|
|
a) Cắt
mẫu lập phương (thử cường độ nén)
|
b)
Cắt mẫu lăng trụ (thử độ co khô)
|
CHÚ DẪN:
A: Hướng trương nở
của bê tông trong quá trình sản xuất;
L : Chiều
dài viên sản phẩm.
Hình
4 - Mô tả gia công mẫu thử
Viên mẫu khi thử nén phải
có độ ẩm trong khoảng từ 5 % đến 15 %. Nếu mẫu thử có độ ẩm lớn hơn 15 %
thì phải được sấy ở nhiệt độ (70 ± 5) °C.
5.3.4 Cách
tiến hành
Đo kích thước từng viên mẫu
đã chuẩn bị theo 5.3.3, làm tròn tới 1 mm. Kích thước mỗi chiều của viên mẫu là
giá trị trung bình đo ở hai cạnh và ở giữa. Diện tích chịu nén của viên mẫu được
tính bằng giá trị trung bình của hai mặt chịu nén.
Đặt từng viên mẫu vào chính
tâm của thớt nén sao cho lực nén được truyền theo phương vuông góc với phương
trương nở khi chế tạo sản phẩm.
Tùy theo cấp cường độ nén
của mẫu thử, dự tính và chọn tốc độ gia tải phù hợp
sao cho từ lúc bắt đầu nén đến khi viên mẫu bị phá hủy
là khoảng một phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại tải trọng tại thời
điểm mẫu bị phá hủy (F).
Sau khi mẫu bị phá hủy, chọn
3 mảnh vỡ có thể tích từ 40 cm3 đến 80 cm3
để xác định độ ẩm theo quy trình trong 5.4.
5.3.5 Biểu
thị kết quả
a) Cường độ nén (R)
của viên mẫu thử, được tính bằng Mega pascal, theo
công thức sau:
trong đó:
(3)
Trong đó:
F là tải
trọng lớn nhất ghi được khi mẫu bị phá hủy, tính bằng niu tơn (N);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α là hệ điều
chỉnh theo có độ ẩm của mẫu thử. Độ ẩm chuẩn của mẫu thử được lấy
là 10 %. Giá trị α được quy định trong Bảng 4.
Kết quả là
giá trị trung bình cộng của các giá trị cường độ nén đơn lẻ, chính
xác tới 0,1 MPa.
Bảng
4 - Hệ số điều chỉnh (α)
cường độ nén theo độ ẩm của viên mẫu
Giá trị
độ ẩm,%
5
10
15
Hệ số α
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
CHÚ THÍCH: Khi độ ẩm
của mẫu thử khác với các giá trị độ ẩm
được ghi trong Bảng 4, thì có thể dùng phương pháp nội
suy để tính hệ số tính quy đổi (α).
b) Trong một số trường hợp
đặc biệt và với sản phẩm có lỗ rỗng, viên mẫu thử có kích
thước khác hình lập phương theo quy định trong 5.3.3 thì
giá trị cường độ nén được tính theo công thức (3) và nhân với hệ số điều chỉnh
theo kích thước (β) lấy theo Bảng 5.
Bảng
5 - Hệ số điều chỉnh theo kích thước (β)
Chiều
cao viên mẫu1),
mm
Chiều
rộng viên mẫu, mm
50
100
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
250
40
0,80
0,70
-
-
-
50
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
-
-
65
0,95
0,85
0,75
0,70
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
1,00
0,90
0,80
0,75
150
1,30
1,20
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
200
1,45
1,35
1,25
1,15
1,10
≥
250
1,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,35
1,25
1,15
1) Chiều
cao mẫu sau khi gia công bề mặt.
5.3.6 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử
nghiệm phải bao gồm các thông tin sau
- đặc điểm nhận dạng của sản
phẩm bê tông được thử nghiệm,
- các kích
thước và nhận xét về mẫu thử;
- tải trọng phá hủy, cường
độ nén của từng viên mẫu và giá trị trung bình
cộng của các viên mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngày tháng năm và người
tiến hành thử nghiệm.
5.4
Xác định độ ẩm và khối lượng thể tích khô
5.4.1 Nguyên
tắc
Độ ẩm được xác định bằng
phần trăm lượng nước bay hơi khi sấy mẫu ở nhiệt độ (105 ± 5) °C so
với khối lượng khô của mẫu đó.
Khối lượng thể tích khô được
xác định bằng tỷ số giữa khối lượng mẫu khô và thể
tích đo được của mẫu đó.
5.4.2 Thiết
bị, dụng cụ
- Tủ sấy,
có bộ phận điều chỉnh và ổn định ở nhiệt độ (105 ± 5) °C;
- Thước cặp,
có khả năng đo đến 200 mm, có khả năng đọc đến 0,1 mm;
- Cân kỹ
thuật, có khả năng cân
đến 2000 g, có khả năng đọc đến 0,1 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xác định độ ẩm xuất xưởng
của sản phẩm thì thời điểm lấy mẫu thử nghiệm là
ngay trước khi sản phẩm được vận chuyển ra khỏi nhà máy.
Mẫu
thử gồm tối thiểu 3 viên mẫu được cắt ở 3 vị trí khác nhau: Trên, giữa,
đáy của cùng một viên sản phẩm đã như mô tả trên Hình 4b. Viên mẫu có kích
thước 40 x 40 x 160 mm. Đối với sản phẩm bê tông khí chưng
áp, chiều dài viên mẫu theo phương trương nở khi chế
tạo sản phẩm.
5.4.4 Cách
tiến hành
Cân khối lượng từng viên mẫu
thử ban đầu, được khối lượng (m), làm tròn tới 1 g.
LƯU Ý: Khi xác định độ
ẩm ban đầu, độ ẩm xuất
xưởng của sản phẩm thì mẫu thử được cắt theo phương
pháp khô (không dùng nước).
Sấy mẫu thử ở nhiệt độ (105
± 5) °C đến khối lượng không đổi (khi chênh lệch giữa hai lần cân liên tiếp
cách nhau 4 giờ không lớn hơn 0,2 % khối lượng
của mẫu ở lần cân trước đó). Để nguội mẫu thử trong bình
hút ẩm đến nhiệt độ phòng.
Cân khối lượng từng viên mẫu
sau khi sấy khô, được khối lượng (m0),
làm tròn tới 1 g.
Dùng thước cặp đo kích thước
từng viên mẫu ở 3 vị trí khác nhau: đầu, giữa và cuối. Kích thước mỗi chiều là giá
trị trung bình cộng của 3 lần đo kích thước theo chiều đó.
Kích thước được tính chính xác tới 0,5 mm và thể tích (V) được làm tròn đến 1
cm3.
5.4.5 Biểu
thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
trong đó:
m là
khối lượng của mẫu thử, (g);
m0
khối lượng của mẫu thử sau sấy, (g).
Kết quả cuối cùng là giá
trị trung bình cộng của 3 viên mẫu, làm tròn tới 0,1 %.
Khối lượng thể tích khô của
từng viên mẫu (γv),
tính bằng kilô gam trên mét khối (kg/m3), theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
m0 là khối lượng
của mẫu thử sau sấy, tính bằng gam (g);
V là thể tích của mẫu thử,
tính bằng centimét khối (cm3).
Kết quả cuối cùng là giá
trị trung bình cộng của 3 viên mẫu, làm tròn tới 1 kg/m3.
5.4.6 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm các thông tin sau:
- đặc điểm nhận dạng của sản
phẩm bê tông được thử nghiệm;
- giá trị độ ẩm đơn
lẻ từng viên mẫu và giá trị trung bình;
- khối lượng và thể tích
tính được của từng viên mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các ghi nhận khác trong
quá trình thử nghiệm.
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- ngày, tháng, năm và người
tiến hành thử nghiệm.
5.5
Xác định độ co khô
5.5.1 Nguyên
tắc
Độ co khô được xác định
theo mức độ thay đổi chiều dài của mẫu so với chiều dài ban đầu
của nó tính bằng phần trăm, khi độ ẩm của nó thay đổi
từ cao xuống thấp, cụ thể như sau:
a) Sản phẩm sản phẩm bê
tông khí: từ độ ẩm 30 % giảm xuống 6%;
b) Sản phẩm bê tông bọt: từ
độ ẩm của mẫu ngâm trong nước 4 ngày giảm xuống 6 %.
5.5.2 Dụng
cụ, thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước cặp,
có khả năng đo đến 200 mm, khả năng đọc tới 0,1 mm;
Cân
kỹ thuật, có khả năng cân đến 1000 g, có khả năng đọc đến
0,1 g;
Tủ
khí hậu, có khả
năng duy trì và lưu thông dòng khí xung quanh mẫu ở nhiệt độ (27 ± 2) °C,
độ ẩm tương đối 45 %;
Dụng cụ đo độ dài,
có khả năng đo dọc chiều dài mẫu và có khả năng đọc đến 0,002 mm;
Đầu
đo, bằng thép.
5.5.3 Mẫu
thử và chuẩn bị thử
Mẫu
thử gồm tối thiểu 3 viên mẫu được chuẩn bị như mô tả trong 5.4.3.
Dùng keo epoxy gắn chặt đầu đo bằng thép không gỉ hoặc thép
thông thường nhưng phải quét lớp dầu mỏng chống gỉ (sau khi đã
gắn chặt vào mẫu) vào chính giữa hai đầu theo chiều dài của viên mẫu.
a) Đối với sản phẩm bê
tông khí (có chưng áp và không chưng áp): Mẫu thử được
làm ẩm trước đến độ ẩm lớn hơn 30 % bằng cách ngâm mẫu
thử vào nước trong khoảng thời gian nhất định. Sau đó mẫu thử được
bảo quản trong túi ni lông kín ở nhiệt độ (27 ± 2)
°C ít nhất 24 h để có được độ ẩm
đồng đều.
b) Đối với sản phẩm bê
tông bọt: ngâm mẫu ngập trong nước trong thời gian 4 ngày, ở nhiệt độ (27 ± 2)
°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngay sau khi kết thúc quá
trình tạo ẩm mẫu theo 5.5.3, dùng dẻ ẩm lau bề mặt,
đầu đo của mẫu và xác định khối lượng thể tích của từng viên mẫu ở trạng thái ẩm
(m1) theo quy trình nêu trong 5.4 chỉ
trừ công đoạn sấy mẫu. Đối với sản phẩm bê tông khí, nếu độ ẩm của mẫu
nhỏ hơn 30% thì phải làm ẩm lại mẫu thử theo quy trình trong 5.5.3.
Độ ẩm của viên mẫu (w) được
xác định như sau:
(4)
Trong đó,
γk là khối
lượng thể tích của mẫu so sánh ở trạng thái khô (xác định theo 5.4), tính bằng
kilô gam trên mét khối (kg/m3);
γ là
khối lượng thể tích của viên mẫu ở trạng
thái ẩm, kilô gam trên mét khối (kg/m3).
Đưa từng viên mẫu vào dụng
cụ để xác định chiều dài ban đầu (lo). Cần
thao tác nhanh để hạn chế mất ẩm của mẫu khi đo.
Đặt mẫu thử vào tủ
khí hậu có nhiệt độ (27 ± 2) °C và
độ ẩm tối thiểu của không khí là 45 %. Sau mỗi
khoảng thời gian nhất định (khoảng 5 h) lấy mẫu
ra để xác định thay đổi chiều dài và độ ẩm của mẫu thử.
Lần đo cuối cùng, mẫu phải có độ ẩm dưới 4 %. Mỗi thử nghiệm cần ít nhất 5 lần
xác định thay đổi chiều dài và độ ẩm như vậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.5 Biểu
thị kết quả
Độ ẩm của viên mẫu ở lần đo
thứ i, tính bằng phần trăm, theo công thức sau:
(5)
Trong đó,
wi là
độ ẩm của viên mẫu, tính bằng phần trăm (%);
mk
là khối lượng viên mẫu khô có hai đầu đo và keo gắn, tính
bằng gam (g);
mđđ
là khối lượng cặp đầu đo gắn vào mẫu, tính bằng gam (g);
mi
là khối lượng viên mẫu thử ở trạng thái ẩm thứ i
có cả 2 đầu đo và keo gắn, tính bằng gam (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
Trong đó,
εi là
thay đổi chiều dài viên mẫu ở lần đo thứ i, tính bằng phần trăm;
lo là
chiều dài ban đầu của viên mẫu ngay sau khi lấy ra khỏi túi ni lông với sản
phẩm bê tông khí và sau khi ngâm mẫu 4
ngày với sản phẩm bê tông bọt, tính bằng
milimét;
li là
chiều dài của viên mẫu ở lần xác định độ ẩm thứ i, tính bằng milimét.
Dựng đồ thị biểu diễn mối
quan hệ giữa độ co (εi)
và độ ẩm (wi)
có dạng như Hình 5.
Độ co khô (ε)
của viên mẫu, tính bằng phần trăm (%), theo công thức sau:
ε = ε6 - εbđ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
ε6 là độ thay đổi chiều dài ứng
với độ ẩm 6 %, tính bằng phần trăm (%);
εbđ là độ thay đổi chiều dài ứng với độ ẩm
ban đầu, tính bằng phần trăm (%). Độ ẩm ban đầu lấy giá trị
bằng 30 % với sản phẩm bê tông khí và bằng độ ẩm viên mẫu ngâm trong nước 4
ngày với sản phẩm bê tông bọt.
Kết quả độ co khô của mẫu
thử là giá trị trung bình cộng của 3 viên mẫu, làm tròn tới 0,001
%.
Hình 5 – Ví dụ đồ thị
biểu diễn co khô
5.5.6 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm các thông tin sau:
- đặc điểm nhận dạng của sản
phẩm bê tông được thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các giá trị thay đổi độ
dài ở độ ẩm ban đầu và 6 % của từng viên mẫu
- các giá trị co khô của từng
viên mẫu và giá trị trung bình;
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- ngày tháng năm và người
tiến hành thử nghiệm.
5.6
Xác định độ hút nước
Mẫu
thử là 3 viên mẫu được lấy theo Điều 4.
Quy trình thí nghiệm theo
TCVN 3113:1993.
5.7
Xác định hệ số dẫn nhiệt
5.7.1 Nguyên
tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2 Thiết
bị, dụng cụ
- Tủ sấy, có
bộ phận điều chỉnh và ổn định nhiệt ở nhiệt độ (105 ± 5)
°C;
- Cân
kỹ thuật, có khả năng đọc đến 0,1 g;
- Bình
hút ẩm, có đường
kính không nhỏ hơn 300 mm;
- Thước lá kim loại
hoặc thước kẹp, có khả năng đọc đến 0,1 mm;
- Máy gia công mẫu;
- Ổn áp;
- Biến áp tự ngẫu.
- Thiết bị xác định hệ
số dẫn nhiệt, có cấu tạo
như Hình 6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
thử là 6 viên mẫu được gia công từ 6 viên sản phẩm lấy ngẫu
nhiên theo Điều 4, có kích thước như sau:
Chiều dài:
(150±1)mm;
Chiều rộng: (150±1)mm;
Chiều cao: (20±1) mm.
Bề mặt viên mẫu phải được
làm phẳng và sạch.
CHÚ
DẪN:
1. Ampe kế: 0 ÷
30 A;
4. Mẫu
thử 150 x 150 x 20 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Vôn
kế: 0 ÷ 30 V;
5. Tấm
truyền nhiệt bằng nhôm dày 2 mm;
8. Lớp bảo ôn dày 50 mm;
3. Dây điện trở;
6. Vít me ép mẫu;
9. Giá đỡ.
Hình
6 - Mô tả nguyên lý thiết
bị xác định hệ số dẫn nhiệt
5.7.4 Cách
tiến hành
Xác định kích thước mẫu thử
theo 5.2. Sau đó các viên mẫu được sấy khô đến khối lượng không đổi
và được làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo dõi nhiệt độ tại bề mặt
bên trong mẫu (t1) và bên ngoài (t2). Nhiệt độ của
mỗi mặt mẫu là giá trị trung bình của ba điểm đo phân bố đều theo thứ
tự ở trên, giữa và phía dưới của viên mẫu.
Khi chênh lệch nhiệt độ Δt
= t1 - t2 đạt đến giá trị không đổi
thì ghi kết quả hiệu điện thế (U), cường độ dòng điện (I), nhiệt độ tại bề mặt
bên trong (t1), bên ngoài mẫu (t2) và ngừng đo.
5.7.5 Biểu
thị kết quả
Công suất nguồn phát (Q)
được tính theo công thức sau:
Q = U × I
(8)
trong đó:
Q là công
suất nguồn phát, tính bằng oát (W);
U là
hiệu điện thế của nguồn điện, tính bằng vôn (V);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mật độ dòng
điện (q) được tính theo công thức sau:
(9)
trong đó:
q là mật độ
dòng điện truyền qua một đơn vị diện tích, tính bằng oát trên
mét vuông (W/m2);
Q là
công suất nguồn phát, tính bằng oát (W);
F là diện
tích bề mặt mẫu, tính bằng mét vuông (m2), theo công thức sau:
F = I × b × 10-4
(10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l là chiều
dài trung bình mẫu thử, tính bằng milimét (mm);
b là chiều
rộng trung bình mẫu thử, tính bằng milimét (mm).
Hệ
số dẫn nhiệt của viên mẫu thử (l), tính
theo công thức sau:
(11)
trong đó:
λ là
hệ số dẫn nhiệt, tính bằng oát trên mét độ C (W/m°C);
q là mật độ
dòng điện truyền qua một đơn vị diện tích, tính bằng
oát trên mét vuông (W/m2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δt là chênh
lệch nhiệt độ trung bình của 3 điểm đo, tính bằng độ C (°C)
Kết quả đo hệ
số dẫn nhiệt là giá trị trung bình của 6 mẫu
thử (3 lần thử) làm tròn tới 0,01 W/m°C.
5.7.6 Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm các thông tin sau:
- đặc điểm nhận dạng của sản
phẩm bê tông được thử nghiệm;
- các kích thước và nhận
xét về mẫu thử sau khi gia công;
- các thông số
của nguồn phát, chênh lệch nhiệt độ đo được của từng viên mẫu và giá trị trung
bình;
- giá
trị hệ số dẫn nhiệt đơn lẻ của từng viên mẫu và giá trị trung bình;
- các ghi nhận khác trong
quá trình thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngày tháng năm và người
tiến hành thử nghiệm.