TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8877:2011
XI MĂNG – PHƯƠNG PHÁP
THỬ - XÁC ĐỊNH ĐỘ NỞ AUTOCLAVE
Cement – Test method
for autoclave expansion
Lời nói đầu
TCVN 8877:2011 được xây dựng trên
cơ sở tham khảo ASTM C151-09, Standard Test Method for Autoclave Expansion
of Hydraulic Cement (Tiêu chuẩn phương pháp thử độ nở autoclave của xi măng).
TCVN 8877:2011 do Viện Vật liệu Xây
dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
XI MĂNG – PHƯƠNG PHÁP
THỬ - XÁC ĐỊNH ĐỘ NỞ AUTOCLAVE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định
độ nở autoclave của xi măng bằng cách thử mẫu được làm từ hồ xi măng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi sử
dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi ghi năm công bố thì áp
dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007), Xi măng –
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.
TCVN 6016:2011 (ISO 679:2007), Xi măng –
Phương pháp thử - Xác định cường độ.
TCVN 6017:1995 (ISO 9597:1989), Xi măng –
Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết và độ ổn định.
TCVN 6068:2004, Xi măng poóc lăng bền sun
phát – Phương pháp xác định độ nở sun phát.
TCVN 7572:2006, Cốt liệu cho bê tông và
vữa – Phương pháp thử - Phần 14: Xác định khả năng phản ứng kiềm – silic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nguyên tắc
3.1. Phép thử độ nở autoclave cho biết chỉ số nở
muộn tiềm tàng do thủy hóa CaO hoặc/và MgO thông qua việc đo sự thay đổi chiều
dài của thanh mẫu trước và sau khi chưng áp trong thiết bị autoclave.
4. Thiết bị và dụng cụ
4.1. Khuôn tạo mẫu
Theo TCVN 6068:2004.
4.2. Máy trộn
Theo TCVN 6016:2011 (ISO 679:2007)
4.3. Dụng cụ đo chiều dài và thanh chuẩn
Theo TCVN 6068:2004.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 6017:1997 (ISO 9597:1989).
4.5. Thiết bị autoclave
4.5.1. Yêu cầu kỹ thuật của thiết bị
autoclave
Thiết bị autoclave gồm có một bình chịu áp
suất hơi nước cao, áp kế, nhiệt kế, van an toàn và van thoát khí. Áp kế có
đường kính 115 mm, có thang chia từ 0 MPa đến 4 MPa, với mỗi vạch chia không
quá 0,03 MPa, sai số của áp kế không vượt quá 0,02 MPa ở áp suất làm việc 2
MPa. Tốc độ nâng nhiệt của thiết bị đảm bảo sao cho áp suất đạt 2 MPa trong
thời gian từ 45 min đến 75 min kể từ khi bắt đầu gia nhiệt. Thiết bị autoclave
được tự động ngắt khi áp suất vượt quá (2,4 ± 0,12) MPa. Bộ khống chế tự động
phải duy trì được áp suất ở (2 ± 0,07) MPa trong thời gian ít nhất 3 h. Áp suất
thể hiện trên đồng hồ đo (2 ± 0,07) MPa tương ứng với nhiệt độ (216 ± 2) oC.
Thiết bị autoclave phải được thiết kế để áp suất giảm từ 2 MPa xuống còn nhỏ
hơn 0,07 MPa trong vòng 1h30 min tính từ khi tắt nguồn cung cấp nhiệt.
4.5.2. Một số chú ý về an toàn
Tiêu chuẩn này nhằm để giải quyết tất cả các
mối quan tâm về an toàn, nếu có, kết hợp với việc sử dụng các vấn đề an toàn
liên quan. Đây là trách nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn này để thiết lập an
toàn thích hợp, kiểm tra và xác định áp dụng những qui định hạn chế trước khi
sử dụng. Một số vấn đề cụ thể về an toàn được đưa ra như sau:
- Áp kế đo áp suất có giới hạn đo là 4 MPa,
nếu giới hạn đo quá nhỏ hoặc quá lớn đều có thể gây nguy hiểm cho người vận
hành.
- Kiểm tra áp kế bằng cách sử dụng nhiệt kế
để phát hiện bất kỳ hư hỏng nào của áp kế trong quá trình vận hành.
- Bộ khống chế tự động được duy trì liên tục
trong suốt thời gian làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi mở nắp thiết bị lúc kết thúc thí
nghiệm, người thí nghiệm phải đeo găng tay chịu nhiệt và hướng luồng khí nóng
thoát ra phía trước để tránh bị bỏng.
- Chú ý: đối với áp kế của thiết bị, sau khi
ngừng hoạt động thì kim áp kế không nhất thiết phải chỉ số “0”, do trong thiết
bị có thể vẫn tồn tại áp suất đáng kể có thể gây nguy hiểm.
4.6. Các dụng cụ khác
a) Cân kỹ thuật có độ chính xác tới 0,1 g.
b) Ống đong 250 ml có độ chính xác tới 2 ml.
c) Đầu đo thỏa mãn TCVN 6068:2004.
d) Dao bằng thép không gỉ.
e) Dụng cụ tháo khuôn và chổi quét khuôn.
f) Dầu bôi khuôn, đảm bảo không phản ứng với
xi măng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Điều kiện thí nghiệm
Theo TCVN 6016:2011 (ISO 679:2007).
6. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Theo TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007).
7. Cách tiến hành
7.1. Chuẩn bị khuôn mẫu
Chuẩn bị khuôn mẫu theo TCVN 6068:2004.
7.2. Xác định nước tiêu chuẩn
Cân 650 g xi măng, chính xác đến 1 g. Đong
162 ml nước bằng ống đong rồi đổ vào cối trộn. Đổ xi măng vào nước một cách cẩn
thận để không làm thất thoát nước hoặc xi măng, để khoảng 30 s cho xi măng ngấm
nước. Trộn mẫu với tốc độ thấp (140 ± 5) r/min trong thời gian 30s. Dừng trộn
mẫu trong 15 s để vét hồ xung quanh và đáy cối vào vùng trộn của máy bằng bay.
Khởi động lại máy và cho chạy với tốc độ cao (285 ± 10) r/min trong thời gian
60 s. Sau đó, làm mẫu thành dạng hình cầu bằng tay và tung từ bàn tay này sang
bàn tay kia 6 lần với khoảng cách hai bàn tay khoảng 150 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gắn kim to vào dụng cụ Vicat, hạ kim to chạm
bề mặt đỉnh của khâu và điều chỉnh kim chỉ về số “0” phía trên của thang vạch
chia. Nhấc kim to lên và chuẩn bị vận hành. Sau khi gạt phẳng mặt hồ, chuyển
khâu và tấm đế sang dụng cụ Vicat tại vị trí đúng tâm dưới kim to. Hạ kim to từ
từ cho đến khi tiếp xúc với mặt hồ. Giữ ở vị trí này 1s đến 2s để tránh gia tốc
của bộ phận chuyển động. Sau đó thả nhanh bộ phận chuyển động để kim to lún
thẳng đứng vào trung tâm hồ. Đọc số trên thang vạch chia khi kim to ngừng lún
hoặc đọc tại thời điểm 30s sau khi thả kim to, tùy theo việc nào xảy ra sớm
hơn. Ghi lại số đọc, chỉ số đó biểu thị khoảng cách giữa đầu kim to với bề mặt
thoáng của hồ. Đồng thời ghi lại lượng nước của hồ tính theo phần trăm khối
lượng xi măng. Lau sạch kim to sau mỗi lần thử lún. Lặp lại phép thử với hồ có
lượng nước khác nhau cho tới khi kim to cắm vào trong hồ là (10 ± 1) mm. Ghi
lại lượng nước của hồ này lấy chính xác đến 0,5 % và coi đó là lượng nước tiêu
chuẩn của hồ.
Hồ xi măng sau khi đã xác định được lượng
nước tiêu chuẩn dùng để tạo mẫu thử.
7.3. Chế tạo và bảo dưỡng mẫu
7.3.1. Số lượng thanh mẫu thử
Chế tạo ít nhất một thanh mẫu.
7.3.2. Tạo thanh mẫu thử
Ngay sau khi trộn xong mẫu (nếu đã biết nước
tiêu chuẩn của xi măng) hoặc sau khi xác định được nước tiêu chuẩn, lấy hồ xi
măng này cho vào khuôn theo hai lớp bằng nhau, mỗi lớp được lèn chặt bằng cách
ấn ngón tay cái hoặc ngón tay trỏ vào hồ ở các góc, xung quanh đầu đo và dọc
theo mặt khuôn cho đến khi mẫu đạt được sự đồng nhất. Lớp thứ hai được tiến
hành tương tự, cắt bỏ phần thừa bằng bay mỏng và làm phẳng mặt. Trong quá trình
tạo mẫu người thí nghiệm phải đeo găng tay cao su.
7.3.3. Bảo dưỡng mẫu
Sau khi tạo mẫu, cho khuôn có mẫu vào trong
phòng dưỡng ẩm ít nhất 20h, nếu tháo khuôn trước 24 h thì thanh mẫu được để
trong phòng dưỡng ẩm cho đủ thời gian là 24 h ± 30 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1. Tại thời điểm 24 h ± 30 min lấy mẫu ra
khỏi phòng dưỡng ẩm và đo chênh lệch chiều dài của thanh mẫu theo TCVN
6068:2004, ghi lại giá trị này (Δlo). Sau khi xác định được (Δlo),
đặt thanh mẫu vào trong thiết bị autoclave ở nhiệt độ phòng trên giá đỡ sao cho
tất cả các mặt mẫu được tiếp xúc với hơi nước bão hòa. Thiết bị autoclave phải
chứa đủ nước có nhiệt độ ban đầu trong khoảng 20 oC đến 28 oC.
Để duy trì môi trường hơi nước bão hòa trong toàn bộ thời gian chưng áp thì
lượng nước đổ vào thiết bị thông thường chiếm khoảng 7% đến 10% thể tích bình.
7.4.2. Mở van thoát khí của thiết bị autoclave
trong giai đoạn của quá trình nâng nhiệt cho đến khi hơi nước bắt đầu thoát ra.
Đóng van và nâng nhiệt độ của thiết bị autoclave với tốc độ sao cho đạt được 2
MPa trong vòng 45 min đến 75 min tính từ khi bắt đầu gia nhiệt. Duy trì áp suất
ở (2 ± 0,07) MPa trong thời gian 3h. Sau thời gian này, tắt nguồn gia nhiệt và
làm nguội thiết bị để áp suất giảm xuống dưới 0,07 MPa trong vòng 1 h 30 min.
Hạ dần áp suất bên trong thiết bị bằng cách mở một phần van thoát khí cho đến
khi đạt được áp suất xấp xỉ áp suất khí quyển. Mở nắp thiết bị autoclave lấy
mẫu ra và ngâm mẫu trong nước có nhiệt độ lớn hơn 90 oC. Dùng nước
lạnh bổ sung vào làm nguội nước xung quanh các thanh mẫu để nhiệt độ giảm xuống
còn (27 ± 2) oC trong 15 min. Duy trì mẫu trong nước ở nhiệt độ này
thêm 15 min. Sau đó vớt mẫu làm khô đầu đo, không làm khô mẫu, đo chênh lệch
chiều dài của thanh mẫu theo TCVN 6068:2004, ghi lại giá trị này (Δl1).
8. Tính kết quả
Độ nở autoclave của mẫu (δ), tính bằng phần
trăm (%), theo công thức sau, lấy chính xác 0,01:
trong đó:
Δl1 : là chênh lệch chiều dài
thanh mẫu sau khi chưng áp so với thanh chuẩn, tính bằng mm;
Δl0 : là chênh lệch chiều dài
thanh mẫu sau 24 h dưỡng hộ so với thanh chuẩn, tính bằng mm;
l : Chiều dài danh nghĩa của thanh mẫu, l =
250 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:
- Các thông tin cần thiết về mẫu thử: Người
gửi mẫu, loại mẫu, ký hiệu mẫu, ngày gửi mẫu;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Kết quả xác định độ nở autoclave của mẫu;
- Cơ sở, ngày, và người thử nghiệm.