TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9256:2012
LẬP
HỒ SƠ KỸ THUẬT - TỪ VỰNG - THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN BẢN VẼ KỸ THUẬT: THUẬT NGỮ
CHUNG VÀ CÁC LOẠI BẢN VẼ
(Technical
product documentation - Vocabulary - Terms relating to technical drawings:
General and types of drawings
Lời nói đầu
TCVN 9256:2012 được chuyển đổi từ
TCXDVN 340 : 2005 (ISO 10209-1 : 1992) theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a) Khoản 1 Điều 7 Nghị định
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9256:2012 do Viện Kiến trúc,
Quy hoạch Đô thị và Nông thôn - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
LẬP
HỒ SƠ KỸ THUẬT - TỪ VỰNG - THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN BẢN VẼ KỸ THUẬT: THUẬT NGỮ
CHUNG VÀ CÁC LOẠI BẢN VẼ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định và định
nghĩa các thuật ngữ được sử dụng trong việc lập hồ sơ kỹ thuật bao gồm các bản
vẽ kỹ thuật.
2. Thuật ngữ chung
2.1. Biểu đồ, đồ thị (chart/
graph)
Hình thể hiện bằng đồ thị, thường nằm
trong một hệ tọa độ, thể hiện mối quan hệ giữa hai hệ thống biến số hoặc nhiều
hơn.
2.2. Mặt cắt (cut/ sectional
view)
Tiết diện được thể hiện phần bị cắt
có đường bao quanh.
2.3. Chi tiết (detail)
Thể hiện dưới dạng bản vẽ một chi
tiết cấu tạo hoặc một phần của chi tiết cấu tạo hoặc một tổ hợp, thường được vẽ
với tỷ lệ lớn để cung cấp các thông tin cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản vẽ trong đó có các ký hiệu đồ
họa được sử dụng để chỉ rõ các chức năng của các cấu kiện trong một hệ thống và
mối quan hệ giữa chúng.
2.5. Mặt đứng (elevation)
Mặt nhìn trên một mặt phẳng vuông
góc với mặt đất.
2.6. Chi tiết cấu tạo (item)
Cấu kiện, thành phần, bộ phận hoặc
đặc trưng vật chất của một vật thể được thể hiện trên một bản vẽ.
2.7. Toán đồ (nomogram)
Biểu đồ từ đó có thể xác định các
giá trị gần đúng của một hoặc nhiều biến số mà không cần phải tính toán.
2.8. Mặt bằng (plan)
Mặt nhìn hoặc mặt cắt trên một mặt
phẳng nằm ngang, được nhìn từ trên xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể hiện các đường viền của vật thể
nằm trong một hoặc nhiều mặt phẳng cắt.
2.10. Phác thảo (sketch)
Bản vẽ sơ phác bằng tay mà không
cần có tỷ lệ.
2.11. Bản vẽ kỹ thuật (technical
drawing/ drawing)
Bản vẽ thể hiện các thông tin kỹ
thuật ở dạng hình, tuân thủ các quy tắc đã thỏa thuận và phải theo tỷ lệ.
2.12. Mặt nhìn (view)
Phép chiếu thẳng góc thể hiện phần
nhìn thấy được của vật thể và nếu cần có thể cả các nét khuất của vật thể đó.
3. Các loại bản vẽ
3.1. Bản vẽ hoàn công, bản vẽ
ghi lại (as- built drawing/ record drawing)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Bản vẽ lắp ráp (assembly
dwawing)
Bản vẽ thể hiện các vị trí tương
quan và/hoặc hình dạng của một cụm đã tổ hợp ở mức cao các bộ phận được lắp
ráp.
Chú thích: Đối với các nhóm tổ hợp
mức thấp hơn, xem 3.22.
3.3. Mặt bằng khu đất (block
plan)
Bản vẽ xác định khu đất xây dựng và
định vị các đường bao của công trình xây dựng trong mối tương quan với quy
hoạch đô thị hoặc các tài liệu tương tự.
3.4. Bản vẽ cấu kiện (component
drawing)
Bản vẽ mô tả một cấu kiện đơn lẻ,
mà trong đó bao gồm tất cả các thông tin cần thiết để xác định cấu kiện đó.
3.5. Bản vẽ nhóm cấu (component
range drawing)
Bản vẽ thể hiện kích cỡ, hệ thống
tài liệu tham chiếu (loại cấu kiện và số hiệu cấu kiện) và các số liệu về yêu
cầu tính năng của nhóm cấu kiện thuộc một loại nhất định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản vẽ thể hiện các phần của công
trình hoặc một cấu kiện, thường được phóng to ra và gồm có các thông tin đặc
trưng về hình dạng, cấu tạo hoặc cách lắp ráp và các mối nối.
3.7. Bản vẽ phác thảo, bản vẽ sơ
bộ (draft drawing/ preliminary drawing)
Bản vẽ là cơ sở cho sự lựa chọn một
giải pháp cuối cùng và/hoặc để thảo luận giữa các bên liên quan.
3.8. Bản vẽ bố trí chung (general
arrangement drawing)
Bản vẽ thể hiện bố cục của công
trình xây dựng, bao gồm vị trí công trình, các hệ tham chiếu cho các hạng mục
và kích cỡ.
3.9. Bản vẽ tổ hợp chung
(general assembly drawing)
Bản vẽ lắp ráp thể hiện tất cả các
nhóm và các phần của sản phẩm đã hoàn chỉnh.
3.10. Bản vẽ lắp đặt (installation
drawing)
Bản vẽ thể hiện hình dạng chung của
một chi tiết cấu tạo và các thông tin cần thiết để lắp đặt chi tiết cấu tạo đó
vào các kết cấu lắp ghép và các chi tiết cấu tạo liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản vẽ thể hiện thông tin cho việc
lắp ráp và ghép đôi hai bộ phận liên quan tới kích thước, giới hạn hình học,
tính năng và yêu cầu thử nghiệm.
3.12. Danh mục chi tiết cấu tạo (item
list)
Bản liệt kê đầy đủ của các chi tiết
cấu tạo của một tổ hợp (hoặc tổ hợp con) hoặc của các phần được chi tiết hơn
thể hiện trong một bản vẽ.
3.13. Bản vẽ mặt bằng (layout
drawing)
Bản vẽ thể hiện vị trí của các khu
đất xây dựng, kết cấu, công trình, không gian chi tiết, các bộ phận, các bộ
phận lắp ráp hay các cấu kiện.
3.14. Bản vẽ gốc (original
drawing)
Bản vẽ thể hiện các số liệu hiện
hành hoặc thông tin được duyệt, trong đó có ghi lại các sửa đổi mới nhất.
3.15. Bản vẽ đường bao (outline
drawing)
Bản vẽ thể hiện đường bao ngoài,
các kích thước tổng và hình khối chung của một vật thể, được dùng để xác định
các yêu cầu khi đóng gói, vận chuyển và lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản vẽ thể hiện một bộ phận rời
(không thể tháo nhỏ hơn nữa) và bao gồm tất cả các thông tin cần thiết để xác
định bộ phận tháo rời đó.
3.17. Bản vẽ bố trí bộ phận (partial
arrangement drawing)
Bản vẽ thể hiện một phần được giới
hạn trong bản vẽ bố trí chung, thường được phóng to và đưa ra các thông tin bổ
sung
3.18. Bản vẽ khuôn mẫu (pattern
drawing)
Bản vẽ thể hiện một mẫu làm bằng
gỗ, kim loại hoặc các chất liệu khác, được nhồi bởi vật liệu tạo khuôn để làm
thành khuôn đúc.
3.19. Bản vẽ chế tạo (production
drawing)
Bản vẽ thường được lập dựa trên các
số liệu thiết kế, thể hiện tất cả các thông tin cần thiết để chế tạo.
3.20. Bản vẽ tương đồng (tabular
drawing)
Bản vẽ thể hiện các bộ phận có hình
dạng giống nhau nhưng có các đặc trưng khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản vẽ thể hiện vị trí của các công
trình xây dựng trong mối liên quan với các điểm định vị, các lối vào, và bố trí
mặt bằng tổng thể khu đất xây dựng. Bản vẽ cũng bao gồm thông tin về hệ thống
kỹ thuật, hệ thống đường xá và cảnh quan.
3.22. Bản vẽ lắp ráp bổ sung (sub
- assembly drawing)
Bản vẽ lắp ráp ở mức kết cấu thấp
hơn chỉ cho thấy một số lượng có hạn các nhóm và phần.
MỤC
LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Thuật ngữ chung
3. Các loại bản vẽ