TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8723 : 2012
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY
LỢI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ THẤM CỦA ĐẤT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Soil for hydraulic
engineering construction - Laboratory test method for determination of
permeability coefficient of soil
Lời nói đầu
TCVN 8723 :
2012 được chuyển đổi từ Tiêu chuẩn 14TCN 139 : 2005 theo quy
định tại khoản 1
Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều
6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8723
:2012 do Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng thẩm định,
Bộ khoa học và Công nghệ công bố.
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY
LỢI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ THẤM CỦA ĐẤT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi
áp dụng:
Tiêu chuẩn
này quy định các phương pháp xác định hệ số thấm của đất trong phòng thí nghiệm, dùng
cho xây dựng công trình thủy lợi, áp dụng cho các loại đất sau
đây:
1.1. Đất hạt mịn
(đất sét, đất bụi) và đất cát pha sét lẫn bụi hoặc pha bụi
lẫn sét, không chứa hoặc có chứa sạn sỏi
hạt nhỏ (hạt 2mm đến 5mm), có cấu trúc nguyên trạng, hoặc bị phá hoại kết cấu
nhưng sau đó đã được chế bị đầm chặt có độ chặt và độ ẩm theo yêu cầu.
1.2. Đất rời loại
cát, không chứa hoặc chứa một ít (dưới 10% hàm lượng) hạt bụi và
hạt sét, không chứa hoặc có chứa một ít sạn sỏi hạt nhỏ, được chế bị đầm chặt
có độ chặt theo yêu cầu.
CHÚ THÍCH:
Đối với đất dính có chứa
sạn sỏi hạt trung (cỡ hạt từ 5mm đến 20mm) hoặc hạt to (cỡ hạt từ 20mm
đến 60mm), không áp dụng được tiêu
chuẩn này, mà phải áp dụng các tiêu chuẩn khác phù hợp với đất chứa hạt to, hoặc tham khảo áp
dụng phương pháp thí nghiệm mẫu nhỏ quy đổi, nói ở phụ lục C. Còn đối với
đất rời là sạn
sỏi, cuội dăm, thì phải bằng thí nghiệm ở
hiện trường.
2. Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện
dẫn dưới đây là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này.
TCVN 8217 : 2009, Đất xây dựng công
trình thủy lợi - Phân loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 2683 : 2012, Đất xây dựng -
Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu.
TCVN 4196 : 2012, Đất xây dựng - Phương pháp
xác định độ ẩm và độ hút ẩm trong phòng thí nghiệm.
TCVN
4202 : 2012, Đất xây dựng - Phương pháp xác định
khối lượng thể
tích trong phòng thí nghiệm.
3. Thuật ngữ,
định nghĩa, kí hiệu và đơn vị đo
Tiêu chuẩn
này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và đơn vị đo nêu trong TCVN 8217
: 2009, TCVN 8732 : 2012 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
Hệ số thấm của đất (permeability
coefficient of soil)
Là tốc độ của
nước tự do chảy qua các khe rỗng giữa các hạt rắn của đất, tuân theo định luật
chảy tầng của Darcy, ứng với trị số gradient
thủy lực bằng 1, kí hiệu là Kth, tính bằng cm/s
4. Các phương
pháp thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Phương pháp cột nước thay đổi (phương pháp chuẩn, áp dụng cho đất dính)
4.1.1. Quy định
chung
4.1.1.1. Phương pháp
thí nghiệm này được áp dụng cho đất dính các loại được quy
định tại 1.1.
4.1.1.2. Mẫu đất lấy về
dùng cho thí nghiệm thấm ở trong phòng phải đảm bảo tính đại
biểu và chất lượng, khối lượng yêu cầu theo như quy định trong TCVN 2683 :
2012.
4.1.1.3. Mẫu đất thí nghiệm
thấm có dạng trụ tròn, theo nguyên tắc chung là đường kính
tiết diện ngang D của mẫu (tiết diện thấm) cần lớn hơn kích thước hạt cỡ
lớn nhất của đất ít nhất là 12 lần và tỉ số giữa chiều cao h với đường kính tiết diện
D của mẫu nằm trong khoảng từ 1/2 đến 2/3.
4.1.1.4. Tùy theo mục
đích sử dụng, mẫu thí nghiệm được chuẩn bị từ mẫu đất nguyên trạng (đối với đất
dùng làm nền, làm môi trường chứa nước, dẫn nước hoặc các mục đích sử dụng đất
có cấu trúc tự nhiên khác), hoặc từ mẫu đất bị phá hoại kết cấu nhưng sau
đó đã được chế bị đầm chặt có độ chặt và độ ẩm theo yêu cầu (đất làm vật liệu
đắp thân, nền công trình).
4.1.1.5. Nước dùng thí nghiệm thấm
phải là nước
sạch đã khử khoáng và khử khí, hoặc nước máy.
4.1.1.6. Mỗi mẫu đất
được tiến hành một thí nghiệm thấm theo tiêu chuẩn
này. Trường hợp kết quả nhận được tỏ ra khác thường, thì phải tiến
hành thí nghiệm mẫu thứ 2 trong cùng điều kiện, nếu không thể luận chứng thuyết
phục nguyên nhân khách quan dẫn tới kết quả đó.
4.1.1.7. Ghi chép toàn
bộ số liệu thí nghiệm vào sổ thí nghiệm và
kết quả thí nghiệm vào bảng ghi chép thí nghiệm (xem Bảng B.1
Phụ lục B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
này xác định hệ số thấm của đất dính bằng cách cho nước thấm qua tiết
diện ngang của mẫu đất theo phương thẳng đứng, thường là từ dưới lên, dưới tác
dụng của cột nước thay đổi; quan trắc sự thay đổi của cột nước áp lực trong
khoảng đủ dùng cho tính toán và thời gian tương
ứng, rồi áp dụng định luật chảy tầng của
Darcy để tính toán hệ số thấm của đất.
4.1.3. Thiết bị,
dụng cụ
4.1.3.1. Thiết bị thí
nghiệm thấm
4.1.3.1.1. Dao vòng chứa
mẫu đất thí nghiệm, vừa dùng để lấy mẫu đất nguyên trạng, vừa dùng để làm khuôn
chế bị mẫu đối với đất bị phá huỷ kết cấu. Dao vòng được làm bằng thép cứng và
không gỉ, vát sắc mép ngoài ở đầu dưới và
có vành ngoài ở đầu trên, lắp khớp với hộp thấm
(được mô tả khái quát ở Hình A.1.a Phụ lục A). Kích thước
của dao vòng lấy mẫu thí nghiệm phù hợp theo quy định tại 4.1.1.3. Nói chung, đối với đất không chứa
sạn sỏi thì dùng dao vòng có đường kính tiết diện ngang D = 62 mm và chiều cao
h = 40 mm; còn đối với đất có chứa sạn sỏi, thì dùng dao
vòng có đường kính tiết diện ngang D = từ 75 mm đến 100 mm và chiều cao h
= từ 50 mm đến 60 mm.
4.1.3.1.2. Thiết bị thí
nghiệm thấm đầu nước thay đổi, kiểu hộp thấm, được mô tả khái quát ở Hình A.1 Phụ
lục A. Hộp thấm có kết cấu và kích thước phù hợp với kích thước dao vòng chứa
mẫu sao cho khi lắp ráp dao vòng chứa mẫu đất thí nghiệm vào đó đảm bảo kín nước. Ống
đo áp được làm bằng thủy tinh hoặc chất dẻo cứng và trong
suốt, có đường kính trong đồng đều suốt chiều dài ống và bằng khoảng từ 8 mm đến 10 mm.
4.1.3.2. Dụng cụ chế
bị mẫu đối với đất bị phá hủy kết cấu
Thiết bị được
mô tả khái quát trong Hình A.3 Phụ lục A, có kết cấu và kích thước lắp ráp phù
hợp với dao vòng chứa mẫu.
4.1.3.3. Các thiết bị,
dụng cụ khác
- Thiết bị và
dụng cụ xác định độ ẩm của đất, theo như quy định tại TCVN 4196 : 2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dụng cụ để
nghiền rời đất kết cấu bị phá huỷ: tấm cao su kích thước
khoảng 1m x 1m hoặc lớn hơn; chày gỗ; cối bằng sứ hoặc bằng đồng và chày đầu bọc
bằng cao su;
- Các sàng phân tich
hạt kích thước lỗ 2 mm và 5 mm;
- Nhiệt kế có
độ chính xác 0,5°C;
- Đồng hồ bấm
giây và đồng hồ chỉ giờ;
- Thước cặp cơ
khí có độ chính xác
đến 0,1 mm;
- Cân kĩ thuật
các loại có độ chính xác đến 0,01; 0,1 và 1 g;
- Nước cất hoặc
nước máy, nước sạch đã khử khoáng và khử khí;
- Các dụng cụ
thông thường, như: dao cắt đất; dao gạt phẳng, khay đựng đất, muôi xúc đất, v.v..
4.1.4. Các bước tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4.1.1. Rửa sạch và
sấy khô dao vòng lấy mẫu, rồi cân khối lượng dao vòng chính xác đến 0,1 g; đo đường kính
trong D và chiều cao h của dao vòng chính xác đến
0,1 mm; sau đó, tính dung tích, V(cm3) của dao vòng
chính xác đến 0,1 cm3, theo công thức 1:

trong đó:
p là số Pi, lấy
bằng 3,14;
D là đường kính trong của
dao vòng, cm;
h là chiều cao
của dao vòng, cm;
4.1.4.1.2. Đo tiết diện
ngang của ống đo áp, a (cm2), tại ít nhất là 5 đoạn chiều
cao liên tiếp từ độ cao 30cm của thang đo, mỗi đoạn 30 cm; bằng cách
đong thể tích nước đổ vào từng
đoạn để tính ra tiết diện trung bình của đoạn, lấy chính xác đến
0,01 cm2; tiết diện ống đo áp lấy bằng trị
trung bình của tiết diện các đoạn với điều kiện số đo tiết diện ở các đoạn
chênh lệch nhau không quá 0,01 cm2;
CHÚ THÍCH:
Thông thường, ống đo áp có chiều dài
(cao) từ 2,0 m đến 2,5 m, đường kính trong đồng đều và bằng khoảng từ 8 mm đến
10 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4.1.4. Rửa sạch bình cấp nước,
khóa van ống dẫn, rồi đổ nước máy
hoặc nước sạch đã được khử khoáng và khử khí vào đầy bình.
4.1.4.1.5. Rửa, chải sạch các
viên đá xốp thấm nước hoặc các tấm kim loại đục lỗ châm kim dùng đặt ở hai đầu mẫu
đất thí nghiệm; phải đảm bảo các tấm này thấm nước tốt và
nhanh hơn khả năng thấm của đất, đồng thời ngăn chặn được các hạt mịn của đất
không bị rửa trôi trong quá trính thí nghiệm. Đối với các viên đá
xốp, hiệu quả nhất là đem đun sôi trong nước sạch khoảng từ 1 h đến 2 h.
4.1.4.1.6. Thông suốt
các đầu ống nối dẫn nước gắn ở đế và nắp
hộp thấm, phải đảm bảo các ống đầu nối này dẫn được lượng nước nhiều hơn lượng
nước thấm qua mẫu;
4.1.4.1.7. Lau sạch bộ
dụng cụ chế tạo mẫu để sử dụng khi cần đến.
4.1.4.2. Chuẩn bị mẫu thí
nghiệm
4.1.4.2.1. Chuẩn bị mẫu
thí nghiệm từ mẫu đất nguyên trạng
a) Thu thập các
thông tin về số liệu mẫu đất, vị trí lấy mẫu,
công trình; các chỉ tiêu vật lý
của đất;
b) Dùng mỡ bôi trơn mặt trong của dao vòng lấy mẫu;
c) Tháo dỡ các
lớp bọc mẫu, rồi cẩn thận lấy ra mẫu đất, ghi số hiệu mẫu và mô tả đất tóm tắt
vào sổ thí nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Đặt dao vòng
có đầu vát sắc mép lên trung tâm bề mặt mẫu đất. Cẩn thận cắt
gọt dần đất thừa xung quanh mẫu, rồi ấn đều dao vòng cho
ngập dần vào đất; tiếp tục như vậy cho đến khi được trụ đất nhô cao hơn
dao vòng từ 3 mm đến 5 mm, đảm bảo đầy đặn;
f) Cắt bỏ đất
thừa quá dao vòng, rồi dùng dao lưỡi thẳng gạt bằng bề mặt mẫu cho sát ngang
với bề mặt dao vòng. Sau đó, cắt gọt mẫu đất ở mép dưới dao
vòng, lấy ra dao vòng chứa mẫu, rồi gạt bằng mặt dưới của mẫu đất cho sát ngang
với bề mặt dao vòng;
CHÚ THÍCH:
Việc lấy mẫu đất vào
dao vòng thí nghiệm thấm phải đảm
bảo không có khe hở giữa thành dao vòng và đất, dù là
nhỏ; nếu có, thì phải xử lý
một cách cẩn thận. Khi gạt bằng bề mặt hai
đầu mẫu, tuyệt đối không được miết đất làm lấp kín các lỗ hổng
vốn có của đất, cũng không được có dầu mỡ dính lên bề mặt mẫu đất; nếu có chỗ lõm do
hạt to bị bong ra để lại, thì dùng vật liệu hạt nhỏ hơn lấp bù vào đó.
g) Lau sạch mặt
ngoài dao vòng, rồi cân khối lượng của dao vòng và mẫu đất ở trong đó, chính xác đến
0,1 g. Đồng thời lấy mẫu đại biểu để xác định độ ẩm, theo như
quy định trong TCVN 4196 : 2012.
4.1.4.2.2. Chuẩn bị mẫu
thí nghiệm từ mẫu đất bị phá hủy kết cấu
a) Thu thập các thông tin về số hiệu mẫu đất, vị
trí lấy mẫu, công
trình, các chỉ tiêu
vật lý khối lượng thể tích khô và độ ẩm yêu cầu của
mẫu chế bị;
b) Đem mẫu đất
dùng thí nghiệm rải mỏng lên tấm cao su sạch và để phơi đất khô gió ở trong phòng,
rồi dùng chày gỗ, cối cùng với chày đầu bọc cao
su để nghiền rời đất;
c) Sàng đất qua
lỗ 5 mm; được phép đập vỡ các hạt ít ỏi nằm lại trên sàng cho lọt qua sàng
này (nếu có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Lấy một lượng
đất khô gió, mđ.kg (gam), để chế tạo
mẫu thí nghiệm có độ chặt theo yêu cầu; mđ.kg tính theo công
thức 2:
mđ.kg = V x gcyc x (1 + 0,01 X wkg ) (2)
trong đó:
gcyc là khối
lượng thể tích đất khô yêu cầu chế bị của
mẫu thí nghiệm, g/cm3;
V là thể tích mẫu đất chế bị để
thí nghiệm, bằng dung tích dao vòng chứa mẫu, cm3;
Wkg là độ ẩm khô gió của
đất dùng chế bị
mẫu thí nghiệm, % khối lượng;
Đựng mẫu đất
đã lấy vào hộp chứa thích hợp.
f. Lấy và chế vào
mẫu đất một lượng nước máy hoặc nước sạch đã khử khoáng, mn (cm3), để chế bị mẫu thí
nghiệm có độ ẩm theo yêu cầu; mn tính theo công thức 3:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wyc là độ ẩm yêu cầu chế bị của mẫu
thí nghiệm, % khối lượng;
Các ký hiệu khác
như trên.
g) Trộn đều đất
với nước trong hộp đựng, rồi đặt vào bình giữ ẩm để ủ ẩm cho đất
trong một thời gian từ 8 h đến 10 h, rồi mới đem ra chế bị;
h) Dùng mỡ để
bôi trơn bề mặt trong của dao vòng chứa mẫu thí nghiệm thấm, rồi
lắp dao vòng vào dụng cụ chế bị mẫu. Sau đó, lấy mẫu đất đã được
ủ ẩm ra, trộn đều, rồi cho đất vào dao vòng, đầm chặt tạo mẫu đầy đặn trong dao
vòng;
GHI CHÚ:
Khi cho đất
vào dao vòng để chế bị mẫu, cần dàn đều đất vào
xung quanh thành dao vòng, vừa cho đất vào vừa dùng đũa nhỏ để chọc, rồi
san bằng mặt đất, sau đó mới đặt tấm
nén lên đất và dùng tạ để đầm chặt đất.
i) Tháo dỡ đế và vòng
chụp của dụng cụ chế bị, lấy dao vòng chứa mẫu ra, gạt bỏ các vết dầu
mỡ trên bề mặt
hai đầu mẫu và lau sạch mặt ngoài dao vòng.
4.1.4.3. Tiến hành thí
nghiệm
4.1.4.3.1. Lắp dao vòng chứa mẫu vào hộp
thấm (xem Hình A.1a Phụ lục A) theo trình tự: đặt tấm đá xốp thấm nước
hoặc đĩa đục lỗ
châm kim vào đế của hộp thấm; đặt
một tờ giấy thấm đã tẩm ướt lên đá thấm;
lắp các roăng cao su vào vành chặn ngoài ở đế và ở nắp trên;
lồng dao vòng chứa mẫu vào roăng cao su chặn nước rò rỉ giữa thành dao vòng
và hộp thấm, rồi lắp vào hộp thấm. Lắp hộp thấm cùng với dao vòng chứa mẫu lên
đế; đặt một tờ giấy thấm đã tẩm ướt lên bề mặt mẫu đất, rồi đặt tấm đá thấm lên
trên; sau đó lắp nắp hộp thấm vào và vặn chặt các bu lông để ép chặt nắp trên
với hộp chứa mẫu và với đế hộp, đảm bảo khi thí nghiệm không bị rò rỉ nước giữa
thành ngoài dao vòng và hộp chứa mẫu và ở bề mặt tiếp xúc giữa đế, nắp hộp
với hộp chứa mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4.3.3. Kiểm tra xem
có nước rò rỉ từ trong hộp thấm qua roăng cao su ra ngoài hay không. Nếu có thì vặn chặt
thêm các bu lông. Trường hợp ngay sau đó có nước chảy ra ở ống thoát
(10) của nắp trên, thì chứng tỏ roăng cao su chặn nước giữa thành
ngoài dao vòng chứa mẫu với hộp thấm bị hở; phải khóa tất cả các van a, b, mở van c cho
nước ở đế hộp chảy hết ra
ngoài, rồi mở các bu lông, dỡ nắp trên và lấy dao vòng
chứa mẫu ra, thay roăng cao su mới lồng vào dao vòng. Sau đó, lặp lại các thao
tác từ đầu để lắp mẫu vào hộp thấm, sao cho sau khi đuổi hết khí trong khoang
trống ở đế hộp, không thấy nước rò rỉ qua các
roăng cao su là được. Để yên hộp thấm, chờ cho đến khi có nước chảy giọt nhỏ ổn
định ra ở ống thoát (10) của nắp trên, thì bắt đầu
tiến hành quan trắc thấm theo 4.1.4.3.4.
4.1.4.3.4. Quan trắc
thấm:
- Mở nhẹ van (b)
để cho nước của thùng cấp nước (1) chảy từ từ vào ống đo áp (3), van (c) vẫn
khóa. Khi mực nước trong ống đo áp dâng đến độ cao cần thiết (khoảng từ 150 cm đến 200 cm), thì lập tức khóa
van cấp nước (a) lại, đồng thời bấm đồng hồ giây và ghi lại trị số cột nước ban
đầu H1 (cm), theo dõi sự hạ thấp mực nước trong ống đo
áp, khi mực nước
hạ xuống đến độ cao khoảng 50 cm thì bấm dừng
đồng hồ giây, ghi lại trị số cột nước H2 (cm), thời gian t
trôi qua (giây) và nhiệt độ của nước, T°C.
- Lặp lại thí
nghiệm và lấy số đo như vậy ít nhất là 3 lần, lấy
trị số trung bình của các lần đo để tính toán hệ số thấm
của đất.
4.1.5. Tính toán và
biểu thị kết quả
Tính hệ số thấm
của đất, Kth (cm/s), theo công thức 4:

trong đó:
a là tiết diện
ngang của ống đo áp, cm2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F lá tiết diện ngang
(tiết diện thấm) của mẫu đất, cm2;
H1 là chiều cao cột nước ban đầu trong ống đo
áp, cm;
H2 là chiều cao cột nước trong ống đo áp sau thời gian thấm t, cm,
t là thời gian thấm ứng với cột nước từ H1, hạ xuống đến H2, s (giây);
CHÚ THÍCH:
Nếu có yêu cầu quy đổi hệ số thấm
của đất ở nhiệt của nước khi thí
nghiệm về nhiệt độ nào đó của nước, chẳng hạn, về nhiệt độ 20°C, thì tính toán hiệu chỉnh theo công thức 5:

trong đó:
Kth20 là hệ số thấm của đất quy
đổi về nhiệt độ của nước ở 20 °C, cm/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h20 là độ nhớt
động lực của nước ở nhiệt độ 20
°C, có thể tra
cứu ở Bảng B.3 Phụ lục B;
ht là độ nhớt
động lực của nước ở nhiệt độ khi thí nghiệm, có thể tra cứu
ở bảng B.3 phụ lục B;
4.1.6. Báo cáo kết quả thí
nghiệm
Báo cáo kết
quả thí nghiệm
gồm các thông tin sau:
- Tên công trình. Hạng mục
công trình;
- Số hiệu mẫu đất
và vị trí lấy mẫu;
- Đặc điểm mẫu
đất: nguồn gốc, thành phần hạt, kết cấu, chất lẫn (nếu có), khối
lượng riêng của đất; khối lượng riêng của hợp phần hạt
nhỏ hơn 2mm và của hợp phần sỏi sạn;
- Phương pháp
thí nghiệm áp dụng;
- Mẫu thí
nghiệm số..............., kích thước: tiết điện. F …………….. cm2, chiều cao h ………. cm; kết cấu: (nguyên trạng hoặc chế bị); độ ẩm ban đầu W............... %;
khối lượng thể tích đơn vị đất khô gc ………. g/cm3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thông tin
có liên quan.
4.2. Phương pháp cột nước không đổi (phương pháp chuẩn, áp dụng cho đất rời)
4.2.1. Quy định
chung
4.2.1.1. Phương pháp
thí nghiệm này áp dụng để xác định hệ số thấm của đất rời loại cát, quy định
trong 1.2;
4.2.1.2. Mẫu đất lấy dùng cho thí
nghiệm phải đảm bảo tính đại diện và đảm bảo về chất
lượng, khối lượng, theo như quy định trong TCVN 2683 : 2012.
4.2.1.3. Mẫu đất thí
nghiệm có dạng trụ tròn, đường kính tiết diện ngang D =
10 cm,
chiều cao h = 25 cm, được chế bị vào ống mẫu thấm chuẩn, đảm bảo có độ
chặt theo yêu cầu và đồng đều, không có khe hở giữa đất và
thành trong của
ống chứa mẫu.
4.2.1.4. Ghi chép toàn
bộ số liệu thí nghiệm và kết quả thí nghiệm vào bảng ghi chép thí
nghiệm (xem Bảng B.2 Phụ lục B).
4.2.2. Nguyên tắc
Phương pháp
này xác định hệ số thấm của đất bằng cách đong lượng nước thấm qua
tiết diện thấm của mẫu đất theo chiều từ trên xuống, trong một thời gian nhất
định, dưới tác dụng của cột nước có chiều cao không đổi; áp dụng
định luật chảy tầng của Darcy để tính hệ số thấm của đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.1. Thiết bị thấm
đầu nước không đổi, kiểu ống mẫu thấm, có kích thước chuẩn, được mô tả khái quát trên Hình A.2
phụ lục A, trong đó gồm:
- Ống mẫu thấm
bằng thép (1), có hình trụ tròn, kín đáy, chiều cao 40 cm, đường kính
trong 10 cm. Cách đáy 5 cm, được lắp khít
một đĩa thấm nước (2), làm bằng thép cứng, dày khoảng 3 mm,
đục lỗ châm kim dày đặc và xuyên suốt chiều dày của tấm. Đĩa này phân chia ống
mẫu thấm làm hai phần:
+ Phần dưới:
để chứa nước, có một lỗ ở thành ống thông ra ngoài; lỗ này được gắn
chặt khít với ống khớp nối (6) có đường kính lỗ bằng 6 mm, rồi kết nối với ống
cao su (7). Ống cao su (7) được bắt trên thanh trượt của
giá đỡ (8), dùng để dẫn nước vào làm bão hòa mẫu khi chế bị và cũng là để điều
chỉnh cột nước trong các ống đo áp (4), đồng thời là dẫn nước
thấm ra cho vào bình đong (12), khi thí nghiệm;
+ Phần trên:
dùng để chứa mẫu đất thí nghiệm, cao khoảng 25 cm đến 26 cm; ở một phía của
thành ống mẫu, trong phạm vi chiều cao tính từ bề mặt tầm thấm nước (2) khoảng
3 cm,
dọc trên một đường thẳng đứng của thành ống, có 3 lỗ có cùng đường
kính 6 mm được kết nối với 3 ống đo áp (4) nhờ các ống khớp nối và các ống cao
su, khoảng cách giữa trung tâm các lỗ đều bằng nhau và bằng 10 cm. Miệng các lỗ
này ở phía thành trong ống mẫu, được đậy khít bằng
lưới giây thép nhỏ, lỗ kim. Ở thành ống, cách miệng ống 3 cm có lỗ tròn
đường kính 6 cm, được kết nối với ống tràn nước
(5) dùng để khống chế mực nước trong ống mẫu thấm khi thí nghiệm luôn ở chiều
cao không đổi;
- Các ống đo áp
(4) bằng thủy tinh, có đường kính trong bằng 6
mm, được lắp thẳng đứng và cố định trên một bản gỗ, có cùng
thang đo được chia vạch đến 1 mm, để đọc mực nước áp lực tại
các mặt cắt ngang tương ứng của mẫu khi thí nghiệm;
- Hai lưới dây
thép nhỏ, có đường kính vừa đủ bỏ lọt vào ống mẫu thấm, mắt lưới lỗ kim. Một
đĩa bằng thép cứng, đục lỗ châm kim tương tự như đĩa 2, dùng để đặt lên trên mẫu
thử;
- Thùng cấp
nước (9), có dung tích 5000 cm3, có ống dẫn
nước (10) và van điều chỉnh (11).
4.2.3.2. Các thiết bị,
dụng cụ khác:
- Đầm gỗ, gồm
đế đầm, cán đầm và quả đầm; đế đầm hình tròn, mặt phẳng, vừa bỏ lọt vào
ống mẫu, dùng để chế bị mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4. Các bước
tiến hành
4.2.4.1. Chuẩn bị
và lắp ráp thiết bị ống mẫu thấm
4.2.4.1.1. Chải sạch các
tấm kim loại đục lỗ châm kim, lưới thép lỗ nhỏ, các lưới lỗ kim ở miệng các lỗ trên thành trong của
ống mẫu kết nối với các ống đo áp;
4.2.4.1.2. Rửa sạch bình cấp nước
(9), khóa van ống dẫn (11), rồi đổ nước máy hoặc nước sạch đã khử
khoáng và khử khí vào đầy bình;
4.2.4.1.3. Lắp ráp thiết
bị ống mẫu thấm như thể hiện trên Hình A.2. Nối thông ống cấp nước
(10) với ống điều chỉnh (7), vẫn khóa van (11);
4.2.4.1.4. Mở nhẹ van (11)
cho nước từ thùng cấp (9) chảy vào phần dưới của ống mẫu (1); khi mặt nước dâng
lên ngang với mặt tấm đục lỗ châm kim đặt ở phần dưới của ống mẫu, thì khóa van
(11) lại. Việc chuẩn bị thiết bị như vậy đã hoàn tất.
4.2.4.2. Chuẩn bị mẫu thí
nghiệm
4.2.4.2.1. Thu thập các
thông tin về số hiệu mẫu đất, vị trí lấy mẫu, các chỉ tiêu cơ
lý, khối lượng thể tích khô yêu cầu chế bị.
4.2.4.2.2. Rải mỏng mẫu
đất cát dùng cho thí nghiệm lên tấm cao su đã lau sạch, nếu cát ẩm thì để khô gió thêm,
rồi dùng chày gỗ để lăn, nghiền làm rời đất; sàng đất qua sàng lỗ 5 mm, được
phép đập vỡ các hạt ít ỏi nằm lại trên sàng cho lọt
qua sàng này (nếu có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4.2.4. Tính lượng đất
khô gió cần lấy để chế tạo mẫu thí nghiệm có khối lượng thể tích khô yêu
cầu, theo công thức 6:
mđ.kg = V x gc.yc x (1 + 0,01x Wkg) (6)
trong đó:
mđ.kg là khối lượng đất khô gió cần lấy để chế tạo mẫu,
g;
gc.yc là khối lượng thể tích đất khô yêu cầu chế tạo mẫu thí nghiệm, g/cm3;
V
là thể tích mẫu thí
nghiệm (cm3), được chế tạo trong ống mẫu thấm 1, được
tính theo công thức 6':

(Với ống mẫu
thấm có đường kính tiết diện ngang bằng 10 cm và chiều cao
lấy bằng 25 cm. V được lấy bằng 1962,5 cm3);
Wkg là độ ẩm khô gió của đất, % khối lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, cân
lấy một khối lượng đất mđ.kg từ đất đã
được chuẩn bị ở trong khay, cân chính xác đến 1
g, rồi chia đất thành 8 (hoặc 10) phần bằng nhau. Như vậy,
mỗi phần đất sau khi được đổ vào ống mẫu và đầm chặt phải đạt chiều dày lớp
bằng 25/8 cm (hoặc 25/10 cm) tương ứng.
4.2.4.2.5. Đo chiều sâu h của ống
mẫu, từ bề mặt tấm kim loại đục lỗ ở phần dưới
đến mép trên của ống mẫu, chính xác đến 0,1 mm. Dùng h
để kiểm soát chiều dày của từng lớp đất sau khi
đầm chặt tạo mẫu trong ống, đảm bảo chiều cao mẫu
bằng 25 cm.
4.2.4.2.6. Dùng muôi xúc
từng phần một của một mẫu đất cho vào ống mẫu, san bằng, rồi dùng chày gỗ đầm
chặt đều đất cho đến chiều dày lớp xác định như nói ở trên, sau
đó, mở nhẹ van (11) để nước ở thùng cấp (9)
chảy rất từ từ vào phần dưới của ống mẫu và dâng lên làm bão hòa đất. Khi có
nước vừa xuất hiện trên mặt lớp đất, thì lập tức khóa van
(11) lại. Dùng mũi dao để rạch, khía, đánh xờm mặt lớp, rồi lặp lại như trên để
đầm chặt lớp đất thứ hai. Cứ như vậy, cho từng phần đất vào ống mẫu và đầm
chặt cho đến hết phần đất cuối cùng.
4.2.4.2.7. Sau khi cho
hết đất vào ống mẫu và đầm chặt, san bằng mặt đất, rồi đo chính xác chiều
sâu còn lại của ống mẫu (từ mép trên của ống đến mặt đất trong ống); từ đó xác
định chiều dài của mẫu chế bị để tính toán kiểm tra lại khối lượng
thể tích đất khô của mẫu thí nghiệm. Khối lượng thể tích đất khô của mẫu chế
tạo được phép chênh lệch không quá 0,01 g/cm3 so với yêu cầu.
4.2.4.2.8. Đặt một tấm
đĩa đục lỗ châm kim (2) lên trên mặt mẫu đất, rồi rải một lớp cát thô lẫn sỏi
hạt nhỏ, dày khoảng 2 cm đến 3 cm, lên trên đĩa
đục lỗ để làm lớp chống xói.
CHÚ THÍCH:
Đối với đất rời loại cát có
một ít hạt mịn, cần rải lên tấm kim loại đục lỗ châm kim một lớp khoảng 2cm
cát hạt trung đến hạt thô, san bằng và đầm chặt, rồi đặt đĩa lưới thép
lỗ kim lên trên, sau đó mới cho đất vào chế bị
mẫu, để đề phòng hạt mịn bị rửa trôi trong quá
trình thí nghiệm;
trường hợp này, chiều cao mẫu thí nghiệm phải tính từ bề mặt lớp cát lót
4.2.4.3. Tiến hành thí
nghiệm
4.2.4.3.1. Vẫn nối ống cấp
nước (10) với ống điều chỉnh (7), rồi mở nhỏ van (11) cho nước từ thùng
cấp chảy vào ống mẫu đất rất từ từ để đuổi ra hết khi trong mẫu đất. Khi có
nước tràn nhẹ ra ở ống tràn nước (5), thì kẹp chặt ống
điều chỉnh (7) và khóa van (11) lại, tách ống điều
chỉnh (7) và ống
cấp nước (10) rời nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4.3.3. Vẫn kẹp chặt ống
điều chỉnh (7) và khoá van cấp nước (11). Điều
chỉnh thanh trượt của giá đỡ để nâng ống điều chỉnh (7) lên đến độ cao
ngang với khoảng 2/3 chiều cao mẫu đất, rồi mở nhỏ van (11)
để nước chảy vào ống mẫu, điều chỉnh van (11) sao
cho có nước tràn nhỏ ra ống (5), thì mở kẹp ống điều chỉnh (7) để cho
nước thấm qua mẫu chảy ra ngoài. Theo dõi và điều chỉnh van
(11) sao cho luôn có nước tràn nhỏ giọt ra ở ống (5).
4.2.4.3.4. Khi mực nước
trong các ống đo áp đã ổn định, đọc và ghi lại
chiều cao cột nước trong ống đo áp bên trên (H1) và ống đo
áp bên dưới (H2), chính xác đến 1mm; đồng thời đặt ống đong (12)
hứng nước thấm ra từ ống (7) và bấm đồng hồ giây, theo dõi. Khi nước trong ống
đong đạt được 500 cm3, lập tức bấm đồng hồ giây ngừng
chạy, ghi lại thời gian thấm và nhiệt độ của nước ở trong phòng. Cần lưu ý: Khi
hứng lượng nước
thấm ra, miệng ống điều tiết (7) không được để
ngập trong nước.
Lặp lại như
trên, đo lần thứ hai rồi lần thứ ba để lấy kết quả trung bình
các số liệu đo thấm ở độ dốc thủy lực này.
4.2.4.3.5. Điều chỉnh thanh trượt
của giá đỡ, hạ thấp ống điều chỉnh (7) đến vị
trí khoảng 1/3
chiều cao mẫu để thay đổi độ dốc thủy lực. Sau đó, lặp lại các thao tác như nêu
trong 4.2.4.3.4 để đo thấm của đất ứng với độ dốc thuỷ lực này.
4.2.5. Tính toán và
biểu thị kết quả
4.2.5.1. Tính khối lượng
thể tích đơn vị đất khô của mẫu thí nghiệm, gc (g/cm3),
theo công thức 7:

trong đó:
mđ.kg là khối
lượng đất khô gió dùng chế tạo
mẫu, g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F là tiết diện
ngang của ống mẫu, cm2;
h là chiều cao
mẫu đất trong ống, cm.
4.2.5.2. Tính hệ số
rỗng của đất, e, theo công thức 8:

trong đó:
rs là khối lượng
riêng của đất, g/cm3;
gc như trên.
4.2.5.3. Tính hệ số
thấm của đất, Kth ứng với chiều cao cột nước ở các ống đo áp sử
dụng và nhiệt độ nước T°C khi thí
nghiệm, theo công thức 9:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kth là hệ số thấm của đất ở nhiệt độ
nước thí nghiệm, cm/s;
Q là lượng nước
thấm hứng được
trong thời gian t, cm3;
F là tiết diện
thấm của mẫu đất, bằng tiết diện ngang của ống mẫu, cm2;
t là thời gian
thấm (giây);
H là hiệu số của chiều
cao cột nước trong 2 ống đo áp (ống đo áp cao và ống đo áp thấp), chẳng hạn, ở ống số 1 và
ống số 2, cm, nghĩa là:
H =
H1-H2 (9)
trong đó:
H1 là chiều cao cột nước trong ống đo áp cao, cm;
H2 là chiều cao cột nước trong ống đo áp thấp, cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1. Hệ số thấm của đất lấy bằng trị
số trung bình hệ số thấm xác định được ứng với các độ
dốc thủy lực khác nhau đã áp dụng thí nghiệm.
2. Nếu yêu cầu quy đổi hệ số thấm
của đất ở nhiệt độ của nước khi thí nghiệm
về nhiệt độ nào đó của nước, được tính toán
hiệu chỉnh theo CHÚ THÍCH của 4.1.5.
4.2.6. Báo cáo kết
quả thí nghiệm
Báo cáo kết
quả thí nghiệm gồm các thông tin sau:
- Tên công
trình. Hạng mục công trình;
- Số hiệu mẫu
đất và vị trí lấy mẫu;
- Đặc điểm mẫu
đất (nguồn gốc, thành phần hạt, chất lẫn, khối lượng riêng);
- Phương pháp
thí nghiệm áp dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số thấm
của đất Kth, (cm/s);
- Các thông tin
khác có liên quan.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
Thiết bị thí
nghiệm thấm


CHÚ DẪN 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Hộp thấm
3. Ống đo áp
4. Ống dẫn nước
a, b, c - Các khóa van nước
CHÚ DẪN 2:
1. Vòng hộp thấm
2. Nắp dưới và nắp trên
3. Ống thoát khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Dao vòng chứa mẫu
6. Bu lông
7. Các roăng cao su
8. Đá thấm
9. Mẫu đất
10. Ống dẫn nước thấm ra
Hình A.1a - Thiết bị thí nghiệm thấm đầu nước thay
đổi
(kiểu hộp thấm)
Hình A.1.b - Hộp thấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1. Thùng kim
loại tròn kín đáy
2.
Bản kim loại đục lỗ
3.
Lỗ đo áp
4. Các ống đo
áp số 1, số 2 và số 3
5.
Lỗ tràn nước
6. Lỗ thoát
nước thấm ra
7.
Ống điều tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Bình cấp nước dung
tích 10 lít
10.
Ống cấp nước
11.
Van đóng nước
12.
Thùng đo có dung tích 500ml
13.
Nhiệt độ kế
14. Mẫu thí nghiệm
15. Tầng
cát sỏi
Hình A.2 -
Thiết bị thí nghiệm thấm đầu nước không đổi
(Kiểu ống mẫu thấm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1. Đế
2. Khuôn mẫu
h-chiều
cao
D-đường
kính
3. Ống chụp
4. Tấm nén
5. Cần dẫn
hướng
6. Quả tạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3 - Sơ họa cối chế bị mẫu đất
PHỤ LỤC B
(Quy định)
Các bảng ghi
chép
Bảng B.1 - Bảng ghi chép thí
nghiệm thấm theo phương pháp đầu nước
thay đổi
- Tên công trình: ………………………………….. ; Hạng mục
công trình: ……………………….
- Số hiệu mẫu
đất: …………………………………; Vị trí và độ sâu lấy mẫu: ……………………
Mẫu thí nghiệm
số …………………………………; Kết cấu ……………; tiết diện F
……………cm2,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hộp thấm số ……………………… Tiết diện ống
đo áp, a ……………………………………… cm2.
- Thời gian thí
nghiệm: Bắt đầu …………………………; Kết thúc: …………………………………..
Thời gian thí nghiệm
Chiều cao cột nước trong ống đo áp
Nhiệt độ của nước T0C
Hệ số thấm, Kth (cm/s)
Hệ số thấm bình quân, Kth,tb
(cm/s)
Ngày, giờ, phút bắt đầu
Ngày, giờ, phút kết thúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ban đầu H1, (cm)
Khi kết thúc H2 (cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người thí nghiệm
…….. ngày ….. tháng ….. năm …..
Người
kiểm tra
Bảng B.2 - Bảng ghi chép thí
nghiệm thấm theo phương pháp đầu nước
không đổi
- Tên công trình: ……………………………. ; Hạng mục công trình: ……………………………….
- Số hiệu mẫu
đất: …………………………..;.Độ sâu lấy mẫu: ………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng thể tích đơn vị đất khô
gc ……………….. g/cm3;
Hệ số rỗng e0 ……………………..
- Tiết diện mẫu F ……………… cm2, chiều cao
h …………… cm; ống thấm
số: ………………..
- Thời gian thí nghiệm: Bắt đầu ………………….. ; Kết thúc: ………………………………………
Thời gian thí nghiệm
Lượng nước thấm Q (cm3)
Chiều cao cột nước trong ống
đo áp
Chiều dài thấm
giữa 2 lỗ thông với hai ống đo áp sử dụng L (cm)
Nhiệt độ nước T°C
Hệ số thấm, Kth (cm/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày, giờ, phút bắt đầu
Ngày, giờ, phút kết
thúc
Thời gian thấm t (s)
ống trên H1 (cm)
ống dưới H2
(cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người thí nghiệm
…….. ngày ….. tháng ….. năm …..
Người
kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T°C
h
T°C
h
T°C
h
T°C
h
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,0
1,52
18,0
1,68
22,0
1,85
10,5
1,38
14,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,5
1,70
22,5
1,87
11,0
1,40
15,0
1,56
19,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,0
1,89
11,5
1,42
15,5
1,58
19,5
1,74
24,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0
1,44
16,0
1,60
20,0
1,76
25,0
1,98
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,5
1,62
20,5
1,78
26,0
2,03
13,0
1,46
17,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,0
1,80
27,0
2,07
13,5
1,50
17,5
1,66
21,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,0
2,17
PHỤ LỤC C
(Tham khảo áp dụng)
Phương pháp
thí nghiệm thấm với mẫu rút gọn và tính toán quy đổi hệ số thấm của đất dính có
chứa nhiều sỏi sạn (*)
Lời nói đầu
Phụ lục C của Tiêu chuẩn
TCVN 8723 : 2012 dẫn ra phương pháp thí nghiệm mẫu rút gọn và tính toán quy
đổi hệ số thấm của đất dính có nhiều sạn
sỏi hạt trung đến hạt to (còn gọi là đất hỗn hợp hạt mịn và hạt thô quá cỡ),
khi không có thiết bị thí nghiệm thấm mẫu lớn phù hợp với đất chứa nhiều hạt to
theo quy định ở 4.1.1.3 của tiêu chuẩn này.
C1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2. Thuật ngữ, định nghĩa, kí
hiệu và đơn vị đo
Trong Phụ lục
C sử dụng các
thuật ngữ và định nghĩa nói ở Điều 3 của
Tiêu chuẩn này và thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu, đơn vị đo
sau:
C.2.1. Mẫu đất rút
gọn (reduced soil specimen) là mẫu thí
nghiệm được chế bị từ phần vật liệu hạt nhỏ (hạt lọt qua mắt sàng 2 mm) của
đất chứa sỏi sạn, với độ ẩm thích hợp, có
khối lượng thể tích đơn vị đất khô bằng khối lượng
thể tích đơn vị đất khô của chính nó ở trong khối đất chứa sạn
sỏi.
C.3. Quy định chung
Như đã nêu ở 4.1.1.2;
4.1.1.3; 4.1.1.5 và 4.1.1.6 tại 4.1.1 của tiêu chuẩn này.
C.4. Nguyên tắc
Áp dụng thí
nghiệm thấm theo phương pháp cột nước thay đổi, với mẫu thí nghiệm rút gọn; sau
đó, tính toán quy đổi hệ số thấm của đất chứa
sạn sỏi theo công thức thực nghiệm, trong đó có xét sự ảnh hưởng của sỏi
sạn đến tính thấm của đất chứa sỏi sạn là theo thể
tích mà nó chiếm chỗ trong một đơn vị thể tích đất chứa sỏi sạn, được
thể hiện dưới dạng hệ số hiệu chỉnh là hàm số mũ của
cơ số logarit tự nhiên.
C.5. Thiết bị, dụng cụ
Như đã được quyết định từ 4.1.3.1
đến 4.1.3.4 trong 4.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6.1 Thu thập đầy đủ các
thông tin, các số liệu cơ bản, gồm:
- Tên công trình, hạng mục
công trình;
(*) CHÚ THÍCH: Phương pháp thí
nghiệm được tham khảo áp dụng để xác định gần đúng hệ số thấm của đất chứa nhiều sạn sỏi hạt trung đến hạt
to, khi không có thiết bị thấm mẫu lớn phù hợp theo
quy định tại 4.1.1.3, dùng cho xây dựng công
trình thủy lợi. Phương pháp thí nghiệm thấm này là một trong số các kết
quả của đề tài Khoa học cấp Bộ do TS. Phạm Văn Thìn (Viện Khoa
học Thủy lợi) làm chủ nhiệm; đề
tài đã đoạt giải Ba VIFOTEC
năm 2000.
- Số hiệu mẫu đất và độ sâu lấy mẫu;
- Các chỉ tiêu vật lý của
đất, gồm: thành phần hạt, hàm lượng sỏi sạn; khối lượng riêng của đất chứa sỏi
sạn, của riêng hợp phần hạt nhỏ hơn 2mm và của hợp phần hạt sỏi sạn;
- Mẫu đất chứa sỏi sạn có kết
cấu nguyên trạng hoặc bị phá hủy. Nếu mẫu đất bị phá hủy kết cấu, thì cần biết độ ẩm
và khối lượng thể tích đơn vị đất khô yêu cầu đầm chặt của đất
chứa sỏi sạn; nếu mẫu đất nguyên trạng thì cần biết độ ẩm tự nhiên và
khối lượng thể tích đơn vị đất tự nhiên và khối lượng
thể tích đơn vị đất khô của đất chứa sỏi sạn.
- Giới hạn
chảy, giới hạn dẻo của đất;
- Các thông tin
khác có liên quan.
C.6.2. Hiệu chuẩn
thiết bị, dụng cụ thí nghiệm: như nêu trong 4.1.4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc chuẩn bị
mẫu thí nghiệm rút gọn từ đất bị phá hủy kết cấu cũng như từ đất nguyên trạng
được tiến hành theo trình tự từ C.6.3.1 đến C.6.3.5;
C.6.3.1. Nghiền rời
đất dùng cho thí nghiệm, rồi sàng đất qua sàng lỗ 2 mm, đảm bảo các hạt nằm
lại trên sàng đều sạch hết hạt mịn. Trộn đều phần đất lọt sàng, rồi lấy mẫu đại
biểu xác định độ ẩm khô gió, theo như quy định trong 14 TCN
125 - 2002, đựng đất còn lại trong hộp có nắp đậy kín, dùng để chế bị mẫu rút
gọn.
C.6.3.2. Tính khối
lượng thể tích đơn vị đất khô của mẫu rút gọn, chế bị để
thí nghiệm, gc.đ (g/cm3),
theo công thức C1:

trong đó:
mG là hàm lượng
sỏi sạn, % khối lượng;
rG là khối lượng riêng của sỏi sạn, g/cm3;
gc.hh là khối lượng thể
tích đơn vị đất khô của
đất chứa sỏi sạn có kết cấu tự
nhiên hoặc đầm chặt theo yêu cầu, g/cm3.
C.6.3.3. Lấy một khối
lượng đất khô gió mkg (gam) đã được chuẩn bị tại
C.6.3.1, cho
vào bát đựng để chế bị mẫu rút gọn; khối lượng đất mkg tính theo
công thức C2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
V là thể tích khuôn chế bị mẫu, bằng thể tích dao vòng chứa mẫu thí
nghiệm, cm3;
Wkg là độ ẩm khô gió của
đất, % khối lượng, đã được xác định tại C6.3.1.
gc.đ như trên
C.6.3.4. Lấy một lượng mn nước máy hoặc nước sạch đã khử khoáng chế vào đất để chế bị mẫu. mn
(gam hoặc cm3), tính theo công
thức C3:

trong đó:
wcb là độ ẩm chế bị của đất, % khối lượng,
Các kí hiệu khác như trên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo kinh nghiệm, có thể lấy độ ẩm chế bị (Wcb) bằng giới hạn dẻo của đất (Wp) cộng thêm từ 2 % đến 3 % hoặc lấy bằng độ ẩm đầm nén tốt nhất của phần hạt lọt sàng 2 mm của đất (nếu có).
Cũng có thể chế vào mẫu
đất một lượng nước vừa đủ làm ẩm đất để đầm chặt tạo mẫu đất có lỗ rỗng đồng đều, bằng cách dò dần:
vừa chế nước vào đất vừa
trộn đều đất với nước,
cho đến khi thấy đất sẫm màu và hình thành vón
kết; nếu lấy đất vào lòng
bàn tay và nắm chặt, thì đất dính chặt thành cục mà lòng bàn tay không bị ướt bẩn là được.
C.6.3.5. Dùng dao
trộn đều mẫu đất với nước trong bát; sau đó, đặt bát đất vào bình giữ ẩm, đậy
nắp bình để ủ ẩm đất sâu
khoảng từ 8 h đến 10 h rồi mới đem ra chế bị mẫu.
C.6.3.6. Đem đất đã
được ủ ẩm ra trộn lại thật đều, rồi cho đất vào
dao vòng chứa mẫu thấm đã được lắp ráp vào dụng cụ chế bị
mẫu, đầm chặt đất tạo mẫu đầy đặn trong dao vòng. Sau đó lấy ra dao vòng chứa
mẫu để sử dụng thí nghiệm (việc chế bị này tiến hành tương tự như đã được nêu
từ điểm h đến điểm i và CHÚ THÍCH trong
4.1.4.2.2 của phương pháp thí nghiệm cột nước thay đổi)
C.6.4 Tiến
hành thí nghiệm và ghi chép số liệu
Lắp ráp mẫu thí
nghiệm vào thiết bị hộp thấm, rồi tiến hành thí nghiệm và quan trắc thấm theo
như đã nêu từ 4.1.4.3.1 đến 4.1.4.3.4 khoản 4.1.4.3 của phương pháp
thí nghiệm cột nước thay đổi.
C.7. Tính toán và biểu thị kết quả
C.7.1. Kiểm tra,
chỉnh lý các số liệu ghi chép thí nghiệm.
C.7.2. Tính độ ẩm
của đất chứa sỏi sạn có kết cấu nguyên trạng, Whh,
theo như quy định trong 14 TCN 125-2002.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với mẫu đất chứa sỏi sạn bị phá hủy kết cấu, độ ẩm và khối lượng thể tích đơn vị đất khô theo như yêu cầu.
C.7.4. Tính hệ số rỗng của đất
chứa sỏi sạn theo công thức C4:

trong đó:
rhh là khối lượng
riêng của đất chứa sỏi sạn, g/cm3;
ghh là khối lượng thể tích đơn vị đất khô của đất chứa sỏi sạn, g/cm3
C.7.5. Tính hệ số thấm
của mẫu đất rút gọn, được chế bị từ hợp phần hạt nhỏ hơn 2 mm của đất, Kth (cm/s), theo
công thức 4 nêu trong 4.1.5 của phương pháp thí nghiệm mực nước thay đổi.
C.7.6. Tính quy đổi
hệ số thấm của đất chứa sỏi sạn , Kth,hh (cm/s), theo
công thức C5:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kth.hh là hộ số thấm quy đổi
của đất chứa sỏi sạn, cm/s;
e là cơ số logarit tự
nhiên, bằng 2,72;
Kth là hệ số thấm của mẫu đất rút gọn,
được chế bị từ hợp phần hạt nhỏ hơn
2 mm, cm/s;
M là thể tích của sỏi sạn chiếm
chỗ trong một đơn vị thể tích đất chứa sỏi
sạn, biểu thị bằng số thập phân, được tính theo công
thức C5':

trong đó:
mG là hàm lượng
sỏi sạn, % khối lượng
gc.hh là khối
lượng thể tích đơn vị đất khô của đất chứa sỏi
sạn, g/cm3;
rG là khối lượng riêng của hạt sỏi sạn, g/cm3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thí
nghiệm gồm các thông tin sau:
a) Tên công
trình, hạng mục công trình;
b) Số hiệu hố khoan, hố đào;
c) Số hiệu mẫu đất và độ sâu lấy mẫu;
d) Số hiệu mẫu thí
nghiệm;
e) Đặc điểm mẫu đất chứa sỏi sạn (thành phần hạt, hàm lượng sỏi sạn, kết
cấu, độ ẩm và khối lượng thể tích đơn vị ban đầu; khối lượng riêng của đất chứa sỏi sạn, sỏi sạn
và hợp phần hạt nhỏ hơn 2 mm);
f) Phương pháp
thí nghiệm áp dụng;
g) Mẫu đất rút gọn (kích thước mẫu, khối lượng thể tích đơn vị đất khô và độ ẩm chế bị);
h) Hệ số thấm của mẫu đất rút gọn, Kth, cm/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Các thông
tin khác có liên quan.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu ………………………………………………………………………………………………..
TCVN 8723:2012 Đất
xây dựng công
trình thủy lợi - Phương pháp xác định hệ số thấm của đất trong
phóng thí nghiệm …………………………………………………………………………………
1. Phạm vi áp dụng ……………………………………………………………………………………..
2. Tài liệu viện dẫn ……………………………………………………………………………………..
3. Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và
đơn vị đo …………………………………………………….
4. Các phương pháp thí nghiệm
……………………………………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Phương pháp cột nước không đổi
(phương pháp chuẩn, áp dụng cho đất rời) ………….
Phụ lục A ……………………………………………………………………………………………….
Phụ lục B ……………………………………………………………………………………………….
Phụ lục C
……………………………………………………………………………………………….