Kích thước lỗ sàng
|
Lượng sót tích lũy
trên sàng, % theo khối lượng
|
Cát thô
|
Cát mịn
|
2,5 mm
|
Từ 0 đến 25
|
0
|
1,25 mm
|
Từ 15 đến 50
|
Từ 0 đến 15
|
630 mm
|
Từ 35 đến 70
|
Từ 5 đến 35
|
315 mm
|
Từ 65 đến 90
|
Từ 10 đến 65
|
140 mm
|
Từ 80 đến 95
|
Từ 65 đến 85
|
CHÚ THÍCH:
|
- Lượng sót riêng trên mỗi sàng không được
lớn hơn 45 %.
- Đối với các kết cấu bê tông chịu mài mòn
và chịu va đập, hàm lượng hạt lọt qua sàng có kích thước lỗ sàng 140 mm không được lớn hơn 15 %.
|
|
|
|
|
3.3. Cát thô được sử dụng chế tạo bê tông và vữa.
Cát mịn chỉ được sử dụng chế tạo vữa.
3.4. Hàm lượng hạt trên sàng có kích thước lỗ
sàng 5 mm đối với cát nghiền dùng chế tạo vữa, phần trăm theo khối lượng, không
lớn hơn 5 %.
3.5. Hàm lượng hạt lọt qua sàng có kích thước lỗ
sàng 75 mm, phần trăm theo
khối lượng, không lớn hơn:
- Đối với cát thô: 16 %
- Đối với cát mịn: 25 %
CHÚ THÍCH: Đối với các kết cấu bê tông chịu
mài mòn và chịu va đập, hàm lượng hạt qua sàng có kích thước lỗ sàng 75 mm không được lớn hơn 9 %.
3.6. Tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể, có thể sử dụng
cát nghiền có hàm lượng hạt lọt qua sàng có kích thước lỗ sàng 140 mm và 75 mm khác với các quy định trên nếu kết quả thí nghiệm cho
thấy không ảnh hưởng đến chất lượng bê tông và vữa.
3.7. Hàm lượng hạt sét không lớn hơn 2 %.
3.8. Hàm lượng clorua trong cát nghiền, tính theo
ion Cl- tan trong axit, quy định trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát nghiền được coi là không có khả năng xảy
ra phản ứng kiềm - silic nếu biến dạng (e)
ở tuổi 6 tháng xác định theo phương pháp thanh vữa nhỏ hơn 0,1 %.
Bảng 2 - Hàm lượng
ion Cl- trong cát nghiền
Loại bê tông và vữa
Hàm lượng ion Cl-
tan trong axit,
% theo khối lượng,
không lớn hơn
Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông cốt
thép ứng lực trước
0,01
Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông, bê
tông cốt thép và vữa thông thường
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phương pháp thử
4.1. Lấy mẫu thử theo TCVN 7572-1:2006.
4.2. Xác định thành phần hạt theo TCVN
7572-2:2006.
4.3. Xác định hàm lượng sét theo TCVN 344:1986.
CHÚ Ý: Khi tiến hành lấy 100 mL nước đục ở độ
sâu 100 mm và 100 mL nước cất phải định lượng bằng pipét 100 mL để đảm bảo độ
chính xác.
4.4. Xác định khả năng phản ứng kiềm - silic trong
cát nghiền bằng phương pháp hóa học theo TCVN 7572-14:2006.
4.5. Xác định khả năng phản ứng kiềm - silic
trong cát nghiền bằng phương pháp thanh vữa theo TCVN 7572-14:2006.
4.6. Xác định hàm lượng ion Cl- theo
TCVN 7572-15:2006.
4.7. Xác định hàm lượng hạt nhỏ hơn 75mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng hạt nhỏ hơn 75 mm, xác định bằng phương pháp sàng ướt
qua sàng có kích thước lỗ sàng 75 mm,
là khối lượng mẫu mất đi sau khi sàng ướt, tính bằng phần trăm khối lượng mẫu
ban đầu.
4.7.2. Thiết bị, dụng cụ
- Cân kỹ thuật, độ chính xác 0,1 g.
- Bộ sàng hai cái, sàng dưới có kích
thước lỗ 75 mm, sàng trên có kích
thước lỗ 1,25 mm.
- Thùng đựng mẫu có kích thước đủ để
chứa mẫu và nước, cho phép khi khuấy không làm mất mẫu và nước.
- Khay đựng mẫu bằng kim loại.
- Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh và ổn định
nhiệt độ ở (110 ± 5) oC.
4.7.3. Cách tiến hành
- Mẫu thử được lấy theo TCVN 7572-1:2006. Sấy
khô mẫu đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ (110 ± 5) oC. Để nguội mẫu đến nhiệt độ phòng thí
nghiệm. Sàng loại bỏ cỡ hạt lớn hơn 5 mm. Cân lấy khoảng 300 g mẫu, chính xác
đến 0,1 g được khối lượng m1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đổ thêm nước vào trong thùng, khuấy mẫu và
gạn đổ nước như trước. Lặp lại quá trình này cho đến khi nước rửa trong thì
dừng.
- Đổ tất cả mẫu đã rửa sạch và các hạt còn
lại trên các sàng vào khay sạch. Sấy khô mẫu đã rửa đến khối lượng không đổi ở
nhiệt độ (110 ± 5) oC,
cân mẫu chính xác đến 0,1 g được khối lượng m2.
4.7.4. Biểu thị kết quả
Hàm lượng hạt nhỏ hơn 75 mm (M), tính bằng phần trăm (%), chính
xác đến 0,1 g, theo công thức:
Trong đó:
m1: khối lượng mẫu sấy khô trước khi
rửa, tính bằng g
m2: khối lượng mẫu sấy khô sau khi
rửa, tính bằng g
Kết quả thử hàm lượng hạt nhỏ hơn 75 mm tính bằng trung bình cộng của hai
lần thử song song. Nếu kết quả giữa hai lần thử chênh lệch nhau quá 1 %, cần
tiến hành thử lần thứ ba và kết quả trung bình được lấy từ hai giá trị gần
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Mỗi lô cát nghiền phải có giấy chứng nhận chất
lượng kèm theo, trong đó ghi rõ:
- Tên cơ sở cung cấp, địa chỉ, điện thoại,
fax;
- Loại đá gốc tự nhiên dùng sản xuất cát
nghiền;
- Số lô và khối lượng;
- Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu, tính chất
của cát nghiền.
5.2. Cát nghiền được vận chuyển bằng xà lan, tàu
hỏa, ôtô hoặc bằng các phương tiện khác mà không làm biến đổi các tính chất cơ,
lý và hóa học của cát nghiền.
5.3. Cát nghiền có thể được bảo quản ở kho có mái
che hoặc sân bãi nơi khô ráo.
5.4. Khi vận chuyển và bảo quản cát nghiền phải
để riêng từng loại, tránh để lẫn tạp chất.