TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
9360:2012
QUY
TRÌNH KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH ĐỘ LÚN CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP BẢNG PHƯƠNG
PHÁP ĐO CAO HÌNH HỌC
Technical
process of settlement monitoring of civil and industrial building by geometrical
levelling
Lời nói đầu
TCVN 9360:2012 được chuyển
đổi từ TCXDVN 271:2002
theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và
điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của
chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9360:2012 do Viện Khoa
học công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và công nghệ công bố.
QUY TRÌNH KỸ
THUẬT XÁC ĐỊNH ĐỘ LÚN CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO
CAO HÌNH HỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng để đo và xác
định độ lún công trình dân dụng và công nghiệp bằng phương pháp đo cao hình
học. các công trình xây dựng (không phân biệt từ nguồn vốn nào) thuộc những đối
tượng sau đây đều phải tiến hành đo và xác định độ lún:
- Các công trình cao tầng có khả năng bị
lún;
- Các công trình nhạy cảm với lún không
đều;
- Các công trình đặt trên nền đất yếu;
- Các loại đối tượng công trình khác khi
có yêu cầu đo và xác định độ lún cũng áp dụng tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn quy định các chỉ tiêu kỹ
thuật đo độ lún công trình dân dụng và công nghiệp bằng phương pháp đo cao hình
học và hướng dẫn kỹ thuật để thực hiện các chỉ tiêu này.
2. Thuật ngữ và định
nghĩa
2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc lệch của trục ngắm ống kính so với
mặt phẳng nằm ngang.
2.2
Bộ đo cực nhỏ (Micrometer)
Núm khắc vạch để di động tấm kính
phẳng nghiêng đi một góc làm tia ngắm dịch chuyển
một khoảng
chia
danh nghĩa trên mia, 1 cm tương ứng một trăm số đọc trên núm khắc vạch.
2.3
Chênh cao nhân đôi (Double
differential elevation)
Chênh cao đọc được trên mia Invar có giá trị
khoảng chia danh nghĩa là 1 cm, còn khoảng chia thực tế là 5 mm.
2.4
“Cóc” (Base)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Quy định chung
3.1. Tổ chức thiết kế căn căn cứ vào
tầm quan trọng của công trình, tình hình địa chất tại công trường để xác định
các đối tượng và hạng mục cần đo lún, vị trí các mốc chuẩn, phân bố các điểm đo
lún, phương pháp đặt mốc, kiểu mốc, độ chính xác khi đo, các tài liệu cần thu
thập và phương pháp chỉnh lí kết quả.
3.2. Việc đo và xác định độ lún của công trình cần
được tiến hành ngay từ khi xây xong phần móng.
Cơ quan tổ chức đo, xác định và theo dõi độ
lún là chủ đầu tư.
3.3. Độ lún của nền móng công trình cần phải đo
một cách hệ thống và thông báo kết quả kịp thời theo chu kỳ, để nhận được các
thông số đặc trưng về độ lún và độ ổn định của nền móng đồng thời kiểm tra
những số liệu dự tính về độ lún của công trình cho các loại đất nền. Việc đo độ
lún công trình cần tiến hành thường xuyên cho đến khi đạt được độ ổn định về độ
lún (tốc độ lún của công trình từ 1 mm trong một năm đến 2 mm trong một năm).
Đồng thời việc đo độ lún công trình cũng có thể dừng lại nếu như trong quá
trình đo giá trị độ lún theo chu kỳ của các điểm đo dao động trong giới hạn độ
chính xác cho phép. Trong trường hợp nếu thấy công trình có những dấu hiệu
chuyển dịch đột biến (lún nhiều, nứt, nghiêng, trượt) cần tổ chức đo kịp thời,
để xác định các thông số chuyển dịch, tìm ra nguyên nhân và mức độ nguy hiểm
đối với công trình, trên cơ
sở
đó đưa ra những kiến nghị và giải pháp cần thiết.
3.4. Kết qủa đo độ lún
công trình dùng để đánh giá, kiểm chứng lại lý thuyết của các giải pháp thiết
kế nền và móng. Đồng thời nó còn làm cơ sở để đưa ra những biện pháp cần thiết
phòng chống sự cố có thể xảy ra. Kết quả đo độ lún còn được xem xét kết hợp
với những tài liệu về địa kĩ thuật và các tài liệu thí nghiệm về cơ học đất.
3.5. Trước khi đo độ lún
công trình cần nghiên cứu và tham khảo các tài liệu sau:
- Đặc điểm về nền móng, quy mô xây dựng của
công trình cần đo độ lún và yêu cầu của tiêu chuẩn hoặc quy phạm về giá trị độ
lún cho phép;
- Mặt bằng tổng thể của công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mặt bằng, mặt cắt của từng công trình riêng
biệt, trong đó có ghi rõ kích thước, vị trí và kết cấu móng;
- Sơ đồ tải trọng tác động lên nền đất;
- Tiến độ thi công công trình;
- Các thông tin về hiện trạng công trình
trong thời gian khai thác sử dụng và bảo trì.
3.6. Khi tiến hành đo độ
lún công trình cằn căn cứ vào
mục đích, yêu cầu và nhiệm vụ đo độ lún để lựa chọn giải pháp kĩ thuật. Trước
khi đo cần phải viết đề cương hoặc phương án kĩ thuật đo độ lún công trình và
tuỳ theo yêu cầu cụ thể phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.7. Độ lún công trình
được đo và tính từ những mốc chuẩn ổn định gọi là độ lún tuyệt đối (trồi, lún).
Độ lún công trình được đo và tính từ một điểm ổn định nào đó của công trình gọi
là độ lún tương đối (trồi, lún).
3.8. Máy và dụng cụ đo độ
lún phải có các tính năng kĩ thuật phù hợp, đảm bảo độ chính xác và cần được
kiểm tra, kiểm nghiệm chặt chẽ trước khi đo.
3.9. Độ chính xác của việc
đo độ lún công trình nêu trong đề cương hoặc phương án kĩ thuật, được xác định
dựa vào đặc điểm, loại nền, móng, giá trị độ lún cho phép và giai đoạn xây dựng
công trình.
3.10. Việc đo độ lún công
trình được tiến hành theo các giai đoạn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tổ chức đo: bao gồm việc xác định khối
lượng công việc, lập kế hoạch, chuẩn bị mốc, gắn các mốc đo độ lún, kiểm nghiệm
máy, mia và đo ngoài thực địa theo các chu kì.
c) Xử lí số liệu đo đạc: bao gồm việc
kiểm tra kết quả đo ngoài thực địa, bình sai và tính toán giá trị độ lún, đánh
giá độ chính xác của kết quả đo, lập sơ đồ đo theo các chu kì, lập các đồ thị
theo trục và bình đồ lún công trình.
d) Viết báo cáo tổng hợp và phân tích kết
quả đo.
e) Tổ chức nghiệm thu.
4. Thiết kế phương án
đo độ lún công trình
4.1. Phương án kĩ thuật
hoặc đề cương kĩ thuật đo độ lún công trình được thiết kế tuỳ thuộc vào tầm
quan trọng của công trình, điều kiện địa chất công trình của khu vực xây dựng,
các đối tượng đo và đảm bảo các nội dung sau đây:
- Phần giới thiệu chung: giới thiệu mục đích, ý
nghĩa, nhiệm vụ và yêu cầu của công tác đo độ lún, giới thiệu các đặc điểm hiện
trạng, lún, nứt của công trình trong thời gian đang thi công, trong thời gian
vận hành và các đặc điểm khác có liên quan đến công tác đo độ lún;
- Thiết kế hệ thống mốc đo;
- Thiết kế sơ đồ đo và đánh giá độ chính xác
của phương án thiết kế, xác lập cấp đo và chu kì đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chọn máy, dụng cụ đo và tiến hành các
yêu cầu kiểm nghiệm;
- Các quy định cụ thể khi đo đạc, yêu cầu
về kiểm tra kết quả đo đạc tại hiện trường;
- Phương pháp xử lí số liệu đo;
- Phương pháp tính toán thông số độ lún;
- Phân tích và đánh giá độ ổn định của các mốc
chuẩn;
- Lập hồ sơ báo cáo;
- Các vấn đề về vật tư, kinh phí, nhân
lực, an toàn lao động và các vấn đề khác.
4.2. Nội dung chi tiết của
việc thiết kế hệ thống mốc đo, sơ đồ đo, cấp đo và chu kì đo được trình bày chi
tiết ở Điều 6 và
Điều 7. Trong quá trình thi công nếu có thay đổi về phương án kĩ thuật hoặc đề
cương kĩ thuật cần phải có văn bản cụ thể kèm theo thiết kế bổ sung.
5. Thiết kế đo độ lún
công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ phóng đại của ống kính không nhỏ hơn 24
lần.
- Giá trị khoảng chia trên ống nước dài không
vượt quá 12”/2 mm, hình ảnh của bọt nước phải thấy được trong máy (đối với các
máy Ni030, Ni004).
- Giá trị vạch khắc vành đọc số của bộ đo cực
nhỏ
là 0,05 mm hoặc 0,1 mm.
5.2. Mia để đo độ lún là
mia Invar có chiều dài 1 m, 1,7 m, 2 m hoặc 3 m, mia gỗ có chiều dài 3 m, giá
trị khoảng chia của các vạch trên mia là 5 mm hoặc 10 mm. Trên mia có gắn ống
nước tròn giá trị khoảng chia nhỏ hơn 5’/2 mm.
5.3. Trước khi đo độ lún công
trình cần phải kiểm nghiệm máy theo các nội dung sau:
a) Đối với máy không tự động cân bằng:
- Xem xét bề ngoài của máy;
- Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh vị trí bọt nước
tròn;
- Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh vị trí bọt nước
dài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định giá trị vạch chia của bộ đo cực nhỏ
trên
các
khoảng cách
khác
nhau;
- Kiểm tra độ chính xác của trục ngắm khi điều
chỉnh tiêu cự;
- Kiểm tra hoạt động của vít nghiêng bằng mia.
Nếu việc đo độ lún phải tiến hành
trong nhiều ngày, thì hàng ngày cần kiểm nghiệm và hiệu chỉnh bọt nước tròn,
bọt nước dài. Khi góc i dao động quá 12’ thì cần có biện pháp loại trừ ảnh hưởng của nó trước khi đo.
b) Đối với các máy tự động cân bằng thì
cần thực hiện:
- Xem xét bề ngoài của máy;
- Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh bọt nước tròn;
- Kiểm tra hoạt động của bộ tự cân bằng;
- Xác định giá trị vạch chia của bộ đo cực nhỏ
trên các khoảng cách khác nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Trước khi đo độ lún
công trình mia cần phải được kiểm nghiệm theo các nội dung sau:
- Kiểm tra toàn bộ bề ngoài của mia và dải băng
Invar;
- Kiểm tra độ căng của băng Invar bằng lực kế
có độ chính xác cao. Sai khác giữa lực căng thực tế và độ căng tiêu chuẩn phải
nhỏ hơn 1/20, nếu lớn hơn 1/20 thì cần phải chỉnh lại vít căng hoặc thay lò xo;
- Xác định chiều dài thực của các khoảng chia
cách nhau 1 m trên thang chính và thang phụ (nếu có) của mia Invar bằng máy
chuyên dùng (máy MK1);
- Chênh lệch giữa chiều dài kiểm nghiệm
và chiều dài lý thuyết không được vượt quá ± 10 mm;
- Xác định sai số khoảng
chia 1 dm trên thang chính và thang phụ (nếu có) của mia Invar, sai số này không được
vượt quá ±0,15 mm;
- Kiểm nghiệm mặt đáy mia
có vuông góc với trục của mia hay không;
- Kiểm nghiệm giá trị vạch
“0” của 2 mia (nếu sử dụng hai hoặc nhiều mia để đo lún);
- Kiểm nghiệm bọt thuỷ tròn
trên mia ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu kiểm nghiệm máy và mia được đóng
gói riêng và nộp kèm theo hồ sơ đo độ lún công trình. Phương pháp kiểm nghiệm
máy và mia được trình bày trong tiêu chuẩn.
6. Mốc chuẩn và mốc
đo lún
6.1. Mốc chuẩn
6.1.1. Mốc chuẩn là mốc
khống chế độ cao, là cơ
sở
để xác định độ lún công trình. Mốc chuẩn cần thoả mãn các yêu cầu sau:
- Giữ được độ cao ổn định trong suốt quá trình
đo độ lún công trình;
- Cho phép kiểm tra một cách tin cậy độ
ổn định của các mốc khác;
- Cho phép dẫn độ cao đến các mốc đo lún
một cách thuận lợi.
6.1.2. Vị trí các mốc chuẩn
cần được đặt vào lớp đất tốt, ổn định (cát, sạn sỏi hoặc sét cứng có bề dày
lớn), cách nguồn gây ra chấn động lớn hơn chiều sâu của mốc (đối với mốc chôn
sâu). Khoảng cách từ mốc chuẩn đến công trình (công trình dân dụng và công
nghiệp) thường từ 50 m đến 100 m.
6.1.3 Khi lợi dụng các công
trình cũ để đặt mốc chuẩn thì các công trình này phải hoàn toàn ổn định (không
có các hiện tượng biến dạng do chuyển dịch, lún). Không đặt mốc chuẩn tại các
công trình có tải trọng động (tải trọng thay đổi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mốc chuẩn loại B là mốc có dạng cọc bê
tông cốt thép. Mốc này thường áp dụng khi đo độ lún các công trình xây dựng
trên móng cọc chiều sâu đạt đến lớp đất đá tốt được sử dụng để tựa cọc công
trình. Hình dạng và cấu tạo của mốc chuẩn loại B được trình bày ở Hình A2, Phụ
lục A.
Mốc chuẩn loại C là mốc có
dạng cọc ngắn hoặc khối bê tông được chôn vào lớp đất tốt nguyên thổ đầu tiên.
Loại mốc này thường áp dụng khi đo độ lún các công trình dân dụng được xây dựng
trên nền đất đá kém ổn định. Hình dạng và cấu tạo của mốc chuẩn loại C được trình
bày ở Hình A.3a,
Hình
3b,
Hình A.3c, Phụ lục A.
6.1.5. Cấu tạo đầu đo của mốc
chuẩn có dạng hình cầu, chỏm cầu bằng thép không gỉ, bằng đồng hoặc sứ. Nếu chế
tạo đầu mốc chuẩn bằng thép thường thì phải được mạ để chống gỉ. Phần đầu của
các mốc chuẩn cần được xây bảo vệ có nắp đậy sao cho tác động của mặt đất không
làm ảnh hưởng đến vị trí
của mốc (xem Phụ lục A). Đối với các công trình quan trọng mốc chuẩn cần được
xây rào bảo vệ và khoá cổng khi ra vào.
6.1.6. Trong những trường
hợp cần thiết hoặc chủ đầu tư có yêu cầu thì dẫn độ cao từ điểm có độ cao nhà
nước gần nhất vào hệ thống các mốc chuẩn.
6.2. Mốc đo độ lún
6.2.1. Mốc đo độ lún là mốc được gắn trực
tiếp vào các vị trí đặc trưng của các kết cấu chịu lực trên nền móng hoặc thân
công trình, dùng để quan sát độ trồi lún của công trình. Mốc đo độ lún được
phân ra các loại sau:
- Mốc gắn tường, cột;
- Mốc nền móng;
- Các mốc chôn sâu dùng để đo độ lún theo
lớp đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Khi thiết kế các mốc
đo độ lún phải nghiên cứu các tài liệu mặt bằng bố trí móng, mặt bằng công
trình để đặt mốc vào đúng vị trí cần thiết, tránh được sự phá hỏng hoặc mất tác
dụng đo đạc trong các chu kì sau.
6.2.4. Mốc đo độ lún cần bố trí sao cho phản ánh
được một cách đầy đủ nhất về độ lún của toàn công trình và bảo đảm được các
điều kiện đo đạc, khi bố trí mốc đo độ lún cần tham khảo ý kiến của người thiết
kế. Số lượng mốc đo độ lún cho một công trình cần được tính toán thích hợp sao
cho vừa phản ánh được đặc trưng về độ lún của công trình vừa đảm bảo tính kinh
tế. Khoảng cách giữa các mốc đo độ lún phụ thuộc vào điều kiện địa chất công
trình, cấu tạo của máy đo, giá trị độ lún ước tính và mục đích của việc đo độ
lún ...
6.2.5. Mốc đo độ lún phải
được đặt sao cho có thể chuyền độ cao trực tiếp từ mốc này sang mốc khác, đặc
biệt là ở các vị trí
có liên quan đến sự thay đổi kết cấu, đồng thời có thể đo nối với mốc chuẩn một
cách thuận tiện.
6.2.6. Mốc đo độ lún phải
được đặt ở các vị trí
đặc trưng về độ lún không đều, các vị trí dự đoán là lún mạnh, các kết cấu chịu
lực khác nhau, những vị trí thay đổi về địa chất công trình hai bên khe lún,
nơi có thay đổi tải trọng, hầm thang máy, vị trí tiếp giáp giữa hai công trình
và những vị trí công trình biến dạng đột xuất.
6.2.7. Đối với các công
trình nhà ở và nhà chung
cư không có khung chịu lực, sử dụng tường gạch chịu lực, móng băng thì mốc đo
độ lún được phân bố theo chu vi của công trình, các mốc cách nhau từ 10 m đến
15 m. Khi chiều rộng của công trình lớn hơn 25 m thì các mốc được đặt thêm ở tường ngang,
tại chỗ giao nhau của chúng với tường gạch dọc.
6.2.8. Đối với các công
trình công nghiệp và nhà khung chịu lực, mốc đo độ lún được đặt tại các cột
chịu lực theo chu vi của công trình và bên trong công trình sao cho các mốc
được phân bố theo trục ngang và trục dọc tối thiểu là ba mốc tại một hướng. Tại
khu vực bệ lò hoặc móng máy các mốc đo độ lún được bố trí dày hơn theo các trục
đối xứng.
6.2.9. Đối với các khu nhà
chung cư cao tầng có các sàn bằng panen tấm lớn và các nhà tập thể có các móng
lắp ghép thì các mốc được đặt theo chu vi và trục của nhà cách nhau từ 6 m đến
8 m (tương ứng với hai tấm panen hay còn gọi là tương ứng qua hai bước của
panen).
6.2.10. Đối với các nhà xưởng được xây
dựng trên móng cọc thì các mốc phân bố cách nhau tối đa là 15m theo trục
dọc và trục ngang của công trình. Khi chiều rộng của nhà xưởng lớn hơn 25
m thì số lượng mốc đo độ lún được bố trí tăng thêm một hàng 10 m theo các trục.
6.2.11. Đối với các nhà sản
xuất nhiều tầng và các công trình công nghiệp có móng băng giao nhau thì mốc đo
độ lún sẽ được bố trí theo hướng dọc và ngang của trục móng và theo chu vi của
công trình, với mật độ một mốc trên 100 m2 diện tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.13. Đối với các tường
vách cứng và vách cứng có trụ, các mốc được đặt theo chu vi của công trình với
khoảng cách từ 15 m đến 20 m.
6.2.14. Đối với trường hợp
nâng cấp cải tạo công trình thì tại nơi tiếp giáp với công trình cũ được xem
như khe lún và mốc đo độ lún được đặt cho cả hai bên của công trình. Khoảng
cách giữa các mốc đo độ lún cách nhau từ 15 m đến 20 m.
6.2.15. Đối với các công
trình quan trọng, các công trình nghệ thuật mặt ngoài ốp bằng vật liệu quý nên
chọn loại mốc đo độ lún có bản lề quay, có nắp đậy nhằm đảm bảo mỹ quan cho
công trình. cấu tạo của mốc loại này được trình bày ở Hình B.2,
Phụ lục B.
6.2.16. Khi đặt các mốc lún
cần lưu ý đến các độ cao của mốc so với mặt nền đất xung quanh và khoảng cách
từ đầu mốc đến mặt phẳng của tường hay cột để cho việc đặt mia được thuận tiện.
Đối với các loại mia dựng trên đầu mốc, nên đặt mốc ở độ cao từ 15
cm đến 20 cm so với mặt nền, còn các loại mia treo nên đặt mốc ở độ cao từ 80
cm đến 200 cm so với mặt nền. Khoảng cách từ đầu mốc tới tường hoặc cột thường
từ 3 cm đến 4 cm. Nơi đặt các mốc cần phải ghi kí hiệu quy ước trên đồ án của
công trình hay toà nhà với tỉ lệ từ 1:100 đến 1:500 và đặt tên cho mỗi mốc.
6.2.17. Trong quá trình đo
đạc nếu phát hiện thấy mốc bị mất, cần phải gắn bổ sung mốc mới. Vị trí của nó
cách mốc đã mất không vượt quá 3 m. Sau khi gắn mốc phải đặt tên cho mốc mới và
thêm kí hiệu quy ước.
6.2.18. Sau khi đặt mốc cần
đo nối tới các trục định vị, các cửa sổ, các phần lồi của công trình hoặc các
góc nhà và độ chính xác tối đa là 10 cm.
6.2.19. Đối với các loại mốc
nền, không nên đặt cao quá 1 cm và chú ý đến điều kiện đặt mia trên đầu mốc.
Khi đo lún nền đất xung quanh công trình hoặc nền đất yếu trên phạm vi rộng cần
bố trí các mốc đo lún nằm sâu so với mặt đất từ 40 cm đến 50 cm cấu tạo của
mốc đo lún nền được trình bày ở Hình B4, Phụ lục B.
6.2.20. Số lượng mốc đo độ
lún đặt cho nhà dân dụng hoặc công trình công nghiệp được ước tính theo công
thức tổng quát sau đây:
N=
f (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N là số lượng mốc đo độ lún;
P là chu vi nhà hoặc chiều dài móng,
(m);
L là khoảng cách giữa các mốc đo độ
lún, (m).
6.2.21. Đối với các nhà xây
trên móng cọc hoặc móng bè số lượng đầu mốc được tính bằng công thức:
N =
(2)
trong đó:
S là diện tích mặt móng, tính bằng mét
vuông (m2);
F là diện tích khống chế của một mốc, (m2),
thường lấy từ
100
m2 đến
150
m2.
6.2.22. Sơ đồ bố trí mốc đo
độ lún cho một số
dạng
nhà, nhà xưởng, các công
trình công nghiệp, móng máy được nêu ở Hình C.1, C.2, C.3, C.4, C.5, C.6, Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thân mốc;
- Đầu mốc;
- Phần bảo vệ.
Tuỳ thuộc vào loại công trình mà thân
mốc có cấu tạo khác nhau. Khi đặt mốc phải đảm bảo sự liên kết vững chắc giữa
thân mốc với thân công trình. Đầu mốc dạng hình cầu, hoặc bán cầu, để bảo đảm
khi dựng mia thì mia sẽ luôn luôn tiếp xúc tại một điểm cố định, (Hình B.1,
B.2, B.3, B.4, B.5, Phụ lục B).
6.2.24. Mốc đo độ lún công
trình cần được bảo quản, có nắp bảo vệ và tránh va đập. Trường hợp cần thiết
nên có văn bản bàn giao việc bảo quản mốc với chủ quản và thi công công trình.
7. Xác lập cấp đo,
thiết kế sơ đồ đo, chu kì đo
7.1. Việc đo độ lún công
trình được chia làm ba cấp: cấp I, cấp II, cấp III. Độ chính xác yêu cầu của
từng cấp được đặc trưng bởi sai số
trung phương nhận được từ hai chu kì đo.
- Đối với cấp I: ± 1 mm.
- Đối với cấp II: ± 2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Độ chính xác của việc
đo độ lún công trình được ước tính theo công thức
(3)
trong đó:
ms,ti là yêu cầu độ chính
xác đo độ lún ở
thời
điểm ti;
Sti là độ lún (dự báo) ở thời điểm ti;
St(i-1) là độ lún
(dự báo) ở thời điểm t(i-1);
e là hệ số đặc trưng cho độ tin cậy của kết
quả quan trắc, thông thường e trong khoảng từ bốn đến sáu.
7.3. Khi ước tính độ chính
xác để lựa chọn cấp độ đo lún công trình cần đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kĩ
thuật. Cấp đo hợp lí phải thoả mãn các đẳng thức sau:
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
trong đó:
m là giá trị dự kiến của sai số trung phương
trọng số đơn vị;
ms và mDs là sai số
trung phương yêu cầu xác định độ lún S hoặc hiệu số độ lún giữa hai điểm;
là trọng số
đảo độ cao của điểm yếu.
Việc xác định trọng số đảo độ cao của
điểm yếu được dựa trên sơ đồ mạng lưới đo độ lún và thực hiện theo một trong
các phương pháp sau:
- Phương pháp thay thế trọng số tương đương;
- Phương pháp nhích dần;
- Phương pháp ước tính theo các chương trình
được lập trên máy tính.
7.4. Trọng số trên một
đoạn đo trong đo độ lún công trình được chọn theo số trạm máy và tính theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
n là số trạm máy ;
c là hằng số, nếu chọn c = 1 thì mh/trạm = m.
7.5. Trong trường hợp
riêng biệt cấp đo độ lún được chọn phụ thuộc vào những trị số của độ lún dự
đoán. Việc sử dụng phương pháp đo có thể được điều chỉnh sau khi đã tiến hành
đo được ba chu kì đầu tiên và thấy rõ tốc độ lún của nền, móng công trình. Giá
trị độ lún dự tính của nền, móng công trình và sai số cho phép đo độ lún cho
các giai đoạn được nêu ở Bảng 1.
7.6. Căn cứ vào đặc điểm
của đất nền và tầm quan trọng của công trình, việc lựa chọn cấp đo độ lún nên
tham khảo Phụ lục D.
7.7. Căn cứ vào hệ thống
mốc đã thiết kế, yêu cầu về độ chính xác xác định độ lún và khả năng nhìn thấy
của các mốc, để thiết kế các tuyến đo, xác lập sơ đồ hình mạng lưới và lựa chọn
cấp đo hợp lí.
7.8. Sơ đồ mạng lưới đo độ
lún cần được chuyển lên bình đồ hoặc bản đồ tỉ lệ từ 1:100 đến 1:500 và có ghi
chú cẩn thận. Trong quá trình đo đạc các chu kì nếu có sự thay đổi về vị trí
mốc và tuyến đo thì cần phải bổ sung vào sơ đồ đo.
7.9. Tuỳ thuộc vào từng
công trình mà dự kiến chu kì đo. Chu kì đo được tính toán sao cho kết quả thu
được phản ánh đúng thực chất quá trình làm việc của nền móng và sự ổn định của
công trình. Có thể phân chia chu kì đo thành ba giai đoạn:
- Giai đoạn thi công xây dựng, công trình lún
nhiều;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giai đoạn tắt lún và ổn định.
7.10. Giai đoạn thi công
xây dựng, (công trình lún nhiều), nên đặt mốc và đo chu kì đầu tiên sau khi thi công xong
phần móng. Các chu kì tiếp theo tuỳ thuộc vào công trình cụ thể và tốc độ xây
dựng. Có thể xác định bằng (%) tải trọng, nên đo vào các giai đoạn công trình
đạt 25
%,
50
%, 75 % và 100 % tải trọng bản
thân công trình. Khi tiến độ xây dựng đều thì có thể bố trí chu kì đo theo tuần hoặc tháng.
Bảng 1- Sai
số cho phép đo độ lún theo giai đoạn
Giá trị độ
lún dự tính
mm
Giai đoạn
xây dựng
Giai đoạn
khai thác sử dụng
Loại đất
nền
Cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát
Đất sét
nhỏ hơn 50
1
1
1
1
từ 50 đến 100
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
từ 100 đến 250
5
2
1
2
từ 250 đến 500
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
5
lớn hơn 500
15
10
5
10
7.11. Giai đoạn độ lún của
công trình giảm dần, tuỳ thuộc vào dạng móng, loại nền đất mà quyết định chu kì
đo cho thích hợp. Các chu kì đầu của giai đoạn này có thể tiến hành từ ba tháng
đến sáu tháng. Các chu kì tiếp theo được quyết định trên cơ sở độ lún của
chu kì gần nhất đã xác định. Số lượng chu kì trong giai đoạn này tuỳ thuộc vào
giá trị và tốc độ lún của công trình mà quyết định.
7.12. Giai đoạn ổn định và
tắt lún được đo theo chu kì từ một năm đến hai năm, cho đến khi giá trị độ lún
của công trình nằm trong giới hạn ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đo độ lún công
trình bằng phương pháp đo cao hình học
8.1. Đo độ lún công
trình bằng phương pháp đo cao hình học cấp I
8.1.1. Đo độ lún bằng phương
pháp đo cao hình học cấp I, được tiến hành bằng phương pháp kết hợp đo hai
chiều: đo đi và đo về bằng máy thuỷ chuẩn có độ chính xác cao loại H1 và máy tự
động cân bằng loại Ni-002 của Cộng hoà Liên bang Đức, máy NA3003 của Thụy Sĩ hoặc các
máy có độ chính xác tương đương.
- Độ phóng đại của ống kính yêu cầu từ 40x
trở lên;
- Giá trị khoảng chia trên mặt bọt nước dài
không vượt quá 12”/2 m;
- Giá trị vạch khắc vành đọc số của bộ đo cực
nhỏ 0,05 mm và 0,1 mm.
Việc đo độ lún ở mỗi chu kì
được thực hiện theo sơ đồ đã thiết kế, có thể sử dụng các sơ đồ đơn giản từ một đến
hai tuyến đơn. Trước khi đo độ lún máy và mia phải được kiểm tra, kiểm nghiệm theo yêu cầu đo chênh
lệch độ cao cấp I.
8.1.2. Đối với các máy đo độ
cao mới nhận ở xưởng về hoặc
các máy mới sửa chữa thì trước khi sử dụng phải được kiểm tra, kiểm nghiệm ở trong phòng
và ngoài thực địa theo những nội dung của quy phạm. Máy và mia đang dùng để đo
độ lún các công trình thì không được sử dụng vào việc khác.
8.1.3. Khi đo độ lún công
trình bằng phương pháp đo cao hình học cấp I cần sử dụng mia Invar có hai thang
chia vạch. Giá trị vạch khắc là 5 mm hoặc 10 mm. Chiều dài của mia từ 1 m đến 3
m. Trên mia có ống nước tròn với giá trị vạch khắc từ 10” đến 12” trên 2 mm.
Giá trị khoảng chia của các vạch trên mia có thể là 5 mm hoặc 100 mm.
Sai số khoảng chia 1 m của các thang số không được vượt quá 0,1 mm. Khi đo độ
lún bằng phương pháp đo cao hình học cấp I ở miền núi, thì sai số này không được vượt quá 05 mm. Sai số
khoảng chia dm của các thang số khi đo độ lún cấp I không vượt quá ± 0,1 mm.
Khi đo ở vùng núi thì
sai số này không được vượt quá ± 0,05 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Để mia phải tuyệt đối sạch;
- Mía phải được đặt thẳng đứng dựa vào ống nước
tròn, ổn định và trên điểm cao nhất của mốc, theo hiệu lệnh của
người đo, khi di chuyển nên cẩn thận nhẹ nhàng để mia không bị va đập;
- Trong điều kiện làm việc thiếu ánh sáng, mia
phải có đèn chiếu sáng;
- Khi dựng mia trên mốc, người cầm mia đọc tên
của mốc. Không có hiệu lệnh của người đo mia không được rời khỏi mốc. Trong
thời gian giải lao cần bảo quản mia không để va đập, chấn động, dựng mép mia
vào tường, khi đo xong để mia trong phòng
8.1.5. Trình tự thao tác
trên một trạm đo gồm các công việc sau:
- Đặt chân máy: chân máy thuỷ chuẩn đặt trên
trạm khi đo phải được thăng bằng và đảm bảo độ ổn định cao, hai
chân của chân máy đặt song song với đường đo, chân thứ ba cắt ngang khi bên
phải, khi bên trái, tất cả ba chân của chân máy phải ở những vị trí
chắc chắn.
- Chân máy dùng để đo độ lún công trình cần có
độ ổn định cao và trọng lượng tối thiểu là 6 kg.
- Lắp máy vào chân bằng ốc nối.
- Cân bằng máy theo ba ốc cân và bọt nước gắn
trên máy. Độ lệch của bọt nước tối đa là hai vạch khắc của ống nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.6. Chiều dài của tia
ngắm không vượt quá 25 m. Chiều cao của tia ngắm so với mặt đất hay so với mặt
trên của chướng ngại vật không được nhỏ hơn 0,8 m. Trong những trường hợp cá
biệt khi đo trong các tầng hầm của công trình có chiều dài tia ngắm không vượt
quá 15 m thì được phép thực hiện việc đo ở độ cao tia ngắm là 0,5 m.
Bảng 2 - Mẫu ghi chép số
đọc trên mia theo các chương trình
Chương
trình 1
Chương
trình II
Mức độ cao thứ nhất của máy
Sc
Tc
Tp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sc
Sp
Tc
Tp
Mức độ cao thứ hai của máy
Tc
Sc
Sp
Tp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tp
Sc
Sp
trong đó:
Sc là số đọc trên thang
chính mia sau;
Sp là số đọc trên thang phụ
mia sau;
Tc là số đọc trên thang
chính mia trước;
Tp là số đọc trên thang phụ
mia trước;
S là chữ viết tắt của từ “sau”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c là chữ viết tắt của từ “thang chính”.
p là chữ viết tắt của từ “thang phụ”.
Khi đo độ lún bằng một mia và đặt máy
trên nền cứng thì nên sử dụng chương trình II.
8.1.7. Công việc đo ngắm chỉ
được phép thực hiện trong điều kiện hoàn toàn thuận lợi và hình ảnh của các
vạch khắc trên mia rõ ràng, ổn định.
8.1.8. Trước khi bắt đầu
thực hiện công việc đo ngắm 15 min, cần đưa máy ra khỏi hòm đựng để tiếp nhận
nhiệt độ môi trường. Trong khi đo nếu cần thiết phải chuyển độ cao đến các mốc
đặt trong công trình bằng cách ngắm qua cửa sổ, qua các lỗ hổng ở công trường và
ở tường thì
các lỗ hổng để chuyển qua này phải có đường kính tối thiểu là 0,5 m. Không nên
đặt máy ở nơi ranh
giới giữa không khí nóng và lạnh.
8.1.9. Chọn thời gian đo:
- Không nên đo vào thời gian khi mặt trời sắp
mọc hoặc sắp lặn, khi hình ảnh dao động, khi có gió mạnh từng hồi, nhiệt độ
không khí cao và dao động không đều, bởi vì lúc này việc bắt mục tiêu và kẹp vạch
đọc số không chính xác.
- Việc đo ngắm nên bắt đầu sau khi mặt trời mọc
0,5 h và kết thúc trước khi mặt trời lặn 1 h.
- Trong khi đo phải sử dụng ô để che máy, tránh
tác động trực tiếp của tia nắng mặt trời dọi vào máy. Khi di chuyển từ trạm máy
này đến trạm máy khác phải che máy bằng túi, bao rộng làm bằng vật liệu mịn
chuyên dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.11. Trên mỗi trạm máy cần
kiểm tra ngay kết quả đo. Việc kiểm tra này bao gồm các công việc sau:
- Tính hiệu số đọc thang chính và thang phụ của
mỗi mia. Hiệu số của chúng phải ở giới hạn của hai vạch của
thang (0,1 mm), khi có sự khác biệt lớn, việc đo ngắm phải được làm lại.
- Tính các chênh cao nhân đôi theo thang chính
và thang phụ của mia trước và mia sau. Sự khác biệt của các chênh cao nhân đôi
theo thang chính và thang phụ không được lớn hơn bốn vạch chia của bộ đo cực
nhỏ (0,2 mm). Khi có sự khác biệt lớn, việc đo ngắm phải được làm lại.
- Tính toán chênh cao: Sự chênh lệch về chênh
cao ở hai vị trí
độ cao máy cho phép nhỏ hơn 0,2 mm đến 0,3 mm.
- Sau khi thực hiện xong một tuyến đo khép kín,
cần phải tính sai số khép vòng đo. Sai số khép vòng đo không được
vượt quá sai số giới hạn cho phép là:
fh
= ± 0,3
(mm) (7)
trong đó:
n là số trạm máy trong tuyến đo cao.
Kết quả đo được ghi theo mẫu sổ ở Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1. Đo độ lún bằng phương
pháp đo cao hình học cấp II được tiến hành bằng máy thuỷ chuẩn loại H1, H2,
NAK2, NÌ004 và các máy thuỷ chuẩn có độ chính xác tương đương. Có thể dùng cả
loại máy thuỷ chuẩn tự động cân bằng KONi007.
- Độ phóng đại ống kính của các máy đo cao yêu
cầu từ 35x đến 40x;
- Giá trị vạch khắc trên mặt ống nước dài không
được vượt quá 12"/2 mm;
- Giá trị vạch khắc vành đọc số của bộ đo cực
nhỏ từ 0,05 mm đến 0,1 mm.
Việc đo cao được tiến hành theo các
vòng đo bằng một độ cao máy. Tất cả các máy và dụng cụ dùng để đo độ lún bằng
phương pháp đo cao hình học cấp II đều phải được kiểm tra, kiểm nghiệm ở trong phòng
và ngoài thực địa theo nội dung, yêu cầu của quy phạm.
8.2.2. Khi đo độ lún bằng phương
pháp đo cao hình học cấp II cần dùng mia có băng Invar có một hoặc hai thang
chia vạch. Giá trị khoảng chia của các vạch trên mia có thể là 5 mm hoặc 10 mm.
Chiều dài của mia từ 1 m đến 3 m. Sai số các khoảng chia 1 m, dm và toàn chiều
dài mia không được vượt quá 2 mm. Khi mia dùng để đo độ lún ở miền núi thì
sai số này không được vượt quá 0,1 mm.
8.2.3. Trình tự đo ngắm trên
một trạm máy khi đo độ lún bằng phương pháp đo cao hình học cấp II được tiến
hành như đã nêu trong 8.1.5.
8.2.4. Khi đo độ lún công
trình, quá trình đo ngắm được bắt đầu từ một cọc mốc và kết thúc cũng nên dừng ở cọc mốc đó.
Cũng có thể kết thúc việc đo ngắm trên một cọc mốc khác theo đường đo khép kín
hoặc đường đo nối vào các mốc chuẩn. Số trạm máy trong tuyến đo treo được phép
tối đa là hai. Số trạm máy trong tuyến đo khép kín phải bảo đảm độ chính xác
cần thiết của giá trị độ lún nhận được.
8.2.5. Chiều dài của tia
ngắm không được vượt quá 30 m, trong trường hợp cá biệt khi đường đo dài và sử
dụng mia khắc vạch có bề rộng là 2 mm, thì cho phép tăng chiều dài của tia ngắm
tới 40 m. Chiều cao của tia ngắm phải cách mặt đất tối thiểu là 0,5 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.7. Việc đo độ lún phải
thực hiện trong điều kiện thuận lợi cho việc đo ngắm theo quy tắc đã nêu ở 8.1.8 và 8.1.9.
8.2.8. Nếu sử dụng các điểm
chuyển tiếp khi đo độ lún công trình thì phải sử dụng các “cóc” để đặt mia.
8.2.9. Tại mỗi trạm máy cần
kiểm tra ngay các kết quả đo ở ngoài thực địa. Công tác kiểm tra này bao gồm:
- Tính hiệu số đọc giữa thang chính và thang
phụ của mia. Hiệu số này không được lớn hơn ba vạch chia của bộ đo cực nhỏ
(0,15 mm). Khi có sự khác nhau lớn, cần phải thực hiện đo lại.
- Tính các chênh cao nhân đôi theo thang chính
và thang phụ của mia trước và mia sau. Sự khác nhau của các chênh cao nhân đôi ở thang chính
và thang phụ không được lớn hơn 6 vạch chia của bộ đo cực nhỏ (0,3 mm). Nếu có
sự khác nhau lớn thì công việc đo ngắm phải được thực hiện lại.
- Tính toán chênh cao đo.
8.2.10. Sau khi thực hiện các
tuyến đo khép kín, phải tính toán kiểm tra sai số khép vòng đo. Sai số khép
vòng đo không được vượt quá sai số cho phép tính theo công thức:
fh
= ± 0,5
(mm) (8)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả đo được ghi theo mẫu sổ ở Phụ lục E.
8.3. Đo độ lún công
trình bằng phương pháp đo cao hình học cấp III
8.3.1.Đo độ lún bằng phương
pháp đo cao hình học cấp III, có thể dùng máy thuỷ chuẩn H3, máy thuỷ chuẩn tự
động cân bằng, máy loại KONi007, máy NAK2
không cần lắp micrometer và các máy thuỷ chuẩn có độ chính xác tương đương.
- Độ phóng đại ống kính của các máy yêu cầu từ
24x trở lên;
- Giá trị khoảng chia trên mặt ống nước dài
không vượt quá 15”/2 mm và nếu là bọt nước tiếp xúc thì giá trị khoảng chia
trên mặt ống nước không được vượt quá 30"/2 mm.
- Lưới chỉ chữ thập của máy có 3 chỉ ngang.
8.3.2. Khi đo độ lún bằng
phương pháp đo cao hình học cấp III, cần sử dụng các loại mia sau:
- Mia hai mặt chiều dài từ 2 m đến 3 m, với vạch
chia bằng xentimét.
- Mia có chiều dài từ 1 m đến 3 m, có khắc vạch
ở hai thang,
vạch chia nhỏ nhất là 0,5 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có thể sử dụng mia treo với chiều dài từ 0,5
m đến 1,2 m với vạch chia ở thang như mia thông thường.
- Số 0
của mia treo phải trùng với lỗ trung tâm để chốt khi mia được treo trên đó. Mia
treo phải thoả mãn các yêu cầu đã nêu ở
8.1.4;
- Sai số khoảng chia đềximét và mét của cặp mia
không được vượt quá ± 0,5 mm.
8.3.3. Trình tự đo ngắm trên
trạm máy bằng phương pháp đo cao hình học cấp III cũng được thực hiện như đã
nêu ở 8.1.5.
8.1.3. Chiều dài của tia
ngắm không quá 40 m, chiều cao của tia ngắm tối thiểu là 0,3 m so với mặt đất.
Sự chênh lệch của khoảng cách từ máy đến mia trước và mia sau không được quá 2
m. Tích luỹ chênh lệch khoảng cách từ máy tới mia của các trạm đo trong tuyến
đo khép kín không được quá 5 m. Khi góc i của máy đo nhỏ hơn từ 4” đến 8” có
thể cho phép chênh lệch khoảng cách từ máy đến mia là 3 m và tích luỹ chênh
lệch khoảng cách của các trạm đo trong tuyến đo khép kín là 10 m.
Để chuyển độ cao giữa các mốc phải sử
dụng các “cóc” để dựng mia. Cho phép sử dụng những điểm chuyển tiếp bằng cọc gỗ
có đóng đinh để đặt mia, hoặc đinh móc bằng kim loại đóng vào cọc gỗ với góc
không nhỏ hơn 300...
8.3.6. Trên mỗi trạm đo cần
phải kiểm tra ngay kết quả đo ở ngoài thực địa. Công việc kiểm tra này bao gồm:
- Tính tổng chênh cao trung bình giữa mặt đỏ và
mặt đen của mia. Sự khác nhau giữa chúng không được vượt quá 2 mm.
- Khi sử dụng mia Invar và máy thuỷ chuẩn loại
H1, H2 hiệu chênh cao theo thang chính và thang phụ không được vượt quá 1,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.7. Sai số khép vòng đo
trong tuyến đo khép kín không được vượt quá sai số giới hạn cho phép. Sai số
giới hạn cho phép fn được tính theo công thức:
fn
= ± 2,0
(mm) (9)
trong đó n là số trạm máy trong tuyến
đo;
Khi đo theo hai chiều đo đi và đo về
thì sai số
cho phép giữa lần đo đi và đo về cũng được tính bằng công thức
này.
Kết quả đo được ghi theo mẫu sổ ở Phụ
lục E.
8.3.8. Mẫu số đo độ lún
công trình bằng phương pháp đo cao hình học cấp I, cấp II, cấp III xem Phụ lục E.
8.3.9. Sơ đồ mạng lưới đo độ
lún và kết quả đo chênh cao xem Phụ lục F
9. Xử lí số liệu đo
độ lún công trình và đánh giá độ ổn định của các mốc chuẩn
9.1. Xử lí sổ liệu đo
độ lún công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2. Vẽ sơ đồ các tuyến đo
và ghi trên sơ đồ các số liệu sau:
- Chênh cao trung bình tính được theo thang
chính và thang phụ hoặc theo hai lần đọc số;
- Số trạm máy trên tuyến đo;
- Hướng của tuyến đo.
9.1.3. Xác định sai số khép
của tất cả các vòng khép trên sơ đồ. Sai số khép cho phép của các vòng đo được xác định
theo các công thức sau:
[
]I
=
± 0,3mm
; Sai số đơn vị trọng số là 0,15
mm/trạm đối với đo độ lún cấp I.
[
]II = ± 0,5mm
; Sai số đơn vị trọng số là 0,25
mm/trạm đối với đo độ lún cấp II.
[
]III
=
± 2mm
; Sai số đơn vị trọng số là 1 mm/trạm
đối với đo độ lún cấp III.
(10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.4. Việc bình sai các
lưới thuỷ chuẩn đo độ lún công trình được thực hiện theo phương pháp bình sai
chặt chẽ trên cơ
sở của
phương pháp số bình phương nhỏ nhất. Tuỳ theo điều kiện cụ thể có thể sử dụng
một trong các phương pháp sau đây:
- Phương pháp bình sai điều kiện;
- Phương pháp bình sai gián tiếp;
- Phương pháp vòng khép của Giáo sư Popov.
Trình tự các bước bình sai lưới độ cao
theo phương pháp bình sai gián tiếp được trình bày trong Phụ lục G.
9.1.5. Sau khi bình sai lưới
phải lập bảng kê các mốc lún, độ cao và sai số xác định độ cao của từng mốc.
9.1.6. Việc đánh giá độ chính xác của các kết quả đo
được thực hiện như sau:
- Xác định sai số trung phương đơn vị trọng số
theo công thức:
(11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là số trung phương đơn vị trọng số; n là
đoạn đo trong lưới;
k là số điểm cần xác định độ cao (bằng
số mốc đo độ lún).
- Sai số trung phương độ cao của điểm bất kì:
(12)
trong đó:
là trọng số
đảo của điểm cần đánh giá.
9.1.7. Sau khi có ít nhất
hai chu kì đo có thể tính được độ lún của công trình theo các công thức sau
đây:
Độ lún tương đối của mốc thứ j trong
chu kì đo thứ i được xác định theo công thức:
(Sj)i = (Hj)l . Hj)i-1 (13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Sj)i = (Hj)l . Hj)1
(14)
- Độ lún trung bình của công trình trong chu kì
đo thứ i được xác định theo công thức:

trong đó:
(Sj)i là độ lún của mốc thứ
j trong chu kì đo thứ i;
(Hj)i là độ cao
của mốc thứ j trong chu kì đo thứ i;
(Hj) i -1 là độ cao
của mốc thứ j trong chu kì đo kề trước;
(H j)i-1 là độ cao
của mốc thứ j trong chu kì đo đầu tiên.
Độ lún trung bình tổng cộng của công
trình từ khi bắt đầu đo đến chu kì thứ i là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
là diện tích
của nền móng chịu ảnh hưởng của mốc
lún thứ j;
P là diện tích toàn bộ nền móng công trình.
Thông thường có thể tính độ lún trung
bình của công trình theo công thức sau:
(17)
trong đó:
n là số mốc lún được đo trên công
trình.
- Tốc độ lún của công trình trong chu kì đo độ
lún thứ i được tính theo công thức sau:
(18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(19)
trong đó:
30 là số ngày trong một tháng;
vi và Vj
là tốc độ lún tính theo đơn vị milimét trên một tháng;
t là khoảng thời gian giữa chu kỳ kế trước và
chu kỳ hiện tại, tính bằng ngày
T là khoảng thời gian giữa chu kì đo đầu tiên
và chu kì đo hiện tại, tính bằng ngày.
9.1.8. Sau mỗi chu kì đo độ
lún cần lập bảng thống kê độ cao và độ lún tổng cộng của các mốc trong chu kì
hiện tại và độ lún tổng cộng của các mốc, tính độ lún trung bình của công trình
trong chu kì đang xét và độ lún tổng cộng của công trình. Ngoài ra cần chỉ rõ
các mốc có diễn biến lún đặc biệt: Mốc có độ lún lớn nhất, mốc có độ lún nhỏ
nhất, tốc độ lún trung bình của công trình và một số nhận xét ngắn gọn. Mau
bảng thống kê được trình bày trong Phụ lục L, Phụ lục M.
9.1.9. Hiệu độ lún lớn nhất
giữa hai điểm trên công trình
DSmax = Smax - Smin
(20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Smax là độ lún lớn nhất
Smin là độ lún nhỏ nhất
9.1.10. Độ nghiêng của nền
công trình trên hướng AB
(21)
trong đó:
LAB là khoảng cách giữa
hai điểm có độ lún lớn nhất và nhỏ nhất
9.1.11. Độ cong tuyệt đối và
độ cong tương đối dọc theo trục công trình
- Độ cong tuyệt đối:
(22)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(23)
trong đó:
1, 2, 3 là số hiệu của 3 điểm đo độ lún
phân bố dọc theo trục công trình theo thứ tự 1, 2, 3 (đầu, giữa, cuối)
9.1.12. Biểu đồ lún thường
được vẽ theo trục dọc và trục ngang của công trình dựa vào các giá trị độ lún
của các mốc theo các chu kì từ 2 đến n (Hình P.1 Phụ lục P).
9.1.13. Biểu đồ lún theo tải
trọng và thời gian của các mốc đặc trưng được vẽ dựa vào giá trị độ lún của mốc
có giá trị độ lún nhỏ nhất, độ lún lớn nhất và giá trị độ lún trung bình của
công trình theo các chu kì đo (Hình P.2, Phụ lục P)
9.2. Đánh giá độ ổn
định của các mốc chuẩn
9.2.1. Trong đo độ lún công
trình, chẳng những các mốc dùng để đo độ lún bị thay đổi độ cao theo thời gian
mà ngay cả các mốc chuẩn cũng không giữ được độ cao ổn định trong suốt quá trình
đo. Vì vậy, việc kiểm tra độ ổn định của các mốc chuẩn đóng một vai trò đặc
biệt quan trọng và là một nội dung bắt buộc trong xử lí số liệu đo độ lún công
trình.
9.2.2. Nguyên nhân gây ra sự
dịch chuyển thẳng đứng (trồi, lún) của các mốc chuẩn gồm:
a) Sự dịch chuyển của các lớp đất đá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ảnh hưởng của sự dịch chuyển
thẳng đứng của bản thân công trình.
Đối với các mốc chuẩn kiên cố được đặt
vào lớp đất đá gốc chắc chắn thì ảnh hưởng của nhiệt độ là đáng kể. Vì vậy, để tăng
độ ổn định của các mốc loại này cần chế tạo thân mốc bằng các vật liệu có hệ số
dãn nở nhiệt nhỏ.
Đối với các mốc chuẩn nông không đặt
được vào tầng đá
gốc
ổn định thì ảnh
hưởng của sự dịch chuyển các
lớp đất đá là khá lớn. Để đảm bảo độ ổn định của mốc, cần phải
gia cố
phần
móng
của
mốc
một
cách cẩn thận.
Để giảm ảnh hưởng sự trồi lún
của bản thân công trình đến độ ổn định các mốc chuẩn, cần phải đặt các mốc chuẩn
ở ngoài phạm
vi ảnh hưởng của công
trình.
Tuy
nhiên cũng không nên đặt các mốc chuẩn ở quá xa công
trình, vì như vậy sẽ làm tăng chiều dài tuyến thuỷ chuẩn dẫn từ mốc chuẩn đến
các mốc đo độ lún và làm giảm độ chính xác đo độ lún công trình.
9.2.3. Việc phân tích kiểm
tra độ ổn định của các mốc chuẩn cần phải được tiến hành trước khi xác định độ
lún cho các mốc kiểm tra. Chỉ có các mốc chuẩn được coi là ổn định mới được
tham gia vào qúa trình bình sai xác định độ lún của các mốc đo độ lún.
9.2.4. Để kiểm tra độ ổn
định của các mốc chuẩn có thể sử dụng các công cụ của toán thống kê nếu có một
tập hợp đủ lớn các dữ liệu đo kiểm tra lưới thuỷ chuẩn trong nhiều chu kì.
Trong trường hợp này có thể sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp phân tích hệ số tương quan giữa
các chênh cao đo trong các chu kì (ví dụ tính toán được trình bày ở Phụ lục H).
- Phương pháp phân tích phương sai của các
chênh cao đo trong các chu kì.
9.2.5. Trong trường hợp
không có nhiều dữ kiện đo kiểm tra lưới cơ sở thì nên sử dụng thuật toán bình sai
lưới tự do để xử lí số liệu trong lưới. Vì lưới độ cao cơ sở trong đo độ lún
công trình có cấu trúc là lưới tự do, vì Vậy ứng dụng thuật toán bình sai lưới tự do
trong mạng lưới này là cần thiết và phù hợp Với bản chất của nó (Ví dụ tính
toán được trình bày ở Phụ lục I).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Khi kết thúc một giai
đoạn đo độ lún, ví dụ kết thúc
phần móng hoặc kết thúc một giai đoạn thử tải ...cần lập báo cáo giai đoạn. Khi
kết thúc quá trình đo độ lún do hết hạn hợp đồng hoặc công trình đã Vào giai
đoạn tắt lún một cách rõ rệt, cần lập báo cáo kết quả đo độ lún theo các nội
dung sau đây:
- Phần I: nội dung công việc và biện pháp
thực hiện;
- Phần II: các kết quả đo Và xác định độ lún;
- Phần III: kết luận và kiến nghị.
10.2. Trong phần nội dung
công việc và biện pháp thực hiện cần nêu rõ các điểm sau đây:
- Mục đích, yêu cầu nhiệm vụ của công
tác đo độ lún;
- Giới thiệu đặc điểm về vị trí địa hình, đặc
điểm về kĩ thuật
của khu vực đo độ lún;
- Đặc điểm về hình dạng, kích thước, loại nền móng, kết
cấu kiến trúc
… và những đặc
điểm về hiện trạng
công trình;
- Xây dựng hệ thống mốc chuẩn và mốc đo độ
lún có
sơ
đồ
bố
trí
các
mốc chuẩn và mốc đo độ
lún trên
công
trình (kèm theo mặt bằng tầng một);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp bình sai Và đánh giá độ chính xác
kết quả
đo
độ lún.
10.3. Trong phần các kết
quả
đo
và xác định độ
lún cần phải thể hiện đầy đủ các nội dung sau:
- Các kết quả đo đạc và bình sai mạng lưới
độ cao và tính toán
độ lún của các chu kì đo, (tham khảo Phụ lục K);
- Bảng tổng hợp về độ cao sau bình sai
của các mốc theo các chu kì (theo mẫu Phụ lục L);
- Bảng tổng hợp Về độ lún Và tốc độ lún của các
mốc theo các chu kì (theo mẫu của Phụ lục M Và công thức (18), (19));
- Độ lún trung bình Và tốc độ lún trung bình
của công trình;
- Điểm có độ lún lớn nhất Và điểm có độ lún nhỏ
nhất, độ lún lệch lớn nhất giữa hai điểm A Và B;
- Độ nghiêng của nền công trình trên hướng AB;
- Độ cong tuyệt đối và độ cong
tương đối theo trục công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biểu đồ lún theo tải trọng và thời gian của
các mốc đo lún theo Hình P.2, Phụ lục P;
- Bình đồ lún công trình trong thời gian đo
theo Hình P.3, Phụ lục P.
10.4. Kết luận và kiến nghị
- Phần kết luận: phải đánh giá được chất lượng
công việc đo độ lún, mức độ hoàn thành công việc đề ra. Đồng thời đánh giá hiện
trạng lún của công trình, nêu bật lên được các tham số đặc trưng có liên quan
đến các quy định cho phép, mức độ lún, hướng lún, ảnh hưởng của độ lún
tới khả năng làm việc bình thường và độ ổn định lâu dài của công trình.
- Phần kiến nghị: trên cơ sở các kết luận
đã nêu cần kiến nghị với cơ quan chủ quản công trình về mức độ ổn định của công
trình, khả năng khai thác các tài liệu đo độ lún, dự báo biến dạng công trình
và các công việc cần làm tiếp theo.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
Cấu
tạo các loại mốc chuẩn A, B, C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. Nắp bảo Vệ;
2. Tâm mốc;
3. Ống kim loai bảo vệ;
4. Lõi phụ;
5. Đệm lõi bằng chất dẻo;
6. Lõi chính;
7. Hố khoan.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng mm

Hình A.2 - Mốc chuẩn loại
B
Kích thước
tính bằng mm

CHÚ DẪN:
1. Trụ mốc bê tông;
2. Đầu mốc bằng sứ hoặc đồng;
3. Mốc phụ hình ống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thành có mốc bằng bê tông;
6. Nắp đậy bê tông
Hình A.3a -
Mốc chuẩn loại C dạng khối bê tông
Kích thước
tính bằng mm
CHÚ DẪN:
1. Đầu mốc (Ф từ 2 cm đến 4 cm);
2. Ống mốc (Ф từ 7 cm đến 8 cm);
3. Ống bảo vệ (Ф từ 2 cm đến 4 cm);
4. Vòng kẹp giữ ống bảo vệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Đệm bê tông;
7. Nắp;
8. Giếng gạch hoặc bê tông;
9. Cửa nắp;
10. Xỉ;
11. Lớp đệm bê tông.

Hình A.3b -
Mốc chuẩn loại C dạng hình ống
Kích thước
tính bằng mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đầu mốc (Ф bằng từ 2 cm đến 4 cm);
2. Cọc mốc (Ф bằng từ 7 cm đến 8 cm)
3. Giếng dầu hoặc giếng dầu đặt trong
hố móng cọc hoặc giếng quét bi tum (nhựa đường) bọc cọc mốc khi chôn.
4. Hố gạch xây, bê tông;
5. Cửa nắp;
6. Xỉ;
7. Lớp đệm bê tông khi đặt trong hố
móng (loại mốc này được lắp đặt bằng cách đóng cọc hay chôn chặt dưới hố có
độ sâu từ 1 m đến 2 m.

Hình A.3c - Mốc chuẩn loại
C dạng cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
Cấu
tạo một số loại mốc đo độ lún nền và công trình.

PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
Sơ
đồ bổ trí mốc đo độ lún công trình
Kích thước tính bằng mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN: 1. Móng dưới bệ máy 2. Phân xưởng
luyện
3. Lò
nung
4. Mốc đo độ lún
Hình C.1 - Mốc đo độ
lún công trình nhà máy liên hiệp sản xuất giày

Hình C.2 - Mốc đo độ lún
công trình nhà máy nhiệt điện
4. Mốc đo độ lún
Kích thước tính bằng
mm

Hình C.3 Mốc đo độ
lún công trình nhà ở 5 tầng
Kích thước tính bằng
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.4 - Mốc đo độ
lún công trình nhà làm việc cao tầng
Kích thước tính bằng
mm

Hình C.5 -
Mốc đo độ lún công trình nhà ở cao tầng dạng khối và panen
tấm lớn
PHỤ
LỤC D
(Tham khảo)
Chọn
cấp đo độ lún dựa vào đặc điểm của nền đất và tâm quan trọng của công trình
D.1 Cấp I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Cấp II
Đo độ lún của các nhà và
công trình được xây dựng trên nền đất có tính biến dạng cao, các công trình
được đo độ lún để xác định
nguyên nhân hư hỏng.
D.3 Cấp III
Đo độ lún của các nhà và
công trình được xây dựng trên nền đất lấp, đất có tính lún sụt cao, đất có tính
bảo hoà nước và trên nền đất bùn chịu nén kém.
PHỤ
LỤC E
(Tham khảo)
Mẫu
sổ đo chênh lệch độ cao theo các cấp
E.1 Mẫu sổ đo chênh
lệch độ cao cấp I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người đo ……………………………………………….. Người ghi …………………….
1. Thời gian ……………………..
2. Hình ảnh ……………………..
3. Nhiệt độ ………………………
4. Lượng mây ………………….
5. Chất đất ………………………
6. Tốc độ và hướng gió ……….
7. Hướng mặt trời ………………
8. Các ghi chú khác ……………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số trạm
Đo khoảng
cách theo 3 chỉ
Hàng bên
phải
Hàng bên
trái
Mía sau
Mia trước
Mia sau
Mia trước
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự đo
ngắm
Số đọc
chênh lệch độ cao
Kiểm tra
Hàng bên
phải
Kiểm tra
Hàng bên
trái
Kiểm tra

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang chính
Thang phụ
Thang chính
Thang phụ
7
8
9
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2 Mẫu sổ đo chênh
lệch độ cao cấp II
Đo từ …………………… đến ……………………. Ngày
………. tháng ……. năm ……….
Thời tiết ……………………………………………. Lượng
mây ……………………………..
Hướng gió …………………………………………. Cấp
gió ……………. chất đất ………….
Hướng mặt trời ……………………………………. Hình
ảnh …………………………………
Số trạm đo
Mia sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
nhiệt độ
Kí hiệu mia
Số đọc
chênh lệch độ cao
K+
Chính trừ
phụ
Số trung
bình chênh lệch độ cao
Chỉ trên
Chỉ dưới
Chỉ trên
Chỉ dưới
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dd
ΣDd
Thang chính
Thang phụ
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3 Mẫu sổ đo chênh lệch độ
cao cấp III
Đo từ ………………………………………………… Đến
………………………………………
Bắt đầu ………. h …………. min ………………….. Ngày ………….
tháng ………. năm …..
Kết thúc ………………………………………………. Người đo …………………………………
Hình ảnh ……………………………………………… Người ghi ………………………………..
Thời tiết ………………………………………………. Người kiểm
tra ………………………….
Số trạm đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ dưới
Mia trước
Chỉ dưới
Kí hiệu mia
Số đọc chỉ
giữa
K+
Đen trừ đỏ
Ghi chú
Chỉ trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách
sau d
Khoảng cách
trước d
Chênh lệch Dd
ΣDd
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC F
(Tham khảo)
Mẫu
ghi kết quả đo chênh cao các mốc trên sơ đồ
Sơ đồ mạng lưới đo độ lún cụm mốc chuẩn
Chu kì ……………………… Ngày đo ……………………….

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC G
(Tham khảo)
Trình
tự tính toán bình sai theo phương pháp bình sai gián tiếp
G.1 Chọn ẩn số
Các ẩn số được chọn phải đọc lập. Đối
với lưới độ cao ẩn số có thể là các chênh cao hoặc độ cao của các điểm cần xác
định. Thông thường người ta hay chọn độ cao của các điểm cần xác định làm ẩn
số.
G.2 Lập phương trình số hiệu chỉnh
Ở dạng ma trận, hệ phương trình số hiệu chỉnh
như sau:
AdH + L = V (G.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3 Xác định trọng sổ của các đại
lượng đo
(G.2)
G.4 Lập hệ phương trình chuẩn
NdH + B = 0 (G.3)
trong đó:
N - ATPA
B - ATPL
G.5 Giải hệ phương trình chuẩn, xác
định nghiệm dH
dH = - N-1B (G.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sai số trung phương trọng số đơn vị
(G.5)
b) Sai số trung phương độ cao của môt
điểm
(G6)
trong đó:
là trọng số
ảo của đại lượng cần đánh giá.
PHỤ
LỤC H
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phương pháp phân tích hệ số tương quan giữa các trị đo
H.1 Phương pháp
này được áp dụng cho trường hợp giữa các mốc chuẩn được đo nhiều lần. Giả sử ta
có bốn mốc chuẩn Rp1 Rp2,
Rp3, Rp4 như Hình H.1, các số liệu đo 15 chu kì được ghi ở Bảng H.1.
Bảng H.1 - Số liệu đo
chênh cao của các mốc 15 chu kì
Đơn vị tính
bằng mm
Thứ tự
h1
D1
h2
D2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D3
1
-18,18
+ 1,81
+ 17,94
-1,90
-24,32
-1,51
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 1,65
+ 18,69
-1,21
-24,85
-1,04
3
-19,86
+0,13
+ 19,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-24,69
-0,88
4
-19,69
+0,30
+ 19,24
-0,66
-24,46
-0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,84
+0,15
+ 18,92
-0,98
-23,20
+0,61
6
-19,49
+0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,31
-23,99
-0,18
7
-20,12
-0,13
+ 19,75
-0,15
-24,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
-20,34
-0,35
+ 19,16
-0,74
-24,18
-0,37
9
-20,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 19,22
-0,68
-23,20
+0,61
10
-20,24
-0,25
+20,91
+ 1,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,37
11
-20,69
-0,70
+ 19,99
+0,09
-22,76
+ 1,05
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,66
+20,50
+0,60
-23,86
-0,05
13
-20,94
-1,00
+21,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,81
0,00
14
-20,45
-0,46
+21,85
+ 1,95
-23,11
+0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-20,60
-0,61
+22,38
+2,48
-22,69
+ 1,12
Trung bình
(TB)
-19,99
+0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,05
-23,81
+0,05
[
]
9,21
[
]
+21,44
[
]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[D1D2]
-10,04
[D1D3]
-4,74
[D2D3]
+7,38
Theo các số liệu trên đây ta lần lượt
tính các giá trị sau:
1. Độ lệch của các trị đo so với trị
trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D2)i
= (h2)i - (h2)TB (H.1)
(D3)i = (h3)i
- (h1)TB
2. Tính giá trị bình phương của các độ
lệch và tổng của chúng:
[D12], [D22], và [D32]. (H.2)
3. Tính [D1D2], [D1D3], [D2D3].

Hình H.1 - Sơ
đồ tuyến đo mốc chuẩn
4. Mô men trung tâm bậc 2

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Mô men hỗn hợp bậc nhất

6. Tính chuẩn phương sai

7. Tính các hệ số tương quan
7.1. Tính các hệ số tương quan

7.2. Tính các hệ số tương quan riêng
a) h1 và h2 liên quan với nhau và h3
cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tính hệ số tương quan tập hợp

8. Kiểm tra xem các hệ số tương quan “có
nghĩa” không bằng cách tính giá trị độ lệch trung phương
(H.9)
Các hệ số tương quan được coi là có
nghĩa nếu rh lớn hơn 3sr. Trong thí dụ trên đây, tất cả các hệ
số tương quan đều có nghĩa. Sau khi tính được các hệ số tương quan ta tiến hành
phân tích chúng để đánh giá độ ổn định của các mốc chuẩn. Cặp chênh cao h1,
h2 , có hệ số tương quan là - 0,714 và hệ số tương quan
riêng rh1h2.h3 = 0,570 đều là
các số âm, nghĩa là khi h1 giảm thì h2 tăng, nhưng vì h1 nhỏ hơn 0 và
h2 lớn hơn 0 nên giá trị tuyệt đối cả hai chênh cao đều tăng. Điều
đó cho ta thấy mốc rp2 bị lún xuống. Các hệ số tương quan tập hợp rh2h1.h3 và rh1h2.h3 có giá trị
xấp xỉ bằng nhau và các hệ số riêng rh1h3.h2 và rh2h3.h1 có giá trị
nhỏ không đáng kể, từ đó có thể rút ra kết luận rp3 ổn định hơn cả.
Hệ số tương quan rh2h3 = ± 0,604 cho thấy khi h2 tăng thì
h3 cũng tăng. Vì h3 nhỏ hơn 0 nên khi h2 tăng
thì giá trị tuyệt đối của h3 giảm, từ đây cho ta thấy mốc rp4
bị trồi lên. Coi quan hệ giữa h1 và h2 là tuyến tính thì
phương trình biểu diễn quan hệ của h1 và h2 là:
h1 = ah2
+ b.
trong đó:
a = rh1h2
- 0,468
b = h1tb
- h2tb = -19,99 - (-
0,468 x 19,9) = - 10,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong chu kì cuối cùng h1 = - 20,6, h2
= 22,33 thay
các số liệu này vào tính được h1 = - 21,15, điều này cho thấy là giá trị độ lún
xác suất đối với mốc rp2 = 21,15 - 20,60 = 0,55 mm.
Như vậy chúng ta thấy phương pháp phân
tích hệ số tương quan cho kết quả khá tốt. Tuy nhiên, để áp dụng được phương
pháp này cần có một tập hợp dữ liệu đo đủ lớn. Số chu kì đo phải lớn hơn mười và
số các mốc chuẩn không nhiều quá. Trong trường hợp số mốc chuẩn quá nhiều thì
quan hệ giữa các chênh cao sẽ trở nên rất phức tạp và việc phân tích sẽ gặp
rất nhiều khó khăn.
PHỤ
LỤC I
(Tham khảo)
Ví
dụ về đánh giá độ ổn định của các mốc chuẩn bằng thuật toán bình sai lưới tự do
Giả sử một lưới độ cao cơ sở phục vụ
cho đo lún công trình gồm bốn mốc Rp1, Rp2,
Rp3 và Rp4 như Hình I.1. Chênh cao giữa các mốc trong các chu kì
được ghi trong Bảng 1.1.

Hình I.1 - Sơ
đồ lưới độ cao cơ sở gồm bốn mốc chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuyến đo
Số trạm máy
Chênh cao, mm
Chu kì 1
Chu kì 2
Chu kì 3
Chu kì 4
Rp2
- Rp4
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 868,39
- 869,05
- 867,52
Rp4
- Rp3
1
-204,13
- 204,23
- 204,33
- 204,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
- 453,61
- 453,51
- 453,32
- 453,04
Rp1 - Rp2
1
-211,33
-210,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-207,81
Rp2
- Rp3
1
- 664,51
- 664,65
- 663,75
-663,19
Bảng I.2 - Độ
cao của các mốc cơ sở
Thứ tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cao, m
1
Rp1
7,225 0
2
Rp2
7,436 2
3
Rp3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Rp4
6,567 4
a) Tiêu chuẩn để đánh giá độ ổn định của
các mốc cơ sở
Mốc độ cao cơ sở được coi là ổn định
nếu thoả mãn điều kiện:
ISl £ t Ms
trong đó:
S là độ dịch chuyển theo phương thẳng đứng của
mốc cơ sở (trồi, lún);
t là hệ số (giá trị của t thay đổi từ
2 đến 3), trong trường hợp này t = 2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trong chu kì đầu tiên, coi tất cả các
mốc là ổn định, tiến hành bình sai lưới theo thuật toán bình sai tự do. Kết quả
bình sai được ghi trong Bảng I.3 và Bảng I.4.
Bảng I.3 -
Trị đo và các đại lượng bình sai
Thứ tự
Tên đoạn đo
Chênh cao
đo, m
Số trạm
Số hiệu
chỉnh, m
Số chênh
cao sau bình sai, m
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,868 9
1
0,000 1
- 0,868 8
2
Rp4
- Rp3
- 0,204 1
1
0,000 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Rp3
- Rp1
- 0,453 6
1
- 0,000 1
- 0,453 5
4
Rp1 - Rp2
- 0,211 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,000 1
-0,211 2
5
Rp2
- Rp3
- 0,664 5
1
- 0,000 2
- 0,664 7
Sai số trung phương đơn vị trọng số mh
= 0,18 mm trên một trạm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự
Tên mốc
H, m
Độ lệch
mH,
mm
Đánh giá độ
ổn định
1
Rp1
7,2250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
Ồn định
2
Rp2
7,4362
0,00
0,08
Ồn định
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,7715
0,05
0,08
Ồn định
4
Rp4
6,5673
-0,08
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sử dụng các mốc ổn định trong chu kì 1
để định vị lưới trong chu kì 2, trong trường hợp này sự thay đổi độ cao của tất
cả 4 mốc đều nhỏ hơn giá trị cho phép: Ms = ± 0,5mm.
Kết quả bình sai lưới trong chu kì 2
được trình bày trong Bảng I.3a và Bảng I.4a.
Bảng I.3.a -
Trị đo và các đại lượng bình sai trong chu kì 2
Thứ tự
Tên đoạn đo
Chênh cao
đo, m
Số trạm
Số hiệu
chỉnh, m
Số chênh
cao sau bình sai, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rp2 -
Rp4
- 0,868 4
1
- 0,000 1
- 0,868 5
2
Rp4
- Rp3
- 0,204 2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,204 1
3
Rp3
- Rp1
- 0,453 5
1
0,000 1
-0,453 6
4
Rp1
- Rp2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,000 1
-0,2109
5
Rp2
- Rp3
- 0,664 7
1
0,000 2
- 0,664 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng l.4a -
Độ cao của các mốc sau bình sai
Thứ tự
Tên mốc
H, m
Độ lệch, mm
mH, mm
Đánh giá độ
ổn định
1
Rp1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,13
0,12
Ồn định
2
Rp2
7,436 0
- 0,21
0,09
Ồn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rp3
6,771 5
0,07
0,07
Ồn định
4
Rp4
6,567 4
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ồn định
d) Tiếp tục bình sai đối với các kết
quả đo của chu kì 3 ta được các số hiệu chỉnh trong Bảng l.3b và Bảng l.4b.
Bảng l.3b -
Trị đo và các đại lượng bình sai trong chu kì 3
Thứ tự
Tên đoạn đo
Chênh cao
đo, m
Số trạm
Số hiệu
chỉnh, m
Số chênh
cao sau bình sai, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rp2
- Rp4
- 0,868 0
1
0,000 1
- 0,868 1
2
Rp4
- Rp3
- 0,204 3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,204 3
3
Rp3
- Rp1
- 0,453 3
1
0,000 0
- 0,453 3
4
Rp1
- Rp2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,000 0
- 0,2104
5
Rp2
- Rp3
- 0,663 7
1
0,000 0
- 0,663 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng l.4b -
Độ cao của các mốc sau bình sai
Thứ tự
Tên mốc
H, m
Độ lệch, mm
mH, mm
Đánh giá độ
ổn định
1
Rp1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,03
0,01
Ồn định
2
Rp2
7,435 3
- 0,83
0,01
Không ổn
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rp3
6,771 6
0,16
0,01
Ồn định
4
Rp4
6,567 3
- 0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ồn định
e) Chu kì 4 cũng được bình sai tương
tự như các chu kì trước.
Mốc Rp2 không ổn định nên
không được sử dụng để định vị lưới. Kết quả bình sai các trị đo trong chu kì 4
được ghi trong Bảng l.3c và Bảng l.4c.
Bảng l.3c -
Trị đo và các đại lượng bình sai trong chu kì 4
Thứ tự
Tên đoạn đo
Chênh cao
đo,
m
Số trạm
Số hiệu
chỉnh,
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Rp2
- Rp4
- 0,867 5
1
0,000 0
- 0,867 5
2
Rp4
- Rp3
- 0,204 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 0
0,204 5
3
Rp3
- Rp1
- 0,453 0
1
0,000 1
0,453 1
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,202 8
1
0,000 1
0,209 9
5
Rp2 - Rp3
- 0,663 2
1
0,000 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số trung phương đơn vị trọng số mh
= 0,14 mm trên một trạm.
Bảng l.4c -
Độ cao của các mốc sau bình sai
Thứ tự
Tên mốc
H, m
Độ lệch, mm
mH, mm
Đánh giá độ
ổn định
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,2249
- 0,09
0,08
Ồn định
2
Rp2
7,4348
- 1,40
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Rp3
6,7717
0,26
0,06
Ồn định
4
Rp4
6,5672
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
Ồn định
PHỤ
LỤC K
(Tham khảo)
Các
kết quả đo đạc, bình sai và tính toán độ lún công trình
Bình sai lưới thuỷ chuẩn
Công trình ……………………………….
Chu kì 01. Thời gian đo: 11/01/1999
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mốc cần xác định : 19
Số lượng tuyến đo trong lưới : 26
Tổng số trạm máy các tuyến đo : 60 trạm
Sai số đơn vị trọng số : 0,25 mm trên một
trạm
Bảng K.1 -
Các mốc đã có độ cao
Thứ tự
Tên
H, m
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MC1
6,000 0
Bảng K.2 -
Bình sai hiệu độ cao đo
Thứ tự
D
C
Trị đo, mm
Vi, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mh, mm
N
1
MC1
R2
- 397,20
- 0,08
- 397,28
0,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
R2
R1
- 703,40
0,24
- 703,16
0,33
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R3
914,50
0,60
915,10
0,39
5
4
R3
R2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
-211,94
0,31
3
5
R3
MC1
185,40
- 0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,37
3
6
R2
M13
- 259,90
0,15
- 259,75
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
M13
M12
98,70
0,26
98,96
0,33
3
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M11
517,30
- 0,21
517,09
0,35
2
9
M11
M10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
701,20
0,21
1
10
M10
M9
-794,80
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
1
11
M9
M11
93,30
0,20
93,50
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
M9
M8
- 682,00
- 0,21
- 682,21
0,35
2
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M7
-135,40
- 0,21
- 135,61
0,35
2
14
M7
M6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,21
52,69
0,35
2
15
M6
M5
90,60
- 0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
2
16
M5
M2
221,20
- 0,21
220,99
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
M2
M4
1 151,90
0,03
1 151,93
0,21
1
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M3
39,30
0,03
39,33
0,21
1
19
M2
M3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,03
1 191,27
0,21
1
20
M2
M1
96,40
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
2
21
M1
M16
- 35,00
0,02
- 34,98
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
M16
M15
- 342,20
0,03
- 342,17
0,42
3
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M14
223,60
0,02
223,62
0,35
2
24
M14
M13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
- 11,66
0,47
4
25
R2
M12
- 160,40
- 0,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
2
26
R3
M2
- 403,50
0,59
-402,91
0,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng K.3 - Độ
cao bình sai của các mốc - chu kì 01
Thứ tự
Tên
Hbs, m
MH, mm
Ghi chú
1
R2
5,602 72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
R1
4,899 56
0,48
3
R3
5,814 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
M13
5,342 98
0,48
5
M12
5,441 94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
M11
5,959 02
0,57
7
M10
6,660 22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
M9
5,865 52
0,60
9
M8
5,183 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
M7
5,047 69
0,66
11
M6
5,100 38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
M5
5,190 76
0,63
13
M2
5,411 75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
M4
6,563 68
0,61
15
M1
5,508 17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
M16
5,473 19
0,66
17
M15
5,131 02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
M14
5,354 64
0,63
19
M3
6,603 01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình sai lưới thuỷ chuẩn
Công trình ……………………………………..
Chu kì: 02. Thời gian đo 11/02/1999
Số lượng mốc đã biết độ cao : 1
Số lượng mốc cần xác định : 19
Số lượng tuyến đo trong lưới : 26
Tổng số trạm máy các tuyến đo : 60 trạm
Sai số đơn vị trọng số : 0,16 mm
trên một trạm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự
Tên
H, m
Ghi chú
1
MC1
6,000 0
Bảng K.5 -
Bình sai hiệu độ cao đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
C
Trị đo, mm
Vi, mm
Trị BS, mm
Mh, mm
N
1
MC1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 397,60
- 0,09
- 397,69
0,24
4
2
R2
R1
- 703,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 703,51
0,20
2
3
R1
R3
916,70
- 0,53
916,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
4
R3
R2
- 212,40
- 0,26
- 212,66
0,20
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R3
MC1
185,10
- 0,07
185,03
0,23
3
6
R2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 260,90
0,10
- 260,80
0,19
2
7
M13
M12
98,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,40
0,21
3
8
M12
M11
517,10
0,03
517,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
9
M11
M10
701,10
0,14
701,24
0,13
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M10
M9
- 794,60
0,14
- 794,46
0,13
1
11
M9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,10
0,12
93,22
0,13
1
12
M9
M8
- 681,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 681,77
0,22
2
13
M8
M7
- 135,70
0,03
- 135,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
14
M7
M6
52,60
0,03
52,63
0,22
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M6
M5
90,30
0,03
90,33
0,22
2
16
M5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221,40
0,03
221,43
0,22
2
17
M2
M4
1 151,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 151,60
0,13
1
18
M4
M3
39,40
0,00
39,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
19
M2
M3
1 191,00
0,00
1 191,00
0,13
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M2
M1
96,80
0,03
96,83
0,22
2
21
M1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 35,00
0,04
- 34,96
0,22
2
22
M16
M15
- 343,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 343,85
0,26
3
23
M15
M14
223,50
0,04
223,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
24
M14
M13
- 10,90
0,07
- 10,83
0,29
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R2
M12
- 162,30
- 0,10
- 162,40
0,19
2
26
R3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 404,20
0,01
- 404,19
0,29
5
Bình sai lưới thuỷ chuẩn
Công trình ……………………………………………
Chu kì: 03. Thời gian đo: 17/03/1999
Số lượng mốc đã biết độ cao : 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng tuyến đo trong lưới : 26
Tổng số trạm máy các tuyến đo : 60
trạm
Sai số đơn vị trọng số : 0,16mm trên
một trạm
Bảng K.6 -
Các mốc đã có độ cao
Thứ tự
Tên
H, m
Ghi chú
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,000 0
Bảng K.7-
Bình sai hiệu độ cao đo
Thứ tự
D
C
Trị đo, mm
Vi, mm
Trị BS, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
1
MC1
R2
- 397,10
0,00
- 397,10
0,23
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R2
R1
- 705,30
0,15
- 705,15
0,20
2
3
R1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
917,00
0,36
917,36
0,23
5
4
R3
R2
- 212,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 212,21
0,19
3
5
R3
MC1
184,90
0,00
184,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
6
R2
M13
- 261,30
- 0,04
- 261,34
0,18
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M13
M12
98,20
- 0,04
98,16
0,20
3
8
M12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
516,70
0,00
516,70
0,21
2
9
M11
M10
701,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
701,03
0,13
1
10
M10
M9
- 795,20
0,03
- 795,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
11
M9
M11
94,10
0,03
94,13
0,13
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M9
M8
- 682,50
0,00
- 682,50
0,21
2
13
M8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 135,60
0,00
- 135,60
0,21
2
14
M7
M6
53,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,99
0,21
2
15
M6
M5
91,10
0,00
91,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
16
M5
M2
222,30
0,00
222,30
0,21
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M2
M4
1 149,90
0,20
1 150,10
0,13
1
18
M4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,00
0,20
40,20
0,13
1
19
M2
M3
1 190,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 190,30
0,13
1
20
M2
M1
97,40
0,01
97,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
21
M1
M16
- 35,20
0,01
- 35,19
0,21
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M16
M15
- 344,10
0,02
- 344,08
0,25
3
23
M15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
223,00
0,02
223,02
0,21
2
24
M14
M13
- 10,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 10,17
0,28
4
25
R2
M12
- 163,20
0,02
- 163,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
26
R3
M2
- 404,60
0,05
- 404,55
0,28
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự
Tên
Hbs, m
MH, mm
Ghi chú
1
R2
5,602 90
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
R1
4,897 74
0,29
3
R3
5,815 10
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
M13
5,341 56
0,29
5
M12
5,439 72
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
M11
5,956 41
0,35
7
M10
6,657 44
0,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
M9
5,862 28
0,36
9
M8
5,179 77
0,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
M7
5,044 17
0,40
11
M6
5,097 16
0,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
M5
5,188 26
0,38
13
M2
5,410 56
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
M4
6,560 65
0,37
15
M1
5,507 97
0,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
M16
5,472 79
0,40
17
M15
5,128 71
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
M14
5,351 73
0,38
19
M3
6,600 86
0,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình sai lưới thuỷ chuẩn
Công trình …………………………………………
Chu kì: 04. Thời gian đo: 15/04/1999
Số lượng mốc đã biết độ cao : 1
Số lượng mốc cần xác định : 19
Số lượng tuyến đo trong lưới : 26
Tổng số trạm máy các tuyến đo : 60
trạm
Sai số đơn vị trọng số : 0,10 mm
trên một trạm
Bảng K.9 -
Các mốc đã có độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
H, m
Ghi chú
1
MC1
6,000 0
Bảng K.10 -
Bình sai hiệu độ cao đo
Thứ tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Trị đo, mm
Vi, mm
Trị BS, mm
Mh, mm
N
1
MC1
R2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
- 397,10
0,23
4
2
R2
R1
- 705,30
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
2
3
R1
R3
917,00
0,36
917,36
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
R3
R2
- 212,40
0,19
- 212,21
0,19
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MC1
184,90
0,00
184,90
0,22
3
6
R2
M13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,04
- 261,34
0,18
2
7
M13
M12
98,20
- 0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
3
8
M12
M11
516,70
0,00
516,70
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
M11
M10
701,00
0,03
701,03
0,13
1
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M9
- 795,20
0,03
- 795,17
0,13
1
11
M9
M11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
94,13
0,13
1
12
M9
M8
- 682,50
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
2
13
M8
M7
- 135,60
0,00
- 135,60
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
M7
M6
53,00
- 0,01
52,99
0,21
2
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M5
91,10
0,00
91.10
0,21
2
16
M5
M2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
222,30
0,21
2
17
M2
M4
1 149,90
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
1
18
M4
M3
40,00
0,20
40,20
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
M2
M3
1 190,50
- 0,20
1190,30
0,13
1
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1
97,40
0,01
97,41
0,21
2
21
M1
M16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
- 35,19
0,21
2
22
M16
M15
- 344,10
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
3
23
M15
M14
223,00
0,02
223,02
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
M14
M13
- 10,20
0,03
- 10,17
0,28
4
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M12
- 163,20
0,02
- 163,18
0,18
2
26
R3
M2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
- 404,55
0,28
5
Bảng K.11 - Bình sai của
các mốc - Chu kỳ 04
Thứtự
Tên
Hbs, m
MH, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
R2
5,602 58
0,14
2
R1
4,896 60
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
R3
5,814 94
0,13
4
M13
5,341 17
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
M12
5,439 36
0,18
6
M11
5,955 64
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
M10
6,656 27
0,22
8
M9
5,861 20
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
M8
5,177 88
0,23
10
M7
5,042 67
0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
M6
5,095 45
0,24
12
M5
5,186 93
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
M2
5,409 81
0,21
14
M4
6,559 48
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
M1
5,507 92
0,23
16
M16
5,472 23
0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
M15
5,127 24
0,24
18
M14
5,350 05
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
M3
6,599 74
0,22
Bảng K.12 -
Kết quả tính độ lún chu kì 02 đo ngày 11 - 2 -1999
Công trình: …………………………………….
Thứ tự
Tên mốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H, m
Độ lún
tương
đối Ltđ, mm
Độ lún tổng
cộng
Ltc, mm
Ghi chú
1
M13
5,341 51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,47
2
M12
5,439 91
-2,03
-2,03
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,957 04
- 1,98
- 1,98
4
M10
6,658 28
- 1,94
- 1,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
M9
5,863 82
- 1,70
- 1,70
6
M8
5,182 05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,25
7
M7
5,046 38
- 1,31
- 1,31
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,099 01
- 1,36
- 1,36
9
M5
5,189 35
- 1,41
- 1,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
M2
5,410 78
- 0,97
- 0,97
11
M4
6,562 38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,30
12
M1
5,507 61
- 0,56
- 0,56
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,472 65
- 0,54
- 0,54
14
M15
5,128 80
-2,22
-2,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
M14
5,352 34
-2,30
-2,30
16
M3
6,601 78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,23
Độ lún trung bình của công trình
trong chu kì 02:
- 1,47 mm.
Độ lún trung bình tổng cộng của công
trình:
- 1,47 mm.
Độ lún max trong chu kì 02 (tại mốc
M14):
- 2,30 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,54 mm.
Độ lún tổng cộng max (tại mốc M14):
- 2,30 mm.
Độ lún tổng cộng min (tại mốc M16):
- 0,54 mm.
Tốc độ lún trung bình của công trình
trong chu kì 02:
-1,43 mm trong một tháng
Tốc độ lún trung bình của công trình
từ khi bắt đầu quan sát:
-1,43 mm trong một tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình: ……………………………………….
Thứ tự
Tên mốc
Độ cao
H, m
Độ lún
tương
đối Ltđ,
mm
Độ lún tổng
cộng
Ltc, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
M13
5,341 56
- 0,05
- 1,42
2
M12
5,439 72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2,22
3
M11
5,956 41
- 0,63
- 2,61
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,657 44
- 0,84
- 2,78
5
M9
5,862 28
- 1,54
- 3,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
M8
5,179 77
- 2,28
- 3,53
7
M7
5,044 17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 3,52
8
M6
5,097 16
- 1,85
- 3,21
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,188 26
- 1,09
- 2,50
10
M2
5,410 56
- 0,22
- 1,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
M4
6,560 65
- 1,73
- 3,03
12
M1
5,507 97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,20
13
M16
5,472 79
0,14
- 0,40
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,128 71
- 0,09
- 2,31
15
M14
5,351 73
- 0,61
- 2,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
M3
6,600 86
- 0,92
- 2,15
Độ lún trung bình của công trình
trong chu kì 03:
- 0,85 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2,33 mm.
Độ lún max trong chu kì 03 (tại mốc
M8):
- 2,28 mm.
Độ lún min trong chu kì 03 (tại mốc
M1):
- 0,36 mm.
Độ lún tổng cộng max (tại mốc M8):
- 3,53 mm.
Độ lún tổng cộng min (tại mốc M1):
- 0,20 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,75 mm trong một tháng.
Tốc độ lún trung bình của công trình
từ khi bắt đầu quan sát:
- 1,07 mm
trong một tháng.
Bảng K.14 - Kết quả
tính độ lún chu kỳ 04 đo ngày 15 - 4 - 1999
Công trình: …………………………………….
Thứ tự
Tên mốc
Độ cao
H, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối Ltđ, mm
Độ lún tổng
cộng
Ltc, mm
Ghi chú
1
M13
5,341 17
- 0,39
- 1,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
M12
5,439 36
- 0,36
- 2,58
3
M11
5,955 64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 3,38
4
M10
6,656 27
- 1,17
- 3,95
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,861 20
- 1,08
- 4,32
6
M8
5,177 88
- 1,89
- 5,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
M7
5,042 67
- 1,50
- 5,02
8
M6
5,095 45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 4,92
9
M5
5,186 93
- 1,33
- 3,83
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,409 81
- 0,75
- 1,94
11
M4
6,559 48
- 1,17
- 4,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
M1
5,507 92
- 0,05
- 0,25
13
M16
5,472 23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,96
14
M15
5,127 24
- 1,47
- 3,78
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,350 05
- 1,68
- 4,59
16
M3
6,599 74
- 1,12
- 3,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lún trung bình của công trình
trong chu kì 04:
- 1,06 mm.
Độ lún trung bình tổng cộng của công
trình:
- 3,39 mm.
Độ lún max trong chu kì 04 (tại mốc
M8):
- 1,89 mm.
Độ lún min trong chu kì 04 (tại mốc
M1):
- 0,05 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 5,42 mm.
Độ lún tổng cộng min (tại mốc M1):
- 0,25 mm.
Tốc độ lún trung bình của công trình
trong chu kì 04:
- 1,10 mm trong một tháng.
Tốc độ lún trung bình của công trình
từ khi bắt đầu quan sát:
- 1,08 mm trong một tháng.
PHỤ
LỤC L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
tổng hợp độ cao các mốc đo lún
Bảng L.1 - Mẫu tổng hợp độ
cao các mốc đo lún
Thứ tự
Kí hiệu mốc
H-01
10-01-99
H-02
11-02-99
H-03
17-3-99
H-04
15-4-99
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,508 10
5,507 80
5,507 80
5,507 80
2
M2
5,411 70
5,411 00
5,410 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
M3
6,603 00
6,602 00
6,600 60
6,599 70
4
M4
6,563 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,560 40
6,559 40
5
M5
5,190 70
5,189 50
5,188 00
5,186 90
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,100 30
5,099 20
5,096 90
5,095 40
7
M7
5,047 60
5,046 50
5,043 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
M8
5,183 30
5,182 20
5,179 50
5,177 90
9
M9
5,865 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,862 00
5,861 10
10
M10
6,660 20
6,658 40
6,657 20
6,656 20
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,959 00
5,957 30
5,956 20
5,955 60
12
M12
5,441 90
5,440 10
5,439 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
M13
5,343 00
5,341 70
5,341 30
5,341 10
14
M14
5,354 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,351 50
5,350 00
15
M15
5,131 00
5,129 10
5,128 50
5,127 10
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,473 20
5,472 90
5,472 60
5,472 10
PHỤ
LỤC M
(Tham khảo)
Mẫu
tổng hợp kết quả đo lún
Thời gian đo
chu kì 01:10-01-99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đo
chu kì 03: 17-3-99
Thời gian đo
chu kì 04: 15-4-99
Thứ tự
Kí hiệu mốc
Chu kì
02-01, mm
Chu kì
03-02, mm
Chu kì
04-03, mm
1
M1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,00
2
M2
- 0,70
- 0,70
- 0,60
3
M3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,40
- 0,90
4
M4
- 1,10
-2,20
- 1,00
5
M5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,50
- 1,10
6
M6
- 1,10
-2,30
- 1,50
7
M7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2,60
- 1,30
8
M8
- 1,10
-2,70
- 1,60
9
M9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2,00
- 0,90
10
M10
- 1,80
- 1,20
- 1,00
11
M11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,10
- 0,60
12
M12
- 1,80
- 0,60
- 0,20
13
M13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,40
- 0,20
14
M14
-2,00
- 1,10
- 1,50
15
M15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,60
- 1,40
16
M16
- 0,30
- 0,30
- 0,50
Lún trung bình
- 1,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,89
Lún max
- 2,00
- 2,70
- 1,60
Lún min
- 0,30
0,00
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,70
- 2,70
- 1,60
PHỤ
LỤC P
(Tham khảo)
Các
dạng biểu đồ và bình đồ lún công trình

Hình P.1 -
Biểu đồ lún theo trục dọc công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình P.2 -
Biểu đồ lún theo thời gian của các mốc đặc trưng

Hình P.3 -
Biểu đồ lún công trình (chu kì n so với chu kì 1)
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Thuật ngữ và định nghĩa
3. Quy định chung
4. Thiết kế phương án đo độ lún công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Mốc chuẩn và mốc đo lún
7. Xác lập cấp đo, thiết kế sơ đồ đo, chu kỳ
đo
8. Đo độ lún công trình bằng phương pháp đo
cao hình học
9. Xử lý số liệu đo độ lún công trình và đánh
giá độ ổn định của các mốc chuẩn
10. Lập báo cáo kết quả đo độ lún
11. Phụ lục A (Tham khảo) Kích thước rây sử
dụng trên thế giới
12. Phụ lục A (Tham khảo) Cấu tạo một số loại
mốc đo độ lún nền và công trình
13. Phụ lục C (Tham khảo) Sơ đồ bố trí mốc đo
độ lún công trình
14. Phụ lục D (Tham khảo) Chọn cấp đo độ lún
dựa vào đặc điểm của nền đất và tầm quan trọng của công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Phụ lục F (Tham khảo) Mẫu ghi kết quả đo
chênh cao các mốc trên sơ đồ
17. Phụ lục G (Tham khảo) Trình tự tính toán
bình sai theo phương pháp bình sai gián tiếp
18. Phụ lục H (Tham khảo) Kiểm tra độ ổn định
của các mốc chuẩn bằng phương pháp phân tích hệ số tương quan giữa các trị đo
19. Phụ lục I (Tham khảo) Đánh giá độ ổn định
của các mốc chuẩn bằng thuật toán bình sai lưới tự do
20. Phụ lục K (Tham khảo) Các kết quả đo đạc,
bình sai và tính toán độ lún công trình
21. Phụ lục L (Tham khảo) Mẫu tổng hợp độ cao
các mốc đo lún
22. Phụ lục M (Tham khảo) Mẫu tổng hợp kết
quả đo lún
23. Phụ lục P (Tham khảo) Các dạng biểu đồ và
bình đồ lún công trình