|
(1)
|
CHÚ THÍCH: Về trị số, Ktx
luôn lớn hơn 1, nó được sử dụng trong tính toán kinh tế - kỹ thuật của công tác
khai thác và vận chuyển đất, được xác định bằng thí nghiệm tại hiện trường ứng
với thiết bị đào sử dụng.
4.2. Các chỉ tiêu cơ học chủ yếu
của đất (main mechanical properties of soil)
Đối với đất dùng cho xây dựng các
công trình thủy lợi, cần được nghiên cứu cẩn thận về độ bền chống cắt, tính
thấm nước, độ bền thấm và tính nén lún của đất.
4.2.1. Độ bền chống cắt của đất (shear
strength of soil)
Là ứng suất bên trong của đất sinh
ra chống lại sự chuyển dịch cắt (trượt) bởi tác dụng của lực cắt. Độ bền chống
cắt của đất dính được biểu thị bằng góc ma sát trong, j (độ) và lực dính đơn vị, C (kPa); còn đối với đất rời là góc
ma sát trong, j (độ).
CHÚ THÍCH:
- Độ bền chống cắt của đất thường
được xác định trong phòng thí nghiệm, tiến hành trên thiết bị cắt phẳng hoặc
thiết bị nén 3 trục.
- Đối với đất dùng trong xây dựng
công trình thủy lợi, với đất đắp cần xác định độ bền chống cắt của mẫu chế bị ở
độ ẩm tốt nhất và độ chặt đã được lựa chọn phù hợp với kết quả thí nghiệm đầm
chặt đất. Mấu đất chế bị hoặc mẫu nguyên trạng đều cần xác định độ bền chống
cắt ở hai trạng thái: ở trạng thái độ ẩm tự nhiên hoặc chế bị và ở trạng thái
bão hòa nước hoàn toàn.
- Độ bền chống cắt của đất là một
chỉ tiêu cơ học rất quan trọng của đất. Độ bền chống cắt của đất rời phụ thuộc
chủ yếu vào thành phần hạt, độ chặt, trạng thái và điều kiện thoát nước. Đối
với các đất dính độ bền chống cắt phụ thuộc rất nhạy cảm với độ chặt, độ ẩm,
thành phần khoáng vật, cỡ hạt và các tính chất vật lý khác, nó có thể biến đổi
trong phạm vi khá rộng. Vì vậy, trước khi xác định độ bền chống cắt của đất cần
dự đoán là đất sẽ có độ chặt và độ ẩm như thế nào trong quá trình xây dựng và
vận hành công trình và hướng vào độ chặt, độ ẩm đó để áp dụng sơ đồ thí nghiệm
xác độ bền chống cắt của đất cho phù hợp hoặc theo yêu cầu của Tư vấn thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Sơ đồ thí nghiệm cắt nhanh,
không cố kết, ký hiệu là sơ đồ UU (unconsolidated - undrained):
Thí nghiệm cắt theo sơ đồ này, mẫu
đất thí nghiệm không được cố kết trước (Unconsolidated), ngay sau khi tác dụng
áp lực nén pháp tuyến, thì tiến hành tác dụng lực cắt liên tục và đều đặn làm
cho đất bị biến dạng cắt (trượt) với tốc độ không đổi, sao cho với tốc độ đó
thì đất bị phá hủy cắt trong thời gian từ 4; 5 min hoặc 6 min, và trong quá
trình đất bị cắt, nước trong các lỗ rỗng của đất không được thoát ra ngoài
(undrained). Kết quả tính toán được độ bền chống cắt của đất là góc ma sát
trong, juu (độ) và lực dính
đơn vị, Cuu (kPa) - đối với đất dính, hoặc góc ma sát trong juu (độ) - đối với đất rời, ở
trạng thái ứng suất tổng, tương ứng với độ bền chống cắt của đất trong công
trình được xây dựng hoàn tất trong thời gian ngắn và phải đưa vào khai thác
ngay.
b. Sơ đồ thí nghiệm cắt nhanh,
cố kết trước, ký hiệu là sơ đồ CU (consolidated - undrained)
Thí nghiệm cắt theo sơ đồ này, mẫu
đất thí nghiệm được nén cố kết trước (consolidated) dưới một áp lực pháp tuyến
áp dụng khi cắt, sau đó mới tác dụng lực cắt làm cho đất bị phá hủy cắt trong
thời gian ngắn như ở sơ đồ trên. Kết quả tính toán được độ bền chống cắt của
đất là góc ma sát trong jcu
và lực dính đơn vị, Ccu (kPa) - đối với đất dính, hoặc góc ma sát
trong, jcu (độ) - đối với
đất rời, tương ứng với độ bền chống cắt của đất trong công trình xây dựng với
thời gian dài mới xong, đất đã được cố kết dưới tải trọng công trình và công
trình vận hành ngay ở mức thiết kế, trong điều kiện nước lỗ rỗng còn có trong
đất rất bị hạn chế thoát ra ngoài.
CHÚ THÍCH:
Theo nguyên tắc thí nghiệm của sơ
đồ này, có thể xác định được độ bền chống cắt của đất ứng với bất kỳ mức độ cố
kết nào của nó, bằng cách cố kết trước cho các mẫu đất thí nghiệm đến độ cố kết
cần xét, rồi mới tiến hành cắt đất. Các thông số độ bền chống cắt của đất xác
định được dùng cho phân tích, tính toán ổn định của công trình theo các giai
đoạn trong quá trình vận hành.
c. Sơ đồ thí nghiệm cắt chậm, ký
hiệu là sơ đồ CD (consolidated - drained)
Thí nghiệm cắt sơ đồ này, các mẫu
đất thí nghiệm được nén cố kết trước (consolidated) dưới một áp lực pháp tuyến
áp dụng khi cắt, sau đó mới tác dụng lực cắt với tốc độ chậm đủ đảm bảo cho
nước trong các lỗ rỗng của đất kịp thoát ra ngoài (drained), để không gây ra sự
tăng đáng kể áp lực nước lỗ rỗng trong quá trình đất bị cắt. kết quả tính toán
được độ bền chống cắt của đất là góc ma sát trong, jCD (độ) và lực dính đơn vị, CCD (kPa) -
đối với đất dính, hoặc jCD
(độ) - đối với đất rời, ở trạng thái ứng suất hữu hiệu. Các thông số độ bền
chống cắt của đất được xác định theo sơ đồ thí nghiệm này được sử dụng cho phân
tích, tính toán ổn định lâu dài của công trình.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đối với đất có tính lún ướt, nên
thí nghiệm với đất bão hòa nước hoàn toàn, theo sơ đồ cắt nhanh không cố kết
(sơ đồ UU).
3. Đối với đất trương nở phân bố ở
bờ dốc, mái dốc hố móng, kênh dẫn nước, nên tiến hành thí nghiệm với các mẫu
đất đã được làm bão hòa nước hoàn toàn, trong điều kiện cho trương nở tự do,
rồi mới tiến hành cắt nhanh, không cố kết (sơ đồ UU). Còn các trường hợp khác,
việc làm bão hòa nước cho các mẫu đất thí nghiệm trước khi cắt, phải đảm bảo
không cho đất trương nở.
4. Đối với các đất hạt mịn mềm yếu
và bùn, độ bền chống cắt được xác định bằng phương pháp cắt cánh hoặc xuyên côn
tĩnh ở trong phòng hoặc ở hiện trường là phù hợp nhất. Kết quả tính toán được
là lực dính đơn vị của đất ở trạng thái ứng suất tổng, Cuu (kPa),
còn góc ma sát trong xem như bằng không (juu
= 0).
5. Đối với các đất hạt mịn chứa hạt
to (sỏi, sạn) hoặc các đất sỏi (sạn) chứa hạt mịn, độ bền chống cắt chỉ có thể
xác định được bằng thí nghiệm trên các thiết bị với mẫu thử cỡ lớn phù hợp
tương ứng với cỡ hạt to của đất.
6. Đối với công trình quy mô vừa
hoặc lớn, trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật, độ bền chống cắt của đất dính cần
được xác định bằng thí nghiệm trên thiết bị nén ba trục, có đo áp lực nước lỗ
rỗng, để chuẩn hóa các trị tính toán (jtt;
Crr).
4.2.2. Góc nghỉ tự nhiên của đất
rời (angle of natural repose of non - cohesive soil)
Là góc nghiêng giới hạn của mái dốc
đất rời ứng với kết cấu xốp nhất, ký hiệu là a,
biểu diễn bằng độ. Với đất ở trạng thái khô, có aK
(độ), với đất ngập trong nước có aư
(độ), xác định theo TCVN 8724:2012.
4.2.3. Các đặc trưng tính chất
nén lún của đất (compressibility characteristics of soil)
Là các đặc trưng biến dạng lún của
đất dưới tác dụng của tải trọng nén thẳng đứng, không có nở hông (nén lún một
chiều), trong giai đoạn cố kết thấm, được xét trong điều kiện thoát nước thẳng
đứng, bằng thí nghiệm ở trong phòng, trên thiết bị nén một trục, không có nở
hông (One-dimensional Compresion Test, viết tắt là OCT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đất dùng cho xây dựng công
trình thủy lợi, trong mọi trường hợp, cần thí nghiệm với mẫu đất đã được làm
bão hòa nước hoàn toàn và nén đất đến ổn định lún dưới ít nhất là 4 cấp áp lực
nén thẳng đứng, cấp sau có độ lớn gấp đôi cấp trước liền kề.
4.2.3.1. Theo kết quả thí
nghiệm, từ lượng lún ổn định của đất, Dhi
(mm), vào cuối giai đoạn chất tải ở cấp áp lực Pi (kPa), tính được:
- Lượng giảm của hệ số rỗng của đất
sau khi lún ổn định ở cấp áp lực Pi nào đó, tính toán theo công thức
2:
(2)
trong đó: e0 là hệ số
rỗng ban đầu của đất, h0 là chiều cao mẫu đất thí nghiệm (mm); Dhi là tổng lượng lún ổn định tích
lũy của đất ở cấp áp lực Pi (mm);
- Hệ số rỗng của đất sau khi nén
lún ổn định dưới áp lực Pi là ei, tính theo công thức 3:
ei
= eo - Dei
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu đồ quan hệ ei ~ Pi; Biểu đồ quan hệ ei
~lgPi; Biểu đồ quan hệ giữa
lượng lún Dh (mm) và căn bậc hai của
thời gian lún ,
t (min) hoặc biểu đồ quan hệ giữa lượng lún Dh
(mm) và log thời gian lún lg(t), t (min), ứng với từng cấp áp lực nén. Và tính
toán các đặc trưng nén lún của đất không có nở hông trong từng phạm vi lực nén,
chẳng hạn từ Pi đến Pi+1 (với Pi+1 > Pi)
như sau:
4.2.3.2.1. Hê số nén lún
của đất (compressibility coofficient)
Là tỷ số giữa biến thiên hệ số rỗng
(De) và biến thiên áp lực nén tác dụng
tương ứng (DP), ký hiệu là a hoặc av,
tính theo công thức : a = De/DP, (kPa-1).
Trong phạm vi áp lực nén từ Pi
đến Pi+1, có hệ số nén lún ai-(i+1) là:
trong đó:
ei là hệ số rỗng
của đất ứng với áp lực nén Pi, không thứ nguyên;
ei+1
là hệ số rỗng của đất ứng với áp lực nén Pi+1, được xác định theo
biểu đồ quan hệ ei ~ Pi.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.3.2. Hệ số nén lún tương
đối ao, hay là hệ số nén lún thể tích mv (relative
compressibility coefficient)
Là đại lượng đặc trưng cho sự thay
đổi thể tích của một đơn vị thể tích đất do cố kết dưới một đơn vị áp lực nén
tác dụng, ký hiệu ao (m2/kN hay kPa-1), được
tính theo công thức tổng quát 4:
(4)
trong đó: Dh là lượng lún của đất dưới áp lực nén
P, mm;
ho là chiều cao
ban đầu của mẫu đất, mm.
P là áp lực nén, kPa.
CHÚ THÍCH:
- Hệ số nén lún tương đối của đất
cũng có thể tính được theo công thức tổng quát 4':
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4')
- Với áp lực nén trong khoảng từ Pi
đến Pi+1, có hệ số nén là ai-(i+1) như đã nói ở trên, thì
hệ số nén lún tương đối tương ứng của đất là a0[i-(i+1)], tính được
theo công thức 4'':
(4'')
4.2.3.3.3. Môđun biến dạng không
có nở hông của đất (inlateral deformation modulus)
Là tỷ số giữa số gia áp lực nén DP (kPa) và biến dạng tương đối tương ứng Dh/h của đất, ký hiệu là E (kPa), tính theo
công thức tổng quát 5:
(5)
trong đó: Dh là lượng lún của đất dưới tác dụng nén
chặt của DP, mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Môđun biến dạng không có nở hông
của đất trong khoảng áp lực nén, chẳng hạn từ Pi đến Pi+1
là Ei-(i+1), được tính theo công thức 5':
(5')
trong đó: ai-(i+1) là hệ
số nén lún của đất trong khoảng áp lực từ Pi đến Pi+1.
CHÚ THÍCH:
Khi sử dụng Môđun biến dạng không
có nở hông của đất để tính lún, cần xét với môđun biến dạng không có nở hông
(E) trong khoảng áp lực từ P1 đến P2, với P1
là áp lực cột đất tự nhiên mà đất đã phải chịu, còn P2 là áp lực
công trình; mặt khác, phải chuyển môđun biến dạng không có nở hông (E) sang
môđun tổng biến dạng có nở hông ở ngoài thực tế (E0), bằng cách nhân
nó với hệ số b, tức là E0 = b.E. Trị số b
được xác định theo hệ số nở hông m:
hoặc, xác định theo hệ số áp lực
hông x:
;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.3.4. Áp lực tiền cố kết (pre-
consolidation pressure)
Là áp lực tối đa mà đất đã bị cố
kết trong quá trình lịch sử hình thành, ký hiệu là Pc (kPa). Nó được
xác định trên biểu đồ đường cong quan hệ hệ số rỗng e và log áp lực nén P(e-logP).
Áp lực tiền cố kết (Pc) được dùng để đánh mức độ cố kết của đất
thiên nhiên, ở độ sâu đang xét, thông qua việc so sánh nó với áp lực cột đất
hiện tại ở đó (Po) như sau: Pc > Po - đất
quá cố kết; Pc = Po - đất cố kết bình thường; Pc
< Po - đất chưa được cố kết.
4.2.3.3.5. Hệ số cố kết (coofficient
of consolidation)
Là đặc trưng thời gian cố kết thấm
của đất dưới tải trọng nén tác dụng, ký hiệu là Cv (cm2/s).
Có thể xác định hệ số cố kết Cv theo phương pháp Casagrande - phương
pháp log thời gian, đường cong cố kết theo thời gian: độ lún Dh ~
logt, hoặc theo phương pháp Taylor - phương pháp căn bậc hai thời gian, đường
cong cố kết theo thời gian: độ lún Dh ~ . Hệ số cố kết Cv được dùng
để tính lún theo thời gian.
4.2.4. Hệ số lún ướt (lún sập)
của đất (coofficient of collaped compression)
Là độ lún tương đối khi tăng thêm
của đất (Dh/ho), do đất bị
làm ướt nước sau khi đã ổn định lún dưới tải trọng đang xét, ký hiệu là am.
Với đất có hệ số lún ướt dưới tải trọng, am ³ 0,01 là thuộc đất có tính lún ướt. Hệ số lún ướt (am)
của đất được xác định theo TCVN 8722:2012.
4.2.5. Độ bền thấm (sức chống
xói mòn) của đất (suffosion strength of soil)
Là khả năng của đất chống lại sự
phá hủy từ bên trong khối đất, bởi tác dụng của dòng thấm dưới dạng bào xói và
rửa trôi dần các vật liệu hạt mịn qua các lỗ hổng lớn hơn nó. Kết quả là tạo ra
các lỗ hổng trong đất ngày càng lớn và phát triển dần từ miền thoát, là ẩn họa
đối với các công trình đập hồ chứa và các công trình chống lũ.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với công trình thủy lợi, đất
nền cũng như đất đắp, độ bền thấm của đất có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối
với sự ổn định của công trình. Khi nghiên cứu xói ngầm, cần quan tâm xói ngầm
tiếp xúc giữa lớp đất chứa nhiều hạt mịn và lớp đất hạt thô hơn và có tính thấm
lớn hơn nhiều lần so với lớp đất kia. Có thể xác định trị số , của đất bằng cách
thí nghiệm trên thiết bị chuyên dụng và theo quy trình phù hợp đối với từng
loại đất được nghiên cứu. Cần phân biệt hiện tượng xói ngầm với hiện tượng chảy
đất, bục đất gây nên bởi tác dụng đẩy nổi của áp lực thấm mà gradien thủy lực
giới hạn (Jgh) là đặc trưng.
4.2.6. Khối lượng thể tích đơn
vị đất khô lớn nhất và độ đầm nén tốt nhất của đất dính (maximum dry
density and optimum water content of cohesive soil)
Là khối lượng lớn nhất của phần hạt
rắn có trong một đơn vị thể tích đất, do đầm chặt đất với công đầm quy định và
ứng với độ ẩm đầm nén tốt nhất của đất (Wop) ở năng lượng đầm đó, ký
hiệu là gc.max biểu thị bằng
g/cm3.
CHÚ THÍCH:
Khối lượng thể tích khô lớn nhất và
độ ẩm tốt nhất của đất dính dùng làm đất đắp trong công trình thủy lợi, được
xác định theo TCVN 4201:2012. Đó là cơ sở để quy định độ chặt và độ ẩm thích
hợp của đất trong thi công đầm chặt đất tại hiện trường.
4.2.7. Khối lượng thể tích đơn
vị đất khô lớn nhất của đất rời (maximun dry density of non-cohesive
soil)
Là khối lượng khô lớn nhất của phần
hạt rắn của một đơn vị thể tích đất rời, do đất được đầm chặt theo quy trình và
với năng lượng đầm rung quy định, ký hiệu là gc.max
biểu thị bằng g/cm3.
4.2.8. Khối lượng thể tích đơn
vị đất khô nhỏ nhất của đất rời (minimum dry density of non-cohesive
soil)
Là khối lượng khô nhỏ nhất của phần
hạt rắn của một đơn vị thể tích đất rời, do đất bị làm tơi xốp nhất, ký hiệu là
gc.max biểu thị bằng g/cm3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Khối lượng thể tích đơn vị đất
khô lớn nhất và nhỏ nhất của đất rời được xác định theo TCVN 8721:2012.
2- Khối lượng thể tích đơn vị đất
khô lớn nhất là cơ sở để quy định khối lượng thể tích đơn vị đất khô trong thi
công đầm chặt đất rời ở hiện trường. Khối lượng thể tích đơn vị đất khô lớn
nhất và nhỏ nhất liên hệ với khối lượng thể tích đơn vị đất khô của đất cấu
trúc tự nhiên của đất rời, được gọi là "Độ chặt tương đối, ký hiệu là D
hoặc iD, biểu thị bằng số thập phân, tính toán theo công thức 6:
(6)
trong đó:
eo, emax và emin
tương ứng là hệ số rỗng của đất cấu trúc tự nhiên, của đất ở trạng thái xốp
nhất và chặt nhất.
3- Độ chặt tương đối D được dùng để
đánh giá trạng thái nén chặt tự nhiên của đất rời theo bảng dưới:
Độ chặt tương đối, D
0¸0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35¸0,65
0,65¸0,85
0,85¸1
Trạng thái nén chặt của đất rời
Rất rời rạc
Rời rạc
Trung bình
Chặt
Rất chặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số rỗng của đất rời ở trạng thái
xốp nhất, emax, tính theo công thức 6':
(6')
(6'')
Ở đây: rs - khối lượng riêng của các hạt rắn, g/cm3.
4.3 Các đặc trưng tính chất vật
lý dẫn xuất của đất
Các đặc trưng tính chất vật lý của
đất được tính toán từ các chỉ tiêu vật lý cơ bản (nêu ở bảng 1)
Bảng
1 - Các đặc trưng tính chất vật lý của đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc
trưng
Ký
hiệu
Công
thức tính
Đơn
vị tính trong các liên hệ
Chú
thích
1
Khối lượng riêng (khối lượng thể
tích đơn vị hạt rắn, còn gọi là dung trọng hạt)
rs
rs =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rs: g/cm3
Xác
định bằng thí nghiệm
Thể
tích hạt rắn
2
Độ ẩm khối lượng
W
W
=
Khối
lượng nước
W
biểu diễn bằng % khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
lượng đất khô
3
Khối lượng thể tích đơn vị đất tự
nhiên hoặc chế bị
gw
gw =
Khối
lượng tổng
gw: Mg/m3 hoặc g/cm3
Như
trên
Tổng
tích tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng thể tích đơn vị đất
khô, còn gọi là khối lượng thể tích cốt đất (khối lượng các hạn rắn/thể tích
tổng)
gc (còn ký hiệu là gd)
gc =
gc: g/cm3
gw: g/cm3
W:
Số thập phân
Chỉ
tiêu dẫn xuất
5
Độ ẩm thể tích (thể tích nước
trong lỗ rỗng / thể tích tổng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wv
= W. gc
Wv:
Biểu diễn bằng % thể tích
W:
Số thập phân
gc: g/cm3
Như
trên
6
Độ rỗng (thể tích lỗ rỗng/ thể
tích tổng)
n
n
= 1 -
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gc và rs: g/cm3
Như
trên
7
Hệ số rỗng (thể tích lỗ rỗng, thể
tích phần hạt rắn)
e
e:
Không có đơn vị
rs và gc: g/cm3
n:
Số thập phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Hệ số đồng nhất về thành phần hạt
của đất
Cu
Cu
=
d10:
Đường kính hiệu quả, mm;
d60:
Đường kính kiểm tra, mm
Như
trên
9
Hệ số đường cong phân bố thành
phần hạt của đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d10,
d30 và d60 thứ tự là đường kính hạt ứng với hàm lượng
10 %, 30 % và 60 % trên đường cong phân bố cỡ hạt của đất
10
Độ ẩm bão hòa, còn gọi là độ ẩm
toàn phần (Khối lượng nước lấp đầy các lỗ rỗng/ khối lượng đất khô)
Wsat
(hoặc Wbh)
Wsat
= ; hoặc
Wsat:
Biểu thị bằng % khối lượng
gdc và rs: g/cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như
trên
11
Độ bão hòa nước, hệ số bão hòa
nước (thể tích nước trong các lỗ rỗng/ thể tích các lỗ rỗng)
Sr
(hoặc G)
Sr
Sr:
biểu thị bằng số thập phân
W
và Wsat: Số thập phân
n:
Số thập phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như
trên
12
Chỉ số dẻo của đất
iP
(hoặc Wn)
iP
= WL - WP
iP:
Biểu thị bằng % khối lượng
WL:
Giới hạn chảy, % khối lượng
WP:
Giới hạn dẻo, % khối lượng
Như
trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sệt của đất
iL
(hoặc B)
iL
=
=
iL:
Số thập phân
Wa:
độ ẩm tự nhiên của thành phần hạt nhỏ hơn 0,5 mm của đất (đã được hiệu chỉnh)
Như
trên
14
Độ chặt tương đối của đất rời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
=
e:
Hệ số rỗng của đất kết cấu tự nhiên;
emin
và emax: Hệ số rỗng của đất ứng với kết cấu chặt nhất và xốp nhất
Như
trên
15
Khối lượng thể tích đơn vị của
đất bão hòa nước
gsat (hoặc gbh)
gsat =gc + n x rw
gsat: g/cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n:
Độ rỗng, số thập phân
Như
trên
16
Khối lượng thể tích đơn vị của
đất ngập trong nước
gsub
gsub = (rs - 1) x (1 - n) = gsat
- 1
gsub: g/cm3
rs: Khối lượng riêng của đất,
g/cm3
n:
Độ rỗng, số thập phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Hệ số đầm chặt (tỷ số giữa khối
lượng thể tích đơn vị đất khô thi công đạt được và khối lượng thể tích đơn vị
đất khô lớn nhất do đầm nén tiêu chuẩn trên thiết bị proctor
K
K
=
K:
Không có đơn vị
Như
trên
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng (Scope)
2 Các thuật ngữ mô tả đất
(Terminologies gor description of soils)
3 Các thuật ngữ và định nghĩa về
chất đất hoặc tính chất đặc trưng (Terminologies and definition about soil
quality or characteristical property)
4 Thuật ngữ về các tính chất cơ lý
chủ yếu của đất (Terminologies of main physical mechanical properties of soi)