(Quy
định)
Thiết kế bản của dầm liên hợp thép - bê tông tại
liên kết dầm - cột trong khung chịu mômen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Phụ lục này dùng cho thiết kế
bản và các liên kết của bản với khung thép trong khung chịu mômen trong đó dầm
có dạng chữ T liên hợp tạo bởi một dầm thép và một bản bêtông.
(2) Phụ lục này được xây dựng dựa
trên nghiên cứu thực nghiệm cho trường hợp khung liên hợp chịu mômen với các
mối liên kết cứng và khớp dẻo hình thành trong các dầm. Các biểu thức trong Phụ
lục này không dùng cho trường hợp các mối liên kết có độ bền riêng trong đó có
biến dạng được hình hành cục bộ tại các nút.
(3) Các khớp dẻo tại các đầu dầm
trong khung liên hợp có mômen phải có độ dẻo kết cấu cao. Theo phụ lục này, để
đảm bảo độ dẻo lớn, thì cần thực hiện hai yêu cầu sau:
- Tránh để phần thép bị mất ổn định
sớm;
- Tránh để phần bêtông của bản bị vỡ
sớm.
(4) Điều kiện thứ nhất quy định một
giới hạn trên cho diện tích tiết diện ngang As của cốt thép
dọc nằm trong phạm vi chiều rộng tính toán của bản bêtông. Điều kiện thứ hai
quy định một giới hạn dưới cho tiết diện ngang AT của cốt
thép ngang ở phía trước cột (xem Hình C.1).
C.2. Các quy định nhằm ngăn ngừa
phần thép bị mất ổn định sớm
(1) Áp dụng 7.6.1(4).
C.3. Các quy định nhằm ngăn ngừa
bêtông bị vỡ sớm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.1.1. Không có dầm thép
tại mặt tiền và không có dải biên côngxôn bêtông, xem Hình C.1(b)
(1) Khi không có dầm thép tại mặt
tiền và không có dải biên côngxôn bêtông thì khả năng chịu mômen của nút phải
lấy bằng khả năng chịu mômen dẻo của chỉ riêng dầm thép.
C.3.1.2. Không có dầm thép
tại mặt tiền và có dải biên côngxôn bêtông, xem Hình C.1(c).
(1) Khi không có dầm thép tại mặt
tiền và có dải biên côngxôn bêtông thì áp dụng EN 1994-1- 1:2004 để tính toán
khả năng chịu mômen của nút.

CHÚ DẪN:
(a)
(b)
(c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e)
A
B
C
D
E
Mặt đứng
Không có dải biên côngxôn bêtông
- không có dầm thép tại mặt tiền - xem C.3.1.1.
Có dải biên côngxôn bêtông -
không có dầm thép tại mặt tiền - xem C.3.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có dải biên côngxôn bêtông - có dầm
thép tại mặt tiền - xem C.3.1.4.
dầm chính;
bản;
cột biên;
dầm thép tại mặt tiền;
dải biên côngxôn bêtông.
Hình
C.1- Liên kết dầm - cột liên hợp ở cột biên dưới tác dụng của mômen âm trong
mặt phẳng vuông góc với mặt tiền
C.3.1.3. Khi có dầm thép tại mặt
tiền; bản bêtông kéo dài tới mặt ngoài của cột và không có dải biên côngxôn
bêtông (Hình C.1(d))
(1) Khi cột biên có dầm thép tại
mặt tiền nhưng không có dải biên côngxôn bêtông thì khả năng chịu mômen của nút
có thể kể đến sự làm việc của cốt thép chịu lực trong bản với điều kiện là các
yêu cầu trong các điều từ (2) đến (7) của điều này được thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Dầm thép tại mặt tiền phải được
ngàm vào cột.
(4)P Diện tích tiết diện ngang của
cốt thép chịu lực As của bản phải sao cho nó bị chảy trước
khi các vật kết nối và dầm dọc bị phá hoại.
(5)P Diện tích tiết diện ngang của
cốt thép gia cường As và các vật kết nối phải được bố trí
trên một phạm vi bằng chiều rộng tính toán của bản được nêu trong 7.6.3 và Bảng
16.II.
(6) Các vật kết nối phải thỏa mãn:
nPRd
≥ 1,1 FRds
(C.1)
trong đó:
n là số lượng vật kết nối
trong phạm vi chiều rộng tính toán của bản;
PRd là khả năng
chịu lực của một vật kết nối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fyd là giới hạn
chảy của cốt thép bản.
(7) Dầm thép tại mặt tiền phải được
kiểm tra chịu uốn, chịu cắt và xoắn dưới tác dụng của lực ngang FRds
đặt lên các vật kết nối.
C.3.1.4. Khi cột biên có dầm
thép tại mặt tiền và có dải biên côngxôn bêtông (Hình C.1(e))
(1) Khi cột biên có dầm thép tại
mặt tiền và có dải biên côngxôn bêtông thì khả năng chịu mômen của nút có thể
kể thêm phần đóng góp do lực truyền lên các dầm thép tại mặt tiền (như trong C.3.1.3.2)
và truyền lực theo cơ chế như mô tả trong (3) của EN 1994-1-1:2004.
(2) Phần khả năng chịu lực do phần
cốt thép gia cường được neo vào dầm thép tại mặt tiền, có thể được tính theo C.3.1.3
với điều kiện là các yêu cầu từ (2) đến (7) của C.3.1.3 được thỏa mãn.
(3) Phần khả năng chịu lực do diện
tích tiết diện ngang của cốt thép chịu lực được neo vào phạm vi dải biên
côngxôn bêtông có thể được xác định theo EN 1994-1-1:2004.
C.3.2. Cột biên - Uốn cột theo
phương vuông góc với mặt tiền; mômen đặt lên dầm là mômen dương (M > 0)
C.3.2.1. Không có dầm thép tại
mặt tiền; bản kéo dài tới mặt trong của cột (Hình C.2(b-c))
(1) Khi bản bêtông chỉ kéo dài đến
mặt trong của cột thì khả năng chịu mômen của nút có thể được tính dựa trên cơ
sở truyền lực bởi lực nén (ép vỡ) trực tiếp của bêtông lên cánh cột. Khả năng
chịu mômen này có thể được tính toán từ lực nén tính được theo (2) của điều
này, với điều kiện là cốt thép chống nở ngang trong bản thỏa mãn (4) của điều
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FRdl
= bbdefffcd
(C.2)
trong đó:
deff là chiều cao
toàn phần của bản trong trường hợp bản sàn đặc hoặc bề dày phần bêtông nằm bên
trên các sườn đối với bản sàn liên hợp;
bb là chiều rộng
chịu ép của bản bêtông trên cột (xem Hình 40).
(3) Cần phải hạn chế nở ngang của
vùng bêtông lân cận cánh cột. Diện tích tiết diện ngang của phần thép gia cường
này phải thỏa mãn điều kiện:

(C.3)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích tiết diện AT
của cốt thép ngang phải được đặt phân bố đều theo chiều dài dầm trong phạm vi
một khoảng bằng bb. Khoảng cách từ thanh cốt thép ngang đầu
tiên tới cánh cột không được vượt quá 30 mm.
(4) Diện tích tiết diện ngang AT
của cốt thép ngang nêu trong (3) có thể được lấy từ diện tích của những thanh
thép được đặt tại vị trí đó do các mục đích khác, ví dụ khả năng chịu mômen uốn
của bản. Nếu diện tích thép nằm trong vùng đó nhỏ hơn AT thì
phải bổ sung thêm.
C.3.2.2. Không có dầm thép
tại mặt tiền; có bản kéo dài tới mặt ngoài của cột hoặc vươn ra như một dải
biên côngxôn bêtông (Hình C.2(c-d-e))
(1) Khi không có dầm thép tại mặt
tiền thì khả năng chịu mômen của nút có thể được tính toán từ lực nén được phát
triển bởi tổ hợp của 2 cơ chế sau:
Cơ chế 1: lực nén truyền thẳng vào
cột. Lực nén theo cơ chế này không được vượt quá giá trị cho trong biểu thức
sau:
FRd1
= bbdefffcd
(C.4)
Cơ chế 2: lực nén truyền lên cột
thông qua các dải chéo bằng bêtông nghiêng 45° với cạnh cột.
Giá trị thiết kế của lực được truyền
theo cơ chế này không được vượt quá giá trị cho trong biểu thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.5)
trong đó:
hc là chiều cao
tiết diện cột thép.


CHÚ DẪN:
(a)
(b)
mặt đứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c)
cơ chế 1;
(d)
khi cột biên có bản kéo dài tới mặt
ngoài cột hoặc vươn ra như dải biên côngxôn bêtông - xem C.3.2.2;
(e)
cơ chế 2;
(f)
khi cột biên có bản kéo dài tới mặt
ngoài cột hoặc vươn ra như dải biên côngxôn bêtông và có dầm thép theo phương
dọc - xem C.3.2.3;
(g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
dầm chính;
B
bản;
C
cột biên;
D
dầm thép theo phương dọc (phương
vuông góc với mặt phẳng khung);
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
tấm gia cường.
Hình
C.2 - Các liên kết dầm - cột liên hợp tại biên dưới tác dụng mômen dương trong
mặt phẳng khung và sự có thể truyền các lực của bản
(2) Diện tích tiết diện của thanh
giằng chịu kéo AT theo cơ chế 2 phải thỏa mãn biểu thức sau
(xem Hình C.2.(e)):

(C.6)
(3) Diện tích thép AT
phải được phân bố theo chiều dài dầm trong phạm vi một khoảng bằng hc
và được neo toàn bộ. Chiều dài yêu cầu của cốt thép ngang là L = bb
+ 4hc + 2lb, trong đó lb
là chiều dài neo của các thanh thép này (theo EN 1992-1-1:2004).
(4) Khả năng chịu mômen của nút có
thể được tính từ giá trị của lực nén lớn nhất có thể truyền:
FRd1
+ FRd2 = beff deff fcd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
beff là chiều
rộng tính toán của bản tại nút được xác định ở 7.6.3 và Bảng 7.5.II. Trong
trường hợp này thì beff = 0,7hc + bb.
C.3.2.3. Khi có dầm thép tại
mặt tiền; có bản kéo dài tới mặt ngoài của cột hoặc vươn ra như một dải biên
côngxôn bêtông (Hình C.2(c-e-f-g))
(1) Cơ chế 3: khi có dầm tại mặt
tiền, lực nén từ bản lên cột FRd3 có thể được truyền một phần qua
dầm dọc:
FRd3
= nPRd
(C.8)
trong đó:
n là số vật kết nối trong
phạm vi chiều rộng tính toán của bản;
PRd là khả năng
chịu lực của một vật kết nối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Giá trị lớn nhất của lực nén mà
có thể được truyền là giá trị của tích số beff deff fcd.
Sự truyền lực theo cơ chế thứ 3 xảy ra khi tích số này thỏa mãn điều kiện sau:
beff
deff fcd < FRd1
+ FRd2 + FRd3
(C.9)
Khả năng chịu mômen dẻo hỗn hợp
toàn phần thu được bằng cách chọn số vật kết nối n để đạt được lực đủ lớn FRd3.
Chiều rộng tính toán lớn nhất tương đương với beff được xác
định theo 7.6.3 và Bảng 7.5.II. Trong trường hợp này thì beff =
0,15l.
C.3.3. Cột giữa
C.3.3.1. Khi không có dầm
ngang (Hình C.3(b-c))
(1) Khi không có dầm ngang thì khả
năng chịu mômen của nút có thể được tính toán từ lực nén được phát triển bởi tổ
hợp của 2 cơ chế sau:
Cơ chế 1: lực nén tác dụng thẳng
vào cột. Lực được truyền theo cơ chế này không được vượt quá giá trị cho trong
biểu thức sau:
FRd1
= bb deff fcd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ chế 2: lực nén truyền lên cột
thông qua các dải truyền lực nghiêng. Nếu góc nghiêng của dải truyền lực bằng
45° thì lực được truyền bằng cơ chế này không được vượt quá giá trị cho trong
biểu thức
FRd2
= 0,7hc deff fcd
(C.11)
(2) Tổng diện tích tiết diện của
cốt thép ngang chịu kéo AT theo cơ chế 2 phải thỏa mãn biểu
thức sau:

(C.12)
(3) Cần bố trí cốt thép ngang có
cùng diện tích AT trên mỗi mặt của cột để giảm mômen uốn.
(4) Giá trị của lực nén được phát
triển bởi tổ hợp của 2 cơ chế là:
FRd1
+ FRd2 = (0,7hc + bb) deff
fcd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Tổng hệ quả tác động được phát
triển trong bản do mômen uốn trên các mặt đối diện của cột và cần được truyền
lên cột thông qua tổ hợp các cơ chế 1 và 2 là tổng lực kéo Fst
trong các thanh cốt thép song song với dầm tại bề mặt cột, nơi có mômen âm và
tổng lực nén Fsc trong bêtông tại bề mặt cột, nơi có mômen
dương:
Fst
+ Fsc = Asfyd + beff
deff fcd
(C.14)
trong đó
As là diện tích
tiết điện của các thanh thép đặt trong phạm vi chiều rộng tính toán chịu mômen
âm beff như quy định trong 7.6.3 và Bảng 16.II; và
beff là chiều rộng
tính toán chịu mômen dương như quy định trong 7.6.3 và Bảng 16.II. Trong trường
hợp này thì beff = 0,15l.
(6) Để cho phép xuất hiện sự chảy
dẻo ở cánh dưới của dầm thép mà phần bêtông của bản không bị nứt vỡ thì cần đáp
ứng điều kiện sau:
1,2
(Fsc + Fst) ≤ FRd1 + FRd2
(C.15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.3.2. Khi có dầm ngang
(Hình C.3(d))
(1) Khi có một dầm ngang thì lực
nén từ bản lên cột có thể được truyền một phần FRd3 qua dầm
dọc theo cơ chế thứ 3.
FRd3
= nPRd
(C.16)
trong đó:
n là số vật kết nối trong
phạm vi chiều rộng tính toán của bản
PRd là khả năng
chịu lực của một vật kết nối;
(2) Áp dụng C.3.3.1(2) cho diện
tích tiết diện của cốt thép ngang chịu kéo AT
(3) Giá trị của lực nén được phát
triển bởi tổ hợp 3 cơ chế là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.17)
trong đó:
n là số vật kết nối trong
chiều rộng beff đối với mômen âm hoặc với mômen dương như
định nghĩa trong 7.6.3 và Bảng 7.5.II, lấy giá trị lớn hơn trong hai dầm hai
bên cột.
(4) Áp dụng C.3.3.1(5) để tính toán
tổng hệ quả tác động, Fst + Fsc, phát triển trong
bản do mômen uốn trên các mặt của cột.
(5) Để cho phép xuất hiện sự chảy
dẻo ở cánh dưới của dầm thép mà phần bêtông của bản không bị nứt vỡ thì cần đáp
ứng điều kiện sau: 1,2 (Fsc + Fst) ≤ FRd1
+ FRd2 + FRd3

CHÚ DẪN:
(a)
(b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d)
A
B
C
D
mặt đứng
cơ chế 1;
cơ chế 2;
cơ chế 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bản;
cột giữa;
dầm dọc
Hình
C.3 - Sự truyền lực của bản trong nút liên kết dầm - cột liên hợp của cột giữa
có hoặc không có dầm dọc, dưới tác dụng của mômen dương ở 1 mặt và mômen âm ở
mặt còn lại
Phụ lục D
(Tham
khảo)
Các ký hiệu
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ad
Giá trị thiết kế của tác động bất
thường
AEd
Giá trị thiết kế của tác động động
đất AEd = gl
x AEk
AEk
Giá trị đặc trưng của tác động động
đất
Cd
Giá trị danh định, hoặc một hàm
thiết kế đã biết của tham số vật liệu
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ed
Giá trị thiết kế của hệ quả tác động
Ed,dst
Giá trị thiết kế của hệ quả tác động
không ổn định
Ed,stb
Giá trị thiết kế của hệ quả tác động
ổn định
F
Tác động
Fd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fk
Giá trị đặc trưng của một tác động
Frep
Giá trị đại diện của một tác động
G
Tác động lâu dài
Gd
Giá trị thiết kế của tác động lâu
dài
Gd,inf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gd,sup
Giá trị cận trên thiết kế của tác
động lâu dài
Gk
Giá trị đặc trưng của tác động
lâu dài
Gkj
Giá trị đặc trưng của tác động
lâu dài j
Gkj,sup/Gkj,inf
Giá trị cận trên/ cận dưới của
tác động lâu dài j
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pd
Giá trị thiết kế của tác động ứng
lực trước
Pk
Giá trị đặc trưng của tác động ứng
lực trước
Pm
Giá trị trung bình của tác động ứng
lực trước
Q
Tác động thay đổi
Qd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qk
Giá trị đặc trưng của tác động
thay đổi đơn lẻ
Qk, 1
Giá trị đặc trưng của tác động
thay đổi chủ yếu l
Qk, I
Giá trị đặc trưng của tác động thay
đổi i
R
Độ bền
Rd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rk
Giá trị đặc trưng của độ bền
X
Tham số vật liệu
Xd
Giá trị thiết kế của tham số vật
liệu
Xk
Giá trị đặc trưng của tham số vật
liệu
ad
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ak
Các giá trị đặc trưng của kích
thước
anom
Giá trị danh định của kích thước
U
Dịch chuyển ngang của một kết cấu
hoặc bộ phận kết cấu
W
Độ võng đứng của bộ phận kết cấu
Da
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
Hệ số riêng
gf
Hệ số riêng của tác động, có tính
đến khả năng của sai lệch bất lợi các giá trị tác động từ các giá trị đại diện
gF
Hệ số riêng các tác động lâu dài,
có tính đến sự thiếu tin cậy của mô hình và sự sai lệch kích thước
gg
Hệ số riêng của tác động lâu dài,
có tính đến khả năng của các sai lệch bất lợi của các giá trị tác động so với
các giá trị đại diện
gG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gGj
Hệ số riêng của tác động lâu dài j
gGj,sup
/gGj,inf
Hệ số riêng của tác động lâu dài j
trong việc tính toán các giá trị cận trên / cận dưới thiết kế
gl
Hệ số tầm quan trọng
gm
Hệ số riêng của tham số vật liệu
gM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gP
Hệ số riêng của tác động ứng lực
trước
gq
Hệ số riêng của các tác động thay
đổi, có tính đến khả năng sai lệch bất lợi của các giá trị tác động từ các
giá trị đại diện
gQ
Hệ số riêng của các tác động thay
đổi, có tính đến sự thiếu tin cậy của mô hình và sự sai lệch kích thước
gQ,i
Hệ số riêng của tác động thay đổi
i
gRd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gSd
Hệ số riêng phù hợp với sự thiếu
tin cậy của mô hình tác động hoặc hệ quả tác động
h
Hệ số chuyển đổi
x
Hệ số giảm
y0
Hệ số cho giá trị tổ hợp của tác
động thay đổi
y1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y2
Hệ số cho giá trị tựa lâu dài của
tác động thay đổi
Phụ lục E
(Quy
định)
Mức độ và hệ số tầm quan trọng
Mức
độ quan trọng
Công
trình
Hệ
số tầm quan trọng gl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình có tầm quan trọng đặc
biệt, không cho phép hư hỏng do động đất
- Đập bêtông chịu áp chiều cao
> 100 m;
- Nhà máy điện có nguồn nguyên tử;
- Nhà để nghiên cứu sản xuất thử
các chế phẩm sinh vật kịch độc, các loại vi khuẩn, mầm bệnh thiên nhiên và
nhân tạo (chuột dịch, dịch tả, thương hàn v.v...);
- Công trình cột, tháp cao hơn
300 m;
- Nhà cao tầng cao hơn 60 tầng.
Thiết
kế với gia tốc lớn nhất có thể xảy ra
I
Công trình có tầm quan trọng sống
còn với việc bảo vệ cộng đồng, chức năng không được gián đoạn trong quá trình
xảy ra động đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công trình mà chức năng không
được gián đoạn sau động đất: Công trình công cộng I-2.c diện tích sử dụng
phân loại cấp I;
- Công trình mục lI-9.a, ll-9.b;
công trình mục V-1.a, V-1.b phân loại cấp I;
- Kho chứa hoặc tuyến ống có liên
quan đến chất độc hại, chất dễ cháy, dễ nổ: công trình mục ll-5.a, ll-5.b, mục
II-5.c phân loại cấp I, II;
- Nhà cao tầng cao từ 20 tầng đến
60 tầng, công trình dạng tháp cao từ 200 m đến 300 m.
1,25
II
Công trình có tầm quan trọng
trong việc ngăn ngừa hậu quả động đất, nếu bị sụp đổ gây tổn thất lớn về người
và tài sản
- Công trình thường xuyên đông
người, có hệ số sử dụng cao: công trình mục l-2.a, l-2.b, l-2.d, l-2.h,
l-2.k, I-2.I, l-2.m có nhịp, diện tích sử dụng hoặc sức chứa phân loại cấp
II;
- Trụ sở hành chính cơ quan cấp tỉnh,
thành phố, các công trình trọng yếu của các tỉnh, thành phố đóng vai trò đầu
mối như: Công trình mục l-2.đ, l-2.g, l-2.h có nhịp, diện tích sử dụng phân
loại cấp I, II;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các công trình quốc phòng, an
ninh;
- Nhà cao tầng cao từ 9 tầng đến
19 tầng, công trình dạng tháp cao từ 100 m đến 200 m.
1,00
III
Công trình không thuộc mức độ đặc
biệt và mức độ I, II, IV
- Nhà ở mục I-1, nhà làm việc mục
l-2.đ, nhà triển lãm, nhà văn hóa, câu lạc bộ, nhà biểu diễn, nhà hát, rạp
chiếu bóng, rạp xiếc phân loại cấp III;
- Công trình công nghiệp mục II-1
đến II-4, từ II-6 đến II-8; từ II-10 đến II-12 phân loại cấp III diện tích sử
dụng từ 1000 m2 đến 5000 m2;
- Nhà cao từ 4 tầng đến 8 tầng,
công trình dạng tháp cao từ 50 m đến 100 m;
- Tường cao hơn 10 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
Công trình có tầm quan trọng thứ
yếu đối với sự an toàn sinh mạng con người
- Nhà tạm: cao không quá 3 tầng;
- Trại chăn nuôi gia súc 1 tầng;
- Kho chứa hàng hóa diện tích sử
dụng không quá 1000 m2
- Xưởng sửa chữa, công trình công
nghiệp phụ trợ; thứ tự mục II-1 đến II-4, từ II-6 đến II-8; từ II-10 đến II-12
phân loại cấp IV;
- Công trình mà sự hư hỏng do động
đất ít gây thiệt hại về người và thiết bị quý giá.
Không
yêu cầu tính toán kháng chấn
CHÚ THÍCH: Công trình ứng với mục
có mã số kèm theo xem chi tiết trong Phụ lục F.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F
(Quy
định)
Phân cấp, phân loại công trình xây dựng
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ)
Mã số
Loại công trình
CẤP CÔNG TRÌNH
Cấp đặc biệt
Cấp I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp III
Cấp IV
I
CÔNG TRÌNH
DÂN DỤNG
I-1
Nhà ở
a) Nhà chung cư
Chiều cao ≥30 tầng hoặc tổng
diện tích sàn (TDTS) ≥ 15.000m2
Chiều cao 20- 29 tầng hoặc TDTS 10.000 - <15.000 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao 4 - 8 tầng hoặc TDTS1.000 - <5.000 m2
Chiều cao ≤ 3 tầng hoặc TDTS <1.000 m2
b) Nhà ở
riêng lẻ
I-2
Công trình
công cộng
a) Công trình văn hóa:
Thư viện, bảo
tàng, nhà triển lãm, nhà văn hóa, câu lạc bộ, nhà biểu diễn, nhà hát, rạp
chiếu bóng, rạp xiếc, đài phát thanh, đài truyền hình.
Chiều cao ≥30 tầng hoặc nhịp
≥ 96m hoặc TDTS ≥ 15.000m
Chiều cao 20- 29 tầng hoặc nhịp
72 - < 96m hoặc TDTS 10.000 - <15.000
m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
cao 4 - 8 tầng hoặc nhịp 12 - <36m hoặc TDTS 1.000 - <5.000 m2
Chiều cao ≤ 3 tầng hoặc nhịp
<12m hoặc TDTS <1.000 m2
b) Công trình giáo dục:
Nhà trẻ,
trưòng mẫu giáo, trường phổ thông các cấp, trưòng đại học và cao đẳng, trường
trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường
nghiệp vụ và các loại trường khác.
c) Công trình y tế:
Trạm y tế, bệnh
viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương, các phòng
khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực, nhà hộ sinh, nhà điều dưỡng, nhà
nghỉ, nhà dưỡng lão, các cơ quan y tế: phòng chống dịch bệnh.
I-2
Công trình công cộng
d) Công trình
thương nghiệp: chợ, cửa hàng, trung tâm thương mại, siêu thị, hàng ăn, giải
khát, trạm dịch vụ công cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao 20- 29 tầng hoặc nhịp
72 - < 96m hoặc TDTS 10.000 - <15.000
m2
Chiều cao 9 - 19 tầng hoặc nhịp
36- <72m hoặc TDTS 5.000 - <10.000 m2
Chiều cao 4 - 8 tầng hoặc nhịp
12 - <36m hoặc TDTS 1.000 - <5.000 m2
Chiều cao ≤ 3 tầng hoặc nhịp <12m hoặc TDTS
<1.000 m2
đ) Nhà làm việc: văn phòng, trụ
sở
e)Khách sạn, nhà khách
g) Nhà phục vụ giao thông: nhà
ga, bến xe các loại
h) Nhà phục vụ thông tin liên
lạc: nhà bưu điện, bưu cục, nhà lắp đặt thiêt bị thông tin, đài lưu không
i) Tháp thu,
phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao 200- < 300m
Chiều cao 100m-<200m
Chiều cao 50m-<100m
Chiều cao <50 m
k) Sân vận
động
Sân thi đấu sức chứa >40.000 chỗ, có mái che, tiêu
chuẩn quốc tế.
Sân thi đấu sức chứa 20.000 - ≤ 40.000 chỗ, có mái che,
tiêu chuẩn quốc tế.
Sân thi đấu sức chứa 10.000 - ≤ 20.000 chỗ
Sân thi đấu sức chứa ≤10.000 chỗ ngồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Nhà thể
thao.
Nhịp ≥96m hoặc có sức chứa >7.500 chỗ
Nhịp 72m -96m hoặc có sức chứa 5.000 - ≤ 7.500 chỗ
Nhịp 36m - <72m hoặc có sức chứa 2000 - <5.000 chỗ
Nhịp <36m hoặc có sức chứa < 2.000 chỗ
-
m) Công trình thể
thao dưới nước
Bể bơi thi đấu có mái che đạt tiêu chuẩn quốc tế, sức chứa > 7.500
chỗ
Bể bơi thi đấu có mái che, sức chứa 5.000 - 7.500 chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bể bơi thi đấu, sức chứa <2.000 chỗ
Bể
bơi cho thể thao phong trào
II
CÔNG TRÌNH
CÔNG NGHIỆP
II-1
Công trình
khai thác than
a) Công trình
mỏ than hầm lò
-
Sản lượng > 3 triệu T/năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản lượng 0.3 - <1 triệu T/năm
Sản lượng < 0.3 triệu T/năm
b) Công trình mỏ than lộ thiên
-
Sản lượng > 5 triệu T/năm
Sản lượng 2 - 5 triệu T/năm
Sản lượng 0.5 - <2 triệu T/năm
Sản lượng < 0.5 triệu T/năm
c) Công trình
chọn rửa, tuyển than.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản lượng > 5 triệu T/năm
Sản lượng 2 - 5 triệu T/năm
Sản lượng 0.5 - <2 triệu T/năm
Sản lượng < 0.5 triệu T/năm
II-2
Công trình
khai thác quặng
a) Công trình
mỏ quặng hầm lò
Sản lượng > 5 triệu T/năm
Sản lượng > 1 triệu T/năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản lượng < 0.5 triệu T/năm
-
b) Công trình
mỏ quặng lộ thiên
-
Sản lượng > 2 triệu T/năm
Sản lượng 1 - 2 triệu T/năm
Sản lượng <1 triệu T/năm
-
c) Công trình
tuyển quặng, làm giầu quặng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản lượng > 3 triệu T/năm
Sản lượng 1 - 3 triệu T/năm
Sản lượng <1 triệu T/năm
-
II-3
Công trình
khai thác dầu, khí đốt.
a) Công trình
dàn khoan thăm dò, khai thác trên biển
Chiều sâu mực nước biển > 5 Km
Chiều sâu mực nước biển từ 300M đến 5Km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
II-4
Công trình
công nghiệp hoá chất và hoá dầu, chế biến khí
a) Công trình
sản xuất hóa chất cơ bản, hóa chất tiêu dùng
-
Sản lượng > 500.000 T/năm
Sản lượng >100.000 - 500.000 T/năm
Sản lượng < 100.000 T/năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Công trình
sản xuất hóa dược, hóa mỹ phẩm.
-
Sản lượng > 300.000 T/năm
Sản lượng >50.000 - 300.000 T/năm
Sản lượng < 50.000 T/năm
-
c) Công trình
sản xuất phân bón (u rê, DAP).
-
Sản lượng > 1 triệu T/năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản lượng < 500.000 T/năm
-
II-4
Công trình
công nghiệp hoá chất và hoá dầu, chế biến khí
d) Công trình sản xuất vật liệu
nổ công nghiệp
Với mọi quy mô
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Nhà máy lọc hóa dầu
Công suất chế biến dầu thô > 500 thùng/ngày
Công suất chế biến dầu thô từ 300 - 500 thùng/ngày
Công suất chế biến dầu thô từ 100 -300 thùng/ngày
Công suất chế biến dầu thô < 100 thùng/ngày
-
e) Nhà máy
chế biến khí
Công suất >10 triệu m3 khí/ngày
Công suất từ 5- 10 triệu m3
khí/ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
II-5
Kho xăng, dầu, khí hoá lỏng và tuyến ống dẫn khí, dầu
a) Kho xăng, dầu.
Bể chứa có dung tích > 20.000 m3
Bể chứa có dung tích >10.000m3
Bể chứa có dung tích từ 5.000-10.000m3
Bể chứa có dung tích < 5.000 m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kho chứa khí hóa lỏng
-
Dung tích bể chứa >10.000m3
Dung tích bể chứa từ 5.000 -10.000 m3
Dung tích bể chứa< 5.000 m3
-
c) Kho chứa vật
liệu nổ công nghiệp
Với mọi quy mô
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
c) Tuyến ống dẫn khí, dầu
-
Tuyến ống ngoài khơi; tuyến ống trên bờ áp lực > 60
bar
Tuyến ống trên bờ áp lực 19 - 60 bar
Tuyến ống trên bờ áp lực 7 - <19 bar
-
II-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Công trình công nghiệp luyện kim mầu.
-
Sản lượng 500.000-1 triệu T/năm
Sản lượng 100.000 -<500.000 T/năm
Sản lượng < 100.000 T/năm
-
b) Công trình
luyện, cán thép.
Khu liên hợp luyện kim
Sản lượng >1 triệu T/năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản lượng < 500.000 T/năm
-
II-7
Công trình cơ khí, chế tạo
a) Công trình cơ khí chế tạo máy công cụ các loại.
-
Sản lượng >5.000 Cái/năm
Sản lượng 2.500-5.000 Cái/năm
Sản lượng <2.500 Cái/năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Công trình chế tạo thiết bị công nghiệp
-
Sản lượng >10.000 T/năm
Sản lượng 5.000 -10.000 T/năm
Sản lượng < 500.000 T/năm
-
c) Công trình
lắp ráp, sửa chữa ô tô xe máy.
-
>10.000 Xe/năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 3.000 Xe/năm
-
II-8
Công
nghiệp điện tử-tin học
a) Lắp ráp sản phẩm (sản phẩm tương
đương TV hay máy vi tính)
Sản lượng > 300.000 sf/năm
Sản lượng 200.000 -300.000 sf/năm
Sản lượng 150.000- < 200.000 sf/năm
Sản lượng 100.000 -150.00 sf/năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chế tạo linh kiện, phụ tùng,
cụm linh kiện (sản phẩm tương đương mạch in điện tử hay IC)
Sản lượng > 500 triệu sf/năm
Sản lượng 400 -500 triệu sf/năm
Sản lượng 300- < 400 triệu sf/năm
Sản lượng 200 -300 triệu sf/năm
Sản lượng < 200 triệu sf/năm
II-9
Công trình năng lượng
a) Công trình
nguồn nhiệt điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất 600- 2.000 MW
Công suất 50- < 600 MW
Công suất 5 - 50 MW
Công suất < 5 MW
b) Công trình
nguồn thủy điện (phân cấp theo công suất điện năng hoặc theo quy mô hồ chứa
và đập chính quy định tại mục các công trình thủy lợi, mã số IV-1, IV-2)
Công suất > 1.000 MW
Công suất 300 - 1.000 MW
Công suất 30 - < 300 MW
Công suất 3 - < 30 MW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Công trình
nguồn điện nguyên tử
>1.000 MW
≤1.000 MW
-
-
-
d) Công
trình đường dây và trạm biến áp
-
500 KV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 KV
-
II-10
Công trình
công nghiệp nhẹ
a) Nhà máy
dệt
-
Sản lượng ≥ 25 triệu mét/năm
Sản lượng 5 - < 25 triệu mét/năm
Sản lượng < 5 triệu mét/năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nhà máy in
nhuộm
-
Sản lượng ≥ 35 triệu mét/năm
Sản lượng 10 - < 35 triệu mét/năm
Sản lượng < 10 triệu mét/năm
-
c) Nhà máy sản xuất các sản phẩm
may
-
Sản lượng ≥ 10 sản phẩm /năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản lượng < 2 sản phẩm /năm
-
d) Nhà máy thuộc da và sản xuất
các sản phẩm từ da
-
Sản lượng ≥ 12 triệu đôi ( hoặc tương đương)/năm
Sản lượng 1 - < 12 triệu đôi (hoặc tương đương)/năm
Sản lượng < 1 triệu đôi (hoặc tương đương)/năm
-
đ) Nhà máy sản xuất các sản phẩm
nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản lượng ≥ 15.000 T/năm
Sản lượng 2.000- < 15.000 T/năm
Sản lượng < 2.000 T/năm
-
e) Nhà máy
sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh
-
Sản lượng ≥ 25.000 T/năm
Sản lượng 3.000- < 25.000 T/năm
Sản lượng < 3.000 T/năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Nhà máy
bột giấy và giấy
-
Sản lượng ≥ 60.000 T/năm
Sản lượng 25.000 - < 60.000 T/năm
Sản lượng < 25.000 T/năm
-
II-11
Công trình
chế biến thực phẩm
a) Nhà máy
sản xuất dầu ăn, hương liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản lượng ≥ 150.000 T/năm
Sản lượng 50.000 -150.000 T/năm
Sản lượng < 50.000 T/năm
-
b) Nhà máy
sản xuất rượu, bia, nước giải khát.
-
Sản
lượng ≥ 100 triệu lit/năm
Sản
lượng 25 - < 100 triệu lit/năm
Sản
lượng < 25 triệu lit/năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nhà máy sản xuất thuốc lá
-
Sản lượng ≥ 200 triệu bao/năm
Sản lượng 50 - < 200 triệu bao/năm
Sản lượng < 50 triệu bao/năm
-
II-11
Công trình chế biến thực phẩm
d) Nhà máy
sữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản lượng ≥ 100 triệu lít s.phẩm/năm
Sản lượng 30 - < 100 triệu lít s.phẩm/năm
Sản lượng < 30 triệu lít s.phẩm/năm
-
đ) Nhà máy
sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền
-
Sản lượng > 25.000 T/năm
Sản lượng 5.000 -25.000 T/năm
Sản lượng < 5.000 T/năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Kho đông
lạnh
-
Sức chứa > 1.000 T
Sức chứa 250 -≤1.000 T
Sức chứa <250 T
-
II-
Công trình
công nghiệp vật liệu xây dựng
a) Nhà máy
sản xuất Xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất > 2 triệu T/năm
Công suất 1 - 2 triệu T/năm
Công suất < 1 triệu T/năm
-
b) Nhà máy
sản xuất gạch Ceramic, gạch Granit, ốp lát
-
Công suất > 5 triệu m3/năm
Công suất 2 - 5 triệu m3/năm
Công suất < 2 triệu m3/năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nhà máy
sản xuất gạch, ngói đất sét nung.
-
Công suất > 20 triệu Viên/năm
Công suất 10 - 20 triệu Viên/năm
Công suất < 10 triệu Viên/năm
-
d) Nhà máy
sản xuất sứ vệ sinh
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất < 500.000 s.phẩm/năm
-
đ) Nhà máy
sản xuất kính
-
Công suất > 20 triệu m2/năm
Công suất 10 - 20 triệu m2/năm
Công suất < 10 triệu m2/năm
-
e) Nhà máy
sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất > 1 triệu m3/năm
Công suất 500.000 - 1 triệu m3/năm
Công suất < 500.000 m3/năm
-
III
CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG
III-1
Đường bộ
a) Đường ô tô
cao tốc các loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc với lưu lượng xe từ 10.000-30.000 Xe quy đổi/ngày đêm hoặc
tốc độ >80km/h
Lưu lượng xe từ 3.000-10.000 Xe quy đổi/
ngày đêm hoặc tốc độ >60km/h
Lưu lượng xe từ 300-3.000 Xe quy đổi/ngày
đêm hoặc đường giao thông nông thôn loại A
Lưu lượng xe <300 Xe quy đổi/ ngày đêm hoặc
đường giao thông nông thôn loại B
b) Đường ô
tô, đường trong đô thị
c) Đường nông
thôn
III-2
Đường sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
tầu điện ngầm; đường sắt trên cao.
Đường sắt quốc gia thông thường
Đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương
-
III-3
Cầu
a) Cầu đường
bộ
Nhịp >200m
Nhịp
từ 100-200m hoặc sử dụng công nghệ thi công mới, kiến trúc đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhịp từ 25-50m
Nhịp từ < 25m
b) Câù đường
sắt
III-4
Hầm
a) Hầm đường
ô tô
Hầm tầu điện ngầm
Chiều
dài > 3000m, tối thiểu 2 làn xe ô tô, 1 làn đường sắt
Chiều dài từ 1000-3000m, tối thiểu 2 làn xe ô tô, 1 làn
đường sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài <100m
b) Hầm đường
sắt
c) Hầm cho
người đi bộ
III-5
Công trình
đường thủy
a) Bến, Ụ nâng tầu cảng biển
-
Bến,ụ cho tầu >50.000 DWT
Bến, ụ cho tầu 30.000-50.000 DWT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bến cho tầu <10.000 DWT
b) Cảng bến
thủy cho tàu.nhà máy đóng sửa chữa tàu
> 5.000 T
3.000 - 5.000 T
1.500 – 3.000 T
750 -1.500 T
< 750T
III-5
Công trình
đường thủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 3.000 T
1.500 - 3.000 T
750- 1.500 T
200 - 750 T
< 200T
d) Đường thủy có bê rộng (B) và
độ sâu (H ) nước chạy tàu
- Trên sông
B > 120m
H >5m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H = 4- <5m
B = 70- < 90m
H = 3 - <4 m
B=
50- < 70m
H = 2- < 3 m
B
< 50m
H < 2m
- Trên kênh
đào
B
> 70m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B=
50- <70m
H = 5 - < 6 m
B
= 40 - <50m
H = 4- < 5m
B=
30 - < 40m
H = 2 - <4 m
B
< 30m
H < 3m
III-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường băng
cất hạ cánh (phân cấp theo tiêu chuẩn cuả tổ chức ICAO)
IV E
IV D
III C
II B
I A
IV
CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI
IV-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích >5.000 x 106 m3
Dung tích từ 1.000 x 106 -5.000 x 106
m3
Dung tích từ 100 x106 -1.000 x106
m3
Dung tích từ 1 x 106 -100 x 106
m3
Dung tích <1 x 106 m3
IV-2
Công trình
đập
a) Đập đất,
đất - đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>100 m
Chiều
cao
75 - 100 m
Chiều
cao
25 - < 75 m
Chiều
cao
15 - < 25 m
Chiều
cao
< 15 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
cao
> 150 m
Chiều
cao
100 - 150m
Chiều
cao
50 - < 100 m
Chiều
cao
15 - < 50 m
Chiều
cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tường chắn
-
-
Chiều
cao
> 50 m
Chiều
cao
5 - 50 m
Chiều
cao
<5 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình
thủy nông
a) Hệ thống
thủy nông có sức tưới hoặc sức tiêu trên diện tích: S x 103 ha
Diện
tích
> 75
Diện
tích
> 50 - 75
Diện
tích
10 - < 50
Diện
tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện
tích
< 2
b) Công trình
cấp nước nguồn cho sinh hoạt, sản xuất có lưu lượng: Q (m3/s)
Lưu
lượng
> 20
Lưu
lượng
10 - < 20
Lưu
lượng
2- < 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 2
-
IV-4
Đê-Kè
Đê chính, đê bao và đê quai (phân
cấp theo quy phạm phân cấp đê của ngành thủy lợi)
Đặc biệt
I
II
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
CÔNG TRÌNH
HẠ TẦNG KỸ THUẬT
V-1
Công trình
cấp thoát nước
a) Cấp nước
> 500.000 m3/ngày đêm
300.000 < 500.000 m3/ngày
đêm
100.000 < 300.000 m3/ngày
đêm
20.000 < 100.000 m3/ngày
đêm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thoát nước
> 300.000 m3/ngày
đêm
300.000 < 100.000 m3/ngày
đêm
50.000 < 100.000 m3/ngày
đêm
10.000 < 50.000 m3/ngày
đêm
< 10.000 m3/ngày đêm
V-2
Công trình
xử lý chất thải
a) Bãi chôn
lấp rác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500T/ngày
300-< 500
T/ngày
150- < 300
T/ngày
< 150
T/ngày
b) Nhà máy xử lý rác thải
> 3.000 T/ngày
1.000 < 3.000 T/ngày
300 < 1.000 T/ngày
100 < 300 /ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G
(Quy
định)
Bản đồ phân vùng gia tốc nền lãnh thổ Việt Nam

Hình
G1 - Bản đồ phân vùng gia tốc nền lãnh thổ Việt Nam, chu kỳ lặp 500 năm, nền
loại A
Phụ lục H
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa
danh
Tọa
độ
Gia
tốc nền (*)
Kinh
độ
Vĩ
độ
1. Thủ đô Hà Nội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quận Ba Đình
(P. Cống Vị)
105.81285
21.039762
0.0976
Quận Cầu Giấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105.799494
21.033276
0.1032
Quận Đống Đa
(P. Thổ Quan)
105.832932
21.018279
0.0983
Quận Hai Bà Trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105.845952
21.012509
0.0959
Quận Hoàn Kiếm
(P. Hàng Trống)
105.850152
21.029134
0.0892
Quận Hoàng Mai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105.838337
21.002169
0.1001
Quận Long Biên
(P. Ngọc Thụy)
105.890797
21.055033
0.0747
Quận Tây Hồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105.825487
21.077883
0.0819
Quận Thanh Xuân
(P. Thanh Xuân Bắc)
105.799028
20.991092
0.1097
- Huyện Đông Anh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105.84952
21.139421
0.0757
- Huyện Gia Lâm
(TT. Trâu Quỳ)
105.936561
21.019178
0.0769
- Huyện Sóc Sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105.848517
21.257401
0.0962
- Huyện Thanh Trì
(TT. Văn Điển)
105.845107
20.946091
0.1047
- Huyện Từ Liêm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105.762478
21.039765
0.1081
2. Thành phố Hồ Chí Minh
- Nội thành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quận 1
(P. Bến Nghé)
106.698553
10.782547
0.0848
Quận 2
(P. An Phú)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.792398
0.0856
Quận 3
(P. 4)
106.686083
10.775854
0.0843
Quận 4
(P. 12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.767392
0.0847
Quận 5
(P. 8)
106.669499
10.757794
0.0774
Quận 6
(P. 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.747691
0.0700
Quận 7
(P. Phú Mỹ)
106.733777
10.728369
0.0846
Quận 8
(P. 11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.749459
0.0745
Quận 9
(P. Hiệp Phú)
106.769773
10.842787
0.0747
Quận 10
(P. 14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.768908
0.0777
Quận 11
(P. 10)
106.643016
10.76474
0.0701
Quận 12
(P. Tân Chánh Hiệp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.862993
0.0813
Quận Bình Thạnh
(P. 14)
106.694954
10.803764
0.0853
Quận Gò Vấp
(P. 10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.834957
0.0832
Quận Phú Nhuận
(P. 11)
106.674641
10.795934
0.0844
Quận Tân Bình
(P.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.797828
0.0702
Quận Tân Phú
(P.4)
106.634937
10.783412
0.0702
Quận Thủ Đức
(P. Bình Thọ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.851122
0.0727
- Huyện Bình Chánh
(TT. An Lạc)
106.615376
10.739152
0.0589
- Huyện Cần Giờ
(TT. Cần Giờ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.416215
0.0618
- Huyện Củ Chi
(TT. Củ Chi)
106.493388
10.974854
0.0808
- Huyện Hóc Môn
(TT. Hóc Môn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.889009
0.0802
- Huyện Nhà Bè
(TT. Nhà Bè)
106.741909
10.700667
0.0819
3. Thành phố Hải Phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nội thành
Quận Hồng Bàng
(P. Hoàng Văn Thụ)
106.681401
20.857842
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quận Kiến An
(P. Trần Thành Ngọ)
106.62403
20.811155
0.1281
Quận Hải An
(P. Trần Thành Ngọ)
106.68003
20.840597
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quận Lê Chân
(P. Cát Dài)
106.678441
20.851413
0.1293
Quận Ngô Quyền
(P. Máy Tơ)
106.695243
20.862479
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thị xã Đồ Sơn
(P. Vạn Sơn)
106.780559
20.720213
0.0870
- Huyện An Dương
(TT. An Dương)
106.603485
20.890999
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Huyện An Lão
(TT. An Lão)
106.555255
20.823167
0.1331
- Huyện Bạch Long Vĩ
(Bạch Long Vĩ)
107.762946
20.390514
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Huyện Cát Hải
(TT. Cát Bà)
107.049865
20.725127
0.0368
- Huyện Hải An
(TT. Núi Đôi)
106.668778
20.752245
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Huyện Kiến Thụy
(TT. Núi Đôi)
106.668778
20.752245
0.1168
- Huyện Thủy Nguyên
(TT. Núi Đèo)
106.674679
20.917423
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Huyện Tiên Lãng
(TT. Tiên Lãng)
106.553514
20.72573
0.1019
- Huyện Vĩnh Bảo
(TT. Vĩnh Bảo)
106.478602
20.693081
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thành phố Đà Nẵng
- Nội thành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quận Hải Châu
(P. Hải Châu)
108.223367
16.074889
0.1006
Quận Liên Chiểu
(P. Hoà Khánh)
108.157764
16.062771
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quận Ngũ Hành Sơn
(P. Hoà Hải)
108.260126
16.001666
0.0674
Quận Sơn Trà
(P. An Hải Đông)
108.23638
16.056842
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quận Thanh Khê
(P. Chính Gián)
108.198682
16.065479
0.0967
- Huyện Hòa Vang
(TT. Hoà Thọ)
108.204048
16.01675
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Huyện Hoàng Sa
(Đảo)
111.776585
16.24232
0.0544
5. Thành phố Cần Thơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quận Bình Thủy
105.768518
10.078776
0.0685
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105.749594
10.004976
0.0515
Quận Ninh Kiều
105.788811
10.036111
0.0662
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105.625441
10.119742
0.0546
- Huyện Cờ Đỏ
(TT. Cờ Đỏ)
105.428858
10.098648
0.0236
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Thạch An)
105.330099
10.141798
0.0199
- Huyện Thốt Nốt
(TT. Thốt Nốt)
105.537254
10.269896
0.0698
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Thới Lai)
105.558964
10.06505
0.0331
6. An Giang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Mỹ Bình)
105.436983
10.387999
0.0670
- Thị xã Châu Đốc
(P. Châu Phú A)
105.113001
10.717744
0.0655
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. An Phú)
105.094103
10.810647
0.0697
- Huyện Châu Phú
(TT. Cái Dầu)
105.233459
10.580091
0.0607
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. An Châu)
105.389028
10.443974
0.0653
- Huyện Chợ Mới
(TT. Chợ Mới)
105.403282
10.551041
0.0603
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Chợ Vàm)
105.343062
10.716504
0.0450
- Huyện Tân Châu
(TT. Tân Châu)
105.242843
10.800671
0.0499
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Núi Sập)
105.260674
10.258394
0.0220
- Huyện Tri Tôn
(TT. Tri Tôn)
105.0009
10.418612
0.0162
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Nhà Bàng)
105.008099
10.627416
0.0312
7. Bà Rịa - Vũng Tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. 1)
107.073816
10.349389
0.0612
- Thị xã Bà Rịa
(P. Phước Hiệp)
107.167113
10.49684
0.0330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Ngãi Giao)
107.246509
10.648073
0.0190
- Huyện Côn Đảo
(Côn Đảo)
106.606337
8.69202
0.0557
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Đất Đỏ)
107.270686
10.490642
0.0251
- Huyện Long Điền
(TT. Long Điền)
107.210081
10.484059
0.0295
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Phú Mỹ)
107.054517
10.589509
0.0442
- Huyện Xuyên Mộc
(TT. Phước Bửu)
107.398103
10.534875
0.0214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thị xã Bạc Liêu
(P.3)
105.720283
9.282918
0.0248
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Gành Hào)
105.420952
9.036239
0.0273
- Huyện Giá Rai
(TT. Giá Rai)
105.456433
9.237121
0.0162
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Ngan Dừa)
105.451962
9.581362
0.0094
- Huyện Phước Long
(TT. Phước Long)
105.460293
9.438268
0.0105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Hoà Bình)
105.631994
9.285228
0.0205
9. Bắc Giang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Trần Phú)
106.189508
21.276508
0.1089
- Huyện Hiệp Hoà
(TT. Thắng)
105.982466
21.356546
0.0941
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Vôi)
106.260568
21.352684
0.0980
- Huyện Lục Nam
(TT. Đồi Ngô)
106.363685
21.302094
0.1092
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Chũ)
106.565689
21.372396
0.0636
- Huyện Sơn Động
(TT. An Châu)
106.851494
21.336156
0.0471
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Cao Thượng)
106.126214
21.386398
0.0719
- Huyện Việt Yên
(TT. Bích Động)
106.100047
21.271988
0.1122
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Neo)
106.24287
21.203603
0.1087
- Huyện Yên Thế
(TT. Cầu Gồ)
106.126549
21.477084
0.0791
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thị xã Bắc Kạn
(P. Phùng Chí Kiên)
105.826466
22.143883
0.0596
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Chợ Rã)
105.7185922
22.45151835
0.0483
- Huyện Bạch Thông
(TT. Phủ Thông)
105.8784901
22.27269924
0.0615
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Bằng Lũng)
105.5947738
22.15745496
0.0217
- Huyện Chợ Mới
(TT. Chợ Mới)
105.775197
21.882556
0.0585
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Yên Lạc)
106.1837312
22.23757539
0.0271
- Huyện Ngân Sơn
(TT. Ngân Sơn)
105.9973884
22.42679922
0.0314
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Bộc Bố)
105.664265
22.615837
0.0561
11. Bắc Ninh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Vũ Ninh)
106.070693
21.18634
0.1192
- Huyện Gia Bình
(TT. Gia Bình)
106.194615
21.056523
0.1297
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Thứa)
106.20119
21.017441
0.1316
- Huyện Quế Võ
(TT. Phố Mới)
106.153219
21.153498
0.1226
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Hồ)
106.085622
21.0642
0.1108
- Huyện Tiên Du
(TT. Lim)
106.019367
21.142551
0.1109
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Từ Sơn)
105.958815
21.116434
0.0919
- Huyện Yên Phong
(TT. Chờ)
105.95479
21.194003
0.1039
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thị xã Bến Tre
(P.8)
106.382247
10.23558
0.0185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Ba Tri)
106.589406
10.038966
0.0275
- Huyện Bình Đại
(TT. Bình Đại)
106.692934
10.185789
0.0665
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Châu Thành)
106.359692
10.310767
0.0204
- Huyện Chợ Lách
(TT. Chợ Lách)
106.12053
10.258775
0.0157
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Giồng Trôm)
106.507619
10.148996
0.0237
- Huyện Mỏ Cầy
(TT. Mỏ Cầy)
106.333683
10.123396
0.0157
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Thạnh Phú)
106.514731
9.947394
0.0209
13. Bình Dương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Hiệp Thành)
106.672388
11.002815
0.0813
- Huyện Bến Cát
(TT. Mỹ Phước)
106.589993
11.154661
0.0897
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Dầu Tiếng)
106.362442
11.279501
0.0639
- Huyện Dĩ An
(TT. Dĩ An)
106.769498
10.907053
0.0663
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Phước Vĩnh)
106.795326
11.291461
0.0877
- Huyện Tân Uyên
(TT. Uyên Hưng)
106.803445
11.0647
0.0433
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Lái Thiêu)
106.699899
10.905335
0.0812
14. Bình Định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Lê Lợi)
109.230915
13.770385
0.0941
- Huyện An Lão
(TT. An Lão)
108.885393
14.615599
0.1031
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Bình Định)
109.111996
13.888792
0.1061
- Huyện Hoài Ân
(TT. Tăng Bạt Hổ)
108.971962
14.366109
0.1057
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Bồng Sơn)
109.015397
14.434682
0.1049
- Huyện Phù Cát
(TT. Ngô Mây)
109.056721
14.0034
0.1070
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Phù Mỹ)
109.05099
14.174979
0.1008
- Huyện Tây Sơn
(TT. Phú Phong)
108.913822
13.910932
0.1097
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Tuy Phước)
109.16448
13.828395
0.1067
- Huyện Vân Canh
(TT. Vân Canh)
108.997677
13.622525
0.1053
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Vĩnh Thạnh)
108.7819
14.140664
0.0985
15. Bình Phước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Tân Phú)
106.900769
11.539561
0.0678
- Huyện Bình Long
(TT. An Lộc)
106.607274
11.651431
0.0717
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Đức Phong)
107.247627
11.813073
0.0379
- Huyện Bù Đốp
(TT. Lộc Ninh)
106.811296
12.01511
0.0202
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Chơn Thành)
106.615837
11.416979
0.0567
- Huyện Đồng Phú
(TT. Đồng Phú)
106.860954
11.464935
0.0742
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Lộc Ninh)
106.58972
11.845727
0.0806
- Huyện Phước Long
(TT. Thác Mơ)
107.000583
11.85819
0.0179
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thành phố Phan Thiết
(P. Đức Thắng)
108.102189
10.923384
0.0246
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Chợ Lầu)
108.503725
11.221553
0.0222
- Huyện Đức Linh
(TT. Võ Xu)
107.565896
11.189097
0.0251
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. La Gi)
107.756924
10.686894
0.0557
- Huyện Hàm Thuận Bắc
(TT. Ma Lâm)
108.130186
11.070423
0.0220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Thuận Nam)
107.877197
10.847443
0.0302
- Huyện Phú Quý
(TT. Phú Quý)
108.937697
10.542136
0.0540
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Lạc Tánh)
107.680291
11.085559
0.0422
- Huyện Tuy Phong
(TT. Liên Hương)
108.733351
11.228536
0.0373
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thành phố Cà Mau
(P.5)
105.150215
9.175907
0.0113
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Cái Nước)
105.013159
8.938304
0.0154
- Huyện Đầm Dơi
(TT. Đầm Dơi)
105.196036
8.990659
0.0191
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Năm Căn)
104.993246
8.76098
0.0256
- Huyện Ngọc Hiển
(TT. Đầm Dơi)
104.757384
8.601188
0.0133
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Cái Đôi Vòm)
104.846986
8.871445
0.0131
- Huyện Thới Bình
(TT. Thới Bình)
105.094641
9.351728
0.0084
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Trần Văn Thời)
104.977396
9.078921
0.0108
- Huyện U Minh
(TT. U Minh)
104.969472
9.410501
0.0068
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thị xã Cao Bằng
(P. Hợp Giang)
106.2606049
22.66653726
0.0814
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Bảo Lâm)
105.4918652
22.83225057
0.0466
- Huyện Bảo Lạc
(TT. Bảo Lạc)
105.6792326
22.94991477
0.0384
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Hà Quảng)
106.077602
22.900958
0.0635
- Huyện Hạ Lang
(TT. Hạ Lang)
106.679902
22.695655
0.0155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Nước Hai)
106.146356
22.742542
0.0765
- Huyện Nguyên Bình
(TT. Nguyên Bình)
105.9627438
22.65140349
0.0315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Tà Lùng)
106.564343
22.498114
0.0370
- Huyện Quảng Uyên
(TT. Quảng Uyên)
106.4410027
22.69699362
0.0388
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Đông Khê)
106.4330078
22.42856043
0.0785
- Huyện Thông Nông
(TT. Thông Nông)
105.98171
22.78533627
0.0473
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Hùng Quốc)
106.3225141
22.82771052
0.0362
- Huyện Trùng Khánh
(TT. Trùng Khánh)
106.5221816
22.83414228
0.0181
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thành phố Buôn Ma Thuột
(P. Tự An)
108.04272
12.673605
0.0127
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Buôn Đôn)
107.895426
12.811224
0.0084
- Huyện C M'gar
(TT. Quảng Phú)
108.077674
12.817459
0.0101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Ea Drăng)
108.207807
13.207851
0.0146
- Huyện Ea Kar
(TT. Ea Kar)
108.452763
12.816827
0.0189
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Ea Sút)
107.885258
13.075303
0.0075
- Huyện Krông Ana
(TT. Buôn Trấp)
108.032173
12.485398
0.0215
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Krông Kmar)
108.340386
12.511934
0.0455
- Huyện Krông Búk
(TT. Buôn Hồ)
108.264932
12.911638
0.0114
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Krông Năng)
108.351355
12.953415
0.0129
- Huyện Krông Pắk
(TT. Phước An)
108.308347
12.711197
0.0188
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Liên Sơn)
108.171017
12.407708
0.0450
- Huyện M'Đrắk
(TT. M'Đrắk)
108.743399
12.749497
0.0567
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Huyện C Jút
(TT. Ea T'Ling)
107.893017
12.588209
0.0123
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Đăk Mil)
107.619526
12.449204
0.0110
- Huyện Đắk Nông
(TT. Gia Nghĩa)
107.688063
12.003146
0.0584
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Kiến Đức)
107.50933
11.99752
0.0339
- Huyện Đắk Song
(TT. Đăk Song)
107.602725
12.269189
0.0164
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Đắk Mân)
107.878034
12.454466
0.0172
21. Điện Biên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Him Lam)
103.0326152
21.40610508
0.1281
- Thị xã Lai Châu
(P. Na Lay)
103.148444
22.034188
0.1486
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Mường Thanh)
103.008835
21.364106
0.1281
- Huyện Điện Biên Đông
(TT. Điện Biên Đông)
103.2482722
21.25530018
0.1183
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Mường Lay)
103.091263
21.758804
0.1516
- Huyện Mường Nhé
(TT. Điện Biên Đông)
102.500648
22.158747
0.1141
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Tủa Chùa)
103.3329362
21.85588728
0.1404
- Huyện Tuần Giáo
(TT. Tuần Giáo)
103.4204699
21.59364546
0.1124
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thành phố Biên Hoà
(P. Thanh Bình)
106.817189
10.946678
0.0454
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Xuân Lộc)
107.246701
10.933625
0.0301
- Huyện Cẩm Mỹ
(TT. Trảng Bom)
107.231449
10.824899
0.0207
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Định Quán)
107.351449
11.197483
0.0441
- Huyện Long Thành
(TT. Long Thành)
106.949985
10.779912
0.0374
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Nhơn Trạch)
106.928142
10.736255
0.0472
- Huyện Tân Phú
(TT. Tân Phú)
107.435226
11.270965
0.0236
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Định Quán)
107.16795
11.060467
0.0383
- Huyện Trảng Bom
(TT. Trảng Bom)
107.003624
10.955345
0.0217
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Vĩnh An)
107.038462
11.098241
0.0284
- Huyện Xuân Lộc
(TT. Gia Ray)
107.403706
10.927688
0.0509
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thị xã Cao Lãnh
(TT. Mỹ Thọ)
105.633243
10.455979
0.0366
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. 1)
105.762854
10.298121
0.0400
- Huyện Cao Lãnh
(TT. Mỹ Thọ)
105.70179
10.442039
0.0291
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Cái Tàu Hạ)
105.873348
10.260056
0.0298
- Huyện Hồng Ngự
(TT. Hồng Ngự)
105.340032
10.811857
0.0321
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Lai Vung)
105.659366
10.287555
0.0607
- Huyện Lấp Vò
(TT. Lấp Vò)
105.52284
10.363814
0.0734
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Tràm Chim)
105.560892
10.674848
0.0225
- Huyện Tân Hồng
(TT. Sa Rài)
105.457101
10.871163
0.0182
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Thanh Bình)
105.486201
10.561593
0.0436
- Huyện Tháp Mười
(TT. Mỹ An)
105.843459
10.524121
0.0155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thành phố Plei Ku
(P. Diên Hồng)
107.991214
13.974191
0.0511
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. An Khê)
108.664139
13.95168
0.0773
- Huyện Ayun Pa
(TT. Ayun Pa)
108.439786
13.41028
0.0508
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Phú Hoà)
107.969942
14.107336
0.0594
- Huyện Chư Prông
(TT. Chư Prông)
107.889673
13.759704
0.0210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Chư sê)
108.073222
13.700705
0.0345
- Huyện Đăk Đoa
(TT. Đak Đoa)
108.120462
13.994536
0.0577
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Đak Pơ)
108.671174
14.082535
0.0731
- Huyện Đức Cơ
(TT. Ch Ty)
107.694886
13.801141
0.0202
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. la Kha)
107.83609
13.961232
0.0275
- Huyện la Pa
(Kim Tân)
108.457231
13.540817
0.0622
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Kbang)
108.598412
14.145268
0.0697
- Huyện Kông Chro
(TT. Kông Chro)
108.521393
13.801335
0.0717
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Phú Túc)
108.695845
13.198394
0.0604
- Huyện Mang Yang
(TT. Kon Dơng)
108.252462
14.042736
0.0405
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thị xã Hà Giang
(P. Trần Phú)
104.9837792
22.83283737
0.0682
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Bắc Mê)
105.305308
22.741219
0.0356
- Huyện Bắc Quang
(TT. Việt Quang)
104.8060469
22.41500382
0.0320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Đồng Văn)
105.356464
23.280899
0.0221
- Huyện Hoàng Su Phì
(TT. Vinh Quang)
104.6850984
22.73882994
0.0176
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Mèo Vạc)
105.4103789
23.16053223
0.0369
- Huyện Quang Bình
(Yên Bình)
104.586634
22.413311
0.0520
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Tam Sơn)
104.9897243
23.06619099
0.0386
- Huyện Vị Xuyên
(TT. Vị Xuyên)
104.9798844
22.667222
0.0385
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Cốc Pài)
104.454605
22.694674
0.0216
- Huyện Yên Minh
(TT. Yên Minh)
105.1463423
23.11841385
0.0568
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thị xã Phủ Lý
(P. Quang Trung)
105.915505
20.544784
0.1189
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Bình Mỹ)
106.003137
20.493094
0.1143
- Huyện Duy Tiên
(TT. Hòa Mạc)
105.990766
20.642315
0.1118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Quế)
105.872779
20.577196
0.1134
- Huyện Lý Nhân
(TT. Vĩnh Trụ)
106.029229
20.559972
0.1131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Thanh Liêm)
105.94905
20.472582
0.1149
27. Hà Tây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Nguyễn Trãi)
105.778885
20.971194
0.1131
- Thị xã Sơn Tây
(P. Quang Trung)
105.510271
21.131353
0.1145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Ba Vì)
105.425093
21.195834
0.1167
- Huyện Chương Mỹ
(TT. Chúc Sơn)
105.700983
20.916434
0.1141
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Phùng)
105.657816
21.089507
0.1155
- Huyện Hoài Đức
(TT. Trôi)
105.70983
21.067659
0.1123
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Tế Tiêu)
105.735597
20.68368
0.0912
- Huyện Phú Xuyên
(TT. Phú Xuyên)
105.915206
20.743375
0.1146
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Phúc Thọ)
105.539688
21.107071
0.1141
- Huyện Quốc Oai
(TT. Quốc Oai)
105.643078
20.992301
0.1161
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Liên Quan)
105.576895
21.054378
0.1140
- Huyện Thanh Oai
(TT. Kim Bài)
105.764824
20.855014
0.1128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Thường Tín)
105.861191
20.870852
0.1104
- Huyện Ứng Hòa
(TT. Vân Đình)
105.770106
20.738536
0.1117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thị xã Hà Tĩnh
(P. Bắc Hà)
105.89665
18.346182
0.1168
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Nam Hồng)
105.707588
18.527026
0.1110
- Huyện Can Lộc
(TT. Nghèn)
105.775279
18.454758
0.1172
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Cẩm Xuyên)
105.994261
18.256549
0.1133
- Huyện Đức Thọ
(TT. Đức Thọ)
105.583482
18.532761
0.1141
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Hương Khê)
105.705578
18.173409
0.0498
- Huyện Hương Sơn
(TT. Phố Châu)
105.423086
18.512012
0.0873
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Kỳ Anh)
106.300351
18.069636
0.1013
- Huyện Nghi Xuân
(TT. Nghi Xuân)
105.754595
18.662394
0.1083
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Cày)
105.86469
18.364955
0.1163
- Huyện Vũ Quang
(TT. Vũ Quang)
105.498918
18.379812
0.0597
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thành phố Hải Dương
(P. Nguyễn Trãi)
106.326396
20.940634
0.1303
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Kẻ Sặt)
106.144674
20.908789
0.0752
- Huyện Cẩm Giàng
(TT. Lai Cách)
106.274558
20.945733
0.1223
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Sao Đỏ)
106.391943
21.112089
0.1189
- Huyện Gia Lộc
(TT. Gia Lộc)
106.295121
20.869196
0.1001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Phú Thái)
106.512926
20.967817
0.1265
- Huyện Kinh Môn
(TT. An Lu)
106.553197
20.98862
0.1212
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Nam Sách)
106.334022
20.992673
0.1335
- Huyện Ninh Giang
(TT. Ninh Giang)
106.395884
20.731422
0.0701
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Thanh Hà)
106.469742
20.845559
0.1360
- Huyện Thanh Miện
(TT. Thanh Miện)
106.245083
20.788727
0.0636
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Tứ Kỳ)
106.401196
20.821568
0.1136
30. Hậu Giang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P.5)
105.471824
9.786227
0.0120
- Huyện Châu Thành
(TT. Ngã Sáu)
105.808079
9.921832
0.0456
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Tân Thuận)
105.629302
9.923401
0.0247
- Huyện Long Mỹ
(TT. Long Mỹ)
105.571492
9.67952
0.0118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Phụng Hiệp)
105.824371
9.810234
0.0308
- Huyện Vị Thủy
(TT. Nàng Màu)
105.535384
9.751986
0.0126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thị xã Hoà Bình
(P. Phương Lâm)
105.3398596
20.82086559
0.0885
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Cao Phong)
105.3246899
20.7078822
0.0671
- Huyện Đà Bắc
(TT. Đà Bắc)
105.2541709
20.87776944
0.0905
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Bo)
105.5362471
20.67182514
0.0406
- Huyện Kỳ Sơn
(TT. Kỳ Sơn)
105.356125
20.887864
0.0917
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Vụ Bản)
105.4427684
20.46439368
0.1177
- Huyện Lạc Thủy
(TT. Chi Nê)
105.7775288
20.49038874
0.0642
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Lương Sơn)
105.5389122
20.87662554
0.0698
- Huyện Mai Châu
(TT. Mai Châu)
105.092421
20.66414
0.1269
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Mường Khến)
105.2767206
20.6211141
0.0848
- Huyện Yên Thủy
(TT. Hàng Trạm)
105.6227558
20.39494977
0.0964
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thị xã Hưng Yên
(P. Minh Khai)
106.05127
20.646953
0.1127
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Ân Thi)
106.08897
20.81881
0.0811
- Huyện Khoái Châu
(TT. Khoái Châu)
105.977582
20.839329
0.1046
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Lương Hội)
106.059764
20.73974
0.1081
- Huyện Mỹ Hào
(TT. Bền Yên Nhân)
106.058124
20.93455
0.0725
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Trần Cao)
106.178201
20.733723
0.0795
- Huyện Tiên Lữ
(TT. Vương)
106.117416
20.700827
0.1047
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Văn Giang)
105.927165
20.935896
0.0885
- Huyện Văn Lâm
(TT. Như Quỳnh)
105.988208
20.977832
0.0748
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Yên Mỹ)
106.034133
20.882932
0.0808
33. Khánh Hoà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Tân Lập)
109.191551
12.244791
0.0332
- Thị xã Cam Ranh
(P. Ba Ngoi)
109.133261
11.91303
0.0215
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Diên Khánh)
109.098422
12.257695
0.0299
- Huyện Khánh Sơn
(TT. Tô Hạp)
108.951225
12.002801
0.0450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Khánh Vĩnh)
108.904622
12.279859
0.0201
- Huyện Ninh Hòa
(TT. Ninh Hoà)
109.12572
12.490493
0.0343
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Đảo)
114.418039
7.817655
0.0169
- Huyện Vạn Ninh
(TT. Vạn Giã)
109.227068
12.698377
0.0197
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thị xã Hà Tiên
(P. Đông Hồ)
104.490182
10.385716
0.0057
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Vĩnh Thanh Vân)
105.086564
10.010594
0.0094
- Huyện An Biên
(TT. Thứ Ba)
105.061727
9.811132
0.0074
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Thứ Mời Một)
104.946359
9.612347
0.0059
- Huyện Châu Thành
(TT. Minh Lương)
105.158699
9.903343
0.0092
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Giồng Riềng)
105.312519
9.908547
0.0117
- Huyện Gò Quao
(TT. Gò Quao)
105.272082
9.731211
0.0087
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Hòn Đất)
104.925836
10.186862
0.0094
- Huyện Kiên Hải
(Đảo)
104.301973
9.720517
0.0040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Kiên Lương)
104.642986
10.28578
0.0069
- Huyện Phú Quốc
(TT. Dơng Đông)
103.958416
10.212509
0.0040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Tân Hiệp)
105.29992
10.130866
0.0179
- Huyện Vĩnh Thuận
(TT. Vĩnh Thuận)
105.258874
9.512571
0.0082
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thị xã Kon Tum
(P. Thắng Lợi)
108.007267
14.354658
0.0758
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Đắk Glei)
107.736358
15.091423
0.0717
- Huyện Đắk Hà
(TT. Đắk Hà)
107.919373
14.526413
0.0505
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Đắk Tô)
107.838568
14.66153
0.0550
- Huyện Kon Plong
(Kon Leng)
108.345897
14.613445
0.0762
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Tân Lập)
108.250823
14.519737
0.0796
- Huyện Ngọc Hồi
(TT. Plei Kần)
107.696224
14.706999
0.0738
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Sa Thầy)
107.793349
14.420232
0.0542
36. Lai Châu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103.472917
22.391567
0.0700
- Huyện Mường Tè
(TT. Mường Tè)
102.820064
22.387133
0.1195
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Phong Thổ)
103.462915
22.385888
0.0701
- Huyện Sìn Hồ
(TT. Sìn Hồ)
103.251315
22.351086
0.1297
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Tam Đường)
103.472917
22.391567
0.0701
- Huyện Than Uyên
(TT. Than Uyên)
103.889727
21.962819
0.1152
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thành phố Lạng Sơn
(P. Vĩnh Trại)
106.759992
21.853513
0.0805
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Bắc Sơn)
106.317169
21.901923
0.0176
- Huyện Bình Gia
(TT. Bình Gia)
106.371625
21.948446
0.0205
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Cao Lộc)
106.768449
21.866315
0.0802
- Huyện Chi Lăng
(TT. Đồng Mỏ)
106.576355
21.660959
0.0213
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Đình Lập)
107.096207
21.546155
0.0802
- Huyện Hữu Lũng
(TT. Hữu Lũng)
106.344899
21.509724
0.0820
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Lộc Bình)
106.926516
21.757322
0.0806
- Huyện Tràng Định
(TT. Thất Khê)
106.473043
22.253088
0.0801
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Na Sầm)
106.616053
22.054548
0.0802
- Huyện Văn Quan
(TT. Văn Quan)
106.547299
21.865732
0.0301
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thị xã Lào Cai
(P. Cốc Lừu)
103.968527
22.507091
0.1116
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Pom Hán)
104.015955
22.418044
0.0972
- Huyện Bắc Hà
(TT. Bắc Hà)
104.291493
22.539511
0.0593
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Phố Lu)
104.186728
22.318476
0.1094
- Huyện Bảo Yên
(TT. Phố Ràng)
104.476475
22.237354
0.1132
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Bát Sát)
103.893608
22.537018
0.1042
- Huyện Mường Khương
(TT. Mường Khương)
104.102986
22.771342
0.0384
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Sa Pa)
103.845575
22.335158
0.0427
- Huyện Văn Bản
(TT. Khánh Yên)
104.250796
22.091811
0.0567
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Si Ma Cai)
104.294585
22.697517
0.0291
39. Lâm Đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P.3)
108.43402
11.936
0.0219
- Thị xã Bảo Lộc
(P. B'Lao)
107.807439
11.542405
0.0154
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Lộc Thắng)
107.825884
11.642316
0.0174
- Huyện Cát Tiên
(TT. Đồng Nai)
107.360512
11.584006
0.0455
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Di Linh)
108.074617
11.577721
0.0245
- Huyện Đa Huoai
(TT. Ma Đa Gui)
107.534561
11.387661
0.0154
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Đạ Tẻh)
107.484525
11.512878
0.0228
- Huyện Đơn Dương
(TT. Thạnh Mỹ)
108.492358
11.762639
0.0457
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Liên Nghĩa)
108.375235
11.733866
0.0356
- Huyện Lâm Hà
(TT. Đinh Văn)
108.254247
11.788215
0.0215
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Lạc Dương)
108.408529
12.009099
0.0187
40. Long An
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P.1)
106.411743
10.541802
0.0516
- Huyện Bến Lức
(TT. Bến Lức)
106.486563
10.638107
0.0647
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Cần Giuộc)
106.670982
10.605332
0.0622
- Huyện Cần Đước
(TT. Cần Đước)
106.604835
10.503635
0.0650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Tầm Vu)
106.468131
10.444803
0.0485
- Huyện Đức Hoà
(TT. Hậu Nghĩa)
106.387177
10.907938
0.0540
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Đông Thành)
106.296351
10.89856
0.0654
- Huyện Mộc hóa
(TT. Mộc hóa)
105.937627
10.777547
0.0158
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Tân Hưng)
105.661632
10.835658
0.0130
- Huyện Tân Thạnh
(TT. Tân Thạnh)
106.047671
10.608057
0.0156
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Tân Trụ)
106.507903
10.514757
0.0640
- Huyện Thạnh Hóa
(TT. Thạnh Hóa)
106.166714
10.653776
0.0246
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Thủ Thừa)
106.405058
10.605279
0.0603
- Huyện Vĩnh Hưng
(TT. Vĩnh Hưng)
105.789574
10.886246
0.0137
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thành phố Nam Định
(P. Ngô Quyền)
106.171334
20.427704
0.1180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Ngô Đồng)
106.440718
20.2829
0.1145
- Huyện Hải Hậu
(TT. Yên Định)
106.295842
20.199767
0.1139
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Mỹ Lộc)
106.088086
20.441218
0.1167
- Huyện Nam Trực
(TT. Nam Trực)
106.176079
20.335498
0.1142
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Liễu Đề)
106.180941
20.22008
0.1157
- Huyện Trực Ninh
(TT. Cổ Lễ)
106.264193
20.323263
0.1155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Gôi)
106.072681
20.331566
0.1163
- Huyện Xuân Trường
(TT. Xuân Ngọc)
106.330964
20.297169
0.1176
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Lâm)
106.007399
20.329228
0.1123
42. Nghệ An
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Lê Mao)
105.681387
18.671165
0.1041
- Thị xã Cửa Lò
(P. Nghi Thủy)
105.716337
18.819934
0.1071
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Anh Sơn)
105.083191
18.930485
0.1073
- Huyện Con Cuông
(TT. Con Cuông)
104.880086
19.049554
0.1102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Diễn Châu)
105.599147
18.977107
0.0788
- Huyện Đô Lương
(TT. Đô Lương)
105.30615
18.903916
0.1092
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Hưng Nguyên)
105.628472
18.6712
0.1037
- Huyện Kỳ Sơn
(TT. Mường Xén)
104.154466
19.394728
0.0888
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Nam Đàn)
105.492222
18.702136
0.1082
- Huyện Nghi Lộc
(TT. Quán Hành)
105.645664
18.783319
0.1086
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Thái Hòa)
105.43593
19.325734
0.0427
- Huyện Quế Phong
(TT. Kim Sơn)
104.924229
19.61435
0.0277
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Quỳ Châu)
105.095481
19.548518
0.0350
- Huyện Quỳ Hợp
(TT. Quỳ Hợp)
105.183709
19.325404
0.0374
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Cầu Giát)
105.6306
19.14745
0.0390
- Huyện Tân Kỳ
(TT. Tân Kỳ)
105.26948
19.049002
0.0886
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Thanh Chương)
105.336276
18.785598
0.1071
- Huyện Tương Dương
(TT. Hoà Bình)
104.477319
19.259857
0.0954
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Yên Minh)
105.464452
18.997171
0.0924
43. Ninh Bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Thanh Bình)
105.98183
20.256335
0.0984
- Thị xã Tam Điệp
(P. Bắc Sơn)
105.919076
20.157066
0.0920
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Me)
105.834555
20.347562
0.0724
- Huyện Hoa Lư
(TT. Hoa Lư)
105.954345
20.299293
0.0983
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Phát Diệm)
106.084602
20.091934
0.1053
- Huyện Nho Quan
(TT. Nho Quan)
105.75226
20.323427
0.0825
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Yên Ninh)
106.062016
20.185691
0.1067
- Huyện Yên Mô
(TT. Yên Thịnh)
106.005661
20.162567
0.0923
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thị xã Phan Rang - Tháp Chàm
(P. Mỹ Hương)
108.989288
11.567571
0.0231
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Bác Ái)
108.887729
11.83015
0.0325
- Huyện Ninh Hải
(TT. Khánh Hải)
109.036483
11.59036
0.0245
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Phước Dân)
108.923438
11.522553
0.0222
- Huyện Ninh Sơn
(TT. Tân Sơn)
108.78436
11.773564
0.0369
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thành phố Việt Trì
(P. Thọ Sơn)
105.410522
21.305913
0.1128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Âu Cơ)
105.221368
21.401265
0.1160
- Huyện Đoan Hùng
(TT. Đoan Hùng)
105.178989
21.632806
0.1089
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Hạ Hoà)
105.006482
21.562738
0.1111
- Huyện Lâm Thao
(TT. Lâm Thao)
105.281875
21.329406
0.1098
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Phong Châu)
105.305197
21.410059
0.1132
- Huyện Sông Thao
(TT. Sông Thao)
105.132613
21.422193
0.1088
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT.Hưng hóa)
105.292099
21.251362
0.1097
- Huyện Thanh Ba
(TT. Thanh Ba)
105.140678
21.499073
0.1136
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Thanh Sơn)
105.179711
21.202368
0.0689
- Huyện Thanh Thủy
(TT. Thanh Thủy)
105.280681
21.170235
0.0997
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Yên Lập)
105.048096
21.354024
0.0617
46. Phú Yên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. 1)
109.324421
13.09243
0.0690
- Huyện Đồng Xuân
(TT. La Hai)
109.106491
13.378728
0.1095
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Hoà Mỹ Đông)
109.226917
12.952653
0.0523
- Huyện Sông Cầu
(TT. Sông Cầu)
109.221112
13.458987
0.1033
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Hai Riêng)
108.903189
12.986454
0.0511
- Huyện Sơn Hoà
(TT. Củng Sơn)
108.959763
13.057795
0.0719
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Chí Thạnh)
109.215079
13.308043
0.1061
- Huyện Tuy Hoà
(TT. Phú Lâm)
109.312054
13.066575
0.0656
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thành phố Đồng Hới
(P. Hải Đình)
106.622424
17.46548
0.0950
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Hoàn Lão)
106.533327
17.687024
0.0407
- Huyện Lệ Thủy
(TT. Kiến Giang)
106.785575
17.226093
0.0319
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Quy Đạt)
105.969561
17.815071
0.0315
- Huyện Quảng Ninh
(TT. Quán Hầu)
106.637813
17.407999
0.0266
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Ba Đồn)
106.424727
17.752391
0.0440
- Huyện Tuyên hóa
(TT. Đồng Lê)
106.019341
17.883872
0.0426
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thị xã Tam Kỳ
(P. An Xuân)
108.492214
15.565588
0.0802
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Minh An)
108.331745
15.878151
0.0324
- Huyện Bắc Trà My
(TT. Trà My)
108.222856
15.343547
0.0693
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Nam Phước)
108.251812
15.825662
0.0263
- Huyện Đại Lộc
(TT. Ái Nghĩa)
108.113664
15.882262
0.0300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Vĩnh Điện)
108.246684
15.893582
0.0341
- Huyện Đông Giang
(TT. P Rao)
107.653069
15.928123
0.0547
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Tân An)
108.117915
15.582305
0.0860
- Huyện Nam Giang
(TT. Thạch Mỹ)
107.831939
15.750486
0.0417
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Trà Mai)
108.112737
15.157413
0.0627
- Huyện Núi Thành
(TT. Núi Thành)
108.658112
15.432075
0.0580
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Khâm Đức)
107.79906
15.459941
0.1017
- Huyện Quế Sơn
(TT. Đông Phú)
108.219236
15.673568
0.0493
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Plăng)
107.475819
15.858329
0.0924
- Huyện Thăng Bình
(TT. Hà Lam)
108.355574
15.742649
0.0301
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Tiên Kỳ)
108.306709
15.489836
0.0919
49. Quảng Ngãi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Trần Hưng Đạo)
108.800936
15.122537
0.0824
- Huyện Ba Tơ
(TT. Ba Tơ)
108.737593
14.768115
0.1068
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Châu ổ)
108.757199
15.300061
0.0519
- Huyện Đức Phổ
(TT. Đức Phổ)
108.956277
14.812032
0.1060
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Lý Sơn)
109.115841
15.375097
0.0802
- Huyện Minh Long
(TT. Long Hiệp)
108.700492
14.931858
0.0350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Mộ Đức)
108.887505
14.957452
0.0493
- Huyện Nghĩa Hành
(TT. Chợ Chùa)
108.778313
15.048485
0.0542
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Di Lăng)
108.468837
15.041504
0.0457
- Huyện Sơn Tây
(Sơn Dung)
108.337523
14.994259
0.0306
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Sơn Tịnh)
108.797343
15.156215
0.0912
- Huyện Tây Trà
(Sơn Dung)
108.35639
15.167678
0.0887
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Trà Xuân)
108.523132
15.255853
0.0804
- Huyện T Nghĩa
(TT. La Hà)
108.825801
15.089916
0.0707
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thành phố Hạ Long
(P. Hồng Gai)
107.074243
20.948629
0.0882
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Cẩm Thành)
107.278208
21.012186
0.0721
- Thị xã Móng Cái
(P. Trần Phú)
107.970443
21.530378
0.0577
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Trưng Vương)
106.791821
21.032751
0.1142
- Huyện Ba Chẽ
(TT. Ba Chẽ)
107.279683
21.27295
0.1034
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Bình Liêu)
107.395971
21.524648
0.0455
- Huyện Cô Tô
(Đảo)
107.76484
20.971747
0.0165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Đầm Hà)
107.595267
21.353367
0.0687
- Huyện Đông Triều
(TT. Đông Triều)
106.51354
21.082132
0.1118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Quảng Hà)
107.753631
21.450392
0.0558
- Huyện Hoành Bồ
(TT. Trới)
106.99051
21.028425
0.1082
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Tiên Yên)
107.403884
21.332414
0.0782
- Huyện Vân Đồn
(TT. Cái Rồng)
107.419432
21.07302
0.0689
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Quảng Yên)
106.79862
20.939553
0.1220
51. Quảng Trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. 1)
107.098572
16.823541
0.0275
- Thị xã Quảng Trị
(P. 1)
107.187234
16.74213
0.0301
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Cam Lộ)
107.004268
16.80916
0.0281
- Huyện Đa Krông
(TT. Đa Krông)
106.815813
16.659978
0.0612
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Gio Linh)
107.076008
16.93381
0.0317
- Huyện Hải Lăng
(TT. Hải Lăng)
107.246103
16.692543
0.0349
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Khe Sanh)
106.729258
16.624655
0.0539
- Huyện Triệu Phong
(TT. Ái Tử)
107.160477
16.775643
0.0286
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Hồ Xá)
107.014103
17.060399
0.0373
52. Sóc Trăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P.2)
105.972247
9.605256
0.0258
- Huyện Cù Lao Dung
(TT. Vĩnh Châu)
106.162888
9.627605
0.0554
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Kế Sách)
105.983829
9.769237
0.0464
- Huyện Long Phú
(TT. Long Phú)
106.124848
9.607922
0.0446
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Huỳnh Hữu Nghĩa)
105.809689
9.636811
0.0173
- Huyện Mỹ Xuyên
(TT. Mỹ Xuyên)
105.986776
9.558628
0.0250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Ngã Năm)
105.596275
9.566195
0.0111
- Huyện Thạnh Trị
(TT. Phú Lộc)
105.743041
9.429983
0.0163
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Vĩnh Châu)
105.979968
9.327988
0.0396
53. Sơn La
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Chiềng Lề)
103.910582
21.332297
0.1893
- Huyện Bắc Yên
(TT. Bắc Yên)
104.420908
21.247708
0.0871
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Hát Lót)
104.106526
21.195342
0.1111
- Huyện Mộc Châu
(TT. Mộc Châu)
104.6237
20.851692
0.1197
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Mường La)
104.0272698
21.51706531
0.1005
- Huyện Phù Yên
(TT. Phù Yên)
104.645334
21.259092
0.0826
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Quỳnh Nhai)
103.570129
21.850123
0.0832
- Huyện Sông Mã
(TT. Sông Mã)
103.747788
21.051554
0.1193
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Sốp Cộp)
103.599504
20.939023
0.1183
- Huyện Thuận Châu
(TT. Thuận Châu)
103.688492
21.437194
0.1318
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Yên Châu)
104.299358
21.047671
0.1077
54. Tây Ninh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P.2)
106.085951
11.311484
0.0575
- Huyện Bến Cầu
(TT. Bến Cầu)
106.178575
11.111378
0.0631
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Châu Thành)
106.029823
11.313305
0.0650
- Huyện Dương Minh Châu
(TT. Dương Minh Châu)
106.220049
11.377176
0.0647
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Gò Dầu)
106.264426
11.083993
0.0578
- Huyện Hoà Thành
(TT. Hoà Thành)
106.127286
11.288293
0.0551
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Tân Biên)
106.004801
11.54358
0.0570
- Huyện Tân Châu
(TT. Tân Châu)
106.161433
11.554078
0.0647
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Trảng Bàng)
106.358571
11.030987
0.0634
55. Thái Bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Lê Hồng Phong)
106.342015
20.445666
0.1074
- Huyện Đông Hưng
(TT. Đông Hưng)
106.353272
20.557551
0.0766
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Hưng Hà)
106.22411
20.590765
0.1032
- Huyện Kiến Xương
(TT. Kiến Xương)
106.43684
20.389371
0.1012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Quỳnh Côi)
106.327377
20.661477
0.0617
- Huyện Thái Thụy
(TT. Diêm Điền)
106.566321
20.561343
0.0523
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Tiền Hải)
106.50293
20.40545
0.0777
- Huyện Vũ Thư
(TT. Vũ Thư)
106.296237
20.436117
0.1126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thành phố Thái Nguyên
(P. Trưng Vương)
105.843674
21.596704
0.0928
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Tân Quang)
105.8506
21.482478
0.0856
- Huyện Đại Từ
(TT. Đại Từ)
105.641588
21.630288
0.1185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Chợ Chu)
105.645948
21.909531
0.0468
- Huyện Đồng Hỷ
(TT. Chùa Hang)
105.839291
21.627437
0.0953
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Ba Hàng)
105.877824
21.414122
0.0945
- Huyện Phú Bình
(TT. Úc Sơn)
105.977524
21.459705
0.0646
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Đu)
105.703666
21.731275
0.1032
- Huyện Võ Nhai
(TT. Đình Cả)
106.076177
21.750977
0.0451
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thành phố Thanh Hóa
(P. Điện Biên)
105.777997
19.812634
0.0918
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Bắc Sơn)
105.857165
20.099632
0.1205
- Thị xã Sầm Sơn
(P. Bắc Sơn)
105.897468
19.737447
0.0798
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Cành Nàng)
105.233384
20.345956
0.1184
- Huyện Cẩm Thủy
(TT. Cẩm Thủy)
105.475186
20.216261
0.1172
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Rừng Thông)
105.733188
19.816115
0.0929
- Huyện Hà Trung
(TT. Hà Trung)
105.851902
20.011608
0.1439
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Hậu Lộc)
105.890345
19.916804
0.1261
- Huyện Hoằng Hóa
(TT. Bút Sơn)
105.853757
19.861982
0.1054
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Lang Chánh)
105.242915
20.155001
0.1051
- Huyện Mường Lát
(TT. Mường Lát)
104.608331
20.538586
0.1053
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Nga Sơn)
105.970786
20.008426
0.1257
- Huyện Ngọc Lặc
(TT. Ngọc Lạc)
105.372238
20.091934
0.1002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Như Thanh)
105.575911
19.632547
0.0853
- Huyện Như Xuân
(TT. Yên Cát)
105.430577
19.663219
0.0540
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Nông Cống)
105.686447
19.705461
0.1049
- Huyện Quảng Xương
(TT. Quảng Xương)
105.829966
19.727482
0.0859
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Quan Hóa)
105.103108
20.381078
0.1121
- Huyện Quan Sơn
(TT. Quan Sơn)
104.898163
20.265935
0.0806
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Kim Tân)
105.670291
20.12894
0.1421
- Huyện Thọ Xuân
(TT. Thọ Xuân)
105.519467
19.935256
0.0997
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Thường Xuân)
105.35011
19.904063
0.0953
- Huyện Thiệu Hóa
(TT. Vạn Hà)
105.678657
19.882446
0.0928
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Tĩnh Gia)
105.776541
19.449496
0.0986
- Huyện Triệu Sơn
(TT. Triệu Sơn)
105.595675
19.819138
0.1017
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Vĩnh Lộc)
105.614134
20.062668
0.1066
- Huyện Yên Định
(TT. Quán Lão)
105.653484
19.970766
0.0874
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thành phố Huế
(P. Phú Hội)
107.593495
16.462799
0.0538
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. A Lưới)
107.230915
16.276708
0.0573
- Huyện Hương Thủy
(TT. Phú Bài)
107.687393
16.399311
0.0492
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Tứ Hạ)
107.467543
16.532178
0.0539
- Huyện Nam Đông
(TT. Khe Tre)
107.723552
16.168526
0.0804
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Phú Lộc)
107.860479
16.280188
0.0434
- Huyện Phú Vang
(TT. Phú Vang)
107.614496
16.526909
0.0535
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Phong Điền)
107.362825
16.581553
0.0496
- Huyện Quảng Điền
(TT. Sịa)
107.507752
16.576283
0.0453
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thành phố Mỹ Tho
(P.1)
106.366702
10.358815
0.0237
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P.3)
106.6784
10.366289
0.0817
- Huyện Cái Bè
(TT. Cái Bè)
106.032342
10.338579
0.0156
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Cai Lậy)
106.117888
10.407743
0.0142
- Huyện Châu Thành
(TT. Tân Hiệp)
106.341325
10.449356
0.0280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Chợ Gạo)
106.463932
10.352172
0.0342
- Huyện Gò Công Đông
(TT. Tân Hoà)
106.712035
10.320039
0.0785
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Vĩnh Bình)
106.579754
10.345226
0.0574
- Huyện Tân Phước
(TT. Mỹ Phước)
106.193071
10.477254
0.0180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thị xã Trà Vinh
(P.4)
106.341455
9.93817
0.0219
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Càng Long)
106.203383
9.989331
0.0277
- Huyện Cầu Kè
(TT. Cầu Kè)
106.054643
9.870448
0.0660
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Cầu Ngang)
106.452095
9.804802
0.0286
- Huyện Châu Thành
(TT. Châu Thành)
106.346637
9.869448
0.0272
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Duyên Hải)
106.490906
9.634284
0.0491
- Huyện Tiểu Cần
(TT. Tiểu Cần)
106.188956
9.812608
0.0591
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Trà Cú)
106.26231
9.680716
0.0673
61. Tuyên Quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Minh Xuân)
105.212592
21.81438
0.0595
- Huyện Chiêm Hóa
(TT. Vĩnh Lộc)
105.259989
22.148471
0.0200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Tân Yên)
105.029818
22.073003
0.0486
- Huyện Na Hang
(TT. Na Hang)
105.395347
22.350264
0.0438
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Sơn Dương)
105.390787
21.701718
0.0627
- Huyện Yên Sơn
(TT. Yên Sơn)
105.220081
21.796005
0.0620
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thị xã Vĩnh Long
(P. 1)
105.976463
10.253015
0.0220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Cái Vồn)
105.823863
10.070005
0.0720
- Huyện Long Hồ
(TT. Long Hồ)
106.012632
10.192599
0.0245
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Cái Nhum)
106.110902
10.177833
0.0197
- Huyện Tam Bình
(TT. Tam Bình)
105.994227
10.043792
0.0468
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Trà Ôn)
105.921902
9.965789
0.0642
- Huyện Vũng Liêm
(TT. Vũng Liêm)
106.18474
10.095803
0.0204
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thị xã Phúc Yên
(TT. Phúc Yên)
105.704866
21.237239
0.0793
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Liên Bảo)
105.596511
21.312293
0.0837
- Huyện Bình Xuyên
(TT. Hương Canh)
105.648005
21.277529
0.0808
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Lập Thạch)
105.460311
21.415886
0.0969
- Huyện Mê Linh
(TT. Phúc Yên)
105.704866
21.237239
0.0793
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Tam Dương)
105.539313
21.381687
0.0849
- Huyện Vĩnh Tường
(TT. Vĩnh Tường)
105.515329
21.21975
0.1144
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Yên Lạc)
105.577221
21.23396
0.1088
64. Yên Bái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(P. Nguyễn Thái Học)
104.878837
21.71114
0.1130
- Thị xã Nghĩa Lộ
(P. Trung Tâm)
104.51194
21.60303
0.0680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Yên Thế)
104.766688
22.097433
0.1086
- Huyện Mù Căng Chải
(TT. Mù Căng Chải)
104.086195
21.851122
0.0561
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Trạm Tấu)
104.388593
21.466639
0.0448
- Huyện Trấn Yên
(TT. Cổ Phúc)
104.823185
21.758578
0.1102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TTNT. Liên Sơn)
104.492506
21.652069
0.0694
- Huyện Văn Yên
(TT. Mậu A)
104.685533
21.874889
0.1083
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TT. Yên Bình)
104.964057
21.726827
0.1128
(*) - Đỉnh gia tốc nền agR
đã được quy đổi theo gia tốc trọng trường g
Phụ lục I
(Tham
khảo)
Bảng I.1 - Bảng chuyển đổi từ đỉnh gia tốc nền
sang cấp động đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang
NM
Cấp
động đất
Đỉnh
gia tốc nền (a)g
Cấp
động đất
Đỉnh
gia tốc nền (a)g
V
0,012-0,03
V
0,03
- 0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
0,03 - 0,06
VI
0,06
- 0,07
VII
>
0,06 - 0,12
VII
0,10
- 0,15
VIII
>
0,12 - 0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
- 0,30
IX
>
0,24 - 0,48
IX
0,50
- 0,55
X
>
0,48
X
>
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH CHỊU ĐỘNG ĐẤT - PHẦN 2: NỀN MÓNG, TƯỜNG
CHẮN VÀ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA KỸ THUẬT
Design
of structures for earthquake resistances - Part 2: Foundations, retaining
structures and geotechnical aspects
1. Tổng quát
1.1. Phạm vi áp dụng
(1)P Phần 2 của tiêu chuẩn thiết
lập các yêu cầu, tiêu chí và quy định về việc chọn vị trí xây dựng và nền móng
của kết cấu chịu tác động động đất. Nó bao gồm việc thiết kế các loại móng khác
nhau, các loại tường chắn và sự tương tác giữa kết cấu và đất nền dưới tác động
động đất. Vì vậy nó bổ sung cho Eurocode 7 - Tiêu chuẩn không bao gồm các yêu
cầu đặc biệt cho thiết kế chịu động đất.
(2)P Các điều khoản của Phần 2 áp
dụng cho các công trình dạng nhà - Phần 1 của Tiêu chuẩn, công trình cầu (EN
1998-2), tháp, cột và ống khói (EN 1998-6), silo, bể chứa và đường ống (EN 1998-4).
(3)P Các yêu cầu thiết kế đặc biệt
cho móng của các loại kết cấu nào đó, khi cần, có thể tìm trong các phần tương
ứng của tiêu chuẩn này.
(4) Phụ lục B của tiêu chuẩn này
đưa ra các biểu đồ thực nghiệm cho việc đánh giá đơn giản hóa về khả năng hóa lỏng
có thể xảy ra, Phụ lục E đưa ra quy trình đơn giản hóa cho phép phân tích động
đất của kết cấu tường chắn.
CHÚ THÍCH 1: Phụ lục tham khảo A
cung cấp các thông tin về các hệ số khuếch đại địa hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Phụ lục tham khảo D
cung cấp các thông tin về tương tác động lực giữa kết cấu và đất nền.
CHÚ THÍCH 4: Phụ lục tham khảo F
cung cấp các thông tin về khả năng chịu tác động động đất của móng nông.
1.2. Tài liệu viện dẫn
(1)P Phần 2 của tiêu chuẩn được
hình thành từ các tài liệu tham khảo có hoặc không đề ngày tháng và những điều
khoản từ các ấn phẩm khác. Các tài liệu tham khảo được trích dẫn tại những vị
trí thích hợp trong văn bản tiêu chuẩn và các ấn phẩm được liệt kê dưới đây.
Đối với các tài liệu có đề ngày tháng, những sửa đổi bổ sung sau ngày xuất bản
chỉ được áp dụng đối với tiêu chuẩn khi tiêu chuẩn này được sửa đổi, bồ sung.
Đối với các tài liệu không đề ngày tháng thì dùng phiên bản mới nhất.
1.2.1. Các tài liệu viện dẫn
chung
EN 1990, Cơ sở thiết kế kết cấu
EN 1997-1, Thiết kế địa kỹ thuật
- Phần 1: Các quy định chung
EN 1997-2, Thiết kế địa kỹ thuật
- Phần 2: Khảo sát và thí nghiệm đất
EN 1998-2, Thiết kế công trình
chịu động đất - Phần 2: Quy định cụ thể cho cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 1998-6, Thiết kế công trình
chịu động đất - Phần 6: Quy định cụ thể cho công trình dạng tháp, dạng cột, ống
khói.
TCXDVN ………:2011, Thiết kế công
trình chịu động đất - Phần 1: Quy định chung, tác động động đất và quy định đối
với kết cấu nhà
1.3. Các giả thiết
(1)P Áp dụng các giả thiết chung
trong 1.3 của EN 1990:2002.
1.4. Phân biệt giữa nguyên tắc
và quy định áp dụng
(1)P Áp dụng các quy định trong 1.4
của EN 1990:2002.
1.5. Các thuật ngữ và định nghĩa
1.5.1. Các thuật ngữ chung
cho toàn bộ Tiêu chuẩn
(1)P Áp dụng các thuật ngữ và định
nghĩa đã nêu trong 1.5.1, Phần 1 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.2. Các thuật ngữ bổ sung
được sử dụng trong Tiêu chuẩn này
(1)P Áp dụng các định nghĩa về đất
nền như trong 1.5.2 của EN 1997-1:2004, còn định nghĩa các thuật ngữ chuyên
ngành địa kỹ thuật liên quan đến động đất, như hóa lỏng được cho trong tài liệu
này.
(2) Trong Phần 2 này áp dụng các
thuật ngữ được định nghĩa trong 1.5.2 ở Phần 1 của tiêu chuẩn này.
1.6. Các ký hiệu
(1) Các ký hiệu dưới đây được sử
dụng trong tiêu chuẩn này. Tất cả các ký hiệu trong phần 2 sẽ được định nghĩa
trong tiêu chuẩn khi chúng xuất hiện lần đầu tiên để tiện sử dụng. Thêm vào đó
là danh sách ký hiệu được liệt kê sau đây. Một số ký hiệu chỉ xuất hiện trong
phụ lục thì được định nghĩa ở chỗ chúng xuất hiện.
Ed
Hệ quả tác động thiết kế
Epd
Độ bền theo phương ngang ở mặt
bên của móng do áp lực bị động của đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số năng lượng trong thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn (SPT)
FH
Lực quán tính thiết kế theo
phương ngang do tác động động đất
FV
Lực quán tính thiết kế theo
phương thẳng đứng do tác động động đất
FRd
Sức kháng cắt thiết kế giữa đáy móng
nằm ngang và nền đất
G
Môđun cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môđun cắt trung bình khi biến dạng
nhỏ
Le
Khoảng cách của các neo tính từ
tường trong điều kiện động
Ls
Khoảng cách của các neo tính từ
tường trong điều kiện tĩnh
MEd
Các tác động thiết kế dưới dạng
mômen
N1(60)
Chỉ số xuyên tiêu chuẩn (SPT) được
chuẩn hóa theo áp lực bản thân đất và theo tỷ số năng lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực pháp tuyết thiết kế lên đáy
móng nằm ngang
NSPT
Số nhát đập trong thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn (SPT)
PI
Chỉ số dẻo của đất
Rd
Sức chịu tải thiết kế của đất nền
S
Hệ số nền được định nghĩa trong mục
3.2.2.2 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số khuếch đại địa hình
VEd
Lực cắt ngang thiết kế
W
Trọng lượng khối trượt
ag
Gia tốc nền thiết kế trên đất nền
loại A (ag = glagR)
agR
Đỉnh gia tốc nền tham chiếu trên
nền loại A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia tốc nền thiết kế theo phương
thẳng đứng
c'
Lực dính diễn đạt theo ứng suất hữu
hiệu của đất
cu
Sức kháng cắt không thoát nước của
đất
d
Đường kính cọc
dr
Chuyển vị của tường chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia tốc trọng trường
kh
Hệ số động đất theo phương ngang
kv
Hệ số động đất theo phương đứng
qu
Độ bền chịu nén có nở hông
r
Hệ số để tính toán hệ số động đất
theo phương ngang (Bảng 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc truyền sóng cắt
ns,max
Giá trị trung bình của ns khi biến dạng nhỏ
(< 10-5)
a
Tỷ số của gia tốc nền thiết kế
trên đất nền loại A, ag, với gia tốc trọng trường g
g
Trọng lượng đơn vị của đất
gd
Trọng lượng đơn vị khô của đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số tầm quan trọng
gM
Hệ số riêng của tham số vật liệu
gRd
Hệ số riêng của mô hình
gw
Trọng lượng đơn vị của nước
d
Góc ma sát giữa đất nền và móng
hoặc tường chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc của sức kháng cắt tính theo ứng
suất hữu hiệu
r
Khối lượng đơn vị
svo
Áp lực toàn phần của bản thân đất,
cũng như ứng suất toàn phần theo phương đứng
s'vo
Áp lực hữu hiệu của bản thân đất,
cũng như ứng suất hữu hiệu theo phương đứng
tcy,u
Sức kháng cắt không thoát nước của
đất khi chịu tải trọng có chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất cắt khi chịu tác động động
đất.
1.7. Hệ đơn vị SI
(1)P Sử dụng hệ đơn vị SI theo ISO 1000.
(2) Ngoài ra, có thể sử dụng các đơn
vị được khuyến nghị trong 1.7, Phần 1 tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Đối với các tính toán
địa kỹ thuật, cần tham khảo thêm 1.6(2) của EN 1997-1:2004.
2. Tác động
động đất
2.1. Định nghĩa về tác động động
đất
(1)P Tác động động đất phải phù hợp
với các khái niệm và định nghĩa cơ bản như đã nêu trong 3.2, Phần 1 của tiêu
chuẩn này, có xét đến điều khoản trong 4.2.2.
(2)P Các tổ hợp của tác động động
đất với các tác động khác phải được tiến hành theo 3.2.4, Phần 1 của tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Biểu diễn theo lịch sử thời
gian
(1)P Nếu các phép phân tích theo
miền thời gian được tiến hành thì có thể sử dụng cả giản đồ gia tốc nhân tạo và
các giản đồ thực ghi chuyển dịch mạnh của đất nền. Nội dung liên quan đến giá
trị lớn nhất và tần số phải theo quy định trong 3.2.3.1, Phần 1 của tiêu chuẩn
này.
(2) Khi kiểm tra ổn định động lực
bao gồm các tính toán biến dạng lâu dài của nền, các kích động thường bao gồm
các giản đồ gia tốc ghi được khi động đất xảy ra tại địa điểm xây dựng, vì
chúng có thành phần tần số thực tế là thấp và có tương quan nhất định về thời
gian giữa thành phần ngang và thẳng đứng của chuyển động. Khoảng thời gian xảy
ra chuyển động mạnh phải được chọn theo phương thức phù hợp với 3.2.3.1, Phần 1
của tiêu chuẩn này.
3. Các tính
chất của đất nền
3.1. Các thông số về độ bền
(1) Nói chung có thể sử dụng các
thông số độ bền của đất trong điều kiện tĩnh và không thoát nước. Đối với đất
dính, thông số độ bền thích hợp là sức kháng cắt không thoát nước cu,
được hiệu chỉnh cho tốc độ gia tải nhanh và độ suy giảm do gia tải lặp khi động
đất nếu việc hiệu chỉnh là cần thiết và được kiểm chứng đầy đủ bằng thực nghiệm
thích đáng. Đối với đất rời, thông số độ bền thích hợp là sức kháng cắt không
thoát nước khi gia tải lặp tcy,u.
Giá trị này phải tính đến khả năng tích luỹ áp lực nước lỗ rỗng.
(2) Mặt khác, có thể sử dụng các
thông số độ bền hữu hiệu với áp lực nước lỗ rỗng phát sinh khi gia tải theo chu
kỳ. Đối với đá, có thể sử dụng độ bền nén có nở hông qu.
(3) Các hệ số gM đối với các đặc
trưng vật liệu cu, tcy,u
và qu được biểu thị là gcu,
gtcy, gqu và đối với tan F' được biểu thị là gf'
CHÚ THÍCH: Giá trị gcu, gtcy,
gqu và gf'
khuyến nghị là gcu
= 1,4, gtcy = 1,25, gqu = 1,4 và gf'
= 1,25.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Do ảnh hưởng của nó đến tác
động động đất thiết kế, thông số độ cứng chính của đất nền dưới tải trọng động
đất là mô đun cắt G, tính theo công thức:

(3.1)
trong đó: r là khối lượng đơn vị và ns là vận tốc truyền sóng cắt của
đất nền.
(2) Các tiêu chí để xác định ns, kể cả sự phụ thuộc của chúng
vào mức biến dạng của đất, được cho trong 4.2.2 và 4.2.3.
(3) Độ giảm chấn được xem như một
đặc trưng phụ của nền trong trường hợp có kể đến tương tác giữa đất nền và kết
cấu như được quy định trong Chương 6.
(4) Độ cản bên trong do ứng xử phi
đàn hồi của đất dưới tác dụng của tải trọng có chu kỳ, và độ cản lan tỏa do
sóng động đất lan truyền ra khỏi móng, phải được xem xét riêng biệt.
4. Các yêu
cầu đối với việc lựa chọn vị trí xây dựng và đất nền
4.1. Lựa chọn
vị trí xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1.1. (1)P Cần tiến hành
đánh giá địa điểm xây dựng công trình để xác định bản chất của đất nền nhằm đảm
bảo rằng các nguy cơ phá hoại, mất ổn định mái dốc, sự hóa lỏng và khả năng bị nén
chặt do động đất gây ra là nhỏ nhất.
4.1.1.2. (2) Khả năng xảy ra
các hiện tượng bất lợi này phải được khảo sát theo quy định trong các mục dưới đây.
4.1.2. Vùng lân cận đứt gẫy còn
hoạt động
4.1.2.1. (1)P Nhà thuộc tầm
quan trọng cấp II, III, IV như định nghĩa trong 4.2.5, Phần 1 của tiêu chuẩn
này không được xây dựng trong khu vực lân cận các đứt gãy kiến tạo được xác
nhận trong các văn bản chính thức do cơ quan có thẩm quyền của Quốc gia ban
hành là có hoạt động động đất.
4.1.2.2. (2) Việc không phát
sinh chuyển dịch trong giai đoạn hiện đại của kỷ Đệ Tứ có thể được xem là dấu
hiệu đứt gãy không còn hoạt động đối với phần lớn các loại kết cấu không gây
nguy cơ cho an toàn công cộng.
4.1.2.3. (3)P Công tác khảo
sát địa chất đặc biệt phải được tiến hành phục vụ quy hoạch đô thị và cho các
kết cấu quan trọng được xây dựng gần các đứt gãy có thể còn hoạt động trong các
vùng có nguy cơ xảy ra động đất, nhằm xác định rủi ro sau này về sự nứt vỡ nền
đất và mức độ chấn động của đất nền.
4.1.3. Độ ổn định mái dốc
4.1.3.1. Các yêu cầu chung
(1)P Việc kiểm tra độ ổn định của
nền phải được tiến hành với các kết cấu được xây dựng trên hoặc gần với mái dốc
tự nhiên hoặc mái dốc nhân tạo, nhằm đảm bảo rằng độ an toàn và/hoặc khả năng
làm việc của các kết cấu được duy trì dưới tác dụng của cấp động đất thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Có thể không cần kiểm tra độ ổn
định đối với những công trình thuộc tầm quan trọng cấp I nếu kinh nghiệm đối
chứng đã biết cho thấy đất nền tại địa điểm xây dựng là ổn định.
4.1.3.2. Tác động động đất
(1)P Tác động động đất thiết kế
được giả thiết để kiểm tra ổn định phải tuân theo các định nghĩa trong 2.1.
(2)P Khi kiểm tra ổn định của nền
của các kết cấu có hệ số tầm quan trọng gl
lớn hơn 1 nằm trên hoặc gần mái dốc cần tăng lực động đất thiết kế thông qua hệ
số khuếch đại địa hình.
CHÚ THÍCH: Một số hướng dẫn cho các
giá trị của hệ số khuếch đại địa hình được cho trong Phụ lục tham khảo A.
(3) Tác động động đất có thể được
đơn giản hóa như quy định trong 4.1.3.3.
4.1.3.3. Các phương pháp
phân tích
(1)P Phản ứng của sườn dốc đối với
động đất thiết kế phải được tính toán hoặc là bằng các phương pháp phân tích
được thừa nhận của động lực học công trình, như mô hình phần tử hữu hạn hoặc mô
hình khối cứng, hoặc là bằng phương pháp tựa tĩnh đơn giản hóa theo các giới
hạn của các điều kiện (3) và (8) của điều này.
(2)P Khi mô hình hóa ứng xử cơ học
của đất nền, sự mềm hóa của phản ứng khi biến dạng tăng và các hệ quả do sự
tăng áp lực lỗ rỗng gây ra dưới tác dụng của tải trọng có chu kỳ phải được xét
đến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Các phương pháp tựa tĩnh phân
tích ổn định giống như các phương pháp đã chỉ dẫn trong 11.5 của EN
1997-1:2004, ngoại trừ việc bao gồm cả các lực quán tính ngang và thẳng đứng
đối với mỗi phần của khối đất và đối với tải trọng trọng trường tác dụng trên
đỉnh mái dốc.
(5)P Các lực quán tính do động đất
thiết kế FH và FV tác động lên khối đất,
tương ứng với phương ngang và phương thẳng đứng, trong phép phân tích tựa tĩnh
được tính như sau:
FH
= 0,5a.S.W
(4.1)
FV
= ± 0,5FH nếu tỷ số avg/ag
lớn hơn 0,6
(4.2)
FV
= ± 0,33FH nếu tỷ số avg/ag
không lớn hơn 0,6
(4.3)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
avg là gia tốc
nền thiết kế theo phương đứng;
ag là gia tốc nền
thiết kế cho nền loại A;
S là hệ số nền, lấy theo
3.2.2.2, Phần 1 của tiêu chuẩn này;
W là trọng lượng khối trượt.
Hệ số khuếch đại địa hình cho ag
phải được tính đến theo 4.1.3.2(2).
(6)P Điều kiện trạng thái giới hạn
khi đó được kiểm tra cho mặt trượt có độ ổn định thấp nhất.
(7) Điều kiện trạng thái giới hạn
sử dụng có thể được kiểm tra bằng cách tính toán chuyển vị lâu dài của khối
trượt theo mô hình động lực đơn giản hóa bao gồm một khối cứng trượt chống lại
lực ma sát trên sườn dốc. Trong mô hình này, tác động động đất phải là đại diện
của quan hệ lịch sử thời gian theo 2.2 và dựa trên gia tốc thiết kế mà không
dùng bất cứ hệ số giảm nào.
(8)P Các phương pháp đơn giản hóa
như phương pháp tựa tĩnh đơn giản hóa đã nêu trong các điều từ (3) đến (6)P của
mục này không được sử dụng cho các loại đất có khả năng phát triển áp lực nước
lỗ rỗng cao hoặc có độ suy giảm đáng kể về độ cứng dưới tác dụng của tải trọng
có chu kỳ.
(9) Độ tăng áp lực lỗ rỗng phải
được đánh giá bằng cách sử dụng các thí nghiệm thích hợp. Khi không có những
thí nghiệm này, và để thiết kế sơ bộ, có thể dự tính thông qua các tương quan
thực nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)P Đối với đất bão hoà trong
những vùng mà aS >
0,15, cần xem xét khả năng giảm độ bền và độ tăng áp lực lỗ rỗng do tải trọng
có chu kỳ theo các giới hạn đã nêu trong 4.1.3.3(8).
(2) Đối với các mặt trượt đã ổn
định nhưng có nhiều khả năng tiếp tục trượt bởi động đất thì sử dụng các thông
số độ bền của nền khi biến dạng lớn. Đối với đất rời, sự gia tăng tuần hoàn của
áp lực nước lỗ rỗng trong phạm vi các giới hạn của 4.1.3.3 có thể được kể đến
bằng cách giảm sức kháng do ma sát thông qua hệ số áp lực nước lỗ rỗng thích
hợp, tỷ lệ với độ tăng lớn nhất của áp lực lỗ rỗng. Độ tăng đó có thể ước tính
theo chỉ dẫn trong 4.1.3.3(9).
(3) Không cần áp dụng độ giảm sức
kháng cắt đối với các loại đất rời giãn nở mạnh, như các loại cát chặt.
(4)P Việc kiểm tra độ an toàn của
mái dốc phải được tiến hành theo các nguyên tắc trong EN 1997-1:2004.
4.1.4. Các loại đất có khả năng
hóa lỏng
(1)P Sự giảm sức chống cắt và/hoặc
độ cứng do tăng áp lực nước lỗ rỗng trong các vật liệu rời bão hoà nước trong
lúc có chuyển động nền do động đất, đến mức làm tăng đáng kể biến dạng lâu dài
của đất, hoặc dẫn tới điều kiện ứng suất hữu hiệu của đất gần bằng 0, mà từ đây
trở đi được coi là hóa lỏng.
(2)P Phải dự tính khả năng hóa lỏng
khi nền đất dưới móng bao gồm các lớp cát xốp phân bố trên diện rộng hoặc các
thấu kính cát xốp dày, có hoặc không có hạt bụi hoặc sét, nằm dưới mực nước ngầm,
và khi mực nước ngầm nằm nông. Việc dự tính này phải được tiến hành ở khu vực
trống (cao độ mặt nèn, cao độ nước ngầm) xuất hiện trong suốt tuổi thọ của kết
cấu.
(3)P Công tác khảo sát cần thiết
cho mục đích này ít nhất phải bao gồm thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn tại hiện
trường (SPT) hoặc thí nghiệm xuyên tĩnh (CPT), cũng như việc xác định các đường
cong thành phần hạt trong phòng thí nghiệm.
(4)P Đối với thí nghiệm SPT, giá
trị đo được NSPT, biểu thị bằng số nhát đập/30 cm, phải được
chuẩn hóa với ứng suất hữu hiệu biểu kiến của bản thân đất bằng 100 kPa và với
tỷ số của năng lượng va đập và năng lượng rơi tự do lý thuyết bằng 0,6. Với các
độ sâu nhỏ hơn 3m, các giá trị đo được NSPT phải giảm đi 25 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Việc chuẩn hóa năng lượng yêu
cầu nhân số nhát đập thu được trong điều (5) của mục này với một hệ số ER/60,
trong đó ER là một trăm lần tỷ số năng lượng đặc trưng của thiết bị thí nghiệm.
(7) Đối với nhà trên móng nông,
việc dự tính khả năng hóa lỏng có thể được bỏ qua khi đất cát bão hoà nước gặp ở
các độ sâu lớn hơn 15 m tính từ mặt đất.
(8) Nguy cơ hóa lỏng có thể được bỏ
qua khi aS < 0,15 và
ít nhất một trong các điều kiện sau phải được đảm bảo:
- Cát có hàm lượng hạt sét lớn hơn
20 % với chỉ số dẻo Pl > 10;
- Cát có hàm lượng hạt bụi lớn hơn
35 % và đồng thời số búa SPT sau khi được chuẩn hóa với các ảnh hưởng của áp
lực bản thân đất và với tỷ số năng lượng N1(60) > 20.
- Cát sạch, với số búa SPT sau khi
được chuẩn hóa với áp lực bản thân đất và với tỷ số năng lượng N1(60)
> 30.
(9)P Nếu nguy cơ hóa lỏng không thể
bỏ qua thì ít nhất nó phải được đánh giá bằng các phương pháp tin cậy của ngành
địa kỹ thuật, dựa trên tương quan giữa các quan trắc tại hiện trường và ứng
suất cắt lặp được biết là đã gây ra hóa lỏng trong những trận động đất đã xảy
ra.
(10) Các biểu đồ hóa lỏng thực
nghiệm minh hoạ tương quan hiện trường dưới mặt nền ứng với các đo đạc tại thực
địa được cho trong Phụ lục B. Trong phương pháp này, ứng suất cắt do động đất te có thể ước tính theo
biểu thức đơn giản hóa sau:
te = 0,65 a. S. svo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
svo
là áp lực toàn phần do bản thân đất, các biến số khác như trong các biểu thức
từ (2) đến (4). Biểu thức này không áp dụng cho chiều sâu lớn hơn 20 m.
(11)P Nếu sử dụng phương pháp tương
quan hiện trường thì đất phải được coi là nhạy với hóa lỏng khi ứng suất cắt do
động đất gây ra vượt quá một phần l của
ứng suất tới hạn được biết là đã gây hóa lỏng trong các trận động đất trước đó.
CHÚ THÍCH: Giá trị khuyến nghị là l = 0,8, bao gồm hệ số an toàn bằng 1,25.
(12)P Nếu đất được thấy là dễ bị
hóa lỏng và các hiệu ứng tiếp sau có thể ảnh hưởng đến sức chịu tải hoặc độ ổn
định của móng thì cần có biện pháp đảm bảo tính ổn định của móng, như gia cố
nền và cọc (để truyền tải trọng xuống các lớp không dễ bị hóa lỏng).
(13) Việc gia cố nền để chống lại
hóa lỏng có thể là đầm chặt đất để tăng sức kháng xuyên vượt khỏi phạm vi nguy
hiểm, hoặc là sử dụng biện pháp thoát nước để giảm áp lực nước lỗ rỗng do chấn
động nền gây ra.
CHÚ THÍCH: Khả năng đầm chặt chủ
yếu được quyết định bởi hàm lượng hạn mịn và độ sâu của đất.
(14) Việc sử dụng chỉ riêng móng
cọc cần được cân nhắc cẩn thận do nội lực lớn phát sinh trong cọc do mất sự
chống đỡ của đất trong phạm vi một lớp hoặc nhiều lớp đất hóa lỏng, và do sự
thiếu chuẩn xác không thể tránh khỏi khi xác định vị trí và bề dày của lớp hoặc
các lớp đó.
4.1.5. Độ lún quá mức của đất
dưới tải trọng có chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Độ lún quá mức cũng có thể xảy
ra trong các lớp đất sét rất yếu do sức kháng cắt giảm theo chu kỳ lặp dưới độ
rung kéo dài của nền.
(3) Khả năng tăng độ chặt và độ lún
của các loại đất nêu trên phải được đánh giá bằng các phương pháp hiện có của
địa kỹ thuật công trình, nếu cần có thể dựa trên thí nghiệm trong phòng với tải
trọng tĩnh và tải trọng có chu kỳ cho các mẫu đại diện của vật liệu cần nghiên
cứu.
(4) Nếu độ lún do nén chặt hoặc sự
suy giảm (độ bền) theo chu kỳ có khả năng ảnh hưởng đến độ ổn định của móng thì
cần xét đến phương pháp gia cố nền.
4.2. Khảo sát
và nghiên cứu về nền
4.2.1. Các tiêu chí chung
(1)P Việc khảo sát và nghiên cứu về
vật liệu nền móng trong vùng động đất phải tuân theo các nguyên tắc chung như
đối với vùng không có động đất, như định nghĩa trong phần 3, EN 1997-1:2004.
(2) Trừ các nhà thuộc tầm quan
trọng cấp I, trong khảo sát hiện trường nên có thí nghiệm xuyên tĩnh, có thể đo
áp lực lỗ rỗng, vì nó cho phép ghi liên tục các đặc trưng cơ học của đất theo
độ sâu.
(3) Các khảo sát bổ sung với định
hướng kháng chấn có thể được yêu cầu trong các trường hợp được chỉ dẫn trong
4.1 và 4.2.2.
4.2.2. Định dạng nền đất đối với
tác động động đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nhằm mục đích này, các số liệu
hiện trường có thể được kết hợp với các số liệu từ các vùng lân cận có đặc điểm
địa chất tương tự.
(3) Phải tham khảo các bản đồ tiểu
vùng hoặc tiêu chí động đất sẵn có, với điều kiện là chúng tuân theo (1)P của
điều này và dựa trên các khảo sát đất nền tại địa điểm xây dựng công trình.
(4)P Mặt cắt vận tốc sóng cắt ns trong nền được xem
là đáng tin cậy nhất để dự báo các đặc trưng phụ thuộc vào địa điểm do tác động
động đất tại các địa điểm đó.
(5) Thí nghiệm hiện trường để xác
định mặt cắt vận tốc sóng cắt ns
bằng phương pháp địa vật lý trong lỗ khoan nên được sử dụng cho các kết cấu
quan trọng nằm trong vùng động đất mạnh, đặc biệt là trong các dạng nền loại D,
S1, hoặc S2.
(6) Đối với tất cả các trường hợp
khác, khi các chu kỳ dao động tự nhiên của đất cần được xác định, mặt cắt của ns có thể được dự tính
bằng các tương quan thực nghiệm khi sử dụng sức kháng xuyên ở hiện trường hoặc
các đặc trưng địa kỹ thuật khác và cần chú ý đến sự phân tán của các tương quan
đó.
(7) Độ cản bên trong của đất nên
được đo bằng các thí nghiệm hiện trường hoặc thí nghiệm trong phòng thích hợp.
Trong trường hợp thiếu các phép đo trực tiếp, và nếu tích số agS
nhỏ hơn 0,1g (hay 0,98 m/s2) thì tỷ số cản lấy bằng 0,03. Đất
kết, đất ximăng hóa và đá mềm có thể cần được xem xét riêng biệt.
4.2.3. Sự phụ thuộc của độ cứng
và độ giảm chấn của đất vào mức biến dạng
(1)P Sự khác nhau giữa các giá trị của
ns khi biến
dạng nhỏ, như các giá trị được đo trong thí nghiệm hiện trường, và các giá trị
phù hợp với mức độ biến dạng do động đất thiết kế gây ra phải được xét tới
trong tất cả các tính toán liên quan đến các đặc trưng động lực của đất trong
điều kiện ổn định.
(2) Đối với các điều kiện đất nền
địa phương thuộc loại C hoặc D với mực nước ngầm nông và không có thành phần
nào có chỉ số dẻo Pl > 40, khi thiếu các dữ liệu cụ thể thì có thể sử dụng
đến các hệ số giảm ns
cho trong Bảng 4.1. Đối với các địa tầng cứng hơn và mực nước ngầm sâu hơn thì
lượng giảm phải theo tỷ lệ nhỏ hơn (và khoảng biến thiên phải được giảm đi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thông qua việc cộng trừ
một khoảng lệch tiêu chuẩn, người thiết kế có thể đưa vào các lượng khác nhau của
độ an toàn, tùy thuộc vào các hệ số như độ cứng và phân lớp của đất. Ví dụ các
giá trị của
và
cao
hơn giá trị trung bình có thể được sử dụng cho địa tầng cứng hơn, các giá trị
của
và
dưới
giá trị trung bình sử dụng cho địa tầng mềm hơn.
Bảng
4.1 - Tỷ số cản trung bình của đất và các hệ số giảm trung bình (± một độ lệch
tiêu chuẩn) cho vận tốc sóng cắt ns
và mô đun cắt G trong phạm vi chiều sâu 20 m.
Tỷ
số gia tốc nền agS
Tỷ
số cản


0,10
0,20
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,10
0,90(±0,07)
0,70(±0,15)
0,60(±0,15)
0,80(±0,10)
0,50(±0,20)
0,36(±0,20)
ns,max
là giá trị ns trung
bình khi biến dạng nhỏ (<10-5), không vượt quá 360 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Hệ nền
móng
5.1. Các yêu
cầu chung
(1)P Ngoài các yêu cầu chung của EN
1997-1:2004, móng của kết cấu trong vùng động đất phải tuân theo các yêu cầu
dưới đây.
a) Các lực liên quan từ kết cấu bên
trên phải được truyền xuống nền mà không gây ra biến dạng lâu dài đáng kể theo
các tiêu chí trong 5.3.2.
b) Các biến dạng nền do động đất
gây ra đáp ứng các yêu cầu đối với chức năng cơ bản của kết cấu.
c) Móng phải được nhận thức, thiết
kế và xây dựng theo các quy tắc của 5.2 và các biện pháp tối thiểu của 5.4 để
cố gắng hạn chế các rủi ro gắn liền với sự hiểu biết chưa đầy đủ về ứng xử
không lường trước được của động đất.
(2)P Cần xét đến tính phụ thuộc vào
mức độ biến dạng của các tham số động lực của đất (xem 4.2.3) và đến các hệ quả
liên quan đến bản chất có chu kỳ của tải trọng động đất. Cần xét đến các tham
số của đất gia cố tại chỗ hoặc đất thay thế đất nguyên thổ là cần thiết do độ
chặt của chúng không đảm bảo hoặc do tính nhạy của chúng đối với hiện tượng hóa
lỏng hoặc với sự tăng độ chặt.
(3) Khi có lý do thích đáng (hoặc
khi cần thiết), vật liệu nền hoặc các hệ số độ bền khác với các hệ số đã nêu
trong 3.1.3 có thể được sử dụng, với điều kiện là chúng phù hợp với cùng mức độ
an toàn.
CHÚ THÍCH: Ví dụ như các hệ số độ bền
được áp dụng cho kết quả thí nghiệm gia tải cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)P Trong trường hợp các kết cấu
không phải cầu hay đường ống, các dạng móng hỗn hợp như móng cọc kết hợp với
móng nông chỉ được sử dụng nếu có sự nghiên cứu riêng chứng tỏ giải pháp này là
thích hợp. Các dạng móng hỗn hợp có thể được sử dụng cho các bộ phận độc lập về
tính động lực trong cùng kết cấu.
(2)P Trong việc lựa chọn loại móng,
cần xét đến các điểm dưới đây:
a) Móng phải đủ cứng để truyền các
tác động cục bộ từ kết cấu bên trên xuống nền một cách đồng đều.
b) Ảnh hưởng của các chuyển vị
tương đối theo phương ngang giữa các cấu kiện thẳng đứng phải được xét đến khi
lựa chọn độ cứng của móng trong phạm vi mặt phẳng ngang của nó.
c) Nếu giả thiết biên độ của chuyển
dịch do động đất giảm theo chiều sâu thì điều này phải được chứng minh bằng một
nghiên cứu thích hợp, và không có trường hợp nào tỷ số gia tốc cao nhất nhỏ hơn
một phần p của tích số aS
tại mặt nền.
CHÚ THÍCH: Giá trị khuyến nghị là p
= 0,65.
5.3. Các
hiệu ứng tác động thiết kế
5.3.1. Mối quan hệ trong thiết
kế kết cấu
(1)P Các kết cấu tiêu tán năng
lượng. Các hiệu ứng của tác động động đất đối với móng của kết cấu tiêu tán
năng lượng phải dựa trên việc xem xét khả năng chịu lực thiết kế có tính đến
khả năng vượt cường độ. Việc đánh giá các hiệu ứng như vậy phải tuân theo các
điều khoản trong các mục tương ứng của tiêu chuẩn này. Riêng đối với các công
trình dạng nhà thì áp dụng các yêu cầu trong 4.4.2.6(2)P, Phần 1 của tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2. Truyền các hiệu ứng của
tác động động đất lên nền
(1)P Để hệ móng có thể phù hợp với
5.1(1)P(a), các chỉ tiêu sau phải được chấp nhận về truyền lực ngang và lực
pháp tuyến/mômen uốn xuống nền. Đối với cọc và trụ, cần xét thêm các chỉ tiêu
được quy định trong 5.4.2.
(2)P Lực ngang. Lực cắt
thiết kế theo phương ngang VEd được truyền theo các cơ chế sau:
a) Bằng sức kháng cắt thiết kế FRd
giữa đáy theo phương ngang của móng hoặc của bản móng với nền như mô tả trong
5.4.1.1;
b) Bằng sức kháng cắt thiết kế giữa
các mặt đứng của móng và nền;
c) Bằng sức kháng thiết kế do áp
lực đất ở mặt bên của móng, theo các giới hạn và các điều kiện như mô tả trong 5.4.1.1,
5.4.1.3 và 5.4.2.
(3)P Cho phép lấy tổ hợp của sức
kháng cắt với nhiều nhất là 30 % sức kháng do áp lực bị động của đất khi được
huy động hoàn toàn.
(4)P Lực pháp tuyến và mômen uốn.
Lực pháp tuyến thiết kế NEd và mômen uốn MEd
được truyền xuống nền theo một cơ chế hoặc theo tổ hợp các cơ chế sau:
a) Bằng trị thiết kế của phản lực
theo phương thẳng đứng ở đáy móng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bằng trị thiết kế của sức kháng
cắt theo phương thẳng đứng giữa các mặt bên của các cấu kiện móng chôn trong
đất và móng sâu (móng hộp, móng cọc, trụ và giếng chìm) và nền.
5.4. Các chỉ
tiêu kiểm tra và xác định kích thước
5.4.1. Móng nông hoặc móng chôn
trong đất
(1)P Các tiêu chí về kiểm tra và về
xác định kích thước sau đây được áp dụng đối với móng nông hoặc móng chôn trong
đất đặt trực tiếp lên nền bên dưới.
5.4.1.1. Móng (thiết kế theo
trạng thái cực hạn)
(1)P Theo các chỉ tiêu thiết kế của
trạng thái cực hạn, móng phải được kiểm tra sức kháng trượt và khả năng chịu
tải.
(2)P Phá hoại do trượt.
Trong trường hợp đáy móng nằm trên mực nước ngầm, dạng phá hoại này được kháng
lại do ma sát, và theo các điều kiện quy định trong (5) của điều này, thông qua
áp lực ngang của đất.
(3) Khi không có các nghiên cứu cụ
thể hơn thì sức kháng do ma sát thiết kế của móng nằm trên mực nước
ngầm, FRd, có thể được tính toán từ biểu thức sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
NEd là lực pháp tuyến
thiết kế lên đáy móng nằm ngang;
d
là góc ma sát giữa bề mặt kết cấu và nền tại đáy móng. Giá trị này có thể đánh
giá theo 6.5.3 của EN 1997-1:2004;
gM
là hệ số riêng của tham số vật liệu, lấy bằng giá trị áp dụng cho tgF' (xem 3.1(3)).
(4)P Trong trường hợp móng nằm dưới
mực nước ngầm, sức kháng cắt thiết kế phải được đánh giá trên cơ sở sức kháng
cắt không thoát nước, theo 6.5.3 của EN 1997-1:2004.
(5) Sức kháng theo phương ngang
thiết kế Epd do áp lực đất lên mặt bên của móng có thể được tính
đến như quy định trong 5.3.2, với điều kiện áp dụng các biện pháp thích hợp tại
hiện trường, như làm chặt phần đất lấp lại ở mặt hông móng, chôn tường móng
thẳng đứng vào đất, hoặc đổ bê tông móng áp trực tiếp vào vách đất sạch và
thẳng đứng.
(6)P Để đảm bảo không xảy ra phá
hoại do trượt đáy theo phương ngang, cần thỏa mãn biểu thức sau:
VEd
≤ FRd + Epd
(5.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các tính chất của đất không thay
đổi trong quá trình động đất;
- Hiện tượng trượt không gây ảnh
hưởng xấu đối với các công năng của bất kỳ đường ống huyết mạch nào (như đường
ống nước, khí, cổng hoặc đường dây thông tin liên lạc) liên kết với kết cấu;
thì sự trượt có thể xảy ra trong một phạm vi giới hạn cho phép. Mức độ trượt
phải hợp lý khi ứng xử tổng thể của kết cấu được xem xét.
(8)P Phá hoại do vượt khả năng chịu
tải. Để thỏa mãn yêu cầu của 5.1.(1)P a), khả năng chịu tải của móng phải được
kiểm tra với tổ hợp các ảnh hưởng của tác động NEd, VEd
và MEd.
CHÚ THÍCH: Để kiểm tra khả năng
chịu tải khi động đất của móng, có thể sử dụng các biểu thức và chỉ tiêu chung
như đưa ra trong Phụ lục thông tin A. Nó cho phép xét đến độ nghiêng và độ lệch
tâm do lực quán tính trong kết cấu cũng như các ảnh hưởng có thể có của các lực
quán tính trong chính nền đất chịu tải.
(9) Cần chú ý đến thực tế là có một
số loại đất sét nhậy có thể bị giảm sức kháng cắt, và đất rời dễ bị ảnh hưởng
bởi áp lực nước lỗ rỗng động do tải trọng có chu kỳ cũng như sự tiêu tán áp lực
lỗ rỗng từ các lớp bên dưới sau khi xảy ra động đất.
(10) Việc đánh giá khả năng chịu
tải của đất dưới tải trọng động đất phải tính đến các cơ chế giảm độ bền và độ
cứng có thể xảy ra ngay cả ở các mức biến dạng tương đối nhỏ. Nếu có tính đến
các hiện tượng này thì các hệ số đặc trưng vật liệu có thể được lấy thấp đi.
Nếu không, nên sử dụng các giá trị được kể đến trong 3.1(3).
(11) Hiện tượng tăng áp lực lỗ rỗng
dưới tải trọng có chu kỳ phải được tính đến, hoặc bằng cách xem xét ảnh hưởng
của nó đối với sức kháng cắt không thoát nước (trong phép phân tích ứng suất
toàn phần) hoặc đối với áp lực nước lỗ rỗng (trong phép phân tích ứng suất hữu
hiệu). Đối với những kết cấu với hệ số tầm quan trọng gl lớn hơn 1,0, ứng xử
phi tuyến của đất phải được xét đến khi xác định biến dạng lâu dài có thể xảy
ra trong thời gian động đất.
5.4.1.2. Các liên kết theo
phương ngang của móng
(1)P Giống với 5.2, các ảnh hưởng
của tác động gây ra trong kết cấu bởi các chuyển vị tương đối theo phương ngang
của móng phải được đánh giá và thực hiện các biện pháp thích hợp để điều chỉnh
thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các dầm của tầng dưới của nhà
có thể được coi là dầm giằng với điều kiện là chúng nằm trong phạm vi 1,0 m
tính từ mặt đáy của móng hoặc đài cọc. Một bản móng có thể thay thế các dầm
giằng, với điều kiện là nó cũng được đặt trong phạm vi 1,0 m từ mặt đáy của
móng hoặc đài cọc.
(4) Độ bền chịu kéo cần thiết của
các cấu kiện liên kết này có thể được đánh giá bằng các phương pháp đơn giản
hóa.
(5)P Nếu không có các quy định hoặc
phương pháp chính xác hơn thì các liên kết ở móng phải được coi là đầy đủ khi
tất cả các quy định cho trong (6) và (7) của điều này được thỏa mãn.
(6) Dầm giằng
Nên áp dụng các biện pháp dưới đây:
a) Các dầm giằng phải được thiết kế
chịu được lực dọc, có xét đến cả lực kéo và lực nén, bằng:
±0,3aSNEd đối với nền loại B
±0,4aSNEd đối với nền loại C
±0,6aSNEd đối với nền loại D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NEd là giá trị
trung bình của các lực dọc trục thiết kế của các cấu kiện thẳng đứng được liên
kết trong điều kiện thiết kế kháng chấn;
b) Thép dọc phải được neo chắc chắn
vào thân móng hoặc vào các dầm giằng khác liên kết với nó.
(7) Bản móng
Các biện pháp dưới đây phải được áp
dụng:
a) Các dầm giằng phải được thiết kế
để chịu lực dọc trục bằng các giá trị trong (6)a của điều này.
b) Thép dọc của vùng giằng phải
được neo chắc chắn vào thân của móng hoặc vào các bản liên tục.
5.4.1.3. Móng bè
(1) Tất cả các điều trong 5.4.1.1
cũng có thể áp dụng cho móng bè, nhưng với các điều kiện hạn chế sau:
a) Khả năng chịu ma sát tổng thể có
thể được tính đến trong trường hợp bản móng đơn. Đối với các lưới đơn giản của
dầm móng, một diện tích móng tương đương có thể được xét đến tại mỗi giao điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Móng bè cũng có thể kiểm tra
như tường trong phạm vi mặt phẳng của nó, dưới tác dụng của các lực quán tính
ngang của nó và các lực ngang do kết cấu bên trên gây ra.
5.4.1.4. Móng hộp
(1) Tất cả các điều khoản của
5.4.1.3 cũng có thể được áp dụng cho móng hộp. Ngoài ra, khả năng chịu tải của
đất ở mặt hông như quy định trong 5.3.2(2) và 5.4.1.1(5), có thể được xét đến
cho tất cả các loại đất, theo các giới hạn quy định.
5.4.2. Cọc và trụ
(1) Cọc và trụ phải được thiết kế để
chịu 2 dạng ảnh hưởng của tác động.
a) Các lực quán tính từ kết cấu bên
trên. Những lực này, được tổ hợp với tải trọng tĩnh, cho các giá trị thiết kế NEd,
VEd, MEd như quy định trong 5.3.2.
b) Các lực động phát sinh từ biến
dạng của đất xung quanh do sóng động đất đi qua.
(2)P Khả năng chịu tải trọng ngang
tới hạn của cọc phải được kiểm tra theo các nguyên tắc của 7.7 của tiêu chuẩn
này.
(3)P Các phân tích để xác định nội
lực trong cọc, cũng như các chuyển vị và góc xoay tại đầu cọc phải dựa trên các
mô hình rời rạc hay liên tục có thể mô tả lại một cách chân thực (có thể là gần
đúng):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phản lực của đất dọc thân cọc,
cùng với sự xem xét các ảnh hưởng của tải trọng có chu kỳ và mức độ biến dạng
trong đất;
- Các ảnh hưởng do tương tác động
giữa các cọc (còn gọi là hiệu ứng động của “nhóm cọc”);
- Bậc tự do của góc xoay tại/của
đài cọc, hoặc của liên kết giữa cọc và kết cấu.
CHÚ THÍCH: Để tính toán độ cứng của
cọc, các biểu thức cho trong Phụ lục tham khảo C được sử dụng như hướng dẫn.
(4)P Sức kháng ở mặt bên của các
lớp đất dễ hóa lỏng hoặc giảm độ bền đáng kể phải được bỏ qua.
(5) Nếu sử dụng các cọc xiên thì
phải thiết kế sao cho chúng chịu được tải trọng dọc trục cũng như chịu uốn một
cách an toàn.
CHÚ THÍCH: Không nên dùng các cọc
xiên để truyền tải trọng ngang lên đất.
(6)P Các mômen uốn phát triển do
tương tác động học chỉ được tính toán khi tất cả các điều kiện sau xảy ra đồng
thời:
- Mặt cắt đất nền thuộc loại D,
S1, hoặc S2 và bao gồm các lớp liên tiếp có
độ cứng thay đổi đột ngột;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Về nguyên tắc cọc phải được
thiết kế làm việc trong phạm vi đàn hồi, nhưng trong một số trường hợp có thể
cho phép phát triển khớp dẻo tại đỉnh cọc. Các vùng có khả năng hình thành khớp
dẻo phải được thiết kế theo 5.8.4, Phần 1 của tiêu chuẩn này.
6. Tương tác
giữa đất và kết cấu
(1)P Các hiệu ứng của tương tác
động lực học đất-kết cấu phải được tính đến đối với:
a) Các kết cấu mà hiệu ứng P-D (hiệu ứng bậc 2) đóng vai trò quan
trọng;
b) Các kết cấu với móng khối lớn
hoặc đặt sâu như trụ cầu, giếng chìm ngoài khơi và silo;
c) Các kết cấu cao mảnh như tháp và
ống khói, nằm trong nội dung của EN 1998-6:2004;
d) Các kết cấu đặt trên các lớp đất
rất mềm, với vận tốc sóng cắt trung bình ns,max
(như đã định nghĩa trong Bảng 4.1) nhỏ hơn 100 m/s, như các lớp đất thuộc dạng
nền S1.
CHÚ THÍCH: Thông tin về các hiệu
ứng chung và tầm quan trọng của tương tác động lực học giữa kết cấu và đất được
cho trong Phụ lục tham khảo D.
(2)P Các hiệu ứng của tương tác đất
- kết cấu của cọc phải đánh giá theo 5.4.2 đối với tất cả các kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Các yêu
cầu chung
(1)P Các kết cấu tường chắn phải
được thiết kế để thực hiện được các chức năng của chúng và sau khi động đất mà
không xảy ra sự hư hỏng kết cấu lớn nào.
(2) Chuyển vị không phục hồi, dưới
dạng trượt và nghiêng, trong đó hiện tượng nghiêng do các biến dạng không phục
hồi của nền đất, có thể chấp nhận được nếu chúng phù hợp với các yêu cầu về
công năng và/hoặc thẩm mỹ.
7.2. Lựa
chọn và những điều lưu ý chung về thiết kế
(1)P Việc lựa chọn dạng kết cấu
phải dựa trên các điều kiện làm việc bình thường, theo các nguyên tắc chung
trong Chương 9, EN 1997-1:2004.
(2)P Cần chú ý rằng việc tuân theo
các yêu cầu bổ sung về động đất có thể dẫn đến việc điều chỉnh và đôi khi dẫn
đến sự lựa chọn dạng kết cấu thích hợp hơn.
(3)P Vật liệu đắp sau kết cấu phải
được chọn cấp phối và đầm chặt cẩn thận tại hiện trường để đạt được tính liên
tục càng cao càng tốt với khối đất nguyên thổ.
(4)P Các hệ thống thoát nước phía
sau kết cấu phải có khả năng chịu được các dịch chuyển nhất thời và lâu dài mà
không ảnh hưởng đến các chức năng của chúng.
(5)P Đặc biệt trong trường hợp đất
rời có chứa nước, hệ thống thoát nước phải có hiệu quả cả với phần dưới mặt phá
hoại có thể xảy ra phía sau kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Các phương
pháp phân tích
7.3.1. Các phương pháp chung
(1)P Bất kỳ phương pháp nào được
thiết lập trên cơ sở các quá trình của động lực học kết cấu và đất, và cùng với
các kinh nghiệm và các quan trắc, về nguyên tắc là có thể chấp nhận được trong
việc đánh giá độ an toàn của kết cấu tường chắn đất.
(2) Các vấn đề sau đây cần được xét
đến:
a) Ứng xử phi tuyến nói chung của
đất trong tương tác động lực học với kết cấu tường chắn;
b) Các hiệu ứng quán tính đi kèm
với khối lượng của đất, của kết cấu, và của tất cả các tải trọng trọng lực có
thể tham gia vào quá trình tương tác;
c) Các hiệu ứng thủy động gây ra bởi
sự có mặt của nước trong đất phía sau tường và/hoặc bởi nước ở mặt ngoài của
tường;
d) Sự tương thích giữa các biến
dạng của đất, tường và giằng (nếu có).
7.3.2. Các phương pháp đơn giản
hóa: phân tích tựa tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)P Mô hình cơ bản áp dụng cho
phương pháp phân tích tựa tĩnh phải bao gồm kết cấu tường chắn và móng của nó,
lăng thể đất phía sau kết cấu được dự kiến ở trong trạng thái cân bằng giới hạn
chủ động (nếu kết cấu đủ mềm) cũng như bất kỳ tải trọng nào tác dụng lên lăng
thể đất và có thể là cả khối đất ở chân tường, được xem như ở trong trạng thái
cân bằng bị động.
(2) Để có được trạng thái chủ động
của đất, một dịch chuyển đủ lớn của tường cần phải xảy ra trong suốt quá trình
động đất thiết kế, dịch chuyển này có thể được hình thành đối với kết cấu mềm
khi bị uốn, và đối với các kết cấu trọng lực khi bị trượt hoặc xoay. Đối với
mức dịch chuyển của tường cần thiết để phát triển trạng thái giới hạn chủ động,
đề nghị xem 9.5.3 của EN 1997-1:2004.
(3) Với các kết cấu cứng, như tường
tầng hầm hoặc tường trọng lực nằm trên nền đá hoặc trên cọc sẽ phát sinh áp lực
lớn hơn áp lực chủ động, và sẽ là hợp lí hơn nếu giả thiết đất ở trạng thái
nghỉ như trình bày ở E.9. Điều này cũng được giả thiết cho tường chắn có neo và
không cho phép dịch chuyển.
7.3.2.2. Tác động động đất
(1)P Trong phương pháp tựa tĩnh,
tác động động đất phải được mô tả bằng hệ các lực tĩnh tác dụng theo phương nằm
ngang và phương thẳng đứng, lấy bằng tích của lực trọng trường và hệ số động
đất.
(2)P Tác động động đất theo phương
thẳng đứng phải được xem xét tác dụng hướng lên trên hoặc hướng xuống dưới để
tạo ra các hiệu ứng bất lợi nhất.
(3) Đối với một vùng có động đất,
cường độ của các lực động đất tương đương phụ thuộc vào giá trị chuyển vị lâu
dài có thể chấp nhận được và nằm trong giới hạn cho phép của giải pháp kết cấu
đã được lựa chọn.
(4)P Khi thiếu các nghiên cứu cụ
thể, các hệ số động đất theo phương ngang (kh) và phương đứng (kv)
ảnh hưởng đến tất cả các khối lượng phải được lấy là:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kn = ±0,5kh
nếu avg/ag lớn hơn 0,6
(7.2)
kn = ±0,33kh
cho các trường hợp ngược lại
(7.3)
trong đó:
hệ số r lấy các giá trị
trong Bảng 7.1, phụ thuộc vào dạng kết cấu tường chắn. Với các tường không cao
quá 10 m, hệ số động đất được coi như không thay đổi trên suốt chiều cao tường.
(5) Khi có các loại đất rời bão hoà
nước và dễ phát triển áp lực nước lỗ rỗng cao thì:
a) Hệ số r của Bảng 7.1 nên
lấy không lớn hơn 1,0.
b) Hệ số an toàn chống hóa lỏng
không nên nhỏ hơn 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
7.1 - Các giá trị của hệ số r để tính toán hệ số động đất theo phương ngang
Dạng
tường chắn
r
Tường trọng lực với đầu tường tự
do, có thể chấp nhận một chuyển vị đến dr = 300a.S (mm)
2
Tường trọng lực với đầu tường tự
do có thể chấp nhận một chuyển vị lên đến dr = 200a.S (mm)
1,5
Tường bê tông cốt thép chịu uốn,
tường được neo hoặc chống, tường bê tông cốt thép trên cọc thẳng đứng, tường
tầng hầm bị hạn chế chuyển vị và mố cầu
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Trừ tường trọng lực, hiệu ứng của
gia tốc theo phương thẳng đứng có thể bỏ qua đối với kết cấu tường chắn.
7.3.2.3. Áp lực thiết kế của
đất và nước
(1)P Tổng lực thiết kế tác dụng lên
tường trong trường hợp động đất phải được tính toán có xét đến điều kiện cân
bằng giới hạn của mô hình được mô tả trong 7.3.2.1.
(2) Lực này có thể được đánh giá
theo Phụ lục E.
(3) Lực thiết kế được đề cập đến
trong (1)P của điều này phải được coi là hợp lực của áp lực tĩnh và động của đất.
(4)P Trong trường hợp không có các
nghiên cứu chi tiết về độ cứng tương đối, dạng dịch chuyển và khối lượng tương
đối của tường chắn thì điểm đặt của lực do áp lực động của đất nằm ở giữa chiều
cao của tường.
(5) Với các tường xoay tự do xung
quanh chân tường thì lực động có thể xem như đặt tại cùng điểm với lực tác dụng
tĩnh.
(6)P Áp lực phân bố trên tường do
tác động tĩnh và động tạo với phương vuông góc của tường một góc không lớn hơn
(2/3) F' đối với trạng thái chủ
động và bằng 0 đối với trạng thái bị động.
(7)P Đối với đất nằm dưới mực nước
ngầm cần có sự phân biệt giữa các điều kiện dễ thấm nước dưới tải trọng động,
trong đó nước bên trong có thể chuyển động tự do trong cốt đất, và các điều
kiện không thấm nước, trong đó về cơ bản không xảy ra thoát nước dưới tác động
động đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9)P Với các điều kiện không thấm
thủy động, tất cả các điều khoản trước phải được áp dụng, với điều kiện là khối
lượng thể tích của đất và hệ số động đất theo phương ngang được điều chỉnh
thích hợp.
(10) Các điều chỉnh đối với điều
kiện không thấm thủy động có thể được tiến hành theo E.6 và E.7.
(11)P Với đất đắp thấm thủy động,
các hiệu ứng gây ra bởi tác động động đất trong đất và trong nước phải được giả
thiết là các hiệu ứng độc lập.
(12) Do đó, áp lực nước thủy động
nên được cộng vào áp lực nước thủy tĩnh theo E.7. Điểm đặt của áp lực nước thủy
động có thể được lấy tại một độ sâu dưới đỉnh của lớp bão hòa bằng 60 % chiều
cao của lớp đó.
7.3.2.4. Áp lực thủy động
lên mặt ngoài của tường
(1)P Biến động lớn nhất (tăng hoặc
giảm) của áp lực (so với áp lực thủy tĩnh hiện hữu) do sự dao động của nước
trên mặt hở của tường cần được xét đến.
(2) Áp lực này có thể được đánh giá
theo E.8.
7.4. Kiểm
tra độ bền và ổn định
7.4.1. Tính ổn định của nền đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ổn định tổng thể;
- Phá hoại cục bộ của đất.
(2)P Việc kiểm tra ổn định tổng thể
phải được tiến hành theo các quy tắc trong 4.1.3.4.
(3)P Khả năng chịu lực tới hạn của
nền phải được kiểm tra về phá hoại do trượt và về mặt mất khả năng chịu tải
(xem 5.4.1.1).
7.4.2. Neo
(1)P Các loại neo (bao gồm đoạn cáp
tự do, bầu neo, các đầu neo và các cơ cấu khoá neo) phải có đủ độ bền và chiều
dài để đảm bảo sự cân bằng của lăng thể đất trong điều kiện động đất (xem
7.3.2.1), đồng thời phải có đủ khả năng chịu các biến dạng của nền do động đất
gây ra.
(2)P Độ bền của neo phải được lấy
theo các quy định trong EN 1997-1:2004 ứng với các trạng thái giới hạn thiết kế
động và dài hạn.
(3)P Cần đảm bảo rằng đất neo duy
trì được độ bền yêu cầu theo chức năng neo trong suốt quá trình động đất thiết
kế và đặc biệt phải có đủ dự trữ an toàn chống lại hiện tượng hoá lỏng.
(4)P Khoảng cách Le
giữa neo và tường phải vượt quá khoảng cách Ls được yêu cầu
cho các tải trọng phi động đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Le
= Ls (1 + 1,5a.S)
(7.4)
7.4.3. Độ bền kết cấu
(1)P Cần chứng tỏ rằng, dưới tổ hợp
của tác động động đất cùng với các tải trọng khác có thể phát sinh, có thể đạt
được trạng thái cân bằng mà không vượt độ bền thiết kế của tường và các cấu
kiện chống đỡ.
(2)P Để đạt được mục đích đó, cần
xem xét các trạng thái giới hạn thích hợp cho phá hoại kết cấu trong 8.5 của EN
1997-1:2004.
(3)P Tất cả các cấu kiện phải được
kiểm tra để đảm bảo rằng chúng thỏa mãn điều kiện sau:
Rd
> Ed
(7.5)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ed là giá trị
thiết kế của các hiệu ứng tác động, thu được từ các kết quả phân tích trình bày
trong 7.3.
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Các hệ số khuếch đại địa hình
A.1. Phụ lục này đưa ra một
số hệ số khuếch đại đơn giản hóa cho tác động động đất dùng trong phép kiểm tra
ổn định mái dốc của đất. Các hệ số này, ký hiệu là ST, là giá
trị gần đúng ban đầu được xem xét độc lập với chu kỳ dao động cơ bản và do đó,
nhân lên như một hệ số tỷ lệ không đổi các tọa độ của phổ phản ứng thiết kế đàn
hồi được cho trong Phần 1 của tiêu chuẩn này. Các hệ số khuếch đại này phải
được ưu tiên áp dụng cho các mái dốc có sự thay đổi địa hình bất thường theo 2
chiều, như các đỉnh kéo dài và vách có chiều cao trên 30 m.
A.2. Với các góc dốc trung
bình nhỏ hơn 15° thì các hiệu ứng về địa hình có thể bỏ qua, còn trong trường
hợp đặc điểm địa hình cục bộ thay đổi rất bất thường thì cần có các nghiên cứu
riêng. Với các góc lớn hơn thì áp dụng hướng dẫn sau:
a) Các vách và sườn dốc độc lập.
Sử dụng giá trị ST ≥ 1,2 cho các vị trí gần cạnh đỉnh.
b) Các đỉnh có chiều rộng nhỏ
hơn nhiều so với chiều rộng chân. Nên sử dụng giá trị ST ≥
1,4 ở gần đỉnh của các mái dốc với góc dốc trung bình lớn hơn 30° và giá trị ST
≥ 1,2 cho các góc dốc nhỏ hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Sự biến thiên không gian của
hệ số khuếch đại. Giá trị của ST có thể được giả thiết là
giảm tuyến tính theo chiều cao kể từ vách hoặc đỉnh, và được lấy bằng đơn vị
tại chân mái dốc.
A.3. Nói chung, sự khuếch
đại động đất cũng giảm nhanh chóng theo chiều sâu trong phạm vi đỉnh. Do đó,
các ảnh hưởng địa hình được tính đến với các phân tích ổn định là lớn nhất và
hầu hết chỉ là trên bề mặt dọc theo cạnh của đỉnh, và nhỏ hơn nhiều trên các
mặt trượt sâu, nơi mà bề mặt phá hoại đi qua gần chân mái dốc. Trong trường hợp
thứ 2, nếu áp dụng phương pháp phân tích tựa tĩnh thì các ảnh hưởng địa hình có
thể được bỏ qua.
Phụ lục B
(Quy
định)
Các biểu đồ thực nghiệm để phân tích hóa lỏng
đơn giản
B.1. Tổng quát
Các biểu đồ thực nghiệm dùng để
phân tích hóa lỏng đơn giản hóa trình bày tương quan ở hiện trường giữa các kết
quả đo ở hiện trường và các ứng suất cắt lặp được biết là nguyên nhân đã gây ra
hiện tượng hóa lỏng trong các trận động đất trước đó. Trên trục ngang của các
biểu đồ là một đặc trưng của đất đo được tại hiện trường, như sức kháng xuyên
đã được chuẩn hóa hoặc vận tốc truyền sóng cắt ns
còn trên trục đứng là ứng suất cắt lặp do động đất te, thường được chuẩn hóa với áp lực bản
thân hữu hiệu s'vo.
Đường cong giới hạn của sức kháng lặp được hiển thị trên tất cả các biểu đồ,
chia thành vùng không hóa lỏng (nằm ở phía bên phải) với vùng hóa lỏng có thể
xảy ra (nằm ở phía bên trái và phía trên của đường cong). Đôi khi có hơn một
đường cong được đưa ra, ví dụ tương ứng với các loại đất có các thành phần hạt
mịn hoặc có các cường độ động đất khác nhau.
Ngoại trừ trường hợp sử dụng sức
kháng xuyên tĩnh, không nên áp dụng các chỉ tiêu hóa lỏng thực nghiệm khi khả
năng hóa lỏng xảy ra trong các lớp hoặc các vỉa đất dày không quá vài chục cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Các biểu đồ dựa trên chỉ
số SPT
Biểu đồ trên Hình B.1 nằm trong số
các biểu đồ được sử dụng rộng rãi nhất cho cát sạch và cát bụi. Chỉ số SPT được
chuẩn hóa với áp lực bản thân đất và với tỷ số năng lượng N1(60) theo cách đã
mô tả trong 4.1.4.
Hoá lỏng dường như không xảy ra
dưới một ngưỡng nào đó của te
, vì ứng xử của đất là đàn hồi và không có sự tích lũy áp lực nước lỗ rỗng. Vì
vậy đường cong giới hạn không được ngoại suy về gốc tọa độ. Để áp dụng tiêu chí
này cho động đất có cường độ khác với Ms = 7,5, trong đó Ms
là cường độ sóng mặt, thì nên nhân các tọa độ của các đường cong trong Hình B.1
với hệ số CM nêu trong Bảng B.1.
Bảng
B.1 - Các giá trị của hệ số CM
Ms
CM
5,5
6,0
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
2,86
2,20
1,69
1,30
0,67
B.3. Các biểu đồ dựa trên
sức kháng xuyên tĩnh CPT. Dựa trên nhiều nghiên cứu về sự tương quan giữa
sức kháng xuyên tĩnh CPT và sức kháng của đất đối với hiện tượng hóa lỏng, các
biểu đồ có dạng như Hình B.1 đã được thiết lập. Những tương quan trực tiếp như
vậy nên được ưu tiên hơn những tương quan gián tiếp sử dụng mối quan hệ giữa chỉ
số SPT và sức kháng xuyên tĩnh CPT.
B.4. Các biểu đồ dựa trên
vận tốc sóng cắt ns.
Đặc trưng này hứa hẹn như một chỉ tiêu hiện trường để đánh giá khả năng hóa
lỏng trong đất thuộc loại khó lấy mẫu (như cát bụi hoặc cát) hoặc khó xuyên qua
(như cuội). Gần đây đã có những tiến bộ đáng kể trong việc đo ns tại hiện trường. Tuy
nhiên, tương quan giữa ns
và sức kháng của đất đối với hiện tượng hóa lỏng vẫn còn đang trong giai đoạn
phát triển và không nên sử dụng nếu không có sự trợ giúp của chuyên gia.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
te/s'vo - tỷ số ứng suất
lặp
A - cát sạch
B - cát bụi
đường cong 1: 35 % hạt mịn
đường cong 2: 15 % hạt mịn
đường cong 3: < 5 % hạt mịn
Hình
B.1 - Quan hệ giữa các tỷ số ứng suất gây ra hóa lỏng và N1(60) cho
cát sạch và cát bụi đối với động đất Ms = 7,5
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các độ cứng tĩnh đầu cọc
C.1. Độ cứng của cọc được định
nghĩa như lực (mômen) đặt lên đầu cọc để tạo ra một chuyển vị (góc xoay) đơn vị
theo cùng phương (các chuyển vị/ góc xoay theo các phương khác bằng 0), và được
kí hiệu KHH (độ cứng theo phương ngang), KMM
(độ cứng chống uốn) và KHM = KMH (độ cứng uốn -
dịch ngang).
Các ký hiệu được sử dụng trong Bảng
C.1:
E
EP
Es
d
z
môđun đàn hồi của đất, bằng 3G;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
môđun đàn hồi của đất tại độ sâu
bằng đường kính cọc;
đường kính cọc;
chiều sâu hạ cọc.
Bảng
C.1 - Các biểu thức độ cứng tĩnh của các cọc mềm hạ trong 3 loại đất
Loại
đất



E
= Es.z/d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


E
= Es.



E
= Es


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(Tham
khảo)
Tương tác động lực giữa đất và kết cấu (SSI).
Các
hiệu ứng chung và tầm quan trọng
D.1. Từ tương tác động lực
giữa đất và kết cấu, phản ứng động đất của kết cấu đặt trên gối mềm, như kết
cấu được đặt trên nền có khả năng bị biến dạng, sẽ khác với phản ứng của cùng
kết cấu đó nhưng đặt trên nền cứng (ngàm ở chân) và chịu một kích thích
trường tự do tương đương, vì các lý do sau:
a) Chuyển dịch hệ móng đặt trên gối
mềm sẽ khác với chuyển dịch của trường tự do và có thể bao gồm một thành
phần dao động rất quan trọng của kết cấu bị ngàm ở chân;
b) Chu kỳ dao động cơ bản của kết
cấu đặt trên gối mềm sẽ lớn hơn chu kỳ dao động cơ bản của kết cấu bị ngàm ở
chân;
c) Các chu kỳ dao động tự nhiên,
các dạng dao động và các hệ số mô hình từng phần của kết cấu đặt trên gối mềm
sẽ khác với kết cấu bị ngàm ở chân;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2. Đối với phần lớn các
công trình nhà công cộng, các hiệu ứng của tương tác giữa đất và kết cấu thường
có lợi bởi chúng giảm mômen uốn và các lực cắt trong các cấu kiện khác nhau của
kết cấu bên trên. Đối với các kết cấu được liệt kê trong Chương 6 thì các hiệu
ứng của tương tác giữa đất và kết cấu có thể là bất lợi.
Phụ lục E
(Quy
định)
Phương pháp phân tích đơn giản hóa đối với kết
cấu tường chắn
E.1. Theo quan niệm, hệ số r
được định nghĩa là tỷ số giữa giá trị gia tốc gây ra chuyển vị lâu dài lớn nhất
ứng với các liên kết hiện hữu, và giá trị gia tốc ứng với trạng thái giới hạn cân
bằng (bắt đầu chuyển vị). Do đó, đối với những tường cho phép chịu chuyển vị
lớn hơn thì r có giá trị cao hơn.
E.2. Đối với các kết cấu tường
chắn cao hơn 10 m, có thể tiến hành phân tích theo bài toán một chiều với
trường tự do của các sóng lan truyền theo phương đứng và một giá trị a được ước tính chính xác hơn, để sử dụng
trong biểu thức (8), có thể lấy bằng giá trị trung bình của các gia tốc lớn
nhất của đất theo phương ngang dọc theo chiều cao của kết cấu.
E.3. Tổng lực thiết kế tác
dụng lên tường chắn tại lưng tường, Ed được cho bởi công thức
sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
H là chiều cao tường
Ews là lực nước
tĩnh;
Ewd là lực nước
động (được định nghĩa dưới đây);
g*
là trọng lượng đơn vị của đất (định nghĩa sau đây trong E.5 tới E.7);
K là hệ số áp lực đất (tĩnh
và động);
kv là hệ số động
đất theo phương đứng (xem biểu thức (9) và (10)).
E.4. Hệ số áp lực đất có thể
được tính toán theo các công thức Mononobe và Okabe:
Đối với các trạng thái chủ động:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(E.2)
nếu b
> f'd - q

(E.3)
Đối với các trạng thái bị động
(không xét ma sát giữa đất và tường):

(E.4)
Trong các biểu thức trên có sử dụng
các ký hiệu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y
và b các góc nghiêng của lưng
tường và của bề mặt lớp đất đắp so với phương ngang, như trong Hình E.1.
dd
là giá trị thiết kế của góc ma sát giữa đất và tường, nghĩa là 
q
là góc được định nghĩa trong E.5 đến E.7 dưới đây.
Biểu thức của các trạng thái bị
động nên được ưu tiên sử dụng cho bề mặt tường thẳng đứng
(y = 90°).
E.5. Mực nước ngầm nằm bên
dưới tường chắn - Hệ số áp lực đất
Ở đây sử dụng các thông số sau:
g*
là khối lượng thể tích g của đất.
(E.5)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ewd
= 0
(E.7)
trong đó:
kh là hệ số động
đất theo phương nằm ngang (xem biểu thức (8)).
Mặt khác, có thể sử dụng các bảng và
biểu đồ áp dụng cho điều kiện tĩnh (chỉ có tải trọng trọng trường) với các điều
chỉnh sau:

(E.8)
và

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
toàn bộ hệ thống tường-đất được
xoay thêm một góc tương ứng là qA
hoặc qB. Gia
tốc trọng trường được thay thế bằng giá trị sau:

(E.10)
hoặc

(E.11)
E.6. Đất không thấm nước khi
chịu tải trọng động nằm dưới mực nước ngầm - Hệ số áp lực đất. Ở đây sử dụng
các thông số sau:
g* = g
- gw
(E.12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.13)
Ewd
= 0
(E.14)
trong đó:
g
là trọng lượng đơn vị bão hoà của đất;
gw
là trọng lượng đơn vị của nước.
E.7. Đất thấm nước khi chịu
tải trọng động (độ thấm cao) nằm dưới mực nước ngầm - Hệ số áp lực đất. Ở đây
áp dụng các thông số sau:
g* = g
- gw
(E.15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.16)
Ewd
= 
(E.17)
trong đó:
gd
là trọng lượng đơn vị khô của đất;
H' là chiều cao mực nước
ngầm tính từ chân tường
E.8. Áp lực thủy động lên bề
mặt ngoài của tường.
Áp lực q(z) này có thể tính
như sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
kh là hệ số động
đất theo phương ngang với r = 1 (xem biểu thức (8));
h là chiều cao mực nước tự do;
z là tọa độ thẳng đứng hướng xuống
với gốc tọa độ tại bề mặt nước.
E.9. Lực do áp lực đất tác
dụng lên các kết cấu cứng
Đối với các kết cấu cứng và được
ngàm cứng, trạng thái chủ động không thể phát triển trong đất, và đối với một
tường thẳng đứng và đất đắp sau lưng tường nằm ngang thì lực động do gia số áp
lực đất có thể lấy bằng:
DPd = a . S . g . H2
(E.19)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đặt lực có thể lấy ở trung
điểm chiều cao tường.

Chủ
động
Bị
động
Hình
E.1 - Quy ước cho các góc trong công thức tính toán hệ số áp lực đất
Phụ lục F
(Tham
khảo)
Sức chịu tải động đất của móng nông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(F.1)
trong đó:

(F.2)
Nmax là khả năng chịu
lực cực hạn của móng dưới tác dụng của tải trọng đứng đúng tâm, được định nghĩa
trong F.2 và F.3;
B là chiều rộng móng;
là
lực quán tính không thứ nguyên của đất được định nghĩa trong F.2 và F.3;
gRd
là hệ số của mô hình (các giá trị cho thông số này được cho trong F.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2. Đất dính thuần tuý.
Đối với đất dính thuần tuý hoặc đất rời bão hòa nước thì khả năng chịu
lực cực hạn dưới tác dụng của tải trọng thẳng đứng đúng tâm Nmax được
xác định theo công thức:

(F.3)
trong đó:
là
sức kháng cắt không thoát nước của đất, cu, đối với đất dính,
hoặc sức kháng cắt không thoát nước khi chịu tải có chu kỳ, tcy,u, đối với đất rời;
gM
là hệ số riêng của tính chất vật liệu;
Lực quán tính không thứ nguyên của
đất
được xác định theo công thức:

(F.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
là khối lượng thể tích của đất;
ag là gia tốc
thiết kế của nền loại A (ag = g1agR);
agR là gia tốc
tham chiếu lớn nhất của nền loại A;
g1
là hệ số tầm quan trọng;
S là hệ số của đất được định nghĩa
trong 3.2.2.2, Phần 1 của tiêu chuẩn này.
Các điều kiện hạn chế dưới đây được
áp dụng cho biểu thức khả năng chịu lực tổng quát:

(F.5)
F.3. Đất rời thuần túy.
Đối với đất khô và rời hoặc đất rời bão hòa nhưng không phát sinh áp lực nước
lỗ rỗng đáng kể, khả năng chịu tải cực hạn của móng dưới tác dụng của tải trọng
thẳng đứng đúng tâm Nmax được xác định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(F.6)
trong đó:
g là gia tốc trọng trường;
av là gia tốc nền
theo phương thẳng đứng, có thể lấy bằng 0,5 x ag x S và
Ng là hệ số khả năng chịu tải, một
hàm của góc kháng cắt thiết kế của đất F'd
(giá trị F'd bao gồm hệ số đặc
trưng vật liệu gM của
3.1(3), xem E.4).
Lực quán tính không thứ nguyên
trong đất
cho bởi công thức:

(F.7)
Điều kiện hạn chế sau được áp dụng
cho biểu thức tổng quát:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(F.8)
F.4. Trị số của các thông
số. Các giá trị của các thông số trong biểu thức chung biểu diễn khả năng chịu
tải đối với các loại đất trong F.2 và F.3, được cho trong Bảng F.1.
Bảng
F.1 - Giá trị của các thông số dùng trong biểu thức (F.1)
Đất
dính thuần túy
Đất
rời thuần túy
a
0,70
0,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,29
1,25
c
2,14
0,92
d
1,81
1,25
e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,41
f
0,44
0,32
m
0,21
0,96
k
1,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k'
1,00
0,39
CT
2,00
1,14
CM
2,00
1,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,01
b
2,57
2,90
y
1,85
2,80
F.5. Trong hầu hết các điều
kiện thông thường
có thể lấy bằng 0 đối với
đất dính. Đối với đất rời
có thể được bỏ qua
nếu agS < 0,1g (nghĩa là agS <
0,98 m/s2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
F.2 - Giá trị của các hệ số mô hình gRd
Cát
chặt vừa đến chặt
Cát
rời, khô
Cát
rời, bão hoà
Sét
không nhạy
Sét
nhạy
1,00
1,15
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
Phần 1: Quy định chung, tác động
động đất và quy định đối với kết cấu nhà
1 Tổng quát
1.1 Phạm vi áp dụng
1.2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4 Sự phân biệt giữa các nguyên
tắc và các quy định áp dụng
1.5 Thuật ngữ và định nghĩa
1.6 Ký hiệu
1.7 Đơn vị SI
2 Yêu cầu về tính năng và các tiêu
chí cần tuân theo
2.1 Những yêu cầu cơ bản
2.2 Các tiêu chí cần tuân theo
3 Điều kiện nền đất và tác động
động đất
3.1 Điều kiện nền đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thiết kế nhà
4.1 Tổng quát
4.2 Các đặc trưng của công trình
chịu động đất
4.3 Phân tích kết cấu
4.4 Kiểm tra an toàn
5 Những quy định cụ thể cho kết cấu
bê tông
5.1 Tổng quát
5.2 Quan niệm thiết kế
5.3 Thiết kế theo EN 1992-1-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Thiết kế cho trường hợp cấp dẻo
kết cấu cao
5.6 Các yêu cầu về neo và mối nối
5.7 Thiết kế và cấu tạo các cấu
kiện kháng chấn phụ
5.8 Các bộ phận của móng bêtông
5.9 Ảnh hưởng cục bộ do tường chèn
bằng khối xây hoặc bêtông
5.10 Yêu cầu đối với tấm cứng bằng
bêtông
5.11 Kết cấu bêtông đúc sẵn
6 Những quy định cụ thể cho kết cấu
thép
6.1 Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Dạng kết cấu và hệ số ứng xử
6.4 Phân tích kết cấu
6.5 Các tiêu chí thiết kế và quy
định cấu tạo cho mọi loại kết cấu có khả năng tiêu tán năng Iượng
6.6 Các quy định cụ thể cho thiết
kế khung chịu mômen
6.7 Thiết kế và các quy định cấu
tạo cho khung với hệ giằng đúng tâm
6.8 Thiết kế và các quy định cấu
tạo cho khung có hệ giằng lệch tâm
6.9 Các quy định thiết kế cho kết
cấu kiểu con lắc ngược
6.10 Các quy định thiết kế đối với
kết cấu thép có lõi bêtông hoặc vách bêtông và đối với khung chịu mômen kết hợp
với hệ giằng đúng tâm hoặc tường chèn
6.11 Quản lý thiết kế và thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Tổng quát
7.2 Vật liệu
7.3 Dạng kết cấu và hệ số ứng xử
7.4 Phân tích kết cấu
7.5 Các tiêu chí thiết kế và quy
định cấu tạo cho mọi loại kết cấu có khả năng tiêu tán năng Iượng
7.6 Các quy định cho cấu kiện
7.7 Các quy định cụ thể cho thiết
kế khung chịu mômen
7.8 Các quy định thiết kế và cấu
tạo cho khung liên hợp với giằng đúng tâm
7.9 Các quy định thiết kế và cấu
tạo cho khung liên hợp với giằng lệch tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hợp với các cấu kiện thép chịu lực
7.11 Các quy định thiết kế và cấu
tạo cho vách cứng liên hợp dạng tấm thép bọc bêtông
7.12 Kiểm soát thiết kế và thi công
8 Những quy định cụ thể cho kết cấu
gỗ
8.1 Tổng quát
8.2 Vật liệu và các đặc trưng của
vùng tiêu tán năng lượng
8.3 Cấp dẻo kết cấu và hệ số ứng xử
8.4 Phân tích kết cấu
8.5 Các quy định cấu tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7 Kiểm soát thiết kế và thi công
9 Những quy định cụ thể cho kết cấu
xây
9.1 Phạm vi áp dụng
9.2 Vật liệu và kiểu liên kết
9.3 Các loại công trình và hệ số ứng
xử
9.4 Phân tích kết cấu
9.5 Tiêu chí thiết kế và quy định
thi công
9.6 Kiểm tra an toàn
9.7 Các quy định cho "nhà xây
đơn giản”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Phạm vi áp dụng
10.2 Các định nghĩa
10.3 Các yêu cầu cơ bản
10.4 Các tiêu chí cần tuân theo
10.5 Các điều khoản thiết kế chung
10.6 Tác động động đất
10.7 Hệ số ứng xử
10.8 Các đặc trưng của hệ cách chấn
10.9 Phân tích kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (Tham khảo) Phổ phản ứng
chuyển vị đàn hồi
Phụ lục B (Tham khảo) Xác định
chuyển vị mục tiêu đối với phân tích tĩnh phi tuyến (đẩy dần)
Phụ lục C (Quy định) Thiết kế bản
của dầm liên hợp thép - bê tông tại liên kết dầm - cột trong khung chịu mômen
Phụ lục D (Tham khảo) Các ký hiệu
Phụ lục E (Quy định) Mức độ và hệ
số tầm quan trọng
Phụ lục F (Quy định) Phân cấp, phân
loại công trình xây dựng
Phụ lục G (Quy định) Bản đồ phân
vùng gia tốc nền lãnh thổ Việt Nam
Phụ lục H (Quy định) Bảng phân vùng
gia tốc nền theo địa danh hành chính
Phục lục I (Tham khảo) Bảng chuyển
đổi từ đỉnh gia tốc nền sang cấp động đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tổng quát
1.1 Phạm vi áp dụng
1.2 Tài liệu viện dẫn
1.3 Các giả thiết
1.4 Phân biệt giữa nguyên tắc và
quy định áp dụng
1.5 Các thuật ngữ và định nghĩa
1.6 Các ký hiệu
1.7 Hệ đơn vị SI
2 Tác động động đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Biểu diễn theo lịch sử thời
gian
3 Các tính chất của đất nền
3.1 Các thông số về độ bền
3.2 Các thông số độ cứng và thông
số độ cản
4 Các yêu cầu đối với việc lựa chọn
vị trí xây dựng và đất nền
4.1 Lựa chọn vị trí xây dựng
4.2 Khảo sát và nghiên cứu về nền
5 Hệ nền móng
5.1 Các yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Các hiệu ứng tác động thiết kế
5.4 Các chỉ tiêu kiểm tra và xác
định kích thước
6 Tương tác giữa đất và kết cấu
6.1 Các hiệu ứng của tương tác động
lực học đất - kết cấu phải được tính đến đối với:
6.2 Các hiệu ứng của tương tác đất
- kết cấu của cọc phải đánh giá theo 5.4.2 đối với tất cả các kết cấu
7 Kết cấu tường chắn
7.1 Các yêu cầu chung
7.2 Lựa chọn và những điều lưu ý
chung về thiết kế
7.3 Các phương pháp phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (Tham khảo) Các hệ số
khuếch đại địa hình
Phụ lục B (Quy định) Các biểu đồ
thực nghiệm để phân tích hóa lỏng đơn giản hóa
Phụ lục C (Quy định) Các độ cứng
tĩnh đầu cọc
Phụ lục D (Tham khảo) Tương tác
động lực giữa đất và kết cấu (SSI). Các hiệu ứng chung và tầm quan trọng
Phụ lục E (Quy định) Phương pháp
phân tích đơn giản hóa đối với kết cấu tường chắn
Phụ lục F (Tham khảo) Sức chịu tải
động đất của móng nông